Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ngân sách nhà nước được ví như
- A. Huy động nguồn tài chính cho nhà nước hoạt động.
- B. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- C. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của nhà nước.
- D. Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính.
Câu 2: Một quốc gia quyết định tăng chi tiêu cho y tế công cộng, xây dựng thêm bệnh viện và nâng cấp trang thiết bị y tế miễn phí tại các vùng nông thôn. Khoản chi này thuộc loại chi nào của ngân sách nhà nước và thể hiện chức năng nào?
- A. Chi đầu tư phát triển và thể hiện chức năng điều tiết kinh tế.
- B. Chi thường xuyên và thể hiện chức năng huy động nguồn lực.
- C. Chi trả nợ và thể hiện chức năng kiểm soát.
- D. Chi thường xuyên và thể hiện chức năng thực hiện mục tiêu xã hội.
Câu 3: Nguồn thu nào sau đây không phải là nguồn thu chủ yếu và mang tính ổn định của ngân sách nhà nước ở Việt Nam?
- A. Thu từ thuế, phí, lệ phí.
- B. Thu từ hoạt động xổ số, các khoản viện trợ.
- C. Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước.
- D. Thu từ dầu thô và các khoản thu khác.
Câu 4: Khi ngân sách nhà nước bị bội chi (chi lớn hơn thu), nhà nước có thể phải sử dụng những biện pháp nào để bù đắp khoản thiếu hụt này? Phân tích biện pháp nào có thể gây áp lực lạm phát lớn nhất?
- A. Vay nợ trong nước và nước ngoài; Phát hành tiền. Phát hành tiền có thể gây lạm phát lớn nhất.
- B. Tăng thuế; Giảm chi tiêu. Tăng thuế gây áp lực lạm phát lớn nhất.
- C. Bán tài sản nhà nước; Nhận viện trợ. Bán tài sản gây áp lực lạm phát lớn nhất.
- D. Phát hành tiền; Tăng dự trữ ngoại hối. Tăng dự trữ ngoại hối gây áp lực lạm phát lớn nhất.
Câu 5: Tình huống: Chính phủ quyết định tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá và rượu bia. Mục đích chính của việc làm này là gì, xét từ góc độ vai trò của ngân sách nhà nước và thuế?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách một cách đơn thuần.
- B. Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng các mặt hàng này.
- C. Điều tiết tiêu dùng xã hội, hạn chế các mặt hàng có hại cho sức khỏe.
- D. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
Câu 6: Thuế là một khoản nộp mang tính bắt buộc. Đặc điểm nào sau đây của thuế thể hiện rõ nhất tính chất không hoàn trả trực tiếp và đối giá?
- A. Người nộp thuế không nhận được sự phục vụ, lợi ích trực tiếp và cụ thể tương ứng với số tiền đã nộp.
- B. Thuế được quy định bằng luật và có tính cưỡng chế.
- C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- D. Thuế góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế - xã hội.
Câu 7: Một doanh nghiệp kinh doanh có lãi và phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản thuế này tác động trực tiếp đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Đây là ví dụ về loại thuế nào?
- A. Thuế trực thu.
- B. Thuế gián thu.
- C. Thuế tiêu dùng.
- D. Lệ phí.
Câu 8: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế được cộng vào giá bán sản phẩm, dịch vụ và người tiêu dùng là người chịu thuế khi mua hàng. Đây là ví dụ về loại thuế nào và đặc điểm của nó?
- A. Thuế trực thu, tác động trực tiếp lên thu nhập người nộp.
- B. Thuế gián thu, người chịu thuế không phải là người nộp thuế trực tiếp cho nhà nước.
- C. Thuế tài sản, đánh vào giá trị tài sản sở hữu.
- D. Thuế thu nhập cá nhân, đánh vào thu nhập của cá nhân.
Câu 9: Nguyên tắc nào của thuế yêu cầu việc thu thuế phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện đối với cả người nộp thuế và cơ quan quản lý thuế, tránh gây khó khăn, phiền hà?
- A. Nguyên tắc công bằng.
- B. Nguyên tắc hiệu quả.
- C. Nguyên tắc ổn định.
- D. Nguyên tắc thuận tiện, rõ ràng.
Câu 10: Một người lao động có thu nhập cao hơn sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất cao hơn so với người có thu nhập thấp (theo biểu thuế lũy tiến). Nguyên tắc nào của thuế được thể hiện rõ nhất trong trường hợp này?
- A. Nguyên tắc công bằng (theo khả năng nộp thuế).
- B. Nguyên tắc hiệu quả (tăng thu ngân sách).
- C. Nguyên tắc ổn định (chính sách thuế ít thay đổi).
- D. Nguyên tắc thuận tiện (dễ tính toán và nộp).
Câu 11: Tại sao thuế được xem là nguồn thu quan trọng nhất và mang tính quyết định đối với ngân sách nhà nước hiện nay?
- A. Vì thuế là khoản thu duy nhất của ngân sách nhà nước.
- B. Vì thuế là khoản vay của nhà nước từ người dân.
- C. Vì thuế có tính ổn định, bền vững và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách.
- D. Vì thuế là khoản thu tự nguyện của người dân đóng góp cho nhà nước.
Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa ngân sách nhà nước và thuế. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?
- A. Ngân sách nhà nước quyết định mức thuế, còn thuế không ảnh hưởng đến ngân sách.
- B. Thuế là nguồn thu chủ yếu để hình thành ngân sách nhà nước, và chi tiêu ngân sách nhà nước quyết định việc sử dụng nguồn thu từ thuế.
- C. Thuế và ngân sách nhà nước là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
- D. Ngân sách nhà nước chỉ dùng để chi trả lương công chức, còn thuế dùng cho mọi mục đích khác.
Câu 13: Một công ty sản xuất đồ chơi trẻ em tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế. Hành động này của công ty thể hiện trách nhiệm nào trong mối quan hệ với ngân sách nhà nước và thuế?
- A. Trách nhiệm tuân thủ pháp luật thuế, góp phần xây dựng nguồn lực cho ngân sách nhà nước.
- B. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, không liên quan đến nghĩa vụ thuế.
- C. Trách nhiệm cạnh tranh công bằng trên thị trường.
- D. Trách nhiệm quảng bá sản phẩm của mình.
Câu 14: Một người dân từ chối nộp thuế môn bài theo quy định khi mở cửa hàng kinh doanh nhỏ. Hành vi này được xem là gì trong khuôn khổ pháp luật về thuế?
- A. Hành vi tiết kiệm chi phí hợp pháp.
- B. Hành vi phản đối chính sách thuế.
- C. Hành vi trốn tránh trách nhiệm xã hội.
- D. Hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Câu 15: Giả sử chính phủ muốn khuyến khích người dân sử dụng xe điện thay vì xe chạy xăng. Chính phủ có thể sử dụng công cụ thuế như thế nào để đạt được mục tiêu này?
- A. Tăng thuế nhập khẩu xe điện.
- B. Miễn, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế trước bạ đối với xe điện.
- C. Giảm thuế đối với xe chạy xăng.
- D. Tăng thuế thu nhập cá nhân đối với người mua xe điện.
Câu 16: Khoản chi nào sau đây của ngân sách nhà nước chủ yếu nhằm mục đích tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?
- A. Chi đầu tư phát triển (xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư vào doanh nghiệp nhà nước).
- B. Chi thường xuyên (lương, y tế, giáo dục).
- C. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay.
- D. Chi dự trữ quốc gia.
Câu 17: Tình huống: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh, nhà nước cần huy động một lượng lớn nguồn lực để khắc phục hậu quả và hỗ trợ người dân. Nguồn lực từ ngân sách nhà nước thể hiện vai trò nào trong tình huống này?
- A. Vai trò kiểm soát hoạt động kinh tế.
- B. Vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế (chủ yếu là tăng trưởng).
- C. Vai trò thực hiện các mục tiêu xã hội, đảm bảo an sinh, ổn định đời sống.
- D. Vai trò duy trì bộ máy nhà nước thông thường.
Câu 18: Khoản thu nào sau đây từ hoạt động kinh tế của nhà nước đóng góp vào ngân sách, nhưng không mang tính bắt buộc và không phải là thuế?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước.
- B. Thuế giá trị gia tăng.
- C. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh.
- D. Lợi nhuận sau thuế được chia cho nhà nước từ các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 19: Phân tích nguyên tắc hiệu quả của thuế. Việc thiết kế hệ thống thuế như thế nào được xem là tuân thủ nguyên tắc hiệu quả?
- A. Hệ thống thuế thu được số thu lớn nhất với chi phí thu và chi phí tuân thủ thấp nhất.
- B. Hệ thống thuế có mức thuế suất cao nhất đối với mọi đối tượng.
- C. Hệ thống thuế có nhiều loại thuế khác nhau để tăng sự phức tạp.
- D. Hệ thống thuế chỉ đánh vào những người có thu nhập cao.
Câu 20: Thuế tiêu thụ đặc biệt thường được áp dụng đối với một số mặt hàng cụ thể như thuốc lá, rượu bia, ô tô có dung tích xi lanh lớn... Mục đích chính của loại thuế này, ngoài việc tăng thu ngân sách, còn là để:
- A. Khuyến khích sản xuất các mặt hàng này.
- B. Điều tiết sản xuất và tiêu dùng xã hội đối với các mặt hàng không khuyến khích hoặc xa xỉ.
- C. Giảm giá bán các mặt hàng này trên thị trường.
- D. Thực hiện nguyên tắc công bằng tuyệt đối giữa mọi người tiêu dùng.
Câu 21: Một trong những trách nhiệm quan trọng của công dân đối với ngân sách nhà nước và thuế là gì?
- A. Yêu cầu nhà nước phải hoàn trả trực tiếp khoản thuế đã nộp.
- B. Quyết định cách thức chi tiêu ngân sách nhà nước.
- C. Từ chối nộp thuế nếu không đồng ý với chính sách chi tiêu.
- D. Tuân thủ pháp luật về thuế, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
Câu 22: Cơ quan nào của nhà nước có thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước ở cấp trung ương tại Việt Nam?
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Tài chính.
- C. Quốc hội.
- D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 23: Khi nói về chu trình ngân sách nhà nước, giai đoạn nào là quan trọng nhất, đặt nền móng cho việc thực hiện và kiểm soát ngân sách?
- A. Lập dự toán ngân sách nhà nước.
- B. Chấp hành ngân sách nhà nước.
- C. Quyết toán ngân sách nhà nước.
- D. Kiểm tra, thanh tra ngân sách nhà nước.
Câu 24: Phân tích tác động của thuế đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tác động nào sau đây là không đúng?
- A. Thuế làm tăng chi phí sản xuất, kinh doanh.
- B. Thuế ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- C. Chính sách thuế có thể khuyến khích hoặc hạn chế đầu tư vào một số ngành nghề.
- D. Thuế giúp doanh nghiệp giảm bớt trách nhiệm xã hội.
Câu 25: Tình huống: Một hộ gia đình xây dựng một ngôi nhà mới. Họ phải nộp một khoản tiền để được cấp giấy phép xây dựng. Khoản tiền này là gì?
- A. Thuế.
- B. Lệ phí.
- C. Phí.
- D. Khoản đóng góp tự nguyện.
Câu 26: Phân biệt giữa phí và lệ phí. Nhận định nào sau đây là chính xác?
- A. Phí là khoản thu bắt buộc, lệ phí là khoản thu không bắt buộc.
- B. Phí là khoản thu để bù đắp chi phí phục vụ trực tiếp người nộp, lệ phí là khoản thu liên quan đến thủ tục hành chính nhà nước.
- C. Phí là khoản thu để bù đắp chi phí nhà nước bỏ ra để cung cấp dịch vụ, hoạt động cụ thể cho người nộp; lệ phí là khoản thu khi nhà nước thực hiện công việc quản lý nhà nước phục vụ cá nhân, tổ chức.
- D. Phí và lệ phí đều là thuế.
Câu 27: Vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế của ngân sách nhà nước thể hiện qua việc nhà nước sử dụng các công cụ thu chi ngân sách để:
- A. Ổn định nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, giải quyết thất nghiệp.
- B. Chỉ đơn thuần thu thuế và chi lương.
- C. Đầu tư trực tiếp vào mọi doanh nghiệp tư nhân.
- D. Kiểm soát giá cả từng mặt hàng trên thị trường.
Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia giám sát ngân sách nhà nước?
- A. Chỉ quan tâm đến việc mình phải nộp bao nhiêu thuế.
- B. Yêu cầu nhà nước giảm thuế mà không quan tâm đến chi tiêu công.
- C. Phản đối mọi khoản chi của nhà nước.
- D. Tìm hiểu thông tin về thu chi ngân sách, đóng góp ý kiến xây dựng chính sách, tố giác hành vi vi phạm pháp luật về ngân sách, thuế.
Câu 29: Nếu ngân sách nhà nước liên tục bội chi ở mức cao trong nhiều năm, điều này có thể dẫn đến hậu quả kinh tế nào?
- A. Tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định giá cả.
- B. Gia tăng nợ công, áp lực trả nợ, nguy cơ lạm phát, giảm niềm tin của nhà đầu tư.
- C. Giảm gánh nặng thuế cho người dân và doanh nghiệp.
- D. Tăng cường khả năng kiểm soát của nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế.
Câu 30: Việc nhà nước áp dụng thuế môi trường đối với các hoạt động gây ô nhiễm (ví dụ: xả thải, sử dụng túi ni lông khó phân hủy) thể hiện rõ nhất vai trò nào của thuế?
- A. Vai trò tạo nguồn thu đơn thuần.
- B. Vai trò đảm bảo công bằng xã hội (phân phối lại thu nhập).
- C. Vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế và xã hội theo mục tiêu định hướng (bảo vệ môi trường).
- D. Vai trò kiểm soát mọi hoạt động sản xuất.