15+ Đề Trắc nghiệm Thơ Duyên – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình ảnh mở đầu bài thơ

  • A. Sự đối lập, chia tách giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Không gian tĩnh lặng, buồn bã, thiếu sức sống.
  • C. Sự hòa quyện, gắn kết kỳ diệu, nên thơ giữa cảnh vật.
  • D. Một khung cảnh hiện thực, sinh động nhưng rời rạc.

Câu 2: Cặp câu thơ

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
  • B. So sánh và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Điệp cấu trúc và tương phản.

Câu 3: Từ

  • A. Sự xám xịt, lạnh lẽo của bầu trời.
  • B. Màu xanh đơn thuần, không có sắc thái đặc biệt.
  • C. Sự tối tăm, u ám của cảnh vật.
  • D. Màu xanh trong trẻo, quý giá, lấp lánh, gợi cảm giác tươi mới.

Câu 4: Phân tích tác dụng của từ láy

  • A. Gợi tả sự rộng lớn, hoành tráng của con đường.
  • B. Nhấn mạnh sự thân mật, đáng yêu, vừa vặn cho bước chân đôi lứa.
  • C. Diễn tả sự nguy hiểm, khó đi của con đường.
  • D. Tạo cảm giác mịt mờ, khó định hình về con đường.

Câu 5: Các hành động

  • A. Sự vô tri, không cảm xúc của cảnh vật.
  • B. Sự tàn phai, héo úa của thiên nhiên mùa thu.
  • C. Thiên nhiên được nhân hóa, mang dáng vẻ duyên dáng, mời gọi như con người.
  • D. Sự hỗn loạn, mất trật tự của cảnh vật.

Câu 6: Từ

  • A. Chỉ sự tình cờ ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Chỉ mối quan hệ xã giao, khách sáo.
  • C. Chỉ sự ràng buộc, gò bó giữa các sự vật.
  • D. Chỉ sự gặp gỡ, gắn bó tự nhiên, kỳ diệu, gợi liên tưởng đến duyên phận tình yêu.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả chuyển động của cảnh vật giữa khổ 1-3 và khổ 4?

  • A. Khổ 1-3: chuyển động hòa hợp, quấn quýt; Khổ 4: chuyển động gấp gáp, chia lìa, tìm về nơi riêng.
  • B. Khổ 1-3: chuyển động chậm rãi; Khổ 4: chuyển động tĩnh lặng.
  • C. Khổ 1-3: chuyển động riêng lẻ; Khổ 4: chuyển động gắn kết.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể trong chuyển động.

Câu 8: Dòng thơ

  • A. Hình ảnh sương xuống dày đặc và âm thanh từ giếng Tương.
  • B. Hình ảnh sương xuống (màn đêm buông), điển tích (Giếng Tương gợi chia ly), và hình ảnh
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật lúc chiều tối.
  • D. Sự đối lập giữa sương và cây cối.

Câu 9: Sự xuất hiện của đại từ nhân xưng

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khách quan, xa cách.
  • B. Chuyển từ miêu tả thiên nhiên sang kể chuyện.
  • C. Khẳng định sự hiện diện của con người, đưa mối duyên của cảnh vật vào mối duyên tình yêu lứa đôi.
  • D. Kết thúc bài thơ một cách đột ngột, khó hiểu.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Gợi cuộc sống giản dị, quen thuộc ở làng quê và hình ảnh người con gái chăm chỉ, khéo léo.
  • B. Miêu tả một cuộc sống giàu sang, nhàn hạ.
  • C. Tạo dựng một bối cảnh xa lạ, bí ẩn.
  • D. Nhấn mạnh sự lười biếng, không làm gì của người con gái.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của từ láy

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ, ca ngợi.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, lãng đãng, hơi xao xuyến, bâng khuâng.
  • C. Giọng điệu bi quan, chán nản, tuyệt vọng.
  • D. Giọng điệu hài hước, trào phúng.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa thu và sự hòa điệu kỳ diệu giữa cảnh vật, gợi mở về mối duyên tình yêu.
  • B. Phê phán cuộc sống hiện đại, xa rời thiên nhiên.
  • C. Kể lại một câu chuyện tình yêu cụ thể, có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Miêu tả nỗi buồn cô đơn của con người trước vũ trụ rộng lớn.

Câu 14: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được Xuân Diệu sử dụng xuyên suốt bài thơ để thể hiện mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. So sánh ngang bằng.
  • B. Ẩn dụ chỉ sự đối lập.
  • C. Nhân hóa, biến cảnh vật thành những thực thể có cảm xúc, hành động như con người.
  • D. Liệt kê các chi tiết thiên nhiên một cách khô khan.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của mùa thu.
  • B. Sự khắc nghiệt, dữ dội của thời tiết.
  • C. Một mùa thu tràn đầy gió bão.
  • D. Sự dịu dàng, yên bình, thấm đẫm chất thơ của mùa thu.

Câu 16: Câu thơ

  • A. Sự ngơ ngẩn, xao xuyến, không phân biệt rõ ràng giữa thực tại và cảm xúc mơ hồ.
  • B. Sự tức giận, khó chịu trước thời tiết.
  • C. Sự nhàm chán, vô vị trước cảnh vật.
  • D. Sự chắc chắn, rành mạch trong nhận thức.

Câu 17: Cách gieo vần và nhịp điệu trong bài thơ (thể thơ bảy chữ) góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Tạo cảm giác căng thẳng, dồn dập.
  • B. Tạo âm hưởng nhẹ nhàng, du dương, phù hợp với không khí lãng mạn, bâng khuâng.
  • C. Khiến bài thơ trở nên khó đọc, vấp váp.
  • D. Nhấn mạnh sự khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Sự mạnh mẽ, kiên cường của cây trước gió.
  • B. Sự chết chóc, khô héo của thực vật.
  • C. Sự nhạy cảm, rung động, dường như đang chờ đợi hoặc cảm nhận một điều gì đó tinh tế.
  • D. Sự vững chãi, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ

  • A. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Thiên nhiên là phông nền tĩnh lặng cho hoạt động của con người.
  • C. Con người thống trị và chi phối thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên và con người có sự hòa điệu, cộng hưởng, tương giao; cảnh vật mang tâm trạng, gợi mở cảm xúc và mối duyên của con người.

Câu 20: Từ nào trong các phương án sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế, giao cảm của nhà thơ với thiên nhiên?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 21: Câu thơ

  • A. Kết thúc ý thơ một cách đột ngột.
  • B. Báo hiệu sự thiếu sót, chưa hoàn chỉnh của câu thơ.
  • C. Gợi sự ngập ngừng, bâng khuâng, khoảng lặng cảm xúc, hoặc sự tiếp nối vô tận của mối duyên/sự chia lìa.
  • D. Chỉ đơn thuần là lỗi chính tả.

Câu 22: So sánh hình ảnh

  • A. Từ hình ảnh tĩnh sang hình ảnh động.
  • B. Từ hình ảnh đôi lứa quấn quýt, hòa hợp sang hình ảnh đơn lẻ, gấp gáp, tìm về nơi riêng.
  • C. Từ hình ảnh buồn sang hình ảnh vui.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 23: Điểm

  • A. Vẫn giữ nguyên cách nhìn thiên nhiên ước lệ của thơ trung đại.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không đề cập đến cảm xúc con người.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, xa lạ với đời sống hiện đại.
  • D. Cảm nhận thiên nhiên bằng các giác quan hiện đại, tinh tế, gắn kết chặt chẽ cảnh vật với tâm trạng, khát khao giao cảm, tình yêu lứa đôi.

Câu 24: Câu thơ

  • A. Hoán dụ (lấy linh hồn chỉ con người) và ẩn dụ (lặng lẽ đi chỉ sự đồng điệu, gắn kết thầm lặng); gợi mối quan hệ hòa hợp sâu sắc về tâm hồn.
  • B. So sánh và nhân hóa; gợi mối quan hệ xa cách, không giao tiếp.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê; gợi sự cô đơn của mỗi người.
  • D. Tương phản; gợi sự đối lập giữa hai người.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Một đám mây khô khan, thiếu sức sống.
  • B. Gợi tả đám mây được nhuộm đầy ánh nắng chiều vàng, mang vẻ đẹp trĩu nặng, có sức nặng vật chất như đang rơi xuống, góp phần diễn tả không gian chiều tà.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, phú quý.
  • D. Hình ảnh trừu tượng, không có ý nghĩa cụ thể.

Câu 26: Từ

  • A. Sự tỉnh táo, minh mẫn.
  • B. Sự tức giận, bực bội.
  • C. Sự xao xuyến, bâng khuâng, lãng đãng, như lạc vào cõi mộng.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 27: Bài thơ

  • A. Sự hòa quyện giữa thiên nhiên và tình yêu, khát khao giao cảm, cảm thức về thời gian và cuộc đời.
  • B. Chủ yếu viết về đề tài lịch sử, anh hùng ca.
  • C. Tập trung vào phê phán hiện thực xã hội.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ thơ ca truyền thống, ước lệ.

Câu 28: Dựa vào cấu trúc và nội dung, bài thơ có thể chia làm mấy phần chính? Nêu ý khái quát của mỗi phần.

  • A. 2 phần: Miêu tả thiên nhiên (khổ 1-3) và Miêu tả tình yêu (khổ 4-5).
  • B. 3 phần: Cảnh thiên nhiên chiều thu hòa hợp, đầy duyên (khổ 1-3); Cảnh vật chiều tà chia lìa, mang nỗi niềm chia phôi (khổ 4); Sự ngơ ngẩn, bâng khuâng của con người trước mối duyên (khổ 5).
  • C. 4 phần: Giới thiệu tác giả, Bối cảnh sáng tác, Nội dung bài thơ, Nghệ thuật bài thơ.
  • D. Chỉ có 1 phần duy nhất, không thể chia nhỏ.

Câu 29: Từ

  • A. Sự đối lập, xung đột.
  • B. Sự cạnh tranh, ganh đua.
  • C. Sự tách rời, không liên quan.
  • D. Sự pha trộn, tan chảy vào nhau, tạo thành một thể thống nhất, hài hòa.

Câu 30: Nhận xét nào phù hợp nhất về đóng góp của bài thơ

  • A. Mang đến cách cảm nhận thiên nhiên và tình yêu mới mẻ, hiện đại, giàu chất lãng mạn và triết lý về sự giao cảm.
  • B. Tiếp tục thể hiện các đề tài và cách viết truyền thống của thơ ca trung đại.
  • C. Chỉ đơn thuần là một bài thơ tả cảnh, không có chiều sâu cảm xúc.
  • D. Tập trung vào các vấn đề chính trị, xã hội đương thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hình ảnh mở đầu bài thơ "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" gợi lên cảm giác chủ đạo nào về không gian và mối quan hệ giữa các sự vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cặp câu thơ "Cây me ríu rít cặp chim chuyền / Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự sống động của thiên nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Từ "ngọc" trong câu thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" mang ý nghĩa gì về màu sắc và chất lượng ánh sáng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích tác dụng của từ láy "nhỏ nhỏ" trong câu thơ "Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Các hành động "gió xiêu xiêu", "lá lả lơi", "tóc mềm mại yểu điệu" trong khổ 2 thể hiện điều gì về sự vật dưới cái nhìn của chủ thể trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Từ "duyên" trong nhan đề và câu thơ đầu bài thơ được hiểu như thế nào trong bối cảnh toàn bài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả chuyển động của cảnh vật giữa khổ 1-3 và khổ 4?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dòng thơ "Sương xuống, giếng Tương, một chòm cây" kết hợp yếu tố nào để gợi cảm giác chia lìa, cô đơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sự xuất hiện của đại từ nhân xưng "anh", "em" ở cuối bài thơ có tác dụng gì trong việc phát triển mạch cảm xúc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Câu thơ "Khăn nhỏ sang nhà "chị" may thuê" gợi lên bối cảnh sống và hình ảnh người con gái như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của từ láy "gấp gấp" và "phân vân" trong khổ 4?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Thơ duyên"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ "Thơ duyên" là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được Xuân Diệu sử dụng xuyên suốt bài thơ để thể hiện mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hình ảnh "thu lặng, thu êm" trong khổ cuối gợi tả đặc điểm gì của mùa thu dưới cảm nhận của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Câu thơ "Không biết là sương hay là nắng" thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cách gieo vần và nhịp điệu trong bài thơ (thể thơ bảy chữ) góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hình ảnh "cành hoang run rẩy mình cây" trong khổ 3 gợi lên điều gì về trạng thái của cảnh vật và cảm xúc liên tưởng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ "Thơ duyên"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Từ nào trong các phương án sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế, giao cảm của nhà thơ với thiên nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Câu thơ "Cành hoang run rẩy mình cây / Lá khô lạc Gió ..." sử dụng dấu chấm lửng (...) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: So sánh hình ảnh "cặp chim chuyền" ở khổ 1 và "cánh chim chiều vội vàng" ở khổ 4, ta thấy sự thay đổi nào trong cảm nhận của nhà thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điểm "mới" trong cảm hứng và cách thể hiện của Xuân Diệu trong "Thơ duyên" so với thơ ca truyền thống là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Câu thơ "Hai chiếc linh hồn lặng lẽ đi" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên điều gì về mối quan hệ "anh" và "em"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chòm mây đẫm nắng" trong khổ 4?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Từ "ngơ ngẩn" trong câu "Chiều hôm thềm lặng, 'thu êm' ngơ ngẩn" diễn tả trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bài thơ "Thơ duyên" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Dựa vào cấu trúc và nội dung, bài thơ có thể chia làm mấy phần chính? Nêu ý khái quát của mỗi phần.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Từ "hòa" trong câu "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" gợi ý về một mối quan hệ như thế nào giữa các sự vật trong không gian chiều thu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận xét nào phù hợp nhất về đóng góp của bài thơ "Thơ duyên" vào phong trào Thơ mới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dòng thơ mở đầu bài thơ "Thơ Duyên" - "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" - sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo ấn tượng về sự hòa quyện giữa không gian và cảm xúc?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ và Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Hình ảnh "Cây me ríu rít cặp chim chuyền" trong khổ thơ đầu gợi lên âm thanh và hình ảnh nào, đồng thời đóng góp gì vào không khí chung của bài thơ?

  • A. Sự tĩnh lặng, cô đơn của buổi chiều.
  • B. Tiếng động mạnh mẽ, sự náo nhiệt không phù hợp với cảnh mộng.
  • C. Âm thanh vui tươi, hình ảnh đôi lứa quấn quýt, hòa hợp với cảnh "duyên".
  • D. Sự chia lìa, tan rã của các mối liên kết.

Câu 3: Phân tích dòng thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" để thấy cách tác giả miêu tả ánh sáng và màu sắc. Biện pháp tu từ chính được sử dụng ở đây là gì?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ và Nghệ thuật chuyển đổi cảm giác (liên giác)

Câu 4: Ý nào dưới đây khái quát đúng nhất vai trò của cảnh vật thiên nhiên (chiều, cây me, chim, trời xanh, lá) trong hai khổ thơ đầu của bài "Thơ Duyên"?

  • A. Thiên nhiên là phông nền, là chất xúc tác, và là biểu tượng cho sự "duyên" đang hình thành.
  • B. Thiên nhiên chỉ đơn thuần là bối cảnh thời gian và không gian.
  • C. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với cảm xúc con người.
  • D. Thiên nhiên là nguyên nhân trực tiếp gây ra cảm xúc "duyên" cho nhân vật trữ tình.

Câu 5: Sự xuất hiện của các đại từ "anh" và "em" bắt đầu từ khổ thơ thứ ba ("Anh với em đang duyên với thắm / Đường chiều vương vấn bước chân đèo"). Điều này đánh dấu sự chuyển đổi trọng tâm nào trong bài thơ?

  • A. Từ miêu tả thiên nhiên sang kể chuyện một cuộc gặp gỡ cụ thể.
  • B. Từ cảm xúc cá nhân sang suy tư triết lý.
  • C. Từ cảm nhận cảnh vật bên ngoài sang sự xác nhận, gọi tên mối liên kết "duyên" giữa con người.
  • D. Từ không gian rộng lớn sang không gian chật hẹp.

Câu 6: Cụm từ "duyên với thắm" trong câu thơ "Anh với em đang duyên với thắm" gợi ý về bản chất của "duyên" trong quan niệm của Xuân Diệu như thế nào?

  • A. Là một sự sắp đặt ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Là một mối kết nối tự nhiên, đẹp đẽ, đầy sức sống và màu sắc (thắm).
  • C. Là một gánh nặng, sự ràng buộc không mong muốn.
  • D. Là một ảo ảnh, không có thực chất.

Câu 7: Hình ảnh "Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu" (khổ 3) và "Hoa dây leo rủ liễu rủ" (khổ 4) sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, mềm mại, và có chút vấn vương của cảnh vật và cảm xúc?

  • A. Từ láy và điệp ngữ
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và hoán dụ
  • D. Liệt kê và nói quá

Câu 8: Câu thơ "Sợi tơ lòng vương vấn bước chân" trong khổ 4 thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa cảm xúc bên trong ("tơ lòng") và hành động bên ngoài ("bước chân")?

  • A. Cảm xúc hoàn toàn tách biệt với hành động.
  • B. Bước chân điều khiển cảm xúc.
  • C. Cảm xúc (tơ lòng) níu giữ, ảnh hưởng đến bước đi, thể hiện sự bịn rịn, lưu luyến.
  • D. Bước chân làm tan biến sợi tơ lòng.

Câu 9: Sự xuất hiện của các từ "gấp gấp", "phân vân" trong khổ 4 ("Chiến xe vội vàng về ngõ tối / Sương xuống, trời ơi, lòng lạnh quá / Hai chiếc linh hồn ngập ngừng chi / Xuân ơi xuân, tình chiêu lưu") cho thấy sự thay đổi nào về nhịp điệu và tâm trạng so với các khổ trước?

  • A. Nhịp điệu chậm lại, tâm trạng vui tươi hơn.
  • B. Nhịp điệu đều đặn, tâm trạng bình thản.
  • C. Nhịp điệu nhanh hơn, tâm trạng hân hoan.
  • D. Nhịp điệu gấp gáp, tâm trạng băn khoăn, lo lắng, có chút tiếc nuối trước sự trôi chảy của thời gian hoặc khoảnh khắc.

Câu 10: Dòng thơ "Sương xuống, trời ơi, lòng lạnh quá" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

  • A. Sự khách quan, lạnh lùng trong miêu tả.
  • B. Sự giao cảm mãnh liệt giữa ngoại cảnh và tâm trạng, thể hiện cái "tôi" trữ tình đầy cảm xúc.
  • C. Sự suy tư triết học sâu sắc.
  • D. Sự ẩn mình, không bộc lộ trực tiếp cảm xúc.

Câu 11: Cụm từ "Hai chiếc linh hồn ngập ngừng chi" (khổ 4) bộc lộ tâm trạng gì của nhân vật trữ tình trong khoảnh khắc chia xa hoặc kết thúc buổi chiều "duyên"?

  • A. Sự băn khoăn, do dự, tiếc nuối trước sự trôi đi của khoảnh khắc "duyên".
  • B. Sự dứt khoát, quyết tâm chia lìa.
  • C. Sự tức giận, oán trách số phận.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm.

Câu 12: Lời kêu gọi "Xuân ơi xuân, tình chiêu lưu" ở cuối khổ 4 thể hiện điều gì về khao khát và quan niệm về tình yêu của Xuân Diệu?

  • A. Mong muốn tình yêu luôn ổn định, không thay đổi.
  • B. Sự chán ghét, từ bỏ tình yêu.
  • C. Khao khát được sống trọn vẹn, đắm say trong tình yêu, muốn níu giữ khoảnh khắc "xuân" (tuổi trẻ, tình yêu) đang trôi đi.
  • D. Sự chấp nhận tình yêu chỉ là thoáng qua, vô nghĩa.

Câu 13: Khổ thơ cuối ("Mây biếc về đâu bay gấp gấp / Con cò trên ruộng cánh phân vân / Chim nghe trời rộng vang đâu đó / Hơi thu hiu hắt khẽ rung rinh") lặp lại cấu trúc và hình ảnh của khổ nào ở đầu bài thơ? Sự lặp lại này có tác dụng gì?

  • A. Khổ 1 và 2; Tạo sự đối ứng, nhấn mạnh sự thay đổi tâm trạng và cảnh vật theo thời gian (chiều tàn).
  • B. Khổ 3 và 4; Chỉ đơn thuần là nhắc lại hình ảnh.
  • C. Khổ 1 và 3; Thể hiện sự nhất quán về cảm xúc từ đầu đến cuối.
  • D. Khổ 2 và 4; Gây cảm giác nhàm chán cho người đọc.

Câu 14: Từ "phân vân" trong câu "Con cò trên ruộng cánh phân vân" (khổ cuối) có thể được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Con cò đang suy nghĩ về đường đi.
  • B. Cánh cò bay chậm rãi, lưỡng lự, gợi cảm giác xao xuyến, không dứt khoát, hòa hợp với tâm trạng con người.
  • C. Con cò đang bị lạc đường.
  • D. Cánh cò đang bay rất nhanh, vội vã.

Câu 15: Âm thanh "Chim nghe trời rộng vang đâu đó" (khổ cuối) gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Không gian chật hẹp, âm thanh rõ ràng.
  • B. Không gian im lặng, không có bất kỳ âm thanh nào.
  • C. Âm thanh vui tai, không gian đông đúc.
  • D. Không gian rộng lớn, âm thanh vọng lại từ xa xăm, mơ hồ, gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng.

Câu 16: Hình ảnh "Hơi thu hiu hắt khẽ rung rinh" (khổ cuối) kết thúc bài thơ bằng một cảm giác như thế nào?

  • A. Nhẹ nhàng, mong manh, có chút buồn man mác.
  • B. Mạnh mẽ, dứt khoát.
  • C. Vui tươi, rộn ràng.
  • D. Lạnh lẽo, u ám hoàn toàn.

Câu 17: Từ "duyên" trong nhan đề "Thơ duyên" và xuất hiện nhiều lần trong bài thơ mang ý nghĩa cốt lõi nào trong quan niệm của Xuân Diệu?

  • A. Sự tình cờ, ngẫu nhiên không có ý nghĩa gì.
  • B. Sự sắp đặt của số mệnh, định trước từ kiếp trước.
  • C. Mối liên kết tự nhiên, hài hòa, đẹp đẽ giữa con người với con người và giữa con người với cảnh vật trong một khoảnh khắc thiêng liêng.
  • D. Sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.

Câu 18: Bài thơ "Thơ Duyên" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

  • A. Chủ yếu miêu tả cảnh vật thiên nhiên tĩnh lặng.
  • B. Sự hòa quyện giữa thiên nhiên và tâm trạng, bộc lộ cái "tôi" trữ tình đầy rung động, khao khát tình yêu và sự sống.
  • C. Tập trung vào các vấn đề xã hội đương thời.
  • D. Sử dụng thể thơ truyền thống lục bát một cách nghiêm ngặt.

Câu 19: Khi phân tích bài thơ, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh mang tính biểu tượng (như "nhánh duyên", "cặp chim chuyền", "sợi tơ lòng") giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Chỉ là để nhận biết các sự vật được nhắc đến trong bài.
  • B. Để đếm số lượng biện pháp tu từ.
  • C. Để xác định thời gian và địa điểm cụ thể của bài thơ.
  • D. Để khám phá tầng nghĩa sâu sắc, mối liên hệ giữa cảnh vật và cảm xúc, cũng như tư tưởng của tác giả về "duyên" và tình yêu.

Câu 20: Nhận xét nào đúng về cách Xuân Diệu sử dụng ngôn ngữ trong bài "Thơ Duyên"?

  • A. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh gợi cảm, sử dụng linh hoạt từ láy, phép điệp, chuyển đổi cảm giác để diễn tả thế giới nội tâm và ngoại cảnh.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, ít hình ảnh, chủ yếu dùng từ ngữ trừu tượng.
  • C. Ngôn ngữ mang đậm màu sắc cổ điển, ít sáng tạo.
  • D. Ngôn ngữ chỉ tập trung miêu tả sự vật một cách khách quan.

Câu 21: Mối quan hệ giữa con người ("anh", "em") và cảnh vật trong "Thơ Duyên" là mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập, tách rời, không liên quan.
  • B. Hòa quyện, tương giao, cảnh vật như được nhân hóa, mang tâm trạng và góp phần tạo nên "duyên" cho con người.
  • C. Con người chỉ là người quan sát thụ động trước thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên hoàn toàn chi phối, áp đặt lên cảm xúc con người.

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Nỗi buồn về sự tàn phai của thời gian.
  • C. Sự rung động tinh tế của tâm hồn trước khoảnh khắc giao duyên giữa con người và cảnh vật trong buổi chiều thu thơ mộng.
  • D. Niềm vui chiến thắng.

Câu 23: Bài thơ "Thơ Duyên" được sáng tác trong thời kỳ nào của phong trào Thơ mới (1932-1945)?

  • A. Giai đoạn đầu, khi Thơ mới đang định hình và phát triển mạnh mẽ.
  • B. Giai đoạn giữa, khi Thơ mới đã đạt đến đỉnh cao và có nhiều phân hóa.
  • C. Giai đoạn cuối, khi Thơ mới đang dần thoái trào.
  • D. Sau Cách mạng tháng Tám.

Câu 24: Việc sử dụng thể thơ 7 chữ trong "Thơ Duyên" có tác dụng gì đối với nhịp điệu và cách diễn đạt cảm xúc?

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ.
  • B. Chỉ phù hợp để kể chuyện.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, khó đọc.
  • D. Tạo nhịp điệu tương đối linh hoạt, gần với lời nói tự nhiên, phù hợp để diễn tả những rung động tinh tế, những dòng cảm xúc miên man.

Câu 25: So sánh hình ảnh "cặp chim chuyền" (khổ 1) và "Con cò trên ruộng cánh phân vân" (khổ cuối). Sự khác biệt này thể hiện điều gì về sự vận động của cảnh vật và tâm trạng theo thời gian trong bài thơ?

  • A. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự vui tươi, rộn ràng.
  • B. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Từ hình ảnh đôi lứa quấn quýt (chim chuyền) đến hình ảnh lẻ loi, lưỡng lự (cò phân vân), thể hiện sự chuyển giao từ khoảnh khắc "duyên" tươi đẹp sang buổi chiều tàn với nỗi buồn man mác.
  • D. Sự thay đổi này không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 26: Phép điệp cấu trúc "Anh không biết... Em không biết..." trong khổ thơ thứ 5 ("Anh không biết tình anh đi đâu / Em không biết tình em về đâu") nhấn mạnh điều gì về trạng thái cảm xúc của "anh" và "em" sau khoảnh khắc "duyên"?

  • A. Sự bâng khuâng, mơ hồ, không xác định rõ ràng về hướng đi của tình cảm sau cuộc gặp gỡ.
  • B. Sự chắc chắn, quyết tâm về tương lai của mối quan hệ.
  • C. Sự giận dữ, trách móc đối phương.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 27: Câu hỏi tu từ "Hai chiếc linh hồn ngập ngừng chi" (khổ 4) và cách diễn đạt "Anh không biết...", "Em không biết..." (khổ 5) cho thấy đặc điểm gì trong cách Xuân Diệu thể hiện tâm trạng?

  • A. Tâm trạng được diễn tả một cách trực tiếp, rõ ràng, dứt khoát.
  • B. Tâm trạng được diễn tả qua những câu hỏi, sự băn khoăn, mơ hồ, thể hiện sự phức tạp và tinh tế của cảm xúc yêu đương.
  • C. Tâm trạng chỉ được gợi lên một cách gián tiếp qua miêu tả cảnh vật.
  • D. Tâm trạng hoàn toàn không được bộc lộ.

Câu 28: Từ "chiêu lưu" trong câu thơ "Xuân ơi xuân, tình chiêu lưu" (khổ 4) trong ngữ cảnh này có thể hiểu là gì?

  • A. Sự mạo hiểm, khám phá những điều mới mẻ.
  • B. Sự khó khăn, thử thách trong tình yêu.
  • C. Sự bền vững, lâu dài của tình cảm.
  • D. Sự chảy trôi, biến động, không ngừng chuyển dời của thời gian và tình cảm, gợi nỗi tiếc nuối, muốn níu giữ.

Câu 29: Yếu tố nào đóng góp quan trọng nhất vào việc tạo nên tính nhạc cho bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Vần điệu (đặc biệt là vần chân), nhịp điệu linh hoạt, sử dụng từ láy và phép điệp âm thanh.
  • B. Chỉ đơn thuần là số lượng chữ trong mỗi dòng thơ.
  • C. Việc sử dụng nhiều tính từ.
  • D. Nội dung kể chuyện hấp dẫn.

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Bài thơ chỉ thành công ở việc miêu tả cảnh vật.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố lãng mạn và hiện thực, giữa miêu tả thiên nhiên và bộc lộ tâm trạng, ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu, thể hiện rõ phong cách Xuân Diệu và tinh thần Thơ mới.
  • C. Bài thơ chủ yếu mang giá trị về mặt nội dung, nghệ thuật không đặc sắc.
  • D. Bài thơ lặp lại các mô típ và kỹ thuật sáng tác cũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dòng thơ mở đầu bài thơ 'Thơ Duyên' - 'Chiều mộng hòa trên nhánh duyên' - sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo ấn tượng về sự hòa quyện giữa không gian và cảm xúc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hình ảnh 'Cây me ríu rít cặp chim chuyền' trong khổ thơ đầu gợi lên âm thanh và hình ảnh nào, đồng thời đóng góp gì vào không khí chung của bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích dòng thơ 'Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá' để thấy cách tác giả miêu tả ánh sáng và màu sắc. Biện pháp tu từ chính được sử dụng ở đây là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ý nào dưới đây khái quát đúng nhất vai trò của cảnh vật thiên nhiên (chiều, cây me, chim, trời xanh, lá) trong hai khổ thơ đầu của bài 'Thơ Duyên'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Sự xuất hiện của các đại từ 'anh' và 'em' bắt đầu từ khổ thơ thứ ba ('Anh với em đang duyên với thắm / Đường chiều vương vấn bước chân đèo'). Điều này đánh dấu sự chuyển đổi trọng tâm nào trong bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cụm từ 'duyên với thắm' trong câu thơ 'Anh với em đang duyên với thắm' gợi ý về bản chất của 'duyên' trong quan niệm của Xuân Diệu như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hình ảnh 'Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu' (khổ 3) và 'Hoa dây leo rủ liễu rủ' (khổ 4) sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, mềm mại, và có chút vấn vương của cảnh vật và cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Câu thơ 'Sợi tơ lòng vương vấn bước chân' trong khổ 4 thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa cảm xúc bên trong ('tơ lòng') và hành động bên ngoài ('bước chân')?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sự xuất hiện của các từ 'gấp gấp', 'phân vân' trong khổ 4 ('Chiến xe vội vàng về ngõ tối / Sương xuống, trời ơi, lòng lạnh quá / Hai chiếc linh hồn ngập ngừng chi / Xuân ơi xuân, tình chiêu lưu') cho thấy sự thay đổi nào về nhịp điệu và tâm trạng so với các khổ trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Dòng thơ 'Sương xuống, trời ơi, lòng lạnh quá' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cụm từ 'Hai chiếc linh hồn ngập ngừng chi' (khổ 4) bộc lộ tâm trạng gì của nhân vật trữ tình trong khoảnh khắc chia xa hoặc kết thúc buổi chiều 'duyên'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Lời kêu gọi 'Xuân ơi xuân, tình chiêu lưu' ở cuối khổ 4 thể hiện điều gì về khao khát và quan niệm về tình yêu của Xuân Diệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khổ thơ cuối ('Mây biếc về đâu bay gấp gấp / Con cò trên ruộng cánh phân vân / Chim nghe trời rộng vang đâu đó / Hơi thu hiu hắt khẽ rung rinh') lặp lại cấu trúc và hình ảnh của khổ nào ở đầu bài thơ? Sự lặp lại này có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Từ 'phân vân' trong câu 'Con cò trên ruộng cánh phân vân' (khổ cuối) có thể được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Âm thanh 'Chim nghe trời rộng vang đâu đó' (khổ cuối) gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hình ảnh 'Hơi thu hiu hắt khẽ rung rinh' (khổ cuối) kết thúc bài thơ bằng một cảm giác như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Từ 'duyên' trong nhan đề 'Thơ duyên' và xuất hiện nhiều lần trong bài thơ mang ý nghĩa cốt lõi nào trong quan niệm của Xuân Diệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Bài thơ 'Thơ Duyên' là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi phân tích bài thơ, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh mang tính biểu tượng (như 'nhánh duyên', 'cặp chim chuyền', 'sợi tơ lòng') giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nhận xét nào đúng về cách Xuân Diệu sử dụng ngôn ngữ trong bài 'Thơ Duyên'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Mối quan hệ giữa con người ('anh', 'em') và cảnh vật trong 'Thơ Duyên' là mối quan hệ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Thơ Duyên' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Bài thơ 'Thơ Duyên' được sáng tác trong thời kỳ nào của phong trào Thơ mới (1932-1945)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Việc sử dụng thể thơ 7 chữ trong 'Thơ Duyên' có tác dụng gì đối với nhịp điệu và cách diễn đạt cảm xúc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh hình ảnh 'cặp chim chuyền' (khổ 1) và 'Con cò trên ruộng cánh phân vân' (khổ cuối). Sự khác biệt này thể hiện điều gì về sự vận động của cảnh vật và tâm trạng theo thời gian trong bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phép điệp cấu trúc 'Anh không biết... Em không biết...' trong khổ thơ thứ 5 ('Anh không biết tình anh đi đâu / Em không biết tình em về đâu') nhấn mạnh điều gì về trạng thái cảm xúc của 'anh' và 'em' sau khoảnh khắc 'duyên'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Câu hỏi tu từ 'Hai chiếc linh hồn ngập ngừng chi' (khổ 4) và cách diễn đạt 'Anh không biết...', 'Em không biết...' (khổ 5) cho thấy đặc điểm gì trong cách Xuân Diệu thể hiện tâm trạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Từ 'chiêu lưu' trong câu thơ 'Xuân ơi xuân, tình chiêu lưu' (khổ 4) trong ngữ cảnh này có thể hiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Yếu tố nào đóng góp quan trọng nhất vào việc tạo nên tính nhạc cho bài thơ 'Thơ Duyên'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ 'Thơ Duyên'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me” và “cặp chim chuyền” gợi lên điều gì trong cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng của buổi chiều thu
  • B. Sự gắn bó, quấn quýt tự nhiên, nên thơ
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của thiên nhiên
  • D. Nỗi cô đơn, lẻ loi của con người trước vũ trụ

Câu 2: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với giọng điệu chung của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Nhẹ nhàng, tươi tắn, pha chút ngỡ ngàng
  • B. Trầm lắng, suy tư, mang màu sắc triết lý
  • C. Mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện tình yêu nồng cháy
  • D. Buồn bã, tiếc nuối, gợi cảm giác chia ly

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả thiên nhiên ở khổ thơ đầu bài “Thơ duyên”?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Trong “Thơ duyên”, từ láy “gấp gấp” được sử dụng ở khổ thơ thứ tư có tác dụng gợi tả đặc điểm nào của không gian và thời gian?

  • A. Sự tĩnh lặng, êm đềm của buổi chiều
  • B. Sự rộng lớn, bao la của không gian
  • C. Sự tươi vui, rộn ràng của cuộc sống
  • D. Sự chuyển động nhanh, khép lại của thời gian và không gian

Câu 5: Câu thơ “Hoa cười ngọc thốt đoan trang” trong “Thơ duyên” gợi liên tưởng đến vẻ đẹp của người phụ nữ như thế nào?

  • A. Vẻ đẹp hiện đại, phóng khoáng và tự tin
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo, thanh tú và đoan trang
  • C. Vẻ đẹp mạnh mẽ, cá tính và đầy quyến rũ
  • D. Vẻ đẹp hồn nhiên, tinh nghịch và trong sáng

Câu 6: Hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” trong “Thơ duyên” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì trong tình yêu?

  • A. Những khó khăn, thử thách trên đường tình yêu
  • B. Sự rộng mở, bao la của tình yêu
  • C. Sự khởi đầu e ấp, riêng tư của tình yêu
  • D. Mục tiêu chung, đích đến của tình yêu

Câu 7: Trong bài “Thơ duyên”, yếu tố “duyên” được thể hiện chủ yếu qua mối quan hệ giữa những đối tượng nào?

  • A. Chỉ giữa con người với con người
  • B. Chủ yếu giữa con người và thiên nhiên
  • C. Chỉ giữa các sự vật, hiện tượng thiên nhiên
  • D. Giữa con người, thiên nhiên và xã hội

Câu 8: Cấu trúc lặp lại cụm từ “ấy ơi” trong khổ cuối bài “Thơ duyên” có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự dứt khoát, khẳng định tình cảm
  • B. Thể hiện sự hờ hững, xa cách trong tình cảm
  • C. Gây sự chú ý, tò mò cho người đọc
  • D. Nhấn mạnh sự ngỡ ngàng, lưu luyến và tạo nhịp điệu

Câu 9: Từ “mộng” trong câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” nên được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Giấc mơ khi ngủ
  • B. Ước mơ, khát vọng
  • C. Trạng thái mơ màng, huyền ảo, nhẹ nhàng
  • D. Ảo tưởng, không có thật

Câu 10: Trong “Thơ duyên”, hình ảnh “cành hoang” và “nắng” gợi không gian và thời gian nào?

  • A. Không gian ngoại ô vắng vẻ, thời gian chiều muộn
  • B. Không gian thành thị náo nhiệt, thời gian buổi trưa
  • C. Không gian vườn tược tươi tốt, thời gian buổi sáng
  • D. Không gian rừng núi hoang sơ, thời gian ban đêm

Câu 11: Khổ thơ thứ hai của bài “Thơ duyên” tập trung miêu tả yếu tố nào của khung cảnh thiên nhiên?

  • A. Bầu trời và ánh nắng
  • B. Cảnh vật ven đường, lối đi
  • C. Tiếng chim hót và dòng suối chảy
  • D. Những ngôi nhà và con người

Câu 12: Trong bài thơ “Thơ duyên”, tiếng “chim” và “tiếng nói” được đặt cạnh nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo sự đối lập giữa thiên nhiên và con người
  • B. Nhấn mạnh sự ồn ào, náo động của cuộc sống
  • C. Gợi sự hài hòa, đồng điệu giữa thiên nhiên và con người
  • D. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của con người trong thiên nhiên

Câu 13: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của yếu tố thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Chỉ là yếu tố phụ trợ, tô điểm cho bức tranh tình yêu
  • B. Làm nền cho các hoạt động của con người
  • C. Thể hiện sự đối lập với thế giới nội tâm con người
  • D. Là yếu tố gợi mở, thể hiện và đồng điệu với cảm xúc duyên

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ngỡ ngàng, bỡ ngỡ của chủ thể trữ tình trước tình cảm mới?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên
  • B. Hôm nay tới đây… lòng ngẩn ngơ
  • C. Hoa cười ngọc thốt đoan trang
  • D. Gió lả lơi, lá cành mềm mại

Câu 15: Theo mạch cảm xúc bài thơ “Thơ duyên”, “duyên” được cảm nhận và diễn tả như thế nào?

  • A. Từ sự hòa hợp với thiên nhiên đến dáng vẻ con người và cảm xúc ngỡ ngàng
  • B. Từ cảm xúc mãnh liệt đến sự bình yên, tĩnh lặng
  • C. Từ sự cô đơn, lẻ loi đến niềm vui, hạnh phúc
  • D. Từ sự quen thuộc, gần gũi đến sự xa lạ, bí ẩn

Câu 16: Trong “Thơ duyên”, hình ảnh “chòm mây” và “cánh chim” ở khổ thứ tư gợi cảm giác gì?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng
  • B. Sức sống mãnh liệt, tràn đầy
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi, có chút chia xa
  • D. Sự ấm áp, sum vầy

Câu 17: Từ nào sau đây KHÔNG thể hiện sắc thái tươi sáng, trong trẻo của thiên nhiên trong khổ thơ đầu “Thơ duyên”?

  • A. Mộng
  • B. Xanh ngọc
  • C. Duyên
  • D. Hòa

Câu 18: Hai câu thơ “Gió lả lơi, lá cành mềm mại / Đường nhỏ nhỏ, khách hẹn hò ai” gợi không gian thích hợp cho hoạt động nào?

  • A. Vui chơi, giải trí tập thể
  • B. Hẹn hò, tâm tình riêng tư
  • C. Diễn thuyết, hùng biện
  • D. Tập luyện thể thao

Câu 19: Trong “Thơ duyên”, từ “ngơ ngẩn” ở cuối bài thơ diễn tả trạng thái cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Vui vẻ, hạnh phúc tràn đầy
  • B. Buồn bã, thất vọng
  • C. Giận dữ, bất bình
  • D. Bâng khuâng, xao xuyến, còn chút ngỡ ngàng

Câu 20: Bài thơ “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới?

  • A. Giai đoạn đầu hình thành
  • B. Giai đoạn phát triển rực rỡ
  • C. Giai đoạn suy tàn, khủng hoảng
  • D. Giai đoạn hậu Thơ mới

Câu 21: Thể thơ nào được Xuân Diệu sử dụng trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Thơ lục bát
  • B. Thơ song thất lục bát
  • C. Thơ thất ngôn
  • D. Thơ tự do

Câu 22: “Thơ duyên” thuộc thể loại trữ tình hay tự sự?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Ký

Câu 23: Trong bài “Thơ duyên”, hình ảnh “băng nhân” được dùng để chỉ ai?

  • A. Người yêu
  • B. Cha mẹ
  • C. Bạn bè
  • D. Mùa thu (như bà mối se duyên)

Câu 24: Câu thơ “Ai hay lòng có ngẩn ngơ / Duyên kia gợi chút tình hờ hững chăng?” thể hiện điều gì trong tâm trạng chủ thể?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về tình yêu
  • B. Sự phân vân, nghi hoặc về tình cảm mới
  • C. Sự thất vọng, chán chường về tình yêu
  • D. Sự vui mừng, háo hức đón nhận tình yêu

Câu 25: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” mang ý nghĩa gốc Hán Việt là gì?

  • A. Quan hệ, cớ, nguyên nhân
  • B. Vẻ đẹp, sự hấp dẫn
  • C. May mắn, tốt lành
  • D. Số phận, định mệnh

Câu 26: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp đảo ngữ trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên
  • B. Cây me ríu rít cặp chim chuyền
  • C. Hoa cười ngọc thốt đoan trang
  • D. Hôm nay tới đây… lòng ngẩn ngơ

Câu 27: Bài thơ “Thơ duyên” thể hiện quan niệm về tình yêu như thế nào?

  • A. Tình yêu là sự đam mê mãnh liệt, vượt qua mọi rào cản
  • B. Tình yêu là sự gặp gỡ tự nhiên, hài hòa, nên thơ
  • C. Tình yêu là sự hi sinh, chịu đựng vì nhau
  • D. Tình yêu là sự ràng buộc, trách nhiệm xã hội

Câu 28: Trong khổ thơ cuối, cụm từ “thuận vợ thuận chồng” có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Chỉ tình yêu đôi lứa
  • B. Chỉ tình bạn bè
  • C. Chỉ tình đồng nghiệp
  • D. Gợi ý về sự hòa hợp, bền vững trong tình yêu và hôn nhân

Câu 29: Xét về mạch vận động của tứ thơ, bài “Thơ duyên” có thể chia thành mấy phần?

  • A. 2 phần
  • B. 4 phần
  • C. 3 phần
  • D. 5 phần

Câu 30: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Xuân Diệu, “Thơ duyên” thể hiện nét đặc trưng nào trong phong cách thơ ông?

  • A. Sự tươi mới, trẻ trung, cảm xúc tinh tế và diễn tả tình yêu gắn liền với thiên nhiên
  • B. Giọng điệu triết lý, suy tư về nhân sinh
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • D. Tính chất tượng trưng, siêu thực

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me” và “cặp chim chuyền” gợi lên điều gì trong cảm xúc của chủ thể trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với giọng điệu chung của bài thơ “Thơ duyên”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả thiên nhiên ở khổ thơ đầu bài “Thơ duyên”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong “Thơ duyên”, từ láy “gấp gấp” được sử dụng ở khổ thơ thứ tư có tác dụng gợi tả đặc điểm nào của không gian và thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Câu thơ “Hoa cười ngọc thốt đoan trang” trong “Thơ duyên” gợi liên tưởng đến vẻ đẹp của người phụ nữ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” trong “Thơ duyên” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì trong tình yêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong bài “Thơ duyên”, yếu tố “duyên” được thể hiện chủ yếu qua mối quan hệ giữa những đối tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cấu trúc lặp lại cụm từ “ấy ơi” trong khổ cuối bài “Thơ duyên” có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Từ “mộng” trong câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” nên được hiểu theo nghĩa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong “Thơ duyên”, hình ảnh “cành hoang” và “nắng” gợi không gian và thời gian nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khổ thơ thứ hai của bài “Thơ duyên” tập trung miêu tả yếu tố nào của khung cảnh thiên nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong bài thơ “Thơ duyên”, tiếng “chim” và “tiếng nói” được đặt cạnh nhau nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của yếu tố thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ngỡ ngàng, bỡ ngỡ của chủ thể trữ tình trước tình cảm mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Theo mạch cảm xúc bài thơ “Thơ duyên”, “duyên” được cảm nhận và diễn tả như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong “Thơ duyên”, hình ảnh “chòm mây” và “cánh chim” ở khổ thứ tư gợi cảm giác gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Từ nào sau đây KHÔNG thể hiện sắc thái tươi sáng, trong trẻo của thiên nhiên trong khổ thơ đầu “Thơ duyên”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hai câu thơ “Gió lả lơi, lá cành mềm mại / Đường nhỏ nhỏ, khách hẹn hò ai” gợi không gian thích hợp cho hoạt động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong “Thơ duyên”, từ “ngơ ngẩn” ở cuối bài thơ diễn tả trạng thái cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bài thơ “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Thể thơ nào được Xuân Diệu sử dụng trong bài “Thơ duyên”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: “Thơ duyên” thuộc thể loại trữ tình hay tự sự?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong bài “Thơ duyên”, hình ảnh “băng nhân” được dùng để chỉ ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Câu thơ “Ai hay lòng có ngẩn ngơ / Duyên kia gợi chút tình hờ hững chăng?” thể hiện điều gì trong tâm trạng chủ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” mang ý nghĩa gốc Hán Việt là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp đảo ngữ trong bài “Thơ duyên”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Bài thơ “Thơ duyên” thể hiện quan niệm về tình yêu như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong khổ thơ cuối, cụm từ “thuận vợ thuận chồng” có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xét về mạch vận động của tứ thơ, bài “Thơ duyên” có thể chia thành mấy phần?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Xuân Diệu, “Thơ duyên” thể hiện nét đặc trưng nào trong phong cách thơ ông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình yêu ở giai đoạn nào?

  • A. Tình yêu đã trải qua nhiều thử thách, sóng gió.
  • B. Tình yêu mới chớm nở, còn e ấp và đầy bỡ ngỡ.
  • C. Tình yêu nồng cháy, mãnh liệt và say đắm.
  • D. Tình yêu đã đi đến hồi kết, có sự chia ly và tiếc nuối.

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi trong tình yêu.
  • B. Sự chia ly, xa cách của đôi lứa.
  • C. Sự gắn bó, quấn quýt và hòa hợp của đôi lứa.
  • D. Sự ghen tuông, giận hờn trong tình yêu.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong khổ thơ đầu của bài “Thơ duyên” để diễn tả sự hòa quyện giữa cảnh vật và tình người?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 4: Câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” trong bài “Thơ duyên” có thể được hiểu theo lớp nghĩa ẩn dụ nào về tình yêu?

  • A. Tình yêu là sự kết hợp hài hòa, mơ mộng và lãng mạn.
  • B. Tình yêu là một thử thách, chông gai cần phải vượt qua.
  • C. Tình yêu là nỗi buồn man mác của buổi chiều tà.
  • D. Tình yêu là sự ràng buộc, mất tự do.

Câu 5: Trong bài “Thơ duyên”, từ láy “lả lơi” được sử dụng để miêu tả hình ảnh nào và gợi cảm xúc gì?

  • A. Miêu tả dáng vẻ mạnh mẽ của cây cổ thụ, gợi cảm xúc ngưỡng mộ.
  • B. Miêu tả dáng vẻ mềm mại, uyển chuyển của cành lá, gợi cảm xúc nhẹ nhàng, duyên dáng.
  • C. Miêu tả sự héo úa của hoa lá mùa thu, gợi cảm xúc buồn bã, tàn úa.
  • D. Miêu tả sự lay động dữ dội của cảnh vật trước giông bão, gợi cảm xúc sợ hãi.

Câu 6: Xét về thể loại, bài “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ năm chữ.
  • C. Thơ bảy chữ.
  • D. Thơ tự do.

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết, trữ tình.
  • C. Giọng điệu trào phúng, hài hước.
  • D. Giọng điệu bi thương, ai oán.

Câu 8: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự khó khăn, trắc trở trong tình yêu.
  • B. Sự cô đơn, lạc lối trong tình yêu.
  • C. Sự chia ly, xa cách trong tình yêu.
  • D. Sự gặp gỡ, hẹn hò và con đường tình yêu của đôi lứa.

Câu 9: Khổ thơ cuối của bài “Thơ duyên” thể hiện cảm xúc chủ yếu nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự ngơ ngẩn, bâng khuâng trước vẻ đẹp của tình yêu và thiên nhiên.
  • B. Sự tiếc nuối, hụt hẫng vì tình yêu tan vỡ.
  • C. Sự quyết tâm, mạnh mẽ trong tình yêu.
  • D. Sự lo lắng, bất an về tương lai tình yêu.

Câu 10: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa gốc Hán Việt là gì?

  • A. Vẻ đẹp bên ngoài, nhan sắc.
  • B. Sự khéo léo, tài năng.
  • C. Quan hệ tốt đẹp, tự nhiên mà có.
  • D. Sự ràng buộc, trói buộc.

Câu 11: Trong bài “Thơ duyên”, hình ảnh “trời xanh ngọc” gợi cảm giác về không gian và màu sắc như thế nào?

  • A. Không gian u ám, màu sắc tối tăm.
  • B. Không gian trong trẻo, màu sắc tươi sáng, tinh khôi.
  • C. Không gian rộng lớn, màu sắc bao la, vô tận.
  • D. Không gian ngột ngạt, màu sắc u buồn, ảm đạm.

Câu 12: Nét đặc sắc trong cách sử dụng vần của Xuân Diệu ở bài “Thơ duyên” là gì?

  • A. Sử dụng vần chân truyền thống.
  • B. Sử dụng vần lưng độc đáo.
  • C. Hạn chế sử dụng vần để tạo sự phá cách.
  • D. Sử dụng vần linh hoạt, đa dạng, có sự phá cách nhưng vẫn hài hòa.

Câu 13: “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới?

  • A. Giai đoạn đầu hình thành phong trào.
  • B. Giai đoạn phát triển rực rỡ nhất.
  • C. Giai đoạn cuối của phong trào.
  • D. Ngoài phong trào Thơ mới.

Câu 14: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cành hoang nắng” gợi liên tưởng đến trạng thái cảm xúc nào của tình yêu?

  • A. Sự cô đơn, lạnh lẽo.
  • B. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống nhưng còn hoang sơ, e ấp.
  • C. Sự tàn lụi, héo úa.
  • D. Sự mạnh mẽ, bất chấp.

Câu 15: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Thơ duyên” có thể chia thành mấy phần chính?

  • A. 2 phần.
  • B. 5 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. 4 phần.

Câu 16: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bỡ ngỡ, ngập ngừng của tình yêu mới chớm nở trong “Thơ duyên”?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
  • B. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • C. Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá.
  • D. Thoáng nghe chim gọi nhau ngoài枝.

Câu 17: Trong bài “Thơ duyên”, yếu tố thiên nhiên đóng vai trò như thế nào trong việc thể hiện tình yêu?

  • A. Thiên nhiên là bối cảnh, là phương tiện để gợi tả, tô đậm tình yêu.
  • B. Thiên nhiên đối lập với tình yêu, tạo nên sự xung đột.
  • C. Thiên nhiên chỉ là yếu tố trang trí, không liên quan đến tình yêu.
  • D. Thiên nhiên làm lu mờ tình yêu, khiến tình yêu trở nên nhỏ bé.

Câu 18: So với các nhà thơ cùng thời, Xuân Diệu có điểm khác biệt nổi bật nào trong cách thể hiện tình yêu?

  • A. Thể hiện tình yêu một cách kín đáo, e lệ.
  • B. Thể hiện tình yêu một cách táo bạo, trực tiếp, giàu cảm xúc.
  • C. Thể hiện tình yêu một cách lý tưởng hóa, thoát ly thực tế.
  • D. Thể hiện tình yêu một cách bi quan, chán chường.

Câu 19: Hình ảnh “băng nhân” trong câu thơ “Băng nhân gạn hỏi mối tình” được hiểu là gì?

  • A. Người bạn thân thiết.
  • B. Người xa lạ.
  • C. Ông tơ bà nguyệt, người se duyên.
  • D. Người lạnh lùng, vô cảm.

Câu 20: Trong bài “Thơ duyên”, câu hỏi tu từ “Có phải gió hồ thu đã lọt?” có tác dụng gì?

  • A. Bộc lộ sự ngạc nhiên, băn khoăn, muốn xác nhận về sự thay đổi của tình cảm.
  • B. Khẳng định tình yêu đã đến một cách chắc chắn.
  • C. Phủ nhận sự tác động của yếu tố bên ngoài đến tình yêu.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, không tin vào tình yêu.

Câu 21: Từ “ngơ ngẩn” trong câu kết bài thơ “Hôm nay ta ngơ ngẩn trông nhau” thể hiện trạng thái cảm xúc nào?

  • A. Sự vui sướng, hạnh phúc.
  • B. Sự bâng khuâng, xao xuyến, ngập ngừng.
  • C. Sự thất vọng, buồn bã.
  • D. Sự tức giận, hờn dỗi.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài “Thơ duyên”?

  • A. Giàu cảm xúc, đắm say.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh tươi mới, gợi cảm.
  • C. Thiên về lý trí, suy tư triết học.
  • D. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu nhạc điệu.

Câu 23: Trong bài “Thơ duyên”, cụm từ “nhánh duyên” có thể hiểu là gì?

  • A. Cành cây khô.
  • B. Cành hoa đẹp.
  • C. Nhánh sông nhỏ.
  • D. Sự khởi đầu, chớm nở của mối duyên tình.

Câu 24: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc giai đoạn sáng tác nào của Xuân Diệu?

  • A. Giai đoạn thơ trưởng thành sau Cách mạng tháng Tám.
  • B. Giai đoạn thơ “Thơ thơ” lãng mạn, trước Cách mạng tháng Tám.
  • C. Giai đoạn thơ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Giai đoạn cuối đời, tổng kết sự nghiệp thơ.

Câu 25: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể thơ bảy chữ được thể hiện trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Mỗi dòng thơ có bảy chữ.
  • B. Nhịp điệu thường là 2/2/3 hoặc 3/4.
  • C. Thường dùng để kể chuyện,叙事.
  • D. Vần thường gieo ở cuối dòng (vần chân).

Câu 26: Phân tích cấu trúc bài thơ “Thơ duyên”, có thể thấy sự vận động của không gian nghệ thuật từ đâu đến đâu?

  • A. Từ không gian thiên nhiên rộng lớn đến không gian tâm trạng.
  • B. Từ không gian đô thị ồn ào đến không gian làng quê yên bình.
  • C. Từ không gian quá khứ đến không gian hiện tại.
  • D. Không có sự vận động không gian nghệ thuật rõ rệt.

Câu 27: Trong bài “Thơ duyên”, hình ảnh “chim gọi nhau ngoài枝” gợi cảm giác gì về âm thanh và không gian?

  • A. Âm thanh ồn ào, không gian náo nhiệt.
  • B. Âm thanh nhẹ nhàng, thoáng qua, không gian tĩnh lặng, mơ hồ.
  • C. Âm thanh dữ dội, không gian u ám.
  • D. Không có cảm giác âm thanh và không gian đặc biệt.

Câu 28: Nếu so sánh với bài thơ “Đây mùa thu tới” của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì khác biệt về cảm hứng chủ đạo?

  • A. Cùng thể hiện cảm hứng về mùa thu.
  • B. Cùng thể hiện cảm hứng về tình yêu.
  • C. “Thơ duyên” buồn bã hơn “Đây mùa thu tới”.
  • D. “Thơ duyên” tươi vui, hướng đến tình yêu đôi lứa, “Đây mùa thu tới” thiên về nỗi buồn cô đơn trước mùa thu.

Câu 29: Theo em, nhan đề “Thơ duyên” có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần là tên gọi, không có vai trò gì đặc biệt.
  • B. Gây khó hiểu, không liên quan đến nội dung bài thơ.
  • C. Gợi mở chủ đề về tình duyên, sự gặp gỡ tình cờ và vẻ đẹp của tình yêu.
  • D. Làm giảm giá trị nghệ thuật của bài thơ.

Câu 30: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, bài “Thơ duyên” thường được liên hệ, so sánh với bài thơ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của tình yêu?

  • A. “Vội vàng” của Xuân Diệu.
  • B. “Tương tư” của Nguyễn Bính.
  • C. “Tràng giang” của Huy Cận.
  • D. “Chiều xuân” của Anh Thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình yêu ở giai đoạn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong khổ thơ đầu của bài “Thơ duyên” để diễn tả sự hòa quyện giữa cảnh vật và tình người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” trong bài “Thơ duyên” có thể được hiểu theo lớp nghĩa ẩn dụ nào về tình yêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong bài “Thơ duyên”, từ láy “lả lơi” được sử dụng để miêu tả hình ảnh nào và gợi cảm xúc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Xét về thể loại, bài “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” có ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khổ thơ cuối của bài “Thơ duyên” thể hiện cảm xúc chủ yếu nào của chủ thể trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa gốc Hán Việt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bài “Thơ duyên”, hình ảnh “trời xanh ngọc” gợi cảm giác về không gian và màu sắc như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nét đặc sắc trong cách sử dụng vần của Xuân Diệu ở bài “Thơ duyên” là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cành hoang nắng” gợi liên tưởng đến trạng thái cảm xúc nào của tình yêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Thơ duyên” có thể chia thành mấy phần chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bỡ ngỡ, ngập ngừng của tình yêu mới chớm nở trong “Thơ duyên”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong bài “Thơ duyên”, yếu tố thiên nhiên đóng vai trò như thế nào trong việc thể hiện tình yêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So với các nhà thơ cùng thời, Xuân Diệu có điểm khác biệt nổi bật nào trong cách thể hiện tình yêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hình ảnh “băng nhân” trong câu thơ “Băng nhân gạn hỏi mối tình” được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bài “Thơ duyên”, câu hỏi tu từ “Có phải gió hồ thu đã lọt?” có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Từ “ngơ ngẩn” trong câu kết bài thơ “Hôm nay ta ngơ ngẩn trông nhau” thể hiện trạng thái cảm xúc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài “Thơ duyên”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong bài “Thơ duyên”, cụm từ “nhánh duyên” có thể hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc giai đoạn sáng tác nào của Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể thơ bảy chữ được thể hiện trong bài “Thơ duyên”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích cấu trúc bài thơ “Thơ duyên”, có thể thấy sự vận động của không gian nghệ thuật từ đâu đến đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bài “Thơ duyên”, hình ảnh “chim gọi nhau ngoài枝” gợi cảm giác gì về âm thanh và không gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu so sánh với bài thơ “Đây mùa thu tới” của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì khác biệt về cảm hứng chủ đạo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Theo em, nhan đề “Thơ duyên” có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, bài “Thơ duyên” thường được liên hệ, so sánh với bài thơ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của tình yêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình cảm nào là chủ yếu?

  • A. Tình yêu страсть, mãnh liệt và đầy bi lụy.
  • B. Tình yêu e ấp, nhẹ nhàng, trong trẻo buổi ban đầu.
  • C. Tình yêu trưởng thành, sâu sắc và gắn bó.
  • D. Tình yêu đơn phương, buồn bã và tuyệt vọng.

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi trong tình yêu.
  • B. Sự chia ly, xa cách của đôi lứa.
  • C. Sự hòa hợp, gắn bó, quấn quýt của đôi lứa yêu nhau.
  • D. Sự chờ đợi, mong ngóng trong tình yêu.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật ở khổ thơ đầu bài “Thơ duyên”?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 4: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bỡ ngỡ, ngập ngừng của chủ thể trữ tình trước tình yêu trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Băn khoăn hỏi nhỏ: - Hay là... yêu?
  • B. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • C. Gió thổi chiều thu ý muốn người.
  • D. Thuyền đậu bến знай như mơ.

Câu 5: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất với nội dung bài thơ?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình, sự hấp dẫn bề ngoài.
  • B. Sự gặp gỡ tình cờ, tự nhiên, tạo nên mối liên kết tình cảm.
  • C. Số phận đã định trước, không thể thay đổi.
  • D. Khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo.

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai, các hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ”, “lá” và “cành hoang” được sử dụng để tạo nên không gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, bao la, thể hiện sự tự do.
  • B. Không gian tĩnh lặng, cô đơn, gợi cảm giác buồn bã.
  • C. Không gian nhỏ nhắn, gần gũi, lãng mạn, phù hợp cho sự hẹn hò.
  • D. Không gian bí ẩn, kì ảo, mang màu sắc huyền bí.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự quyết liệt.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết, ngọt ngào, thể hiện sự rung động.
  • C. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc, thể hiện sự suy tư.
  • D. Giọng điệu hài hước, dí dỏm, thể hiện sự trêu đùa.

Câu 8: Khổ thơ cuối của bài “Thơ duyên” tập trung diễn tả điều gì?

  • A. Sự tiếc nuối về thời gian đã qua.
  • B. Sự lo lắng, bất an về tương lai.
  • C. Sự hờn dỗi, trách móc trong tình yêu.
  • D. Sự khẳng định tình yêu và niềm tin vào tương lai tươi sáng.

Câu 9: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “thuyền đậu bến знай như mơ” có thể được hiểu là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Sự ổn định, tìm được bến đỗ bình yên trong tình yêu.
  • B. Sự mông lung, ảo ảnh, không chắc chắn của tình yêu.
  • C. Sự chia ly, xa cách, mỗi người một ngả.
  • D. Sự trôi dạt, phiêu bạt, không điểm dừng chân.

Câu 10: Bài thơ “Thơ duyên” thể hiện quan niệm về tình yêu của Xuân Diệu như thế nào?

  • A. Tình yêu là sự ràng buộc, trói buộc lẫn nhau.
  • B. Tình yêu là sự đau khổ, bi lụy và mất mát.
  • C. Tình yêu là sự hòa hợp với thiên nhiên, mang vẻ đẹp trong sáng, mới mẻ.
  • D. Tình yêu là sự ích kỷ, chiếm hữu và ghen tuông.

Câu 11: Từ “huyền diệu” trong câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên huyền diệu” gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về tình yêu?

  • A. Tình yêu là điều bí ẩn, khó hiểu, gây hoang mang.
  • B. Tình yêu là điều kỳ diệu, đẹp đẽ, mang đến cảm xúc lung linh.
  • C. Tình yêu là điều giả dối, không có thật, chỉ là ảo ảnh.
  • D. Tình yêu là điều tầm thường, giản dị, không có gì đặc biệt.

Câu 12: Trong khổ thơ thứ ba, hình ảnh “Gió thổi chiều thu ý muốn người” được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Gió thu mang đến sự lạnh lẽo, cô đơn trong tâm hồn.
  • B. Gió thu làm lay động cây cối, tạo nên âm thanh xao xác.
  • C. Gió thu thổi mạnh mẽ, thể hiện sự dữ dội của tình yêu.
  • D. Gió thu nhẹ nhàng, gợi cảm xúc lãng mạn, khơi gợi tình yêu.

Câu 13: Thể thơ thất ngôn trong “Thơ duyên” có đặc điểm gì nổi bật, góp phần thể hiện nội dung và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ, thể hiện sự sôi nổi.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã, thể hiện sự u sầu.
  • C. Tạo nhịp điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển, phù hợp với cảm xúc tinh tế.
  • D. Tạo nhịp điệu tự do, phóng khoáng, thể hiện sự phá cách.

Câu 14: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám, “Thơ duyên” thể hiện nét mới nào trong phong cách thơ của ông?

  • A. Sự bi quan, chán chường về cuộc đời.
  • B. Sự kín đáo, ý nhị trong thể hiện tình cảm, không còn bộc trực như trước.
  • C. Sự quan tâm đến các vấn đề xã hội, chính trị.
  • D. Sự phá cách về hình thức, sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại.

Câu 15: Trong bài thơ “Thơ duyên”, cặp từ trái nghĩa nào được sử dụng để diễn tả sự thay đổi của không gian và tâm trạng?

  • A. Ngày - đêm.
  • B. Sáng - tối.
  • C. Yêu - ghét.
  • D. Gần - xa.

Câu 16: Hình ảnh “ánh nắng” trong câu thơ “Cành hoang vươn nắng” mang ý nghĩa biểu tượng nào trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Sự tươi mới, sức sống, niềm vui và hy vọng.
  • B. Sự tàn lụi, héo úa, nỗi buồn và thất vọng.
  • C. Sự cô đơn, lạnh lẽo, trống trải.
  • D. Sự bí ẩn, khuất tất, khó đoán định.

Câu 17: Câu hỏi tu từ “- Hay là... yêu?” trong bài thơ “Thơ duyên” có chức năng chính là gì?

  • A. Khẳng định một cách chắc chắn về tình yêu.
  • B. Diễn tả sự băn khoăn, ngập ngừng, khám phá cảm xúc mới.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn khả năng tình yêu xuất hiện.
  • D. Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi trong tình yêu.

Câu 18: Trong bài “Thơ duyên”, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ thể hiện qua vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật trữ tình.
  • B. Chỉ thể hiện qua sự sắp đặt của số phận.
  • C. Thể hiện qua sự hòa hợp với thiên nhiên và rung động tình cảm tự nhiên.
  • D. Thể hiện qua sự cố gắng, nỗ lực của con người để tạo dựng tình yêu.

Câu 19: Hãy chọn một từ láy được sử dụng trong bài thơ “Thơ duyên” và phân tích tác dụng biểu đạt của từ láy đó.

  • A. Từ láy “ríu rít” (trong “Cây me ríu rít cặp chim chuyền”) gợi âm thanh vui tươi, sự sống động của thiên nhiên, đồng thời gợi sự quấn quýt.
  • B. Từ láy “nhỏ nhỏ” (trong “Con đường nhỏ nhỏ”) gợi sự bé nhỏ, tầm thường, không có gì đặc biệt.
  • C. Từ láy “lả lơi” (trong “Cây lá lả lơi”) gợi sự yếu đuối, thiếu sức sống của thiên nhiên.
  • D. Từ láy “phân vân” (trong “Mây biếc ngừng trôi, chim ngập ngừng”) gợi sự dứt khoát, quyết tâm.

Câu 20: So sánh hình ảnh “chim chuyền” và “chim ngập ngừng” trong bài thơ “Thơ duyên”, chỉ ra sự khác biệt về ý nghĩa biểu tượng giữa hai hình ảnh này.

  • A. “Chim chuyền” và “chim ngập ngừng” đều tượng trưng cho sự tự do, phóng khoáng trong tình yêu.
  • B. “Chim chuyền” tượng trưng cho sự gắn bó, hòa hợp, còn “chim ngập ngừng” gợi sự thay đổi, e dè, chưa xác định.
  • C. “Chim chuyền” tượng trưng cho sự cô đơn, lẻ loi, còn “chim ngập ngừng” gợi sự đông vui, nhộn nhịp.
  • D. “Chim chuyền” và “chim ngập ngừng” đều tượng trưng cho sự chia ly, xa cách trong tình yêu.

Câu 21: Nếu bài thơ “Thơ duyên” được phổ nhạc, bạn hình dung giai điệu và tiết tấu của bài hát sẽ như thế nào để phù hợp với tinh thần bài thơ?

  • A. Giai điệu mạnh mẽ, sôi động, tiết tấu nhanh, dồn dập.
  • B. Giai điệu u buồn, da diết, tiết tấu chậm rãi, kéo dài.
  • C. Giai điệu nhẹ nhàng, du dương, tiết tấu chậm rãi, uyển chuyển.
  • D. Giai điệu vui tươi, nhí nhảnh, tiết tấu nhanh, linh hoạt.

Câu 22: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “mây biếc ngừng trôi” có thể được hiểu là biểu tượng cho trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự lo lắng, bất an về tương lai.
  • B. Sự hồi hộp, mong chờ một điều gì đó sắp xảy đến.
  • C. Sự buồn bã, cô đơn, trống trải trong tâm hồn.
  • D. Sự tĩnh lặng, ngưng đọng của thời gian và cảm xúc khi tình yêu chớm nở.

Câu 23: Hãy liên hệ bài thơ “Thơ duyên” với một bài thơ khác viết về tình yêu của Xuân Diệu mà bạn biết (ví dụ: “Yêu”), chỉ ra điểm tương đồng hoặc khác biệt trong cách thể hiện tình yêu của tác giả.

  • A. So với “Yêu”, “Thơ duyên” thể hiện tình yêu kín đáo, nhẹ nhàng hơn, trong khi “Yêu” bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, trực tiếp hơn.
  • B. Cả “Thơ duyên” và “Yêu” đều thể hiện tình yêu một cách mạnh mẽ, sôi nổi và không có sự khác biệt.
  • C. “Thơ duyên” thể hiện tình yêu lý tưởng hóa, còn “Yêu” thể hiện tình yêu thực tế, trần trụi hơn.
  • D. “Thơ duyên” tập trung vào nỗi buồn trong tình yêu, còn “Yêu” thể hiện niềm vui và hạnh phúc.

Câu 24: Nếu được chọn một màu sắc để tượng trưng cho bài thơ “Thơ duyên”, bạn sẽ chọn màu nào? Giải thích sự lựa chọn của bạn.

  • A. Màu đỏ, vì tượng trưng cho tình yêu страсть, mãnh liệt.
  • B. Màu vàng nhạt hoặc xanh nhạt, vì gợi sự nhẹ nhàng, trong trẻo, tươi mới, phù hợp với tình yêu buổi đầu và cảnh sắc thiên nhiên.
  • C. Màu đen, vì gợi sự bí ẩn, u tối, phù hợp với những nỗi buồn trong tình yêu.
  • D. Màu trắng, vì tượng trưng cho sự tinh khôi, thuần khiết, nhưng lại thiếu đi sự rung động, ấm áp.

Câu 25: Trong khổ 4, cụm từ “gấp gấp” và “ngập ngừng” gợi điều gì về sự thay đổi trong không gian và thời gian buổi chiều?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của không gian buổi chiều.
  • B. Sự chậm rãi, thong thả của thời gian buổi chiều.
  • C. Sự rộng lớn, bao la của không gian buổi chiều.
  • D. Sự chuyển động nhanh, vội vã của thời gian buổi chiều, báo hiệu sự kết thúc.

Câu 26: Chủ đề chính của bài thơ “Thơ duyên” là gì?

  • A. Nỗi cô đơn, buồn bã của con người trong cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa thu.
  • C. Tình yêu buổi đầu, sự rung động nhẹ nhàng, duyên dáng.
  • D. Sự chia ly, xa cách trong tình yêu.

Câu 27: Hãy tưởng tượng bạn là đạo diễn dựng một video clip minh họa cho bài thơ “Thơ duyên”, bạn sẽ lựa chọn bối cảnh, hình ảnh và âm nhạc như thế nào?

  • A. Bối cảnh thành phố hiện đại, hình ảnh đô thị nhộn nhịp, âm nhạc rock sôi động.
  • B. Bối cảnh làng quê yên bình, hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, âm nhạc du dương, nhẹ nhàng.
  • C. Bối cảnh chiến tranh khốc liệt, hình ảnh bom đạn, đau thương, âm nhạc bi tráng.
  • D. Bối cảnh tương lai viễn tưởng, hình ảnh công nghệ cao, âm nhạc điện tử.

Câu 28: Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên. Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh thiên nhiên và cảm xúc của nhân vật trữ tình.

  • A. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, hài hòa, góp phần diễn tả và tô đậm cảm xúc yêu đương nhẹ nhàng, trong trẻo của nhân vật trữ tình.
  • B. Hình ảnh thiên nhiên chỉ đơn thuần là yếu tố trang trí, không liên quan đến cảm xúc của nhân vật trữ tình.
  • C. Hình ảnh thiên nhiên đối lập với cảm xúc của nhân vật trữ tình, tạo nên sự mâu thuẫn.
  • D. Hình ảnh thiên nhiên u ám, buồn bã, thể hiện tâm trạng cô đơn của nhân vật trữ tình.

Câu 29: Từ bài thơ “Thơ duyên”, em rút ra được bài học gì về cách cảm nhận và thể hiện tình yêu?

  • A. Tình yêu cần phải выражать một cách mạnh mẽ, táo bạo, không cần e dè.
  • B. Tình yêu chỉ mang đến đau khổ và mất mát, nên cần tránh xa.
  • C. Cần trân trọng những rung động đầu đời, biết cảm nhận vẻ đẹp của tình yêu trong sự nhẹ nhàng, tinh tế và hòa hợp với thiên nhiên.
  • D. Để có được tình yêu, cần phải dùng mọi thủ đoạn và хитрость.

Câu 30: Theo em, điều gì đã làm nên sức sống lâu bền của bài thơ “Thơ duyên” trong lòng độc giả?

  • A. Nội dung bài thơ đề cập đến vấn đề xã hội злободневный, gây tranh cãi.
  • B. Cảm xúc chân thành, hình ảnh thơ đẹp, ngôn ngữ tinh tế, thể hiện được vẻ đẹp của tình yêu buổi đầu một cách duyên dáng, gợi cảm.
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, tạo sự bí ẩn, hấp dẫn.
  • D. Bài thơ có cốt truyện hấp dẫn, nhiều tình tiết bất ngờ, kịch tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình cảm nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật ở khổ thơ đầu bài “Thơ duyên”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bỡ ngỡ, ngập ngừng của chủ thể trữ tình trước tình yêu trong bài “Thơ duyên”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất với nội dung bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai, các hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ”, “lá” và “cành hoang” được sử dụng để tạo nên không gian nghệ thuật như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khổ thơ cuối của bài “Thơ duyên” tập trung diễn tả điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “thuyền đậu bến знай như mơ” có thể được hiểu là ẩn dụ cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bài thơ “Thơ duyên” thể hiện quan niệm về tình yêu của Xuân Diệu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Từ “huyền diệu” trong câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên huyền diệu” gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về tình yêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong khổ thơ thứ ba, hình ảnh “Gió thổi chiều thu ý muốn người” được hiểu theo nghĩa nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thể thơ thất ngôn trong “Thơ duyên” có đặc điểm gì nổi bật, góp phần thể hiện nội dung và cảm xúc của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám, “Thơ duyên” thể hiện nét mới nào trong phong cách thơ của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong bài thơ “Thơ duyên”, cặp từ trái nghĩa nào được sử dụng để diễn tả sự thay đổi của không gian và tâm trạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hình ảnh “ánh nắng” trong câu thơ “Cành hoang vươn nắng” mang ý nghĩa biểu tượng nào trong bài “Thơ duyên”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Câu hỏi tu từ “- Hay là... yêu?” trong bài thơ “Thơ duyên” có chức năng chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong bài “Thơ duyên”, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hãy chọn một từ láy được sử dụng trong bài thơ “Thơ duyên” và phân tích tác dụng biểu đạt của từ láy đó.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So sánh hình ảnh “chim chuyền” và “chim ngập ngừng” trong bài thơ “Thơ duyên”, chỉ ra sự khác biệt về ý nghĩa biểu tượng giữa hai hình ảnh này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu bài thơ “Thơ duyên” được phổ nhạc, bạn hình dung giai điệu và tiết tấu của bài hát sẽ như thế nào để phù hợp với tinh thần bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “mây biếc ngừng trôi” có thể được hiểu là biểu tượng cho trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hãy liên hệ bài thơ “Thơ duyên” với một bài thơ khác viết về tình yêu của Xuân Diệu mà bạn biết (ví dụ: “Yêu”), chỉ ra điểm tương đồng hoặc khác biệt trong cách thể hiện tình yêu của tác giả.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu được chọn một màu sắc để tượng trưng cho bài thơ “Thơ duyên”, bạn sẽ chọn màu nào? Giải thích sự lựa chọn của bạn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong khổ 4, cụm từ “gấp gấp” và “ngập ngừng” gợi điều gì về sự thay đổi trong không gian và thời gian buổi chiều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Chủ đề chính của bài thơ “Thơ duyên” là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy tưởng tượng bạn là đạo diễn dựng một video clip minh họa cho bài thơ “Thơ duyên”, bạn sẽ lựa chọn bối cảnh, hình ảnh và âm nhạc như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên. Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh thiên nhiên và cảm xúc của nhân vật trữ tình.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Từ bài thơ “Thơ duyên”, em rút ra được bài học gì về cách cảm nhận và thể hiện tình yêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Theo em, điều gì đã làm nên sức sống lâu bền của bài thơ “Thơ duyên” trong lòng độc giả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện khía cạnh nào trong tình yêu?

  • A. Sự giằng xé, đau khổ trong tình yêu.
  • B. Khoảnh khắc gặp gỡ, rung động ban đầu của tình yêu.
  • C. Sự gắn bó, trách nhiệm trong tình yêu lâu dài.
  • D. Nỗi cô đơn, thất vọng trong tình yêu.

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi lên cảm xúc và không gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Ấm áp, sinh động, gợi sự gắn bó, đôi lứa.
  • B. Lạnh lẽo, cô đơn, gợi sự chia ly, cách biệt.
  • C. Tĩnh lặng, trầm buồn, gợi sự suy tư, lắng đọng.
  • D. Mạnh mẽ, dữ dội, gợi sự đam mê, cháy bỏng.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền”?

  • A. So sánh.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp từ.

Câu 4: Từ “duyên” trong nhan đề bài thơ “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa gốc Hán Việt là gì?

  • A. Sự may mắn, tình cờ.
  • B. Số phận đã định trước.
  • C. Vẻ đẹp ngoại hình.
  • D. Sự khéo léo, tinh tế, tạo nên vẻ hấp dẫn.

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” và “lá lả lơi” gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự rộng lớn, bao la của tình yêu.
  • B. Sự e ấp, dịu dàng của tình yêu mới chớm nở.
  • C. Sự mạnh mẽ, quyết liệt trong tình yêu.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng trong tình yêu.

Câu 6: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Nhẹ nhàng, tha thiết, tinh tế.
  • B. Mạnh mẽ, dứt khoát, quyết liệt.
  • C. Trầm lắng, suy tư, triết lý.
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng, hài hước.

Câu 7: Khổ thơ thứ tư (“Gió lướt thướt… Bước phân vân”) diễn tả sự thay đổi nào trong không gian và thời gian của buổi chiều?

  • A. Không gian mở rộng, thời gian chậm lại.
  • B. Không gian tĩnh lặng, thời gian ngừng trôi.
  • C. Không gian khép lại, thời gian trôi nhanh hơn.
  • D. Không gian tươi sáng, thời gian tràn đầy sức sống.

Câu 8: Trong câu thơ “Thơ ơi thơ! Ta yêu người ngẩn ngơ.”, từ “ngẩn ngơ” thể hiện trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Buồn bã, thất vọng.
  • B. Giận dữ, phẫn nộ.
  • C. Vui sướng, hạnh phúc.
  • D. Say mê, xao xuyến, bối rối.

Câu 9: Bài thơ “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới?

  • A. Giai đoạn cuối của Thơ mới (1940-1945).
  • B. Giai đoạn đầu của Thơ mới (1932-1939).
  • C. Giai đoạn hình thành Thơ mới (1920-1930).
  • D. Giai đoạn phát triển rực rỡ nhất của Thơ mới (1935-1940).

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng trong phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài “Thơ duyên”?

  • A. Sự cảm nhận tinh tế về thiên nhiên và tình yêu.
  • B. Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • C. Tính triết lý sâu xa, suy tư về nhân sinh.
  • D. Giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, yêu đời.

Câu 11: Trong bài thơ, hình ảnh “mây” và “chim” ở khổ 4 có điểm gì khác biệt so với hình ảnh “chim chuyền” ở khổ 1?

  • A. Mây và chim khổ 4 thể hiện sự vui tươi, náo nhiệt hơn.
  • B. Mây và chim khổ 4 gợi sự cô đơn, lẻ loi, chia xa.
  • C. Chim chuyền khổ 1 mang tính ước lệ, tượng trưng hơn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai hình ảnh này.

Câu 12: Cấu trúc của bài thơ “Thơ duyên” có thể được chia thành mấy phần dựa trên sự phát triển của cảm xúc và hình ảnh?

  • A. 2 phần.
  • B. 4 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài “Thơ ơi thơ! Ta yêu người ngẩn ngơ / Thì huống chi em, em nặng lòng hơn nữa” thể hiện điều gì về tình yêu của chủ thể trữ tình?

  • A. Tình yêu chân thành, say đắm và sự trân trọng tình cảm của người mình yêu.
  • B. Sự nghi ngờ, hoài nghi về tình cảm của người mình yêu.
  • C. Nỗi buồn bã, thất vọng trong tình yêu.
  • D. Sự hờ hững, thờ ơ với tình yêu.

Câu 14: Nếu so sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì đặc biệt?

  • A. Thể hiện tình yêu một cách nồng nàn, mãnh liệt nhất.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, ước lệ.
  • C. Mang đậm yếu tố triết lý, suy tư về tình yêu.
  • D. Diễn tả khoảnh khắc tình yêu chớm nở một cách nhẹ nhàng, tinh tế và duyên dáng.

Câu 15: Trong khổ thơ thứ ba (“Cành mềm… Bước ngập ngừng”), từ láy “ngập ngừng” gợi tả điều gì?

  • A. Sự vội vã, hấp tấp.
  • B. Sự e ngại, bỡ ngỡ, chưa dám thổ lộ.
  • C. Sự quyết tâm, mạnh mẽ.
  • D. Sự thoải mái, tự nhiên.

Câu 16: Hình ảnh “ánh nắng” trong câu thơ “Nắng vàng gửi xuống cho cành hoang” mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

  • A. Sự cô đơn, lạnh lẽo.
  • B. Sự chia ly, mất mát.
  • C. Sự ấm áp, tươi sáng, niềm vui, hy vọng.
  • D. Sự bí ẩn, khó đoán.

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên” là gì?

  • A. Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên và làm nền cho tình yêu thêm phần lãng mạn, nên thơ.
  • B. Che giấu cảm xúc thật của chủ thể trữ tình.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, bí ẩn hơn.
  • D. Thể hiện sự cô đơn, tách biệt của con người với thiên nhiên.

Câu 18: Trong bài thơ, từ nào được lặp lại nhiều lần và có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề?

  • A. “Thơ”.
  • B. “Duyên”.
  • C. “Chiều”.
  • D. “Em”.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Bài thơ thể hiện sự giao hòa giữa thiên nhiên và tình người.
  • B. Ngôn ngữ thơ trong sáng, giàu hình ảnh.
  • C. Giọng điệu thơ nhẹ nhàng, tha thiết.
  • D. Bài thơ mang đậm yếu tố tượng trưng, siêu thực.

Câu 20: “Thơ duyên” thể hiện quan niệm về tình yêu như thế nào của Xuân Diệu?

  • A. Tình yêu là sự chiếm hữu, đam mê cháy bỏng.
  • B. Tình yêu là sự ràng buộc, trách nhiệm nặng nề.
  • C. Tình yêu là sự rung động nhẹ nhàng, tinh tế, hòa hợp với thiên nhiên.
  • D. Tình yêu là sự cô đơn, đau khổ, bi lụy.

Câu 21: Trong khổ 5 (“Hôm nay… Thu rất êm”), từ “hôm nay” và “hôm nay” được lặp lại có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu cho bài thơ thêm phần du dương.
  • B. Nhấn mạnh thời điểm hiện tại, khoảnh khắc tình yêu đang diễn ra.
  • C. Gây sự khó hiểu, mơ hồ về thời gian.
  • D. Thể hiện sự chán chường, lặp lại.

Câu 22: Câu thơ “Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá” sử dụng phép đảo ngữ để nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự u ám, tối tăm của bầu trời.
  • B. Sự tĩnh lặng, yên bình của bầu trời.
  • C. Sự rộng lớn, bao la của bầu trời.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy của màu xanh ngọc bích của bầu trời.

Câu 23: “Thơ duyên” có thể được xem là một bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng nào của Thơ mới?

  • A. Khuynh hướng lãng mạn, trữ tình.
  • B. Khuynh hướng hiện thực phê phán.
  • C. Khuynh hướng tượng trưng, siêu thực.
  • D. Khuynh hướng sử thi, anh hùng ca.

Câu 24: Trong bài thơ, hình ảnh “cặp chim chuyền” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi.
  • B. Đôi lứa yêu nhau, sự gắn bó, hòa hợp.
  • C. Sự chia ly, tan vỡ.
  • D. Sự tự do, phóng khoáng.

Câu 25: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ tự do.
  • C. Thơ bảy chữ.
  • D. Thơ song thất lục bát.

Câu 26: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự rung động của chủ thể trữ tình trước vẻ đẹp của tình yêu?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
  • B. Thơ ơi thơ! Ta yêu người ngẩn ngơ.
  • C. Cành mềm rung bóng nắng chiều sa.
  • D. Gió lướt thướt kéo về rặng liễu.

Câu 27: Trong bài thơ, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ qua cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Chỉ qua tình cảm của đôi lứa.
  • C. Chỉ qua ngôn ngữ và hình ảnh thơ.
  • D. Qua cảnh vật, tình cảm và cả trong chính bài thơ.

Câu 28: So với thơ ca truyền thống, “Thơ duyên” của Xuân Diệu có điểm gì mới mẻ trong cách thể hiện tình yêu?

  • A. Thể hiện tình yêu một cách trực tiếp, tự nhiên, bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật.
  • D. Chú trọng yếu tố đạo đức, luân lý trong tình yêu.

Câu 29: Chủ thể trữ tình trong bài thơ “Thơ duyên” là ai?

  • A. Nhà thơ Xuân Diệu.
  • B. Một người quan sát bên ngoài.
  • C. Đôi lứa yêu nhau (anh và em).
  • D. Một người cô đơn, thất tình.

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ “Thơ duyên” muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Tình yêu cần phải trải qua nhiều thử thách để bền vững.
  • B. Hãy trân trọng những khoảnh khắc đầu tiên, đẹp đẽ của tình yêu.
  • C. Tình yêu luôn đi kèm với đau khổ và mất mát.
  • D. Con người cần phải vượt qua sự cô đơn để tìm đến tình yêu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện khía cạnh nào trong tình yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi lên cảm xúc và không gian nghệ thuật như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Từ “duyên” trong nhan đề bài thơ “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa gốc Hán Việt là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” và “lá lả lơi” gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khổ thơ thứ tư (“Gió lướt thướt… Bước phân vân”) diễn tả sự thay đổi nào trong không gian và thời gian của buổi chiều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong câu thơ “Thơ ơi thơ! Ta yêu người ngẩn ngơ.”, từ “ngẩn ngơ” thể hiện trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bài thơ “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng trong phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài “Thơ duyên”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bài thơ, hình ảnh “mây” và “chim” ở khổ 4 có điểm gì khác biệt so với hình ảnh “chim chuyền” ở khổ 1?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cấu trúc của bài thơ “Thơ duyên” có thể được chia thành mấy phần dựa trên sự phát triển của cảm xúc và hình ảnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài “Thơ ơi thơ! Ta yêu người ngẩn ngơ / Thì huống chi em, em nặng lòng hơn nữa” thể hiện điều gì về tình yêu của chủ thể trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nếu so sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì đặc biệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong khổ thơ thứ ba (“Cành mềm… Bước ngập ngừng”), từ láy “ngập ngừng” gợi tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hình ảnh “ánh nắng” trong câu thơ “Nắng vàng gửi xuống cho cành hoang” mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên” là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong bài thơ, từ nào được lặp lại nhiều lần và có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về bài thơ “Thơ duyên”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: “Thơ duyên” thể hiện quan niệm về tình yêu như thế nào của Xuân Diệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong khổ 5 (“Hôm nay… Thu rất êm”), từ “hôm nay” và “hôm nay” được lặp lại có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Câu thơ “Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá” sử dụng phép đảo ngữ để nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: “Thơ duyên” có thể được xem là một bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng nào của Thơ mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài thơ, hình ảnh “cặp chim chuyền” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự rung động của chủ thể trữ tình trước vẻ đẹp của tình yêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bài thơ, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So với thơ ca truyền thống, “Thơ duyên” của Xuân Diệu có điểm gì mới mẻ trong cách thể hiện tình yêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Chủ thể trữ tình trong bài thơ “Thơ duyên” là ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ “Thơ duyên” muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi lên không gian và cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Không gian tĩnh lặng, cô đơn và cảm xúc buồn bã, chia ly.
  • B. Không gian thanh bình, ấm áp và cảm xúc yêu đời, tươi vui.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la và cảm xúc ngưỡng vọng, kính sợ.
  • D. Không gian bí ẩn, hoang sơ và cảm xúc lo lắng, bất an.

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền” để thể hiện sự gắn kết của cảnh vật?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai, các từ láy “nhỏ nhỏ”, “lả lơi” và “yểu điệu” có tác dụng gợi tả điều gì về hình ảnh con đường và cảnh vật mùa thu?

  • A. Sự rộng lớn, mênh mông của không gian mùa thu.
  • B. Âm thanh náo nhiệt, rộn ràng của cuộc sống mùa thu.
  • C. Sự khô héo, tàn úa của cảnh vật mùa thu.
  • D. Vẻ thanh tú, mềm mại, duyên dáng của con đường và cảnh vật mùa thu.

Câu 4: Câu thơ “Khí trời trong trẻo quá nên yêu” thể hiện trực tiếp điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự rung cảm, yêu mến vẻ đẹp trong trẻo của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Sự lo lắng, băn khoăn về tương lai tình yêu.
  • D. Niềm vui sướng, hân hoan khi đạt được thành công.

Câu 5: Trong bài thơ, hình ảnh “anh” và “em” được thể hiện trong mối quan hệ như thế nào với thiên nhiên và không gian xung quanh?

  • A. Đối lập và tách biệt hoàn toàn với thiên nhiên, không gian.
  • B. Chinh phục và làm chủ thiên nhiên, không gian.
  • C. Hòa hợp, tương giao và đồng điệu với thiên nhiên, không gian.
  • D. Thờ ơ, vô cảm trước thiên nhiên, không gian.

Câu 6: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến trong cảm xúc của chủ thể trữ tình từ trạng thái mơ hồ, e ấp sang chủ động, mạnh mẽ hơn?

  • A. “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên”
  • B. “Hôm nay đến thẳng nói yêu em”
  • C. “Gió thổi mùa thu, hương cốm mới”
  • D. “Cũng như tôi đã hẹn cùng ai”

Câu 7: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với nội dung và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Sự may mắn, tình cờ trong cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp ngoại hình, thu hút của con người.
  • C. Phong tục, tập quán truyền thống.
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, tế nhị của tình yêu, sự gặp gỡ nên thơ.

Câu 8: Hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” trong bài thơ có thể tượng trưng cho điều gì trong tình yêu đôi lứa?

  • A. Bước đầu e ấp, ngại ngùng của tình yêu.
  • B. Sự chia ly, xa cách trong tình yêu.
  • C. Tình yêu đã trải qua nhiều sóng gió, thử thách.
  • D. Sự bền vững, vĩnh cửu của tình yêu.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Giọng điệu mạnh mẽ, quyết liệt, thể hiện tình yêu nồng cháy.
  • B. Giọng điệu trang trọng, hào hùng, thể hiện tình yêu lớn lao.
  • C. Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết, thể hiện tình yêu trong sáng, dịu dàng.
  • D. Giọng điệu trăn trở, suy tư, thể hiện tình yêu nhiều lo âu.

Câu 10: Khổ thơ cuối (“Hôm nay… ngẩn ngơ chiều hôm”) tập trung thể hiện điều gì trong diễn biến tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự lo lắng, bất an về tương lai tình yêu.
  • B. Sự bâng khuâng, ngơ ngẩn, say đắm trong tình yêu.
  • C. Nỗi buồn man mác, cô đơn khi chiều thu đến.
  • D. Niềm vui sướng, hạnh phúc trọn vẹn khi tình yêu đơm hoa.

Câu 11: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “mùa thu” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện tình cảm của chủ thể trữ tình?

  • A. Chỉ là yếu tố trang trí, tạo vẻ đẹp hình thức cho bài thơ.
  • B. Gợi không gian buồn bã, chia ly, đối lập với tình yêu.
  • C. Gợi cảm xúc, tạo không gian lãng mạn và tượng trưng cho tình yêu.
  • D. Không có vai trò đáng kể, chỉ là yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 12: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp ẩn dụ để nói về tình yêu?

  • A. “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên”
  • B. “Cây me ríu rít cặp chim chuyền”
  • C. “Gió thổi mùa thu, hương cốm mới”
  • D. “Khí trời trong trẻo quá nên yêu”

Câu 13: Xét về thể thơ, “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào và đặc điểm thể thơ đó có đóng góp gì vào việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài thơ?

  • A. Thể lục bát, tạo sự gần gũi, dân dã.
  • B. Thể thất ngôn, tạo sự nhẹ nhàng, uyển chuyển.
  • C. Thể ngũ ngôn, tạo sự ngắn gọn, dứt khoát.
  • D. Thể tự do, tạo sự phóng khoáng, tự nhiên.

Câu 14: Trong khổ 3, hình ảnh “Cành hoang nắng trở nên vàng” gợi liên tưởng đến trạng thái cảm xúc nào của tình yêu?

  • A. Sự cô đơn, trống trải trong tình yêu.
  • B. Sự lạnh lẽo, hờ hững của tình yêu.
  • C. Sự nồng nàn, đam mê cháy bỏng trong tình yêu.
  • D. Sự ấm áp, tươi sáng, hé mở của tình yêu.

Câu 15: Câu thơ “Đôi nhánh khô gầy rung nhẹ nhẹ” trong khổ 4 diễn tả sự thay đổi nào của cảnh vật so với các khổ thơ trước?

  • A. Từ tươi vui, sinh động sang tĩnh lặng, có phần heo hút.
  • B. Từ tĩnh lặng, u buồn sang tươi vui, rộn ràng.
  • C. Từ rực rỡ, náo nhiệt sang tàn phai, úa tàn.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên” là gì?

  • A. Để miêu tả vẻ đẹp của phong cảnh mùa thu.
  • B. Để tạo không gian trữ tình, gợi cảm xúc và làm nổi bật tình yêu.
  • C. Để thể hiện kiến thức sâu rộng của tác giả về thiên nhiên.
  • D. Để gây ấn tượng mạnh mẽ với người đọc bằng sự độc đáo.

Câu 17: Trong bài thơ, cụm từ “hương cốm mới” gợi nhớ đến điều gì về mùa thu Hà Nội và tình yêu đôi lứa?

  • A. Sự tàn lụi, úa tàn của mùa thu.
  • B. Không khí ồn ào, náo nhiệt của phố phường.
  • C. Vẻ đẹp thanh khiết, dịu ngọt và sự khởi đầu tươi mới.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, xứ sở.

Câu 18: Dòng thơ “Cũng như tôi đã hẹn cùng ai” thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự chắc chắn, quyết đoán trong tình yêu.
  • B. Sự bâng khuâng, mơ hồ về một mối duyên.
  • C. Nỗi cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời.
  • D. Niềm vui sướng, hân hoan khi gặp được người yêu.

Câu 19: Hình ảnh “Băng nhân gạ tỏ niềm cho” trong khổ 5 mang ý nghĩa tượng trưng nào?

  • A. Sự lạnh lùng, băng giá của tình yêu.
  • B. Sự trong sáng, thuần khiết của tình yêu.
  • C. Sức mạnh của con người trong việc quyết định tình yêu.
  • D. Duyên phận, sự sắp đặt của số phận trong tình yêu.

Câu 20: So với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì đặc biệt về cách thể hiện cảm xúc?

  • A. Nhẹ nhàng, kín đáo, e ấp hơn.
  • B. Nồng nàn, sôi nổi hơn.
  • C. Trực tiếp, mạnh mẽ hơn.
  • D. U buồn, bi lụy hơn.

Câu 21: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa tình yêu và thiên nhiên trong bài thơ?

  • A. “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên”
  • B. “Hôm nay đến thẳng nói yêu em”
  • C. “Gió thổi mùa thu, hương cốm mới”
  • D. “Cũng như tôi đã hẹn cùng ai”

Câu 22: Trong bài thơ, hình ảnh “chim” và “lá” có thể được hiểu là biểu tượng cho những yếu tố nào trong mối quan hệ “duyên”?

  • A. Sự đối lập, mâu thuẫn trong tình yêu.
  • B. Sự gắn bó, hòa hợp và tương đồng.
  • C. Sự tự do, phóng khoáng và độc lập.
  • D. Sự ràng buộc, mất tự do trong tình yêu.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm nghệ thuật của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên tươi sáng, gợi cảm.
  • B. Ngôn ngữ thơ nhẹ nhàng, tinh tế, giàu chất tạo hình.
  • C. Sử dụng thể thơ tự do, phá cách.
  • D. Giọng điệu trữ tình, tha thiết, đậm chất Xuân Diệu.

Câu 24: Câu hỏi tu từ “Hỡi ơi!… Ngẩn ngơ chiều hôm” ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, hoài nghi về tình yêu.
  • B. Bộc lộ sự tiếc nuối, hụt hẫng trong tình yêu.
  • C. Khẳng định sự chắc chắn, bền vững của tình yêu.
  • D. Nhấn mạnh cảm xúc say đắm, tạo dư âm và sự mở ngỏ.

Câu 25: Nếu so sánh với các nhà thơ mới khác cùng thời, điều gì làm nên nét riêng biệt trong phong cách thơ tình của Xuân Diệu thể hiện qua “Thơ duyên”?

  • A. Sự chân thật, giản dị trong cảm xúc.
  • B. Sự tinh tế, duyên dáng và hòa quyện với thiên nhiên.
  • C. Sự mạnh mẽ, quyết liệt trong tình yêu.
  • D. Sự u buồn, lãng mạn, đậm chất cổ điển.

Câu 26: Từ trải nghiệm đọc “Thơ duyên”, bạn rút ra được thông điệp gì về tình yêu và cách cảm nhận vẻ đẹp của cuộc sống?

  • A. Tình yêu luôn mang đến đau khổ và mất mát.
  • B. Cuộc sống luôn đầy rẫy những khó khăn, thử thách.
  • C. Trân trọng vẻ đẹp tình yêu và những rung cảm tinh tế của cuộc sống.
  • D. Con người cần phải đấu tranh để chinh phục tình yêu và cuộc sống.

Câu 27: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, bài thơ “Thơ duyên” thường được đặt cạnh các tác phẩm nào khác để làm nổi bật chủ đề hoặc phong cách nghệ thuật tương đồng?

  • A. Các tác phẩm văn học dân gian.
  • B. Các tác phẩm văn học trung đại.
  • C. Các tác phẩm văn học hiện thực phê phán.
  • D. Các bài thơ khác của Xuân Diệu hoặc thơ cùng phong trào Thơ mới.

Câu 28: Hình ảnh “mây” và “chim” ở khổ cuối (“Mây biếc… ngẩn ngơ chiều hôm”) có sự khác biệt nào so với “cặp chim chuyền” ở khổ đầu về mặt biểu cảm?

  • A. Từ gắn bó, vui tươi sang cô đơn, chia lìa.
  • B. Từ cô đơn, chia lìa sang gắn bó, vui tươi.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể về biểu cảm.
  • D. Từ mạnh mẽ, quyết liệt sang nhẹ nhàng, e ấp.

Câu 29: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên “duyên” – vẻ đẹp kín đáo, tế nhị của tình yêu?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
  • B. Nhân vật có tính cách độc đáo, khác thường.
  • C. Sự hài hòa giữa cảm xúc và vẻ đẹp thiên nhiên, ngôn ngữ tinh tế.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 30: Nếu được phổ nhạc, bạn hình dung giai điệu của bài thơ “Thơ duyên” sẽ mang đặc điểm như thế nào để phù hợp với tinh thần và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Giai điệu mạnh mẽ, sôi động, tiết tấu nhanh.
  • B. Giai điệu nhẹ nhàng, du dương, uyển chuyển, âm hưởng trữ tình.
  • C. Giai điệu trang trọng, cổ điển, mang tính nghi lễ.
  • D. Giai điệu hiện đại, phá cách, nhiều âm hưởng điện tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi lên không gian và cảm xúc chủ đạo nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền” để thể hiện sự gắn kết của cảnh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai, các từ láy “nhỏ nhỏ”, “lả lơi” và “yểu điệu” có tác dụng gợi tả điều gì về hình ảnh con đường và cảnh vật mùa thu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu thơ “Khí trời trong trẻo quá nên yêu” thể hiện trực tiếp điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bài thơ, hình ảnh “anh” và “em” được thể hiện trong mối quan hệ như thế nào với thiên nhiên và không gian xung quanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến trong cảm xúc của chủ thể trữ tình từ trạng thái mơ hồ, e ấp sang chủ động, mạnh mẽ hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với nội dung và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” trong bài thơ có thể tượng trưng cho điều gì trong tình yêu đôi lứa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khổ thơ cuối (“Hôm nay… ngẩn ngơ chiều hôm”) tập trung thể hiện điều gì trong diễn biến tâm trạng của chủ thể trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “mùa thu” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện tình cảm của chủ thể trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp ẩn dụ để nói về tình yêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Xét về thể thơ, “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào và đặc điểm thể thơ đó có đóng góp gì vào việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong khổ 3, hình ảnh “Cành hoang nắng trở nên vàng” gợi liên tưởng đến trạng thái cảm xúc nào của tình yêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Câu thơ “Đôi nhánh khô gầy rung nhẹ nhẹ” trong khổ 4 diễn tả sự thay đổi nào của cảnh vật so với các khổ thơ trước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên” là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bài thơ, cụm từ “hương cốm mới” gợi nhớ đến điều gì về mùa thu Hà Nội và tình yêu đôi lứa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dòng thơ “Cũng như tôi đã hẹn cùng ai” thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hình ảnh “Băng nhân gạ tỏ niềm cho” trong khổ 5 mang ý nghĩa tượng trưng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì đặc biệt về cách thể hiện cảm xúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa tình yêu và thiên nhiên trong bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong bài thơ, hình ảnh “chim” và “lá” có thể được hiểu là biểu tượng cho những yếu tố nào trong mối quan hệ “duyên”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm nghệ thuật của bài thơ “Thơ duyên”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Câu hỏi tu từ “Hỡi ơi!… Ngẩn ngơ chiều hôm” ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu so sánh với các nhà thơ mới khác cùng thời, điều gì làm nên nét riêng biệt trong phong cách thơ tình của Xuân Diệu thể hiện qua “Thơ duyên”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Từ trải nghiệm đọc “Thơ duyên”, bạn rút ra được thông điệp gì về tình yêu và cách cảm nhận vẻ đẹp của cuộc sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, bài thơ “Thơ duyên” thường được đặt cạnh các tác phẩm nào khác để làm nổi bật chủ đề hoặc phong cách nghệ thuật tương đồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hình ảnh “mây” và “chim” ở khổ cuối (“Mây biếc… ngẩn ngơ chiều hôm”) có sự khác biệt nào so với “cặp chim chuyền” ở khổ đầu về mặt biểu cảm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên “duyên” – vẻ đẹp kín đáo, tế nhị của tình yêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu được phổ nhạc, bạn hình dung giai điệu của bài thơ “Thơ duyên” sẽ mang đặc điểm như thế nào để phù hợp với tinh thần và cảm xúc của bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình cảm nào là chủ đạo?

  • A. Nỗi buồn chia ly và sự cô đơn trong tình yêu.
  • B. Sự rung động nhẹ nhàng, trong sáng của tình yêu buổi đầu.
  • C. Khát vọng tình yêu mãnh liệt và đam mê cháy bỏng.
  • D. Sự giằng xé nội tâm và bi kịch trong tình yêu.

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự gắn bó, quấn quýt của đôi lứa yêu nhau.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của làng quê.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi của con người trong cuộc sống.
  • D. Khát vọng tự do, bay bổng của tâm hồn.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật buổi chiều thu ở khổ thơ đầu bài “Thơ duyên”?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 4: Câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” trong bài “Thơ duyên” diễn tả trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự lo lắng, bất an về tương lai tình yêu.
  • B. Sự mơ màng, xao xuyến và lãng mạn trong tình yêu.
  • C. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi tình yêu đơm hoa kết trái.
  • D. Nỗi nhớ nhung, da diết về người yêu.

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai của bài “Thơ duyên”, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” và “lá lả lơi” gợi không gian và sắc thái như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, bao la và sắc thái mạnh mẽ, phóng khoáng.
  • B. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ và sắc thái buồn bã, cô đơn.
  • C. Không gian náo nhiệt, ồn ào và sắc thái vui tươi, sôi động.
  • D. Không gian hẹp, gần gũi và sắc thái e ấp, ngại ngùng.

Câu 6: Từ “ngơ ngẩn” được sử dụng ở cuối bài thơ “Thơ duyên” thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự thất vọng, hụt hẫng vì tình yêu không thành.
  • B. Sự tức giận, обида vì bị người yêu hờ hững.
  • C. Sự bâng khuâng, xao xuyến và dư âm của tình yêu.
  • D. Sự quyết tâm, mạnh mẽ theo đuổi tình yêu.

Câu 7: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ bảy chữ.
  • C. Thơ tự do.
  • D. Thơ song thất lục bát.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Nhẹ nhàng, tha thiết.
  • B. Mạnh mẽ, dứt khoát.
  • C. Trang trọng, nghiêm túc.
  • D. Hài hước, dí dỏm.

Câu 9: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ qua vẻ đẹp ngoại hình của đôi lứa.
  • B. Chỉ qua sự sắp đặt của số phận.
  • C. Chỉ qua sự đồng điệu về tâm hồn.
  • D. Qua sự hòa hợp thiên nhiên, gặp gỡ tình cờ và vẻ đẹp kín đáo.

Câu 10: Khổ thơ cuối của bài “Thơ duyên” có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

  • A. Giới thiệu bối cảnh và nhân vật trữ tình.
  • B. Phát triển mạch cảm xúc cao trào của tình yêu.
  • C. Tổng kết, tạo dư âm và mở ra không gian trữ tình.
  • D. Giải thích nguyên nhân và diễn biến của tình yêu.

Câu 11: Nếu so sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có nét đặc sắc riêng nào?

  • A. Sự thể hiện tình yêu một cách trực tiếp, mạnh mẽ.
  • B. Sự kín đáo, nhẹ nhàng, e ấp của tình yêu buổi đầu.
  • C. Sự bi lụy, đau khổ trong tình yêu.
  • D. Sự lý tưởng hóa và mơ mộng về tình yêu.

Câu 12: Trong câu thơ “Gió thổi mùa thu, hương cốm mới”, từ “mới” gợi cảm nhận gì về mùa thu và tình yêu?

  • A. Sự tươi mới, tinh khôi và khởi đầu của tình yêu.
  • B. Sự trưởng thành, chín chắn của tình yêu.
  • C. Sự tàn phai, lụi tàn của tình yêu.
  • D. Sự quen thuộc, bình dị của tình yêu.

Câu 13: Hình ảnh “ánh mắt em” trong bài thơ “Thơ duyên” được miêu tả gián tiếp qua chi tiết nào?

  • A. “Cây me ríu rít cặp chim chuyền”.
  • B. “Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá”.
  • C. “Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu”.
  • D. “Lòng anh say ý nghĩ ngẩn ngơ”.

Câu 14: Theo em, “Thơ duyên” có thể được xem là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới ở điểm nào?

  • A. Sử dụng thể thơ truyền thống và ngôn ngữ bác học.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc tinh tế và hình ảnh lãng mạn.
  • D. Đề cao tính hiện thực và phản ánh đời sống xã hội.

Câu 15: Từ “hòa” trong câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Đối lập, mâu thuẫn.
  • B. Pha trộn, quyện lẫn.
  • C. Tách biệt, phân chia.
  • D. Tương phản, đối chiếu.

Câu 16: Cụm từ “ý nghĩ ngẩn ngơ” trong bài thơ “Thơ duyên” thể hiện trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự tự tin, chủ động.
  • B. Sự lo lắng, bất an.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Sự xao xuyến, mơ màng và bối rối.

Câu 17: Trong bài thơ “Thơ duyên”, thiên nhiên được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Thị giác và xúc giác.
  • C. Thính giác và khứu giác.
  • D. Xúc giác và khứu giác.

Câu 18: Ý nghĩa của hình ảnh “cây me” trong câu thơ “Cây me ríu rít cặp chim chuyền” là gì?

  • A. Biểu tượng của sự cô đơn, lẻ loi.
  • B. Biểu tượng của sức sống mãnh liệt.
  • C. Biểu tượng của sự quen thuộc, gần gũi và tình yêu quê hương.
  • D. Biểu tượng của sự chia ly, xa cách.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về tình yêu được thể hiện trong bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Tình yêu mãnh liệt, nồng cháy và đầy đam mê.
  • B. Tình yêu nhẹ nhàng, trong sáng và e ấp buổi đầu.
  • C. Tình yêu đau khổ, bi lụy và đầy mất mát.
  • D. Tình yêu lý tưởng hóa, xa rời thực tế.

Câu 20: Trong bài thơ “Thơ duyên”, sự tương tác giữa con người và thiên nhiên diễn ra như thế nào?

  • A. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với con người.
  • B. Con người chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên đối lập và gây trở ngại cho con người.
  • D. Thiên nhiên hòa hợp, cộng hưởng với cảm xúc con người.

Câu 21: “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của sự nghiệp thơ ca Xuân Diệu?

  • A. Giai đoạn đầu, thời kỳ Thơ mới.
  • B. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Giai đoạn sau đổi mới.

Câu 22: “Thơ duyên” thể hiện quan niệm nghệ thuật nào của Xuân Diệu?

  • A. Nghệ thuật vị nghệ thuật, đề cao hình thức.
  • B. Nghệ thuật vị nhân sinh, hướng đến cảm xúc con người.
  • C. Nghệ thuật hiện thực, phản ánh xã hội.
  • D. Nghệ thuật lãng mạn cách mạng, hướng đến lý tưởng.

Câu 23: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “mộng” được thể hiện qua hình ảnh nào?

  • A. “Cây me ríu rít”.
  • B. “Cặp chim chuyền”.
  • C. “Chiều mộng”.
  • D. “Gió thổi mùa thu”.

Câu 24: Nếu đặt nhan đề khác cho bài thơ “Thơ duyên”, em sẽ chọn nhan đề nào sau đây để vẫn giữ được tinh thần của bài thơ?

  • A. Tình yêu và lý tưởng.
  • B. Khúc ca mùa thu.
  • C. Nỗi nhớ nhung.
  • D. Chiều thu tình tự.

Câu 25: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận động của thời gian trong bài “Thơ duyên”?

  • A. “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên”.
  • B. “Hết chiều thu đến chiều thu khác”.
  • C. “Gió thổi mùa thu, hương cốm mới”.
  • D. “Lòng anh say ý nghĩ ngẩn ngơ”.

Câu 26: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên “duyên”?

  • A. Sự chủ động, tìm kiếm.
  • B. Sự sắp đặt, tính toán.
  • C. Sự tình cờ, tự nhiên.
  • D. Sự cưỡng cầu, ép buộc.

Câu 27: Bài thơ “Thơ duyên” có thể gợi liên tưởng đến loại hình nghệ thuật nào khác ngoài thơ ca?

  • A. Hội họa, tranh phong cảnh.
  • B. Âm nhạc, ca khúc trữ tình.
  • C. Điện ảnh, phim tình cảm.
  • D. Điêu khắc, tượng chân dung.

Câu 28: “Thơ duyên” sử dụng nhiều từ láy. Hãy chỉ ra một từ láy được sử dụng hiệu quả trong việc gợi hình, gợi cảm trong bài thơ.

  • A. “Ríu rít”.
  • B. “Lả lơi”.
  • C. “Ngẩn ngơ”.
  • D. “Nhỏ nhỏ”.

Câu 29: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “chòm mây” và “cánh chim” ở khổ 4 gợi cảm giác gì về buổi chiều thu?

  • A. Không gian ấm áp, yên bình.
  • B. Không gian tươi vui, rộn ràng.
  • C. Không gian rộng lớn, se lạnh và có sự chuyển động.
  • D. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ.

Câu 30: Nếu được dựng thành phim ngắn, em hình dung bối cảnh và màu sắc chủ đạo của phim “Thơ duyên” sẽ như thế nào?

  • A. Bối cảnh thành thị hiện đại, màu sắc tươi sáng, rực rỡ.
  • B. Bối cảnh vùng núi hoang sơ, màu sắc mạnh mẽ, tương phản.
  • C. Bối cảnh cung điện cổ kính, màu sắc trang trọng, uy nghi.
  • D. Bối cảnh làng quê mùa thu, màu sắc vàng nhạt, xanh nhạt, ánh sáng dịu nhẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình cảm nào là chủ đạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật buổi chiều thu ở khổ thơ đầu bài “Thơ duyên”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” trong bài “Thơ duyên” diễn tả trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai của bài “Thơ duyên”, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” và “lá lả lơi” gợi không gian và sắc thái như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Từ “ngơ ngẩn” được sử dụng ở cuối bài thơ “Thơ duyên” thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khổ thơ cuối của bài “Thơ duyên” có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nếu so sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có nét đặc sắc riêng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong câu thơ “Gió thổi mùa thu, hương cốm mới”, từ “mới” gợi cảm nhận gì về mùa thu và tình yêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hình ảnh “ánh mắt em” trong bài thơ “Thơ duyên” được miêu tả gián tiếp qua chi tiết nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Theo em, “Thơ duyên” có thể được xem là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Từ “hòa” trong câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cụm từ “ý nghĩ ngẩn ngơ” trong bài thơ “Thơ duyên” thể hiện trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong bài thơ “Thơ duyên”, thiên nhiên được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ý nghĩa của hình ảnh “cây me” trong câu thơ “Cây me ríu rít cặp chim chuyền” là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về tình yêu được thể hiện trong bài thơ “Thơ duyên”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bài thơ “Thơ duyên”, sự tương tác giữa con người và thiên nhiên diễn ra như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của sự nghiệp thơ ca Xuân Diệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: “Thơ duyên” thể hiện quan niệm nghệ thuật nào của Xuân Diệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “mộng” được thể hiện qua hình ảnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nếu đặt nhan đề khác cho bài thơ “Thơ duyên”, em sẽ chọn nhan đề nào sau đây để vẫn giữ được tinh thần của bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận động của thời gian trong bài “Thơ duyên”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên “duyên”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Bài thơ “Thơ duyên” có thể gợi liên tưởng đến loại hình nghệ thuật nào khác ngoài thơ ca?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: “Thơ duyên” sử dụng nhiều từ láy. Hãy chỉ ra một từ láy được sử dụng hiệu quả trong việc gợi hình, gợi cảm trong bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “chòm mây” và “cánh chim” ở khổ 4 gợi cảm giác gì về buổi chiều thu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu được dựng thành phim ngắn, em hình dung bối cảnh và màu sắc chủ đạo của phim “Thơ duyên” sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi lên không gian và cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Không gian tĩnh lặng, cô đơn và nỗi buồn chia ly.
  • B. Không gian thanh bình, ấm áp và cảm xúc duyên dáng, nhẹ nhàng.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la và cảm xúc tự do, phóng khoáng.
  • D. Không gian bí ẩn, huyền ảo và cảm xúc hồi hộp, chờ đợi.

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền”?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và nhân hóa.
  • C. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 3: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” mang ý nghĩa nào sâu sắc nhất trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Sự gặp gỡ và hòa hợp tự nhiên, tinh tế giữa người và cảnh, tạo nên tình cảm.
  • B. Vẻ đẹp duyên dáng, yêu kiều của cảnh vật thiên nhiên mùa thu.
  • C. Số phận định sẵn, sự sắp đặt của số mệnh trong tình yêu đôi lứa.
  • D. Phong cách thơ duyên dáng, nhẹ nhàng đặc trưng của Xuân Diệu.

Câu 4: Khổ thơ thứ tư (“Gió lướt thướt… ngừng phân vân”) thể hiện sự thay đổi nào trong tâm trạng và cảm xúc của chủ thể trữ tình so với các khổ thơ trước?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi khi tình yêu đã đến.
  • B. Sự mãn nguyện, hạnh phúc khi tình yêu được đáp lại.
  • C. Sự lo lắng, bất an về tương lai của tình yêu.
  • D. Sự e ấp, ngại ngùng, chần chừ trước tình cảm đang đến.

Câu 5: Trong câu thơ “Hoa lá ngẩn ngơ chiều sắp đứng”, từ “ngẩn ngơ” gợi tả trạng thái nào của cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Trạng thái héo úa, tàn lụi của thiên nhiên và nỗi buồn bã.
  • B. Trạng thái mơ màng, xao xuyến của cảnh vật và tâm trạng bâng khuâng.
  • C. Trạng thái tĩnh lặng, yên bình của thiên nhiên và tâm trạng thư thái.
  • D. Trạng thái mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên và tâm trạng hứng khởi.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện tình yêu nồng nhiệt, sôi nổi.
  • B. Giọng điệu trầm lắng, suy tư, thể hiện nỗi buồn man mác trong tình yêu.
  • C. Giọng điệu nhẹ nhàng, duyên dáng, thể hiện sự rung động e ấp của tình yêu.
  • D. Giọng điệu trang trọng, cổ điển, thể hiện tình yêu lý tưởng hóa, cao đẹp.

Câu 7: Hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” trong khổ thơ thứ hai gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

  • A. Sự rộng mở, thênh thang của tình yêu đã chín muồi.
  • B. Bước đầu e dè, ngại ngùng của tình yêu mới chớm nở.
  • C. Những khó khăn, trắc trở trên con đường tình yêu.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng trên con đường tình yêu.

Câu 8: Mục đích chính của việc tác giả miêu tả thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên” là gì?

  • A. Gợi tả và làm nổi bật những rung động tinh tế, e ấp của tình yêu.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên mùa thu Việt Nam.
  • C. Thể hiện sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Tạo không gian lãng mạn, trữ tình cho bài thơ.

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế của Xuân Diệu về thời gian trong “Thơ duyên”?

  • A. “Cây me ríu rít cặp chim chuyền”
  • B. “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên”
  • C. “Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ”
  • D. “Gió lướt thướt lá rơi đầy ngõ vắng”

Câu 10: Từ “lặng” trong câu thơ “Cả mình thu lặng lẽ rung” gợi tả sắc thái nào của mùa thu?

  • A. Sắc thái tươi vui, rộn ràng của mùa thu.
  • B. Sắc thái u buồn, hiu quạnh của mùa thu.
  • C. Sắc thái tĩnh lặng, êm đềm, dịu dàng của mùa thu.
  • D. Sắc thái mạnh mẽ, dữ dội của mùa thu.

Câu 11: Cách gieo vần chủ yếu trong bài thơ “Thơ duyên” là gì, và hiệu quả của cách gieo vần đó?

  • A. Vần cách, tạo sự mạnh mẽ, dứt khoát cho nhịp điệu.
  • B. Vần ôm, tạo sự khép kín, cô đọng trong cảm xúc.
  • C. Vần hỗn hợp, tạo sự đa dạng, phong phú trong âm điệu.
  • D. Vần chân và vần lưng, tạo sự liên kết, nhịp điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển.

Câu 12: Trong khổ thơ cuối, hình ảnh “nàng trăng tự ngẩn ngơ” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp huyền ảo, lung linh của thiên nhiên đêm trăng.
  • B. Sự đồng điệu, thấu hiểu của thiên nhiên với tâm trạng con người.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi của con người trong vũ trụ bao la.
  • D. Thời gian trôi đi lặng lẽ, vô tình.

Câu 13: So sánh “Thơ duyên” với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên hơn.
  • B. Thể hiện tình yêu một cách mãnh liệt và trực tiếp hơn.
  • C. Thể hiện tình yêu một cách nhẹ nhàng, kín đáo và e ấp hơn.
  • D. Có cấu trúc chặt chẽ và mạch lạc hơn.

Câu 14: Nếu “Thơ duyên” được chuyển thể thành một bức tranh, gam màu chủ đạo của bức tranh đó sẽ là gì và tại sao?

  • A. Gam màu nóng (đỏ, cam, vàng) vì thể hiện tình yêu nồng cháy.
  • B. Gam màu pastel nhẹ nhàng (xanh nhạt, vàng nhạt, hồng nhạt) vì phù hợp với không khí êm đềm, duyên dáng.
  • C. Gam màu tối (đen, xám) vì thể hiện sự trầm lắng, suy tư.
  • D. Gam màu tương phản mạnh (trắng, đen) vì thể hiện sự đối lập trong tình yêu.

Câu 15: Trong bài thơ, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ qua vẻ đẹp của thiên nhiên và ngôn ngữ.
  • B. Chỉ qua cảm xúc của nhân vật trữ tình và âm điệu.
  • C. Chỉ qua không gian, thời gian và hình ảnh.
  • D. Qua sự hòa hợp người-cảnh, cảm xúc, ngôn ngữ, không gian và thời gian.

Câu 16: “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới và điều này có ảnh hưởng gì đến nội dung và hình thức bài thơ?

  • A. Giai đoạn đầu, ảnh hưởng lãng mạn, đề cao cảm xúc cá nhân, thể hiện qua tình yêu nhẹ nhàng, hình thức 7 chữ.
  • B. Giai đoạn giữa, ảnh hưởng hiện thực, phản ánh xã hội, thể hiện qua nội dung phê phán, hình thức tự do.
  • C. Giai đoạn cuối, ảnh hưởng tượng trưng, siêu thực, thể hiện qua nội dung khó hiểu, hình thức phá cách.
  • D. Không thuộc phong trào Thơ mới, mà thuộc giai đoạn văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Trong bài thơ, những giác quan nào được tác giả sử dụng để cảm nhận và miêu tả thế giới?

  • A. Chủ yếu thị giác và thính giác.
  • B. Thị giác, thính giác và xúc giác.
  • C. Thị giác, thính giác và vị giác.
  • D. Chỉ sử dụng thị giác là chủ yếu.

Câu 18: Nếu thay đổi thể thơ của “Thơ duyên” thành thể lục bát, điều gì có thể thay đổi về hiệu quả biểu đạt của bài thơ?

  • A. Không có gì thay đổi, vì thể thơ không quan trọng.
  • B. Bài thơ sẽ trở nên mạnh mẽ, dứt khoát hơn.
  • C. Bài thơ có thể mất đi sự nhẹ nhàng, duyên dáng, tinh tế.
  • D. Bài thơ sẽ trở nên gần gũi, dễ hiểu hơn với đại chúng.

Câu 19: Hãy sắp xếp các khổ thơ trong “Thơ duyên” theo trình tự phát triển của cảm xúc từ đầu đến cuối bài.

  • A. Khổ 1, 3, 5, 2, 4.
  • B. Khổ 1, 2, 3, 4, 5.
  • C. Khổ 5, 4, 3, 2, 1.
  • D. Khổ 2, 4, 1, 3, 5.

Câu 20: Trong câu thơ “Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ”, từ “tự” có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự yếu đuối, thụ động của trăng.
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi của trăng.
  • C. Sự lạnh lùng, xa cách của trăng.
  • D. Sự chủ động, tự nhiên của trăng trong hành động, tăng tính nhân hóa.

Câu 21: Đâu là nhận xét khái quát nhất về phong cách thơ Xuân Diệu được thể hiện qua bài “Thơ duyên”?

  • A. Tươi mới, trẻ trung, giàu cảm xúc, tinh tế trong cảm nhận.
  • B. Trang trọng, cổ điển, đề cao lý tưởng.
  • C. Trầm lắng, suy tư, mang màu sắc bi quan.
  • D. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời thường.

Câu 22: Câu thơ nào trong bài “Thơ duyên” thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên?

  • A. “Cây me ríu rít cặp chim chuyền”
  • B. “Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu”
  • C. “Cả mình thu lặng lẽ rung”
  • D. “Gió lướt thướt lá rơi đầy ngõ vắng”

Câu 23: Nếu đặt “Thơ duyên” trong bối cảnh xã hội Việt Nam những năm 1930, giá trị nhân văn của bài thơ thể hiện ở điểm nào?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội bất công, khổ cực.
  • B. Trân trọng vẻ đẹp tình yêu cá nhân, khát vọng tự do yêu đương.
  • C. Đề cao tinh thần đấu tranh cách mạng.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 24: Hãy chọn một hình ảnh trong bài thơ “Thơ duyên” mà bạn yêu thích nhất và giải thích vì sao?

  • A. “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên” – gợi không gian mơ màng, sự hòa quyện tinh tế.
  • B. “Cây me ríu rít cặp chim chuyền” – gợi sự ồn ào, náo nhiệt.
  • C. “Gió lướt thướt lá rơi đầy ngõ vắng” – gợi sự tiêu điều, buồn bã.
  • D. “Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ” – gợi sự lạnh lẽo, cô đơn.

Câu 25: Từ “xiêu xiêu” trong câu “Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu” gợi cảm giác gì về cảnh vật và bước chân người?

  • A. Cảm giác mạnh mẽ, dữ dội của gió và bước chân vội vã.
  • B. Cảm giác nhẹ nhàng, mềm mại, uyển chuyển của gió và bước chân.
  • C. Cảm giác chông chênh, bất ổn của gió và bước chân run rẩy.
  • D. Cảm giác tĩnh lặng, bất động của gió và bước chân dừng lại.

Câu 26: Trong bài thơ, hình ảnh “chòm mây” và “cánh chim” ở khổ 4 có điểm gì khác biệt so với “cặp chim chuyền” ở khổ 1?

  • A. Không có gì khác biệt, đều gợi sự tự do, bay bổng.
  • B. “Chòm mây”, “cánh chim” gợi sự vui tươi, náo nhiệt hơn.
  • C. “Cặp chim chuyền” gợi sự gắn bó, đôi lứa, còn “chòm mây”, “cánh chim” gợi sự đơn lẻ, chia lìa.
  • D. “Cặp chim chuyền” gợi sự tĩnh lặng, còn “chòm mây”, “cánh chim” gợi sự động đậy.

Câu 27: Nếu bạn là họa sĩ, bạn sẽ chọn thời điểm nào trong ngày để vẽ bức tranh minh họa cho bài thơ “Thơ duyên” và vì sao?

  • A. Buổi sáng sớm, vì thể hiện sự tươi mới, tràn đầy sức sống.
  • B. Buổi trưa nắng, vì thể hiện sự rực rỡ, nồng nhiệt.
  • C. Đêm trăng sáng, vì thể hiện sự huyền ảo, lung linh.
  • D. Chiều thu tà hoặc hoàng hôn, vì tương ứng với không gian, thời gian và cảm xúc chủ đạo của bài thơ.

Câu 28: Trong bài thơ, từ ngữ nào được lặp lại nhiều lần và hiệu quả của việc lặp lại đó là gì?

  • A. Từ “duyên”, tạo sự nhấn mạnh vào chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Từ “thu”, tạo âm hưởng chủ đạo, nhấn mạnh không gian, thời gian mùa thu.
  • C. Từ “chim”, tạo sự sinh động, vui tươi cho cảnh vật.
  • D. Từ “nhỏ”, tạo sự nhẹ nhàng, e ấp trong tình cảm.

Câu 29: Nếu “Thơ duyên” là một bản nhạc, thể loại nhạc nào sẽ phù hợp nhất để diễn tả đúng tinh thần và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Nhạc rock mạnh mẽ, sôi động.
  • B. Nhạc rap cá tính, hiện đại.
  • C. Nhạc không lời du dương, êm dịu.
  • D. Nhạc dân ca truyền thống.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ “Thơ duyên” là gì?

  • A. Khát vọng về một tình yêu mãnh liệt, vượt qua mọi rào cản.
  • B. Nỗi buồn chia ly, dang dở trong tình yêu.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi của con người trong cuộc sống hiện đại.
  • D. Trân trọng vẻ đẹp tình yêu buổi đầu, sự hòa hợp với thiên nhiên, cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi lên không gian và cảm xúc chủ đạo nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Từ “duyên” trong nhan đ??? “Thơ duyên” mang ý nghĩa nào sâu sắc nhất trong bối cảnh bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khổ thơ thứ tư (“Gió lướt thướt… ngừng phân vân”) thể hiện sự thay đổi nào trong tâm trạng và cảm xúc của chủ thể trữ tình so với các khổ thơ trước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong câu thơ “Hoa lá ngẩn ngơ chiều sắp đứng”, từ “ngẩn ngơ” gợi tả trạng thái nào của cảnh vật và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Thơ duyên”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” trong khổ thơ thứ hai gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mục đích chính của việc tác giả miêu tả thiên nhiên trong bài thơ “Thơ duyên” là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế của Xuân Diệu về thời gian trong “Thơ duyên”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Từ “lặng” trong câu thơ “Cả mình thu lặng lẽ rung” gợi tả sắc thái nào của mùa thu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cách gieo vần chủ yếu trong bài thơ “Thơ duyên” là gì, và hiệu quả của cách gieo vần đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong khổ thơ cuối, hình ảnh “nàng trăng tự ngẩn ngơ” có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So sánh “Thơ duyên” với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nếu “Thơ duyên” được chuyển thể thành một bức tranh, gam màu chủ đạo của bức tranh đó sẽ là gì và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bài thơ, yếu tố “duyên” được thể hiện qua những phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới và điều này có ảnh hưởng gì đến nội dung và hình thức bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài thơ, những giác quan nào được tác giả sử dụng để cảm nhận và miêu tả thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu thay đổi thể thơ của “Thơ duyên” thành thể lục bát, điều gì có thể thay đổi về hiệu quả biểu đạt của bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hãy sắp xếp các khổ thơ trong “Thơ duyên” theo trình tự phát triển của cảm xúc từ đầu đến cuối bài.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong câu thơ “Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ”, từ “tự” có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đâu là nhận xét khái quát nhất về phong cách thơ Xuân Diệu được thể hiện qua bài “Thơ duyên”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Câu thơ nào trong bài “Thơ duyên” thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nếu đặt “Thơ duyên” trong bối cảnh xã hội Việt Nam những năm 1930, giá trị nhân văn của bài thơ thể hiện ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hãy chọn một hình ảnh trong bài thơ “Thơ duyên” mà bạn yêu thích nhất và giải thích vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Từ “xiêu xiêu” trong câu “Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu” gợi cảm giác gì về cảnh vật và bước chân người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong bài thơ, hình ảnh “chòm mây” và “cánh chim” ở khổ 4 có điểm gì khác biệt so với “cặp chim chuyền” ở khổ 1?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu bạn là họa sĩ, bạn sẽ chọn thời điểm nào trong ngày để vẽ bức tranh minh họa cho bài thơ “Thơ duyên” và vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bài thơ, từ ngữ nào được lặp lại nhiều lần và hiệu quả của việc lặp lại đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu “Thơ duyên” là một bản nhạc, thể loại nhạc nào sẽ phù hợp nhất để diễn tả đúng tinh thần và cảm xúc của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ “Thơ duyên” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình yêu ở giai đoạn nào?

  • A. Tình yêu đã trải qua nhiều thử thách và sóng gió.
  • B. Tình yêu ở buổi đầu gặp gỡ, còn e ấp và ngập ngừng.
  • C. Tình yêu nồng cháy và say đắm.
  • D. Tình yêu đã đến giai đoạn chín muồi, bền vững.

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi trong tình yêu.
  • B. Sự chia ly, xa cách của đôi lứa.
  • C. Sự gắn bó, quấn quýt, hòa hợp của đôi lứa.
  • D. Sự hờn dỗi, giận hờn trong tình yêu.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ đầu bài “Thơ duyên”: “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền”?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm.

Câu 4: Trong khổ thơ thứ tư của bài “Thơ duyên”, sự thay đổi của cảnh vật ( “Gió lướt thướt lá rơi đầy ngõ / ... Chim nghe rét mướt vội tìm cây”) có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Thể hiện sự vui tươi, phấn khởi của nhân vật trữ tình.
  • B. Miêu tả sự thay đổi của thời tiết sang mùa đông.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp tĩnh lặng của buổi chiều thu.
  • D. Gợi sự xao xuyến, bâng khuâng, có chút thoáng buồn trong lòng người.

Câu 5: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm giọng điệu thơ Xuân Diệu trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Trang trọng, cổ kính, mang màu sắc triết lý.
  • B. Nhẹ nhàng, tươi tắn, giàu cảm xúc yêu đời, yêu người.
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ, đậm chất sử thi.
  • D. U buồn, bi thương, thể hiện sự cô đơn, tuyệt vọng.

Câu 6: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa nào sau đây?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình, nhan sắc của con người.
  • B. Sự khéo léo, duyên dáng trong giao tiếp, ứng xử.
  • C. Sự gặp gỡ, gắn bó tình cờ mà tự nhiên, có sức hấp dẫn.
  • D. Số phận, định mệnh đã được an bài từ trước.

Câu 7: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” và “cây lá lả lơi” gợi không gian và khung cảnh như thế nào?

  • A. Không gian hẹn hò lãng mạn, nên thơ, kín đáo.
  • B. Không gian rộng lớn, bao la, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Không gian ồn ào, náo nhiệt, đông đúc người qua lại.
  • D. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, cô đơn, buồn bã.

Câu 8: Khổ thơ cuối bài “Thơ duyên” (“…Hôm nay dưới nắng hàng mi nhỏ / Khép nép nghiêng nghiêng – chắc hẳn hờn”) thể hiện diễn biến tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự vui mừng, hạnh phúc khi tình yêu được đáp lại.
  • B. Sự bối rối, ngượng ngùng, pha chút hờn dỗi đáng yêu.
  • C. Sự thất vọng, buồn bã vì tình yêu không thành.
  • D. Sự giận dữ, trách móc người yêu.

Câu 9: Bài thơ “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn văn học nào của Việt Nam?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học hiện thực phê phán.
  • C. Thơ mới (1932-1945).
  • D. Văn học thời kỳ đổi mới.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa “anh” và “em” trong bài thơ “Thơ duyên”?

  • A. Mối quan hệ xa cách, lạnh nhạt, thiếu sự đồng điệu.
  • B. Mối quan hệ bạn bè thân thiết, trong sáng.
  • C. Mối quan hệ yêu đương nồng cháy, mãnh liệt.
  • D. Mối quan hệ mới chớm nở, e ấp, đầy rung động và xao xuyến.

Câu 11: Hình ảnh “trời xanh ngọc” trong câu thơ “Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá” gợi cảm giác gì về không gian?

  • A. Không gian u ám, nặng nề, tối tăm.
  • B. Không gian tươi sáng, trong trẻo, tinh khôi.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la, vô tận.
  • D. Không gian chật hẹp, tù túng, ngột ngạt.

Câu 12: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố nào của thiên nhiên được sử dụng để làm nổi bật sự “duyên” của tình người?

  • A. Sức mạnh dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp hài hòa, êm dịu, nên thơ của thiên nhiên.
  • D. Sự khắc nghiệt, tàn nhẫn của thiên nhiên.

Câu 13: Cấu trúc của bài thơ “Thơ duyên” có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Cấu trúc theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Cấu trúc vòng tròn khép kín.
  • C. Cấu trúc tự do, phá cách.
  • D. Cấu trúc tương ứng giữa cảnh và tình, có sự chuyển biến tinh tế.

Câu 14: Câu thơ “Hoa cỏ may, màn the gió rủ” gợi hình ảnh “màn the” có tác dụng gì trong việc miêu tả?

  • A. Gợi sự nhẹ nhàng, mềm mại, thanh thoát của cảnh vật.
  • B. Gợi sự bí ẩn, che khuất, khó nắm bắt của cảnh vật.
  • C. Gợi sự mạnh mẽ, vững chãi, kiên cố của cảnh vật.
  • D. Gợi sự buồn bã, ảm đạm, tàn úa của cảnh vật.

Câu 15: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “thu” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện cảm xúc và chủ đề của tác phẩm?

  • A. Chỉ là yếu tố thời gian, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Tạo không gian và thời gian lý tưởng cho sự gặp gỡ, nảy sinh tình cảm.
  • C. Gợi cảm giác chia ly, buồn bã của mùa thu.
  • D. Làm nền cho những hoạt động vui chơi, giải trí của con người.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp với phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Luôn hướng tới sự mới mẻ, thể hiện một quan niệm sống tích cực.
  • B. Giàu cảm xúc, thể hiện tình yêu đời, yêu người tha thiết.
  • C. Thiên về lý trí, triết lý, ít chú trọng đến cảm xúc cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh tươi tắn, ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu.

Câu 17: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự “khép nép”, “nghiêng nghiêng” trong tâm trạng của nhân vật trữ tình ‘em’?

  • A. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • B. Gió lướt thướt lá rơi đầy ngõ.
  • C. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
  • D. Hôm nay dưới nắng hàng mi nhỏ / Khép nép nghiêng nghiêng – chắc hẳn hờn.

Câu 18: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ bảy chữ.
  • C. Thơ tự do.
  • D. Thơ song thất lục bát.

Câu 19: Tác giả Xuân Diệu được mệnh danh là gì trong phong trào Thơ mới?

  • A. “Nhà thơ của quê hương”
  • B. “Nhà thơ của mùa xuân”
  • C. “Ông hoàng thơ tình”
  • D. “Nhà thơ của nỗi buồn”

Câu 20: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp đảo ngữ trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Êm ái chiều thu, nhẹ nhàng lặng.
  • B. Trời xanh ngọc qua muôn lá.
  • C. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • D. Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu.

Câu 21: Chủ đề chính của bài thơ “Thơ duyên” là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Tình yêu đôi lứa buổi ban đầu.
  • C. Tình yêu gia đình, tình mẫu tử.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống.

Câu 22: Trong bài thơ “Thơ duyên”, cụm từ “bâng khuâng” thể hiện sắc thái cảm xúc như thế nào?

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Quyết liệt, mạnh mẽ.
  • C. Mơ hồ, xao xuyến, khó tả.
  • D. Dứt khoát, rõ ràng.

Câu 23: Hình ảnh “cành hoang sương đọng” trong bài thơ “Thơ duyên” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt, bất chấp khó khăn.
  • B. Vẻ đẹp tráng lệ, kiêu sa, lộng lẫy.
  • C. Sự khô cằn, héo úa, tàn lụi.
  • D. Vẻ đẹp mong manh, tinh khôi, ẩn chứa sự sống tiềm tàng.

Câu 24: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận động, chuyển biến của thời gian trong bài “Thơ duyên”?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
  • B. Êm ái chiều thu, nhẹ nhàng lặng.
  • C. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • D. Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu.

Câu 25: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Thơ duyên” có thể chia thành mấy phần chính?

  • A. 2 phần.
  • B. 5 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. 4 phần.

Câu 26: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “mây hờ hững lửng lơ trôi” gợi cảm xúc gì?

  • A. Vui tươi, tự do, phóng khoáng.
  • B. Buồn bã, cô đơn, lạc lõng.
  • C. Bình yên, tĩnh lặng, thanh thản.
  • D. Nhẹ nhàng, mơ màng, lãng đãng.

Câu 27: Câu thơ “Chắc hẳn hờn” ở cuối bài “Thơ duyên” thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả?

  • A. Tạo sự mở, gợi nhiều liên tưởng và dư âm cho bài thơ.
  • B. Khẳng định sự hờn dỗi thật sự của nhân vật trữ tình.
  • C. Kết thúc bài thơ một cách dứt khoát, rõ ràng.
  • D. Thể hiện sự giận dữ, trách móc của nhân vật trữ tình.

Câu 28: Nếu so sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì đặc biệt?

  • A. Thể hiện tình yêu một cách nồng nàn, mãnh liệt nhất.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Thể hiện tình yêu ở giai đoạn mới chớm nở, e ấp, nhẹ nhàng.
  • D. Mang đậm màu sắc bi thương, chia ly.

Câu 29: Theo em, thông điệp ý nghĩa nhất mà bài thơ “Thơ duyên” muốn gửi đến người đọc là gì?

  • A. Hãy sống hết mình cho hiện tại, đừng nghĩ đến tương lai.
  • B. Hãy trân trọng những rung động đầu đời của tình yêu, vẻ đẹp của sự e ấp.
  • C. Tình yêu luôn mang đến những đau khổ và mất mát.
  • D. Hãy tìm kiếm một tình yêu vĩnh cửu, bất diệt.

Câu 30: Trong câu thơ “Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu”, từ láy “xiêu xiêu” gợi hình ảnh và cảm giác gì?

  • A. Gợi hình ảnh con đường mềm mại, uyển chuyển, cảm giác nhẹ nhàng, thư thái.
  • B. Gợi hình ảnh con đường gập ghềnh, khó đi, cảm giác mệt mỏi, khó chịu.
  • C. Gợi hình ảnh con đường thẳng tắp, rộng lớn, cảm giác mạnh mẽ, dứt khoát.
  • D. Gợi hình ảnh con đường vắng vẻ, hiu quạnh, cảm giác cô đơn, buồn bã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ “Thơ duyên” của Xuân Diệu tập trung thể hiện sắc thái tình yêu ở giai đoạn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “cây me ríu rít cặp chim chuyền” gợi liên tưởng đến điều gì trong tình yêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ đầu bài “Thơ duyên”: “Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong khổ thơ thứ tư của bài “Thơ duyên”, sự thay đổi của cảnh vật ( “Gió lướt thướt lá rơi đầy ngõ / ... Chim nghe rét mướt vội tìm cây”) có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm giọng điệu thơ Xuân Diệu trong bài “Thơ duyên”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” được hiểu theo nghĩa nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “con đường nhỏ nhỏ” và “cây lá lả lơi” gợi không gian và khung cảnh như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khổ thơ cuối bài “Thơ duyên” (“…Hôm nay dưới nắng hàng mi nhỏ / Khép nép nghiêng nghiêng – chắc hẳn hờn”) thể hiện diễn biến tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ “Thơ duyên” được sáng tác trong giai đoạn văn học nào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa “anh” và “em” trong bài thơ “Thơ duyên”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh “trời xanh ngọc” trong câu thơ “Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá” gợi cảm giác gì về không gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố nào của thiên nhiên được sử dụng để làm nổi bật sự “duyên” của tình người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cấu trúc của bài thơ “Thơ duyên” có đặc điểm nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu thơ “Hoa cỏ may, màn the gió rủ” gợi hình ảnh “màn the” có tác dụng gì trong việc miêu tả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong bài thơ “Thơ duyên”, yếu tố “thu” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện cảm xúc và chủ đề của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp với phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện trong bài “Thơ duyên”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự “khép nép”, “nghiêng nghiêng” trong tâm trạng của nhân vật trữ tình ‘em’?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bài thơ “Thơ duyên” thuộc thể thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tác giả Xuân Diệu được mệnh danh là gì trong phong trào Thơ mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp đảo ngữ trong bài “Thơ duyên”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chủ đề chính của bài thơ “Thơ duyên” là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bài thơ “Thơ duyên”, cụm từ “bâng khuâng” thể hiện sắc thái cảm xúc như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh “cành hoang sương đọng” trong bài thơ “Thơ duyên” gợi liên tưởng đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận động, chuyển biến của thời gian trong bài “Thơ duyên”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Thơ duyên” có thể chia thành mấy phần chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bài thơ “Thơ duyên”, hình ảnh “mây hờ hững lửng lơ trôi” gợi cảm xúc gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu thơ “Chắc hẳn hờn” ở cuối bài “Thơ duyên” thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu so sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề tình yêu của Xuân Diệu, “Thơ duyên” có điểm gì đặc biệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo em, thông điệp ý nghĩa nhất mà bài thơ “Thơ duyên” muốn gửi đến người đọc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong câu thơ “Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu”, từ láy “xiêu xiêu” gợi hình ảnh và cảm giác gì?

Xem kết quả