15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành và củng cố dựa trên những cơ sở nền tảng nào xuyên suốt chiều dài lịch sử?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự lãnh đạo của các triều đại phong kiến và các cuộc kháng chiến.
  • B. Chủ yếu dựa vào tình cảm gia đình, dòng họ và sự tương trợ trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ hình thành mạnh mẽ khi có nguy cơ ngoại xâm và biến động xã hội lớn.
  • D. Kết hợp giữa tình cảm yêu nước, thương nòi, cùng sinh sống trên một lãnh thổ, có chung vận mệnh lịch sử và ý thức cộng đồng.

Câu 2: Phân tích vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của lịch sử Việt Nam.

  • A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, quyết định mọi thắng lợi, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Giúp tập trung nguồn lực kinh tế để mua sắm vũ khí hiện đại và xây dựng thành lũy kiên cố.
  • C. Là cơ sở để thiết lập mối quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ từ các quốc gia láng giềng.
  • D. Đảm bảo sự ổn định nội bộ triều đình, tránh các cuộc tranh giành quyền lực làm suy yếu đất nước.

Câu 3: Trong bối cảnh đất nước bị chia cắt thành nhiều vùng, sự đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân, các tộc người, các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc duy trì và phát triển cộng đồng quốc gia Việt Nam?

  • A. Góp phần tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các vùng miền, thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • B. Làm sâu sắc thêm sự khác biệt về văn hóa và tập quán giữa các dân tộc, tôn giáo.
  • C. Là nhân tố then chốt giữ gìn sự thống nhất, duy trì bản sắc văn hóa và ý chí độc lập dân tộc.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc đối phó với các cuộc nổi dậy hoặc xung đột nội bộ.

Câu 4: Chính sách "Ngụ binh ư nông" dưới thời nhà Trần thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân đội chính quy, chuyên nghiệp.
  • B. Kết hợp lực lượng quân sự với sản xuất, tạo nền tảng kinh tế vững chắc và huy động sức dân khi cần thiết.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực trong mọi tình huống.
  • D. Phân bổ dân cư ra các vùng biên giới để khai hoang và phòng thủ.

Câu 5: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Thời phong kiến chỉ tập trung chống ngoại xâm, thời hiện đại tập trung xây dựng đất nước.
  • B. Thời phong kiến dựa vào nhà vua và triều đình, thời hiện đại dựa vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Thời phong kiến chỉ đoàn kết người Kinh, thời hiện đại đoàn kết mọi dân tộc.
  • D. Thời phong kiến chủ yếu phục vụ mục tiêu bảo vệ vương triều và lãnh thổ, thời hiện đại phục vụ mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất trong các giai đoạn cách mạng Việt Nam (ví dụ: Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam).

  • A. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt thành phần, tôn giáo, xu hướng chính trị, tạo sức mạnh to lớn cho cách mạng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tập trung lực lượng vũ trang để tiến hành khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.
  • C. Là hình thức liên minh giữa các đảng phái chính trị đối lập để chống lại kẻ thù chung.
  • D. Chủ yếu để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế và văn hóa trong vùng kiểm soát.

Câu 7: Nguyên tắc nào dưới đây là cơ bản và xuyên suốt trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
  • C. Bảo tồn và phát huy tối đa bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tại các vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 8: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chú trọng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện điều gì trong chính sách đại đoàn kết?

  • A. Nhằm mục đích đồng hóa các dân tộc thiểu số vào nền văn hóa đa số.
  • B. Chỉ là giải pháp tạm thời để giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách.
  • C. Thực hiện nguyên tắc bình đẳng và tương trợ, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các dân tộc, củng cố khối đại đoàn kết.
  • D. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số tách biệt và tự quản lý hoàn toàn.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam và sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Sự đa dạng văn hóa thường dẫn đến mâu thuẫn và làm suy yếu đoàn kết.
  • B. Đoàn kết dân tộc chỉ có thể đạt được khi có một nền văn hóa thống nhất, đồng nhất.
  • C. Sự đa dạng văn hóa là thách thức lớn nhất trong việc xây dựng khối đại đoàn kết.
  • D. Sự đa dạng văn hóa là nguồn lực phong phú, làm giàu thêm bản sắc chung, trên cơ sở tôn trọng và hòa hợp, góp phần củng cố đoàn kết.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Là nền tảng sức mạnh nội lực, giúp Việt Nam tự tin đối phó với thách thức, khẳng định độc lập tự chủ và nâng cao vị thế quốc gia.
  • B. Chỉ là vấn đề nội bộ, không ảnh hưởng nhiều đến quan hệ quốc tế.
  • C. Có thể gây khó khăn trong việc tiếp nhận các giá trị văn hóa và kinh tế từ bên ngoài.
  • D. Yêu cầu Việt Nam phải tuân thủ các chuẩn mực quốc tế mà có thể làm suy yếu sự đoàn kết nội bộ.

Câu 11: Đứng trước một thách thức lớn mang tính toàn cầu (ví dụ: biến đổi khí hậu, đại dịch), vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tăng cường sản xuất và xuất khẩu để tích lũy ngoại tệ.
  • B. Sự đồng lòng, chung sức của toàn dân, các lực lượng xã hội trong việc ứng phó, khắc phục hậu quả theo sự chỉ đạo chung.
  • C. Ưu tiên phát triển khoa học công nghệ để tự giải quyết vấn đề.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ và tài trợ từ cộng đồng quốc tế.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tính chất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Là sự liên minh tạm thời giữa các tầng lớp khi có nguy cơ bị đe dọa.
  • B. Chủ yếu là sự đoàn kết trong nội bộ giai cấp thống trị.
  • C. Chỉ là sự đoàn kết giữa các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Là sự quy tụ rộng rãi các tầng lớp, giai cấp, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội khác nhau, có chung mục tiêu bảo vệ và xây dựng đất nước.

Câu 13: Việc tổ chức "Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc" hàng năm ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Nhằm ôn lại truyền thống, củng cố và phát huy sức mạnh đại đoàn kết trong cộng đồng dân cư.
  • B. Chủ yếu là dịp để các cấp chính quyền báo cáo thành tích với nhân dân.
  • C. Là hoạt động văn hóa, giải trí đơn thuần cho cộng đồng.
  • D. Để các dân tộc thiểu số trình diễn các nét văn hóa đặc trưng của mình.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa "đoàn kết dân tộc" và "đoàn kết quốc tế" trong bối cảnh lịch sử Việt Nam.

  • A. Đoàn kết dân tộc là nội bộ, đoàn kết quốc tế là bên ngoài, không liên quan đến nhau.
  • B. Đoàn kết dân tộc là tạm thời, đoàn kết quốc tế là lâu dài.
  • C. Đoàn kết dân tộc là khối thống nhất nội bộ quốc gia, đoàn kết quốc tế là liên minh, hợp tác với các nước khác, cả hai đều quan trọng và có mối quan hệ biện chứng.
  • D. Đoàn kết dân tộc chỉ quan trọng trong chiến tranh, đoàn kết quốc tế chỉ quan trọng trong hòa bình.

Câu 15: Dựa trên lịch sử, yếu tố nào dưới đây thường là thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Ảnh hưởng của các nền văn hóa ngoại lai.
  • C. Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng miền.
  • D. Các âm mưu chia rẽ, phá hoại từ các thế lực thù địch bên trong và bên ngoài.

Câu 16: Trong thời kỳ phong kiến, các triều đại đã có những chính sách nào để đoàn kết các tộc người khác nhau trên lãnh thổ?

  • A. Bắt buộc sử dụng chung một ngôn ngữ và đồng phục hóa trang phục.
  • B. Thực hiện chính sách mềm dẻo, gả công chúa, phong chức tước cho tù trưởng miền núi, tôn trọng phong tục tập quán địa phương.
  • C. Di dời toàn bộ dân tộc thiểu số về các vùng đồng bằng để dễ quản lý.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu thuế và bắt lính từ các vùng dân tộc thiểu số.

Câu 17: Đánh giá vai trò của các phong trào yêu nước trong lịch sử Việt Nam đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Là môi trường tập hợp, rèn luyện, thử thách và nâng cao ý thức đoàn kết, tạo nên những hình mẫu và giá trị đoàn kết mới.
  • B. Chỉ là biểu hiện nhất thời của lòng yêu nước, không có tác động lâu dài đến đoàn kết.
  • C. Đôi khi gây chia rẽ nội bộ do sự khác biệt về đường lối và lãnh đạo.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc giải quyết các vấn đề xã hội, ít liên quan đến đoàn kết dân tộc.

Câu 18: Trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, yếu tố nào của khối đại đoàn kết dân tộc cần được phát huy mạnh mẽ để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo, tạo động lực cạnh tranh.
  • B. Tinh thần tự cung tự cấp, hạn chế phụ thuộc vào bên ngoài.
  • C. Sự đồng thuận xã hội, chia sẻ lợi ích, giải quyết hài hòa các mối quan hệ, đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực vào các ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 19: Tinh thần "tương thân tương ái", "lá lành đùm lá rách" là biểu hiện của cơ sở nào hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tình cảm yêu nước, thương nòi, tinh thần nhân ái, đoàn kết cộng đồng.
  • B. Kinh nghiệm chiến đấu chống ngoại xâm trong lịch sử.
  • C. Ảnh hưởng của các tôn giáo lớn du nhập vào Việt Nam.
  • D. Chính sách khuyến khích của nhà nước phong kiến.

Câu 20: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và di cư lao động đến khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội hiện đại.

  • A. Làm cho các cộng đồng dân cư cũ bị phá vỡ, suy yếu tình làng nghĩa xóm.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa người dân bản địa và người nhập cư.
  • C. Khiến người dân xa rời nguồn cội và bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Tạo ra các cộng đồng đa dạng hơn, đặt ra yêu cầu phải có các giải pháp mới để gắn kết, hòa nhập, duy trì và phát huy tinh thần đại đoàn kết trong môi trường mới.

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một trong những bài học lịch sử về đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết là nguồn sức mạnh vô địch, là nhân tố quyết định thành công.
  • B. Phải luôn củng cố đoàn kết trên nền tảng lợi ích chung của dân tộc.
  • C. Chỉ cần đoàn kết khi có chiến tranh, hòa bình thì không cần thiết.
  • D. Đoàn kết phải gắn liền với sự lãnh đạo đúng đắn của lực lượng tiên phong.

Câu 22: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước hiện nay thể hiện rõ nhất việc chăm lo cho đời sống văn hóa, tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số?

  • A. Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, bảo tồn và phát huy lễ hội truyền thống, phát triển ngôn ngữ, chữ viết dân tộc.
  • B. Xây dựng các nhà máy, khu công nghiệp ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Miễn giảm thuế và phí cho các doanh nghiệp hoạt động tại vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số học tiếng phổ thông và hòa nhập hoàn toàn với văn hóa đại đa số.

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện tập trung nhất qua tổ chức nào?

  • A. Đảng Lao động Việt Nam.
  • B. Mặt trận Liên Việt (bao gồm Việt Minh và Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam).
  • C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • D. Hội Nông dân Việt Nam.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc "lấy dân làm gốc" trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Chỉ cần dựa vào sự ủng hộ của tầng lớp nhân dân lao động.
  • B. Mọi quyết sách đều phải được nhân dân biểu quyết thông qua.
  • C. Ưu tiên phát triển đời sống vật chất cho người dân là đủ.
  • D. Sức mạnh của dân tộc nằm ở nhân dân; mọi chủ trương, chính sách phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, được nhân dân đồng lòng thực hiện.

Câu 25: Yếu tố địa lý nào đã góp phần hình thành nên ý thức cộng đồng và tinh thần đoàn kết của người Việt ngay từ thời kỳ đầu dựng nước?

  • A. Vị trí địa lý nằm ở ngã tư đường giao thông, thường xuyên phải đối mặt với thiên tai (lũ lụt) và nguy cơ ngoại xâm.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt thành nhiều vùng biệt lập.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Nhiều sông ngòi, kênh rạch tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương giữa các vùng.

Câu 26: Đâu là biểu hiện của việc phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ tăng cường hiện đại hóa quân đội chính quy.
  • B. Thiết lập các liên minh quân sự với các cường quốc.
  • C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân, kết hợp sức mạnh của lực lượng vũ trang với sức mạnh của toàn dân.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế để có ngân sách mua vũ khí.

Câu 27: So với các triều đại phong kiến phương Bắc, chính sách đối với các tộc người thiểu số của các triều đại phong kiến Việt Nam (như nhà Trần, Lê Sơ) có điểm gì nổi bật thể hiện tinh thần đại đoàn kết?

  • A. Áp dụng chính sách đồng hóa cứng rắn, bắt buộc theo phong tục người Kinh.
  • B. Kết hợp giữa cai trị mềm dẻo, tôn trọng phong tục tập quán với việc thiết lập quan hệ ràng buộc (như hôn nhân chính trị), tạo sự gắn kết lâu dài.
  • C. Hoàn toàn bỏ qua các vùng dân tộc thiểu số, không can thiệp vào đời sống của họ.
  • D. Chỉ coi các tộc người thiểu số là nguồn cung cấp lao động và tài nguyên.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có mối quan hệ như thế nào với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giữ gìn bản sắc văn hóa có thể gây cản trở hội nhập và làm suy yếu đoàn kết.
  • B. Cần phải từ bỏ bản sắc văn hóa truyền thống để dễ dàng hội nhập quốc tế.
  • C. Văn hóa dân tộc và đoàn kết dân tộc là hai vấn đề hoàn toàn tách biệt.
  • D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa là cơ sở để củng cố lòng tự hào dân tộc, tăng cường sự gắn kết cộng đồng, là nền tảng vững chắc cho khối đại đoàn kết trong bối cảnh hội nhập.

Câu 29: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất tinh thần "toàn dân đánh giặc" dựa trên khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thời nhà Trần.
  • B. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là cơ quan quyền lực cao nhất, quyết định mọi vấn đề của đất nước.
  • B. Chỉ là tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng.
  • C. Là liên minh chính trị tự nguyện, nơi hiệp thương dân chủ, phối hợp thống nhất hành động giữa các tổ chức thành viên, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân, tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành và củng cố dựa trên những cơ sở nền tảng nào xuyên suốt chiều dài lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của lịch sử Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bối cảnh đất nước bị chia cắt thành nhiều vùng, sự đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân, các tộc người, các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc duy trì và phát triển cộng đồng quốc gia Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chính sách 'Ngụ binh ư nông' dưới thời nhà Trần thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất trong các giai đoạn cách mạng Việt Nam (ví dụ: Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nguyên tắc nào dưới đây là cơ bản và xuyên suốt trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chú trọng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện điều gì trong chính sách đại đoàn kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa văn hóa đa dạng của các dân tộc Việt Nam và sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đứng trước một thách thức lớn mang tính toàn cầu (ví dụ: biến đổi khí hậu, đại dịch), vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tính chất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Việc tổ chức 'Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc' hàng năm ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa 'đoàn kết dân tộc' và 'đoàn kết quốc tế' trong bối cảnh lịch sử Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dựa trên lịch sử, yếu tố nào dưới đây thường là thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong thời kỳ phong kiến, các triều đại đã có những chính sách nào để đoàn kết các tộc người khác nhau trên lãnh thổ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đánh giá vai trò của các phong trào yêu nước trong lịch sử Việt Nam đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, yếu tố nào của khối đại đoàn kết dân tộc cần được phát huy mạnh mẽ để đảm bảo sự phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tinh thần 'tương thân tương ái', 'lá lành đùm lá rách' là biểu hiện của cơ sở nào hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và di cư lao động đến khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội hiện đại.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một trong những bài học lịch sử về đại đoàn kết dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chính sách nào dưới đây của Đảng và Nhà nước hiện nay thể hiện rõ nhất việc chăm lo cho đời sống văn hóa, tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện tập trung nhất qua tổ chức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc 'lấy dân làm gốc' trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Yếu tố địa lý nào đã góp phần hình thành nên ý thức cộng đồng và tinh thần đoàn kết của người Việt ngay từ thời kỳ đầu dựng nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đâu là biểu hiện của việc phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: So với các triều đại phong kiến phương Bắc, chính sách đối với các tộc người thiểu số của các triều đại phong kiến Việt Nam (như nhà Trần, Lê Sơ) có điểm gì nổi bật thể hiện tinh thần đại đoàn kết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có mối quan hệ như thế nào với khối đại đoàn kết dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Sự kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất tinh thần 'toàn dân đánh giặc' dựa trên khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm

  • A. Chỉ các tầng lớp lao động trong xã hội.
  • B. Chỉ các dân tộc thiểu số và người Kinh.
  • C. Chỉ các lực lượng vũ trang và chính trị.
  • D. Mọi tầng lớp nhân dân, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, xu hướng chính trị, cùng chung mục tiêu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Cơ sở sâu xa và bền vững nhất tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử là:

  • A. Truyền thống yêu nước, tinh thần cố kết cộng đồng và nhu cầu tồn tại, phát triển của dân tộc.
  • B. Chỉ do các chính sách của nhà nước phong kiến đề ra.
  • C. Chủ yếu do sự ảnh hưởng của các tôn giáo lớn.
  • D. Do sự cưỡng ép từ các thế lực bên ngoài.

Câu 3: Trong thời kỳ cổ - trung đại, các vương triều phong kiến Việt Nam đã thể hiện sự coi trọng khối đại đoàn kết dân tộc thông qua chính sách nào sau đây?

  • A. Thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông" chỉ nhằm mục đích phát triển kinh tế.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho tầng lớp quý tộc và quan lại.
  • C. Chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục, củng cố mối quan hệ giữa các tộc người, khuyến khích sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống nhân dân.
  • D. Áp dụng chính sách "chia để trị" đối với các vùng miền khác nhau.

Câu 4: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến (ví dụ: kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông-Nguyên thời Trần). Vai trò nổi bật nhất là:

  • A. Giúp triều đình huy động được nhiều của cải.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp phi thường, là nhân tố quyết định làm nên thắng lợi trước kẻ thù mạnh hơn về mọi mặt.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến kết quả thực tế chiến trường.
  • D. Giúp củng cố quyền lực tuyệt đối của nhà vua.

Câu 5: Tinh thần

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của toàn dân.
  • B. Sự yếu kém của quân đội nhà Trần, cần dựa vào dân.
  • C. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc thời bấy giờ.
  • D. Biện pháp tuyên truyền đơn thuần của triều đình.

Câu 6: Trong bối cảnh Việt Nam bị thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX, khối đại đoàn kết dân tộc gặp phải những trở ngại, thách thức chủ yếu nào?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về tôn giáo giữa các vùng miền.
  • B. Chỉ do mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
  • C. Chỉ do thiếu một lãnh đạo có tầm nhìn.
  • D. Chính sách chia rẽ của kẻ thù, sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, và sự phân hóa xã hội sâu sắc.

Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam, ngay từ khi ra đời, đã xác định lực lượng nào là nòng cốt, đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tầng lớp trí thức và tiểu tư sản.
  • B. Liên minh công nhân - nông dân và tầng lớp trí thức.
  • C. Chỉ các dân tộc thiểu số.
  • D. Tầng lớp địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập đồng minh) vào năm 1941 đối với sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn cách mạng giải phóng dân tộc.

  • A. Chỉ là một tổ chức mang tính hình thức, không có vai trò thực tế.
  • B. Chỉ tập hợp được một bộ phận nhỏ nhân dân.
  • C. Đánh dấu bước phát triển mới về chất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước dưới ngọn cờ giải phóng dân tộc, góp phần quyết định vào thắng lợi Cách mạng tháng Tám.
  • D. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân.

Câu 9: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy sức mạnh thông qua hình thức nào?

  • A. Chỉ thông qua việc thành lập các đội du kích nhỏ lẻ.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Chủ yếu bằng các cuộc đàm phán ngoại giao.
  • D. Thông qua việc thành lập Mặt trận Liên Việt, đẩy mạnh thi đua yêu nước trên mọi mặt trận (quân sự, kinh tế, văn hóa), và thực hiện các chính sách đoàn kết dân tộc, tôn giáo.

Câu 10: Tại sao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), việc củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc ở miền Nam lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?

  • A. Miền Nam là chiến trường chính, nơi kẻ thù sử dụng nhiều thủ đoạn chia rẽ, do đó cần tập hợp mọi lực lượng chống Mỹ, ngụy để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Miền Bắc đã hoàn thành nhiệm vụ đoàn kết dân tộc.
  • C. Chỉ để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Vì miền Nam có nhiều tôn giáo khác nhau.

Câu 11: Tổ chức nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho khối đại đoàn kết dân tộc ở miền Nam Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Việt Nam Quốc dân Đảng.
  • B. Đại Việt Quốc dân Đảng.
  • C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam.
  • D. Tổ chức Phát triển Quốc gia.

Câu 12: Sau năm 1975, trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ cần thiết trong giai đoạn đầu thống nhất đất nước.
  • B. Chủ yếu để giải quyết các vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích phát triển kinh tế.
  • D. Là nguồn lực nội sinh to lớn, tạo động lực cho công cuộc Đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng và hội nhập quốc tế.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và việc thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Dân chủ là cơ sở để tăng cường đoàn kết, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, từ đó củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Đoàn kết dân tộc không liên quan đến việc thực hiện dân chủ.
  • C. Thực hiện dân chủ làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ cần đoàn kết là đủ, không cần thực hiện dân chủ.

Câu 14: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên phát triển một số dân tộc nhất định.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa riêng biệt của từng dân tộc mà không cần giao lưu.
  • D. Hòa nhập hoàn toàn vào nền văn hóa chung, xóa bỏ đặc trưng riêng.

Câu 15: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa thể hiện điều gì trong chính sách đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự phân biệt đối xử giữa các vùng miền.
  • B. Chỉ là giải pháp tạm thời để ổn định tình hình.
  • C. Sự quan tâm, chăm lo nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc, củng cố sự bình đẳng và đoàn kết.
  • D. Nhằm mục đích đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.

Câu 16: Phân tích những thách thức mà khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay.

  • A. Chỉ có thách thức về kinh tế.
  • B. Chỉ có thách thức từ các thế lực thù địch bên ngoài.
  • C. Chỉ có thách thức về sự khác biệt thế hệ.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo, tác động của thông tin xấu độc, âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch, và những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế thị trường.

Câu 17: Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong tình hình mới, cần phải tập trung vào giải pháp cốt lõi nào?

  • A. Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân; phát huy dân chủ, giữ vững kỷ cương xã hội.
  • B. Chỉ cần tăng cường tuyên truyền về truyền thống lịch sử.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Hạn chế giao lưu với bên ngoài để tránh ảnh hưởng xấu.

Câu 18: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ là tổ chức mang tính đại diện cho Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ làm công tác từ thiện xã hội.
  • C. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, cá nhân tiêu biểu các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài; là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
  • D. Chỉ có vai trò giám sát hoạt động của chính phủ.

Câu 19: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) có ý nghĩa gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ là ngày lễ kỷ niệm thông thường.
  • B. Là dịp để ôn lại truyền thống vẻ vang của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, củng cố tình làng nghĩa xóm, phát huy tinh thần tự quản trong cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở.
  • C. Chỉ là hoạt động dành cho các cán bộ Mặt trận.
  • D. Ngày để báo cáo thành tích hoạt động của Mặt trận.

Câu 20: Khối đại đoàn kết dân tộc được ví như

  • A. Vai trò đặc biệt quan trọng, nhất quán và liên tục của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự tồn tại và phát triển của dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ xuất hiện trong những giai đoạn khó khăn.
  • C. Đây là một khái niệm mới được hình thành gần đây.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ do ý chí của một vài lãnh tụ.

Câu 21: Chính sách

  • A. Nó chỉ giúp tăng cường lực lượng quân đội thường trực.
  • B. Nó làm giảm mâu thuẫn giữa quân đội và nhân dân.
  • C. Kết hợp sản xuất và sẵn sàng chiến đấu, gắn bó người dân với làng xã và đất nước, tạo nền tảng vật chất và lực lượng cho toàn dân đánh giặc khi cần.
  • D. Nó chỉ giúp nhà nước kiểm soát dân số.

Câu 22: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục, sử dụng chữ Nôm bên cạnh chữ Hán thể hiện sự quan tâm đến việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ để thể hiện sự độc lập với Trung Quốc.
  • B. Chỉ phục vụ tầng lớp quan lại.
  • C. Làm suy yếu ảnh hưởng của văn hóa dân gian.
  • D. Xây dựng nền tảng văn hóa chung, nâng cao dân trí, tạo sự đồng thuận trong tư tưởng và nhận thức trong cộng đồng quốc gia - dân tộc.

Câu 23: Trong bối cảnh hiện nay, để phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, cần phải làm gì?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo; phát triển kinh tế biển, nâng cao đời sống nhân dân vùng biển đảo; huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân và các lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng hải quân chuyên nghiệp.
  • C. Hạn chế các hoạt động kinh tế trên biển.
  • D. Chờ đợi sự giúp đỡ từ cộng đồng quốc tế.

Câu 24: Phân tích tác động của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.

  • A. Làm tăng cường sự đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân.
  • B. Gây ra sự phân hóa xã hội sâu sắc, tạo ra mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp mới và làm trầm trọng thêm sự chia rẽ vùng miền, tôn giáo.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cấu trúc xã hội Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy sự bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 25: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là chống đế quốc và phong kiến. Việc xác định nhiệm vụ này có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Làm chia rẽ các lực lượng cách mạng.
  • B. Chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề ruộng đất.
  • C. Đề ra mục tiêu chung phù hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân, tạo cơ sở để tập hợp rộng rãi các giai cấp, tầng lớp vào khối đoàn kết đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • D. Bỏ qua vai trò của tầng lớp trí thức.

Câu 26: Tại sao việc phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc thiểu số lại là một yếu tố quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa góp phần củng cố sự bình đẳng, tạo sự gắn bó giữa các dân tộc trong một quốc gia thống nhất, làm phong phú thêm nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam.
  • B. Việc này không ảnh hưởng đến sự đoàn kết.
  • C. Nó làm gia tăng sự khác biệt và chia rẽ.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa bảo tồn đơn thuần.

Câu 27: Trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, việc giải quyết các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có tác động đáng kể.
  • B. Làm tăng cường sự đoàn kết vì mọi người cùng phấn đấu.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Có thể tạo ra sự bất mãn, mâu thuẫn trong xã hội, nếu không được giải quyết tốt sẽ làm suy yếu nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 28: Phân tích vai trò của công tác thông tin, tuyên truyền trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Công tác này không quan trọng bằng phát triển kinh tế.
  • B. Giúp nâng cao nhận thức về chủ quyền, lợi ích dân tộc; đấu tranh phản bác các luận điệu sai trái, thù địch; tạo sự đồng thuận xã hội và củng cố niềm tin của nhân dân vào Đảng và Nhà nước.
  • C. Chỉ để quảng bá hình ảnh đất nước.
  • D. Có thể gây ra sự hiểu lầm nếu thông tin không được kiểm soát.

Câu 29: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là sự thống nhất giữa yếu tố nào?

  • A. Chỉ giữa Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ giữa các dân tộc thiểu số.
  • C. Sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích toàn dân tộc; giữa truyền thống và hiện đại; giữa bản sắc dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • D. Chỉ giữa các tôn giáo khác nhau.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là nền tảng tinh thần, tạo sự gắn kết cộng đồng, phân biệt dân tộc này với dân tộc khác, giúp chống lại sự hòa tan, đồng hóa văn hóa, củng cố ý thức tự tôn dân tộc, từ đó tăng cường khối đoàn kết.
  • B. Làm cản trở quá trình hội nhập quốc tế.
  • C. Không liên quan đến sự đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ là vấn đề của các nhà nghiên cứu văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khái niệm "khối đại đoàn kết dân tộc" trong lịch sử Việt Nam được hiểu một cách cốt lõi là sự liên kết, thống nhất ý chí và hành động của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cơ sở sâu xa và bền vững nhất tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong thời kỳ cổ - trung đại, các vương triều phong kiến Việt Nam đã thể hiện sự coi trọng khối đại đoàn kết dân tộc thông qua chính sách nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến (ví dụ: kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông-Nguyên thời Trần). Vai trò nổi bật nhất là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tinh thần "cả nước đồng lòng, nhà nhà đánh giặc" trong kháng chiến chống Mông-Nguyên thời Trần (thể hiện qua hội nghị Diên Hồng, việc quân dân thích chữ "Sát Thát" vào tay) là biểu hiện rõ nét nhất của:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bối cảnh Việt Nam bị thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX, khối đại đoàn kết dân tộc gặp phải những trở ngại, thách thức chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam, ngay từ khi ra đời, đã xác định lực lượng nào là nòng cốt, đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập đồng minh) vào năm 1941 đối với sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn cách mạng giải phóng dân tộc.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy sức mạnh thông qua hình thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tại sao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), việc củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc ở miền Nam lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tổ chức nào dưới đây là biểu tượng tiêu biểu cho khối đại đoàn kết dân tộc ở miền Nam Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sau năm 1975, trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, khối đại đoàn kết dân tộc tiếp tục có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và việc thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa thể hiện điều gì trong chính sách đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phân tích những thách thức mà khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong tình hình mới, cần phải tập trung vào giải pháp cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11 hàng năm) có ý nghĩa gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khối đại đoàn kết dân tộc được ví như "sợi chỉ đỏ xuyên suốt" lịch sử Việt Nam. Điều này cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Chính sách "ngụ binh ư nông" thời Lý, Trần không chỉ là chính sách kinh tế mà còn góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục, sử dụng chữ Nôm bên cạnh chữ Hán thể hiện sự quan tâm đến việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong bối cảnh hiện nay, để phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, cần phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phân tích tác động của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là chống đế quốc và phong kiến. Việc xác định nhiệm vụ này có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao việc phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc thiểu số lại là một yếu tố quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, việc giải quyết các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích vai trò của công tác thông tin, tuyên truyền trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là sự thống nhất giữa yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nền tảng sơ khai, cội nguồn sâu xa nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Tình cảm gia đình, dòng họ và ý thức về quê hương, xứ sở.
  • B. Ý thức về quốc gia, dân tộc hình thành trong quá trình dựng nước.
  • C. Nhu cầu hợp tác sản xuất nông nghiệp và thủy lợi.
  • D. Quá trình đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ lãnh thổ.

Câu 2: Trong giai đoạn cổ trung đại, các triều đại Việt Nam đã thực hiện chính sách nào sau đây để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc để duy trì trật tự xã hội.
  • B. Ưu tiên phát triển văn hóa, kinh tế cho khu vực trung tâm.
  • C. Xây dựng hệ tư tưởng thống nhất, đề cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
  • D. Khuyến khích các tộc người duy trì phong tục tập quán riêng biệt.

Câu 3: Hãy sắp xếp các tổ chức mặt trận dân tộc sau theo thứ tự thời gian thành lập (từ sớm đến muộn) trong lịch sử Việt Nam:

  • A. Mặt trận Việt Minh → Mặt trận Liên Việt → Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • B. Mặt trận Việt Minh → Mặt trận Tổ quốc Việt Nam → Mặt trận Liên Việt
  • C. Mặt trận Liên Việt → Mặt trận Việt Minh → Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam → Mặt trận Liên Việt → Mặt trận Việt Minh

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đã thể hiện khối đại đoàn kết dân tộc qua hành động tiêu biểu nào?

  • A. Phát động phong trào thi đua sản xuất để đảm bảo hậu cần cho chiến trường.
  • B. Xây dựng hệ thống giao thông vận tải chiến lược Trường Sơn.
  • C. Tiến hành các cuộc đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.
  • D. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, giai cấp.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Sức mạnh tổng hợp quốc gia suy giảm, khả năng ứng phó với thách thức kém đi.
  • B. Kinh tế đất nước chậm phát triển, đời sống nhân dân khó khăn hơn.
  • C. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế bị giảm sút.
  • D. Nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo gia tăng trong xã hội.

Câu 6: Trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc phát huy vai trò của thành phần nào trong xã hội?

  • A. Doanh nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • B. Nhân dân, với tư cách là chủ thể của đất nước.
  • C. Trí thức, nhà khoa học và văn nghệ sĩ.
  • D. Lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 7: Nguyên tắc “bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển” trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số.
  • B. Chính sách bảo tồn văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • C. Cốt lõi của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
  • D. Mục tiêu xóa bỏ sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các dân tộc.

Câu 8: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng tài nguyên thiên nhiên của vùng.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với vùng biên giới.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án lớn ở vùng núi.
  • D. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, nâng cao đời sống đồng bào.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là sự thể hiện của khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam hiện nay?

  • A. Các hoạt động quyên góp, ủng hộ đồng bào bị thiên tai, dịch bệnh.
  • B. Xu hướng phân biệt đối xử giữa người Kinh và người dân tộc thiểu số ở một số nơi.
  • C. Sự đa dạng và phong phú của các hoạt động văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • D. Tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển đất nước?

  • A. Nguồn lực nội sinh quan trọng, tạo sức mạnh để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội.
  • B. Điều kiện tiên quyết để thu hút đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • C. Cơ sở để xây dựng quan hệ đối ngoại rộng rãi và hiệu quả.
  • D. Yếu tố đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội để phát triển bền vững.

Câu 11: Theo em, hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở thế kỷ XX?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
  • D. Kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai đến bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Âm mưu chia rẽ, gây mất đoàn kết dân tộc của các thế lực thù địch.
  • D. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu trong bộ máy nhà nước.

Câu 14: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, mỗi công dân Việt Nam cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
  • B. Ra sức học tập, lao động để làm giàu cho bản thân và xã hội.
  • C. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước.
  • D. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tích cực tham gia xây dựng cộng đồng.

Câu 15: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự nhận thức đúng đắn về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ quan trọng trong giai đoạn chiến tranh, chống ngoại xâm.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc là cội nguồn sức mạnh, đảm bảo mọi thắng lợi của dân tộc.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố cần thiết nhưng không quyết định sự phát triển đất nước.
  • D. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đã giảm đi trong thời đại ngày nay.

Câu 16: Trong lịch sử, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc ta thường có điểm chung nổi bật nào liên quan đến khối đại đoàn kết?

  • A. Nhờ có vũ khí trang bị hiện đại hơn quân địch.
  • B. Do sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các vị tướng.
  • C. Phát huy cao độ sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Nhận được sự giúp đỡ to lớn từ các nước bạn bè quốc tế.

Câu 17: Điều gì thể hiện tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

  • A. Sự thay đổi về thành phần giai cấp tham gia khối đại đoàn kết.
  • B. Việc thống nhất các tổ chức mặt trận thành một tổ chức duy nhất.
  • C. Sự ra đời của nhiều chính sách mới về dân tộc, tôn giáo.
  • D. Sự mở rộng về quy mô và đa dạng hóa về hình thức tập hợp lực lượng.

Câu 18: Hãy cho biết ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”?

  • A. Khẳng định vai trò quyết định của đoàn kết đối với mọi thắng lợi.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của đoàn kết trong kháng chiến chống ngoại xâm.
  • C. Kêu gọi toàn dân đoàn kết để xây dựng đất nước giàu mạnh.
  • D. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh của nhân dân Việt Nam.

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, chính sách nào của Đảng và Nhà nước góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng đô thị.
  • B. Chính sách bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • C. Chính sách khuyến khích du nhập văn hóa nước ngoài.
  • D. Chính sách xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 20: Điều gì có thể gây tổn hại đến khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng.
  • B. Sự giao lưu và hội nhập văn hóa quốc tế.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội gia tăng.
  • D. Áp lực cạnh tranh kinh tế ngày càng gay gắt.

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, hình thức tổ chức cộng đồng làng xã truyền thống có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là nền tảng cơ sở để xây dựng và duy trì khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Chỉ đóng vai trò trong giai đoạn phong kiến, không còn phù hợp hiện nay.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc do tính cục bộ.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc bảo tồn văn hóa truyền thống, không liên quan đoàn kết.

Câu 22: Điều gì thể hiện sự đổi mới trong quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay so với trước đây?

  • A. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng trong khối đại đoàn kết.
  • B. Tập trung vào đoàn kết công nhân, nông dân và trí thức làm nòng cốt.
  • C. Đề cao tinh thần yêu nước là yếu tố duy nhất để đoàn kết dân tộc.
  • D. Mở rộng đối tượng đoàn kết và đa dạng hóa các hình thức tập hợp lực lượng.

Câu 23: Tổ chức nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?

  • A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • C. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • D. Hội Nông dân Việt Nam.

Câu 24: Trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được xem là...

  • A. Điều kiện cần để duy trì ổn định chính trị.
  • B. Động lực chủ yếu và nguồn lực nội sinh quan trọng nhất.
  • C. Yếu tố bổ trợ cho các nguồn lực bên ngoài.
  • D. Công cụ để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa với các nước.
  • B. Tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa.
  • D. Việt Nam viện trợ vật chất và chia sẻ kinh nghiệm chống dịch COVID-19 với nhiều quốc gia.

Câu 26: Trong lịch sử, việc tổ chức các hội nghị Diên Hồng có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến chống ngoại xâm.
  • B. Bầu ra người lãnh đạo cuộc kháng chiến.
  • C. Biểu tượng của sức mạnh đoàn kết toàn dân, khơi dậy lòng yêu nước.
  • D. Phân công nhiệm vụ cho các tầng lớp nhân dân trong kháng chiến.

Câu 27: Vì sao nói khối đại đoàn kết dân tộc là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam?

  • A. Do được các lãnh tụ dân tộc dày công vun đắp.
  • B. Vì đã được hình thành, củng cố và phát triển qua lịch sử, đưa dân tộc đến thắng lợi.
  • C. Do có sự tương đồng về văn hóa, phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • D. Vì đó là yếu tố giúp Việt Nam khác biệt với các quốc gia khác trong khu vực.

Câu 28: Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc cần chú trọng đến phương diện nào?

  • A. Tăng cường giáo dục lịch sử, văn hóa truyền thống.
  • B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất.
  • C. Củng cố hệ thống chính trị, pháp luật.
  • D. Ứng dụng công nghệ số và truyền thông mạng xã hội để lan tỏa tinh thần đoàn kết.

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phù hợp với tinh thần đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thái độ ích kỷ, thờ ơ, vô cảm trước khó khăn của người khác.
  • B. Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ những người gặp hoạn nạn.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Chung tay xây dựng cộng đồng ngày càng vững mạnh.

Câu 30: Theo em, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong tương lai?

  • A. Tăng cường đầu tư phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về dân tộc, tôn giáo.
  • C. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đại đoàn kết và trách nhiệm của mỗi người.
  • D. Đẩy mạnh giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nền tảng sơ khai, cội nguồn sâu xa nhất hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong giai đoạn cổ trung đại, các triều đại Việt Nam đã thực hiện chính sách nào sau đây để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hãy sắp xếp các tổ chức mặt trận dân tộc sau theo thứ tự thời gian thành lập (từ sớm đến muộn) trong lịch sử Việt Nam:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đã thể hiện khối đại đoàn kết dân tộc qua hành động tiêu biểu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu trong bối cảnh hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc phát huy vai trò của thành phần nào trong xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguyên tắc “bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển” trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là sự thể hiện của khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Theo em, hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở thế kỷ XX?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, mỗi công dân Việt Nam cần có trách nhiệm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự nhận thức đúng đắn về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong lịch sử, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc ta thường có điểm chung nổi bật nào liên quan đến khối đại đoàn kết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều gì thể hiện tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hãy cho biết ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, chính sách nào của Đảng và Nhà nước góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Điều gì có thể gây tổn hại đến khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, hình thức tổ chức cộng đồng làng xã truyền thống có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì thể hiện sự đổi mới trong quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay so với trước đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tổ chức nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được xem là...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế của dân tộc Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong lịch sử, việc tổ chức các hội nghị Diên Hồng có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vì sao nói khối đại đoàn kết dân tộc là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc cần chú trọng đến phương diện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phù hợp với tinh thần đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo em, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong tương lai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng sơ khai, hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử?

  • A. Ý thức về chủ quyền quốc gia
  • B. Tình yêu gia đình, quê hương, đất nước
  • C. Nhu cầu chinh phục thiên nhiên, khai phá đất đai
  • D. Mục tiêu đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc

Câu 2: Trong giai đoạn cổ - trung đại, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện chính sách nào sau đây để tăng cường khối đoàn kết dân tộc?

  • A. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số
  • B. Phân chia hành chính đất nước thành các đơn vị hành chính riêng biệt cho từng dân tộc
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng, trung du
  • D. Gả công chúa cho các tù trưởng, thủ lĩnh dân tộc thiểu số

Câu 3: Mặt trận nào sau đây được thành lập trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam, thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Mặt trận Việt Minh
  • B. Mặt trận Liên Việt
  • C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm là gì?

  • A. Tạo điều kiện giao lưu văn hóa với các quốc gia khác
  • B. Thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, quyết định mọi thắng lợi
  • D. Giúp duy trì sự ổn định chính trị - xã hội

Câu 5: Trong thời kỳ hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng và Nhà nước ta xác định là...

  • A. nền tảng vững chắc của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
  • B. yếu tố quan trọng để hội nhập quốc tế
  • C. động lực chính cho phát triển kinh tế
  • D. biểu tượng văn hóa của dân tộc Việt Nam

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. sự thay đổi trong chính sách dân tộc theo thời kỳ
  • B. ưu tiên phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số
  • C. sự khác biệt trong chính sách dân tộc giữa các vùng miền
  • D. quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay của Việt Nam tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống
  • B. khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • C. thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền
  • D. tăng cường quốc phòng và an ninh biên giới

Câu 8: Tổ chức nào được xem là hình thức tổ chức rộng lớn nhất, tiêu biểu nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
  • C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
  • D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Câu 9: Ngày 18 tháng 11 hằng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam, có ý nghĩa gì?

  • A. kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. tôn vinh giá trị truyền thống đại đoàn kết của dân tộc
  • C. thúc đẩy phong trào thi đua yêu nước
  • D. biểu dương lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, yếu tố nào càng trở nên quan trọng để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. tăng cường hợp tác kinh tế với các nước
  • B. nâng cao trình độ khoa học và công nghệ
  • C. giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
  • D. mở rộng quan hệ ngoại giao đa phương

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Chọn nhận định đúng nhất.

  • A. khối đại đoàn kết dân tộc là kết quả của các cuộc kháng chiến
  • B. khối đại đoàn kết dân tộc là điều kiện tiên quyết để tạo nên sức mạnh bảo vệ Tổ quốc
  • C. sức mạnh bảo vệ Tổ quốc quyết định sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
  • D. khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc không có mối quan hệ trực tiếp

Câu 12: Trong giai đoạn đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. không có vai trò đáng kể
  • B. chỉ có vai trò trong lĩnh vực văn hóa
  • C. là yếu tố thứ yếu so với vốn và công nghệ
  • D. là động lực quan trọng, tạo sự đồng thuận xã hội

Câu 13: Hãy sắp xếp các giai đoạn lịch sử Việt Nam theo mức độ thể hiện cao nhất tinh thần đại đoàn kết dân tộc, từ thấp đến cao.

  • A. Thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc; Thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc; Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • C. Thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc; Thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • D. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ; Thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc

Câu 14: So sánh chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam với chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. mục tiêu hướng tới sự bình đẳng giữa các dân tộc
  • B. phương pháp thực hiện thông qua các biện pháp kinh tế
  • C. chú trọng bảo tồn văn hóa truyền thống
  • D. tính toàn diện, hệ thống và khoa học trong xây dựng và thực hiện

Câu 15: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố "lòng yêu nước" đóng vai trò như thế nào trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. nhân tố tinh thần, là sợi dây liên kết các tầng lớp, dân tộc
  • B. điều kiện vật chất, đảm bảo nguồn lực cho kháng chiến
  • C. yếu tố chính trị, định hướng đường lối kháng chiến
  • D. biện pháp quân sự, tạo sức mạnh chiến đấu

Câu 16: Hãy cho biết một thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

  • A. sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền
  • B. ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai
  • C. sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội
  • D. tình trạng ô nhiễm môi trường

Câu 17: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giới trẻ hiện nay, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ
  • B. tăng cường giáo dục lòng yêu nước, truyền thống dân tộc
  • C. phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất
  • D. mở rộng giao lưu quốc tế

Câu 18: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa, chiến tranh giải phóng dân tộc thường diễn ra khi nào, liên hệ với yếu tố đại đoàn kết dân tộc.

  • A. khi kinh tế đất nước phát triển mạnh mẽ
  • B. khi xã hội đạt được sự ổn định cao
  • C. khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài
  • D. khi đất nước bị xâm lược, mất độc lập, tự do

Câu 19: Hãy xác định một biểu hiện cụ thể của khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam đương đại.

  • A. phong trào quyên góp ủng hộ đồng bào bị thiên tai, dịch bệnh
  • B. sự phát triển của kinh tế thị trường
  • C. đa dạng hóa các loại hình văn hóa, nghệ thuật
  • D. mở rộng hợp tác quốc tế về giáo dục

Câu 20: Phân tích vai trò của văn hóa truyền thống trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

  • A. công cụ kinh tế
  • B. cơ sở tinh thần, tạo sự đồng thuận và gắn kết
  • C. phương tiện giao tiếp quốc tế
  • D. yếu tố chính trị, định hướng phát triển

Câu 21: Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. không ảnh hưởng đến vị thế quốc tế
  • B. làm giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài
  • C. góp phần nâng cao vị thế và uy tín quốc gia
  • D. thúc đẩy hợp tác kinh tế song phương

Câu 22: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến và giai đoạn xây dựng đất nước. Điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. tạo điều kiện thu hút viện trợ quốc tế
  • B. là sức mạnh nội sinh, yếu tố quyết định thành công
  • C. thúc đẩy giao lưu văn hóa với thế giới
  • D. đảm bảo sự ổn định chính trị

Câu 23: Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo có vai trò như thế nào trong khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. yếu tố quyết định
  • B. không có vai trò
  • C. vai trò thứ yếu
  • D. một bộ phận cấu thành, có vai trò nhất định

Câu 24: Để khối đại đoàn kết dân tộc thực sự vững mạnh, điều kiện tiên quyết là gì?

  • A. kinh tế phát triển nhanh chóng
  • B. quân đội hùng mạnh
  • C. dân chủ, công bằng, văn minh trong xã hội
  • D. hệ thống pháp luật hoàn thiện

Câu 25: Trong các chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc, chính sách nào thể hiện rõ nhất sự quan tâm đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?

  • A. xóa đói giảm nghèo
  • B. bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa
  • C. nâng cao trình độ dân trí
  • D. xây dựng cơ sở hạ tầng

Câu 26: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, cần tránh điều gì để đảm bảo sự bền vững?

  • A. đa dạng hóa văn hóa
  • B. tự do ngôn luận
  • C. cạnh tranh kinh tế
  • D. chia rẽ, kỳ thị dân tộc, tôn giáo

Câu 27: Hãy nêu một ví dụ về sự kiện lịch sử thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

  • A. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
  • B. cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản
  • C. phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX
  • D. cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và hệ thống chính trị ở Việt Nam.

  • A. đối lập nhau
  • B. không liên quan
  • C. khối đại đoàn kết dân tộc là nền tảng xã hội của hệ thống chính trị
  • D. hệ thống chính trị quyết định khối đại đoàn kết dân tộc

Câu 29: Theo em, vai trò của mỗi cá nhân trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. không đáng kể
  • B. tích cực tham gia và đóng góp vào các hoạt động chung
  • C. chấp hành mọi chủ trương của Nhà nước
  • D. tập trung phát triển kinh tế cá nhân

Câu 30: Dự đoán về xu hướng phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong tương lai.

  • A. suy yếu dần
  • B. không thay đổi
  • C. tiếp tục được củng cố và phát huy mạnh mẽ
  • D. phụ thuộc vào tình hình kinh tế thế giới

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng sơ khai, hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong giai đoạn cổ - trung đại, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện chính sách nào sau đây để tăng cường khối đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mặt trận nào sau đây được thành lập trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam, thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong thời kỳ hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng và Nhà nước ta xác định là...

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay của Việt Nam tập trung vào mục tiêu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tổ chức nào được xem là hình thức tổ chức rộng lớn nhất, tiêu biểu nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ngày 18 tháng 11 hằng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam, có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, yếu tố nào càng trở nên quan trọng để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Chọn nhận định đúng nhất.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong giai đoạn đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hãy sắp xếp các giai đoạn lịch sử Việt Nam theo mức độ thể hiện cao nhất tinh thần đại đoàn kết dân tộc, từ thấp đến cao.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam với chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố 'lòng yêu nước' đóng vai trò như thế nào trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hãy cho biết một thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giới trẻ hiện nay, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa, chiến tranh giải phóng dân tộc thường diễn ra khi nào, liên hệ với yếu tố đại đoàn kết dân tộc.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hãy xác định một biểu hiện cụ thể của khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam đương đại.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích vai trò của văn hóa truyền thống trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến và giai đoạn xây dựng đất nước. Điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo có vai trò như thế nào trong khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để khối đại đoàn kết dân tộc thực sự vững mạnh, điều kiện tiên quyết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc, chính sách nào thể hiện rõ nhất sự quan tâm đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, cần tránh điều gì để đảm bảo sự bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hãy nêu một ví dụ về sự kiện lịch sử thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và hệ thống chính trị ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Theo em, vai trò của mỗi cá nhân trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dự đoán về xu hướng phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong tương lai.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố văn hóa nào sau đây đóng vai trò cốt lõi trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuyên suốt lịch sử?

  • A. Hệ thống luật pháp và hành chính nhà nước
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước và ý thức cộng đồng
  • C. Các hoạt động giao thương và kinh tế chung
  • D. Sự tương đồng về tôn giáo và tín ngưỡng

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chủ trương "đại đoàn kết toàn dân tộc" được Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc thành lập tổ chức nào?

  • A. Hội Phản đế Đồng minh
  • B. Việt Nam Quốc dân Đảng
  • C. Mặt trận Liên Việt
  • D. Đảng Dân chủ Việt Nam

Câu 3: Chính sách "bình đẳng dân tộc" của các triều đại phong kiến Việt Nam thời kỳ trung đại chủ yếu nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức mạnh quốc gia, chống ngoại xâm
  • B. Phát triển kinh tế và giao thương giữa các vùng miền
  • C. Xây dựng nền văn hóa đa dạng và phong phú
  • D. Ổn định trật tự xã hội và giảm thiểu xung đột

Câu 4: Hãy phân tích mối quan hệ giữa chính sách ruộng đất của nhà nước phong kiến Việt Nam và khối đại đoàn kết dân tộc. Chính sách ruộng đất có tác động như thế nào đến sự đoàn kết trong xã hội?

  • A. Chính sách ruộng đất không ảnh hưởng đáng kể đến đoàn kết dân tộc.
  • B. Chính sách ruộng đất công bằng, hợp lý góp phần củng cố đoàn kết dân tộc.
  • C. Chính sách ruộng đất chỉ có tác động đến kinh tế, không liên quan đến đoàn kết.
  • D. Chính sách ruộng đất luôn gây chia rẽ và mâu thuẫn trong xã hội.

Câu 5: Trong lịch sử Việt Nam, những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất và kháng chiến chống Nguyên lần thứ hai
  • B. Kháng chiến chống Minh và kháng chiến chống Thanh
  • C. Kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mỹ
  • D. Tất cả các cuộc kháng chiến lớn trong lịch sử Việt Nam

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Mục tiêu chung xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc
  • B. Lợi ích quốc gia, dân tộc là tối thượng
  • C. Sự đồng nhất về hệ tư tưởng chính trị
  • D. Truyền thống yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Nền tảng nội lực quan trọng để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội
  • B. Ít có vai trò, chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài
  • C. Chỉ quan trọng trong lĩnh vực chính trị, ít liên quan đến kinh tế
  • D. Là yếu tố cản trở sự hội nhập quốc tế

Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ở vùng sâu vùng xa
  • B. Các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số
  • C. Chính sách khuyến khích di dân từ đồng bằng lên miền núi
  • D. Chính sách tập trung đầu tư vào các đô thị lớn

Câu 9: Trong các nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nguyên tắc "tự nguyện, dân chủ, hiệp thương" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tăng cường tính kỷ luật và tập trung quyền lực
  • B. Đảm bảo sự thống nhất tuyệt đối về tư tưởng
  • C. Đảm bảo tính bền vững, sức mạnh nội tại và sự đồng thuận cao trong khối đại đoàn kết
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt và mâu thuẫn trong xã hội

Câu 10: Ngày 18/11 hằng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc. Sự kiện này có ý nghĩa gì trong việc phát huy truyền thống đoàn kết của dân tộc?

  • A. Kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Tăng cường các hoạt động văn hóa, văn nghệ trên toàn quốc
  • C. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước
  • D. Tôn vinh truyền thống đoàn kết, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc

Câu 11: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước thời kỳ phong kiến với thời kỳ hiện đại xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Vai trò không thay đổi, đều tập trung vào chống ngoại xâm.
  • B. Thời hiện đại, đoàn kết dân tộc còn là động lực để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, không chỉ giới hạn ở nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Thời phong kiến, đoàn kết quan trọng hơn vì ít có sự giúp đỡ quốc tế.
  • D. Thời hiện đại, đoàn kết ít quan trọng hơn do sức mạnh quân sự đã tăng lên.

Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc được ví như "nước" và "thuyền". Hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì?

  • A. Sức mạnh của dân tộc là vô cùng to lớn, là nền tảng của mọi thành công.
  • B. Chính quyền là yếu tố quyết định, dân tộc chỉ là phương tiện.
  • C. Mối quan hệ giữa dân tộc và chính quyền là đối lập, mâu thuẫn.
  • D. Hình ảnh này không mang ý nghĩa sâu sắc, chỉ là cách nói thông thường.

Câu 13: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, theo bạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • B. Phát động các phong trào thi đua yêu nước trên cả nước.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, thực sự của dân, do dân, vì dân.
  • D. Tăng cường đầu tư cho quốc phòng và an ninh.

Câu 14: Quan điểm "dân tộc thiểu số là bộ phận không thể tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam" thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?

  • A. Nguyên tắc ưu tiên phát triển vùng dân tộc thiểu số
  • B. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
  • C. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa các dân tộc
  • D. Nguyên tắc tự quyết của các dân tộc thiểu số

Câu 15: Trong thời kỳ nhà Nguyễn, chính sách "chia để trị" của thực dân Pháp đã tác động tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Gây chia rẽ tôn giáo, dân tộc, vùng miền, làm suy yếu sức mạnh đoàn kết dân tộc.
  • B. Không có tác động đáng kể, đoàn kết dân tộc vẫn được duy trì.
  • C. Thúc đẩy đoàn kết dân tộc vì nhân dân nhận thức rõ hơn về kẻ thù chung.
  • D. Chỉ tác động đến chính trị, không ảnh hưởng đến đoàn kết xã hội.

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong quan niệm về khối đại đoàn kết dân tộc từ thời kỳ phong kiến sang thời kỳ hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Tập trung hơn vào đoàn kết trong nội bộ giai cấp thống trị.
  • B. Giảm bớt vai trò của yếu tố văn hóa trong đoàn kết.
  • C. Quan niệm đoàn kết trở nên cứng nhắc và kém linh hoạt hơn.
  • D. Mở rộng thành phần khối đại đoàn kết, bao gồm cả người Việt Nam ở nước ngoài.

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo và gia tăng bất bình đẳng xã hội.
  • C. Sự suy giảm ý thức về truyền thống văn hóa dân tộc.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 18: Hãy đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Là tổ chức nòng cốt, giữ vai trò quan trọng trong tập hợp, vận động và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Chỉ có vai trò hình thức, ít ảnh hưởng đến thực tế đoàn kết dân tộc.
  • C. Vai trò chính là giám sát hoạt động của các tổ chức chính trị khác.
  • D. Chỉ tập trung vào hoạt động đối ngoại, ít liên quan đến đoàn kết trong nước.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục?

  • A. Tăng cường giáo dục về lịch sử, văn hóa, truyền thống dân tộc.
  • B. Khuyến khích các hoạt động văn hóa, nghệ thuật mang đậm bản sắc dân tộc.
  • C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với các quốc gia khác để bảo tồn bản sắc dân tộc.

Câu 20: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa nông dân có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc do gây ra xung đột nội bộ.
  • B. Không có vai trò đáng kể, chỉ là phong trào tự phát.
  • C. Thể hiện tinh thần đoàn kết của nông dân chống lại áp bức, bất công, góp phần vào truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc thay đổi triều đại, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.

Câu 21: Để tăng cường sự hiểu biết và gắn bó giữa các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam, hoạt động nào sau đây mang lại hiệu quả thiết thực nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao, du lịch giữa các vùng miền và dân tộc.
  • C. Xây dựng các tượng đài kỷ niệm về tình đoàn kết dân tộc.
  • D. Ban hành nhiều văn bản pháp luật về quyền bình đẳng của các dân tộc.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết?

  • A. Bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần, củng cố sự gắn bó và đoàn kết dân tộc.
  • B. Không quan trọng, hội nhập quốc tế đòi hỏi phải hòa nhập văn hóa.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch và kinh tế.
  • D. Có thể gây ra sự lạc hậu và cản trở phát triển.

Câu 23: Hãy phân tích mối liên hệ giữa chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị của Việt Nam và việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Không liên quan, đối ngoại và đoàn kết dân tộc là hai lĩnh vực độc lập.
  • B. Chính sách đối ngoại mạnh mẽ mới thể hiện được sức mạnh đoàn kết dân tộc.
  • C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị tạo môi trường quốc tế thuận lợi để phát triển đất nước và củng cố đoàn kết trong nước.
  • D. Đối ngoại hòa bình làm suy yếu ý chí đấu tranh và đoàn kết dân tộc.

Câu 24: Trong lịch sử, tôn giáo nào ở Việt Nam có vai trò tích cực trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nho giáo, với hệ thống lễ giáo và trật tự xã hội.
  • B. Phật giáo, với tinh thần từ bi, hỉ xả, hòa hợp dân tộc.
  • C. Đạo giáo, với các nghi lễ và tín ngưỡng dân gian.
  • D. Thiên Chúa giáo, với lòng bác ái và tinh thần cộng đồng.

Câu 25: Yếu tố kinh tế có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không quan trọng, đoàn kết dân tộc chủ yếu dựa trên yếu tố tinh thần.
  • B. Kinh tế chỉ tạo ra sự phân hóa giàu nghèo, làm suy yếu đoàn kết.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc tăng cường sức mạnh quân sự, không liên quan đến đoàn kết xã hội.
  • D. Kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao là nền tảng vật chất quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết.

Câu 26: Trong thời kỳ đổi mới, một trong những thành tựu quan trọng nhất trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế vượt bậc, đưa Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và hiện đại.
  • C. Mở rộng dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như tham nhũng, tệ nạn.

Câu 27: Hãy so sánh chính sách dân tộc của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc với chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Đại Việt sau này. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Không có sự khác biệt, chính sách dân tộc luôn nhất quán qua các thời kỳ.
  • B. Thời Văn Lang - Âu Lạc, đoàn kết dựa trên quan hệ huyết thống, thời Đại Việt có ý thức quốc gia và chính sách tập trung hơn.
  • C. Thời Văn Lang - Âu Lạc, chính sách dân tộc chặt chẽ hơn thời Đại Việt.
  • D. Thời Đại Việt, chính sách dân tộc mang tính tự do và dân chủ hơn.

Câu 28: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động lớn nhất đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, đòi hỏi sự chung tay của toàn dân tộc.
  • B. Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Sự thay đổi cơ cấu dân số và quá trình đô thị hóa.

Câu 29: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống đoàn kết dân tộc, hình thức nào sau đây được xem là hiệu quả và hấp dẫn nhất?

  • A. Tăng cường các bài giảng lý thuyết về đoàn kết dân tộc trong nhà trường.
  • B. Phát động các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tế, tham quan di tích lịch sử, gặp gỡ nhân chứng lịch sử.
  • D. Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền về truyền thống đoàn kết.

Câu 30: Khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" thể hiện điều gì về vai trò của đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết chỉ là một trong nhiều yếu tố dẫn đến thành công.
  • B. Khẩu hiệu mang tính hình thức, ít có ý nghĩa thực tế.
  • C. Thành công chỉ phụ thuộc vào lãnh đạo tài giỏi, không liên quan đến đoàn kết.
  • D. Đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thắng lợi, là sức mạnh vô địch của dân tộc Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố văn hóa nào sau đây đóng vai trò *cốt lõi* trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuyên suốt lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chủ trương 'đại đoàn kết toàn dân tộc' được Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc thành lập tổ chức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chính sách 'bình đẳng dân tộc' của các triều đại phong kiến Việt Nam thời kỳ trung đại chủ yếu nhằm mục tiêu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hãy phân tích mối quan hệ giữa chính sách ruộng đất của nhà nước phong kiến Việt Nam và khối đại đoàn kết dân tộc. Chính sách ruộng đất có tác động như thế nào đến sự đoàn kết trong xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong lịch sử Việt Nam, những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không phải* là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong các nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nguyên tắc 'tự nguyện, dân chủ, hiệp thương' có ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngày 18/11 hằng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc. Sự kiện này có ý nghĩa gì trong việc phát huy truyền thống đoàn kết của dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước thời kỳ phong kiến với thời kỳ hiện đại xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc được ví như 'nước' và 'thuyền'. Hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, theo bạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quan điểm 'dân tộc thiểu số là bộ phận không thể tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam' thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong thời kỳ nhà Nguyễn, chính sách 'chia để trị' của thực dân Pháp đã tác động tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong quan niệm về khối đại đoàn kết dân tộc từ thời kỳ phong kiến sang thời kỳ hiện đại ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hãy đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa nông dân có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để tăng cường sự hiểu biết và gắn bó giữa các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam, hoạt động nào sau đây mang lại hiệu quả thiết thực nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hãy phân tích mối liên hệ giữa chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị của Việt Nam và việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong lịch sử, tôn giáo nào ở Việt Nam có vai trò tích cực trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Yếu tố kinh tế có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong thời kỳ đổi mới, một trong những thành tựu quan trọng nhất trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy so sánh chính sách dân tộc của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc với chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Đại Việt sau này. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động lớn nhất đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống đoàn kết dân tộc, hình thức nào sau đây được xem là hiệu quả và hấp dẫn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khẩu hiệu 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' thể hiện điều gì về vai trò của đoàn kết dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nền tảng sơ khai, đầu tiên cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Tình cảm gia đình và ý thức về quê hương, xứ sở.
  • B. Ý thức hệ Nho giáo và hệ tư tưởng Tam giáo.
  • C. Chính sách cai trị và tập hợp lực lượng của các triều đại.
  • D. Nhu cầu giao thương và hợp tác kinh tế giữa các vùng miền.

Câu 2: Trong giai đoạn từ thế kỷ X đến XIX, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Phân chia đẳng cấp xã hội và ban hành luật lệ hà khắc.
  • B. Khuyến khích phát triển đa dạng tôn giáo và tín ngưỡng.
  • C. Xây dựng ý thức dân tộc và đề cao văn hóa truyền thống.
  • D. Mở rộng giao lưu văn hóa và kinh tế với các quốc gia láng giềng.

Câu 3: Điểm tương đồng nổi bật trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến ở Việt Nam (ví dụ: chống Tống, Nguyên, Minh, Thanh) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh quân sự xuất chúng.
  • B. Phát huy cao độ sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Ưu thế về quân số và vũ khí so với quân xâm lược.
  • D. Địa hình hiểm trở và hệ thống thành lũy kiên cố.

Câu 4: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam thể hiện vai trò gì của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đại diện cho chính quyền cách mạng lâm thời.
  • B. Cơ quan lập pháp cao nhất của nhà nước.
  • C. Lực lượng quân sự chủ lực trên chiến trường.
  • D. Tổ chức tập hợp và phát huy sức mạnh toàn dân tộc.

Câu 5: Chính sách ruộng đất của các triều đại phong kiến Việt Nam (như chính sách quân điền thời Lý - Trần, phép quân điền thời Lê sơ) có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Góp phần ổn định xã hội, hạn chế mâu thuẫn, tăng cường đoàn kết.
  • B. Làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, gây chia rẽ trong xã hội.
  • C. Thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, nâng cao đời sống.
  • D. Tạo điều kiện cho quý tộc và địa chủ tích lũy ruộng đất, bóc lột nông dân.

Câu 6: Trong thời kỳ hiện nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Điều kiện cần thiết để hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Nền tảng vững chắc, nhân tố quyết định mọi thắng lợi.
  • C. Động lực quan trọng để phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Công cụ hữu hiệu để duy trì ổn định chính trị.

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nào được Đảng và Nhà nước Việt Nam quán triệt trong các chính sách dân tộc hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
  • C. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
  • D. Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với các vùng dân tộc.

Câu 8: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam đến việc phát triển toàn diện vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp đầu tư vào vùng dân tộc.
  • B. Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng.
  • C. Chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo vùng dân tộc.
  • D. Các chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 9: Ngày 18 tháng 11 hằng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam. Sự kiện này có ý nghĩa gì?

  • A. Tôn vinh truyền thống đoàn kết và tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Ngày biểu dương lực lượng của các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Thời điểm tổng kết các phong trào thi đua yêu nước hằng năm.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp duy trì bản sắc văn hóa dân tộc trước sự xâm nhập văn hóa ngoại lai.
  • B. Tạo nội lực để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội trong hội nhập quốc tế.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế của Việt Nam trên thị trường thế giới.
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 11: Câu ca dao “Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng” thể hiện giá trị cốt lõi nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Ý thức về chủ quyền quốc gia và lòng tự hào dân tộc.
  • B. Tinh thần thượng tôn pháp luật và kỷ luật.
  • C. Tình yêu thương, lòng nhân ái và tinh thần tương thân tương ái.
  • D. Khát vọng hòa bình và ổn định để phát triển đất nước.

Câu 12: Trong lịch sử, khi đất nước bị chia cắt (ví dụ thời Trịnh - Nguyễn phân tranh, thời Pháp thuộc chia cắt Việt Nam), khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

  • A. Yếu tố duy trì sự ổn định tương đối ở mỗi vùng lãnh thổ.
  • B. Động lực thúc đẩy thống nhất đất nước, vượt qua chia cắt.
  • C. Cơ sở để các thế lực cát cứ địa phương duy trì quyền lực.
  • D. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng chia cắt kéo dài.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước chung.
  • B. Văn hóa, phong tục tập quán có nhiều nét tương đồng.
  • C. Lợi ích quốc gia, dân tộc thống nhất.
  • D. Sự khác biệt về hệ tư tưởng và quan điểm chính trị.

Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội gia tăng.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai và sự xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí và suy thoái đạo đức trong một bộ phận cán bộ, đảng viên.
  • D. Các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá.

Câu 15: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, củng cố niềm tin vào chế độ.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 16: Trong lịch sử Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết dân tộc giữa người Kinh và các dân tộc thiểu số?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Khởi nghĩa Tây Sơn.

Câu 17: Phong trào “Tương trợ giúp nhau” trong các cộng đồng dân cư ở Việt Nam thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tính cộng đồng, gắn bó, tương thân tương ái.
  • B. Tính tự chủ, tự lực cánh sinh.
  • C. Tính cạnh tranh, vươn lên làm giàu.
  • D. Tính bảo thủ, khép kín trong cộng đồng.

Câu 18: Chính sách “dân tộc thiểu số được ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội” của Nhà nước Việt Nam có mục tiêu sâu xa nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • B. Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, tạo sự bình đẳng thực chất giữa các dân tộc.

Câu 19: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, khẩu hiệu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công” thể hiện điều gì?

  • A. Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược bằng mọi giá.
  • B. Niềm tin tuyệt đối vào sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc để giành thắng lợi.
  • C. Kêu gọi sự ủng hộ của bạn bè quốc tế đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam.
  • D. Thể hiện sự lạc quan, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia?

  • A. Sự hợp tác kinh tế với các quốc gia trên thế giới.
  • B. Sự tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • C. Sự gắn bó, tương trợ giữa cộng đồng người Việt Nam ở trong và ngoài nước.
  • D. Sự giao lưu văn hóa với các dân tộc khác trên thế giới.

Câu 21: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • C. Mở rộng giao lưu văn hóa với các nước trên thế giới.
  • D. Khuyến khích sáng tạo văn học nghệ thuật phục vụ nhân dân.

Câu 22: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là “mẫu số chung” để tập hợp và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nền độc lập, tự do của dân tộc.
  • C. Truyền thống yêu nước và đoàn kết.
  • D. Mục tiêu chung về xây dựng đất nước Việt Nam phồn vinh, hạnh phúc.

Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công” là bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ đâu?

  • A. Từ lý luận Mác - Lênin về đoàn kết quốc tế.
  • B. Từ kinh nghiệm xây dựng khối đại đoàn kết của các quốc gia khác.
  • C. Từ thực tiễn lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc.
  • D. Từ sự giác ngộ của mỗi người dân về vai trò của đoàn kết.

Câu 24: Trong các hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử, hình thức nào mang tính chất rộng rãi và toàn diện nhất?

  • A. Hội nghị Diên Hồng.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Các tổ chức phường hội, làng xã.
  • D. Các đảng phái chính trị.

Câu 25: Trong lĩnh vực giáo dục, chính sách nào thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam đến việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Xây dựng hệ thống trường học hiện đại, đạt chuẩn quốc tế.
  • B. Miễn học phí cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo.
  • C. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.
  • D. Đưa nội dung giáo dục về lịch sử, văn hóa, truyền thống dân tộc vào chương trình học.

Câu 26: Khi đánh giá về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam, nhận định nào sau đây mang tính khái quát và chính xác nhất?

  • A. Là sức mạnh nội sinh, nhân tố quyết định mọi thắng lợi của dân tộc.
  • B. Chỉ phát huy tác dụng trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
  • C. Có vai trò quan trọng nhưng không phải là yếu tố duy nhất quyết định.
  • D. Ngày càng trở nên ít quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Câu 27: Trong xã hội truyền thống Việt Nam, thiết chế nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đoàn kết, gắn bó cộng đồng?

  • A. Nhà nước trung ương.
  • B. Gia đình, dòng họ.
  • C. Làng xã.
  • D. Các tổ chức tôn giáo.

Câu 28: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh mới, cần khắc phục hạn chế nào sau đây?

  • A. Sự đa dạng về văn hóa, tín ngưỡng.
  • B. Chủ nghĩa cá nhân, cục bộ, lợi ích nhóm.
  • C. Tình trạng phân hóa giàu nghèo.
  • D. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa.

Câu 29: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, thế hệ trẻ Việt Nam cần nhận thức rõ điều gì?

  • A. Đoàn kết chỉ quan trọng trong chiến tranh, không còn cần thiết trong hòa bình.
  • B. Đoàn kết là trách nhiệm của Đảng và Nhà nước, không liên quan đến cá nhân.
  • C. Đoàn kết chỉ cần thiết ở cấp quốc gia, không quan trọng ở cấp cộng đồng, cá nhân.
  • D. Đoàn kết là truyền thống quý báu, cần kế thừa và phát huy trong thời đại mới.

Câu 30: Câu tục ngữ “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” minh họa rõ nhất cho nội dung nào?

  • A. Sức mạnh của sự đoàn kết, hợp lực.
  • B. Vai trò của cá nhân trong tập thể.
  • C. Tầm quan trọng của số lượng.
  • D. Ý nghĩa của sự kiên trì, bền bỉ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nền tảng sơ khai, đầu tiên cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong giai đoạn từ thế kỷ X đến XIX, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điểm tương đồng nổi bật trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến ở Việt Nam (ví dụ: chống Tống, Nguyên, Minh, Thanh) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam thể hiện vai trò gì của khối đại đoàn kết dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chính sách ruộng đất của các triều đại phong kiến Việt Nam (như chính sách quân điền thời Lý - Trần, phép quân điền thời Lê sơ) có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong thời kỳ hiện nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nào được Đảng và Nhà nước Việt Nam quán triệt trong các chính sách dân tộc hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam đến việc phát triển toàn diện vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngày 18 tháng 11 hằng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam. Sự kiện này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Câu ca dao “Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng” thể hiện giá trị cốt lõi nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong lịch sử, khi đất nước bị chia cắt (ví dụ thời Trịnh - Nguyễn phân tranh, thời Pháp thuộc chia cắt Việt Nam), khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong lịch sử Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết dân tộc giữa người Kinh và các dân tộc thiểu số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phong trào “Tương trợ giúp nhau” trong các cộng đồng dân cư ở Việt Nam thể hiện khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chính sách “dân tộc thiểu số được ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội” của Nhà nước Việt Nam có mục tiêu sâu xa nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, khẩu hiệu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công” thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là “mẫu số chung” để tập hợp và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công” là bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử, hình thức nào mang tính chất rộng rãi và toàn diện nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong lĩnh vực giáo dục, chính sách nào thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam đến việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi đánh giá về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam, nhận định nào sau đây mang tính khái quát và chính xác nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong xã hội truyền thống Việt Nam, thiết chế nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đoàn kết, gắn bó cộng đồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh mới, cần khắc phục hạn chế nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, thế hệ trẻ Việt Nam cần nhận thức rõ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Câu tục ngữ “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” minh họa rõ nhất cho nội dung nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng, sơ khai trong quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ thời xa xưa?

  • A. Quan hệ huyết thống và ý thức cộng đồng làng xã.
  • B. Chính sách tập hợp lực lượng của các nhà nước sơ khai.
  • C. Nhu cầu chinh phục tự nhiên và mở rộng lãnh thổ.
  • D. Ảnh hưởng của các hệ tư tưởng và tôn giáo lớn.

Câu 2: Trong giai đoạn Bắc thuộc và chống Bắc thuộc, điều gì thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự phát triển kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • B. Việc tiếp thu và cải biến văn hóa ngoại lai.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc liên tục.
  • D. Sự hình thành và phát triển của các tôn giáo bản địa.

Câu 3: Chính sách "ngụ binh ư nông" thời nhà Trần thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Văn hóa và tôn giáo.
  • B. Quân sự và kinh tế.
  • C. Nội trị và ngoại giao.
  • D. Giai cấp và dân tộc.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đại đoàn kết dân tộc của các vương triều phong kiến Việt Nam so với thời kỳ hiện đại là gì?

  • A. Mục tiêu hướng tới sự thống nhất quốc gia.
  • B. Sử dụng các biện pháp kinh tế để tập hợp nhân dân.
  • C. Đề cao vai trò của hệ tư tưởng Nho giáo.
  • D. Tính toàn dân và sự bình đẳng giữa các thành phần xã hội chưa cao.

Câu 5: Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Mặt trận nào sau đây đã đóng vai trò là hình ảnh thu nhỏ của khối đại đoàn kết dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước?

  • A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
  • B. Mặt trận Liên Việt.
  • C. Mặt trận Việt Minh.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 6: Điều gì thể hiện tính chất "toàn dân", "toàn diện" của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Chỉ tập trung vào lực lượng vũ trang và nông dân.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Sự tham gia của mọi giai tầng, dân tộc, tôn giáo, ở cả hậu phương và tiền tuyến.
  • D. Sự đoàn kết quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc được xem là "sức mạnh nội sinh", "nhân tố quyết định" mọi thắng lợi của Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Xuất phát từ truyền thống yêu nước, tinh thần cộng đồng và ý chí tự lực, tự cường của dân tộc.
  • B. Nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ to lớn từ các nước bạn bè quốc tế.
  • C. Do có vũ khí trang bị hiện đại và chiến lược quân sự tiên tiến.
  • D. Vì Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược quan trọng.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và bản sắc văn hóa?

  • A. Giúp tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế với các quốc gia khác.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp để ứng phó với các thách thức từ bên ngoài, giữ vững độc lập, chủ quyền và bản sắc.
  • C. Thúc đẩy giao lưu văn hóa và học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 9: Nguyên tắc "bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số.
  • B. Việc bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • C. Quan điểm nhất quán về xây dựng khối đại đoàn kết trên cơ sở tôn trọng sự đa dạng.
  • D. Chính sách khuyến khích hôn nhân giữa các dân tộc.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự vận dụng nguyên tắc "bình đẳng" trong chính sách giáo dục đối với các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng các trường chuyên biệt dành riêng cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Ưu tiên dạy tiếng phổ thông cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • C. Khuyến khích học sinh dân tộc thiểu số học các ngành nghề truyền thống.
  • D. Thực hiện chế độ cử tuyển và ưu tiên xét tuyển vào đại học cho học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 11: Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào việc nào là chủ yếu?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp nặng ở vùng đồng bằng.
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào nông nghiệp.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây góp phần thiết thực nhất vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống văn hóa - xã hội hiện nay?

  • A. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia.
  • B. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • C. Tổ chức các lễ hội văn hóa, giao lưu văn nghệ giữa các dân tộc.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 13: Trong lịch sử Việt Nam, hình thức tổ chức cộng đồng nào sau đây mang tính chất là "tế bào" của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Làng xã.
  • B. Huyện, phủ.
  • C. Tỉnh, thành.
  • D. Quốc gia.

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở đầu thế kỷ XX?

  • A. Phong trào Đông Du.
  • B. Cuộc vận động Duy tân.
  • C. Phong trào Cần Vương.
  • D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 15: Câu nói "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một" thể hiện sâu sắc nội dung cốt lõi nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự đa dạng văn hóa của các dân tộc Việt Nam.
  • B. Tinh thần yêu nước và ý chí chống ngoại xâm.
  • C. Chính sách bình đẳng dân tộc của Nhà nước.
  • D. Ý thức về sự thống nhất và toàn vẹn của quốc gia, dân tộc.

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuất phát từ yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa và phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Những âm mưu chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết từ các thế lực thù địch.
  • C. Tình trạng phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội gia tăng.
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai và lối sống thực dụng.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày lễ lớn của dân tộc.
  • B. Tăng cường tuyên truyền về truyền thống đoàn kết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Nâng cao dân trí, phát triển kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội và thu hẹp khoảng cách vùng miền, dân tộc.
  • D. Xây dựng các công trình văn hóa, lịch sử cấp quốc gia.

Câu 18: Trong lịch sử, yếu tố văn hóa nào sau đây được xem là "sợi chỉ đỏ" xuyên suốt, gắn kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam?

  • A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • B. Hệ thống chữ viết và ngôn ngữ.
  • C. Các phong tục, tập quán truyền thống.
  • D. Tinh thần yêu nước và ý thức dân tộc.

Câu 19: Hình thức tổ chức Mặt trận nào được thành lập ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, thể hiện bước phát triển mới của khối đại đoàn kết dân tộc trong chế độ mới?

  • A. Mặt trận Việt Minh.
  • B. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

  • A. Tạo môi trường chính trị - xã hội ổn định để phát triển kinh tế.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Đảm bảo sự thuần nhất về văn hóa và lối sống trong toàn xã hội.
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi thường có điểm chung nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Phát huy cao độ sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp.
  • B. Có sự lãnh đạo tài tình của các vị tướng quân sự xuất chúng.
  • C. Nhận được sự viện trợ quân sự và kinh tế từ các nước đồng minh.
  • D. Tận dụng được lợi thế về địa hình và điều kiện tự nhiên.

Câu 22: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, cần tập trung giải quyết mâu thuẫn nào sau đây trong xã hội?

  • A. Mâu thuẫn về quan điểm chính trị và hệ tư tưởng.
  • B. Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Mâu thuẫn về văn hóa và lối sống giữa các thế hệ.
  • D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc và tôn giáo.

Câu 23: Tổ chức nào hiện nay ở Việt Nam được xem là biểu tượng và là cơ sở chính trị - xã hội của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Câu 24: Chính sách "đại đoàn kết toàn dân" của Hồ Chí Minh có điểm khác biệt nổi bật so với các chính sách đoàn kết dân tộc trước đó trong lịch sử là gì?

  • A. Chú trọng vào việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Đề cao vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Chủ trương đoàn kết rộng rãi, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, giai cấp, quá khứ.

Câu 25: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" thể hiện điều gì?

  • A. Quyết tâm thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội.
  • B. Niềm tin vào sức mạnh vô địch của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
  • C. Sự đồng lòng ủng hộ đường lối của Đảng và Nhà nước.
  • D. Mong muốn xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Câu 26: Sự kiện "Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc" (18/11 hàng năm) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Biểu dương những tập thể, cá nhân có đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp xây dựng đất nước.
  • C. Tôn vinh truyền thống đoàn kết, khơi dậy lòng tự hào dân tộc và củng cố khối đại đoàn kết.
  • D. Phát động các phong trào thi đua yêu nước trong toàn dân.

Câu 27: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc gia?

  • A. Giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.
  • B. Nâng cao khả năng cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Tạo nền tảng xã hội vững chắc, tăng cường sức mạnh nội lực để bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức nội tại đối với việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam hiện nay?

  • A. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • B. Áp lực từ quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Âm mưu "diễn biến hòa bình" của các thế lực thù địch.
  • D. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Trực tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn, làm nòng cốt chính trị và định hướng cho khối đại đoàn kết.
  • C. Chi phối và kiểm soát các tổ chức chính trị - xã hội khác.
  • D. Nắm giữ toàn bộ nguồn lực kinh tế và tài chính của quốc gia.

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong việc củng cố và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại và hợp tác quốc tế.
  • C. Nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần tự hào, tự tôn văn hóa và trách nhiệm công dân trong mỗi người Việt Nam.
  • D. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn thiện và nghiêm minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng, sơ khai trong quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ thời xa xưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong giai đoạn Bắc thuộc và chống Bắc thuộc, điều gì thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chính sách 'ngụ binh ư nông' thời nhà Trần thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đại đoàn kết dân tộc của các vương triều phong kiến Việt Nam so với thời kỳ hiện đại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Mặt trận nào sau đây đã đóng vai trò là hình ảnh thu nhỏ của khối đại đoàn kết dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điều gì thể hiện tính chất 'toàn dân', 'toàn diện' của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc được xem là 'sức mạnh nội sinh', 'nhân tố quyết định' mọi thắng lợi của Việt Nam trong lịch sử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và bản sắc văn hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nguyên tắc 'bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự vận dụng nguyên tắc 'bình đẳng' trong chính sách giáo dục đối với các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào việc nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hoạt động nào sau đây góp phần thiết thực nhất vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống văn hóa - xã hội hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong lịch sử Việt Nam, hình thức tổ chức cộng đồng nào sau đây mang tính chất là 'tế bào' của khối đại đoàn kết dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở đầu thế kỷ XX?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Câu nói 'Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một' thể hiện sâu sắc nội dung cốt lõi nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuất phát từ yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong lịch sử, yếu tố văn hóa nào sau đây được xem là 'sợi chỉ đỏ' xuyên suốt, gắn kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hình thức tổ chức Mặt trận nào được thành lập ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, thể hiện bước phát triển mới của khối đại đoàn kết dân tộc trong chế độ mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi thường có điểm chung nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, cần tập trung giải quyết mâu thuẫn nào sau đây trong xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tổ chức nào hiện nay ở Việt Nam được xem là biểu tượng và là cơ sở chính trị - xã hội của khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Chính sách 'đại đoàn kết toàn dân' của Hồ Chí Minh có điểm khác biệt nổi bật so với các chính sách đoàn kết dân tộc trước đó trong lịch sử là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, khẩu hiệu 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Sự kiện 'Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc' (18/11 hàng năm) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức nội tại đối với việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong việc củng cố và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng ban đầu cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc, trước khi các yếu tố chính trị và kinh tế trở nên quan trọng?

  • A. Tình yêu gia đình và quê hương
  • B. Ý thức về chủ quyền quốc gia
  • C. Nhu cầu hợp tác kinh tế
  • D. Mục tiêu đấu tranh chính trị

Câu 2: Văn bản nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "nước lấy dân làm gốc", một trong những cơ sở quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Chiếu dời đô
  • B. Đại cáo bình Ngô
  • C. Hịch tướng sĩ
  • D. Luật Hồng Đức

Câu 3: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), tổ chức nào sau đây đóng vai trò là hình thức tập hợp lực lượng đại đoàn kết dân tộc rộng rãi nhất, thể hiện qua tên gọi và thành phần tham gia?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Việt Minh
  • C. Mặt trận Liên Việt
  • D. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Câu 4: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn dựng nước và giữ nước, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Chỉ quan trọng trong dựng nước, không cần thiết khi giữ nước
  • B. Chỉ quan trọng trong giữ nước, ít vai trò trong dựng nước
  • C. Vai trò không đổi, luôn giữ vị trí thứ yếu
  • D. Quan trọng ở cả hai giai đoạn, nhưng biểu hiện và mục tiêu khác nhau

Câu 5: Chính sách "dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ" của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất qua hành động cụ thể nào?

  • A. Xây dựng các công trình tưởng niệm các anh hùng dân tộc
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
  • C. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống trên cả nước
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về văn hóa

Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Tạo sức mạnh nội sinh để tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài, bảo vệ giá trị truyền thống
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa để tránh bị hòa tan bản sắc
  • C. Chủ động hòa nhập hoàn toàn vào văn hóa quốc tế
  • D. Phát triển văn hóa theo hướng đóng cửa, bảo thủ

Câu 7: Xét về mặt xã hội, yếu tố nào sau đây bị xem là nguy cơ lớn nhất gây suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam hiện đại?

  • A. Sự khác biệt về tôn giáo, tín ngưỡng
  • B. Xu hướng đô thị hóa và di cư nông thôn
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai

Câu 8: Trong lịch sử, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của Việt Nam thường có điểm chung nào sau đây, liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của một cá nhân kiệt xuất
  • B. Phát huy cao độ sức mạnh của toàn dân tộc
  • C. Ưu thế về quân sự và vũ khí hiện đại
  • D. Sự giúp đỡ to lớn từ các quốc gia đồng minh

Câu 9: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao quy mô lớn
  • B. Tuyên truyền mạnh mẽ về tinh thần yêu nước
  • C. Ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các vùng khó khăn
  • D. Nâng cao dân trí và đời sống vật chất, tinh thần cho mọi người dân

Câu 10: Trong các thời kỳ phong kiến, chính sách "ngụ binh ư nông" của nhà nước Việt Nam có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Làm suy yếu khối đoàn kết do tập trung quyền lực quân sự
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến khối đoàn kết dân tộc
  • C. Góp phần củng cố khối đoàn kết thông qua sự gắn bó quân - dân
  • D. Chỉ có tác dụng về kinh tế, không liên quan đến đoàn kết dân tộc

Câu 11: Mặt trận Việt Minh (1941) ra đời đánh dấu bước phát triển mới của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam vì lý do nào sau đây?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự chia rẽ trong nội bộ dân tộc
  • B. Tập hợp lực lượng toàn dân tộc, không phân biệt thành phần, giai cấp
  • C. Đánh dấu sự ra đời của chính quyền cách mạng đầu tiên
  • D. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối của cộng đồng quốc tế

Câu 12: Ngày 18/11 hàng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc. Ý nghĩa chính trị - xã hội sâu sắc nhất của việc này là gì?

  • A. Tạo ra một ngày lễ hội văn hóa truyền thống mới
  • B. Kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • C. Khẳng định và phát huy giá trị của đoàn kết dân tộc trong xây dựng đất nước
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng miền

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đến từ lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng
  • B. Tình trạng thất nghiệp gia tăng
  • C. Lạm phát kinh tế
  • D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "tương thân tương ái", một giá trị truyền thống góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh
  • B. Ủng hộ đồng bào bị thiên tai, lũ lụt
  • C. Phấn đấu đạt thành tích cao trong học tập
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện

Câu 15: Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết cộng đồng làng xã, từ đó góp phần vào khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Phật giáo
  • B. Thiên Chúa giáo
  • C. Hồi giáo
  • D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên

Câu 16: Chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay chú trọng yếu tố nào để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thống nhất hóa các giá trị văn hóa trên cả nước
  • B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • C. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của các dân tộc
  • D. Du nhập các yếu tố văn hóa hiện đại từ nước ngoài

Câu 17: Trong các cuộc kháng chiến, hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tham gia rộng rãi của quần chúng nhân dân vào khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Quân đội chính quy
  • B. Dân quân du kích
  • C. Lực lượng công an
  • D. Các đoàn thể chính trị - xã hội

Câu 18: Xét về mặt địa lý, yếu tố "cùng chung sống trên một lãnh thổ" có vai trò như thế nào trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tạo ra sự gắn bó cộng đồng, chia sẻ không gian sinh tồn và phát triển
  • B. Không có vai trò đáng kể, đoàn kết dân tộc hình thành chủ yếu do văn hóa
  • C. Chỉ có vai trò trong giai đoạn đầu, không quan trọng trong lịch sử lâu dài
  • D. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các cộng đồng dân cư

Câu 19: Trong lịch sử, triều đại nào sau đây có chủ trương kết hôn giữa các thành viên hoàng tộc với các tù trưởng dân tộc thiểu số, nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nhà Lý
  • B. Nhà Trần
  • C. Nhà Nguyễn
  • D. Nhà Hồ

Câu 20: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Lãnh đạo toàn diện đất nước về mọi mặt
  • B. Quản lý nhà nước thay cho chính phủ
  • C. Đại diện cho quyền lực của giai cấp công nhân
  • D. Tập hợp, vận động nhân dân, xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

  • A. Hình thức tổ chức luôn giữ nguyên không thay đổi
  • B. Mục tiêu và nội dung đoàn kết ngày càng mở rộng và sâu sắc hơn
  • C. Chỉ phát huy mạnh mẽ trong thời chiến, suy yếu trong thời bình
  • D. Luôn dựa trên nền tảng kinh tế nông nghiệp truyền thống

Câu 22: Trong lịch sử, phong trào nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc mạnh mẽ nhất, chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp đầu thế kỷ XX?

  • A. Phong trào Cần Vương
  • B. Khởi nghĩa Yên Thế
  • C. Phong trào Đông Du
  • D. Phong trào Duy Tân

Câu 23: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, việc đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong xã hội có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc
  • B. Làm suy yếu sự đoàn kết trong nội bộ Đảng
  • C. Củng cố lòng tin của nhân dân, tăng cường sự gắn bó giữa nhân dân và Nhà nước
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, không ảnh hưởng đến đoàn kết

Câu 24: Trong các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam, giá trị nào sau đây đóng vai trò "sợi chỉ đỏ" xuyên suốt, kết nối các thế hệ và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tinh thần thượng võ
  • B. Tính cần cù, chịu khó
  • C. Lòng hiếu học
  • D. Lòng yêu nước

Câu 25: Trong giai đoạn đổi mới và hội nhập quốc tế, chính sách nào sau đây của Đảng và Nhà nước Việt Nam góp phần quan trọng vào việc phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, hướng tới mục tiêu phát triển đất nước?

  • A. Chính sách đóng cửa nền kinh tế
  • B. Chính sách đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
  • C. Chính sách tập trung vào phát triển công nghiệp nặng
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước

Câu 26: Quan điểm "Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam" thể hiện điều gì?

  • A. Đoàn kết dân tộc chỉ quan trọng trong giai đoạn kháng chiến
  • B. Đoàn kết dân tộc là một biện pháp tình thế
  • C. Đoàn kết dân tộc là yếu tố quyết định thành công của cách mạng, có giá trị lâu dài
  • D. Đoàn kết dân tộc chỉ là khẩu hiệu tuyên truyền

Câu 27: Trong các tác phẩm nghệ thuật, hình tượng nào sau đây thường được sử dụng để biểu tượng cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Cây đa, giếng nước, sân đình
  • B. Hình ảnh con rồng, cháu tiên
  • C. Hoa sen
  • D. Chim lạc, trống đồng

Câu 28: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có điểm gì đặc biệt nổi bật trong lịch sử?

  • A. Tính đa dạng văn hóa hơn
  • B. Lịch sử hình thành lâu đời hơn
  • C. Quy mô dân số lớn hơn
  • D. Vai trò quyết định trong các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc

Câu 29: Trong thời đại công nghệ số, việc ứng dụng công nghệ thông tin có thể góp phần như thế nào vào việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có tác động đáng kể
  • B. Tạo ra các kênh giao tiếp, chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết và gắn kết giữa các cộng đồng
  • C. Làm gia tăng sự phân hóa xã hội do bất bình đẳng về tiếp cận công nghệ
  • D. Chỉ phục vụ mục đích kinh tế, không liên quan đến đoàn kết dân tộc

Câu 30: Nếu được lựa chọn một từ khóa duy nhất để nói về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam, từ khóa nào sau đây là phù hợp và bao quát nhất?

  • A. Thống nhất
  • B. Hòa hợp
  • C. Sức mạnh
  • D. Truyền thống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng ban đầu cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc, trước khi các yếu tố chính trị và kinh tế trở nên quan trọng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Văn bản nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nước lấy dân làm gốc', một trong những cơ sở quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), tổ chức nào sau đây đóng vai trò là hình thức tập hợp lực lượng đại đoàn kết dân tộc rộng rãi nhất, thể hiện qua tên gọi và thành phần tham gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn dựng nước và giữ nước, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chính sách 'dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ' của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất qua hành động cụ thể nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét về mặt xã hội, yếu tố nào sau đây bị xem là nguy cơ lớn nhất gây suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc trong xã hội Việt Nam hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong lịch sử, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của Việt Nam thường có điểm chung nào sau đây, liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong các thời kỳ phong kiến, chính sách 'ngụ binh ư nông' của nhà nước Việt Nam có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mặt trận Việt Minh (1941) ra đời đánh dấu bước phát triển mới của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam vì lý do nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Ngày 18/11 hàng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc. Ý nghĩa chính trị - xã hội sâu sắc nhất của việc này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đến từ lĩnh vực kinh tế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'tương thân tương ái', một giá trị truyền thống góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết cộng đồng làng xã, từ đó góp phần vào khối đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay chú trọng yếu tố nào để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các cuộc kháng chiến, hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tham gia rộng rãi của quần chúng nhân dân vào khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xét về mặt địa lý, yếu tố 'cùng chung sống trên một lãnh thổ' có vai trò như thế nào trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong lịch sử, triều đại nào sau đây có chủ trương kết hôn giữa các thành viên hoàng tộc với các tù trưởng dân tộc thiểu số, nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong lịch sử, phong trào nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc mạnh mẽ nhất, chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp đầu thế kỷ XX?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, việc đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong xã hội có ý nghĩa như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam, giá trị nào sau đây đóng vai trò 'sợi chỉ đỏ' xuyên suốt, kết nối các thế hệ và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong giai đoạn đổi mới và hội nhập quốc tế, chính sách nào sau đây của Đảng và Nhà nước Việt Nam góp phần quan trọng vào việc phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, hướng tới mục tiêu phát triển đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Quan điểm 'Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam' thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong các tác phẩm nghệ thuật, hình tượng nào sau đây thường được sử dụng để biểu tượng cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có điểm gì đặc biệt nổi bật trong lịch sử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong thời đại công nghệ số, việc ứng dụng công nghệ thông tin có thể góp phần như thế nào vào việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu được lựa chọn một từ khóa duy nhất để nói về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam, từ khóa nào sau đây là phù hợp và bao quát nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng ban đầu cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc, trước khi các yếu tố chính trị và kinh tế phát triển?

  • A. Tình cảm gia đình và ý thức về nguồn gốc chung.
  • B. Nhu cầu hợp tác kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Yêu cầu liên kết để chống lại các cuộc xâm lược.
  • D. Chính sách tập hợp dân tộc của các nhà nước sơ khai.

Câu 2: Vào thời kỳ Bắc thuộc kéo dài, điều gì sau đây không phải là biểu hiện của tinh thần đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Các cuộc khởi nghĩa liên tục chống lại ách đô hộ.
  • B. Sự duy trì và phát triển văn hóa bản địa.
  • C. Ý thức tự tôn dân tộc và khát vọng độc lập.
  • D. Việc chấp nhận hoàn toàn và đồng hóa vào văn hóa Hán.

Câu 3: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời trung đại, các vương triều Việt Nam đã vận dụng chính sách "tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào" của Trần Quốc Tuấn như thế nào để tăng cường khối đoàn kết?

  • A. Ban hành luật pháp nghiêm khắc để trừng trị hành vi chia rẽ.
  • B. Chú trọng chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của binh sĩ.
  • C. Tuyển chọn tướng lĩnh từ các tầng lớp quý tộc và quan lại.
  • D. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố để phòng thủ đất nước.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương tập hợp lực lượng của Mặt trận Việt Minh so với các mặt trận dân tộc thống nhất trước đó là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào lực lượng công nhân và nông dân.
  • B. Ưu tiên đoàn kết với các lực lượng yêu nước ở nước ngoài.
  • C. Tập hợp rộng rãi mọi giai cấp, tầng lớp, tôn giáo, dân tộc.
  • D. Chỉ liên kết với các đảng phái chính trị có cùng mục tiêu.

Câu 5: Trong giai đoạn hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng và Nhà nước ta xác định là "động lực chủ yếu và nguồn lực nội sinh to lớn" của sự phát triển đất nước. Điều này thể hiện vai trò nào quan trọng nhất của khối đại đoàn kết?

  • A. Tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Bảo đảm sự ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 6: Chính sách "bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển" giữa các dân tộc ở Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện.
  • B. Nguyên tắc dân chủ và công bằng.
  • C. Nguyên tắc tự lực tự cường.
  • D. Nguyên tắc nhân đạo.

Câu 7: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về truyền thống yêu nước.
  • C. Nâng cao dân trí và ý thức về quyền lợi, trách nhiệm công dân.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các dân tộc.

Câu 8: Trong lịch sử, việc nhà nước phong kiến ban hành các chính sách ruộng đất như "lộc điền", "quân điền" có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Gây ra mâu thuẫn giai cấp và làm suy yếu khối đoàn kết.
  • B. Góp phần ổn định đời sống nhân dân, củng cố khối đoàn kết.
  • C. Tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế tư nhân, phân hóa xã hội.
  • D. Làm gia tăng sự phụ thuộc của nông dân vào nhà nước phong kiến.

Câu 9: Sự kiện "Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc" (18/11) hàng năm có ý nghĩa chủ yếu gì trong việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết?

  • A. Kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Biểu dương những đóng góp của các cá nhân và tập thể tiêu biểu.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa, văn nghệ giữa các vùng miền.
  • D. Củng cố và phát huy truyền thống đoàn kết, gắn bó cộng đồng.

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện quan điểm cốt lõi nào về sức mạnh dân tộc?

  • A. Đoàn kết là sức mạnh vô địch, quyết định mọi thắng lợi.
  • B. Đoàn kết là yếu tố quan trọng nhưng cần kết hợp với ngoại giao.
  • C. Đoàn kết là vũ khí tinh thần, cần có vũ khí vật chất hiện đại.
  • D. Đoàn kết là truyền thống quý báu cần được phát huy.

Câu 11: So sánh chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay với thời kỳ phong kiến, điểm khác biệt căn bản nhất là gì?

  • A. Nhà nước hiện nay quan tâm hơn đến phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Chính sách hiện nay chú trọng hơn đến bảo tồn văn hóa các dân tộc.
  • C. Nhà nước hiện nay đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc một cách toàn diện.
  • D. Chính sách hiện nay tập trung hơn vào việc xây dựng hệ thống chính trị ở vùng dân tộc.

Câu 12: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc gia?

  • A. Giúp tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thách thức bên ngoài.
  • B. Tạo sự ổn định chính trị - xã hội, nền tảng vững chắc cho an ninh quốc gia.
  • C. Thu hút sự ủng hộ và giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Nâng cao khả năng cạnh tranh kinh tế của đất nước.

Câu 13: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, chúng ta cần tránh điều gì sau đây?

  • A. Phát huy dân chủ và công khai minh bạch trong mọi hoạt động.
  • B. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Kỳ thị, phân biệt đối xử giữa các vùng miền, dân tộc, tôn giáo.
  • D. Tăng cường giáo dục ý thức dân tộc và lòng yêu nước.

Câu 14: Trong lịch sử Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc thành công thường có điểm chung quan trọng nhất nào liên quan đến khối đại đoàn kết?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của các vị tướng.
  • B. Phát huy cao độ sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Địa hình hiểm trở, lợi thế quân sự.
  • D. Sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.

Câu 15: Chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước ta đối với các dân tộc thiểu số hiện nay tập trung vào việc ưu tiên điều gì?

  • A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất văn hóa hiện đại ở vùng dân tộc.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và hưởng thụ văn hóa cho đồng bào.
  • D. Giới thiệu văn hóa dân tộc thiểu số ra thế giới.

Câu 16: Nếu xem khối đại đoàn kết dân tộc như một "vòng tròn", thì yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "trung tâm" kết nối và giữ vững vòng tròn đó?

  • A. Hệ thống pháp luật và chính sách của nhà nước.
  • B. Mục tiêu chung của dân tộc và lợi ích quốc gia.
  • C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Sức mạnh quân sự và kinh tế của đất nước.

Câu 17: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, yếu tố "tương đồng văn hóa" có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò đáng kể, đoàn kết chủ yếu dựa trên lợi ích kinh tế.
  • B. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu, khi xã hội còn sơ khai.
  • C. Là cơ sở quan trọng để tạo sự gắn bó và hiểu biết lẫn nhau.
  • D. Có thể gây ra sự xung đột nếu không được quản lý tốt.

Câu 18: Để đánh giá mức độ đoàn kết dân tộc trong một giai đoạn lịch sử, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các tổ chức đoàn thể quần chúng được thành lập.
  • B. Mức độ đa dạng văn hóa và tôn giáo trong xã hội.
  • C. Tình hình kinh tế - xã hội ổn định và phát triển.
  • D. Sự thống nhất về ý chí và hành động của nhân dân hướng tới mục tiêu chung.

Câu 19: Trong các chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, chính sách nào sau đây tập trung trực tiếp vào việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền?

  • A. Chính sách giáo dục và đào tạo nghề cho thanh niên.
  • B. Chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
  • C. Chính sách bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Chính sách quốc phòng - an ninh ở vùng biên giới.

Câu 20: Việc bảo tồn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có ý nghĩa nhiều, vì ngôn ngữ chỉ là phương tiện giao tiếp.
  • B. Chủ yếu để phục vụ nghiên cứu khoa học và văn hóa dân gian.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa, củng cố khối đại đoàn kết.
  • D. Có thể gây khó khăn trong giao tiếp và hòa nhập cộng đồng.

Câu 21: Trong giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm, hình thức tổ chức "làng chiến đấu" ở nông thôn Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào trong khối đại đoàn kết?

  • A. Sức mạnh của cộng đồng làng xã và tinh thần tự vệ.
  • B. Vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị ở địa phương.
  • C. Sự phối hợp chặt chẽ giữa quân đội và dân quân du kích.
  • D. Địa hình nông thôn thuận lợi cho chiến tranh du kích.

Câu 22: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh trong tương lai, thế hệ trẻ Việt Nam cần ý thức rõ nhất điều gì?

  • A. Sự cần thiết phải học tập và tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • B. Vai trò quan trọng của khoa học và công nghệ trong phát triển đất nước.
  • C. Trách nhiệm kế thừa và phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • D. Nhu cầu hội nhập quốc tế và cạnh tranh kinh tế toàn cầu.

Câu 23: Trong lịch sử, việc các tôn giáo ở Việt Nam cùng nhau tham gia kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự suy yếu của các tôn giáo trước sức mạnh dân tộc.
  • B. Vai trò của tôn giáo trong việc tập hợp lực lượng kháng chiến.
  • C. Sự thống nhất về giáo lý và mục tiêu giữa các tôn giáo.
  • D. Khả năng đoàn kết dân tộc vượt lên trên sự khác biệt tôn giáo.

Câu 24: Nếu xem "lòng yêu nước" là một yếu tố cấu thành khối đại đoàn kết dân tộc, thì "lòng tự tôn dân tộc" có mối quan hệ như thế nào với "lòng yêu nước"?

  • A. Hoàn toàn độc lập và không liên quan đến lòng yêu nước.
  • B. Là một bộ phận quan trọng, thúc đẩy và làm sâu sắc thêm lòng yêu nước.
  • C. Có thể mâu thuẫn với lòng yêu nước nếu quá khích.
  • D. Chỉ xuất hiện trong giai đoạn hiện đại, không có trong lịch sử.

Câu 25: Trong bối cảnh hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Áp lực cạnh tranh kinh tế quốc tế.

Câu 26: Để tăng cường sự gắn bó giữa các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính giáo dục và văn hóa sâu sắc nhất?

  • A. Phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng dân tộc.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền dân tộc.
  • C. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng dân tộc.
  • D. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật giữa các dân tộc.

Câu 27: Trong lịch sử, việc vua Quang Trung kêu gọi "đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng" có ý nghĩa gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Khơi dậy lòng tự tôn dân tộc và ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa.
  • B. Thúc đẩy phong trào học chữ Nôm và phát triển văn hóa dân tộc.
  • C. Tăng cường kỷ luật quân đội và tinh thần chiến đấu.
  • D. Thể hiện quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược Thanh.

Câu 28: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng và Nhà nước ta chủ trương phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc dựa trên nền tảng nào?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • C. Mục tiêu chung về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự đồng thuận về chính sách đổi mới và hội nhập quốc tế.

Câu 29: Để khối đại đoàn kết dân tộc thực sự trở thành "sức mạnh nội sinh", yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát huy nhất?

  • A. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
  • B. Phát huy dân chủ và quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước.
  • D. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và nghiêm minh.

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào có thể trở thành thách thức mới đối với việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam, đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Tình trạng lạc hậu về kinh tế và khoa học công nghệ.
  • C. Sự suy giảm ý thức hệ và đạo đức xã hội.
  • D. Sự gia tăng khác biệt về lợi ích và quan điểm trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *nền tảng* ban đầu cho sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc, trước khi các yếu tố chính trị và kinh tế phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vào thời kỳ Bắc thuộc kéo dài, điều gì sau đây *không phải* là biểu hiện của tinh thần đoàn kết dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời trung đại, các vương triều Việt Nam đã vận dụng chính sách *'tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào'* của Trần Quốc Tuấn như thế nào để tăng cường khối đoàn kết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương tập hợp lực lượng của Mặt trận Việt Minh so với các mặt trận dân tộc thống nhất trước đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong giai đoạn hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng và Nhà nước ta xác định là 'động lực chủ yếu và nguồn lực nội sinh to lớn' của sự phát triển đất nước. Điều này thể hiện vai trò nào *quan trọng nhất* của khối đại đoàn kết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chính sách 'bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển' giữa các dân tộc ở Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược lâu dài* nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong lịch sử, việc nhà nước phong kiến ban hành các chính sách ruộng đất như 'lộc điền', 'quân điền' có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sự kiện 'Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc' (18/11) hàng năm có ý nghĩa *chủ yếu* gì trong việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khẩu hiệu 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện *quan điểm cốt lõi* nào về sức mạnh dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay với thời kỳ phong kiến, điểm khác biệt *căn bản nhất* là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, chúng ta cần *tránh* điều gì sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong lịch sử Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc thành công thường có điểm chung *quan trọng nhất* nào liên quan đến khối đại đoàn kết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước ta đối với các dân tộc thiểu số hiện nay tập trung vào việc *ưu tiên* điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nếu xem khối đại đoàn kết dân tộc như một 'vòng tròn', thì yếu tố nào sau đây đóng vai trò là 'trung tâm' kết nối và giữ vững vòng tròn đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, yếu tố 'tương đồng văn hóa' có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để đánh giá mức độ đoàn kết dân tộc trong một giai đoạn lịch sử, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong các chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, chính sách nào sau đây tập trung *trực tiếp* vào việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc bảo tồn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm, hình thức tổ chức 'làng chiến đấu' ở nông thôn Việt Nam thể hiện *rõ nhất* vai trò của yếu tố nào trong khối đại đoàn kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh trong tương lai, thế hệ trẻ Việt Nam cần *ý thức rõ nhất* điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong lịch sử, việc các tôn giáo ở Việt Nam cùng nhau tham gia kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu xem 'lòng yêu nước' là một yếu tố cấu thành khối đại đoàn kết dân tộc, thì 'lòng tự tôn dân tộc' có mối quan hệ như thế nào với 'lòng yêu nước'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong bối cảnh hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để tăng cường sự gắn bó giữa các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính *giáo dục và văn hóa* sâu sắc nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong lịch sử, việc vua Quang Trung kêu gọi 'đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng' có ý nghĩa gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng và Nhà nước ta chủ trương phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc *dựa trên nền tảng* nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để khối đại đoàn kết dân tộc thực sự trở thành 'sức mạnh nội sinh', yếu tố nào sau đây cần được *chú trọng phát huy* nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào có thể trở thành *thách thức mới* đối với việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam, đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng sơ khai, hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Ý thức về chủ quyền quốc gia.
  • B. Hệ tư tưởng Nho giáo.
  • C. Chính sách cai trị của các triều đại.
  • D. Cộng đồng làng xã và tình làng nghĩa xóm.

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua tổ chức mặt trận nào?

  • A. Mặt trận Liên Việt.
  • B. Mặt trận Việt Minh.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 3: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc" và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chính sách "ngụ binh ư nông".
  • B. Chính sách "khoan thư sức dân".
  • C. Chính sách "bế quan tỏa cảng".
  • D. Chính sách "trọng nông ức thương".

Câu 4: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

  • A. Chỉ có vai trò về mặt tinh thần, cổ vũ nhân dân.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là nhân tố quyết định, tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù.
  • D. Không có vai trò đáng kể, chủ yếu do yếu tố quân sự.

Câu 5: Trong bối cảnh hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định là?

  • A. Chỉ còn mang tính hình thức, không còn vai trò thực tế.
  • B. Yếu tố thứ yếu, không còn quan trọng bằng kinh tế thị trường.
  • C. Chỉ quan trọng trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại.
  • D. Nền tảng vững chắc của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 6: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về lịch sử dân tộc.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Phát triển văn hóa truyền thống.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí.

Câu 7: Nguyên tắc "bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển" trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên phát triển cho dân tộc Kinh.
  • B. Sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • C. Bản chất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự phụ thuộc của các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.

Câu 8: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam thường có điểm chung nào sau đây liên quan đến khối đại đoàn kết?

  • A. Đều dựa trên nền tảng sức mạnh của toàn dân tộc.
  • B. Chỉ huy bởi tầng lớp quý tộc.
  • C. Chủ yếu diễn ra ở khu vực nông thôn.
  • D. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ các nước lớn.

Câu 9: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Hội đồng Nhân dân các cấp.
  • B. Quốc hội.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Chính phủ.

Câu 10: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian thể hiện sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam:
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ra đời.
B. Mặt trận Việt Minh thành lập.
C. Hội nghị Diên Hồng thời Trần.

  • A. A - B - C.
  • B. B - A - C.
  • C. C - A - B.
  • D. C - B - A.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không phải là minh chứng cho sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn thế kỷ XV.
  • C. Sự chia rẽ Đàng Trong - Đàng Ngoài thế kỷ XVII-XVIII.
  • D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào mang tính quyết định đến việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Điều kiện kinh tế phát triển.
  • B. Lòng yêu nước và ý thức dân tộc.
  • C. Sự lãnh đạo tài tình của giai cấp thống trị.
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 13: Chính sách văn hóa nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện sự tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Kinh.
  • B. Bài trừ các hủ tục lạc hậu của dân tộc thiểu số.
  • C. Thống nhất ngôn ngữ và chữ viết cho tất cả các dân tộc.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến và thời hiện đại ở Việt Nam.

  • A. Thời hiện đại có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, mang tính toàn diện và tự giác hơn.
  • B. Thời phong kiến đoàn kết hơn do có chung hệ tư tưởng Nho giáo.
  • C. Thời hiện đại chỉ tập trung vào đoàn kết các dân tộc thiểu số.
  • D. Thời phong kiến không có sự phân biệt giai cấp nên đoàn kết hơn.

Câu 15: Trong tình huống giả định, nếu Việt Nam phải đối mặt với một thách thức lớn từ bên ngoài (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, xâm lược), yếu tố nào sau đây sẽ đóng vai trò quan trọng nhất để vượt qua?

  • A. Sự giúp đỡ từ các quốc gia khác.
  • B. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Nguồn lực kinh tế dồi dào.
  • D. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.

Câu 16: Khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công" thể hiện điều gì?

  • A. Sự lạc quan tếu.
  • B. Chủ nghĩa tập thể.
  • C. Triết lý và sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Tính hình thức trong phong trào thi đua.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là sai về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam?

  • A. Là cội nguồn sức mạnh.
  • B. Là yếu tố quyết định thắng lợi.
  • C. Là truyền thống quý báu.
  • D. Chỉ quan trọng trong thời chiến.

Câu 18: Trong giai đoạn nào của lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy mạnh mẽ nhất?

  • A. Thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống ngoại xâm thế kỷ XX.
  • C. Thời kỳ phát triển kinh tế Đại Việt thế kỷ XI-XV.
  • D. Thời kỳ nhà Nguyễn thống nhất đất nước.

Câu 19: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Vấn đề kinh tế.
  • B. Vấn đề chính trị.
  • C. Văn hóa và giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • D. Quan hệ ngoại giao.

Câu 20: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Khối đại đoàn kết dân tộc là ... của cách mạng Việt Nam".

  • A. cội nguồn sức mạnh.
  • B. điều kiện cần.
  • C. phương tiện hữu hiệu.
  • D. mục tiêu cuối cùng.

Câu 21: Trong một xã hội đa dạng về văn hóa, tôn giáo và tín ngưỡng, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để duy trì khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự đồng nhất về tư tưởng.
  • B. Sự tôn trọng và khoan dung.
  • C. Sự áp đặt văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Sự phân biệt đối xử với các tôn giáo thiểu số.

Câu 22: Hình ảnh "cây đa, bến nước, sân đình" gợi nhắc đến khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sức mạnh quân sự.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Hệ thống chính trị.
  • D. Cội nguồn văn hóa và cộng đồng làng xã.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

  • A. Kinh tế phát triển chậm lại.
  • B. Quan hệ quốc tế bị ảnh hưởng.
  • C. Sức mạnh tổng hợp quốc gia bị suy giảm, dễ bị tổn thương.
  • D. Văn hóa truyền thống bị mai một.

Câu 24: Trong các cuộc kháng chiến, tinh thần "tối lửa tắt đèn có nhau" thể hiện phẩm chất nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tính kỷ luật cao.
  • B. Sự tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau.
  • C. Lòng dũng cảm và kiên cường.
  • D. Tinh thần yêu nước nồng nàn.

Câu 25: Ngày nay, việc bảo vệ chủ quyền biển đảo có liên quan mật thiết đến khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Không liên quan, chủ yếu là vấn đề quân sự.
  • B. Chỉ liên quan đến ý thức của người dân vùng biển.
  • C. Chủ yếu do lực lượng hải quân quyết định.
  • D. Khối đại đoàn kết là sức mạnh nội sinh để bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 26: Theo Hồ Chí Minh, "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công, thành công, đại thành công" là...

  • A. Bài học lớn nhất, quan trọng nhất.
  • B. Phương châm hành động.
  • C. Lời kêu gọi thi đua.
  • D. Mục tiêu phấn đấu.

Câu 27: Trong giai đoạn đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • D. Ổn định chính trị.

Câu 28: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, hình thức nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Học thuộc lòng các bài văn, bài thơ về đoàn kết.
  • B. Xem phim tài liệu lịch sử.
  • C. Tham gia các hoạt động trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa các dân tộc.
  • D. Nghe giảng bài trên lớp.

Câu 29: Trong gia đình, khối đại đoàn kết được xây dựng trên cơ sở nào là quan trọng nhất?

  • A. Sự giàu có về kinh tế.
  • B. Địa vị xã hội cao.
  • C. Nền tảng học vấn vững chắc.
  • D. Tình yêu thương và trách nhiệm.

Câu 30: Câu ca dao "Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng" thể hiện giá trị nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sức mạnh tập thể.
  • B. Tinh thần tương thân tương ái.
  • C. Ý chí quyết tâm.
  • D. Lòng tự hào dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng sơ khai, hình thành nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua tổ chức mặt trận nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy dân làm gốc' và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong bối cảnh hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tắc 'bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển' trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam thường có điểm chung nào sau đây liên quan đến khối đại đoàn kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong thời kỳ hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian thể hiện sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam:
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ra đời.
B. Mặt trận Việt Minh thành lập.
C. Hội nghị Diên Hồng thời Trần.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là minh chứng cho sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào mang tính *quyết định* đến việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chính sách văn hóa nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện sự tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến và thời hiện đại ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong tình huống giả định, nếu Việt Nam phải đối mặt với một thách thức lớn từ bên ngoài (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, xâm lược), yếu tố nào sau đây sẽ đóng vai trò quan trọng nhất để vượt qua?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khẩu hiệu 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công' thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây là *sai* về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong giai đoạn nào của lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và phát huy mạnh mẽ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, cần chú trọng yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Khối đại đoàn kết dân tộc là ... của cách mạng Việt Nam'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một xã hội đa dạng về văn hóa, tôn giáo và tín ngưỡng, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để duy trì khối đại đoàn kết dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hình ảnh 'cây đa, bến nước, sân đình' gợi nhắc đến khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các cuộc kháng chiến, tinh thần 'tối lửa tắt đèn có nhau' thể hiện phẩm chất nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngày nay, việc bảo vệ chủ quyền biển đảo có liên quan mật thiết đến khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo Hồ Chí Minh, 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công, thành công, đại thành công' là...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giai đoạn đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, hình thức nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong gia đình, khối đại đoàn kết được xây dựng trên cơ sở nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Câu ca dao 'Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng' thể hiện giá trị nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

Xem kết quả