Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đoạn mở đầu của Đại cáo bình Ngô (từ "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân..." đến "Chứng cớ còn ghi") thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?
- A. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
- B. Khát vọng hòa bình tuyệt đối.
- C. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yên dân và độc lập chủ quyền.
- D. Niềm tin vào sức mạnh quân sự.
Câu 2: Khi phân tích đoạn văn "Đại cáo bình Ngô", việc nhận diện các luận điểm và lí lẽ mà Nguyễn Trãi sử dụng để khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt (như "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập..." ) là thao tác thuộc kĩ năng tư duy nào?
- A. Tổng hợp
- B. Phân tích
- C. Đánh giá
- D. Sáng tạo
Câu 3: Trong thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi (Ức Trai thi tập) và thơ chữ Nôm của ông (Quốc âm thi tập), yếu tố nào thường được xem là điểm gặp gỡ, thể hiện sự nhất quán trong tâm hồn và tư tưởng của tác giả?
- A. Sự tập trung vào miêu tả cảnh sinh hoạt cung đình.
- B. Chỉ đề cập đến các vấn đề triết học cao siêu.
- C. Thể hiện sự xa lánh hoàn toàn với đời sống chính trị.
- D. Tình yêu thiên nhiên, nỗi lòng ưu dân ái quốc và khí tiết thanh cao.
Câu 4: Phân tích câu thơ "Nước biếc non xanh thuyền gối bãi / Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu" (Côn Sơn ca) để thấy rõ đặc điểm nghệ thuật nào trong thơ Nguyễn Trãi?
- A. Sự kết hợp hài hòa giữa cảnh vật và con người, gợi không gian tĩnh lặng, khoáng đạt.
- B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
- C. Tập trung miêu tả sự dữ dội, hùng vĩ của thiên nhiên.
- D. Thể hiện tâm trạng buồn bã, chán nản trước cuộc đời.
Câu 5: Đoạn văn "Vừa rồi: / Nhân Trần nghịch tặc làm phản / Giặc dữ thừa cơ gây họa..." trong Đại cáo bình Ngô sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?
- A. Liệt kê các chiến công của nghĩa quân.
- B. Miêu tả vẻ đẹp của đất nước.
- C. Liệt kê, tố cáo trực diện tội ác man rợ, tàn bạo của kẻ thù.
- D. Bộc lộ cảm xúc cá nhân của tác giả.
Câu 6: So sánh Đại cáo bình Ngô và Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác và đối tượng hướng tới là gì?
- A. Đại cáo để kêu gọi toàn dân, Hịch để răn dạy vua.
- B. Đại cáo để tuyên bố chiến thắng và khẳng định chủ quyền, Hịch để khích lệ tinh thần tướng sĩ.
- C. Đại cáo viết bằng chữ Hán, Hịch viết bằng chữ Nôm.
- D. Đại cáo mang tính chính luận, Hịch mang tính trữ tình.
Câu 7: Câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông" (Bảo kính cảnh giới - Bài 38) thể hiện tâm trạng, tình cảm gì ở Nguyễn Trãi?
- A. Nỗi nhớ quê hương da diết.
- B. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
- C. Niềm vui khi được sống ẩn dật.
- D. Nỗi lòng luôn canh cánh vì dân, vì nước, không lúc nào nguôi.
Câu 8: Vận dụng kiến thức về bối cảnh lịch sử cuối thời Trần, đầu thời Lê sơ để giải thích vì sao tư tưởng "nhân nghĩa" và "yên dân" lại trở thành kim chỉ nam trong suốt cuộc đời hoạt động chính trị và sáng tác của Nguyễn Trãi.
- A. Đó là thời kỳ đất nước bị ngoại xâm và nội chiến tàn phá nặng nề, đời sống nhân dân lầm than.
- B. Đó là giai đoạn đất nước thái bình, thịnh trị.
- C. Đó là xu hướng chung của các nhà thơ lúc bấy giờ.
- D. Đó là yêu cầu từ phía nhà Minh.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Trãi đối với văn học chữ Nôm?
- A. Là người đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ Nôm Đường luật.
- B. Sử dụng thành công ngôn ngữ tiếng Việt dân tộc một cách giàu sức biểu cảm.
- C. Chỉ dùng chữ Nôm để sáng tác các bài cáo và chiếu.
- D. Đưa những đề tài gần gũi với đời sống, thiên nhiên, con người Việt Nam vào thơ Nôm.
Câu 10: Đoạn "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" trong Đại cáo bình Ngô sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sức mạnh và khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?
- A. So sánh.
- B. Nghệ thuật đối kết hợp với phép liệt kê và hình ảnh ẩn dụ, phóng đại.
- C. Điệp ngữ.
- D. Nhân hóa.
Câu 11: Câu thơ "Thuở xưa Thái Tổ dựng nền / Tây Sơn một dải non liền cõi Nam" (Bảo kính cảnh giới - Bài 1) thể hiện điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?
- A. Nỗi nhớ về quá khứ.
- B. Lòng tự hào về dòng dõi cá nhân.
- C. Sự ngưỡng mộ các triều đại trước.
- D. Ý thức sâu sắc về lịch sử dân tộc và chủ quyền lãnh thổ.
Câu 12: Vụ án Lệ Chi Viên có tác động như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?
- A. Khiến ông và cả gia đình bị kết án oan nghiệt, chấm dứt bi thảm cuộc đời và sự nghiệp.
- B. Giúp ông được thăng quan tiến chức.
- C. Là nguồn cảm hứng cho ông sáng tác những bài thơ hay nhất.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cuộc đời ông.
Câu 13: Khi đọc một bài thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi về thiên nhiên, việc nhận ra sự hòa quyện giữa vẻ đẹp cảnh vật và tâm hồn con người (ví dụ: "Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai") là biểu hiện của kĩ năng phân tích nào?
- A. Phân tích cấu trúc câu.
- B. Phân tích từ vựng.
- C. Phân tích mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và cảnh vật.
- D. Phân tích lịch sử ra đời bài thơ.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về giá trị nội dung của Đại cáo bình Ngô?
- A. Chỉ tập trung ca ngợi công lao của vua Lê Thái Tổ.
- B. Chủ yếu miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
- C. Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam.
- D. Là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai, tổng kết cuộc kháng chiến, khẳng định độc lập chủ quyền, vạch trần tội ác giặc Minh và nêu cao tư tưởng nhân nghĩa.
Câu 15: Đọc đoạn thơ:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến)
So với đoạn thơ trên, thơ Nguyễn Trãi viết về thiên nhiên (ví dụ Côn Sơn ca) thường có xu hướng gì khác biệt?
- A. Ít sử dụng hình ảnh thực tế.
- B. Thiên nhiên thường gắn bó mật thiết với tâm hồn, khí tiết, triết lí sống của con người.
- C. Chỉ miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
- D. Tập trung vào sự tĩnh lặng, cô tịch tuyệt đối.
Câu 16: Từ "Phiền muộn, lo toan ngày tháng qua / Đêm đông vò võ giấc cô già" (Bảo kính cảnh giới - Bài 43) gợi cho thấy tâm trạng gì của Nguyễn Trãi khi sống ở Côn Sơn?
- A. Hạnh phúc, mãn nguyện với cuộc sống ẩn dật.
- B. Sự say mê khám phá thiên nhiên.
- C. Nỗi ưu tư, trăn trở về thế sự, dù đã xa lánh chốn quan trường.
- D. Chỉ quan tâm đến sức khỏe của bản thân.
Câu 17: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất vị trí và đóng góp của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học Việt Nam?
- A. Danh nhân văn hóa thế giới, nhà chính trị, nhà văn, nhà thơ lỗi lạc, kết tinh vẻ đẹp văn hóa dân tộc và tinh thần thời đại.
- B. Chủ yếu là một nhà quân sự tài ba.
- C. Chỉ nổi tiếng với các tác phẩm viết bằng chữ Hán.
- D. Là người đầu tiên đưa thơ Nôm vào văn học.
Câu 18: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "việc nhân nghĩa" trong câu mở đầu Đại cáo bình Ngô ("Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân...") dưới góc độ tư tưởng của Nguyễn Trãi.
- A. Chỉ đơn thuần là lòng thương người.
- B. Chỉ là việc giúp đỡ những người nghèo khổ.
- C. Chỉ gói gọn trong việc đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- D. Là nguyên tắc đạo đức cao cả, bao gồm cả tình thương con người và sự nghiệp chính nghĩa để bảo vệ độc lập, mang lại cuộc sống yên ổn cho nhân dân.
Câu 19: Khi đánh giá về giá trị nghệ thuật của Đại cáo bình Ngô, yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật?
- A. Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
- B. Ngôn ngữ hùng hồn, giàu sức biểu cảm.
- C. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.
- D. Kết hợp nhuần nhuyễn chất chính luận và chất văn chương.
Câu 20: Đoạn cuối Đại cáo bình Ngô ("Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới...") thể hiện cảm hứng chủ đạo nào?
- A. Niềm vui chiến thắng và khát vọng xây dựng đất nước thái bình, thịnh trị.
- B. Nỗi buồn về những tổn thất trong chiến tranh.
- C. Sự lo lắng về tương lai đất nước.
- D. Lời kêu gọi tiếp tục chiến đấu.
Câu 21: Hình ảnh "cây chuối" trong thơ Nôm Nguyễn Trãi ("Hoè lục đùn đùn tán rợp trương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ / Hồng liên trì đã tịn mùi hương / **Lao xao chợ cá làng ngư phủ** / Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương / Giếng ngọc sen gầy lá tiễn sương / **Lao xao lá chuối chỉ tay ba**") thường gợi lên điều gì?
- A. Sự giàu sang, phú quý.
- B. Vẻ đẹp bình dị, dân dã, gần gũi của làng quê Việt Nam.
- C. Biểu tượng cho sự quyền lực.
- D. Sự cô độc, lẻ loi.
Câu 22: Phân tích câu thơ "Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông" (Bảo kính cảnh giới - Bài 38) để thấy rõ cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh thiên nhiên để biểu đạt tâm trạng?
- A. Thiên nhiên được miêu tả tĩnh lặng, đối lập với tâm trạng bồn chồn.
- B. Hình ảnh nước triều đông chỉ đơn thuần là cảnh vật.
- C. Sử dụng hình ảnh ước lệ, không có giá trị biểu cảm.
- D. Hình ảnh dòng nước triều cuồn cuộn chảy xiết biểu trưng cho nỗi lòng ưu tư, trăn trở không ngừng nghỉ của tác giả.
Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về mặt ngôn ngữ giữa Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập là gì?
- A. Ức Trai thi tập viết bằng chữ Hán, Quốc âm thi tập viết bằng chữ Nôm.
- B. Ức Trai thi tập dùng ngôn ngữ trang trọng, Quốc âm thi tập dùng ngôn ngữ đời thường.
- C. Ức Trai thi tập ít sử dụng từ Hán Việt, Quốc âm thi tập sử dụng nhiều.
- D. Cả hai đều sử dụng chung một loại ngôn ngữ.
Câu 24: Đọc đoạn văn miêu tả quân Minh:
"Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong hai câu văn này để gây ấn tượng mạnh về sự tàn bạo?
- A. So sánh.
- B. Ẩn dụ và đối xứng (đối ý, đối lời) kết hợp với hình ảnh giàu sức tố cáo.
- C. Nhân hóa.
- D. Điệp ngữ.
Câu 25: Khi phân tích một bài thơ cụ thể trong Quốc âm thi tập, việc nhận ra bài thơ tuân thủ niêm, luật, vần, nhịp của thơ Đường luật (dù là thơ Nôm) là áp dụng kiến thức về thể loại thơ nào?
- A. Thơ lục bát.
- B. Thơ tự do.
- C. Thơ Đường luật (biến thể Nôm).
- D. Thơ song thất lục bát.
Câu 26: Nỗi lo lắng, trăn trở về việc "báo ơn vua, trả thù nhà" (trước khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn) thể hiện điều gì trong con người Nguyễn Trãi?
- A. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân.
- B. Không có ý chí chiến đấu.
- C. Chỉ quan tâm đến danh vọng cá nhân.
- D. Lòng trung hiếu, ý thức trách nhiệm đối với gia đình và đất nước trong bối cảnh loạn lạc, mất nước.
Câu 27: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt Đại cáo bình Ngô, từ việc vạch trần tội ác đến ca ngợi chiến thắng, là gì?
- A. Cảm hứng yêu nước, tự hào dân tộc và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- B. Cảm hứng lãng mạn, thoát ly thực tế.
- C. Cảm hứng bi tráng về số phận con người.
- D. Cảm hứng chỉ ca ngợi sức mạnh quân đội.
Câu 28: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Trãi?
- A. Chỉ mang tính chất giáo huấn, khô khan.
- B. Sự kết hợp hài hòa giữa chất chính luận sâu sắc và chất trữ tình thấm thía.
- C. Chỉ tập trung vào miêu tả ngoại cảnh một cách chi tiết.
- D. Sử dụng ngôn ngữ bác học, xa lạ với đời sống.
Câu 29: Vận dụng hiểu biết về lịch sử, hãy giải thích tại sao Nguyễn Trãi lại coi "yên dân" là cốt lõi của "nhân nghĩa" trong bối cảnh đất nước sau chiến tranh kéo dài?
- A. Vì nhà vua yêu cầu phải làm như vậy.
- B. Vì đó là cách duy nhất để thu thuế.
- C. Vì chiến tranh đã khiến nhân dân lầm than, chỉ khi dân được an cư lạc nghiệp thì đất nước mới thực sự thái bình, vững mạnh.
- D. Vì ông muốn nhân dân quên đi quá khứ đau buồn.
Câu 30: Khi đọc các bài thơ viết về thiên nhiên của Nguyễn Trãi, việc nhận ra rằng cảnh vật không chỉ được miêu tả mà còn là nơi gửi gắm tâm sự, triết lí sống của tác giả là biểu hiện của kĩ năng phân tích nào?
- A. Phân tích mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hình tượng nghệ thuật (thiên nhiên).
- B. Phân tích cấu trúc bài thơ.
- C. Phân tích tiểu sử tác giả.
- D. Phân tích số lượng từ trong mỗi câu thơ.