Trắc nghiệm Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm - Cánh diều - Đề 01
Trắc nghiệm Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích cốt lõi của bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm là gì?
- A. Trình bày thông tin khách quan về thói quen/quan niệm đó.
- B. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ của người viết về thói quen/quan niệm.
- C. Phân tích lịch sử hình thành và phát triển của thói quen/quan niệm.
- D. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để thay đổi nhận thức và hành vi của người đọc về thói quen/quan niệm tiêu cực.
Câu 2: Tại sao việc phân tích và hiểu rõ đối tượng người đọc (người có thói quen/quan niệm cần từ bỏ) lại đặc biệt quan trọng đối với bài luận này?
- A. Để người viết có thể sao chép cách suy nghĩ và lập luận của người đọc.
- B. Để xác định xem người đọc có đủ trình độ để hiểu bài luận hay không.
- C. Để lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng và giọng điệu phù hợp, tránh gây phản cảm hoặc thiếu thuyết phục.
- D. Chỉ cần hiểu chung chung về thói quen/quan niệm, không cần quan tâm đến người đọc cụ thể.
Câu 3: Khi viết bài luận thuyết phục một người bạn thân bỏ thói quen trì hoãn công việc, bạn nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào sau đây để tăng tính thuyết phục, dựa trên mối quan hệ cá nhân?
- A. Các định luật vật lý hoặc hóa học phức tạp liên quan đến năng lượng.
- B. Các ví dụ cụ thể về hậu quả của việc trì hoãn mà bạn hoặc bạn bè khác đã chứng kiến hoặc trải qua.
- C. Những thống kê trừu tượng về năng suất lao động trên toàn cầu.
- D. Các trích dẫn từ những triết gia cổ đại không liên quan trực tiếp đến tình huống.
Câu 4: Phần Mở bài của bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen/quan niệm cần đạt được những yêu cầu nào sau đây?
- A. Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp về thói quen/quan niệm, nêu rõ mục đích thuyết phục và tạo thiện cảm ban đầu.
- B. Đi sâu phân tích các nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến thói quen/quan niệm đó.
- C. Liệt kê tất cả các hậu quả tiêu cực một cách chi tiết.
- D. Đưa ra ngay giải pháp cụ thể cho người đọc.
Câu 5: Giả sử bạn muốn thuyết phục một người thân bỏ quan niệm "con gái không cần học cao, chỉ cần biết tề gia nội trợ". Trong phần Thân bài, bạn nên tập trung vào những nội dung nào để phản bác quan niệm này một cách hiệu quả?
- A. Chỉ trích thẳng thắn người giữ quan niệm là lạc hậu, cổ hủ.
- B. Kể lể chi tiết về cuộc sống khó khăn của những người phụ nữ không được học hành.
- C. So sánh phụ nữ với nam giới về thể chất.
- D. Phân tích lợi ích của việc học vấn đối với phụ nữ trong xã hội hiện đại (cơ hội việc làm, độc lập tài chính, đóng góp xã hội, nuôi dạy con cái tốt hơn) và đưa ra các ví dụ về phụ nữ thành đạt.
Câu 6: Khi phân tích hậu quả của một thói quen xấu (ví dụ: thức khuya chơi game), phần Thân bài nên trình bày các hậu quả theo cách nào để tăng tính thuyết phục?
- A. Trình bày các hậu quả một cách logic, có hệ thống (ví dụ: ảnh hưởng sức khỏe, học tập, mối quan hệ) và minh họa bằng dẫn chứng cụ thể.
- B. Liệt kê càng nhiều hậu quả càng tốt mà không cần giải thích hay chứng minh.
- C. Chỉ tập trung vào những hậu quả nghiêm trọng nhất, bỏ qua các ảnh hưởng nhỏ hơn.
- D. Sử dụng lời lẽ đe dọa, cường điệu hóa mức độ nghiêm trọng của hậu quả.
Câu 7: Đâu là một chiến lược hiệu quả để bác bỏ một quan niệm sai lầm trong bài luận thuyết phục?
- A. Khẳng định quan niệm đó là sai mà không cần đưa ra lí do.
- B. Phân tích tính phi logic của quan niệm, đưa ra các dữ kiện hoặc bằng chứng khoa học mâu thuẫn trực tiếp với quan niệm đó.
- C. Nói rằng đa số mọi người đều không tin vào quan niệm đó.
- D. Thay đổi chủ đề sang một vấn đề khác khi gặp khó khăn trong việc phản bác.
Câu 8: Phần Kết bài của bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen/quan niệm có vai trò gì?
- A. Giới thiệu thêm các thói quen/quan niệm xấu khác cần từ bỏ.
- B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung phần Thân bài một cách máy móc.
- C. Đặt câu hỏi mở để người đọc tự suy nghĩ thêm.
- D. Tái khẳng định ý nghĩa của việc từ bỏ, đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý về hướng thay đổi, và kết thúc bằng lời kêu gọi hoặc lời chúc tích cực.
Câu 9: Khi muốn thuyết phục một người hút thuốc lá bỏ thuốc, việc đưa ra các dẫn chứng khoa học về tác hại của thuốc lá (thống kê về bệnh tật, hình ảnh phổi bị tổn thương) thuộc loại lập luận nào là chủ yếu?
- A. Lập luận logic (Logos).
- B. Lập luận cảm xúc (Pathos).
- C. Lập luận uy tín (Ethos).
- D. Lập luận vòng vo.
Câu 10: Việc sử dụng một câu chuyện cá nhân cảm động về hậu quả của thói quen xấu đối với người thân của bạn nhằm mục đích gì trong bài luận thuyết phục?
- A. Chứng minh người viết là một chuyên gia trong lĩnh vực đó.
- B. Gây tác động cảm xúc (Pathos), giúp người đọc đồng cảm và nhận thấy mức độ nghiêm trọng của vấn đề một cách chân thực.
- C. Cung cấp số liệu thống kê chính xác, khách quan.
- D. Làm cho bài viết dài hơn và có vẻ uyên bác.
Câu 11: Giọng điệu nào sau đây thường không phù hợp khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm, đặc biệt là với người thân hoặc bạn bè?
- A. Chân thành, quan tâm.
- B. Khách quan, dựa trên lí lẽ.
- C. Áp đặt, phán xét, coi thường.
- D. Đồng cảm, thấu hiểu.
Câu 12: Khi thuyết phục một người bạn đang có thói quen ăn quá nhiều đồ ngọt, bạn đưa ra dẫn chứng: "Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc tiêu thụ quá nhiều đường là nguyên nhân chính gây ra béo phì và nhiều bệnh mãn tính khác như tiểu đường, tim mạch." Dẫn chứng này thuộc loại nào?
- A. Dẫn chứng từ nguồn đáng tin cậy (tổ chức uy tín).
- B. Dẫn chứng cá nhân.
- C. Dẫn chứng giai thoại.
- D. Dẫn chứng mang tính suy đoán.
Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất khi thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm đã ăn sâu là gì?
- A. Tìm đủ số lượng từ để viết bài luận.
- B. Cấu trúc bài luận theo đúng ba phần.
- C. Tìm được một thói quen hoặc quan niệm để viết.
- D. Vượt qua sự đề kháng, bảo thủ hoặc gắn bó cảm xúc của người đọc với thói quen/quan niệm đó.
Câu 14: Giả sử bạn viết bài luận thuyết phục em trai từ bỏ thói quen vứt rác bừa bãi. Bạn nên đề xuất những giải pháp hoặc bước thay đổi như thế nào ở phần cuối bài luận?
- A. Yêu cầu em trai phải thay đổi ngay lập tức và hoàn toàn.
- B. Chỉ ra lỗi sai mà không gợi ý bất kỳ cách khắc phục nào.
- C. Đề xuất các bước nhỏ, cụ thể, dễ thực hiện (ví dụ: đặt thùng rác nhỏ trong phòng, nhắc nhở nhau, thưởng khi làm tốt) và thể hiện sự sẵn sàng hỗ trợ.
- D. Đưa ra một danh sách dài các hình phạt nếu không thay đổi.
Câu 15: Khi viết bài luận nhằm thay đổi một quan niệm sai lầm về một nhóm người (ví dụ: định kiến về người khuyết tật), điều quan trọng nhất cần tránh là gì?
- A. Sử dụng các thống kê chính xác.
- B. Sử dụng ngôn ngữ kì thị, miệt thị hoặc coi thường nhóm người đó.
- C. Đưa ra ví dụ về những người thành công trong nhóm đó.
- D. Phân tích nguyên nhân dẫn đến định kiến.
Câu 16: Để tăng cường tính thuyết phục dựa trên uy tín (Ethos), người viết bài luận này có thể làm gì?
- A. Khoe khoang về thành tích cá nhân không liên quan.
- B. Sao chép nguyên văn bài viết của người khác.
- C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
- D. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về vấn đề, sử dụng nguồn dẫn chứng đáng tin cậy, và giữ thái độ chân thành, tôn trọng.
Câu 17: Đọc đoạn trích sau và cho biết người viết đang sử dụng biện pháp thuyết phục nào là chủ yếu: "Bạn có biết, mỗi năm có hàng nghìn vụ tai nạn giao thông thương tâm xảy ra mà nguyên nhân chính là do sử dụng điện thoại khi lái xe? Hãy thử tưởng tượng, chỉ một giây lơ là ấy thôi cũng có thể cướp đi sinh mạng của chính bạn hoặc những người vô tội xung quanh. Đó không chỉ là một con số thống kê, đó là những gia đình tan nát, những ước mơ dang dở."
- A. Chỉ dùng lí lẽ.
- B. Kết hợp lí lẽ và yếu tố cảm xúc.
- C. Chỉ dựa vào uy tín cá nhân.
- D. Miệt thị người nghe.
Câu 18: Khi lập dàn ý cho bài luận, phần "Biểu hiện của thói quen hay quan niệm cần từ bỏ" thuộc về phần nào trong cấu trúc ba phần của bài luận?
- A. Mở bài.
- B. Thân bài.
- C. Kết bài.
- D. Phần phụ lục.
Câu 19: Tại sao việc dự đoán và có thể đề cập (một cách khéo léo) đến sự đồng tình, ủng hộ của những người xung quanh ở cuối phần Thân bài hoặc đầu Kết bài lại có thể giúp tăng tính thuyết phục?
- A. Giúp người đọc cảm thấy không đơn độc khi thay đổi và thấy được lợi ích xã hội của việc thay đổi.
- B. Tạo áp lực buộc người đọc phải thay đổi vì sợ bị cô lập.
- C. Chứng tỏ người viết có mối quan hệ rộng.
- D. Đó là một yêu cầu bắt buộc của mọi bài luận.
Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen/quan niệm và bài văn nghị luận chứng minh một vấn đề?
- A. Bài luận thuyết phục không cần lí lẽ, dẫn chứng.
- B. Bài luận chứng minh chỉ dùng cảm xúc.
- C. Bài luận thuyết phục hướng đến việc thay đổi hành vi/nhận thức cụ thể của người đọc, còn bài chứng minh chủ yếu nhằm khẳng định tính đúng đắn của một nhận định/vấn đề.
- D. Bài luận thuyết phục dài hơn bài chứng minh.
Câu 21: Khi muốn thuyết phục người khác từ bỏ thói quen nói tục, bạn có thể sử dụng lập luận nào sau đây để nhấn mạnh hậu quả xã hội của thói quen này?
- A. Nói tục làm bạn tốn nhiều năng lượng hơn.
- B. Nói tục là biểu hiện của sự thông minh.
- C. Nói tục giúp giải tỏa cảm xúc nhất thời.
- D. Nói tục gây mất thiện cảm với người nghe, ảnh hưởng đến các mối quan hệ và hình ảnh bản thân trong mắt người khác.
Câu 22: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài luận thuyết phục có tác dụng gì?
- A. Gợi suy nghĩ, thúc đẩy người đọc tự vấn về thói quen/quan niệm của mình.
- B. Cung cấp thông tin mới.
- C. Làm cho bài văn khó hiểu hơn.
- D. Thể hiện sự tức giận của người viết.
Câu 23: Đâu là một ví dụ về quan niệm sai lầm phổ biến mà bạn có thể viết bài luận để thuyết phục người khác từ bỏ?
- A. Quan niệm "phải cố gắng trong học tập".
- B. Quan niệm "nên giữ gìn vệ sinh cá nhân".
- C. Quan niệm "tiền là tất cả, có thể mua được mọi thứ".
- D. Quan niệm "cần tôn trọng người lớn tuổi".
Câu 24: Khi chỉnh sửa bài luận, bạn cần đặc biệt chú ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?
- A. Kiểm tra xem bài viết có đủ 1000 từ không.
- B. Chỉ sửa lỗi chính tả.
- C. Thêm vào càng nhiều từ ngữ chuyên ngành càng tốt.
- D. Đảm bảo lí lẽ logic, dẫn chứng xác thực, ngôn ngữ tôn trọng, và bố cục mạch lạc, dễ theo dõi.
Câu 25: Việc thừa nhận một phần lí do hoặc cảm xúc của người giữ thói quen/quan niệm (ví dụ: "Mình hiểu rằng đôi khi bạn cảm thấy khó khăn khi...") có tác dụng gì?
- A. Thể hiện sự đồng cảm, thấu hiểu, tạo dựng mối liên kết và giảm bớt sự đề kháng của người đọc.
- B. Cho thấy người viết không chắc chắn về lập luận của mình.
- C. Ủng hộ thói quen/quan niệm của người đọc.
- D. Làm cho bài viết trở nên dài dòng.
Câu 26: Đâu là một cách hiệu quả để mở đầu bài luận thuyết phục người bạn bỏ thói quen lười vận động?
- A. Ngay lập tức chỉ trích bạn ấy là lười biếng.
- B. Kể một câu chuyện không liên quan về một vận động viên nổi tiếng.
- C. Bắt đầu bằng việc nói về tầm quan trọng chung của sức khỏe hoặc một lợi ích cụ thể của vận động mà bạn ấy có thể quan tâm (ví dụ: giảm căng thẳng, có thêm năng lượng).
- D. Hỏi thẳng bạn ấy "Tại sao bạn lười thế?"
Câu 27: Khi lập luận về hậu quả của một thói quen xấu, việc tập trung vào hậu quả ngắn hạn và trực tiếp có thể hiệu quả hơn trong việc thuyết phục đối tượng nào?
- A. Những người có tầm nhìn xa và quan tâm đến tương lai lâu dài.
- B. Những người có xu hướng sống cho hiện tại, ít nghĩ đến hậu quả xa vời.
- C. Các nhà khoa học và nhà nghiên cứu.
- D. Những người đã từ bỏ thói quen đó.
Câu 28: Giả sử bạn muốn thuyết phục một người lớn tuổi từ bỏ quan niệm "trẻ con không được nói lên ý kiến của mình". Bạn nên sử dụng loại lí lẽ nào để tăng tính thuyết phục, phù hợp với kinh nghiệm sống của người đó?
- A. Trích dẫn các nghiên cứu tâm lý học phức tạp về sự phát triển não bộ của trẻ.
- B. Kể về những lần bạn thành công nhờ nói lên ý kiến của mình (có thể khiến người lớn tuổi cảm thấy bị thách thức).
- C. So sánh thời xưa và thời nay một cách tiêu cực về quan hệ gia đình.
- D. Nhấn mạnh lợi ích của việc lắng nghe ý kiến của trẻ (ví dụ: hiểu con cháu hơn, phát hiện vấn đề sớm, khuyến khích sự tự tin, học hỏi từ góc nhìn mới) và có thể kể những câu chuyện về trẻ em có ý kiến đóng góp tích cực.
Câu 29: Đâu là một yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi lựa chọn thói quen hay quan niệm để viết bài luận thuyết phục?
- A. Thói quen/quan niệm đó thực sự có hại hoặc sai lầm và việc từ bỏ nó mang lại lợi ích rõ ràng.
- B. Thói quen/quan niệm đó rất phổ biến trong xã hội.
- C. Bạn hoàn toàn không có kiến thức gì về thói quen/quan niệm đó.
- D. Đó là một thói quen/quan niệm rất dễ thay đổi.
Câu 30: Sau khi hoàn thành bài luận, bước cuối cùng trong quy trình viết là gì để đảm bảo bài viết đạt hiệu quả cao nhất?
- A. Đọc lại một lần thật nhanh.
- B. Kiểm tra, chỉnh sửa kỹ lưỡng về nội dung (lí lẽ, dẫn chứng), cấu trúc, ngôn ngữ, chính tả, và đọc thử dưới góc độ của người đọc mục tiêu.
- C. Vứt bỏ bản nháp và viết lại từ đầu.
- D. Chỉ cần in ra và đưa cho người đọc ngay lập tức.