15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện thần thoại, thời gian thường được hình dung như thế nào để phản ánh quan niệm về nguồn gốc vũ trụ và con người?

  • A. Thời gian tuyến tính, có mở đầu, diễn biến phức tạp và kết thúc rõ ràng.
  • B. Thời gian tâm lý, co giãn theo cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Thời gian phiếm chỉ, không xác định cụ thể, thuộc về thuở hỗn mang, nguyên sơ.
  • D. Thời gian hiện tại, tập trung vào những sự kiện đang diễn ra trước mắt.

Câu 2: Nhân vật anh hùng trong sử thi thường được xây dựng với những đặc điểm nào để thể hiện sức mạnh và phẩm chất đại diện cho cộng đồng?

  • A. Chỉ có sức mạnh siêu nhiên, không có đặc điểm của con người bình thường.
  • B. Chỉ có những điểm yếu, thể hiện sự bất lực trước số phận.
  • C. Là người bình thường, sống cuộc sống giản dị, không có gì nổi bật.
  • D. Mang cả vẻ đẹp của con người trần thế và sức mạnh phi thường, gắn bó với vận mệnh cộng đồng.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của truyện thần thoại được thể hiện rõ nhất:

  • A. Nhân vật là các vị thần có sức mạnh sáng tạo thế giới.
  • B. Cốt truyện xoay quanh tình yêu đôi lứa.
  • C. Thời gian được xác định bằng ngày, tháng, năm cụ thể.
  • D. Không gian là một thành phố hiện đại.

Câu 4: Truyện sử thi và truyện thần thoại khác nhau cơ bản ở điểm nào về nội dung phản ánh?

  • A. Sử thi phản ánh nguồn gốc thế giới, thần thoại phản ánh chiến công cá nhân.
  • B. Sử thi phản ánh cuộc đời và chiến công của anh hùng gắn với vận mệnh cộng đồng, thần thoại phản ánh quá trình sáng tạo vũ trụ và giải thích hiện tượng tự nhiên.
  • C. Cả hai đều chỉ phản ánh đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người.
  • D. Sử thi tập trung vào tình cảm gia đình, thần thoại tập trung vào mâu thuẫn xã hội.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản tự sự, việc xác định người kể chuyện (ngôi kể) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp đếm số lượng nhân vật tham gia vào câu chuyện.
  • B. Xác định tốc độ đọc văn bản.
  • C. Quyết định điểm nhìn, phạm vi hiểu biết và thái độ của người kể đối với câu chuyện và nhân vật.
  • D. Chỉ để biết tên của người viết ra câu chuyện.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 7: Trong một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là xương sống, thể hiện quan điểm, ý kiến chủ đạo của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Luận điểm.
  • B. Dẫn chứng.
  • C. Lập luận.
  • D. Từ ngữ địa phương.

Câu 8: Đọc câu văn sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 9: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Chỉ là một vật dụng sinh hoạt bình thường.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có của nhân vật.
  • C. Kết tinh tình yêu thương sâu nặng, sự ân hận và khao khát bù đắp của người cha dành cho con gái.
  • D. Minh chứng cho sự khéo tay của người cha.

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, bản tin), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Đọc lướt thật nhanh từ đầu đến cuối.
  • B. Xác định đề tài, mục đích của văn bản và các thông tin chính, số liệu quan trọng.
  • C. Chỉ chú ý đến hình ảnh minh họa.
  • D. Ghi nhớ từng câu, từng chữ trong văn bản.

Câu 11: Đoạn kết thúc của một tác phẩm tự sự thường có chức năng gì đối với câu chuyện và chủ đề tác phẩm?

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi nhân vật chính nghỉ ngơi.
  • B. Luôn luôn là một kết thúc có hậu, mọi vấn đề được giải quyết trọn vẹn.
  • C. Không có chức năng gì đặc biệt ngoài việc kết thúc câu chuyện.
  • D. Giải quyết hoặc để mở các mâu thuẫn, thể hiện rõ hơn chủ đề, tư tưởng hoặc để lại dư âm, suy ngẫm cho người đọc.

Câu 12: Trong thơ ca, nhịp điệu được tạo nên chủ yếu từ những yếu tố nào?

  • A. Sự lặp lại và phối hợp hài hòa của các yếu tố ngữ âm (tiếng, từ, dòng thơ), ngắt nhịp, gieo vần.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng chữ cái trong mỗi dòng thơ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn ngẫu hứng của người đọc.
  • D. Được quy định bởi số lượng trang của bài thơ.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác (nếu có) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc biết được ngày, tháng, năm cụ thể bài thơ ra đời và không có ý nghĩa gì khác.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu hơn về bối cảnh lịch sử, xã hội, tâm trạng của tác giả, từ đó giải mã ý nghĩa và cảm xúc trong bài thơ một cách chính xác hơn.
  • C. Chỉ làm cho bài thơ trở nên phức tạp hơn, khó hiểu hơn.
  • D. Giúp người đọc so sánh bài thơ đó với các bài thơ khác cùng thời kỳ một cách máy móc.

Câu 14: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ (đâu đâu).
  • D. Ẩn dụ.

Câu 15: Một đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, âm thanh, mùi vị, hình ảnh cụ thể nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Chỉ để thể hiện vốn từ vựng của người viết.
  • D. Gợi lên hình ảnh, cảm giác chân thực, sống động trong tâm trí người đọc, giúp họ hình dung rõ nét về đối tượng được miêu tả.

Câu 16: Trong văn bản nghị luận xã hội, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng những loại dẫn chứng nào?

  • A. Sự kiện, số liệu cụ thể, ví dụ từ thực tế đời sống, lịch sử, văn học.
  • B. Những câu chuyện cổ tích không liên quan.
  • C. Các công thức toán học phức tạp.
  • D. Những ý kiến chủ quan, không có căn cứ.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 18: Khi đọc một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hình dung được hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh sân khấu, góp phần quan trọng vào việc hiểu tính cách nhân vật và diễn biến vở kịch?

  • A. Tên của các diễn viên.
  • B. Giá vé xem kịch.
  • C. Chỉ dẫn sân khấu (lời chỉ dẫn của tác giả đặt trong ngoặc đơn).
  • D. Số lượng khán giả.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy trong câu:

  • A. Gợi tả hình ảnh chuyển động nhẹ nhàng, liên tục của mặt nước, tăng tính nhạc điệu cho câu văn.
  • B. Chỉ đơn thuần là lặp lại âm thanh.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 20: Trong cấu trúc của một bài thơ lục bát, quy luật gieo vần chủ yếu là gì?

  • A. Tiếng cuối câu lục vần với tiếng cuối câu lục tiếp theo.
  • B. Tiếng cuối câu bát vần với tiếng cuối câu bát tiếp theo.
  • C. Tiếng cuối câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát.
  • D. Tiếng cuối câu lục vần với tiếng cuối câu bát; tiếng cuối câu bát vần với tiếng cuối câu lục tiếp theo (tiếng thứ sáu của câu bát tiếp theo nếu có).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ và liệt kê.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 22: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm

  • A. Nơi tác giả sáng tác ra tác phẩm.
  • B. Diện tích thực tế của cuốn sách.
  • C. Hình thức tồn tại có hình tượng của thế giới nghệ thuật được nhà văn sáng tạo, thể hiện cách cảm nhận và lí giải hiện thực của tác giả.
  • D. Nơi độc giả đọc tác phẩm.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận nhịp điệu của bài thơ?

  • A. Đếm số chữ trong mỗi dòng và đọc đều đặn theo số chữ đó.
  • B. Dựa vào cấu trúc câu, dấu câu, cách ngắt dòng, ngắt đoạn và sự luân phiên của các yếu tố âm thanh, hình ảnh.
  • C. Hoàn toàn bỏ qua nhịp điệu vì thơ tự do không có quy luật.
  • D. Chỉ cần đọc thành tiếng thật to.

Câu 24: Phân tích chức năng của yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyện cổ tích.

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện thêm rùng rợn.
  • B. Không có chức năng gì ngoài việc giải trí.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên phi thực tế, xa rời đời sống.
  • D. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân về công lí, lẽ phải, sự chiến thắng của cái thiện, và góp phần xây dựng tính cách nhân vật, thúc đẩy cốt truyện.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Lập luận nhân - quả.
  • B. Lập luận so sánh.
  • C. Lập luận bác bỏ.
  • D. Lập luận diễn dịch (từ cái chung đến cái riêng).

Câu 26: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Không có vai trò gì, chỉ cần nói rõ ràng.
  • B. Làm người nghe mất tập trung.
  • C. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, thể hiện sự tự tin, kết nối với người nghe và làm cho bài nói thêm sinh động, hấp dẫn.
  • D. Chỉ dùng để thể hiện sự hồi hộp.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Chỉ là sự miêu tả phong cảnh tự nhiên đơn thuần.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống lao động, sự gắn bó và tình yêu của con người với quê hương, biển cả.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 28: Khi đọc một văn bản khoa học, việc xác định các thuật ngữ chuyên ngành và hiểu đúng nghĩa của chúng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để chứng tỏ người đọc có vốn từ phong phú.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung chính.
  • D. Giúp người đọc hiểu chính xác khái niệm, quy luật, hiện tượng mà văn bản đề cập, từ đó nắm bắt được nội dung khoa học một cách đầy đủ và chính xác.

Câu 29: Trong một bài giới thiệu sách, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người đọc và cung cấp thông tin hữu ích về cuốn sách?

  • A. Tóm tắt nội dung chính hấp dẫn, giới thiệu về tác giả (nếu cần), nhận xét, đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật và đối tượng độc giả phù hợp.
  • B. Chỉ cần sao chép toàn bộ phần mục lục của sách.
  • C. Liệt kê số trang và cân nặng của cuốn sách.
  • D. Chỉ đưa ra một câu nhận xét chung chung như

Câu 30: Việc học và tìm hiểu về các thể loại văn học dân gian (thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích...) chủ yếu giúp người học điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm các câu chuyện giải trí.
  • B. Hiểu được cách người xưa nhận thức và lí giải thế giới, con người, lịch sử; thấy được những giá trị văn hóa, đạo đức, ước mơ của cộng đồng được gửi gắm qua các câu chuyện.
  • C. Biết cách viết truyện dài.
  • D. Học thuộc lòng tất cả các nhân vật trong các truyện đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện thần thoại, thời gian thường được hình dung như thế nào để phản ánh quan niệm về nguồn gốc vũ trụ và con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nhân vật anh hùng trong sử thi thường được xây dựng với những đặc điểm nào để thể hiện sức mạnh và phẩm chất đại diện cho cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của truyện thần thoại được thể hiện rõ nhất:
"Thuở ấy, trời đất còn hỗn mang, chưa phân định. Ông Trời thấy vậy bèn dùng búa khổng lồ đập tan khối hỗn độn, tạo ra trời và đất. Sau đó, ông tiếp tục tạo ra muôn loài, sông núi, biển cả..."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Truyện sử thi và truyện thần thoại khác nhau cơ bản ở điểm nào về nội dung phản ánh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi phân tích một văn bản tự sự, việc xác định người kể chuyện (ngôi kể) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển nhạt nhòa
Sương trắng rủ che đồi núi." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng trong hai dòng thơ trên để gợi hình ảnh và cảm xúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là xương sống, thể hiện quan điểm, ý kiến chủ đạo của người viết về vấn đề được bàn luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đọc câu văn sau:
"Những người con của Lạc Việt, với tinh thần quật cường, đã viết nên trang sử hào hùng."
Từ ngữ nào trong câu thể hiện rõ nhất thái độ, cảm xúc của người viết đối với chủ thể được nói đến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc lược ngà" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng. Chi tiết này chủ yếu thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, bản tin), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đoạn kết thúc của một tác phẩm tự sự thường có chức năng gì đối với câu chuyện và chủ đề tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong thơ ca, nhịp điệu được tạo nên chủ yếu từ những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác (nếu có) giúp ích gì cho người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đọc câu sau:
"Trong nhà, ngoài vườn, đâu đâu cũng thấy hoa mai nở rộ, báo hiệu xuân về."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự hiện diện khắp nơi của hoa mai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, âm thanh, mùi vị, hình ảnh cụ thể nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong văn bản nghị luận xã hội, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng những loại dẫn chứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đọc câu sau:
"Trái tim anh là mặt trời rực cháy."
Đây là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi đọc một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hình dung được hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh sân khấu, góp phần quan trọng vào việc hiểu tính cách nhân vật và diễn biến vở kịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy trong câu:
"Làn nước xanh biếc gợn lăn tăn dưới ánh nắng."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong cấu trúc của một bài thơ lục bát, quy luật gieo vần chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Chí Phèo say khướt, vừa đi vừa chửi. Hắn chửi trời. Có hề gì! Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao... Hắn chửi tất cả làng Vũ Đại." (Chí Phèo - Nam Cao)
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự tức tối, uất ức tột cùng của nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm "không gian nghệ thuật" dùng để chỉ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi đọc một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận nhịp điệu của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân tích chức năng của yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyện cổ tích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe, dẫn đến các bệnh về phổi, tim mạch và ung thư. Bỏ thuốc lá giúp cải thiện sức khỏe, giảm nguy cơ mắc bệnh và kéo dài tuổi thọ. Do đó, để bảo vệ sức khỏe của bản thân và những người xung quanh, mỗi người nên từ bỏ thói quen hút thuốc."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" trong thơ ca, ví dụ như trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi đọc một văn bản khoa học, việc xác định các thuật ngữ chuyên ngành và hiểu đúng nghĩa của chúng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một bài giới thiệu sách, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút người đọc và cung cấp thông tin hữu ích về cuốn sách?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Việc học và tìm hiểu về các thể loại văn học dân gian (thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích...) chủ yếu giúp người học điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự rộng lớn, bao la của vũ trụ trong quan niệm dân gian?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong truyện thần thoại, chi tiết nào thường mang ý nghĩa giải thích nguồn gốc của các hiện tượng tự nhiên, phong tục, hoặc đặc điểm của loài vật, cây cỏ?

A. Chi tiết về hành trình của anh hùng

  • A. Chi tiết về hành trình của anh hùng
  • B. Chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật
  • C. Chi tiết suy nguyên
  • D. Chi tiết thể hiện xung đột xã hội

Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích sử thi, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết rõ nhất bối cảnh cộng đồng, thể hiện sức mạnh và ý chí chung của cả bộ tộc?

A. Lời kể của người dẫn chuyện

  • A. Lời kể của người dẫn chuyện
  • B. Các đoạn miêu tả cảnh sinh hoạt, chiến đấu của tập thể
  • C. Suy nghĩ nội tâm của nhân vật anh hùng
  • D. Các chi tiết kỳ ảo, hoang đường

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và vị giác
  • B. Khứu giác và xúc giác
  • C. Thị giác, thính giác và xúc giác
  • D. Vị giác và thính giác

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về không gian trong sử thi?

A. Không gian sinh hoạt gia đình, làng xóm nhỏ hẹp

  • A. Không gian sinh hoạt gia đình, làng xóm nhỏ hẹp
  • B. Không gian tâm tưởng, nội tâm phức tạp của nhân vật
  • C. Không gian đô thị hiện đại, tấp nập
  • D. Không gian rộng lớn, kỳ vĩ gắn liền với các cuộc phiêu lưu, chiến công của anh hùng

Câu 6: Truyện thơ dân gian thường tập trung khắc họa điều gì là chủ yếu?

A. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực

  • A. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực
  • B. Sự hình thành và phát triển của vũ trụ
  • C. Số phận, tình yêu và khát vọng của con người bình thường trong xã hội phong kiến
  • D. Cuộc đời và sự nghiệp của các vị vua, chúa

Câu 7: Trong truyện thơ, yếu tố trữ tình thường được thể hiện rõ nét nhất qua hình thức nào?

A. Lời kể của người dẫn chuyện khách quan

  • A. Lời kể của người dẫn chuyện khách quan
  • B. Các đoạn miêu tả ngoại cảnh khô khan
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật mang tính thông báo
  • D. Các đoạn biểu cảm trực tiếp về tâm trạng, cảm xúc của nhân vật hoặc tác giả dân gian

Câu 8: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Ẩn dụ

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để người đọc/người xem hiểu được tính cách, động cơ và diễn biến tâm lí của nhân vật?

A. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch

  • A. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch
  • B. Đối thoại và độc thoại của nhân vật
  • C. Miêu tả cảnh vật trên sân khấu
  • D. Tên gọi của các hồi, cảnh

Câu 10: Trong cấu trúc của một vở kịch, phần nào thường chứa đựng đỉnh điểm của mâu thuẫn, nơi các xung đột được đẩy lên cao trào và gần đi đến hồi kết?

A. Lớp kịch mở đầu

  • A. Lớp kịch mở đầu
  • B. Phần giới thiệu nhân vật
  • C. Thắt nút hoặc đỉnh điểm
  • D. Phần kết thúc

Câu 11: Thể loại văn học nào sau đây có đặc trưng kết hợp giữa yếu tố tự sự (kể chuyện) và yếu tố biểu cảm (bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết) về những con người thật, sự kiện thật?

A. Truyện ngắn

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ tự sự
  • D. Kí (như tùy bút, tản văn)

Câu 12: Khi đọc một bài tản văn, người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì từ tác giả?

A. Quan điểm khách quan, trung lập về sự kiện

  • A. Quan điểm khách quan, trung lập về sự kiện
  • B. Diễn biến cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt
  • C. Cảm xúc, suy ngẫm, liên tưởng tự do của người viết về cuộc sống, con người
  • D. Hệ thống nhân vật đa dạng, có tính cách đối lập

Câu 13: Đọc đoạn trích kí sau:

  • A. Người viết chỉ quan tâm đến những điều to lớn, hoành tráng
  • B. Người viết có khả năng phát hiện vẻ đẹp và ý nghĩa từ những điều bình dị, nhỏ bé
  • C. Người viết có xu hướng bi quan, chán nản trước cuộc sống
  • D. Người viết thiếu vốn sống và kinh nghiệm thực tế

Câu 14: Trong văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi, thể hiện tư tưởng, quan điểm chủ đạo mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

A. Các ví dụ minh họa

  • A. Các ví dụ minh họa
  • B. Bố cục bài viết
  • C. Luận điểm
  • D. Dẫn chứng từ sách báo

Câu 15: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, chúng ta cần chú ý nhất đến điều gì?

A. Độ dài của bài viết

  • A. Độ dài của bài viết
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp
  • C. Số lượng dẫn chứng được đưa ra
  • D. Tính đúng đắn, xác thực và sức nặng của lí lẽ, dẫn chứng

Câu 16: Đọc đoạn văn nghị luận sau:

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích và bình luận
  • C. Giải thích
  • D. Bác bỏ

Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình ảnh (ví dụ:

  • A. Giảm thiểu thông tin cần truyền đạt
  • B. Làm cho lời nói trở nên khách quan hơn
  • C. Tăng tính sinh động, hấp dẫn, giúp người nghe/đọc hình dung rõ hơn về sự vật, hiện tượng
  • D. Khiến người nghe/đọc khó hiểu hơn

Câu 18: Khi viết văn, việc đảm bảo mạch lạc và liên kết giữa các câu, các đoạn có vai trò quan trọng như thế nào?

A. Giúp bài viết dài hơn

  • A. Giúp bài viết dài hơn
  • B. Làm cho ngôn ngữ trở nên phức tạp hơn
  • C. Chỉ cần thiết trong văn nghị luận
  • D. Giúp bài viết có cấu trúc chặt chẽ, ý tứ thông suốt, dễ theo dõi và hiểu được nội dung

Câu 19: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai về chủ ngữ - vị ngữ
  • B. Thừa quan hệ từ (
  • C. Dùng sai từ
  • D. Thiếu thành phần câu

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng kiểu câu nào để thể hiện cảm xúc và mong ước của người viết?

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu hỏi
  • C. Câu cảm thán và câu cầu khiến
  • D. Câu phủ định

Câu 21: Trong văn học Trung đại Việt Nam, chủ đề nào sau đây thường xuyên xuất hiện, phản ánh lòng yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm của dân tộc?

A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn

  • A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn
  • B. Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần thượng võ
  • C. Cuộc sống hiện đại, công nghiệp
  • D. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội tư bản

Câu 22: Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây KHÔNG phổ biến trong văn học Trung đại Việt Nam?

A. Sử dụng điển cố, điển tích

  • A. Sử dụng điển cố, điển tích
  • B. Ngôn ngữ mang tính ước lệ, tượng trưng
  • C. Đề cao các giá trị đạo đức Nho giáo
  • D. Phân tích sâu sắc tâm lý cá nhân phức tạp theo lối hiện thực tâm lý

Câu 23: Văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX đến nay) có sự chuyển biến rõ rệt so với văn học Trung đại về chủ thể sáng tạo và đối tượng phản ánh. Sự chuyển biến đó là gì?

A. Từ văn học của tầng lớp quý tộc sang văn học của nông dân

  • A. Từ văn học của tầng lớp quý tộc sang văn học của nông dân
  • B. Từ văn học viết bằng chữ Hán sang văn học viết bằng chữ Nôm
  • C. Từ văn học chủ yếu của tầng lớp Nho sĩ, quan lại phản ánh đời sống cung đình, chiến trận sang văn học của nhiều tầng lớp, phản ánh đa dạng đời sống xã hội và con người cá nhân
  • D. Từ văn học sử dụng thể loại thơ sang văn học chỉ sử dụng thể loại văn xuôi

Câu 24: Khi đọc một bài thơ hiện đại, người đọc thường được khuyến khích tập trung vào điều gì để cảm nhận hết giá trị của tác phẩm?

A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử tác giả

  • A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử tác giả
  • B. Đếm số câu, số chữ trong bài thơ
  • C. Tìm các sự kiện lịch sử được nhắc đến
  • D. Cảm nhận nhạc điệu, hình ảnh, các lớp nghĩa ẩn dụ, biểu tượng và liên hệ với trải nghiệm cá nhân

Câu 25: Phân tích chức năng của từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Liên từ nối các vế câu
  • B. Giới từ chỉ địa điểm
  • C. Liên từ nối các từ/cụm từ có cùng chức vụ ngữ pháp
  • D. Đại từ thay thế danh từ

Câu 26: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ nét về ngoại hình, tính cách, số phận của nhân vật?

A. Lời bình luận của người dẫn chuyện

  • A. Lời bình luận của người dẫn chuyện
  • B. Cảnh vật thiên nhiên
  • C. Các đoạn đối thoại ngắn
  • D. Miêu tả ngoại hình, hành động, ngôn ngữ và diễn biến nội tâm của nhân vật

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin, mục tiêu chính của người đọc là gì?

A. Tìm kiếm các chi tiết gây cười

  • A. Tìm kiếm các chi tiết gây cười
  • B. Nắm bắt thông tin chính xác, khách quan về một sự vật, hiện tượng, vấn đề
  • C. Phân tích các biện pháp tu từ phức tạp
  • D. Cảm nhận sâu sắc tâm trạng của người viết

Câu 28: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt truyện truyền thuyết với truyện cổ tích?

A. Truyền thuyết thường có yếu tố hoang đường, kỳ ảo, còn cổ tích thì không.

  • A. Truyền thuyết thường có yếu tố hoang đường, kỳ ảo, còn cổ tích thì không.
  • B. Truyền thuyết kể về các loài vật, còn cổ tích kể về con người.
  • C. Truyền thuyết thường giải thích nguồn gốc sự vật, liên quan đến lịch sử, nhân vật lịch sử hoặc sự kiện có thật (dù được hư cấu hóa), còn cổ tích tập trung vào số phận con người bình thường và mang tính giáo huấn đạo đức, ước mơ công lý.
  • D. Truyền thuyết được kể bằng văn xuôi, cổ tích được kể bằng văn vần.

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do) có ý nghĩa gì?

A. Giúp xác định tác giả bài thơ

  • A. Giúp xác định tác giả bài thơ
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung
  • C. Giúp dễ dàng dịch bài thơ sang ngôn ngữ khác
  • D. Giúp nhận biết cấu trúc, vần điệu, nhịp điệu đặc trưng, từ đó góp phần cảm nhận nhạc tính và ý đồ nghệ thuật của tác giả

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói đúng về vai trò của ngôn ngữ đối với văn học?

A. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin, không có giá trị nghệ thuật.

  • A. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin, không có giá trị nghệ thuật.
  • B. Ngôn ngữ là chất liệu cơ bản, là hình thức tồn tại của tác phẩm văn học; sự sáng tạo ngôn ngữ góp phần quan trọng tạo nên giá trị và sức hấp dẫn của tác phẩm.
  • C. Ngôn ngữ trong văn học luôn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp, không được phép sáng tạo.
  • D. Giá trị của tác phẩm văn học chỉ phụ thuộc vào nội dung, không liên quan đến cách sử dụng ngôn ngữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự rộng lớn, bao la của vũ trụ trong quan niệm dân gian?

"Trời sinh ta, ta ở cùng trời đất
Đất có nơi, nơi ấy là ta"

A. So sánh

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong truyện thần thoại, chi tiết nào thường mang ý nghĩa giải thích nguồn gốc của các hiện tượng tự nhiên, phong tục, hoặc đặc điểm của loài vật, cây cỏ?

A. Chi tiết về hành trình của anh hùng

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích sử thi, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết rõ nhất bối cảnh cộng đồng, thể hiện sức mạnh và ý chí chung của cả bộ tộc?

A. Lời kể của người dẫn chuyện

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Chàng dũng sĩ bước vào hang, bóng tối bao trùm. Hơi lạnh từ đá phả ra. Tiếng nước nhỏ giọt đều đều. Chàng nắm chặt ngọn giáo, trái tim đập mạnh."

Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu giác quan nào để tạo không khí cho cảnh vật?

A. Thị giác và vị giác

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về không gian trong sử thi?

A. Không gian sinh hoạt gia đình, làng xóm nhỏ hẹp

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Truyện thơ dân gian thường tập trung khắc họa điều gì là chủ yếu?

A. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong truyện thơ, yếu tố trữ tình thường được thể hiện rõ nét nhất qua hình thức nào?

A. Lời kể của người dẫn chuyện khách quan

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích đoạn thơ sau:

"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

Đoạn thơ sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh nỗi nhớ quê hương và người thương?

A. So sánh

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để người đọc/người xem hiểu được tính cách, động cơ và diễn biến tâm lí của nhân vật?

A. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong cấu trúc của một vở kịch, phần nào thường chứa đựng đỉnh điểm của mâu thuẫn, nơi các xung đột được đẩy lên cao trào và gần đi đến hồi kết?

A. Lớp kịch mở đầu

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Thể loại văn học nào sau đây có đặc trưng kết hợp giữa yếu tố tự sự (kể chuyện) và yếu tố biểu cảm (bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết) về những con người thật, sự kiện thật?

A. Truyện ngắn

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi đọc một bài tản văn, người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì từ tác giả?

A. Quan điểm khách quan, trung lập về sự kiện

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đọc đoạn trích kí sau:

"Hôm ấy, trên đường từ trường về, tôi chợt thấy một bông hoa dại nhỏ bé vươn mình nở rộ bên vệ đường đầy sỏi đá. Cái màu tím mỏng manh ấy như một lời nhắc nhở về sức sống mãnh liệt."

Chi tiết "bông hoa dại nhỏ bé" trong đoạn trích gợi cho người đọc suy nghĩ gì về cách người viết quan sát và cảm nhận cuộc sống?

A. Người viết chỉ quan tâm đến những điều to lớn, hoành tráng

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi, thể hiện tư tưởng, quan điểm chủ đạo mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

A. Các ví dụ minh họa

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, chúng ta cần chú ý nhất đến điều gì?

A. Độ dài của bài viết

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đọc đoạn văn nghị luận sau:

"Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt. Một mặt, nó giúp kết nối mọi người, cập nhật thông tin nhanh chóng. Mặt khác, nó tiềm ẩn nguy cơ gây nghiện, ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và các mối quan hệ ngoài đời thực."

Đoạn văn trên sử dụng cách lập luận nào?

A. Chứng minh

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình ảnh (ví dụ: "ánh mắt trìu mến", "giọng nói ấm áp") có tác dụng gì?

A. Giảm thiểu thông tin cần truyền đạt

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi viết văn, việc đảm bảo mạch lạc và liên kết giữa các câu, các đoạn có vai trò quan trọng như thế nào?

A. Giúp bài viết dài hơn

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Nhờ sự nỗ lực không ngừng, cho nên anh ấy đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

A. Sai về chủ ngữ - vị ngữ

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng kiểu câu nào để thể hiện cảm xúc và mong ước của người viết?

"Ôi, ước gì tôi có thể trở về tuổi thơ! Cái thời vô lo, vô nghĩ ấy sao mà đẹp đẽ!

A. Câu trần thuật

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong văn học Trung đại Việt Nam, chủ đề nào sau đây thường xuyên xuất hiện, phản ánh lòng yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm của dân tộc?

A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đặc điểm nghệ thuật nào sau đây KHÔNG phổ biến trong văn học Trung đại Việt Nam?

A. Sử dụng điển cố, điển tích

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX đến nay) có sự chuyển biến rõ rệt so với văn học Trung đại về chủ thể sáng tạo và đối tượng phản ánh. Sự chuyển biến đó là gì?

A. Từ văn học của tầng lớp quý tộc sang văn học của nông dân

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi đọc một bài thơ hiện đại, người đọc thường được khuyến khích tập trung vào điều gì để cảm nhận hết giá trị của tác phẩm?

A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử tác giả

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tích chức năng của từ gạch chân trong câu sau: "Mẹ em đi chợ mua cá và rau."

A. Liên từ nối các vế câu

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ nét về ngoại hình, tính cách, số phận của nhân vật?

A. Lời bình luận của người dẫn chuyện

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin, mục tiêu chính của người đọc là gì?

A. Tìm kiếm các chi tiết gây cười

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt truyện truyền thuyết với truyện cổ tích?

A. Truyền thuyết thường có yếu tố hoang đường, kỳ ảo, còn cổ tích thì không.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do) có ý nghĩa gì?

A. Giúp xác định tác giả bài thơ

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói đúng về vai trò của ngôn ngữ đối với văn học?

A. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin, không có giá trị nghệ thuật.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học dân gian nào sau đây thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh nhận thức và cách lý giải thế giới của người cổ đại, đặc biệt là về nguồn gốc vũ trụ, loài người và các hiện tượng tự nhiên?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ngụ ngôn
  • D. Thần thoại

Câu 2: Trong thần thoại Hy Lạp, câu chuyện về nàng Pandora và chiếc hộp chứa đựng mọi tai ương của thế gian thường được dùng để giải thích điều gì?

  • A. Sự hình thành của các vị thần trên đỉnh Olympus
  • B. Nguồn gốc của cái ác và đau khổ trong thế giới loài người
  • C. Quá trình tạo ra loài người từ đất sét
  • D. Chiến tranh giữa các vị thần và người khổng lồ

Câu 3: Sử thi "Ramayana" của Ấn Độ và "Iliad" của Hy Lạp có điểm chung nào về mặt thể loại và nội dung?

  • A. Đều là truyện thơ trữ tình
  • B. Đều tập trung vào cuộc sống bình dị của người dân thường
  • C. Đều là tác phẩm tự sự quy mô lớn, kể về những sự kiện trọng đại liên quan đến cộng đồng
  • D. Đều có nhân vật chính là các loài vật

Câu 4: Xét về mặt thời gian nghệ thuật, thần thoại thường mang đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thời gian phiếm chỉ, không xác định
  • B. Thời gian tuyến tính, có mở đầu và kết thúc rõ ràng
  • C. Thời gian lịch sử cụ thể, gắn với sự kiện có thật
  • D. Thời gian tâm lý, tập trung vào cảm xúc nhân vật

Câu 5: Trong truyện "Thạch Sanh", chi tiết tiếng đàn của Thạch Sanh có vai trò gì trong việc giải quyết xung đột và thể hiện chủ đề của tác phẩm?

  • A. Gây cười, tạo yếu tố giải trí cho câu chuyện
  • B. Minh họa tài năng nghệ thuật của nhân vật Thạch Sanh
  • C. Đe dọa, uy hiếp kẻ thù
  • D. Hóa giải xung đột, cảm hóa kẻ ác, thể hiện khát vọng hòa bình

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa truyền thuyết và truyện cổ tích về phương diện phản ánh lịch sử và hiện thực đời sống?

  • A. Truyền thuyết hoàn toàn hư cấu, cổ tích dựa trên sự thật lịch sử
  • B. Truyền thuyết có yếu tố lịch sử, tin vào sự thật lịch sử; cổ tích hư cấu, tập trung vào yếu tố tưởng tượng
  • C. Cả hai đều phản ánh trung thực lịch sử
  • D. Cả hai đều không liên quan đến lịch sử và hiện thực

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thường được coi là đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ sử thi?

  • A. Ngôn ngữ đời thường, giản dị
  • B. Ngôn ngữ sinh hoạt, khẩu ngữ
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu
  • D. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, logic

Câu 8: Trong các truyện cổ tích về người thông minh, kiểu nhân vật nào thường được xây dựng để đại diện cho trí tuệ dân gian và khả năng ứng biến linh hoạt trước khó khăn?

  • A. Nhân vật dũng sĩ
  • B. Nhân vật chàng ngốc/chàng lười có tài
  • C. Nhân vật người đẹp
  • D. Nhân vật phản diện độc ác

Câu 9: Hình tượng "con rồng cháu tiên" trong truyền thuyết Việt Nam có ý nghĩa gì về mặt nguồn gốc dân tộc và tinh thần đoàn kết cộng đồng?

  • A. Thể hiện ước mơ chinh phục thiên nhiên
  • B. Ca ngợi sức mạnh của các loài vật linh thiêng
  • C. Giải thích sự hình thành của các dòng sông lớn
  • D. Biểu tượng về nguồn gốc chung của dân tộc, đề cao tinh thần đoàn kết, thống nhất

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tạo nên âm điệu du dương, dễ nhớ, dễ thuộc và thể hiện cảm xúc?

  • A. Điệp từ, điệp ngữ, điệp âm
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ
  • C. So sánh, nhân hóa
  • D. Nói quá, nói giảm

Câu 11: Trong truyện ngụ ngôn, nhân vật thường được xây dựng theo nguyên tắc nào để gửi gắm những bài học đạo đức hoặc triết lý sống?

  • A. Xây dựng nhân vật đa diện, phức tạp về tính cách
  • B. Xây dựng nhân vật lịch sử có thật
  • C. Xây dựng nhân vật mang tính tượng trưng, ẩn dụ
  • D. Xây dựng nhân vật lý tưởng, hoàn hảo

Câu 12: Chức năng chính của văn học dân gian trong đời sống cộng đồng là gì?

  • A. Chỉ để giải trí
  • B. Chỉ để ghi chép lịch sử
  • C. Chỉ để truyền đạt kiến thức khoa học
  • D. Giáo dục, giải trí, phản ánh đời sống và tâm tư tình cảm của nhân dân

Câu 13: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức vần điệu, nhịp điệu để kể chuyện và diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Tùy bút
  • B. Truyện thơ
  • C. Kịch
  • D. Tiểu thuyết

Câu 14: Trong bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng", hình ảnh "cầu tre lắt lẻo" gợi lên điều gì về cuộc sống và tâm trạng con người?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống nông thôn
  • B. Vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của làng quê
  • C. Sự khó khăn, vất vả và nỗi lo âu trong cuộc sống
  • D. Niềm vui, sự lạc quan yêu đời

Câu 15: So sánh truyện cổ tích "Tấm Cám" và "Thạch Sanh", điểm khác biệt nổi bật nhất về kiểu kết thúc là gì?

  • A. Cả hai đều kết thúc buồn
  • B. "Tấm Cám" kết thúc có yếu tố trừng phạt, "Thạch Sanh" kết thúc có hậu
  • C. Cả hai đều kết thúc có hậu
  • D. Không có sự khác biệt về kết thúc

Câu 16: Trong truyện cười dân gian, tiếng cười chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

  • A. Những điều tốt đẹp, đáng ca ngợi
  • B. Những sự vật, hiện tượng tự nhiên
  • C. Những thói hư tật xấu, điều lố bịch, trái tự nhiên trong xã hội và con người
  • D. Những câu chuyện lịch sử nghiêm túc

Câu 17: Khi phân tích một bài ca dao trữ tình, yếu tố nào cần được chú trọng hàng đầu để hiểu sâu sắc nội dung và giá trị của bài?

  • A. Cảm xúc, tình cảm được thể hiện
  • B. Cốt truyện, diễn biến sự việc
  • C. Nghệ thuật xây dựng nhân vật
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội

Câu 18: Xét về mặt hình thức diễn xướng, sự khác biệt chính giữa hát xoan và hát chèo là gì?

  • A. Hát xoan chỉ có hát, hát chèo có cả hát và múa
  • B. Hát xoan là nghệ thuật cung đình, hát chèo là nghệ thuật dân gian
  • C. Hát xoan chỉ dành cho nam giới, hát chèo có cả nam và nữ
  • D. Hát xoan mang tính nghi lễ, tín ngưỡng; hát chèo mang tính sân khấu, trình diễn

Câu 19: Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam, những câu tục ngữ nào thường được sử dụng để khuyên răn con người về đạo đức, lối sống?

  • A. Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất
  • B. Tục ngữ về đạo đức, nhân cách, ứng xử
  • C. Tục ngữ về thời tiết, thiên nhiên
  • D. Tục ngữ về lịch sử, địa lý

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại truyện cười?

  • A. Tính ngắn gọn, súc tích
  • B. Kết cấu thường bất ngờ, gây cười ở cuối truyện
  • C. Ngôn ngữ đời thường, sinh động
  • D. Tính trang trọng, nghiêm túc trong nội dung và hình thức

Câu 21: Trong các thể loại văn học dân gian đã học, thể loại nào có tính tổng hợp nhiều yếu tố nghệ thuật (kể chuyện, ngâm, hát, diễn xuất,...) và thường gắn liền với các sinh hoạt cộng đồng?

  • A. Ca dao
  • B. Truyện ngụ ngôn
  • C. Sân khấu dân gian (chèo, tuồng, cải lương,...)
  • D. Truyền thuyết

Câu 22: Giá trị nhân đạo sâu sắc của truyện cổ tích thường được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Yếu tố kỳ ảo, hoang đường
  • B. Ước mơ về công bằng, cái thiện thắng cái ác
  • C. Tính giáo huấn đạo đức trực tiếp
  • D. Sự phản ánh chân thực đời sống xã hội

Câu 23: Khi đọc và phân tích một bài vè, điều quan trọng cần chú ý để hiểu đúng nội dung và ý nghĩa của nó là gì?

  • A. Nhịp điệu, vần điệu của bài vè
  • B. Hình ảnh, chi tiết nghệ thuật
  • C. Cảm xúc, giọng điệu của người kể
  • D. Bối cảnh xã hội, sự kiện được phản ánh trong bài vè

Câu 24: Trong truyện cười "Tam đại con gà", yếu tố gây cười chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Sự ngớ ngẩn, kém hiểu biết của nhân vật
  • B. Cách sử dụng ngôn ngữ hài hước, dí dỏm
  • C. Tình huống trớ trêu, bất ngờ
  • D. Phê phán thói hư tật xấu của xã hội

Câu 25: Xét về chức năng giao tiếp, điểm khác biệt lớn nhất giữa ca dao và tục ngữ là gì?

  • A. Ca dao chỉ dùng để hát, tục ngữ chỉ dùng để nói
  • B. Ca dao có vần điệu, tục ngữ không có vần điệu
  • C. Ca dao thiên về biểu đạt tình cảm, tục ngữ thiên về đúc kết kinh nghiệm, tri thức
  • D. Ca dao chỉ có ở nông thôn, tục ngữ có ở cả thành thị và nông thôn

Câu 26: Hình thức "hỏi - đáp" trong ca dao, dân ca có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc?

  • A. Tạo sự trang trọng, nghiêm túc
  • B. Tạo sự đối đáp, giao duyên, thể hiện tình cảm lứa đôi
  • C. Giúp người nghe dễ nhớ, dễ thuộc
  • D. Tăng tính triết lý, suy tư

Câu 27: Trong truyện ngụ ngôn "Ếch ngồi đáy giếng", bài học sâu sắc nhất mà câu chuyện muốn gửi gắm là gì?

  • A. Phải biết bảo vệ môi trường sống
  • B. Cần phải sống tiết kiệm
  • C. Không nên tin người lạ
  • D. Không nên chủ quan, kiêu ngạo, cần mở rộng tầm nhìn, học hỏi

Câu 28: Yếu tố "kỳ ảo" trong thần thoại và truyện cổ tích có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của các thể loại này?

  • A. Chỉ để tạo sự hấp dẫn, ly kỳ cho câu chuyện
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, bí ẩn
  • C. Thể hiện ước mơ, khát vọng của con người; lý tưởng hóa hiện thực
  • D. Phản ánh đúng hiện thực đời sống

Câu 29: Khi so sánh giữa truyện cười dân gian Việt Nam và truyện cười dân gian của các nước khác, điểm tương đồng phổ biến nhất về nội dung là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Phê phán thói hư tật xấu, những điều lố bịch, trái tự nhiên
  • C. Kể về những anh hùng, người tài giỏi
  • D. Miêu tả cuộc sống lao động sản xuất

Câu 30: Trong bài ca dao than thân, đối tượng trữ tình thường hướng đến ai để bày tỏ nỗi niềm, tâm sự?

  • A. Những người có địa vị cao trong xã hội
  • B. Những người mình yêu thương
  • C. Thiên nhiên, cảnh vật xung quanh
  • D. Chính bản thân mình hoặc những người đồng cảnh ngộ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thể loại văn học dân gian nào sau đây thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh nhận thức và cách lý giải thế giới của người cổ đại, đặc biệt là về nguồn gốc vũ trụ, loài người và các hiện tượng tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong thần thoại Hy Lạp, câu chuyện về nàng Pandora và chiếc hộp chứa đựng mọi tai ương của thế gian thường được dùng để giải thích điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Sử thi 'Ramayana' của Ấn Độ và 'Iliad' của Hy Lạp có điểm chung nào về mặt thể loại và nội dung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xét về mặt thời gian nghệ thuật, thần thoại thường mang đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong truyện 'Thạch Sanh', chi tiết tiếng đàn của Thạch Sanh có vai trò gì trong việc giải quyết xung đột và thể hiện chủ đề của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa truyền thuyết và truyện cổ tích về phương diện phản ánh lịch sử và hiện thực đời sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thường được coi là đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ sử thi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong các truyện cổ tích về người thông minh, kiểu nhân vật nào thường được xây dựng để đại diện cho trí tuệ dân gian và khả năng ứng biến linh hoạt trước khó khăn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hình tượng 'con rồng cháu tiên' trong truyền thuyết Việt Nam có ý nghĩa gì về mặt nguồn gốc dân tộc và tinh thần đoàn kết cộng đồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tạo nên âm điệu du dương, dễ nhớ, dễ thuộc và thể hiện cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong truyện ngụ ngôn, nhân vật thường được xây dựng theo nguyên tắc nào để gửi gắm những bài học đạo đức hoặc triết lý sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chức năng chính của văn học dân gian trong đời sống cộng đồng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức vần điệu, nhịp điệu để kể chuyện và diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bài ca dao 'Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng', hình ảnh 'cầu tre lắt lẻo' gợi lên điều gì về cuộc sống và tâm trạng con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh truyện cổ tích 'Tấm Cám' và 'Thạch Sanh', điểm khác biệt nổi bật nhất về kiểu kết thúc là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong truyện cười dân gian, tiếng cười chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi phân tích một bài ca dao trữ tình, yếu tố nào cần được chú trọng hàng đầu để hiểu sâu sắc nội dung và giá trị của bài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét về mặt hình thức diễn xướng, sự khác biệt chính giữa hát xoan và hát chèo là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam, những câu tục ngữ nào thường được sử dụng để khuyên răn con người về đạo đức, lối sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại truyện cười?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các thể loại văn học dân gian đã học, thể loại nào có tính tổng hợp nhiều yếu tố nghệ thuật (kể chuyện, ngâm, hát, diễn xuất,...) và thường gắn liền với các sinh hoạt cộng đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giá trị nhân đạo sâu sắc của truyện cổ tích thường được thể hiện qua yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi đọc và phân tích một bài vè, điều quan trọng cần chú ý để hiểu đúng nội dung và ý nghĩa của nó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong truyện cười 'Tam đại con gà', yếu tố gây cười chủ yếu nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét về chức năng giao tiếp, điểm khác biệt lớn nhất giữa ca dao và tục ngữ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình thức 'hỏi - đáp' trong ca dao, dân ca có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong truyện ngụ ngôn 'Ếch ngồi đáy giếng', bài học sâu sắc nhất mà câu chuyện muốn gửi gắm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Yếu tố 'kỳ ảo' trong thần thoại và truyện cổ tích có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của các thể loại này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi so sánh giữa truyện cười dân gian Việt Nam và truyện cười dân gian của các nước khác, điểm tương đồng phổ biến nhất về nội dung là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bài ca dao than thân, đối tượng trữ tình thường hướng đến ai để bày tỏ nỗi niềm, tâm sự?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học dân gian nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để phản ánh nhận thức của người xưa về thế giới tự nhiên, xã hội và con người, đồng thời thể hiện ước mơ và khát vọng của họ?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ngụ ngôn
  • D. Thần thoại

Câu 2: Trong các thể loại tự sự dân gian, thể loại nào thường tập trung lý giải nguồn gốc của các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và đời sống con người, thông qua việc kể về các vị thần?

  • A. Thần thoại
  • B. Sử thi
  • C. Truyền thuyết
  • D. Truyện cười

Câu 3: Sử thi anh hùng thường tập trung phản ánh giai đoạn lịch sử nào trong sự phát triển của xã hội loài người?

  • A. Xã hội nguyên thủy
  • B. Xã hội phong kiến
  • C. Thời kỳ hình thành các quốc gia cổ đại và các cuộc chiến tranh bộ lạc, tộc người
  • D. Xã hội hiện đại

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh
  • B. Cốt truyện đơn tuyến, ít xung đột
  • C. Nhân vật thường mang phẩm chất lý tưởng, tiêu biểu cho cộng đồng
  • D. Không gian và thời gian nghệ thuật mang tính vũ trụ, lịch sử

Câu 5: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật nào thường trải qua nhiều thử thách, khó khăn nhưng cuối cùng luôn chiến thắng và có được hạnh phúc?

  • A. Nhân vật phản diện
  • B. Nhân vật trung tâm quyền lực
  • C. Nhân vật bất hạnh, nhân vật có tài năng đặc biệt
  • D. Nhân vật thông thường, không có gì nổi bật

Câu 6: Ca dao, dân ca thường tập trung thể hiện nội dung gì trong đời sống tinh thần của người Việt?

  • A. Kể chuyện lịch sử và các sự kiện trọng đại
  • B. Phản ánh các quy luật tự nhiên và đời sống sản xuất
  • C. Truyền đạt kinh nghiệm sống và đạo lý làm người
  • D. Diễn tả đời sống tình cảm, tâm tư, khát vọng của con người

Câu 7: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tạo nên sự hài hòa về âm điệu và dễ nhớ, dễ thuộc?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp từ, điệp ngữ, vần, nhịp
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 8: Tục ngữ thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên và con người
  • B. Kể chuyện về các nhân vật lịch sử và sự kiện quá khứ
  • C. Truyền đạt kinh nghiệm sống, lời khuyên, bài học đạo đức
  • D. Thể hiện tình cảm, cảm xúc cá nhân

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về thể loại truyện cười dân gian?

  • A. Tính ngắn gọn, súc tích
  • B. Sử dụng yếu tố gây cười, trào phúng
  • C. Phê phán, châm biếm các thói hư tật xấu
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết ly kỳ

Câu 10: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề?

  • A. Hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận chặt chẽ
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc
  • C. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • D. Trình bày thông tin chi tiết, cụ thể

Câu 11: Phương pháp lập luận nào đi từ việc nêu ra các sự kiện, dẫn chứng cụ thể rồi khái quát thành một nhận định chung?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tương phản
  • D. So sánh

Câu 12: Văn bản biểu cảm thường tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Thông tin về một sự vật, hiện tượng
  • B. Lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục
  • C. Tình cảm, cảm xúc, thái độ của người viết
  • D. Kể lại một câu chuyện có thật hoặc tưởng tượng

Câu 13: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện cảm xúc và tạo nên nhạc điệu?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn
  • B. Nhân vật đa dạng
  • C. Không gian, thời gian rộng lớn
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, điệu

Câu 14: Thể thơ nào có số tiếng cố định trong mỗi dòng, số dòng cố định trong mỗi bài và tuân theo luật bằng trắc chặt chẽ?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ lục bát
  • D. Thơ song thất lục bát

Câu 15: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được nhà văn tập trung khắc họa sâu sắc nhất?

  • A. Bối cảnh xã hội rộng lớn
  • B. Tính cách và số phận nhân vật
  • C. Hệ thống nhân vật phức tạp
  • D. Diễn biến cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết là gì?

  • A. Truyện ngắn thường viết về đề tài hiện đại, tiểu thuyết viết về đề tài lịch sử
  • B. Truyện ngắn sử dụng ngôn ngữ giản dị, tiểu thuyết sử dụng ngôn ngữ trang trọng
  • C. Độ dài và dung lượng phản ánh đời sống của tác phẩm
  • D. Truyện ngắn tập trung vào yếu tố bất ngờ, tiểu thuyết tập trung vào yếu tố chân thực

Câu 17: Kịch bản văn học thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Trữ tình
  • B. Nghị luận
  • C. Ký
  • D. Tự sự (trữ tình gián tiếp)

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên xung đột kịch trong một tác phẩm kịch?

  • A. Lời thoại nhân vật
  • B. Mâu thuẫn giữa các nhân vật, các lực lượng đối lập
  • C. Hành động của nhân vật
  • D. Bối cảnh không gian, thời gian

Câu 19: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

  • A. Nói quá
  • B. Nói móc
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Liệt kê

Câu 20: Trong câu: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng", hình ảnh "mặt trời của mẹ" là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. ánh nắng mặt trời
  • B. hạt bắp
  • C. ngọn đồi
  • D. em bé, con của mẹ

Câu 21: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng tới mục đích chính là gì?

  • A. Truyền đạt thông tin chính xác, khách quan
  • B. Gây ấn tượng thẩm mỹ, khơi gợi cảm xúc
  • C. Thể hiện thái độ, quan điểm cá nhân
  • D. Ra lệnh, yêu cầu, điều khiển

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

  • A. Tính tự nhiên, thoải mái, ít nghi thức
  • B. Sử dụng từ ngữ thông thường, khẩu ngữ
  • C. Tính trang trọng, khuôn mẫu, chuẩn xác
  • D. Mục đích giao tiếp đa dạng: trao đổi thông tin, biểu lộ tình cảm...

Câu 23: Đọc hiểu văn bản là quá trình người đọc thực hiện những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tiếp nhận thông tin một cách thụ động
  • B. Chỉ ghi nhớ các chi tiết trong văn bản
  • C. Chỉ tìm ra nội dung chính của văn bản
  • D. Giải mã ngôn ngữ, hình dung, suy luận, phân tích, đánh giá, liên hệ...

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để nắm bắt được quan điểm của tác giả?

  • A. Hệ thống luận điểm và cách lập luận
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng
  • C. Giọng điệu và cảm xúc của tác giả
  • D. Bố cục và hình thức trình bày văn bản

Câu 25: Thao tác nào sau đây KHÔNG thuộc các bước cơ bản của quá trình viết một bài văn?

  • A. Xác định đề tài và mục đích viết
  • B. Lập dàn ý chi tiết
  • C. Viết bài văn và chỉnh sửa
  • D. Học thuộc lòng bài văn mẫu

Câu 26: Trong quá trình viết văn, việc lập dàn ý có vai trò gì?

  • A. Giúp bài văn dài hơn
  • B. Giúp bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc, tránh lan man
  • C. Giúp bài văn sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ
  • D. Giúp bài văn đạt điểm cao hơn

Câu 27: Khi trình bày ý kiến cá nhân về một vấn đề, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Chỉ cần nói to, rõ ràng
  • B. Chỉ cần thể hiện sự tự tin
  • C. Đưa ra lý lẽ, dẫn chứng cụ thể, xác thực
  • D. Nói theo ý kiến của số đông

Câu 28: Trong giao tiếp, lắng nghe tích cực có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ im lặng nghe người khác nói
  • B. Nghe nhưng không cần tập trung
  • C. Nghe để phản bác lại ý kiến người khác
  • D. Tập trung chú ý, thể hiện sự tôn trọng và phản hồi phù hợp với người nói

Câu 29: Khi tham gia thảo luận nhóm, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng
  • B. Tôn trọng ý kiến khác biệt, sẵn sàng lắng nghe và điều chỉnh
  • C. Tranh cãi gay gắt để giành phần thắng
  • D. Im lặng, không đóng góp ý kiến

Câu 30: Để đánh giá độ tin cậy của thông tin trên internet, cần dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Nguồn gốc thông tin, tác giả, thời gian đăng tải, tính khách quan
  • B. Số lượng người xem và bình luận
  • C. Hình thức trình bày đẹp mắt, hấp dẫn
  • D. Thông tin được chia sẻ nhiều trên mạng xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Thể loại văn học dân gian nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để phản ánh nhận thức của người xưa về thế giới tự nhiên, xã hội và con người, đồng thời thể hiện ước mơ và khát vọng của họ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các thể loại tự sự dân gian, thể loại nào thường tập trung lý giải nguồn gốc của các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và đời sống con người, thông qua việc kể về các vị thần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Sử thi anh hùng thường tập trung phản ánh giai đoạn lịch sử nào trong sự phát triển của xã hội loài người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật nào thường trải qua nhiều thử thách, khó khăn nhưng cuối cùng luôn chiến thắng và có được hạnh phúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ca dao, dân ca thường tập trung thể hiện nội dung gì trong đời sống tinh thần của người Việt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tạo nên sự hài hòa về âm điệu và dễ nhớ, dễ thuộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tục ngữ thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về thể loại truyện cười dân gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phương pháp lập luận nào đi từ việc nêu ra các sự kiện, dẫn chứng cụ thể rồi khái quát thành một nhận định chung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Văn bản biểu cảm thường tập trung thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện cảm xúc và tạo nên nhạc điệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thể thơ nào có số tiếng cố định trong mỗi dòng, số dòng cố định trong mỗi bài và tuân theo luật bằng trắc chặt chẽ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được nhà văn tập trung khắc họa sâu sắc nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Kịch bản văn học thuộc thể loại văn học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên xung đột kịch trong một tác phẩm kịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong câu: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng', hình ảnh 'mặt trời của mẹ' là ẩn dụ cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng tới mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đọc hiểu văn bản là quá trình người đọc thực hiện những hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để nắm bắt được quan điểm của tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thao tác nào sau đây KHÔNG thuộc các bước cơ bản của quá trình viết một bài văn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quá trình viết văn, việc lập dàn ý có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi trình bày ý kiến cá nhân về một vấn đề, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong giao tiếp, lắng nghe tích cực có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi tham gia thảo luận nhóm, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đánh giá độ tin cậy của thông tin trên internet, cần dựa vào những tiêu chí nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường tập trung phản ánh thế giới quan sơ khai, lý giải nguồn gốc vũ trụ, muôn vật và con người thông qua các hình tượng thần linh, kỳ vĩ?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ca dao, tục ngữ
  • D. Thần thoại

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thi pháp của thể loại sử thi?

  • A. Quy mô nghệ thuật lớn, bao quát không gian và thời gian rộng lớn
  • B. Nhân vật thường mang phẩm chất lý tưởng, tiêu biểu cho cộng đồng
  • C. Cốt truyện tập trung vào đời sống cá nhân, tình cảm lứa đôi
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh so sánh, ví von

Câu 3: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên hoang dã
  • B. Khát vọng chinh phục và cải tạo thế giới của con người
  • C. Sự bất lực của con người trước thiên tai
  • D. Vẻ đẹp của thế giới tự nhiên

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”
(trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” - Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố “không gian nghệ thuật” trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tạo ra bối cảnh lịch sử cho câu chuyện
  • B. Thể hiện trình độ nghệ thuật của tác giả
  • C. Góp phần thể hiện chủ đề, tư tưởng và khắc họa nhân vật
  • D. Đơn thuần là yếu tố trang trí, làm đẹp cho tác phẩm

Câu 6: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào thuộc loại hình tự sự dân gian?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Truyền thuyết
  • C. Kịch nói
  • D. Tùy bút

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất về mặt nội dung của thể loại truyện cổ tích là gì?

  • A. Phản ánh xung đột giai cấp trong xã hội
  • B. Lý giải nguồn gốc các phong tục, tập quán
  • C. Ca ngợi chiến công của các anh hùng lịch sử
  • D. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân về cuộc sống tốt đẹp, công bằng

Câu 8: “Thời gian nghệ thuật” trong tác phẩm văn học được hiểu là gì?

  • A. Thời gian tuyến tính, khách quan như trong đời thực
  • B. Thời gian được đo đếm bằng đơn vị giờ, ngày, tháng, năm cụ thể
  • C. Cách thức tổ chức, cảm nhận thời gian mang tính chủ quan, nghệ thuật trong tác phẩm
  • D. Thời gian trôi theo trình tự sinh hoạt hàng ngày của nhân vật

Câu 9: Trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…”, hình ảnh “cầu ván đóng đinh” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của người dân
  • B. Sự khó khăn, trắc trở trong tình yêu đôi lứa
  • C. Vẻ đẹp thanh bình của làng quê Việt Nam
  • D. Cuộc sống lao động vất vả của người nông dân

Câu 10: Xét về phương thức biểu đạt, văn bản “Hê-ra-clét đi tìm táo vàng” (trích “Thần thoại Hy Lạp”) thuộc phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 11: Trong truyện sử thi “Đăm Săn”, chi tiết nào thể hiện sức mạnh phi thường của Đăm Săn?

  • A. Tài ăn nói khéo léo, thu phục lòng người
  • B. Sự giàu có, quyền lực của tù trưởng
  • C. Khả năng chiến đấu dũng mãnh, một mình đánh thắng nhiều kẻ thù
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình tuấn tú, lịch lãm

Câu 12: “Ngôn ngữ văn học” khác biệt với “ngôn ngữ đời thường” chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt
  • B. Tuân theo quy tắc ngữ pháp chặt chẽ hơn
  • C. Mang tính thông tin, truyền đạt kiến thức
  • D. Tính hình tượng, biểu cảm và khả năng gợi liên tưởng sâu sắc

Câu 13: “Cốt truyện” trong tác phẩm tự sự có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp tác phẩm trở nên dài hơn, phức tạp hơn
  • B. Tổ chức các sự kiện, biến cố, thể hiện chủ đề và tính cách nhân vật
  • C. Chỉ đơn thuần là trình bày diễn biến thời gian của câu chuyện
  • D. Làm cho tác phẩm trở nên hấp dẫn, lôi cuốn người đọc

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, “luận điểm” có chức năng gì?

  • A. Nêu ra ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày
  • B. Giải thích rõ nghĩa của các từ ngữ, khái niệm
  • C. Dẫn chứng các sự kiện, số liệu để minh họa
  • D. Tóm tắt nội dung chính của toàn bài viết

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào cần được đặc biệt chú trọng?

  • A. Cốt truyện và hệ thống nhân vật
  • B. Bối cảnh không gian và thời gian
  • C. Cảm xúc, tâm trạng và các biện pháp nghệ thuật biểu đạt
  • D. Thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác

Câu 16: Thể loại “tùy bút” thuộc loại hình văn học nào?

  • A. Văn học dân gian
  • B. Văn học trung đại
  • C. Văn học hiện thực
  • D. Văn học hiện đại

Câu 17: Đọc câu sau:
“Gió đưa cây cải về trời,
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.”
(Ca dao)
Câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Trong truyện truyền thuyết, yếu tố “hoang đường, kỳ ảo” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm tăng tính giải trí cho câu chuyện
  • B. Che giấu sự thật lịch sử
  • C. Lý tưởng hóa nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện quan niệm của nhân dân
  • D. Tạo ra sự khác biệt so với các thể loại tự sự khác

Câu 19: “Chủ đề” của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Hệ thống nhân vật chính trong tác phẩm
  • B. Tóm tắt ngắn gọn nội dung câu chuyện
  • C. Bối cảnh không gian và thời gian của tác phẩm
  • D. Vấn đề cơ bản, trung tâm mà tác giả muốn đặt ra trong tác phẩm

Câu 20: “Nhân vật chính diện” trong văn học thường có đặc điểm gì?

  • A. Đại diện cho cái thiện, cái đẹp, phù hợp với quan niệm đạo đức tiến bộ
  • B. Có tính cách phức tạp, nhiều mặt, vừa tốt vừa xấu
  • C. Thường gây ra xung đột, mâu thuẫn trong tác phẩm
  • D. Có số phận bi thảm, chịu nhiều đau khổ

Câu 21: Đâu là đặc điểm của thể thơ “thất ngôn bát cú Đường luật”?

  • A. Mỗi bài có sáu câu, mỗi câu bảy chữ
  • B. Không có quy tắc về niêm, luật, vần
  • C. Mỗi bài có tám câu, mỗi câu bảy chữ, tuân thủ nghiêm ngặt niêm, luật, vần
  • D. Số câu và số chữ trong mỗi câu không cố định

Câu 22: “Điệp ngữ” được sử dụng trong văn thơ để làm gì?

  • A. Tạo ra sự bất ngờ, gây cười
  • B. Làm cho câu văn, câu thơ trở nên dài hơn
  • C. Nhấn mạnh sự tương phản giữa các sự vật, hiện tượng
  • D. Nhấn mạnh, tăng cường cảm xúc và nhịp điệu cho câu văn, câu thơ

Câu 23: Trong truyện ngụ ngôn, yếu tố “ẩn dụ, tượng trưng” được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Tạo ra sự hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện
  • B. Gửi gắm bài học, triết lý nhân sinh một cách kín đáo, sâu sắc
  • C. Mô tả sinh động thế giới loài vật
  • D. Phê phán những thói hư tật xấu của con người một cách trực tiếp

Câu 24: “Nghĩa tường minh” của từ ngữ là gì?

  • A. Nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn của từ
  • B. Nghĩa rộng, nghĩa khái quát của từ
  • C. Nghĩa đen, nghĩa trực tiếp, rõ ràng của từ
  • D. Nghĩa hẹp, nghĩa cụ thể của từ

Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan, tin cậy?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm
  • B. Trình bày theo bố cục hấp dẫn, sáng tạo
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân rõ ràng, mạnh mẽ
  • D. Dựa trên nguồn thông tin chính xác, có kiểm chứng

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
“Ôi Tổ quốc ta, yêu quý và đau thương!
Sau lũy tre xanh, sừng sững bóng đa già…
…”
(trích “Việt Bắc” - Tố Hữu)
Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Yêu thương, tự hào
  • C. Buồn bã, tiếc nuối
  • D. Giận dữ, căm hờn

Câu 27: “Biện pháp tu từ so sánh” có tác dụng gì trong diễn đạt?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả trở nên cụ thể, sinh động, gợi hình, gợi cảm
  • B. Tăng tính logic, chặt chẽ cho câu văn
  • C. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm
  • D. Giấu kín ý nghĩa thực sự của câu nói

Câu 28: Trong văn nghị luận xã hội, “dẫn chứng” có vai trò gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • B. Khái quát lại nội dung chính của bài viết
  • C. Làm sáng tỏ, tăng tính thuyết phục cho luận điểm
  • D. Tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn

Câu 29: “Văn bản nhật dụng” thường đề cập đến những vấn đề gì?

  • A. Các sự kiện lịch sử trong quá khứ
  • B. Những câu chuyện tưởng tượng, hư cấu
  • C. Đời sống tình cảm cá nhân
  • D. Những vấn đề gần gũi, bức thiết của đời sống xã hội hàng ngày

Câu 30: “Giọng điệu” trong văn bản tự sự có vai trò gì?

  • A. Quyết định độ dài của văn bản
  • B. Thể hiện thái độ, tình cảm của người kể đối với câu chuyện và nhân vật
  • C. Xác định thể loại của văn bản
  • D. Đảm bảo tính chính xác của thông tin trong văn bản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường tập trung phản ánh thế giới quan sơ khai, lý giải nguồn gốc vũ trụ, muôn vật và con người thông qua các hình tượng thần linh, kỳ vĩ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thi pháp của thể loại sử thi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”
(trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” - Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố “không gian nghệ thuật” trong tác phẩm văn học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào thuộc loại hình tự sự dân gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất về mặt nội dung của thể loại truyện cổ tích là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: “Thời gian nghệ thuật” trong tác phẩm văn học được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…”, hình ảnh “cầu ván đóng đinh” gợi liên tưởng đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Xét về phương thức biểu đạt, văn bản “Hê-ra-clét đi tìm táo vàng” (trích “Thần thoại Hy Lạp”) thuộc phương thức biểu đạt chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong truyện sử thi “Đăm Săn”, chi tiết nào thể hiện sức mạnh phi thường của Đăm Săn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: “Ngôn ngữ văn học” khác biệt với “ngôn ngữ đời thường” chủ yếu ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: “Cốt truyện” trong tác phẩm tự sự có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, “luận điểm” có chức năng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào cần được đặc biệt chú trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Thể loại “tùy bút” thuộc loại hình văn học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đọc câu sau:
“Gió đưa cây cải về trời,
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.”
(Ca dao)
Câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong truyện truyền thuyết, yếu tố “hoang đường, kỳ ảo” thường được sử dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: “Chủ đề” của tác phẩm văn học là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: “Nhân vật chính diện” trong văn học thường có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đâu là đặc điểm của thể thơ “thất ngôn bát cú Đường luật”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: “Điệp ngữ” được sử dụng trong văn thơ để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong truyện ngụ ngôn, yếu tố “ẩn dụ, tượng trưng” được sử dụng với mục đích chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: “Nghĩa tường minh” của từ ngữ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan, tin cậy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
“Ôi Tổ quốc ta, yêu quý và đau thương!
Sau lũy tre xanh, sừng sững bóng đa già…
…”
(trích “Việt Bắc” - Tố Hữu)
Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: “Biện pháp tu từ so sánh” có tác dụng gì trong diễn đạt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong văn nghị luận xã hội, “dẫn chứng” có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: “Văn bản nhật dụng” thường đề cập đến những vấn đề gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: “Giọng điệu” trong văn bản tự sự có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học dân gian sau, thể loại nào thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh nhận thức sơ khai của người xưa về thế giới tự nhiên và xã hội?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ngụ ngôn
  • D. Thần thoại

Câu 2: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thần thoại và truyền thuyết về phương diện phản ánh lịch sử?

  • A. Thần thoại tập trung vào kể chuyện lịch sử có thật, truyền thuyết hư cấu hoàn toàn.
  • B. Thần thoại lý giải nguồn gốc vũ trụ, con người, truyền thuyết kể về sự kiện, nhân vật lịch sử.
  • C. Thần thoại và truyền thuyết đều không phản ánh lịch sử, mà chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • D. Truyền thuyết luôn có yếu tố tôn giáo, tín ngưỡng mạnh mẽ hơn thần thoại.

Câu 3: “Thời gian phiếm chỉ” là đặc trưng nghệ thuật của thể loại nào, và nó có ý nghĩa gì trong việc xây dựng thế giới nghệ thuật của thể loại đó?

  • A. Truyện cười, tạo sự gần gũi, đời thường.
  • B. Ca dao, thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • C. Thần thoại, tạo không gian cổ sơ, khai nguyên.
  • D. Tục ngữ, đúc kết kinh nghiệm sống.

Câu 4: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh khai thiên lập địa, kiến tạo thế giới.
  • B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.
  • C. Sự hình thành các tầng lớp xã hội.
  • D. Quan niệm về sự tuần hoàn của thời gian.

Câu 5: Đọc đoạn mô tả sau về nhân vật sử thi: “Mình đồng da sắt, sức mạnh vô song, một mình đánh tan cả đoàn quân xâm lược, cứu dân làng khỏi cảnh lầm than.” Đoạn mô tả này tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của người anh hùng sử thi?

  • A. Trí tuệ và mưu lược hơn người.
  • B. Sức mạnh phi thường và lòng dũng cảm.
  • C. Tình yêu thương bao la với mọi người.
  • D. Khả năng giao tiếp và thuyết phục đám đông.

Câu 6: Sử thi “Đăm Săn” của dân tộc Ê-đê thuộc loại hình sử thi nào?

  • A. Sử thi thần thoại
  • B. Sử thi tôn giáo
  • C. Sử thi anh hùng
  • D. Sử thi lịch sử

Câu 7: Trong sử thi, không gian nghệ thuật thường được miêu tả như thế nào?

  • A. Hẹp, mang tính chất gia đình, dòng họ.
  • B. Rộng lớn, bao la, mang tính cộng đồng.
  • C. Gần gũi, thân thuộc, mang tính địa phương.
  • D. Khép kín, bí ẩn, mang tính cá nhân.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng thi pháp của thể loại sử thi?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.
  • B. Giọng điệu ngợi ca, hào hùng.
  • C. Nhịp điệu chậm rãi, trang nghiêm.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ đời thường, khẩu ngữ.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau từ một truyện thần thoại: “Khi mặt trời mới nhú lên khỏi ngọn núi, muôn vật bừng tỉnh giấc. Chim hót véo von, hoa nở rộ khoe sắc, dòng sông lấp lánh ánh vàng.” Đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của thế giới thần thoại?

  • A. Tính chất lịch sử, ghi chép sự kiện quá khứ.
  • B. Yếu tố giáo huấn, răn dạy đạo đức.
  • C. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên, vạn vật hữu linh.
  • D. Tính chất bi tráng, thể hiện xung đột gay gắt.

Câu 10: Trong thần thoại Hy Lạp, câu chuyện về nàng Pandora và chiếc hộp Pandora thường được dùng để giải thích điều gì?

  • A. Nguồn gốc của lửa.
  • B. Nguồn gốc của cái ác và đau khổ trên thế gian.
  • C. Sự hình thành của các vị thần.
  • D. Quy luật sinh tử của con người.

Câu 11: So sánh nhân vật anh hùng trong thần thoại và anh hùng trong sử thi, đâu là điểm khác biệt chính về nguồn gốc sức mạnh của họ?

  • A. Anh hùng thần thoại có sức mạnh thần thánh, anh hùng sử thi có sức mạnh con người.
  • B. Anh hùng thần thoại luôn chiến thắng, anh hùng sử thi có thể thất bại.
  • C. Anh hùng thần thoại hành động vì bản thân, anh hùng sử thi hành động vì cộng đồng.
  • D. Anh hùng thần thoại bất tử, anh hùng sử thi hữu hạn.

Câu 12: Chức năng chính của thần thoại trong xã hội cổ đại là gì?

  • A. Giải trí và mua vui cho cộng đồng.
  • B. Ghi chép lại lịch sử của bộ tộc.
  • C. Phản ánh xung đột xã hội.
  • D. Lý giải thế giới, truyền đạt tri thức, củng cố niềm tin cộng đồng.

Câu 13: “Lời kêu gọi cộng đồng” thường xuất hiện ở phần nào trong cấu trúc của một tác phẩm sử thi?

  • A. Phần mở đầu hoặc kết thúc.
  • B. Phần thân truyện, khi cao trào xung đột.
  • C. Rải rác trong toàn bộ tác phẩm.
  • D. Chỉ xuất hiện ở phần miêu tả chiến trận.

Câu 14: Đâu là yếu tố quyết định đến quy mô và độ dài của một tác phẩm sử thi?

  • A. Sở thích của người kể chuyện.
  • B. Tính chất trọng đại của sự kiện và tầm vóc cộng đồng.
  • C. Số lượng nhân vật tham gia.
  • D. Địa điểm diễn ra câu chuyện.

Câu 15: Trong các truyện thần thoại Việt Nam, hình tượng con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Khát vọng trường sinh bất tử.
  • C. Nguồn gốc chung và sự đoàn kết của dân tộc Việt.
  • D. Sự hòa hợp giữa các dân tộc.

Câu 16: Nếu một tác phẩm văn học dân gian tập trung kể về cuộc đời và sự nghiệp của một vị vua có công dựng nước, thể loại đó có khả năng cao là gì?

  • A. Thần thoại
  • B. Truyền thuyết
  • C. Cổ tích
  • D. Sử thi

Câu 17: Đâu là đặc điểm nổi bật về không gian và thời gian trong các truyện cổ tích so với thần thoại?

  • A. Cổ tích có không gian và thời gian rộng lớn, thần thoại cụ thể.
  • B. Cả hai đều có không gian và thời gian phiếm chỉ.
  • C. Thần thoại có không gian và thời gian đời thường, cổ tích kỳ ảo.
  • D. Cổ tích có không gian và thời gian gần gũi, đời thường hơn thần thoại.

Câu 18: Trong sử thi, các nhân vật thường được xây dựng theo kiểu mẫu lý tưởng hóa. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

  • A. Giúp nhân vật trở nên gần gũi, dễ đồng cảm hơn.
  • B. Tạo sự đa dạng, phức tạp trong tính cách nhân vật.
  • C. Làm nổi bật các phẩm chất cao đẹp, lý tưởng cộng đồng.
  • D. Phản ánh chân thực đời sống con người.

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật phóng đại, khoa trương thường được sử dụng trong thể loại nào để tăng cường tính chất kỳ vĩ, lớn lao của sự kiện và nhân vật?

  • A. Sử thi
  • B. Thần thoại
  • C. Truyện cười
  • D. Ngụ ngôn

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: “Từ khi có lửa, con người không còn ăn sống nuốt tươi, bóng đêm không còn đáng sợ, cuộc sống bớt đi phần nào khắc nghiệt.” Đoạn văn này có thể là một phần trong truyện thần thoại nào?

  • A. Thần thoại về các vị thần trên trời.
  • B. Thần thoại về nguồn gốc của lửa.
  • C. Thần thoại về các loài vật.
  • D. Thần thoại về các dòng sông.

Câu 21: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào mang đậm tính nghi lễ, tín ngưỡng và thường được trình diễn trong các sinh hoạt cộng đồng?

  • A. Truyện cười
  • B. Cổ tích
  • C. Vè
  • D. Sử thi

Câu 22: Khi phân tích một truyện thần thoại, chúng ta nên tập trung vào việc giải mã điều gì?

  • A. Tính chân thực lịch sử của câu chuyện.
  • B. Giá trị giải trí và hấp dẫn của cốt truyện.
  • C. Ý nghĩa biểu tượng, triết lý nhân sinh, cách lý giải thế giới.
  • D. Nghệ thuật kể chuyện và xây dựng nhân vật.

Câu 23: Trong sử thi “Ramayana” của Ấn Độ, nhân vật Rama đại diện cho điều gì?

  • A. Sức mạnh hủy diệt của chiến tranh.
  • B. Chính nghĩa, đạo đức, trách nhiệm của người anh hùng.
  • C. Khát vọng tình yêu và hạnh phúc cá nhân.
  • D. Sự bất lực của con người trước số phận.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa sử thi anh hùng và sử thi thần thoại là gì?

  • A. Sử thi anh hùng có yếu tố kỳ ảo, sử thi thần thoại không có.
  • B. Sử thi thần thoại kể về lịch sử, sử thi anh hùng hư cấu.
  • C. Sử thi anh hùng ngắn gọn, sử thi thần thoại dài dòng.
  • D. Sử thi thần thoại về thần linh và nguồn gốc, sử thi anh hùng về chiến công con người.

Câu 25: “Trường ca” là một thuật ngữ thường được dùng để chỉ thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Thần thoại
  • B. Sử thi
  • C. Truyền thuyết
  • D. Cổ tích

Câu 26: Trong thần thoại, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị sức mạnh siêu nhiên, phi thường của các vị thần?

  • A. Vũ khí đặc biệt.
  • B. Lời nói uy quyền.
  • C. Phép màu, biến hóa.
  • D. Ngoại hình kỳ dị.

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm hiểu về quan niệm của người xưa về sự hình thành của vũ trụ và các hiện tượng tự nhiên, bạn nên đọc thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Thần thoại
  • B. Truyền thuyết
  • C. Cổ tích
  • D. Vè

Câu 28: Đâu là một trong những giá trị永恒 của thần thoại và sử thi đối với văn hóa đương đại?

  • A. Cung cấp kiến thức khoa học chính xác về thế giới cổ đại.
  • B. Hướng dẫn chi tiết về các nghi lễ tôn giáo cổ xưa.
  • C. Phản ánh trung thực đời sống vật chất của xã hội nguyên thủy.
  • D. Cung cấp nguồn gốc văn hóa, bài học nhân văn, cảm hứng sáng tạo.

Câu 29: Trong một bài phân tích sử thi, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì sử thi là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • B. Chỉ cần thiết để xác định thời gian ra đời của tác phẩm.
  • C. Giúp hiểu sâu hơn ý nghĩa, giá trị phản ánh và tư tưởng của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần thiết đối với sử thi lịch sử, không cần với sử thi thần thoại.

Câu 30: Nếu bạn muốn sáng tác một truyện ngắn hiện đại chịu ảnh hưởng từ thần thoại, bạn có thể khai thác yếu tố nào từ thần thoại để đưa vào tác phẩm của mình?

  • A. Sao chép nguyên bản cốt truyện và nhân vật thần thoại.
  • B. Khai thác mô típ, biểu tượng, cấu trúc cốt truyện thần thoại.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cổ xưa và giọng điệu trang trọng của thần thoại.
  • D. Tạo ra một thế giới hoàn toàn kỳ ảo, không liên quan đến hiện thực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong các thể loại văn học dân gian sau, thể loại nào thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh nhận thức sơ khai của người xưa về thế giới tự nhiên và xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thần thoại và truyền thuyết về phương diện phản ánh lịch sử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: “Thời gian phiếm chỉ” là đặc trưng nghệ thuật của thể loại nào, và nó có ý nghĩa gì trong việc xây dựng thế giới nghệ thuật của thể loại đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn mô tả sau về nhân vật sử thi: “Mình đồng da sắt, sức mạnh vô song, một mình đánh tan cả đoàn quân xâm lược, cứu dân làng khỏi cảnh lầm than.” Đoạn mô tả này tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của người anh hùng sử thi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sử thi “Đăm Săn” của dân tộc Ê-đê thuộc loại hình sử thi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong sử thi, không gian nghệ thuật thường được miêu tả như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng thi pháp của thể loại sử thi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc đoạn trích sau từ một truyện thần thoại: “Khi mặt trời mới nhú lên khỏi ngọn núi, muôn vật bừng tỉnh giấc. Chim hót véo von, hoa nở rộ khoe sắc, dòng sông lấp lánh ánh vàng.” Đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của thế giới thần thoại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong thần thoại Hy Lạp, câu chuyện về nàng Pandora và chiếc hộp Pandora thường được dùng để giải thích điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: So sánh nhân vật anh hùng trong thần thoại và anh hùng trong sử thi, đâu là điểm khác biệt chính về nguồn gốc sức mạnh của họ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chức năng chính của thần thoại trong xã hội cổ đại là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: “Lời kêu gọi cộng đồng” thường xuất hiện ở phần nào trong cấu trúc của một tác phẩm sử thi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đâu là yếu tố quyết định đến quy mô và độ dài của một tác phẩm sử thi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong các truyện thần thoại Việt Nam, hình tượng con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nếu một tác phẩm văn học dân gian tập trung kể về cuộc đời và sự nghiệp của một vị vua có công dựng nước, thể loại đó có khả năng cao là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đâu là đặc điểm nổi bật về không gian và thời gian trong các truyện cổ tích so với thần thoại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong sử thi, các nhân vật thường được xây dựng theo kiểu mẫu lý tưởng hóa. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật phóng đại, khoa trương thường được sử dụng trong thể loại nào để tăng cường tính chất kỳ vĩ, lớn lao của sự kiện và nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: “Từ khi có lửa, con người không còn ăn sống nuốt tươi, bóng đêm không còn đáng sợ, cuộc sống bớt đi phần nào khắc nghiệt.” Đoạn văn này có thể là một phần trong truyện thần thoại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào mang đậm tính nghi lễ, tín ngưỡng và thường được trình diễn trong các sinh hoạt cộng đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi phân tích một truyện thần thoại, chúng ta nên tập trung vào việc giải mã điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong sử thi “Ramayana” của Ấn Độ, nhân vật Rama đại diện cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa sử thi anh hùng và sử thi thần thoại là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: “Trường ca” là một thuật ngữ thường được dùng để chỉ thể loại văn học dân gian nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong thần thoại, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị sức mạnh siêu nhiên, phi thường của các vị thần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm hiểu về quan niệm của người xưa về sự hình thành của vũ trụ và các hiện tượng tự nhiên, bạn nên đọc thể loại văn học dân gian nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đâu là một trong những giá trị永恒 của thần thoại và sử thi đối với văn hóa đương đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong một bài phân tích sử thi, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa có vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu bạn muốn sáng tác một truyện ngắn hiện đại chịu ảnh hưởng từ thần thoại, bạn có thể khai thác yếu tố nào từ thần thoại để đưa vào tác phẩm của mình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, chi tiết Tấm hóa thành chim vàng anh, rồi hóa thành cây xoan đào, khung cửi, và cuối cùng là quả thị thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại truyện cổ tích?

  • A. Tính giáo huấn về đạo đức ở hiền gặp lành
  • B. Yếu tố kì ảo, hoang đường thể hiện ước mơ và khát vọng của nhân dân
  • C. Sự đối lập giữa thiện và ác, chính diện và phản diện
  • D. Kết thúc có hậu, cái thiện luôn chiến thắng cái ác

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

“Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè”

Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì và tác dụng của nó?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hàm súc, gợi hình ảnh quê hương rộng lớn.
  • B. Hoán dụ, làm nổi bật vẻ đẹp bình dị của quê hương.
  • C. Điệp từ “quê hương”, nhấn mạnh tình cảm thiết tha, sâu nặng với quê hương.
  • D. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo của quê hương so với những nơi khác.

Câu 3: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường sử dụng yếu tố “hư cấu nghệ thuật” một cách tự do và phóng khoáng nhất, nhằm tạo nên những câu chuyện vừa mang tính giải thích nguồn gốc, vừa mang tính răn dạy?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ngụ ngôn
  • D. Thần thoại

Câu 4: Nhân vật “Dế Mèn” trong tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tô Hoài thuộc loại hình nhân vật nào dựa trên đặc điểm tính cách và vai trò trong truyện?

  • A. Nhân vật chính diện
  • B. Nhân vật phát triển
  • C. Nhân vật loại hình
  • D. Nhân vật phản diện

Câu 5: Xét về phương thức biểu đạt, văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để đạt được hiệu quả lay động lòng người, khích lệ tinh thần chiến đấu?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận kết hợp biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 6: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, luật bằng trắc được quy định như thế nào ở các câu chẵn (2, 4, 6, 8)?

  • A. Tiếng thứ hai và tiếng thứ sáu phải là thanh bằng
  • B. Tiếng thứ hai và tiếng thứ sáu phải là thanh trắc
  • C. Tiếng thứ nhất và tiếng thứ năm phải là thanh bằng
  • D. Tiếng thứ nhất và tiếng thứ năm phải là thanh trắc

Câu 7: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào trong giai đoạn văn học Việt Nam hiện đại (1930-1945)?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học trào phúng

Câu 8: Trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên tập trung thể hiện phẩm chất nào cao quý nhất?

  • A. Sự thông minh, ham học hỏi
  • B. Lòng dũng cảm, sẵn sàng hy sinh
  • C. Sự hòa đồng, cởi mở với mọi người
  • D. Tinh thần trách nhiệm cao, lòng yêu nghề và sự tận tụy

Câu 9: “Ca dao” thường tập trung phản ánh những khía cạnh nào trong đời sống tinh thần và vật chất của người nông dân Việt Nam xưa?

  • A. Đời sống tình cảm, đạo đức, sinh hoạt và thế giới quan
  • B. Đời sống chính trị, quân sự và các sự kiện lịch sử
  • C. Đời sống khoa học, kỹ thuật và sản xuất nông nghiệp
  • D. Đời sống tôn giáo, tín ngưỡng và các nghi lễ truyền thống

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để hiểu sâu sắc hơn về nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Cốt truyện và hệ thống nhân vật
  • B. Cảm xúc và tâm trạng chủ đạo của tác giả
  • C. Bối cảnh xã hội và lịch sử ra đời bài thơ
  • D. Thể thơ và vần, nhịp của bài thơ

Câu 11: Trong văn nghị luận, “luận điểm” đóng vai trò gì?

  • A. Nêu ra dẫn chứng để minh họa cho vấn đề
  • B. Giải thích các khái niệm liên quan đến vấn đề
  • C. Thể hiện ý kiến, quan điểm chính của người viết về vấn đề
  • D. Trình bày các bước lập luận để giải quyết vấn đề

Câu 12: “Tục ngữ” thường được sử dụng để làm gì trong giao tiếp và đời sống?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên và con người
  • B. Kể lại các câu chuyện lịch sử và truyền thống
  • C. Thể hiện tình cảm yêu đương, lứa đôi
  • D. Đúc kết kinh nghiệm sống, đưa ra lời khuyên, bài học

Câu 13: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép tu từ nào được sử dụng và nó gợi cho em cảm nhận gì về hình ảnh hoàng hôn?

  • A. Nhân hóa, gợi cảm giác mặt trời có hồn, sinh động.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh hoàng hôn rực rỡ, tráng lệ và có sức nóng.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự biến đổi kì diệu của thiên nhiên.
  • D. Hoán dụ, nhấn mạnh sự gần gũi giữa con người và thiên nhiên.

Câu 14: Trong thể loại “truyện cười”, yếu tố gây cười thường được tạo ra từ đâu?

  • A. Nhân vật có ngoại hình và hành động kỳ quặc
  • B. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn
  • C. Tình huống trớ trêu, mâu thuẫn, lời thoại hài hước
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc

Câu 15: “Văn bản thông tin” khác với “văn bản văn học” chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Mục đích chính là cung cấp thông tin khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • C. Chú trọng xây dựng hình tượng nhân vật và cốt truyện.
  • D. Thường có tính hư cấu và tưởng tượng.

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì để nắm bắt được nội dung chính?

  • A. Các chi tiết miêu tả và biểu cảm
  • B. Luận điểm và hệ thống lập luận
  • C. Bố cục và mạch lạc của văn bản
  • D. Phong cách ngôn ngữ của tác giả

Câu 17: “Thơ tự do” khác biệt so với “thơ Đường luật” ở yếu tố hình thức nào?

  • A. Đề tài và chủ đề thể hiện
  • B. Ngôn ngữ và hình ảnh sử dụng
  • C. Cảm xúc và tình cảm thể hiện
  • D. Số câu, số chữ và niêm luật, vần, nhịp

Câu 18: Trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, chi tiết Sơn Tinh thắng Thủy Tinh hàng năm thể hiện điều gì?

  • A. Sức mạnh của con người luôn chiến thắng thiên nhiên
  • B. Tình yêu luôn chiến thắng mọi khó khăn
  • C. Ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ
  • D. Bài học về sự đoàn kết, chống lại kẻ thù chung

Câu 19: “Bi kịch” trong kịch thường tập trung vào yếu tố nào để tạo ra sự xung đột và cao trào?

  • A. Yếu tố hài hước, gây cười
  • B. Xung đột gay gắt, không thể hòa giải
  • C. Nhân vật lý tưởng, hoàn hảo
  • D. Kết thúc có hậu, viên mãn

Câu 20: “Ngụ ngôn” thường sử dụng hình thức nghệ thuật nào để truyền tải bài học, đạo lý?

  • A. Miêu tả chi tiết, cụ thể
  • B. Tự sự trực tiếp, khách quan
  • C. Biểu cảm mạnh mẽ, trực tiếp
  • D. Ẩn dụ, tượng trưng, mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người

Câu 21: Trong văn bản tự sự, “người kể chuyện” có vai trò gì?

  • A. Dẫn dắt câu chuyện, truyền đạt thông tin, tạo điểm nhìn
  • B. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của tác giả
  • C. Xây dựng hình tượng nhân vật chính
  • D. Tạo ra xung đột và giải quyết xung đột trong truyện

Câu 22: “Điệp ngữ” là biện pháp tu từ lặp lại từ ngữ, vậy tác dụng chính của điệp ngữ là gì?

  • A. Tạo ra hình ảnh sinh động, cụ thể
  • B. Thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu
  • C. Nhấn mạnh, tăng cường cảm xúc, tạo nhịp điệu
  • D. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích

Câu 23: “Thành ngữ” khác với “tục ngữ” ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Số lượng từ trong mỗi loại
  • B. Tính hoàn chỉnh về ý nghĩa và ngữ pháp
  • C. Nguồn gốc và thời gian xuất hiện
  • D. Mục đích sử dụng trong giao tiếp

Câu 24: “Nhân vật chính” trong truyện có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cốt truyện?

  • A. Tạo ra sự đối lập với nhân vật phụ
  • B. Làm nền cho các nhân vật khác tỏa sáng
  • C. Đại diện cho một kiểu người, một tầng lớp xã hội
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của cốt truyện, giải quyết xung đột

Câu 25: “Điểm nhìn trần thuật” là gì trong văn bản tự sự?

  • A. Thái độ, cảm xúc của người kể chuyện
  • B. Giọng điệu và ngôn ngữ của người kể chuyện
  • C. Vị trí, góc độ mà người kể chuyện quan sát và kể chuyện
  • D. Mục đích và ý đồ của người kể chuyện

Câu 26: “Văn miêu tả” thường tập trung vào việc tái hiện điều gì?

  • A. Đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, con người
  • B. Diễn biến của sự việc, hành động của nhân vật
  • C. Ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề
  • D. Thông tin khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng

Câu 27: Trong thơ, “nhịp điệu” được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Vần và thanh điệu
  • B. Sự ngắt quãng, phối hợp thanh bằng trắc, vần
  • C. Hình ảnh và ngôn ngữ
  • D. Cảm xúc và ý tưởng

Câu 28: “Phóng đại” là một biện pháp tu từ, vậy tác dụng chính của nó là gì?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi, sinh động
  • B. Tạo ra sự tương phản, đối lập
  • C. Nhấn mạnh đặc điểm, gây ấn tượng mạnh mẽ
  • D. Giảm nhẹ mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng

Câu 29: “Đối thoại” và “độc thoại” là hai hình thức ngôn ngữ trong văn bản, sự khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

  • A. Đối thoại dùng trong văn nghị luận, độc thoại dùng trong văn biểu cảm
  • B. Đối thoại thể hiện ý kiến trái chiều, độc thoại thể hiện ý kiến đồng thuận
  • C. Đối thoại luôn hướng tới người nghe, độc thoại không cần người nghe
  • D. Đối thoại là lời của nhiều người, độc thoại là lời của một người

Câu 30: “Chủ đề” của văn bản là gì?

  • A. Nhan đề của văn bản
  • B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà văn bản thể hiện
  • C. Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong văn bản
  • D. Hình thức nghệ thuật nổi bật của văn bản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, chi tiết Tấm hóa thành chim vàng anh, rồi hóa thành cây xoan đào, khung cửi, và cuối cùng là quả thị thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại truyện cổ tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

“Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè”

Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì và tác dụng của nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường sử dụng yếu tố “hư cấu nghệ thuật” một cách tự do và phóng khoáng nhất, nhằm tạo nên những câu chuyện vừa mang tính giải thích nguồn gốc, vừa mang tính răn dạy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhân vật “Dế Mèn” trong tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tô Hoài thuộc loại hình nhân vật nào dựa trên đặc điểm tính cách và vai trò trong truyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Xét về phương thức biểu đạt, văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để đạt được hiệu quả lay động lòng người, khích lệ tinh thần chiến đấu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, luật bằng trắc được quy định như thế nào ở các câu chẵn (2, 4, 6, 8)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào trong giai đoạn văn học Việt Nam hiện đại (1930-1945)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên tập trung thể hiện phẩm chất nào cao quý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: “Ca dao” thường tập trung phản ánh những khía cạnh nào trong đời sống tinh thần và vật chất của người nông dân Việt Nam xưa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để hiểu sâu sắc hơn về nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong văn nghị luận, “luận điểm” đóng vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: “Tục ngữ” thường được sử dụng để làm gì trong giao tiếp và đời sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép tu từ nào được sử dụng và nó gợi cho em cảm nhận gì về hình ảnh hoàng hôn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong thể loại “truyện cười”, yếu tố gây cười thường được tạo ra từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: “Văn bản thông tin” khác với “văn bản văn học” chủ yếu ở đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì để nắm bắt được nội dung chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: “Thơ tự do” khác biệt so với “thơ Đường luật” ở yếu tố hình thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, chi tiết Sơn Tinh thắng Thủy Tinh hàng năm thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: “Bi kịch” trong kịch thường tập trung vào yếu tố nào để tạo ra sự xung đột và cao trào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: “Ngụ ngôn” thường sử dụng hình thức nghệ thuật nào để truyền tải bài học, đạo lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong văn bản tự sự, “người kể chuyện” có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: “Điệp ngữ” là biện pháp tu từ lặp lại từ ngữ, vậy tác dụng chính của điệp ngữ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: “Thành ngữ” khác với “tục ngữ” ở điểm nào cơ bản nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: “Nhân vật chính” trong truyện có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cốt truyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: “Điểm nhìn trần thuật” là gì trong văn bản tự sự?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: “Văn miêu tả” thường tập trung vào việc tái hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong thơ, “nhịp điệu” được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: “Phóng đại” là một biện pháp tu từ, vậy tác dụng chính của nó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: “Đối thoại” và “độc thoại” là hai hình thức ngôn ngữ trong văn bản, sự khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: “Chủ đề” của văn bản là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thần thoại và truyền thuyết là hai thể loại văn học dân gian thường bị nhầm lẫn. Đâu là tiêu chí chính để phân biệt thần thoại với truyền thuyết?

  • A. Độ dài của tác phẩm: Thần thoại thường ngắn hơn, truyền thuyết dài hơn.
  • B. Tính chất và đối tượng phản ánh: Thần thoại về thần thánh và vũ trụ, truyền thuyết về người thật, việc thật trong lịch sử.
  • C. Thời gian ra đời: Thần thoại xuất hiện sau truyền thuyết.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng: Thần thoại dùng ngôn ngữ trang trọng, truyền thuyết dùng ngôn ngữ đời thường.

Câu 2: Trong truyện "Thần Trụ Trời", hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với người Việt cổ?

  • A. Sức mạnh hủy diệt của thiên nhiên.
  • B. Sự bất lực của con người trước vũ trụ.
  • C. Khát vọng chinh phục và kiến tạo thế giới của con người.
  • D. Quan niệm về sự trừng phạt của các vị thần.

Câu 3: Sử thi "Đăm Săn" thuộc thể loại sử thi anh hùng. Đặc trưng nổi bật nhất của nhân vật anh hùng sử thi là gì?

  • A. Sở hữu sức mạnh phi thường, tài năng xuất chúng và lòng dũng cảm.
  • B. Xuất thân cao quý, dòng dõi thần thánh.
  • C. Tính cách đa chiều, phức tạp, có cả ưu điểm và khuyết điểm.
  • D. Luôn hành động đơn độc, không cần sự giúp đỡ của cộng đồng.

Câu 4: Đọc đoạn ca dao sau: "Trèo lên cây bưởi hái hoa/ Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân". Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu ca dao trên?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Đối

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, luận điểm đóng vai trò gì?

  • A. Nêu ra dẫn chứng và lý lẽ.
  • B. Thể hiện ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của văn bản.
  • D. Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

  • A. Tính tự nhiên, thoải mái.
  • B. Sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt.
  • C. Tính chặt chẽ, mạch lạc về cấu trúc ngữ pháp.
  • D. Tính linh hoạt, tùy biến theo tình huống giao tiếp.

Câu 7: Tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" thể hiện truyền thống đạo lý nào của người Việt?

  • A. Lòng biết ơn.
  • B. Tính cần cù, tiết kiệm.
  • C. Tinh thần đoàn kết.
  • D. Lòng hiếu thảo.

Câu 8: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để phản ánh ước mơ, khát vọng của nhân dân về một cuộc sống tốt đẹp hơn?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ngụ ngôn
  • D. Vè

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu chính nào?

  • A. Truyền đạt thông tin chính xác, khách quan.
  • B. Diễn đạt ý kiến, quan điểm một cách logic, chặt chẽ.
  • C. Gây ấn tượng thẩm mỹ, khơi gợi cảm xúc.
  • D. Đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu rõ ràng.

Câu 10: Đâu là đặc điểm chung của thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam?

  • A. Hệ thống nhân vật thần thoại hoàn toàn giống nhau.
  • B. Đều phản ánh xã hội nông nghiệp lúa nước.
  • C. Đều có sử thi đồ sộ như "Iliad" và "Odyssey".
  • D. Đều lý giải nguồn gốc thế giới và thể hiện quan niệm về vũ trụ, nhân sinh.

Câu 11: Xét về mặt thể loại, "Hoàng Lê nhất thống chí" gần gũi với thể loại văn học trung đại nào nhất?

  • A. Truyện truyền kỳ
  • B. Tiểu thuyết chương hồi
  • C. Ký sự
  • D. Tản văn

Câu 12: Trong truyện cổ tích "Tấm Cám", chi tiết "cám đổ tro bếp" có ý nghĩa gì trong việc phát triển cốt truyện?

  • A. Thể hiện sự độc ác của Cám.
  • B. Tạo ra thử thách cho Tấm.
  • C. Mở đầu cho chuỗi biến hóa của Tấm.
  • D. Làm nổi bật sự bất công xã hội.

Câu 13: Thành ngữ "Nước chảy đá mòn" muốn khuyên dạy con người đức tính gì?

  • A. Khiêm tốn
  • B. Dũng cảm
  • C. Sáng tạo
  • D. Kiên trì

Câu 14: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và tin cậy?

  • A. Dẫn chứng và số liệu cụ thể, xác thực.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • C. Thể hiện cảm xúc và quan điểm cá nhân của người viết.
  • D. Kết cấu văn bản phức tạp, nhiều tầng lớp.

Câu 15: Khi đọc một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất cần chú ý để cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ là gì?

  • A. Phân tích cấu trúc bài thơ.
  • B. Cảm nhận được cảm xúc và hình tượng mà nhà thơ gửi gắm.
  • C. Tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • D. Học thuộc lòng bài thơ.

Câu 16: Trong đoạn văn sau: "Mặt trời nhô lên đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ.", biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho câu văn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích.
  • C. Tái hiện hình ảnh cụ thể, sinh động về sự vật, hiện tượng.
  • D. Nhấn mạnh đặc điểm nổi bật của sự vật.

Câu 17: Thể loại truyện cười dân gian chủ yếu hướng đến mục đích gì?

  • A. Giáo dục đạo đức.
  • B. Lưu giữ phong tục tập quán.
  • C. Kể chuyện lịch sử.
  • D. Gây cười, mua vui và phê phán thói hư tật xấu.

Câu 18: Khi viết văn bản tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để tạo nên sức hấp dẫn cho câu chuyện?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Xây dựng tình huống truyện độc đáo và chi tiết đặc sắc.
  • C. Miêu tả ngoại hình nhân vật tỉ mỉ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.

Câu 19: Ca dao, dân ca thường được diễn tả bằng hình thức nghệ thuật nào?

  • A. Thể thơ lục bát và các thể thơ dân tộc.
  • B. Văn xuôi
  • C. Thể thơ tự do
  • D. Thể bi kịch

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn học dân gian và văn học viết?

  • A. Văn học dân gian ra đời trước, văn học viết ra đời sau.
  • B. Văn học dân gian chỉ có ở nông thôn, văn học viết chỉ có ở thành thị.
  • C. Văn học dân gian là sáng tác tập thể, truyền miệng; văn học viết là sáng tác cá nhân, ghi chép bằng văn bản.
  • D. Văn học dân gian sử dụng ngôn ngữ đời thường, văn học viết sử dụng ngôn ngữ bác học.

Câu 21: Trong bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương, hình ảnh "bảy nổi ba chìm" mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của bánh trôi nước.
  • B. Số phận long đong, chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội xưa.
  • C. Quá trình làm bánh trôi nước.
  • D. Cuộc sống lênh đênh trên sông nước.

Câu 22: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghị luận.
  • B. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
  • C. Phân tích các luận điểm, luận cứ.
  • D. Đánh giá giá trị của văn bản.

Câu 23: Yếu tố "kỳ ảo" trong thần thoại có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung và ý nghĩa của thể loại này?

  • A. Làm tăng tính ly kỳ, hấp dẫn cho câu chuyện.
  • B. Che giấu sự thật lịch sử.
  • C. Thể hiện nhận thức sơ khai và cách lý giải thế giới của người cổ đại.
  • D. Chứng tỏ sự sáng tạo vô hạn của người xưa.

Câu 24: Đọc câu tục ngữ: "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". Câu tục ngữ này đề cao giá trị của hoạt động nào?

  • A. Lao động sản xuất
  • B. Giao tiếp xã hội
  • C. Đọc sách
  • D. Trải nghiệm và học hỏi từ cuộc sống

Câu 25: Trong văn bản biểu cảm, yếu tố nào được thể hiện một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

  • A. Thông tin khách quan, trung thực.
  • B. Cảm xúc, tình cảm của người viết.
  • C. Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
  • D. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để hiểu rõ nội dung câu chuyện?

  • A. Ngôn ngữ kể chuyện.
  • B. Nhân vật chính.
  • C. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • D. Không gian và thời gian nghệ thuật.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tăng tính nhạc điệu và dễ nhớ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ, điệp âm

Câu 28: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường có yếu tố giáo huấn, răn dạy đạo đức một cách kín đáo, ý nhị?

  • A. Truyện cười
  • B. Ngụ ngôn
  • C. Cổ tích
  • D. Truyền thuyết

Câu 29: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng chủ yếu trong môi trường giao tiếp nào?

  • A. Giao tiếp hàng ngày, đời thường.
  • B. Văn bản khoa học, nghiên cứu.
  • C. Văn bản hành chính, công vụ.
  • D. Tác phẩm văn học nghệ thuật.

Câu 30: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • B. Trình bày theo bố cục sáng tạo, độc đáo.
  • C. Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, logic và lý lẽ sắc sảo.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Thần thoại và truyền thuyết là hai thể loại văn học dân gian thường bị nhầm lẫn. Đâu là tiêu chí chính để phân biệt thần thoại với truyền thuyết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong truyện 'Thần Trụ Trời', hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với người Việt cổ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Sử thi 'Đăm Săn' thuộc thể loại sử thi anh hùng. Đặc trưng nổi bật nhất của nhân vật anh hùng sử thi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn ca dao sau: 'Trèo lên cây bưởi hái hoa/ Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu ca dao trên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, luận điểm đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây' thể hiện truyền thống đạo lý nào của người Việt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để phản ánh ước mơ, khát vọng của nhân dân về một cuộc sống tốt đẹp hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đâu là đặc điểm chung của thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Xét về mặt thể loại, 'Hoàng Lê nhất thống chí' gần gũi với thể loại văn học trung đại nào nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong truyện cổ tích 'Tấm Cám', chi tiết 'cám đổ tro bếp' có ý nghĩa gì trong việc phát triển cốt truyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Thành ngữ 'Nước chảy đá mòn' muốn khuyên dạy con người đức tính gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và tin cậy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi đọc một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất cần chú ý để cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong đoạn văn sau: 'Mặt trời nhô lên đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ.', biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Thể loại truyện cười dân gian chủ yếu hướng đến mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi viết văn bản tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để tạo nên sức hấp dẫn cho câu chuyện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ca dao, dân ca thường được diễn tả bằng hình thức nghệ thuật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn học dân gian và văn học viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong bài thơ 'Bánh trôi nước' của Hồ Xuân Hương, hình ảnh 'bảy nổi ba chìm' mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Yếu tố 'kỳ ảo' trong thần thoại có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung và ý nghĩa của thể loại này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đọc câu tục ngữ: 'Đi một ngày đàng, học một sàng khôn'. Câu tục ngữ này đề cao giá trị của hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong văn bản biểu cảm, yếu tố nào được thể hiện một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để hiểu rõ nội dung câu chuyện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tăng tính nhạc điệu và dễ nhớ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường có yếu tố giáo huấn, răn dạy đạo đức một cách kín đáo, ý nhị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng chủ yếu trong môi trường giao tiếp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thần thoại, thời gian thường được miêu tả khác biệt so với thời gian tuyến tính trong đời thực. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thời gian thần thoại?

  • A. Thời gian đo đếm được bằng các đơn vị cụ thể như ngày, tháng, năm.
  • B. Thời gian trôi chảy theo một đường thẳng, từ quá khứ đến tương lai.
  • C. Thời gian mang tính chất chu kỳ, lặp lại, không xác định điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng.
  • D. Thời gian được ghi chép chính xác trong các thư tịch cổ.

Câu 2: Hình tượng "cây thế giới" xuất hiện phổ biến trong nhiều thần thoại khác nhau. Ý nghĩa biểu tượng chung nhất của hình tượng này là gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên vượt trội con người.
  • B. Sự liên kết giữa trời, đất và thế giới con người, trục vũ trụ.
  • C. Khát vọng chinh phục và khám phá thế giới của con người.
  • D. Vòng đời sinh trưởng và lụi tàn của thực vật.

Câu 3: Xét về chức năng xã hội, thần thoại đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải và củng cố điều gì cho cộng đồng?

  • A. Kinh nghiệm sản xuất và kỹ năng sống.
  • B. Kiến thức khoa học sơ khai về thế giới tự nhiên.
  • C. Nhu cầu giải trí và thư giãn tinh thần.
  • D. Hệ giá trị, chuẩn mực đạo đức và bản sắc văn hóa chung.

Câu 4: Trong các truyện thần thoại Hy Lạp, các vị thần thường có những tính cách và hành động rất "người". Điều này phản ánh đặc điểm gì của nhân vật thần thoại?

  • A. Tính chất антропоморфизм (nhân hóa), gán đặc điểm người cho các lực lượng siêu nhiên.
  • B. Tính chất hoang đường, không có thật.
  • C. Tính chất giáo huấn, răn dạy đạo đức.
  • D. Tính chất lịch sử, phản ánh các sự kiện có thật.

Câu 5: Sử thi anh hùng thường tập trung kể về подвиги (chiến công) của các nhân vật anh hùng. Chiến công của người anh hùng sử thi chủ yếu hướng đến mục tiêu cao cả nào?

  • A. Sự giàu có và quyền lực cá nhân.
  • B. Sự bất tử và danh tiếng lưu truyền đời sau.
  • C. Lợi ích của cộng đồng, bộ tộc hoặc quốc gia.
  • D. Khám phá những vùng đất mới và chinh phục thiên nhiên.

Câu 6: So sánh thần thoại và sử thi, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt nội dung giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Thần thoại sử dụng văn проза (xuôi), sử thi sử dụng văn thơ.
  • B. Thần thoại tập trung lý giải nguồn gốc thế giới, sử thi kể về các sự kiện lịch sử và подвиги anh hùng.
  • C. Thần thoại mang tính chất tôn giáo, sử thi mang tính chất thế tục.
  • D. Thần thoại có nhân vật là thần thánh, sử thi có nhân vật là con người.

Câu 7: Trong sử thi " রামায়ণ " (Ramayana) của Ấn Độ, nhân vật Рама (Rama) hiện thân cho những phẩm chất đạo đức cao đẹp. Phẩm chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của Rama?

  • A. Lòng dũng cảm và sức mạnh phi thường.
  • B. Sự trung thành và tình yêu thương gia đình.
  • C. Đức công bằng và tinh thần trách nhiệm.
  • D. Tính ích kỷ và ham muốn quyền lực cá nhân.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật thường thấy trong sử thi?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.
  • B. Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ phóng đại.
  • C. Chú trọng miêu tả độc thoại nội tâm nhân vật.
  • D. Kết cấu chương hồi hoặc phân đoạn rõ ràng.

Câu 9: Xét về bối cảnh lịch sử - xã hội, sự ra đời của sử thi anh hùng gắn liền với giai đoạn phát triển nào của xã hội loài người?

  • A. Xã hội nguyên thủy công xã.
  • B. Xã hội bộ lạc hoặc liên minh bộ lạc, sơ kỳ nhà nước.
  • C. Xã hội phong kiến tập quyền.
  • D. Xã hội tư bản công nghiệp.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm sử thi: "... Mặt trời mọc lên, chiếu sáng khắp cánh đồng. Quân giặc reo hò, khí thế ngút trời. Người anh hùng vung gươm, xông lên phía trước, như cơn lốc cuốn phăng mọi chướng ngại...". Đoạn trích trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?

  • A. So sánh và phóng đại.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Nhân hóa và tương phản.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 11: Thể loại văn học dân gian nào thường được diễn xướng (hát, kể) trong các nghi lễ cộng đồng, mang tính tập thể cao?

  • A. Truyện cổ tích.
  • B. Sử thi.
  • C. Ca dao, dân ca.
  • D. Tục ngữ, thành ngữ.

Câu 12: Trong truyện cổ tích, yếu tố "kỳ ảo" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng tính chân thực cho câu chuyện.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực tiếp.
  • C. Thể hiện ước mơ, khát vọng của con người về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Giải thích nguồn gốc của các hiện tượng tự nhiên.

Câu 13: Nhân vật "người em" trong truyện cổ tích "Cây khế" thường đại diện cho kiểu nhân vật nào?

  • A. Nhân vật tốt bụng, hiền lành, chịu khó.
  • B. Nhân vật thông minh, mưu trí, tài giỏi.
  • C. Nhân vật phản diện, độc ác, tham lam.
  • D. Nhân vật dũng cảm, quả cảm, xả thân vì nghĩa lớn.

Câu 14: Motif "thử thách" là một yếu tố phổ biến trong truyện cổ tích. Chức năng chính của motif này trong cốt truyện là gì?

  • A. Làm chậm nhịp điệu câu chuyện.
  • B. Khắc họa phẩm chất nhân vật và tạo bước ngoặt dẫn đến kết thúc.
  • C. Giải thích các hiện tượng siêu nhiên.
  • D. Phê phán các thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 15: Truyện cười dân gian chủ yếu hướng đến mục đích nào sau đây?

  • A. Giáo dục đạo đức và lối sống.
  • B. Ghi lại lịch sử và phong tục tập quán.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người.
  • D. Giải trí, mua vui và phê phán nhẹ nhàng các thói hư tật xấu.

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa truyện cười "trào phúng" và truyện cười "châm biếm" là gì?

  • A. Truyện cười trào phúng hướng đến đối tượng bình dân, truyện cười châm biếm hướng đến đối tượng trí thức.
  • B. Truyện cười trào phúng mang tính hài hước, mua vui là chính, truyện cười châm biếm có tính đả kích, phê phán mạnh mẽ.
  • C. Truyện cười trào phúng sử dụng yếu tố phóng đại, truyện cười châm biếm sử dụng yếu tố ẩn dụ.
  • D. Truyện cười trào phúng thường ngắn gọn, truyện cười châm biếm thường dài hơn.

Câu 17: Thể loại "vè" trong văn học dân gian thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt hình thức?

  • A. Kết cấu tự do, phóng khoáng.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Vần điệu đơn giản, dễ nhớ, dễ thuộc.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, bác học.

Câu 18: Chức năng chính của ca dao, dân ca trong đời sống tinh thần của người Việt là gì?

  • A. Biểu đạt tình cảm, tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.
  • B. Ghi chép lịch sử và các sự kiện trọng đại.
  • C. Truyền đạt kinh nghiệm sản xuất và kiến thức khoa học.
  • D. Phục vụ các nghi lễ tôn giáo và tín ngưỡng.

Câu 19: Xét về nội dung, ca dao than thân thường tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Niềm vui và hạnh phúc trong tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi khổ đau, bất hạnh và những khó khăn trong cuộc sống.
  • C. Lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào dân tộc.
  • D. Khát vọng vươn lên và chinh phục ước mơ.

Câu 20: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao để diễn tả tình cảm một cách kín đáo, tế nhị?

  • A. Phóng đại.
  • B. Liệt kê.
  • C. Ẩn dụ, ví von.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 21: Trong văn nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Yếu tố trang trí, làm đẹp cho bài văn.
  • B. Dẫn dắt vào đề tài nghị luận.
  • C. Tóm tắt nội dung toàn bài.
  • D. Ý kiến chính mà người viết muốn khẳng định và chứng minh.

Câu 22: Phương pháp lập luận "diễn dịch" trong nghị luận là gì?

  • A. Đi từ các dẫn chứng cụ thể để khái quát thành luận điểm.
  • B. Đi từ một nguyên lý chung, một nhận định khái quát để suy ra các ý cụ thể.
  • C. So sánh hai hay nhiều đối tượng để làm nổi bật vấn đề.
  • D. Sử dụng câu hỏi để gợi mở vấn đề.

Câu 23: "Dẫn chứng" trong bài văn nghị luận có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • B. Giải thích ý nghĩa của luận điểm.
  • C. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.

Câu 24: Trong văn bản thông tin, yếu tố "khách quan" được thể hiện như thế nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ của người viết.
  • C. Tập trung vào miêu tả chi tiết, sinh động.
  • D. Trình bày thông tin chính xác, trung thực, không thiên vị.

Câu 25: Mục đích chính của việc sử dụng "yếu tố hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu" trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Tăng tính thẩm mỹ cho văn bản.
  • B. Minh họa, làm rõ và dễ hiểu thông tin.
  • C. Thay thế cho phần chữ viết dài dòng.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: " ...Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn đang trở thành vấn đề nhức nhối. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, Hà Nội và TP.HCM nằm trong số những thành phố ô nhiễm nhất thế giới...". Đoạn văn trên thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản tự sự.
  • C. Văn bản thông tin.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 27: Trong thơ trữ tình, "nhịp điệu" và "vần" có vai trò gì?

  • A. Xác định thể loại thơ.
  • B. Phân biệt thơ với văn проза (xuôi).
  • C. Tạo sự mạch lạc, logic cho ý thơ.
  • D. Tạo nhạc tính, tăng khả năng biểu cảm và gợi cảm xúc.

Câu 28: Biện pháp tu từ "ẩn dụ" trong thơ trữ tình thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng tính trực tiếp, rõ ràng cho ý thơ.
  • B. Tạo hình ảnh gợi cảm, hàm súc và thể hiện ý nghĩa sâu xa.
  • C. Làm chậm nhịp điệu bài thơ.
  • D. Tạo sự đối lập giữa các hình ảnh, ý thơ.

Câu 29: "Thể thơ tự do" khác biệt với các thể thơ truyền thống (như thơ Đường luật, thơ lục bát) ở điểm nào?

  • A. Không bị ràng buộc về số câu, số chữ, niêm luật, vần, nhịp.
  • B. Luôn sử dụng vần chân và nhịp điệu đều đặn.
  • C. Chủ yếu tập trung vào miêu tả thiên nhiên.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ проза (xuôi) trong diễn đạt.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau: "... Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng...". (Nguyễn Khoa Điềm, "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ"). Hình ảnh "mặt trời của mẹ" trong đoạn thơ trên mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên của núi đồi.
  • B. Sự ấm áp và ánh sáng của mặt trời.
  • C. Công việc làm nương rẫy vất vả của mẹ.
  • D. Tình yêu thương, sự hy sinh và nguồn sống mẹ dành cho con.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong thần thoại, thời gian thường được miêu tả khác biệt so với thời gian tuyến tính trong đời thực. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thời gian thần thoại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hình tượng 'cây thế giới' xuất hiện phổ biến trong nhiều thần thoại khác nhau. Ý nghĩa biểu tượng chung nhất của hình tượng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét về chức năng xã hội, thần thoại đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải và củng cố điều gì cho cộng đồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong các truyện thần thoại Hy Lạp, các vị thần thường có những tính cách và hành động rất 'người'. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nhân vật thần thoại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sử thi anh hùng thường tập trung kể về подвиги (chiến công) của các nhân vật anh hùng. Chiến công của người anh hùng sử thi chủ yếu hướng đến mục tiêu cao cả nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh thần thoại và sử thi, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt nội dung giữa hai thể loại này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong sử thi ' রামায়ণ ' (Ramayana) của Ấn Độ, nhân vật Рама (Rama) hiện thân cho những phẩm chất đạo đức cao đẹp. Phẩm chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của Rama?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật thường thấy trong sử thi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét về bối cảnh lịch sử - xã hội, sự ra đời của sử thi anh hùng gắn liền với giai đoạn phát triển nào của xã hội loài người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đọc đoạn trích sau từ một tác phẩm sử thi: '... Mặt trời mọc lên, chiếu sáng khắp cánh đồng. Quân giặc reo hò, khí thế ngút trời. Người anh hùng vung gươm, xông lên phía trước, như cơn lốc cuốn phăng mọi chướng ngại...'. Đoạn trích trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Thể loại văn học dân gian nào thường được diễn xướng (hát, kể) trong các nghi lễ cộng đồng, mang tính tập thể cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong truyện cổ tích, yếu tố 'kỳ ảo' thường được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhân vật 'người em' trong truyện cổ tích 'Cây khế' thường đại diện cho kiểu nhân vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Motif 'thử thách' là một yếu tố phổ biến trong truyện cổ tích. Chức năng chính của motif này trong cốt truyện là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Truyện cười dân gian chủ yếu hướng đến mục đích nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa truyện cười 'trào phúng' và truyện cười 'châm biếm' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Thể loại 'vè' trong văn học dân gian thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt hình thức?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chức năng chính của ca dao, dân ca trong đời sống tinh thần của người Việt là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xét về nội dung, ca dao than thân thường tập trung thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao để diễn tả tình cảm một cách kín đáo, tế nhị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phương pháp lập luận 'diễn dịch' trong nghị luận là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: 'Dẫn chứng' trong bài văn nghị luận có chức năng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong văn bản thông tin, yếu tố 'khách quan' được thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Mục đích chính của việc sử dụng 'yếu tố hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu' trong văn bản thông tin là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: ' ...Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn đang trở thành vấn đề nhức nhối. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, Hà Nội và TP.HCM nằm trong số những thành phố ô nhiễm nhất thế giới...'. Đoạn văn trên thuộc loại văn bản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong thơ trữ tình, 'nhịp điệu' và 'vần' có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' trong thơ trữ tình thường được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: 'Thể thơ tự do' khác biệt với các thể thơ truyền thống (như thơ Đường luật, thơ lục bát) ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau: '... Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng...'. (Nguyễn Khoa Điềm, 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ'). Hình ảnh 'mặt trời của mẹ' trong đoạn thơ trên mang ý nghĩa biểu tượng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học dân gian nào sau đây thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh nhận thức của người xưa về thế giới tự nhiên, các hiện tượng xã hội và đời sống con người, thường xoay quanh các vị thần?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Ngụ ngôn
  • D. Thần thoại

Câu 2: Trong các thể loại tự sự dân gian, thể loại nào mang đặc trưng lịch sử hóa, thường kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, có yếu tố hư cấu nhưng vẫn dựa trên một cốt lõi lịch sử nhất định?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Thần thoại
  • D. Truyện cười

Câu 3: Đọc đoạn trích sau: “...Rồi Rắn bị sét đánh chết, hóa thành núi Trâu, đầu ở núi Ba Vì, đuôi ở núi Tam Đảo. Chỗ Rắn nằm dài thành sông Nhị Hà.” Đoạn trích này thuộc thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Truyện cười
  • B. Truyện cổ tích
  • C. Truyền thuyết
  • D. Thần thoại

Câu 4: Trong truyện “Thạch Sanh”, chi tiết Thạch Sanh bắn trúng đại bàng để cứu công chúa thể hiện phẩm chất nào của người anh hùng?

  • A. Thông minh, tài trí
  • B. Dũng cảm, quả cảm
  • C. Hiền lành, chất phác
  • D. Giàu lòng vị tha

Câu 5: “Lời nói gói vàng” và “Kim vàng ai nỡ uốn câu, Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời” là tục ngữ thuộc chủ đề nào?

  • A. Kinh nghiệm sản xuất
  • B. Quan hệ gia đình
  • C. Ứng xử giao tiếp
  • D. Thời tiết, thiên nhiên

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu ca dao sau: “Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Chức năng chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Miêu tả sự vật, hiện tượng
  • B. Kể chuyện, trình bày diễn biến sự việc
  • C. Bàn luận, thuyết phục về một vấn đề
  • D. Biểu đạt cảm xúc, tình cảm

Câu 8: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, thể hiện quan điểm, tư tưởng chủ đạo của người viết?

  • A. Dẫn chứng
  • B. Lập luận
  • C. Bố cục
  • D. Luận điểm

Câu 9: Để lập luận trong văn nghị luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Câu hỏi tu từ
  • B. Dẫn chứng và lý lẽ
  • C. Biện pháp tu từ
  • D. Yếu tố biểu cảm

Câu 10: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 11: Nhân vật “người vợ lính” trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu hiện lên với vẻ đẹp phẩm chất nào?

  • A. Đảm đang, thấu hiểu
  • B. Mạnh mẽ, quyết liệt
  • C. Yếu đuối, bi lụy
  • D. Vô tư, hồn nhiên

Câu 12: “Súng bên súng, đầu sát bên đầu” là hình ảnh thơ thể hiện điều gì trong bài “Đồng chí”?

  • A. Sự đối lập giữa lý tưởng và hiện thực
  • B. Sự gắn bó, đoàn kết của tình đồng chí
  • C. Khó khăn, gian khổ của cuộc chiến
  • D. Vẻ đẹp của tình yêu quê hương

Câu 13: Thể loại “Hịch” thường được dùng để làm gì trong văn học trung đại?

  • A. Trình bày tâm tư, tình cảm cá nhân
  • B. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên
  • C. Ghi chép sự kiện lịch sử
  • D. Kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu

Câu 14: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Chiếu
  • C. Văn tế
  • D. Biểu

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Sự phóng khoáng trong tình yêu
  • B. Nạn đói khủng khiếp và thân phận rẻ rúng
  • C. Khát vọng sống và hạnh phúc
  • D. Sức mạnh của tình người

Câu 16: Hình ảnh “bát cháo hành” trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nghèo khổ, túng quẫn
  • B. Tình yêu đôi lứa
  • C. Tình người và sự thức tỉnh lương tri
  • D. Sức mạnh của đồng tiền

Câu 17: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tính thông tin
  • B. Tính đại chúng
  • C. Tính tự nhiên
  • D. Tính hình tượng và thẩm mỹ

Câu 18: “Gió theo lối gió, mây đường mây” là ví dụ về kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào?

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của ngôn ngữ?

  • A. Âm thanh
  • B. Chữ viết
  • C. Ngữ nghĩa
  • D. Từ ngữ

Câu 20: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.” (Nguyễn Khoa Điềm) – Hình ảnh “mặt trời của mẹ” là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Quê hương
  • B. Em bé
  • C. Tương lai
  • D. Cuộc sống

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: “Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người.” (Ca dao). Từ “ta” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp từ

Câu 22: Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp liên kết các sự kiện, tạo thành một câu chuyện hoàn chỉnh?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Ngôi kể
  • D. Thời gian, không gian

Câu 23: “Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn.” (Nguyễn Du) – Hai câu thơ trên sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả nhân vật?

  • A. Hiện thực
  • B. Tả thực
  • C. Ước lệ, tượng trưng
  • D. Lãng mạn

Câu 24: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có bao nhiêu dòng và mỗi dòng có bao nhiêu chữ?

  • A. 6 dòng, 8 chữ
  • B. 8 dòng, 7 chữ
  • C. 7 dòng, 8 chữ
  • D. 8 dòng, 6 chữ

Câu 25: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân để làm gì?

  • A. Để Thúy Vân nhớ đến mình
  • B. Để Thúy Vân cất giữ kỷ niệm
  • C. Để Thúy Vân làm tin với Kim Trọng
  • D. Để Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết là gì?

  • A. Tính tự nhiên, sinh động và ngữ điệu
  • B. Tính chính xác, chặt chẽ về ngữ pháp
  • C. Khả năng lưu trữ thông tin lâu dài
  • D. Tính trang trọng, lịch sự

Câu 27: Trong các loại hình văn bản sau, loại hình nào thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Bài thơ
  • C. Báo cáo khoa học
  • D. Đoạn hội thoại

Câu 28: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Câu tục ngữ này thể hiện bài học về giá trị nào?

  • A. Tính tự lập
  • B. Tinh thần đoàn kết
  • C. Sự kiên trì
  • D. Lòng dũng cảm

Câu 29: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật “người mồ côi” thường có đặc điểm chung nào?

  • A. Thông minh, tài giỏi hơn người
  • B. Xấu xí về ngoại hình
  • C. Gian ác, mưu mô
  • D. Gặp nhiều khó khăn nhưng cuối cùng được hạnh phúc

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc ta, sau bao nhiêu năm khổ đau và chia cắt, giờ đây đã liền một dải, Bắc Nam sum họp một nhà.” (Trích văn bản nhật dụng). Đoạn văn trên thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Buồn bã, tiếc nuối
  • B. Lo lắng, sợ hãi
  • C. Vui mừng, tự hào
  • D. Bình thản, thờ ơ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thể loại văn học dân gian nào sau đây thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh nhận thức của người xưa về thế giới tự nhiên, các hiện tượng xã hội và đời sống con người, thường xoay quanh các vị thần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các thể loại tự sự dân gian, thể loại nào mang đặc trưng lịch sử hóa, thường kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, có yếu tố hư cấu nhưng vẫn dựa trên một cốt lõi lịch sử nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn trích sau: “...Rồi Rắn bị sét đánh chết, hóa thành núi Trâu, đầu ở núi Ba Vì, đuôi ở núi Tam Đảo. Chỗ Rắn nằm dài thành sông Nhị Hà.” Đoạn trích này thuộc thể loại văn học dân gian nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong truyện “Thạch Sanh”, chi tiết Thạch Sanh bắn trúng đại bàng để cứu công chúa thể hiện phẩm chất nào của người anh hùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: “Lời nói gói vàng” và “Kim vàng ai nỡ uốn câu, Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời” là tục ngữ thuộc chủ đề nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu ca dao sau: “Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chức năng chính của văn bản nghị luận là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, thể hiện quan điểm, tư tưởng chủ đạo của người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để lập luận trong văn nghị luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhân vật “người vợ lính” trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu hiện lên với vẻ đẹp phẩm chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: “Súng bên súng, đầu sát bên đầu” là hình ảnh thơ thể hiện điều gì trong bài “Đồng chí”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thể loại “Hịch” thường được dùng để làm gì trong văn học trung đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình ảnh “bát cháo hành” trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao tượng trưng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: “Gió theo lối gió, mây đường mây” là ví dụ về kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của ngôn ngữ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.” (Nguyễn Khoa Điềm) – Hình ảnh “mặt trời của mẹ” là ẩn dụ cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: “Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người.” (Ca dao). Từ “ta” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp liên kết các sự kiện, tạo thành một câu chuyện hoàn chỉnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: “Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn.” (Nguyễn Du) – Hai câu thơ trên sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có bao nhiêu dòng và mỗi dòng có bao nhiêu chữ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các loại hình văn bản sau, loại hình nào thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Câu tục ngữ này thể hiện bài học về giá trị nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật “người mồ côi” thường có đặc điểm chung nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc ta, sau bao nhiêu năm khổ đau và chia cắt, giờ đây đã liền một dải, Bắc Nam sum họp một nhà.” (Trích văn bản nhật dụng). Đoạn văn trên thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

Xem kết quả