15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, đồng thời phân tích tác dụng của nó:

  • A. So sánh, làm nổi bật sự dữ dội của mặt trời.
  • B. Nhân hóa, diễn tả không gian biển lúc hoàng hôn trở nên sinh động, gần gũi.
  • C. Ẩn dụ và nhân hóa, tạo hình ảnh vũ trụ kì vĩ như một ngôi nhà lớn, diễn tả sự chuyển mình của ngày và đêm một cách ấn tượng.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự kết thúc của một ngày.

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả ngoại hình nhân vật trong việc khắc họa tính cách trong truyện ngắn hiện đại.

  • A. Chủ yếu giúp người đọc hình dung rõ ràng về diện mạo nhân vật, không liên quan nhiều đến tính cách.
  • B. Thường là phương tiện để bộc lộ phần nào đời sống nội tâm, địa vị xã hội, hoặc đặc điểm tính cách tiêu biểu của nhân vật một cách gián tiếp.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn người đọc.
  • D. Luôn là yếu tố quan trọng nhất để xác định toàn bộ tính cách của nhân vật.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, nếu luận điểm của bạn là

  • A. Dẫn chứng các hành động cụ thể của nhân vật A thể hiện sự phản kháng, không chấp nhận hoàn cảnh.
  • B. Phân tích những suy nghĩ, độc thoại nội tâm của nhân vật A cho thấy ý chí kiên cường.
  • C. Nhận xét về sự thay đổi tích cực trong thái độ và hành động của nhân vật A qua các biến cố.
  • D. Trích dẫn một đoạn miêu tả chi tiết về ngoại hình khắc khổ của nhân vật A.

Câu 4: Đọc khổ thơ sau:

  • A. Câu hỏi tu từ, thể hiện sự ngỡ ngàng, bâng khuâng của chủ thể trữ tình trước cảnh vật quen thuộc như xa lạ.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự xuất hiện của ao nhà.
  • C. Ẩn dụ, ao nhà tượng trưng cho kí ức đã mất.
  • D. Hoán dụ, ao nhà gợi nhắc về người thân.

Câu 5: Phân tích tình huống truyện trong truyện ngắn hiện đại có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì về tác phẩm?

  • A. Chỉ giúp xác định thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Chủ yếu để giới thiệu các nhân vật chính.
  • C. Là hoàn cảnh đặc biệt, nơi các mâu thuẫn bộc lộ, tính cách nhân vật được thử thách và chủ đề tư tưởng của tác phẩm được thể hiện rõ nét nhất.
  • D. Là yếu tố phụ, không quá quan trọng trong việc tìm hiểu nội dung.

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng điều chỉnh so với bài viết cùng nội dung?

  • A. Độ dài của bài trình bày.
  • B. Cách sử dụng từ ngữ, câu văn (linh hoạt hơn, gần gũi với văn nói, có thể thêm yếu tố phi ngôn ngữ như ngữ điệu, cử chỉ).
  • C. Số lượng luận điểm được đưa ra.
  • D. Thứ tự các ý trong bài trình bày.

Câu 7: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng các số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm tại một khu vực cụ thể đóng vai trò gì?

  • A. Là luận cứ, cung cấp bằng chứng khách quan, cụ thể để tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Là luận điểm, thể hiện ý kiến chính của người viết.
  • C. Là lập luận, cách sắp xếp các ý.
  • D. Là yếu tố biểu cảm, thể hiện cảm xúc của người viết.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là đồ chơi của trẻ con.
  • B. Là kỉ vật duy nhất còn sót lại của gia đình hạnh phúc.
  • C. Biểu tượng cho sự ngây thơ, hồn nhiên của tuổi thơ.
  • D. Không chỉ là đồ chơi, mà còn là biểu tượng cho tình anh em gắn bó, vô tội và sự tan vỡ của hạnh phúc gia đình dưới góc nhìn trẻ thơ.

Câu 9: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh? (Lưu ý: Phân tích lỗi cụ thể).

  • A. Học sinh cần rèn luyện tính tự giác trong học tập.
  • B. Cuộc sống nông thôn ngày càng được cải thiện.
  • C. Anh ấy rất thông thái trong việc sửa chữa xe máy.
  • D. Cô giáo khuyến khích chúng tôi phát biểu ý kiến.

Câu 10: Xét đoạn văn sau:

  • A. A là luận cứ, B là luận điểm, C là lập luận.
  • B. A là luận điểm, B là luận cứ, C là lời kêu gọi/kết luận.
  • C. A, B, C đều là luận cứ cho một luận điểm khác.
  • D. A, B, C đều là luận điểm khác nhau.

Câu 11: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự kết hợp giữa hồi tưởng và hiện tại, thể hiện nỗi nhớ thương mẹ da diết của nhà thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh phơi áo dưới nắng.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp hình thể của người mẹ.
  • D. Biểu lộ sự tiếc nuối về quá khứ.

Câu 12: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện và đánh giá tính xác thực, tính thuyết phục của các dẫn chứng là bước quan trọng để làm gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra xem người viết có sao chép từ nguồn khác hay không.
  • B. Chủ yếu để tìm lỗi chính tả trong bài viết.
  • C. Để đánh giá sức mạnh của lập luận và mức độ đáng tin cậy của toàn bộ bài viết.
  • D. Không quá quan trọng vì cảm xúc người đọc là yếu tố quyết định.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện cổ tích và truyện ngắn hiện đại.

  • A. Truyện cổ tích xây dựng nhân vật phức tạp, truyện ngắn hiện đại xây dựng nhân vật đơn giản.
  • B. Truyện cổ tích thường xây dựng nhân vật theo kiểu loại (tốt/xấu tuyệt đối), truyện ngắn hiện đại khắc họa nhân vật đa diện, có chiều sâu nội tâm, có cả ưu và nhược điểm.
  • C. Truyện cổ tích tập trung vào ngoại hình, truyện ngắn hiện đại tập trung vào hành động.
  • D. Truyện cổ tích nhân vật không có số phận, truyện ngắn hiện đại nhân vật luôn có số phận bi kịch.

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh (đối tượng, mục đích, hoàn cảnh giao tiếp) thể hiện kỹ năng gì của người nói/viết?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự lịch sự.
  • B. Khả năng ghi nhớ từ vựng phong phú.
  • C. Nắm vững ngữ pháp tiếng Việt.
  • D. Năng lực sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp.

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. Miêu tả trực tiếp cảnh cửa sổ bị bỏ trống.
  • B. Làm nổi bật ánh sáng mạnh mẽ của buổi chiều.
  • C. Sử dụng biện pháp nhân hóa và tả cảnh ngụ tình, thể hiện sự tĩnh lặng, vắng vẻ và nỗi cô đơn, u hoài của chủ thể trữ tình trước cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là chi tiết tả thực khung cảnh.

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên lãng mạn, bay bổng.
  • B. Tăng sức lay động, thuyết phục người đọc/nghe bằng cách tác động vào tình cảm, cảm xúc của họ, giúp họ đồng cảm với quan điểm của người viết/nói.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ và dẫn chứng.
  • D. Chỉ để thể hiện cá tính riêng của người viết.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài nội dung và nghệ thuật, người đọc cần chú ý điều gì đặc trưng của thể thơ này để hiểu sâu hơn bài thơ?

  • A. Chỉ cần thuộc lòng bài thơ.
  • B. Tìm hiểu tiểu sử nhà thơ.
  • C. So sánh với một bài thơ tự do khác.
  • D. Nhịp điệu, cách gieo vần (chủ yếu là vần lưng và vần chân), và sự luân phiên của các cặp câu lục-bát tạo nên tính nhạc và cấu trúc đặc trưng.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm của truyện ngắn hiện đại?

  • A. Luôn có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật và kéo dài qua nhiều thế hệ.
  • B. Thường tập trung khắc họa một lát cắt cuộc sống, một sự kiện, hoặc một khía cạnh tâm lý của nhân vật.
  • C. Chủ đề có thể đa dạng, phản ánh nhiều vấn đề xã hội và con người hiện đại.
  • D. Giọng điệu và điểm nhìn trần thuật có thể linh hoạt, đa dạng.

Câu 19: Phân tích lỗi trong câu sau và cách sửa:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ. Sửa: Tác phẩm đã cho thấy hình ảnh...
  • B. Lỗi lặp từ. Sửa: Qua tác phẩm, hình ảnh người phụ nữ...
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ (dùng cụm giới từ
  • D. Lỗi sai nghĩa của từ

Câu 20: Để bài nghị luận phân tích một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì nhất khi sử dụng dẫn chứng?

  • A. Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm và được phân tích, làm rõ ý nghĩa.
  • B. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần giải thích.
  • C. Dẫn chứng chỉ cần là ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Chỉ cần dẫn chứng từ sách giáo khoa.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là nhân vật "An".
  • B. Ngôi thứ ba, người kể chuyện giấu mặt nhưng có thể đi sâu vào suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật "An" (điểm nhìn bên trong nhân vật).
  • C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện chỉ quan sát từ bên ngoài, không biết suy nghĩ nhân vật.
  • D. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là nhân vật "Mi".

Câu 22: Khi nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu trong một bài thơ trữ tình, ta cần phân tích những yếu tố nào để làm rõ cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Chỉ cần xác định xem ngôn ngữ có dễ hiểu hay không.
  • B. Chỉ cần tìm các từ láy, từ tượng thanh.
  • C. Chỉ cần đếm số câu, số chữ.
  • D. Cách dùng từ (thuần Việt, Hán Việt, từ gợi hình/cảm), cấu trúc câu, nhịp điệu, và sắc thái biểu cảm chung (ví dụ: trầm buồn, sôi nổi, thiết tha, mỉa mai...).

Câu 23: Trong bài diễn thuyết

  • A. Chủ yếu từ các nghiên cứu khoa học về chủng tộc.
  • B. Chủ yếu từ kinh nghiệm cá nhân của ông.
  • C. Từ các giá trị đạo đức, tôn giáo (Kinh Thánh), các văn kiện pháp lý (Hiến pháp Hoa Kỳ, Tuyên ngôn Độc lập) và thực trạng xã hội bất công lúc bấy giờ.
  • D. Chỉ từ các câu chuyện ngụ ngôn.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ/câu trong thơ hoặc văn xuôi.

  • A. Chỉ để tăng số lượng từ trong bài.
  • B. Nhấn mạnh một ý, một cảm xúc, tạo nhịp điệu, hoặc gợi ấn tượng đặc biệt cho người đọc/nghe.
  • C. Làm cho câu văn/thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Luôn là lỗi lặp từ cần tránh.

Câu 25: Khi viết bài nghị luận xã hội, việc xác định rõ đối tượng độc giả mục tiêu giúp người viết điều chỉnh yếu tố nào để tăng hiệu quả thuyết phục?

  • A. Chỉ cần điều chỉnh độ dài của bài viết.
  • B. Chỉ cần điều chỉnh cỡ chữ.
  • C. Chỉ cần điều chỉnh số lượng hình ảnh minh họa.
  • D. Cách diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, kiểu lập luận, và loại dẫn chứng cho phù hợp với trình độ, mối quan tâm và thái độ có thể có của họ.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Khao khát mãnh liệt níu giữ vẻ đẹp, sự sống và tuổi xuân trước sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Sự chán ghét đối với tự nhiên.
  • C. Ước muốn thay đổi quy luật của vũ trụ.
  • D. Nỗi buồn vì không có đủ tiền mua sắm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của kết thúc mở trong một số truyện ngắn hiện đại.

  • A. Là do nhà văn chưa nghĩ ra cái kết.
  • B. Luôn tạo ra cảm giác khó chịu, hụt hẫng cho người đọc.
  • C. Tạo không gian cho người đọc suy ngẫm, liên tưởng, tự hoàn thiện cái kết dựa trên kinh nghiệm và quan điểm của mình, làm tăng chiều sâu và sức ám ảnh cho tác phẩm.
  • D. Chỉ là một kỹ thuật để làm bài văn dài hơn.

Câu 28: Khi trình bày miệng một bài nghị luận về văn học, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) và ngữ điệu giọng nói có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để người nói trông tự tin hơn.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể, chỉ cần nội dung tốt.
  • C. Làm phân tán sự chú ý của người nghe.
  • D. Tăng cường hiệu quả biểu đạt, thể hiện thái độ, cảm xúc, nhấn mạnh các ý quan trọng, giúp người nghe dễ dàng tiếp nhận và đồng cảm hơn.

Câu 29: Đọc câu sau:

  • A. Tính từ, diễn tả sự nóng bỏng về nhiệt độ.
  • B. Tính từ, diễn tả mức độ cao, sâu sắc, mãnh liệt của tình cảm.
  • C. Động từ, diễn tả hành động yêu nước.
  • D. Trạng từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa tóm tắt tác phẩm và phân tích tác phẩm văn học.

  • A. Tóm tắt là kể lại hoặc trình bày lại nội dung chính, các sự kiện cơ bản của tác phẩm một cách ngắn gọn; Phân tích là đi sâu xem xét các yếu tố nội dung và nghệ thuật (nhân vật, cốt truyện, ngôn ngữ, biện pháp tu từ...) để làm rõ giá trị, ý nghĩa của tác phẩm.
  • B. Tóm tắt yêu cầu đưa ra ý kiến cá nhân, phân tích thì không.
  • C. Tóm tắt chỉ áp dụng cho thơ, phân tích áp dụng cho truyện.
  • D. Tóm tắt và phân tích là hai tên gọi khác nhau cho cùng một hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, đồng thời phân tích tác dụng của nó: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả ngoại hình nhân vật trong việc khắc họa tính cách trong truyện ngắn hiện đại.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, nếu luận điểm của bạn là "Nhân vật A là biểu tượng cho sự đấu tranh không ngừng nghỉ trước số phận", thì luận cứ nào sau đây sẽ *ít* phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đọc khổ thơ sau:
"Ao nhà ai?
Ao nhà ai
Cá lặn dưới ao?
Bèo tây nở hoa
Màu tím."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích tình huống truyện trong truyện ngắn hiện đại có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì về tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng điều chỉnh so với bài viết cùng nội dung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng các số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm tại một khu vực cụ thể đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "những con búp bê" trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" (Nguyễn Minh Châu).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh? (Lưu ý: Phân tích lỗi cụ thể).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Xét đoạn văn sau: "A. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. B. Nó gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, tim mạch. C. Vì vậy, mọi người nên từ bỏ thói quen này." Xác định mối quan hệ giữa các câu A, B, C trong đoạn văn nghị luận này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đọc đoạn thơ: "Áo đỏ người đưa trước giậu phơi
Hình dáng mẹ tôi chửa xóa mờ
Nét cười đen nhánh sau tay áo
Trong lòng tôi nhớ: Nắng mới lên..."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện và đánh giá tính xác thực, tính thuyết phục của các dẫn chứng là bước quan trọng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện cổ tích và truyện ngắn hiện đại.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh (đối tượng, mục đích, hoàn cảnh giao tiếp) thể hiện kỹ năng gì của người nói/viết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đọc đoạn văn: "Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu / Nước biếc trông như tầng khói phủ / Song thưa để mặc bóng chiều sa." (Nguyễn Khuyến). Phân tích hiệu quả nghệ thuật của hình ảnh "Song thưa để mặc bóng chiều sa".

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài nội dung và nghệ thuật, người đọc cần chú ý điều gì đặc trưng của thể thơ này để hiểu sâu hơn bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về đặc điểm của truyện ngắn hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích lỗi trong câu sau và cách sửa: "Qua tác phẩm đã cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam kiên cường."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để bài nghị luận phân tích một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì nhất khi sử dụng dẫn chứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "...An đứng dậy, lững thững bước ra sân. Nó chợt thấy con Mi gầy giơ xương đang nằm co ro ở góc sân. Nó nhớ lại những ngày còn ở nhà cũ, con Mi thường chạy lon ton theo nó ra vườn..." (Trích một truyện ngắn). Phân tích điểm nhìn trần thuật trong đoạn văn này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu trong một bài thơ trữ tình, ta cần phân tích những yếu tố nào để làm rõ cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ", Mác-tin Lu-thơ Kinh đã sử dụng những lập luận và dẫn chứng chủ yếu từ lĩnh vực nào để bảo vệ cho luận điểm về quyền bình đẳng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ/câu trong thơ hoặc văn xuôi.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi viết bài nghị luận xã hội, việc xác định rõ đối tượng độc giả mục tiêu giúp người viết điều chỉnh yếu tố nào để tăng hiệu quả thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi." (Xuân Diệu)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của kết thúc mở trong một số truyện ngắn hiện đại.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi trình bày miệng một bài nghị luận về văn học, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) và ngữ điệu giọng nói có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đọc câu sau: "Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước." (Hồ Chí Minh). Từ "nồng nàn" trong ngữ cảnh này thuộc loại từ gì và diễn tả điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa tóm tắt tác phẩm và phân tích tác phẩm văn học.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính mà tác giả muốn làm sáng tỏ là gì?

  • A. Sách là nguồn tri thức vô tận trong thời đại số.
  • B. Vai trò quan trọng và không thể thay thế của sách đối với con người.
  • C. Đọc sách giúp rèn luyện khả năng tư duy phản biện.
  • D. Sách là người bạn đồng hành tuyệt vời.

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận phân tích bài thơ lục bát, phần nào dưới đây thường được sử dụng để làm luận cứ, hỗ trợ cho luận điểm về giá trị nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ.
  • B. Nhận xét chung của các nhà phê bình văn học khác về bài thơ.
  • C. Các câu thơ cụ thể, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ được trích dẫn từ bài thơ.
  • D. Cảm xúc cá nhân của người viết về bài thơ mà không phân tích cụ thể.

Câu 3: Khi phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong một đoạn thơ lục bát, việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích?

  • A. Chỉ ra biện pháp tu từ đó là gì và giải thích nó góp phần diễn tả nội dung, cảm xúc như thế nào.
  • B. Gọi tên chính xác biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ.
  • C. Đếm số lần biện pháp tu từ đó xuất hiện trong bài thơ.
  • D. Nêu cảm nhận chung chung về vẻ đẹp của câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ.

Câu 4: Đọc khổ thơ lục bát sau:

  • A. Hình ảnh
  • B. Hình ảnh
  • C. Hình ảnh
  • D. Các hình ảnh tập trung miêu tả sự ồn ào, náo nhiệt của không gian làng quê mùa thu.

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, tính cách của nhân vật thường được thể hiện một cách phức tạp, đa chiều. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc họa sự phát triển nội tâm của nhân vật?

  • A. Suy nghĩ, tâm trạng, xung đột nội tâm của nhân vật.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Quê quán và hoàn cảnh xuất thân của nhân vật.
  • D. Tên gọi và biệt danh của nhân vật.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau từ một truyện ngắn:

  • A. Hành động của nhân vật.
  • B. Đối thoại với nhân vật khác.
  • C. Độc thoại nội tâm và miêu tả cảnh vật từ góc nhìn tâm trạng.
  • D. Lời kể của người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật.

Câu 7: Trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các dẫn chứng từ thực tế đời sống (số liệu thống kê, sự kiện có thật, ví dụ cụ thể) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ thông tin.
  • B. Tăng tính thuyết phục, cụ thể hóa và minh họa cho luận điểm.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ về mặt cảm xúc cho người đọc.

Câu 8: Khi phát hiện một câu văn mắc lỗi dùng từ (ví dụ: dùng từ không đúng nghĩa, lặp từ không cần thiết), cách xử lý hiệu quả nhất để sửa lỗi là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn câu văn đó.
  • B. Thêm các từ ngữ bổ sung để làm rõ nghĩa.
  • C. Giữ nguyên câu và giải thích nghĩa đúng ở phần chú thích.
  • D. Thay thế từ dùng sai bằng từ có nghĩa phù hợp hoặc lược bỏ từ lặp không cần thiết.

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, người đọc cần chú ý đến các yếu tố nào để hiểu rõ nhịp điệu và cách gieo vần đặc trưng?

  • A. Số tiếng trong mỗi dòng (6-8), cách hiệp vần lưng và vần chân, ngắt nhịp.
  • B. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • C. Các biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong bài thơ.
  • D. Nội dung chính và thông điệp mà bài thơ truyền tải.

Câu 10: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Luận điểm của bạn là:

  • A. Các câu chuyện cá nhân về những người yêu thiên nhiên.
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển của khí hậu trái đất.
  • C. Các dẫn chứng về mực nước biển dâng, hiện tượng thời tiết cực đoan, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Những bài thơ, bài hát về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Miêu tả hành động, bước đi và cảnh vật ngoại cảnh mang tính biểu tượng, đồng điệu với tâm trạng.
  • C. Suy nghĩ trực tiếp được bộc lộ bằng lời của nhân vật.
  • D. Nhận xét trực tiếp từ người kể chuyện về tâm trạng nhân vật.

Câu 12: Trong một bài trình bày miệng cảm xúc về một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây giúp bài trình bày trở nên sinh động và thu hút người nghe hơn?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ mà không cần phân tích.
  • B. Chỉ nói về nội dung khái quát của bài thơ.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành về thơ ca.
  • D. Kết hợp giữa việc đọc diễn cảm một vài câu thơ tâm đắc với phân tích ý nghĩa và bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách chân thành.

Câu 13: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai nghĩa của từ
  • B. Thừa quan hệ từ
  • C. Thiếu chủ ngữ trong câu.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 14: Trong văn nghị luận, lập luận là cách sắp xếp, kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm. Một lập luận chặt chẽ và logic cần đảm bảo điều gì?

  • A. Các luận cứ phải liên quan trực tiếp và hỗ trợ đắc lực cho luận điểm, được sắp xếp theo trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, theo quan hệ nhân quả).
  • B. Sử dụng càng nhiều luận cứ càng tốt, không cần quan tâm đến mối liên hệ giữa chúng.
  • C. Các luận cứ chỉ cần là những thông tin đúng sự thật.
  • D. Sắp xếp các luận cứ theo thứ tự ngẫu nhiên để tạo sự bất ngờ.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự vui mừng khi mẹ trở về.
  • B. Sự giận dỗi trách móc người mẹ.
  • C. Nỗi nhớ thương, băn khoăn về sự xa cách và tình cảm mẹ con.
  • D. Sự quan tâm đến vật chất (

Câu 16: Khi phân tích điểm nhìn trong truyện ngắn, người đọc cần xác định ai là người kể chuyện và câu chuyện được kể từ góc nhìn của ai. Việc thay đổi điểm nhìn trong truyện ngắn có thể tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giới hạn thông tin mà người đọc tiếp nhận.
  • C. Chỉ tập trung vào suy nghĩ của một nhân vật duy nhất.
  • D. Cung cấp cái nhìn đa chiều về sự việc, nhân vật; tạo ra sự khách quan hoặc chủ quan tùy theo mục đích của tác giả.

Câu 17: Đọc câu văn sau:

  • A. Vẻ đẹp
  • B. ấn tượng
  • C. tâm trí
  • D. Không có lỗi dùng từ.

Câu 18: Trong văn nghị luận văn học, để chứng minh luận điểm về giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần sử dụng các luận cứ nào là phù hợp nhất?

  • A. Các chi tiết miêu tả cảnh vật thiên nhiên trong tác phẩm.
  • B. Các chi tiết miêu tả số phận, tâm trạng đau khổ của nhân vật; thái độ cảm thông, trân trọng của tác giả đối với nhân vật.
  • C. Thông tin về hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • D. Những nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:

  • A. Nhân hóa: Gán hành động
  • B. So sánh: So sánh nỗi nhớ của thôn Đoài với thôn Đông.
  • C. Điệp ngữ: Lặp lại từ
  • D. Ẩn dụ:

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được diễn biến và ý nghĩa của cốt truyện?

  • A. Chỉ cần nhớ thứ tự xuất hiện của các sự kiện.
  • B. Tập trung vào việc đếm số lượng sự kiện chính.
  • C. Xác định mối quan hệ nhân quả, sự phát triển, thay đổi của các sự kiện và vai trò của từng sự kiện đối với toàn bộ câu chuyện.
  • D. Bỏ qua các sự kiện phụ không quan trọng.

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận về chủ đề

  • A. Làm cho câu văn dài hơn và khó hiểu.
  • B. Chỉ dùng để đặt câu hỏi mà không cần trả lời.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.
  • D. Khẳng định, nhấn mạnh ý kiến, gợi suy nghĩ, cảm xúc ở người đọc/nghe, tăng tính hùng biện.

Câu 22: Xác định loại lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi sai nghĩa của từ.
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi lặp từ.

Câu 23: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự tự mãn, không muốn học hỏi cái mới.
  • B. Tình yêu, sự gắn bó và đề cao giá trị những gì thuộc về quê hương, bản thân, dù có thể chưa hoàn hảo.
  • C. Sự so sánh giữa ao nhà và ao người khác.
  • D. Lời khuyên về việc giữ gìn vệ sinh môi trường nước.

Câu 24: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến lời nói và hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • B. Ý đồ nghệ thuật của tác giả một cách chung chung.
  • C. Tính cách, phẩm chất, diễn biến tâm lý và vai trò của nhân vật trong câu chuyện.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thính giác và Thị giác.
  • B. Khứu giác và Vị giác.
  • C. Xúc giác và Khứu giác.
  • D. Vị giác và Thị giác.

Câu 26: Mục đích chính của việc trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát trước đám đông là gì?

  • A. Để chứng minh mình thuộc lòng bài thơ.
  • B. Để chỉ ra tất cả các biện pháp tu từ trong bài thơ.
  • C. Chia sẻ những rung động, suy nghĩ sâu sắc của bản thân về bài thơ, kết nối cảm xúc với người nghe.
  • D. Phê bình những điểm chưa hay của bài thơ.

Câu 27: Trong một bài văn nghị luận, nếu luận điểm không rõ ràng hoặc không được hỗ trợ bởi luận cứ, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với bài viết?

  • A. Bài viết sẽ rất hấp dẫn và độc đáo.
  • B. Bài viết sẽ chỉ tập trung vào việc cung cấp thông tin.
  • C. Bài viết sẽ trở thành một bài tự sự hoặc miêu tả.
  • D. Bài viết sẽ thiếu tính thuyết phục, người đọc khó hiểu hoặc không đồng tình với ý kiến của người viết.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong truyện ngắn là một cách để hiểu sâu hơn về chủ đề và tư tưởng tác phẩm. Nhan đề

  • A. Nỗi đau, sự tan vỡ không chỉ của những đồ vật vô tri mà còn của tình cảm gia đình, anh em trước sự chia ly.
  • B. Câu chuyện về những món đồ chơi bị bỏ rơi.
  • C. Việc trẻ con không biết giữ gìn đồ chơi.
  • D. Sự kiện hai đứa trẻ phải chuyển trường.

Câu 29: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
  • C. Lỗi dùng dấu ngoặc kép không đúng mục đích.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 30: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận, dù không phải là yếu tố chính, nhưng có vai trò quan trọng. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khách quan và khoa học hơn.
  • B. Góp phần thể hiện thái độ, tình cảm của người viết, tạo sức lay động, truyền cảm hứng cho người đọc/nghe.
  • C. Thay thế hoàn toàn lý lẽ và dẫn chứng.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính mà tác giả muốn làm sáng tỏ là gì?
"Sách không chỉ là nguồn tri thức vô tận mà còn là người bạn đồng hành tuyệt vời. Đọc sách giúp mở mang đầu óc, bồi dưỡng tâm hồn, và rèn luyện khả năng tư duy phản biện. Trong thời đại số, dù có nhiều phương tiện thông tin, vai trò của sách vẫn không thể thay thế, đặc biệt là trong việc hình thành chiều sâu văn hóa và nhân cách."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận phân tích bài thơ lục bát, phần nào dưới đây thường được sử dụng để làm luận cứ, hỗ trợ cho luận điểm về giá trị nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong một đoạn thơ lục bát, việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đọc khổ thơ lục bát sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"
Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp với việc phân tích hình ảnh thơ trong khổ thơ trên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, tính cách của nhân vật thường được thể hiện một cách phức tạp, đa chiều. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc họa sự phát triển nội tâm của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đọc đoạn trích sau từ một truyện ngắn:
"Hắn ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn ra màn đêm đặc quánh. Những vì sao lấp lánh ngoài kia dường như chế giễu sự cô đơn của hắn. Một ý nghĩ vụt qua: liệu có ai ngoài kia cũng đang cảm thấy như hắn lúc này không?".
Đoạn trích trên chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa tâm trạng của nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các dẫn chứng từ thực tế đời sống (số liệu thống kê, sự kiện có thật, ví dụ cụ thể) có tác dụng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi phát hiện một câu văn mắc lỗi dùng từ (ví dụ: dùng từ không đúng nghĩa, lặp từ không cần thiết), cách xử lý hiệu quả nhất để sửa lỗi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, người đọc cần chú ý đến các yếu tố nào để hiểu rõ nhịp điệu và cách gieo vần đặc trưng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Luận điểm của bạn là: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường và đời sống con người." Để làm rõ luận điểm này, bạn nên tập trung vào loại luận cứ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn bước đi, nặng nhọc. Từng bước, từng bước chân như in hằn trên con đường đất. Bóng hắn đổ dài, cô độc. Gió thổi qua, mang theo tiếng lá khô xào xạc, nghe như tiếng thở dài của đất trời."
Đoạn văn trên sử dụng yếu tố nào là chủ yếu để gợi tả cảm giác cô đơn, mệt mỏi của nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một bài trình bày miệng cảm xúc về một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây giúp bài trình bày trở nên sinh động và thu hút người nghe hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè, nên Nam đã đạt được thành tích cao trong học tập."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong văn nghị luận, lập luận là cách sắp xếp, kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm. Một lập luận chặt chẽ và logic cần đảm bảo điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:
"Mẹ về còn nhớ ta chăng
Cau khô gừng nỏ để dành cho ai?"
(Nguyễn Đình Thi)
Hai câu thơ này chủ yếu thể hiện cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi phân tích điểm nhìn trong truyện ngắn, người đọc cần xác định ai là người kể chuyện và câu chuyện được kể từ góc nhìn của ai. Việc thay đổi điểm nhìn trong truyện ngắn có thể tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đọc câu văn sau:
"Vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí du khách."
Từ nào trong câu văn trên mắc lỗi dùng từ (nếu có)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong văn nghị luận văn học, để chứng minh luận điểm về giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần sử dụng các luận cứ nào là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
"Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?"
(Nguyễn Bính)
Biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu thơ này là gì và nó thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được diễn biến và ý nghĩa của cốt truyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận về chủ đề "Tình yêu quê hương đất nước", việc sử dụng câu hỏi tu từ có thể tạo ra hiệu quả biểu cảm và thuyết phục như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xác định loại lỗi sai trong câu sau:
"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống của người dân vùng cao còn nhiều khó khăn."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đọc đoạn thơ:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
(Ca dao)
Hai câu ca dao này thể hiện tư tưởng, tình cảm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến lời nói và hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc làm sáng tỏ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng ve râm ran như bản hòa tấu mùa hạ. Nắng vàng trải mật trên những con đường vắng. Gió khẽ lay động hàng cây, rì rào như lời thì thầm."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Mục đích chính của việc trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát trước đám đông là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một bài văn nghị luận, nếu luận điểm không rõ ràng hoặc không được hỗ trợ bởi luận cứ, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với bài viết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong truyện ngắn là một cách để hiểu sâu hơn về chủ đề và tư tưởng tác phẩm. Nhan đề "Cuộc chia tay của những con búp bê" (Nguyễn Minh Châu) gợi cho người đọc suy nghĩ chủ yếu về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Anh ấy là một người rất thông minh, có khả năng 'phân tích' rất sắc sảo."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận, dù không phải là yếu tố chính, nhưng có vai trò quan trọng. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể thơ lục bát?

  • A. Số câu không hạn định, thường dùng để kể chuyện hoặc diễn tả tâm trạng.
  • B. Mỗi cặp câu gồm một câu sáu chữ và một câu tám chữ.
  • C. Vần điệu chủ yếu là vần chân, gieo vần ở chữ thứ sáu câu sáu và chữ thứ tám câu tám.
  • D. Nhịp điệu đa dạng, linh hoạt, có thể ngắt nhịp chẵn hoặc nhịp lẻ.

Câu 2: Trong bài văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

  • A. Nêu ra ý kiến chính mà người viết muốn khẳng định.
  • B. Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và thuyết phục luận điểm.
  • C. Sắp xếp các luận điểm và luận cứ một cách mạch lạc, logic.
  • D. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết đối với vấn đề nghị luận.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

> “Ta về mình có nhớ ta
> Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
> Ta về mình có nhớ không
> Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn”

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp từ
  • D. So sánh

Câu 4: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được nhà văn tập trung khắc họa sâu sắc?

  • A. Thế giới nội tâm và số phận cá nhân của nhân vật
  • B. Những sự kiện lịch sử lớn lao và biến động xã hội
  • C. Cốt truyện phức tạp với nhiều tình tiết bất ngờ
  • D. Miêu tả thiên nhiên và phong tục tập quán vùng miền

Câu 5: Câu văn nào sau đây mắc lỗi lặp từ?

  • A. Chúng em luôn cố gắng học tập thật tốt.
  • B. Bạn Lan học giỏi và lại còn rất chăm chỉ nữa.
  • C. Trong bài văn, tác giả đã sử dụng từ ngữ rất là gợi hình.
  • D. Ngày mai, chúng ta sẽ đi tham quan bảo tàng lịch sử.

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận là gì?

  • A. Tăng sức thuyết phục và lay động cảm xúc người đọc.
  • B. Giúp bài văn trở nên khô khan và logic hơn.
  • C. Thể hiện sự khách quan và trung lập của người viết.
  • D. Đảm bảo tính chính xác và khoa học của thông tin.

Câu 7: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

  • A. Phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
  • B. Cảm xúc chân thật và sự rung động sâu sắc của cá nhân.
  • C. Thuật lại nội dung và tóm tắt ý nghĩa của bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng thể loại.

Câu 8: Trong văn bản nghị luận văn học, dẫn chứng thường được lấy từ đâu?

  • A. Các sự kiện thời sự và vấn đề xã hội nóng hổi.
  • B. Kinh nghiệm cá nhân và câu chuyện đời thường.
  • C. Tác phẩm văn học và các công trình nghiên cứu văn học.
  • D. Số liệu thống kê và kết quả khảo sát khoa học.

Câu 9: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai về nghĩa của từ:

> “Chúng ta cần phải tiết kiệm điện năng để bảo vệ môi trường sinh thái.”

  • A. Lỗi dùng từ Hán Việt không phù hợp.
  • B. Lỗi dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ.
  • C. Lỗi dùng từ không rõ nghĩa.
  • D. Lỗi lẫn lộn giữa các từ có nghĩa gần nhau (môi trường và sinh thái).

Câu 10: Trong truyện ngắn, điểm nhìn trần thuật có vai trò gì?

  • A. Quyết định độ dài và cấu trúc của truyện.
  • B. Chi phối cách kể chuyện và sự tiếp cận của người đọc với nhân vật, sự kiện.
  • C. Xác định thể loại và phong cách của truyện.
  • D. Tạo ra sự khác biệt giữa truyện ngắn và tiểu thuyết.

Câu 11: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Nắng mới" (Lưu Trọng Lư)?

  • A. Nắng hồng lam nhịp song
  • B. Gà trưa gáy não nùng
  • C. Hình dáng mẹ tôi chửa xoá mờ
  • D. Áo đỏ người đưa trước giậu phơi

Câu 12: Lập luận trong văn nghị luận là gì?

  • A. Hệ thống các ý tưởng chính của bài viết.
  • B. Sự sắp xếp các đoạn văn trong bài.
  • C. Cách sử dụng ngôn ngữ và giọng văn.
  • D. Cách trình bày luận cứ để dẫn dắt đến luận điểm một cách logic và thuyết phục.

Câu 13: Trong tác phẩm "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King, giấc mơ mà ông đề cập đến hướng tới điều gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật của nước Mỹ.
  • B. Bình đẳng chủng tộc và quyền công dân cho người da màu.
  • C. Hòa bình thế giới và chấm dứt chiến tranh.
  • D. Sự đoàn kết và hòa hợp giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

> “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
> Sóng đã cài then, đêm sập cửa.”

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Tính cách nhân vật trong truyện ngắn thường được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Ngoại hình và lai lịch nhân vật.
  • B. Lời thoại và hành động của nhân vật.
  • C. Suy nghĩ, cảm xúc và mối quan hệ với nhân vật khác.
  • D. Tổng hợp: lời nói, hành động, suy nghĩ, ngoại hình, quan hệ xã hội và lời kể của người kể chuyện.

Câu 16: Trong bài thơ "Nắng mới", hình ảnh "áo đỏ người đưa trước giậu phơi" gợi lên điều gì?

  • A. Sự giàu có và sung túc của gia đình.
  • B. Kí ức về mẹ và tình mẫu tử thiêng liêng.
  • C. Khung cảnh sinh hoạt đời thường ở nông thôn.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ và tươi tắn của thiên nhiên.

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định mạch lập luận chính:

> “Văn học giúp chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn về con người. Qua các tác phẩm, ta thấy được những khía cạnh khác nhau của đời sống, những tâm tư tình cảm phong phú của con người. Vì vậy, văn học có vai trò quan trọng trong việc bồi dưỡng nhân cách.”

  • A. Diễn dịch (đi từ khái quát đến cụ thể)
  • B. Quy nạp (đi từ cụ thể đến khái quát)
  • C. So sánh
  • D. Tương phản

Câu 19: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" (Khánh Hoài), chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đau khổ của hai anh em?

  • A. Việc Vệ nhường nhịn em Thủy mọi thứ.
  • B. Hành động chia đồ chơi trước khi chia tay.
  • C. Cảnh hai anh em chia tay hai con búp bê.
  • D. Lời hứa hẹn của hai anh em về tương lai.

Câu 20: Câu văn nào sau đây sử dụng đúng nghĩa của từ "sinh thái"?

  • A. Bức tranh sinh thái của vùng quê thật yên bình.
  • B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ rất đa dạng.
  • C. Chúng ta cần nâng cao ý thức sinh thái trong cộng đồng.
  • D. Vấn đề sinh thái đang được cả thế giới quan tâm.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây giúp liên kết các sự việc trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê"?

  • A. Thời gian tuyến tính từ đầu đến cuối truyện.
  • B. Không gian chuyển đổi liên tục giữa các địa điểm.
  • C. Mối quan hệ huyết thống giữa các nhân vật.
  • D. Mạch cảm xúc và tâm trạng của nhân vật chính.

Câu 22: Trong bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Hài hước, dí dỏm
  • B. Trang trọng, lịch sự
  • C. Hùng hồn, mạnh mẽ, đầy cảm xúc
  • D. Bình tĩnh, khách quan, lý trí

Câu 23: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Người cha mái tóc bạc
  • B. Thời gian trôi nhanh như bóng câu qua cửa sổ
  • C. Hoa lá chen nhau khoe sắc
  • D. Núi non trùng điệp

Câu 24: Mục đích của văn nghị luận văn học là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện văn học hấp dẫn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của tác phẩm văn học.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân về tác phẩm.
  • D. Phân tích, đánh giá và làm sáng tỏ các vấn đề văn học, thuyết phục người đọc về một quan điểm.

Câu 25: Trong bài thơ lục bát, vần thường được gieo ở vị trí nào?

  • A. Cuối câu lục và cuối câu bát.
  • B. Đầu câu lục và đầu câu bát.
  • C. Giữa câu lục và giữa câu bát.
  • D. Vị trí vần linh hoạt, không cố định.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với truyện ngắn truyền thống?

  • A. Nhân vật luôn mang tính cách lý tưởng, hoàn hảo.
  • B. Nhân vật thường được xây dựng theo tuyến tính, ít thay đổi.
  • C. Nhân vật phức tạp, đa chiều, có cả ưu điểm và nhược điểm.
  • D. Nhân vật chủ yếu là người đại diện cho cộng đồng, ít có cá tính riêng.

Câu 27: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:

> “Để bài văn nghị luận thêm sinh động, ta có thể sử dụng các ______ biểu cảm.”

  • A. luận điểm
  • B. yếu tố
  • C. dẫn chứng
  • D. lập luận

Câu 28: Trong đoạn thơ sau, từ ngữ nào thể hiện rõ nhất nỗi buồn và sự cô đơn?

  • A. nắng
  • B. áo đỏ
  • C. cười
  • D. não nùng

Câu 29: Câu nào sau đây là luận điểm có thể dùng trong bài nghị luận về tác phẩm "Cuộc chia tay của những con búp bê"?

  • A. "Cuộc chia tay của những con búp bê" là một câu chuyện cảm động về tình bạn.
  • B. "Cuộc chia tay của những con búp bê" phê phán sự vô tâm của người lớn đối với trẻ em.
  • C. "Cuộc chia tay của những con búp bê" thể hiện sự ám ảnh của chiến tranh đối với tuổi thơ.
  • D. "Cuộc chia tay của những con búp bê" ca ngợi vẻ đẹp của tình anh em.

Câu 30: Trong diễn thuyết, yếu tố nào giúp thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học và chuyên môn.
  • B. Kết hợp ngôn ngữ hình thể, giọng điệu và nội dung hấp dẫn.
  • C. Trình bày thông tin một cách chi tiết và đầy đủ.
  • D. Giữ thái độ nghiêm túc và trang trọng trong suốt bài nói.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm của thể thơ lục bát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong bài văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

> *“Ta về mình có nhớ ta
> Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
> Ta về mình có nhớ không
> Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn”*

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được nhà văn tập trung khắc họa sâu sắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Câu văn nào sau đây mắc lỗi lặp từ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong văn bản nghị luận văn học, dẫn chứng thường được lấy từ đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai về nghĩa của từ:

> *“Chúng ta cần phải tiết kiệm điện năng để bảo vệ môi trường sinh thái.”*

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong truyện ngắn, điểm nhìn trần thuật có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc chủ đạo của bài thơ 'Nắng mới' (Lưu Trọng Lư)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Lập luận trong văn nghị luận là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong tác phẩm 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King, giấc mơ mà ông đề cập đến hướng tới điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

> *“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
> Sóng đã cài then, đêm sập cửa.”*

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tính cách nhân vật trong truyện ngắn thường được thể hiện qua những phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong bài thơ 'Nắng mới', hình ảnh 'áo đỏ người đưa trước giậu phơi' gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định mạch lập luận chính:

> *“Văn học giúp chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn về con người. Qua các tác phẩm, ta thấy được những khía cạnh khác nhau của đời sống, những tâm tư tình cảm phong phú của con người. Vì vậy, văn học có vai trò quan trọng trong việc bồi dưỡng nhân cách.”*

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê' (Khánh Hoài), chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đau khổ của hai anh em?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Câu văn nào sau đây sử dụng đúng nghĩa của từ 'sinh thái'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố nào sau đây giúp liên kết các sự việc trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong bài diễn văn 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Mục đích của văn nghị luận văn học là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bài thơ lục bát, vần thường được gieo ở vị trí nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với truyện ngắn truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:

> *“Để bài văn nghị luận thêm sinh động, ta có thể sử dụng các ______ biểu cảm.”*

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong đoạn thơ sau, từ ngữ nào thể hiện rõ nhất nỗi buồn và sự cô đơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Câu nào sau đây là luận điểm có thể dùng trong bài nghị luận về tác phẩm 'Cuộc chia tay của những con búp bê'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong diễn thuyết, yếu tố nào giúp thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại?

  • A. Cốt truyện thường tập trung vào một tình huống hoặc sự kiện.
  • B. Nhân vật đa dạng, phức tạp, có chiều sâu tâm lý.
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật thường bị thu hẹp.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, bao quát cuộc đời nhân vật.

Câu 2: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Thể hiện ý kiến, quan điểm chính của bài viết.
  • B. Giải thích chi tiết các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Đưa ra dẫn chứng minh họa cho vấn đề.
  • D. Tạo sự mạch lạc, liên kết giữa các phần của bài viết.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, gợi hình ảnh trong thơ trữ tình?

  • A. Liệt kê và điệp ngữ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Câu hỏi tu từ và câu cảm thán.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Nghị luận.
  • C. Miêu tả.
  • D. Biểu cảm.

Câu 5: Trong bài văn nghị luận văn học, dẫn chứng chủ yếu được lấy từ đâu?

  • A. Từ đời sống thực tế.
  • B. Từ các công trình nghiên cứu khoa học.
  • C. Từ tác phẩm văn học (thơ, truyện, kịch...).
  • D. Từ kinh nghiệm cá nhân.

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

  • A. Phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • C. Đọc diễn cảm bài thơ.
  • D. Cảm xúc chân thật, rung động sâu sắc của bản thân.

Câu 7: Trong câu:

  • A. Động từ, chỉ hành động so sánh.
  • B. Quan hệ từ, tạo phép so sánh.
  • C. Tính từ, miêu tả sự giống nhau.
  • D. Trợ từ, nhấn mạnh sự tương đồng.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Nhân vật luôn mang tính biểu tượng cho một giai cấp.
  • B. Nhân vật thường được lý tưởng hóa, hoàn hảo.
  • C. Nhân vật có tính cách phức tạp, đa dạng, vừa có ưu điểm vừa có nhược điểm.
  • D. Nhân vật chỉ được khắc họa qua hành động bên ngoài.

Câu 9: Để lập luận trong văn nghị luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng luận cứ xác đáng, có lý lẽ và dẫn chứng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Trình bày ý kiến một cách dứt khoát, mạnh mẽ.
  • D. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Tình yêu quê hương, những kỷ niệm tuổi thơ.
  • C. Nỗi nhớ về gia đình.
  • D. Khát vọng vươn lên trong cuộc sống.

Câu 11: Trong các lỗi dùng từ thường gặp, lỗi

  • A. Dùng từ không đúng nghĩa.
  • B. Dùng từ Hán Việt không phù hợp.
  • C. Dùng từ địa phương.
  • D. Sử dụng một từ hoặc cụm từ quá nhiều lần không cần thiết.

Câu 12: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Làm cho bài văn trở nên khách quan hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin.
  • C. Tác động đến tình cảm, tăng tính thuyết phục.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về vấn đề.

Câu 13: Trong truyện ngắn

  • A. Hành động giận dỗi của người anh khi biết tin cha mẹ chia tay.
  • B. Việc hai anh em chia búp bê và lo lắng cho chúng.
  • C. Những câu hỏi ngây ngô của em gái về sự chia tay.
  • D. Cả hai anh em đều khóc khi phải chia tay lớp học, bạn bè.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
  • B. Tiểu sử tác giả.
  • C. Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Luận điểm, luận cứ và cách lập luận của tác giả.

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các bước cơ bản khi viết bài văn nghị luận?

  • A. Tìm ý - Viết bài - Lập dàn ý - Chỉnh sửa.
  • B. Viết bài - Tìm ý - Chỉnh sửa - Lập dàn ý.
  • C. Tìm ý - Lập dàn ý - Viết bài - Chỉnh sửa.
  • D. Lập dàn ý - Viết bài - Tìm ý - Chỉnh sửa.

Câu 16: Trong bài thơ lục bát, vần thường được gieo ở vị trí nào?

  • A. Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám.
  • B. Tiếng thứ hai và tiếng thứ tư.
  • C. Tiếng thứ nhất và tiếng thứ năm.
  • D. Tất cả các tiếng chẵn trong câu.

Câu 17: Khi nói về

  • A. Quan điểm của tác giả về cuộc sống.
  • B. Vị trí quan sát, trần thuật của người kể chuyện.
  • C. Ý kiến của nhân vật về các sự kiện.
  • D. Không gian và thời gian diễn ra câu chuyện.

Câu 18: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào tạo ra hiệu quả tương phản, gây bất ngờ?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nghịch dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 19: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai về ngữ pháp là gì:

  • A. Lỗi dùng sai từ.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi diễn đạt.
  • D. Lỗi dùng sai quan hệ từ (dùng thừa).

Câu 20: Trong bài diễn thuyết

  • A. Kêu gọi hòa bình thế giới.
  • B. Khát vọng bình đẳng, tự do, bác ái.
  • C. Phê phán chiến tranh phi nghĩa.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Buồn bã, cô đơn.
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ.
  • C. Ấm áp, thân thương, bình dị.
  • D. Lạnh lẽo, xa xôi.

Câu 22: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì đối với luận điểm?

  • A. Thay thế cho luận điểm.
  • B. Giải thích luận điểm.
  • C. Tóm tắt luận điểm.
  • D. Chứng minh, làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 23: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi.
  • B. Tăng tính trang trọng, nghiêm túc cho câu văn.
  • C. Giảm bớt sự khô khan, trừu tượng.
  • D. Thể hiện sự giận dữ, phẫn nộ.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết, biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng là gì?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 25: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện tính cách nhân vật một cách sinh động nhất?

  • A. Miêu tả ngoại hình.
  • B. Miêu tả nội tâm.
  • C. Lời thoại và hành động.
  • D. Lời kể của người kể chuyện.

Câu 26: Khi viết văn nghị luận, cần tránh lỗi nào sau đây để đảm bảo tính khách quan, thuyết phục?

  • A. Lỗi dùng từ Hán Việt.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi diễn đạt dài dòng.
  • D. Lỗi ngụy biện trong lập luận.

Câu 27: Thể thơ lục bát thường được sử dụng để diễn tả những tình cảm, cảm xúc như thế nào?

  • A. Hào hùng, bi tráng.
  • B. Nhẹ nhàng, trữ tình, sâu lắng.
  • C. Mạnh mẽ, dứt khoát.
  • D. Vui tươi, sôi động.

Câu 28: Trong bài diễn thuyết, yếu tố nào giúp thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Trình bày vấn đề một cách khô khan, logic.
  • C. Ngôn ngữ sinh động, giọng điệu truyền cảm.
  • D. Đọc bài diễn thuyết một cách chậm rãi, đều đều.

Câu 29: Chi tiết

  • A. Sự ngây thơ của trẻ con.
  • B. Đồ chơi trẻ em.
  • C. Vẻ đẹp trong sáng.
  • D. Tình anh em, sự gắn bó gia đình.

Câu 30: Trong văn nghị luận, lập luận theo kiểu diễn dịch là gì?

  • A. Đi từ luận điểm chung đến các luận cứ cụ thể.
  • B. Đi từ các luận cứ cụ thể đến luận điểm chung.
  • C. Sử dụng đồng thời cả luận điểm và luận cứ.
  • D. Không sử dụng luận điểm mà chỉ dùng luận cứ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không phải* là đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, gợi hình ảnh trong thơ trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

"...Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó, quốc gia này sẽ trỗi dậy và sống đúng với ý nghĩa thật sự trong tín điều của mình: 'Chúng tôi khẳng định chân lý hiển nhiên này: Mọi người sinh ra đều bình đẳng.'"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong bài văn nghị luận văn học, dẫn chứng chủ yếu được lấy từ đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong câu: "Những ngôi sao *như* những con mắt của đêm", từ "như" thuộc loại từ nào và có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để lập luận trong văn nghị luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, cần chú ý điều gì nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bóng vàng bay..."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các lỗi dùng từ thường gặp, lỗi "lặp từ" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có tác dụng gì đối với người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự ngây thơ, trong sáng của hai anh em?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các bước cơ bản khi viết bài văn nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong bài thơ lục bát, vần thường được gieo ở vị trí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi nói về "điểm nhìn" trong truyện kể, ta hiểu đó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào tạo ra hiệu quả tương phản, gây bất ngờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai về ngữ pháp là gì: "Vì trời mưa *nên* em Lan *nhưng* vẫn đi học đúng giờ."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ", Mác-tin Lu-thơ Kinh muốn gửi gắm thông điệp chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hình ảnh "áo đỏ người đưa trước giậu phơi" trong bài thơ gợi cho em cảm xúc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì đối với luận điểm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết, biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng là gì?

"Mặt trời xuống biển *như* hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện tính cách nhân vật một cách sinh động nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi viết văn nghị luận, cần tránh lỗi nào sau đây để đảm bảo tính khách quan, thuyết phục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Thể thơ lục bát thường được sử dụng để diễn tả những tình cảm, cảm xúc như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bài diễn thuyết, yếu tố nào giúp thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chi tiết "những con búp bê" trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" có ý nghĩa biểu tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong văn nghị luận, lập luận theo kiểu diễn dịch là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại so với truyện truyền thống?

  • A. Nhân vật đa chiều, phức tạp, có cả ưu và nhược điểm.
  • B. Cốt truyện linh hoạt, không nhất thiết tuyến tính, chú trọng diễn biến tâm lý.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, theo mô típ quen thuộc, có mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc rõ ràng.
  • D. Đề tài đa dạng, phản ánh đời sống thường nhật và những vấn đề xã hội đương thời.

Câu 2: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tăng tính thuyết phục, lay động cảm xúc và tạo sự đồng cảm ở người đọc, người nghe.
  • B. Làm cho bài văn nghị luận trở nên sinh động, hấp dẫn hơn về hình thức.
  • C. Cung cấp thêm thông tin và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  • D. Giúp người viết thể hiện cá tính và quan điểm riêng một cách rõ ràng.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

> “Ta về mình có nhớ ta
> Ta về ta nhớ những hoa cùng người
> Rừng xanh núi đá người ơi
> Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…”

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Liệt kê và tương phản.

Câu 4: Trong bài văn nghị luận văn học, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Giải thích chi tiết các khía cạnh của tác phẩm văn học.
  • B. Trình bày cảm xúc và suy nghĩ cá nhân về tác phẩm.
  • C. Cung cấp dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm để minh họa.
  • D. Đưa ra ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định về vấn đề văn học.

Câu 5: Xét câu văn sau: “Những chiếc lá bàng đang dần chuyển sang màu đỏ, rồi từ từ lìa cành, chấp nhận quy luật của tự nhiên.” Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào để miêu tả lá bàng?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

  • A. Thuộc lòng và diễn ngâm bài thơ một cách trôi chảy.
  • B. Thể hiện được những cảm xúc, rung động chân thật mà bài thơ gợi lên trong lòng.
  • C. Phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
  • D. Tóm tắt nội dung chính và ý nghĩa của bài thơ một cách ngắn gọn.

Câu 7: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật người đàn bà hàng chài được xây dựng như một hình tượng mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Vẻ đẹp khuất lấp, chịu đựng và đức hy sinh của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc sống lam lũ.
  • B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp bên ngoài và sự tàn bạo bên trong của con người.
  • C. Khát vọng vươn lên thoát khỏi đói nghèo và bất công xã hội.
  • D. Phản ánh hiện thực cuộc sống khó khăn của người dân vùng biển sau chiến tranh.

Câu 8: Lỗi sai nào sau đây thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt?

  • A. Lặp từ Hán Việt một cách không cần thiết.
  • B. Sử dụng từ Hán Việt thay thế cho từ thuần Việt.
  • C. Không hiểu rõ nghĩa của từ Hán Việt, dẫn đến dùng sai ngữ cảnh.
  • D. Phát âm sai từ Hán Việt khi đọc thành tiếng.

Câu 9: Đọc câu văn sau: “Mặt trời nhô lên từ phía chân trời, chiếu những tia nắng ấm áp xuống mặt đất, đánh thức vạn vật sau một đêm dài.” Câu văn trên tập trung miêu tả yếu tố nào là chính?

  • A. Hoạt động của con người vào buổi sáng.
  • B. Âm thanh của thiên nhiên khi bình minh đến.
  • C. Cảm xúc của nhân vật trước cảnh bình minh.
  • D. Khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống của buổi sáng.

Câu 10: Trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư, hình ảnh “nắng mới” mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Kí ức tươi đẹp về người mẹ và tình mẫu tử thiêng liêng.
  • C. Niềm hy vọng vào một tương lai tươi sáng.
  • D. Sự khởi đầu mới mẻ và tràn đầy năng lượng.

Câu 11: Để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Xây dựng dàn ý chi tiết cho bài viết.
  • B. Tìm kiếm tài liệu tham khảo liên quan đến tác phẩm.
  • C. Đọc kỹ tác phẩm văn học và xác định vấn đề nghị luận.
  • D. Viết mở bài và kết bài để định hướng cho bài viết.

Câu 12: Trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” (Trích “Tam quốc diễn nghĩa”), hồi trống của Trương Phi có ý nghĩa gì?

  • A. Báo hiệu cho quân sĩ chuẩn bị chiến đấu.
  • B. Thể hiện sự nóng nảy và thiếu kiên nhẫn của Trương Phi.
  • C. Chào mừng Quan Công trở về sau thời gian xa cách.
  • D. Thử thách lòng trung nghĩa của Quan Công và khẳng định tình huynh đệ.

Câu 13: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng trong văn nghị luận để làm sáng tỏ vấn đề bằng cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều khía cạnh?

  • A. So sánh.
  • B. Phân tích.
  • C. Chứng minh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 14: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về số phận con người trong nạn đói?

  • A. Sức mạnh của tình yêu có thể vượt qua mọi hoàn cảnh.
  • B. Khát vọng sống và hạnh phúc của con người trong cảnh nghèo đói.
  • C. Sự rẻ rúng, bi thảm của thân phận con người trong nạn đói khủng khiếp.
  • D. Vẻ đẹp tâm hồn và lòng nhân ái của người nông dân nghèo khổ.

Câu 15: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ nghị luận so với ngôn ngữ thơ là gì?

  • A. Tính logic, chặt chẽ, hướng đến lý tính và sự thuyết phục.
  • B. Tính hình tượng, giàu cảm xúc và gợi liên tưởng.
  • C. Tính đa nghĩa, hàm súc và giàu nhạc điệu.
  • D. Tính thông tin, chính xác và khoa học.

Câu 16: Trong bài “Thu hứng” của Đỗ Phủ, hình ảnh “lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

  • A. Sức sống mạnh mẽ và vẻ đẹp rực rỡ của mùa thu.
  • B. Sự vận động không ngừng và biến đổi của thiên nhiên.
  • C. Sự tàn úa, héo hon và nỗi buồn man mác của cảnh vật mùa thu.
  • D. Âm thanh xào xạc và sự chuyển động nhẹ nhàng của gió thu.

Câu 17: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận văn học, cần tập trung vào mục đích chính nào?

  • A. Mở rộng vấn đề nghị luận sang các khía cạnh khác.
  • B. Tóm tắt lại các luận điểm và dẫn chứng đã trình bày.
  • C. Nêu ra những câu hỏi gợi mở để người đọc tiếp tục suy nghĩ.
  • D. Khái quát lại vấn đề và khẳng định giá trị, ý nghĩa của vấn đề đã nghị luận.

Câu 18: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân Tây Nguyên?

  • A. Sự hiền hòa, chất phác và mộc mạc.
  • B. Sức sống mạnh mẽ, kiên cường và tinh thần bất khuất.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • D. Khát vọng tự do và cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

Câu 19: Để bài trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát trở nên sinh động và hấp dẫn, cần chú ý yếu tố nào trong ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang trọng.
  • B. Vận dụng các thuật ngữ chuyên môn về phân tích thơ.
  • C. Lựa chọn ngôn ngữ nói tự nhiên, gần gũi và giàu hình ảnh.
  • D. Trích dẫn nhiều câu thơ trong bài để minh họa cảm xúc.

Câu 20: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát, hình ảnh “bãi cát dài” có thể được hiểu theo nghĩa tượng trưng nào?

  • A. Con đường đời đầy gian nan, thử thách và chông gai.
  • B. Không gian bao la, rộng lớn của cuộc đời và vũ trụ.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng và nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • D. Khát vọng vươn tới những điều cao cả và tốt đẹp trong cuộc sống.

Câu 21: Để nhận biết và sửa lỗi dùng từ, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Học thuộc nhiều từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
  • B. Tra cứu từ điển thường xuyên để nắm nghĩa của từ.
  • C. Luyện tập viết văn thường xuyên để nâng cao vốn từ.
  • D. Đọc lại văn bản và đối chiếu từ ngữ với ngữ cảnh cụ thể.

Câu 22: Trong truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ kể chuyện và miêu tả.
  • B. Nhân vật, sự kiện và cốt truyện.
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật.
  • D. Giọng điệu và thái độ của người kể chuyện.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Thể loại, xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Bố cục, mạch cảm xúc và kết cấu bài thơ.
  • C. Cảm xúc, hình tượng thơ và ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
  • D. Nội dung, ý nghĩa và giá trị hiện thực của bài thơ.

Câu 24: Trong văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì đối với luận điểm?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận một cách sinh động.
  • B. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Thể hiện cảm xúc và thái độ của người viết.
  • D. Liên kết các luận điểm trong bài văn nghị luận.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

> “Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết
> Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông…”

Đoạn văn trên thể hiện tình cảm gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, quê hương.
  • B. Nỗi nhớ da diết về quê hương.
  • C. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc.
  • D. Tình yêu Tổ quốc sâu sắc và sự hy sinh cao cả.

Câu 26: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Cuộc sống tẻ nhạt, đơn điệu ở phố huyện nghèo.
  • B. Khát vọng đổi đời và thoát khỏi cảnh nghèo khó.
  • C. Thế giới bên ngoài phố huyện, đầy ánh sáng và sự sống động.
  • D. Thời gian trôi đi chậm chạp và buồn tẻ ở phố huyện.

Câu 27: Khi phân tích một nhân vật văn học, cần chú ý đến những phương diện nào?

  • A. Hành động, lời nói, ngoại hình, nội tâm và mối quan hệ với nhân vật khác.
  • B. Xuất thân, hoàn cảnh sống và quá trình phát triển của nhân vật.
  • C. Tính cách điển hình và vai trò của nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ và thái độ của người đọc đối với nhân vật.

Câu 28: Trong văn nghị luận, lập luận theo kiểu diễn dịch là gì?

  • A. Trình bày các dẫn chứng trước, sau đó khái quát thành luận điểm.
  • B. Đưa ra luận điểm khái quát trước, sau đó phân tích, chứng minh bằng dẫn chứng.
  • C. So sánh hai hay nhiều đối tượng để làm nổi bật luận điểm.
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ để gợi mở và dẫn dắt người đọc đến luận điểm.

Câu 29: Đọc câu thơ sau: “Ngòi bút có thép và lòng nhân ái”. Câu thơ trên nói về phẩm chất của ai?

  • A. Người chiến sĩ.
  • B. Người nông dân.
  • C. Nhà văn, nhà thơ.
  • D. Người lãnh đạo.

Câu 30: Để trình bày bài cảm xúc về bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư một cách hiệu quả, em sẽ lựa chọn hình thức trình bày nào?

  • A. Chỉ đọc bài viết đã chuẩn bị trước.
  • B. Chỉ diễn ngâm lại bài thơ.
  • C. Chỉ thuyết trình bằng lời về cảm xúc.
  • D. Kết hợp trình bày bằng lời nói, hình ảnh và âm thanh minh họa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không phải* là đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại so với truyện truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm đóng vai trò quan trọng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

> *“Ta về mình có nhớ ta
> Ta về ta nhớ những hoa cùng người
> Rừng xanh núi đá người ơi
> Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…”*

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong bài văn nghị luận văn học, luận điểm có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Xét câu văn sau: *“Những chiếc lá bàng đang dần chuyển sang màu đỏ, rồi từ từ lìa cành, chấp nhận quy luật của tự nhiên.”* Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào để miêu tả lá bàng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật người đàn bà hàng chài được xây dựng như một hình tượng mang ý nghĩa biểu tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Lỗi sai nào sau đây thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc câu văn sau: *“Mặt trời nhô lên từ phía chân trời, chiếu những tia nắng ấm áp xuống mặt đất, đánh thức vạn vật sau một đêm dài.”* Câu văn trên tập trung miêu tả yếu tố nào là chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư, hình ảnh “nắng mới” mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” (Trích “Tam quốc diễn nghĩa”), hồi trống của Trương Phi có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng trong văn nghị luận để làm sáng tỏ vấn đề bằng cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều khía cạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về số phận con người trong nạn đói?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ nghị luận so với ngôn ngữ thơ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong bài “Thu hứng” của Đỗ Phủ, hình ảnh “lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận văn học, cần tập trung vào mục đích chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân Tây Nguyên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để bài trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát trở nên sinh động và hấp dẫn, cần chú ý yếu tố nào trong ngôn ngữ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát, hình ảnh “bãi cát dài” có thể được hiểu theo nghĩa tượng trưng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để nhận biết và sửa lỗi dùng từ, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, cần tập trung vào những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì đối với luận điểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

> *“Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết
> Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông…”*

Đoạn văn trên thể hiện tình cảm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi phân tích một nhân vật văn học, cần chú ý đến những phương diện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong văn nghị luận, lập luận theo kiểu diễn dịch là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đọc câu thơ sau: *“Ngòi bút có thép và lòng nhân ái”*. Câu thơ trên nói về phẩm chất của ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để trình bày bài cảm xúc về bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư một cách hiệu quả, em sẽ lựa chọn hình thức trình bày nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh:

“Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về”

Trong đoạn thơ trên, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất để gợi tả sự cảm nhận tinh tế của tác giả về khoảnh khắc giao mùa?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 2: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm đóng vai trò quan trọng. Hãy cho biết chức năng chính của yếu tố biểu cảm trong một bài văn nghị luận là gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan, trung lập về vấn đề.
  • B. Đảm bảo tính logic, chặt chẽ trong lập luận.
  • C. Tăng tính thuyết phục, lay động cảm xúc và thể hiện thái độ của người viết.
  • D. Giúp bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn như văn miêu tả.

Câu 3: Xét câu văn sau: “Những quyển sách này rất hữu ích, nó giúp tôi mở mang kiến thức.” Câu văn trên mắc lỗi sai nào về mặt liên kết?

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Dùng sai quan hệ từ
  • C. Thiếu chủ ngữ
  • D. Diễn đạt lủng củng

Câu 4: Đọc đoạn trích sau:

“...Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con cháu của những người nô lệ trước kia và con cháu của những người chủ nô trước kia sẽ có thể cùng ngồi lại bên nhau trên bàn huynh đệ.” (Trích “Tôi có một giấc mơ” - Martin Luther King Jr.)

Đoạn trích trên thể hiện khát vọng nào của tác giả?

  • A. Khát vọng về một xã hội giàu có, thịnh vượng.
  • B. Khát vọng về sự đoàn kết, bình đẳng và hòa hợp giữa các chủng tộc.
  • C. Khát vọng về tự do cá nhân và quyền công dân.
  • D. Khát vọng về một thế giới không có chiến tranh và bạo lực.

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, nhân vật thường được khắc họa đa chiều, phức tạp. Điều này khác biệt như thế nào so với nhân vật trong truyện cổ tích?

  • A. Nhân vật truyện ngắn hiện đại luôn là người tốt, còn nhân vật truyện cổ tích có cả tốt và xấu.
  • B. Nhân vật truyện ngắn hiện đại chỉ được miêu tả qua hành động, còn nhân vật truyện cổ tích được miêu tả cả ngoại hình.
  • C. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường mang tính biểu tượng, còn nhân vật truyện cổ tích rất đời thường.
  • D. Nhân vật truyện ngắn hiện đại có tính cách phức tạp, đa diện; nhân vật truyện cổ tích thường đơn giản, một chiều.

Câu 6: Để trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát một cách hiệu quả trước đám đông, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • C. Giọng điệu chân thành, tự nhiên, thể hiện cảm xúc thực của bản thân.
  • D. Phân tích kỹ lưỡng các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.

Câu 7: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận cứ đóng vai trò gì?

  • A. Nêu ra ý kiến chủ đạo của bài văn.
  • B. Cung cấp lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • D. Kết nối các phần của bài văn lại với nhau.

Câu 8: Đọc câu thơ sau:

“Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”

Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tình huống nào thể hiện rõ nhất tình yêu thương sâu sắc của bé Thu dành cho cha?

  • A. Tình huống bé Thu không nhận ra cha khi ông Ba trở về.
  • B. Tình huống bé Thu hất cái lược ngà mà ông Ba đưa cho.
  • C. Tình huống bé Thu nhận ra cha và thể hiện tình cảm mãnh liệt trước lúc ông Ba đi.
  • D. Tình huống ông Ba khắc chiếc lược ngà cho bé Thu.

Câu 10: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các bài diễn thuyết của Martin Luther King Jr. là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 11: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm sinh động, hấp dẫn, người viết có thể sử dụng các yếu tố … như hình ảnh, âm thanh, màu sắc.”

  • A. lập luận
  • B. miêu tả
  • C. biểu cảm
  • D. thuyết minh

Câu 12: Trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư, hình ảnh “áo đỏ người đưa trước giậu phơi” gợi cho em cảm xúc gì?

  • A. Buồn bã, cô đơn
  • B. Lạnh lẽo, hiu quạnh
  • C. Tức giận, phẫn uất
  • D. Ấm áp, tươi vui và gợi nhớ về kỷ niệm gia đình.

Câu 13: Biện pháp tu từ so sánh có vai trò gì trong việc tạo nên giá trị biểu cảm của ngôn ngữ văn học?

  • A. Tăng tính hình tượng, gợi cảm, giúp diễn đạt sinh động, cụ thể.
  • B. Tạo sự tương phản, đối lập giữa các sự vật, hiện tượng.
  • C. Nhấn mạnh đặc điểm, tính chất của đối tượng được miêu tả.
  • D. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.

Câu 14: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Sự phóng khoáng, tự do trong quan niệm về hôn nhân của người nông dân.
  • B. Hoàn cảnh đói khổ, bi thảm của xã hội Việt Nam năm 1945.
  • C. Vẻ đẹp tâm hồn và lòng nhân ái của nhân vật Tràng.
  • D. Phong tục tập quán cưới xin độc đáo của người dân vùng quê.

Câu 15: Khi viết văn nghị luận, việc sắp xếp luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic có vai trò như thế nào đối với sức thuyết phục của bài viết?

  • A. Giúp bài văn trở nên dài hơn, phong phú về nội dung.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về vấn đề nghị luận.
  • C. Tạo sự mạch lạc, dễ hiểu và tăng cường sức thuyết phục cho bài viết.
  • D. Giúp người viết dễ dàng triển khai ý tưởng hơn.

Câu 16: Trong câu “Học, học nữa, học mãi”, biện pháp tu từ điệp ngữ có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu vui tươi, sinh động cho câu nói.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng và tính liên tục, không ngừng của việc học.
  • C. Gây ấn tượng mạnh mẽ về âm thanh cho người đọc, người nghe.
  • D. Làm cho câu nói trở nên dễ nhớ, dễ thuộc hơn.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

“Thuyền về bến cũ, trời chiều
Mênh mông sóng nước, quạnh hiu bóng người”

Đoạn thơ trên gợi không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Không gian náo nhiệt, vui tươi; tâm trạng phấn khởi, lạc quan.
  • B. Không gian hùng vĩ, tráng lệ; tâm trạng tự hào, kiêu hãnh.
  • C. Không gian yên bình, tĩnh lặng; tâm trạng thanh thản, nhẹ nhàng.
  • D. Không gian rộng lớn, vắng vẻ; tâm trạng cô đơn, buồn bã.

Câu 18: Trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng thường được lấy từ đâu?

  • A. Từ các sự kiện lịch sử và đời sống xã hội.
  • B. Từ kinh nghiệm cá nhân và quan sát thực tế.
  • C. Từ tác phẩm văn học và các tài liệu nghiên cứu, phê bình văn học.
  • D. Từ các lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

Câu 19: Đặc điểm nổi bật của truyện ngắn hiện đại so với truyện trung đại là gì về mặt nội dung?

  • A. Đề cao yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • B. Chú trọng phản ánh đời sống thường ngày, số phận cá nhân và các vấn đề xã hội.
  • C. Tập trung vào việc kể chuyện và xây dựng cốt truyện hấp dẫn.
  • D. Thể hiện rõ quan điểm đạo đức và triết lý nhân sinh của tác giả.

Câu 20: Trong bài diễn thuyết “Tôi có một giấc mơ”, Martin Luther King Jr. đã sử dụng hình ảnh “giấc mơ” như một ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Những ước muốn cá nhân của mỗi người.
  • B. Sự thay đổi trong nhận thức của xã hội.
  • C. Khả năng vượt qua khó khăn, thử thách.
  • D. Khát vọng về một xã hội bình đẳng, không phân biệt chủng tộc.

Câu 21: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều gì cần tránh để bài nói không trở thành một bài phân tích khô khan?

  • A. Sa đà vào phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật mà thiếu đi cảm xúc cá nhân.
  • B. Sử dụng quá nhiều từ ngữ chuyên môn, hàn lâm.
  • C. Đọc thuộc lòng bài thơ một cách máy móc, không diễn cảm.
  • D. So sánh bài thơ với nhiều tác phẩm khác.

Câu 22: Trong bài văn nghị luận, luận điểm được ví như...

  • A. Bộ xương của bài văn, tạo nên cấu trúc.
  • B. Linh hồn của bài văn, ý kiến chủ đạo mà bài văn muốn làm sáng tỏ.
  • C. Máu thịt của bài văn, làm cho bài văn sinh động.
  • D. Chiếc áo của bài văn, tạo nên hình thức bên ngoài.

Câu 23: Chọn từ ngữ đúng để hoàn thiện câu sau: “______ là cách sắp xếp, tổ chức các luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận theo một trình tự hợp lý.”

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Bố cục

Câu 24: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân làng Xô Man?

  • A. Sự giàu có, sung túc về vật chất.
  • B. Nét đẹp văn hóa truyền thống.
  • C. Khát vọng hòa bình, yên vui.
  • D. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất, kiên cường.

Câu 25: Khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận, cần lưu ý điều gì để tránh làm mất đi tính khách quan, logic của bài viết?

  • A. Hạn chế tối đa việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
  • B. Sử dụng yếu tố biểu cảm một cách chừng mực, phù hợp với nội dung và mục đích nghị luận.
  • C. Tự do thể hiện cảm xúc mà không cần quan tâm đến tính logic.
  • D. Chỉ sử dụng yếu tố biểu cảm ở phần mở đầu và kết bài.

Câu 26: Trong bài thơ lục bát, vần thường được gieo ở vị trí nào trong câu?

  • A. Tiếng thứ tư của câu lục và tiếng thứ sáu của câu bát.
  • B. Tiếng thứ hai của câu lục và tiếng thứ tư của câu bát.
  • C. Tiếng thứ sáu của câu lục và tiếng thứ tám của câu bát.
  • D. Tiếng cuối của cả câu lục và câu bát.

Câu 27: Đọc đoạn trích sau:

“...Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó, ngay cả bang Mississippi, một bang sa mạc đầy nóng bức và ngột ngạt vì bất công và áp bức, sẽ biến thành một ốc đảo tự do và công lý.” (Trích “Tôi có một giấc mơ” - Martin Luther King Jr.)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “bang Mississippi...sẽ biến thành một ốc đảo tự do và công lý”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 28: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất tính cách nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục.
  • B. Suy nghĩ và tâm trạng.
  • C. Hành động và lời nói.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 29: Để bài trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát thêm sinh động, hấp dẫn, em có thể kết hợp sử dụng phương tiện hỗ trợ nào?

  • A. Sơ đồ tư duy.
  • B. Bảng thống kê.
  • C. Đồ thị.
  • D. Hình ảnh, âm nhạc, video minh họa.

Câu 30: Trong văn nghị luận, lập luận đóng vai trò như thế nào trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Là yếu tố then chốt, quyết định sức thuyết phục của bài văn.
  • B. Chỉ có vai trò bổ trợ, làm rõ thêm cho luận điểm.
  • C. Không quan trọng bằng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
  • D. Chỉ cần thiết trong văn nghị luận xã hội, không cần trong nghị luận văn học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh:

*“Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về”*

Trong đoạn thơ trên, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất để gợi tả sự cảm nhận tinh tế của tác giả về khoảnh khắc giao mùa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm đóng vai trò quan trọng. Hãy cho biết chức năng chính của yếu tố biểu cảm trong một bài văn nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét câu văn sau: “Những quyển sách này rất hữu ích, nó giúp tôi mở mang kiến thức.” Câu văn trên mắc lỗi sai nào về mặt liên kết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đọc đoạn trích sau:

*“...Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, con cháu của những người nô lệ trước kia và con cháu của những người chủ nô trước kia sẽ có thể cùng ngồi lại bên nhau trên bàn huynh đệ.”* (Trích “Tôi có một giấc mơ” - Martin Luther King Jr.)

Đoạn trích trên thể hiện khát vọng nào của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, nhân vật thường được khắc họa đa chiều, phức tạp. Điều này khác biệt như thế nào so với nhân vật trong truyện cổ tích?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát một cách hiệu quả trước đám đông, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận cứ đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đọc câu thơ sau:

*“Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”*

Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tình huống nào thể hiện rõ nhất tình yêu thương sâu sắc của bé Thu dành cho cha?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các bài diễn thuyết của Martin Luther King Jr. là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm sinh động, hấp dẫn, người viết có thể sử dụng các yếu tố … như hình ảnh, âm thanh, màu sắc.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư, hình ảnh “áo đỏ người đưa trước giậu phơi” gợi cho em cảm xúc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Biện pháp tu từ so sánh có vai trò gì trong việc tạo nên giá trị biểu cảm của ngôn ngữ văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi viết văn nghị luận, việc sắp xếp luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic có vai trò như thế nào đối với sức thuyết phục của bài viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong câu “Học, học nữa, học mãi”, biện pháp tu từ điệp ngữ có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

*“Thuyền về bến cũ, trời chiều
Mênh mông sóng nước, quạnh hiu bóng người”*

Đoạn thơ trên gợi không gian và tâm trạng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng thường được lấy từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đặc điểm nổi bật của truyện ngắn hiện đại so với truyện trung đại là gì về mặt nội dung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong bài diễn thuyết “Tôi có một giấc mơ”, Martin Luther King Jr. đã sử dụng hình ảnh “giấc mơ” như một ẩn dụ cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều gì cần tránh để bài nói không trở thành một bài phân tích khô khan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong bài văn nghị luận, luận điểm được ví như...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chọn từ ngữ đúng để hoàn thiện câu sau: “______ là cách sắp xếp, tổ chức các luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận theo một trình tự hợp lý.”

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân làng Xô Man?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận, cần lưu ý điều gì để tránh làm mất đi tính khách quan, logic của bài viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bài thơ lục bát, vần thường được gieo ở vị trí nào trong câu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn trích sau:

*“...Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó, ngay cả bang Mississippi, một bang sa mạc đầy nóng bức và ngột ngạt vì bất công và áp bức, sẽ biến thành một ốc đảo tự do và công lý.”* (Trích “Tôi có một giấc mơ” - Martin Luther King Jr.)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “bang Mississippi...sẽ biến thành một ốc đảo tự do và công lý”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất tính cách nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để bài trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát thêm sinh động, hấp dẫn, em có thể kết hợp sử dụng phương tiện hỗ trợ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong văn nghị luận, lập luận đóng vai trò như thế nào trong việc thuyết phục người đọc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là vai trò chính của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?

  • A. Làm cho bài văn nghị luận trở nên hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Tăng sức truyền cảm, lay động cảm xúc và tăng tính thuyết phục của bài viết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và ghi nhớ các luận điểm.
  • D. Thể hiện rõ cá tính và phong cách riêng của người viết.

Câu 2: Trong bài văn nghị luận, luận cứ có chức năng gì?

  • A. Làm cơ sở để chứng minh tính đúng đắn, khách quan của luận điểm.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân và cảm xúc của người viết về vấn đề.
  • C. Dẫn dắt người đọc đến với vấn đề nghị luận một cách tự nhiên.
  • D. Tạo sự mạch lạc và liên kết giữa các phần của bài văn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện lập luận trong văn nghị luận?

  • A. “Vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.”
  • B. “Tôi cảm thấy rất lo lắng về tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay.”
  • C. “Ô nhiễm nguồn nước gây ra nhiều hệ lụy cho sức khỏe con người và hệ sinh thái. Vì vậy, cần có những biện pháp xử lý nước thải hiệu quả.”
  • D. “Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta cần nâng cao ý thức của mỗi người dân.”

Câu 4: Dẫn chứng nào sau đây phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm: “Văn học giúp chúng ta bồi dưỡng tâm hồn và tình cảm”?

  • A. Số liệu thống kê về số lượng sách văn học được xuất bản hàng năm.
  • B. Phân tích tác động của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao đến nhận thức về nhân phẩm.
  • C. Ý kiến của các nhà phê bình văn học về giá trị của văn chương.
  • D. Lịch sử phát triển của nền văn học Việt Nam qua các thời kỳ.

Câu 5: Mục đích chính của việc viết văn nghị luận văn học là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về tác giả, tác phẩm và bối cảnh ra đời của tác phẩm văn học.
  • B. Phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung của tác phẩm văn học.
  • C. Tóm tắt nội dung và nêu cảm nhận cá nhân về tác phẩm văn học.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng tình với những đánh giá, lý giải của người viết về tác phẩm văn học.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
"Gió đưa cây cải về trời,
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay."
Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong đoạn thơ lục bát trên là gì?

  • A. Vui tươi, lạc quan
  • B. Nhớ nhung, da diết
  • C. Buồn bã, chia ly
  • D. Tự hào, kiêu hãnh

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi" (trích "Mặt trời của bắp" - Viễn Phương)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 8: Hiệu quả diễn đạt của thể thơ lục bát trong việc thể hiện tâm tư, tình cảm là gì?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, uyển chuyển, phù hợp với việc diễn tả những cảm xúc nhẹ nhàng, sâu lắng.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, khuôn khổ giúp diễn đạt những ý tưởng logic, mạch lạc.
  • C. Tính cô đọng, hàm súc giúp truyền tải thông tin nhanh chóng, hiệu quả.
  • D. Âm điệu mạnh mẽ, dứt khoát phù hợp với việc thể hiện những cảm xúc mãnh liệt, sôi nổi.

Câu 9: Trong câu văn: "Bạn Lan rất chăm chỉ, bạn Lan luôn hoàn thành bài tập đúng hạn.", lỗi dùng từ nào được mắc phải?

  • A. Dùng sai từ
  • B. Dùng từ không đúng nghĩa
  • C. Lặp từ
  • D. Thiếu từ

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất để thay thế từ in nghiêng trong câu sau: "Anh ấy đã vượt qua mọi khó khăn để đạt được thành công."

  • A. đi qua
  • B. vượt lên
  • C. băng qua
  • D. trải qua

Câu 11: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

  • A. Bạn nên cố gắng hơn nữa trong học tập.
  • B. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống.
  • C. Anh ấy là một người rất thật thà.
  • D. Thời tiết hôm nay thật khắc nghiệt, rất thích hợp để đi picnic.

Câu 12: Phân tích tính cách nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Hành động và lời nói
  • B. Ngoại hình
  • C. Suy nghĩ nội tâm
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với truyện cổ tích là gì?

  • A. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường có tên riêng, truyện cổ tích thì không.
  • B. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường là người tốt, truyện cổ tích có cả người tốt và người xấu.
  • C. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường có tính cách phức tạp, đa chiều, truyện cổ tích thường đơn tuyến, một chiều.
  • D. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường có số phận bi thảm, truyện cổ tích thường có kết thúc có hậu.

Câu 14: Trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê", điểm nhìn trần thuật chủ yếu được đặt vào ai?

  • A. Người kể chuyện toàn tri
  • B. Nhân vật người anh (Thành)
  • C. Nhân vật người em (Thủy)
  • D. Nhân vật người mẹ

Câu 15: Mối liên hệ chủ yếu giữa các sự việc trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" là gì?

  • A. Liên hệ thời gian tuyến tính
  • B. Liên hệ không gian
  • C. Liên hệ nhân quả
  • D. Liên hệ tâm lý nhân vật

Câu 16: Chủ đề chính của truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" là gì?

  • A. Sự chia ly và nỗi đau mất mát trong gia đình, đặc biệt là đối với trẻ em.
  • B. Tình anh em và sự gắn bó giữa những người thân yêu.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính của văn bản "Tôi có một giấc mơ" (Martin Luther King) là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 18: Mục đích chính của bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Kể lại câu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Martin Luther King.
  • B. Kêu gọi đấu tranh xóa bỏ phân biệt chủng tộc và hướng tới bình đẳng.
  • C. Phân tích thực trạng bất công và phân biệt chủng tộc trong xã hội Mỹ.
  • D. Thể hiện niềm tin và hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ của bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ"?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê và dẫn chứng khoa học.
  • B. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc.
  • C. Lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Kết hợp giữa lập luận sắc bén và yếu tố biểu cảm, giọng văn giàu hình ảnh.

Câu 20: Điểm tương đồng giữa văn nghị luận và diễn thuyết là gì?

  • A. Đều sử dụng phương thức biểu đạt tự sự.
  • B. Đều tập trung vào miêu tả cảnh vật và con người.
  • C. Đều hướng đến mục đích thuyết phục người đọc/nghe về một vấn đề.
  • D. Đều có hình thức trình bày bằng văn bản viết.

Câu 21: Trong bài thơ "Nắng mới", hình ảnh "áo đỏ người đưa trước giậu phơi" gợi cho em cảm xúc gì?

  • A. Về sự giàu có, sung túc của gia đình.
  • B. Về vẻ đẹp giản dị, thân thuộc của người mẹ và tình cảm gia đình ấm áp.
  • C. Về sự vất vả, lam lũ của người mẹ.
  • D. Về một ngày nắng đẹp và cảnh vật tươi vui.

Câu 22: Câu thơ nào sau đây trong bài "Nắng mới" thể hiện rõ nhất nỗi nhớ mẹ của tác giả?

  • A. Bên song cửa ngập tràn nắng mới
  • B. Gà trưa gáy não nùng
  • C. Hình dáng mẹ tôi chửa xóa mờ
  • D. Nét cười đen nhánh sau tay áo

Câu 23: Hình ảnh "nắng mới" trong bài thơ "Nắng mới" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Ký ức tươi đẹp về mẹ và tuổi thơ.
  • B. Sự khởi đầu mới mẻ và hy vọng vào tương lai.
  • C. Thời gian trôi đi và sự thay đổi của cuộc sống.
  • D. Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống nông thôn.

Câu 24: Trong đoạn trích "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào để tăng tính truyền cảm?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ và liệt kê
  • C. Nhân hóa và hoán dụ
  • D. Câu hỏi tu từ và câu cảm thán

Câu 25: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ".

  • A. Tạo sự gần gũi, thân mật với người nghe.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, hoài nghi về vấn đề.
  • C. Gợi suy nghĩ, kích thích sự đồng tình và tham gia của người nghe.
  • D. Làm cho bài diễn thuyết trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.

Câu 26: So sánh điểm khác biệt về giọng điệu giữa bài thơ "Nắng mới" và bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ".

  • A. Cả hai đều có giọng điệu trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Cả hai đều có giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình.
  • C. Bài thơ "Nắng mới" giọng điệu hùng hồn, bài diễn thuyết giọng điệu da diết.
  • D. Bài thơ "Nắng mới" giọng điệu nhẹ nhàng, hoài niệm, bài diễn thuyết giọng điệu mạnh mẽ, thôi thúc.

Câu 27: Nếu em muốn trình bày cảm xúc về bài thơ "Nắng mới" trước lớp, em cần lưu ý điều gì?

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • B. Tập trung diễn tả chân thành cảm xúc của bản thân và lựa chọn ngôn ngữ nói phù hợp.
  • C. Phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ với các bài thơ khác cùng chủ đề.

Câu 28: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, em nên sử dụng loại dẫn chứng nào là chủ yếu?

  • A. Dẫn chứng từ chính tác phẩm văn học được nghị luận.
  • B. Dẫn chứng từ các tác phẩm văn học khác.
  • C. Dẫn chứng từ đời sống thực tế.
  • D. Dẫn chứng từ ý kiến của các nhà phê bình văn học.

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để bài văn nghị luận văn học trở nên thuyết phục?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân một cách mạnh mẽ, dứt khoát.
  • C. Lập luận chặt chẽ, logic và sử dụng dẫn chứng xác đáng, thuyết phục.
  • D. Thể hiện cảm xúc chân thành và sâu sắc về tác phẩm.

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận, hãy viết một câu văn nêu luận điểm về giá trị nhân văn của truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê".

  • A. Truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" lay động trái tim người đọc bởi giá trị nhân văn sâu sắc, thể hiện tình anh em thắm thiết và nỗi đau mất mát của trẻ thơ khi gia đình tan vỡ.
  • B. Truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" là một tác phẩm xuất sắc của nhà văn Khánh Hoài.
  • C. Nhân vật Thành và Thủy trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc.
  • D. Truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" có kết thúc buồn nhưng đầy ý nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là vai trò chính của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong bài văn nghị luận, luận cứ có chức năng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện lập luận trong văn nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dẫn chứng nào sau đây phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm: “Văn học giúp chúng ta bồi dưỡng tâm hồn và tình cảm”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mục đích chính của việc viết văn nghị luận văn học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
'Gió đưa cây cải về trời,
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.'
Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong đoạn thơ lục bát trên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi' (trích 'Mặt trời của bắp' - Viễn Phương)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiệu quả diễn đạt của thể thơ lục bát trong việc thể hiện tâm tư, tình cảm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong câu văn: 'Bạn Lan rất chăm chỉ, bạn Lan luôn hoàn thành bài tập đúng hạn.', lỗi dùng từ nào được mắc phải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất để thay thế từ in nghiêng trong câu sau: 'Anh ấy đã *vượt qua* mọi khó khăn để đạt được thành công.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích tính cách nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với truyện cổ tích là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê', điểm nhìn trần thuật chủ yếu được đặt vào ai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Mối liên hệ chủ yếu giữa các sự việc trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chủ đề chính của truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính của văn bản 'Tôi có một giấc mơ' (Martin Luther King) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Mục đích chính của bài diễn thuyết 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ của bài diễn thuyết 'Tôi có một giấc mơ'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điểm tương đồng giữa văn nghị luận và diễn thuyết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bài thơ 'Nắng mới', hình ảnh 'áo đỏ người đưa trước giậu phơi' gợi cho em cảm xúc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Câu thơ nào sau đây trong bài 'Nắng mới' thể hiện rõ nhất nỗi nhớ mẹ của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hình ảnh 'nắng mới' trong bài thơ 'Nắng mới' có ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong đoạn trích 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào để tăng tính truyền cảm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài diễn thuyết 'Tôi có một giấc mơ'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh điểm khác biệt về giọng điệu giữa bài thơ 'Nắng mới' và bài diễn thuyết 'Tôi có một giấc mơ'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu em muốn trình bày cảm xúc về bài thơ 'Nắng mới' trước lớp, em cần lưu ý điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, em nên sử dụng loại dẫn chứng nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để bài văn nghị luận văn học trở nên thuyết phục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận, hãy viết một câu văn nêu luận điểm về giá trị nhân văn của truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê'.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của văn nghị luận?

  • A. Tính logic, chặt chẽ trong lập luận
  • B. Sử dụng lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục
  • C. Thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết
  • D. Chú trọng miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật

Câu 2: Trong bài văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Đề xuất vấn đề, ý kiến mà bài viết muốn làm sáng tỏ
  • B. Cung cấp bằng chứng xác thực để chứng minh vấn đề
  • C. Giải thích cặn kẽ các khía cạnh của vấn đề
  • D. Tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho bài viết

Câu 3: Để tăng tính biểu cảm cho bài văn nghị luận, người viết có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ sử dụng câu trần thuật
  • B. Hạn chế sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh
  • C. Kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả phù hợp
  • D. Tránh đưa yếu tố cảm xúc cá nhân vào bài viết

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

> “...Ngậm ngùi ta trở về nguồn cội
> Nhớ bóng hình xưa mẹ tảo tần
> Lời ru năm tháng ân cần
> Theo con đi suốt dặm ngàn gian lao.”

Đoạn thơ trên sử dụng thể thơ nào?

  • A. Thơ tự do
  • B. Lục bát
  • C. Song thất lục bát
  • D. Ngũ ngôn

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ ở câu 4?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp từ, điệp ngữ

Câu 6: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  • A. Tăng tính khách quan cho nội dung
  • B. Nhấn mạnh tình cảm sâu nặng, lòng biết ơn với mẹ
  • C. Miêu tả chi tiết hình ảnh người mẹ
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho bài thơ

Câu 7: Lỗi dùng từ "lặp từ" thường xuất hiện khi nào?

  • A. Sử dụng một từ hoặc cụm từ quá nhiều lần không cần thiết
  • B. Dùng từ không đúng nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh
  • C. Sử dụng từ Hán Việt không đúng cách
  • D. Viết sai chính tả một từ

Câu 8: Câu văn nào sau đây mắc lỗi lặp từ?

  • A. Học sinh chăm chỉ học tập.
  • B. Cuốn sách này rất hay và bổ ích.
  • C. Chúng ta cần phải cố gắng hơn nữa để đạt được thành tích cao hơn.
  • D. Thời tiết hôm nay đẹp, trời trong xanh.

Câu 9: Để khắc phục lỗi lặp từ, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thay đổi cấu trúc câu
  • B. Sử dụng từ đồng nghĩa, từ thay thế
  • C. Lược bỏ cả câu chứa từ lặp
  • D. Giữ nguyên từ lặp nhưng thay đổi vị trí

Câu 10: Trong truyện ngắn hiện đại, nhân vật thường được xây dựng như thế nào?

  • A. Mang tính cách lý tưởng hóa, hoàn hảo
  • B. Chỉ có một chiều, hoặc tốt hoàn toàn hoặc xấu hoàn toàn
  • C. Phức tạp, đa chiều, có cả ưu điểm và khuyết điểm
  • D. Thường là những hình mẫu đại diện cho một giai cấp

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không thể hiện tính cách nhân vật trong truyện ngắn?

  • A. Hành động, lời nói của nhân vật
  • B. Suy nghĩ, tâm trạng nhân vật
  • C. Mối quan hệ của nhân vật với người khác
  • D. Số trang tác phẩm nhân vật xuất hiện

Câu 12: Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật "An" trong truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" tập trung vào điều gì?

  • A. Sự thay đổi ngoại hình của An
  • B. Nỗi đau khổ, giằng xé khi phải chia tay em gái và búp bê
  • C. Mối quan hệ của An với bạn bè ở trường
  • D. Ước mơ của An trong tương lai

Câu 13: "Liên hệ thời gian" trong văn bản được hiểu là gì?

  • A. Sự sắp xếp các sự kiện, ý tưởng theo trình tự thời gian
  • B. Mối quan hệ về không gian giữa các phần văn bản
  • C. Sự kết nối về mặt cảm xúc, tâm lý
  • D. Mối liên hệ về ý nghĩa, chủ đề

Câu 14: Trong văn bản tự sự, yếu tố "liên hệ thời gian" thường được thể hiện qua các từ ngữ nào?

  • A. Ở đây, ở đó, bên cạnh
  • B. Vì vậy, do đó, bởi vì
  • C. Trước, sau, hôm qua, ngày mai
  • D. Tóm lại, nhìn chung, ví dụ

Câu 15: "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr. thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Bài thơ
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Diễn thuyết

Câu 16: Mục đích chính của bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Kêu gọi đấu tranh cho quyền bình đẳng của người da màu
  • B. Kể lại giấc mơ cá nhân của Martin Luther King Jr.
  • C. Phân tích tình hình kinh tế xã hội nước Mỹ
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên nước Mỹ

Câu 17: Trong bài "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Miêu tả chi tiết
  • B. Điệp cấu trúc, điệp từ ngữ
  • C. So sánh, ẩn dụ
  • D. Tự sự, hồi tưởng

Câu 18: Nội dung chính của phần "Ôn tập cuối học kì 2" thường bao gồm những kiến thức nào?

  • A. Kiến thức Ngữ văn lớp 10 học kì 1
  • B. Chỉ các tác phẩm văn học nước ngoài
  • C. Chỉ các bài nghị luận xã hội
  • D. Tổng hợp kiến thức Ngữ văn lớp 10 học kì 2

Câu 19: Để ôn tập hiệu quả cho kì thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn 10, học sinh nên chú trọng điều gì?

  • A. Học thuộc lòng tất cả các bài thơ
  • B. Chỉ làm bài tập trắc nghiệm
  • C. Nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập các dạng bài
  • D. Chỉ đọc lại các tác phẩm văn học

Câu 20: Trong quá trình ôn tập, việc tự đánh giá kiến thức có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, chủ yếu là học thuộc bài
  • B. Giúp nhận biết điểm mạnh, điểm yếu để điều chỉnh việc học
  • C. Chỉ cần thiết khi gần đến ngày thi
  • D. Chỉ dành cho học sinh yếu

Câu 21: Đâu là một dạng bài tập thường gặp trong ôn tập Ngữ văn 10 cuối học kì 2?

  • A. Phân tích tác phẩm văn học
  • B. Giải bài tập toán học
  • C. Học từ vựng tiếng Anh
  • D. Làm thí nghiệm hóa học

Câu 22: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

  • A. Thuộc lòng bài thơ
  • B. Kể lại nội dung bài thơ
  • C. Phân tích các biện pháp nghệ thuật
  • D. Cảm xúc chân thật, sâu sắc của bản thân

Câu 23: Trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Thay thế cho luận điểm
  • B. Làm sáng tỏ và thuyết phục luận điểm
  • C. Tạo sự dài dòng cho bài viết
  • D. Chỉ mang tính hình thức

Câu 24: Để lập luận chặt chẽ trong văn nghị luận, cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ
  • B. Viết câu văn dài, phức tạp
  • C. Sắp xếp luận điểm, luận cứ theo trình tự logic
  • D. Tránh sử dụng dẫn chứng

Câu 25: Đọc câu văn: "Những kỷ niệm về mái trường, về thầy cô và bạn bè luôn là những kỷ niệm đẹp nhất." Câu văn này mắc lỗi gì?

  • A. Lỗi chính tả
  • B. Lỗi dùng từ
  • C. Lỗi ngữ pháp
  • D. Lỗi lặp ý

Câu 26: Để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước đầu tiên cần làm là gì?

  • A. Viết mở bài
  • B. Đọc kỹ tác phẩm và xác định vấn đề nghị luận
  • C. Tìm dẫn chứng
  • D. Viết kết bài

Câu 27: Trong văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê", chi tiết nào thể hiện rõ nhất tình cảm anh em của Thành và Thủy?

  • A. Việc hai anh em cùng chơi búp bê
  • B. Việc Thủy nhường nhịn Thành
  • C. Hành động chia búp bê và khóc khi chia tay
  • D. Việc hai anh em cùng học chung một lớp

Câu 28: Ý nghĩa nhan đề "Cuộc chia tay của những con búp bê" là gì?

  • A. Gợi hình ảnh cuộc chia ly đau đớn của con người qua hình ảnh búp bê
  • B. Chỉ đơn thuần kể về việc chia đồ chơi
  • C. Nhấn mạnh sự vô tri của búp bê
  • D. Thể hiện sự ngây thơ của trẻ con

Câu 29: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Tôi có một giấc mơ" là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 30: Thông điệp chính mà bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" muốn gửi đến người nghe là gì?

  • A. Giấc mơ về một cuộc sống giàu sang
  • B. Sự bất công của xã hội
  • C. Tình yêu thương con người
  • D. Khát vọng về một xã hội bình đẳng, bác ái

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm của văn nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bài văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để tăng tính biểu cảm cho bài văn nghị luận, người viết có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

> *“...Ngậm ngùi ta trở về nguồn cội
> Nhớ bóng hình xưa mẹ tảo tần
> Lời ru năm tháng ân cần
> Theo con đi suốt dặm ngàn gian lao.”*

Đoạn thơ trên sử dụng thể thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ ở câu 4?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Lỗi dùng từ 'lặp từ' thường xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Câu văn nào sau đây mắc lỗi lặp từ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để khắc phục lỗi lặp từ, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong truyện ngắn hiện đại, nhân vật thường được xây dựng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *không* thể hiện tính cách nhân vật trong truyện ngắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật 'An' trong truyện ngắn 'Cuộc chia tay của những con búp bê' tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: 'Liên hệ thời gian' trong văn bản được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong văn bản tự sự, yếu tố 'liên hệ thời gian' thường được thể hiện qua các từ ngữ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr. thuộc thể loại văn bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Mục đích chính của bài diễn thuyết 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong bài 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức thuyết phục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nội dung chính của phần 'Ôn tập cuối học kì 2' thường bao gồm những kiến thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để ôn tập hiệu quả cho kì thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn 10, học sinh nên chú trọng điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình ôn tập, việc tự đánh giá kiến thức có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đâu là một dạng bài tập thường gặp trong ôn tập Ngữ văn 10 cuối học kì 2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong văn nghị luận văn học, dẫn chứng có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để lập luận chặt chẽ trong văn nghị luận, cần chú ý đến yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc câu văn: 'Những kỷ niệm về mái trường, về thầy cô và bạn bè luôn là những kỷ niệm đẹp nhất.' Câu văn này mắc lỗi gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước đầu tiên cần làm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong văn bản 'Cuộc chia tay của những con búp bê', chi tiết nào thể hiện rõ nhất tình cảm anh em của Thành và Thủy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ý nghĩa nhan đề 'Cuộc chia tay của những con búp bê' là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản 'Tôi có một giấc mơ' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thông điệp chính mà bài diễn thuyết 'Tôi có một giấc mơ' muốn gửi đến người nghe là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

“Thuyền về đậu bến, chèo im,
Mặt trời xuống núi, bóng chim về rừng.
Khói bếp hoàng hôn, gà lên chuồng,
Cỏ cây chen đá, lá chen cành.”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 2: Trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư, hình ảnh “nắng mới” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự giàu sang, phú quý
  • B. Thời gian trôi đi nhanh chóng
  • C. Ký ức tươi đẹp về người mẹ và tình mẫu tử
  • D. Cuộc sống hiện tại tươi sáng, hạnh phúc

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật
  • B. Thời gian và không gian nghệ thuật ước lệ, phiếm chỉ
  • C. Nhân vật thường mang tính cách điển hình, bất biến
  • D. Tập trung khắc họa một khoảnh khắc, một tình huống đặc biệt trong đời sống nhân vật

Câu 4: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận
  • B. Cung cấp dẫn chứng và lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề
  • C. Tạo ra sự mạch lạc, chặt chẽ cho bố cục bài văn
  • D. Thu hút sự chú ý và tạo cảm xúc cho người đọc

Câu 5: Để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm và lựa chọn dẫn chứng phù hợp
  • B. Đọc kỹ tác phẩm và xác định vấn đề nghị luận
  • C. Lập dàn ý chi tiết cho bài văn
  • D. Viết mở bài và kết bài ấn tượng

Câu 6: Câu nào sau đây sử dụng đúng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh?

  • A. Con mèo nhà tôi đã ra đi mãi mãi.
  • B. Bài văn của em còn nhiều chỗ cần cố gắng.
  • C. Ông ấy đã về với tổ tiên.
  • D. Thời tiết hôm nay thật là tệ hại.

Câu 7: Trong bài “Tôi có một giấc mơ” của Martin Luther King, giấc mơ mà ông đề cập đến hướng tới mục tiêu cao nhất nào?

  • A. Đấu tranh cho quyền lợi kinh tế của người da màu
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân biệt chủng tộc trên thế giới
  • C. Đảm bảo an ninh và hòa bình cho nước Mỹ
  • D. Bình đẳng và công lý cho tất cả mọi người, không phân biệt chủng tộc

Câu 8: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

  • A. Phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ
  • B. Chia sẻ chân thật những cảm xúc, rung động mà bài thơ gợi ra
  • C. Đọc diễn cảm và thể hiện đúng giọng điệu của bài thơ
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng thể loại

Câu 9: Trong đoạn trích “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân
  • B. Tuổi trẻ và sức sống tràn đầy
  • C. Ước nguyện cống hiến phần nhỏ bé của mỗi người cho cuộc đời chung
  • D. Khát vọng sống mãnh liệt và tình yêu cuộc sống

Câu 10: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Cần phải tiết kiệm và quý trọng thành quả lao động
  • B. Phải biết trân trọng những giá trị vật chất trong cuộc sống
  • C. Cần phải sống hòa mình với thiên nhiên
  • D. Phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình hưởng thụ

Câu 11: Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tình huống nào thể hiện sâu sắc nhất tình cảm cha con ông Sáu và bé Thu?

  • A. Khoảnh khắc bé Thu nhận ra cha và kêu lên tiếng “Ba!”
  • B. Ông Sáu dồn hết tình cảm vào làm chiếc lược ngà cho con
  • C. Bé Thu không nhận ông Sáu là cha trong lần gặp đầu tiên
  • D. Ông Sáu kể chuyện về bé Thu cho đồng đội nghe

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ “Ta về mình có nhớ ta / Về Kinh Bắc nhớ câu quan họ tình người”? (Ca dao)

  • A. So sánh
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

  • A. Sinh động, giàu hình ảnh và cảm xúc
  • B. Khách quan, trang trọng, mang tính thông tin
  • C. Logic, chặt chẽ, hướng tới mục tiêu thuyết phục
  • D. Tự nhiên, thân mật, gần gũi với đời sống hàng ngày

Câu 14: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười nụ” của Tràng ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự vô tư, hồn nhiên của Tràng
  • B. Cho thấy Tràng là người dễ dãi, vô trách nhiệm
  • C. Biểu lộ niềm vui sướng tột độ của Tràng khi có vợ
  • D. Thể hiện niềm hy vọng vào tương lai và sự thay đổi trong nhận thức của Tràng

Câu 15: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng tập trung khắc họa hình ảnh nổi bật nào?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên núi rừng Tây Bắc
  • B. Vẻ đẹp bi tráng của người lính Tây Tiến
  • C. Cuộc sống gian khổ và thiếu thốn của bộ đội
  • D. Tình quân dân thắm thiết trong kháng chiến

Câu 16: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh
  • B. Trình bày vấn đề một cách khách quan, trung lập
  • C. Đưa ra quan điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ và thuyết phục
  • D. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ và thái độ cá nhân

Câu 17: Trong bài “Ôn dịch, thuốc lá”, tác giả Nguyễn Khắc Viện sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để làm nổi bật tác hại của thuốc lá?

  • A. Nghị luận
  • B. Thuyết minh
  • C. Biểu cảm
  • D. Tự sự

Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất trong ngôn ngữ thơ của Hồ Xuân Hương là gì?

  • A. Trang trọng, cổ kính
  • B. Lãng mạn, trữ tình
  • C. Giản dị, mộc mạc
  • D. Vừa dân dã, vừa tinh tế, giàu tính trào phúng

Câu 19: Trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, biện pháp nghệ thuật ước lệ tượng trưng được sử dụng để?

  • A. Miêu tả chân thực cuộc sống
  • B. Tạo ra không khí trang nghiêm, cổ kính
  • C. Khắc họa vẻ đẹp lý tưởng, phi thường của nhân vật và sự kiện
  • D. Thể hiện cảm xúc trực tiếp, mạnh mẽ của tác giả

Câu 20: Khi phân tích một nhân vật văn học, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Ngoại hình và lai lịch nhân vật
  • B. Hành động, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các yếu tố khác
  • C. Tiểu sử và bối cảnh sống của tác giả
  • D. Ý kiến đánh giá của các nhà phê bình văn học

Câu 21: Trong văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Trình bày ý kiến cá nhân của người viết
  • B. Tạo sự hấp dẫn, sinh động cho bài viết
  • C. Giải thích cặn kẽ vấn đề nghị luận
  • D. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm

Câu 22: “Cảnh ngày xuân” trong “Truyện Kiều” thể hiện bút pháp nghệ thuật đặc trưng nào của Nguyễn Du?

  • A. Tả cảnh ngụ tình
  • B. Hiện thực hóa
  • C. Lãng mạn hóa
  • D. Trữ tình hóa

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Các biện pháp tu từ được sử dụng
  • B. Cảm xúc và thái độ của người viết
  • C. Luận điểm và hệ thống lập luận của tác giả
  • D. Bố cục và hình thức trình bày văn bản

Câu 24: Trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương, hình ảnh “người đồng mình” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Tất cả những người Việt Nam
  • B. Những người dân tộc thiểu số sống trên miền núi
  • C. Những người thân trong gia đình
  • D. Bạn bè và những người xung quanh

Câu 25: Câu nào sau đây là câu ghép?

  • A. Hôm nay trời rất đẹp.
  • B. Em học bài và làm bài tập.
  • C. Bạn Lan là một học sinh giỏi.
  • D. Trăng lên cao, gió thổi mạnh.

Câu 26: Trong bài “Thuế máu”, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để phê phán chế độ thực dân?

  • A. Trữ tình, sâu lắng
  • B. Lãng mạn, hào hùng
  • C. Châm biếm, đả kích
  • D. Khách quan, trung thực

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một đoạn thơ, cần chú ý điều gì nhất về cấu trúc?

  • A. Mở bài ấn tượng, kết bài sâu sắc
  • B. Bố cục mạch lạc, phân tích theo trình tự hợp lý
  • C. Sử dụng nhiều dẫn chứng phong phú
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc

Câu 28: Hình ảnh “con cò” trong ca dao Việt Nam thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Người phụ nữ Việt Nam tần tảo, chịu thương chịu khó
  • B. Cuộc sống thanh bình, yên ả ở nông thôn
  • C. Tình yêu đôi lứa thủy chung, son sắt
  • D. Khát vọng tự do, bay bổng

Câu 29: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên
  • B. Nỗi đau thương, mất mát của người dân trong chiến tranh
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc
  • D. Sức sống mạnh mẽ, kiên cường của người dân Tây Nguyên

Câu 30: “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất…” (Ilya Ehrenburg). Câu nói này nhấn mạnh khía cạnh nào của lòng yêu nước?

  • A. Lòng yêu nước là một tình cảm cao cả, thiêng liêng
  • B. Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm giản dị, gần gũi
  • C. Lòng yêu nước thể hiện qua những hành động vĩ đại
  • D. Lòng yêu nước cần được thể hiện một cách công khai, mạnh mẽ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

“Thuyền về đậu bến, chèo im,
Mặt trời xuống núi, bóng chim về rừng.
Khói bếp hoàng hôn, gà lên chuồng,
Cỏ cây chen đá, lá chen cành.”

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư, hình ảnh “nắng mới” tượng trưng cho điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Câu nào sau đây sử dụng đúng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bài “Tôi có một giấc mơ” của Martin Luther King, giấc mơ mà ông đề cập đến hướng tới mục tiêu cao nhất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, điều quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong đoạn trích “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên chúng ta điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tình huống nào thể hiện sâu sắc nhất tình cảm cha con ông Sáu và bé Thu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ “Ta về mình có nhớ ta / Về Kinh Bắc nhớ câu quan họ tình người”? (Ca dao)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười nụ” của Tràng ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng tập trung khắc họa hình ảnh nổi bật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài “Ôn dịch, thuốc lá”, tác giả Nguyễn Khắc Viện sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để làm nổi bật tác hại của thuốc lá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất trong ngôn ngữ thơ của Hồ Xuân Hương là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, biện pháp nghệ thuật ước lệ tượng trưng được sử dụng để?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi phân tích một nhân vật văn học, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: “Cảnh ngày xuân” trong “Truyện Kiều” thể hiện bút pháp nghệ thuật đặc trưng nào của Nguyễn Du?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương, hình ảnh “người đồng mình” tượng trưng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Câu nào sau đây là câu ghép?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong bài “Thuế máu”, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để phê phán chế độ thực dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một đoạn thơ, cần chú ý điều gì nhất về cấu trúc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hình ảnh “con cò” trong ca dao Việt Nam thường tượng trưng cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất…” (Ilya Ehrenburg). Câu nói này nhấn mạnh khía cạnh nào của lòng yêu nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm đóng vai trò quan trọng, nhưng cần được sử dụng một cách có ý thức. Theo bạn, yếu tố biểu cảm KHÔNG nên được dùng để:

  • A. Tăng tính thuyết phục và lay động cảm xúc người đọc.
  • B. Thể hiện rõ thái độ, quan điểm của người viết một cách chân thành.
  • C. Làm cho vấn đề nghị luận trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • D. Thay thế cho lập luận logic và bằng chứng xác thực.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

> “Gió theo lối gió, mây đường mây,
> Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay…
> Thuyền về bến cũ hay chăng chốn,
> Cây có cội, chim có tổ tông.”

Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì và tác dụng của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hàm súc và gợi hình cho câu thơ.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê, nhấn mạnh sự chia lìa, cô đơn và quy luật cội nguồn.
  • D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên gần gũi, có hồn.

Câu 3: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận điểm có vai trò như thế nào?

  • A. Cung cấp dẫn chứng và lý lẽ để bảo vệ quan điểm.
  • B. Thể hiện ý kiến, quan điểm chủ đạo mà người viết muốn trình bày và chứng minh.
  • C. Tạo sự mạch lạc và liên kết giữa các phần của bài văn.
  • D. Giới thiệu tác phẩm và tác giả một cách khái quát.

Câu 4: Xét câu văn: “Những sai sót này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng công trình.” Cặp từ in nghiêng trong câu mắc lỗi dùng từ nào?

  • A. Lặp từ.
  • B. Dùng từ không đúng nghĩa.
  • C. Dùng từ không cần thiết (lỗi dư thừa).
  • D. Diễn đạt trùng lặp ý.

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, nhân vật thường được xây dựng một cách đa chiều, phức tạp. Điều này khác biệt như thế nào so với nhân vật trong truyện cổ tích?

  • A. Nhân vật truyện ngắn hiện đại có thể mang cả ưu điểm và khuyết điểm, trong khi nhân vật truyện cổ tích thường phân tuyến thiện - ác rõ ràng.
  • B. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường có nguồn gốc xuất thân cao quý, còn nhân vật truyện cổ tích thì bình dân.
  • C. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường trải qua nhiều biến cố cuộc đời hơn nhân vật truyện cổ tích.
  • D. Nhân vật truyện ngắn hiện đại thường được miêu tả ngoại hình chi tiết hơn nhân vật truyện cổ tích.

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố tự sự trong văn nghị luận là gì?

  • A. Tăng tính khách quan và khoa học cho bài viết.
  • B. Làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn như một câu chuyện.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các luận điểm chính.
  • D. Dẫn dắt vào vấn đề, tạo sự gần gũi và thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 7: Để bài trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đạt hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ trong lời nói.
  • B. Thể hiện cảm xúc chân thật, xuất phát từ trải nghiệm cá nhân.
  • C. Trình bày bài thơ một cách diễn cảm.
  • D. Nêu rõ các giá trị nghệ thuật của bài thơ.

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ được ví như:

  • A. Người chỉ huy và người thực hiện.
  • B. Mục tiêu và phương tiện.
  • C. Vấn đề cần chứng minh và bằng chứng để chứng minh.
  • D. Nguyên nhân và kết quả.

Câu 9: Đọc câu sau: “Chúng ta cần phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.” Từ nào trong câu có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa chính của câu?

  • A. Chúng ta
  • B. phải
  • C. để
  • D. cả ba từ trên

Câu 10: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện tính cách nhân vật?

  • A. Lời thoại của nhân vật.
  • B. Hành động của nhân vật.
  • C. Suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật.
  • D. Bối cảnh không gian và thời gian của câu chuyện.

Câu 11: Một bài diễn thuyết thành công cần có yếu tố nào sau đây?

  • A. Nội dung sâu sắc, lập luận chặt chẽ và khả năng truyền đạt lôi cuốn.
  • B. Sử dụng nhiều phương tiện trực quan sinh động.
  • C. Bài diễn thuyết có độ dài vừa phải.
  • D. Người diễn thuyết có ngoại hình ưa nhìn.

Câu 12: Trong bài văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Tạo sự liên kết giữa các đoạn văn.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

> “...Tôi nhớ mãi hình ảnh người mẹ tần tảo sớm khuya, dáng người nhỏ bé nhưng gánh nặng cuộc đời thì quá lớn lao. Đôi vai gầy guộc ấy đã oằn xuống vì những lo toan, vất vả...”

Cụm từ in nghiêng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

  • A. Làm rõ đặc điểm ngoại hình của người mẹ.
  • B. Tăng tính biểu cảm cho đoạn văn.
  • C. Vừa gợi hình ảnh cụ thể, vừa thể hiện sự vất vả, chịu đựng của người mẹ.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 14: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, giọng điệu phù hợp nhất nên là:

  • A. Trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Chân thành, tự nhiên, gần gũi.
  • C. Hùng hồn, mạnh mẽ.
  • D. Lạnh lùng, khách quan.

Câu 15: Trong văn nghị luận, lập luận có vai trò như thế nào?

  • A. Nêu dẫn chứng và giải thích.
  • B. Trình bày luận điểm một cách rõ ràng.
  • C. Liên kết luận cứ và luận điểm, tạo nên tính logic và thuyết phục cho bài viết.
  • D. Giới thiệu vấn đề nghị luận.

Câu 16: Đâu là lỗi sai về nghĩa của từ trong các câu sau?

  • A. Bạn Lan rất ngoan ngoãn học bài.
  • B. Cả lớp nhất trí với ý kiến của bạn lớp trưởng.
  • C. Thời tiết hôm nay thật mát mẻ.
  • D. Anh ấy đã khắc phục những khó khăn trong công việc (thực tế anh ấy né tránh).

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với truyện truyền thống là gì?

  • A. Thường mang tính biểu tượng cao.
  • B. Hành động thường mang tính phi thường.
  • C. Đời sống nội tâm phong phú, phức tạp, tính cách đa dạng.
  • D. Số phận thường gắn liền với các yếu tố thần kỳ.

Câu 18: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận thường được thể hiện qua hình thức nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • B. Sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm, câu cảm thán, câu hỏi tu từ.
  • C. Trình bày vấn đề một cách khách quan, trung lập.
  • D. Sử dụng yếu tố hài hước, trào phúng.

Câu 19: Khi trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn nói có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo sự tự nhiên, gần gũi và dễ dàng truyền đạt cảm xúc đến người nghe.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về bài thơ.
  • C. Làm cho bài trình bày trở nên trang trọng, lịch sự hơn.
  • D. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ các ý chính.

Câu 20: Trong bài văn nghị luận, cách sắp xếp luận điểm, luận cứ và lập luận một cách hợp lý được gọi là gì?

  • A. Luận đề.
  • B. Dẫn chứng.
  • C. Bố cục.
  • D. Lập luận.

Câu 21: Đọc câu sau: “Tôi rất yêu mến những người bạn thân thiết của tôi.” Từ nào trong câu mắc lỗi lặp từ?

  • A. Tôi
  • B. mến
  • C. thân thiết
  • D. của tôi (lặp từ "tôi")

Câu 22: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật?

  • A. Hành động bên ngoài của nhân vật.
  • B. Lời thoại của nhân vật với người khác.
  • C. Độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • D. Miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 23: Trong một bài diễn thuyết, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Cung cấp thông tin cho người nghe.
  • B. Gây sự chú ý, kích thích tư duy và tạo sự tương tác với người nghe.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ của người nói.
  • D. Làm cho bài diễn thuyết trở nên trang trọng hơn.

Câu 24: Dẫn chứng trong văn nghị luận văn học thường được lấy từ đâu?

  • A. Các tác phẩm văn học, các nhận định, đánh giá về văn học.
  • B. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học.
  • C. Kinh nghiệm cá nhân, câu chuyện đời thường.
  • D. Các bài báo, tạp chí.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

> “Con cò bay lả bay la,
> Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.
> Chiều chiều ra đứng ngõ trông,
> Ngóng trông mẹ về chợ, có không hả giời?”

Đoạn thơ trên sử dụng thể thơ nào và thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Thơ song thất lục bát, cảm xúc vui tươi, yêu đời.
  • B. Thơ tự do, cảm xúc mạnh mẽ, quyết liệt.
  • C. Thơ lục bát, cảm xúc mong ngóng, chờ đợi, yêu thương.
  • D. Thơ thất ngôn bát cú, cảm xúc suy tư, triết lý.

Câu 26: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm dẫn chứng và lý lẽ.
  • B. Xây dựng bố cục bài văn.
  • C. Viết mở bài và kết bài.
  • D. Xác định rõ vấn đề nghị luận và quan điểm cá nhân.

Câu 27: Trong truyện ngắn, yếu tố nào tạo nên sự hấp dẫn, lôi cuốn người đọc?

  • A. Cốt truyện độc đáo, nhân vật sinh động, tình huống truyện đặc sắc.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biện pháp tu từ đa dạng.
  • C. Bối cảnh không gian và thời gian cụ thể, chi tiết.
  • D. Kết thúc truyện bất ngờ, gây ấn tượng.

Câu 28: Trong diễn thuyết, yếu tố nào giúp người nói tạo được sự kết nối và đồng cảm với người nghe?

  • A. Giọng nói to, rõ ràng.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • C. Thể hiện sự chân thành, nhiệt huyết và sử dụng ngôn ngữ gần gũi.
  • D. Trình bày vấn đề một cách khách quan, khoa học.

Câu 29: Văn nghị luận khác với các thể loại văn học khác ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Mục đích chính là thuyết phục người đọc về một vấn đề, quan điểm.
  • C. Có bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
  • D. Thể hiện cảm xúc, suy tư của người viết.

Câu 30: Khi sửa lỗi dùng từ trong câu, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Sửa cho câu văn trở nên dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Sửa theo ý kiến chủ quan của người sửa.
  • C. Đảm bảo câu văn diễn đạt đúng ý, rõ ràng, tự nhiên và phù hợp với ngữ cảnh.
  • D. Sửa bằng cách thay thế từ gốc bằng từ Hán Việt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm đóng vai trò quan trọng, nhưng cần được sử dụng một cách có ý thức. Theo bạn, yếu tố biểu cảm KHÔNG nên được dùng để:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

> *“Gió theo lối gió, mây đường mây,
> Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay…
> Thuyền về bến cũ hay chăng chốn,
> Cây có cội, chim có tổ tông.”*

Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận điểm có vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét câu văn: “Những *sai sót* này đã làm ảnh hưởng *không nhỏ* đến chất lượng công trình.” Cặp từ in nghiêng trong câu mắc lỗi dùng từ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, nhân vật thường được xây dựng một cách đa chiều, phức tạp. Điều này khác biệt như thế nào so với nhân vật trong truyện cổ tích?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố tự sự trong văn nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để bài trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đạt hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ được ví như:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc câu sau: “*Chúng ta* cần *phải* nâng cao ý thức bảo vệ môi trường *để* cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.” Từ nào trong câu có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa chính của câu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện tính cách nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bài diễn thuyết thành công cần có yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bài văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

> “...Tôi nhớ mãi hình ảnh người mẹ tần tảo sớm khuya, dáng người nhỏ bé nhưng gánh nặng cuộc đời thì quá lớn lao. *Đôi vai gầy guộc* ấy đã oằn xuống vì những lo toan, vất vả...”

Cụm từ in nghiêng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát, giọng điệu phù hợp nhất nên là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong văn nghị luận, lập luận có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là lỗi sai về nghĩa của từ trong các câu sau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với truyện truyền thống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận thường được thể hiện qua hình thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn nói có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bài văn nghị luận, cách sắp xếp luận điểm, luận cứ và lập luận một cách hợp lý được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc câu sau: “*Tôi* rất yêu *mến* những người bạn *thân thiết* của *tôi*.” Từ nào trong câu mắc lỗi lặp từ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một bài diễn thuyết, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dẫn chứng trong văn nghị luận văn học thường được lấy từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

> *“Con cò bay lả bay la,
> Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.
> Chiều chiều ra đứng ngõ trông,
> Ngóng trông mẹ về chợ, có không hả giời?”*

Đoạn thơ trên sử dụng thể thơ nào và thể hiện cảm xúc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong truyện ngắn, yếu tố nào tạo nên sự hấp dẫn, lôi cuốn người đọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong diễn thuyết, yếu tố nào giúp người nói tạo được sự kết nối và đồng cảm với người nghe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Văn nghị luận khác với các thể loại văn học khác ở điểm nào cơ bản nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi sửa lỗi dùng từ trong câu, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

Xem kết quả