Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự rộng lớn, bao la của vũ trụ trong quan niệm dân gian?
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Điệp ngữ
- D. Hoán dụ
Câu 2: Trong truyện thần thoại, chi tiết nào thường mang ý nghĩa giải thích nguồn gốc của các hiện tượng tự nhiên, phong tục, hoặc đặc điểm của loài vật, cây cỏ?
A. Chi tiết về hành trình của anh hùng
- A. Chi tiết về hành trình của anh hùng
- B. Chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật
- C. Chi tiết suy nguyên
- D. Chi tiết thể hiện xung đột xã hội
Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích sử thi, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết rõ nhất bối cảnh cộng đồng, thể hiện sức mạnh và ý chí chung của cả bộ tộc?
A. Lời kể của người dẫn chuyện
- A. Lời kể của người dẫn chuyện
- B. Các đoạn miêu tả cảnh sinh hoạt, chiến đấu của tập thể
- C. Suy nghĩ nội tâm của nhân vật anh hùng
- D. Các chi tiết kỳ ảo, hoang đường
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
- A. Thị giác và vị giác
- B. Khứu giác và xúc giác
- C. Thị giác, thính giác và xúc giác
- D. Vị giác và thính giác
Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về không gian trong sử thi?
A. Không gian sinh hoạt gia đình, làng xóm nhỏ hẹp
- A. Không gian sinh hoạt gia đình, làng xóm nhỏ hẹp
- B. Không gian tâm tưởng, nội tâm phức tạp của nhân vật
- C. Không gian đô thị hiện đại, tấp nập
- D. Không gian rộng lớn, kỳ vĩ gắn liền với các cuộc phiêu lưu, chiến công của anh hùng
Câu 6: Truyện thơ dân gian thường tập trung khắc họa điều gì là chủ yếu?
A. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực
- A. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực
- B. Sự hình thành và phát triển của vũ trụ
- C. Số phận, tình yêu và khát vọng của con người bình thường trong xã hội phong kiến
- D. Cuộc đời và sự nghiệp của các vị vua, chúa
Câu 7: Trong truyện thơ, yếu tố trữ tình thường được thể hiện rõ nét nhất qua hình thức nào?
A. Lời kể của người dẫn chuyện khách quan
- A. Lời kể của người dẫn chuyện khách quan
- B. Các đoạn miêu tả ngoại cảnh khô khan
- C. Đối thoại giữa các nhân vật mang tính thông báo
- D. Các đoạn biểu cảm trực tiếp về tâm trạng, cảm xúc của nhân vật hoặc tác giả dân gian
Câu 8: Phân tích đoạn thơ sau:
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Điệp ngữ và liệt kê
- D. Ẩn dụ
Câu 9: Khi đọc một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để người đọc/người xem hiểu được tính cách, động cơ và diễn biến tâm lí của nhân vật?
A. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch
- A. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch
- B. Đối thoại và độc thoại của nhân vật
- C. Miêu tả cảnh vật trên sân khấu
- D. Tên gọi của các hồi, cảnh
Câu 10: Trong cấu trúc của một vở kịch, phần nào thường chứa đựng đỉnh điểm của mâu thuẫn, nơi các xung đột được đẩy lên cao trào và gần đi đến hồi kết?
A. Lớp kịch mở đầu
- A. Lớp kịch mở đầu
- B. Phần giới thiệu nhân vật
- C. Thắt nút hoặc đỉnh điểm
- D. Phần kết thúc
Câu 11: Thể loại văn học nào sau đây có đặc trưng kết hợp giữa yếu tố tự sự (kể chuyện) và yếu tố biểu cảm (bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết) về những con người thật, sự kiện thật?
A. Truyện ngắn
- A. Truyện ngắn
- B. Tiểu thuyết
- C. Thơ tự sự
- D. Kí (như tùy bút, tản văn)
Câu 12: Khi đọc một bài tản văn, người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì từ tác giả?
A. Quan điểm khách quan, trung lập về sự kiện
- A. Quan điểm khách quan, trung lập về sự kiện
- B. Diễn biến cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt
- C. Cảm xúc, suy ngẫm, liên tưởng tự do của người viết về cuộc sống, con người
- D. Hệ thống nhân vật đa dạng, có tính cách đối lập
Câu 13: Đọc đoạn trích kí sau:
- A. Người viết chỉ quan tâm đến những điều to lớn, hoành tráng
- B. Người viết có khả năng phát hiện vẻ đẹp và ý nghĩa từ những điều bình dị, nhỏ bé
- C. Người viết có xu hướng bi quan, chán nản trước cuộc sống
- D. Người viết thiếu vốn sống và kinh nghiệm thực tế
Câu 14: Trong văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi, thể hiện tư tưởng, quan điểm chủ đạo mà người viết muốn thuyết phục người đọc?
A. Các ví dụ minh họa
- A. Các ví dụ minh họa
- B. Bố cục bài viết
- C. Luận điểm
- D. Dẫn chứng từ sách báo
Câu 15: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, chúng ta cần chú ý nhất đến điều gì?
A. Độ dài của bài viết
- A. Độ dài của bài viết
- B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp
- C. Số lượng dẫn chứng được đưa ra
- D. Tính đúng đắn, xác thực và sức nặng của lí lẽ, dẫn chứng
Câu 16: Đọc đoạn văn nghị luận sau:
- A. Chứng minh
- B. Phân tích và bình luận
- C. Giải thích
- D. Bác bỏ
Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình ảnh (ví dụ:
- A. Giảm thiểu thông tin cần truyền đạt
- B. Làm cho lời nói trở nên khách quan hơn
- C. Tăng tính sinh động, hấp dẫn, giúp người nghe/đọc hình dung rõ hơn về sự vật, hiện tượng
- D. Khiến người nghe/đọc khó hiểu hơn
Câu 18: Khi viết văn, việc đảm bảo mạch lạc và liên kết giữa các câu, các đoạn có vai trò quan trọng như thế nào?
A. Giúp bài viết dài hơn
- A. Giúp bài viết dài hơn
- B. Làm cho ngôn ngữ trở nên phức tạp hơn
- C. Chỉ cần thiết trong văn nghị luận
- D. Giúp bài viết có cấu trúc chặt chẽ, ý tứ thông suốt, dễ theo dõi và hiểu được nội dung
Câu 19: Xác định lỗi sai trong câu sau:
- A. Sai về chủ ngữ - vị ngữ
- B. Thừa quan hệ từ (
- C. Dùng sai từ
- D. Thiếu thành phần câu
Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng kiểu câu nào để thể hiện cảm xúc và mong ước của người viết?
- A. Câu trần thuật
- B. Câu hỏi
- C. Câu cảm thán và câu cầu khiến
- D. Câu phủ định
Câu 21: Trong văn học Trung đại Việt Nam, chủ đề nào sau đây thường xuyên xuất hiện, phản ánh lòng yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm của dân tộc?
A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn
- A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn
- B. Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần thượng võ
- C. Cuộc sống hiện đại, công nghiệp
- D. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội tư bản
Câu 22: Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây KHÔNG phổ biến trong văn học Trung đại Việt Nam?
A. Sử dụng điển cố, điển tích
- A. Sử dụng điển cố, điển tích
- B. Ngôn ngữ mang tính ước lệ, tượng trưng
- C. Đề cao các giá trị đạo đức Nho giáo
- D. Phân tích sâu sắc tâm lý cá nhân phức tạp theo lối hiện thực tâm lý
Câu 23: Văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX đến nay) có sự chuyển biến rõ rệt so với văn học Trung đại về chủ thể sáng tạo và đối tượng phản ánh. Sự chuyển biến đó là gì?
A. Từ văn học của tầng lớp quý tộc sang văn học của nông dân
- A. Từ văn học của tầng lớp quý tộc sang văn học của nông dân
- B. Từ văn học viết bằng chữ Hán sang văn học viết bằng chữ Nôm
- C. Từ văn học chủ yếu của tầng lớp Nho sĩ, quan lại phản ánh đời sống cung đình, chiến trận sang văn học của nhiều tầng lớp, phản ánh đa dạng đời sống xã hội và con người cá nhân
- D. Từ văn học sử dụng thể loại thơ sang văn học chỉ sử dụng thể loại văn xuôi
Câu 24: Khi đọc một bài thơ hiện đại, người đọc thường được khuyến khích tập trung vào điều gì để cảm nhận hết giá trị của tác phẩm?
A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử tác giả
- A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử tác giả
- B. Đếm số câu, số chữ trong bài thơ
- C. Tìm các sự kiện lịch sử được nhắc đến
- D. Cảm nhận nhạc điệu, hình ảnh, các lớp nghĩa ẩn dụ, biểu tượng và liên hệ với trải nghiệm cá nhân
Câu 25: Phân tích chức năng của từ gạch chân trong câu sau:
- A. Liên từ nối các vế câu
- B. Giới từ chỉ địa điểm
- C. Liên từ nối các từ/cụm từ có cùng chức vụ ngữ pháp
- D. Đại từ thay thế danh từ
Câu 26: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ nét về ngoại hình, tính cách, số phận của nhân vật?
A. Lời bình luận của người dẫn chuyện
- A. Lời bình luận của người dẫn chuyện
- B. Cảnh vật thiên nhiên
- C. Các đoạn đối thoại ngắn
- D. Miêu tả ngoại hình, hành động, ngôn ngữ và diễn biến nội tâm của nhân vật
Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin, mục tiêu chính của người đọc là gì?
A. Tìm kiếm các chi tiết gây cười
- A. Tìm kiếm các chi tiết gây cười
- B. Nắm bắt thông tin chính xác, khách quan về một sự vật, hiện tượng, vấn đề
- C. Phân tích các biện pháp tu từ phức tạp
- D. Cảm nhận sâu sắc tâm trạng của người viết
Câu 28: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt truyện truyền thuyết với truyện cổ tích?
A. Truyền thuyết thường có yếu tố hoang đường, kỳ ảo, còn cổ tích thì không.
- A. Truyền thuyết thường có yếu tố hoang đường, kỳ ảo, còn cổ tích thì không.
- B. Truyền thuyết kể về các loài vật, còn cổ tích kể về con người.
- C. Truyền thuyết thường giải thích nguồn gốc sự vật, liên quan đến lịch sử, nhân vật lịch sử hoặc sự kiện có thật (dù được hư cấu hóa), còn cổ tích tập trung vào số phận con người bình thường và mang tính giáo huấn đạo đức, ước mơ công lý.
- D. Truyền thuyết được kể bằng văn xuôi, cổ tích được kể bằng văn vần.
Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do) có ý nghĩa gì?
A. Giúp xác định tác giả bài thơ
- A. Giúp xác định tác giả bài thơ
- B. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung
- C. Giúp dễ dàng dịch bài thơ sang ngôn ngữ khác
- D. Giúp nhận biết cấu trúc, vần điệu, nhịp điệu đặc trưng, từ đó góp phần cảm nhận nhạc tính và ý đồ nghệ thuật của tác giả
Câu 30: Nhận định nào sau đây nói đúng về vai trò của ngôn ngữ đối với văn học?
A. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin, không có giá trị nghệ thuật.
- A. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin, không có giá trị nghệ thuật.
- B. Ngôn ngữ là chất liệu cơ bản, là hình thức tồn tại của tác phẩm văn học; sự sáng tạo ngôn ngữ góp phần quan trọng tạo nên giá trị và sức hấp dẫn của tác phẩm.
- C. Ngôn ngữ trong văn học luôn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp, không được phép sáng tạo.
- D. Giá trị của tác phẩm văn học chỉ phụ thuộc vào nội dung, không liên quan đến cách sử dụng ngôn ngữ.