Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 22: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân - Đề 03
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 22: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, Hội đồng xét xử gồm ba thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân. Sau khi nghị án, có hai thẩm phán và một hội thẩm nhân dân đồng ý với bản án kết tội, trong khi một thẩm phán và một hội thẩm nhân dân không đồng ý. Theo nguyên tắc xét xử của Tòa án nhân dân, quyết định cuối cùng về bản án sẽ được đưa ra như thế nào?
- A. Vụ án phải được xét xử lại với thành phần Hội đồng xét xử khác.
- B. Bản án kết tội sẽ được tuyên theo ý kiến của đa số thành viên Hội đồng xét xử.
- C. Ý kiến của thẩm phán có vai trò quyết định hơn ý kiến của hội thẩm nhân dân.
- D. Viện kiểm sát sẽ quyết định bản án cuối cùng trong trường hợp có ý kiến khác nhau.
Câu 2: Ông A bị Viện kiểm sát nhân dân truy tố về tội “Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ” gây hậu quả nghiêm trọng. Trong quá trình xét xử sơ thẩm, Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì?
- A. Giữ vai trò buộc tội bị cáo, công bố cáo trạng và tranh tụng tại phiên tòa.
- B. Đảm bảo quyền bào chữa cho bị cáo và giám sát hoạt động của luật sư.
- C. Thay mặt Nhà nước đưa ra phán quyết cuối cùng về vụ án.
- D. Điều tra bổ sung chứng cứ nếu thấy còn thiếu sót trong quá trình điều tra.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án nhân dân có thể ra quyết định xét xử kín một vụ án dân sự liên quan đến tranh chấp hợp đồng?
- A. Vụ án thu hút sự quan tâm lớn của dư luận xã hội.
- B. Để đảm bảo tính khách quan, vô tư của Hội đồng xét xử.
- C. Đương sự trong vụ án có yêu cầu chính đáng muốn giữ bí mật đời tư.
- D. Khi vụ án liên quan đến nhiều bên đương sự có quyền lợi đối lập.
Câu 4: Viện kiểm sát nhân dân thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp đối với cơ quan nào sau đây?
- A. Chỉ đối với Tòa án nhân dân các cấp.
- B. Chỉ đối với cơ quan điều tra của Công an.
- C. Đối với các cơ quan hành chính nhà nước khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- D. Đối với Tòa án nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án và các cơ quan tư pháp khác.
Câu 5: Để đảm bảo tính độc lập của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động, hệ thống Viện kiểm sát được tổ chức theo nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- B. Nguyên tắc trực thuộc và báo cáo lên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- C. Nguyên tắc song song trực thuộc cả Quốc hội và Chính phủ.
- D. Nguyên tắc phối hợp và chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 6: Trong quá trình giải quyết một vụ án hình sự phức tạp, Cơ quan điều tra đã có hành vi vi phạm tố tụng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng. Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm sát và xử lý hành vi vi phạm này?
- A. Tòa án nhân dân có thẩm quyền trực tiếp xử lý vi phạm của Cơ quan điều tra.
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về hành vi vi phạm của Cơ quan điều tra.
- C. Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền kiểm sát hoạt động tư pháp của Cơ quan điều tra và yêu cầu khắc phục vi phạm.
- D. Thanh tra Chính phủ có thẩm quyền thanh tra và xử lý vi phạm của Cơ quan điều tra.
Câu 7: Hệ thống Tòa án nhân dân ở Việt Nam được tổ chức theo cấp xét xử. Theo quy định hiện hành, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những loại vụ án nào?
- A. Hầu hết các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân gia đình, hành chính và lao động, trừ những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp cao hơn.
- B. Tất cả các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân gia đình, hành chính và lao động không phân biệt mức độ nghiêm trọng hay giá trị tranh chấp.
- C. Chỉ xét xử sơ thẩm các vụ án dân sự và hôn nhân gia đình có giá trị tranh chấp nhỏ.
- D. Chỉ xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng và nghiêm trọng.
Câu 8: Ông B bị kết án 5 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” tại phiên tòa sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Ông B không đồng ý với bản án và muốn kháng cáo. Ông B cần gửi đơn kháng cáo đến Tòa án nào?
- A. Tòa án nhân dân tối cao là cấp xét xử phúc thẩm cuối cùng.
- B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã xét xử sơ thẩm sẽ tự xem xét lại bản án.
- C. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét kháng nghị bản án thay cho đương sự.
- D. Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 9: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do cơ quan nào bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo quy định của pháp luật?
- A. Chủ tịch nước.
- B. Quốc hội.
- C. Chính phủ.
- D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 10: Trong một phiên tòa hình sự, Kiểm sát viên đã công bố bản cáo trạng, trình bày luận tội và tham gia xét hỏi. Hành động này thể hiện chức năng nào của Viện kiểm sát nhân dân?
- A. Thực hành quyền công tố.
- B. Kiểm sát hoạt động tư pháp.
- C. Giám sát việc tuân thủ pháp luật.
- D. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
Câu 11: Để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân, một công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào về phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn?
- A. Chỉ cần có bằng cử nhân luật và lý lịch tư pháp trong sạch.
- B. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và có kinh nghiệm công tác trong cơ quan nhà nước.
- C. Có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, có trình độ cử nhân luật trở lên và kinh nghiệm công tác pháp luật nhất định.
- D. Chỉ cần có trình độ trung cấp luật và được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
Câu 12: Trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất và thực hiện chức năng quản lý, chỉ đạo toàn diện hoạt động của các Viện kiểm sát cấp dưới?
- A. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
- B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- C. Ủy ban Kiểm sát của Quốc hội.
- D. Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương.
Câu 13: Nguyên tắc “Tòa án xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật” có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động của Tòa án nhân dân?
- A. Giúp Tòa án nhân dân hoạt động hiệu quả hơn, giảm tải công việc.
- B. Tăng cường sự phối hợp giữa Tòa án nhân dân với các cơ quan nhà nước khác.
- C. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với hoạt động xét xử.
- D. Đảm bảo tính khách quan, công bằng, vô tư của hoạt động xét xử, không chịu sự can thiệp từ bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Câu 14: Trong trường hợp phát hiện một bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật có sai sót nghiêm trọng, Viện kiểm sát nhân dân có thể thực hiện quyền năng pháp lý nào để xem xét lại bản án đó?
- A. Yêu cầu Tòa án đã ban hành bản án tự hủy bản án đó.
- B. Báo cáo lên Quốc hội để Quốc hội ra nghị quyết hủy bản án.
- C. Kháng nghị giám đốc thẩm hoặc tái thẩm bản án.
- D. Đề nghị Chủ tịch nước xem xét lại bản án theo thủ tục đặc biệt.
Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa chức năng thực hành quyền công tố và chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.
- A. Thực hành quyền công tố chỉ áp dụng trong vụ án hình sự, còn kiểm sát hoạt động tư pháp áp dụng trong mọi lĩnh vực.
- B. Thực hành quyền công tố là buộc tội, còn kiểm sát hoạt động tư pháp là giám sát tính hợp pháp của hoạt động tư pháp.
- C. Thực hành quyền công tố do Viện kiểm sát cấp trên thực hiện, còn kiểm sát hoạt động tư pháp do Viện kiểm sát cấp dưới thực hiện.
- D. Thực hành quyền công tố là chức năng chính, còn kiểm sát hoạt động tư pháp chỉ là chức năng bổ trợ.
Câu 16: Trong một vụ án dân sự, sau khi Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm đã ra bản án, nhưng Viện kiểm sát nhân dân phát hiện có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng trong quá trình xét xử. Viện kiểm sát có thể thực hiện quyền gì?
- A. Kháng nghị phúc thẩm bản án để Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại.
- B. Yêu cầu Tòa án cấp sơ thẩm tự hủy bản án và xét xử lại.
- C. Đình chỉ thi hành bản án và yêu cầu điều tra lại vụ án.
- D. Báo cáo lên Quốc hội để Quốc hội giám sát hoạt động của Tòa án.
Câu 17: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân được phân thành các cấp xét xử khác nhau. Điều này nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giảm tải công việc cho Tòa án nhân dân tối cao.
- B. Phân chia quyền lực giữa các cơ quan tư pháp.
- C. Đảm bảo quyền được kháng cáo, kháng nghị và xét xử lại bản án khi có sai sót, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- D. Tăng cường tính chuyên môn hóa trong hoạt động xét xử.
Câu 18: Viện kiểm sát quân sự là một bộ phận trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân. Viện kiểm sát quân sự có chức năng, nhiệm vụ gì đặc thù so với Viện kiểm sát nhân dân nói chung?
- A. Chỉ thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp đối với Tòa án quân sự.
- B. Chỉ thực hiện chức năng thực hành quyền công tố đối với các tội phạm do quân nhân gây ra.
- C. Có thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự liên quan đến quân nhân.
- D. Thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong lĩnh vực quân sự, đối với các vụ án và đối tượng đặc thù thuộc lực lượng vũ trang.
Câu 19: Trong quá trình kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động tố tụng hình sự, Viện kiểm sát nhân dân có quyền ra quyết định hoặc yêu cầu nào đối với Cơ quan điều tra khi phát hiện vi phạm?
- A. Trực tiếp xử phạt hành chính đối với cán bộ điều tra vi phạm.
- B. Yêu cầu Cơ quan điều tra khắc phục vi phạm, đình chỉ điều tra, hoặc khởi tố vụ án hình sự nếu có dấu hiệu tội phạm.
- C. Hủy bỏ quyết định tố tụng của Cơ quan điều tra và thay thế bằng quyết định của Viện kiểm sát.
- D. Báo cáo lên Chủ tịch nước để Chủ tịch nước chỉ đạo xử lý vi phạm.
Câu 20: Mục đích của việc tổ chức phiên tòa xét xử công khai của Tòa án nhân dân là gì?
- A. Đảm bảo tính minh bạch, dân chủ của hoạt động xét xử, tăng cường sự giám sát của xã hội đối với hoạt động tư pháp và nâng cao ý thức pháp luật của người dân.
- B. Giúp Tòa án nhân dân thu thập thêm chứng cứ và thông tin từ dư luận xã hội.
- C. Tạo điều kiện cho báo chí đưa tin về hoạt động xét xử của Tòa án.
- D. Để người dân trực tiếp tham gia vào quá trình xét xử và đưa ra ý kiến về bản án.
Câu 21: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công dân khiếu kiện quyết định hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tòa án nhân dân cấp nào có thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án này?
- A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- B. Tòa án nhân dân cấp cao.
- C. Tòa án nhân dân cấp huyện.
- D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 22: Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa. Điều này được thể hiện cụ thể qua chức năng nào của Viện kiểm sát?
- A. Chức năng thực hành quyền công tố, truy tố tội phạm ra trước Tòa án.
- B. Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp, đảm bảo mọi hoạt động tư pháp tuân thủ pháp luật.
- C. Chức năng giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp.
- D. Cả chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Câu 23: Trong quá trình tranh tụng tại phiên tòa hình sự, Kiểm sát viên và Luật sư bào chữa có vai trò khác nhau như thế nào?
- A. Kiểm sát viên đại diện cho Viện kiểm sát, Luật sư bào chữa đại diện cho Tòa án.
- B. Kiểm sát viên xét hỏi bị cáo, Luật sư bào chữa xét hỏi người làm chứng.
- C. Kiểm sát viên đưa ra bản luận tội, Luật sư bào chữa đưa ra bản bào chữa.
- D. Kiểm sát viên buộc tội và bảo vệ cáo trạng, Luật sư bào chữa gỡ tội hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho bị cáo.
Câu 24: Nguyên tắc “quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp” được thể hiện như thế nào trong mối quan hệ giữa Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân?
- A. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp của Tòa án nhân dân, tạo sự kiểm soát đối với hoạt động xét xử.
- B. Tòa án nhân dân giám sát hoạt động điều tra của Viện kiểm sát nhân dân.
- C. Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân phối hợp trong công tác xây dựng pháp luật.
- D. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân cùng tham gia vào việc bổ nhiệm Thẩm phán và Kiểm sát viên.
Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, Viện kiểm sát nhân dân có thể khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật?
- A. Khi có yêu cầu khởi tố vụ án hình sự từ phía Tòa án nhân dân.
- B. Khi có quyết định của Chủ tịch nước về việc khởi tố vụ án hình sự.
- C. Khi phát hiện dấu hiệu tội phạm qua công tác kiểm sát hoặc tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.
- D. Khi có kiến nghị khởi tố từ phía Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 26: Phân biệt Tòa án nhân dân với các cơ quan nhà nước khác như Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân về chức năng, nhiệm vụ trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- A. Tòa án nhân dân là cơ quan hành pháp, Quốc hội là cơ quan lập pháp, Chính phủ là cơ quan tư pháp.
- B. Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp, xét xử các vụ án; Quốc hội lập pháp; Chính phủ hành pháp; Ủy ban nhân dân quản lý hành chính ở địa phương.
- C. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân cùng thực hiện quyền tư pháp, Quốc hội và Chính phủ thực hiện quyền lập pháp và hành pháp.
- D. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử, Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan điều tra, các cơ quan khác là cơ quan hành chính.
Câu 27: Trong hệ thống Tòa án quân sự, Tòa án quân sự khu vực có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những loại vụ án nào?
- A. Tất cả các vụ án hình sự liên quan đến quân nhân.
- B. Chỉ xét xử các vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng do quân nhân gây ra.
- C. Các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự cấp quân khu trở xuống, trừ những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án quân sự trung ương.
- D. Các vụ án dân sự, kinh tế, lao động có đương sự là quân nhân.
Câu 28: Viện kiểm sát nhân dân có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền con người, quyền công dân trong hoạt động tư pháp. Hãy giải thích vai trò này thông qua các chức năng của Viện kiểm sát.
- A. Chỉ thông qua chức năng thực hành quyền công tố, đảm bảo xét xử đúng người, đúng tội.
- B. Chỉ thông qua chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp, giám sát việc giam giữ, cải tạo phạm nhân.
- C. Viện kiểm sát nhân dân không có vai trò trực tiếp bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
- D. Thông qua thực hành quyền công tố, đảm bảo không ai bị truy tố, xét xử oan sai; thông qua kiểm sát hoạt động tư pháp, đảm bảo quyền con người, quyền công dân không bị xâm phạm trong quá trình tố tụng.
Câu 29: Trong một phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có thẩm quyền như thế nào đối với bản án sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị?
- A. Chỉ có quyền giữ nguyên hoặc hủy bản án sơ thẩm.
- B. Có quyền giữ nguyên, sửa đổi, hoặc hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
- C. Chỉ có quyền sửa đổi hoặc giữ nguyên bản án sơ thẩm.
- D. Không có quyền thay đổi nội dung bản án sơ thẩm, chỉ xem xét về thủ tục tố tụng.
Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân trong giai đoạn hiện nay, cần có những giải pháp đồng bộ nào về mặt pháp luật và tổ chức?
- A. Chỉ cần tăng cường số lượng Thẩm phán và Kiểm sát viên.
- B. Chỉ cần xây dựng thêm trụ sở làm việc cho Tòa án và Viện kiểm sát.
- C. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức và hoạt động tư pháp, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, đổi mới thủ tục tố tụng, tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin.
- D. Không cần thiết phải có giải pháp gì, vì hoạt động của Tòa án và Viện kiểm sát đã hiệu quả.