Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp - Đề 07
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hiến pháp năm 2013 khẳng định quyền con người, quyền công dân. Theo đó, bản chất của quyền con người khác biệt với quyền công dân ở điểm nào sau đây?
- A. Quyền con người chỉ được quy định trong luật quốc tế, còn quyền công dân chỉ trong luật quốc gia.
- B. Quyền con người mang tính chính trị, còn quyền công dân mang tính kinh tế - xã hội.
- C. Quyền con người do Nhà nước ban hành, còn quyền công dân là quyền tự nhiên.
- D. Quyền con người là quyền tự nhiên, phổ quát, còn quyền công dân gắn với quốc tịch và nghĩa vụ pháp lý.
Câu 2: Điều 20 Hiến pháp 2013 quy định "Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật". Quy định này thể hiện nội dung nào sau đây của quyền con người?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
- D. Quyền tự do kinh doanh.
Câu 3: Trong một buổi hòa nhạc, ban tổ chức từ chối cho phép một người khuyết tật sử dụng thang máy để lên khán đài, mặc dù người này có vé hợp lệ. Hành vi của ban tổ chức đã vi phạm quyền nào của công dân?
- A. Quyền tự do đi lại, cư trú.
- B. Quyền bình đẳng trước pháp luật và không bị phân biệt đối xử.
- C. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
- D. Quyền tham gia các hoạt động văn hóa.
Câu 4: Nhà nước Việt Nam thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục. Điều này thể hiện nghĩa vụ nào của Nhà nước đối với quyền con người, quyền công dân?
- A. Bảo đảm và tạo điều kiện thực hiện quyền của công dân.
- B. Hạn chế quyền của công dân để bảo đảm trật tự xã hội.
- C. Quy định chi tiết các quyền và nghĩa vụ trong văn bản pháp luật.
- D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền và nghĩa vụ.
Câu 5: Quyền nào sau đây thuộc nhóm quyền chính trị của công dân theo Hiến pháp 2013?
- A. Quyền có việc làm.
- B. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
- C. Quyền bầu cử, ứng cử.
- D. Quyền học tập.
Câu 6: Một công dân viết bài đăng trên mạng xã hội bày tỏ quan điểm về một vấn đề chính sách của địa phương. Việc thực hiện quyền này thể hiện quyền tự do nào của công dân?
- A. Tự do hội họp.
- B. Tự do lập hội.
- C. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- D. Tự do ngôn luận.
Câu 7: Nghĩa vụ nào sau đây của công dân có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?
- A. Nghĩa vụ học tập.
- B. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ quân sự.
- C. Nghĩa vụ tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- D. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Nhà nước có thể hạn chế quyền tự do đi lại và cư trú của công dân?
- A. Để phục vụ mục đích phát triển kinh tế.
- B. Để kiểm soát dân số ở các thành phố lớn.
- C. Trong trường hợp khẩn cấp, tình trạng chiến tranh hoặc để phòng, chống dịch bệnh.
- D. Để đảm bảo an ninh chính trị.
Câu 9: Việc Nhà nước xây dựng hệ thống pháp luật về quyền con người, quyền công dân có ý nghĩa như thế nào đối với việc thực hiện các quyền này?
- A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc để bảo vệ và thực hiện quyền.
- B. Hạn chế sự tùy tiện trong việc thực hiện quyền của công dân.
- C. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý xã hội.
- D. Thể hiện sự ưu việt của hệ thống pháp luật Việt Nam.
Câu 10: Một học sinh tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường tại địa phương. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của công dân?
- A. Nghĩa vụ học tập.
- B. Nghĩa vụ tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- C. Nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
- D. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
Câu 11: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?
- A. Giúp Nhà nước kiểm soát thông tin hiệu quả hơn.
- B. Thúc đẩy sự tham gia của người dân vào các vấn đề xã hội, phản biện chính sách, góp phần xây dựng xã hội.
- C. Đảm bảo trật tự và kỷ luật trong xã hội.
- D. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
Câu 12: Hiến pháp 2013 quy định "Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp". Quyền này có ý nghĩa gì đối với đời sống của mỗi người?
- A. Giúp Nhà nước quản lý dân cư dễ dàng hơn.
- B. Đảm bảo mọi công dân đều có nhà ở miễn phí.
- C. Bảo đảm sự ổn định, an toàn về chỗ ở, tạo điều kiện cho phát triển toàn diện.
- D. Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển.
Câu 13: Việc Nhà nước đảm bảo quyền học tập cho mọi công dân, đặc biệt là trẻ em, thể hiện sự quan tâm đến quyền nào thuộc nhóm quyền kinh tế, văn hóa, xã hội?
- A. Quyền được phát triển văn hóa, giáo dục.
- B. Quyền có việc làm và lựa chọn nghề nghiệp.
- C. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
- D. Quyền tự do kinh doanh.
Câu 14: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, một số người dân bị cản trở thực hiện quyền bầu cử của mình. Hành vi này vi phạm quyền nào?
- A. Quyền tự do ngôn luận.
- B. Quyền bầu cử, ứng cử.
- C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
- D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 15: Nghĩa vụ tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?
- A. Giúp Nhà nước kiểm soát hành vi của công dân.
- B. Đảm bảo sự công bằng trong xã hội.
- C. Tạo nền tảng cho sự chung sống hòa bình, hợp tác, tôn trọng lẫn nhau giữa các thành viên xã hội.
- D. Thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển.
Câu 16: Hiến pháp 2013 quy định "Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ". Điều này có nghĩa là gì?
- A. Nhà nước có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho mọi người.
- B. Mọi người có quyền tự quyết định về cuộc sống của mình.
- C. Không ai có quyền tước đoạt tính mạng của người khác một cách trái pháp luật.
- D. Cả phương án 2 và 3.
Câu 17: Quyền nào sau đây bảo đảm cho công dân có thể tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia vào các hoạt động báo chí?
- A. Quyền tự do báo chí, tiếp cận thông tin.
- B. Quyền tự do ngôn luận.
- C. Quyền tự do hội họp.
- D. Quyền tự do lập hội.
Câu 18: Trong một khu dân cư, một nhà máy gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Người dân có thể sử dụng quyền nào để bảo vệ quyền lợi của mình?
- A. Quyền tự do kinh doanh.
- B. Quyền có nơi ở hợp pháp.
- C. Quyền khiếu nại, tố cáo và quyền được bảo vệ môi trường.
- D. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
Câu 19: Việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân góp phần bảo đảm quyền nào cho mọi người dân?
- A. Quyền tự do kinh doanh.
- B. Quyền được sống trong hòa bình, an ninh.
- C. Quyền có việc làm.
- D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 20: Hiến pháp 2013 quy định "Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm". Quy định này thể hiện nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- C. Nguyên tắc bình đẳng giới.
- D. Nguyên tắc bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
Câu 21: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
- A. Hiến pháp.
- B. Luật.
- C. Nghị định của Chính phủ.
- D. Thông tư của Bộ.
Câu 22: Một công dân bị bắt giữ trái pháp luật. Hành vi này vi phạm quyền nào?
- A. Quyền tự do đi lại, cư trú.
- B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
- C. Quyền có nơi ở hợp pháp.
- D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 23: Việc công dân chủ động tìm hiểu và chấp hành pháp luật thể hiện nghĩa vụ nào?
- A. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
- B. Nghĩa vụ quân sự.
- C. Nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
- D. Nghĩa vụ học tập.
Câu 24: Quyền nào sau đây thuộc nhóm quyền dân sự của công dân theo Hiến pháp 2013?
- A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- B. Quyền bầu cử, ứng cử.
- C. Quyền biểu tình.
- D. Quyền có nơi ở hợp pháp.
Câu 25: Ý nghĩa của việc Hiến pháp quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì?
- A. Khẳng định vị trí, vai trò của con người trong Nhà nước và xã hội, là cơ sở pháp lý để xây dựng hệ thống pháp luật bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
- B. Giúp Nhà nước quản lý công dân hiệu quả hơn.
- C. Thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
- D. Tạo điều kiện để Việt Nam hội nhập quốc tế.
Câu 26: Trong một buổi xét xử công khai, mọi người dân đều có quyền tham dự để theo dõi phiên tòa. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của hoạt động tư pháp?
- A. Nguyên tắc xét xử độc lập.
- B. Nguyên tắc xét xử công khai.
- C. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử.
- D. Nguyên tắc pháp chế.
Câu 27: Một doanh nghiệp xả thải gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến đời sống của người dân xung quanh. Doanh nghiệp này đã vi phạm nghĩa vụ nào?
- A. Nghĩa vụ nộp thuế.
- B. Nghĩa vụ kinh doanh đúng pháp luật.
- C. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
- D. Nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 28: Quyền nào sau đây bảo đảm cho công dân có thể gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm?
- A. Quyền tự do ngôn luận.
- B. Quyền tự do hội họp.
- C. Quyền tự do lập hội.
- D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 29: Việc Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho người dân tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước và xã hội thể hiện sự tôn trọng quyền nào của công dân?
- A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- B. Quyền bầu cử, ứng cử.
- C. Quyền biểu quyết trưng cầu dân ý.
- D. Quyền giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 30: Trong bối cảnh dịch bệnh, việc Nhà nước thực hiện các biện pháp cách ly y tế để bảo vệ sức khỏe cộng đồng có thể được xem xét dưới góc độ nào liên quan đến quyền con người?
- A. Sự vi phạm quyền tự do cá nhân.
- B. Sự hạn chế quyền tự do cá nhân vì lợi ích chung, phù hợp với quy định của pháp luật và bảo đảm quyền được bảo vệ sức khỏe.
- C. Sự thể hiện quyền lực tuyệt đối của Nhà nước.
- D. Sự can thiệp quá sâu vào đời sống riêng tư của công dân.