15+ Đề Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi tạo nên màn "mắc mưu" trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Thị Hến bị ba người đàn ông quyền thế truy đuổi.
  • B. Ba người đàn ông cùng lúc đòi hỏi Thị Hến phải chọn một trong số họ.
  • C. Thị Hến bị tố cáo về tội lẳng lơ trước cửa quan.
  • D. Thị Hến sắp xếp để ba người đàn ông cùng có mặt tại nhà mình vào đêm tối.

Câu 2: Việc Thị Hến hẹn Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đến nhà cùng một lúc cho thấy điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự tham lam, muốn nhận quà từ cả ba người.
  • B. Sự thiếu quyết đoán, không biết chọn ai.
  • C. Sự thông minh, chủ động tạo ra tình huống để vạch mặt thói trăng hoa của họ.
  • D. Sự cả tin, nghĩ rằng có thể đối phó riêng với từng người.

Câu 3: Khi Nghêu vừa đến nhà Thị Hến, tiếng động bất ngờ nào khiến ông bói phải tìm chỗ ẩn nấp?

  • A. Tiếng gà gáy sáng.
  • B. Tiếng Đề Hầu gõ cửa và gọi lớn.
  • C. Tiếng chó sủa dữ dội.
  • D. Tiếng bước chân của Huyện Trìa.

Câu 4: Phản ứng của Nghêu khi nghe tiếng Đề Hầu đến cho thấy bản chất gì của nhân vật này?

  • A. Hèn nhát, sợ bị phát hiện những việc làm lén lút.
  • B. Cẩn trọng, muốn tìm hiểu tình hình trước khi lộ diện.
  • C. Khôn ngoan, biết tránh mặt đối thủ mạnh hơn.
  • D. Tò mò, muốn xem Đề Hầu đến đây làm gì.

Câu 5: Khi Đề Hầu trốn dưới gầm phản, tiếng động bất ngờ nào tiếp tục làm ông ta hoảng sợ?

  • A. Tiếng Thị Hến cười lớn.
  • B. Tiếng Nghêu ho khan.
  • C. Tiếng vợ Đề Hầu gọi cửa.
  • D. Tiếng Huyện Trìa đến và gọi cửa.

Câu 6: Việc cả Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều phải trốn chui trốn lủi trong nhà Thị Hến thể hiện điều gì về thân phận và hành vi của họ dù là người có chức sắc?

  • A. Họ là những người cẩn thận, không muốn làm mất lòng dân.
  • B. Họ hèn nhát, lén lút thực hiện những dục vọng thấp hèn, sợ bị lộ tẩy.
  • C. Họ tôn trọng Thị Hến nên làm theo sự sắp đặt của nàng.
  • D. Họ đang thực hiện một nhiệm vụ bí mật được giao.

Câu 7: Khi Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho kẻ "đi tu phá giới", mục đích thực sự của Thị Hến là gì?

  • A. Dùng lời nói của Đề Hầu để dọa Nghêu (đang trốn) và vạch mặt thói đạo đức giả của ông ta.
  • B. Thực sự muốn biết luật pháp phong kiến xử lý tội danh này.
  • C. Thử lòng Đề Hầu xem ông ta có nghiêm minh hay không.
  • D. Tìm cớ để đuổi khéo Đề Hầu ra về.

Câu 8: Lời thoại của Thị Hến khi nói chuyện với Huyện Trìa có gì đặc biệt so với khi nói chuyện với Nghêu và Đề Hầu?

  • A. Thị Hến tỏ ra sợ sệt, khúm núm hơn.
  • B. Thị Hến dùng nhiều lời lẽ ngọt ngào, tán tỉnh hơn.
  • C. Thị Hến khéo léo đặt ra những câu hỏi hoặc tình huống để Huyện Trìa tự vạch mặt hoặc dọa những kẻ đang trốn.
  • D. Thị Hến thẳng thắn, quyết liệt hơn, yêu cầu Huyện Trìa phải xử lý vụ việc.

Câu 9: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo tiếng cười và phê phán?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Tạo tình huống trớ trêu, mâu thuẫn giữa lời nói và hành động, sử dụng ngôn ngữ hài hước.
  • C. Miêu tả nội tâm sâu sắc của nhân vật.
  • D. Sử dụng các hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng phức tạp.

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian thể hiện qua đoạn trích đối với các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa là gì?

  • A. Phê phán, châm biếm thói hư tật xấu của tầng lớp quan lại, chức sắc.
  • B. Ca ngợi sự tài giỏi, uy quyền của họ.
  • C. Thông cảm trước hoàn cảnh khó khăn của họ.
  • D. Lên án gay gắt tội ác tày trời của họ.

Câu 11: Nhân vật Thị Hến đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến qua cách nàng đối phó với Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Người phụ nữ cam chịu, yếu đuối trước quyền lực.
  • B. Người phụ nữ lẳng lơ, lợi dụng đàn ông.
  • C. Người phụ nữ nổi loạn, chống đối chính quyền.
  • D. Người phụ nữ bình dân nhưng thông minh, bản lĩnh, biết cách tự bảo vệ mình trước thói xấu.

Câu 12: Chi tiết nào trong đoạn trích làm nổi bật nhất sự hèn nhát và thói trăng hoa của Đề Hầu?

  • A. Việc ông ta đến nhà Thị Hến vào ban đêm.
  • B. Việc ông ta tự nhận mình là người nghiêm minh.
  • C. Việc ông ta vội vàng chui xuống gầm phản khi nghe tiếng Huyện Trìa.
  • D. Việc ông ta đòi xử phạt kẻ "đi tu phá giới".

Câu 13: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

  • A. Ngôn ngữ kịch giàu tính ước lệ, khoa trương; diễn xuất khoa trương, cách điệu.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Cốt truyện ly kỳ, huyền ảo với nhiều yếu tố siêu nhiên.
  • D. Sử dụng nhiều bài hát trữ tình, sâu lắng.

Câu 14: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: "Tiếng Đề Hầu kêu cửa", "Nghêu chui xuống gầm phản") trong đoạn trích?

  • A. Chỉ đơn thuần giúp người đọc hình dung bối cảnh.
  • B. Làm tăng tính trữ tình cho vở diễn.
  • C. Giúp phân biệt lời thoại của các nhân vật.
  • D. Gợi ý hành động, thái độ của nhân vật, góp phần tạo nên kịch tính và tiếng cười.

Câu 15: Theo lời thoại của Huyện Trìa, ông ta đến nhà Thị Hến vào đêm khuya với mục đích gì?

  • A. Trao công văn khẩn cấp.
  • B. Hỏi thăm sức khỏe và bày tỏ tình cảm cá nhân.
  • C. Điều tra một vụ án xảy ra gần đó.
  • D. Kiểm tra an ninh trật tự trong khu vực.

Câu 16: So sánh cách ứng xử của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa khi đối mặt với tình huống bất ngờ (người khác đến) cho thấy điểm chung nào về bản chất của họ?

  • A. Đều sợ bị phát hiện, tìm cách lẩn trốn, cho thấy sự lén lút và hèn nhát.
  • B. Đều tỏ ra bình tĩnh, tìm cách giải quyết vấn đề.
  • C. Đều tức giận vì bị quấy rầy.
  • D. Đều dựa vào chức quyền để giải quyết rắc rối.

Câu 17: Chi tiết Nghêu chui xuống gầm phản, Đề Hầu trốn vào buồng, Huyện Trìa nấp sau cánh cửa thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật tuồng?

  • A. Tính lãng mạn.
  • B. Tính bi tráng.
  • C. Tính khoa trương, cường điệu, tạo kịch tính và hài hước trực quan.
  • D. Tính hiện thực phê phán sâu sắc.

Câu 18: Khi Thị Hến nói với Huyện Trìa về việc có "kẻ trộm", mục đích của nàng là gì?

  • A. Thực sự có kẻ trộm đột nhập vào nhà.
  • B. Gợi ý cho Huyện Trìa (và những kẻ đang trốn) về tình huống nguy hiểm, khiến họ hoảng sợ và tự lộ diện.
  • C. Tìm cớ để giữ Huyện Trìa ở lại lâu hơn.
  • D. Thử phản ứng của Huyện Trìa trước tin báo tội phạm.

Câu 19: Lời thoại của Nghêu thường chứa đựng những yếu tố nào để tạo tiếng cười?

  • A. Ngôn ngữ uyên bác, triết lý sâu xa.
  • B. Những lời đe dọa, hăm dọa người khác.
  • C. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ về công việc bói toán.
  • D. Sự khoe khoang giả tạo, những câu nói ngớ ngẩn, mâu thuẫn với hành động hèn nhát.

Câu 20: Đoạn trích phê phán mạnh mẽ nhất thói xấu nào của tầng lớp quan lại, chức sắc phong kiến?

  • A. Thói trăng hoa, lạm dụng chức quyền để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • B. Sự tham nhũng, bóc lột của cải của dân.
  • C. Thói cửa quyền, coi thường pháp luật.
  • D. Sự ngu dốt, bất tài trong quản lý đất nước.

Câu 21: Vai trò của Thị Hến trong toàn bộ vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" (và được thể hiện qua đoạn trích này) là gì?

  • A. Là nạn nhân của sự chèn ép, áp bức.
  • B. Là nguyên nhân gây ra mọi rắc rối cho các nhân vật nam.
  • C. Là trung tâm của mọi mâu thuẫn, người chủ động tạo ra tình huống để vạch trần bộ mặt thật của tầng lớp thống trị.
  • D. Là nhân vật phụ, chỉ đóng vai trò làm nền cho các sự kiện chính.

Câu 22: Thông qua việc khắc họa các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" phản ánh bức tranh xã hội như thế nào?

  • A. Một xã hội yên bình, thịnh trị.
  • B. Một xã hội mà người dân rất sợ hãi quan lại.
  • C. Một xã hội mà phụ nữ không có tiếng nói.
  • D. Một xã hội phong kiến suy tàn, nơi quan lại, chức sắc chỉ lo hưởng lạc, đạo đức giả và xa rời dân chúng.

Câu 23: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đạo đức giả của Nghêu?

  • A. Tự nhận mình là "thánh nhân", "biết tu", nhưng lại lén lút đi tán tỉnh đàn bà góa.
  • B. Ông ta là thầy bói nhưng không đoán được tương lai của mình.
  • C. Ông ta ăn mặc quần áo tu hành.
  • D. Ông ta nói năng khoa trương, khoác lác.

Câu 24: Khi Huyện Trìa dọa sẽ cho "lính vây cả nhà" nếu có kẻ trộm, điều này tác động trực tiếp đến ai và như thế nào trong đoạn trích?

  • A. Thị Hến sợ hãi, phải cầu xin Huyện Trìa.
  • B. Những người dân làng hiếu kỳ tụ tập bên ngoài.
  • C. Nghêu và Đề Hầu (đang trốn) càng thêm hoảng loạn, sợ bị bắt quả tang.
  • D. Huyện Trìa nhận ra mình bị lừa.

Câu 25: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" kết thúc khi Huyện Trìa phát hiện ra ai đang trốn trong nhà Thị Hến?

  • A. Chỉ có Nghêu.
  • B. Chỉ có Đề Hầu.
  • C. Chỉ có Nghêu và Đề Hầu.
  • D. Đoạn trích không kết thúc bằng việc Huyện Trìa phát hiện ra ai, mà dừng lại ở tình huống căng thẳng trước khi họ bị lộ tẩy hoàn toàn.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật xây dựng nhân vật Thị Hến trong đoạn trích?

  • A. Được khắc họa chủ yếu qua hành động và lời nói khôn khéo.
  • B. Được miêu tả chi tiết về ngoại hình và nội tâm phức tạp.
  • C. Là nhân vật chủ động, điều khiển tình huống.
  • D. Là biểu tượng cho sự thông minh, bản lĩnh của người phụ nữ bình dân.

Câu 27: Tiếng cười trong đoạn trích có ý nghĩa gì?

  • A. Là tiếng cười phê phán, châm biếm sâu cay thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị.
  • B. Là tiếng cười giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa xã hội.
  • C. Là tiếng cười đồng cảm với số phận nhân vật.
  • D. Là tiếng cười ca ngợi sự hài hước của cuộc sống.

Câu 28: Điều gì khiến Thị Hến, một người phụ nữ góa, lại dám đương đầu và "mắc mưu" cả những kẻ có chức quyền như Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Nàng được một thế lực bí ẩn hậu thuẫn.
  • B. Nàng không biết những kẻ đó là ai.
  • C. Nàng quá liều lĩnh và không sợ chết.
  • D. Sự thông minh, bản lĩnh và có thể là sự uất ức trước thói trăng hoa, lạm dụng quyền lực của họ đã thôi thúc nàng hành động.

Câu 29: Đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến" thường được trình diễn vào thời điểm nào trong vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến"?

  • A. Là một màn cao trào, tạo nên kịch tính và giải quyết một phần mâu thuẫn.
  • B. Là màn mở đầu giới thiệu nhân vật.
  • C. Là màn kết thúc giải thích mọi chuyện.
  • D. Là một màn xen kẽ không quan trọng trong cốt truyện.

Câu 30: Từ đoạn trích, người đọc/người xem có thể rút ra bài học gì về cách đối nhân xử thế hoặc về xã hội phong kiến?

  • A. Quyền lực luôn chiến thắng sự thật.
  • B. Đừng bao giờ đánh giá thấp trí tuệ và bản lĩnh của người phụ nữ bình dân khi họ phải đối mặt với sự bất công.
  • C. Trong xã hội phong kiến, mọi người đều sống lương thiện.
  • D. Tiền bạc là yếu tố quyết định mọi thứ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi tạo nên màn 'mắc mưu' trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Việc Thị Hến hẹn Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đến nhà cùng một lúc cho thấy điều gì về nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi Nghêu vừa đến nhà Thị Hến, tiếng động bất ngờ nào khiến ông bói phải tìm chỗ ẩn nấp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng của Nghêu khi nghe tiếng Đề Hầu đến cho thấy bản chất gì của nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi Đề Hầu trốn dưới gầm phản, tiếng động bất ngờ nào tiếp tục làm ông ta hoảng sợ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Việc cả Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều phải trốn chui trốn lủi trong nhà Thị Hến thể hiện điều gì về thân phận và hành vi của họ dù là người có chức sắc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho kẻ 'đi tu phá giới', mục đích thực sự của Thị Hến là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Lời thoại của Thị Hến khi nói chuyện với Huyện Trìa có gì đặc biệt so với khi nói chuyện với Nghêu và Đề Hầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo tiếng cười và phê phán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian thể hiện qua đoạn trích đối với các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhân vật Thị Hến đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến qua cách nàng đối phó với Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chi tiết nào trong đoạn trích làm nổi bật nhất sự hèn nhát và thói trăng hoa của Đề Hầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: 'Tiếng Đề Hầu kêu cửa', 'Nghêu chui xuống gầm phản') trong đoạn trích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Theo lời thoại của Huyện Trìa, ông ta đến nhà Thị Hến vào đêm khuya với mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So sánh cách ứng xử của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa khi đối mặt với tình huống bất ngờ (người khác đến) cho thấy điểm chung nào về bản chất của họ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chi tiết Nghêu chui xuống gầm phản, Đề Hầu trốn vào buồng, Huyện Trìa nấp sau cánh cửa thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật tuồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi Thị Hến nói với Huyện Trìa về việc có 'kẻ trộm', mục đích của nàng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Lời thoại của Nghêu thường chứa đựng những yếu tố nào để tạo tiếng cười?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đoạn trích phê phán mạnh mẽ nhất thói xấu nào của tầng lớp quan lại, chức sắc phong kiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vai trò của Thị Hến trong toàn bộ vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' (và được thể hiện qua đoạn trích này) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thông qua việc khắc họa các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' phản ánh bức tranh xã hội như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đạo đức giả của Nghêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi Huyện Trìa dọa sẽ cho 'lính vây cả nhà' nếu có kẻ trộm, điều này tác động trực tiếp đến ai và như thế nào trong đoạn trích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' kết thúc khi Huyện Trìa phát hiện ra ai đang trốn trong nhà Thị Hến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về nghệ thuật xây dựng nhân vật Thị Hến trong đoạn trích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tiếng cười trong đoạn trích có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì khiến Thị Hến, một người phụ nữ góa, lại dám đương đầu và 'mắc mưu' cả những kẻ có chức quyền như Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến' thường được trình diễn vào thời điểm nào trong vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Từ đoạn trích, người đọc/người xem có thể rút ra bài học gì về cách đối nhân xử thế hoặc về xã hội phong kiến?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi tạo nên mâu thuẫn và dẫn dắt hành động của các nhân vật trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Thị Hến bị quan trên bắt bớ vì tội danh không rõ ràng.
  • B. Ba kẻ si tình cùng lúc đến nhà Thị Hến nhưng nàng từ chối gặp.
  • C. Thị Hến hẹn cả ba kẻ đang theo đuổi mình đến nhà cùng một lúc vào đêm tối.
  • D. Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa lập mưu hãm hại Thị Hến.

Câu 2: Phân tích vai trò của không gian "nhà Thị Hến" và thời gian "đêm tối" trong việc xây dựng tình huống và bộc lộ bản chất nhân vật trong trích đoạn.

  • A. Tạo không khí trang trọng, tôn nghiêm cho cuộc gặp gỡ.
  • B. Là bối cảnh thuận lợi để các nhân vật bộc lộ sự chân thành, tử tế.
  • C. Giúp các nhân vật dễ dàng che giấu mục đích và hành vi của mình trước mọi người.
  • D. Tạo ra sự bí mật, lén lút, là điều kiện để các nhân vật thể hiện bộ mặt thật đầy dục vọng và hèn nhát khi đối mặt với rủi ro.

Câu 3: Hành động của Nghêu khi nghe tiếng động lạ và lời hù dọa của Thị Hến ("Có quan lớn đây!") là "chui xuống gầm phản". Hành động này cho thấy điều gì về bản chất nhân vật Nghêu?

  • A. Sự nhanh trí, ứng biến kịp thời để thoát thân.
  • B. Sự hèn nhát, sợ sệt khi đối diện với quyền lực hoặc nguy hiểm.
  • C. Sự tôn trọng, kính nể đối với quan trên.
  • D. Sự khôn ngoan, tính toán để đạt được mục đích tán tỉnh Thị Hến.

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và bị Thị Hến dọa có "Huyện Trìa", Đề Hầu phản ứng bằng cách "núp vào buồng trong". So sánh phản ứng của Đề Hầu với Nghêu (chui gầm phản), ta thấy điểm chung nào về tính cách của hai nhân vật này dưới ngòi bút trào phúng của tác giả dân gian?

  • A. Cả hai đều hèn nhát và sợ hãi quyền lực cao hơn mình.
  • B. Cả hai đều rất thông minh và mưu mẹo để thoát thân.
  • C. Cả hai đều rất dũng cảm và sẵn sàng đối đầu.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.

Câu 5: Phân tích cách Thị Hến sử dụng lời nói để điều khiển hành động của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn. Thủ pháp chính mà nàng áp dụng là gì?

  • A. Sử dụng lời lẽ ngọt ngào, dụ dỗ để khiến họ tin tưởng.
  • B. Sử dụng lời lẽ đe dọa trực tiếp, buộc họ phải tuân theo.
  • C. Sử dụng thông tin giả (có người khác đến) để tạo sự hoảng sợ và khiến họ tự tìm cách trốn tránh.
  • D. Sử dụng lý lẽ sắc bén để vạch trần bộ mặt thật của họ.

Câu 6: Lời thoại của Huyện Trìa khi gặp Thị Hến thường thể hiện điều gì về con người hắn?

  • A. Sự tận tâm, nghiêm túc với công việc quan lại.
  • B. Sự e dè, ngại ngùng khi tiếp xúc với phụ nữ.
  • C. Sự quan tâm, lo lắng cho cuộc sống của Thị Hến.
  • D. Sự hách dịch, cửa quyền, coi thường người khác ngay cả trong lúc tán tỉnh.

Câu 7: Chỉ dẫn sân khấu "Đề Hầu trốn" và "Nghêu chui xuống gầm phản" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười kịch?

  • A. Nhấn mạnh sự cẩn trọng, cảnh giác của các nhân vật.
  • B. Trực tiếp miêu tả hành động hèn nhát, lố bịch của các nhân vật khi bị dọa, góp phần tạo tiếng cười châm biếm.
  • C. Thể hiện sự nhanh nhẹn, tháo vát của các nhân vật.
  • D. Gợi ý cho diễn viên cách thể hiện sự tức giận của nhân vật.

Câu 8: Tiếng cười trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

  • A. Những lời khen ngợi, ca tụng lẫn nhau giữa các nhân vật.
  • B. Sự trang trọng, lịch sự trong cách ứng xử của các nhân vật.
  • C. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo, chức sắc và hành động lén lút, hèn nhát, lố bịch của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.
  • D. Những lời lẽ sâu sắc, triết lý về cuộc sống.

Câu 9: Đánh giá thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến qua trích đoạn.

  • A. Phê phán sự lẳng lơ, trêu đùa của nàng.
  • B. Thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc rõ ràng.
  • C. Cảm thông nhưng không hoàn toàn đồng tình với hành động của nàng.
  • D. Ca ngợi sự thông minh, sắc sảo, mưu trí và bản lĩnh dám đối đầu với những kẻ quyền thế để tự bảo vệ mình.

Câu 10: Thông qua việc khắc họa Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" đã phơi bày điều gì về hiện thực xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

  • A. Cuộc sống yên bình, hạnh phúc của người dân dưới sự cai trị của quan lại.
  • B. Bộ mặt giả dối, tham lam, hèn nhát, đồi bại của tầng lớp quan lại, thầy bói lợi dụng chức quyền và danh nghĩa để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • C. Sự phát triển rực rỡ của văn hóa, nghệ thuật dân gian.
  • D. Tinh thần thượng võ, chính trực của giới quan lại.

Câu 11: Khi Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho "người đi tu phá giới", Đề Hầu trả lời "trảm quyết" (chém đầu). Chi tiết này cho thấy điều gì về bản chất của Đề Hầu và sự phê phán của tác giả?

  • A. Hắn là kẻ cửa quyền, độc đoán, sẵn sàng đưa ra hình phạt tàn nhẫn nhưng lại hèn nhát khi bị dọa.
  • B. Hắn là người nghiêm minh, công bằng, xử án theo đúng pháp luật.
  • C. Hắn là người thiếu hiểu biết về luật pháp.
  • D. Hắn là người có lòng từ bi, nhân hậu.

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa Thị Hến và Huyện Trìa khi hắn đến có sử dụng nhiều lời lẽ tâng bốc, xu nịnh từ phía Huyện Trìa. Điều này cho thấy điều gì về mục đích của hắn và thái độ châm biếm của tác giả?

  • A. Hắn thực sự ngưỡng mộ tài năng và đức hạnh của Thị Hến.
  • B. Hắn đang thực hiện nhiệm vụ điều tra theo lệnh cấp trên.
  • C. Hắn dùng lời lẽ hoa mỹ để che đậy mục đích tư lợi, đồi bại của mình, làm nổi bật sự đạo đức giả của kẻ có chức quyền.
  • D. Hắn muốn thử xem Thị Hến có phải là người dễ tin người hay không.

Câu 13: Trong trích đoạn, Thị Hến được khắc họa là một người phụ nữ góa bụa nhưng không hề thụ động hay cam chịu. Nàng chủ động tạo ra tình huống để "mắc mưu" những kẻ quấy rối. Hành động này thể hiện phẩm chất nào nổi bật nhất của Thị Hến?

  • A. Sự yếu đuối, cần được bảo vệ.
  • B. Sự giàu có, thế lực.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước bất công.
  • D. Sự thông minh, bản lĩnh, dám đối đầu và chiến thắng bằng mưu mẹo.

Câu 14: Khi Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa cùng xuất hiện trong tình huống trớ trêu tại nhà Thị Hến, sự tương tác giữa họ (nhận ra nhau, tìm cách lẩn trốn, bối rối) tạo nên hiệu quả gây cười đặc biệt nào?

  • A. Tiếng cười được tạo ra từ sự lúng túng, nhục nhã của những kẻ vốn hách dịch, coi thường người khác khi bị rơi vào bẫy do chính dục vọng của mình tạo ra.
  • B. Tiếng cười từ sự cảm thông, chia sẻ giữa những người cùng cảnh ngộ.
  • C. Tiếng cười từ sự thông minh, hài hước trong đối đáp của họ.
  • D. Tiếng cười từ sự bất ngờ, ngạc nhiên trước một sự kiện hi hữu.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian lựa chọn kết thúc trích đoạn bằng cảnh Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa gặp nhau trong tình thế nhục nhã thay vì một kết thúc khác (ví dụ: Thị Hến bị trừng phạt).

  • A. Thể hiện sự bế tắc, không có lối thoát của các nhân vật.
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh tuyệt đối của quyền lực phong kiến.
  • C. Thể hiện chiến thắng của người dân lao động (qua hình tượng Thị Hến) trước tầng lớp cường hào, quan lại hủ bại, đồng thời là sự phê phán mạnh mẽ đối với thói hư tật xấu của chúng.
  • D. Cho thấy sự tha thứ, bao dung của Thị Hến đối với những kẻ đã quấy rối mình.

Câu 16: Đề Hầu tự giới thiệu mình là "người ngay thẳng, ghét thói lẳng lơ". Lời giới thiệu này mâu thuẫn gay gắt với hành động lén lút đến nhà Thị Hến vào đêm khuya của hắn. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ở đây để khắc họa nhân vật?

  • A. Đạo đức giả (giả vờ đạo đức nhưng hành động trái ngược).
  • B. Hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể).
  • C. Nhân hóa (gán tính cách con người cho vật).
  • D. Ẩn dụ (so sánh ngầm).

Câu 17: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến nói "Em đây, lạy cụ, xin cụ tha cho!". Lời nói này có phải là sự sợ hãi thật lòng của Thị Hến không? Phân tích ý nghĩa của lời thoại này trong mưu kế của nàng.

  • A. Có, Thị Hến thực sự sợ hãi quyền lực của Huyện Trìa.
  • B. Không, đây là lời nói giả vờ để làm cho Huyện Trìa yên tâm, tạo điều kiện cho các kẻ khác (Nghêu, Đề Hầu) đang trốn nghe thấy và càng thêm hoảng sợ, đồng thời đẩy Huyện Trìa vào thế chủ quan.
  • C. Có, Thị Hến đang cầu xin Huyện Trìa giúp đỡ.
  • D. Không, đây là lời nói mỉa mai, chế giễu Huyện Trìa.

Câu 18: Nghêu được giới thiệu là thầy bói mù, nhưng lại đi tìm cách tán tỉnh Thị Hến. Chi tiết "thầy bói mù" có ý nghĩa gì trong việc xây dựng tính cách và tạo tiếng cười cho nhân vật này?

  • A. Nhấn mạnh sự đáng thương, bất hạnh của nhân vật.
  • B. Thể hiện khả năng tiên tri siêu phàm của thầy bói.
  • C. Tạo sự trớ trêu, mâu thuẫn: một kẻ mù quáng về thể xác nhưng lại càng mù quáng hơn về đạo đức và dục vọng, làm nổi bật sự giả tạo của một kẻ hành nghề dựa trên sự mê tín của người khác.
  • D. Biểu tượng cho sự công bằng, không phân biệt đối xử của số phận.

Câu 19: Đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả dân gian trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến".

  • A. Nhân vật được xây dựng đơn giản, một chiều, thiếu cá tính.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Sử dụng chủ yếu lời kể của người dẫn chuyện để khắc họa tính cách.
  • D. Kết hợp miêu tả ngoại hình, hành động, lời nói và chỉ dẫn sân khấu để làm nổi bật tính cách, đặc biệt là sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất, tạo hiệu quả trào phúng sâu sắc.

Câu 20: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" nói chung và trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" nói riêng thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 21: Khi Đề Hầu nghe tiếng Huyện Trìa đến, hắn vội vàng "núp vào buồng trong". Trước đó, hắn vừa khoe mẽ về quyền lực và sự nghiêm khắc của mình. Sự thay đổi đột ngột này cho thấy điều gì về đặc điểm của hài kịch dân gian?

  • A. Hài kịch thường sử dụng thủ pháp tạo mâu thuẫn, đối lập giữa lời nói và hành động, giữa vẻ ngoài và bản chất để gây cười và châm biếm.
  • B. Hài kịch thường tập trung vào miêu tả bi kịch của con người.
  • C. Hài kịch sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Hài kịch luôn có kết thúc buồn.

Câu 22: Trong trích đoạn, Thị Hến được miêu tả là người phụ nữ góa bụa, sống một mình. Điều này có ý nghĩa gì trong việc giải thích lý do nàng trở thành đối tượng quấy rối của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa và đồng thời làm tăng ý nghĩa cho chiến thắng của nàng?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của Thị Hến.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, yếu đuối, dễ bị bắt nạt của người phụ nữ góa bụa trong xã hội cũ.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của Thị Hến.
  • D. Làm nổi bật sự cô đơn, dễ bị tổn thương của người phụ nữ góa bụa trong xã hội cũ, từ đó thấy được sự dũng cảm, bản lĩnh phi thường của nàng khi dám đứng lên chống lại những kẻ mạnh hơn để bảo vệ danh dự.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc tác giả dân gian đưa cả thầy bói (Nghêu) và quan lại (Đề Hầu, Huyện Trìa) vào cùng một "cái bẫy" của Thị Hến.

  • A. Cho thấy sự đoàn kết giữa các tầng lớp trong xã hội.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa người hành nghề tự do và quan chức.
  • C. Phê phán sự hủ bại, suy đồi đạo đức không chỉ ở tầng lớp quan lại mà còn ở những kẻ lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi, cả hai đều là những thành phần tiêu cực trong xã hội phong kiến suy tàn.
  • D. Ca ngợi sự đa dạng, phong phú của các thành phần trong xã hội.

Câu 24: Lời thoại của Nghêu thường đan xen giữa những câu nói mang tính chất "thầy bói" và những lời bộc lộ dục vọng cá nhân. Sự pha trộn này tạo hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm nổi bật sự giả tạo, lố bịch của nhân vật, hắn dùng vỏ bọc thầy bói để che đậy bản chất thật.
  • B. Thể hiện sự thông thái, hiểu biết sâu rộng của Nghêu.
  • C. Giúp người đọc/xem hiểu rõ hơn về nghề bói toán thời xưa.
  • D. Tạo không khí huyền bí, siêu nhiên cho trích đoạn.

Câu 25: Khi Huyện Trìa nhận ra Đề Hầu và Nghêu cũng có mặt ở nhà Thị Hến, hắn phản ứng thế nào?

  • A. Tức giận, đòi trừng phạt cả hai.
  • B. Vui vẻ, chào hỏi và mời cùng ngồi uống nước.
  • C. Bình tĩnh, tìm hiểu nguyên nhân họ có mặt ở đó.
  • D. Lúng túng, bối rối, tìm cách thoái thác và giữ thể diện.

Câu 26: Mưu kế của Thị Hến không chỉ nhằm trừng phạt ba kẻ quấy rối mà còn thể hiện sự phản kháng của nàng trước điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của họ.
  • B. Thái độ coi thường, xâm phạm danh dự và cuộc sống riêng tư của nàng bởi những kẻ cậy quyền, cậy thế hoặc lợi dụng nghề nghiệp.
  • C. Sự thông minh, tài giỏi của họ.
  • D. Thái độ hòa nhã, lịch sự của họ.

Câu 27: Đoạn trích sử dụng nhiều lời nói trực tiếp của nhân vật, ít lời kể hay miêu tả chi tiết của người dẫn chuyện. Đặc điểm này phù hợp với thể loại sân khấu (tuồng) như thế nào?

  • A. Trong kịch, lời thoại là phương tiện chủ yếu để bộc lộ tính cách, diễn biến tâm lý và phát triển cốt truyện.
  • B. Kịch chú trọng miêu tả cảnh vật chi tiết hơn lời thoại.
  • C. Kịch không cần lời thoại, chỉ cần hành động.
  • D. Kịch thường sử dụng nhiều lời kể, ít đối thoại.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của Thị Hến trong trích đoạn?

  • A. Là trung tâm của mọi mâu thuẫn và hành động.
  • B. Là người chủ động sắp đặt, dẫn dắt tình huống.
  • C. Là nạn nhân thụ động, chỉ biết cam chịu và khóc lóc.
  • D. Là biểu tượng cho trí tuệ, bản lĩnh của người phụ nữ dân gian.

Câu 29: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của hài kịch dân gian Việt Nam?

  • A. Chủ yếu phản ánh đời sống cung đình, vua chúa.
  • B. Không có yếu tố gây cười, chỉ mang tính giáo huấn nghiêm khắc.
  • C. Tập trung khắc họa những nhân vật lý tưởng, hoàn hảo.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội gần gũi với đời sống nhân dân, phê phán thói hư tật xấu của các giai tầng bằng tiếng cười trào phúng, lạc quan.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều là những kẻ có chút "vai vế" trong xã hội (thầy bói, quan lại) nhưng lại hành động vô cùng thấp kém, lố bịch khi rơi vào bẫy tình của Thị Hến.

  • A. Thể hiện rằng ai có chức quyền thì đều thông minh và khéo léo trong mọi tình huống.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa chức vụ/vẻ ngoài và bản chất thật, vạch trần sự giả tạo, mục nát của một bộ phận trong xã hội phong kiến.
  • C. Ca ngợi tài năng, sự khôn ngoan của tầng lớp trên.
  • D. Cho thấy rằng chức quyền không ảnh hưởng đến tính cách con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi tạo nên mâu thuẫn và dẫn dắt hành động của các nhân vật trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tích vai trò của không gian 'nhà Thị Hến' và thời gian 'đêm tối' trong việc xây dựng tình huống và bộc lộ bản chất nhân vật trong trích đoạn.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hành động của Nghêu khi nghe tiếng động lạ và lời hù dọa của Thị Hến ('Có quan lớn đây!') là 'chui xuống gầm phản'. Hành động này cho thấy điều gì về bản chất nhân vật Nghêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và bị Thị Hến dọa có 'Huyện Trìa', Đề Hầu phản ứng bằng cách 'núp vào buồng trong'. So sánh phản ứng của Đề Hầu với Nghêu (chui gầm phản), ta thấy điểm chung nào về tính cách của hai nhân vật này dưới ngòi bút trào phúng của tác giả dân gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích cách Thị Hến sử dụng lời nói để điều khiển hành động của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong trích đoạn. Th??? pháp chính mà nàng áp dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Lời thoại của Huyện Trìa khi gặp Thị Hến thường thể hiện điều gì về con người hắn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chỉ dẫn sân khấu 'Đề Hầu trốn' và 'Nghêu chui xuống gầm phản' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười kịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tiếng cười trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đánh giá thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến qua trích đoạn.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thông qua việc khắc họa Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' đã phơi bày điều gì về hiện thực xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho 'người đi tu phá giới', Đề Hầu trả lời 'trảm quyết' (chém đầu). Chi tiết này cho thấy điều gì về bản chất của Đề Hầu và sự phê phán của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa Thị Hến và Huyện Trìa khi hắn đến có sử dụng nhiều lời lẽ tâng bốc, xu nịnh từ phía Huyện Trìa. Điều này cho thấy điều gì về mục đích của hắn và thái độ châm biếm của tác giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong trích đoạn, Thị Hến được khắc họa là một người phụ nữ góa bụa nhưng không hề thụ động hay cam chịu. Nàng chủ động tạo ra tình huống để 'mắc mưu' những kẻ quấy rối. Hành động này thể hiện phẩm chất nào nổi bật nhất của Thị Hến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa cùng xuất hiện trong tình huống trớ trêu tại nhà Thị Hến, sự tương tác giữa họ (nhận ra nhau, tìm cách lẩn trốn, bối rối) tạo nên hiệu quả gây cười đặc biệt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian lựa chọn kết thúc trích đoạn bằng cảnh Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa gặp nhau trong tình thế nhục nhã thay vì một kết thúc khác (ví dụ: Thị Hến bị trừng phạt).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đề Hầu tự giới thiệu mình là 'người ngay thẳng, ghét thói lẳng lơ'. Lời giới thiệu này mâu thuẫn gay gắt với hành động lén lút đến nhà Thị Hến vào đêm khuya của hắn. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ở đây để khắc họa nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến nói 'Em đây, lạy cụ, xin cụ tha cho!'. Lời nói này có phải là sự sợ hãi thật lòng của Thị Hến không? Phân tích ý nghĩa của lời thoại này trong mưu kế của nàng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nghêu được giới thiệu là thầy bói mù, nhưng lại đi tìm cách tán tỉnh Thị Hến. Chi tiết 'thầy bói mù' có ý nghĩa gì trong việc xây dựng tính cách và tạo tiếng cười cho nhân vật này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả dân gian trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' nói chung và trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' nói riêng thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi Đề Hầu nghe tiếng Huyện Trìa đến, hắn vội vàng 'núp vào buồng trong'. Trước đó, hắn vừa khoe mẽ về quyền lực và sự nghiêm khắc của mình. Sự thay đổi đột ngột này cho thấy điều gì về đặc điểm của hài kịch dân gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong trích đoạn, Thị Hến được miêu tả là người phụ nữ góa bụa, sống một mình. Điều này có ý nghĩa gì trong việc giải thích lý do nàng trở thành đối tượng quấy rối của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa và đồng thời làm tăng ý nghĩa cho chiến thắng của nàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc tác giả dân gian đưa cả thầy bói (Nghêu) và quan lại (Đề Hầu, Huyện Trìa) vào cùng một 'cái bẫy' của Thị Hến.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Lời thoại của Nghêu thường đan xen giữa những câu nói mang tính chất 'thầy bói' và những lời bộc lộ dục vọng cá nhân. Sự pha trộn này tạo hiệu quả nghệ thuật gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi Huyện Trìa nhận ra Đề Hầu và Nghêu cũng có mặt ở nhà Thị Hến, hắn phản ứng thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Mưu kế của Thị Hến không chỉ nhằm trừng phạt ba kẻ quấy rối mà còn thể hiện sự phản kháng của nàng trước điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đoạn trích sử dụng nhiều lời nói trực tiếp của nhân vật, ít lời kể hay miêu tả chi tiết của người dẫn chuyện. Đặc điểm này phù hợp với thể loại sân khấu (tuồng) như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về vai trò của Thị Hến trong trích đoạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của hài kịch dân gian Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa đều là những kẻ có chút 'vai vế' trong xã hội (thầy bói, quan lại) nhưng lại hành động vô cùng thấp kém, lố bịch khi rơi vào bẫy tình của Thị Hến.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và hành vi lén lút của Huyện Trìa.
  • B. Những màn đối đáp остроумный (hóm hỉnh) giữa Thị Hến và Nghêu.
  • C. Ngôn ngữ và hành động комический (hài hước, lố bịch) của các nhân vật Nghêu, Trùm Sò, Đề Hầu và Huyện Trìa.
  • D. Việc Thị Hến giả vờ ngây thơ để thực hiện mưu kế của mình.

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu “Nghêu chui xuống gầm phản” trong “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật?

  • A. Thể hiện sự nhanh nhẹn, tháo vát của Nghêu khi đối phó với tình huống bất ngờ.
  • B. Khắc họa sự hèn nhát, трусливый (nhút nhát) và lúng túng của Nghêu khi bị phát hiện.
  • C. Tạo tình huống комический (hài hước) чисто визуальный (thuần túy về mặt hình ảnh) cho khán giả.
  • D. Cho thấy sự quen thuộc của Nghêu với không gian nhà Thị Hến.

Câu 3: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, thái độ phê phán của tác giả dân gian chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

  • A. Tầng lớp quan lại phong kiến và những thói hư tật xấu của họ.
  • B. Những người dân quê chất phác, наивный (ngây thơ) dễ bị lợi dụng.
  • C. Thói trăng hoa và sự thiếu chung thủy trong tình yêu.
  • D. Sự bất công của xã hội đương thời đối với người phụ nữ.

Câu 4: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” đại diện cho phẩm chất nào của người phụ nữ Việt Nam xưa?

  • A. Sự chịu thương chịu khó, tần tảo sớm hôm.
  • B. Lòng vị tha, đức hy sinh cao cả.
  • C. Vẻ đẹp dịu dàng, nết na thùy mị.
  • D. Trí thông minh, sự khôn khéo và khả năng ứng biến linh hoạt.

Câu 5: Tình huống “Mắc mưu” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự совпадение (trùng hợp ngẫu nhiên) về thời gian và địa điểm.
  • B. Sự chênh lệch về địa vị xã hội và sự khác biệt về mục đích của các nhân vật.
  • C. Việc Thị Hến sử dụng ngoại hình xinh đẹp để quyến rũ các nhân vật nam.
  • D. Sự помощь (giúp đỡ) bất ngờ từ những người xung quanh dành cho Thị Hến.

Câu 6: Lời thoại “Có phá giới đánh đòn phát lạc!” của Đề Hầu trong “Mắc mưu Thị Hến” thể hiện điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng trong việc chấp hành pháp luật.
  • B. Thái độ bênh vực, bao che cho những kẻ có quyền thế.
  • C. Sự thiếu hiểu biết, nói năng thiếu suy nghĩ và bản chất xu nịnh.
  • D. Sự đồng cảm, cảm thông với những người yếu thế trong xã hội.

Câu 7: Hình thức nghệ thuật tuồng trong “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò như thế nào trong việc передавать (truyền tải) nội dung và ý nghĩa tác phẩm?

  • A. Làm giảm đi tính trào phúng, сатирический (châm biếm) của câu chuyện.
  • B. Tăng cường tính biểu diễn, cường điệu hóa, tạo tiếng cười и phê phán (và phê phán) mạnh mẽ.
  • C. Giúp câu chuyện trở nên trang trọng, nghiêm túc hơn.
  • D. Hạn chế khả năng thể hiện tâm lý phức tạp của nhân vật.

Câu 8: Ý nghĩa phê phán sâu sắc nhất của “Mắc mưu Thị Hến” là gì?

  • A. Phê phán sâu sắc sự tha hóa về đạo đức, lối sống giả dối và thói háo sắc của tầng lớp thống trị.
  • B. Phê phán sự bất công, áp bức của xã hội phong kiến đối với người dân.
  • C. Phê phán thói tham lam, vụ lợi của con người trong xã hội.
  • D. Phê phán sự nhẹ dạ cả tin, thiếu cảnh giác của những người dân thường.

Câu 9: Nếu so sánh “Mắc mưu Thị Hến” với các truyện cười dân gian khác, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Tính giáo dục sâu sắc về đạo đức và lối sống.
  • B. Sự đa dạng về nhân vật và tình huống комический (hài hước).
  • C. Tính sân khấu hóa cao, ориентированный (hướng tới) việc trình diễn trên sân khấu.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ dân gian, mộc mạc, gần gũi với đời sống.

Câu 10: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thông minh, sắc sảo của Thị Hến?

  • A. Việc Thị Hến giả vờ đau ốm để dụ dỗ Nghêu đến nhà.
  • B. Cách Thị Hến ăn mặc скромный (kín đáo) nhưng vẫn quyến rũ.
  • C. Những lời lẽ ngọt ngào, улещивание (dụ dỗ) mà Thị Hến dành cho các nhân vật nam.
  • D. Kế hoạch hẹn gặp cả ba người đàn ông vào cùng một đêm và cách xử lý tình huống sau đó.

Câu 11: Thời gian và không gian diễn ra trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện nội dung câu chuyện?

  • A. Tạo cảm giác gần gũi, thân thuộc với đời sống nông thôn.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho mưu kế của Thị Hến được thực hiện và tăng tính kịch tính.
  • C. Phản ánh chân thực bối cảnh xã hội đương thời.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là bối cảnh thông thường.

Câu 12: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây không đóng góp vào việc tạo ra tiếng cười комический (hài hước)?

  • A. Sự ngờ nghệch, ngốc nghếch của Nghêu và Trùm Sò.
  • B. Những màn đối thoại châm biếm, mỉa mai.
  • C. Hành động lén lút, vụng về của các nhân vật nam.
  • D. Lời than vãn về số phận hẩm hiu của Thị Hến.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về ngôn ngữ nhân vật trong “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Trang trọng, lịch sự, mang tính nghi thức.
  • B. Trau chuốt, bóng bẩy, giàu chất thơ.
  • C. Sinh động, dí dỏm, mang đậm khẩu ngữ và cá tính hóa.
  • D. Trừu tượng, khó hiểu, mang tính triết lý sâu xa.

Câu 14: Mục đích chính của tác giả dân gian khi xây dựng nhân vật Thị Hến là gì?

  • A. Kể một câu chuyện tình yêu lãng mạn, cảm động.
  • B. Thể hiện sự ca ngợi vẻ đẹp và trí tuệ của người phụ nữ, đồng thời phê phán xã hội bất công.
  • C. Phản ánh chân thực cuộc sống khó khăn của người dân nghèo.
  • D. Tạo ra một nhân vật комический (hài hước) để mua vui cho khán giả.

Câu 15: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất để tạo комический эффект (hiệu quả комический)?

  • A. Nghệ thuật phóng đại, cường điệu hóa.
  • B. Nghệ thuật ẩn dụ, tượng trưng.
  • C. Nghệ thuật so sánh, đối chiếu.
  • D. Nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ.

Câu 16: “Mắc mưu Thị Hến” phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

  • A. Thời kỳ đất nước mới giành độc lập, xây dựng xã hội mới.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống ngoại xâm.
  • C. Thời kỳ xã hội phong kiến suy thoái, nhiều bất công.
  • D. Thời kỳ kinh tế phát triển, đời sống nhân dân ấm no.

Câu 17: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim điện ảnh, yếu tố nào cần được chú trọng nhất để передавать (truyền tải) tinh thần của tác phẩm?

  • A. Đầu tư vào kỹ xảo hình ảnh hoành tráng, đẹp mắt.
  • B. Tuyển chọn diễn viên nổi tiếng, có ngoại hình привлекательный (hấp dẫn).
  • C. Thay đổi cốt truyện để phù hợp с вкусами (với thị hiếu) khán giả hiện đại.
  • D. Giữ vững tinh thần trào phúng, сатирический (châm biếm) và ngôn ngữ dân gian đặc sắc.

Câu 18: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, hành động “Thị Hến vờ đau bụng” thuộc loại mưu kế nào?

  • A. Mưu kế “điệu hổ ly sơn” (dụ hổ rời núi).
  • B. Mưu kế “khổ nhục kế” (lấy đau khổ làm kế).
  • C. Mưu kế “mỹ nhân kế” (dùng người đẹp làm kế).
  • D. Mưu kế “tẩu vi thượng sách” (chuồn là thượng sách).

Câu 19: Câu nói “Này! Này! Mở cửa mình vào với!” của Nghêu thể hiện điều gì về tính cách nhân vật?

  • A. Sự lịch sự, nhã nhặn khi đến nhà người khác.
  • B. Sự tự tin, mạnh mẽ và quyết đoán.
  • C. Sự suồng sã, фамильярный (thân mật quá mức) và thiếu ý tứ.
  • D. Sự lo lắng, bồn chồn và нетерпение (nóng lòng).

Câu 20: Nếu thay đổi kết thúc của “Mắc mưu Thị Hến”, để Thị Hến bị vạch trần mưu kế và bị trừng phạt, ý nghĩa của tác phẩm sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mất đi tính phê phán xã hội và sự ca ngợi trí thông minh của người dân.
  • B. Tăng thêm tính giáo dục về đạo đức và pháp luật.
  • C. Khiến câu chuyện trở nên bi kịch và cảm động hơn.
  • D. Không thay đổi nhiều về ý nghĩa, chỉ khác về diễn biến câu chuyện.

Câu 21: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây giúp khán giả dễ dàng đồng cảm với nhân vật Thị Hến?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình и привлекательность (và sự quyến rũ) của Thị Hến.
  • B. Tình cảnh góa bụa, sự cô đơn và khát vọng hạnh phúc của Thị Hến.
  • C. Sự giàu có và địa vị xã hội của Thị Hến.
  • D. Tính cách mạnh mẽ, quyết liệt và có phần đanh đá của Thị Hến.

Câu 22: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được xem là đại diện tiêu biểu cho thể loại tuồng nào?

  • A. Tuồng lịch sử.
  • B. Tuồng sử thi.
  • C. Tuồng hài.
  • D. Tuồng bi.

Câu 23: Chi tiết “Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa” trong “Mắc mưu Thị Hến” có tác dụng gì trong việc thể hiện không gian sân khấu?

  • A. Tạo hiệu ứng âm thanh sống động cho vở diễn.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, rủi ro mà các nhân vật gặp phải.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sang trọng của gia đình Thị Hến.
  • D. Gợi tả không gian tối tăm, lén lút, phù hợp với tình huống комический (hài hước) và bí mật.

Câu 24: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân gian của tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.
  • C. Nhân vật được xây dựng đa chiều, phức tạp về tâm lý.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố văn học.

Câu 25: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được diễn ở sân khấu hiện đại, yếu tố nào cần được điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

  • A. Cốt truyện chính và các nhân vật cơ bản.
  • B. Hình thức biểu diễn, âm thanh, ánh sáng và tốc độ diễn.
  • C. Ý nghĩa phê phán và сатирический (châm biếm) của tác phẩm.
  • D. Ngôn ngữ nhân vật và các lời thoại.

Câu 26: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, hành động “Nghêu chui xuống gầm phản” và “Đề Hầu trốn” có chung đặc điểm gì về mặt biểu cảm?

  • A. Sự dũng cảm, kiên cường đối mặt với khó khăn.
  • B. Sự tức giận, phẫn nộ và bất mãn.
  • C. Sự xấu hổ, nhục nhã và muốn che giấu.
  • D. Sự hối hận, ăn năn về hành vi sai trái.

Câu 27: Ý nghĩa nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” muốn gửi gắm là gì?

  • A. Bài học về sự cẩn trọng, đề phòng trước những cám dỗ.
  • B. Lời khuyên về việc sống скромный (khiêm tốn), giản dị và tránh xa danh lợi.
  • C. Lời cảnh báo về sự nguy hiểm của thói trăng hoa, phóng túng.
  • D. Sự khẳng định giá trị của con người, đặc biệt là phụ nữ, và khát vọng về một xã hội công bằng hơn.

Câu 28: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, tên nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. “Bi kịch Huyện Trìa”.
  • B. “Thị Hến trừng trị bọn háo sắc”.
  • C. “Nỗi khổ của người góa phụ”.
  • D. “Cuộc gặp gỡ định mệnh”.

Câu 29: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc dẫn dắt и развивать (và phát triển) cốt truyện?

  • A. Không gian và thời gian diễn ra câu chuyện.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Mưu kế của Thị Hến và sự phối hợp của các nhân vật.
  • D. Những chỉ dẫn sân khấu của tác giả.

Câu 30: Thông điệp chính mà “Mắc mưu Thị Hến” muốn gửi đến khán giả ngày nay là gì?

  • A. Hãy sống giản dị, скромный (khiêm tốn) và tránh xa cám dỗ vật chất.
  • B. Phải luôn tuân thủ pháp luật và các quy tắc đạo đức xã hội.
  • C. Cần phê phán mạnh mẽ thói tham nhũng và bất công trong xã hội.
  • D. Hãy trân trọng trí tuệ, sự khôn khéo và đấu tranh cho công bằng, bình đẳng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu “Nghêu chui xuống gầm phản” trong “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, thái độ phê phán của tác giả dân gian chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” đại diện cho phẩm chất nào của người phụ nữ Việt Nam xưa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tình huống “Mắc mưu” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Lời thoại “Có phá giới đánh đòn phát lạc!” của Đề Hầu trong “Mắc mưu Thị Hến” thể hiện điều gì về nhân vật này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hình thức nghệ thuật tuồng trong “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò như thế nào trong việc передавать (truyền tải) nội dung và ý nghĩa tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ý nghĩa phê phán sâu sắc nhất của “Mắc mưu Thị Hến” là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nếu so sánh “Mắc mưu Thị Hến” với các truyện cười dân gian khác, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thông minh, sắc sảo của Thị Hến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thời gian và không gian diễn ra trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện nội dung câu chuyện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây không đóng góp vào việc tạo ra tiếng cười комический (hài hước)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về ngôn ngữ nhân vật trong “Mắc mưu Thị Hến”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Mục đích chính của tác giả dân gian khi xây dựng nhân vật Thị Hến là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất để tạo комический эффект (hiệu quả комический)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: “Mắc mưu Thị Hến” phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim điện ảnh, yếu tố nào cần được chú trọng nhất để передавать (truyền tải) tinh thần của tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, hành động “Thị Hến vờ đau bụng” thuộc loại mưu kế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Câu nói “Này! Này! Mở cửa mình vào với!” của Nghêu thể hiện điều gì về tính cách nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu thay đổi kết thúc của “Mắc mưu Thị Hến”, để Thị Hến bị vạch trần mưu kế và bị trừng phạt, ý nghĩa của tác phẩm sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây giúp khán giả dễ dàng đồng cảm với nhân vật Thị Hến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được xem là đại diện tiêu biểu cho thể loại tuồng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Chi tiết “Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa” trong “Mắc mưu Thị Hến” có tác dụng gì trong việc thể hiện không gian sân khấu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân gian của tác phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được diễn ở sân khấu hiện đại, yếu tố nào cần được điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, hành động “Nghêu chui xuống gầm phản” và “Đề Hầu trốn” có chung đặc điểm gì về mặt biểu cảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ý nghĩa nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” muốn gửi gắm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, tên nào sau đây phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc dẫn dắt и развивать (và phát triển) cốt truyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Thông điệp chính mà “Mắc mưu Thị Hến” muốn gửi đến khán giả ngày nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và hành động lén lút của Huyện Trìa.
  • B. Ngôn ngữ khoa trương, cường điệu của nhân vật Đề Hầu.
  • C. Những màn đối đáp thông minh, sắc sảo của Thị Hến.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ, hành động комическое của các nhân vật và tình huống trớ trêu.

Câu 2: Chi tiết “Nghêu chui xuống gầm phản” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại chỉ dẫn sân khấu nào?

  • A. Chỉ dẫn về hành động của nhân vật.
  • B. Chỉ dẫn về âm thanh, ánh sáng.
  • C. Chỉ dẫn về bối cảnh không gian.
  • D. Chỉ dẫn về lời thoại nhân vật.

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong “Mắc mưu Thị Hến” chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

  • A. Những người dân nghèo khổ, thấp cổ bé họng.
  • B. Tầng lớp quan lại, cường hào địa chủ trong xã hội phong kiến.
  • C. Những thói hư tật xấu nói chung của con người.
  • D. Cả xã hội phong kiến đương thời.

Câu 4: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để khắc họa rõ nét nhất tính cách tham lam, hèn nhát của Huyện Trìa?

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Liệt kê, trùng điệp.
  • C. Nghệ thuật комическое (gây cười) và phóng đại.
  • D. Tượng trưng, ước lệ.

Câu 5: Nhân vật Thị Hến trong đoạn trích hiện lên với vẻ đẹp nổi bật nào bên cạnh sự xinh đẹp, trẻ trung?

  • A. Hiền lành, cam chịu.
  • B. Thông minh, sắc sảo, dám đấu tranh.
  • C. Đảm đang, tháo vát.
  • D. Giàu lòng vị tha, nhân hậu.

Câu 6: Bối cảnh “đêm tối tại nhà Thị Hến” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có ý nghĩa gì trong việc phát triển cốt truyện và tính cách nhân vật?

  • A. Tạo không khí trang nghiêm, lịch sự.
  • B. Giúp che giấu thân phận của các nhân vật.
  • C. Làm tăng thêm vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho mưu kế của Thị Hến và bộc lộ bản chất thật của các nhân vật.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về không gian diễn ra trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Không gian riêng tư, hẹp và ít người, đối lập với không gian công đường.
  • B. Không gian trang trọng, tôn nghiêm.
  • C. Không gian rộng lớn, thoáng đãng.
  • D. Không gian quen thuộc, gần gũi với đời sống sinh hoạt thường ngày.

Câu 8: Tình huống “Thị Hến hẹn cả ba người đến nhà cùng một lúc” trong “Mắc mưu Thị Hến” được xây dựng dựa trên yếu tố gây cười nào?

  • A. Sự bất ngờ, đột ngột trong diễn biến câu chuyện.
  • B. Sự trớ trêu, nghịch cảnh khi những kẻ tán tỉnh vụng trộm gặp nhau.
  • C. Sự xung đột trực tiếp giữa các nhân vật.
  • D. Sự hiểu lầm, ngộ nhận của các nhân vật.

Câu 9: Lời thoại “Này! Này! Mở cửa mình vào với!” của nhân vật Nghêu thể hiện điều gì về tính cách của nhân vật này?

  • A. Sự nhút nhát, rụt rè.
  • B. Sự lễ phép, tôn trọng.
  • C. Sự suồng sã, vội vã và có phần thô lỗ.
  • D. Sự hài hước, dí dỏm.

Câu 10: Phản ứng của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho “người đi tu phá giới” (khẳng định “trảm quyết”) cho thấy điều gì?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng của pháp luật.
  • B. Sự hiểu biết sâu rộng về luật lệ.
  • C. Sự căm ghét đối với những kẻ phạm tội.
  • D. Sự giả dối, đạo đức giả và lạm quyền.

Câu 11: Mưu kế của Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thể hiện điều gì về phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội xưa?

  • A. Sự thông minh, bản lĩnh và khả năng tự bảo vệ mình của người phụ nữ.
  • B. Sự yếu đuối, cần được che chở của người phụ nữ.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhịn của người phụ nữ.
  • D. Sự lẳng lơ, đa tình của người phụ nữ.

Câu 12: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến khác biệt như thế nào so với thái độ đối với Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Yêu mến tất cả các nhân vật.
  • B. Phê phán tất cả các nhân vật.
  • C. Đồng cảm, yêu mến, bảo vệ Thị Hến; phê phán, tố cáo Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.
  • D. Thờ ơ, khách quan với tất cả các nhân vật.

Câu 13: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được thể hiện trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp và sự thông minh của người phụ nữ.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu của quan lại.
  • C. Lên án xã hội bất công, thối nát.
  • D. Ca ngợi sự giàu có, quyền lực của tầng lớp thống trị.

Câu 14: Trong văn bản “Mắc mưu Thị Hến”, tiếng cười комическое chủ yếu mang chức năng xã hội nào?

  • A. Giải trí, mua vui cho khán giả.
  • B. Phê phán, tố cáo, thức tỉnh lương tri và hướng đến cái thiện.
  • C. Thể hiện tài năng nghệ thuật của tác giả.
  • D. Minh họa cho nội dung câu chuyện.

Câu 15: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” nói chung và trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” nói riêng phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

  • A. Xã hội phong kiến Việt Nam đang suy tàn, rối ren.
  • B. Xã hội nông thôn Việt Nam thanh bình, êm ả.
  • C. Xã hội đô thị Việt Nam phồn hoa, đô hội.
  • D. Xã hội Việt Nam trong chiến tranh loạn lạc.

Câu 16: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa nhân vật Thị Hến và các nhân vật nam (Nghêu, Sò, Ốc, Huyện Trìa, Đề Hầu) trong trích đoạn là gì?

  • A. Thị Hến trẻ trung, xinh đẹp hơn các nhân vật nam.
  • B. Thị Hến chủ động, mưu trí, đấu tranh để bảo vệ mình, còn các nhân vật nam thụ động, đạo đức giả.
  • C. Thị Hến có địa vị xã hội thấp kém hơn các nhân vật nam.
  • D. Thị Hến có nhiều lời thoại hơn các nhân vật nam.

Câu 17: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim điện ảnh, cảnh quay nào sẽ mang tính biểu tượng cao nhất, thể hiện chủ đề chính của tác phẩm?

  • A. Cảnh Thị Hến trang điểm, chuẩn bị đón khách.
  • B. Cảnh Nghêu gõ cửa, gọi Thị Hến.
  • C. Cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Nghêu, Sò, Ốc lúng túng, nhục nhã khi gặp mặt nhau tại nhà Thị Hến.
  • D. Cảnh Đề Hầu hùng hổ đòi trừng trị "kẻ phá giới".

Câu 18: Trong trích đoạn, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự “mắc mưu” của các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

  • A. Lời mời gọi ngọt ngào của Thị Hến.
  • B. Câu hỏi về hình phạt cho "người đi tu phá giới" của Thị Hến.
  • C. Tiếng gõ cửa dồn dập trong đêm tối.
  • D. Hành động lén lút, vội vã chui vào gầm phản, chốn sau cánh cửa của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.

Câu 19: Nếu so sánh “Mắc mưu Thị Hến” với truyện cười dân gian, điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai thể loại là gì?

  • A. Tính chất gây cười комическое và chức năng phê phán xã hội.
  • B. Kết cấu truyện đơn giản, ít nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, trau chuốt.

Câu 20: Câu hỏi “Có phá giới đánh đòn phát lạc!” của Đề Hầu, khi được Thị Hến gài bẫy, thể hiện điều gì trong tính cách nhân vật?

  • A. Sự khoan dung, độ lượng và tinh thần nhân đạo.
  • B. Sự thông minh, khôn khéo trong ứng xử.
  • C. Sự hèn nhát, nhu nhược và thái độ bao che, dung túng cho cái sai khi liên quan đến bản thân.
  • D. Sự kiên định, giữ vững lập trường.

Câu 21: Hình tượng “Thị Hến” có thể được xem là đại diện tiêu biểu cho mẫu phụ nữ nào trong văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Người phụ nữ hiền lành, chịu thương chịu khó.
  • B. Người phụ nữ tài sắc, thông minh, dám đấu tranh cho hạnh phúc và lẽ phải.
  • C. Người phụ nữ đức hạnh, thủy chung.
  • D. Người phụ nữ sắc sảo, đanh đá.

Câu 22: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố “mưu” được thể hiện chủ yếu qua hành động và lời nói của nhân vật nào?

  • A. Thị Hến.
  • B. Nghêu.
  • C. Đề Hầu.
  • D. Huyện Trìa.

Câu 23: Tác giả dân gian sử dụng yếu tố “giao đãi” (mời khách đến nhà) trong “Mắc mưu Thị Hến” nhằm mục đích nghệ thuật gì?

  • A. Thể hiện sự hiếu khách của người Việt Nam.
  • B. Tạo không khí ấm cúng, thân mật.
  • C. Tạo tình huống комическое trớ trêu, làm nổi bật mâu thuẫn và gây cười.
  • D. Giới thiệu phong tục tập quán của làng quê.

Câu 24: Xét về thể loại, “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

  • A. Chèo.
  • B. Cải lương.
  • C. Kịch nói.
  • D. Tuồng.

Câu 25: Đoạn trích “Mắc mưu Thị Hến” thường được diễn xướng trong dịp nào ở làng quê xưa?

  • A. Tang lễ.
  • B. Các dịp lễ hội làng, đình đám.
  • C. Hội nghị bàn việc làng.
  • D. Sinh hoạt gia đình.

Câu 26: Ngôn ngữ trong “Mắc mưu Thị Hến” có đặc điểm nổi bật nào, góp phần tạo nên yếu tố комическое?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • B. Ngôn ngữ trữ tình, giàu chất thơ.
  • C. Ngôn ngữ đời thường, dân dã kết hợp với sự khoa trương, cường điệu.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu biểu cảm.

Câu 27: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Bài học về cách ứng xử khôn khéo trong cuộc sống.
  • B. Giá trị của sự thông minh, sắc sảo.
  • C. Tình yêu đôi lứa vượt qua mọi rào cản.
  • D. Khát vọng về một xã hội công bằng, nơi cái thiện chiến thắng cái ác, người tốt được tôn trọng.

Câu 28: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc tạo nên tiếng cười?

  • A. Ngôn ngữ комическое của nhân vật.
  • B. Hành động комическое của nhân vật.
  • C. Bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn.
  • D. Tình huống комическое trớ trêu.

Câu 29: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, tên nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung và chủ đề của tác phẩm?

  • A. Đêm hẹn hò của Thị Hến.
  • B. Cú lừa ngoạn mục của Thị Hến.
  • C. Bi kịch của những kẻ háo sắc.
  • D. Tình yêu và sự lừa dối.

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà người đọc có thể rút ra từ trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” là gì?

  • A. Cần phê phán mạnh mẽ cái ác, cái xấu và đề cao những phẩm chất tốt đẹp của con người.
  • B. Không nên tin vào vẻ bề ngoài hào nhoáng.
  • C. Phải biết cách sử dụng mưu mẹo để đạt được mục đích.
  • D. Cần sống kín đáo, thận trọng trong mọi tình huống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chi tiết “Nghêu chui xuống gầm phản” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại chỉ dẫn sân khấu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong “Mắc mưu Thị Hến” chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để khắc họa rõ nét nhất tính cách tham lam, hèn nhát của Huyện Trìa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nhân vật Thị Hến trong đoạn trích hiện lên với vẻ đẹp nổi bật nào bên cạnh sự xinh đẹp, trẻ trung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bối cảnh “đêm tối tại nhà Thị Hến” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có ý nghĩa gì trong việc phát triển cốt truyện và tính cách nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về không gian diễn ra trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tình huống “Thị Hến hẹn cả ba người đến nhà cùng một lúc” trong “Mắc mưu Thị Hến” được xây dựng dựa trên yếu tố gây cười nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Lời thoại “Này! Này! Mở cửa mình vào với!” của nhân vật Nghêu thể hiện điều gì về tính cách của nhân vật này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phản ứng của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho “người đi tu phá giới” (khẳng định “trảm quyết”) cho thấy điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Mưu kế của Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thể hiện điều gì về phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội xưa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến khác biệt như thế nào so với thái độ đối với Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được thể hiện trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong văn bản “Mắc mưu Thị Hến”, tiếng cười комическое chủ yếu mang chức năng xã hội nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” nói chung và trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” nói riêng phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa nhân vật Thị Hến và các nhân vật nam (Nghêu, Sò, Ốc, Huyện Trìa, Đề Hầu) trong trích đoạn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim điện ảnh, cảnh quay nào sẽ mang tính biểu tượng cao nhất, thể hiện chủ đề chính của tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong trích đoạn, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự “mắc mưu” của các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nếu so sánh “Mắc mưu Thị Hến” với truyện cười dân gian, điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai thể loại là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Câu hỏi “Có phá giới đánh đòn phát lạc!” của Đề Hầu, khi được Thị Hến gài bẫy, thể hiện điều gì trong tính cách nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hình tượng “Thị Hến” có thể được xem là đại diện tiêu biểu cho mẫu phụ nữ nào trong văn học dân gian Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố “mưu” được thể hiện chủ yếu qua hành động và lời nói của nhân vật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tác giả dân gian sử dụng yếu tố “giao đãi” (mời khách đến nhà) trong “Mắc mưu Thị Hến” nhằm mục đích nghệ thuật gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Xét về thể loại, “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đoạn trích “Mắc mưu Thị Hến” thường được diễn xướng trong dịp nào ở làng quê xưa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ngôn ngữ trong “Mắc mưu Thị Hến” có đặc điểm nổi bật nào, góp phần tạo nên yếu tố комическое?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” gửi gắm đến người đọc là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc tạo nên tiếng cười?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, tên nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung và chủ đề của tác phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà người đọc có thể rút ra từ trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và hành động vụng về của Thị Hến.
  • B. Những màn đối thoại thông minh, sắc sảo của nhân vật Trùm Sò.
  • C. Sự xuất hiện bất ngờ của các nhân vật không mời mà đến.
  • D. Tình huống trớ trêu khi ba kẻ háo sắc cùng lúc mắc bẫy của Thị Hến.

Câu 2: Hành động "Nghêu chui xuống gầm phản" trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại chỉ dẫn sân khấu nào?

  • A. Lời thoại nhân vật
  • B. Động tác, hành động nhân vật
  • C. Bối cảnh không gian, thời gian
  • D. Âm thanh, ánh sáng

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong “Mắc mưu Thị Hến” chủ yếu nhắm vào đối tượng nào?

  • A. Những thói hư tật xấu của người dân thường.
  • B. Sự nhẹ dạ cả tin của những người đàn ông.
  • C. Tầng lớp cường hào ác bá, quan lại phong kiến.
  • D. Những hủ tục lạc hậu của xã hội đương thời.

Câu 4: Chi tiết nào sau đây KHÔNG thể hiện "mưu" của Thị Hến trong trích đoạn?

  • A. Việc Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa tự ý đến nhà Thị Hến.
  • B. Thị Hến giả vờ đoan trang, thục nữ để thu hút sự chú ý.
  • C. Thị Hến hẹn gặp cả ba người cùng một thời điểm.
  • D. Thị Hến tạo ra tình huống để ba người đàn ông phải chạm mặt nhau.

Câu 5: Hình tượng nhân vật Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” mang ý nghĩa biểu trưng nào sâu sắc nhất?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình và sự duyên dáng của phụ nữ nông thôn.
  • B. Khát vọng tự do, hạnh phúc và khả năng phản kháng của người phụ nữ.
  • C. Sự thông minh, khéo léo trong ứng xử giao tiếp hàng ngày.
  • D. Phẩm chất chịu thương chịu khó, đảm đang tháo vát.

Câu 6: Bối cảnh "đêm tối tại nhà Thị Hến" trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nội dung?

  • A. Tạo không khí u ám, căng thẳng cho câu chuyện.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp huyền bí, quyến rũ của Thị Hến.
  • C. Góp phần tạo tình huống комическое và làm tăng tính kín đáo, lén lút của các cuộc gặp gỡ.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung ra cuộc sống nông thôn xưa.

Câu 7: Lời thoại "Này! Này! Mở cửa mình vào với!" của nhân vật Nghêu thể hiện đặc điểm tính cách nào?

  • A. Sự nhút nhát, rụt rè.
  • B. Thái độ lịch sự, nhã nhặn.
  • C. Tính cách cẩn trọng, dè dặt.
  • D. Sự vồn vã, lỗ mãng và thiếu tế nhị.

Câu 8: Phản ứng của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về "người đi tu phá giới" (khẳng định "trảm quyết") cho thấy điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng.
  • B. Thói hống hách, lạm quyền và sự giả dối, đạo đức giả.
  • C. Tính cách cương trực, thẳng thắn.
  • D. Sự am hiểu luật pháp và tôn trọng kỷ cương.

Câu 9: "Mưu kế" của Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có điểm gì khác biệt so với các loại mưu kế khác trong truyện dân gian?

  • A. Tính chất thâm độc, tàn nhẫn.
  • B. Sự phức tạp, khó đoán.
  • C. Tính chất hài hước, trừng phạt nhẹ nhàng và mang tính tự vệ.
  • D. Mức độ thành công tuyệt đối, không có rủi ro.

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong “Mắc mưu Thị Hến” thể hiện qua yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Ngôn ngữ hài hước, giọng điệu trân trọng, yêu mến.
  • B. Miêu tả ngoại hình xinh đẹp, phẩm chất cao quý.
  • C. Xây dựng tình huống éo le để nhân vật bộc lộ phẩm chất.
  • D. Sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để tô đậm vẻ đẹp nhân vật.

Câu 11: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa chính của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp và sự thông minh của người phụ nữ.
  • B. Phê phán thói háo sắc và lạm quyền của tầng lớp thống trị.
  • C. Thể hiện tinh thần phản kháng xã hội một cách hài hước.
  • D. Khuyến khích sự ganh đua, đố kỵ trong tình yêu.

Câu 12: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” nói chung và trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” nói riêng phản ánh bối cảnh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.
  • B. Thời kỳ xã hội phong kiến suy thoái, nhiều bất công.
  • C. Thời kỳ đất nước có chiến tranh loạn lạc.
  • D. Thời kỳ giao lưu văn hóa mạnh mẽ với phương Tây.

Câu 13: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, chi tiết nào cho thấy sự "mắc mưu" của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa diễn ra một cách bất ngờ và комическое?

  • A. Việc Thị Hến chủ động mời cả ba người đến nhà.
  • B. Những lời đường mật mà ba người đàn ông dành cho Thị Hến.
  • C. Cảnh ba người đàn ông chạm mặt nhau trong nhà Thị Hến và sự lúng túng, sợ hãi của họ.
  • D. Thái độ bình tĩnh, tự tin của Thị Hến khi đối diện với ba người.

Câu 14: Nếu so sánh với các nhân vật nữ khác trong tuồng cổ Việt Nam, Thị Hến có điểm gì độc đáo và khác biệt?

  • A. Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà hơn người.
  • B. Xuất thân từ tầng lớp bình dân.
  • C. Tình yêu chung thủy, son sắt.
  • D. Sự chủ động, táo bạo và tinh thần phản kháng mạnh mẽ.

Câu 15: “Mắc mưu Thị Hến” sử dụng thủ pháp nghệ thuật trào phúng chủ yếu nào để tạo tiếng cười?

  • A. Lãng mạn hóa hiện thực.
  • B. Cường điệu, phóng đại và gây mâu thuẫn, nghịch lý.
  • C. Sử dụng yếu tố bất ngờ, đột ngột.
  • D. Tạo không khí trang nghiêm, trịnh trọng.

Câu 16: Trong trích đoạn, yếu tố "hồi hộp" được tạo ra chủ yếu từ diễn biến nào?

  • A. Những lời đối thoại ban đầu giữa Thị Hến và Nghêu.
  • B. Hành động lén lút của Đề Hầu khi đến nhà Thị Hến.
  • C. Sự chờ đợi và lo lắng của Thị Hến khi ba người đàn ông sắp chạm mặt.
  • D. Cảnh Huyện Trìa xuất hiện và quát mắng mọi người.

Câu 17: Xét về thể loại tuồng, “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại tuồng nào?

  • A. Tuồng hài (Tuồng đồ hoặc Tuồng xiếc).
  • B. Tuồng bi (Tuồng thầy).
  • C. Tuồng lịch sử (Tuồng cung đình).
  • D. Tuồng dã sử.

Câu 18: Nhân vật nào trong “Mắc mưu Thị Hến” đóng vai trò là "cái bẫy" để Thị Hến thực hiện mưu kế?

  • A. Nghêu.
  • B. Đề Hầu.
  • C. Huyện Trìa.
  • D. Chính bản thân Thị Hến (với vẻ ngoài và thái độ).

Câu 19: Câu nói "Có phá giới đánh đòn phát lạc!" của Đề Hầu (trong Data Training) thể hiện điều gì về sự thay đổi thái độ của nhân vật này so với câu trả lời "trảm quyết"?

  • A. Sự khoan dung, nhân hậu hơn.
  • B. Sự lúng túng, sợ hãi khi bị đặt vào tình huống khó xử.
  • C. Tính cách thật thà, chất phác.
  • D. Sự am hiểu luật pháp hơn.

Câu 20: Nếu thay đổi kết thúc của “Mắc mưu Thị Hến” thành việc Thị Hến bị Huyện Trìa trừng phạt, ý nghĩa của tác phẩm sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Ý nghĩa sẽ không thay đổi nhiều.
  • B. Tác phẩm sẽ trở nên bi kịch và sâu sắc hơn.
  • C. Tính chất hài kịch và tinh thần phản kháng sẽ giảm đi, tăng tính răn đe, giáo huấn.
  • D. Tác phẩm sẽ trở nên gần gũi với đời thường hơn.

Câu 21: Trong trích đoạn, yếu tố ngôn ngữ nào góp phần quan trọng tạo nên tính cách комическое cho nhân vật Nghêu?

  • A. Sự pha trộn giữa ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ đời thường, suồng sã.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, tình cảm.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Cách nói năng vòng vo, ẩn dụ.

Câu 22: Chi tiết "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" (trong Data Training) được hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng như thế nào?

  • A. Nghĩa đen chỉ thời tiết xấu, nghĩa bóng chỉ sự thất bại của Thị Hến.
  • B. Nghĩa đen chỉ sự vụng về của Đề Hầu, nghĩa bóng chỉ sự bẽ mặt, ê chề của các nhân vật.
  • C. Nghĩa đen chỉ không gian tối tăm, nghĩa bóng chỉ xã hội đen tối.
  • D. Nghĩa đen chỉ hành động ngã, nghĩa bóng chỉ sự sụp đổ của chế độ phong kiến.

Câu 23: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim hiện đại, yếu tố nào cần được thay đổi hoặc điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

  • A. Thay đổi hoàn toàn cốt truyện.
  • B. Loại bỏ yếu tố hài kịch.
  • C. Hiện đại hóa trang phục và bối cảnh.
  • D. Cân nhắc về ngôn ngữ, tiết tấu và cách thể hiện để gần gũi hơn với nhịp sống hiện đại.

Câu 24: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự "mắc mưu" của các nhân vật nam?

  • A. Những lời hứa hẹn của Thị Hến.
  • B. Thái độ lúng túng, sợ sệt và hành động chui gầm phản, trốn chạy của Nghêu, Đề Hầu.
  • C. Không gian tối tăm, kín đáo tại nhà Thị Hến.
  • D. Sự xuất hiện bất ngờ của Huyện Trìa.

Câu 25: So với truyện cười dân gian, yếu tố hài hước trong “Mắc mưu Thị Hến” có điểm gì khác biệt?

  • A. Tính chất hài hước thô tục, dung tục hơn.
  • B. Mức độ gây cười ít hơn, chủ yếu tập trung vào phê phán.
  • C. Tính chất hài hước kín đáo, tế nhị và mang tính trào phúng sâu sắc hơn.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố gây cười hình thể hơn.

Câu 26: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được đặt trong bối cảnh xã hội hiện đại, mưu kế của Thị Hến có còn hiệu quả và gây cười như trong tuồng cổ không?

  • A. Chắc chắn vẫn hiệu quả và gây cười hơn.
  • B. Hiệu quả và tính gây cười sẽ không thay đổi.
  • C. Mưu kế sẽ không còn hiệu quả, chỉ còn yếu tố gây cười.
  • D. Hiệu quả có thể giảm do xã hội hiện đại có nhiều thay đổi, nhưng yếu tố gây cười vẫn còn giá trị.

Câu 27: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn của trích đoạn?

  • A. Bối cảnh không gian, thời gian độc đáo.
  • B. Tình huống комическое, bất ngờ và mưu kế thông minh của Thị Hến.
  • C. Ngôn ngữ đối thoại dí dỏm, hài hước.
  • D. Diễn xuất tài tình của nghệ sĩ tuồng.

Câu 28: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được coi là một hình thức phản kháng xã hội như thế nào?

  • A. Phản kháng trực diện, mạnh mẽ bằng bạo lực.
  • B. Phản kháng bằng cách kêu gọi thay đổi luật pháp.
  • C. Phản kháng gián tiếp, nhẹ nhàng bằng tiếng cười châm biếm, phê phán.
  • D. Không mang tính phản kháng xã hội.

Câu 29: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” mang lại cho người đọc là gì?

  • A. Bài học về sự cẩn trọng, đề phòng trong giao tiếp.
  • B. Lời khuyên về việc giữ gìn trinh tiết, tiết hạnh của người phụ nữ.
  • C. Sự ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của người phụ nữ.
  • D. Niềm tin vào sức mạnh của sự thông minh, khôn khéo và tinh thần phản kháng để vượt qua bất công.

Câu 30: Nếu bạn là đạo diễn sân khấu, bạn sẽ lựa chọn yếu tố nghệ thuật nào để làm nổi bật nhất tinh thần комическое và trào phúng của “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Trang phục lộng lẫy, màu sắc.
  • B. Diễn xuất khoa trương, cường điệu của diễn viên kết hợp với âm nhạc, ánh sáng hỗ trợ.
  • C. Bối cảnh sân khấu hoành tráng, lộng lẫy.
  • D. Sử dụng nhiều kỹ xảo sân khấu hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hành động 'Nghêu chui xuống gầm phản' trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại chỉ dẫn sân khấu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong “Mắc mưu Thị Hến” chủ yếu nhắm vào đối tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Chi tiết nào sau đây KHÔNG thể hiện 'mưu' của Thị Hến trong trích đoạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hình tượng nhân vật Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” mang ý nghĩa biểu trưng nào sâu sắc nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Bối cảnh 'đêm tối tại nhà Thị Hến' trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nội dung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Lời thoại 'Này! Này! Mở cửa mình vào với!' của nhân vật Nghêu thể hiện đặc điểm tính cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phản ứng của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về 'người đi tu phá giới' (khẳng định 'trảm quyết') cho thấy điều gì về nhân vật này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: 'Mưu kế' của Thị Hến trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có điểm gì khác biệt so với các loại mưu kế khác trong truyện dân gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong “Mắc mưu Thị Hến” thể hiện qua yếu tố nghệ thuật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa chính của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” nói chung và trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” nói riêng phản ánh bối cảnh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, chi tiết nào cho thấy sự 'mắc mưu' của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa diễn ra một cách bất ngờ và комическое?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu so sánh với các nhân vật nữ khác trong tuồng cổ Việt Nam, Thị Hến có điểm gì độc đáo và khác biệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: “Mắc mưu Thị Hến” sử dụng thủ pháp nghệ thuật trào phúng chủ yếu nào để tạo tiếng cười?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong trích đoạn, yếu tố 'hồi hộp' được tạo ra chủ yếu từ diễn biến nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét về thể loại tuồng, “Mắc mưu Thị Hến” thuộc loại tuồng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nhân vật nào trong “Mắc mưu Thị Hến” đóng vai trò là 'cái bẫy' để Thị Hến thực hiện mưu kế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Câu nói 'Có phá giới đánh đòn phát lạc!' của Đề Hầu (trong Data Training) thể hiện điều gì về sự thay đổi thái độ của nhân vật này so với câu trả lời 'trảm quyết'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu thay đổi kết thúc của “Mắc mưu Thị Hến” thành việc Thị Hến bị Huyện Trìa trừng phạt, ý nghĩa của tác phẩm sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong trích đoạn, yếu tố ngôn ngữ nào góp phần quan trọng tạo nên tính cách комическое cho nhân vật Nghêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chi tiết 'Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa' (trong Data Training) được hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim hiện đại, yếu tố nào cần được thay đổi hoặc điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự 'mắc mưu' của các nhân vật nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So với truyện cười dân gian, yếu tố hài hước trong “Mắc mưu Thị Hến” có điểm gì khác biệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được đặt trong bối cảnh xã hội hiện đại, mưu kế của Thị Hến có còn hiệu quả và gây cười như trong tuồng cổ không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn của trích đoạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được coi là một hình thức phản kháng xã hội như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” mang lại cho người đọc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu bạn là đạo diễn sân khấu, bạn sẽ lựa chọn yếu tố nghệ thuật nào để làm nổi bật nhất tinh thần комическое và trào phúng của “Mắc mưu Thị Hến”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комизм (tính комизм) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và hành động vụng về của Thị Hến.
  • B. Sự tương phản giữa lời nói trang trọng và hành động lố bịch của các nhân vật quyền lực.
  • C. Những màn trình diễn акробатика và âm nhạc народный đặc sắc.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ cổ và điển tích khó hiểu.

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu “Nghêu chui xuống gầm phản” thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật Nghêu?

  • A. Sự nhanh nhẹn và hoạt bát của một người слепой.
  • B. Mong muốn tìm kiếm sự riêng tư để suy nghĩ về kế hoạch tiếp theo.
  • C. Bản chất hèn nhát, трусливый và thói quen lén lút, vụng trộm.
  • D. Phản ứng tự nhiên của một người già khi nghe thấy tiếng động mạnh.

Câu 3: Thái độ phê phán của tác giả dân gian đối với Huyện Trìa trong “Mắc mưu Thị Hến” chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào trong tính cách của nhân vật này?

  • A. Sự lạm quyền, hống hách và thói háo sắc, đồi bại.
  • B. Sự tham lam, bòn rút của dân và sự бездарность trong cai trị.
  • C. Tính cách nhu nhược, dễ bị người khác sai khiến và lừa gạt.
  • D. Sự thiếu hiểu biết về luật pháp và các quy tắc xã hội đương thời.

Câu 4: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, hành động Thị Hến “hẹn cả ba người đang muốn tán tỉnh mình đến nhà cùng một lúc” thể hiện điều gì về mưu kế của nhân vật này?

  • A. Muốn khoe khoang sự quyến rũ của bản thân với nhiều người đàn ông.
  • B. Thực hiện theo lời khuyên của người thân để thử lòng các đối tượng.
  • C. Mong muốn tìm ra một người đàn ông tốt nhất trong số ba người.
  • D. Tạo ra tình huống trớ trêu để vạch mặt và trừng trị thói trăng hoa, háo sắc.

Câu 5: Lời thoại “Này! Này! Mở cửa mình vào với!” của nhân vật Nghêu trong “Mắc mưu Thị Hến” bộc lộ điều gì về đặc điểm ngôn ngữ tuồng?

  • A. Tính trang trọng, lịch sự, phù hợp với bối cảnh cung đình.
  • B. Tính dân dã, đời thường, gần gũi với ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Tính bác học, sử dụng nhiều điển tích và từ Hán Việt.
  • D. Tính biểu cảm cao, giàu chất trữ tình và lãng mạn.

Câu 6: Khi Đề Hầu khẳng định hình phạt cho người đi tu phá giới là “trảm quyết”, Thị Hến đã phản ứng như thế nào để đạt được mục đích của mình?

  • A. Im lặng chấp nhận và chuyển hướng sang đối tượng khác.
  • B. Cãi lại một cách gay gắt để phản đối sự bất công.
  • C. Đặt câu hỏi xoáy sâu vào mâu thuẫn để lật tẩy sự giả dối của Đề Hầu.
  • D. Giả vờ đồng tình để lấy lòng tin của Đề Hầu.

Câu 7: Điểm khác biệt lớn nhất giữa mưu kế của Thị Hến so với các nhân vật nữ khác trong tuồng cổ điển là gì?

  • A. Mưu kế của Thị Hến mang tính bạo lực và gây tổn hại đến người khác.
  • B. Mưu kế của Thị Hến dựa trên sự giúp đỡ của các thế lực siêu nhiên.
  • C. Mưu kế của Thị Hến tập trung vào việc thay đổi số phận cá nhân.
  • D. Mưu kế của Thị Hến vừa thông minh, vừa mang tính trừng phạt thích đáng kẻ xấu, bảo vệ đạo lý.

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được thể hiện qua trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp và sự thông minh, sắc sảo của người phụ nữ nông thôn.
  • B. Phê phán thói đạo đức giả và sự tha hóa của tầng lớp quan lại phong kiến.
  • C. Khẳng định sức mạnh của đồng tiền trong việc chi phối các mối quan hệ xã hội.
  • D. Lên án những hủ tục lạc hậu và bất công trong xã hội đương thời.

Câu 9: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, tiếng cười mà tác giả dân gian gửi gắm mang ý nghĩa xã hội như thế nào?

  • A. Tiếng cười phê phán, обличение, hướng đến sự thay đổi và cải thiện xã hội.
  • B. Tiếng cười giải trí đơn thuần, giúp khán giả quên đi những lo toan cuộc sống.
  • C. Tiếng cười đồng cảm, chia sẻ với những khó khăn, bất hạnh của nhân vật.
  • D. Tiếng cười mỉa mai, chế giễu những thói quen và phong tục lạc hậu.

Câu 10: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” nói chung và trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” nói riêng phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

  • A. Thời kỳ đất nước mới giành được độc lập và thống nhất.
  • B. Thời kỳ xã hội phong kiến Việt Nam đang suy tàn, khủng hoảng.
  • C. Thời kỳ đất nước đang trong giai đoạn đổi mới và phát triển.
  • D. Thời kỳ xã hội Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa phương Tây.

Câu 11: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn được xây dựng theo mẫu nhân vật nào thường thấy trong tuồng cổ điển?

  • A. Nhân vật trung thần nghĩa sĩ.
  • B. Nhân vật kép độc.
  • C. Nhân vật đào lệch.
  • D. Nhân vật hề.

Câu 12: Xét về thể loại, “Mắc mưu Thị Hến” thuộc thể loại tuồng nào?

  • A. Tuồng cung đình.
  • B. Tuồng đồ.
  • C. Tuồng thầy.
  • D. Tuồng hài.

Câu 13: Trong trích đoạn, chi tiết nào sau đây cho thấy rõ nhất sự thông minh, khôn khéo của Thị Hến?

  • A. Việc Thị Hến giả vờ đau ốm để thu hút sự chú ý của mọi người.
  • B. Cách Thị Hến ăn mặc kín đáo, đoan trang để che giấu bản chất.
  • C. Việc Thị Hến luôn giữ thái độ nhún nhường, lễ phép với người lớn tuổi.
  • D. Cách Thị Hến dẫn dụ và gài bẫy để vạch mặt cả ba gã đàn ông.

Câu 14: Nếu thay đổi bối cảnh không gian từ “nhà của Thị Hến” sang “công đường”, yếu tố gây cười trong “Mắc mưu Thị Hến” sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Yếu tố gây cười có thể giảm đi vì mất đi sự kín đáo, riêng tư, tình huống trở nên trang trọng hơn.
  • B. Yếu tố gây cười sẽ tăng lên vì sự đối lập giữa công đường nghiêm trang và hành động lố bịch càng rõ nét.
  • C. Yếu tố gây cười không thay đổi vì комизм chủ yếu đến từ ngôn ngữ nhân vật.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi vì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.

Câu 15: Trong các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, ai là nhân vật thể hiện rõ nhất sự tha hóa về đạo đức và quyền lực?

  • A. Nghêu.
  • B. Đề Hầu.
  • C. Huyện Trìa.
  • D. Cả ba nhân vật đều thể hiện mức độ tha hóa như nhau.

Câu 16: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với chủ đề của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • B. Đi đêm lắm có ngày gặp ma.
  • C. Thương người như thể thương thân.
  • D. Uống nước nhớ nguồn.

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa nhân vật Thị Hến trong trích đoạn?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại và hành động комический.
  • B. Miêu tả nội tâm sâu sắc và tinh tế.
  • C. Sử dụng yếu tố kỳ ảo và преувеличение.
  • D. Tạo tình huống kịch tính và bất ngờ.

Câu 18: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho đặc trưng nào của văn học dân gian?

  • A. Tính trữ tình sâu sắc.
  • B. Tính bí ẩn và huyền ảo.
  • C. Tính trang nghiêm và bác học.
  • D. Tính дидактический và hướng về đời sống nhân dân.

Câu 19: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên tiếng cười?

  • A. Ngôn ngữ nhân vật mang tính chất trào phúng.
  • B. Hành động lố bịch, комический của nhân vật.
  • C. Bối cảnh không gian tĩnh lặng, trang nghiêm.
  • D. Tình huống oái oăm, trớ trêu.

Câu 20: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” mang lại cho người đọc là gì?

  • A. Bài học về cách ứng xử khôn khéo trong cuộc sống.
  • B. Sự khẳng định phẩm chất tốt đẹp và sức mạnh của con người trước cái xấu, cái ác.
  • C. Lời khuyên về việc giữ gìn các giá trị đạo đức truyền thống.
  • D. Sự cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh trong xã hội.

Câu 21: Nếu so sánh Thị Hến với nhân vật Thúy Kiều trong “Truyện Kiều”, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhân vật này là gì về cách ứng phó với khó khăn?

  • A. Thúy Kiều chủ động tìm cách vượt qua khó khăn, Thị Hến thụ động chờ đợi sự giúp đỡ.
  • B. Thúy Kiều dùng trí tuệ, Thị Hến dùng nhan sắc để giải quyết vấn đề.
  • C. Thúy Kiều nhẫn nhịn, chịu đựng, Thị Hến chủ động đấu tranh, phản kháng.
  • D. Thúy Kiều có học thức, Thị Hến xuất thân từ tầng lớp thấp kém.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ tuồng thể hiện trong “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Tính ước lệ, tượng trưng cao.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ sinh hoạt, đời thường.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân.
  • D. Tính trang trọng, nghiêm túc, ít yếu tố hài hước.

Câu 23: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, việc tác giả dân gian để nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Nghêu rơi vào bẫy của Thị Hến có ý nghĩa gì về mặt phê phán xã hội?

  • A. Thể hiện sự bất lực của người dân trước cường quyền, đồng thời khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết.
  • B. Khẳng định niềm tin vào công lý và sự trừng phạt thích đáng dành cho kẻ ác.
  • C. Cho thấy sự tha hóa không thể tránh khỏi của tầng lớp thống trị.
  • D. Gửi gắm thông điệp về sự cần thiết phải cải cách bộ máy nhà nước.

Câu 24: Hình thức nghệ thuật nào sau đây là đặc trưng của tuồng và được thể hiện rõ trong “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
  • B. Nghệ thuật hát, múa, грим và phục trang.
  • C. Nghệ thuật xây dựng nhân vật đa dạng, phong phú.
  • D. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ giàu chất thơ, trữ tình.

Câu 25: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố bất ngờ, đảo ngược tình huống (plot twist) được sử dụng như thế nào để tăng tính hấp dẫn?

  • A. Không có yếu tố bất ngờ, diễn biến câu chuyện dễ đoán.
  • B. Yếu tố bất ngờ chỉ xuất hiện ở cuối tác phẩm.
  • C. Yếu tố bất ngờ được sử dụng liên tục, tạo ra nhiều bước ngoặt комический.
  • D. Yếu tố bất ngờ chủ yếu tập trung vào hành động của nhân vật Thị Hến.

Câu 26: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim hiện đại, yếu tố nào trong vở tuồng cần được điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

  • A. Cốt truyện chính cần được thay đổi hoàn toàn để tạo sự mới lạ.
  • B. Yếu tố ước lệ, tượng trưng trong nghệ thuật tuồng cần được tiết chế hoặc diễn giải.
  • C. Ngôn ngữ nhân vật cần được thay thế bằng ngôn ngữ hiện đại, trẻ trung hơn.
  • D. Bối cảnh xã hội cần được chuyển sang thời hiện đại để gần gũi hơn.

Câu 27: So với các trích đoạn tuồng khác đã học, “Mắc mưu Thị Hến” có điểm gì độc đáo về cách xây dựng nhân vật nữ chính?

  • A. Nhân vật nữ chính mang vẻ đẹp lý tưởng, hoàn mỹ.
  • B. Nhân vật nữ chính có số phận bi thảm, đáng thương.
  • C. Nhân vật nữ chính thể hiện sự yếu đuối, phụ thuộc.
  • D. Nhân vật nữ chính chủ động, mạnh mẽ, dùng trí tuệ để đấu tranh và giành chiến thắng.

Câu 28: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được liên hệ với thể loại truyện cười dân gian ở điểm nào?

  • A. Cùng hướng đến tiếng cười phê phán, обличение cái xấu, cái ác trong xã hội.
  • B. Cùng sử dụng yếu tố kỳ ảo và преувеличение để tạo комизм.
  • C. Cùng có kết cấu đơn giản, ít nhân vật và tình tiết phức tạp.
  • D. Cùng tập trung vào miêu tả đời sống sinh hoạt thường ngày của nhân dân.

Câu 29: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố sân khấu hóa được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ qua ngôn ngữ đối thoại và độc thoại của nhân vật.
  • B. Chủ yếu qua các chỉ dẫn về trang phục và грим nhân vật.
  • C. Qua hệ thống lời thoại, hành động, chỉ dẫn sân khấu và không gian, thời gian biểu diễn.
  • D. Chỉ thể hiện ở phần kết thúc tác phẩm, khi các nhân vật bị trừng phạt.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua “Mắc mưu Thị Hến” là gì?

  • A. Cần phải biết nhẫn nhịn và chịu đựng trước bất công.
  • B. Phải biết dùng bạo lực để chống lại cường quyền.
  • C. Đề cao vai trò của luật pháp trong việc bảo vệ công lý.
  • D. Khẳng định sức mạnh của trí tuệ và sự khôn khéo của người dân trong cuộc đấu tranh chống lại cái ác, cái xấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комизм (tính комизм) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu “Nghêu chui xuống gầm phản” thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật Nghêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Thái độ phê phán của tác giả dân gian đối với Huyện Trìa trong “Mắc mưu Thị Hến” chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào trong tính cách của nhân vật này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, hành động Thị Hến “hẹn cả ba người đang muốn tán tỉnh mình đến nhà cùng một lúc” thể hiện điều gì về mưu kế của nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Lời thoại “Này! Này! Mở cửa mình vào với!” của nhân vật Nghêu trong “Mắc mưu Thị Hến” bộc lộ điều gì về đặc điểm ngôn ngữ tuồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi Đề Hầu khẳng định hình phạt cho người đi tu phá giới là “trảm quyết”, Thị Hến đã phản ứng như thế nào để đạt được mục đích của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điểm khác biệt lớn nhất giữa mưu kế của Thị Hến so với các nhân vật nữ khác trong tuồng cổ điển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được thể hiện qua trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, tiếng cười mà tác giả dân gian gửi gắm mang ý nghĩa xã hội như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” nói chung và trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” nói riêng phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn được xây dựng theo mẫu nhân vật nào thường thấy trong tuồng cổ điển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Xét về thể loại, “Mắc mưu Thị Hến” thuộc thể loại tuồng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong trích đoạn, chi tiết nào sau đây cho thấy rõ nhất sự thông minh, khôn khéo của Thị Hến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nếu thay đổi bối cảnh không gian từ “nhà của Thị Hến” sang “công đường”, yếu tố gây cười trong “Mắc mưu Thị Hến” sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong các nhân vật Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa, ai là nhân vật thể hiện rõ nhất sự tha hóa về đạo đức và quyền lực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với chủ đề của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa nhân vật Thị Hến trong trích đoạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho đặc trưng nào của văn học dân gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên tiếng cười?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” mang lại cho người đọc là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu so sánh Thị Hến với nhân vật Thúy Kiều trong “Truyện Kiều”, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhân vật này là gì về cách ứng phó với khó khăn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ tuồng thể hiện trong “Mắc mưu Thị Hến”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, việc tác giả dân gian để nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Nghêu rơi vào bẫy của Thị Hến có ý nghĩa gì về mặt phê phán xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hình thức nghệ thuật nào sau đây là đặc trưng của tuồng và được thể hiện rõ trong “Mắc mưu Thị Hến”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố bất ngờ, đảo ngược tình huống (plot twist) được sử dụng như thế nào để tăng tính hấp dẫn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim hiện đại, yếu tố nào trong vở tuồng cần được điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So với các trích đoạn tuồng khác đã học, “Mắc mưu Thị Hến” có điểm gì độc đáo về cách xây dựng nhân vật nữ chính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được liên hệ với thể loại truyện cười dân gian ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố sân khấu hóa được thể hiện qua những phương diện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua “Mắc mưu Thị Hến” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố комического (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và hành động vụng về của Thị Hến.
  • B. Sự tương phản giữa địa vị xã hội cao sang và sự ngu ngốc, tham lam của các nhân vật đại diện cho tầng lớp thống trị.
  • C. Ngôn ngữ травести (giả trang) khi các nhân vật nam giả giọng nữ để trêu chọc Thị Hến.
  • D. Những màn đánh ghen комический (hài hước) giữa Thị Hến và vợ của Huyện Trìa.

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu "Nghêu chui xuống gầm phản" trong "Mắc mưu Thị Hến" có vai trò gì trong việc xây dựng kịch tính và gây cười?

  • A. Thể hiện sự hèn nhát của Nghêu trước Thị Hến, làm nổi bật tính cách yếu đuối của nhân vật.
  • B. Tạo ra sự bất ngờ cho khán giả, khiến họ tò mò về hành động tiếp theo của Nghêu.
  • C. Góp phần tạo tình huống комический (hài hước) khi Nghêu cố gắng trốn tránh sự phát hiện của người khác, đồng thời đẩy cao trào kịch tính khi sự thật có nguy cơ bị phơi bày.
  • D. Minh họa cho sự nghèo khó, túng quẫn của Nghêu, khiến khán giả thương cảm cho số phận nhân vật.

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

  • A. Tầng lớp quan lại, cường hào phong kiến với những thói hư tật xấu, sự tha hóa về đạo đức và lạm quyền.
  • B. Những người phụ nữ lẳng lơ, không chung thủy, gây rối loạn trật tự xã hội.
  • C. Tầng lớp nông dân nghèo khổ, thiếu hiểu biết, dễ bị lợi dụng.
  • D. Tất cả các tầng lớp xã hội đương thời, thể hiện cái nhìn bi quan về xã hội.

Câu 4: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được thể hiện qua đoạn trích "Mắc mưu Thị Hến"?

  • A. Phê phán sự tha hóa, suy đồi về đạo đức của tầng lớp thống trị trong xã hội phong kiến.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp và trí thông minh, sự sắc sảo của người phụ nữ nông thôn.
  • C. Thể hiện khát vọng công bằng, lẽ phải và niềm tin vào sức mạnh của nhân dân.
  • D. Đề cao tư tưởng xuất gia, lánh đời,远离尘世 để giữ gìn sự thanh cao, trong sạch.

Câu 5: Nhân vật Thị Hến được xây dựng theo kiểu nhân vật nào trong tuồng cổ?

  • A. Nhân vật trung tâm, chính diện hoàn toàn, đại diện cho cái thiện.
  • B. Nhân vật đào lệch, vừa mang yếu tố комический (hài hước) vừa thể hiện phẩm chất tốt đẹp.
  • C. Nhân vật phản diện, đại diện cho cái ác, đối lập với các nhân vật chính diện.
  • D. Nhân vật phụ, ít vai trò trong việc phát triển cốt truyện và thể hiện chủ đề.

Câu 6: Bối cảnh "đêm tối tại nhà Thị Hến" trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" có ý nghĩa gì đối với việc phát triển tình huống комический (hài hước)?

  • A. Tạo không khí huyền bí, kì ảo,增添神秘色彩 phù hợp với yếu tố tâm linh trong vở tuồng.
  • B. Làm nổi bật sự cô đơn,悲凉 cô độc của Thị Hến,增添悲剧色彩 gợi sự thương cảm cho nhân vật.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc gặp gỡ bí mật, lén lút, từ đó產生误会 và tạo ra tình huống комический (hài hước) khi các nhân vật đụng độ nhau.
  • D. Thể hiện sự nghèo khó, tăm tối của xã hội đương thời,反映社会黑暗面 tạo không khí u ám, bi quan.

Câu 7: Tình huống "Thị Hến hẹn cả ba người đang muốn tán tỉnh mình đến nhà cùng một lúc" trong "Mắc mưu Thị Hến" thuộc loại tình huống kịch nào?

  • A. Tình huống xung đột trực diện, gay gắt giữa các tuyến nhân vật chính diện và phản diện.
  • B. Tình huống oái oăm, trớ trêu, tạo ra sự bất ngờ và коміческий (hài hước) do sự trùng hợp ngẫu nhiên.
  • C. Tình huống thử thách, đặt nhân vật vào tình thế khó khăn để bộc lộ phẩm chất.
  • D. Tình huống bi kịch, đẩy nhân vật đến bờ vực của sự tuyệt vọng và đau khổ.

Câu 8: Lời thoại "Này! Này! Mở cửa mình vào với!" của Nghêu trong "Mắc mưu Thị Hến" thể hiện điều gì về tính cách nhân vật?

  • A. Sự lịch sự, nhã nhặn, tôn trọng người khác dù trong hoàn cảnh lén lút.
  • B. Sự tự tin, đường hoàng, không hề e ngại hay sợ sệt.
  • C. Sự thô lỗ, suồng sã, coi thường người khác và bản tính trơ trẽn,厚颜无耻.
  • D. Sự lo lắng, sợ hãi, muốn nhanh chóng trốn thoát khỏi tình huống nguy hiểm.

Câu 9: Phản ứng "khẳng định cương quyết: trảm quyết" của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho người đi tu phá giới bộc lộ điều gì?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng, thượng tôn pháp luật của một người đại diện cho công lý.
  • B. Sự giả dối, đạo đức giả, nói một đằng làm một nẻo của kẻ có chức quyền.
  • C. Sự nóng nảy, thiếu suy nghĩ, dễ bị kích động của một người có tính cách bộc trực.
  • D. Sự am hiểu sâu sắc về luật pháp và các quy định của triều đình.

Câu 10: Mưu kế của Thị Hến trong "Mắc mưu Thị Hến" có điểm gì độc đáo so với các mưu kế khác trong truyện dân gian?

  • A. Mưu kế dựa trên sức mạnh thể chất và khả năng võ thuật hơn là trí tuệ.
  • B. Mưu kế mang tính chất bạo lực, trả thù trực diện và gây tổn hại lớn cho đối phương.
  • C. Mưu kế dựa trên sự giúp đỡ của các thế lực siêu nhiên, mang yếu tố hoang đường, kì ảo.
  • D. Mưu kế dựa trên trí thông minh, sự khôn khéo,利用心理战 và khả năng nắm bắt điểm yếu của đối phương, khiến họ tự bẽ mặt.

Câu 11: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Yêu mến, đồng cảm và ngợi ca vẻ đẹp, trí tuệ và bản lĩnh của người phụ nữ.
  • B. Phê phán, lên án sự lẳng lơ, không đứng đắn của người phụ nữ nông thôn.
  • C. Cảm thông nhưng cũng phê phán những hành động có phần táo bạo của Thị Hến.
  • D. Khách quan, trung lập, chỉ kể lại câu chuyện mà không thể hiện rõ thái độ.

Câu 12: Dòng nào KHÔNG thể hiện đúng ý nghĩa phê phán của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

  • A. Phê phán thói trăng hoa, háo sắc của đàn ông trong xã hội phong kiến.
  • B. Phê phán sự lạm quyền, ức hiếp dân lành của tầng lớp quan lại.
  • C. Phê phán sự giàu có, sung túc của tầng lớp địa chủ, cường hào.
  • D. Phê phán sự giả dối, đạo đức giả của những kẻ có địa vị trong xã hội.

Câu 13: Trong "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên tính hài kịch của tác phẩm?

  • A. Yếu tố bi tráng, thể hiện sự hy sinh cao cả của các nhân vật chính diện.
  • B. Yếu tố lãng mạn, tập trung vào tình yêu đôi lứa vượt qua mọi rào cản.
  • C. Yếu tố chính luận, trực tiếp lên án các vấn đề chính trị, xã hội.
  • D. Yếu tố trào phúng, sử dụng ngôn ngữ dí dỏm, tình huống комический (hài hước) và thủ pháp phóng đại, cường điệu.

Câu 14: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

  • A. Thời kỳ xã hội phong kiến Việt Nam đang suy tàn, rối ren, đầy rẫy bất công.
  • B. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị, cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Thời kỳ chiến tranh loạn lạc, nhân dân phải chịu nhiều đau khổ, mất mát.
  • D. Thời kỳ giao lưu văn hóa mạnh mẽ với phương Tây,出现新旧文化冲突 xuất hiện xung đột văn hóa mới và cũ.

Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa "Mắc mưu Thị Hến" và các truyện cười dân gian khác là gì?

  • A. Sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo nhiều hơn để tăng tính hấp dẫn.
  • B. Có cốt truyện phức tạp hơn, nhiều lớp lang và xây dựng nhân vật đa dạng hơn.
  • C. Chỉ tập trung vào phê phán thói hư tật xấu của người dân thường mà không đả động đến tầng lớp trên.
  • D. Kết thúc luôn mang tính giáo訓 đạo đức trực tiếp, rõ ràng hơn.

Câu 16: Trong "Mắc mưu Thị Hến", biện pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tính bi kịch, gây xúc động mạnh cho khán giả.
  • B. Làm tăng tính chân thực, hiện thực của câu chuyện.
  • C. Nhấn mạnh,突出 các thói hư tật xấu của nhân vật, gây cười và tăng hiệu quả phê phán, châm biếm.
  • D. Tạo không khí trang trọng,严肃 uy nghiêm cho vở tuồng.

Câu 17: Ngôn ngữ trong "Mắc mưu Thị Hến" có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Giản dị, đời thường, mang đậm khẩu ngữ, giàu tính hài hước, dí dỏm.
  • C. Trau chuốt, tinh tế, giàu chất thơ,抒情 lãng mạn.
  • D. Chuyên môn, khô khan, mang tính nghị luận, thuyết phục cao.

Câu 18: Nhân vật nào trong "Mắc mưu Thị Hến" đóng vai trò катализатор (xúc tác) chính cho sự phát triển của mâu thuẫn kịch?

  • A. Thị Hến, với mưu kế của mình, đã chủ động tạo ra tình huống để vạch mặt kẻ xấu.
  • B. Nghêu, với sự tham lam và háo sắc của mình, đã tạo cơ hội cho Thị Hến thực hiện mưu kế.
  • C. Huyện Trìa, với sự ngu ngốc và hống hách của mình, đã tự陷阱 sa vào bẫy của Thị Hến.
  • D. Đề Hầu, với sự đạo đức giả và lạm quyền của mình, đã góp phần làm tăng thêm sự bất công trong xã hội.

Câu 19: Nếu so sánh "Mắc mưu Thị Hến" với truyện cổ tích Tấm Cám, điểm tương đồng về chủ đề là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu chung thủy vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
  • B. Phê phán chiến tranh phi nghĩa và khát vọng hòa bình của nhân dân.
  • C. Thể hiện ước mơ công lý, cái thiện thắng cái ác, người tốt được đền đáp, kẻ xấu bị trừng trị.
  • D. Khám phá những bí ẩn của thế giới tự nhiên và sức mạnh của con người trước thiên nhiên.

Câu 20: Trong "Mắc mưu Thị Hến", hành động "mắc mưu" của Thị Hến mang ý nghĩa tích cực hay tiêu cực?

  • A. Tích cực, vì mưu kế nhằm trừng trị kẻ xấu, bảo vệ lẽ phải và sự công bằng.
  • B. Tiêu cực, vì mưu kế thể hiện sự xảo quyệt, không trung thực và gây tổn hại cho người khác.
  • C. Vừa tích cực vừa tiêu cực, vì mưu kế tuy đạt được mục đích nhưng lại sử dụng thủ đoạn không chính đáng.
  • D. Trung lập, vì hành động "mắc mưu" chỉ là một phương tiện để giải quyết tình huống, không mang ý nghĩa đạo đức.

Câu 21: Chi tiết "cả ba người đang muốn tán tỉnh mình đến nhà cùng một lúc" trong "Mắc mưu Thị Hến" có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật Thị Hến?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình và sự quyến rũ của Thị Hến, khiến nhiều người đàn ông say mê.
  • B. Thể hiện sự thông minh, sắc sảo, bản lĩnh và khả năng掌控控制 tình huống của Thị Hến.
  • C. Khắc họa sự lẳng lơ, đa tình và thích trêu đùa tình cảm của người khác của Thị Hến.
  • D. Tạo tình huống комический (hài hước) đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc về nhân vật.

Câu 22: Trong "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố sân khấu hóa được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Miêu tả thiên nhiên tươi đẹp, hùng vĩ.
  • B. Khắc họa tâm lý nhân vật sâu sắc, phức tạp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu chất thơ,抒情.
  • D. Hệ thống chỉ dẫn sân khấu, hành động, lời thoại mang tính ước lệ, tượng trưng.

Câu 23: Nếu "Mắc mưu Thị Hến" được chuyển thể thành phim điện ảnh, yếu tố nào sẽ cần được điều chỉnh nhiều nhất để phù hợp với ngôn ngữ điện ảnh?

  • A. Cốt truyện chính và các nhân vật cơ bản.
  • B. Chủ đề tư tưởng và ý nghĩa phê phán của tác phẩm.
  • C. Ngôn ngữ kịch mang tính ước lệ, tượng trưng và các chỉ dẫn sân khấu.
  • D. Yếu tố hài kịch và tính trào phúng đặc trưng.

Câu 24: "Mắc mưu Thị Hến" có thể được xem là một minh chứng tiêu biểu cho thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Truyền thuyết.
  • B. Tuồng hài kịch dân gian.
  • C. Sử thi.
  • D. Ca dao, dân ca.

Câu 25: Giá trị lớn nhất mà "Mắc mưu Thị Hến" mang lại cho khán giả ngày nay là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức về lịch sử và văn hóa phong kiến Việt Nam.
  • B. Giúp khán giả thư giãn, giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • C. Rèn luyện kỹ năng phân tích văn học và cảm thụ nghệ thuật tuồng.
  • D. Gợi nhắc về tinh thần phản kháng bất công, đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người và mang đến tiếng cười sảng khoái.

Câu 26: Trong "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc gây cười?

  • A. Sự ngốc nghếch, tham lam của các nhân vật quan lại.
  • B. Những tình huống trớ trêu, oái oăm do mưu kế của Thị Hến tạo ra.
  • C. Số phận bi thảm, bất hạnh của Thị Hến.
  • D. Ngôn ngữ đối thoại dí dỏm,富有表现力 sinh động của các nhân vật.

Câu 27: Hình tượng "Thị Hến" trong "Mắc mưu Thị Hến" đại diện cho mẫu phụ nữ nào trong xã hội xưa?

  • A. Mẫu phụ nữ hiền thục, dịu dàng, chịu đựng và hy sinh.
  • B. Mẫu phụ nữ thông minh, sắc sảo, bản lĩnh, dám đấu tranh cho hạnh phúc và công lý.
  • C. Mẫu phụ nữ quý tộc, giàu sang, quyền lực và được xã hội trọng vọng.
  • D. Mẫu phụ nữ nông dân chất phác, thật thà,勤劳善良 cần cù chịu khó.

Câu 28: Lời thoại của nhân vật trong "Mắc mưu Thị Hến" thường hướng đến đối tượng khán giả nào?

  • A. Khán giả bình dân, đại chúng, ưa thích sự giản dị, dí dỏm và phản ánh cuộc sống đời thường.
  • B. Khán giả trí thức,精英 tầng lớp thượng lưu,重视艺术性 coi trọng tính nghệ thuật và深度 chiều sâu tư tưởng.
  • C. Khán giả trẻ tuổi, yêu thích sự mới lạ, độc đáo và激情 nhiệt huyết.
  • D. Khán giả lớn tuổi, hoài cổ, thích những giá trị truyền thống và sự trang nghiêm.

Câu 29: Nếu xét về thể loại, "Mắc mưu Thị Hến" gần gũi với thể loại truyện dân gian nào nhất?

  • A. Truyện cổ tích.
  • B. Truyện ngụ ngôn.
  • C. Truyện cười.
  • D. Truyện thơ.

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà người đọc có thể rút ra từ "Mắc mưu Thị Hến" là gì?

  • A. Trong cuộc sống, cần biết chấp nhận số phận và an phận thủ thường.
  • B. Sức mạnh của đồng tiền có thể mua chuộc được tất cả, kể cả công lý.
  • C. Phải luôn giữ gìn sự đoan trang, thùy mị, nết na của người phụ nữ.
  • D. Cần dũng cảm đấu tranh chống lại cái ác, cái xấu, bảo vệ công lý và lẽ phải bằng trí tuệ và sự khôn khéo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến', yếu tố комического (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu 'Nghêu chui xuống gầm phản' trong 'Mắc mưu Thị Hến' có vai trò gì trong việc xây dựng kịch tính và gây cười?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong 'Mắc mưu Thị Hến' chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG được thể hiện qua đoạn trích 'Mắc mưu Thị Hến'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nhân vật Thị Hến được xây dựng theo kiểu nhân vật nào trong tuồng cổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bối cảnh 'đêm tối tại nhà Thị Hến' trong trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' có ý nghĩa gì đối với việc phát triển tình huống комический (hài hước)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tình huống 'Thị Hến hẹn cả ba người đang muốn tán tỉnh mình đến nhà cùng một lúc' trong 'Mắc mưu Thị Hến' thuộc loại tình huống kịch nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Lời thoại 'Này! Này! Mở cửa mình vào với!' của Nghêu trong 'Mắc mưu Thị Hến' thể hiện điều gì về tính cách nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phản ứng 'khẳng định cương quyết: trảm quyết' của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho người đi tu phá giới bộc lộ điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mưu kế của Thị Hến trong 'Mắc mưu Thị Hến' có điểm gì độc đáo so với các mưu kế khác trong truyện dân gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dòng nào KHÔNG thể hiện đúng ý nghĩa phê phán của trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong 'Mắc mưu Thị Hến', yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên tính hài kịch của tác phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam thời kỳ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa 'Mắc mưu Thị Hến' và các truyện cười dân gian khác là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong 'Mắc mưu Thị Hến', biện pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ngôn ngữ trong 'Mắc mưu Thị Hến' có đặc điểm nổi bật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nhân vật nào trong 'Mắc mưu Thị Hến' đóng vai trò катализатор (xúc tác) chính cho sự phát triển của mâu thuẫn kịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nếu so sánh 'Mắc mưu Thị Hến' với truyện cổ tích Tấm Cám, điểm tương đồng về chủ đề là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong 'Mắc mưu Thị Hến', hành động 'mắc mưu' của Thị Hến mang ý nghĩa tích cực hay tiêu cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chi tiết 'cả ba người đang muốn tán tỉnh mình đến nhà cùng một lúc' trong 'Mắc mưu Thị Hến' có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật Thị Hến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong 'Mắc mưu Thị Hến', yếu tố sân khấu hóa được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu 'Mắc mưu Thị Hến' được chuyển thể thành phim điện ảnh, yếu tố nào sẽ cần được điều chỉnh nhiều nhất để phù hợp với ngôn ngữ điện ảnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: 'Mắc mưu Thị Hến' có thể được xem là một minh chứng tiêu biểu cho thể loại văn học dân gian nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giá trị lớn nhất mà 'Mắc mưu Thị Hến' mang lại cho khán giả ngày nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong 'Mắc mưu Thị Hến', yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc gây cười?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hình tượng 'Thị Hến' trong 'Mắc mưu Thị Hến' đại diện cho mẫu phụ nữ nào trong xã hội xưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Lời thoại của nhân vật trong 'Mắc mưu Thị Hến' thường hướng đến đối tượng khán giả nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu xét về thể loại, 'Mắc mưu Thị Hến' gần gũi với thể loại truyện dân gian nào nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà người đọc có thể rút ra từ 'Mắc mưu Thị Hến' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn

  • A. Sự trùng hợp ngẫu nhiên về thời gian và địa điểm.
  • B. Mâu thuẫn gay gắt giữa các phe phái trong làng.
  • C. Sự sắp đặt có chủ ý của nhân vật Thị Hến.
  • D. Sự can thiệp bất ngờ của một thế lực siêu nhiên.

Câu 2: Chi tiết “Nghêu chui xuống gầm phản” trong

  • A. Thể hiện sự hèn nhát của nhân vật Nghêu trước thế lực cường hào.
  • B. Tạo tình huống комический, góp phần thể hiện mưu mẹo của Thị Hến.
  • C. Làm chậm nhịp điệu câu chuyện, tạo sự hồi hộp cho khán giả.
  • D. Minh họa cho sự thay đổi tâm lý đột ngột của nhân vật Nghêu.

Câu 3: Lời thoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lẳng lơ, giả tạo của nhân vật Thị Hến trong đoạn trích?

  • A. “Có việc chi đó mà thầy đến đây?”
  • B. “Xin mời thầy xơi miếng trầu, uống chén nước.”
  • C. “Tôi vốn con nhà lương thiện, đâu dám làm điều xằng bậy.”
  • D. “Ới làng nước ơi, làng nước hỡi!… Người ta trêu ghẹo cả tôi nữa này.”

Câu 4: Phân tích hành động và lời thoại của Huyện Trìa khi bị Thị Hến “mắc mưu”, hãy cho biết phẩm chất nào của nhân vật này bị phê phán?

  • A. Sự tham lam, háo sắc và lạm quyền của tầng lớp quan lại.
  • B. Sự nhu nhược, thiếu quyết đoán của người đứng đầu chính quyền.
  • C. Sự cả tin, dễ bị lợi dụng của những người có địa vị xã hội.
  • D. Sự bảo thủ, trì trệ trong cách hành xử của quan lại phong kiến.

Câu 5: Trong

  • A. Lời nói và hành động của nhân vật Thị Hến.
  • B. Vẻ bề ngoài đạo mạo và bản chất thật của các nhân vật.
  • C. Địa vị xã hội cao sang và hoàn cảnh sống éo le của nhân vật.
  • D. Ước mơ cao đẹp và thực tế phũ phàng của người dân nghèo.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về nhân vật Thị Hến trong trích đoạn?

  • A. Thông minh, sắc sảo trong việc bày mưu tính kế.
  • B. Dũng cảm, dám đương đầu với thế lực cường quyền.
  • C. Yếu đuối, cam chịu trước số phận bất công.
  • D. Khôn khéo, biết cách ứng xử linh hoạt.

Câu 7: Ý nghĩa phê phán sâu sắc nhất mà trích đoạn

  • A. Phê phán thói háo sắc của đàn ông trong xã hội.
  • B. Phê phán sự nhẹ dạ cả tin của người dân.
  • C. Phê phán sự tha hóa đạo đức của giới tu hành.
  • D. Phê phán sự thối nát của bộ máy quan lại phong kiến.

Câu 8: Hình thức nghệ thuật đặc sắc nhất được sử dụng trong

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Xây dựng tình huống комический, trào phúng.
  • C. Miêu tả tâm lý nhân vật một cách tinh tế.
  • D. Kết hợp yếu tố trữ tình và tự sự.

Câu 9: Trong đoạn trích, nhân vật nào đóng vai trò là trung tâm của mâu thuẫn và xung đột?

  • A. Nhân vật Huyện Trìa.
  • B. Nhân vật Đề Hầu.
  • C. Nhân vật Thị Hến.
  • D. Nhân vật Nghêu.

Câu 10: Nếu so sánh với các nhân vật nam trong trích đoạn, Thị Hến nổi bật hơn ở điểm nào?

  • A. Địa vị xã hội cao hơn.
  • B. Sức mạnh thể chất vượt trội.
  • C. Kinh nghiệm sống phong phú hơn.
  • D. Trí thông minh và bản lĩnh hơn người.

Câu 11: Chỉ dẫn sân khấu “Tiếng Đề Hầu kêu cửa” trong đoạn trích có tác dụng gì?

  • A. Báo hiệu sự xuất hiện của nhân vật mới và mở đầu xung đột.
  • B. Thể hiện sự gấp gáp, vội vàng của tình huống.
  • C. Tạo không khí tĩnh lặng, hồi hộp cho khán giả.
  • D. Nhấn mạnh sự bí mật, lén lút của cuộc gặp gỡ.

Câu 12: Trong trích đoạn, lời thoại của nhân vật Nghêu thường mang đặc điểm gì?

  • A. Trang trọng, uy nghiêm, thể hiện sự đạo mạo.
  • B. Hài hước, tếu táo, mang tính chất gây cười.
  • C. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời thường.
  • D. Sâu sắc, triết lý, thể hiện sự uyên bác.

Câu 13: Câu hỏi “Có phá giới đánh đòn phát lạc!” của Đề Hầu khi được Thị Hến hỏi về hình phạt cho người đi tu phá giới thể hiện điều gì?

  • A. Sự am hiểu luật pháp của nhân vật Đề Hầu.
  • B. Thái độ nghiêm khắc, công bằng của người thi hành pháp luật.
  • C. Sự lúng túng, né tránh khi bản thân cũng có tật giật mình.
  • D. Mong muốn hòa giải, giảm nhẹ hình phạt cho người vi phạm.

Câu 14: Trích đoạn

  • A. Truyện cười.
  • B. Ca dao, dân ca.
  • C. Truyền thuyết.
  • D. Tuồng (chèo).

Câu 15: Bối cảnh “đêm tối tại nhà của Thị Hến” trong trích đoạn có ý nghĩa gì trong việc xây dựng câu chuyện?

  • A. Tạo không gian lãng mạn, trữ tình.
  • B. Tạo điều kiện cho mưu kế và tăng tính bí mật.
  • C. Thể hiện sự nghèo khó, tăm tối của xã hội.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp của nhân vật Thị Hến.

Câu 16: Tác giả dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa thành công nhân vật Thị Hến?

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật tỉ mỉ, chi tiết.
  • B. Phân tích tâm lý nhân vật sâu sắc, phức tạp.
  • C. Khắc họa qua hành động, lời thoại và tình huống комический.
  • D. Sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để thần thánh hóa nhân vật.

Câu 17: Cụm từ “mắc mưu” trong nhan đề

  • A. Bị lừa, bị rơi vào bẫy.
  • B. Lập mưu, bày kế.
  • C. Gặp may mắn, cơ hội tốt.
  • D. Thoát khỏi nguy hiểm, khó khăn.

Câu 18: Điều gì làm nên giá trị nhân văn sâu sắc của trích đoạn

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của người phụ nữ.
  • B. Thể hiện khát vọng giàu sang, phú quý.
  • C. Đề cao sức mạnh của đồng tiền.
  • D. Đề cao phẩm chất tốt đẹp và phê phán cái xấu trong xã hội.

Câu 19: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG đóng góp vào việc tạo nên tiếng cười?

  • A. Ngôn ngữ комический, dí dỏm.
  • B. Hành động gây cười, комический.
  • C. Yếu tố bi kịch, đau thương.
  • D. Tình huống trớ trêu, bất ngờ.

Câu 20: Nhân vật nào trong trích đoạn

  • A. Huyện Trìa.
  • B. Thị Hến.
  • C. Nghêu.
  • D. Đề Hầu.

Câu 21: Hãy xác định trình tự thời gian các sự kiện chính diễn ra trong trích đoạn

  • A. Đề Hầu đến - Nghêu đến - Huyện Trìa đến - Thị Hến xuất hiện.
  • B. Nghêu đến - Đề Hầu đến - Huyện Trìa đến - Cả ba chạm mặt.
  • C. Thị Hến xuất hiện - Nghêu đến - Đề Hầu đến - Huyện Trìa đến.
  • D. Huyện Trìa đến - Đề Hầu đến - Nghêu đến - Thị Hến xuất hiện.

Câu 22: Từ

  • A. Nên nhẫn nhịn, chịu đựng để tránh xung đột.
  • B. Cần phải dùng vũ lực để giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Cần thông minh, khôn khéo và dũng cảm để bảo vệ bản thân.
  • D. Nên tin tưởng tuyệt đối vào người khác.

Câu 23: Nếu thay đổi kết thúc của trích đoạn

  • A. Câu chuyện sẽ trở nên hấp dẫn và kịch tính hơn.
  • B. Nhân vật Thị Hến sẽ được yêu mến hơn.
  • C. Tác phẩm sẽ mang đậm yếu tố bi kịch.
  • D. Tiếng cười trào phúng và giá trị phê phán sẽ giảm đi.

Câu 24: Trong trích đoạn, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đồng tình, ủng hộ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của Thị Hến.
  • B. Để Thị Hến thành công trong việc "mắc mưu".
  • C. Sử dụng ngôn ngữ комический khi Thị Hến xuất hiện.
  • D. Đặt Thị Hến vào hoàn cảnh éo le, khó khăn.

Câu 25: Hãy so sánh thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến và các nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa).

  • A. Thái độ trung lập, khách quan với tất cả các nhân vật.
  • B. Yêu mến, ca ngợi tất cả các nhân vật.
  • C. Yêu mến, đồng cảm với Thị Hến; phê phán, châm biếm các nhân vật nam.
  • D. Phê phán tất cả các nhân vật trong trích đoạn.

Câu 26: Điều gì khiến cho trích đoạn

  • A. Giá trị phê phán xã hội và hình tượng nhân vật Thị Hến.
  • B. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
  • C. Ngôn ngữ комический, dí dỏm.
  • D. Yếu tố bất ngờ, gây cấn.

Câu 27: Trong

  • A. Kêu oan với làng nước.
  • B. Hỏi Đề Hầu về luật lệ.
  • C. Giả vờ mời trầu, uống nước.
  • D. Hẹn cả ba người đàn ông đến nhà cùng một lúc.

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tình huống комический và tiếng cười trào phúng trong trích đoạn

  • A. Tình huống комический làm giảm đi giá trị trào phúng.
  • B. Tình huống комический là cơ sở tạo ra tiếng cười trào phúng.
  • C. Tiếng cười trào phúng làm lu mờ tình huống комический.
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa tình huống комический và tiếng cười trào phúng.

Câu 29: Theo em, điều gì khiến cho mưu kế của Thị Hến thành công?

  • A. Sự giúp đỡ của những người xung quanh.
  • B. May mắn ngẫu nhiên.
  • C. Sự thông minh của Thị Hến và sự chủ quan của các nhân vật nam.
  • D. Quyền lực của Thị Hến trong xã hội.

Câu 30: Nếu được dựng thành phim hiện đại, em hình dung nhân vật Thị Hến sẽ được thể hiện như thế nào?

  • A. Một phụ nữ yếu đuối, cần sự giúp đỡ.
  • B. Một người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhịn.
  • C. Một người phụ nữ đanh đá, chua ngoa.
  • D. Một phụ nữ thông minh, bản lĩnh, hiện đại nhưng vẫn giữ nét duyên dáng truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", tình huống truyện được xây dựng dựa trên yếu tố nào là chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Chi tiết “Nghêu chui xuống gầm phản” trong "Mắc mưu Thị Hến" có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và tạo tiếng cười?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Lời thoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lẳng lơ, giả tạo của nhân vật Thị Hến trong đoạn trích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích hành động và lời thoại của Huyện Trìa khi bị Thị Hến “mắc mưu”, hãy cho biết phẩm chất nào của nhân vật này bị phê phán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố gây cười trào phúng chủ yếu được tạo ra từ sự tương phản giữa:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về nhân vật Thị Hến trong trích đoạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ý nghĩa phê phán sâu sắc nhất mà trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" muốn gửi gắm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hình thức nghệ thuật đặc sắc nhất được sử dụng trong "Mắc mưu Thị Hến" để tạo nên tiếng cười là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong đoạn trích, nhân vật nào đóng vai trò là trung tâm của mâu thuẫn và xung đột?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nếu so sánh với các nhân vật nam trong trích đoạn, Thị Hến nổi bật hơn ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chỉ dẫn sân khấu “Tiếng Đề Hầu kêu cửa” trong đoạn trích có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong trích đoạn, lời thoại của nhân vật Nghêu thường mang đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Câu hỏi “Có phá giới đánh đòn phát lạc!” của Đề Hầu khi được Thị Hến hỏi về hình phạt cho người đi tu phá giới thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại văn học dân gian nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Bối cảnh “đêm tối tại nhà của Thị Hến” trong trích đoạn có ý nghĩa gì trong việc xây dựng câu chuyện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tác giả dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa thành công nhân vật Thị Hến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cụm từ “mắc mưu” trong nhan đề "Mắc mưu Thị Hến" có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều gì làm nên giá trị nhân văn sâu sắc của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG đóng góp vào việc tạo nên tiếng cười?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nhân vật nào trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" đại diện cho tầng lớp thống trị trong xã hội phong kiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hãy xác định trình tự thời gian các sự kiện chính diễn ra trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Từ "Mắc mưu Thị Hến", em rút ra bài học gì về cách ứng xử trong cuộc sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nếu thay đổi kết thúc của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" theo hướng Thị Hến bị vạch trần mưu kế, em dự đoán điều gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong trích đoạn, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đồng tình, ủng hộ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hãy so sánh thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến và các nhân vật nam (Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Điều gì khiến cho trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" vẫn còn hấp dẫn và có ý nghĩa đối với độc giả ngày nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố “mưu” của nhân vật Thị Hến được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tình huống комический và tiếng cười trào phúng trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Theo em, điều gì khiến cho mưu kế của Thị Hến thành công?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu được dựng thành phim hiện đại, em hình dung nhân vật Thị Hến sẽ được thể hiện như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và hành động lén lút của Huyện Trìa.
  • B. Tính cách ngờ nghệch, chậm hiểu của nhân vật Nghêu.
  • C. Ngôn ngữ bình dân, dí dỏm mà Thị Hến sử dụng.
  • D. Sự kết hợp của tình huống trớ trêu, ngôn ngữ đa nghĩa và hành động комическое của các nhân vật.

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu

  • A. Thể hiện sự nhanh nhẹn, tháo vát của Nghêu trong việc đối phó với tình huống.
  • B. Làm nổi bật sự hèn nhát, lúng túng và bản chất комическое của Nghêu khi bị phát hiện.
  • C. Cho thấy Nghêu là người có khả năng thích nghi cao với mọi hoàn cảnh.
  • D. Nhấn mạnh sự bí ẩn, khó đoán trong hành động của nhân vật Nghêu.

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong

  • A. Tầng lớp quan lại phong kiến tha hóa và những thói hư tật xấu trong xã hội đương thời.
  • B. Những hủ tục lạc hậu và quan niệm phong kiến về đạo đức, trinh tiết.
  • C. Sự nhẹ dạ cả tin và những thói quen xấu của người dân nông thôn.
  • D. Tính cách lẳng lơ, đanh đá của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Câu 4: Trong

  • A. Nhân vật bi kịch, chịu nhiều đau khổ và bất hạnh trong cuộc sống.
  • B. Nhân vật chính diện, đại diện cho những phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
  • C. Nhân vật hài, thông minh, lém lỉnh, đại diện cho tiếng cười phê phán.
  • D. Nhân vật phản diện, gây ra nhiều sóng gió và xung đột trong câu chuyện.

Câu 5: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất mưu kế của Thị Hến trong trích đoạn?

  • A. Việc Thị Hến giả vờ đoan trang, thục nữ để thu hút sự chú ý của các đối tượng.
  • B. Việc Thị Hến hẹn cả ba người đàn ông đến nhà cùng một thời điểm.
  • C. Những lời lẽ ngọt ngào, khéo léo mà Thị Hến sử dụng để đối đáp với từng người.
  • D. Hành động giả vờ sợ hãi, kêu cứu của Thị Hến khi bị phát hiện.

Câu 6: Lời thoại

  • A. Của Đề Hầu, thể hiện sự bực tức và bất lực khi bị Thị Hến làm cho bẽ mặt.
  • B. Của Huyện Trìa, thể hiện sự lo lắng và sợ hãi khi bị phát hiện.
  • C. Của Nghêu, thể hiện sự lém lỉnh, hài hước và khả năng ứng biến linh hoạt.
  • D. Của Thị Hến, thể hiện sự mỉa mai, chế giễu đối với sự vụng về của Đề Hầu.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về không gian diễn ra trích đoạn

  • A. Không gian công đường trang nghiêm, thể hiện quyền lực của pháp luật.
  • B. Không gian đình làng rộng lớn, thể hiện tính cộng đồng và dân chủ.
  • C. Không gian chùa chiền thanh tịnh, thể hiện sự thoát tục và tôn nghiêm.
  • D. Không gian nhà riêng kín đáo, tạo điều kiện cho mưu kế và bộc lộ tính cách nhân vật.

Câu 8: Trong

  • A. Sử dụng từ ngữ bình dân, đời thường.
  • B. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc.
  • C. Lối nói khoa trương, phóng đại.
  • D. Cách chơi chữ, nói lái, tạo sự bất ngờ.

Câu 9: Tình huống

  • A. Oan Thị Kính kết thúc bi thảm, còn mắc mưu Thị Hến kết thúc комическое, có hậu.
  • B. Oan Thị Kính đề cao đức hạnh, còn mắc mưu Thị Hến đề cao trí thông minh.
  • C. Oan Thị Kính phê phán xã hội, còn mắc mưu Thị Hến chỉ mang tính giải trí.
  • D. Oan Thị Kính tập trung vào yếu tố bi, còn mắc mưu Thị Hến tập trung vào yếu tố hài.

Câu 10: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa chính của trích đoạn

  • A. Phê phán thói háo sắc, lăng nhăng của tầng lớp thống trị.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp và sự thông minh, sắc sảo của người phụ nữ.
  • C. Phơi bày bộ mặt giả dối, hèn nhát của kẻ có quyền thế.
  • D. Đề cao tinh thần thượng võ và lòng yêu nước của nhân dân.

Câu 11: Nếu so sánh với các nhân vật nam trong trích đoạn, Thị Hến nổi bật hơn ở phẩm chất nào?

  • A. Sức mạnh thể chất và địa vị xã hội.
  • B. Trí thông minh, sự khôn khéo và khả năng ứng biến linh hoạt.
  • C. Lòng nhân từ, bao dung và đức hy sinh cao cả.
  • D. Sự trung thành, ngay thẳng và lòng dũng cảm.

Câu 12: Trích đoạn

  • A. Tuồng bi.
  • B. Tuồng lịch sử.
  • C. Tuồng hài.
  • D. Tuồng đồ.

Câu 13: Câu hỏi nào sau đây thể hiện đúng nhất chủ đề chính của trích đoạn

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
  • B. Quyền lực có thể làm tha hóa đạo đức con người đến mức nào?
  • C. Số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến bất công ra sao?
  • D. Sức mạnh của trí tuệ và sự khôn khéo có thể chiến thắng cường quyền và thói xấu như thế nào?

Câu 14: Trong

  • A. Miêu tả ngoại hình.
  • B. Hành động và ngôn ngữ đối thoại.
  • C. Miêu tả nội tâm.
  • D. Sử dụng yếu tố tượng trưng.

Câu 15: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị hiện thực của trích đoạn

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • B. Thể hiện khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Phản ánh sự bất công, thối nát của xã hội phong kiến và sức mạnh phản kháng của người dân.
  • D. Khắc họa đời sống sinh hoạt phong phú của người dân nông thôn.

Câu 16: Mục đích chính của Thị Hến khi thực hiện mưu kế trong trích đoạn là gì?

  • A. Vạch mặt, trừng trị những kẻ háo sắc, lộng quyền và bảo vệ danh dự của bản thân.
  • B. Tìm kiếm một mối quan hệ tình cảm chân thành và ổn định.
  • C. Gây ấn tượng và thu hút sự chú ý của mọi người xung quanh.
  • D. Thử thách lòng kiên nhẫn và sự chân thành của những người theo đuổi mình.

Câu 17: Trong trích đoạn, nhân vật nào thể hiện rõ nhất sự tha hóa về đạo đức do quyền lực?

  • A. Nghêu.
  • B. Đề Hầu.
  • C. Trùm Sò.
  • D. Huyện Trìa.

Câu 18: Chi tiết

  • A. Làm cho câu chuyện thêm phần ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Đánh lạc hướng, khiến các đối tượng chủ quan và dễ dàng mắc bẫy.
  • C. Thể hiện sự thông minh, tài tình của Thị Hến.
  • D. Tạo ra tình huống комическое, gây cười cho khán giả.

Câu 19: Lời thoại nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất hèn nhát của Đề Hầu?

  • A.
  • B.
  • C. (Run sợ)
  • D.

Câu 20: Nếu

  • A. Cốt truyện chính và các nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ thoại và chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Các làn điệu và hình thức biểu diễn tuồng cổ.
  • D. Mức độ комическое và cách thể hiện sự phê phán xã hội để tránh gây phản cảm.

Câu 21: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính kịch tính cao trào?

  • A. Sự xuất hiện lần lượt của Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.
  • B. Việc cả ba người đàn ông cùng chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến.
  • C. Những lời đối đáp thông minh, sắc sảo của Thị Hến.
  • D. Tiếng kêu cửa và sự hoảng hốt của các nhân vật.

Câu 22: Nhân vật Thị Hến đại diện cho mẫu phụ nữ nào trong xã hội xưa?

  • A. Mẫu phụ nữ đức hạnh, cam chịu, hy sinh.
  • B. Mẫu phụ nữ quyền lực, tham vọng, chi phối xã hội.
  • C. Mẫu phụ nữ thông minh, cá tính, dám đấu tranh cho bản thân.
  • D. Mẫu phụ nữ lẳng lơ, đa tình, gây rối loạn trật tự xã hội.

Câu 23: Tác giả dân gian sử dụng thủ pháp tương phản chủ yếu giữa các cặp nhân vật nào trong trích đoạn?

  • A. Thị Hến và Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa.
  • B. Nghêu và Đề Hầu.
  • C. Đề Hầu và Huyện Trìa.
  • D. Tất cả các nhân vật nam với nhau.

Câu 24: Chi tiết nào sau đây không góp phần tạo nên tiếng cười mỉa mai trong

  • A. Hành động Nghêu chui xuống gầm phản.
  • B. Lời thoại của Nghêu về việc
  • C. Sự lúng túng, sợ hãi của Đề Hầu.
  • D. Vẻ đẹp và sự đoan trang của Thị Hến.

Câu 25: Nếu xem

  • A. Cần phải biết cách lợi dụng người khác để đạt được mục đích.
  • B. Trí tuệ và sự khôn khéo có thể giúp người yếu thế chiến thắng cường quyền và cái ác.
  • C. Không nên tin vào vẻ bề ngoài đạo mạo, trang nghiêm.
  • D. Phải luôn cảnh giác với những người phụ nữ xinh đẹp và thông minh.

Câu 26: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây mang đậm tính ước lệ của nghệ thuật tuồng?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại gần gũi với đời sống.
  • B. Miêu tả chi tiết không gian, thời gian.
  • C. Hành động, cử chỉ của nhân vật mang tính biểu trưng.
  • D. Cốt truyện dựa trên sự kiện lịch sử có thật.

Câu 27: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm ngôn ngữ tuồng trong

  • A. Ngôn ngữ bình dân, dí dỏm, giàu tính khẩu ngữ và biểu cảm.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, trau chuốt, giàu tính bác học.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với văn nói hàng ngày.
  • D. Ngôn ngữ đa thanh, đa nghĩa, giàu hình ảnh và ẩn dụ.

Câu 28: Trong

  • A. Chỉ mang tính giải trí, gây cười đơn thuần.
  • B. Vừa giải trí, vừa phê phán, giáo dục và thể hiện thái độ của tác giả.
  • C. Chủ yếu dùng để che đậy những vấn đề bi kịch trong xã hội.
  • D. Chỉ nhằm mục đích hạ thấp, bôi nhọ các nhân vật phản diện.

Câu 29: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn

  • A. Bi kịch Huyện Trìa.
  • B. Oan khuất Thị Hến.
  • C. Thị Hến trổ tài.
  • D. Ba chàng gặp nạn.

Câu 30: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với chủ đề của

  • A. Nước chảy đá mòn.
  • B. Có chí thì nên.
  • C. Ăn ngay nói thật.
  • D. Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chỉ dẫn sân khấu "Nghêu chui xuống gầm phản" trong "Mắc mưu Thị Hến" có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Thái độ phê phán, châm biếm của tác giả dân gian trong "Mắc mưu Thị Hến" chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong "Mắc mưu Thị Hến", nhân vật Thị Hến được xây dựng chủ yếu theo kiểu nhân vật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất mưu kế của Thị Hến trong trích đoạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Lời thoại "Trời tăm tối đi hầu bổ ngửa" của nhân vật nào và thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về không gian diễn ra trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong "Mắc mưu Thị Hến", yếu tố nào sau đây không thuộc về ngôn ngữ комическое?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tình huống "oan Thị Kính" và "mắc mưu Thị Hến" có điểm khác biệt cơ bản nào về kết cục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa chính của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu so sánh với các nhân vật nam trong trích đoạn, Thị Hến nổi bật hơn ở phẩm chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" thuộc thể loại tuồng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Câu hỏi nào sau đây thể hiện đúng nhất ch?? đề chính của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong "Mắc mưu Thị Hến", biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để xây dựng nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị hiện thực của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Mục đích chính của Thị Hến khi thực hiện mưu kế trong trích đoạn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong trích đoạn, nhân vật nào thể hiện rõ nhất sự tha hóa về đạo đức do quyền lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chi tiết "Thị Hến giả vờ câm điếc" có tác dụng gì trong việc phát triển mưu kế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Lời thoại nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất hèn nhát của Đề Hầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nếu "Mắc mưu Thị Hến" được diễn trên sân khấu hiện đại, yếu tố nào cần được điều chỉnh để phù hợp với khán giả đương thời?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính kịch tính cao trào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nhân vật Thị Hến đại diện cho mẫu phụ nữ nào trong xã hội xưa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tác giả dân gian sử dụng thủ pháp tương phản chủ yếu giữa các cặp nhân vật nào trong trích đoạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Chi tiết nào sau đây không góp phần tạo nên tiếng cười mỉa mai trong "Mắc mưu Thị Hến"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu xem "Mắc mưu Thị Hến" là một bài học, bài học sâu sắc nhất mà tác phẩm gửi gắm là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây mang đậm tính ước lệ của nghệ thuật tuồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm ngôn ngữ tuồng trong "Mắc mưu Thị Hến"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong "Mắc mưu Thị Hến", tiếng cười комическое chủ yếu mang chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến", tên nào sau đây phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với chủ đề của "Mắc mưu Thị Hến"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (yếu tố gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa ước mơ và hiện thực của Thị Hến.
  • B. Sự tương phản комическое trong hành động và ngôn ngữ của các nhân vật.
  • C. Bối cảnh không gian và thời gian комическое mà tác giả dân gian xây dựng.
  • D. Cốt truyện комическое được xây dựng dựa trên các sự kiện lịch sử.

Câu 2: Chi tiết “Thị Hến giả vờ điếc” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và xây dựng tính cách nhân vật?

  • A. Làm chậm nhịp điệu câu chuyện, tạo sự hồi hộp cho khán giả.
  • B. Giúp Thị Hến che giấu thân phận và ý định thực sự của mình.
  • C. Tạo tình huống комическое, làm nổi bật sự thông minh, sắc sảo của Thị Hến và sự ngốc nghếch của các đối tượng.
  • D. Thể hiện sự bất lực của Thị Hến trước những thế lực xã hội.

Câu 3: Trong đoạn trích, lời thoại của nhân vật Nghêu thường sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo комическое?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nói quá và chơi chữ.

Câu 4: Phân tích thái độ của tác giả dân gian thể hiện qua việc xây dựng nhân vật Huyện Trìa trong “Mắc mưu Thị Hến”.

  • A. Phê phán, châm biếm sự hống hách, ngu ngốc và háo sắc của tầng lớp quan lại.
  • B. Ngợi ca sự tài giỏi, đức độ của người đứng đầu chính quyền.
  • C. Cảm thông với những khó khăn, áp lực của Huyện Trìa.
  • D. Trung lập, khách quan, chỉ phản ánh hiện thực xã hội.

Câu 5: “Mắc mưu Thị Hến” phản ánh xung đột xã hội chủ yếu nào?

  • A. Xung đột giữa các tầng lớp nhân dân lao động.
  • B. Xung đột giữa nhân dân với tầng lớp thống trị tham lam, hủ bại.
  • C. Xung đột giữa các thế lực ngoại xâm và dân tộc.
  • D. Xung đột giữa các hệ tư tưởng khác nhau.

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa chính của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp và sự thông minh, khéo léo của người phụ nữ.
  • B. Phê phán sự tha hóa, suy đồi về đạo đức của một bộ phận quan lại.
  • C. Thể hiện tiếng cười tự嘲 chế giễu xã hội phong kiến bất công.
  • D. Kêu gọi tinh thần đoàn kết dân tộc chống ngoại xâm.

Câu 7: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn tuồng thuộc loại hình nhân vật nào trong sân khấu tuồng truyền thống?

  • A. Nhân vật đào thương.
  • B. Nhân vật kép chính.
  • C. Nhân vật đào lệch/ đào bi.
  • D. Nhân vật hề.

Câu 8: Chỉ dẫn sân khấu “Nghêu chui xuống gầm phản” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự hèn nhát của Nghêu.
  • B. Tạo tình huống комическое, tăng kịch tính và gây bất ngờ.
  • C. Làm rõ sự khác biệt về địa vị xã hội giữa Nghêu và Thị Hến.
  • D. Cho thấy sự lúng túng, bối rối của Nghêu.

Câu 9: So sánh nhân vật Thị Hến với nhân vật Thị Mầu (trong “Thị Mầu lên chùa”). Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhân vật này là gì?

  • A. Thị Hến chủ động đối phó với xã hội, còn Thị Mầu chủ yếu thể hiện sự nổi loạn cá nhân.
  • B. Thị Hến hướng đến hạnh phúc cá nhân, còn Thị Mầu hướng đến sự nghiệp.
  • C. Thị Hến kín đáo, thâm trầm, còn Thị Mầu bộc trực, thẳng thắn.
  • D. Thị Hến được xây dựng комическое, còn Thị Mầu mang yếu tố bi kịch.

Câu 10: Hình thức nghệ thuật tuồng trong “Mắc mưu Thị Hến” có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng.
  • B. Tính bi tráng, hào hùng.
  • C. Tính ước lệ, tượng trưng và giàu chất комическое.
  • D. Tính hiện thực, chân xác.

Câu 11: Xét về mặt ngôn ngữ, lời thoại của Thị Hến trong trích đoạn thể hiện đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời thường.
  • B. Sắc sảo, thông minh, linh hoạt và có tính chất trào phúng.
  • C. Trang trọng, uyên bác, mang tính bác học.
  • D. Trữ tình, giàu cảm xúc, thể hiện tâm trạng sâu kín.

Câu 12: Tình huống комическое trong “Mắc mưu Thị Hến” được xây dựng dựa trên yếu tố bất ngờ nào?

  • A. Sự xuất hiện của Huyện Trìa tại nhà Thị Hến.
  • B. Việc Thị Hến giả điếc.
  • C. Sự tranh giành của Nghêu và Trùm Sò.
  • D. Việc cả ba người đàn ông cùng lúc xuất hiện tại nhà Thị Hến và bị phát hiện.

Câu 13: Trong trích đoạn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy xung đột kịch lên cao trào?

  • A. Lời thoại của nhân vật Đề Hầu.
  • B. Hành động giả điếc của Thị Hến.
  • C. Sự xuất hiện đồng thời của cả ba nhân vật nam.
  • D. Bối cảnh đêm tối tại nhà Thị Hến.

Câu 14: Câu hỏi “Vậy chứ ai ngồi đó?” của Thị Hến hướng đến ai và nhằm mục đích gì?

  • A. Hướng đến khán giả, tạo sự tương tác.
  • B. Hướng đến cả ba nhân vật nam, nhằm vạch trần bộ mặt thật của họ.
  • C. Hướng đến bản thân Thị Hến, thể hiện sự ngạc nhiên.
  • D. Hướng đến Đề Hầu, thăm dò thái độ của viên quan.

Câu 15: Điểm tương đồng về tính cách giữa nhân vật Nghêu, Trùm Sò và Huyện Trìa là gì?

  • A. Sự dũng cảm, nghĩa hiệp.
  • B. Sự thông minh, tài trí.
  • C. Sự chính trực, liêm khiết.
  • D. Sự háo sắc, hám lợi và ngu ngốc.

Câu 16: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim hiện đại, yếu tố комическое có thể được thể hiện bằng hình thức nào khác ngoài ngôn ngữ và hành động?

  • A. Nhấn mạnh yếu tố bi kịch để tăng tính nhân văn.
  • B. Tập trung vào yếu tố lãng mạn, tình cảm.
  • C. Sử dụng kỹ xảo điện ảnh, âm nhạc, và bối cảnh комическое.
  • D. Giảm bớt yếu tố комическое để phù hợp với thị hiếu hiện đại.

Câu 17: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố “mắc mưu” thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thị Hến dùng mưu trí để trừng trị kẻ xấu.
  • B. Các nhân vật nam dùng mưu kế để chiếm đoạt Thị Hến.
  • C. Tác giả dân gian dùng mưu nghệ thuật để tạo tiếng cười.
  • D. Xã hội phong kiến đầy rẫy mưu mô, lừa lọc.

Câu 18: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” gửi gắm là gì?

  • A. Bài học về sự cẩn trọng trong giao tiếp.
  • B. Khẳng định phẩm chất tốt đẹp và sức mạnh của người phụ nữ trong xã hội.
  • C. Phê phán thói tham lam, hám sắc của con người.
  • D. Ca ngợi cuộc sống giản dị, thanh bình ở nông thôn.

Câu 19: Nếu xem “Mắc mưu Thị Hến” là một bức tranh biếm họa xã hội, đối tượng chính mà bức tranh này hướng đến là gì?

  • A. Tình trạng đạo đức xã hội xuống cấp.
  • B. Thói hư tật xấu của người dân thường.
  • C. Tầng lớp quan lại và bộ máy chính quyền mục ruỗng.
  • D. Sự bất bình đẳng giới trong xã hội phong kiến.

Câu 20: Trong các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

  • A. Cốt truyện độc đáo, ly kỳ.
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi.
  • C. Nhân vật sinh động, cá tính.
  • D. Tính комическое đặc sắc và tiếng cười trào phúng.

Câu 21: Cấu trúc của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thường tuân theo mô hình nào của kịch truyền thống?

  • A. Mô hình bi kịch cổ điển.
  • B. Mô hình xung đột – phát triển – cao trào – giải quyết.
  • C. Mô hình tự sự tuyến tính.
  • D. Mô hình vòng tròn khép kín.

Câu 22: Để thể hiện tính cách nhân vật trong tuồng “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • B. Tả cảnh thiên nhiên.
  • C. Ngôn ngữ đối thoại và hành động комическое.
  • D. Nội tâm nhân vật.

Câu 23: Trong đoạn kết của trích đoạn, tiếng cười đạt đến đỉnh điểm khi nào?

  • A. Khi cả ba nhân vật nam bị vạch mặt và đuổi ra khỏi nhà Thị Hến.
  • B. Khi Thị Hến giả điếc thành công.
  • C. Khi Đề Hầu xuất hiện.
  • D. Khi Nghêu chui xuống gầm phản.

Câu 24: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được xem là một minh chứng cho quan niệm nghệ thuật dân gian nào?

  • A. Nghệ thuật vị nghệ thuật.
  • B. Văn dĩ tải đạo.
  • C. Thẩm mỹ bi kịch.
  • D. Tiếng cười là vũ khí đấu tranh xã hội.

Câu 25: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, tên nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Thị Hến trổ tài.
  • B. Lưới trời lồng lộng.
  • C. Bi kịch Huyện Trìa.
  • D. Gậy ông đập lưng ông.

Câu 26: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, hành động “mắc mưu” của Thị Hến có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thể hiện sự nổi loạn cá nhân đơn thuần.
  • B. Mang tính phản kháng xã hội, thể hiện khát vọng tự do, công bằng.
  • C. Chỉ là một trò đùa комическое vô thưởng vô phạt.
  • D. Thể hiện sự yếu đuối, bất lực của người phụ nữ.

Câu 27: So với các loại hình sân khấu dân gian khác (chèo, cải lương…), tuồng có đặc trưng комическое riêng biệt nào thể hiện trong “Mắc mưu Thị Hến”?

  • A. Tính trữ tình комическое.
  • B. Tính hài hước nhẹ nhàng, dí dỏm.
  • C. Tính комическое xây dựng trên yếu tố bất ngờ.
  • D. Tính trào phúng, đả kích mạnh mẽ và trực diện.

Câu 28: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên không khí комическое?

  • A. Ngôn ngữ nhân vật.
  • B. Hành động sân khấu.
  • C. Bối cảnh thời gian đêm tối.
  • D. Tình huống truyện.

Câu 29: Nếu đạo diễn muốn nhấn mạnh yếu tố phê phán xã hội trong “Mắc mưu Thị Hến” khi dàn dựng, họ có thể tập trung khai thác yếu tố nào?

  • A. Hành động và lời thoại của Huyện Trìa và Đề Hầu.
  • B. Vẻ đẹp và sự thông minh của Thị Hến.
  • C. Tình huống комическое.
  • D. Âm nhạc và trang phục.

Câu 30: “Mắc mưu Thị Hến” cho thấy sức mạnh của tiếng cười trong việc gì?

  • A. Giải trí đơn thuần.
  • B. Phê phán cái xấu, bảo vệ cái đẹp và thể hiện tinh thần lạc quan.
  • C. Che giấu sự thật.
  • D. Gây chia rẽ, mâu thuẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố комическое (yếu tố gây cười) chủ yếu được tạo ra từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chi tiết “Thị Hến giả vờ điếc” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và xây dựng tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong đoạn trích, lời thoại của nhân vật Nghêu thường sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo комическое?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích thái độ của tác giả dân gian thể hiện qua việc xây dựng nhân vật Huyện Trìa trong “Mắc mưu Thị Hến”.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: “Mắc mưu Thị Hến” phản ánh xung đột xã hội chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa chính của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhân vật Thị Hến trong trích đoạn tuồng thuộc loại hình nhân vật nào trong sân khấu tuồng truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chỉ dẫn sân khấu “Nghêu chui xuống gầm phản” trong trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh nhân vật Thị Hến với nhân vật Thị Mầu (trong “Thị Mầu lên chùa”). Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhân vật này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hình thức nghệ thuật tuồng trong “Mắc mưu Thị Hến” có đặc điểm nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét về mặt ngôn ngữ, lời thoại của Thị Hến trong trích đoạn thể hiện đặc điểm gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tình huống комическое trong “Mắc mưu Thị Hến” được xây dựng dựa trên yếu tố bất ngờ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trích đoạn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy xung đột kịch lên cao trào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu hỏi “Vậy chứ ai ngồi đó?” của Thị Hến hướng đến ai và nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điểm tương đồng về tính cách giữa nhân vật Nghêu, Trùm Sò và Huyện Trìa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu “Mắc mưu Thị Hến” được chuyển thể thành phim hiện đại, yếu tố комическое có thể được thể hiện bằng hình thức nào khác ngoài ngôn ngữ và hành động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố “mắc mưu” thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Mắc mưu Thị Hến” gửi gắm là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu xem “Mắc mưu Thị Hến” là một bức tranh biếm họa xã hội, đối tượng chính mà bức tranh này hướng đến là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cấu trúc của trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến” thường tuân theo mô hình nào của kịch truyền thống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để thể hiện tính cách nhân vật trong tuồng “Mắc mưu Thị Hến”, yếu tố nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong đoạn kết của trích đoạn, tiếng cười đạt đến đỉnh điểm khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: “Mắc mưu Thị Hến” có thể được xem là một minh chứng cho quan niệm nghệ thuật dân gian nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu đặt tên khác cho trích đoạn “Mắc mưu Thị Hến”, tên nào sau đây KHÔNG phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, hành động “mắc mưu” của Thị Hến có ý nghĩa như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So với các loại hình sân khấu dân gian khác (chèo, cải lương…), tuồng có đặc trưng комическое riêng biệt nào thể hiện trong “Mắc mưu Thị Hến”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong trích đoạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên không khí комическое?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu đạo diễn muốn nhấn mạnh yếu tố phê phán xã hội trong “Mắc mưu Thị Hến” khi dàn dựng, họ có thể tập trung khai thác yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: “Mắc mưu Thị Hến” cho thấy sức mạnh của tiếng cười trong việc gì?

Xem kết quả