15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, hành động "đắp đất, đấm đá, nện hòn" của thần Trụ Trời để tạo ra cột chống trời thể hiện điều gì về quan niệm của người Việt cổ?

  • A. Sức mạnh siêu nhiên tuyệt đối của thần linh, không cần nỗ lực.
  • B. Niềm tin vào sự hình thành vũ trụ một cách ngẫu nhiên, không có trật tự.
  • C. Sự bất lực của con người trước quy luật tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Sự tôn vinh sức mạnh lao động, sự kiến tạo bền bỉ của thần linh (ẩn dụ cho con người).

Câu 2: Truyện Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp) và truyện Thần Trụ Trời (Thần thoại Việt Nam) cùng phản ánh khát vọng nào của con người cổ đại?

  • A. Khát vọng được sống bất tử như thần linh.
  • B. Khát vọng giải thích nguồn gốc thế giới và con người.
  • C. Khát vọng chinh phục các vì sao và vũ trụ.
  • D. Khát vọng thống trị tự nhiên bằng sức mạnh tuyệt đối.

Câu 3: Đọc đoạn thơ trong văn bản "Đi san mặt đất":
"Đất bằng nổi núi
Đất trũng thành sông
Đất đá thành cồn
Đất lầy thành bãi"
Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ này để diễn tả công cuộc cải tạo thiên nhiên?

  • A. Liệt kê và điệp cấu trúc cú pháp.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết thần linh "đi, đi mãi" trong văn bản "Đi san mặt đất".

  • A. Nhấn mạnh sự mệt mỏi, kiệt sức của thần linh sau khi tạo ra thế giới.
  • B. Thể hiện sự bí ẩn, khó hiểu về tung tích của thần linh.
  • C. Gợi tả tính chất lâu dài, bền bỉ, không ngừng nghỉ của công cuộc kiến tạo, cải tạo thế giới.
  • D. Lý giải sự biến mất của thần linh khỏi cuộc sống con người.

Câu 5: Trong Sử thi Đăm Săn, việc Đăm Săn quyết tâm đi chinh phục Mtao Mxây và Mtao Pơ Lay không chỉ vì mục đích cá nhân mà còn thể hiện trách nhiệm của người anh hùng đối với cộng đồng Ê-đê như thế nào?

  • A. Thể hiện quyền lực tuyệt đối của tù trưởng, muốn mở rộng lãnh thổ bằng mọi giá.
  • B. Chứng minh sức mạnh cá nhân để được thần linh ban phước.
  • C. Bảo vệ danh dự cho dòng tộc trước lời thách thức.
  • D. Mang về sự giàu có, nhân lực (tôi tớ) và uy thế cho bộ tộc, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cộng đồng.

Câu 6: Chi tiết Đăm Săn sau khi chiến thắng Mtao Mxây đã kêu gọi tôi tớ của Mtao Mxây về với mình, và họ "đi đông như bầy ong đi lấy mật, đi tấp nập như đàn mối cánh ào ào", sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có ý nghĩa biểu đạt ra sao?

  • A. So sánh và nói quá; thể hiện sự tàn bạo của Đăm Săn khi cướp bóc.
  • B. So sánh và nói quá; khắc họa sự hùng mạnh, giàu có và uy tín ngày càng tăng của Đăm Săn sau chiến công.
  • C. Ẩn dụ và nhân hóa; thể hiện sự đoàn kết của cộng đồng.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê; mô tả cảnh chiến tranh tàn khốc.

Câu 7: Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy giải thích nguồn gốc của hai loại bánh truyền thống. Ngoài ra, truyện còn phản ánh sâu sắc điều gì trong đời sống tinh thần của người Việt cổ?

  • A. Giải thích hiện tượng thiên nhiên như mưa, bão.
  • B. Quan niệm về sự bất tử của linh hồn.
  • C. Thể hiện truyền thống "Uống nước nhớ nguồn", đề cao giá trị của lao động nông nghiệp và lòng hiếu thảo.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội cổ đại.

Câu 8: Trong truyện Bánh chưng, bánh giầy, việc Lang Liêu được chọn nối ngôi vua không chỉ vì làm ra lễ vật hợp ý vua cha mà còn vì điều gì quan trọng hơn?

  • A. Sự thấu hiểu giá trị của hạt gạo, công sức lao động của người dân và lòng hiếu thảo chân thành.
  • B. Sự giàu có và quyền lực vượt trội so với các hoàng tử khác.
  • C. Sự thông minh, tài giỏi trong việc chế tạo ra những món ăn mới lạ.
  • D. Nhận được sự ủng hộ từ các lạc hầu, lạc tướng.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao." (Ca dao)

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ "nhớ".

Câu 10: Trong bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu, hình ảnh "chiều mộng hòa hôn" gợi lên điều gì về không gian và thời gian của cuộc gặp gỡ lãng mạn?

  • A. Không gian rộng lớn, hoành tráng của vũ trụ.
  • B. Khoảnh khắc chuyển giao lãng mạn, mơ màng giữa chiều và tối, tạo nên không khí hòa hợp, giao cảm.
  • C. Thời khắc chia ly, buồn bã của buổi hoàng hôn.
  • D. Không gian thực tế, tấp nập của cuộc sống hiện đại.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng từ "run" trong câu thơ "Lá liễu rủ mấy ngành run run" ("Thơ duyên").

  • A. Mô tả chính xác sự chuyển động của lá liễu khi có gió nhẹ.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi của cây liễu trước sự thay đổi của thời tiết.
  • C. Nhân hóa, gợi cảm giác xao xuyến, rung động tinh tế của cảnh vật, hòa điệu với cảm xúc con người khi tình yêu chớm nở.
  • D. Nhấn mạnh sự yếu đuối, mong manh của vật thể trong tự nhiên.

Câu 12: Bài thơ "Tương tư" của Nguyễn Bính thường sử dụng hình ảnh "thôn Đoài", "thôn Đông". Việc sử dụng các địa danh quen thuộc, gần gũi này có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Tạo không gian làng quê Việt Nam truyền thống, quen thuộc, làm nền cho nỗi nhớ nhung, mong chờ, khắc khoải của tình yêu đôi lứa cách trở.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách địa lý không thể vượt qua giữa hai người.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có và thịnh vượng của hai ngôi làng.
  • D. Phản ánh cuộc sống hiện đại, tấp nập ở thành thị.

Câu 13: Đoạn thơ sau trong bài "Tương tư" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả nỗi nhớ?
"Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người"

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Nói giảm nói tránh và điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa (thôn nhớ thôn) và nói quá (chín nhớ mười mong).

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ theo định hướng "đường nét, bố cục, màu sắc, ánh sáng" như gợi ý trong sách Chân trời sáng tạo, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào nội dung cốt truyện mà bỏ qua hình thức.
  • B. Liên hệ bài thơ với các tác phẩm hội họa nổi tiếng.
  • C. Tìm hiểu cách tác giả sử dụng từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, nhịp điệu để tạo nên hiệu ứng thị giác, cảm giác như một bức tranh hoặc một cảnh phim.
  • D. Phân tích tiểu sử của tác giả để hiểu bài thơ.

Câu 15: Văn bản "Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam" thuộc loại văn bản thông tin. Đặc điểm nổi bật của loại văn bản này là gì?

  • A. Cung cấp thông tin, kiến thức khách quan, chính xác về một hiện tượng, sự vật, vấn đề.
  • B. Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về sự vật, hiện tượng.
  • C. Kể lại một câu chuyện, sự việc có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
  • D. Trình bày ý kiến, lập luận để thuyết phục người đọc về một vấn đề.

Câu 16: Để hiểu rõ và đầy đủ nội dung của văn bản thông tin "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây", người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào ngoài phần chữ?

  • A. Chỉ cần đọc lướt tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • B. Chỉ cần tập trung vào các số liệu thống kê.
  • C. Bỏ qua các hình ảnh minh họa và bảng biểu.
  • D. Quan sát kỹ các hình ảnh, chú thích, bảng biểu, sơ đồ (nếu có) vì chúng bổ sung và làm rõ thông tin trong văn bản chính.

Câu 17: Giả sử bạn cần viết một báo cáo kết quả nghiên cứu về "Ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội đến kết quả học tập của học sinh lớp 10". Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình viết là gì?

  • A. Tìm kiếm số liệu thống kê trên mạng.
  • B. Xác định rõ vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
  • C. Viết ngay phần kết luận của báo cáo.
  • D. Thiết kế bảng hỏi để khảo sát.

Câu 18: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn để đủ thời lượng.
  • B. Chứng tỏ sự tự tin thái quá của người nói.
  • C. Tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý, giúp người nghe dễ tiếp nhận và ghi nhớ thông tin hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ nói.

Câu 19: Trong một buổi thảo luận nhóm về giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường học đường, để đạt hiệu quả cao, mỗi thành viên cần làm gì?

  • A. Chỉ trình bày ý kiến của bản thân mà không lắng nghe người khác.
  • B. Cố gắng bảo vệ ý kiến của mình là đúng nhất, không tiếp thu.
  • C. Nói thật to để lấn át ý kiến của người khác.
  • D. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác biệt, đóng góp xây dựng và cùng tìm kiếm giải pháp chung tốt nhất.

Câu 20: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết bản nội quy cho thư viện trường học. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP để đưa vào nội quy?

  • A. Giữ gìn trật tự, không gây ồn ào.
  • B. Danh sách các cuốn sách yêu thích của thủ thư.
  • C. Không mang đồ ăn, thức uống vào thư viện.
  • D. Sắp xếp sách về đúng vị trí sau khi đọc xong.

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, điều quan trọng nhất để bài viết có sức thuyết phục là gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ phức tạp, hoa mỹ.
  • B. Kể lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • C. Đưa ra các luận điểm, đánh giá rõ ràng và sử dụng dẫn chứng (các câu thơ, hình ảnh, từ ngữ) từ chính tác phẩm để chứng minh.
  • D. Chỉ nêu cảm xúc cá nhân mà không cần phân tích.

Câu 22: Trong trích đoạn Tuồng "Huyện Trìa xử án" (vở Nghêu, Sò, Ốc, Hến), nhân vật Huyện Trìa được khắc họa chủ yếu qua những hành động và lời nói nào?

  • A. Tham lam, háo sắc, xử án bất công theo cảm tính và sự mua chuộc.
  • B. Công minh, chính trực, luôn xét xử theo pháp luật.
  • C. Ngu ngốc, chậm chạp, không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
  • D. Nhân hậu, luôn tha thứ cho mọi lỗi lầm.

Câu 23: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của thể loại Chèo truyền thống?

  • A. Mang đậm tính chất sân khấu ước lệ, tượng trưng.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn ca, vũ, nhạc, kịch.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính dân gian, hài hước, châm biếm.
  • D. Đề cao các tích truyện lịch sử, anh hùng ca với phục trang lộng lẫy, khoa trương.

Câu 24: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn Chèo "Thị Mầu lên chùa" là một điển hình cho kiểu nhân vật nào trong sân khấu Chèo?

  • A. Nhân vật phản kháng, phá vỡ khuôn mẫu, dám bộc lộ khát vọng cá nhân (đặc biệt là tình yêu, tuổi xuân).
  • B. Nhân vật chính diện, mẫu mực, tuân thủ mọi lễ giáo phong kiến.
  • C. Nhân vật hề, chuyên gây cười bằng những trò lố lăng.
  • D. Nhân vật bi kịch, chịu nhiều oan trái và kết thúc bi thảm.

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ (ví dụ: biểu đồ thể hiện sự thay đổi lượng mưa các tháng trong năm), người đọc cần làm gì để khai thác hiệu quả thông tin từ biểu đồ?

  • A. Chỉ nhìn qua hình dạng chung của biểu đồ mà không đọc các trục, chú giải.
  • B. Tự suy diễn các con số mà không dựa vào dữ liệu trên biểu đồ.
  • C. Bỏ qua biểu đồ và chỉ đọc phần chữ.
  • D. Đọc kỹ tên biểu đồ, tên các trục, đơn vị đo, các chú giải, và so sánh, đối chiếu dữ liệu để rút ra nhận xét, kết luận.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận phân tích bài thơ "Thơ duyên". Luận điểm nào sau đây tập trung vào việc phân tích TÂM TRẠNG của nhân vật trữ tình?

  • A. Bài thơ được viết theo thể thơ tám chữ.
  • B. Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Nỗi lòng bâng khuâng, xao xuyến, mong chờ một điều gì đó rất khẽ khàng khi đứng trước khoảnh khắc giao mùa của đất trời và tình người.
  • D. Bài thơ có nhiều từ láy gợi cảm.

Câu 27: Trong giao tiếp nói, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ như giọng điệu, tốc độ nói, khoảng dừng có vai trò gì?

  • A. Làm cho người nghe mất tập trung vào nội dung chính.
  • B. Bổ sung ý nghĩa, thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói, giúp bài nói sinh động và hiệu quả hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho việc lựa chọn từ ngữ.
  • D. Chỉ có tác dụng trong giao tiếp trực tiếp, không có giá trị khi ghi âm.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn trích sử thi (ví dụ: Đăm Săn), để làm rõ đặc điểm của nhân vật anh hùng, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ liệt kê các chiến công mà không phân tích ý nghĩa.
  • C. Chỉ chú ý đến lời nói mà bỏ qua hành động.
  • D. Phân tích hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật; mối quan hệ của nhân vật với cộng đồng và vũ trụ; các yếu tố kì ảo hỗ trợ nhân vật (nếu có).

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa lỗi về cách sử dụng trích dẫn hoặc tỉnh lược:
(1) Theo báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, "tỉ lệ học sinh giỏi năm nay tăng 5%" (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2022-2023).
(2) Nhà thơ Chế Lan Viên từng viết: "Khi ta ở, đất chỉ là nơi ở / Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn."
(3) Bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh (...) đã khắc họa thành công vẻ đẹp làng chài.
(4) Anh ấy nói rằng anh ấy rất thích học Văn.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 30: Trong trích đoạn Tuồng "Huyện Trìa xử án", ngôn ngữ của nhân vật Huyện Trìa và các nha lại thường sử dụng từ ngữ, lối nói mang tính chất gì để khắc họa bản chất của họ?

  • A. Ngôn ngữ cửa quyền, hách dịch, đôi khi pha lẫn sự thô tục, nham hiểm.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước, thể hiện sự uyên bác.
  • C. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình, bay bổng.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi như lời ăn tiếng nói hàng ngày của người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, hành động 'đắp đất, đấm đá, nện hòn' của thần Trụ Trời để tạo ra cột chống trời thể hiện điều gì về quan niệm của người Việt cổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Truyện Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp) và truyện Thần Trụ Trời (Thần thoại Việt Nam) cùng phản ánh khát vọng nào của con người cổ đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đọc đoạn thơ trong văn bản 'Đi san mặt đất':
'Đất bằng nổi núi
Đất trũng thành sông
Đất đá thành cồn
Đất lầy thành bãi'
Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ này để diễn tả công cuộc cải tạo thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết thần linh 'đi, đi mãi' trong văn bản 'Đi san mặt đất'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong Sử thi Đăm Săn, việc Đăm Săn quyết tâm đi chinh phục Mtao Mxây và Mtao Pơ Lay không chỉ vì mục đích cá nhân mà còn thể hiện trách nhiệm của người anh hùng đối với cộng đồng Ê-đê như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chi tiết Đăm Săn sau khi chiến thắng Mtao Mxây đã kêu gọi tôi tớ của Mtao Mxây về với mình, và họ 'đi đông như bầy ong đi lấy mật, đi tấp nập như đàn mối cánh ào ào', sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có ý nghĩa biểu đạt ra sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy giải thích nguồn gốc của hai loại bánh truyền thống. Ngoài ra, truyện còn phản ánh sâu sắc điều gì trong đời sống tinh thần của người Việt cổ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong truyện Bánh chưng, bánh giầy, việc Lang Liêu được chọn nối ngôi vua không chỉ vì làm ra lễ vật hợp ý vua cha mà còn vì điều gì quan trọng hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
'Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.' (Ca dao)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu, hình ảnh 'chiều mộng hòa hôn' gợi lên điều gì về không gian và thời gian của cuộc gặp gỡ lãng mạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng từ 'run' trong câu thơ 'Lá liễu rủ mấy ngành run run' ('Thơ duyên').

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Bài thơ 'Tương tư' của Nguyễn Bính thường sử dụng hình ảnh 'thôn Đoài', 'thôn Đông'. Việc sử dụng các địa danh quen thuộc, gần gũi này có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đoạn thơ sau trong bài 'Tương tư' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả nỗi nhớ?
'Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ theo định hướng 'đường nét, bố cục, màu sắc, ánh sáng' như gợi ý trong sách Chân trời sáng tạo, người đọc cần chú ý đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Văn bản 'Tranh Đông Hồ – Nét tinh hoa văn hoá dân gian Việt Nam' thuộc loại văn bản thông tin. Đặc điểm nổi bật của loại văn bản này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để hiểu rõ và đầy đủ nội dung của văn bản thông tin 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây', người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào ngoài phần chữ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giả sử bạn cần viết một báo cáo kết quả nghiên cứu về 'Ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội đến kết quả học tập của học sinh lớp 10'. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình viết là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong một buổi thảo luận nhóm về giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường học đường, để đạt hiệu quả cao, mỗi thành viên cần làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết bản nội quy cho thư viện trường học. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP để đưa vào nội quy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, điều quan trọng nhất để bài viết có sức thuyết phục là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong trích đoạn Tuồng 'Huyện Trìa xử án' (vở Nghêu, Sò, Ốc, Hến), nhân vật Huyện Trìa được khắc họa chủ yếu qua những hành động và lời nói nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của thể loại Chèo truyền thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nhân vật Thị Mầu trong trích đoạn Chèo 'Thị Mầu lên chùa' là một điển hình cho kiểu nhân vật nào trong sân khấu Chèo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ (ví dụ: biểu đồ thể hiện sự thay đổi lượng mưa các tháng trong năm), người đọc cần làm gì để khai thác hiệu quả thông tin từ biểu đồ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận phân tích bài thơ 'Thơ duyên'. Luận điểm nào sau đây tập trung vào việc phân tích TÂM TRẠNG của nhân vật trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong giao tiếp nói, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ như giọng điệu, tốc độ nói, khoảng dừng có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi phân tích một đoạn trích sử thi (ví dụ: Đăm Săn), để làm rõ đặc điểm của nhân vật anh hùng, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa lỗi về cách sử dụng trích dẫn hoặc tỉnh lược:
(1) Theo báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 'tỉ lệ học sinh giỏi năm nay tăng 5%' (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2022-2023).
(2) Nhà thơ Chế Lan Viên từng viết: 'Khi ta ở, đất chỉ là nơi ở / Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn.'
(3) Bài thơ 'Quê hương' của Tế Hanh (...) đã khắc họa thành công vẻ đẹp làng chài.
(4) Anh ấy nói rằng anh ấy rất thích học Văn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong trích đoạn Tuồng 'Huyện Trìa xử án', ngôn ngữ của nhân vật Huyện Trìa và các nha lại thường sử dụng từ ngữ, lối nói mang tính chất gì để khắc họa bản chất của họ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện "Thần Trụ Trời", hành động liên tục "lớn mãi lên" của vị thần và việc dùng đất đá để xây cột chống trời thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc và cấu trúc thế giới?

  • A. Thế giới được tạo ra từ hư vô bởi ý chí của một đấng tối cao.
  • B. Con người là trung tâm, có khả năng chi phối và làm chủ vũ trụ.
  • C. Vũ trụ là một khối vật chất khổng lồ, biến chuyển và được tạo dựng từ những yếu tố tự nhiên (đất, đá).
  • D. Sự hình thành thế giới gắn liền với các cuộc chiến tranh giữa các thế lực siêu nhiên.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ sử thi "Đăm Săn":

  • A. Phóng đại (cường điệu) kết hợp với so sánh.
  • B. Nhân hóa kết hợp với ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ kết hợp với liệt kê.
  • D. Điệp ngữ kết hợp với tương phản.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của hình ảnh "mặt trời" xuất hiện trong bài thơ giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Thời điểm sáng tác của bài thơ.
  • B. Biểu tượng cho sự sống, ánh sáng, hy vọng hoặc quyền lực tùy theo ngữ cảnh cụ thể.
  • C. Phong cách nghệ thuật đặc trưng của tác giả.
  • D. Số lượng khổ thơ trong bài.

Câu 4: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận phân tích bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử. Luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai trong phần thân bài khi phân tích khổ thơ đầu?

  • A. Cảnh buổi sớm thôn Vĩ với vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi và đầy sức sống.
  • B. Tâm trạng ngỡ ngàng, xao xuyến và pha chút bâng khuâng của nhân vật trữ tình trước cảnh Vĩ Dạ.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh gợi tả đặc sắc ("nắng hàng cau", "vườn ai mướt quá", "xanh như ngọc").
  • D. Nỗi day dứt, ám ảnh về sự chia li và khoảng cách trong tình yêu.

Câu 5: Trong giao tiếp, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (như cử chỉ, ánh mắt, ngữ điệu) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường hiệu quả biểu đạt, bộc lộ cảm xúc và thái độ, hỗ trợ hoặc thay thế ngôn ngữ nói.
  • B. Luôn luôn thay thế hoàn toàn ngôn ngữ nói trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho lời nói, không ảnh hưởng đến nội dung thông điệp.
  • D. Gây nhiễu và làm giảm sự rõ ràng của thông điệp.

Câu 6: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình về vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", việc "xác định ý và sắp xếp ý" (lập dàn ý) giúp người nói tránh được điều gì?

  • A. Sử dụng quá nhiều phương tiện phi ngôn ngữ.
  • B. Không đưa ra được ví dụ minh họa.
  • C. Nói chung chung, lan man, thiếu trọng tâm và không có cấu trúc mạch lạc.
  • D. Không tạo được sự tương tác với người nghe.

Câu 7: Đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" (Truyện Kiều - Nguyễn Du) miêu tả vẻ đẹp của hai chị em. Việc tác giả khắc họa Thúy Vân trước rồi mới đến Thúy Kiều, đồng thời sử dụng các hình ảnh ước lệ "hoa ghen thua thắm", "liễu hờn kém xanh" khi nói về Kiều, thể hiện dụng ý nghệ thuật nào?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp bình dị, hài hòa của Thúy Vân.
  • B. Làm nổi bật và dự báo trước số phận tài hoa bạc mệnh của Thúy Kiều.
  • C. Tạo sự cân đối trong cấu trúc miêu tả nhân vật.
  • D. Cho thấy sự ưu ái của tác giả dành cho nhân vật Thúy Kiều.

Câu 8: Văn bản thông tin về "Tranh Đông Hồ" thường giới thiệu về nguồn gốc, quy trình làm tranh, nội dung và ý nghĩa của các bức tranh tiêu biểu. Cấu trúc trình bày thông tin như vậy thuộc dạng nào?

  • A. Trình bày theo trình tự thời gian hoặc logic vấn đề (nguồn gốc -> quá trình -> giá trị).
  • B. Trình bày theo lối so sánh và đối chiếu.
  • C. Trình bày theo cấu trúc nhân quả.
  • D. Trình bày theo dạng phân loại.

Câu 9: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: "Thực trạng sử dụng tiếng lóng của học sinh THPT"), phần "Phương pháp nghiên cứu" cần trình bày những nội dung gì?

  • A. Chỉ cần nêu kết quả nghiên cứu dưới dạng số liệu.
  • B. Chỉ cần trình bày cảm nhận cá nhân về vấn đề.
  • C. Chỉ cần liệt kê các tài liệu tham khảo đã sử dụng.
  • D. Mô tả cụ thể cách thức thu thập và phân tích dữ liệu (ví dụ: khảo sát bằng bảng hỏi, phỏng vấn, phân tích ngữ liệu...).

Câu 10: Trong một buổi thảo luận nhóm về chủ đề "Giải pháp bảo vệ môi trường ở trường học", một bạn đưa ra ý kiến mới chưa từng được đề cập. Để khuyến khích sự đóng góp và phát triển ý tưởng này, người điều phối nhóm nên làm gì?

  • A. Ngay lập tức đánh giá ý kiến đó là đúng hay sai.
  • B. Lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi làm rõ và mời các thành viên khác đóng góp thêm hoặc phản biện mang tính xây dựng.
  • C. Bỏ qua ý kiến đó vì nó khác với các ý kiến ban đầu.
  • D. Yêu cầu bạn đó phải chứng minh ngay lập tức tính khả thi của ý kiến.

Câu 11: Đoạn thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) gợi lên không gian, cảnh vật mùa thu như thế nào?

  • A. Sôi động, náo nhiệt với nhiều âm thanh, màu sắc.
  • B. Hùng vĩ, rộng lớn và đầy sức sống mãnh liệt.
  • C. Thanh vắng, tĩnh lặng, trong trẻo và hơi se lạnh.
  • D. U ám, buồn bã và mang nhiều tâm sự nặng nề.

Câu 12: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc chỉ dựa vào cảm xúc chủ quan của bản thân mà thiếu đi các dẫn chứng từ chính bài thơ sẽ dẫn đến hạn chế nào?

  • A. Bài viết quá dài dòng, khó hiểu.
  • B. Không bộc lộ được tình cảm của người viết.
  • C. Bài viết thiếu tính sáng tạo.
  • D. Nhận định, đánh giá thiếu tính thuyết phục, không có cơ sở rõ ràng từ văn bản.

Câu 13: Đọc đoạn kịch bản chèo sau (giả định): "Mụ Sùng: (Đanh đá) Cái Thị Mầu này láo! Dám...". Dựa vào tính cách nhân vật và cách thoại, Mụ Sùng trong chèo thường thuộc tuyến nhân vật nào?

  • A. Nhân vật chính diện (tốt).
  • B. Nhân vật phản diện hoặc vai hề (chuyên gây cười, châm biếm).
  • C. Nhân vật trung tâm, phức tạp.
  • D. Nhân vật chỉ có vai trò dẫn chuyện.

Câu 14: Văn bản "Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây" sử dụng nhiều từ ngữ, câu văn nhằm mục đích cung cấp thông tin, giải thích, miêu tả về chợ nổi. Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì?

  • A. Tự sự (kể chuyện).
  • B. Thuyết minh (giới thiệu, giải thích).
  • C. Biểu cảm (bày tỏ cảm xúc).
  • D. Nghị luận (bàn bạc, đánh giá).

Câu 15: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" (Tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nghệ thuật tuồng trong việc xây dựng nhân vật quan lại?

  • A. Khắc họa nhân vật quan lại liêm khiết, công minh.
  • B. Tập trung vào nội tâm sâu sắc, phức tạp của nhân vật.
  • C. Mô tả nhân vật quan lại tham lam, háo sắc, xử án bất công mang tính biếm họa, châm biếm.
  • D. Thể hiện sự uyên bác, tài giỏi trong việc phân xử các vụ án.

Câu 16: Khi trích dẫn một câu hoặc đoạn văn từ tài liệu khác vào bài viết của mình, việc ghi rõ nguồn (tên tác giả, tên tài liệu, số trang...) nhằm mục đích gì?

  • A. Tôn trọng bản quyền, tăng tính xác thực và độ tin cậy cho thông tin, giúp người đọc tra cứu.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn và có vẻ uyên bác hơn.
  • C. Che giấu nguồn gốc thông tin.
  • D. Chỉ là quy tắc hình thức không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 17: Trong bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", hình ảnh "Lí ngựa ô" ở "làng anh" và "làng em" được miêu tả khác nhau, thể hiện sự đa dạng nào của văn hóa dân gian Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về trang phục truyền thống.
  • B. Sự khác biệt về kiến trúc nhà ở.
  • C. Sự khác biệt về phương tiện giao thông.
  • D. Sự biến tấu, thích ứng của cùng một làn điệu dân ca (hoặc yếu tố văn hóa) ở các vùng miền khác nhau.

Câu 18: Phân tích một đoạn văn bản thông tin, việc xác định các "từ khóa" hoặc "cụm từ then chốt" giúp người đọc làm gì hiệu quả nhất?

  • A. Viết lại toàn bộ nội dung đoạn văn.
  • B. Học thuộc lòng đoạn văn một cách nhanh chóng.
  • C. Nắm bắt nhanh chóng chủ đề, ý chính và thông tin quan trọng nhất của đoạn văn.
  • D. Phát hiện ra các lỗi ngữ pháp trong đoạn văn.

Câu 19: Khi thiết kế một bản nội quy cho thư viện trường học, yêu cầu quan trọng nhất về nội dung và cách diễn đạt là gì?

  • A. Nội dung rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu; cách diễn đạt ngắn gọn, chính xác, mang tính quy định.
  • B. Nội dung phong phú, đa dạng; cách diễn đạt hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Nội dung chỉ mang tính gợi ý; cách diễn đạt uyển chuyển, mềm mỏng.
  • D. Nội dung càng dài càng tốt; cách diễn đạt phức tạp để thể hiện sự trang trọng.

Câu 20: Trong một cuộc đối thoại, việc một người sử dụng "tỉnh lược" (lược bỏ các thành phần câu khi ngữ cảnh đã rõ) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người nghe/đọc.
  • C. Thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với người đối thoại.
  • D. Giúp lời nói/văn viết ngắn gọn, nhanh gọn, tránh lặp từ mà vẫn đảm bảo thông tin.

Câu 21: Thể loại chèo và tuồng đều là kịch hát dân tộc, nhưng có những điểm khác biệt cơ bản. Điểm khác biệt nào dưới đây là không đúng?

  • A. Chèo phổ biến ở đồng bằng Bắc Bộ, Tuồng phổ biến rộng hơn cả nước (nhất là Trung Bộ).
  • B. Chèo có tính chất hài hước, trữ tình, phê phán; Tuồng có tính chất bi tráng, đề cao đạo đức phong kiến.
  • C. Nhân vật trong Chèo thường được ước lệ hóa cao độ về mặt hóa trang và vũ đạo; Nhân vật trong Tuồng gần gũi với đời sống thực tế hơn.
  • D. Chèo thường có không gian sân khấu đơn giản; Tuồng có thể có không gian sân khấu phức tạp hơn.

Câu 22: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" khắc họa nhân vật Thị Mầu. Hành động và lời nói của Thị Mầu trong đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào?

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • B. Sự táo bạo, chủ động, vượt ra ngoài khuôn phép lễ giáo phong kiến để bày tỏ tình cảm.
  • C. Tính cách hiền lành, dịu dàng, e lệ.
  • D. Sự trung thành tuyệt đối với các quy tắc xã hội.

Câu 23: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận đề" (vấn đề chính được bàn bạc) giúp người đọc làm gì?

  • A. Nắm được đối tượng và phạm vi bàn luận của văn bản.
  • B. Hiểu được hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Xác định số lượng luận điểm mà tác giả sử dụng.
  • D. Đánh giá được chất lượng ngôn ngữ của văn bản.

Câu 24: Đọc câu thơ sau: "Lòng vẫn còn đây, tiếng nói xưa / Một thời xao xuyến những

  • A. Hoạt động vận chuyển trên sông nước.
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi trên bến sông.
  • C. Các làn điệu dân ca, đặc biệt là những câu hát giao duyên, đối đáp.
  • D. Âm thanh của tiếng sóng vỗ vào mạn thuyền.

Câu 25: Khi viết một đoạn văn thuyết minh về quy trình làm một món ăn truyền thống, việc sắp xếp các bước theo trình tự thời gian (trước, sau, tiếp theo...) là cách trình bày thông tin hiệu quả nhất nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho đoạn văn giàu cảm xúc hơn.
  • B. Nhấn mạnh vào ý nghĩa lịch sử của món ăn.
  • C. So sánh món ăn này với các món ăn khác.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung và thực hiện theo đúng các bước, đảm bảo tính logic và rõ ràng của quy trình.

Câu 26: Trong sử thi "Đăm Săn", sau khi chiến thắng Mtao Mxây và tôi tớ của hắn, Đăm Săn đã hành động như thế nào để củng cố sức mạnh và uy tín của mình?

  • A. Ông kêu gọi và thu phục tất cả tôi tớ và của cải của Mtao Mxây về làm của mình.
  • B. Ông đốt cháy buôn làng của Mtao Mxây để tiêu diệt kẻ thù hoàn toàn.
  • C. Ông tổ chức một lễ hội lớn để ăn mừng chiến thắng.
  • D. Ông trả lại vợ cho Mtao Mxây và giảng hòa.

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh địa phương cho du khách. Nội dung nào sau đây không cần thiết phải đưa vào bài giới thiệu này?

  • A. Vị trí địa lý và cách di chuyển đến địa điểm.
  • B. Các điểm tham quan chính và nét đặc sắc về văn hóa, lịch sử (nếu có).
  • C. Toàn bộ lịch sử hình thành và phát triển của khu vực từ hàng nghìn năm trước với đầy đủ chi tiết các triều đại.
  • D. Những trải nghiệm hoặc hoạt động gợi ý dành cho du khách.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: "Thương thay cũng một kiếp người / Họa may mà giữ lấy lời vàng son" (Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu). Hai câu thơ này thể hiện quan niệm đạo đức nào phổ biến trong xã hội phong kiến mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm?

  • A. Đề cao sự giàu sang, phú quý.
  • B. Khuyến khích con người sống ích kỷ, chỉ lo cho bản thân.
  • C. Nhấn mạnh vào sức mạnh của đồng tiền.
  • D. Đề cao lòng trung thực, giữ chữ tín, coi trọng danh dự và lời hứa.

Câu 29: Phân tích đoạn văn miêu tả cảnh chợ nổi, việc tác giả sử dụng nhiều động từ và tính từ gợi tả (ví dụ: "tấp nập", "chen chúc", "rực rỡ", "ồn ào") có tác dụng chính là gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung một cách sinh động, chân thực không khí và hoạt động đặc trưng của chợ nổi.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Thể hiện sự thiếu khách quan của người viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự vật.

Câu 30: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như slide trình chiếu, hình ảnh, biểu đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn lời nói của người trình bày.
  • B. Làm cho bài báo cáo trở nên phức tạp hơn.
  • C. Minh họa, làm rõ thông tin, thu hút sự chú ý của người nghe và giúp họ dễ dàng theo dõi nội dung.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến việc truyền tải thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong truyện 'Thần Trụ Trời', hành động liên tục 'lớn mãi lên' của vị thần và việc dùng đất đá để xây cột chống trời thể hiện quan niệm nào của người Việt cổ về nguồn gốc và cấu trúc thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ sử thi 'Đăm Săn': "Chàng đi, đầu đội trời, chân đạp đất... mỗi bước chân chàng dậm đất rung rinh như có tiếng chiêng tiếng trống." Đoạn trích này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để khắc họa hình tượng người anh hùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của hình ảnh 'mặt trời' xuất hiện trong bài thơ giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận phân tích bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử. Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai trong phần thân bài khi phân tích khổ thơ đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong giao tiếp, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (như cử chỉ, ánh mắt, ngữ điệu) có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình về vấn đề 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ', việc 'xác định ý và sắp xếp ý' (lập dàn ý) giúp người nói tránh được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đoạn trích 'Chị em Thúy Kiều' (Truyện Kiều - Nguyễn Du) miêu tả vẻ đẹp của hai chị em. Việc tác giả khắc họa Thúy Vân trước rồi mới đến Thúy Kiều, đồng thời sử dụng các hình ảnh ước lệ 'hoa ghen thua thắm', 'liễu hờn kém xanh' khi nói về Kiều, thể hiện dụng ý nghệ thuật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Văn bản thông tin về 'Tranh Đông Hồ' thường giới thiệu về nguồn gốc, quy trình làm tranh, nội dung và ý nghĩa của các bức tranh tiêu biểu. Cấu trúc trình bày thông tin như vậy thuộc dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề (ví dụ: 'Thực trạng sử dụng tiếng lóng của học sinh THPT'), phần 'Phương pháp nghiên cứu' cần trình bày những nội dung gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một buổi thảo luận nhóm về chủ đề 'Giải pháp bảo vệ môi trường ở trường học', một bạn đưa ra ý kiến mới chưa từng được đề cập. Để khuyến khích sự đóng góp và phát triển ý tưởng này, người điều phối nhóm nên làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đoạn thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) gợi lên không gian, cảnh vật mùa thu như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc chỉ dựa vào cảm xúc chủ quan của bản thân mà thiếu đi các dẫn chứng từ chính bài thơ sẽ dẫn đến hạn chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đọc đoạn kịch bản chèo sau (giả định): 'Mụ Sùng: (Đanh đá) Cái Thị Mầu này láo! Dám...'. Dựa vào tính cách nhân vật và cách thoại, Mụ Sùng trong chèo thường thuộc tuyến nhân vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Văn bản 'Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây' sử dụng nhiều từ ngữ, câu văn nhằm mục đích cung cấp thông tin, giải thích, miêu tả về chợ nổi. Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' (Tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nghệ thuật tuồng trong việc xây dựng nhân vật quan lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi trích dẫn một câu hoặc đoạn văn từ tài liệu khác vào bài viết của mình, việc ghi rõ nguồn (tên tác giả, tên tài liệu, số trang...) nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', hình ảnh 'Lí ngựa ô' ở 'làng anh' và 'làng em' được miêu tả khác nhau, thể hiện sự đa dạng nào của văn hóa dân gian Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích một đoạn văn bản thông tin, việc xác định các 'từ khóa' hoặc 'cụm từ then chốt' giúp người đọc làm gì hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi thiết kế một bản nội quy cho thư viện trường học, yêu cầu quan trọng nhất về nội dung và cách diễn đạt là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một cuộc đối thoại, việc một người sử dụng 'tỉnh lược' (lược bỏ các thành phần câu khi ngữ cảnh đã rõ) có tác dụng chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Thể loại chèo và tuồng đều là kịch hát dân tộc, nhưng có những điểm khác biệt cơ bản. Điểm khác biệt nào dưới đây là *không* đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' khắc họa nhân vật Thị Mầu. Hành động và lời nói của Thị Mầu trong đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận đề' (vấn đề chính được bàn bạc) giúp người đọc làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đọc câu thơ sau: 'Lòng vẫn còn đây, tiếng nói xưa / Một thời xao xuyến những "đò đưa"' (Vũ Quần Phương). Cụm từ 'đò đưa' trong ngữ cảnh này gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi viết một đoạn văn thuyết minh về quy trình làm một món ăn truyền thống, việc sắp xếp các bước theo trình tự thời gian (trước, sau, tiếp theo...) là cách trình bày thông tin hiệu quả nhất nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong sử thi 'Đăm Săn', sau khi chiến thắng Mtao Mxây và tôi tớ của hắn, Đăm Săn đã hành động như thế nào để củng cố sức mạnh và uy tín của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh địa phương cho du khách. Nội dung nào sau đây *không* cần thiết phải đưa vào bài giới thiệu này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: 'Thương thay cũng một kiếp người / Họa may mà giữ lấy lời vàng son' (Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu). Hai câu thơ này thể hiện quan niệm đạo đức nào phổ biến trong xã hội phong kiến mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích đoạn văn miêu tả cảnh chợ nổi, việc tác giả sử dụng nhiều động từ và tính từ gợi tả (ví dụ: 'tấp nập', 'chen chúc', 'rực rỡ', 'ồn ào') có tác dụng chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như slide trình chiếu, hình ảnh, biểu đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất trong văn hóa dân gian Việt Nam?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên hoang dã và khó kiểm soát.
  • B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên, kiến tạo thế giới của con người.
  • C. Sự hài hòa giữa con người và thế giới tự nhiên.
  • D. Nguồn gốc của các hiện tượng thiên nhiên kỳ thú.

Câu 2: So sánh truyện “Thần Trụ Trời” của Việt Nam và “Prô-mê-tê và loài người” của Hy Lạp, điểm khác biệt nổi bật trong cách xây dựng hình tượng nhân vật thần là gì?

  • A. Thần thoại Việt Nam tập trung vào sức mạnh thể chất, thần thoại Hy Lạp chú trọng trí tuệ.
  • B. Thần thoại Hy Lạp xây dựng nhân vật thần có tính cách đa dạng, thần thoại Việt Nam thường đơn tuyến.
  • C. Thần thoại Việt Nam nhấn mạnh vai trò kiến tạo vũ trụ, thần thoại Hy Lạp tập trung vào mối quan hệ với con người.
  • D. Cả hai đều xây dựng nhân vật thần với mục đích giải thích nguồn gốc thế giới.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
“...Nắng vàng hoe trải nhẹ lối đi,
Gió lay cành khẽ lá rì rào.
Chim hót véo von trên cành cao,
Khung cảnh thanh bình đến nao lòng…”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên và tác dụng của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ và nhân hóa, tạo hình ảnh sống động, gần gũi và gợi cảm xúc về cảnh vật.
  • B. So sánh và liệt kê, làm nổi bật sự phong phú, đa dạng của thiên nhiên.
  • C. Hoán dụ và điệp từ, nhấn mạnh âm điệu và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Nói quá và tương phản, tạo sự bất ngờ và độc đáo cho đoạn thơ.

Câu 4: Trong bài thơ “Đi san mặt đất”, hình ảnh con người được thể hiện như thế nào qua hành động “đi san mặt đất”?

  • A. Nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Bất lực, thụ động chấp nhận hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • C. Thông minh, khéo léo lợi dụng thiên nhiên.
  • D. Chủ động, mạnh mẽ cải tạo thiên nhiên, khẳng định vai trò của con người.

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp bài thuyết trình trở nên trang trọng và lịch sự hơn.
  • B. Tăng tính sinh động, hấp dẫn, thu hút sự chú ý và làm rõ thông điệp.
  • C. Thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp của người thuyết trình.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ nói, tránh sự nhàm chán.

Câu 6: Trong quá trình thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của buổi thảo luận?

  • A. Kỹ năng trình bày ý kiến một cách mạch lạc, rõ ràng.
  • B. Kỹ năng lắng nghe ý kiến của người khác một cách tôn trọng.
  • C. Kỹ năng hợp tác, xây dựng và thống nhất ý kiến chung của nhóm.
  • D. Kỹ năng phản biện ý kiến trái chiều một cách quyết liệt.

Câu 7: Phân tích bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu, yếu tố “duyên” trong nhan đề và nội dung bài thơ được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa và sự lãng mạn trong cuộc sống.
  • B. Sự tình cờ, ngẫu nhiên trong các mối quan hệ tình cảm.
  • C. Quan niệm về tình yêu tự do, phóng khoáng của Xuân Diệu.
  • D. Sự gặp gỡ, rung cảm ban đầu, những cử chỉ e ấp, ngập ngừng của tình yêu mới chớm nở.

Câu 8: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, luận điểm chính cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Rõ ràng, chính xác, tập trung vào vấn đề cần phân tích, đánh giá.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Trình bày nhiều ý kiến trái chiều để tạo sự đa dạng.
  • D. Nêu dẫn chứng từ nhiều tác phẩm khác nhau để so sánh.

Câu 9: Văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam” thuộc thể loại văn bản thông tin nào?

  • A. Báo cáo nghiên cứu.
  • B. Thuyết minh.
  • C. Hướng dẫn.
  • D. Tường thuật.

Câu 10: Mục đích chính của văn bản thông tin “Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây” là gì?

  • A. Kêu gọi bảo tồn chợ nổi truyền thống.
  • B. Giới thiệu các đặc sản của chợ nổi miền Tây.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan, toàn diện về chợ nổi như một nét văn hóa đặc trưng.
  • D. Tả lại vẻ đẹp và sự nhộn nhịp của chợ nổi.

Câu 11: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” sử dụng hình ảnh “lí ngựa ô” như một biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước sâu nặng và những kỷ niệm gắn bó.
  • C. Vẻ đẹp của các làn điệu dân ca truyền thống.
  • D. Cuộc sống du mục, phiêu bạt của con người.

Câu 12: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, tính khách quan và trung thực của thông tin có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp báo cáo trở nên hấp dẫn và thu hút người đọc.
  • B. Thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của người viết.
  • C. Đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
  • D. Cả phương án 2 và 3.

Câu 13: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần được trình bày như thế nào để dễ đọc, dễ hiểu và dễ thực hiện?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Liệt kê đầy đủ các quy định, càng chi tiết càng tốt.
  • C. Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sử dụng gạch đầu dòng hoặc số thứ tự.
  • D. Thêm hình ảnh minh họa sinh động và đẹp mắt.

Câu 14: Trong chèo, “trục bi kịch” thường tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Những câu chuyện tình yêu lãng mạn, đẹp như mơ.
  • B. Những xung đột, mâu thuẫn xã hội và số phận oan trái của con người.
  • C. Cảnh sinh hoạt đời thường vui vẻ, hài hước.
  • D. Những lễ hội truyền thống và phong tục tập quán đặc sắc.

Câu 15: Vở chèo “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” mang đậm tính chất trào lộng, phê phán điều gì trong xã hội đương thời?

  • A. Thói tham lam, hám sắc, sự lộng quyền và bất công của tầng lớp quan lại.
  • B. Sự nghèo đói, lạc hậu và hủ tục trong nông thôn Việt Nam.
  • C. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn trong xã hội đương thời.
  • D. Tệ nạn xã hội và sự suy thoái đạo đức của con người.

Câu 16: So sánh hình tượng Thị Mầu trong trích đoạn chèo “Thị Mầu lên chùa” với hình tượng người phụ nữ truyền thống Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Thị Mầu xinh đẹp, duyên dáng hơn người phụ nữ truyền thống.
  • B. Thị Mầu có tài năng nghệ thuật hơn người phụ nữ truyền thống.
  • C. Thị Mầu mạnh dạn, chủ động thể hiện khát vọng cá nhân, phá vỡ khuôn mẫu đạo đức phong kiến.
  • D. Thị Mầu có địa vị xã hội cao hơn người phụ nữ truyền thống.

Câu 17: Trong đoạn trích “Huyện Trìa xử án” (chèo “Nghêu, Sò, Ốc, Hến”), hành động “xử án” của Huyện Trìa thực chất nhằm mục đích gì?

  • A. Phân xử công minh, bảo vệ lẽ phải.
  • B. Trừng trị kẻ gian, răn đe người khác.
  • C. Lấy lòng dân, củng cố quyền lực.
  • D. Che đậy sự tham lam, háo sắc và vụ lợi cá nhân.

Câu 18: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về hình thức nghệ thuật của thể loại chèo?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố siêu nhiên, kỳ ảo.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa hát, múa, nói, diễn, tạo nên tính tổng hợp.
  • C. Chú trọng xây dựng nhân vật chính diện lý tưởng.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.

Câu 19: Trong văn bản “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, sự khác biệt giữa “lí ngựa ô” ở “làng anh” và “làng em” thể hiện điều gì về không gian văn hóa của hai vùng đất?

  • A. “Làng anh” với không gian rộng mở, phóng khoáng; “làng em” với không gian trữ tình, sâu lắng.
  • B. “Làng anh” với cuộc sống hiện đại, sôi động; “làng em” với cuộc sống truyền thống, yên bình.
  • C. “Làng anh” với thiên nhiên khắc nghiệt, hoang sơ; “làng em” với thiên nhiên tươi đẹp, trù phú.
  • D. “Làng anh” với con người mạnh mẽ, phóng khoáng; “làng em” với con người dịu dàng, e ấp.

Câu 20: Khi giới thiệu, thuyết trình về kết quả nghiên cứu một vấn đề, yếu tố nào sau đây giúp bài thuyết trình trở nên thuyết phục và hấp dẫn hơn?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Trình bày chi tiết toàn bộ quá trình nghiên cứu.
  • C. Kết hợp phương tiện trực quan sinh động và ngôn ngữ biểu cảm.
  • D. Tập trung vào số liệu thống kê và dẫn chứng khoa học.

Câu 21: Trong bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ, việc lựa chọn và phân tích dẫn chứng có vai trò như thế nào đối với sức thuyết phục của bài viết?

  • A. Giúp bài viết đạt yêu cầu về độ dài.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
  • D. Làm sáng tỏ luận điểm, tăng tính xác thực và thuyết phục cho bài viết.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
“Chợ nổi Cái Răng không chỉ là nơi trao đổi hàng hóa mà còn là không gian văn hóa độc đáo. Ở đó, người ta không chỉ mua bán mà còn giao lưu, gặp gỡ, thưởng thức ẩm thực và các loại hình nghệ thuật dân gian…”
Đoạn văn trên sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?

  • A. Nêu định nghĩa, giải thích.
  • B. Liệt kê, phân loại.
  • C. So sánh, đối chiếu.
  • D. Phân tích nguyên nhân, kết quả.

Câu 23: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “hoa” và “rượu” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì trong tình yêu?

  • A. Sự giàu có và sung túc trong tình yêu.
  • B. Vẻ đẹp ngoại hình và sự quyến rũ.
  • C. Sự lãng mạn, say đắm và những cảm xúc nồng nàn của tình yêu.
  • D. Những khó khăn, thử thách trong tình yêu.

Câu 24: Khi xây dựng nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?

  • A. Phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa điểm và đối tượng.
  • B. Đảm bảo tính nghiêm ngặt và chặt chẽ tuyệt đối.
  • C. Tham khảo nội quy, hướng dẫn của nhiều nơi khác nhau.
  • D. Thường xuyên thay đổi và cập nhật nội quy, hướng dẫn.

Câu 25: Trong nghệ thuật chèo, nhân vật “xấu” thường mang những đặc điểm tính cách nào?

  • A. Hiền lành, chất phác, thật thà.
  • B. Thông minh, tài giỏi, dũng cảm.
  • C. Đức độ, cao thượng, vị tha.
  • D. Tham lam, ích kỷ, gian xảo, lừa lọc.

Câu 26: Vấn đề nghiên cứu trong bài báo cáo kết quả nghiên cứu có thể được lựa chọn từ những nguồn nào?

  • A. Sách báo khoa học chuyên ngành.
  • B. Các bài nghiên cứu đã được công bố trước đó.
  • C. Thực tiễn cuộc sống và các vấn đề xã hội.
  • D. Cả 3 phương án trên.

Câu 27: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối (moderator) là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến chủ đạo và quyết định cuối cùng của nhóm.
  • B. Hướng dẫn, điều khiển quá trình thảo luận, đảm bảo mọi người tham gia và đạt mục tiêu.
  • C. Ghi chép lại toàn bộ ý kiến của các thành viên trong nhóm.
  • D. Phản biện và bác bỏ những ý kiến không phù hợp.

Câu 28: Văn bản “Thần Trụ Trời” và “Prô-mê-tê và loài người” đều thuộc thể loại thần thoại nào?

  • A. Thần thoại anh hùng.
  • B. Thần thoại chiến tranh.
  • C. Thần thoại tình yêu.
  • D. Thần thoại sáng tạo/thần thoại nguồn gốc.

Câu 29: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện cảm xúc và thái độ của người nói trong quá trình giao tiếp?

  • A. Trang phục.
  • B. Khoảng cách.
  • C. Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ.
  • D. Không gian giao tiếp.

Câu 30: Trong bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, yếu tố “hai vùng đất” có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

  • A. Tạo sự đối lập về địa lý và phong tục tập quán.
  • B. Gợi không gian văn hóa đa dạng, phong phú của đất nước và tình cảm gắn bó với quê hương.
  • C. Thể hiện sự chia cắt và xa cách trong tình yêu.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt về điều kiện sống giữa các vùng miền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất trong văn hóa dân gian Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: So sánh truyện “Thần Trụ Trời” của Việt Nam và “Prô-mê-tê và loài người” của Hy Lạp, điểm khác biệt nổi bật trong cách xây dựng hình tượng nhân vật thần là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
“...Nắng vàng hoe trải nhẹ lối đi,
Gió lay cành khẽ lá rì rào.
Chim hót véo von trên cành cao,
Khung cảnh thanh bình đến nao lòng…”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên và tác dụng của nó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài thơ “Đi san mặt đất”, hình ảnh con người được thể hiện như thế nào qua hành động “đi san mặt đất”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ có vai trò quan trọng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong quá trình thảo luận nhóm để giải quyết một vấn đề, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của buổi thảo luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu, yếu tố “duyên” trong nhan đề và nội dung bài thơ được thể hiện qua những khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, luận điểm chính cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam” thuộc thể loại văn bản thông tin nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mục đích chính của văn bản thông tin “Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây” là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” sử dụng hình ảnh “lí ngựa ô” như một biểu tượng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, tính khách quan và trung thực của thông tin có vai trò như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần được trình bày như thế nào để dễ đọc, dễ hiểu và dễ thực hiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong chèo, “trục bi kịch” thường tập trung thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vở chèo “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” mang đậm tính chất trào lộng, phê phán điều gì trong xã hội đương thời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh hình tượng Thị Mầu trong trích đoạn chèo “Thị Mầu lên chùa” với hình tượng người phụ nữ truyền thống Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong đoạn trích “Huyện Trìa xử án” (chèo “Nghêu, Sò, Ốc, Hến”), hành động “xử án” của Huyện Trìa thực chất nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về hình thức nghệ thuật của thể loại chèo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong văn bản “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, sự khác biệt giữa “lí ngựa ô” ở “làng anh” và “làng em” thể hiện điều gì về không gian văn hóa của hai vùng đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi giới thiệu, thuyết trình về kết quả nghiên cứu một vấn đề, yếu tố nào sau đây giúp bài thuyết trình trở nên thuyết phục và hấp dẫn hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ, việc lựa chọn và phân tích dẫn chứng có vai trò như thế nào đối với sức thuyết phục của bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
“Chợ nổi Cái Răng không chỉ là nơi trao đổi hàng hóa mà còn là không gian văn hóa độc đáo. Ở đó, người ta không chỉ mua bán mà còn giao lưu, gặp gỡ, thưởng thức ẩm thực và các loại hình nghệ thuật dân gian…”
Đoạn văn trên sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “hoa” và “rượu” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì trong tình yêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi xây dựng nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong nghệ thuật chèo, nhân vật “xấu” thường mang những đặc điểm tính cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vấn đề nghiên cứu trong bài báo cáo kết quả nghiên cứu có thể được lựa chọn từ những nguồn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối (moderator) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Văn bản “Thần Trụ Trời” và “Prô-mê-tê và loài người” đều thuộc thể loại thần thoại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện cảm xúc và thái độ của người nói trong quá trình giao tiếp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, yếu tố “hai vùng đất” có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất trong văn hóa dân gian Việt Nam?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên hoang dã và khó kiểm soát.
  • B. Khát vọng chinh phục, cải tạo thế giới tự nhiên của con người.
  • C. Sự bất lực của con người trước các hiện tượng tự nhiên.
  • D. Bài học về sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.

Câu 2: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc thể hiện tình cảm của người con xa quê?

“Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên lưng trâu mộng hồn chồn dại mơ”

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong văn bản thông tin “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam”, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật của tranh Đông Hồ?

  • A. Liệt kê
  • B. Giải thích
  • C. Phân loại
  • D. Phân tích

Câu 4: Xét theo đặc trưng thể loại, “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” khác biệt với ca dao truyền thống ở điểm nào?

  • A. Tính cá nhân hóa trong giọng điệu và trải nghiệm.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Kết cấu theo hình thức đối đáp giữa hai nhân vật.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính ước lệ cao.

Câu 5: Trong bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đánh giá về giá trị nội dung của tác phẩm?

  • A. Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Tác phẩm đã thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Nhịp điệu bài thơ chậm rãi, phù hợp với cảm xúc.
  • D. Hình ảnh thơ trong bài mang đậm màu sắc cổ điển.

Câu 6: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự đồng tình, tán thành trong giao tiếp?

  • A. Cúi đầu
  • B. Nhăn mặt
  • C. Gật đầu
  • D. Khoanh tay

Câu 7: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, phần “Phương pháp nghiên cứu” cần trình bày thông tin gì?

  • A. Bối cảnh và lý do chọn đề tài.
  • B. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính.
  • C. Đề xuất và kiến nghị (nếu có).
  • D. Cách thức và quy trình thu thập, phân tích dữ liệu.

Câu 8: Trong bản nội quy thư viện trường học, quy định nào sau đây thể hiện mục đích xây dựng môi trường văn hóa đọc?

  • A. Không được mang đồ ăn, thức uống vào thư viện.
  • B. Giữ gìn trật tự, không gây ồn ào trong thư viện.
  • C. Trả sách đúng hạn theo quy định.
  • D. Xuất trình thẻ thư viện khi vào và ra.

Câu 9: Thảo luận nhóm nhỏ có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình học tập?

  • A. Giúp học sinh thụ động tiếp thu kiến thức từ bạn bè.
  • B. Tạo cơ hội để một vài học sinh giỏi thể hiện bản thân.
  • C. Phát triển kỹ năng hợp tác, tư duy phản biện và giải quyết vấn đề.
  • D. Tiết kiệm thời gian học tập trên lớp.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại chèo?

  • A. Tính dân gian và tính sân khấu.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đa thanh, giàu tính biểu cảm.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa hát, múa, và diễn xuất.
  • D. Đề cao yếu tố bi kịch, xung đột tâm lý sâu sắc.

Câu 11: Trong đoạn trích “Thị Mầu lên chùa”, hành động và lời thoại của nhân vật Thị Mầu thể hiện điều gì?

  • A. Sự kính trọng và thành tâm hướng Phật.
  • B. Sự táo bạo, lẳng lơ và khát khao tình yêu tự do.
  • C. Nỗi buồn và sự cô đơn trong cuộc sống.
  • D. Mong muốn tìm kiếm sự bình yên và thanh thản.

Câu 12: Văn bản “Đi san mặt đất” tập trung thể hiện nội dung chính nào?

  • A. Sự hình thành của trời và đất.
  • B. Cuộc chiến giữa các vị thần.
  • C. Công lao khai phá và kiến tạo thế giới của con người.
  • D. Nguồn gốc của các loài vật trên trái đất.

Câu 13: Trong thần thoại Hy Lạp, hình tượng Prô-mê-tê tượng trưng cho phẩm chất cao đẹp nào của con người?

  • A. Lòng dũng cảm, vị tha và tinh thần hy sinh vì cộng đồng.
  • B. Sức mạnh thể chất phi thường và khả năng chiến đấu.
  • C. Trí tuệ thông minh và khả năng tiên tri.
  • D. Sự giàu có và quyền lực tối thượng.

Câu 14: Khi trích dẫn thông tin từ một nguồn tài liệu trong bài viết, mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Trang trí cho bài viết thêm đẹp mắt.
  • B. Đảm bảo tính chính xác, khách quan và khoa học cho thông tin.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đối với người đọc.
  • D. Kéo dài độ dài của bài viết.

Câu 15: Trong bài thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng càng nhiều phương tiện phi ngôn ngữ càng tốt.
  • B. Chỉ sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ khi ngôn ngữ bất lực.
  • C. Tránh hoàn toàn việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ.
  • D. Phối hợp hài hòa, phù hợp với nội dung và ngữ cảnh thuyết trình.

Câu 16: Tác phẩm “Vội vàng” của Xuân Diệu thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học Trung đại
  • B. Văn học Hiện thực phê phán
  • C. Thơ mới
  • D. Văn học Cách mạng

Câu 17: Trong bài văn nghị luận về thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò gì trong việc thể hiện ý tưởng?

  • A. Giúp triển khai ý tưởng một cách mạch lạc, logic và thuyết phục.
  • B. Làm cho bài văn trở nên dài hơn và trang trọng hơn.
  • C. Thể hiện sự tuân thủ theo khuôn mẫu bài văn nghị luận.
  • D. Giúp người viết dễ dàng hoàn thành bài văn.

Câu 18: “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam” thuộc kiểu văn bản nào?

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản thông tin
  • C. Văn bản biểu cảm
  • D. Văn bản nghị luận

Câu 19: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây” là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 20: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” sử dụng hình ảnh “ngựa ô” để biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh và tốc độ của tuổi trẻ.
  • B. Vẻ đẹp hoang dã của thiên nhiên.
  • C. Sự gắn kết với quê hương.
  • D. Tình yêu và nỗi nhớ thương trong xa cách.

Câu 21: Khi viết báo cáo nghiên cứu, tính khách quan và trung thực của thông tin được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo rõ ràng, chính xác.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 22: Bản hướng dẫn sử dụng thiết bị công nghệ thường được viết theo thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản thông tin
  • B. Văn bản nghị luận
  • C. Văn bản tự sự
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 23: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối nhóm (moderator) là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến quyết định cuối cùng cho nhóm.
  • B. Ghi chép lại toàn bộ ý kiến của các thành viên.
  • C. Hướng dẫn, duy trì và đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả.
  • D. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.

Câu 24: “Huyện Trìa xử án” là một trích đoạn tiêu biểu của thể loại nghệ thuật nào?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 25: Nhân vật “xã trưởng” trong trích đoạn “Huyện Trìa xử án” thường được xếp vào tuyến nhân vật nào trong chèo?

  • A. Nhân vật chính diện
  • B. Nhân vật phản diện
  • C. Nhân vật trung tâm
  • D. Nhân vật hề

Câu 26: Trong truyện thần thoại “Thần Trụ Trời”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sức mạnh phi thường của vị thần?

  • A. Thần có hình dáng khổng lồ.
  • B. Thần sống ở trên trời.
  • C. Thần dùng tay và vai để chống trời lên.
  • D. Thần tạo ra các vì sao.

Câu 27: “Hồn chồn dại mơ” trong câu thơ “Quê hương khuất bóng hoàng hôn/ Trên lưng trâu mộng hồn chồn dại mơ” gợi liên tưởng đến trạng thái cảm xúc nào?

  • A. Vui vẻ, thanh thản
  • B. Bồn chồn, nhớ nhung, khắc khoải
  • C. Bình yên, tĩnh lặng
  • D. Háo hức, mong chờ

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận?

  • A. Văn bản thuyết minh sử dụng lý lẽ, dẫn chứng, văn bản nghị luận thì không.
  • B. Văn bản thuyết minh mang tính khách quan, văn bản nghị luận mang tính chủ quan.
  • C. Văn bản thuyết minh dùng để giải thích, văn bản nghị luận dùng để kể chuyện.
  • D. Mục đích chính: thuyết minh cung cấp thông tin, nghị luận thuyết phục người đọc về một vấn đề.

Câu 29: Trong bài “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, từ “làng” được lặp lại nhiều lần có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh sự gắn bó, thân thuộc với quê hương, cội nguồn.
  • B. Tạo nhịp điệu cho bài thơ thêm phần du dương.
  • C. Thể hiện sự phân biệt giữa hai vùng đất khác nhau.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên dễ nhớ, dễ thuộc hơn.

Câu 30: Khi viết bản nội quy, ngôn ngữ cần đáp ứng yêu cầu nào để đảm bảo tính hiệu quả?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, hoa mỹ.
  • B. Ngôn ngữ hài hước, dí dỏm.
  • C. Ngôn ngữ ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
  • D. Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, gần gũi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất trong văn hóa dân gian Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc thể hiện tình cảm của người con xa quê?

“Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên lưng trâu mộng hồn chồn dại mơ”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong văn bản thông tin “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam”, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào để làm nổi bật giá trị nghệ thuật của tranh Đông Hồ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét theo đặc trưng thể loại, “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” khác biệt với ca dao truyền thống ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đánh giá về giá trị nội dung của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự đồng tình, tán thành trong giao tiếp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, phần “Phương pháp nghiên cứu” cần trình bày thông tin gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong bản nội quy thư viện trường học, quy định nào sau đây thể hiện mục đích xây dựng môi trường văn hóa đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Thảo luận nhóm nhỏ có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình học tập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại chèo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong đoạn trích “Thị Mầu lên chùa”, hành động và lời thoại của nhân vật Thị Mầu thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Văn bản “Đi san mặt đất” tập trung thể hiện nội dung chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong thần thoại Hy Lạp, hình tượng Prô-mê-tê tượng trưng cho phẩm chất cao đẹp nào của con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi trích dẫn thông tin từ một nguồn tài liệu trong bài viết, mục đích chính của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bài thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tác phẩm “Vội vàng” của Xuân Diệu thuộc trào lưu văn học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong bài văn nghị luận về thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò gì trong việc thể hiện ý tưởng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam” thuộc kiểu văn bản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây” là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” sử dụng hình ảnh “ngựa ô” để biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi viết báo cáo nghiên cứu, tính khách quan và trung thực của thông tin được thể hiện qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Bản hướng dẫn sử dụng thiết bị công nghệ thường được viết theo thể loại văn bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối nhóm (moderator) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: “Huyện Trìa xử án” là một trích đoạn tiêu biểu của thể loại nghệ thuật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhân vật “xã trưởng” trong trích đoạn “Huyện Trìa xử án” thường được xếp vào tuyến nhân vật nào trong chèo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong truyện thần thoại “Thần Trụ Trời”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sức mạnh phi thường của vị thần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: “Hồn chồn dại mơ” trong câu thơ “Quê hương khuất bóng hoàng hôn/ Trên lưng trâu mộng hồn chồn dại mơ” gợi liên tưởng đến trạng thái cảm xúc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bài “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, từ “làng” được lặp lại nhiều lần có tác dụng nghệ thuật gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi viết bản nội quy, ngôn ngữ cần đáp ứng yêu cầu nào để đảm bảo tính hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng văn hóa nào sâu sắc nhất?

  • A. Sức mạnh của cộng đồng trong việc xây dựng và duy trì xã hội.
  • B. Khát vọng chinh phục và cải tạo thế giới tự nhiên của người Việt cổ.
  • C. Sự hình thành của các tầng lớp xã hội và quyền lực tối cao.
  • D. Quá trình đấu tranh giữa thiện và ác trong vũ trụ.

Câu 2: Bài ca dao nào sau đây thể hiện rõ nhất tình cảm quê hương, đất nước thông qua hình ảnh so sánh, ẩn dụ về con người và cảnh vật?

  • A. “Trèo lên cây bưởi hái hoa
    Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân”
  • B. “Gió đưa cây cải về trời
    Rau răm ở lại chịu lời đắng cay”
  • C. “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
    Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông”
  • D. “Thương nhau tam tứ núi cũng trèo
    Ngũ lục sông cũng lội, thất bát đèo cũng qua”

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
“...Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
Ngột ngạt quá! Chết mất thôi!
Chim ơi, ta biết chim ơi, hỡi lòng!”
(Trích “Vội vàng” – Xuân Diệu)
Đoạn thơ trên thể hiện rõ nhất trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự bức bối, ngột ngạt và khao khát phá bỏ giới hạn.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của cuộc sống.
  • C. Nỗi buồn bã, cô đơn và cảm giác lạc lõng.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng và hài lòng với hiện tại.

Câu 4: Trong văn bản thuyết minh “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam”, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu để làm nổi bật giá trị nghệ thuật và văn hóa của tranh Đông Hồ?

  • A. Nêu định nghĩa, giải thích
  • B. Phân loại, liệt kê
  • C. So sánh, đối chiếu
  • D. Phân tích, chứng minh

Câu 5: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và khoa học của báo cáo?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ và chính xác.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ.
  • D. Đưa ra nhiều giả thuyết và suy đoán.

Câu 6: Trong giao tiếp, cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ
  • B. Phương tiện giao tiếp trực tiếp
  • C. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
  • D. Phương tiện giao tiếp gián tiếp

Câu 7: Để bài thuyết trình về một vấn đề xã hội đạt hiệu quả, người thuyết trình cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • B. Đọc diễn cảm bài thuyết trình đã chuẩn bị sẵn.
  • C. Tránh sử dụng phương tiện hỗ trợ trực quan.
  • D. Kết hợp ngôn ngữ nói và phi ngôn ngữ một cách tự nhiên, sinh động.

Câu 8: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” sử dụng hình thức nghệ thuật nào độc đáo để thể hiện sự giao thoa văn hóa?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình, giữa ca dao và hiện đại.
  • C. Tạo ra nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • D. Vận dụng linh hoạt các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

Câu 9: Trong văn bản “Chợ nổi - Nét văn hóa sông nước miền Tây”, yếu tố “văn hóa sông nước” được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Sự đa dạng của các loại hàng hóa được bày bán.
  • B. Không khí nhộn nhịp, tấp nập của phiên chợ.
  • C. Phương tiện di chuyển và buôn bán chủ yếu là thuyền, ghe.
  • D. Nét chân chất, hồn hậu của người dân miền Tây.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của thể loại chèo là gì?

  • A. Tính dân tộc đậm đà, kết hợp nhiều hình thức biểu diễn (hát, múa, diễn).
  • B. Nội dung phản ánh chủ yếu về đời sống cung đình, quý tộc.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố bi kịch, gây xúc động mạnh cho khán giả.
  • D. Đề cao tính trang nghiêm, khuôn mẫu trong biểu diễn.

Câu 11: Trong trích đoạn “Huyện Trìa xử án” (tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến”), hành động xử án của Huyện Trìa thể hiện phẩm chất tiêu cực nào của nhân vật?

  • A. Sự thông minh, tài giỏi.
  • B. Sự hám sắc, thiếu công minh.
  • C. Lòng thương người, vị tha.
  • D. Tính cách cương trực, thẳng thắn.

Câu 12: Văn bản “Thị Mầu lên chùa” thuộc thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Truyền thuyết
  • C. Ca dao
  • D. Chèo

Câu 13: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả quan niệm về thời gian và tuổi trẻ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa và liệt kê
  • D. So sánh và tương phản

Câu 14: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được hiệu quả làm việc nhóm?

  • A. Thuyết phục mọi người đồng ý với ý kiến của mình.
  • B. Lắng nghe, tôn trọng ý kiến khác biệt và xây dựng ý kiến chung.
  • C. Trình bày ý kiến một cách dài dòng, phức tạp.
  • D. Giữ im lặng và chỉ đồng ý với ý kiến của trưởng nhóm.

Câu 15: Để viết một bản nội quy thư viện trường học, người viết cần xác định rõ đối tượng hướng đến là ai?

  • A. Học sinh, giáo viên, nhân viên nhà trường.
  • B. Khách đến thăm trường.
  • C. Phụ huynh học sinh.
  • D. Chỉ học sinh trong trường.

Câu 16: Trong thần thoại Hy Lạp, hình tượng Prô-mê-tê tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Quyền lực của các vị thần.
  • C. Tinh thần dũng cảm, dám hy sinh vì con người.
  • D. Sự khôn ngoan và mưu mẹo.

Câu 17: Bài “Đi săn mặt đất” (thần thoại Mường) ca ngợi phẩm chất nào của con người?

  • A. Sự kính sợ thần linh.
  • B. Cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên.
  • C. Trí tuệ và sức mạnh siêu nhiên.
  • D. Tinh thần đoàn kết và ý chí chinh phục tự nhiên.

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, bố cục bài viết thường gồm mấy phần?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 19: Trong bài ca dao ““Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…”, từ láy “mênh mông bát ngát” gợi tả điều gì?

  • A. Sự trù phú của mùa màng.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la của đồng ruộng.
  • D. Tình yêu đôi lứa nồng thắm.

Câu 20: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng của thơ tình” nhờ đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi.
  • B. Đề tài thơ đa dạng, phong phú.
  • C. Giọng điệu thơ trang trọng, hào hùng.
  • D. Thể hiện tình yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt, nồng nàn.

Câu 21: Trong văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam”, yếu tố nào sau đây được xem là “hồn” của tranh Đông Hồ?

  • A. Kỹ thuật khắc ván và in tranh.
  • B. Đề tài và ý nghĩa các bức tranh.
  • C. Màu sắc và bố cục tranh.
  • D. Chất liệu giấy và màu vẽ.

Câu 22: Văn bản “Chợ nổi - Nét văn hóa sông nước miền Tây” thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản tường thuật
  • B. Văn bản giải thích
  • C. Văn bản giới thiệu, quảng bá
  • D. Văn bản hướng dẫn

Câu 23: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” thể hiện tình cảm chủ đạo nào?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Nỗi nhớ quê hương.
  • C. Sự gắn bó với văn hóa truyền thống.
  • D. Tình yêu đôi lứa và sự giao thoa văn hóa.

Câu 24: Trong bài viết báo cáo kết quả nghiên cứu, phần “Kết luận” có vai trò gì?

  • A. Tóm tắt những phát hiện chính và đưa ra nhận định chung.
  • B. Trình bày chi tiết quá trình nghiên cứu.
  • C. Nêu vấn đề và mục tiêu nghiên cứu.
  • D. Liệt kê tài liệu tham khảo.

Câu 25: Khi giới thiệu, thuyết trình về một vấn đề, người nói cần đảm bảo yếu tố nào về nội dung?

  • A. Nội dung mang tính giải trí, hài hước.
  • B. Nội dung chính xác, rõ ràng, có tính logic.
  • C. Nội dung thể hiện quan điểm cá nhân một cách chủ quan.
  • D. Nội dung mơ hồ, gợi mở nhiều cách hiểu.

Câu 26: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần sử dụng loại ngôn ngữ nào?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, hoa mỹ.
  • B. Ngôn ngữ thân mật, gần gũi.
  • C. Ngôn ngữ chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu.
  • D. Ngôn ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh.

Câu 27: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối nhóm là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến quyết định cuối cùng.
  • B. Ghi chép lại toàn bộ ý kiến của các thành viên.
  • C. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
  • D. Hướng dẫn thảo luận, đảm bảo mọi người tham gia và đi đến thống nhất.

Câu 28: Trục “bĩ cực” trong chèo thường tập trung phản ánh điều gì?

  • A. Cuộc sống giàu sang, hạnh phúc.
  • B. Những đau khổ, bất công trong xã hội.
  • C. Cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước.
  • D. Những lễ hội truyền thống.

Câu 29: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” thuộc thể loại tuồng nào?

  • A. Tuồng hài
  • B. Tuồng bi
  • C. Tuồng lịch sử
  • D. Tuồng dã sử

Câu 30: “Thị Mầu lên chùa” thể hiện khát vọng sống nào của con người?

  • A. Khát vọng giàu sang, phú quý.
  • B. Khát vọng quyền lực, danh vọng.
  • C. Khát vọng tự do, hạnh phúc cá nhân, vượt lên khuôn phép.
  • D. Khát vọng bình yên, thanh tịnh trong tâm hồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong truyện “Thần Trụ Trời”, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng văn hóa nào sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Bài ca dao nào sau đây thể hiện rõ nhất tình cảm quê hương, đất nước thông qua hình ảnh so sánh, ẩn dụ về con người và cảnh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
“...Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
Ngột ngạt quá! Chết mất thôi!
Chim ơi, ta biết chim ơi, hỡi lòng!”
(Trích “Vội vàng” – Xuân Diệu)
Đoạn thơ trên thể hiện rõ nhất trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong văn bản thuyết minh “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam”, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu để làm nổi bật giá trị nghệ thuật và văn hóa của tranh Đông Hồ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và khoa học của báo cáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong giao tiếp, cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để bài thuyết trình về một vấn đề xã hội đạt hiệu quả, người thuyết trình cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” sử dụng hình thức nghệ thuật nào độc đáo để thể hiện sự giao thoa văn hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong văn bản “Chợ nổi - Nét văn hóa sông nước miền Tây”, yếu tố “văn hóa sông nước” được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của thể loại chèo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong trích đoạn “Huyện Trìa xử án” (tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến”), hành động xử án của Huyện Trìa thể hiện phẩm chất tiêu cực nào của nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Văn bản “Thị Mầu lên chùa” thuộc thể loại văn học dân gian nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả quan niệm về thời gian và tuổi trẻ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được hiệu quả làm việc nhóm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để viết một bản nội quy thư viện trường học, người viết cần xác định rõ đối tượng hướng đến là ai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong thần thoại Hy Lạp, hình tượng Prô-mê-tê tượng trưng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Bài “Đi săn mặt đất” (thần thoại Mường) ca ngợi phẩm chất nào của con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, bố cục bài viết thường gồm mấy phần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong bài ca dao ““Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…”, từ láy “mênh mông bát ngát” gợi tả điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng của thơ tình” nhờ đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam”, yếu tố nào sau đây được xem là “hồn” của tranh Đông Hồ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Văn bản “Chợ nổi - Nét văn hóa sông nước miền Tây” thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bài thơ “Lí ngựa ô ở hai vùng đất” thể hiện tình cảm chủ đạo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bài viết báo cáo kết quả nghiên cứu, phần “Kết luận” có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi giới thiệu, thuyết trình về một vấn đề, người nói cần đảm bảo yếu tố nào về nội dung?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần sử dụng loại ngôn ngữ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối nhóm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trục “bĩ cực” trong chèo thường tập trung phản ánh điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vở tuồng “Nghêu, Sò, Ốc, Hến” thuộc thể loại tuồng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: “Thị Mầu lên chùa” thể hiện khát vọng sống nào của con người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, hành động đội trời, đào đất, dựng cột chống trời của Thần Trụ Trời thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất lực của con người trước thiên nhiên.
  • B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.
  • C. Sức mạnh hủy diệt của các vị thần.
  • D. Sức mạnh khai thiên lập địa, kiến tạo thế giới của người Việt cổ.

Câu 2: Đoạn thơ sau trong bài "Đi san mặt đất" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu:
"…Khắp nơi sửa sang,
Đắp bờ dựng áng,
Kẻ đắp người mang,
Chăm lo vun xới…"

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam về mục đích sáng tạo, đâu là nhận định đúng?

  • A. Thần thoại Hy Lạp chỉ tập trung vào giải thích nguồn gốc các vị thần, còn thần thoại Việt Nam lý giải nguồn gốc loài người.
  • B. Thần thoại Việt Nam mang tính giáo huấn đạo đức mạnh mẽ hơn thần thoại Hy Lạp.
  • C. Thần thoại Hy Lạp hướng đến lý giải vũ trụ, nhân sinh một cách hệ thống, còn thần thoại Việt Nam đậm tính bản địa và lịch sử.
  • D. Thần thoại Việt Nam phong phú về số lượng truyện hơn thần thoại Hy Lạp.

Câu 4: Trong giao tiếp, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (như ánh mắt, cử chỉ) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Bổ sung, nhấn mạnh, hoặc thậm chí thay thế cho lời nói, giúp truyền đạt cảm xúc và thái độ.
  • B. Chỉ có vai trò minh họa cho nội dung giao tiếp bằng ngôn ngữ.
  • C. Ít quan trọng hơn ngôn ngữ, chỉ dùng trong giao tiếp không chính thức.
  • D. Chỉ cần thiết trong thuyết trình, không quan trọng trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng càng nhiều cử chỉ, điệu bộ càng tốt để thu hút sự chú ý.
  • B. Nên sử dụng các phương tiện hỗ trợ trình chiếu thay vì phi ngôn ngữ.
  • C. Sử dụng tự nhiên, phù hợp với nội dung và văn hóa, tránh gây xao nhãng hoặc phản cảm.
  • D. Tập trung vào luyện tập giọng nói, không cần chú trọng phương tiện phi ngôn ngữ.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau của Xuân Diệu và cho biết đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách thơ của ông thể hiện qua đoạn thơ:
"…Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ngoài đường rộng thênh thang và vắng ngắt.
Của ong bướm này đây tuần trăng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rờn…"

  • A. Sự cổ điển, trang trọng trong ngôn ngữ và hình ảnh.
  • B. Cảm xúc mãnh liệt, tình yêu đời, yêu người, thể hiện cái "tôi" cá nhân.
  • C. Tính triết lý sâu sắc, suy tư về cuộc đời và con người.
  • D. Sự giản dị, mộc mạc trong ngôn ngữ và cảm xúc.

Câu 7: Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, luận điểm đóng vai trò gì?

  • A. Là phần mở đầu, giới thiệu chung về tác phẩm.
  • B. Là các dẫn chứng, chi tiết cụ thể từ tác phẩm.
  • C. Là ý kiến, nhận xét khái quát, thể hiện quan điểm của người viết về tác phẩm.
  • D. Là phần kết bài, tóm tắt lại nội dung chính của bài nghị luận.

Câu 8: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" thuộc thể loại văn bản thông tin nào?

  • A. Báo cáo
  • B. Tường trình
  • C. Giải thích
  • D. Thuyết minh

Câu 9: Mục đích chính của văn bản "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây" là gì?

  • A. Kể lại trải nghiệm cá nhân khi đi chợ nổi miền Tây.
  • B. Giới thiệu, quảng bá nét văn hóa đặc sắc của chợ nổi miền Tây đến mọi người.
  • C. Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển chợ nổi miền Tây.
  • D. So sánh chợ nổi miền Tây với các loại hình chợ truyền thống khác.

Câu 10: Trong bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", hình ảnh "lí ngựa ô" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết của người xa xứ.
  • C. Sự giao thoa, hòa hợp văn hóa và tình cảm giữa những người con đất Việt.
  • D. Cuộc sống du mục, phiêu bạt của con người.

Câu 11: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tính hấp dẫn, lôi cuốn của ngôn ngữ.
  • B. Hình thức trình bày đẹp mắt, ấn tượng.
  • C. Độ dài của báo cáo.
  • D. Tính chính xác, khách quan và trung thực của thông tin, dữ liệu.

Câu 12: Trong trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, việc sử dụng ngôn ngữ nói cần chú ý điều gì để đạt hiệu quả cao?

  • A. Rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng người nghe và kết hợp phương tiện hỗ trợ.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn để thể hiện tính khoa học.
  • C. Nói nhanh, dứt khoát để tiết kiệm thời gian.
  • D. Tập trung đọc diễn cảm báo cáo đã viết sẵn.

Câu 13: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào về nội dung?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính răn đe.
  • B. Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, hướng dẫn cụ thể hành vi cần thiết.
  • C. Liệt kê tất cả các hành vi bị cấm để đảm bảo tính toàn diện.
  • D. Chỉ cần tập trung vào những quy định quan trọng nhất, bỏ qua chi tiết.

Câu 14: Giải pháp tối ưu sau buổi thảo luận nhóm nên được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Ý kiến của người có chức vụ cao nhất trong nhóm.
  • B. Ý kiến được nhiều người trong nhóm ủng hộ nhất.
  • C. Sự phân tích, đánh giá khách quan các ý kiến và lựa chọn giải pháp phù hợp nhất.
  • D. Ý kiến của người đưa ra ý tưởng đầu tiên.

Câu 15: Thể loại chèo truyền thống của Việt Nam có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam.
  • B. Ảnh hưởng từ các loại hình sân khấu Trung Quốc.
  • C. Cung đình Huế thời Nguyễn.
  • D. Văn hóa Chăm Pa cổ.

Câu 16: Trục "bĩ cực" trong chèo thường tập trung phản ánh điều gì trong xã hội?

  • A. Cuộc sống sinh hoạt thường ngày của người dân.
  • B. Những lễ hội truyền thống và phong tục tập quán.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • D. Những xung đột, bất công, những điều ngang trái trong xã hội đương thời.

Câu 17: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

  • A. Tuồng (Hát bội)
  • B. Chèo
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 18: Trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến"), hành động xử án của Huyện Trìa thể hiện phẩm chất gì nổi bật?

  • A. Sự thông minh, tài trí hơn người.
  • B. Tính cương trực, thẳng thắn, dám đấu tranh.
  • C. Sự tham lam, háo sắc, lộng quyền và thiếu công minh.
  • D. Lòng nhân ái, thương người, luôn bênh vực kẻ yếu.

Câu 19: Nhân vật Thị Mầu trong chèo thường được xây dựng với tính cách như thế nào?

  • A. Hiền lành, chịu thương chịu khó, đức hạnh.
  • B. Nết na, thùy mị, kín đáo, đúng mực.
  • C. Thông minh, sắc sảo, tài giỏi.
  • D. Lẳng lơ, táo bạo, phá cách, thể hiện khát vọng tự do.

Câu 20: Văn bản "Thị Mầu lên chùa" (trích chèo "Quan Âm Thị Kính") tập trung thể hiện mâu thuẫn nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong xã hội.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng cá nhân và những ràng buộc của lễ giáo phong kiến.
  • C. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo trong xã hội xưa.
  • D. Mâu thuẫn giữa con người và thiên nhiên.

Câu 21: Trong truyện "Prô-mê-tê và loài người", hành động Prô-mê-tê đánh cắp lửa thần mang ý nghĩa biểu tượng gì sâu sắc?

  • A. Sự khai sáng, mang lại văn minh và tiến bộ cho loài người, tinh thần dũng cảm, hy sinh.
  • B. Sự nổi loạn, chống lại các vị thần.
  • C. Khát vọng quyền lực, muốn trở thành vị thần tối cao.
  • D. Sự trừng phạt của các vị thần đối với loài người.

Câu 22: Đâu là đặc điểm hình thức nổi bật của thể thơ ngũ ngôn trong văn bản "Đi san mặt đất"?

  • A. Số chữ trong mỗi dòng thơ không cố định, vần điệu linh hoạt.
  • B. Mỗi dòng thơ có 7 chữ, nhịp điệu chậm rãi, trữ tình.
  • C. Mỗi dòng thơ có 5 chữ, nhịp điệu nhanh, gọn, tạo sự mạnh mẽ, dứt khoát.
  • D. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và đảo ngữ.

Câu 23: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò chính là gì?

  • A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Triển khai các luận điểm, phân tích, chứng minh và làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  • C. Đánh giá chung về giá trị của tác phẩm và rút ra bài học.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm thơ.

Câu 24: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" là gì và vì sao?

  • A. Tự sự, vì văn bản kể lại lịch sử hình thành và phát triển của tranh Đông Hồ.
  • B. Miêu tả, vì văn bản tập trung miêu tả vẻ đẹp của tranh Đông Hồ.
  • C. Biểu cảm, vì văn bản thể hiện cảm xúc yêu mến, trân trọng với tranh Đông Hồ.
  • D. Thuyết minh, vì văn bản cung cấp thông tin, kiến thức về tranh Đông Hồ một cách khách quan, khoa học.

Câu 25: Văn bản "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây" thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản tường thuật sự kiện
  • B. Văn bản giải thích hiện tượng tự nhiên
  • C. Văn bản giới thiệu và mô tả địa điểm
  • D. Văn bản trình bày ý kiến về vấn đề xã hội

Câu 26: Trong bài "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", sự lặp lại cụm từ "lí ngựa ô" có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên dài dòng, lan man.
  • B. Tạo âm hưởng, nhịp điệu, nhấn mạnh chủ đề và tăng tính liên kết cho bài thơ.
  • C. Gây khó hiểu, rườm rà cho người đọc.
  • D. Không có tác dụng nghệ thuật, chỉ là lỗi diễn đạt.

Câu 27: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, phần mở đầu có chức năng chính là gì?

  • A. Trình bày chi tiết các bước tiến hành nghiên cứu.
  • B. Phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu.
  • C. Đưa ra kết luận và kiến nghị.
  • D. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.

Câu 28: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối (hoặc nhóm trưởng) là gì?

  • A. Hướng dẫn, điều khiển tiến trình thảo luận, đảm bảo mọi người tham gia và đạt mục tiêu chung.
  • B. Đưa ra ý kiến quyết định cuối cùng cho nhóm.
  • C. Ghi chép lại toàn bộ nội dung thảo luận.
  • D. Chỉ lắng nghe và không cần can thiệp vào quá trình thảo luận.

Câu 29: Yếu tố "sân khấu hóa" trong chèo được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào?

  • A. Nội dung các tích truyện dân gian.
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi đời sống.
  • C. Hình thức diễn xướng tổng hợp: hát, múa, diễn xuất, âm nhạc.
  • D. Không gian biểu diễn ở sân đình.

Câu 30: Trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật chèo?

  • A. Tính trang nghiêm, bác học, mang đậm yếu tố cung đình.
  • B. Tính hài hước, trào lộng, phê phán và tính trữ tình, đậm chất dân gian.
  • C. Tính bi kịch, thể hiện những xung đột không thể hóa giải.
  • D. Tính giáo huấn đạo đức một cách trực tiếp, khô khan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, hành động đội trời, đào đất, dựng cột chống trời của Thần Trụ Trời thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đoạn thơ sau trong bài 'Đi san mặt đất' sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu:
'…Khắp nơi sửa sang,
Đắp bờ dựng áng,
Kẻ đắp người mang,
Chăm lo vun xới…'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam về mục đích sáng tạo, đâu là nhận định đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong giao tiếp, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (như ánh mắt, cử chỉ) có vai trò quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau của Xuân Diệu và cho biết đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách thơ của ông thể hiện qua đoạn thơ:
'…Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ngoài đường rộng thênh thang và vắng ngắt.
Của ong bướm này đây tuần trăng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rờn…'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, luận điểm đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' thuộc thể loại văn bản thông tin nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Mục đích chính của văn bản 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', hình ảnh 'lí ngựa ô' tượng trưng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, việc sử dụng ngôn ngữ nói cần chú ý điều gì để đạt hiệu quả cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào về nội dung?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Giải pháp tối ưu sau buổi thảo luận nhóm nên được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Thể loại chèo truyền thống của Việt Nam có nguồn gốc từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trục 'bĩ cực' trong chèo thường tập trung phản ánh điều gì trong xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong trích đoạn 'Huyện Trìa xử án' (tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến'), hành động xử án của Huyện Trìa thể hiện phẩm chất gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhân vật Thị Mầu trong chèo thường được xây dựng với tính cách như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Văn bản 'Thị Mầu lên chùa' (trích chèo 'Quan Âm Thị Kính') tập trung thể hiện mâu thuẫn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong truyện 'Prô-mê-tê và loài người', hành động Prô-mê-tê đánh cắp lửa thần mang ý nghĩa biểu tượng gì sâu sắc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là đặc điểm hình thức nổi bật của thể thơ ngũ ngôn trong văn bản 'Đi san mặt đất'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong bài nghị luận về tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' là gì và vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Văn bản 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây' thuộc kiểu văn bản thông tin nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bài 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', sự lặp lại cụm từ 'lí ngựa ô' có tác dụng nghệ thuật gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, phần mở đầu có chức năng chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối (hoặc nhóm trưởng) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Yếu tố 'sân khấu hóa' trong chèo được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trích đoạn 'Thị Mầu lên chùa' thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật chèo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên trong việc tạo ra thế giới.
  • B. Khát vọng chinh phục và kiến tạo thế giới của con người.
  • C. Sự bất lực của con người trước sức mạnh của thần linh.
  • D. Quá trình hình thành vũ trụ theo quan niệm khoa học sơ khai.

Câu 2: Đoạn thơ sau trong bài "Đi săn mặt đất" thể hiện đặc điểm nổi bật nào của thể loại thần thoại?

  • A. Tính chất nguyên thủy, mộc mạc trong cách nhìn nhận thế giới.
  • B. Sự phức tạp và đa dạng trong hình tượng nhân vật thần thoại.
  • C. Tính trữ tình sâu lắng trong miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • D. Yếu tố hiện thực đời sống được phản ánh chân thực.

Câu 3: So sánh điểm khác biệt chính giữa thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam về cách lý giải nguồn gốc thế giới.

  • A. Thần thoại Hy Lạp tập trung vào các vị thần, thần thoại Việt Nam tập trung vào con người.
  • B. Thần thoại Việt Nam mang tính chất đa thần, thần thoại Hy Lạp mang tính nhất thần.
  • C. Thần thoại Hy Lạp chú trọng tính hệ thống, thần thoại Việt Nam mang tính phân mảnh, đa dạng.
  • D. Thần thoại Việt Nam ảnh hưởng bởi yếu tố lịch sử, thần thoại Hy Lạp ảnh hưởng bởi yếu tố địa lý.

Câu 4: Trong giao tiếp, phương tiện phi ngôn ngữ có vai trò như thế nào trong việc truyền đạt thông điệp?

  • A. Chỉ mang tính trang trí, bổ sung cho ngôn ngữ.
  • B. Không quan trọng bằng ngôn ngữ, dễ gây hiểu lầm.
  • C. Chỉ thể hiện cảm xúc, không truyền tải thông tin.
  • D. Tăng cường hiệu quả biểu đạt, làm rõ và nhấn mạnh thông điệp.

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng càng nhiều phương tiện phi ngôn ngữ càng tốt.
  • B. Sử dụng phù hợp, hỗ trợ làm rõ nội dung thuyết trình.
  • C. Chỉ sử dụng khi ngôn ngữ không đủ diễn đạt.
  • D. Tránh sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để đảm bảo tính trang trọng.

Câu 6: Trong bài nghị luận phân tích tác phẩm thơ, luận điểm chính cần được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Cảm xúc chủ quan của người viết về bài thơ.
  • B. Thông tin tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Phân tích nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
  • D. So sánh với các tác phẩm thơ khác cùng thời kỳ.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Tính khách quan, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực.
  • B. Bố cục mạch lạc, rõ ràng ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • D. Thể hiện sự đồng tình tuyệt đối với mọi ý kiến đánh giá trước đó.

Câu 8: Bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu thể hiện rõ phong cách thơ nào của ông?

  • A. Thơ mới lãng mạn, tràn đầy cảm xúc yêu đời, yêu sống.
  • B. Thơ trữ tình cách mạng, hướng về cộng đồng và đất nước.
  • C. Thơ tượng trưng, siêu thực, khám phá thế giới vô thức.
  • D. Thơ cổ điển, trang trọng, tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ.

Câu 9: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ sau của Xuân Diệu: "...Của ong bướm này đây tuần tháng mật/ Này đây hoa của đồng nội xanh rì..."

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ và liệt kê.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Nói quá và nói giảm.

Câu 10: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản thông tin.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản tự sự.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 11: Mục đích chính của văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" là gì?

  • A. Kêu gọi bảo tồn tranh dân gian Đông Hồ.
  • B. Phân tích giá trị nghệ thuật của tranh Đông Hồ.
  • C. Giới thiệu và cung cấp thông tin về tranh dân gian Đông Hồ.
  • D. Bày tỏ tình yêu và niềm tự hào về tranh Đông Hồ.

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây" là gì?

  • A. Tự sự.
  • B. Thuyết minh.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 13: Bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" sử dụng hình ảnh "lí ngựa ô" để biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự khác biệt văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Nỗi nhớ quê hương của người đi xa.
  • C. Tình yêu đôi lứa trong sáng, mộc mạc.
  • D. Sợi dây liên kết tình cảm, văn hóa giữa hai con người, hai vùng đất.

Câu 14: Trong bài "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", sự khác biệt trong cách cảm nhận "lí ngựa ô" giữa "làng anh" và "làng em" thể hiện điều gì?

  • A. Sự đa dạng trong văn hóa dân gian và trải nghiệm cá nhân.
  • B. Mâu thuẫn trong tình yêu đôi lứa.
  • C. Sự thay đổi của "lí ngựa ô" theo thời gian.
  • D. Ưu thế văn hóa của "làng anh" so với "làng em".

Câu 15: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày báo cáo một cách dài dòng, chi tiết.
  • C. Tính chính xác, khách quan và đầy đủ của thông tin.
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ.

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với một bài báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề?

  • A. Nêu rõ vấn đề nghiên cứu và mục tiêu.
  • B. Trình bày phương pháp nghiên cứu và kết quả.
  • C. Phân tích, đánh giá kết quả và đưa ra kết luận.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo và độc đáo trong cách trình bày hình thức.

Câu 17: Mục đích chính của việc trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe là gì?

  • A. Thể hiện khả năng nghiên cứu của người báo cáo.
  • B. Chia sẻ thông tin, kết quả nghiên cứu và thảo luận.
  • C. Đánh giá và xếp hạng các báo cáo nghiên cứu.
  • D. Gây ấn tượng và thu hút sự chú ý của người nghe.

Câu 18: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo tính chất nào?

  • A. Tính rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu và dễ thực hiện.
  • B. Tính trang trọng, lịch sự và hoa mỹ.
  • C. Tính linh hoạt, mềm dẻo và dễ thay đổi.
  • D. Tính độc đáo, sáng tạo và gây ấn tượng.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết khi soạn thảo bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng?

  • A. Xác định rõ đối tượng áp dụng.
  • B. Liệt kê đầy đủ các quy định, hướng dẫn.
  • C. Giải thích chi tiết lịch sử hình thành nội quy.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu.

Câu 20: Trong thảo luận nhóm, giải pháp tối ưu được lựa chọn cần dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Ý kiến của người có địa vị cao nhất trong nhóm.
  • B. Sự đồng thuận và thống nhất của đa số thành viên.
  • C. Ý kiến được trình bày một cách hùng biện nhất.
  • D. Ý kiến phù hợp với mong muốn của trưởng nhóm.

Câu 21: Mục đích chính của thảo luận nhóm nhỏ là gì?

  • A. Thể hiện khả năng lãnh đạo của trưởng nhóm.
  • B. Tạo không khí vui vẻ, hòa đồng trong nhóm.
  • C. Tìm ra ý kiến cá nhân xuất sắc nhất.
  • D. Phát huy trí tuệ tập thể để giải quyết vấn đề chung.

Câu 22: Thể loại chèo tập trung phản ánh chủ đề chính nào trong xã hội?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống thanh bình.
  • B. Phản ánh đời sống sinh hoạt thường ngày của người dân.
  • C. Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, phê phán bất công xã hội.
  • D. Thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng và giàu mạnh.

Câu 23: Trục "bĩ cực" trong chèo thường tập trung khai thác khía cạnh nào của cuộc sống?

  • A. Những điều tốt đẹp, may mắn và hạnh phúc.
  • B. Những đau khổ, oan trái và bất hạnh của con người.
  • C. Những sinh hoạt văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • D. Những chiến công hiển hách và sự kiện lịch sử.

Câu 24: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" thuộc thể loại tuồng nào?

  • A. Tuồng đồ.
  • B. Tuồng thầy.
  • C. Tuồng lịch sử.
  • D. Tuồng hài.

Câu 25: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" trong tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" phê phán điều gì?

  • A. Thói tham lam, ích kỷ của con người.
  • B. Sự nghèo đói, lạc hậu của nông thôn.
  • C. Sự hống hách, tham nhũng và bất tài của quan lại.
  • D. Tệ nạn cờ bạc, rượu chè trong xã hội.

Câu 26: Nhân vật Thị Mầu trong chèo thường được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

  • A. Lẳng lơ, táo bạo, phá cách, vượt ra ngoài khuôn khổ.
  • B. Hiền lành, chịu thương chịu khó, đức hy sinh.
  • C. Thông minh, tài giỏi, mưu trí, dũng cảm.
  • D. Nết na, thùy mị, dịu dàng, kín đáo.

Câu 27: Văn bản "Thị Mầu lên chùa" thể hiện điều gì về xã hội phong kiến xưa?

  • A. Sự hòa hợp giữa tôn giáo và đời sống thế tục.
  • B. Sự ràng buộc, kìm hãm con người bởi lễ giáo phong kiến.
  • C. Vẻ đẹp văn hóa truyền thống của làng quê Việt Nam.
  • D. Cuộc sống tâm linh phong phú của người dân.

Câu 28: Trong các thể loại văn học dân gian đã học (thần thoại, ca dao, tục ngữ, chèo...), thể loại nào mang đậm tính nghi lễ, tín ngưỡng?

  • A. Thần thoại.
  • B. Ca dao.
  • C. Tục ngữ.
  • D. Chèo.

Câu 29: So sánh điểm chung về bút pháp nghệ thuật giữa truyện "Thần Trụ Trời" và bài thơ "Đi săn mặt đất".

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
  • B. Miêu tả thiên nhiên bằng bút pháp lãng mạn, trữ tình.
  • C. Bút pháp phóng đại, khoa trương, đậm chất hoang đường.
  • D. Kể chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 30: Từ văn bản "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây", hãy rút ra bài học về cách tiếp cận và tìm hiểu một vùng văn hóa.

  • A. Chỉ cần tìm hiểu qua sách báo và internet là đủ.
  • B. Nên tập trung vào những khía cạnh nổi bật, độc đáo nhất.
  • C. Chỉ cần quan sát từ bên ngoài, không cần trải nghiệm trực tiếp.
  • D. Cần tiếp cận đa chiều, quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, hình tượng Thần Trụ Trời mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đoạn thơ sau trong bài 'Đi săn mặt đất' thể hiện đặc điểm nổi bật nào của thể loại thần thoại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: So sánh điểm khác biệt chính giữa thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam về cách lý giải nguồn gốc thế giới.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong giao tiếp, phương tiện phi ngôn ngữ có vai trò như thế nào trong việc truyền đạt thông điệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong bài nghị luận phân tích tác phẩm thơ, luận điểm chính cần được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu thể hiện rõ phong cách thơ nào của ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ sau của Xuân Diệu: '...Của ong bướm này đây tuần tháng mật/ Này đây hoa của đồng nội xanh rì...'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' thuộc thể loại văn bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Mục đích chính của văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' sử dụng hình ảnh 'lí ngựa ô' để biểu tượng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong bài 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', sự khác biệt trong cách cảm nhận 'lí ngựa ô' giữa 'làng anh' và 'làng em' thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với một bài báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Mục đích chính của việc trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước người nghe là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo tính chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết khi soạn thảo bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thảo luận nhóm, giải pháp tối ưu được lựa chọn cần dựa trên tiêu chí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mục đích chính của thảo luận nhóm nhỏ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Thể loại chèo tập trung phản ánh chủ đề chính nào trong xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trục 'bĩ cực' trong chèo thường tập trung khai thác khía cạnh nào của cuộc sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' thuộc thể loại tuồng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' trong tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' phê phán điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nhân vật Thị Mầu trong chèo thường được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Văn bản 'Thị Mầu lên chùa' thể hiện điều gì về xã hội phong kiến xưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong các thể loại văn học dân gian đã học (thần thoại, ca dao, tục ngữ, chèo...), thể loại nào mang đậm tính nghi lễ, tín ngưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So sánh điểm chung về bút pháp nghệ thuật giữa truyện 'Thần Trụ Trời' và bài thơ 'Đi săn mặt đất'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Từ văn bản 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây', hãy rút ra bài học về cách tiếp cận và tìm hiểu một vùng văn hóa.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thần thoại sáng thế?

  • A. Sự xuất hiện của các vị thần có hình dáng và tính cách con người.
  • B. Các chi tiết kỳ ảo, hoang đường trong quá trình tạo lập thế giới.
  • C. Mục đích giải thích các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp.
  • D. Sự tách rời giữa trời và đất, tạo ra không gian vũ trụ như hiện tại.

Câu 2: Phân tích hình tượng Prô-mê-tê trong đoạn trích "Prô-mê-tê và loài người", hành động nào thể hiện rõ nhất phẩm chất dũng cảm và vị tha của vị thần này?

  • A. Tranh cãi gay gắt với thần Zeus về số phận của loài người.
  • B. Đánh cắp lửa thiêng từ đỉnh Olympus và trao cho loài người.
  • C. Dạy loài người cách xây nhà, làm nông nghiệp và chế tạo công cụ.
  • D. Chấp nhận bị trừng phạt đau khổ để bảo vệ loài người.

Câu 3: Bài thơ "Đi săn mặt đất" sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện quá trình con người cải tạo thiên nhiên?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ để miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình để kể lại câu chuyện khai phá đất đai.
  • C. Thể thơ ngũ ngôn với nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ, tạo cảm giác về sức mạnh con người.
  • D. Xây dựng hình tượng người anh hùng có sức mạnh phi thường như thần thánh.

Câu 4: Trong giao tiếp, phương tiện phi ngôn ngữ đóng vai trò như thế nào trong việc truyền đạt thông điệp?

  • A. Bổ sung, nhấn mạnh hoặc thay thế ngôn ngữ, giúp biểu đạt cảm xúc, thái độ.
  • B. Chỉ có vai trò minh họa cho ngôn ngữ, làm cho lời nói thêm sinh động.
  • C. Ít quan trọng hơn ngôn ngữ, chủ yếu được sử dụng trong giao tiếp không chính thức.
  • D. Chỉ được sử dụng khi ngôn ngữ bất lực trong việc diễn tả ý muốn.

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ có tác dụng chính là gì?

  • A. Giúp người thuyết trình che giấu sự lo lắng, hồi hộp trước đám đông.
  • B. Thể hiện sự chuyên nghiệp và tự tin của người thuyết trình.
  • C. Tăng tính hấp dẫn, sinh động và hiệu quả truyền đạt của bài thuyết trình.
  • D. Thay thế cho việc chuẩn bị nội dung thuyết trình kỹ lưỡng.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau của Xuân Diệu: "Tôi là con chim đến từ núi lạ/ Ngơ ngác trông vời bóng chiều sa..." (Trích "Thơ duyên"). Yếu tố "núi lạ" trong câu thơ gợi liên tưởng đến điều gì trong phong cách thơ Xuân Diệu?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc của nhà thơ.
  • B. Cái "tôi" cá nhân mới mẻ, khác biệt, mang cảm xúc mãnh liệt.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng của con người hiện đại trong xã hội.
  • D. Khát vọng vươn tới những điều cao cả, lớn lao trong cuộc sống.

Câu 7: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, luận điểm chính cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt nội dung chính và kể lại câu chuyện của bài thơ.
  • B. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác của cùng tác giả.
  • C. Nêu cảm xúc chủ quan và ấn tượng cá nhân về bài thơ.
  • D. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.

Câu 8: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết minh nào để giới thiệu về tranh Đông Hồ?

  • A. Thuyết minh giải thích nguyên nhân, kết quả của hiện tượng tranh Đông Hồ.
  • B. Thuyết minh giới thiệu, trình bày thông tin về tranh Đông Hồ một cách khách quan.
  • C. Thuyết minh chứng minh giá trị nghệ thuật và văn hóa của tranh Đông Hồ.
  • D. Thuyết minh so sánh tranh Đông Hồ với các dòng tranh dân gian khác.

Câu 9: Đọc văn bản "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây", yếu tố nào tạo nên đặc trưng "văn hóa sông nước" độc đáo của chợ nổi?

  • A. Sự đa dạng của hàng hóa và sản vật địa phương được bày bán.
  • B. Không khí nhộn nhịp, tấp nập và sự thân thiện của người dân.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển lâu đời của chợ nổi.
  • D. Địa điểm họp chợ diễn ra trên sông nước, phương tiện di chuyển chủ yếu là thuyền, ghe.

Câu 10: Bài ca dao "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" thể hiện tình cảm gì chủ yếu giữa "anh" và "em"?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước và những kỷ niệm tuổi thơ.
  • B. Tình yêu đôi lứa, sự nhớ nhung, chờ đợi và thủy chung son sắt.
  • C. Tình cảm gia đình, sự gắn bó giữa anh em, cha mẹ và con cái.
  • D. Tình bạn bè, sự chia sẻ, đồng cảm và giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

Câu 11: Trong bài "Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề", phần "Kết quả nghiên cứu" cần trình bày những thông tin gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và lý do chọn đề tài.
  • B. Trình bày phương pháp nghiên cứu và các bước thực hiện.
  • C. Phân tích, diễn giải các dữ liệu, thông tin thu thập được và đưa ra kết quả.
  • D. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu.

Câu 12: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, yếu tố nào quan trọng nhất để thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

  • A. Sự rõ ràng, mạch lạc trong cấu trúc và diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn để thể hiện tính khoa học của nghiên cứu.
  • C. Tập trung vào trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu phức tạp.
  • D. Kể chuyện hài hước hoặc đưa ra ví dụ gây cười để tạo không khí thoải mái.

Câu 13: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo tính chất nào để đạt hiệu quả?

  • A. Tính trang trọng, lịch sự và sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • B. Tính rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu và dễ thực hiện.
  • C. Tính đầy đủ, chi tiết và bao quát mọi trường hợp có thể xảy ra.
  • D. Tính nghiêm khắc, răn đe và nhấn mạnh hình phạt khi vi phạm.

Câu 14: Thảo luận nhóm nhỏ mang lại lợi ích gì quan trọng nhất trong quá trình học tập hoặc làm việc?

  • A. Tăng cường khả năng giao tiếp và làm việc độc lập của mỗi cá nhân.
  • B. Giúp tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với làm việc cá nhân.
  • C. Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các thành viên.
  • D. Phát huy trí tuệ tập thể, tìm ra giải pháp tối ưu và đạt sự đồng thuận.

Câu 15: Thể loại chèo truyền thống thường tập trung phản ánh những khía cạnh nào của đời sống xã hội?

  • A. Cuộc sống cung đình, quyền lực và những âm mưu chính trị.
  • B. Những câu chuyện tình yêu lãng mạn, vượt qua mọi rào cản.
  • C. Đời sống sinh hoạt, phong tục tập quán và mâu thuẫn xã hội ở nông thôn.
  • D. Chiến tranh, loạn lạc và những biến động lịch sử lớn lao.

Câu 16: Vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" thuộc thể loại tuồng hài hay tuồng bi?

  • A. Tuồng hài
  • B. Tuồng bi
  • C. Tuồng lịch sử
  • D. Tuồng cải lương

Câu 17: Trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án", hành động "Huyện Trìa xử án" thể hiện điều gì về bản chất của xã hội đương thời?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng của pháp luật phong kiến.
  • B. Trí thông minh, tài xét xử tài tình của quan huyện Trìa.
  • C. Vẻ đẹp nhan sắc có sức mạnh cảm hóa lòng người.
  • D. Sự bất công, thối nát và lộng quyền của tầng lớp thống trị.

Câu 18: Nhân vật Thị Mầu trong chèo "Thị Mầu lên chùa" đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Người phụ nữ đức hạnh, hiền thục, tuân thủ lễ giáo.
  • B. Người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục, chấp nhận số phận.
  • C. Người phụ nữ cá tính, phóng khoáng, dám phá vỡ khuôn phép.
  • D. Người phụ nữ lẳng lơ, dễ dãi, chỉ biết chạy theo dục vọng.

Câu 19: So sánh truyện "Thần Trụ Trời" và "Prô-mê-tê và loài người", điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai truyện thần thoại này là gì?

  • A. Nguồn gốc xuất xứ: một truyện của Việt Nam, một truyện của Hy Lạp.
  • B. Chủ đề chính: một truyện về sáng tạo thế giới, một truyện về nguồn gốc văn minh.
  • C. Hình tượng nhân vật: một truyện có thần thiện, một truyện có thần ác.
  • D. Kết cấu truyện: một truyện có kết thúc mở, một truyện có kết thúc đóng.

Câu 20: Trong bài thơ "Đi săn mặt đất", hình ảnh "ngọn núi nhô cao" và "biển cả mênh mông" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh và sự rộng lớn của thiên nhiên hoang sơ, cần được chinh phục.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của thiên nhiên cần được bảo vệ.
  • C. Những khó khăn, thử thách mà con người phải đối mặt trong cuộc sống.
  • D. Ước mơ khám phá những điều mới mẻ, vĩ đại của con người.

Câu 21: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, "ánh mắt" có thể truyền đạt những thông điệp nào?

  • A. Chỉ thể hiện cảm xúc vui, buồn, giận, hờn.
  • B. Chỉ thể hiện sự đồng tình hoặc phản đối.
  • C. Biểu lộ cảm xúc, thái độ, sự tập trung, chú ý và nhiều thông điệp khác.
  • D. Chủ yếu dùng để nhấn mạnh lời nói.

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò gì?

  • A. Giúp bài văn trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và trình bày đầy đủ các ý chính.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về lý luận văn học của người viết.
  • D. Đáp ứng yêu cầu về hình thức của một bài văn nghị luận.

Câu 23: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" hướng đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Chỉ dành cho các nhà nghiên cứu văn hóa dân gian.
  • B. Chỉ dành cho những người yêu thích và am hiểu về hội họa.
  • C. Chỉ dành cho học sinh, sinh viên ngành văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Hướng đến nhiều đối tượng độc giả, muốn tìm hiểu về văn hóa Việt Nam.

Câu 24: Bài ca dao "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện sự gắn bó giữa con người và quê hương?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương để tạo không khí vùng miền.
  • B. Kể chuyện theo trình tự thời gian để diễn tả hành trình của tình yêu.
  • C. Lặp lại hình ảnh "Lí ngựa ô" để nhấn mạnh sự quen thuộc và gắn bó.
  • D. So sánh hai vùng đất để thấy sự khác biệt và vẻ đẹp riêng của mỗi nơi.

Câu 25: Trong báo cáo kết quả nghiên cứu, phần "Phương pháp nghiên cứu" cần nêu rõ điều gì?

  • A. Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
  • B. Cách thức thực hiện, quy trình, công cụ và kỹ thuật nghiên cứu.
  • C. Kết quả nghiên cứu và các phát hiện mới.
  • D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu.

Câu 26: Bản nội quy trường học thường tập trung quy định về những khía cạnh nào trong đời sống học sinh?

  • A. Hành vi, thái độ, trách nhiệm của học sinh trong học tập và sinh hoạt.
  • B. Quyền lợi và nghĩa vụ của giáo viên và nhân viên nhà trường.
  • C. Các quy định về tài chính, cơ sở vật chất và hành chính.
  • D. Mối quan hệ giữa nhà trường và phụ huynh học sinh.

Câu 27: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối (hoặc nhóm trưởng) là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến quyết định cuối cùng cho nhóm.
  • B. Ghi chép lại toàn bộ nội dung thảo luận.
  • C. Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.
  • D. Dẫn dắt thảo luận, đảm bảo mọi người tham gia và đi đến thống nhất.

Câu 28: Yếu tố "tính sân khấu" trong chèo thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Nội dung kịch bản thường lấy từ truyện cổ tích hoặc lịch sử.
  • B. Hình thức biểu diễn tổng hợp: hát, múa, diễn xuất, âm nhạc, hóa trang.
  • C. Sử dụng nhiều lời thoại, độc thoại và đối thoại.
  • D. Nhân vật thường được xây dựng theo tuyến chính diện và phản diện rõ ràng.

Câu 29: Trích đoạn "Huyện Trìa xử án" sử dụng yếu tố gây cười chủ yếu nào để phê phán xã hội?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, dí dỏm.
  • B. Xây dựng tình huống bất ngờ, trớ trêu.
  • C. Tạo sự tương phản giữa hình thức trang nghiêm và nội dung lố bịch.
  • D. Miêu tả hành động vụng về, ngớ ngẩn của nhân vật.

Câu 30: So sánh nhân vật Thị Mầu trong chèo với nhân vật Thúy Kiều trong "Truyện Kiều", điểm khác biệt lớn nhất giữa hai nhân vật này là gì?

  • A. Về xuất thân và địa vị xã hội.
  • B. Về vẻ đẹp ngoại hình và tài năng.
  • C. Về số phận và cuộc đời gặp nhiều sóng gió.
  • D. Về tính cách: một người chủ động, một người thụ động trước số phận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thần thoại sáng thế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích hình tượng Prô-mê-tê trong đoạn trích 'Prô-mê-tê và loài người', hành động nào thể hiện rõ nhất phẩm chất dũng cảm và vị tha của vị thần này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Bài thơ 'Đi săn mặt đất' sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện quá trình con người cải tạo thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong giao tiếp, phương tiện phi ngôn ngữ đóng vai trò như thế nào trong việc truyền đạt thông điệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ có tác dụng chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau của Xuân Diệu: 'Tôi là con chim đến từ núi lạ/ Ngơ ngác trông vời bóng chiều sa...' (Trích 'Thơ duyên'). Yếu tố 'núi lạ' trong câu thơ gợi liên tưởng đến điều gì trong phong cách thơ Xuân Diệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, luận điểm chính cần tập trung vào điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết minh nào để giới thiệu về tranh Đông Hồ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc văn bản 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây', yếu tố nào tạo nên đặc trưng 'văn hóa sông nước' độc đáo của chợ nổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bài ca dao 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' thể hiện tình cảm gì chủ yếu giữa 'anh' và 'em'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong bài 'Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề', phần 'Kết quả nghiên cứu' cần trình bày những thông tin gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, yếu tố nào quan trọng nhất để thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đảm bảo tính chất nào để đạt hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thảo luận nhóm nhỏ mang lại lợi ích gì quan trọng nhất trong quá trình học tập hoặc làm việc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Thể loại chèo truyền thống thường tập trung phản ánh những khía cạnh nào của đời sống xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' thuộc thể loại tuồng hài hay tuồng bi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong trích đoạn 'Huyện Trìa xử án', hành động 'Huyện Trìa xử án' thể hiện điều gì về bản chất của xã hội đương thời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhân vật Thị Mầu trong chèo 'Thị Mầu lên chùa' đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh truyện 'Thần Trụ Trời' và 'Prô-mê-tê và loài người', điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai truyện thần thoại này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bài thơ 'Đi săn mặt đất', hình ảnh 'ngọn núi nhô cao' và 'biển cả mênh mông' tượng trưng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, 'ánh mắt' có thể truyền đạt những thông điệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' hướng đến đối tượng độc giả nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bài ca dao 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện sự gắn bó giữa con người và quê hương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong báo cáo kết quả nghiên cứu, phần 'Phương pháp nghiên cứu' cần nêu rõ điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bản nội quy trường học thường tập trung quy định về những khía cạnh nào trong đời sống học sinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối (hoặc nhóm trưởng) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Yếu tố 'tính sân khấu' trong chèo thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trích đoạn 'Huyện Trìa xử án' sử dụng yếu tố gây cười chủ yếu nào để phê phán xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh nhân vật Thị Mầu trong chèo với nhân vật Thúy Kiều trong 'Truyện Kiều', điểm khác biệt lớn nhất giữa hai nhân vật này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thần thoại?

  • A. Sự xuất hiện của các nhân vật có tên gọi cụ thể như Thần Trụ Trời.
  • B. Giải thích sự hình thành của trời và đất từ trạng thái hỗn mang.
  • C. Mô tả cuộc sống sinh hoạt của con người thời cổ đại.
  • D. Kể về những подвиг của các vị thần trong cuộc chiến chống lại quái vật.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
"Gió theo đường gió, mây về núi,
Anh ở nông trường, em ở đâu?"
(Trích "Nhớ" - Hồng Nguyên)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm KHÔNG nên được xây dựng dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá trị nội dung của tác phẩm đối với đời sống.
  • B. Đặc sắc nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm.
  • C. Mối liên hệ giữa tác phẩm và bối cảnh xã hội.
  • D. Cảm xúc chủ quan, nhất thời của người viết về tác phẩm.

Câu 4: Xét tình huống giao tiếp: Bạn muốn thuyết trình về vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho bài thuyết trình của bạn?

  • A. Sử dụng hình ảnh, video minh họa về ô nhiễm môi trường.
  • B. Thay đổi giọng điệu linh hoạt để thu hút sự chú ý.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể mạnh mẽ, dứt khoát.
  • D. Tương tác với khán giả bằng cách đặt câu hỏi.

Câu 5: Trong văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam", tác giả tập trung làm nổi bật giá trị nào của tranh Đông Hồ?

  • A. Giá trị kinh tế của nghề làm tranh Đông Hồ.
  • B. Quy trình sản xuất tranh Đông Hồ một cách chi tiết.
  • C. Giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống của tranh Đông Hồ.
  • D. So sánh tranh Đông Hồ với các dòng tranh dân gian khác.

Câu 6: Bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" thể hiện điều gì trong cách cảm nhận và biểu đạt?

  • A. Sự khác biệt về giai điệu giữa "Lí ngựa ô" ở nông thôn và thành thị.
  • B. Tính linh hoạt, biến đổi của văn hóa dân gian theo không gian địa lý.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết của người đi xa.
  • D. Tình yêu đôi lứa mộc mạc, chân thành trong dân gian.

Câu 7: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, phần "Phương pháp nghiên cứu" cần tập trung trình bày điều gì?

  • A. Lý do chọn vấn đề nghiên cứu và ý nghĩa của nó.
  • B. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đó về vấn đề.
  • C. Dự kiến kết quả nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn.
  • D. Các bước tiến hành, công cụ và cách thức thu thập, phân tích thông tin.

Câu 8: Trong buổi thuyết trình về tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

  • A. Trình chiếu các hình ảnh, video liên quan đến tác phẩm và tác giả.
  • B. Đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu trong tác phẩm.
  • C. Kể thêm các câu chuyện bên lề về tác giả.
  • D. Tổ chức trò chơi tương tác với khán giả về nội dung tác phẩm.

Câu 9: Bản nội quy thư viện trường học KHÔNG nên có nội dung nào sau đây?

  • A. Quy định về thời gian mở cửa và đóng cửa thư viện.
  • B. Hướng dẫn cách mượn và trả sách.
  • C. Danh sách các đầu sách yêu thích của thủ thư.
  • D. Yêu cầu giữ gìn trật tự và vệ sinh chung trong thư viện.

Câu 10: Trong thảo luận nhóm, để đạt được giải pháp tối ưu, các thành viên cần có thái độ như thế nào?

  • A. Bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt.
  • C. Chỉ tập trung vào ý kiến của trưởng nhóm.
  • D. Cạnh tranh để thể hiện sự nổi trội của bản thân.

Câu 11: Thể loại chèo tập trung phản ánh xung đột xã hội chủ yếu thông qua hình thức nào?

  • A. Yếu tố bi kịch, gây xúc động mạnh.
  • B. Các nghi lễ trang trọng, uy nghiêm.
  • C. Những màn múa hát tập thể.
  • D. Yếu tố hài hước, trào lộng, phê phán.

Câu 12: Trong trích đoạn "Huyện Trìa xử án" (tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến"), hành động xử án của Huyện Trìa bị chi phối bởi yếu tố nào?

  • A. Lòng thương người nghèo khổ.
  • B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp.
  • C. Sự mê muội trước nhan sắc Thị Hến.
  • D. Mong muốn lấy lòng dân chúng.

Câu 13: Nhân vật Thị Mầu trong chèo thường đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Người phụ nữ đức hạnh, mẫu mực.
  • B. Người phụ nữ cá tính, phá cách, vượt lễ giáo.
  • C. Người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục.
  • D. Người phụ nữ quyền lực, giàu sang.

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Xuân Diệu giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Mới mẻ, táo bạo, thể hiện cái tôi cá nhân.
  • B. Trang trọng, cổ kính, đậm chất Đường thi.
  • C. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Hào hùng, tráng lệ, mang âm hưởng sử thi.

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính khách quan và độ tin cậy cho thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
  • C. Trích dẫn nguồn tài liệu, số liệu thống kê rõ ràng.
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ.

Câu 16: Thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam có điểm tương đồng cơ bản nào?

  • A. Hệ thống nhân vật thần linh và anh hùng tương đồng.
  • B. Cấu trúc cốt truyện và mô típ kể chuyện giống nhau.
  • C. Bối cảnh không gian và thời gian lịch sử tương tự.
  • D. Chức năng giải thích nguồn gốc thế giới và các hiện tượng tự nhiên.

Câu 17: Trong giao tiếp, khi nào chúng ta nên ưu tiên sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?

  • A. Khi cần truyền đạt thông tin phức tạp, trừu tượng.
  • B. Khi muốn biểu lộ cảm xúc, thái độ hoặc gây ấn tượng.
  • C. Khi giao tiếp với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao.
  • D. Khi muốn thể hiện sự trang trọng, lịch sự trong giao tiếp.

Câu 18: Để bài nghị luận về một tác phẩm thơ có tính thuyết phục, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trích dẫn nhiều ý kiến đánh giá của các nhà phê bình.
  • C. Phân tích chi tiết các yếu tố nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về bối cảnh lịch sử, xã hội.

Câu 19: Trong văn bản "Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây", tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh chủ yếu nào?

  • A. Miêu tả, liệt kê, phân loại.
  • B. Giải thích, chứng minh, so sánh.
  • C. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • D. Nêu định nghĩa, giải thích thuật ngữ.

Câu 20: "Lí ngựa ô" được xem là một sinh hoạt văn hóa tinh thần chung của cộng đồng, điều này thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Sự phức tạp về giai điệu và lời ca.
  • B. Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng từ một tác giả cụ thể.
  • C. Tính độc đáo, khác biệt giữa các dị bản.
  • D. Sự lưu truyền, biến đổi và tái tạo qua nhiều thế hệ.

Câu 21: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu, người nói cần chú trọng điều gì để thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ chuyên môn sâu sắc.
  • B. Trình bày logic, mạch lạc, có hình ảnh minh họa.
  • C. Nói nhanh, dứt khoát để tiết kiệm thời gian.
  • D. Tập trung vào các chi tiết nhỏ, số liệu cụ thể.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản của một bản hướng dẫn sử dụng nơi công cộng?

  • A. Ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu.
  • B. Thông tin đầy đủ, chính xác.
  • C. Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm.

Câu 23: Trong quá trình thảo luận nhóm, khi xuất hiện ý kiến trái chiều, chúng ta nên làm gì?

  • A. Bác bỏ ngay lập tức ý kiến trái chiều.
  • B. Tranh cãi gay gắt để bảo vệ ý kiến của mình.
  • C. Bình tĩnh lắng nghe, phân tích và thảo luận để tìm giải pháp.
  • D. Im lặng, không tham gia vào thảo luận nữa.

Câu 24: Trục "bĩ cực" trong chèo thường tập trung khai thác những khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Những đau khổ, bất công, ngang trái trong xã hội.
  • B. Những niềm vui, hạnh phúc, thành công trong cuộc sống.
  • C. Những sinh hoạt văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • D. Những câu chuyện tình yêu lãng mạn, đẹp đẽ.

Câu 25: Trong tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến", yếu tố gây cười chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Lời thoại трагический, bi thương.
  • C. Hành động, lời nói комический của các nhân vật hề và sự tương phản комический.
  • D. Âm nhạc, vũ đạo đặc sắc.

Câu 26: Văn bản "Thị Mầu lên chùa" thuộc thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Chèo
  • C. Ca dao
  • D. Tục ngữ

Câu 27: Trong truyện "Prô-mê-tê và loài người", hành động nào của Prô-mê-tê thể hiện rõ nhất tinh thần dũng cảm, hy sinh vì con người?

  • A. Đánh cắp lửa từ đỉnh Olympus mang xuống cho loài người.
  • B. Dạy loài người cách sử dụng lửa và các kỹ năng sống.
  • C. Chiến đấu chống lại các vị thần để bảo vệ loài người.
  • D. Sáng tạo ra loài người từ đất sét và nước.

Câu 28: Biện pháp tu từ "ẩn dụ" và "hoán dụ" có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Ẩn dụ dùng để tăng tính biểu cảm, hoán dụ dùng để tăng tính gợi hình.
  • B. Ẩn dụ thường dùng với vật vô tri, hoán dụ thường dùng với người.
  • C. Ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng, hoán dụ dựa trên quan hệ tương cận.
  • D. Ẩn dụ có cấu trúc so sánh ngầm, hoán dụ không có.

Câu 29: Bài thơ "Đi san mặt đất" tập trung ca ngợi sức mạnh và công lao của ai?

  • A. Các vị thần linh có quyền năng vô hạn.
  • B. Thiên nhiên hùng vĩ, bao la.
  • C. Những anh hùng có sức mạnh phi thường.
  • D. Con người lao động, sáng tạo.

Câu 30: Trong văn bản nghị luận về thơ, phần "Kết bài" có chức năng chính là gì?

  • A. Giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • B. Tổng kết, đánh giá chung về tác phẩm và vấn đề nghị luận.
  • C. Phân tích chi tiết nội dung và nghệ thuật tác phẩm.
  • D. Nêu các luận điểm chính của bài nghị luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thần thoại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
'Gió theo đường gió, mây về núi,
Anh ở nông trường, em ở đâu?'
(Trích 'Nhớ' - Hồng Nguyên)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm KHÔNG nên được xây dựng dựa trên yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Xét tình huống giao tiếp: Bạn muốn thuyết trình về vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho bài thuyết trình của bạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam', tác giả tập trung làm nổi bật giá trị nào của tranh Đông Hồ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' thể hiện điều gì trong cách cảm nhận và biểu đạt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, phần 'Phương pháp nghiên cứu' cần tập trung trình bày điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong buổi thuyết trình về tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bản nội quy thư viện trường học KHÔNG nên có nội dung nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong thảo luận nhóm, để đạt được giải pháp tối ưu, các thành viên cần có thái độ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Thể loại chèo tập trung phản ánh xung đột xã hội chủ yếu thông qua hình thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong trích đoạn 'Huyện Trìa xử án' (tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến'), hành động xử án của Huyện Trìa bị chi phối bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhân vật Thị Mầu trong chèo thường đại diện cho kiểu nhân vật nào trong xã hội phong kiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Xuân Diệu giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính khách quan và độ tin cậy cho thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Thần thoại Hy Lạp và thần thoại Việt Nam có điểm tương đồng cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong giao tiếp, khi nào chúng ta nên ưu tiên sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để bài nghị luận về một tác phẩm thơ có tính thuyết phục, điều quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong văn bản 'Chợ nổi - nét văn hóa sông nước miền Tây', tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: 'Lí ngựa ô' được xem là một sinh hoạt văn hóa tinh thần chung của cộng đồng, điều này thể hiện qua yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu, người nói cần chú trọng điều gì để thu hút và duy trì sự chú ý của người nghe?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản của một bản hướng dẫn sử dụng nơi công cộng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quá trình thảo luận nhóm, khi xuất hiện ý kiến trái chiều, chúng ta nên làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trục 'bĩ cực' trong chèo thường tập trung khai thác những khía cạnh nào của đời sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến', yếu tố gây cười chủ yếu xuất phát từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Văn bản 'Thị Mầu lên chùa' thuộc thể loại văn học dân gian nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong truyện 'Prô-mê-tê và loài người', hành động nào của Prô-mê-tê thể hiện rõ nhất tinh thần dũng cảm, hy sinh vì con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' và 'hoán dụ' có điểm khác biệt cơ bản nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Bài thơ 'Đi san mặt đất' tập trung ca ngợi sức mạnh và công lao của ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong văn bản nghị luận về thơ, phần 'Kết bài' có chức năng chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thần thoại?

  • A. Sự hình thành trời đất và các vật
  • B. Cuộc sống sinh hoạt của người dân thời cổ
  • C. Tình yêu đôi lứa vượt qua khó khăn
  • D. Chiến công hiển hách của người anh hùng

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
"Quê hương là tiếng sáo diều
Trưa hè gió mát buổi chiều ca dao"
(Trích "Quê hương" - Giang Nam)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh, tăng tính biểu cảm
  • B. Ẩn dụ, gợi hình ảnh, cảm xúc về quê hương
  • C. Hoán dụ, nhấn mạnh sự vật quen thuộc
  • D. Nhân hóa, làm sinh động cảnh vật

Câu 3: Trong giao tiếp, yếu tố "ánh mắt" thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Ngôn ngữ nói
  • B. Ngôn ngữ viết
  • C. Phi ngôn ngữ
  • D. Hỗn hợp

Câu 4: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 5: Bài thơ "Lí ngựa ô ở hai vùng đất" thể hiện tình cảm chủ đạo nào?

  • A. Tình yêu quê hương
  • B. Tình yêu đôi lứa
  • C. Tình cảm gia đình
  • D. Tình bạn bè

Câu 6: Trong bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, phần "Thân bài" có vai trò chính là gì?

  • A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
  • B. Nêu vấn đề nghị luận
  • C. Phân tích, chứng minh luận điểm
  • D. Đưa ra kết luận chung

Câu 7: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo hàng đầu?

  • A. Tính trung thực, khách quan
  • B. Tính hấp dẫn, lôi cuốn
  • C. Tính sáng tạo, độc đáo
  • D. Tính ngắn gọn, súc tích

Câu 8: Bản nội quy nơi công cộng hướng đến đối tượng chính nào?

  • A. Một nhóm người cụ thể
  • B. Tất cả mọi người
  • C. Cán bộ, nhân viên
  • D. Khách mời đặc biệt

Câu 9: Thảo luận nhóm nhỏ mang lại lợi ích quan trọng nào trong học tập và làm việc?

  • A. Tăng tính cạnh tranh cá nhân
  • B. Đề cao vai trò lãnh đạo
  • C. Tìm ra giải pháp tối ưu, khách quan
  • D. Tiết kiệm thời gian làm việc

Câu 10: Thể loại chèo truyền thống tập trung phản ánh khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Đời sống cung đình
  • B. Đời sống tôn giáo
  • C. Đời sống chiến tranh
  • D. Đời sống sinh hoạt, văn hóa dân gian

Câu 11: Trong truyện Prô-mê-tê và loài người, hành động nào của Prô-mê-tê thể hiện rõ phẩm chất anh hùng?

  • A. Trừng phạt loài người
  • B. Đánh cắp lửa cho loài người
  • C. Cãi lời các vị thần
  • D. Sáng tạo ra loài vật

Câu 12: Bài thơ "Đi san mặt đất" ca ngợi điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ
  • B. Sức mạnh của thần linh
  • C. Công sức cải tạo thiên nhiên của con người
  • D. Cuộc sống bình dị nơi thôn quê

Câu 13: Trong văn bản thông tin, "trích dẫn" có vai trò gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho văn bản
  • B. Giảm độ dài văn bản
  • C. Thay thế cho lời giải thích
  • D. Xác định nguồn gốc thông tin, tăng tính tin cậy

Câu 14: Trong thuyết trình, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng càng nhiều càng tốt
  • B. Phù hợp với nội dung, hỗ trợ diễn đạt
  • C. Tạo sự chú ý, gây cười
  • D. Thay thế hoàn toàn ngôn ngữ nói

Câu 15: Khi viết bài nghị luận về thơ, điều quan trọng nhất cần tập trung phân tích là gì?

  • A. Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
  • B. Tiểu sử tác giả
  • C. Bối cảnh sáng tác
  • D. So sánh với tác phẩm khác

Câu 16: Xuân Diệu được mệnh danh là "ông hoàng của thơ tình" nhờ đặc điểm nào trong sáng tác?

  • A. Thơ ca yêu nước sâu sắc
  • B. Thơ trào phúng, hài hước
  • C. Thơ tình yêu nồng nàn, say đắm
  • D. Thơ tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ

Câu 17: Văn bản "Chợ nổi - Nét văn hóa sông nước miền Tây" có mục đích chính là gì?

  • A. Kêu gọi bảo tồn chợ nổi
  • B. Miêu tả vẻ đẹp chợ nổi
  • C. Phân tích kinh tế chợ nổi
  • D. Giới thiệu, cung cấp thông tin về chợ nổi

Câu 18: Trong bài "Lí ngựa ô ở hai vùng đất", hình ảnh "ngựa ô" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Quê hương
  • B. Tình yêu, kỷ niệm
  • C. Thời gian
  • D. Khoảng cách

Câu 19: Viết báo cáo nghiên cứu giúp rèn luyện kỹ năng nào quan trọng?

  • A. Giao tiếp
  • B. Thuyết trình
  • C. Tư duy logic, phân tích
  • D. Viết sáng tạo

Câu 20: Nội quy trường học có vai trò gì đối với học sinh?

  • A. Tạo môi trường kỷ luật, nề nếp
  • B. Hạn chế sự tự do của học sinh
  • C. Tăng áp lực học tập
  • D. Phân loại học sinh

Câu 21: Trong thảo luận nhóm, "giải pháp tối ưu" được hiểu như thế nào?

  • A. Ý kiến của người có chức vụ cao nhất
  • B. Ý kiến được nhiều người đồng ý nhất
  • C. Ý kiến mới lạ, độc đáo nhất
  • D. Giải pháp tốt nhất sau khi cân nhắc nhiều ý kiến

Câu 22: "Trục bi kịch" trong chèo thường xoay quanh vấn đề gì?

  • A. Ca ngợi chiến thắng
  • B. Phản ánh đau khổ, oan trái
  • C. Kể chuyện tình yêu lãng mạn
  • D. Mô tả cuộc sống giàu sang

Câu 23: Đoạn trích "Huyện Trìa xử án" trong tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" phê phán điều gì?

  • A. Tệ nạn cờ bạc
  • B. Sự lười biếng
  • C. Sự tham nhũng, bất công của quan lại
  • D. Thói đạo đức giả

Câu 24: Nhân vật "Thị Mầu" trong chèo thường được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

  • A. Hiền lành, chịu đựng
  • B. Nết na, thùy mị
  • C. Thông minh, sắc sảo
  • D. Lẳng lơ, táo bạo, phá cách

Câu 25: Văn bản "Đi san mặt đất" thuộc thể thơ nào?

  • A. Ngũ ngôn
  • B. Thất ngôn
  • C. Lục bát
  • D. Song thất lục bát

Câu 26: "Tỉnh lược" trong văn bản được hiểu là gì?

  • A. Thêm thông tin chi tiết
  • B. Giải thích nghĩa từ khó
  • C. Lược bớt nội dung
  • D. Nhấn mạnh ý chính

Câu 27: Trong giao tiếp, "cử chỉ" có thể thay thế cho loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Ngôn ngữ viết
  • B. Ngôn ngữ nói
  • C. Hình ảnh
  • D. Âm thanh

Câu 28: Khi thuyết trình về vấn đề xã hội, việc xác định luận điểm rõ ràng có vai trò gì?

  • A. Tăng tính hài hước
  • B. Giảm thời gian thuyết trình
  • C. Giúp bài nói mạch lạc, dễ hiểu
  • D. Thể hiện kiến thức sâu rộng

Câu 29: Bài văn nghị luận về tác phẩm thơ cần có bố cục mấy phần?

  • A. 3 phần
  • B. 2 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 30: Văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam" tập trung giới thiệu về yếu tố nào của tranh Đông Hồ?

  • A. Lịch sử hình thành tranh Đông Hồ
  • B. Quy trình sản xuất tranh Đông Hồ
  • C. Các dòng tranh dân gian khác
  • D. Giá trị văn hóa, nghệ thuật của tranh Đông Hồ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong truyện Thần Trụ Trời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của thể loại thần thoại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
'Quê hương là tiếng sáo diều
Trưa hè gió mát buổi chiều ca dao'
(Trích 'Quê hương' - Giang Nam)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong giao tiếp, yếu tố 'ánh mắt' thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bài thơ 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất' thể hiện tình cảm chủ đạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, phần 'Thân bài' có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bản nội quy nơi công cộng hướng đến đối tượng chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thảo luận nhóm nhỏ mang l??i lợi ích quan trọng nào trong học tập và làm việc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thể loại chèo truyền thống tập trung phản ánh khía cạnh nào của đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong truyện Prô-mê-tê và loài người, hành động nào của Prô-mê-tê thể hiện rõ phẩm chất anh hùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bài thơ 'Đi san mặt đất' ca ngợi điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong văn bản thông tin, 'trích dẫn' có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong thuyết trình, việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ cần tuân thủ nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi viết bài nghị luận về thơ, điều quan trọng nhất cần tập trung phân tích là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xuân Diệu được mệnh danh là 'ông hoàng của thơ tình' nhờ đặc điểm nào trong sáng tác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Văn bản 'Chợ nổi - Nét văn hóa sông nước miền Tây' có mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bài 'Lí ngựa ô ở hai vùng đất', hình ảnh 'ngựa ô' tượng trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Viết báo cáo nghiên cứu giúp rèn luyện kỹ năng nào quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nội quy trường học có vai trò gì đối với học sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong thảo luận nhóm, 'giải pháp tối ưu' được hiểu như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: 'Trục bi kịch' trong chèo thường xoay quanh vấn đề gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đoạn trích 'Huyện Trìa xử án' trong tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' phê phán điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhân vật 'Thị Mầu' trong chèo thường được xây dựng với tính cách nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn bản 'Đi san mặt đất' thuộc thể thơ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: 'Tỉnh lược' trong văn bản được hiểu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giao tiếp, 'cử chỉ' có thể thay thế cho loại phương tiện giao tiếp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi thuyết trình về vấn đề xã hội, việc xác định luận điểm rõ ràng có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bài văn nghị luận về tác phẩm thơ cần có bố cục mấy phần?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Văn bản 'Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam' tập trung giới thiệu về yếu tố nào của tranh Đông Hồ?

Xem kết quả