Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 20 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biện pháp tu từ liệt kê được định nghĩa là:
- A. Sắp xếp các từ ngữ trái nghĩa nhau để làm nổi bật ý.
- B. Lặp lại một từ ngữ hoặc cụm từ để nhấn mạnh ý.
- C. So sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
- D. Sắp xếp liên tiếp hàng loạt từ ngữ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của đối tượng.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ liệt kê?
- A. Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
- B. Người Cha mái tóc bạc / Đốt lửa cho anh nằm.
- C. Chúng ta có rừng vàng, biển bạc, đất phì nhiêu.
- D. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng đỏ.
Câu 3: Tác dụng chính của biện pháp tu từ liệt kê trong văn bản là gì?
- A. Tạo sự bất ngờ, gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
- B. Diễn tả sự phong phú, đa dạng, đầy đủ, toàn diện của sự vật, hiện tượng.
- C. Làm chậm nhịp điệu câu văn, tạo sự trang trọng.
- D. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm của người viết.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau: “Vườn cây trái sum suê nào cam, nào quýt, nào bưởi, nào chuối, đủ cả.” Biện pháp liệt kê trong câu văn trên nhấn mạnh điều gì?
- A. Sự đa dạng, phong phú của các loại cây trái trong vườn.
- B. Hương vị đặc trưng của từng loại quả.
- C. Công sức chăm sóc vườn cây của người làm vườn.
- D. Vẻ đẹp thẩm mỹ của khu vườn trái cây.
Câu 5: Trong câu: “Bàn học của Lan có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, thước kẻ, tẩy, compa…”, phép liệt kê được sử dụng theo hình thức nào?
- A. Liệt kê theo trình tự tăng tiến.
- B. Liệt kê theo cặp tương phản.
- C. Liệt kê theo âm điệu.
- D. Liệt kê không theo trình tự, ngẫu nhiên.
Câu 6: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê để miêu tả âm thanh?
- A. Gió thổi ào ào, cây cối nghiêng ngả.
- B. Ngoài đồng, tiếng ếch kêu ộp oạp, tiếng dế kêu rả rích, tiếng chim hót líu lo.
- C. Mặt trời đỏ rực chiếu sáng cả không gian.
- D. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh.
Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu văn sử dụng phép liệt kê: “Mùa hè đến với bao sắc màu rực rỡ: màu đỏ của hoa phượng, màu vàng của hoa ..., màu tím của hoa bằng lăng.”
- A. hồng
- B. đào
- C. muồng
- D. cúc
Câu 8: Trong đoạn thơ sau, biện pháp liệt kê được sử dụng để thể hiện điều gì về người lính? “Áo rách vai, quần vá trăm mảnh / Chân không giày, bụng đói meo...”
- A. Sự giàu có, đủ đầy về vật chất của người lính.
- B. Tinh thần lạc quan, yêu đời của người lính.
- C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương của người lính.
- D. Sự gian khổ, thiếu thốn về vật chất của người lính.
Câu 9: Phép liệt kê có thể được sử dụng kết hợp với biện pháp tu từ nào để tăng hiệu quả diễn đạt?
- A. So sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- B. Nói quá, nói giảm, nói tránh.
- C. Điệp ngữ, điệp cấu trúc.
- D. Câu hỏi tu từ, câu cảm thán.
Câu 10: Xác định phép liệt kê trong câu sau và cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào: “Các em học sinh cần rèn luyện đạo đức, tác phong, ý thức kỷ luật, tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái.”
- A. Liệt kê tăng tiến, theo cặp.
- B. Liệt kê không tăng tiến, theo cặp.
- C. Liệt kê không tăng tiến, không theo cặp.
- D. Liệt kê tăng tiến, không theo cặp.
Câu 11: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có vai trò như thế nào?
- A. Tăng tính biểu cảm, gợi hình cho bài văn.
- B. Làm rõ các luận điểm, luận cứ, trình bày vấn đề một cách hệ thống, toàn diện.
- C. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho bài văn.
- D. Thu hút sự chú ý của người đọc bằng hình thức.
Câu 12: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê không tăng tiến?
- A. Em thích đọc truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
- B. Thời gian trôi đi: ngày, tuần, tháng, năm.
- C. Anh ấy ngày càng giỏi hơn: từ trung bình, khá, đến giỏi.
- D. Cuộc sống của người dân được cải thiện: no hơn, ấm hơn, hạnh phúc hơn.
Câu 13: Chọn câu văn diễn đạt hay hơn, có sử dụng phép liệt kê hiệu quả:
- A. Bạn tôi rất thích các môn thể thao.
- B. Bạn tôi yêu thích bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bơi lội và nhiều môn thể thao khác.
- C. Thể thao rất tốt cho sức khỏe.
- D. Bạn tôi là một người năng động và khỏe mạnh.
Câu 14: Trong câu: “Những phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam là: cần cù, chịu khó, đảm đang, trung hậu, thủy chung.”, phép liệt kê có tác dụng gì?
- A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp.
- B. Giảm nhẹ sắc thái biểu cảm của câu văn.
- C. Nhấn mạnh sự đa dạng, phong phú và toàn diện của những phẩm chất.
- D. Gây khó hiểu cho người đọc.
Câu 15: Biện pháp liệt kê khác với biện pháp điệp ngữ ở điểm nào?
- A. Liệt kê tạo ra âm điệu, điệp ngữ thì không.
- B. Điệp ngữ chỉ lặp lại từ ngữ, liệt kê chỉ sắp xếp từ ngữ.
- C. Liệt kê dùng cho văn xuôi, điệp ngữ dùng cho thơ.
- D. Liệt kê sắp xếp nhiều từ ngữ khác nhau, điệp ngữ lặp lại một từ ngữ hoặc cụm từ.
Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liệt kê được sử dụng để miêu tả khía cạnh nào của cuộc sống: “Chợ quê ngày Tết bày bán đủ thứ: bánh chưng, giò chả, nem rán, mứt Tết, hoa quả, trầu cau…”
- A. Thời tiết ngày Tết.
- B. Sự phong phú, đa dạng của hàng hóa ở chợ Tết.
- C. Không khí nhộn nhịp, vui tươi của chợ Tết.
- D. Nét đẹp văn hóa truyền thống của chợ Tết.
Câu 17: Trong câu: “Để học tốt môn Văn, em cần chăm chỉ đọc sách, làm bài tập, phát biểu xây dựng bài, hỏi thầy cô khi không hiểu.”, phép liệt kê thể hiện điều gì?
- A. Sự khó khăn, vất vả khi học môn Văn.
- B. Áp lực học tập của học sinh.
- C. Các bước, các hành động cần thiết để học tốt môn Văn.
- D. Sự nhàm chán, đơn điệu của việc học Văn.
Câu 18: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo cặp?
- A. Cây bút, quyển vở, sách giáo khoa là những người bạn thân thiết của em.
- B. Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc, hoa huệ khoe sắc trong vườn.
- C. Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông mỗi mùa có vẻ đẹp riêng.
- D. Cha mẹ, thầy cô luôn yêu thương, dạy dỗ chúng em.
Câu 19: Chọn từ ngữ không thuộc cùng nhóm liệt kê trong câu: “Các loại quả có múi như cam, quýt, bưởi, dưa hấu, chanh đều giàu vitamin C.”
- A. cam
- B. quýt
- C. dưa hấu
- D. chanh
Câu 20: Trong đoạn thơ sau, phép liệt kê góp phần tạo nên nhịp điệu và cảm xúc như thế nào: “Gió Lào thổi rát mặt / Nắng lửa bỏng đôi vai / Mồ hôi rơi lã chã / Ướt đẫm cả áo dài.”
- A. Tạo nhịp điệu nhanh, vui tươi, cảm xúc lạc quan.
- B. Tạo nhịp điệu chậm, dồn dập, cảm xúc mệt mỏi, vất vả.
- C. Tạo nhịp điệu đều đặn, nhẹ nhàng, cảm xúc bình yên.
- D. Không tạo ra nhịp điệu và cảm xúc đặc biệt.
Câu 21: Sắp xếp các cụm từ sau thành câu văn có sử dụng phép liệt kê: “sách vở”, “đồ dùng học tập”, “bút mực”, “thước kẻ”, “vào cặp sách”, “em cẩn thận”, “gọn gàng”.
- A. Em cẩn thận sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập vào cặp sách.
- B. Bút mực, thước kẻ, sách vở, đồ dùng học tập em sắp xếp gọn gàng.
- C. Em cẩn thận sắp xếp sách vở, bút mực, thước kẻ và các đồ dùng học tập khác vào cặp sách gọn gàng.
- D. Sách vở, đồ dùng học tập, bút mực, thước kẻ được em sắp xếp.
Câu 22: Trong câu: “Bà mẹ Việt Nam anh hùng là biểu tượng của sự kiên cường, bất khuất, trung hậu, đảm đang, giàu đức hi sinh.”, phép liệt kê tập trung vào khía cạnh nào?
- A. Ngoại hình của bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- B. Hoàn cảnh sống của bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- C. Chiến công của bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- D. Phẩm chất tinh thần cao đẹp của bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Câu 23: Tìm lỗi sai trong cách sử dụng phép liệt kê ở câu sau và sửa lại cho đúng: “Các loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc bao gồm: ca trù, chèo, tuồng, cải lương và dân ca quan họ.” (cải lương không phải nghệ thuật dân gian)
- A. Sai về trật tự liệt kê, sửa: Ca trù, dân ca quan họ, chèo, tuồng và cải lương.
- B. Liệt kê thiếu chính xác, ‘cải lương’ không phải nghệ thuật dân gian truyền thống, sửa: Các loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc bao gồm: ca trù, chèo, tuồng, dân ca quan họ.
- C. Sai về dấu câu, sửa: Các loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc bao gồm ca trù, chèo, tuồng, cải lương, dân ca quan họ.
- D. Không có lỗi sai trong câu văn trên.
Câu 24: Trong câu: “Tôi yêu quê hương với cánh đồng lúa xanh, dòng sông uốn lượn, lũy tre làng và những con người chân chất, hiền hòa.”, phép liệt kê gợi tả điều gì?
- A. Vẻ đẹp bình dị, thân thuộc và nên thơ của quê hương.
- B. Sự giàu có, trù phú của quê hương.
- C. Cuộc sống hiện đại, phát triển ở quê hương.
- D. Nỗi nhớ da diết về quê hương.
Câu 25: Biện pháp liệt kê thường được sử dụng trong thể loại văn bản nào sau đây?
- A. Văn bản tự sự.
- B. Văn bản biểu cảm.
- C. Văn bản miêu tả và thuyết minh.
- D. Văn bản nghị luận.
Câu 26: Chọn cách diễn đạt sử dụng phép liệt kê hiệu quả nhất để miêu tả một khu vườn rộng lớn:
- A. Khu vườn này rất rộng.
- B. Vườn rộng và có nhiều cây.
- C. Trong vườn có nhiều loại cây khác nhau.
- D. Khu vườn rộng lớn với đủ loại cây: cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa, cây cảnh…
Câu 27: Trong câu: “Thư viện trường em có đủ các loại sách: sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện tranh, báo, tạp chí…”, dấu “…” ở cuối phép liệt kê có ý nghĩa gì?
- A. Liệt kê đã kết thúc, không còn gì nữa.
- B. Liệt kê chưa đầy đủ, còn nhiều loại sách khác nữa.
- C. Liệt kê mang tính chất liệt kê cho có lệ.
- D. Dấu “…” không có ý nghĩa gì đặc biệt.
Câu 28: Phân tích hiệu quả của phép liệt kê trong việc thể hiện sự giàu có, trù phú của thiên nhiên trong câu văn sau: “Rừng U Minh Hạ có tràm, có đước, có mắm, có sú, lại thêm bao nhiêu là tôm cá, chim muông.”
- A. Phép liệt kê giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ thể sự đa dạng của các loài thực vật và động vật, thấy được sự trù phú của rừng U Minh Hạ.
- B. Phép liệt kê chỉ đơn thuần kể ra các loài cây, không có tác dụng đặc biệt.
- C. Phép liệt kê làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
- D. Phép liệt kê tạo cảm giác nhàm chán, đơn điệu.
Câu 29: Trong đoạn văn sau, phép liệt kê được sử dụng để nhấn mạnh sự thay đổi của nhân vật như thế nào: “Trước đây, Lan là một cô bé nhút nhát, rụt rè, ít nói, khép kín. Nhưng giờ đây, Lan đã trở nên tự tin, năng động, hoạt bát, hòa đồng.”
- A. Liệt kê không có tác dụng trong việc thể hiện sự thay đổi.
- B. Liệt kê làm giảm sự chú ý đến sự thay đổi của nhân vật.
- C. Liệt kê làm nổi bật sự thay đổi toàn diện, đa dạng trong tính cách của nhân vật.
- D. Liệt kê chỉ tập trung vào những điểm yếu của nhân vật.
Câu 30: Viết một câu văn ngắn (khoảng 1-2 dòng) có sử dụng phép liệt kê để miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
- A. Mùa xuân đến mang theo bao sắc màu tươi thắm: hoa đào hồng, hoa mai vàng, lộc non xanh biếc.
- B. Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.
- C. Cây cối đâm chồi nảy lộc vào mùa xuân.
- D. Mùa xuân ấm áp và dễ chịu.