Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 51 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong câu văn: “Những bông hoa cúc vàng tươi nở rộ vào mùa thu.”, trật tự từ “vàng tươi” đứng trước “nở rộ” có tác dụng gì?
- A. Thể hiện trình tự thời gian nở của hoa.
- B. Nhấn mạnh đặc điểm màu sắc của hoa cúc.
- C. Tạo sự hài hòa về ngữ âm cho câu văn.
- D. Liên kết câu này với câu văn trước đó.
Câu 2: Xét câu: “Tôi đã đọc cuốn sách này từ năm ngoái.”, nếu muốn nhấn mạnh thời điểm đọc cuốn sách, trật tự từ nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Cuốn sách này tôi đã đọc từ năm ngoái.
- B. Tôi từ năm ngoái đã đọc cuốn sách này.
- C. Từ năm ngoái, tôi đã đọc cuốn sách này.
- D. Đọc cuốn sách này tôi đã từ năm ngoái.
Câu 3: Trong đoạn thơ sau của Tố Hữu:
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
Mà lòng phơi phới dậy tương lai.”
Trật tự từ “Xẻ dọc Trường Sơn” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tinh thần của người lính?
- A. Nhấn mạnh sự quyết tâm, mạnh mẽ trong hành động.
- B. Thể hiện sự gian khổ, vất vả của hành trình.
- C. Mô tả con đường đi theo hướng từ trên xuống dưới.
- D. Tạo sự liên kết với các câu thơ tiếp theo về địa lý.
Câu 4: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện trình tự quan sát từ tổng thể đến chi tiết?
- A. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây cao.
- B. Mặt trời đỏ rực từ từ nhô lên sau rặng núi.
- C. Ngôi nhà nhỏ nằm khuất sau những hàng cây xanh.
- D. Cánh đồng lúa vàng óng, những bông lúa trĩu hạt.
Câu 5: Xét hai câu sau:
(1) “Hoa sen thơm ngát.”
(2) “Thơm ngát hoa sen.”
Sự khác biệt về trật tự từ giữa hai câu này tạo ra hiệu quả diễn đạt khác nhau như thế nào?
- A. Câu (1) trang trọng hơn câu (2).
- B. Câu (2) dễ hiểu hơn câu (1).
- C. Câu (2) nhấn mạnh hương thơm hơn câu (1).
- D. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Câu 6: Xác định lỗi sai về trật tự từ trong câu sau và chọn cách sửa đúng nhất:
“Tôi rất thích xem phim hành động thể loại.”
- A. Sai vị trí của từ “rất”, sửa thành: “Rất tôi thích xem phim hành động thể loại.”
- B. Sai vị trí của cụm “thể loại”, sửa thành: “Tôi rất thích xem phim thể loại hành động.”
- C. Sai vị trí của từ “xem”, sửa thành: “Tôi thích xem rất phim hành động thể loại.”
- D. Câu không có lỗi sai về trật tự từ.
Câu 7: Trong câu: “Những ngôi nhà cao tầng mọc lên san sát ở thành phố.”, trật tự từ nào thể hiện rõ sự phát triển về không gian?
- A. “mọc lên san sát”
- B. “những ngôi nhà cao tầng”
- C. “ở thành phố”
- D. “cao tầng mọc lên”
Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết trật tự từ trong câu in đậm nhấn mạnh điều gì:
“Buổi sáng, sương tan dần. **Trên cành cây, chim hót líu lo.** Ánh nắng ban mai chiếu rọi xuống khu vườn.”
- A. Thời điểm buổi sáng.
- B. Vị trí chim hót.
- C. Âm thanh líu lo của chim.
- D. Hành động hót của chim.
Câu 9: Chọn câu văn có trật tự từ thể hiện mối quan hệ nhân quả rõ ràng nhất.
- A. Đường phố ngập nước vì trời mưa to.
- B. Trời mưa to, đường phố ngập nước.
- C. Vì trời mưa to nên đường phố ngập nước.
- D. Đường phố ngập nước, trời mưa to.
Câu 10: Trong câu thơ: “Ta về mình có nhớ ta / Ngửa mặt lên trời ngửa mặt buồn”, trật tự từ “ngửa mặt buồn” ở cuối câu thứ hai có tác dụng gì?
- A. Tạo sự cân đối với câu thơ đầu.
- B. Mô tả hành động ngước mặt lên trời.
- C. Thể hiện thứ tự hành động trước sau.
- D. Nhấn mạnh cảm xúc buồn bã của chủ thể trữ tình.
Câu 11: Câu nào sau đây có trật tự từ phù hợp nhất để miêu tả một dòng sông êm đềm, tĩnh lặng?
- A. Dòng sông trôi êm đềm.
- B. Êm đềm trôi dòng sông.
- C. Trôi êm đềm dòng sông.
- D. Dòng sông êm trôi đềm.
Câu 12: Sắp xếp các cụm từ sau thành câu văn có trật tự từ hợp lý, thể hiện hành động diễn ra theo trình tự thời gian: “vào lớp”, “học sinh”, “chuẩn bị bài”, “sau khi”.
- A. Học sinh sau khi vào lớp chuẩn bị bài.
- B. Chuẩn bị bài học sinh sau khi vào lớp.
- C. Sau khi vào lớp, học sinh chuẩn bị bài.
- D. Vào lớp sau khi học sinh chuẩn bị bài.
Câu 13: Trong câu: “Bài thơ này rất hay.”, nếu muốn nhấn mạnh mức độ hay của bài thơ, trật tự từ nào sẽ hiệu quả hơn?
- A. Hay bài thơ này lắm!
- B. Bài thơ rất hay này.
- C. Rất bài thơ này hay.
- D. Bài thơ hay rất này.
Câu 14: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện sự đối lập, tương phản?
- A. Nắng mưa là chuyện thường ở vùng này.
- B. Mưa nắng thất thường.
- C. Trời nắng rồi lại mưa.
- D. Ngày thì nắng, đêm thì mưa.
Câu 15: Xét câu: “Tôi đã gặp bạn ấy ở thư viện hôm qua.”, thay đổi trật tự từ nào sẽ làm thay đổi trọng tâm thông tin của câu?
- A. Đảo vị trí “tôi” và “đã gặp”.
- B. Đảo vị trí “bạn ấy” và “ở thư viện”.
- C. Đưa cụm từ “hôm qua” lên đầu câu.
- D. Thay đổi vị trí của từ “ở”.
Câu 16: Chọn câu có trật tự từ nhấn mạnh hành động hơn là chủ thể hành động.
- A. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.
- B. Đã hoàn thành bài tập về nhà của tôi.
- C. Bài tập về nhà của tôi đã hoàn thành.
- D. Tôi bài tập về nhà đã hoàn thành.
Câu 17: Trong câu: “Những con đường quanh co dẫn đến ngôi làng.”, trật tự từ “quanh co” đứng trước “dẫn đến” có tác dụng gì?
- A. Nhấn mạnh đặc điểm của con đường.
- B. Thể hiện hướng đi của con đường.
- C. Mô tả quá trình di chuyển trên đường.
- D. Tạo sự liên kết với câu văn sau.
Câu 18: Câu nào sau đây sử dụng trật tự từ để thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ?
- A. Cảnh đẹp nơi đây.
- B. Nơi đây cảnh đẹp.
- C. Đẹp làm sao cảnh nơi đây!
- D. Cảnh đẹp nơi đây làm sao.
Câu 19: Xác định câu văn có trật tự từ sai và chọn cách sửa phù hợp nhất:
“Anh ấy hát rất hay những bài ca quê hương đậm chất.”
- A. Sai vị trí của từ “rất”, sửa thành: “Rất anh ấy hát hay những bài ca quê hương đậm chất.”
- B. Sai vị trí của cụm “đậm chất”, sửa thành: “Anh ấy hát rất hay những bài ca đậm chất quê hương.”
- C. Sai vị trí của từ “hát”, sửa thành: “Anh ấy rất hay hát những bài ca quê hương đậm chất.”
- D. Câu không có lỗi sai về trật tự từ.
Câu 20: Trong đoạn văn miêu tả cảnh biển, câu nào sau đây có trật tự từ tạo cảm giác bao la, rộng lớn nhất:
(1) “Biển xanh mênh mông.”
(2) “Mênh mông biển xanh.”
(3) “Xanh mênh mông biển.”
(4) “Biển mênh mông xanh.”
Câu 21: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện sự tăng tiến về mức độ?
- A. Tôi nhớ thương yêu gia đình.
- B. Gia đình tôi yêu thương nhớ.
- C. Tôi yêu, thương, nhớ gia đình.
- D. Gia đình nhớ thương yêu tôi.
Câu 22: Sắp xếp các từ sau thành câu văn có trật tự từ hợp lý, thể hiện sự trang trọng, lịch sự: “xin lỗi”, “vì”, “làm phiền”, “tôi”, “đã”.
- A. Tôi xin lỗi vì đã làm phiền.
- B. Vì làm phiền tôi xin lỗi đã.
- C. Đã làm phiền tôi xin lỗi vì.
- D. Xin lỗi vì tôi đã làm phiền.
Câu 23: Trong câu: “Ánh trăng vàng dịu nhẹ chiếu xuống mặt hồ.”, trật tự từ “vàng dịu nhẹ” bổ nghĩa cho từ nào?
- A. chiếu xuống
- B. ánh trăng
- C. mặt hồ
- D. dịu nhẹ chiếu
Câu 24: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện sự so sánh, đối chiếu?
- A. Trời hôm qua và hôm nay đều đẹp.
- B. Thời tiết hôm qua và hôm nay khác nhau.
- C. Hôm qua trời mưa và hôm nay trời nắng.
- D. Hôm nay trời nắng, hôm qua trời mưa.
Câu 25: Xét câu: “Em học bài rất chăm chỉ.”, thay đổi trật tự từ nào sẽ làm giảm mức độ nhấn mạnh sự chăm chỉ?
- A. Em chăm chỉ học bài.
- B. Rất chăm chỉ em học bài.
- C. Học bài em rất chăm chỉ.
- D. Chăm chỉ em học bài rất.
Câu 26: Chọn câu văn có trật tự từ phù hợp để miêu tả một buổi chiều tà yên bình, tĩnh lặng.
- A. Buổi chiều tà rất yên bình.
- B. Yên bình buổi chiều tà.
- C. Chiều tà yên bình.
- D. Rất yên bình buổi chiều tà.
Câu 27: Sắp xếp các cụm từ sau thành câu văn có trật tự từ hợp lý, thể hiện sự nhường nhịn, khiêm tốn: “trước”, “mọi người”, “đi”, “nhường”, “tôi”.
- A. Mọi người đi trước tôi nhường.
- B. Tôi xin nhường đi trước mọi người.
- C. Đi trước mọi người tôi xin nhường.
- D. Nhường đi trước mọi người tôi xin.
Câu 28: Trong câu: “Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà.”, trật tự từ “lộp độp” bổ nghĩa cho từ nào và diễn tả điều gì?
- A. “tiếng mưa” và diễn tả cường độ mưa.
- B. “mái nhà” và diễn tả vị trí mưa rơi.
- C. “rơi lộp độp” và diễn tả hành động mưa.
- D. “tiếng mưa rơi” và diễn tả âm thanh mưa.
Câu 29: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện sự nghi vấn, không chắc chắn?
- A. Có lẽ nào anh ấy không đến?
- B. Anh ấy có lẽ không đến.
- C. Anh ấy không đến có lẽ.
- D. Không đến có lẽ anh ấy.
Câu 30: Xét câu: “Bạn giúp tôi một tay nhé.”, thay đổi trật tự từ nào sẽ làm câu văn trở nên kém tự nhiên, gượng gạo?
- A. Nhé bạn giúp tôi một tay.
- B. Một tay bạn giúp tôi nhé.
- C. Giúp tôi bạn một tay nhé.
- D. Tôi một tay bạn giúp nhé.