15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Vua Lê Chiêu Thống chạy sang Trung Quốc cầu viện nhà Thanh.
  • B. Quân lính dưới quyền các tướng Trịnh Bồng và Nguyễn Hữu Chỉnh gây rối, cướp phá.
  • C. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc diệt Trịnh, phò Lê.
  • D. Sự thất bại của quân Trịnh trước quân Tây Sơn.

Câu 2: Phân tích nào sau đây về thái độ của tác giả Ngô gia văn phái trong đoạn trích

  • A. Ca ngợi tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân lính.
  • B. Bênh vực và cảm thông cho hành động của kiêu binh.
  • C. Bày tỏ sự bất bình, phê phán hành động ngang ngược, tàn bạo của kiêu binh.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, khách quan khi miêu tả sự kiện.

Câu 3: Chi tiết miêu tả sự khốn đốn, nhục nhã của vua Lê Chiêu Thống khi phải chạy trốn và sống trong cảnh thiếu thốn trong

  • A. Sự suy tàn, bất lực của vương triều Lê lúc bấy giờ.
  • B. Ca ngợi ý chí kiên cường của nhà vua.
  • C. Phê phán sự xa hoa, lãng phí của triều đình.
  • D. Cảm thông sâu sắc với số phận cá nhân của nhà vua.

Câu 4: Tình huống gặp gỡ trớ trêu giữa dì Mây và chú San trong truyện ngắn cùng tên của Y Ban được xây dựng dựa trên mâu thuẫn cơ bản nào?

  • A. Giữa tình yêu và lòng thù hận.
  • B. Giữa khát vọng tự do và sự ràng buộc của gia đình.
  • C. Giữa ước mơ và thực tế khắc nghiệt của cuộc sống.
  • D. Giữa tình yêu sâu đậm trong quá khứ và hiện tại phũ phàng (người yêu đi lấy vợ).

Câu 5: Phân tích tâm trạng của nhân vật dì Mây qua lời thoại và hành động

  • A. Sự giận dữ, căm ghét đối với chú San.
  • B. Nỗi đau đớn, tổn thương sâu sắc không muốn bộc lộ.
  • C. Sự hối hận vì đã bỏ đi ngày xưa.
  • D. Thái độ thờ ơ, không còn tình cảm gì.

Câu 6: Đoạn đối thoại ngắn ngủi giữa dì Mây và chú San, dù chỉ vài câu, lại có sức gợi tả mạnh mẽ. Đặc điểm nghệ thuật nào góp phần tạo nên hiệu quả này?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Miêu tả chi tiết ngoại hình và cử chỉ nhân vật.
  • C. Lời thoại cô đọng, chứa đựng nhiều ẩn ý và cảm xúc nén nén.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ địa phương gần gũi.

Câu 7: Bài thơ

  • A. Cuộc sống, tâm tư và tình yêu Tổ quốc của người lính nơi đảo xa.
  • B. Khó khăn, gian khổ của cuộc sống trên đảo.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê của người lính.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của biển đảo Trường Sa.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự lãng mạn, mộng mơ của người lính.
  • B. Vẻ đẹp mong manh, dễ vỡ của thiên nhiên.
  • C. Nỗi cô đơn, buồn bã của người lính.
  • D. Sức sống mãnh liệt, kiên cường của người lính và thiên nhiên đảo đá.

Câu 9: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thơ tự do qua bài

  • A. Sử dụng niêm luật chặt chẽ theo quy định.
  • B. Số câu, số chữ trong mỗi dòng thơ cố định.
  • C. Không bị ràng buộc về số tiếng trong câu hay vần điệu cố định, nhịp điệu linh hoạt.
  • D. Chỉ viết về đề tài thiên nhiên và con người miền núi.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, sự sống tràn đầy và những kí ức tuổi thơ tươi đẹp.
  • B. Chỉ đơn thuần là tả cảnh thiên nhiên mùa xuân.
  • C. Gợi lên sự cô đơn, buồn bã của nhân vật trữ tình.
  • D. Thể hiện sự giàu sang, sung túc của vùng đất.

Câu 11: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện, việc phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật qua hành động và lời nói thuộc về khía cạnh nào của bài nghị luận?

  • A. Phân tích giá trị nghệ thuật.
  • B. Phân tích giá trị nội dung (nhân vật).
  • C. Phân tích cấu trúc tác phẩm.
  • D. Đánh giá bối cảnh sáng tác.

Câu 12: Để bài nghị luận về tác phẩm truyện có sức thuyết phục, điều quan trọng nhất khi đưa ra nhận xét, đánh giá là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bóng bẩy.
  • B. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của các nhà phê bình.
  • C. Những nhận xét, đánh giá phải dựa trên sự phân tích cụ thể, sâu sắc các chi tiết trong tác phẩm.
  • D. Trình bày suy nghĩ cá nhân một cách tùy hứng, không cần dẫn chứng.

Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào sau đây là cần thiết để bài nói hấp dẫn người nghe?

  • A. Chỉ đọc lại bài viết đã chuẩn bị sẵn.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ học thuật phức tạp.
  • C. Tránh giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • D. Kết hợp ngôn ngữ nói mạch lạc, truyền cảm với cử chỉ, điệu bộ phù hợp và tương tác với người nghe.

Câu 14: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về tác phẩm

  • A. Tác phẩm tái hiện chân thực bức tranh xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XVIII với sự suy tàn của triều đình, mâu thuẫn nội bộ và đời sống nhân dân.
  • B. Tác phẩm thể hiện lý tưởng anh hùng ca về người nông dân khởi nghĩa.
  • C. Tác phẩm chứa đựng những yếu tố kì ảo, hoang đường hấp dẫn.
  • D. Tác phẩm tập trung khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

Câu 15: Phép tu từ so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm những thành phần nào?

  • A. Vế A, Vế B, Từ so sánh.
  • B. Vế A, Phương diện so sánh, Từ so sánh.
  • C. Vế A (đối tượng được so sánh), Vế B (đối tượng so sánh), Phương diện so sánh (có thể ẩn), Từ so sánh.
  • D. Vế B, Phương diện so sánh, Từ so sánh.

Câu 16: Xác định phép so sánh và phân tích tác dụng trong câu thơ:

  • A. So sánh: Tiếng suối (Vế A) như (Từ so sánh) tiếng hát xa (Vế B); Tác dụng: Gợi âm thanh tiếng suối trong trẻo, du dương như tiếng hát con người, thể hiện sự hòa hợp giữa thiên nhiên và con người, tạo không gian thơ mộng, có sức sống.
  • B. So sánh: Tiếng suối (Vế A) trong (Phương diện) như (Từ so sánh) tiếng hát xa (Vế B); Tác dụng: Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh tiếng suối.
  • C. So sánh: Tiếng hát xa (Vế A) như (Từ so sánh) tiếng suối trong (Vế B); Tác dụng: Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của đêm khuya.
  • D. Câu thơ không sử dụng phép so sánh.

Câu 17: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận (ví dụ: văn bản về bản sắc dân tộc), việc xác định hệ thống luận điểm của bài viết giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả sinh ra ở đâu.
  • B. Nắm vững các ý chính, các khía cạnh mà tác giả muốn bàn luận để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung văn bản.
  • D. Tìm ra các lỗi chính tả trong bài viết.

Câu 18: Trong một văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và dẫn chứng là gì?

  • A. Lí lẽ là minh chứng cho dẫn chứng.
  • B. Lí lẽ và dẫn chứng hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chỉ cần có dẫn chứng là đủ để thuyết phục.
  • D. Lí lẽ giải thích, làm rõ cho luận điểm; dẫn chứng cụ thể hóa, chứng minh cho lí lẽ và luận điểm, tăng tính thuyết phục cho bài viết.

Câu 19: Vấn đề

  • A. Làm thế nào để giữ gìn và phát huy bản sắc trong bối cảnh giao thoa văn hóa mạnh mẽ.
  • B. Phê phán hoàn toàn quá trình hội nhập vì làm mất bản sắc.
  • C. Khẳng định bản sắc dân tộc là bất biến, không thay đổi theo thời gian.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giới thiệu các nét văn hóa truyền thống.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ để viết bài nghị luận, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Đây là phần không cần thiết, chỉ cần tập trung vào văn bản.
  • B. Giúp bài viết dài hơn.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nguồn cảm hứng, tư tưởng, tình cảm của tác giả gửi gắm trong bài thơ, từ đó phân tích nội dung và nghệ thuật chính xác hơn.
  • D. Chỉ để biết thêm thông tin bên ngoài.

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về bài thơ

  • A. Kể chi tiết tiểu sử nhà thơ Trần Đăng Khoa.
  • B. Phân tích cấu trúc từng khổ thơ một cách tỉ mỉ.
  • C. Đọc thuộc lòng cả bài thơ.
  • D. Nêu bật cảm xúc, tinh thần lạc quan, yêu đời và tình yêu Tổ quốc sâu sắc của người lính đảo qua các hình ảnh thơ đặc sắc.

Câu 22: Phân tích nào sau đây về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích

  • A. Tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, tính từ gợi tả sự hỗn loạn, tàn bạo của kiêu binh như
  • B. Tác giả tập trung miêu tả vẻ đẹp yên bình của kinh thành trước biến loạn.
  • C. Tác giả sử dụng nhiều biện pháp so sánh, ẩn dụ để tăng tính biểu cảm.
  • D. Cảnh vật được miêu tả từ góc nhìn của người dân thường.

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm truyện, việc đánh giá hành động của nhân vật trong các hoàn cảnh khác nhau giúp làm rõ điều gì?

  • A. Giúp kể lại tóm tắt nội dung truyện.
  • B. Chỉ để biết nhân vật đã làm gì.
  • C. Làm rõ tính cách, phẩm chất, suy nghĩ và sự phát triển (hoặc không phát triển) của nhân vật.
  • D. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa nghị luận về tác phẩm truyện và nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Nghị luận truyện chỉ phân tích cốt truyện, còn nghị luận thơ chỉ phân tích vần điệu.
  • B. Nghị luận truyện tập trung phân tích nhân vật, cốt truyện, bối cảnh, trong khi nghị luận thơ chú trọng phân tích cảm xúc, hình ảnh, nhịp điệu, ngôn từ và các biện pháp tu từ.
  • C. Nghị luận truyện chỉ cần dựa vào nội dung, còn nghị luận thơ chỉ cần dựa vào nghệ thuật.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về nội dung nghị luận.

Câu 25: Trong văn bản

  • A. Lạc quan, yêu đời, gắn bó với cuộc sống trên đảo, và có tình yêu lứa đôi trong sáng.
  • B. Buồn bã, cô đơn vì phải xa đất liền.
  • C. Sợ hãi trước sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
  • D. Chán nản, muốn trở về quê hương.

Câu 26: Khi phân tích một biện pháp tu từ (ví dụ: ẩn dụ, hoán dụ) trong bài thơ, bước quan trọng nhất để làm nổi bật tác dụng của nó là gì?

  • A. Chỉ gọi tên biện pháp tu từ đó.
  • B. Nêu định nghĩa của biện pháp tu từ đó.
  • C. Chỉ ra sự liên tưởng, ý nghĩa sâu sắc mà biện pháp tu từ đó gợi ra trong ngữ cảnh cụ thể của câu thơ/bài thơ, tác động đến cảm xúc người đọc.
  • D. So sánh biện pháp tu từ đó với một biện pháp khác.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó phục vụ cho luận điểm nào trong bài nghị luận về tác phẩm truyện?

  • A. Nghệ thuật xây dựng bối cảnh.
  • B. Diễn biến tâm trạng nhân vật.
  • C. Giá trị nhân đạo của tác phẩm.
  • D. Cấu trúc cốt truyện.

Câu 28: Văn bản

  • A. Chủ yếu miêu tả đời sống thường ngày của người dân.
  • B. Cốt truyện đơn giản, ít nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • D. Có dung lượng lớn, kết cấu theo từng hồi (chương), mỗi hồi thường có tiêu đề tóm tắt nội dung và sử dụng lối kể chuyện xen lẫn bình luận của người kể sử.

Câu 29: Khi trình bày miệng (giới thiệu, đánh giá) về một tác phẩm văn học, việc sử dụng giọng điệu và ngữ điệu như thế nào sẽ hiệu quả nhất?

  • A. Thay đổi giọng điệu, ngữ điệu phù hợp với nội dung (lúc trầm lắng, lúc hào hứng, lúc nhấn mạnh) để truyền tải cảm xúc và làm nổi bật ý chính.
  • B. Giữ một giọng điệu đều đều từ đầu đến cuối để thể hiện sự nghiêm túc.
  • C. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Sử dụng giọng điệu hài hước cho mọi nội dung.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí chính để đánh giá chất lượng của một bài văn nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
  • B. Phân tích sâu sắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ dựa trên dẫn chứng tiêu biểu.
  • C. Bài viết có độ dài tối đa theo quy định.
  • D. Thể hiện được nhận định, đánh giá riêng của người viết (có cơ sở).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" (trích Hoàng Lê nhất thống chí) miêu tả sự kiện lịch sử nào ở kinh thành Thăng Long?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích nào sau đây về thái độ của tác giả Ngô gia văn phái trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chi tiết miêu tả sự khốn đốn, nhục nhã của vua Lê Chiêu Thống khi phải chạy trốn và sống trong cảnh thiếu thốn trong "Kiêu binh nổi loạn" thể hiện điều gì về cái nhìn của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tình huống gặp gỡ trớ trêu giữa dì Mây và chú San trong truyện ngắn cùng tên của Y Ban được xây dựng dựa trên mâu thuẫn cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích tâm trạng của nhân vật dì Mây qua lời thoại và hành động "vội vã quay mặt đi" khi gặp chú San trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đoạn đối thoại ngắn ngủi giữa dì Mây và chú San, dù chỉ vài câu, lại có sức gợi tả mạnh mẽ. Đặc điểm nghệ thuật nào góp phần tạo nên hiệu quả này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" của Trần Đăng Khoa thể hiện chủ đề chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hình ảnh "hoa bàng vuông nở" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thơ tự do qua bài "Mùa hoa mận" (Chu Thùy Liên)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "hoa mận trắng" trong bài thơ "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện, việc phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật qua hành động và lời nói thuộc về khía cạnh nào của bài nghị luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để bài nghị luận về tác phẩm truyện có sức thuyết phục, điều quan trọng nhất khi đưa ra nhận xét, đánh giá là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện bằng hình thức nói (thuyết trình), yếu tố nào sau đây là cần thiết để bài nói hấp dẫn người nghe?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí". Luận điểm nào sau đây phù hợp để phân tích giá trị hiện thực của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phép tu t??? so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm những thành phần nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xác định phép so sánh và phân tích tác dụng trong câu thơ: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận (ví dụ: văn bản về bản sắc dân tộc), việc xác định hệ thống luận điểm của bài viết giúp người đọc điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và dẫn chứng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vấn đề "bản sắc dân tộc" trong thời đại hội nhập, toàn cầu hóa thường được bàn luận dưới góc độ nào trong các văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ để viết bài nghị luận, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói giới thiệu về bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo". Nội dung nào sau đây nên được tập trung làm nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích nào sau đây về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm truyện, việc đánh giá hành động của nhân vật trong các hoàn cảnh khác nhau giúp làm rõ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về nội dung giữa nghị luận về tác phẩm truyện và nghị luận về tác phẩm thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong văn bản "Lính đảo hát tình ca trên đảo", tâm trạng của người lính được thể hiện như thế nào qua khổ thơ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích một biện pháp tu từ (ví dụ: ẩn dụ, hoán dụ) trong bài thơ, bước quan trọng nhất để làm nổi bật tác dụng của nó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó phục vụ cho luận điểm nào trong bài nghị luận về tác phẩm truyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Văn bản "Kiêu binh nổi loạn" thuộc thể loại tiểu thuyết chương hồi. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể loại này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi trình bày miệng (giới thiệu, đánh giá) về một tác phẩm văn học, việc sử dụng giọng điệu và ngữ điệu như thế nào sẽ hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí chính để đánh giá chất lượng của một bài văn nghị luận về tác phẩm thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn văn phân tích đặc điểm nào của nhân vật chú San trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San":

  • A. Ngoại hình
  • B. Hành động và cử chỉ
  • C. Lời nói và đối thoại
  • D. Xuất thân

Câu 2: Trong văn bản "Kiêu binh nổi loạn" (trích "Hoàng Lê nhất thống chí"), chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy yếu, bất lực của chính quyền vua Lê Chiêu Thống trước loạn kiêu binh?
A. Vua phải ra lệnh cho các quan làm tờ bổng sớ xin hộ cấp cho quân lính.
B. Vua phải tạm lánh sang nhà Trịnh Bồng để tránh quân kiêu binh.
C. Các quan đại thần không dám ra mặt can gián hay chống lại kiêu binh.
D. Kiêu binh ngang nhiên xông vào phủ đường, lùng sục, giết hại quan lại.

  • A. Vua phải ra lệnh cho các quan làm tờ bổng sớ xin hộ cấp cho quân lính.
  • B. Vua phải tạm lánh sang nhà Trịnh Bồng để tránh quân kiêu binh.
  • C. Các quan đại thần không dám ra mặt can gián hay chống lại kiêu binh.
  • D. Kiêu binh ngang nhiên xông vào phủ đường, lùng sục, giết hại quan lại.

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau (trong một bài thơ về lính đảo):

  • A. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thiên nhiên trên đảo.
  • B. Thể hiện sự quý giá, trân trọng thành quả lao động của người lính trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống trên đảo.
  • D. So sánh vẻ đẹp của rau với đá quý.

Câu 4: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, việc trích dẫn các chi tiết, câu văn, đoạn văn trong tác phẩm nhằm mục đích chính là gì?
A. Kéo dài độ dài của bài viết.
B. Chứng minh, làm rõ cho các nhận định, đánh giá của người viết.
C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
D. Giúp người đọc hình dung lại nội dung tác phẩm.

  • A. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • B. Chứng minh, làm rõ cho các nhận định, đánh giá của người viết.
  • C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • D. Giúp người đọc hình dung lại nội dung tác phẩm.

Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho em liên tưởng đến chủ đề nào thường gặp trong thơ ca hiện đại Việt Nam?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Tình yêu quê hương, thiên nhiên đất nước.
  • C. Tình cảm gia đình.
  • D. Khát vọng cống hiến.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định điều được tác giả nhấn mạnh khi nói về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế:

  • A. Bản sắc dân tộc là bất biến và cần được bảo tồn nguyên vẹn.
  • B. Hội nhập quốc tế sẽ làm mất đi bản sắc dân tộc.
  • C. Bản sắc dân tộc vừa cần tiếp thu cái mới, vừa phải giữ gìn giá trị cốt lõi để hội nhập bền vững.
  • D. Tiếp thu yếu tố bên ngoài là cách duy nhất để phát triển bản sắc dân tộc.

Câu 7: Trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San", chi tiết dì Mây khóc khi nghe chú San nói về cuộc sống hiện tại của mình và gia đình có thể được hiểu là biểu hiện của điều gì?
A. Sự hối hận vì đã bỏ chú San ra đi.
B. Sự thương cảm cho hoàn cảnh của chú San.
C. Nỗi đau và sự dằn vặt về mối tình dang dở.
D. Sự thất vọng về con người chú San.

  • A. Sự hối hận vì đã bỏ chú San ra đi.
  • B. Sự thương cảm cho hoàn cảnh của chú San.
  • C. Nỗi đau và sự dằn vặt về mối tình dang dở.
  • D. Sự thất vọng về con người chú San.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG PHẢI đặc trưng của thể loại tiểu thuyết chương hồi?
A. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
B. Kết cấu theo từng hồi, từng chương.
C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, ít sử dụng lời ăn tiếng nói dân gian.
D. Thường có lời bình của người kể chuyện ở cuối mỗi chương hoặc đoạn.

  • A. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Kết cấu theo từng hồi, từng chương.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, ít sử dụng lời ăn tiếng nói dân gian.
  • D. Thường có lời bình của người kể chuyện ở cuối mỗi chương hoặc đoạn.

Câu 9: Khi trình bày miệng một bài giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để thu hút người nghe?
A. Đọc lại toàn bộ nội dung tác phẩm.
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
C. Cách diễn đạt mạch lạc, truyền cảm và thể hiện được sự tâm huyết của người nói.
D. Liệt kê thật nhiều chi tiết vụn vặt trong tác phẩm.

  • A. Đọc lại toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Cách diễn đạt mạch lạc, truyền cảm và thể hiện được sự tâm huyết của người nói.
  • D. Liệt kê thật nhiều chi tiết vụn vặt trong tác phẩm.

Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để gợi tả không khí mùa xuân trên vùng cao?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Liệt kê.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 11: Trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo", hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Sự lãng mạn, nên thơ.
  • C. Sự khắc nghiệt, gian khổ nhưng gắn bó máu thịt với biển đảo.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 12: Luận điểm là gì trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học?
A. Là bằng chứng, ví dụ cụ thể được trích từ tác phẩm.
B. Là ý kiến, nhận định chính mà người viết đưa ra để bàn luận về tác phẩm.
C. Là lời mở đầu giới thiệu về tác phẩm.
D. Là phần kết luận tổng kết vấn đề.

  • A. Là bằng chứng, ví dụ cụ thể được trích từ tác phẩm.
  • B. Là ý kiến, nhận định chính mà người viết đưa ra để bàn luận về tác phẩm.
  • C. Là lời mở đầu giới thiệu về tác phẩm.
  • D. Là phần kết luận tổng kết vấn đề.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về hình tượng người lính trong các bài thơ viết về đề tài người lính mà em đã học?
A. Họ luôn mạnh mẽ, kiên cường và không bao giờ thể hiện cảm xúc cá nhân.
B. Họ là những người trẻ tuổi, yêu đời, mang trong mình tình yêu quê hương, đất nước và cả những rung động tình cảm cá nhân.
C. Họ chỉ quan tâm đến nhiệm vụ chiến đấu mà quên đi cuộc sống đời thường.
D. Họ là biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, ít được mọi người biết đến.

  • A. Họ luôn mạnh mẽ, kiên cường và không bao giờ thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • B. Họ là những người trẻ tuổi, yêu đời, mang trong mình tình yêu quê hương, đất nước và cả những rung động tình cảm cá nhân.
  • C. Họ chỉ quan tâm đến nhiệm vụ chiến đấu mà quên đi cuộc sống đời thường.
  • D. Họ là biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, ít được mọi người biết đến.

Câu 14: Đoạn văn sau thể hiện góc nhìn của ai về sự kiện "Kiêu binh nổi loạn" trong "Hoàng Lê nhất thống chí"?

  • A. Góc nhìn phê phán, lên án hành động của kiêu binh.
  • B. Góc nhìn đồng cảm với hoàn cảnh của kiêu binh.
  • C. Góc nhìn trung lập, chỉ thuật lại sự kiện.
  • D. Góc nhìn ca ngợi sức mạnh của kiêu binh.

Câu 15: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ khái niệm hoặc bản chất của một vấn đề trong văn nghị luận?
A. Chứng minh.
B. Phân tích.
C. Giải thích.
D. So sánh.

  • A. Chứng minh.
  • B. Phân tích.
  • C. Giải thích.
  • D. So sánh.

Câu 16: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh

  • A. Sự nghèo khó, thiếu thốn.
  • B. Không khí ấm cúng, bình yên của cuộc sống gia đình.
  • C. Nỗi buồn ly biệt.
  • D. Sự hiện đại, phát triển.

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm truyện, chúng ta cần tập trung vào những khía cạnh nào sau đây?
A. Chỉ cần mô tả ngoại hình và trang phục.
B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
C. Phân tích tính cách, suy nghĩ, tình cảm, hành động, mối quan hệ và sự phát triển của nhân vật qua các chi tiết nghệ thuật.
D. Chỉ cần đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.

  • A. Chỉ cần mô tả ngoại hình và trang phục.
  • B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
  • C. Phân tích tính cách, suy nghĩ, tình cảm, hành động, mối quan hệ và sự phát triển của nhân vật qua các chi tiết nghệ thuật.
  • D. Chỉ cần đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.

Câu 18: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San"?
A. Phê phán những định kiến xã hội.
B. Ca ngợi tình yêu chung thủy.
C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc trước những số phận, những mối tình dang dở vì hoàn cảnh trớ trêu.
D. Miêu tả vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.

  • A. Phê phán những định kiến xã hội.
  • B. Ca ngợi tình yêu chung thủy.
  • C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc trước những số phận, những mối tình dang dở vì hoàn cảnh trớ trêu.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.

Câu 19: Đọc câu thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước biển cả bao la:

  • A. Điệp ngữ và so sánh.
  • B. Liệt kê và nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Ẩn dụ và hoán dụ.

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm của bài viết giúp người đọc làm gì?
A. Hiểu được cấu trúc và mạch lập luận của tác giả.
B. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được đưa ra.
C. Tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
D. Tóm tắt được toàn bộ nội dung bài viết một cách chi tiết.

  • A. Hiểu được cấu trúc và mạch lập luận của tác giả.
  • B. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được đưa ra.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
  • D. Tóm tắt được toàn bộ nội dung bài viết một cách chi tiết.

Câu 21: Đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
  • B. Mâu thuẫn giữa triều đình Lê - Trịnh và phong trào Tây Sơn.
  • C. Mâu thuẫn ngay trong nội bộ phe cánh thống trị (vua Lê, chúa Trịnh, quan lại, quân lính).
  • D. Mâu thuẫn giữa nhân dân và quân đội.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Là tiếng lòng của người lính, thể hiện tình yêu, khát vọng và sự lạc quan dù trong hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Là âm thanh duy nhất xua đi sự tĩnh lặng trên đảo.
  • C. Là phương tiện để người lính liên lạc với đất liền.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của người lính.

Câu 23: Để bài nghị luận về một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần làm gì?
A. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về bài thơ.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
C. Đưa ra các nhận định, đánh giá và chứng minh bằng việc phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.

  • A. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về bài thơ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • C. Đưa ra các nhận định, đánh giá và chứng minh bằng việc phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.

Câu 24: Phân tích tâm trạng của dì Mây khi về lại quê hương và đối diện với chú San trong truyện "Dì Mây và Chú San":
A. Vui vẻ, hạnh phúc vì được gặp lại người xưa.
B. Bình thản, không còn vương vấn chuyện cũ.
C. Đau khổ, dằn vặt, né tránh nhưng không thể che giấu cảm xúc.
D. Giận dữ, trách móc chú San.

  • A. Vui vẻ, hạnh phúc vì được gặp lại người xưa.
  • B. Bình thản, không còn vương vấn chuyện cũ.
  • C. Đau khổ, dằn vặt, né tránh nhưng không thể che giấu cảm xúc.
  • D. Giận dữ, trách móc chú San.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về đặc trưng của thơ tự do?
A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
B. Không bị gò bó về số tiếng trong câu, số câu trong bài, vần và nhịp điệu được sáng tạo linh hoạt.
C. Chỉ viết về các đề tài hiện đại, không sử dụng các yếu tố truyền thống.
D. Bắt buộc phải có vần chân ở cuối mỗi dòng thơ.

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
  • B. Không bị gò bó về số tiếng trong câu, số câu trong bài, vần và nhịp điệu được sáng tạo linh hoạt.
  • C. Chỉ viết về các đề tài hiện đại, không sử dụng các yếu tố truyền thống.
  • D. Bắt buộc phải có vần chân ở cuối mỗi dòng thơ.

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, phần mở bài có vai trò gì?
A. Trình bày chi tiết các luận điểm.
B. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận (hoặc nhận định sơ bộ).
C. Đưa ra tất cả các dẫn chứng quan trọng.
D. Tổng kết lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

  • A. Trình bày chi tiết các luận điểm.
  • B. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận (hoặc nhận định sơ bộ).
  • C. Đưa ra tất cả các dẫn chứng quan trọng.
  • D. Tổng kết lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 28: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (như bản sắc dân tộc), sau khi đã nhận diện luận điểm và lí lẽ, việc tìm hiểu dẫn chứng giúp người đọc điều gì?
A. Hiểu rõ hơn về kinh nghiệm cá nhân của tác giả.
B. Đánh giá tính xác thực và sức thuyết phục của luận điểm.
C. Chỉ để biết thêm thông tin mới.
D. Giúp bài viết dài hơn.

  • A. Hiểu rõ hơn về kinh nghiệm cá nhân của tác giả.
  • B. Đánh giá tính xác thực và sức thuyết phục của luận điểm.
  • C. Chỉ để biết thêm thông tin mới.
  • D. Giúp bài viết dài hơn.

Câu 29: Trong "Hoàng Lê nhất thống chí", đoạn miêu tả cảnh kiêu binh lộng hành, giết hại quan lại, cướp phá phủ đường thể hiện rõ nhất điều gì về hiện thực xã hội Đàng Ngoài lúc bấy giờ?
A. Sự thịnh trị, kỷ cương phép nước.
B. Tình trạng rối ren, suy đồi, mất kiểm soát của chính quyền.
C. Sức mạnh đoàn kết của quân đội.
D. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.

  • A. Sự thịnh trị, kỷ cương phép nước.
  • B. Tình trạng rối ren, suy đồi, mất kiểm soát của chính quyền.
  • C. Sức mạnh đoàn kết của quân đội.
  • D. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phân tích sâu sắc nhất về ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là một loài hoa đẹp ở vùng cao.
  • B. Là biểu tượng cho mùa xuân về.
  • C. Là hình ảnh gắn liền với tuổi thơ, quê hương, mang vẻ đẹp tinh khôi và gợi nhớ những kỷ niệm, cảm xúc sâu lắng về cội nguồn.
  • D. Thể hiện sự giàu có của thiên nhiên vùng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn văn phân tích đặc điểm nào của nhân vật chú San trong truyện ngắn 'Dì Mây và Chú San':
"Chú San đứng đó, dáng người gầy gò, đôi mắt trũng sâu nhìn xa xăm như nuối tiếc một điều gì đó không thể gọi tên. Cái cách chú nắm chặt bàn tay, rồi lại buông lỏng, lặp đi lặp lại, cho thấy sự giằng xé nội tâm dữ dội."
A. Ngoại hình
B. Hành động và cử chỉ
C. Lời nói và đối thoại
D. Xuất thân

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong văn bản 'Kiêu binh nổi loạn' (trích 'Hoàng Lê nhất thống chí'), chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy yếu, bất lực của chính quyền vua Lê Chiêu Thống trước loạn kiêu binh?
A. Vua phải ra lệnh cho các quan làm tờ bổng sớ xin hộ cấp cho quân lính.
B. Vua phải tạm lánh sang nhà Trịnh Bồng để tránh quân kiêu binh.
C. Các quan đại thần không dám ra mặt can gián hay chống lại kiêu binh.
D. Kiêu binh ngang nhiên xông vào phủ đường, lùng sục, giết hại quan lại.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau (trong một bài thơ về lính đảo):
"Đêm chong đèn bão cát
Vườn rau non xanh như ngọc"
A. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thiên nhiên trên đảo.
B. Thể hiện sự quý giá, trân trọng thành quả lao động của người lính trong hoàn cảnh khó khăn.
C. Gợi tả vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống trên đảo.
D. So sánh vẻ đẹp của rau với đá quý.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, việc trích dẫn các chi tiết, câu văn, đoạn văn trong tác phẩm nhằm mục đích chính là gì?
A. Kéo dài độ dài của bài viết.
B. Chứng minh, làm rõ cho các nhận định, đánh giá của người viết.
C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
D. Giúp người đọc hình dung lại nội dung tác phẩm.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho em liên tưởng đến chủ đề nào thường gặp trong thơ ca hiện đại Việt Nam?
"Em đi qua những cánh đồng
Thấy lúa thì thầm gọi gió
Ngọn cỏ thơm mùi đất
Gió mang phù sa về"
A. Tình yêu đôi lứa.
B. Tình yêu quê hương, thiên nhiên đất nước.
C. Tình cảm gia đình.
D. Khát vọng cống hiến.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định điều được tác giả nhấn mạnh khi nói về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế:
"Bản sắc dân tộc không phải là thứ bất biến, đóng kín mà luôn vận động, tiếp thu những yếu tố mới từ bên ngoài. Tuy nhiên, sự tiếp thu đó phải có chọn lọc, để những giá trị cốt lõi, độc đáo của dân tộc không bị mai một. Giữ gìn bản sắc không có nghĩa là từ chối hội nhập, mà là để hội nhập một cách vững vàng, tự tin, không đánh mất mình."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong truyện ngắn 'Dì Mây và Chú San', chi tiết dì Mây khóc khi nghe chú San nói về cuộc sống hiện tại của mình và gia đình có thể được hiểu là biểu hiện của điều gì?
A. Sự hối hận vì đã bỏ chú San ra đi.
B. Sự thương cảm cho hoàn cảnh của chú San.
C. Nỗi đau và sự dằn vặt về mối tình dang dở.
D. Sự thất vọng về con người chú San.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG PHẢI đặc trưng của thể loại tiểu thuyết chương hồi?
A. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
B. Kết cấu theo từng hồi, từng chương.
C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, ít sử dụng lời ăn tiếng nói dân gian.
D. Thường có lời bình của người kể chuyện ở cuối mỗi chương hoặc đoạn.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi trình bày miệng một bài giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để thu hút người nghe?
A. Đọc lại toàn bộ nội dung tác phẩm.
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
C. Cách diễn đạt mạch lạc, truyền cảm và thể hiện được sự tâm huyết của người nói.
D. Liệt kê thật nhiều chi tiết vụn vặt trong tác phẩm.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để gợi tả không khí mùa xuân trên vùng cao?
"Hoa mận bung nở
Trắng xóa lưng đồi
Ong bay rào rào
Bướm lượn dập dìu"
A. Nhân hóa.
B. Liệt kê.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong bài thơ 'Lính đảo hát tình ca trên đảo', hình ảnh "đá san hô" và "mặn mòi vị biển" được sử dụng để gợi tả điều gì về cuộc sống người lính?
A. Sự giàu có, sung túc.
B. Sự lãng mạn, nên thơ.
C. Sự khắc nghiệt, gian khổ nhưng gắn bó máu thịt với biển đảo.
D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Luận điểm là gì trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học?
A. Là bằng chứng, ví dụ cụ thể được trích từ tác phẩm.
B. Là ý kiến, nhận định chính mà người viết đưa ra để bàn luận về tác phẩm.
C. Là lời mở đầu giới thiệu về tác phẩm.
D. Là phần kết luận tổng kết vấn đề.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về hình tượng người lính trong các bài thơ viết về đề tài người lính mà em đã học?
A. Họ luôn mạnh mẽ, kiên cường và không bao giờ thể hiện cảm xúc cá nhân.
B. Họ là những người trẻ tuổi, yêu đời, mang trong mình tình yêu quê hương, đất nước và cả những rung động tình cảm cá nhân.
C. Họ chỉ quan tâm đến nhiệm vụ chiến đấu mà quên đi cuộc sống đời thường.
D. Họ là biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, ít được mọi người biết đến.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đoạn văn sau thể hiện góc nhìn của ai về sự kiện 'Kiêu binh nổi loạn' trong 'Hoàng Lê nhất thống chí'?
"Quân kiêu binh ngang ngược, xông vào phủ đường, la hét ầm ĩ, tìm bắt các quan. Chúng coi thường phép nước, không sợ trời đất, gây ra cảnh tượng hỗn loạn, kinh hoàng chưa từng thấy."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ khái niệm hoặc bản chất của một vấn đề trong văn nghị luận?
A. Chứng minh.
B. Phân tích.
C. Giải thích.
D. So sánh.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bài thơ 'Mùa hoa mận', hình ảnh "những vệt khói" vấn vít trên mái nhà gợi lên điều gì về cuộc sống nơi đây?
A. Sự nghèo khó, thiếu thốn.
B. Không khí ấm cúng, bình yên của cuộc sống gia đình.
C. Nỗi buồn ly biệt.
D. Sự hiện đại, phát triển.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm truyện, chúng ta cần tập trung vào những khía cạnh nào sau đây?
A. Chỉ cần mô tả ngoại hình và trang phục.
B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
C. Phân tích tính cách, suy nghĩ, tình cảm, hành động, mối quan hệ và sự phát triển của nhân vật qua các chi tiết nghệ thuật.
D. Chỉ cần đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo trong truyện ngắn 'Dì Mây và Chú San'?
A. Phê phán những định kiến xã hội.
B. Ca ngợi tình yêu chung thủy.
C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc trước những số phận, những mối tình dang dở vì hoàn cảnh trớ trêu.
D. Miêu tả vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đọc câu thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước biển cả bao la:
"Chỉ có thuyền và biển
Biển im lìm.
Thuyền im lìm."
A. Điệp ngữ và so sánh.
B. Liệt kê và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và liệt kê.
D. Ẩn dụ và hoán dụ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm của bài viết giúp người đọc làm gì?
A. Hiểu được cấu trúc và mạch lập luận của tác giả.
B. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được đưa ra.
C. Tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
D. Tóm tắt được toàn bộ nội dung bài viết một cách chi tiết.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" chủ yếu khắc họa mâu thuẫn nào trong xã hội phong kiến cuối thế kỷ XVIII ở Đàng Ngoài?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa triều đình Lê - Trịnh và phong trào Tây Sơn.
C. Mâu thuẫn ngay trong nội bộ phe cánh thống trị (vua Lê, chúa Trịnh, quan lại, quân lính).
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân và quân đội.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "tiếng hát" trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo":
A. Là tiếng lòng của người lính, thể hiện tình yêu, khát vọng và sự lạc quan dù trong hoàn cảnh khó khăn.
B. Là âm thanh duy nhất xua đi sự tĩnh lặng trên đảo.
C. Là phương tiện để người lính liên lạc với đất liền.
D. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của người lính.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để bài nghị luận về một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần làm gì?
A. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về bài thơ.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
C. Đưa ra các nhận định, đánh giá và chứng minh bằng việc phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phân tích tâm trạng của dì Mây khi về lại quê hương và đối diện với chú San trong truyện 'Dì Mây và Chú San':
A. Vui vẻ, hạnh phúc vì được gặp lại người xưa.
B. Bình thản, không còn vương vấn chuyện cũ.
C. Đau khổ, dằn vặt, né tránh nhưng không thể che giấu cảm xúc.
D. Giận dữ, trách móc chú San.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về đặc trưng của thơ tự do?
A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
B. Không bị gò bó về số tiếng trong câu, số câu trong bài, vần và nhịp điệu được sáng tạo linh hoạt.
C. Chỉ viết về các đề tài hiện đại, không sử dụng các yếu tố truyền thống.
D. Bắt buộc phải có vần chân ở cuối mỗi dòng thơ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, phần mở bài có vai trò gì?
A. Trình bày chi tiết các luận điểm.
B. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận (hoặc nhận định sơ bộ).
C. Đưa ra tất cả các dẫn chứng quan trọng.
D. Tổng kết lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Đêm Trường Sa
Biển hát
Đá cũng hát
Tiếng hát hòa sóng"
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (như bản sắc dân tộc), sau khi đã nhận diện luận điểm và lí lẽ, việc tìm hiểu dẫn chứng giúp người đọc điều gì?
A. Hiểu rõ hơn về kinh nghiệm cá nhân của tác giả.
B. Đánh giá tính xác thực và sức thuyết phục của luận điểm.
C. Chỉ để biết thêm thông tin mới.
D. Giúp bài viết dài hơn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong 'Hoàng Lê nhất thống chí', đoạn miêu tả cảnh kiêu binh lộng hành, giết hại quan lại, cướp phá phủ đường thể hiện rõ nhất điều gì về hiện thực xã hội Đàng Ngoài lúc bấy giờ?
A. Sự thịnh trị, kỷ cương phép nước.
B. Tình trạng rối ren, suy đồi, mất kiểm soát của chính quyền.
C. Sức mạnh đoàn kết của quân đội.
D. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phân tích sâu sắc nhất về ý nghĩa của hình ảnh "hoa mận" trong bài thơ cùng tên?
A. Chỉ đơn thuần là một loài hoa đẹp ở vùng cao.
B. Là biểu tượng cho mùa xuân về.
C. Là hình ảnh gắn liền với tuổi thơ, quê hương, mang vẻ đẹp tinh khôi và gợi nhớ những kỷ niệm, cảm xúc sâu lắng về cội nguồn.
D. Thể hiện sự giàu có của thiên nhiên vùng cao.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện chính nào đã trực tiếp dẫn đến cuộc nổi loạn của binh lính?

  • A. Sự can thiệp của nhà Thanh vào nội bộ Đại Việt.
  • B. Chính sách cải cách của vua Lê Chiêu Thống.
  • C. Nạn đói lan rộng gây bất ổn xã hội.
  • D. Việc triều đình Tây Sơn xét công ban thưởng không công bằng.

Câu 2: “Hoàng Lê nhất thống chí” được xem là một tác phẩm có giá trị đặc biệt về mặt sử liệu. Giá trị sử liệu đó thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
  • B. Xây dựng thành công hình tượng nhân vật lịch sử.
  • C. Ghi chép chân thực và chi tiết về giai đoạn lịch sử cuối Lê đầu Nguyễn.
  • D. Thể hiện tinh thần dân tộc và lòng yêu nước sâu sắc.

Câu 3: Nhân vật Vũ Trinh trong “Kiêu binh nổi loạn” hiện lên với đặc điểm tính cách nổi bật nào sau đây?

  • A. Hèn nhát, nhu nhược.
  • B. Cương trực, thẳng thắn.
  • C. Mưu mô, xảo quyệt.
  • D. Giản dị, chất phác.

Câu 4: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống của người lính đảo?

  • A. Sự kiên cường, bất khuất trước khó khăn, thử thách.
  • B. Nỗi cô đơn, nhớ nhà của người lính xa quê.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của thiên nhiên biển đảo.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước thiết tha.

Câu 5: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả vẻ đẹp của hoa mận?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 6: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phẫn nộ của kiêu binh đối với triều đình?

  • A. Hành động bỏ trốn khỏi doanh trại.
  • B. Việc đốt phá và cướp bóc các phủ đệ.
  • C. Lời lẽ kêu gọi nhau nổi dậy của một số người lính.
  • D. Thái độ bất hợp tác với chỉ huy.

Câu 7: Thể loại “tiểu thuyết chương hồi” trong “Hoàng Lê nhất thống chí” có đặc điểm nổi bật nào về mặt kết cấu?

  • A. Kết cấu theo tuyến thời gian tuyến tính.
  • B. Kết cấu vòng tròn.
  • C. Kết cấu đa tuyến với nhiều câu chuyện song song.
  • D. Kết cấu chia thành nhiều hồi, mỗi hồi kể một sự kiện tương đối độc lập.

Câu 8: Phân tích tâm trạng của dì Mây trong truyện ngắn “Dì Mây”? Đâu là yếu tố chính chi phối tâm trạng phức tạp đó?

  • A. Sự hối hận vì đã bỏ lỡ cơ hội tình yêu.
  • B. Niềm vui khi gặp lại người xưa.
  • C. Sự giằng xé giữa tình cảm cá nhân và trách nhiệm gia đình.
  • D. Nỗi buồn vì cuộc sống cô đơn, không hạnh phúc.

Câu 9: Trong bài “Bản sắc người Việt”, tác giả đã sử dụng phép so sánh để làm nổi bật điều gì về bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Sự cần thiết phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trước sự đồng hóa.
  • B. Khả năng tiếp thu và làm giàu bản sắc văn hóa dân tộc từ bên ngoài.
  • C. Sự khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa phương Tây.
  • D. Quá trình hình thành và phát triển của bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 10: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện, thao tác “phân tích” đóng vai trò như thế nào trong việc làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Giới thiệu chung về tác phẩm và tác giả.
  • B. Chia nhỏ tác phẩm thành các yếu tố, chỉ ra mối quan hệ và ý nghĩa của chúng để chứng minh luận điểm.
  • C. Đưa ra đánh giá chủ quan về tác phẩm.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.

Câu 11: Trong câu thơ “Đất nước mình xanh mướt bốn mùa”, từ “xanh mướt” gợi tả sắc thái biểu cảm gì?

  • A. Sự trù phú, giàu có của đất nước.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình, yên ả của quê hương.
  • C. Sức sống tươi trẻ, tràn đầy của thiên nhiên đất nước.
  • D. Nỗi buồn man mác về sự đổi thay của cảnh vật.

Câu 12: Để viết một bài giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần đảm bảo?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • B. Trình bày bố cục phức tạp, cầu kỳ.
  • C. Đưa ra nhiều thông tin chi tiết về tác giả.
  • D. Đánh giá khách quan, toàn diện và sâu sắc về tác phẩm.

Câu 13: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết.
  • B. Tình yêu đời, yêu người và lòng lạc quan.
  • C. Sự cô đơn, buồn bã nơi đảo xa.
  • D. Khát vọng hòa bình, thống nhất đất nước.

Câu 14: Nguyễn Đình Thi được biết đến là một nghệ sĩ đa tài. Đâu là lĩnh vực nghệ thuật KHÔNG thuộc về sở trường của ông?

  • A. Thơ ca.
  • B. Sáng tác nhạc.
  • C. Điêu khắc.
  • D. Kịch nói.

Câu 15: Văn bản “Mùa hoa mận” tập trung miêu tả vẻ đẹp của hoa mận vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng sớm.
  • B. Buổi trưa nắng.
  • C. Buổi chiều tà.
  • D. Ban đêm dưới ánh trăng.

Câu 16: Trong câu “Người ta là hoa đất”, phép tu từ so sánh được thể hiện ở phương diện nào?

  • A. Hình dáng bên ngoài.
  • B. Giá trị và vẻ đẹp.
  • C. Sức sống mãnh liệt.
  • D. Sự mong manh, dễ tàn.

Câu 17: Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây?

  • A. Vế A (sự vật được so sánh).
  • B. Vế B (sự vật dùng để so sánh).
  • C. Từ ngữ chỉ thời gian so sánh.
  • D. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.

Câu 18: Khi nghị luận về một bài thơ, phần “Thân bài” có vai trò chính là gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Triển khai và chứng minh các luận điểm về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Đánh giá khái quát về giá trị của bài thơ.
  • D. Tạo ấn tượng ban đầu cho người đọc.

Câu 19: Yêu cầu “thể hiện ý kiến riêng của người viết” trong bài nghị luận về tác phẩm thơ được hiểu như thế nào cho đúng?

  • A. Bài viết chỉ cần thể hiện cảm xúc cá nhân một cách tự do.
  • B. Người viết được phép khẳng định bất cứ điều gì mình thích về bài thơ.
  • C. Ý kiến cần dựa trên sự cảm thụ sâu sắc và phân tích, lý giải tác phẩm một cách thuyết phục.
  • D. Bài viết cần hoàn toàn khác biệt với mọi bài nghị luận khác.

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc “nhận diện hệ thống luận điểm” có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp nắm bắt được mạch lập luận và ý đồ của người viết.
  • B. Giúp ghi nhớ chi tiết các dẫn chứng trong bài.
  • C. Giúp so sánh văn bản nghị luận với các thể loại khác.
  • D. Giúp đánh giá được giọng điệu của người viết.

Câu 21: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của Ngô Thì Nhậm đối với sự kiện nổi loạn được thể hiện như thế nào?

  • A. Hoàn toàn đồng tình và ủng hộ.
  • B. Phê phán gay gắt và lên án.
  • C. Bàng quan, thờ ơ.
  • D. Vừa cảm thông, vừa phê phán.

Câu 22: Chi tiết “dì Mây không dám nhận chú San là người quen” trong truyện ngắn “Dì Mây” thể hiện điều gì về tình huống và tâm lý nhân vật?

  • A. Sự lạnh lùng, vô cảm của dì Mây.
  • B. Sự ngượng ngùng, lúng túng và nỗi đau khổ của cả hai nhân vật.
  • C. Mong muốn chối bỏ quá khứ của dì Mây.
  • D. Sự xa cách không thể hàn gắn giữa dì Mây và chú San.

Câu 23: Trong bài “Bản sắc người Việt”, tác giả khẳng định điều gì là “bất diệt” của người Việt?

  • A. Lịch sử lâu đời.
  • B. Văn hóa vật chất phong phú.
  • C. Bản sắc văn hóa.
  • D. Tinh thần đoàn kết.

Câu 24: Khi viết bài nghị luận về tác phẩm truyện, phép lập luận “chứng minh” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đưa ra bằng chứng xác thực để làm rõ và thuyết phục luận điểm.
  • B. Giải thích ý nghĩa của các khái niệm trong bài.
  • C. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các tác phẩm.
  • D. Phân tích cấu trúc và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 25: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “hoa mận nở trắng rừng” gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của thiên nhiên Tây Bắc?

  • A. Sự hùng vĩ, tráng lệ.
  • B. Sự tinh khôi, trong trẻo và thuần khiết.
  • C. Sự hoang sơ, bí ẩn.
  • D. Sự ấm áp, gần gũi.

Câu 26: Nguyễn Đình Thi sáng tác bài thơ “Đất nước” trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • B. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Thời kỳ đất nước thống nhất.
  • D. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Câu 27: Trong câu thơ “Những ngôi sao thức ngo ngoài / Trông vào buồng lá đòi nghe hát”, biện pháp nhân hóa thể hiện ở chi tiết nào?

  • A. “Ngôi sao thức”.
  • B. “Trông vào buồng lá”.
  • C. “Đòi nghe hát”.
  • D. Cả “Ngôi sao thức” và “Đòi nghe hát”.

Câu 28: Khi so sánh hai đối tượng trong văn nghị luận, mục đích chính KHÔNG phải là gì?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm riêng của từng đối tượng.
  • B. Tìm ra điểm tương đồng và khác biệt giữa các đối tượng.
  • C. Đánh giá giá trị của từng đối tượng.
  • D. Gây cười cho người đọc.

Câu 29: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, phần “Kết bài” có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu lại vấn đề nghị luận.
  • B. Triển khai thêm các luận điểm mới.
  • C. Khái quát và khẳng định lại giá trị của tác phẩm, mở rộng vấn đề.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ.

Câu 30: Khi đọc văn bản nghị luận, việc “liên hệ, kết nối với bản thân” có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp ghi nhớ nội dung văn bản lâu hơn.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa và giá trị của vấn đề được đặt ra trong văn bản đối với cuộc sống.
  • C. Giúp đánh giá được tài năng của người viết.
  • D. Giúp so sánh văn bản này với các văn bản nghị luận khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện chính nào đã trực tiếp dẫn đến cuộc nổi loạn của binh lính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: “Hoàng Lê nhất thống chí” được xem là một tác phẩm có giá trị đặc biệt về mặt sử liệu. Giá trị sử liệu đó thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhân vật Vũ Trinh trong “Kiêu binh nổi loạn” hiện lên với đặc điểm tính cách nổi bật nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống của người lính đảo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả vẻ đẹp của hoa mận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phẫn nộ của kiêu binh đối với triều đình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Thể loại “tiểu thuyết chương hồi” trong “Hoàng Lê nhất thống chí” có đặc điểm nổi bật nào về mặt kết cấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích tâm trạng của dì Mây trong truyện ngắn “Dì Mây”? Đâu là yếu tố chính chi phối tâm trạng phức tạp đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong bài “Bản sắc người Việt”, tác giả đã sử dụng phép so sánh để làm nổi bật điều gì về bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện, thao tác “phân tích” đóng vai trò như thế nào trong việc làm sáng tỏ luận điểm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong câu thơ “Đất nước mình xanh mướt bốn mùa”, từ “xanh mướt” gợi tả sắc thái biểu cảm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để viết một bài giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần đảm bảo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nguyễn Đình Thi được biết đến là một nghệ sĩ đa tài. Đâu là lĩnh vực nghệ thuật KHÔNG thuộc về sở trường của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Văn bản “Mùa hoa mận” tập trung miêu tả vẻ đẹp của hoa mận vào thời điểm nào trong ngày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong câu “Người ta là hoa đất”, phép tu từ so sánh được thể hiện ở phương diện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi nghị luận về một bài thơ, phần “Thân bài” có vai trò chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Yêu cầu “thể hiện ý kiến riêng của người viết” trong bài nghị luận về tác phẩm thơ được hiểu như thế nào cho đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc “nhận diện hệ thống luận điểm” có ý nghĩa gì quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của Ngô Thì Nhậm đối với sự kiện nổi loạn được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Chi tiết “dì Mây không dám nhận chú San là người quen” trong truyện ngắn “Dì Mây” thể hiện điều gì về tình huống và tâm lý nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong bài “Bản sắc người Việt”, tác giả khẳng định điều gì là “bất diệt” của người Việt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi viết bài nghị luận về tác phẩm truyện, phép lập luận “chứng minh” thường được sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “hoa mận nở trắng rừng” gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của thiên nhiên Tây Bắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nguyễn Đình Thi sáng tác bài thơ “Đất nước” trong hoàn cảnh lịch sử nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong câu thơ “Những ngôi sao thức ngo ngoài / Trông vào buồng lá đòi nghe hát”, biện pháp nhân hóa thể hiện ở chi tiết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi so sánh hai đối tượng trong văn nghị luận, mục đích chính KHÔNG phải là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, phần “Kết bài” có chức năng chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đọc văn bản nghị luận, việc “liên hệ, kết nối với bản thân” có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của kiêu binh?

  • A. Việc kiêu binh bàn tán xôn xao về việc triều đình bạc đãi.
  • B. Việc kiêu binh tự ý kéo đến dinh thự giết Đặng Thị Huệ và lộng hành trong kinh thành.
  • C. Việc kiêu binh bất mãn vì bị điều đi trấn thủ ở xa kinh thành.
  • D. Việc kiêu binh tụ tập đông người để kiến nghị lên triều đình.

Câu 2: Phân tích đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, chi tiết nào cho thấy thái độ của tác giả Ngô gia văn phái đối với hành động của kiêu binh?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc với hoàn cảnh khó khăn của kiêu binh.
  • B. Sự ca ngợi tinh thần đấu tranh mạnh mẽ của kiêu binh.
  • C. Sự phê phán mạnh mẽ hành động bạo loạn, lộng quyền của kiêu binh.
  • D. Sự trung lập, khách quan, chỉ tường thuật lại sự việc.

Câu 3: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống của người lính đảo?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi giữa biển khơi.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của thiên nhiên biển đảo.
  • C. Sức mạnh và ý chí kiên cường của người lính.
  • D. Khả năng chịu đựng gian khổ, khắc nghiệt của môi trường đảo xa.

Câu 4: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện vẻ đẹp của hoa mận?

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Liệt kê và điệp ngữ.
  • D. Tương phản và đối lập.

Câu 5: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Cảnh đám tang được tổ chức linh đình, trang trọng.
  • B. Cảnh mọi người trong gia đình vui vẻ, hớn hở khi cụ cố tổ qua đời.
  • C. Cảnh ông Văn Minh lo lắng về việc thừa kế tài sản.
  • D. Cảnh cụ cố Hồng cố gắng tỏ ra đau buồn trước mặt mọi người.

Câu 6: Theo tác giả Nguyễn Đình Thi trong “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, bản sắc văn hóa dân tộc có vai trò như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Cản trở sự phát triển và hội nhập của đất nước.
  • B. Làm mất đi tính độc đáo và khác biệt của dân tộc.
  • C. Giữ vững sự tồn tại và phát triển bền vững của dân tộc trong quá trình hội nhập.
  • D. Chỉ có giá trị trong quá khứ, không còn phù hợp với hiện tại.

Câu 7: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích có vai trò gì?

  • A. Chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để làm rõ nội dung và bản chất.
  • B. So sánh đối tượng này với đối tượng khác để tìm ra điểm tương đồng và khác biệt.
  • C. Dùng lý lẽ và dẫn chứng để chứng minh một luận điểm là đúng đắn.
  • D. Giải thích rõ ràng các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến vấn đề nghị luận.

Câu 8: Để viết một bài nghị luận về một tác phẩm truyện, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.
  • B. Đọc kỹ tác phẩm truyện và xác định vấn đề nghị luận.
  • C. Tìm kiếm các tài liệu tham khảo về tác phẩm.
  • D. Viết mở bài và kết bài trước.

Câu 9: Trong bài văn nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

  • A. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
  • B. Trình bày dẫn chứng và lý lẽ.
  • C. Thể hiện ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của bài viết.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: “Quê hương là cầu tre nhỏ/ Mẹ về nón lá nghiêng che”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ (nón lá chỉ người mẹ).

Câu 11: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “thị nở nụ cười” có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự chua chát, mỉa mai của số phận.
  • B. Thể hiện niềm vui, khát vọng sống của con người trong hoàn cảnh khốn cùng.
  • C. Thể hiện sự cam chịu, chấp nhận số phận.
  • D. Thể hiện sự ngờ nghệch, ngây thơ của nhân vật.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát?

  • A. Trang trọng, hào hùng.
  • B. Êm dịu, trữ tình.
  • C. Buồn bã, bi phẫn.
  • D. Vui tươi, lạc quan.

Câu 13: Trong văn bản “Thực hành tiếng Việt” về phép tu từ so sánh, kiểu so sánh nào sau đây nhấn mạnh sự tương đồng về phẩm chất?

  • A. So sánh ngang bằng.
  • B. So sánh hơn kém.
  • C. So sánh ngầm.
  • D. So sánh đối chiếu.

Câu 14: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, từ “hát” trong nhan đề có thể hiểu theo nghĩa chuyển nào?

  • A. Hành động ca hát thực tế của lính đảo.
  • B. Sự thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của lính đảo.
  • C. Âm thanh của tiếng sóng biển trên đảo.
  • D. Lời kêu gọi hòa bình của người lính.

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm có vai trò gì quan trọng?

  • A. Giúp nắm bắt được bố cục của văn bản.
  • B. Giúp hiểu rõ các dẫn chứng và lý lẽ.
  • C. Giúp hiểu rõ quan điểm và mạch lập luận của tác giả.
  • D. Giúp đánh giá được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu 16: Trong bài “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào để làm nổi bật vấn đề?

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Bình luận.
  • D. Phân tích và tổng hợp.

Câu 17: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, ngôn ngữ kể chuyện có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Trữ tình, giàu cảm xúc.
  • B. Khách quan, chân thực, đậm chất sử thi.
  • C. Hóm hỉnh, trào phúng.
  • D. Trang trọng, cổ kính.

Câu 18: Bài thơ “Mùa hoa mận” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui tươi, yêu đời và sự rung cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn bã, cô đơn và sự chia ly.
  • C. Sự căm phẫn, bất bình trước cuộc sống.
  • D. Sự suy tư, triết lý về cuộc đời.

Câu 19: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, phần thân bài thường tập trung vào nội dung gì?

  • A. Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • B. Nêu vấn đề nghị luận và định hướng triển khai.
  • C. Phân tích, chứng minh các luận điểm về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • D. Đánh giá chung về giá trị của tác phẩm.

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét … để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.”

  • A. tương phản.
  • B. tương đồng.
  • C. tương hỗ.
  • D. tương tự.

Câu 21: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”, thái độ của tác giả Vũ Trọng Phụng đối với xã hội đương thời thể hiện qua yếu tố nghệ thuật nào là chủ yếu?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Miêu tả thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Xây dựng nhân vật chính diện lý tưởng.
  • D. Yếu tố trào phúng, hài hước.

Câu 22: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Tiểu thuyết chương hồi.
  • D. Kịch.

Câu 23: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” có thể tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

  • A. Con đường đời gian nan, vất vả.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, nên thơ của cuộc sống.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la của thế giới.
  • D. Sự tự do, phóng khoáng trong tâm hồn con người.

Câu 24: Trong văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả Nguyễn Đình Thi muốn gửi gắm thông điệp gì?

  • A. Kêu gọi bảo tồn các di sản văn hóa vật thể.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Phê phán sự du nhập văn hóa ngoại lai.
  • D. Đề cao vai trò của kinh tế trong phát triển văn hóa.

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, việc lựa chọn dẫn chứng cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Dẫn chứng phải dài và chi tiết.
  • B. Dẫn chứng phải được lấy từ nhiều tác phẩm khác nhau.
  • C. Dẫn chứng phải tiêu biểu, sát với luận điểm và được phân tích rõ ràng.
  • D. Dẫn chứng phải là lời thoại của nhân vật.

Câu 26: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo nào được thể hiện?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết.
  • B. Sự cô đơn, buồn bã.
  • C. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần lạc quan.

Câu 27: Đọc câu sau: “Thời gian trôi đi như bóng câu qua cửa sổ”. Câu này sử dụng phép so sánh thuộc kiểu nào?

  • A. So sánh ngang bằng.
  • B. So sánh hơn kém.
  • C. So sánh ẩn dụ.
  • D. So sánh nhân hóa.

Câu 28: Trong “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả Nguyễn Đình Thi đề cập đến yếu tố nào sau đây như là một phần của bản sắc văn hóa?

  • A. Địa lý tự nhiên.
  • B. Lịch sử và truyền thống.
  • C. Thể chế chính trị.
  • D. Tình hình kinh tế.

Câu 29: Bài thơ “Mùa hoa mận” thể hiện vẻ đẹp của hoa mận gắn liền với khung cảnh thiên nhiên nào?

  • A. Biển cả bao la.
  • B. Đồng bằng rộng lớn.
  • C. Núi rừng Tây Bắc.
  • D. Vùng quê đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 30: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện “kiêu binh đốt phá nhà cửa, cướp bóc của cải” thể hiện mức độ nào của sự nổi loạn?

  • A. Mới bắt đầu manh nha.
  • B. Đang ở giai đoạn âm ỉ.
  • C. Đã lên đến đỉnh điểm.
  • D. Đã vượt quá tầm kiểm soát và trở nên nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của kiêu binh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, chi tiết nào cho thấy thái độ của tác giả Ngô gia văn phái đối với hành động của kiêu binh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống của người lính đảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện vẻ đẹp của hoa mận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo tác giả Nguyễn Đình Thi trong “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, bản sắc văn hóa dân tộc có vai trò như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để viết một bài nghị luận về một tác phẩm truyện, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong bài văn nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: “Quê hương là cầu tre nhỏ/ Mẹ về nón lá nghiêng che”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “thị nở nụ cười” có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong văn bản “Thực hành tiếng Việt” về phép tu từ so sánh, kiểu so sánh nào sau đây nhấn mạnh sự tương đồng về phẩm chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, từ “hát” trong nhan đề có thể hiểu theo nghĩa chuyển nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm có vai trò gì quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong bài “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào để làm nổi bật vấn đề?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, ngôn ngữ kể chuyện có đặc điểm nổi bật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bài thơ “Mùa hoa mận” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, phần thân bài thường tập trung vào nội dung gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét … để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”, thái độ của tác giả Vũ Trọng Phụng đối với xã hội đương thời thể hiện qua yếu tố nghệ thuật nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc thể loại văn học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” có thể tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả Nguyễn Đình Thi muốn gửi gắm thông điệp gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, việc lựa chọn dẫn chứng cần đảm bảo yêu cầu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo nào được thể hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đọc câu sau: “Thời gian trôi đi như bóng câu qua cửa sổ”. Câu này sử dụng phép so sánh thuộc kiểu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả Nguyễn Đình Thi đề cập đến yếu tố nào sau đây như là một phần của bản sắc văn hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Bài thơ “Mùa hoa mận” thể hiện vẻ đẹp của hoa mận gắn liền với khung cảnh thiên nhiên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện “kiêu binh đốt phá nhà cửa, cướp bóc của cải” thể hiện mức độ nào của sự nổi loạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của kiêu binh?

  • A. Việc kiêu binh bàn tán xôn xao về tình hình triều chính.
  • B. Việc kiêu binh tự ý kéo đến dinh thự các quan đại thần để gây sức ép và đòi hỏi.
  • C. Việc kiêu binh bất mãn với chế độ đãi ngộ của triều đình.
  • D. Việc kiêu binh thể hiện thái độ ngạo mạn, coi thường quan lại.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nghệ thuật trần thuật trong “Kiêu binh nổi loạn”?

  • A. Trần thuật theo dòng thời gian tuyến tính, tập trung vào diễn biến sự kiện.
  • B. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để tăng tính hấp dẫn.
  • C. Trần thuật khách quan, ghi chép tỉ mỉ diễn biến sự việc và lời thoại nhân vật.
  • D. Trần thuật theo ngôi thứ nhất, thể hiện rõ quan điểm của người kể chuyện.

Câu 3: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cánh chim hải âu” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tự do, khát vọng hòa bình và tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Cuộc sống gian khổ, thiếu thốn của người lính đảo.
  • C. Nỗi nhớ nhà, mong muốn trở về đất liền.
  • D. Vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ của biển đảo.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: “...Đảo là nhà, biển cả là quê hương/ Chúng tôi lớn lên cùng sóng gió trùng dương…”. Đoạn thơ trên thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người lính đảo?

  • A. Khát vọng khám phá, chinh phục thiên nhiên.
  • B. Tình yêu biển đảo, ý thức gắn bó sâu sắc với quê hương.
  • C. Sự lạc quan, yêu đời trong hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Lòng dũng cảm, tinh thần chiến đấu kiên cường.

Câu 5: Trong bài nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật vấn đề?

  • A. Bác bỏ
  • B. So sánh
  • C. Phân tích
  • D. Chứng minh

Câu 6: Theo tác giả bài “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

  • A. Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ.
  • B. Chính sách bảo tồn văn hóa của nhà nước.
  • C. Sự giao lưu văn hóa rộng rãi với thế giới.
  • D. Ý thức tự tôn dân tộc và nỗ lực của mỗi người dân.

Câu 7: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “mùa hoa mận” được sử dụng như một ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc của vùng quê.
  • B. Tuổi thanh xuân tươi đẹp và những kỷ niệm trong sáng.
  • C. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • D. Nỗi buồn man mác, sự chia ly.

Câu 8: Biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” (Xuân Quỳnh) có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự chuyển động của thời gian.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tĩnh lặng của biển cả.
  • C. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm nổi bật vẻ rực rỡ, mạnh mẽ của mặt trời.
  • D. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của chủ thể trữ tình.

Câu 9: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện, luận điểm cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc về tác phẩm.
  • B. Trình bày tóm tắt nội dung cốt truyện.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • D. Rõ ràng, chính xác, tập trung vào một khía cạnh nổi bật của tác phẩm và có khả năng chứng minh.

Câu 10: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, phần “Mở bài” cần tập trung vào nội dung chính nào?

  • A. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và nêu ấn tượng chung ban đầu.
  • B. Phân tích chi tiết nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác cùng thể loại.
  • D. Đánh giá tác phẩm dựa trên quan điểm cá nhân sâu sắc.

Câu 11: Nguyễn Đình Thi được biết đến là một nghệ sĩ đa tài, hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi hoạt động nghệ thuật của ông?

  • A. Thơ ca
  • B. Âm nhạc
  • C. Hội họa
  • D. Sân khấu

Câu 12: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ thất ngôn bát cú
  • D. Thơ lục bát

Câu 13: Trong câu văn: “Tiếng ve kêu hè như giục giã”, từ “như” có vai trò gì trong phép so sánh?

  • A. Từ chỉ phương diện so sánh
  • B. Vế A của phép so sánh
  • C. Vế B của phép so sánh
  • D. Từ chỉ ý so sánh

Câu 14: Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh bao gồm mấy thành phần chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 15: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, phần “Thân bài” có chức năng chính là gì?

  • A. Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • B. Phân tích, chứng minh các luận điểm về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Nêu cảm xúc và ấn tượng cá nhân về bài thơ.
  • D. Đánh giá khái quát giá trị của bài thơ.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản của một bài nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Nêu rõ vấn đề nghị luận.
  • B. Thể hiện ý kiến riêng của người viết.
  • C. Vận dụng các phép lập luận phù hợp.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 17: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc “nhận diện hệ thống luận điểm” có vai trò gì?

  • A. Giúp nắm bắt được mạch lạc ý tưởng và quan điểm của người viết.
  • B. Giúp đánh giá được giá trị nghệ thuật của văn bản.
  • C. Giúp ghi nhớ các chi tiết trong văn bản.
  • D. Giúp so sánh văn bản này với các văn bản khác.

Câu 18: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của các quan đại thần đối với sự nổi loạn của kiêu binh được miêu tả như thế nào?

  • A. Kiên quyết trấn áp, trừng trị kiêu binh.
  • B. Bình tĩnh, tìm cách đối thoại với kiêu binh.
  • C. Hốt hoảng, lo sợ, tìm cách đối phó tạm thời.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến sự nổi loạn.

Câu 19: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” tập trung thể hiện chủ đề chính nào?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên biển đảo.
  • B. Cuộc sống vật chất thiếu thốn của lính đảo.
  • C. Nỗi nhớ nhà, tình cảm gia đình của lính đảo.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần lạc quan của người lính đảo.

Câu 20: Tác giả bài “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho cặp khái niệm đối lập nào?

  • A. Vật chất và tinh thần.
  • B. Hiện đại và truyền thống.
  • C. Cá nhân và cộng đồng.
  • D. Đông và Tây.

Câu 21: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, cảm xúc chủ đạo của tác giả là gì?

  • A. Yêu mến, trân trọng vẻ đẹp của hoa mận và những kỷ niệm.
  • B. Buồn bã, tiếc nuối trước sự tàn phai của hoa mận.
  • C. Ngạc nhiên, thích thú trước vẻ đẹp độc đáo của hoa mận.
  • D. Cô đơn, trống trải giữa không gian hoa mận.

Câu 22: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” sử dụng phép tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh ngầm (ẩn)
  • D. Nhân hóa

Câu 23: Khi viết văn nghị luận về tác phẩm truyện, việc lựa chọn dẫn chứng có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp bài văn dài hơn, đủ số lượng chữ.
  • B. Giúp bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • C. Thay thế cho việc phân tích, giải thích.
  • D. Làm sáng tỏ luận điểm, tăng tính thuyết phục cho bài viết.

Câu 24: Trong bài giới thiệu, đánh giá tác phẩm truyện, phần “Kết bài” thường tập trung vào nội dung nào?

  • A. Tóm tắt lại nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Khẳng định lại giá trị của tác phẩm và đưa ra nhận xét, đánh giá chung.
  • C. Mở rộng vấn đề, liên hệ tác phẩm với thực tế.
  • D. Nêu ra những hạn chế của tác phẩm.

Câu 25: Nguyễn Đình Thi đã để lại dấu ấn trong nền văn học Việt Nam hiện đại ở những thể loại nào?

  • A. Tiểu thuyết và kịch.
  • B. Thơ và truyện ngắn.
  • C. Thơ, văn xuôi và phê bình văn học.
  • D. Kịch và lý luận văn học.

Câu 26: Bài thơ “Mùa hoa mận” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về không gian nào?

  • A. Không gian đô thị hiện đại.
  • B. Không gian chiến trường ác liệt.
  • C. Không gian lễ hội náo nhiệt.
  • D. Không gian làng quê thanh bình, mộng mơ.

Câu 27: Trong câu: “Cô ấy đẹp như hoa hậu”, đối tượng được so sánh (vế A) là gì?

  • A. Cô ấy
  • B. Hoa hậu
  • C. Đẹp
  • D. Như

Câu 28: Khi nghị luận về tác phẩm thơ, cần tránh lỗi nào sau đây trong việc phân tích dẫn chứng?

  • A. Dẫn chứng quá nhiều, làm loãng mạch nghị luận.
  • B. Chỉ nêu dẫn chứng mà không phân tích, làm rõ mối liên hệ với luận điểm.
  • C. Dẫn chứng không tiêu biểu, không đặc sắc.
  • D. Dẫn chứng không chính xác về nội dung.

Câu 29: Đâu là trình tự hợp lý các bước đọc hiểu một văn bản nghị luận?

  • A. Đọc văn bản - Liên hệ bản thân - Nhận diện luận điểm.
  • B. Nhận diện luận điểm - Đọc văn bản - Liên hệ bản thân.
  • C. Đọc nhan đề và suy đoán - Đọc kĩ văn bản và nhận diện luận điểm - Liên hệ, kết nối.
  • D. Liên hệ, kết nối - Đọc nhan đề và suy đoán - Đọc kĩ văn bản và nhận diện luận điểm.

Câu 30: Trong “Kiêu binh nổi loạn”, chi tiết nào cho thấy sự suy yếu, bất lực của triều đình Lê mạt?

  • A. Sự giàu có, xa hoa của phủ chúa Trịnh.
  • B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội.
  • C. Sự xuất hiện của các anh hùng áo vải.
  • D. Việc triều đình phải nhượng bộ, chấp nhận yêu sách của kiêu binh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của kiêu binh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nghệ thuật trần thuật trong “Kiêu binh nổi loạn”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cánh chim hải âu” tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: “...Đảo là nhà, biển cả là quê hương/ Chúng tôi lớn lên cùng sóng gió trùng dương…”. Đoạn thơ trên thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người lính đảo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong bài nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật vấn đề?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Theo tác giả bài “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “mùa hoa mận” được sử dụng như một ẩn dụ cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” (Xuân Quỳnh) có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện, luận điểm cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, phần “Mở bài” cần tập trung vào nội dung chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyễn Đình Thi được biết đến là một nghệ sĩ đa tài, hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi hoạt động nghệ thuật của ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên được viết theo thể thơ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong câu văn: “Tiếng ve kêu hè như giục giã”, từ “như” có vai trò gì trong phép so sánh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh bao gồm mấy thành phần chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi nghị luận về một tác phẩm thơ, phần “Thân bài” có chức năng chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản của một bài nghị luận về tác phẩm thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc “nhận diện hệ thống luận điểm” có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của các quan đại thần đối với sự nổi loạn của kiêu binh được miêu tả như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” tập trung thể hiện chủ đề chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tác giả bài “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho cặp khái niệm đối lập nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, cảm xúc chủ đạo của tác giả là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” sử dụng phép tu từ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi viết văn nghị luận về tác phẩm truyện, việc lựa chọn dẫn chứng có vai trò quan trọng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bài giới thiệu, đánh giá tác phẩm truyện, phần “Kết bài” thường tập trung vào nội dung nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nguyễn Đình Thi đã để lại dấu ấn trong nền văn học Việt Nam hiện đại ở những thể loại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Bài thơ “Mùa hoa mận” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về không gian nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong câu: “Cô ấy đẹp như hoa hậu”, đối tượng được so sánh (vế A) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi nghị luận về tác phẩm thơ, cần tránh lỗi nào sau đây trong việc phân tích dẫn chứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đâu là trình tự hợp lý các bước đọc hiểu một văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong “Kiêu binh nổi loạn”, chi tiết nào cho thấy sự suy yếu, bất lực của triều đình Lê mạt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên, hình ảnh “mùa hoa mận” tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống của con người?

  • A. Sự khắc nghiệt và khó khăn của cuộc sống
  • B. Vẻ đẹp tươi mới, tràn đầy sức sống và hy vọng
  • C. Sự tàn phai và mất mát của tuổi trẻ
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn trong tâm hồn con người

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ “Hoàng Lê nhất thống chí”: “...quân Thanh kéo vào như nước chảy, thế không ai địch nổi. Bấy giờ, quân ta chống cự yếu ớt, chỉ cốt giữ gìn lấy thân...”. Đoạn văn trên thể hiện điều gì về tình hình quân sự của nhà Lê khi quân Thanh xâm lược?

  • A. Quân nhà Lê mạnh mẽ, quyết tâm đánh bại quân Thanh
  • B. Quân nhà Lê và quân Thanh ngang tài ngang sức
  • C. Quân nhà Lê yếu thế, tinh thần chiến đấu suy giảm
  • D. Quân nhà Lê chủ động nhường đường cho quân Thanh

Câu 3: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo ở đầu truyện và cuối truyện có ý nghĩa khác nhau như thế nào?

  • A. Tiếng cười ở cả hai đoạn đều thể hiện sự hạnh phúc của Chí Phèo
  • B. Tiếng cười ở cả hai đoạn đều thể hiện sự đau khổ của Chí Phèo
  • C. Tiếng cười ở đầu truyện thể hiện sự đau khổ, cuối truyện thể hiện sự hạnh phúc
  • D. Tiếng cười ở đầu truyện thể hiện sự say rượu, cuối truyện thể hiện sự tuyệt vọng

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Đình Thi: “Súng nổ rung trời giận dữ”?

  • A. Nhân hóa và phóng đại
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. So sánh và ẩn dụ
  • D. Hoán dụ và liệt kê

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, vai trò của luận cứ là gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết
  • D. Tạo sự liên kết giữa các phần trong văn bản

Câu 6: Xét theo mục đích giao tiếp, văn bản “Kiêu binh nổi loạn” thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản biểu cảm
  • B. Văn bản thuyết minh
  • C. Văn bản tự sự
  • D. Văn bản hành chính

Câu 7: Đọc câu sau: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình”. Từ “kể chi” trong câu thơ của Nguyễn Duy thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Oán trách, hờn giận
  • B. Buồn bã, thất vọng
  • C. Nhẫn nhịn, cam chịu
  • D. Mặc kệ, không quan tâm

Câu 8: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò như thế nào?

  • A. Đảm bảo sự mạch lạc, logic trong trình bày ý tưởng
  • B. Tăng tính biểu cảm cho bài viết
  • C. Giúp bài viết dài hơn, chi tiết hơn
  • D. Thể hiện sự sáng tạo của người viết

Câu 9: Nhân vật dì Mây và chú San trong truyện ngắn “Mùa hoa mận” thể hiện điều gì về tình yêu và cuộc sống?

  • A. Sức mạnh và sự bất diệt của tình yêu chân chính
  • B. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa tình yêu và cuộc sống
  • C. Sự dang dở, những điều không trọn vẹn trong tình yêu và cuộc sống
  • D. Khát vọng sống và vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn

Câu 10: “Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa là một bài thơ tiêu biểu cho thể loại nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ lục bát
  • D. Thơ song thất lục bát

Câu 11: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” và “cát bỏng” gợi cho em cảm nhận gì về cuộc sống của người lính đảo?

  • A. Sự lãng mạn và nên thơ của cuộc sống quân ngũ
  • B. Sự yên bình và tĩnh lặng của cảnh vật trên đảo
  • C. Sự giàu có và đầy đủ về vật chất của người lính đảo
  • D. Sự khắc nghiệt của môi trường sống và sức sống mạnh mẽ của người lính

Câu 12: Khi giới thiệu và đánh giá một tác phẩm truyện, điều quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Kể lại tóm tắt cốt truyện một cách chi tiết
  • B. Phân tích nội dung và nghệ thuật, làm nổi bật giá trị tác phẩm
  • C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác cùng thể loại
  • D. Nêu cảm xúc cá nhân về tác phẩm một cách chung chung

Câu 13: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện “kiêu binh nổi loạn” phản ánh điều gì về xã hội phong kiến nhà Lê cuối thế kỷ XVIII?

  • A. Sức mạnh và sự ổn định của triều đình nhà Lê
  • B. Tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước của quân sĩ nhà Lê
  • C. Sự suy yếu, rối loạn của xã hội phong kiến nhà Lê
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế và văn hóa nhà Lê

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: “Quê hương là cầu tre nhỏ / Mẹ về nón lá nghiêng che”. Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ tượng trưng

Câu 15: Trong bài nghị luận về một bài thơ, phần Thân bài thường tập trung vào những nội dung chính nào?

  • A. Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm
  • B. Phân tích các luận điểm về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
  • C. Nêu cảm xúc và ấn tượng chung về bài thơ
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ

Câu 16: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Tiểu thuyết chương hồi
  • D. Ký sự

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn có vai trò gì?

  • A. Tạo sự mạch lạc, trôi chảy cho văn bản
  • B. Tăng tính biểu cảm cho văn bản
  • C. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và sâu sắc hơn
  • D. Giúp văn bản dễ đọc và dễ hiểu hơn

Câu 18: Bài thơ “Mùa hoa mận” sử dụng hình thức nghệ thuật đặc sắc nào để thể hiện cảm xúc?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • B. Thể thơ tự do, ngôn ngữ giản dị, hình ảnh gần gũi
  • C. Nhịp điệu nhanh, dồn dập
  • D. Giọng điệu trang trọng, hào hùng

Câu 19: Nhân vật lịch sử nào được khắc họa nổi bật nhất trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

  • A. Vua Lê Chiêu Thống
  • B. Tôn Sĩ Nghị
  • C. Nguyễn Huệ
  • D. Ngô Thì Nhậm

Câu 20: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo được thể hiện là gì?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần lạc quan
  • B. Nỗi nhớ nhà và sự cô đơn nơi đảo xa
  • C. Sự căm thù giặc và ý chí chiến đấu
  • D. Niềm tự hào về sức mạnh quân đội

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của bài viết có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp ghi nhớ nội dung văn bản dễ dàng hơn
  • B. Giúp hiểu rõ tư tưởng, quan điểm của người viết
  • C. Giúp đánh giá được giá trị nghệ thuật của văn bản
  • D. Giúp so sánh văn bản với các văn bản khác

Câu 22: Trong truyện ngắn “Mùa hoa mận”, chi tiết “mùa hoa mận” lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?

  • A. Làm rối rắm cấu trúc truyện
  • B. Giảm đi tính biểu cảm của truyện
  • C. Nhấn mạnh thời gian, không gian và cảm xúc, tạo hình ảnh trung tâm
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên dài dòng hơn

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể loại tiểu thuyết chương hồi như “Hoàng Lê nhất thống chí”?

  • A. Dung lượng lớn, nhiều chương hồi
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều sự kiện
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng
  • D. Chú trọng yếu tố trữ tình cá nhân

Câu 24: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, màu sắc nào được sử dụng nhiều nhất để miêu tả?

  • A. Màu đỏ
  • B. Màu trắng
  • C. Màu vàng
  • D. Màu xanh

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, giọng văn phù hợp nhất là giọng văn như thế nào?

  • A. Giọng văn suồng sã, tự nhiên
  • B. Giọng văn hài hước, dí dỏm
  • C. Giọng văn trang trọng, khách quan, thể hiện sự suy tư
  • D. Giọng văn mạnh mẽ, hô hào

Câu 26: Trong truyện ngắn “Chí Phèo”, sự xuất hiện của nhân vật Bá Kiến có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật chính?

  • A. Giúp Chí Phèo hoàn lương và tìm lại cuộc sống
  • B. Tạo ra những tình huống hài hước, gây cười
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên lãng mạn và hấp dẫn hơn
  • D. Đại diện cho thế lực áp bức, đẩy Chí Phèo vào bi kịch và làm nổi bật bản chất xã hội

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: “Người Việt Nam ta, từ xưa đến nay, vốn có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết, ý chí kiên cường…”. Đoạn văn trên thường được sử dụng trong kiểu văn bản nào?

  • A. Văn bản nghị luận xã hội
  • B. Văn bản tự sự lịch sử
  • C. Văn bản thuyết minh khoa học
  • D. Văn bản biểu cảm cá nhân

Câu 28: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “tiếng hát át tiếng sóng” thể hiện điều gì?

  • A. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên
  • B. Sức mạnh tinh thần, sự lạc quan vượt lên khó khăn
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên
  • D. Nỗi nhớ nhà da diết của người lính

Câu 29: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của Ngô gia văn phái đối với sự kiện “kiêu binh nổi loạn” là gì?

  • A. Hoàn toàn ca ngợi cuộc nổi loạn
  • B. Kịch liệt lên án cuộc nổi loạn
  • C. Khách quan, ghi chép trung thực, có phê phán
  • D. Bênh vực phe nổi loạn và chỉ trích triều đình

Câu 30: Để viết một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ngắn, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Đọc kỹ và hiểu sâu tác phẩm truyện
  • B. Tìm hiểu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác
  • C. Xác định luận điểm chính của bài nghị luận
  • D. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên, hình ảnh “mùa hoa mận” tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ “Hoàng Lê nhất thống chí”: “...quân Thanh kéo vào như nước chảy, thế không ai địch nổi. Bấy giờ, quân ta chống cự yếu ớt, chỉ cốt giữ gìn lấy thân...”. Đoạn văn trên thể hiện điều gì về tình hình quân sự của nhà Lê khi quân Thanh xâm lược?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo ở đầu truyện và cuối truyện có ý nghĩa khác nhau như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Đình Thi: “Súng nổ rung trời giận dữ”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, vai trò của luận cứ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Xét theo mục đích giao tiếp, văn bản “Kiêu binh nổi loạn” thuộc loại văn bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc câu sau: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình”. Từ “kể chi” trong câu thơ của Nguyễn Duy thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nhân vật dì Mây và chú San trong truyện ngắn “Mùa hoa mận” thể hiện điều gì về tình yêu và cuộc sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: “Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa là một bài thơ tiêu biểu cho thể loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” và “cát bỏng” gợi cho em cảm nhận gì về cuộc sống của người lính đảo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi giới thiệu và đánh giá một tác phẩm truyện, điều quan trọng nhất cần tập trung là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện “kiêu binh nổi loạn” phản ánh điều gì về xã hội phong kiến nhà Lê cuối thế kỷ XVIII?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: “Quê hương là cầu tre nhỏ / Mẹ về nón lá nghiêng che”. Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong bài nghị luận về một bài thơ, phần Thân bài thường tập trung vào những nội dung chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại văn học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Bài thơ “Mùa hoa mận” sử dụng hình thức nghệ thuật đặc sắc nào để thể hiện cảm xúc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhân vật lịch sử nào được khắc họa nổi bật nhất trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo được thể hiện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của bài viết có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong truyện ngắn “Mùa hoa mận”, chi tiết “mùa hoa mận” lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể loại tiểu thuyết chương hồi như “Hoàng Lê nhất thống chí”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, màu sắc nào được sử dụng nhiều nhất để miêu tả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, giọng văn phù hợp nhất là giọng văn như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong truyện ngắn “Chí Phèo”, sự xuất hiện của nhân vật Bá Kiến có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: “Người Việt Nam ta, từ xưa đến nay, vốn có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết, ý chí kiên cường…”. Đoạn văn trên thường được sử dụng trong kiểu văn bản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “tiếng hát át tiếng sóng” thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của Ngô gia văn phái đối với sự kiện “kiêu binh nổi loạn” là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để viết một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ngắn, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong “Hoàng Lê nhất thống chí”, hình ảnh đoàn quân Tây Sơn tiến vào thành Thăng Long được miêu tả với những đặc điểm nổi bật nào về mặt quân sự và tinh thần?

  • A. Yếu ớt, thiếu kỷ luật, chủ yếu dựa vào số đông và vũ khí thô sơ.
  • B. Mạnh mẽ, kỷ luật, tinh thần chiến đấu cao, thể hiện sự chính nghĩa và sức mạnh áp đảo.
  • C. Hiếu chiến, tàn bạo, chủ yếu dựa vào yếu tố bất ngờ và sự may mắn.
  • D. Đông đảo nhưng rời rạc, thiếu sự chỉ huy thống nhất, dễ bị tan rã.

Câu 2: Nhân vật người lính trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa hiện lên với phẩm chất nào nổi bật nhất, thể hiện sự lạc quan và yêu đời?

  • A. Sự cô đơn, buồn bã và nhớ nhà da diết.
  • B. Lòng dũng cảm, sự kiên cường và tinh thần hy sinh cao cả.
  • C. Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống và tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Sự lo lắng, bất an về tương lai và những khó khăn nơi đảo xa.

Câu 3: Trong bài “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa?

  • A. Dẫn chứng từ thực tiễn đời sống, lịch sử văn hóa và các ví dụ so sánh.
  • B. Dẫn chứng chủ yếu từ các nghiên cứu khoa học và số liệu thống kê.
  • C. Dẫn chứng từ các tác phẩm văn học và câu chuyện cổ tích.
  • D. Dẫn chứng chỉ tập trung vào kinh nghiệm cá nhân và quan điểm chủ quan.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Chu Thùy Liên và tác dụng của biện pháp đó là gì:

“Hoa mận vừa tàn
Hoa mơ đã nở
Ngoài hiên vắng vẻ
Ong bướm bay lượn”

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hàm súc và gợi liên tưởng sâu xa.
  • B. Hoán dụ, tạo sự gần gũi, thân mật giữa các sự vật.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn.
  • D. Liệt kê và đối, tạo nhịp điệu, gợi tả sự tuần hoàn của thời gian và vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 5: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện kiêu binh nổi loạn phản ánh điều gì về tình hình chính trị - xã hội đương thời?

  • A. Sức mạnh tuyệt đối của triều đình và sự ổn định của xã hội.
  • B. Sự suy yếu của triều đình Lê mạt, mâu thuẫn xã hội gia tăng và nguy cơ rối loạn.
  • C. Tinh thần yêu nước và ý chí phản kháng mạnh mẽ của nhân dân.
  • D. Sự đoàn kết và sức mạnh của quân đội triều đình trong việc dẹp loạn.

Câu 6: Để viết một bài nghị luận về một tác phẩm truyện, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Tìm kiếm các bài văn mẫu và tài liệu tham khảo.
  • B. Viết ngay phần mở bài để gây ấn tượng với người đọc.
  • C. Đọc kỹ tác phẩm, xác định vấn đề nghị luận và xây dựng dàn ý.
  • D. Lựa chọn giọng văn và phong cách viết phù hợp.

Câu 7: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “mùa hoa mận” có thể tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống và tâm hồn con người?

  • A. Sự khắc nghiệt và khó khăn của cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp tươi mới, sự khởi đầu, niềm vui và hy vọng.
  • C. Nỗi buồn chia ly và sự tàn phai của tuổi xuân.
  • D. Sự tĩnh lặng, cô đơn và nỗi cô đơn trong tâm hồn.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể loại tiểu thuyết chương hồi, thể hiện sự khác biệt so với các thể loại tự sự khác?

  • A. Kết cấu chương hồi, mỗi hồi thường có tiêu đề khái quát nội dung.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật và sự kiện đan xen.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính sử thi và đậm chất cổ điển.
  • D. Tập trung miêu tả thế giới nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.

Câu 9: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của Ngô Thì Nhậm đối với sự kiện kiêu binh nổi loạn và triều đình Lê – Trịnh được thể hiện như thế nào?

  • A. Hoàn toàn ca ngợi kiêu binh và lên án triều đình.
  • B. Khách quan, trung lập, chỉ ghi lại sự kiện một cách trung thực.
  • C. Phê phán sự suy thoái của triều đình, đồng thời thể hiện sự lo lắng trước tình hình rối ren.
  • D. Cảm thông sâu sắc với nỗi khổ của nhân dân và sự bất lực của triều đình.

Câu 10: So sánh hình ảnh “cây dừa” trong thơ Trần Đăng Khoa và hình ảnh “cây tre” trong thơ ca Việt Nam nói chung, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Cây dừa mang vẻ đẹp riêng, gần gũi với đời sống sinh hoạt, trong khi cây tre thường tượng trưng cho phẩm chất cộng đồng.
  • B. Cây dừa tượng trưng cho sự mạnh mẽ, kiên cường, còn cây tre tượng trưng cho sự mềm mại, dẻo dai.
  • C. Cây dừa gắn liền với vùng quê Bắc Bộ, còn cây tre gắn liền với vùng quê Nam Bộ.
  • D. Cây dừa mang ý nghĩa lịch sử sâu sắc hơn cây tre.

Câu 11: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, luận điểm về giá trị nghệ thuật của tác phẩm thường tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • B. Nội dung phản ánh và tư tưởng chủ đề của tác phẩm.
  • C. Ảnh hưởng của tác phẩm đối với đời sống xã hội.
  • D. Thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ và giọng điệu.

Câu 12: Nếu “Hoàng Lê nhất thống chí” được xem là một bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ XVIII, thì yếu tố “hiện thực” ở đây được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Những yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong miêu tả nhân vật.
  • B. Sự phản ánh chân thực những biến động lịch sử và đời sống xã hội đương thời.
  • C. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ và giàu tính phiêu lưu.
  • D. Ngôn ngữ trau chuốt, giàu chất thơ và tính tượng trưng.

Câu 13: Trong bài “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến thế hệ trẻ?

  • A. Cần phải khước từ hoàn toàn văn hóa ngoại lai để bảo tồn bản sắc.
  • B. Hội nhập quốc tế là con đường duy nhất để phát triển văn hóa.
  • C. Cần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập quốc tế.
  • D. Bản sắc văn hóa dân tộc không còn quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa.

Câu 14: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” có thể được xếp vào dòng thơ nào của Trần Đăng Khoa, xét về đề tài và cảm hứng chủ đạo?

  • A. Thơ viết về đời sống sinh hoạt, tình cảm của người lính và tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Thơ trào phúng, châm biếm các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
  • C. Thơ trữ tình lãng mạn, thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn.
  • D. Thơ mang đậm yếu tố sử thi, ca ngợi những chiến công lịch sử.

Câu 15: Trong đoạn thơ “Mùa hoa mận”, từ ngữ và hình ảnh nào gợi lên không gian và thời gian đặc trưng của mùa xuân vùng cao?

  • A. “Nắng vàng”, “gió nhẹ”, “cây xanh”, “chim hót”
  • B. “Mưa phùn”, “gió bấc”, “lá rụng”, “trời xám”
  • C. “Nắng chói”, “gió Lào”, “cát trắng”, “biển xanh”
  • D. “Hoa mận”, “hoa mơ”, “ngoài hiên vắng vẻ”, “ong bướm bay lượn”

Câu 16: Phép so sánh “Thương người như thể thương thân” thuộc kiểu so sánh nào về mặt ý nghĩa?

  • A. So sánh ngang bằng về mức độ.
  • B. So sánh về phẩm chất và giá trị đạo đức.
  • C. So sánh về hình thức và vẻ đẹp bên ngoài.
  • D. So sánh về số lượng và kích thước.

Câu 17: Trong bài nghị luận, vai trò của phần “Kết bài” là gì, thể hiện chức năng quan trọng nào trong cấu trúc bài?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu ý kiến khái quát.
  • B. Trình bày luận điểm, phân tích và chứng minh bằng dẫn chứng.
  • C. Khái quát lại vấn đề, khẳng định ý nghĩa và mở rộng vấn đề.
  • D. Nêu ra những câu hỏi gợi mở và thách thức người đọc.

Câu 18: Nếu “Kiêu binh nổi loạn” tập trung miêu tả sự kiện lịch sử, thì yếu tố hư cấu có vai trò như thế nào trong việc xây dựng tác phẩm?

  • A. Yếu tố hư cấu là chủ yếu, lấn át yếu tố lịch sử.
  • B. Tác phẩm hoàn toàn dựa trên sự kiện lịch sử, không có yếu tố hư cấu.
  • C. Yếu tố hư cấu làm sai lệch và giảm giá trị lịch sử của tác phẩm.
  • D. Yếu tố hư cấu giúp tái hiện sinh động lịch sử và thể hiện tư tưởng, cảm xúc của tác giả.

Câu 19: Trong bài “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả sử dụng phép tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa truyền thống và hiện đại?

  • A. So sánh, làm nổi bật điểm tương đồng.
  • B. Tương phản, làm nổi bật sự khác biệt và mâu thuẫn.
  • C. Ẩn dụ, tạo tính hàm súc và gợi liên tưởng.
  • D. Hoán dụ, tạo sự gần gũi và quen thuộc.

Câu 20: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” thể hiện tình cảm chủ đạo nào của người lính đảo đối với quê hương đất nước?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết và sự cô đơn nơi đảo xa.
  • B. Sự lo lắng, bất an về hiểm nguy và khó khăn.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước sâu sắc và niềm tự hào về Tổ quốc.
  • D. Sự căm thù giặc ngoại xâm và ý chí chiến đấu.

Câu 21: Trong “Mùa hoa mận”, yếu tố “mùa” và “hoa” kết hợp với nhau gợi lên điều gì về thời gian và cảnh vật?

  • A. Sự tuần hoàn của thời gian, vẻ đẹp tươi mới và sức sống của thiên nhiên.
  • B. Sự tàn phai, héo úa và nỗi buồn của cảnh vật.
  • C. Sự khắc nghiệt, khô cằn và thiếu sức sống.
  • D. Sự tĩnh lặng, cô đơn và vắng vẻ của không gian.

Câu 22: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” sử dụng phép so sánh theo phương diện nào?

  • B. So sánh về mối quan hệ và lòng biết ơn.
  • C. So sánh về quá trình và kết quả.
  • D. So sánh về công sức và hưởng thụ.

Câu 23: Để bài nghị luận về tác phẩm văn học trở nên sâu sắc và thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày bố cục mạch lạc, rõ ràng.
  • C. Dẫn chứng phong phú, đa dạng.
  • D. Ý kiến đánh giá độc đáo, sâu sắc và có căn cứ.

Câu 24: Trong “Hoàng Lê nhất thống chí”, nhân vật Nguyễn Huệ được miêu tả chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Ngoại hình, xuất thân và hoàn cảnh gia đình.
  • B. Tính cách đời thường và những mối quan hệ cá nhân.
  • C. Hành động quân sự, tài năng lãnh đạo và khí phách anh hùng.
  • D. Diễn biến tâm lý phức tạp và những trăn trở nội tâm.

Câu 25: “Bản sắc văn hóa” được hiểu một cách khái quát nhất là gì, theo quan điểm của bài nghị luận “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”?

  • A. Tất cả những giá trị vật chất và tinh thần đặc trưng của một dân tộc, làm nên sự khác biệt.
  • B. Chỉ bao gồm những giá trị văn hóa truyền thống, được lưu giữ từ xa xưa.
  • C. Chỉ bao gồm những yếu tố văn hóa tinh thần, như tư tưởng, đạo đức, lối sống.
  • D. Là những yếu tố văn hóa được quốc tế công nhận và ngưỡng mộ.

Câu 26: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” sử dụng thể thơ nào để diễn tả cảm xúc và hình ảnh?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ thất ngôn bát cú.
  • C. Thơ ngũ ngôn.
  • D. Thơ tự do.

Câu 27: Trong “Mùa hoa mận”, giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì, thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả?

  • A. Giọng điệu mạnh mẽ, hào hùng.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, tươi vui, yêu đời.
  • C. Giọng điệu trầm buồn, da diết.
  • D. Giọng điệu trào phúng, hài hước.

Câu 28: Nếu so sánh “Kiêu binh nổi loạn” với các tác phẩm khác trong “Hoàng Lê nhất thống chí”, điểm khác biệt về nội dung chủ yếu là gì?

  • A. Tập trung miêu tả chiến thắng của quân Tây Sơn.
  • B. Ca ngợi tài năng và phẩm chất của Nguyễn Huệ.
  • C. Phản ánh sự suy yếu, rối loạn của xã hội phong kiến Lê mạt.
  • D. Miêu tả cuộc sống bình yên và hạnh phúc của nhân dân.

Câu 29: Trong bài nghị luận về tác phẩm truyện, luận điểm chính thường được triển khai bằng những phương pháp lập luận nào?

  • A. Phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh, bác bỏ.
  • B. Miêu tả, biểu cảm, tự sự, thuyết minh, hành chính.
  • C. Suy diễn, quy nạp, diễn dịch, loại trừ, tương đồng.
  • D. Thống kê, liệt kê, phân loại, tổng hợp, khái quát.

Câu 30: Đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm và lí lẽ, dẫn chứng có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hiểu văn bản?

  • B. Giúp nắm bắt được ý chính, quan điểm và cách tác giả thuyết phục người đọc.
  • C. Giúp đánh giá được giá trị nghệ thuật và tính thẩm mỹ của văn bản.
  • D. Giúp so sánh văn bản nghị luận với các thể loại văn học khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong “Hoàng Lê nhất thống chí”, hình ảnh đoàn quân Tây Sơn tiến vào thành Thăng Long được miêu tả với những đặc điểm nổi bật nào về mặt quân sự và tinh thần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nhân vật người lính trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa hiện lên với phẩm chất nào nổi bật nhất, thể hiện sự lạc quan và yêu đời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong bài “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Chu Thùy Liên và tác dụng của biện pháp đó là gì:

“Hoa mận vừa tàn
Hoa mơ đã nở
Ngoài hiên vắng vẻ
Ong bướm bay lượn”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện kiêu binh nổi loạn phản ánh điều gì về tình hình chính trị - xã hội đương thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để viết một bài nghị luận về một tác phẩm truyện, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “mùa hoa mận” có thể tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống và tâm hồn con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể loại tiểu thuyết chương hồi, thể hiện sự khác biệt so với các thể loại tự sự khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, thái độ của Ngô Thì Nhậm đối với sự kiện kiêu binh nổi loạn và triều đình Lê – Trịnh được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So sánh hình ảnh “cây dừa” trong thơ Trần Đăng Khoa và hình ảnh “cây tre” trong thơ ca Việt Nam nói chung, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, luận điểm về giá trị nghệ thuật của tác phẩm thường tập trung vào những khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu “Hoàng Lê nhất thống chí” được xem là một bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ XVIII, thì yếu tố “hiện thực” ở đây được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong bài “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến thế hệ trẻ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” có thể được xếp vào dòng thơ nào của Trần Đăng Khoa, xét về đề tài và cảm hứng chủ đạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong đoạn thơ “Mùa hoa mận”, từ ngữ và hình ảnh nào gợi lên không gian và thời gian đặc trưng của mùa xuân vùng cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phép so sánh “Thương người như thể thương thân” thuộc kiểu so sánh nào về mặt ý nghĩa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bài nghị luận, vai trò của phần “Kết bài” là gì, thể hiện chức năng quan trọng nào trong cấu trúc bài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu “Kiêu binh nổi loạn” tập trung miêu tả sự kiện lịch sử, thì yếu tố hư cấu có vai trò như thế nào trong việc xây dựng tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong bài “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả sử dụng phép tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa truyền thống và hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” thể hiện tình cảm chủ đạo nào của người lính đảo đối với quê hương đất nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong “Mùa hoa mận”, yếu tố “mùa” và “hoa” kết hợp với nhau gợi lên điều gì về thời gian và cảnh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” sử dụng phép so sánh theo phương diện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để bài nghị luận về tác phẩm văn học trở nên sâu sắc và thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong “Hoàng Lê nhất thống chí”, nhân vật Nguyễn Huệ được miêu tả chủ yếu qua những phương diện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: “Bản sắc văn hóa” được hiểu một cách khái quát nhất là gì, theo quan điểm của bài nghị luận “Bản sắc và văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” sử dụng thể thơ nào để diễn tả cảm xúc và hình ảnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong “Mùa hoa mận”, giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì, thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu so sánh “Kiêu binh nổi loạn” với các tác phẩm khác trong “Hoàng Lê nhất thống chí”, điểm khác biệt về nội dung chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bài nghị luận về tác phẩm truyện, luận điểm chính thường được triển khai bằng những phương pháp lập luận nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm và lí lẽ, dẫn chứng có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hiểu văn bản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của kiêu binh?

  • A. Việc kiêu binh bàn tán về việc triều đình bỏ bê quân sĩ.
  • B. Việc kiêu binh tự ý bỏ về doanh trại.
  • C. Việc kiêu binh kéo đến dinh Tham tụng để đòi quyền lợi.
  • D. Việc kiêu binh đánh giết lẫn nhau và lăng mạ các quan trong triều.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nghệ thuật kể chuyện trong “Hoàng Lê nhất thống chí” đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

  • A. Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật sâu sắc, đặc biệt là tâm lý đám đông.
  • B. Nghệ thuật xây dựng nhân vật chính diện và phản diện rõ nét.
  • C. Nghệ thuật kể chuyện khách quan, chân thực, đậm chất sử thi.
  • D. Nghệ thuật sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để tăng tính hấp dẫn.

Câu 3: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” và “cát trắng” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự khắc nghiệt của thiên nhiên và nỗi cô đơn của người lính.
  • B. Sức sống mãnh liệt, kiên cường và vẻ đẹp bình dị của đảo xa.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước và khát vọng hòa bình.
  • D. Nỗi nhớ nhà da diết và ước mơ về cuộc sống ấm no.

Câu 4: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để thể hiện vẻ đẹp của hoa mận?

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Liệt kê và điệp ngữ.
  • D. Nói quá và nói giảm.

Câu 5: Trong đoạn trích “Dì Mây”, chi tiết “chú San đi lấy vợ” có vai trò gì trong việc thể hiện xung đột truyện?

  • A. Giới thiệu nhân vật chú San và hoàn cảnh gia đình của anh.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất của dì Mây.
  • C. Tạo không khí vui tươi, rộn ràng cho câu chuyện.
  • D. Tạo tình huống trớ trêu, éo le, đẩy mâu thuẫn lên cao trào.

Câu 6: Văn bản nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam” tập trung làm sáng tỏ vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Sự cần thiết phải bảo tồn các di sản văn hóa vật thể.
  • B. Khái niệm bản sắc văn hóa và tầm quan trọng của nó trong thời đại hội nhập.
  • C. Những yếu tố tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam trong lịch sử.
  • D. Mối quan hệ giữa văn hóa truyền thống và văn hóa hiện đại.

Câu 7: Để viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh.
  • B. Trích dẫn nhiều ý kiến đánh giá của các nhà phê bình.
  • C. Phân tích sâu sắc các chi tiết, hình tượng trong tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Kể lại tóm tắt nội dung tác phẩm một cách hấp dẫn.

Câu 8: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, hình ảnh “mặt trời” được lặp lại nhiều lần có ý nghĩa gì?

  • A. Tượng trưng cho sự sống vĩnh hằng của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho niềm tin, hy vọng và sự hồi sinh.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp rực rỡ của buổi sáng Phục Sinh.
  • D. Thể hiện sự kính ngưỡng đối với sức mạnh của tự nhiên.

Câu 9: Xét về thể loại, “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi.
  • B. Truyện ngắn lịch sử.
  • C. Ký sự.
  • D. Thơ sử thi.

Câu 10: Trong bài “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết.
  • B. Sự cô đơn, buồn bã.
  • C. Lạc quan, yêu đời và yêu nước.
  • D. Sự hy sinh thầm lặng.

Câu 11: Trong đoạn trích “Dì Mây”, lời thoại của nhân vật dì Mây chủ yếu thể hiện thái độ gì đối với chú San?

  • A. Oán trách, giận dữ.
  • B. Kiềm nén, đau khổ.
  • C. Tha thứ, cảm thông.
  • D. Lạnh lùng, dứt khoát.

Câu 12: Theo văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, yếu tố nào được xem là “linh hồn” của bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Phong tục, tập quán.
  • B. Ngôn ngữ và chữ viết.
  • C. Văn học nghệ thuật.
  • D. Hệ thống giá trị tinh thần.

Câu 13: Khi viết bài nghị luận về một bài thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và giúp người đọc dễ theo dõi.
  • B. Giúp bài viết đạt yêu cầu về hình thức trình bày.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về tác phẩm của người viết.
  • D. Tăng tính thuyết phục cho các luận điểm trong bài.

Câu 14: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, hình ảnh “đoàn người đi lên đồi” gợi liên tưởng đến sự kiện tôn giáo nào?

  • A. Lễ Giáng Sinh.
  • B. Sự kiện Chúa Jesus bị đóng đinh trên đồi Golgotha.
  • C. Lễ Phục Sinh.
  • D. Ngày lễ các Thánh.

Câu 15: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” được sáng tác trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ nhà Lý.
  • B. Thời kỳ nhà Trần.
  • C. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX.
  • D. Giữa thế kỷ XIX.

Câu 16: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, từ láy “trắng trong” gợi tả sắc trắng hoa mận như thế nào?

  • A. Trắng tinh khôi, thuần khiết.
  • B. Trắng muốt, không tì vết.
  • C. Trắng ngần, dịu nhẹ.
  • D. Trắng sáng, tinh khiết và có độ trong suốt.

Câu 17: Nhân vật nào sau đây không xuất hiện trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

  • A. Lính Tam phủ.
  • B. Nguyễn Huệ.
  • C. Tham tụng.
  • D. Quân sĩ.

Câu 18: Bài thơ “Bài ca Phục Sinh” thể hiện rõ nhất thể loại thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật.
  • B. Thơ lục bát.
  • C. Thơ tự do.
  • D. Thơ song thất lục bát.

Câu 19: Trong văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả sử dụng phép tu từ nào để làm nổi bật sự đối lập giữa “bản sắc” và “toàn cầu hóa”?

  • A. Tương phản.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính có vai trò gì?

  • A. Giúp nắm bắt được các dẫn chứng tiêu biểu.
  • B. Giúp hiểu rõ vấn đề và quan điểm của người viết.
  • C. Giúp đánh giá được giá trị nghệ thuật của văn bản.
  • D. Giúp ghi nhớ nội dung văn bản một cách dễ dàng.

Câu 21: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cánh chim hải âu” có thể gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng giữa biển khơi.
  • B. Khát vọng tự do, bay bổng.
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước và sự gắn bó với biển đảo.
  • D. Nỗi nhớ nhà và mong muốn được trở về đất liền.

Câu 22: Trong đoạn trích “Dì Mây”, hành động “dì Mây im lặng” thể hiện điều gì?

  • A. Sự đồng tình với chú San.
  • B. Sự thờ ơ, lạnh nhạt.
  • C. Sự tức giận, phẫn uất.
  • D. Sự giằng xé, đau khổ và kiềm chế cảm xúc.

Câu 23: Văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam” thuộc kiểu văn bản nghị luận nào?

  • A. Nghị luận chứng minh.
  • B. Nghị luận giải thích.
  • C. Nghị luận phân tích.
  • D. Nghị luận so sánh.

Câu 24: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên âm hưởng trang trọng, thiêng liêng?

  • A. Giọng điệu ngợi ca, trang trọng.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng.
  • C. Ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • D. Nhịp điệu chậm rãi, ngân vang.

Câu 25: “So sánh” trong văn học được định nghĩa chính xác nhất là?

  • A. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
  • B. Liệt kê những điểm giống và khác nhau giữa hai đối tượng.
  • C. Sử dụng các từ ngữ như “như”, “tựa như”, “giống như” để liên kết các sự vật.
  • D. Miêu tả chi tiết đặc điểm của một sự vật, sự việc bằng nhiều giác quan.

Câu 26: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “hoa mận nở trắng rừng” gợi không gian và thời gian nào?

  • A. Không gian đô thị hiện đại, thời gian mùa hè.
  • B. Không gian núi rừng Tây Bắc, thời gian mùa xuân.
  • C. Không gian làng quê đồng bằng, thời gian mùa thu.
  • D. Không gian biển đảo xa xôi, thời gian mùa đông.

Câu 27: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về giá trị nội dung của đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

  • A. Ca ngợi sức mạnh của tập thể kiêu binh.
  • B. Phê phán sự hèn nhát của triều đình.
  • C. Tái hiện không khí chiến trận hào hùng.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội loạn lạc, suy thoái cuối Lê – đầu Nguyễn.

Câu 28: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, từ “Phục Sinh” có nghĩa gốc là gì?

  • A. Sự tái sinh của thiên nhiên.
  • B. Ngày lễ của người theo đạo Phật.
  • C. Sự sống lại sau khi chết.
  • D. Sự khởi đầu mới.

Câu 29: Trong văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả sử dụng dẫn chứng “cây tre” nhằm mục đích gì?

  • A. Minh họa cho sức sống bền bỉ, dẻo dai của bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp bình dị của làng quê Việt Nam.
  • C. Phê phán sự du nhập văn hóa ngoại lai.
  • D. Kêu gọi bảo vệ môi trường sống.

Câu 30: Để viết phần kết bài cho bài nghị luận về tác phẩm thơ, cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.
  • B. Khái quát giá trị và ý nghĩa của tác phẩm, thể hiện cảm xúc, đánh giá cá nhân.
  • C. Mở rộng vấn đề nghị luận sang các tác phẩm khác.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi hoặc lời khuyên liên quan đến bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong văn bản “Kiêu binh nổi loạn”, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của kiêu binh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nghệ thuật kể chuyện trong “Hoàng Lê nhất thống chí” đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cây phong ba” và “cát trắng” tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Bài thơ “Mùa hoa mận” của Chu Thùy Liên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để thể hiện vẻ đẹp của hoa mận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong đoạn trích “Dì Mây”, chi tiết “chú San đi lấy vợ” có vai trò gì trong việc thể hiện xung đột truyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Văn bản nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam” tập trung làm sáng tỏ vấn đề cốt lõi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, hình ảnh “mặt trời” được lặp lại nhiều lần có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xét về thể loại, “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc thể loại văn học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong bài “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, tình cảm chủ đạo của bài thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong đoạn trích “Dì Mây”, lời thoại của nhân vật dì Mây chủ yếu thể hiện thái độ gì đối với chú San?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Theo văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, yếu tố nào được xem là “linh hồn” của bản sắc văn hóa dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi viết bài nghị luận về một bài thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, hình ảnh “đoàn người đi lên đồi” gợi liên tưởng đến sự kiện tôn giáo nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” được sáng tác trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, từ láy “trắng trong” gợi tả sắc trắng hoa mận như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nhân vật nào sau đây không xuất hiện trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Bài thơ “Bài ca Phục Sinh” thể hiện rõ nhất thể loại thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả sử dụng phép tu từ nào để làm nổi bật sự đối lập giữa “bản sắc” và “toàn cầu hóa”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”, hình ảnh “cánh chim hải âu” có thể gợi liên tưởng đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong đoạn trích “Dì Mây”, hành động “dì Mây im lặng” thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam” thuộc kiểu văn bản nghị luận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên âm hưởng trang trọng, thiêng liêng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: “So sánh” trong văn học được định nghĩa chính xác nhất là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “hoa mận nở trắng rừng” gợi không gian và thời gian nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về giá trị nội dung của đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong bài thơ “Bài ca Phục Sinh”, từ “Phục Sinh” có nghĩa gốc là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong văn bản “Bản sắc văn hóa Việt Nam”, tác giả sử dụng dẫn chứng “cây tre” nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để viết phần kết bài cho bài nghị luận về tác phẩm thơ, cần tập trung vào điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

"Gió theo đường núi thốc
Mưa xối xả trút xuống
Đêm dài thêm hoang vắng
Lòng người càng bão giông."

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo", hình ảnh "cây phong ba" tượng trưng cho phẩm chất nào của người lính đảo?

  • A. Sự cô đơn
  • B. Tình yêu quê hương
  • C. Sự kiên cường, bất khuất
  • D. Nỗi nhớ nhà

Câu 3: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Kí
  • D. Thơ trữ tình

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về nội dung của thể loại "tiểu thuyết chương hồi" là gì?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, phản ánh hiện thực xã hội rộng lớn
  • B. Cốt truyện đơn giản, tập trung vào diễn biến tâm lý nhân vật
  • C. Thường viết về đề tài lịch sử và nhân vật anh hùng
  • D. Kết cấu theo hình thức biên niên sự kiện

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, vai trò của "luận cứ" là gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần bàn luận
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm
  • C. Giải thích các khái niệm liên quan đến vấn đề
  • D. Tóm tắt nội dung chính của bài viết

Câu 6: Bài thơ "Mùa hoa mận" của Chu Thùy Liên tập trung thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo của thiên nhiên
  • B. Nỗi buồn chia ly và nhớ nhung
  • C. Khát vọng tự do và khám phá
  • D. Sự dữ dội và khắc nghiệt của cuộc sống

Câu 7: Nhân vật "dì Mây" trong đoạn trích "Dì Mây" (Nguyễn Đình Thi) được khắc họa chủ yếu qua yếu tố nào?

  • A. Ngoại hình
  • B. Giới thiệu trực tiếp của tác giả
  • C. Lời thoại và hành động
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác

Câu 8: Trong đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" ("Hoàng Lê nhất thống chí"), sự kiện "kiêu binh nổi loạn" phản ánh điều gì về tình hình xã hội đương thời?

  • A. Sức mạnh quân sự của triều đình
  • B. Sự đoàn kết của quân và dân
  • C. Sự ổn định về kinh tế và chính trị
  • D. Sự suy yếu, rối loạn của triều đình và đời sống nhân dân khó khăn

Câu 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm: "...... là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm."

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá
  • D. Nói giảm

Câu 10: Đoạn trích "Kiêu binh nổi loạn" tập trung miêu tả không khí và diễn biến chính của sự kiện lịch sử nào?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh
  • B. Cuộc nổi loạn của kiêu binh
  • C. Lễ đăng quang của vua Quang Trung
  • D. Hội nghị Diên Hồng

Câu 11: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, phần "kết bài" có chức năng chính là gì?

  • A. Giới thiệu tác phẩm và vấn đề nghị luận
  • B. Phân tích các luận điểm chính
  • C. Khái quát, đánh giá lại vấn đề và nêu ấn tượng chung
  • D. Nêu dẫn chứng và lý lẽ thuyết phục

Câu 12: Bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo" thể hiện chủ đề chính nào?

  • A. Nỗi nhớ nhà và tình cảm gia đình
  • B. Khát vọng hòa bình và thống nhất đất nước
  • C. Sự hy sinh thầm lặng của người lính
  • D. Vẻ đẹp và tinh thần lạc quan của người lính đảo

Câu 13: "Hoàng Lê nhất thống chí" được viết theo bút pháp chính nào?

  • A. Hiện thực
  • B. Lãng mạn
  • C. Tượng trưng
  • D. Trữ tình

Câu 14: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh "hoa mận" thường gợi liên tưởng đến điều gì trong văn hóa Việt Nam?

  • A. Sự chia ly, mất mát
  • B. Mùa xuân, sự tinh khôi, tươi mới
  • C. Sức mạnh, ý chí kiên cường
  • D. Nỗi buồn, sự cô đơn

Câu 15: "Dì Mây" của Nguyễn Đình Thi thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Kí
  • C. Truyện ngắn
  • D. Thơ

Câu 16: Đọc câu sau và xác định phép tu từ được sử dụng: "Thời gian đi mau như bóng câu qua cửa sổ."

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 17: Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh, biện pháp tu từ
  • B. Rõ ràng, mạch lạc, thể hiện ý kiến, quan điểm
  • C. Trích dẫn nhiều ý kiến của người khác
  • D. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn

Câu 18: "Lính đảo hát tình ca trên đảo" được sáng tác trong thời kỳ nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • C. Thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc sau 1975
  • D. Thời kỳ đổi mới đất nước

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng ngắn gọn
  • B. Cốt truyện đơn tuyến
  • C. Số lượng nhân vật hạn chế
  • D. Cốt truyện đa tuyến, phức tạp

Câu 20: Trong "Hoàng Lê nhất thống chí", nhân vật lịch sử nào được khắc họa nổi bật với tài năng quân sự và tầm nhìn chiến lược?

  • A. Chúa Trịnh
  • B. Vua Quang Trung
  • C. Vua Lê Chiêu Thống
  • D. Ngô Thì Nhậm

Câu 21: "Mùa hoa mận" được viết theo thể thơ nào?

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Năm chữ
  • D. Tự do

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

"Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Vịnh Hạ Long là một trong số đó, được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới."

  • A. Nghệ thuật
  • B. Sinh hoạt
  • C. Báo chí
  • D. Khoa học

Câu 23: Trong truyện ngắn "Dì Mây", chi tiết nào thể hiện sự thay đổi trong tình cảm của dì Mây đối với chú San?

  • A. Từ chối gặp mặt đến chấp nhận gặp và trò chuyện
  • B. Luôn né tránh và không muốn nhắc đến chú San
  • C. Ban đầu căm ghét, sau đó chuyển sang thương hại
  • D. Tình cảm không có sự thay đổi, luôn giữ thái độ lạnh lùng

Câu 24: "Kiêu binh nổi loạn" được trích từ chương hồi thứ mấy của "Hoàng Lê nhất thống chí"?

  • A. Hồi thứ 5
  • B. Hồi thứ 9
  • C. Hồi thứ 12
  • D. Hồi thứ 15

Câu 25: Biện pháp tu từ "ẩn dụ" có điểm gì khác biệt so với biện pháp tu từ "hoán dụ"?

  • A. Ẩn dụ dùng để gọi tên sự vật bằng tên một bộ phận, hoán dụ thì không
  • B. Hoán dụ tạo ra hình ảnh sinh động hơn ẩn dụ
  • C. Ẩn dụ dựa trên nét tương đồng, hoán dụ dựa trên quan hệ gần gũi
  • D. Ẩn dụ chỉ dùng cho người, hoán dụ chỉ dùng cho vật

Câu 26: Trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo", yếu tố "tình ca" có ý nghĩa gì?

  • A. Nỗi nhớ người yêu và gia đình
  • B. Khát vọng về một cuộc sống hòa bình
  • C. Sự lạc quan, yêu đời của người lính
  • D. Tâm hồn lãng mạn, khát vọng hạnh phúc của người lính

Câu 27: Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc dòng văn học nào?

  • A. Văn học trung đại Việt Nam
  • B. Văn học hiện đại Việt Nam
  • C. Văn học dân gian
  • D. Văn học nước ngoài

Câu 28: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, việc phân tích "ngôn ngữ và hình ảnh thơ" nhằm mục đích gì?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ
  • B. Làm rõ giá trị nghệ thuật và nội dung tư tưởng của bài thơ
  • C. So sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề
  • D. Đánh giá về tác giả và hoàn cảnh sáng tác

Câu 29: Chi tiết "chú San đi lấy vợ" trong truyện ngắn "Dì Mây" có vai trò gì trong việc thể hiện xung đột truyện?

  • A. Giới thiệu về hoàn cảnh gia đình chú San
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của chú San
  • C. Tạo ra tình huống trớ trêu, khơi nguồn xung đột truyện
  • D. Thể hiện sự vô tâm của chú San đối với dì Mây

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "chương hồi" của "Hoàng Lê nhất thống chí"?

  • A. Nhân vật chính diện và phản diện đối lập rõ ràng
  • B. Cốt truyện tập trung vào một sự kiện lịch sử lớn
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường
  • D. Kết cấu chia thành nhiều hồi, mỗi hồi có tiêu đề

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

'Gió theo đường núi thốc
Mưa xối xả trút xuống
Đêm dài thêm hoang vắng
Lòng người càng bão giông.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài thơ 'Lính đảo hát tình ca trên đảo', hình ảnh 'cây phong ba' tượng trưng cho phẩm chất nào của người lính đảo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc loại hình tự sự?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về nội dung của thể loại 'tiểu thuyết chương hồi' là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, vai trò của 'luận cứ' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bài thơ 'Mùa hoa mận' của Chu Thùy Liên tập trung thể hiện cảm xúc gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nhân vật 'dì Mây' trong đoạn trích 'Dì Mây' (Nguyễn Đình Thi) được khắc họa chủ yếu qua yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong đoạn trích 'Kiêu binh nổi loạn' ('Hoàng Lê nhất thống chí'), sự kiện 'kiêu binh nổi loạn' phản ánh điều gì về tình hình xã hội đương thời?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm: '...... là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đoạn trích 'Kiêu binh nổi loạn' tập trung miêu tả không khí và diễn biến chính của sự kiện lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, phần 'kết bài' có chức năng chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bài thơ 'Lính đảo hát tình ca trên đảo' thể hiện chủ đề chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: 'Hoàng Lê nhất thống chí' được viết theo bút pháp chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bài thơ 'Mùa hoa mận', hình ảnh 'hoa mận' thường gợi liên tưởng đến điều gì trong văn hóa Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: 'Dì Mây' của Nguyễn Đình Thi thuộc thể loại văn học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đọc câu sau và xác định phép tu từ được sử dụng: 'Thời gian đi mau như bóng câu qua cửa sổ.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần đáp ứng yêu cầu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: 'Lính đảo hát tình ca trên đảo' được sáng tác trong thời kỳ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại truyện ngắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong 'Hoàng Lê nhất thống chí', nhân vật lịch sử nào được khắc họa nổi bật với tài năng quân sự và tầm nhìn chiến lược?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: 'Mùa hoa mận' được viết theo thể thơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

'Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Vịnh Hạ Long là một trong số đó, được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong truyện ngắn 'Dì Mây', chi tiết nào thể hiện sự thay đổi trong tình cảm của dì Mây đối với chú San?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: 'Kiêu binh nổi loạn' được trích từ chương hồi thứ mấy của 'Hoàng Lê nhất thống chí'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' có điểm gì khác biệt so với biện pháp tu từ 'hoán dụ'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong bài thơ 'Lính đảo hát tình ca trên đảo', yếu tố 'tình ca' có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tác phẩm 'Hoàng Lê nhất thống chí' thuộc dòng văn học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, việc phân tích 'ngôn ngữ và hình ảnh thơ' nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Chi tiết 'chú San đi lấy vợ' trong truyện ngắn 'Dì Mây' có vai trò gì trong việc thể hiện xung đột truyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'chương hồi' của 'Hoàng Lê nhất thống chí'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn” (Hoàng Lê nhất thống chí), hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của đám kiêu binh?

  • A. Việc tập trung đông người tại kinh thành.
  • B. Tự ý quyết định phế lập chúa Trịnh, thay đổi quyền lực triều đình.
  • C. Việc binh lính đòi hỏi tăng thêm bổng lộc.
  • D. Hành động gây rối trật tự, làm mất an ninh xã hội.

Câu 2: Nhân vật dì Mây trong truyện ngắn cùng tên (Nguyễn Ngọc Tư) được khắc họa chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào sau đây?

  • A. Ngoại hình và hành động.
  • B. Lời kể và điểm nhìn trần thuật.
  • C. Ngôn ngữ đối thoại và độc thoại nội tâm.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 3: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” (Trần Đăng Khoa) sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để thể hiện vẻ đẹp tâm hồn lạc quan của người lính đảo?

  • A. Tương phản giữa hiện thực khó khăn và tinh thần lãng mạn.
  • B. Ẩn dụ về hình ảnh người lính và biển đảo.
  • C. Nhân hóa các yếu tố thiên nhiên trên đảo.
  • D. So sánh vẻ đẹp của đảo với đất liền.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả đã sử dụng phép lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc?

  • A. Diễn dịch (đi từ khái quát đến cụ thể).
  • B. Quy nạp (đi từ cụ thể đến khái quát).
  • C. So sánh và đối chiếu các nền văn hóa.
  • D. Phân tích nguyên nhân - kết quả của việc hội nhập văn hóa.

Câu 5: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện, luận điểm nào sau đây là quan trọng nhất cần được làm sáng tỏ?

  • A. Tóm tắt cốt truyện một cách đầy đủ và chi tiết.
  • B. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo của tác phẩm.
  • C. So sánh tác phẩm với các truyện ngắn khác cùng thời.
  • D. Nêu cảm xúc cá nhân sâu sắc về câu chuyện.

Câu 6: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “mùa hoa mận” có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nhất cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp đặc trưng của vùng núi rừng.
  • B. Sự tươi mới và sức sống của thiên nhiên.
  • C. Thời điểm đẹp nhất, rực rỡ nhất của cuộc đời, tuổi xuân.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết của người xa xứ.

Câu 7: Xét về thể loại, “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc thể loại nào và điều này có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và hình thức của tác phẩm?

  • A. Truyền kì; tạo sự huyền ảo, kì bí cho câu chuyện.
  • B. Kí sự; đảm bảo tính chân thực tuyệt đối của các sự kiện.
  • C. Chương hồi; tập trung vào miêu tả sinh hoạt đời thường.
  • D. Tiểu thuyết chương hồi; tạo điều kiện phản ánh hiện thực lịch sử rộng lớn và đa dạng.

Câu 8: Trong đoạn đối thoại giữa dì Mây và chú San, điều gì khiến cuộc đối thoại trở nên đặc biệt day dứt và ám ảnh?

  • A. Sự giận dữ và oán trách gay gắt của dì Mây.
  • B. Sự im lặng, né tránh và những lời nói dở dang.
  • C. Những lời hứa hẹn và mong ước về tương lai.
  • D. Sự chân thành và cởi mở bày tỏ tình cảm.

Câu 9: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” có thể được xem là khúc tráng ca về điều gì?

  • A. Cuộc sống gian khổ nơi đảo xa.
  • B. Tình yêu đôi lứa của người lính đảo.
  • C. Vẻ đẹp tinh thần và ý chí kiên cường của người lính đảo.
  • D. Nỗi nhớ nhà và mong muốn trở về đất liền.

Câu 10: Trong văn bản nghị luận về “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch - xớt” và “cây ô liu” nhằm mục đích gì?

  • A. So sánh và đối chiếu giữa yếu tố hiện đại và truyền thống.
  • B. Minh họa sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
  • C. Tạo sự sinh động và hấp dẫn cho bài viết.
  • D. Thể hiện thái độ phê phán toàn cầu hóa.

Câu 11: Khi viết bài văn giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để thu hút người đọc?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn về văn học.
  • B. Trích dẫn dài dòng từ tác phẩm.
  • C. Kể lại chi tiết toàn bộ cốt truyện.
  • D. Nêu bật những nét đặc sắc, độc đáo về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm bằng ngôn ngữ gợi cảm.

Câu 12: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tính nhạc điệu cho bài thơ.
  • B. Gợi tả vẻ đẹp tinh khôi, trong trắng của hoa mận.
  • C. Thể hiện cảm xúc vui tươi, phấn khởi.
  • D. Nhấn mạnh sự tương phản giữa hoa mận và các loài hoa khác.

Câu 13: Đọc đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, người đọc có thể rút ra bài học gì về trách nhiệm của người lãnh đạo đối với đất nước và nhân dân?

  • A. Cần phải tăng cường sức mạnh quân sự để trấn áp mọi cuộc nổi loạn.
  • B. Phải ban hành luật pháp nghiêm khắc để duy trì kỷ cương.
  • C. Cần phải quan tâm đến đời sống của binh lính và giải quyết các mâu thuẫn xã hội.
  • D. Nên tin dùng những người trung thành và loại bỏ kẻ phản bội.

Câu 14: Trong truyện ngắn “Dì Mây”, tình cảm giữa dì Mây và chú San chủ yếu bị cản trở bởi yếu tố nào?

  • A. Những ràng buộc và định kiến xã hội về hôn nhân, gia đình.
  • B. Sự khác biệt về tính cách và quan điểm sống.
  • C. Khoảng cách địa lý và thời gian xa cách.
  • D. Sự xuất hiện của người thứ ba.

Câu 15: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” thể hiện chủ đề chính nào về người lính đảo?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết của người lính.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước và tinh thần lạc quan cách mạng.
  • C. Sự gian khổ và hy sinh thầm lặng của người lính.
  • D. Ước mơ về hòa bình và thống nhất đất nước.

Câu 16: Văn bản nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” khẳng định điều gì về sức mạnh của bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Bản sắc văn hóa là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển của đất nước.
  • B. Bản sắc văn hóa cần được bảo tồn nguyên vẹn, không thay đổi.
  • C. Bản sắc văn hóa là nền tảng vững chắc để dân tộc tồn tại và phát triển trong quá trình hội nhập.
  • D. Hội nhập văn hóa là nguy cơ làm mất bản sắc dân tộc.

Câu 17: Khi nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện, điều quan trọng nhất là phải đặt đoạn trích đó trong mối liên hệ nào?

  • A. So sánh với các đoạn trích khác của tác giả.
  • B. Trong chỉnh thể toàn bộ tác phẩm và bối cảnh lịch sử, xã hội.
  • C. Đối chiếu với các tác phẩm cùng thể loại.
  • D. Liên hệ với trải nghiệm cá nhân của người đọc.

Câu 18: Bài thơ “Mùa hoa mận” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vẻ đẹp thanh khiết, nhẹ nhàng và chút man mác buồn.
  • B. Sự vui tươi, rộn ràng và tràn đầy sức sống.
  • C. Nỗi cô đơn, trống vắng và hiu quạnh.
  • D. Lòng biết ơn và tình yêu thiên nhiên sâu sắc.

Câu 19: Trong “Kiêu binh nổi loạn”, tác giả đã sử dụng giọng điệu trần thuật như thế nào để thể hiện thái độ đối với sự kiện lịch sử này?

  • A. Ngợi ca, tự hào về sức mạnh của nghĩa quân.
  • B. Thông cảm, xót xa cho số phận bi thảm của người dân.
  • C. Khách quan, trung lập, chỉ ghi chép sự kiện.
  • D. Phê phán, châm biếm sự lố lăng, hỗn loạn của kiêu binh.

Câu 20: Trong truyện ngắn “Dì Mây”, kết thúc truyện gợi mở cho người đọc suy nghĩ gì về tình yêu và hạnh phúc?

  • A. Hạnh phúc chỉ có thể tìm thấy trong hôn nhân truyền thống.
  • B. Tình yêu và hạnh phúc có thể tồn tại ngay cả khi không trọn vẹn về mặt hình thức.
  • C. Con người luôn phải hy sinh hạnh phúc cá nhân vì trách nhiệm gia đình.
  • D. Tình yêu đích thực luôn chiến thắng mọi rào cản.

Câu 21: “Lính đảo hát tình ca trên đảo” có thể được xem là một minh chứng cho sức mạnh của văn học trong việc gì?

  • A. Phản ánh chân thực mọi mặt đời sống xã hội.
  • B. Giải trí và thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người.
  • C. Khơi dậy lòng yêu nước và tinh thần lạc quan trong hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Lưu giữ và truyền lại những giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 22: Văn bản nghị luận về “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với thế hệ trẻ hiện nay?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về lịch sử văn hóa dân tộc.
  • B. Cung cấp kiến thức về quá trình hội nhập văn hóa.
  • C. Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận.
  • D. Nâng cao ý thức bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 23: Để viết một bài nghị luận về tác phẩm thơ đạt hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong phần thân bài?

  • A. Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm.
  • B. Phân tích sâu các giá trị nội dung và nghệ thuật qua hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • D. Nêu cảm nhận chung về vẻ đẹp của bài thơ.

Câu 24: “Mùa hoa mận” gợi nhớ đến điều gì trong văn hóa và tâm hồn người Việt?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp bình dị của làng quê.
  • C. Vẻ đẹp thanh cao, tinh khiết và sự mong manh của tuổi xuân, tình yêu.
  • D. Sự gắn bó sâu sắc với quê hương.

Câu 25: Đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn” cho thấy điều gì về vai trò của quân đội trong lịch sử?

  • A. Quân đội có thể trở thành lực lượng gây rối loạn nếu không được quản lý và giáo dục tốt.
  • B. Quân đội luôn là lực lượng bảo vệ vững chắc cho chế độ.
  • C. Quân đội không có vai trò đáng kể trong các cuộc biến động lịch sử.
  • D. Quân đội chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị.

Câu 26: Trong truyện ngắn “Dì Mây”, chi tiết “dì Mây trở về làng” có ý nghĩa như thế nào đối với cốt truyện và chủ đề?

  • A. Mở đầu cho một cuộc sống mới của dì Mây.
  • B. Tạo ra bước ngoặt, khơi nguồn cho những xung đột và diễn biến tâm lý phức tạp.
  • C. Khép lại quá khứ và hướng tới tương lai.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.

Câu 27: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” sử dụng thể thơ nào và thể thơ đó có đóng góp gì vào việc thể hiện nội dung?

  • A. Lục bát; tạo sự nhẹ nhàng, uyển chuyển.
  • B. Thất ngôn bát cú; tạo sự trang trọng, cổ điển.
  • C. Tự do; giúp thể hiện cảm xúc phóng khoáng, chân thật.
  • D. Năm chữ; tạo sự ngắn gọn, cô đọng.

Câu 28: Văn bản nghị luận về “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” đã đặt ra vấn đề gì cấp thiết cho xã hội Việt Nam hiện nay?

  • A. Vấn đề phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.
  • B. Vấn đề bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục.
  • D. Vấn đề giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa trong quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 29: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, việc phân tích ngôn ngữ thơ có vai trò như thế nào?

  • A. Làm sáng tỏ giá trị nghệ thuật và nội dung biểu cảm của bài thơ.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ.
  • C. So sánh ngôn ngữ thơ với ngôn ngữ văn xuôi.
  • D. Xác định thể loại và phong cách thơ.

Câu 30: “Mùa hoa mận” có thể được xem là một bài thơ mang đậm chất trữ tình – điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn và ly kỳ.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, giàu cảm xúc và hình ảnh thơ gợi cảm.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo.
  • D. Kết cấu chặt chẽ và logic.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn” (Hoàng Lê nhất thống chí), hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “nổi loạn” của đám kiêu binh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhân vật dì Mây trong truyện ngắn cùng tên (Nguyễn Ngọc Tư) được khắc họa chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” (Trần Đăng Khoa) sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để thể hiện vẻ đẹp tâm hồn lạc quan của người lính đảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong văn bản nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả đã sử dụng phép lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện, luận điểm nào sau đây là quan trọng nhất cần được làm sáng tỏ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, hình ảnh “mùa hoa mận” có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nhất cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét về thể loại, “Hoàng Lê nhất thống chí” thuộc thể loại nào và điều này có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và hình thức của tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong đoạn đối thoại giữa dì Mây và chú San, điều gì khiến cuộc đối thoại trở nên đặc biệt day dứt và ám ảnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” có thể được xem là khúc tráng ca về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong văn bản nghị luận về “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập”, tác giả sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch - xớt” và “cây ô liu” nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi viết bài văn giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để thu hút người đọc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bài thơ “Mùa hoa mận”, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn”, người đọc có thể rút ra bài học gì về trách nhiệm của người lãnh đạo đối với đất nước và nhân dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong truyện ngắn “Dì Mây”, tình cảm giữa dì Mây và chú San chủ yếu bị cản trở bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” thể hiện chủ đề chính nào về người lính đảo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản nghị luận “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” khẳng định điều gì về sức mạnh của bản sắc văn hóa dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện, điều quan trọng nhất là phải đặt đoạn trích đó trong mối liên hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bài thơ “Mùa hoa mận” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong “Kiêu binh nổi loạn”, tác giả đã sử dụng giọng điệu trần thuật như thế nào để thể hiện thái độ đối với sự kiện lịch sử này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong truyện ngắn “Dì Mây”, kết thúc truyện gợi mở cho người đọc suy nghĩ gì về tình yêu và hạnh phúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: “Lính đảo hát tình ca trên đảo” có thể được xem là một minh chứng cho sức mạnh của văn học trong việc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản nghị luận về “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với thế hệ trẻ hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để viết một bài nghị luận về tác phẩm thơ đạt hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong phần thân bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: “Mùa hoa mận” gợi nhớ đến điều gì trong văn hóa và tâm hồn người Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đoạn trích “Kiêu binh nổi loạn” cho thấy điều gì về vai trò của quân đội trong lịch sử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong truyện ngắn “Dì Mây”, chi tiết “dì Mây trở về làng” có ý nghĩa như thế nào đối với cốt truyện và chủ đề?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” sử dụng thể thơ nào và thể thơ đó có đóng góp gì vào việc thể hiện nội dung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Văn bản nghị luận về “Bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời kì hội nhập” đã đặt ra vấn đề gì cấp thiết cho xã hội Việt Nam hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, việc phân tích ngôn ngữ thơ có vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: “Mùa hoa mận” có thể được xem là một bài thơ mang đậm chất trữ tình – điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

Xem kết quả