15+ Đề Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh, tổng tiến công quy mô lớn.
  • B. Phòng ngự chặt chẽ, chờ địch suy yếu rồi phản công.
  • C. Mưu phạt tâm công, đánh vào lòng người, dùng ngoại giao kết hợp quân sự.
  • D. Du kích chiến, phân tán lực lượng địch bằng các cuộc tập kích nhỏ.

Câu 2: Luận điểm trung tâm mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải đến Vương Thông qua bức thư là gì?

  • A. Kêu gọi Vương Thông quy hàng và phục tùng Đại Việt.
  • B. Liệt kê tội ác của quân Minh để lên án và răn đe.
  • C. Thách thức Vương Thông giao chiến một trận quyết định.
  • D. Phân tích tình thế bất lợi và chỉ ra con đường rút lui hòa bình cho quân Minh.

Câu 3: Yếu tố nào được Nguyễn Trãi nhấn mạnh đầu tiên khi phân tích tình hình, cho thấy sự bất lợi mang tính khách quan, khó cưỡng lại của quân Minh?

  • A. Thời thế (thiên thời).
  • B. Lòng dân (nhân hòa).
  • C. Địa hình hiểm trở (địa lợi).
  • D. Lực lượng quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 4: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại ngoại bang từng thất bại khi xâm lược Đại Việt trong lịch sử (như nhà Hán, Tống, Nguyên) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự uyên bác về lịch sử của tác giả.
  • B. Dùng bài học lịch sử để chứng minh sự tất yếu thất bại của quân Minh và răn đe Vương Thông.
  • C. Nhắc nhở Vương Thông về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
  • D. So sánh sức mạnh quân sự giữa các triều đại phong kiến Trung Quốc.

Câu 5: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh

  • A. Tác giả đang phóng đại sự yếu kém của viện binh nhà Minh.
  • B. Tác giả muốn nhấn mạnh sự cô lập về địa lý của quân Minh tại Đại Việt.
  • C. Tác giả dùng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc để lập luận chặt chẽ về sự vô ích và nguy cơ của viện binh.
  • D. Tác giả chỉ đơn thuần mô tả khoảng cách địa lý giữa Đại Việt và Trung Quốc.

Câu 6: Đoạn văn miêu tả sự suy yếu của quân Minh ở Đại Việt với các chi tiết như

  • A. Sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu của quân Minh.
  • B. Sự phản bội của các tướng lĩnh nhà Minh.
  • C. Sự yếu kém về kỹ thuật quân sự.
  • D. Khó khăn về hậu cần và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

Câu 7: Khi phân tích tình hình nội bộ nhà Minh với các chi tiết

  • A. Nhà Minh đang suy yếu từ bên trong, không còn đủ sức chi viện và giữ vững ách đô hộ.
  • B. Khuyên Vương Thông nên về nước để tranh giành quyền lực.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm với tình cảnh khó khăn của Vương Thông.
  • D. Cảnh báo Vương Thông về nguy cơ bị vua Minh trừng phạt.

Câu 8: Lập luận về việc quân Minh mất

  • A. Viện binh không thể đến kịp thời.
  • B. Khó khăn về lương thảo, quân nhu.
  • C. Quân Minh luôn động binh đao, liên tiếp bày đánh dẹp, gây khổ cho dân.
  • D. Địa hình hiểm trở, khó hành quân.

Câu 9: Thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông thể hiện qua cách xưng hô và giọng điệu trong bức thư là gì?

  • A. Khinh miệt, chế giễu hoàn toàn.
  • B. Vừa đanh thép, răn đe, vạch rõ tội lỗi, vừa mở ra con đường hòa hiếu, có sự tôn trọng tối thiểu.
  • C. Hoàn toàn nhân nhượng, van xin Vương Thông rút quân.
  • D. Thái độ thù địch, chỉ muốn tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 10: Phân tích đoạn cuối bức thư, điều gì cho thấy nghĩa quân Lam Sơn không chỉ mạnh về quân sự mà còn có tầm nhìn chính trị và nhân đạo?

  • A. Đưa ra giải pháp hòa bình, cho phép Vương Thông và quân lính về nước nếu biết lỗi và xin hàng.
  • B. Khoe khoang về sức mạnh quân đội của nghĩa quân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trừng phạt kẻ thù.
  • D. Yêu cầu nhà Minh bồi thường chiến tranh.

Câu 11: Việc Nguyễn Trãi yêu cầu Vương Thông

  • A. Đây là điều kiện tiên quyết để nghĩa quân chấp nhận đàm phán.
  • B. Thể hiện sự thù hằn cá nhân của Nguyễn Trãi với hai tướng này.
  • C. Đòi hỏi sự trả giá về máu xương từ phía quân Minh.
  • D. Buộc Vương Thông phải loại bỏ những kẻ ngoan cố, gây chiến, làm gương và làm suy yếu ý chí kháng cự của số còn lại.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong lập luận của Nguyễn Trãi so với một bức thư thách đấu hay tuyên chiến thông thường?

  • A. Tập trung vào phân tích tình thế, chỉ ra con đường sống cho đối phương thay vì chỉ đe dọa tiêu diệt.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trang trọng.
  • C. Nhắc đến nhiều điển tích, điển cố lịch sử.
  • D. Có chữ ký và ấn tín của người viết.

Câu 13: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản, đoạn nào chủ yếu tập trung vào việc vạch trần sự suy yếu và bế tắc của quân Minh trên mọi phương diện?

  • A. Đoạn mở đầu (nêu vấn đề thời thế).
  • B. Đoạn giữa (phân tích thiên thời, địa lợi, nhân hòa, tình hình nội bộ nhà Minh).
  • C. Đoạn cuối (đưa ra giải pháp và lời cảnh báo).
  • D. Toàn bộ văn bản có cấu trúc đe dọa trực tiếp.

Câu 14: Câu văn

  • A. Sự tức giận của tác giả đối với Vương Thông.
  • B. Sự tự tin thái quá vào sức mạnh của nghĩa quân.
  • C. Việc Vương Thông đã phạm phải sai lầm chiến thuật nghiêm trọng.
  • D. Sự kết hợp giữa phân tích tình hình thực tế (

Câu 15: Bức thư

  • A. Tài năng quân sự xuất chúng trên chiến trường.
  • B. Tài năng tổ chức và quản lý nhà nước.
  • C. Tài năng ngoại giao, biện luận sắc sảo và tấm lòng nhân nghĩa.
  • D. Tài năng thi ca trữ tình lãng mạn.

Câu 16: Phân tích mục đích của việc miêu tả chi tiết sự khó khăn về hậu cần và điều kiện sống của quân Minh trong thành (như thiếu củi, cỏ, quân ốm đau) cho thấy Nguyễn Trãi đang đánh vào khía cạnh nào của đối phương?

  • A. Khiến Vương Thông tức giận và liều mạng chiến đấu.
  • B. Làm suy sụp tinh thần, ý chí chiến đấu của binh lính và tướng lĩnh dưới quyền Vương Thông.
  • C. Chứng minh sự vượt trội về quân số của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về tình hình trong thành.

Câu 17: Điểm nào thể hiện rõ nhất tính chất

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích lịch sử.
  • B. Lập luận chặt chẽ, logic.
  • C. Giọng điệu trang trọng, lịch sự.
  • D. Đưa ra những điều kiện, yêu cầu cụ thể và khẳng định kết cục tất yếu nếu không tuân theo.

Câu 18: Tại sao việc Nguyễn Trãi gọi Vương Thông là

  • A. Thể hiện sự tôn trọng tối thiểu, mở ra con đường rút lui danh dự, tránh cho Vương Thông cảm giác bị dồn vào đường cùng.
  • B. Nguyễn Trãi thực sự coi Vương Thông như một người bạn.
  • C. Đó chỉ là lời nói xã giao không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Nhằm mục đích làm Vương Thông chủ quan, mất cảnh giác.

Câu 19: Khi nói về

  • A. Cuộc kháng chiến hoàn toàn phụ thuộc vào yếu tố may mắn.
  • B. Nghĩa quân chiến thắng là nhờ sự trợ giúp của thần linh.
  • C. Cuộc kháng chiến thuận theo quy luật phát triển của lịch sử và ý nguyện của lòng dân (thiên thời, nhân hòa), do đó tất yếu sẽ thành công.
  • D. Sức mạnh của nghĩa quân là vô địch, không gì có thể cản nổi.

Câu 20: Phân tích cách Nguyễn Trãi kết hợp giữa lý lẽ (phân tích tình hình, dẫn chứng lịch sử) và tình cảm (thái độ nhân nghĩa, mở đường sống) trong bức thư cho thấy điều gì về nghệ thuật thuyết phục của ông?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đe dọa.
  • B. Hoàn toàn dựa vào tình cảm để lay động đối phương.
  • C. Lập luận khô khan, chỉ có lý trí.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý và tình tạo nên sức mạnh thuyết phục toàn diện, tác động cả vào nhận thức và tâm lý của đối phương.

Câu 21: Dựa vào nội dung bức thư, hãy đánh giá nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh theo quan điểm của Nguyễn Trãi.

  • A. Trái với
  • B. Sự yếu kém về vũ khí, trang bị.
  • C. Không có tướng giỏi chỉ huy.
  • D. Thiếu lương thảo, quân nhu trầm trọng.

Câu 22: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ kiên quyết, không nhân nhượng của nghĩa quân Lam Sơn nếu Vương Thông vẫn cố thủ và không chịu rút quân?

  • A. “Nay các ông không theo thời thế, lại trái mệnh trời”.
  • B. “Nếu biết lỗi, xin hòa hiếu, thì cho về nước, giữ lễ”.
  • C. “Nếu không thế thì quyết chiến một trận, họa phúc thế nào, chỉ trong khoảnh khắc”.
  • D. “Chớ bảo rằng ta không nói trước!”.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi mở đầu bức thư bằng việc nhắc đến

  • A. Nhấn mạnh sự bất ngờ, đột ngột của tình hình.
  • B. Đặt cuộc kháng chiến trong quy luật khách quan của lịch sử và vũ trụ, ngụ ý sự thất bại của Minh là tất yếu theo lẽ trời.
  • C. Thể hiện sự bi quan về tương lai.
  • D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của ý chí con người.

Câu 24: Bức thư này được viết ra trong bối cảnh lịch sử cụ thể nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa, khi nghĩa quân đã làm chủ nhiều vùng đất và vây hãm quân Minh trong thành.
  • B. Giai đoạn đầu, khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn ở vùng núi.
  • C. Giai đoạn nghĩa quân rút lui chiến lược về Chí Linh.
  • D. Giai đoạn nghĩa quân đang chuẩn bị tiến ra Bắc.

Câu 25: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa thái độ của nghĩa quân Lam Sơn và hành động tàn bạo của quân Minh?

  • A. “Việc đời thịnh suy có số”.
  • B. “Nay các ông không theo thời thế”.
  • C. “Chớ bảo rằng ta không nói trước!”.
  • D. “Người xưa sở dĩ lấy đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo”. (Dù câu này không trực tiếp nói về hành động của Minh, nhưng nó nêu cao nguyên tắc đối lập với sự hung tàn, cường bạo của Minh).

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ tấn công trực diện vào trung tâm chỉ huy địch.
  • B. Tác động vào tinh thần, ý chí, tâm lý của đối phương để khiến họ tự tan rã hoặc đầu hàng.
  • C. Sử dụng các biện pháp lừa gạt, đánh úp.
  • D. Phá hoại cơ sở vật chất, hậu cần của địch.

Câu 27: Bức thư này có thể được xem là một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại văn học nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Hịch.
  • B. Cáo.
  • C. Văn chính luận (biểu, tấu, chiếu, dụ, hịch, cáo, thư...).
  • D. Phú.

Câu 28: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Nhấn mạnh và gợi suy ngẫm về sự bế tắc, sai lầm của quân Minh, đồng thời tăng tính đối thoại và thuyết phục.
  • B. Để tác giả tự hỏi và trả lời.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ về khả năng của Vương Thông.

Câu 29: Đâu là minh chứng rõ nhất trong bức thư cho thấy nghĩa quân Lam Sơn đã kiểm soát được tình hình và đang ở thế chủ động?

  • A. Việc nhắc đến các điển tích lịch sử.
  • B. Việc phân tích tình hình nội bộ nhà Minh.
  • C. Việc miêu tả khó khăn về hậu cần của quân Minh trong thành.
  • D. Việc đưa ra các điều kiện cụ thể cho sự rút quân và khẳng định kết cục nếu không theo.

Câu 30: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về giá trị của văn bản

  • A. Là một tài liệu lịch sử ghi chép lại diễn biến trận đánh.
  • B. Là một tác phẩm văn học đơn thuần mang tính chất trữ tình.
  • C. Là áng văn chính luận xuất sắc, thể hiện tài năng ngoại giao, trí tuệ chiến lược và tấm lòng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.
  • D. Là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư)" thể hiện rõ nhất chiến lược quân sự nào của nghĩa quân Lam Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Luận điểm trung tâm mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải đến Vương Thông qua bức thư là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào được Nguyễn Trãi nhấn mạnh đầu tiên khi phân tích tình hình, cho thấy sự bất lợi mang tính khách quan, khó cưỡng lại của quân Minh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại ngoại bang từng thất bại khi xâm lược Đại Việt trong lịch sử (như nhà Hán, Tống, Nguyên) nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "nước xa không cứu được lửa gần" khi nói về viện binh nhà Minh cho thấy điều gì về lập luận của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đoạn văn miêu tả sự suy yếu của quân Minh ở Đại Việt với các chi tiết như "ngựa chết quân ốm", "củi cỏ thiếu thốn", "cầu sàn, rào lũy sụp lở" chủ yếu nhằm làm nổi bật yếu tố nào khiến quân giặc gặp khó khăn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi phân tích tình hình nội bộ nhà Minh với các chi tiết "gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người cốt nhục hại nhau, chốn cung đình sinh biến", Nguyễn Trãi muốn chỉ ra điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Lập luận về việc quân Minh mất "lòng dân" (nhân hòa) ở Đại Việt được thể hiện qua những chi tiết nào trong văn bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông thể hiện qua cách xưng hô và giọng điệu trong bức thư là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tích đoạn cuối bức thư, điều gì cho thấy nghĩa quân Lam Sơn không chỉ mạnh về quân sự mà còn có tầm nhìn chính trị và nhân đạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Việc Nguyễn Trãi yêu cầu Vương Thông "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp" (nếu chọn con đường xin hàng) có ý nghĩa gì trong chiến lược ngoại giao và tâm lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong lập luận của Nguyễn Trãi so với một bức thư thách đấu hay tuyên chiến thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản, đoạn nào chủ yếu tập trung vào việc vạch trần sự suy yếu và bế tắc của quân Minh trên mọi phương diện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Câu văn "Nay các ông không theo thời thế, lại trái mệnh trời, cố giữ cái thành trơ trọi lo cái viện binh mù mịt." thể hiện rõ nhất điều gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" là minh chứng hùng hồn cho tài năng nào của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích mục đích của việc miêu tả chi tiết sự khó khăn về hậu cần và điều kiện sống của quân Minh trong thành (như thiếu củi, cỏ, quân ốm đau) cho thấy Nguyễn Trãi đang đánh vào khía cạnh nào của đối phương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điểm nào thể hiện rõ nhất tính chất "từ mệnh" (thư từ mang tính mệnh lệnh/chỉ dụ) trong bức thư dù đối tượng là kẻ thù?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao việc Nguyễn Trãi gọi Vương Thông là "ông" và hứa hẹn sẽ cho về nước "giữ lễ" nếu xin hàng lại có tác dụng thuyết phục về mặt tâm lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi nói về "mệnh trời" và "thời thế", Nguyễn Trãi muốn truyền tải quan niệm gì về cuộc kháng chiến của nghĩa quân Lam Sơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phân tích cách Nguyễn Trãi kết hợp giữa lý lẽ (phân tích tình hình, dẫn chứng lịch sử) và tình cảm (thái độ nhân nghĩa, mở đường sống) trong bức thư cho thấy điều gì về nghệ thuật thuyết phục của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Dựa vào nội dung bức thư, hãy đánh giá nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh theo quan điểm của Nguyễn Trãi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ kiên quyết, không nhân nhượng của nghĩa quân Lam Sơn nếu Vương Thông vẫn cố thủ và không chịu rút quân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi mở đầu bức thư bằng việc nhắc đến "thời thế" đã thay đổi và "việc đời thịnh suy có số"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Bức thư này được viết ra trong bối cảnh lịch sử cụ thể nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa thái độ của nghĩa quân Lam Sơn và hành động tàn bạo của quân Minh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tâm công" trong chiến lược "mưu phạt tâm công" được thể hiện qua bức thư này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bức thư này có thể được xem là một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại văn học nào trong văn học trung đại Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản có tác dụng chủ yếu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đâu là minh chứng rõ nhất trong bức thư cho thấy nghĩa quân Lam Sơn đã kiểm soát được tình hình và đang ở thế chủ động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về giá trị của văn bản "Thư lại dụ Vương Thông"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản

  • A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đang gặp khó khăn lớn tại căn cứ Chí Linh.
  • B. Sau khi nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi quyết định tại Tốt Động - Chúc Động.
  • C. Trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa, khi quân Minh bị vây hãm và suy yếu.
  • D. Ngay sau khi quân Minh xâm lược Đại Việt và thiết lập nền đô hộ.

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết

  • A. Thực hiện chiến lược
  • B. Tố cáo tội ác của giặc Minh với nhân dân Đại Việt và thế giới.
  • C. Kêu gọi nhân dân cả nước đoàn kết chống giặc.
  • D. Báo cáo tình hình quân sự với triều đình nhà Minh để gây áp lực lên Vương Thông.

Câu 3: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng yếu tố

  • A. Nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời tiết, gây khó khăn cho quân Minh.
  • B. Lý giải sự biến đổi của tình hình chính trị, quân sự theo chiều hướng bất lợi cho nhà Minh, cho thấy sự thất bại là tất yếu.
  • C. Khẳng định thời thế đang ủng hộ hoàn toàn nghĩa quân Lam Sơn nhờ vào sự giúp đỡ của thiên nhiên.
  • D. So sánh thời thế hiện tại với các triều đại trước đây để chỉ ra sự khác biệt căn bản.

Câu 4: Nguyễn Trãi nhắc đến những câu chuyện thất bại của các triều đại phương Bắc trong lịch sử Việt Nam nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng về lịch sử của tác giả.
  • B. Khoe khoang về truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
  • C. Dùng bài học lịch sử để cảnh báo và gợi ý về số phận tất yếu của quân Minh nếu tiếp tục cố thủ.
  • D. Phê phán sự ngu dốt và kiêu ngạo của các tướng lĩnh phương Bắc xưa và nay.

Câu 5: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về nguyên nhân thất bại của quân Minh dựa trên yếu tố

  • A. Quân Minh không được lòng dân vì thiếu lương thực và quân trang.
  • B. Quân Minh không được lòng dân vì không có sự ủng hộ của triều đình nhà Minh.
  • C. Quân Minh không được lòng dân vì không hiểu phong tục tập quán của người Việt.
  • D. Quân Minh không được lòng dân vì hành động tàn bạo, gây oán hận, đi ngược lại lợi ích và nguyện vọng của nhân dân Đại Việt.

Câu 6: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất thái độ kiên quyết, đanh thép của nghĩa quân Lam Sơn nếu quân Minh không chịu rút lui?

  • A. Phần phân tích về sự thay đổi của thời thế và bài học lịch sử.
  • B. Phần phân tích những khó khăn và suy yếu của quân Minh.
  • C. Phần nêu rõ hai con đường lựa chọn: rút quân hoặc đối mặt với thất bại thảm hại.
  • D. Phần mở đầu bức thư giới thiệu về người viết.

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự yếu kém, suy tàn của quân Minh trong bức thư?

  • A. Liệt kê hàng loạt những khó khăn cụ thể (thiếu lương, ngựa chết, quân ốm, cầu sập...) và so sánh với tình thế mạnh mẽ của nghĩa quân.
  • B. Chỉ sử dụng những từ ngữ mang tính chất miệt thị, hạ thấp đối phương.
  • C. Phóng đại sự thật về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Trích dẫn lời nói của các tướng sĩ nhà Minh để chứng minh.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đưa ra điều kiện Vương Thông phải

  • A. Đây là yêu cầu mang tính trả thù cá nhân của Nguyễn Trãi đối với hai tướng giặc.
  • B. Đây là đòn tâm lý nhằm gây chia rẽ nội bộ, làm suy yếu sự đoàn kết giữa các tướng lĩnh nhà Minh.
  • C. Đây là điều kiện bắt buộc để chứng minh thiện chí hòa bình của Vương Thông.
  • D. Đây là cách để nghĩa quân lấy chiến lợi phẩm là đầu tướng giặc.

Câu 9: Bức thư thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Nguyễn Trãi trong vai trò nhà ngoại giao và quân sự?

  • A. Sự nóng nảy, thiếu kiên nhẫn.
  • B. Sự chỉ trích gay gắt, không khoan nhượng.
  • C. Trí tuệ sắc sảo, lập luận chặt chẽ, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và tình cảm, giữa cứng rắn và mềm dẻo.
  • D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào sức mạnh quân sự.

Câu 10: Câu

  • A. Nêu lên tiền đề quan trọng, mở đầu cho việc phân tích tình hình hiện tại và dự đoán kết cục.
  • B. Kết luận cho toàn bộ lập luận của bức thư.
  • C. Chỉ là một câu cảm thán thể hiện sự ngạc nhiên.
  • D. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về thái độ và cách ứng xử giữa nghĩa quân Lam Sơn và quân Minh được thể hiện qua bức thư.

  • A. Nghĩa quân Lam Sơn thì tàn bạo, còn quân Minh thì nhân từ.
  • B. Nghĩa quân Lam Sơn thì yếu kém, còn quân Minh thì mạnh mẽ.
  • C. Nghĩa quân Lam Sơn thì kiêu ngạo, còn quân Minh thì khiêm tốn.
  • D. Nghĩa quân Lam Sơn thì nhân nghĩa, trượng phu (cho đường về), còn quân Minh thì tàn bạo, bất nhân (gây oán hận).

Câu 12: Nguyễn Trãi đã sử dụng những bằng chứng nào để chứng minh sự suy yếu về mặt quân sự của quân Minh?

  • A. Thiếu lương thực, ngựa chết hàng loạt, quân lính ốm đau, cầu cống sập lở do lũ lụt.
  • B. Thiếu vũ khí hiện đại, không có kinh nghiệm chiến đấu.
  • C. Không có sự chỉ huy thống nhất, nội bộ lục đục.
  • D. Bị nghĩa quân Lam Sơn đánh bại trong tất cả các trận đánh lớn.

Câu 13: Câu nói

  • A. Bức thư hoàn toàn trái ngược với quan điểm này.
  • B. Bức thư chỉ tập trung vào
  • C. Bức thư là một minh chứng cụ thể cho chiến lược
  • D. Bức thư chỉ thể hiện

Câu 14: Phân tích cách Nguyễn Trãi kết hợp giữa việc phân tích tình hình khách quan và việc sử dụng ngôn từ mang tính đe dọa, cảnh báo.

  • A. Chỉ tập trung vào việc phân tích tình hình mà không hề đe dọa.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn từ đe dọa mà không dựa trên phân tích thực tế.
  • C. Sử dụng cả hai nhưng không có sự liên kết logic.
  • D. Dựa trên phân tích sắc bén về điểm yếu của địch và sức mạnh của ta để đưa ra lời cảnh báo, khiến lời đe dọa trở nên có sức nặng và đáng tin cậy.

Câu 15: Thông qua bức thư, Nguyễn Trãi muốn Vương Thông hiểu điều gì về sức mạnh thực sự của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội về số lượng và vũ khí.
  • B. Sức mạnh tổng hợp dựa trên thiên thời, địa lợi, và đặc biệt là lòng dân, sự chính nghĩa.
  • C. Sức mạnh đến từ sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • D. Sức mạnh chỉ là tạm thời và sẽ sớm suy yếu.

Câu 16: Tại sao việc bức thư được gọi là

  • A. Cho thấy đây không phải lần đầu nghĩa quân tìm cách thuyết phục Vương Thông, phản ánh sự kiên trì trong chiến lược
  • B. Chứng tỏ Vương Thông là người ngoan cố, khó thuyết phục.
  • C. Thể hiện sự thay đổi hoàn toàn về nội dung và giọng điệu so với các bức thư trước.
  • D. Ngụ ý rằng các bức thư trước đã hoàn toàn thất bại và cần phải có một cách tiếp cận mới.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc bức thư được viết bằng thể văn biền ngẫu (trong bản dịch hoặc bản gốc chữ Hán có yếu tố đối xứng, nhịp điệu).

  • A. Thể hiện sự cầu kỳ, phức tạp, khó hiểu của tác giả.
  • B. Làm giảm đi sức thuyết phục của lập luận.
  • C. Góp phần tạo nên giọng điệu trang trọng, đanh thép, giàu sức biểu cảm, tăng hiệu quả truyền đạt và thuyết phục.
  • D. Chỉ đơn thuần là thể loại văn xuôi phổ biến thời bấy giờ.

Câu 18: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã khéo léo

  • A. Đề nghị Vương Thông về nước bằng đường biển thay vì đường bộ.
  • B. Hứa sẽ cung cấp lương thực và quân nhu cho quân Minh trên đường rút lui.
  • C. Đảm bảo rằng Vương Thông sẽ được trọng thưởng khi về đến Trung Quốc.
  • D. Đưa ra điều kiện cụ thể (nộp đầu hai tướng ác, giữ lễ) và hứa hẹn một cuộc rút quân

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi đặt Vương Thông vào thế phải lựa chọn giữa hai con đường: sống/chết, vinh quang/thất bại.

  • A. Tạo áp lực tâm lý mạnh mẽ, buộc Vương Thông phải suy nghĩ nghiêm túc và nhanh chóng đưa ra quyết định có lợi cho nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự thiếu tự tin của Nguyễn Trãi vào khả năng chiến thắng quân sự.
  • C. Chỉ là một cách nói suông, không có giá trị thực tế.
  • D. Làm cho bức thư trở nên dài dòng, kém hiệu quả.

Câu 20: Bức thư

  • A. Chủ yếu dựa vào việc mua chuộc, hối lộ các tướng lĩnh nhà Minh.
  • B. Chỉ đơn thuần là tuyên truyền, khẩu hiệu trống rỗng.
  • C. Kết hợp phân tích tình hình thực tế, chỉ ra cái sai của địch, cái đúng của ta, dùng lý lẽ và tình cảm để lay động, thuyết phục đối phương.
  • D. Chỉ tập trung vào việc gieo rắc sợ hãi trong hàng ngũ quân địch.

Câu 21: Đọc bức thư, ta thấy Nguyễn Trãi đã hiểu rất rõ điều gì về tâm lý của tướng giặc Vương Thông?

  • A. Vương Thông là người hoàn toàn không sợ chết và không quan tâm đến danh dự.
  • B. Vương Thông là người vẫn còn có thể bị tác động bởi lý lẽ, lo sợ thất bại thảm hại, và quan tâm đến cơ hội bảo toàn tính mạng, danh dự cá nhân.
  • C. Vương Thông là người chỉ biết nghe theo lệnh cấp trên một cách mù quáng.
  • D. Vương Thông là người chỉ quan tâm đến việc cướp bóc của cải.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa việc Nguyễn Trãi dùng lý lẽ và dùng dẫn chứng lịch sử trong bức thư.

  • A. Lý lẽ chỉ mang tính chủ quan, còn dẫn chứng lịch sử mang tính khách quan tuyệt đối.
  • B. Lý lẽ dùng để chỉ trích, còn dẫn chứng lịch sử dùng để khen ngợi.
  • C. Lý lẽ và dẫn chứng lịch sử được sử dụng hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Lý lẽ dùng để phân tích, suy luận về tình hình hiện tại, còn dẫn chứng lịch sử dùng để minh họa, củng cố cho những lý lẽ đó, tạo thêm sức thuyết phục.

Câu 23: Tại sao Nguyễn Trãi lại nhấn mạnh đến tình hình lục đục, gian thần lộng hành trong triều đình nhà Minh?

  • A. Để thể hiện sự quan tâm của nghĩa quân đến nội bộ nhà Minh.
  • B. Để chứng tỏ nghĩa quân có mạng lưới tình báo rộng khắp.
  • C. Để chỉ ra rằng ngay cả hậu phương của Vương Thông cũng không vững chắc, viện binh khó đến, làm suy giảm ý chí chiến đấu của quân địch.
  • D. Để khuyên Vương Thông nên quay về nước để dẹp loạn.

Câu 24: Giả sử bạn là một tướng sĩ nhà Minh đọc được bức thư này, phần nào có khả năng tác động mạnh nhất đến tâm lý của bạn, và tại sao?

  • A. Phần phân tích những khó khăn hiện tại (thiếu lương, bệnh tật, cô lập) và viễn cảnh thất bại thảm khốc nếu cố thủ, vì nó chạm trực tiếp đến sự an nguy của bản thân.
  • B. Phần nói về lịch sử các triều đại phương Bắc, vì nó mang tính học thuật cao.
  • C. Phần nói về lòng dân Đại Việt, vì nó không liên quan trực tiếp đến người lính.
  • D. Phần nói về lục đục nội bộ triều Minh, vì người lính ít quan tâm đến chính trị.

Câu 25: Bức thư

  • A. Hịch (văn kêu gọi chiến đấu).
  • B. Cáo (văn công bố, tuyên ngôn) hoặc Thư từ (văn nghị luận với mục đích ngoại giao/quân sự).
  • C. Chiếu (văn của vua ban bố).
  • D. Phú (văn miêu tả, bình luận có vần điệu).

Câu 26: Phân tích cách Nguyễn Trãi thể hiện sự tự tin và chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn trong bức thư.

  • A. Khoe khoang về số lượng quân lính đông đảo.
  • B. Nói xấu triệt để quân Minh mà không đưa ra lý lẽ.
  • C. Khẳng định cuộc khởi nghĩa thuận theo ý trời, lòng dân; chỉ ra những chiến thắng đã đạt được và thế chủ động của nghĩa quân.
  • D. Chỉ nói chung chung về sự thắng lợi mà không có dẫn chứng cụ thể.

Câu 27: Bức thư này, cùng với các văn kiện khác trong

  • A. Góp phần quan trọng vào chiến thắng bằng biện pháp ngoại giao, tâm lý, làm suy yếu và tan rã ý chí quân địch mà không cần đổ nhiều máu.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt văn học, không ảnh hưởng đến kết quả chiến tranh.
  • C. Làm chậm trễ quá trình kết thúc chiến tranh.
  • D. Khiến quân Minh trở nên cố thủ và chống trả quyết liệt hơn.

Câu 28: Khi nói về

  • A. Trời chỉ ủng hộ nghĩa quân thông qua các hiện tượng thiên nhiên bất thường.
  • B. Trời chỉ ủng hộ nghĩa quân vì họ có vũ khí tốt hơn.
  • C. Khái niệm
  • D. Sự ủng hộ của trời được thể hiện qua việc nghĩa quân thuận theo lòng dân, hành động chính nghĩa, và tình thế khách quan đang bất lợi cho kẻ thù.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa phần đầu (phân tích tình hình) và phần cuối (nêu giải pháp và cảnh báo) của bức thư.

  • A. Đầu mềm mỏng, cuối cũng mềm mỏng.
  • B. Đầu mang tính phân tích, lý giải khách quan (nhưng vẫn chứa đựng sự đả kích ngầm), cuối chuyển sang giọng trực tiếp, dứt khoát, vừa mở đường vừa đe dọa.
  • C. Đầu đe dọa, cuối nhân nhượng.
  • D. Giọng điệu nhất quán từ đầu đến cuối, không thay đổi.

Câu 30: Bức thư

  • A. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi lãnh tụ.
  • B. Thiếu tính logic, lập luận rời rạc.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực và tình cảm mãnh liệt (yêu nước, thương dân, căm thù giặc), tạo nên sức thuyết phục cao.
  • D. Chủ yếu sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp, khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" (Tái dụ Vương Thông thư) được Nguyễn Trãi viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng yếu tố "thời thế" trong đoạn đầu bức thư để thuyết phục Vương Thông.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nguyễn Trãi nhắc đến những câu chuyện thất bại của các triều đại phương Bắc trong lịch sử Việt Nam nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về nguyên nhân thất bại của quân Minh dựa trên yếu tố "nhân hòa" (lòng dân).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất thái độ kiên quyết, đanh thép của nghĩa quân Lam Sơn nếu quân Minh không chịu rút lui?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự yếu kém, suy tàn của quân Minh trong bức thư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đưa ra điều kiện Vương Thông phải "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp" để được về nước.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bức thư thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Nguyễn Trãi trong vai trò nhà ngoại giao và quân sự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Câu "Xét ra thời thế ngày nay khác xưa nhiều lắm." có vai trò gì trong cấu trúc lập luận của bức thư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về thái độ và cách ứng xử giữa nghĩa quân Lam Sơn và quân Minh được thể hiện qua bức thư.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nguyễn Trãi đã sử dụng những bằng chứng nào để chứng minh sự suy yếu về mặt quân sự của quân Minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Câu nói "Lấy đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo" (Bình Ngô đại cáo) có mối liên hệ như thế nào với nội dung bức thư này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân tích cách Nguyễn Trãi kết hợp giữa việc phân tích tình hình khách quan và việc sử dụng ngôn từ mang tính đe dọa, cảnh báo.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Thông qua bức thư, Nguyễn Trãi muốn Vương Thông hiểu điều gì về sức mạnh thực sự của nghĩa quân Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao việc bức thư được gọi là "Thư lại dụ Vương Thông" (thư lần nữa dụ Vương Thông) lại quan trọng trong việc hiểu bối cảnh và mục đích của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc bức thư được viết bằng thể văn biền ngẫu (trong bản dịch hoặc bản gốc chữ Hán có yếu tố đối xứng, nhịp điệu).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã khéo léo "vẽ đường cho hươu chạy" như thế nào để Vương Thông có thể chấp nhận đầu hàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi đặt Vương Thông vào thế phải lựa chọn giữa hai con đường: sống/chết, vinh quang/thất bại.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" cho thấy chiến lược "đánh vào lòng người" của nghĩa quân Lam Sơn được thực hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đọc bức thư, ta thấy Nguyễn Trãi đã hiểu rất rõ điều gì về tâm lý của tướng giặc Vương Thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa việc Nguyễn Trãi dùng lý lẽ và dùng dẫn chứng lịch sử trong bức thư.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao Nguyễn Trãi lại nhấn mạnh đến tình hình lục đục, gian thần lộng hành trong triều đình nhà Minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Giả sử bạn là một tướng sĩ nhà Minh đọc được bức thư này, phần nào có khả năng tác động mạnh nhất đến tâm lý của bạn, và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" là một ví dụ điển hình cho thể loại văn học nào trong văn học trung đại Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phân tích cách Nguyễn Trãi thể hiện sự tự tin và chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn trong bức thư.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Bức thư này, cùng với các văn kiện khác trong "Quân trung từ mệnh tập", đóng vai trò quan trọng như thế nào trong thành công của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi nói về "mệnh trời" trong bức thư, Nguyễn Trãi muốn gợi ý điều gì về sự ủng hộ của "trời" đối với nghĩa quân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa phần đầu (phân tích tình hình) và phần cuối (nêu giải pháp và cảnh báo) của bức thư.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn chính luận Nguyễn Trãi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong

  • A. Tấn công quân sự trực diện và áp đảo về số lượng.
  • B. Sử dụng gián điệp và tin đồn để gây hoang mang trong hàng ngũ địch.
  • C. Chủ yếu dựa vào biện pháp ngoại giao mềm mỏng và nhượng bộ.
  • D. Kết hợp phân tích tình hình, đe dọa quân sự và đưa ra lối thoát danh dự.

Câu 2: Nguyễn Trãi nhắc đến

  • A. Để khoe khoang về sức mạnh tinh thần của quân Lam Sơn.
  • B. Để đe dọa Vương Thông bằng sức mạnh siêu nhiên.
  • C. Để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến và sự tất yếu thất bại của quân Minh.
  • D. Để giải thích thất bại trước đó của quân Lam Sơn do chưa hợp lòng dân.

Câu 3: Trong đoạn mở đầu thư, Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thu hút sự chú ý của Vương Thông?

  • A. Liệt kê các tội ác của quân Minh.
  • B. So sánh tương phản giữa thời thế và hành động của Vương Thông.
  • C. Trích dẫn các câu nói nổi tiếng của các bậc tiền nhân.
  • D. Kể lại những chiến thắng vang dội của quân Lam Sơn.

Câu 4: Vì sao Nguyễn Trãi lại nhấn mạnh đến việc

  • A. Để chỉ ra sự khó khăn trong việc tiếp viện và tăng viện của triều đình nhà Minh.
  • B. Để khoe khoang về địa thế hiểm trở của Đại Việt.
  • C. Để thách thức quân Minh về khả năng quân sự.
  • D. Để biện minh cho việc quân Lam Sơn không thể tấn công thành trì vững chắc.

Câu 5: Trong thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những điều kiện nào để Vương Thông và quân Minh có thể rút quân về nước một cách danh dự?

  • A. Nộp toàn bộ vũ khí và lương thảo cho quân Lam Sơn.
  • B. Phải bồi thường chiến phí cho Đại Việt.
  • C. Chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ và rút quân về nước.
  • D. Phải quy phục triều đình Đại Việt và cắt đất cầu hòa.

Câu 6: Giọng điệu chủ đạo trong

  • A. Van xin, cầu khẩn.
  • B. Vừa phân tích, vừa đe dọa, vừa dụ dỗ.
  • C. Mỉa mai, châm biếm.
  • D. Tức giận, căm phẫn.

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào trong thư để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Các cuộc chiến tranh giữa các quốc gia cổ đại ở Hy Lạp.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung Quốc thời cổ đại.
  • C. Các chiến thắng quân sự của nhà Minh trước các nước láng giềng.
  • D. Các sự kiện lịch sử Trung Quốc cho thấy sự thay đổi của thời thế và lòng dân.

Câu 8: Phân tích cấu trúc của

  • A. Mở đầu nêu vấn đề - Phân tích tình hình địch và ta - Đề nghị giải pháp - Kết thúc.
  • B. Giới thiệu tác giả và tác phẩm - Tóm tắt nội dung chính - Bình luận và đánh giá - Kết luận.
  • C. Nêu lý do viết thư - Trình bày các bằng chứng tội ác của giặc - Kêu gọi đầu hàng - Hứa hẹn khoan hồng.
  • D. Mô tả bối cảnh lịch sử - Phân tích nguyên nhân thắng lợi của quân Lam Sơn - Dự đoán tương lai - Lời kêu gọi hòa bình.

Câu 9: Nguyễn Trãi đánh giá như thế nào về tình hình nội bộ của nhà Minh trong thư?

  • A. Nhà Minh đang ổn định và phát triển, có đủ sức mạnh để duy trì sự thống trị ở Đại Việt.
  • B. Nhà Minh đang gặp nhiều khó khăn, rối ren trong nội bộ, lòng dân oán thán.
  • C. Nhà Minh vẫn rất hùng mạnh, có tiềm lực quân sự và kinh tế lớn mạnh.
  • D. Nhà Minh đang tập trung toàn lực để xâm lược Đại Việt, quyết tâm giành thắng lợi.

Câu 10: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để nói về sức mạnh của quân Lam Sơn và sự suy yếu của quân Minh?

  • A. So sánh quân Lam Sơn như "hổ đói" còn quân Minh như "nai rừng".
  • B. So sánh quân Lam Sơn như "núi Thái Sơn" còn quân Minh như "cát bụi".
  • C. So sánh quân Lam Sơn như "thế nước triều dâng" còn quân Minh như "cây khô trước gió".
  • D. So sánh quân Lam Sơn như "mặt trời ban trưa" còn quân Minh như "ánh trăng tàn".

Câu 11: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi viết

  • A. Khoe khoang sức mạnh của quân Lam Sơn và uy hiếp tinh thần quân Minh.
  • B. Tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược và kêu gọi nhân dân nổi dậy.
  • C. Phân tích tình hình chiến sự và báo cáo lên triều đình nhà Lê.
  • D. Thuyết phục Vương Thông và quân Minh đầu hàng, tránh đổ máu và kết thúc chiến tranh.

Câu 12: Yếu tố nào KHÔNG góp phần tạo nên giá trị của

  • A. Tính thời sự và mục đích đấu tranh chính trị rõ ràng.
  • B. Kết cấu mạch lạc, bố cục chặt chẽ.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa.
  • D. Lập luận chặt chẽ, sắc bén.

Câu 13: Trong

  • A. Hằn học, căm ghét.
  • B. Vừa cứng rắn, đanh thép, vừa mềm mỏng, nhân đạo.
  • C. Khinh miệt, coi thường.
  • D. Nể phục, kính trọng.

Câu 14: Xét về thể loại văn học,

  • A. Văn chính luận (thư dụ hàng).
  • B. Ký sự.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Tiểu thuyết chương hồi.

Câu 15: Đoạn văn nào trong thư thể hiện rõ nhất sự đe dọa quân sự đối với Vương Thông nếu không chấp nhận đầu hàng?

  • A. Đoạn văn mở đầu, nói về thời thế và sự thay đổi.
  • B. Đoạn văn phân tích tình hình khó khăn của nhà Minh.
  • C. Đoạn văn đưa ra các điều kiện để Vương Thông rút quân.
  • D. Đoạn văn kết thúc thư, nói về việc quân Lam Sơn sẽ "dốc toàn lực quyết chiến một trận được thua".

Câu 16: Từ

  • A. Ra oai, đe dọa.
  • B. Khuyên bảo, thuyết phục.
  • C. Ra lệnh, ép buộc.
  • D. Thông báo, cho biết.

Câu 17: Trong

  • A. Thể hiện qua việc kêu gọi lòng trắc ẩn của Vương Thông.
  • B. Thể hiện qua việc hứa hẹn sẽ đối xử tử tế với tù binh quân Minh.
  • C. Thể hiện qua việc đưa ra lối thoát danh dự cho Vương Thông và quân Minh để tránh đổ máu.
  • D. Thể hiện qua việc tha thứ cho những tội ác của quân Minh đã gây ra.

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu văn:

  • A. Liệt kê.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 19: Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôi thứ nào trong

  • A. Ngôi thứ nhất (số ít - ta).
  • B. Ngôi thứ hai (số nhiều - các ngươi).
  • C. Ngôi thứ ba (số ít - hắn).
  • D. Ngôi thứ nhất (số nhiều - chúng ta).

Câu 20: Trong thư, Nguyễn Trãi đã dự đoán kết cục gì cho Vương Thông và quân Minh nếu họ tiếp tục ngoan cố?

  • A. Sẽ được triều đình nhà Minh phong tước và trọng thưởng.
  • B. Sẽ phải sống lưu vong và mất hết danh dự.
  • C. Sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn và không có đường về nước.
  • D. Sẽ bị bắt sống và đưa về Đại Việt làm tù binh.

Câu 21: Giá trị lịch sử của

  • A. Là một văn kiện lịch sử phản ánh giai đoạn kháng chiến chống quân Minh và chiến lược "tâm công".
  • B. Là một tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao, thể hiện tài năng của Nguyễn Trãi.
  • C. Là một nguồn tư liệu quý giá về phong tục tập quán và xã hội Đại Việt thời Lê sơ.
  • D. Là một bài học sâu sắc về đạo đức và nhân cách con người.

Câu 22: Nguyễn Trãi đã thể hiện niềm tin vào điều gì khi viết

  • A. Niềm tin vào tài năng quân sự của Lê Lợi và bộ chỉ huy.
  • B. Niềm tin vào chính nghĩa của cuộc kháng chiến và sức mạnh của dân tộc Đại Việt.
  • C. Niềm tin vào sự khoan dung và độ lượng của triều đình nhà Minh.
  • D. Niềm tin vào sự giúp đỡ của các nước láng giềng.

Câu 23: Trong đoạn nào của thư, Nguyễn Trãi tập trung phân tích những khó khăn và bất lợi của quân Minh?

  • A. Đoạn văn mở đầu thư, nêu vấn đề và so sánh.
  • B. Đoạn văn đưa ra các điều kiện rút quân danh dự.
  • C. Đoạn văn sau khi nêu vấn đề thời thế, tập trung vào phân tích "thế cùng lực kiệt" của quân Minh.
  • D. Đoạn văn kết thúc thư, đưa ra lời đe dọa quân sự.

Câu 24: Tác phẩm

  • A. Chỉ tập trung vào ghi chép các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • B. Chủ yếu là các bài thơ thể hiện tâm trạng của người chiến sĩ.
  • C. Là tập hợp các bài hịch kêu gọi toàn dân kháng chiến.
  • D. Vừa là tập hợp các văn kiện quân sự, vừa là những áng văn chương có giá trị.

Câu 25: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong

  • A. Tạo sự khó hiểu và gây rối cho đối phương.
  • B. Gợi sự suy nghĩ, trăn trở cho Vương Thông và tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ và thiếu tự tin của Nguyễn Trãi.
  • D. Làm cho giọng văn trở nên nhẹ nhàng, mềm mỏng hơn.

Câu 26: Trong

  • A. Chỉ tập trung vào phân tích tình hình khách quan mà thiếu đi yếu tố chủ quan.
  • B. Chỉ chú trọng đến biện pháp hòa bình, thiếu quyết đoán trong quân sự.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa đấu tranh quân sự, chính trị và tâm lý để đạt mục tiêu cao nhất.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để đe dọa và buộc đối phương phải khuất phục.

Câu 27: Nếu Vương Thông không phải là một người có học thức và am hiểu văn hóa Trung Hoa, liệu

  • A. Có thể giảm hiệu quả, vì nhiều lập luận và dẫn chứng dựa trên kiến thức và giá trị văn hóa mà Vương Thông am hiểu.
  • B. Không ảnh hưởng, vì sức mạnh của bức thư nằm ở giọng điệu đanh thép và sự đe dọa quân sự.
  • C. Hiệu quả hơn, vì người ít học dễ bị thuyết phục bởi lời lẽ hoa mỹ.
  • D. Vẫn giữ nguyên hiệu quả, vì bức thư chủ yếu dựa vào lý lẽ khách quan và phân tích tình hình.

Câu 28: So sánh

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 29: Nếu em là Vương Thông, sau khi đọc

  • A. Ngay lập tức đầu hàng vì bị thuyết phục hoàn toàn bởi lý lẽ của Nguyễn Trãi.
  • B. Cảm thấy tức giận và quyết tâm chiến đấu đến cùng để bảo vệ danh dự.
  • C. Không tin vào những lời lẽ trong thư và cho rằng đó chỉ là chiêu bài của quân Lam Sơn.
  • D. Cảm thấy lo sợ trước nguy cơ thất bại, nhưng vẫn cân nhắc giữa việc đầu hàng và tiếp tục kháng cự.

Câu 30: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại, chiến lược

  • A. Chỉ còn giá trị trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa, xâm lược.
  • B. Trở nên nguy hiểm và phản tác dụng trong thời đại toàn cầu hóa.
  • C. Vẫn có giá trị trong việc tác động đến tinh thần đối phương, đặc biệt trong chiến tranh thông tin và tâm lý.
  • D. Hoàn toàn mất giá trị vì chiến tranh hiện đại chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự và công nghệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong "Thư lại dụ Vương Thông", Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng chiến lược nào để thuyết phục Vương Thông và quân Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguyễn Trãi nhắc đến "mệnh trời" và "lòng dân" trong thư nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong đoạn mở đầu thư, Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thu hút sự chú ý của Vương Thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vì sao Nguyễn Trãi lại nhấn mạnh đến việc "nước xa không cứu được lửa gần" khi nói về tình thế của quân Minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những điều kiện nào để Vương Thông và quân Minh có thể rút quân về nước một cách danh dự?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giọng điệu chủ đạo trong "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào trong thư để thuyết phục Vương Thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích cấu trúc của "Thư lại dụ Vương Thông", hãy xác định bố cục chính của bức thư.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyễn Trãi đánh giá như thế nào về tình hình nội bộ của nhà Minh trong thư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để nói về sức mạnh của quân Lam Sơn và sự suy yếu của quân Minh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi viết "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Yếu tố nào KHÔNG góp phần tạo nên giá trị của "Thư lại dụ Vương Thông" như một tác phẩm văn chính luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong "Thư lại dụ Vương Thông", Nguyễn Trãi thể hiện thái độ như thế nào đối với Vương Thông và quân Minh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Xét về thể loại văn học, "Thư lại dụ Vương Thông" thuộc thể loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đoạn văn nào trong thư thể hiện rõ nhất sự đe dọa quân sự đối với Vương Thông nếu không chấp nhận đầu hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Từ "dụ" trong "Thư lại dụ Vương Thông" có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong "Thư lại dụ Vương Thông", Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng nhân nghĩa như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu văn: "Nay các ngươi lại còn ngoan cố, chẳng những trái mệnh trời, lại còn nghịch lòng người, tội ác chồng chất, kể sao cho xiết!"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôi thứ nào trong "Thư lại dụ Vương Thông" để tạo sự gần gũi và tác động trực tiếp đến đối phương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong thư, Nguyễn Trãi đã dự đoán kết cục gì cho Vương Thông và quân Minh nếu họ tiếp tục ngoan cố?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giá trị lịch sử của "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nguyễn Trãi đã thể hiện niềm tin vào điều gì khi viết "Thư lại dụ Vương Thông"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong đoạn nào của thư, Nguyễn Trãi tập trung phân tích những khó khăn và bất lợi của quân Minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tác phẩm "Quân trung từ mệnh tập", nơi trích "Thư lại dụ Vương Thông", có đặc điểm nổi bật nào về nội dung và hình thức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong "Thư lại dụ Vương Thông", Nguyễn Trãi đã thể hiện tầm nhìn chiến lược như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu Vương Thông không phải là một người có học thức và am hiểu văn hóa Trung Hoa, liệu "Thư lại dụ Vương Thông" có còn hiệu quả thuyết phục như vậy không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh "Thư lại dụ Vương Thông" với các bài hịch khác của Nguyễn Trãi (ví dụ, "Bình Ngô đại cáo"), điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu em là Vương Thông, sau khi đọc "Thư lại dụ Vương Thông", em sẽ có suy nghĩ và hành động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại, chiến lược "tâm công" mà Nguyễn Trãi sử dụng trong "Thư lại dụ Vương Thông" còn có giá trị và ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi nhà Minh mới xâm lược Đại Việt và đang trong giai đoạn chiếm ưu thế.
  • B. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến Lam Sơn, lực lượng nghĩa quân còn yếu.
  • C. Khi nhà Minh rút quân khỏi Đại Việt và Nguyễn Trãi viết thư để giảng hòa.
  • D. Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến Lam Sơn, khi quân Minh lâm vào thế bị động, phòng thủ.

Câu 2: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến lược “tâm công” như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc đe dọa quân sự, gây sức ép buộc Vương Thông phải đầu hàng.
  • B. Kết hợp phân tích thiệt hơn, lay động tình cảm, lý trí, và đưa ra lời dụ hàng mang tính nhân đạo.
  • C. Chủ yếu sử dụng biện pháp ngoại giao, thuyết phục Vương Thông bằng lý lẽ phải trái.
  • D. Tập trung vào việc khích tướng, kích động tinh thần chiến đấu của quân Minh.

Câu 3: Nguyễn Trãi nhắc đến “mệnh trời” trong thư nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự tự tin tuyệt đối vào sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến, khẳng định nhà Minh đã mất “thiên mệnh”.
  • C. Vừa cảnh báo về quy luật tất yếu của lịch sử, vừa tạo cơ sở để thuyết phục Vương Thông đầu hàng.
  • D. Giải thích thất bại của quân Minh là do ý trời, không liên quan đến năng lực quân sự.

Câu 4: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Các cuộc xâm lược Đại Việt trước đây của các triều đại phương Bắc và kết cục thất bại của chúng.
  • B. Các tấm gương trung nghĩa của các tướng lĩnh nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông.
  • C. Sự suy yếu của nhà Minh và những khó khăn nội bộ mà triều đình này đang phải đối mặt.
  • D. Những chiến thắng oanh liệt của nghĩa quân Lam Sơn trước quân Minh trong thời gian gần đây.

Câu 5: Ngòi bút nghị luận của Nguyễn Trãi trong “Thư lại dụ Vương Thông” có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Trữ tình, giàu cảm xúc, thể hiện tâm tư tình cảm sâu sắc của người viết.
  • B. Sắc sảo, đanh thép, lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
  • C. Hóm hỉnh, dí dỏm, sử dụng nhiều yếu tố gây cười để tạo sự thoải mái cho người đọc.
  • D. Trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 6: Lời dụ hàng mà Nguyễn Trãi đưa ra cho Vương Thông thể hiện điều gì về chủ trương của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chủ trương tiêu diệt hoàn toàn quân Minh, không chấp nhận bất cứ sự thỏa hiệp nào.
  • B. Chủ trương lợi dụng sự đầu hàng của quân Minh để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho các trận đánh tiếp theo.
  • C. Chủ trương thể hiện sự khoan dung, nhân đạo giả tạo để lừa bịp quân Minh.
  • D. Chủ trương kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình, giảm thiểu đổ máu cho cả hai bên.

Câu 7: Trong đoạn mở đầu thư, Nguyễn Trãi tập trung nhấn mạnh yếu tố “thời thế”. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Kể lại diễn biến chi tiết của cuộc kháng chiến Lam Sơn để Vương Thông nắm rõ tình hình.
  • B. Tạo tiền đề cho việc phân tích tình thế bất lợi của quân Minh và sự tất yếu thất bại của chúng.
  • C. Ca ngợi tài thao lược của Lê Lợi và sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của Nguyễn Trãi về binh pháp và chiến lược quân sự.

Câu 8: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng, Nguyễn Trãi dự đoán kết cục nào sẽ xảy ra?

  • A. Nghĩa quân Lam Sơn sẽ rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ phản công.
  • B. Cuộc chiến sẽ kéo dài, gây thêm nhiều đau khổ cho nhân dân hai nước.
  • C. Quân Minh sẽ thất bại thảm hại và Vương Thông sẽ bị bắt sống.
  • D. Triều đình nhà Minh sẽ phái thêm viện binh sang tiếp viện, làm cục diện chiến tranh thêm phức tạp.

Câu 9: Trong thư, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với Vương Thông và quân sĩ nhà Minh?

  • A. Khinh miệt, căm thù, coi thường đối phương.
  • B. Nghiêm khắc, cứng rắn, không khoan nhượng.
  • C. Nhún nhường, cầu hòa, mong muốn tránh xung đột.
  • D. Vừa cứng rắn, cảnh báo, vừa mềm mỏng, dụ dỗ, tạo đường lui cho đối phương.

Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong “Thư lại dụ Vương Thông” để tăng tính thuyết phục?

  • A. So sánh tương phản giữa thế mạnh của nghĩa quân và thế yếu của quân Minh.
  • B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ để gợi mở vấn đề.
  • C. Ẩn dụ, tượng trưng để diễn tả tình hình chiến sự.
  • D. Liệt kê các tội ác của quân Minh để khơi gợi lòng căm phẫn.

Câu 11: “Quân trung từ mệnh tập” có giá trị đặc biệt nào trong lịch sử văn học và lịch sử dân tộc?

  • A. Là сборник thơ ca yêu nước đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Là tập văn thư ngoại giao, quân sự đặc sắc, thể hiện tài năng của Nguyễn Trãi và tinh thần dân tộc.
  • C. Là cuốn sử biên niên ghi lại toàn bộ diễn biến cuộc kháng chiến Lam Sơn.
  • D. Là bộ sách giáo khoa quân sự đầu tiên của Việt Nam.

Câu 12: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã phân tích những yếu tố nào dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh?

  • A. Chỉ yếu tố chủ quan từ phía quân Minh như sự hèn nhát, nhu nhược của tướng sĩ.
  • B. Chỉ yếu tố khách quan như điều kiện thời tiết, địa hình bất lợi cho quân Minh.
  • C. Cả yếu tố chủ quan (nội bộ lục đục, quân lính mệt mỏi) và khách quan (thiên thời, địa lợi, nhân hòa nghiêng về phía Đại Việt).
  • D. Chủ yếu do sự phản bội của một số tướng lĩnh người Việt theo nhà Minh.

Câu 13: Hình ảnh “củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết, quân ốm” được Nguyễn Trãi sử dụng trong thư nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lể khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn để kêu gọi sự đồng cảm của Vương Thông.
  • B. Miêu tả chân thực cuộc sống gian khổ của người dân Đại Việt dưới ách đô hộ của nhà Minh.
  • C. Thể hiện sự lo lắng của Nguyễn Trãi về tình hình lương thực, quân nhu của nghĩa quân.
  • D. Phác họa tình cảnh khốn đốn, suy yếu của quân Minh, làm nổi bật thế mạnh của nghĩa quân.

Câu 14: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang tính chất...

  • A. Tố cáo tội ác.
  • B. Nghị luận – thuyết phục.
  • C. Trữ tình – biểu cảm.
  • D. Tự sự – miêu tả.

Câu 15: Trong phần cuối thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những điều kiện gì nếu Vương Thông chấp nhận đầu hàng?

  • A. Được tha tội chết và giam giữ tại Đại Việt.
  • B. Được tha tội và phải bồi thường chiến phí.
  • C. Được tha tội, được bảo toàn danh dự và cho về nước.
  • D. Được tha tội và phải quy phục nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 16: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích thuyết phục là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” thuyết phục tướng sĩ còn “Thư lại dụ Vương Thông” thuyết phục nhân dân.
  • B. “Hịch tướng sĩ” kêu gọi lòng yêu nước còn “Thư lại dụ Vương Thông” phân tích thiệt hơn.
  • C. “Hịch tướng sĩ” mang tính chất khích lệ tinh thần chiến đấu còn “Thư lại dụ Vương Thông” mang tính chất răn đe.
  • D. “Hịch tướng sĩ” thuyết phục tướng sĩ đồng lòng đánh giặc còn “Thư lại dụ Vương Thông” dụ hàng, giảm thiểu đổ máu.

Câu 17: Từ “thời thế” được lặp lại nhiều lần trong đoạn đầu thư có vai trò gì trong việc triển khai lập luận của Nguyễn Trãi?

  • A. Làm nổi bật bối cảnh lịch sử cụ thể, tạo cơ sở để phân tích tình hình và đưa ra nhận định.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của Nguyễn Trãi về triết lý “thiên thời, địa lợi, nhân hòa”.
  • C. Tạo nhịp điệu cho văn bản, khiến lời văn trở nên trang trọng, uy nghiêm.
  • D. Nhấn mạnh vai trò quyết định của yếu tố thời gian trong chiến tranh.

Câu 18: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Giọng điệu u buồn, bi thương, thể hiện sự đau khổ trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Giọng điệu vừa phân tích, lý lẽ sắc bén, vừa mềm mỏng, thấu tình đạt lý.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, thể hiện sự chế giễu đối với quân Minh.
  • D. Giọng điệu trang trọng, tôn kính, thể hiện sự kính trọng đối với Vương Thông.

Câu 19: Xét về thể loại văn học, “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại nào?

  • A. Chiếu.
  • B. Tấu.
  • C. Thư.
  • D. Biểu.

Câu 20: Ý nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. Phân tích tình hình, chỉ ra thế tất bại của quân Minh.
  • B. Dụ hàng Vương Thông và quân sĩ nhà Minh.
  • C. Thể hiện sức mạnh và chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân nhà Minh đối với cuộc kháng chiến.

Câu 21: Trong đoạn 3 của thư, Nguyễn Trãi tập trung vào việc...

  • A. Miêu tả cảnh tượng chiến tranh khốc liệt và sự tàn bạo của quân Minh.
  • B. Phân tích tình hình suy yếu của nhà Minh và những khó khăn nội bộ của chúng.
  • C. Kể lại những chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Nêu ra những tội ác mà quân Minh đã gây ra trên đất Đại Việt.

Câu 22: Cụm từ “vận nước suy vong” trong thư được Nguyễn Trãi sử dụng để chỉ vận mệnh của triều đại nào?

  • A. Nhà Minh.
  • B. Nhà Trần.
  • C. Nhà Hồ.
  • D. Nhà Lê.

Câu 23: Để tăng sức thuyết phục, Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố “nhân hòa” như thế nào trong thư?

  • A. Nhấn mạnh sự đoàn kết, yêu thương lẫn nhau giữa các tướng sĩ nghĩa quân.
  • B. Ca ngợi tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân Đại Việt.
  • C. Chỉ ra sự bất hòa trong nội bộ triều đình nhà Minh và sự phản kháng của nhân dân Trung Quốc.
  • D. Kêu gọi sự đoàn kết giữa nhân dân Đại Việt và nhân dân Trung Quốc để chống lại chiến tranh.

Câu 24: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để khẳng định sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. So sánh nghĩa quân với cơn lũ quét.
  • B. So sánh nghĩa quân với núi Thái Sơn.
  • C. So sánh nghĩa quân với sóng biển.
  • D. Hình ảnh so sánh trực tiếp sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn không được sử dụng nổi bật bằng việc phân tích thế yếu của giặc.

Câu 25: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã đề cập đến những hậu quả nào nếu Vương Thông tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân?

  • A. Vương Thông sẽ bị cách chức và triệu hồi về nước.
  • B. Quân Minh sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn và Vương Thông sẽ phải chịu trách nhiệm trước triều đình.
  • C. Chiến tranh sẽ kéo dài và gây ra nhiều thiệt hại cho cả hai bên.
  • D. Nghĩa quân Lam Sơn sẽ tấn công kinh thành Bắc Kinh.

Câu 26: “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ nét tư tưởng nhân văn của Nguyễn Trãi ở điểm nào?

  • A. Ở sự khẳng định chủ quyền và lãnh thổ của Đại Việt.
  • B. Ở tinh thần yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
  • C. Ở lời dụ hàng khoan dung, tạo cơ hội cho đối phương tránh đổ máu.
  • D. Ở sự tự tin vào sức mạnh quân sự của dân tộc.

Câu 27: Cấu trúc lập luận của “Thư lại dụ Vương Thông” được xây dựng theo trình tự nào?

  • A. Phân tích thời thế –> Phân tích thế yếu của giặc –> Đề nghị đầu hàng –> Hậu quả nếu không đầu hàng.
  • B. Nêu vấn đề –> Giải thích vấn đề –> Chứng minh vấn đề –> Kết luận vấn đề.
  • C. Mở bài –> Thân bài –> Kết bài theo lối văn nghị luận truyền thống.
  • D. Đi từ quá khứ đến hiện tại rồi dự đoán tương lai.

Câu 28: Trong thư, Nguyễn Trãi có nhắc đến những “gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi” ở triều đình nhà Minh. Chi tiết này nhằm mục đích gì?

  • A. Tố cáo tội ác của triều đình nhà Minh đối với nhân dân Trung Quốc.
  • B. Làm nổi bật sự mục ruỗng, suy yếu từ bên trong của nhà Minh, tăng thêm tính thuyết phục cho lời dụ hàng.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của Nguyễn Trãi về tình hình chính trị Trung Quốc.
  • D. Kêu gọi nhân dân Trung Quốc nổi dậy chống lại triều đình nhà Minh.

Câu 29: Điểm tương đồng về nghệ thuật nghị luận giữa “Thư lại dụ Vương Thông” và “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Đều sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ phong phú.
  • B. Đều có giọng điệu trang trọng, hào hùng.
  • C. Đều lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, giàu sức thuyết phục.
  • D. Đều sử dụng thể văn biền ngẫu.

Câu 30: Nếu được đặt vào vai Vương Thông sau khi đọc “Thư lại dụ Vương Thông”, bạn sẽ có suy nghĩ và quyết định như thế nào? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Cần nhắc đến việc cân nhắc tình hình thực tế của quân Minh, sự thuyết phục từ lý lẽ của Nguyễn Trãi và lựa chọn đầu hàng để bảo toàn lực lượng, tránh thêm tổn thất.
  • B. Cần nhắc đến lòng tự trọng của một tướng quân và quyết tâm tử chiến đến cùng để bảo vệ danh dự.
  • C. Cần nhắc đến sự hoang mang, lo sợ trước tình thế nguy cấp và mong muốn được triều đình cứu viện.
  • D. Cần nhắc đến sự căm phẫn trước lời lẽ dụ hàng và quyết tâm trả thù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến lược “tâm công” như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguyễn Trãi nhắc đến “mệnh trời” trong thư nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để thuyết phục Vương Thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ngòi bút nghị luận của Nguyễn Trãi trong “Thư lại dụ Vương Thông” có đặc điểm nổi bật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Lời dụ hàng mà Nguyễn Trãi đưa ra cho Vương Thông thể hiện điều gì về chủ trương của nghĩa quân Lam Sơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong đoạn mở đầu thư, Nguyễn Trãi tập trung nhấn mạnh yếu tố “thời thế”. Mục đích chính của việc này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng, Nguyễn Trãi dự đoán kết cục nào sẽ xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong thư, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với Vương Thông và quân sĩ nhà Minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong “Thư lại dụ Vương Thông” để tăng tính thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: “Quân trung từ mệnh tập” có giá trị đặc biệt nào trong lịch sử văn học và lịch sử dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã phân tích những yếu tố nào dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hình ảnh “củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết, quân ốm” được Nguyễn Trãi sử dụng trong thư nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang tính chất...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong phần cuối thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những điều kiện gì nếu Vương Thông chấp nhận đầu hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích thuyết phục là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Từ “thời thế” được lặp lại nhiều lần trong đoạn đầu thư có vai trò gì trong việc triển khai lập luận của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét về thể loại văn học, “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ý nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong đoạn 3 của thư, Nguyễn Trãi tập trung vào việc...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cụm từ “vận nước suy vong” trong thư được Nguyễn Trãi sử dụng để chỉ vận mệnh của triều đại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để tăng sức thuyết phục, Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố “nhân hòa” như thế nào trong thư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để khẳng định sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã đề cập đến những hậu quả nào nếu Vương Thông tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ nét tư tưởng nhân văn của Nguyễn Trãi ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cấu trúc lập luận của “Thư lại dụ Vương Thông” được xây dựng theo trình tự nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong thư, Nguyễn Trãi có nhắc đến những “gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi” ở triều đình nhà Minh. Chi tiết này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Điểm tương đồng về nghệ thuật nghị luận giữa “Thư lại dụ Vương Thông” và “Bình Ngô đại cáo” là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được đặt vào vai Vương Thông sau khi đọc “Thư lại dụ Vương Thông”, bạn sẽ có suy nghĩ và quyết định như thế nào? Giải thích ngắn gọn.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Chiếu
  • B. Thư
  • C. Hịch
  • D. Cáo

Câu 2: Xác định mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. Tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược
  • B. Kêu gọi quân sĩ Đại Việt đoàn kết chống giặc
  • C. Thuyết phục Vương Thông và quân Minh đầu hàng
  • D. Trình bày quan điểm về hòa bình và chiến tranh

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thời thế” như thế nào để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Nhấn mạnh sự thay đổi của thời thế bất lợi cho quân Minh, dẫn đến thất bại tất yếu
  • B. Ca ngợi thời thế hòa bình, kêu gọi chấm dứt chiến tranh
  • C. Phân tích thời thế loạn lạc do quân Minh gây ra
  • D. Làm nổi bật thời thế thuận lợi cho quân Đại Việt để tấn công quân Minh

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được Nguyễn Trãi sử dụng nổi bật trong việc lập luận ở “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ
  • B. Liệt kê và điệp từ
  • C. Nói quá và nói giảm
  • D. So sánh và đối chiếu

Câu 5: “Nay các ngươi lại còn viện cớ ‘lời dụ dỗ’ để thoái thác trách nhiệm, thực là tự dối mình dối người, còn mong đợi gì nữa!”. Câu văn trên thể hiện thái độ gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Cầu hòa
  • B. Kiên quyết
  • C. Mỉa mai
  • D. Nhún nhường

Câu 6: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những yếu tố nào để chứng minh sự tất yếu thất bại của quân Minh, ngoại trừ:

  • A. Thiên thời
  • B. Địa lợi
  • C. Quân số
  • D. Nhân hòa

Câu 7: Hình ảnh “Nước xa không cứu được lửa gần” trong thư có ý nghĩa gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

  • A. Ca ngợi sức mạnh của quân Đại Việt
  • B. Khẳng định sự bất lợi về vị trí địa lý của quân Minh
  • C. Thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc
  • D. Dự báo về một trận chiến ác liệt sắp xảy ra

Câu 8: Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

  • A. Trịnh trọng, khách quan
  • B. Hào hùng, bi tráng
  • C. Vừa đanh thép vừa mềm dẻo
  • D. Châm biếm, hài hước

Câu 9: Trong phần cuối thư, Nguyễn Trãi đưa ra lời đề nghị nào cho Vương Thông để “vẹn cả đôi đường”?

  • A. Giảng hòa và rút quân về nước
  • B. Đầu hàng, nộp Phương Chính, Mã Kỳ và rút quân về nước
  • C. Cùng nhau xây dựng hòa bình, hợp tác hữu nghị
  • D. Chấp nhận sự cai trị của Đại Việt và thần phục

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Phàm làm việc gì cũng phải biết _____, tùy thời mà ứng biến.” (Trích “Thư lại dụ Vương Thông”)

  • A. lắng nghe
  • B. cẩn trọng
  • C. kiên trì
  • D. xem xét

Câu 11: “Thư lại dụ Vương Thông” được viết trong giai đoạn lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống quân Minh?

  • A. Giai đoạn đầu kháng chiến, khi quân Minh mới xâm lược
  • B. Giai đoạn giữa kháng chiến, khi hai bên giằng co
  • C. Giai đoạn cuối kháng chiến, khi quân Minh thất bại
  • D. Giai đoạn hòa bình sau kháng chiến

Câu 12: Tác phẩm “Quân trung từ mệnh tập”, nơi trích “Thư lại dụ Vương Thông”, có giá trị nổi bật nào về mặt văn chương?

  • A. Là áng văn chương chính luận sắc sảo, có giá trị lịch sử và văn học
  • B. Là tập thơ trữ tình thể hiện tâm sự của người anh hùng
  • C. Là cuốn sử biên niên ghi lại diễn biến cuộc kháng chiến
  • D. Là tập truyện ký kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm

Câu 13: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng trong thư, theo Nguyễn Trãi, hậu quả tất yếu sẽ là gì?

  • A. Quân Minh sẽ bị cô lập và phải rút quân
  • B. Chiến tranh sẽ kéo dài và gây thêm đau khổ cho nhân dân
  • C. Hai bên sẽ đi đến thỏa hiệp và ngừng chiến
  • D. Quân Minh sẽ thất bại thảm hại và Vương Thông sẽ bị bắt

Câu 14: Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh lịch sử nào trong thư để thuyết phục Vương Thông về sự tất yếu thất bại của quân Minh?

  • A. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi
  • B. Ngô Quyền, Triệu Đà, các triều đại Hán, Đường
  • C. Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Quốc Tuấn
  • D. Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Quang Trung

Câu 15: Trong thư, Nguyễn Trãi nhắc đến “mệnh trời”. Cách diễn giải về “mệnh trời” của ông mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự sắp đặt của thần linh, không thể thay đổi
  • B. Ý chí của người dân, sức mạnh của chính nghĩa
  • C. Quy luật tất yếu của lịch sử, sự suy vong tất yếu của kẻ xâm lược
  • D. Sự ủng hộ của các thế lực siêu nhiên đối với Đại Việt

Câu 16: “Vả lại, xưa nay dùng binh giỏi là ở chỗ biết...”. Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống để hoàn thiện ý của Nguyễn Trãi.

  • A. biết thời thế
  • B. biết địa lợi
  • C. biết lòng dân
  • D. biết sức mình

Câu 17: “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện phong cách văn chương đặc trưng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Trữ tình, lãng mạn
  • B. Chính luận sắc bén, lập luận chặt chẽ
  • C. Giản dị, mộc mạc, gần gũi đời thường
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng, giàu tính hiện thực

Câu 18: Đoạn thư nào thể hiện rõ nhất sự phân tích tình hình khách quan và bất lợi của quân Minh trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. Đoạn mở đầu thư
  • B. Đoạn kết thúc thư
  • C. Đoạn phân tích về thời thế, thiên thời, địa lợi, nhân hòa
  • D. Đoạn nêu lời dụ hàng trực tiếp

Câu 19: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã khéo léo kết hợp yếu tố lý và tình như thế nào để thuyết phục đối phương?

  • A. Chỉ tập trung vào phân tích lý lẽ, không chú trọng yếu tố tình cảm
  • B. Chủ yếu sử dụng yếu tố tình cảm để lay động đối phương
  • C. Lý và tình được trình bày tách biệt, không có sự kết hợp
  • D. Kết hợp phân tích lý lẽ sắc bén với khơi gợi tình cảm, lương tri

Câu 20: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện là gì?

  • A. Tinh thần yêu nước, căm thù giặc sâu sắc
  • B. Khát vọng hòa bình, hạn chế đổ máu, tránh tổn hại sinh linh
  • C. Ý chí quyết chiến quyết thắng, tinh thần bất khuất
  • D. Niềm tin vào sức mạnh của chính nghĩa và lòng dân

Câu 21: “... lẽ nào lại muốn tự mình làm hại mình ru?”. Câu hỏi tu từ này trong “Thư lại dụ Vương Thông” có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, thăm dò ý định của đối phương
  • B. Bộc lộ sự hoang mang, lo lắng về tình hình chiến sự
  • C. Khẳng định lập luận, tăng tính thuyết phục, thức tỉnh đối phương
  • D. Diễn tả sự ngạc nhiên, khó hiểu trước hành động của đối phương

Câu 22: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích thuyết phục là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” khích lệ tướng sĩ, “Thư lại dụ Vương Thông” dụ hàng đối phương
  • B. “Hịch tướng sĩ” kêu gọi đoàn kết dân tộc, “Thư lại dụ Vương Thông” phân tích thời thế
  • C. “Hịch tướng sĩ” thể hiện lòng yêu nước, “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện lý lẽ
  • D. “Hịch tướng sĩ” dùng thể hịch, “Thư lại dụ Vương Thông” dùng thể thư

Câu 23: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã thể hiện niềm tin vào yếu tố nào quyết định thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội của nghĩa quân Lam Sơn
  • B. Tài thao lược của Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân
  • C. Sự giúp đỡ từ các nước láng giềng
  • D. Chính nghĩa của cuộc kháng chiến và quy luật tất yếu của lịch sử

Câu 24: “Nếu các ngươi biết nghe lời ta, thì hãy nên...”. Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành lời khuyên của Nguyễn Trãi dành cho Vương Thông.

  • A. vội vàng rút quân
  • B. suy xét thời thế
  • C. tuyệt đối phục tùng
  • D. liên lạc viện binh

Câu 25: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang tính chất...

  • A. quân sự
  • B. tôn giáo
  • C. ngoại giao
  • D. kinh tế

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: “...lại thêm vào đó, quân lính mỏi mệt, tướng soái bất tài, trong triều thì gian thần chuyên quyền, ngoài biên thì giặc giã nổi lên…”

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 27: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật viết thư dụ hàng của Nguyễn Trãi?

  • A. Lập luận sắc bén, chặt chẽ
  • B. Phân tích tình hình khách quan, toàn diện
  • C. Giọng điệu vừa đanh thép vừa mềm dẻo
  • D. Sử dụng yếu tố hài hước, trào phúng

Câu 28: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông, em nghĩ yếu tố nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” có thể khiến ông ta dao động và suy nghĩ lại quyết định của mình?

  • A. Sự phân tích thấu đáo về thời thế bất lợi và lời hứa về một lối thoát danh dự
  • B. Giọng điệu kiên quyết, đanh thép thể hiện sức mạnh của quân Đại Việt
  • C. Những lời tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược
  • D. Việc nhắc lại những thất bại lịch sử của các triều đại phương Bắc

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” thường được học cùng với các văn bản nào khác để làm nổi bật chủ đề về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc?

  • A. “Chí khí anh hùng” (Nguyễn Du), “Tỏ lòng” (Phạm Ngũ Lão)
  • B. “Vào phủ chúa Trịnh” (Trích “Thượng kinh ký sự” - Lê Hữu Trác), “Cảnh ngày hè” (Nguyễn Trãi)
  • C. “Bình Ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi), “Hịch tướng sĩ” (Trần Quốc Tuấn)
  • D. “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm), “Đọc Tiểu Thanh ký” (Nguyễn Du)

Câu 30: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, em rút ra bài học gì về nghệ thuật thuyết phục trong giao tiếp và cuộc sống?

  • A. Trong giao tiếp, cần tuyệt đối giữ vững lập trường, không thỏa hiệp
  • B. Để thuyết phục người khác, cần kết hợp lý lẽ sắc bén với sự chân thành, thấu hiểu đối tượng
  • C. Sức mạnh quân sự là yếu tố quyết định trong mọi cuộc đàm phán, thương lượng
  • D. Chỉ cần sử dụng lời lẽ hoa mỹ, trau chuốt là có thể thuyết phục bất kỳ ai

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn học nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xác định mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thời thế” như thế nào để thuyết phục Vương Thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được Nguyễn Trãi sử dụng nổi bật trong việc lập luận ở “Thư lại dụ Vương Thông”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: “Nay các ngươi lại còn viện cớ ‘lời dụ dỗ’ để thoái thác trách nhiệm, thực là tự dối mình dối người, còn mong đợi gì nữa!”. Câu văn trên thể hiện thái độ gì của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những yếu tố nào để chứng minh sự tất yếu thất bại của quân Minh, ngoại trừ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hình ảnh “Nước xa không cứu được lửa gần” trong thư có ý nghĩa gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong phần cuối thư, Nguyễn Trãi đưa ra lời đề nghị nào cho Vương Thông để “vẹn cả đôi đường”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Phàm làm việc gì cũng phải biết _____, tùy thời mà ứng biến.” (Trích “Thư lại dụ Vương Thông”)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: “Thư lại dụ Vương Thông” được viết trong giai đoạn lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống quân Minh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tác phẩm “Quân trung từ mệnh tập”, nơi trích “Thư lại dụ Vương Thông”, có giá trị nổi bật nào về mặt văn chương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng trong thư, theo Nguyễn Trãi, hậu quả tất yếu sẽ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh lịch sử nào trong thư để thuyết phục Vương Thông về sự tất yếu thất bại của quân Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong thư, Nguyễn Trãi nhắc đến “mệnh trời”. Cách diễn giải về “mệnh trời” của ông mang ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: “Vả lại, xưa nay dùng binh giỏi là ở chỗ biết...”. Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống để hoàn thiện ý của Nguyễn Trãi.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện phong cách văn chương đặc trưng nào của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đoạn thư nào thể hiện rõ nhất sự phân tích tình hình khách quan và bất lợi của quân Minh trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã khéo léo kết hợp yếu tố lý và tình như thế nào để thuyết phục đối phương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: “... lẽ nào lại muốn tự mình làm hại mình ru?”. Câu hỏi tu từ này trong “Thư lại dụ Vương Thông” có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích thuyết phục là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã thể hiện niềm tin vào yếu tố nào quyết định thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: “Nếu các ngươi biết nghe lời ta, thì hãy nên...”. Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành lời khuyên của Nguyễn Trãi dành cho Vương Thông.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang tính chất...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: “...lại thêm vào đó, quân lính mỏi mệt, tướng soái bất tài, trong triều thì gian thần chuyên quyền, ngoài biên thì giặc giã nổi lên…”

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật viết thư dụ hàng của Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông, em nghĩ yếu tố nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” có thể khiến ông ta dao động và suy nghĩ lại quyết định của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” thường được học cùng với các văn bản nào khác để làm nổi bật chủ đề về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, em rút ra bài học gì về nghệ thuật thuyết phục trong giao tiếp và cuộc sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng hình thức lập luận nào để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả
  • B. Nghị luận phân tích kết hợp chứng minh
  • C. Biểu cảm trực tiếp
  • D. Thuyết minh giải thích

Câu 2: “Thời thế đổi thay, vận trời xoay vần”. Câu nói này trong thư Nguyễn Trãi gửi Vương Thông thể hiện quan điểm triết lý nào?

  • A. Nhân sinh quan Khổng giáo về lòng nhân ái
  • B. Tư tưởng Phật giáo về vô thường
  • C. Quan niệm về thiên mệnh và thời vận của Đạo giáo và Nho giáo
  • D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 3: Nguyễn Trãi đã sử dụng những sự kiện lịch sử nào trong thư để làm dẫn chứng cho luận điểm "thời thế bất lợi cho quân Minh"?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
  • B. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn
  • D. Việc nhà Tần, Hán, Tùy, Đường suy vong và các cuộc nổi dậy nông dân Trung Quốc

Câu 4: Trong thư, Nguyễn Trãi đã dự đoán hậu quả gì cho Vương Thông và quân Minh nếu tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Viện binh không đến kịp, quân sĩ mệt mỏi, lòng dân oán hận, cuối cùng sẽ thất bại thảm hại và bị bắt.
  • B. Được triều đình nhà Minh phong tước cao hơn và cấp thêm quân viện trợ.
  • C. Chiếm được Đại Việt và mở rộng bờ cõi.
  • D. Giữ vững thành trì và cầm cự được lâu dài.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thư Nguyễn Trãi miêu tả cảnh quân Minh lâm vào tình thế khó khăn, "cầu gãy, lũy sụp, củi hết, quân đói"?

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Tố cáo tội ác của giặc Minh
  • B. Kêu gọi nhân dân đồng lòng đánh giặc
  • C. Thuyết phục Vương Thông đầu hàng để tránh chiến tranh
  • D. Thông báo về chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn

Câu 7: Giọng điệu chủ đạo trong “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Trang trọng, tôn kính
  • B. Mỉa mai, châm biếm
  • C. U buồn, bi thương
  • D. Vừa đanh thép, vừa mềm mỏng

Câu 8: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến thuật “tâm công” như thế nào?

  • A. Tấn công trực diện vào thành trì quân địch
  • B. Phân tích tình hình, chỉ rõ thế bất lợi của địch và dụ hàng
  • C. Gây chia rẽ nội bộ quân địch
  • D. Sử dụng kế nghi binh đánh lạc hướng địch

Câu 9: Xét về thể loại văn học, “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại nào?

  • A. Thư
  • B. Chiếu
  • C. Hịch
  • D. Biểu

Câu 10: “Vả lại, các ngươi ở đất xa xôi, đến đây làm gì? [...] Nay các ngươi lại muốn đem quân vào sâu, chẳng phải là tự rước họa vào thân ư?”. Đoạn văn này trong thư thể hiện điều gì?

  • A. Sự cảm thông với nỗi khổ của quân lính nhà Minh
  • B. Lời kêu gọi hòa bình hữu nghị giữa hai nước
  • C. Phân tích thế yếu của quân Minh về địa lý và hậu cần
  • D. Sự tự tin tuyệt đối vào sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn

Câu 11: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với Vương Thông và quân Minh?

  • A. Khinh miệt và căm thù
  • B. Vừa cứng rắn, vừa mềm mỏng, nhân đạo
  • C. Nhún nhường, cầu hòa
  • D. Nghiêm khắc, răn đe thuần túy

Câu 12: Giá trị lịch sử nổi bật nhất của “Quân trung từ mệnh tập”, tập thư mà “Thư lại dụ Vương Thông” được trích ra, là gì?

  • A. Giá trị văn chương nghệ thuật
  • B. Giá trị triết học sâu sắc
  • C. Giá trị về mặt quân sự chiến lược
  • D. Giá trị tư liệu lịch sử về cuộc kháng chiến chống Minh

Câu 13: Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” để thuyết phục?

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố nhân hòa
  • B. Chỉ nhấn mạnh yếu tố địa lợi
  • C. Phân tích toàn diện thế bất lợi của quân Minh trên cả ba yếu tố
  • D. Không đề cập đến các yếu tố này

Câu 14: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng, Nguyễn Trãi đã ngầm đe dọa điều gì trong thư?

  • A. Sẽ bị nhân dân Đại Việt nguyền rủa
  • B. Nghĩa quân Lam Sơn sẽ quyết chiến đến cùng và quân Minh chắc chắn thất bại
  • C. Triều đình nhà Minh sẽ trừng phạt nặng nề
  • D. Vương Thông sẽ bị bệnh tật và chết

Câu 15: “Nay ta lại viết thư này, ... mong các ngài hãy suy xét kỹ càng, tìm đường lui cho bản thân”. Câu văn này thể hiện đặc điểm gì trong phong cách ngoại giao của Nguyễn Trãi?

  • A. Cứng rắn, quyết liệt
  • B. Thẳng thắn, trực diện
  • C. Mềm dẻo, khôn khéo, tạo điều kiện cho đối phương
  • D. Nghiêm nghị, trang trọng

Câu 16: Trong bối cảnh lịch sử nào, Nguyễn Trãi đã viết “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược
  • B. Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống quân Minh
  • C. Sau khi kháng chiến chống Minh thắng lợi
  • D. Trong thời kỳ đất nước hòa bình, xây dựng

Câu 17: “Ôi! Thánh nhân đãi kẻ ngu trung hậu, lại còn mở đường cho kẻ biết hối lỗi làm lại cuộc đời”. Câu văn này trong thư gửi Vương Thông thể hiện giá trị nhân văn nào?

  • A. Giá trị yêu nước
  • B. Giá trị nhân đạo, khoan dung
  • C. Giá trị đấu tranh giai cấp
  • D. Giá trị hòa bình

Câu 18: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích thuyết phục là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” kêu gọi đoàn kết dân tộc, còn “Thư lại dụ Vương Thông” kêu gọi hòa bình
  • B. “Hịch tướng sĩ” tập trung vào lý lẽ, còn “Thư lại dụ Vương Thông” tập trung vào tình cảm
  • C. “Hịch tướng sĩ” viết cho tướng sĩ nhà Trần, còn “Thư lại dụ Vương Thông” viết cho tướng giặc
  • D. “Hịch tướng sĩ” khích lệ chiến đấu, còn “Thư lại dụ Vương Thông” dụ hàng

Câu 19: Đoạn thư nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ nhất sự tự tin vào thắng lợi tất yếu của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Đoạn mở đầu thư
  • B. Đoạn nhắc lại các sự kiện lịch sử Trung Quốc
  • C. Đoạn phân tích tình hình quân Minh và dự đoán hậu quả nếu ngoan cố
  • D. Đoạn kết thúc thư

Câu 20: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã đề xuất giải pháp nào để Vương Thông có thể “rút lui trong danh dự”?

  • A. Đầu hàng và rút quân về nước
  • B. Tiếp tục cố thủ chờ viện binh
  • C. Đàm phán hòa bình để chia đôi đất nước
  • D. Xin hàng các nước láng giềng giúp đỡ

Câu 21: “Ví thử các ngươi không nghe lời dụ này, ... thì quân ta một trận quét sạch, không để một ai chạy thoát”. Câu văn này thể hiện điều gì về thái độ của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự lo sợ trước sức mạnh của quân Minh
  • B. Mong muốn hòa bình bằng mọi giá
  • C. Sự do dự, thiếu quyết đoán
  • D. Thái độ kiên quyết, sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng

Câu 22: “Thư lại dụ Vương Thông” được viết bằng thể văn nào?

  • A. Văn vần
  • B. Văn xuôi biền ngẫu
  • C. Văn nghị luận
  • D. Văn tế

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để Nguyễn Trãi khẳng định thế tất thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong thư?

  • A. Sức mạnh của lòng dân và chính nghĩa của cuộc kháng chiến
  • B. Sự suy yếu và khủng hoảng của triều đình nhà Minh
  • C. Sự ủng hộ của các nước láng giềng
  • D. Địa hình hiểm trở và thời tiết khắc nghiệt gây khó khăn cho quân Minh

Câu 24: “Phàm làm tướng cầm quân, cốt ở biết thời thế”. Câu nói này trong thư muốn nhấn mạnh điều gì đối với Vương Thông?

  • A. Tầm quan trọng của việc tuân theo mệnh lệnh cấp trên
  • B. Sự cần thiết phải nhận thức và hành động theo thời thế
  • C. Vai trò của yếu tố con người trong chiến tranh
  • D. Nguyên tắc dùng binh của người xưa

Câu 25: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh tượng trưng nào để nói về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn và sự suy yếu của quân Minh?

  • A. Nước lũ mùa hạ và cầu gãy, lũy sụp
  • B. Núi cao và biển rộng
  • C. Chim bằng và cá chép
  • D. Cây tùng và hoa cúc

Câu 26: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản thể hiện nghệ thuật ngoại giao đặc sắc của dân tộc ta thời Lê sơ, vì sao?

  • A. Vì ngôn ngữ trang trọng, lịch sự
  • B. Vì thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
  • C. Vì kết hợp nhuần nhuyễn lý lẽ và tình cảm, cứng rắn và mềm mỏng để đạt mục đích
  • D. Vì sử dụng nhiều điển tích, điển cố

Câu 27: Trong cấu trúc của “Thư lại dụ Vương Thông”, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục Vương Thông?

  • A. Phần mở đầu nêu vấn đề
  • B. Phần phân tích tình hình và dự đoán hậu quả
  • C. Phần đưa ra lời dụ hàng và hứa hẹn
  • D. Phần kết thúc thư

Câu 28: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông khi nhận được bức thư này, bạn nghĩ yếu tố nào trong thư sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến quyết định của ông ta?

  • A. Lời lẽ trang trọng, lịch sự của bức thư
  • B. Những dẫn chứng lịch sử về sự thất bại của các triều đại Trung Quốc
  • C. Lời kêu gọi nhân đạo, tránh đổ máu
  • D. Phân tích về thế yếu của quân Minh và dự đoán về thất bại không thể tránh khỏi

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” thường được học cùng với các tác phẩm nào khác để làm nổi bật chủ đề về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc?

  • A. “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”, “Truyện Kiều”
  • B. “Vào phủ chúa Trịnh”, “Tự tình” (Hồ Xuân Hương)
  • C. “Hịch tướng sĩ”, “Bình Ngô đại cáo”
  • D. “Bài ca ngất ngưởng”, “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm)

Câu 30: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, em rút ra bài học gì về cách ứng xử trong các tình huống xung đột hoặc đối đầu?

  • A. Luôn luôn nhường nhịn và tránh đối đầu
  • B. Kết hợp giữa lý lẽ, sự kiên quyết và tinh thần nhân đạo để giải quyết xung đột
  • C. Chỉ sử dụng vũ lực để giải quyết mọi vấn đề
  • D. Luôn giữ thái độ im lặng và chờ đợi thời cơ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng hình thức lập luận nào để thuyết phục Vương Thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: “Thời thế đổi thay, vận trời xoay vần”. Câu nói này trong thư Nguyễn Trãi gửi Vương Thông thể hiện quan điểm triết lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguyễn Trãi đã sử dụng những sự kiện lịch sử nào trong thư để làm dẫn chứng cho luận điểm 'thời thế bất lợi cho quân Minh'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong thư, Nguyễn Trãi đã dự đoán hậu quả gì cho Vương Thông và quân Minh nếu tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân Lam Sơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thư Nguyễn Trãi miêu tả cảnh quân Minh lâm vào tình thế khó khăn, 'cầu gãy, lũy sụp, củi hết, quân đói'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Giọng điệu chủ đạo trong “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến thuật “tâm công” như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Xét về thể loại văn học, “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: “Vả lại, các ngươi ở đất xa xôi, đến đây làm gì? [...] Nay các ngươi lại muốn đem quân vào sâu, chẳng phải là tự rước họa vào thân ư?”. Đoạn văn này trong thư thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với Vương Thông và quân Minh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giá trị lịch sử nổi bật nhất của “Quân trung từ mệnh tập”, tập thư mà “Thư lại dụ Vương Thông” được trích ra, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” để thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng, Nguyễn Trãi đã ngầm đe dọa điều gì trong thư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: “Nay ta lại viết thư này, ... mong các ngài hãy suy xét kỹ càng, tìm đường lui cho bản thân”. Câu văn này thể hiện đặc điểm gì trong phong cách ngoại giao của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong bối cảnh lịch sử nào, Nguyễn Trãi đã viết “Thư lại dụ Vương Thông”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: “Ôi! Thánh nhân đãi kẻ ngu trung hậu, lại còn mở đường cho kẻ biết hối lỗi làm lại cuộc đời”. Câu văn này trong thư gửi Vương Thông thể hiện giá trị nhân văn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích thuyết phục là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đoạn thư nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ nhất sự tự tin vào thắng lợi tất yếu của nghĩa quân Lam Sơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã đề xuất giải pháp nào để Vương Thông có thể “rút lui trong danh dự”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: “Ví thử các ngươi không nghe lời dụ này, ... thì quân ta một trận quét sạch, không để một ai chạy thoát”. Câu văn này thể hiện điều gì về thái độ của nghĩa quân Lam Sơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: “Thư lại dụ Vương Thông” được viết bằng thể văn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để Nguyễn Trãi khẳng định thế tất thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong thư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: “Phàm làm tướng cầm quân, cốt ở biết thời thế”. Câu nói này trong thư muốn nhấn mạnh điều gì đối với Vương Thông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh tượng trưng nào để nói về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn và sự suy yếu của quân Minh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản thể hiện nghệ thuật ngoại giao đặc sắc của dân tộc ta thời Lê sơ, vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong cấu trúc của “Thư lại dụ Vương Thông”, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục Vương Thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông khi nhận được bức thư này, bạn nghĩ yếu tố nào trong thư sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến quyết định của ông ta?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” thường được học cùng với các tác phẩm nào khác để làm nổi bật chủ đề về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, em rút ra bài học gì về cách ứng xử trong các tình huống xung đột hoặc đối đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong giai đoạn đất nước thái bình, thịnh trị, nhằm ca ngợi công đức của nhà vua.
  • B. Trong giai đoạn kháng chiến chống quân Minh xâm lược, khi quân Lam Sơn đang bao vây thành Đông Quan.
  • C. Trong thời kỳ Nguyễn Trãi lui về ở ẩn tại Côn Sơn, thể hiện tâm sự cá nhân.
  • D. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến, khi lực lượng nghĩa quân Lam Sơn còn yếu.

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Để thông báo về chiến thắng quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Để đe dọa và hạ nhục tướng giặc Vương Thông.
  • C. Để thuyết phục Vương Thông và quân Minh đầu hàng, tránh thêm tổn thất.
  • D. Để kêu gọi nhân dân Đại Việt đoàn kết chống giặc.

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến lược “mưu phạt tâm công” như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc tố cáo tội ác của quân Minh để lay động lương tri của Vương Thông.
  • B. Chỉ sử dụng biện pháp đe dọa quân sự để ép Vương Thông phải đầu hàng.
  • C. Chỉ đưa ra những lời lẽ mềm mỏng, nhún nhường để dụ hàng Vương Thông.
  • D. Kết hợp phân tích thiệt hơn, khơi gợi lòng tự tôn dân tộc và đưa ra lời kêu gọi hòa bình để cảm hóa Vương Thông.

Câu 4: Nguyễn Trãi đã nhắc đến yếu tố “thiên thời” trong thư để lập luận cho điều gì?

  • A. Để nhấn mạnh rằng thế thắng của quân Lam Sơn và sự thất bại của quân Minh là tất yếu, hợp với ý trời.
  • B. Để giải thích những khó khăn khách quan mà quân Minh đang gặp phải.
  • C. Để kêu gọi Vương Thông nên thuận theo mệnh trời mà đầu hàng.
  • D. Để thể hiện sự tin tưởng vào sức mạnh siêu nhiên, quyết định thắng bại của cuộc chiến.

Câu 5: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Các sự kiện lịch sử về những cuộc xâm lược thành công của Trung Quốc vào Việt Nam.
  • B. Các sự kiện lịch sử về những cuộc chiến tranh xâm lược thất bại của Trung Quốc ở Việt Nam.
  • C. Các sự kiện lịch sử về sự giao hảo hòa bình giữa Việt Nam và Trung Quốc.
  • D. Các sự kiện lịch sử về những tấm gương trung nghĩa của người Việt Nam.

Câu 6: Vì sao Nguyễn Trãi nhấn mạnh đến yếu tố “nhân hòa” khi dụ Vương Thông?

  • A. Để khoe khoang về sự đoàn kết của quân dân Đại Việt.
  • B. Để chứng minh quân Minh không có khả năng chiến thắng về quân sự.
  • C. Để cho thấy quân Minh đang đánh mất lòng dân, đây là yếu tố quyết định sự thành bại.
  • D. Để kêu gọi quân Minh hãy đối xử tốt với dân chúng bản địa.

Câu 7: Nguyễn Trãi đã vẽ ra viễn cảnh gì cho Vương Thông và quân Minh nếu họ chấp nhận đầu hàng?

  • A. Sẽ được tha tội chết và được phép trở về nước nhưng phải chịu sự quản thúc.
  • B. Sẽ được tha tội và được phong chức tước tại Đại Việt.
  • C. Sẽ được đối xử tử tế nhưng phải bồi thường chiến phí cho Đại Việt.
  • D. Sẽ được đảm bảo an toàn tính mạng, được cấp lương thực, thuyền bè để về nước một cách danh dự.

Câu 8: Ngược lại, Nguyễn Trãi cảnh báo điều gì nếu Vương Thông vẫn ngoan cố chống cự?

  • A. Sẽ bị quân Lam Sơn tiêu diệt hoàn toàn và bị lịch sử nguyền rủa.
  • B. Sẽ phải đối mặt với thất bại thảm hại, mất danh dự và có thể mất cả tính mạng.
  • C. Sẽ bị triều đình nhà Minh trừng phạt vì không hoàn thành nhiệm vụ.
  • D. Sẽ bị nhân dân Đại Việt căm ghét và trả thù.

Câu 9: Giọng điệu chủ đạo của bức “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Giọng điệu mềm mỏng, cầu khẩn.
  • B. Giọng điệu tức giận, căm hờn.
  • C. Giọng điệu vừa đanh thép, kiên quyết, vừa mềm dẻo, khôn khéo.
  • D. Giọng điệu trang trọng, khách quan, mang tính ngoại giao.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và nhân hóa.
  • C. Điệp từ và liệt kê.
  • D. Câu hỏi tu từ và phép đối.

Câu 11: Hình thức “thư” được Nguyễn Trãi lựa chọn có ưu thế gì trong việc dụ hàng Vương Thông?

  • A. Tạo không khí đối thoại trực tiếp, thân mật, dễ dàng truyền đạt thông điệp và tác động đến cảm xúc.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với đối phương, làm tăng tính thuyết phục của lời lẽ.
  • C. Giúp tác giả trình bày ý kiến một cách mạch lạc, logic, có hệ thống.
  • D. Là hình thức văn bản trang trọng, phù hợp với việc gửi cho một vị tướng chỉ huy quân đội.

Câu 12: “Quân trung từ mệnh tập” có giá trị nổi bật nào về mặt văn chương?

  • A. Là tập thơ chữ Hán có giá trị nghệ thuật cao của Nguyễn Trãi.
  • B. Là áng văn chương yêu nước, thể hiện tài năng nghị luận sắc sảo và lòng tự tôn dân tộc.
  • C. Là tập hợp những bài hịch kêu gọi tinh thần chiến đấu của quân sĩ.
  • D. Là cuốn nhật ký ghi lại những sự kiện quan trọng trong cuộc kháng chiến.

Câu 13: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, em rút ra bài học gì về nghệ thuật thuyết phục?

  • A. Trong thuyết phục, cần sử dụng giọng điệu mạnh mẽ, áp đảo đối phương.
  • B. Chỉ cần đưa ra lý lẽ sắc bén là đủ để thuyết phục người khác.
  • C. Cần kết hợp lý lẽ, tình cảm, phân tích lợi hại và đưa ra giải pháp phù hợp để thuyết phục.
  • D. Để thuyết phục người khác, cần phải hạ thấp uy tín và danh dự của đối phương.

Câu 14: Trong câu “Nay các ngươi lại thêm quân giúp, đó là tự đào mồ chôn mình”, cụm từ “tự đào mồ chôn mình” được sử dụng với ý nghĩa gì?

  • A. Miêu tả hành động thực tế của quân Minh khi xây dựng công sự.
  • B. Nhấn mạnh hành động tự chuốc lấy thất bại, tự dẫn đến kết cục bi thảm của quân Minh.
  • C. Thể hiện sự thương xót của Nguyễn Trãi đối với số phận quân Minh.
  • D. Cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh có thể xảy ra trong quân đội Minh.

Câu 15: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn mở đầu bức thư.

  • A. Làm cho giọng văn trở nên mềm mại, uyển chuyển hơn.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ của Nguyễn Trãi về khả năng chiến thắng của quân Lam Sơn.
  • C. Gây sự chú ý, khơi gợi suy nghĩ và tạo tiền đề cho những lập luận tiếp theo.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của Nguyễn Trãi trước quyết định dụ hàng.

Câu 16: Nếu được đóng vai Vương Thông, sau khi đọc bức thư này, bạn sẽ có suy nghĩ và hành động như thế nào? Giải thích.

  • A. Cảm thấy tức giận và quyết tâm chiến đấu đến cùng để bảo vệ danh dự.
  • B. Cảm thấy hoang mang, lo sợ trước những phân tích của Nguyễn Trãi và cân nhắc việc đầu hàng để bảo toàn lực lượng.
  • C. Coi thường những lời lẽ của Nguyễn Trãi và cho rằng đó chỉ là sự hù dọa.
  • D. Báo cáo ngay tình hình lên triều đình nhà Minh để xin thêm viện binh.

Câu 17: Trong đoạn thư Nguyễn Trãi viết: “Cổ nhân có nói: ‘Ai biết mệnh trời’”, câu nói này có vai trò gì trong lập luận của bài?

  • A. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của Nguyễn Trãi.
  • B. Làm giảm nhẹ giọng điệu đanh thép của bức thư.
  • C. Chứng minh Nguyễn Trãi là người tin vào yếu tố tâm linh.
  • D. Tạo sự đồng tình, dẫn dắt Vương Thông chấp nhận yếu tố “mệnh trời” và suy nghĩ lại về tình thế của mình.

Câu 18: So sánh giọng điệu ở phần đầu và phần cuối bức thư, chỉ ra sự thay đổi và lý giải sự thay đổi đó.

  • A. Giọng điệu không thay đổi, luôn đanh thép từ đầu đến cuối.
  • B. Giọng điệu chuyển từ mềm mỏng sang đanh thép để tăng tính thuyết phục.
  • C. Giọng điệu chuyển từ phân tích, ôn tồn sang đanh thép, quyết liệt để nhấn mạnh hậu quả nếu Vương Thông ngoan cố.
  • D. Giọng điệu chuyển từ trang trọng, khách quan sang chủ quan, thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 19: “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Chủ yếu thể hiện qua việc tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • B. Thể hiện qua việc vừa kiên quyết bảo vệ chủ quyền, vừa mở đường hòa hiếu, tránh đổ máu vô ích.
  • C. Thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự với Vương Thông.
  • D. Thể hiện qua việc ca ngợi những tấm gương trung nghĩa của dân tộc.

Câu 20: Trong thư, Nguyễn Trãi khẳng định “chúng tôi vốn là đất văn hiến”, ý này có tác dụng gì trong việc thuyết phục Vương Thông?

  • A. Để khoe khoang về truyền thống văn hóa lâu đời của Đại Việt.
  • B. Để giải thích lý do quân Lam Sơn chiến đấu vì chính nghĩa.
  • C. Để nhắc nhở Vương Thông về sự khác biệt văn hóa giữa hai nước.
  • D. Để khơi gợi lòng tự tôn dân tộc của người Việt và ngầm nhắc nhở Vương Thông về đạo lý chính nghĩa.

Câu 21: Nếu so sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt nổi bật nhất về mục đích thuyết phục là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, “Thư lại dụ Vương Thông” thuyết phục đối phương đầu hàng.
  • B. “Hịch tướng sĩ” sử dụng lý lẽ, “Thư lại dụ Vương Thông” sử dụng tình cảm.
  • C. “Hịch tướng sĩ” mang giọng điệu trang trọng, “Thư lại dụ Vương Thông” giọng điệu thân mật.
  • D. “Hịch tướng sĩ” viết bằng văn biền ngẫu, “Thư lại dụ Vương Thông” viết bằng văn xuôi.

Câu 22: Trong thư, Nguyễn Trãi viết: “Vả lại, các ngươi là kẻ tha hương”, câu nói này nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự khinh thường của Nguyễn Trãi đối với quân Minh.
  • B. Kể lại hoàn cảnh khó khăn của quân Minh khi sang xâm lược.
  • C. Khơi gợi nỗi nhớ quê hương, ly hương của binh sĩ quân Minh, làm lung lay ý chí chiến đấu.
  • D. Giải thích lý do quân Minh không thể hiểu được văn hóa Đại Việt.

Câu 23: Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong “Thư lại dụ Vương Thông”.

  • A. Ngôn ngữ chủ yếu trang trọng, mang tính chất ngoại giao.
  • B. Ngôn ngữ đa dạng, linh hoạt, vừa đanh thép, hùng hồn, vừa mềm dẻo, uyển chuyển, phù hợp với mục đích thuyết phục.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh và biện pháp tu từ.

Câu 24: Từ bức thư, em hiểu thêm được điều gì về con người Nguyễn Trãi?

  • A. Một nhà quân sự tài ba, có tầm nhìn chiến lược.
  • B. Một nhà ngoại giao khéo léo, tài tình.
  • C. Một người yêu nước thương dân sâu sắc, có lòng nhân nghĩa.
  • D. Tổng hợp các phẩm chất trên: nhà quân sự, nhà ngoại giao, nhà văn, nhà tư tưởng lớn.

Câu 25: Trong đoạn thư, Nguyễn Trãi viết về “địa lợi” của Đại Việt. Yếu tố “địa lợi” được sử dụng để chứng minh điều gì?

  • A. Để khẳng định thế mạnh của quân Lam Sơn và những khó khăn mà quân Minh phải đối mặt trên đất Việt.
  • B. Để giải thích nguyên nhân quân Minh bị sa lầy và gặp nhiều bất lợi.
  • C. Để kêu gọi Vương Thông nên tận dụng địa lợi để phòng thủ.
  • D. Để thể hiện sự am hiểu về địa lý và quân sự của Nguyễn Trãi.

Câu 26: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang tính chất...

  • A. Trữ tình.
  • B. Tự sự.
  • C. Nghị luận – chính luận.
  • D. Ký sự.

Câu 27: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một trong những lý do Nguyễn Trãi đưa ra để thuyết phục Vương Thông đầu hàng?

  • A. Quân Minh đang gặp nhiều khó khăn về thiên thời, địa lợi, nhân hòa.
  • B. Việc tiếp tục chiến tranh sẽ gây thêm tổn thất cho cả hai bên.
  • C. Quân Lam Sơn sẵn sàng tha tội và tạo điều kiện cho quân Minh về nước.
  • D. Triều đình nhà Minh sẽ không ủng hộ Vương Thông nếu tiếp tục chiến tranh.

Câu 28: Trong phần kết thư, Nguyễn Trãi sử dụng lời lẽ như thế nào để tác động đến Vương Thông?

  • A. Lời lẽ mềm mỏng, nhún nhường để bày tỏ thiện chí hòa bình.
  • B. Lời lẽ vừa kiên quyết, cảnh báo, vừa thể hiện sự khoan dung, mở đường lui cho đối phương.
  • C. Lời lẽ trang trọng, mang tính chất giao ước, đảm bảo.
  • D. Lời lẽ dứt khoát, ra lệnh, thể hiện uy quyền của người chiến thắng.

Câu 29: Giá trị lịch sử của “Quân trung từ mệnh tập” là gì?

  • A. Là nguồn sử liệu quý giá về văn hóa, xã hội Đại Việt thời Lê sơ.
  • B. Là tập hợp những bài thơ phản ánh tâm trạng của Nguyễn Trãi trong kháng chiến.
  • C. Là tập hợp các văn bản hành chính, quân sự quan trọng trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, thể hiện đường lối chiến lược, sách lược của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Là tác phẩm đánh dấu sự phát triển của văn học chữ Hán Việt Nam.

Câu 30: Nếu “Thư lại dụ Vương Thông” được viết dưới hình thức một bài hịch thay vì thư, hiệu quả thuyết phục có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Có thể giảm tính chất đối thoại trực tiếp, thân mật và tác động cá nhân đến Vương Thông.
  • B. Có thể tăng tính trang trọng, uy nghiêm và sức mạnh tập thể.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể về hiệu quả thuyết phục.
  • D. Sẽ trở nên khó hiểu và kém hấp dẫn hơn đối với Vương Thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến lược “mưu phạt tâm công” như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nguyễn Trãi đã nhắc đến yếu tố “thiên thời” trong thư để lập luận cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để thuyết phục Vương Thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vì sao Nguyễn Trãi nhấn mạnh đến yếu tố “nhân hòa” khi dụ Vương Thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nguyễn Trãi đã vẽ ra viễn cảnh gì cho Vương Thông và quân Minh nếu họ chấp nhận đầu hàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngược lại, Nguyễn Trãi cảnh báo điều gì nếu Vương Thông vẫn ngoan cố chống cự?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Giọng điệu chủ đạo của bức “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hình thức “thư” được Nguyễn Trãi lựa chọn có ưu thế gì trong việc dụ hàng Vương Thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: “Quân trung từ mệnh tập” có giá trị nổi bật nào về mặt văn chương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, em rút ra bài học gì về nghệ thuật thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong câu “Nay các ngươi lại thêm quân giúp, đó là tự đào mồ chôn mình”, cụm từ “tự đào mồ chôn mình” được sử dụng với ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn mở đầu bức thư.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu được đóng vai Vương Thông, sau khi đọc bức thư này, bạn sẽ có suy nghĩ và hành động như thế nào? Giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong đoạn thư Nguyễn Trãi viết: “Cổ nhân có nói: ‘Ai biết mệnh trời’”, câu nói này có vai trò gì trong lập luận của bài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: So sánh giọng điệu ở phần đầu và phần cuối bức thư, chỉ ra sự thay đổi và lý giải sự thay đổi đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thư, Nguyễn Trãi khẳng định “chúng tôi vốn là đất văn hiến”, ý này có tác dụng gì trong việc thuyết phục Vương Thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu so sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt nổi bật nhất về mục đích thuyết phục là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong thư, Nguyễn Trãi viết: “Vả lại, các ngươi là kẻ tha hương”, câu nói này nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong “Thư lại dụ Vương Thông”.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Từ bức thư, em hiểu thêm được điều gì về con người Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong đoạn thư, Nguyễn Trãi viết về “địa lợi” của Đại Việt. Yếu tố “địa lợi” được sử dụng để chứng minh điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang tính chất...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một trong những lý do Nguyễn Trãi đưa ra để thuyết phục Vương Thông đầu hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong phần kết thư, Nguyễn Trãi sử dụng lời lẽ như thế nào để tác động đến Vương Thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Giá trị lịch sử của “Quân trung từ mệnh tập” là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu “Thư lại dụ Vương Thông” được viết dưới hình thức một bài hịch thay vì thư, hiệu quả thuyết phục có thể thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi nhà Minh mới xâm lược Đại Việt và đang ở thế mạnh.
  • B. Trong giai đoạn kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn, khi quân Minh đã suy yếu.
  • C. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, để củng cố hòa bình.
  • D. Trong thời kỳ nhà Hồ sụp đổ, đất nước lâm vào cảnh loạn lạc.

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Để thông báo cho Vương Thông về tình hình lực lượng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Để đe dọa và hạ nhục Vương Thông, thể hiện sự căm phẫn với quân xâm lược.
  • C. Để thuyết phục Vương Thông và quân Minh nhận ra tình thế bất lợi và đầu hàng, tránh đổ máu.
  • D. Để kêu gọi nhân dân Đại Việt đoàn kết, quyết tâm đánh đuổi quân Minh xâm lược.

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến lược “mưu phạt tâm công” như thế nào? Chọn phương án đúng nhất.

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc phân tích điểm yếu quân sự của quân Minh để uy hiếp tinh thần đối phương.
  • B. Dùng lời lẽ đanh thép, tố cáo tội ác quân Minh để gây phẫn nộ trong lòng quân sĩ đối phương.
  • C. Chỉ ra sự khác biệt về văn hóa, phong tục giữa Đại Việt và nhà Minh để tạo sự chia rẽ.
  • D. Kết hợp phân tích tình thế bất lợi, gợi ý lối thoát danh dự và nhân đạo để lay động ý chí đối phương.

Câu 4: Nguyễn Trãi liên tục nhắc đến “thời thế” trong thư nhằm mục đích gì?

  • A. Để khoe khoang về sự hiểu biết sâu rộng của mình về thiên văn, địa lý.
  • B. Để nhấn mạnh sự thay đổi của tình hình, cho thấy quân Minh đang ở thế suy yếu, bất lợi.
  • C. Để biện minh cho hành động nổi dậy của nghĩa quân Lam Sơn là hợp với lẽ trời.
  • D. Để tạo ra cảm giác hoang mang, lo sợ cho Vương Thông và quân sĩ nhà Minh.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong “Thư lại dụ Vương Thông” để tăng tính thuyết phục?

  • A. Phân tích, lập luận chặt chẽ kết hợp với dẫn chứng lịch sử và thực tế.
  • B. So sánh, tương phản giữa lực lượng nghĩa quân và quân Minh để làm nổi bật ưu thế.
  • C. Ẩn dụ, hoán dụ để tạo hình ảnh sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
  • D. Liệt kê, điệp ngữ để tăng cường nhịp điệu và sự hùng hồn cho văn bản.

Câu 6: Vì sao Nguyễn Trãi lại nhắc đến nhiều sự kiện lịch sử trong thư gửi Vương Thông?

  • A. Để khoe khoang về kiến thức uyên bác và tài năng văn chương của mình.
  • B. Để làm cho bức thư trở nên dài dòng, phức tạp, gây khó khăn cho người đọc.
  • C. Để rút ra bài học từ quá khứ, chứng minh sự tất yếu thất bại của những kẻ đi ngược đạo lý, thời thế.
  • D. Để đánh lạc hướng Vương Thông, khiến đối phương mất tập trung vào vấn đề chính.

Câu 7: Trong thư, Nguyễn Trãi đã vẽ ra viễn cảnh nào cho Vương Thông và quân Minh nếu họ tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sẽ bị nghĩa quân Lam Sơn bao vây và tiêu diệt hoàn toàn, không còn đường về.
  • B. Sẽ bị nhân dân Đại Việt căm phẫn và nổi dậy chống lại ở khắp mọi nơi.
  • C. Sẽ bị triều đình nhà Minh trừng phạt vì không hoàn thành nhiệm vụ.
  • D. Sẽ phải đối mặt với thất bại thảm hại, mất danh dự và có thể cả tính mạng.

Câu 8: Lời đề nghị “chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp” trong thư thể hiện điều gì?

  • A. Sự căm hờn và thái độ kiên quyết không khoan nhượng của Nguyễn Trãi.
  • B. Sự khôn khéo trong việc tạo “lối thoát danh dự” cho Vương Thông, đổ trách nhiệm lên đầu thuộc hạ.
  • C. Sự hiểu biết của Nguyễn Trãi về tình hình nội bộ quân Minh, lợi dụng mâu thuẫn.
  • D. Sự ngạo mạn và tự tin thái quá của Nguyễn Trãi vào sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 9: Giọng điệu chủ đạo của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Căm phẫn, oán hận.
  • B. Mỉa mai, châm biếm.
  • C. Trịnh trọng, ôn tồn nhưng kiên quyết.
  • D. Nịnh nọt, cầu hòa.

Câu 10: Tác dụng của việc sử dụng hình thức “thư” trong văn bản nghị luận này là gì?

  • A. Giúp tác giả dễ dàng thể hiện cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.
  • B. Làm cho văn bản trở nên gần gũi, dễ đọc và dễ hiểu hơn cho mọi đối tượng.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đối với người nhận thư là Vương Thông.
  • D. Tạo ra không gian đối thoại, trao đổi ý kiến một cách trang trọng và thuyết phục.

Câu 11: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ tự tôn dân tộc của Nguyễn Trãi trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. “Nay lại còn muốn gây hấn, khác nào đứa trẻ con đốt lửa, rước họa vào nhà!”
  • B. “Vả lại, trời đã trao cho nước ta làm chủ đất nước này.”
  • C. “Đại Việt ta từ trước vốn có núi sông bờ cõi đã riêng.”
  • D. “Nếu các ngươi biết thời thế, hiểu lẽ trời, thì nên sớm liệu đường về.”

Câu 12: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thiên mệnh” (mệnh trời) để lập luận như thế nào?

  • A. Để khẳng định quyền lực tuyệt đối của nhà Minh, khiến Vương Thông phải phục tùng.
  • B. Để nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến Lam Sơn, sự tất yếu thất bại của quân xâm lược.
  • C. Để đe dọa Vương Thông bằng sức mạnh siêu nhiên, khiến đối phương khiếp sợ.
  • D. Để giải thích nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh, vượt ra khỏi phạm vi chính trị, quân sự.

Câu 13: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang đậm giá trị nhân văn, điều này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Sự phân tích sâu sắc về tình hình chính trị, quân sự của cả hai bên.
  • B. Sự sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự đối với đối phương.
  • C. Sự khẳng định chủ quyền và ý chí độc lập của dân tộc Đại Việt.
  • D. Sự đề cao hòa bình, tránh đổ máu và tạo cơ hội cho đối phương rút lui trong danh dự.

Câu 14: Nếu Vương Thông là người nhận thư, bạn nghĩ yếu tố nào trong bức thư sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến quyết định của ông ta?

  • A. Phân tích về tình thế bất lợi của quân Minh và nguy cơ thất bại không thể tránh khỏi.
  • B. Lời lẽ đe dọa về sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Những lời kêu gọi đạo lý, nhân nghĩa và lương tri.
  • D. Lời hứa hẹn về sự khoan hồng và đối đãi tử tế nếu đầu hàng.

Câu 15: “Thư lại dụ Vương Thông” có điểm gì khác biệt so với các bài hịch kêu gọi nghĩa quân trước đó của Nguyễn Trãi (ví dụ như “Bình Ngô đại cáo”)?

  • A. Sử dụng thể thơ Đường luật thay vì văn xuôi.
  • B. Hướng đến đối tượng cụ thể là tướng giặc thay vì toàn dân hoặc binh sĩ.
  • C. Tập trung vào việc tố cáo tội ác của quân xâm lược một cách mạnh mẽ hơn.
  • D. Thể hiện tinh thần lạc quan và niềm tin vào thắng lợi tuyệt đối.

Câu 16: Hãy xác định trình tự lập luận chính của Nguyễn Trãi trong “Thư lại dụ Vương Thông”.

  • A. Nêu vấn đề – Giải thích – Chứng minh – Kết luận.
  • B. Giới thiệu – Phân tích – Đánh giá – Đề xuất.
  • C. Mở đầu bằng lời lẽ ôn tồn – Phân tích tình thế bất lợi của giặc – Đưa ra lời dụ hàng và hậu quả nếu ngoan cố.
  • D. Tố cáo tội ác giặc – Kêu gọi đầu hàng – Hứa hẹn khoan hồng – Đe dọa trừng phạt.

Câu 17: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để miêu tả tình cảnh khó khăn của quân Minh?

  • A. “Nước lũ mùa hạ chảy tràn, cầu sàn, rào lũy sụp lở, củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết quân ốm.”
  • B. “Quân lính mệt mỏi, lương thực cạn kiệt, tinh thần chiến đấu giảm sút.”
  • C. “Thành trì bị bao vây, viện binh không đến, bốn bề thọ địch.”
  • D. “Thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, lòng quân ly tán.”

Câu 18: Xét về thể loại, “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn nghị luận trung đại nào?

  • A. Chiếu.
  • B. Thư.
  • C. Hịch.
  • D. Biểu.

Câu 19: “Quân trung từ mệnh tập” – tác phẩm chứa “Thư lại dụ Vương Thông” – thể hiện rõ vai trò nào của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến?

  • A. Người chỉ huy quân sự tài ba trực tiếp trên chiến trường.
  • B. Nhà ngoại giao xuất sắc, đàm phán hòa bình với quân Minh.
  • C. Nhà văn, nhà tư tưởng đóng góp vào chiến lược “mưu phạt tâm công”.
  • D. Người cung cấp lương thảo, hậu cần cho nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 20: Trong đoạn kết thư, Nguyễn Trãi gợi ý cho Vương Thông mấy lựa chọn?

  • A. Một lựa chọn duy nhất là đầu hàng vô điều kiện.
  • B. Hai lựa chọn: đầu hàng để được tha hoặc tiếp tục chiến đấu và chịu thất bại.
  • C. Ba lựa chọn: đầu hàng, rút quân hoặc cầu viện binh.
  • D. Không đưa ra lựa chọn cụ thể, chỉ cảnh báo về hậu quả.

Câu 21: Lời hứa “cho về nước đường hoàng, giữ lễ” dành cho Vương Thông thể hiện điều gì trong chính sách của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự yếu thế và mong muốn cầu hòa bằng mọi giá.
  • B. Sự ngây thơ và tin người của lãnh đạo nghĩa quân.
  • C. Sự mềm yếu và thiếu quyết đoán trong chiến tranh.
  • D. Chính sách nhân đạo, khoan dung với hàng binh và tù binh, thể hiện văn hóa Đại Việt.

Câu 22: Nếu so sánh với “Hịch tướng sĩ”, “Thư lại dụ Vương Thông” có điểm khác biệt nào về đối tượng hướng đến?

  • A. “Hịch tướng sĩ” hướng đến tướng sĩ nhà Trần, “Thư lại dụ Vương Thông” hướng đến tướng giặc.
  • B. “Hịch tướng sĩ” hướng đến toàn dân, “Thư lại dụ Vương Thông” hướng đến quân sĩ Lam Sơn.
  • C. Cả hai đều hướng đến binh sĩ nhưng “Thư lại dụ Vương Thông” có phạm vi rộng hơn.
  • D. Cả hai đều hướng đến tầng lớp lãnh đạo nhưng “Hịch tướng sĩ” mang tính chất công khai hơn.

Câu 23: Cụm từ “ôn cố tri tân” (ôn lại chuyện cũ để biết chuyện mới) trong phân tích “Thư lại dụ Vương Thông” có ý nghĩa gì?

  • A. Phương pháp học tập hiệu quả nhất là học từ lịch sử.
  • B. Nguyễn Trãi muốn Vương Thông học lịch sử Đại Việt.
  • C. Việc nhắc lại lịch sử là để Vương Thông nhận ra bài học và tình thế hiện tại tương tự.
  • D. Lịch sử luôn lặp lại, số phận của nhà Minh cũng sẽ giống các triều đại trước.

Câu 24: Tính “đanh thép” trong “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ nhất ở đoạn nào của bức thư?

  • A. Đoạn mở đầu thư, khi Nguyễn Trãi xưng tên và khẳng định tư cách.
  • B. Đoạn phân tích về tình hình khó khăn của quân Minh.
  • C. Đoạn đưa ra lời cảnh báo về hậu quả nếu Vương Thông ngoan cố.
  • D. Đoạn kết thư, khi Nguyễn Trãi thể hiện mong muốn hòa bình.

Câu 25: Giá trị hiện đại của “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được nhận thấy ở khía cạnh nào?

  • A. Cách sử dụng điển tích, điển cố trong văn nghị luận.
  • B. Bài học về chiến lược ngoại giao khôn khéo, kết hợp sức mạnh và nhân nghĩa.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm của văn bản.
  • D. Tư tưởng về “thiên mệnh” và vai trò của yếu tố tinh thần trong chiến tranh.

Câu 26: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, yếu tố “nhân hòa” được Nguyễn Trãi thể hiện qua chi tiết nào?

  • A. Sự phân tích về “thời thế” và “thiên mệnh”.
  • B. Việc nhắc lại các sự kiện lịch sử trong quá khứ.
  • C. Lời lẽ đanh thép và thái độ kiên quyết.
  • D. Sự khẳng định về lòng dân ủng hộ nghĩa quân và sự chính nghĩa của cuộc kháng chiến.

Câu 27: “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn chính luận hay trữ tình?

  • A. Văn chính luận.
  • B. Văn trữ tình.
  • C. Kết hợp cả chính luận và trữ tình.
  • D. Thuộc thể loại trung gian giữa chính luận và trữ tình.

Câu 28: Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “đứa trẻ con đốt lửa” để ví von điều gì?

  • A. Sức mạnh nhỏ bé của nghĩa quân Lam Sơn so với quân Minh.
  • B. Hành động tự gây họa cho mình của quân Minh khi tiếp tục xâm lược.
  • C. Sự nguy hiểm tiềm ẩn của chiến tranh đối với cả hai bên.
  • D. Tình hình đất nước Đại Việt đang bị tàn phá bởi chiến tranh.

Câu 29: Trong “Quân trung từ mệnh tập”, “Thư lại dụ Vương Thông” được đánh số thứ bao nhiêu?

  • A. Số 5.
  • B. Số 15.
  • C. Số 35.
  • D. Số 50.

Câu 30: Nếu được đặt một tiêu đề khác cho văn bản “Thư lại dụ Vương Thông”, tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lời Cáo Chung Cho Quân Minh.
  • B. Khúc Ca Khải Hoàn Của Đại Việt.
  • C. Tâm Thư Gửi Tướng Giặc.
  • D. Lời Thuyết Phục Vương Thông Đầu Hàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến lược “mưu phạt tâm công” như thế nào? Chọn phương án đúng nhất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nguyễn Trãi liên tục nhắc đến “thời thế” trong thư nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong “Thư lại dụ Vương Thông” để tăng tính thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vì sao Nguyễn Trãi lại nhắc đến nhiều sự kiện lịch sử trong thư gửi Vương Thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong thư, Nguyễn Trãi đã vẽ ra viễn cảnh nào cho Vương Thông và quân Minh nếu họ tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân Lam Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Lời đề nghị “chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp” trong thư thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Giọng điệu chủ đạo của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tác dụng của việc sử dụng hình thức “thư” trong văn bản nghị luận này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ tự tôn dân tộc của Nguyễn Trãi trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thiên mệnh” (mệnh trời) để lập luận như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản mang đậm giá trị nhân văn, điều này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nếu Vương Thông là người nhận thư, bạn nghĩ yếu tố nào trong bức thư sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến quyết định của ông ta?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: “Thư lại dụ Vương Thông” có điểm gì khác biệt so với các bài hịch kêu gọi nghĩa quân trước đó của Nguyễn Trãi (ví dụ như “Bình Ngô đại cáo”)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hãy xác định trình tự lập luận chính của Nguyễn Trãi trong “Thư lại dụ Vương Thông”.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để miêu tả tình cảnh khó khăn của quân Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xét về thể loại, “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn nghị luận trung đại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: “Quân trung từ mệnh tập” – tác phẩm chứa “Thư lại dụ Vương Thông” – thể hiện rõ vai trò nào của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong đoạn kết thư, Nguyễn Trãi gợi ý cho Vương Thông mấy lựa chọn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Lời hứa “cho về nước đường hoàng, giữ lễ” dành cho Vương Thông thể hiện điều gì trong chính sách của nghĩa quân Lam Sơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu so sánh với “Hịch tướng sĩ”, “Thư lại dụ Vương Thông” có điểm khác biệt nào về đối tượng hướng đến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cụm từ “ôn cố tri tân” (ôn lại chuyện cũ để biết chuyện mới) trong phân tích “Thư lại dụ Vương Thông” có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tính “đanh thép” trong “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện rõ nhất ở đoạn nào của bức thư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Giá trị hiện đại của “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được nhận thấy ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, yếu tố “nhân hòa” được Nguyễn Trãi thể hiện qua chi tiết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn chính luận hay trữ tình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “đứa trẻ con đốt lửa” để ví von điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong “Quân trung từ mệnh tập”, “Thư lại dụ Vương Thông” được đánh số thứ bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu được đặt một tiêu đề khác cho văn bản “Thư lại dụ Vương Thông”, tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi nhà Minh mới xâm lược Đại Việt và chiếm được thành Thăng Long.
  • B. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến Lam Sơn, khi nghĩa quân đang bao vây thành Đông Quan.
  • C. Sau khi nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi quyết định ở Tốt Động – Chúc Động.
  • D. Vào thời điểm nhà Minh chuẩn bị nghị hòa và rút quân về nước.

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Để tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược đối với nhân dân Đại Việt.
  • B. Để kêu gọi Vương Thông và quân sĩ nhà Minh đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Để phân tích tình thế bất lợi của quân Minh và dụ hàng, giảm thiểu đổ máu.
  • D. Để thể hiện sức mạnh quân sự và quyết tâm chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thuyết phục Vương Thông về thế tất yếu thất bại của quân Minh?

  • A. So sánh tương phản giữa lực lượng quân Minh và nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Liệt kê chi tiết những khó khăn và tổn thất của quân Minh trên chiến trường.
  • C. Sử dụng giọng điệu mỉa mai, châm biếm để hạ thấp tinh thần quân địch.
  • D. Phân tích khách quan tình hình, chỉ ra mâu thuẫn nội bộ và yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa".

Câu 4: Vì sao Nguyễn Trãi nhiều lần nhắc đến “mệnh trời” trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

  • A. Để nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến Lam Sơn và sự trái đạo lý của quân Minh xâm lược.
  • B. Để đe dọa Vương Thông và quân Minh bằng sức mạnh siêu nhiên.
  • C. Để giải thích những thất bại liên tiếp của quân Minh là do yếu tố khách quan.
  • D. Để kêu gọi sự ủng hộ của các thế lực thần quyền đối với nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 5: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ vừa cứng rắn vừa mềm dẻo của Nguyễn Trãi trong thư?

  • A. “Nay hãy nghĩ lại, đường đường là bậc tướng soái, há lại chịu bó tay để quân sĩ chết oan hay sao?”
  • B. “Vả lại, hòa hiếu là đạo lớn của người xưa, còn binh đao là việc chẳng đặng đừng.”
  • C. “Nếu biết hối lỗi mà xin hàng, thì còn kịp đó; bằng không thì hối cũng không kịp.”
  • D. “Tôi chỉ e rằng, khi quân ta đã kéo đến, thì dù có muốn hàng cũng không được.”

Câu 6: Trong phần đầu thư, Nguyễn Trãi đã tập trung phân tích yếu tố “thời thế”. Yếu tố này được hiểu như thế nào trong bối cảnh bức thư?

  • A. Thời thế là cơ hội thuận lợi để quân Minh phản công và giành lại thế chủ động.
  • B. Thời thế là tình hình chung bất lợi cho nhà Minh, cả về nội bộ lẫn chiến trường Đại Việt.
  • C. Thời thế là sự thay đổi của các yếu tố thiên nhiên như thời tiết, mùa màng.
  • D. Thời thế là ý chí và quyết tâm của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến.

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào trong thư để minh chứng cho luận điểm “lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều không phải là việc lạ”?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang của Lê Lợi.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại ách đô hộ của nhà Đường và nhà Nguyên.
  • C. Các cuộc kháng chiến chống Tống và chống Nguyên – Mông thời Trần.
  • D. Sự suy yếu của nhà Hán và sự nổi lên của các thế lực quân phiệt cát cứ.

Câu 8: Trong thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những “lối thoát” nào cho Vương Thông và quân Minh?

  • A. Âm thầm rút quân khỏi thành Đông Quan và trở về nước.
  • B. Chủ động nghị hòa, chấp nhận rút quân và trao trả tù binh.
  • C. Cố thủ thành Đông Quan, chờ viện binh đến ứng cứu.
  • D. Mở cuộc tấn công quyết định để tiêu diệt nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 9: Hình ảnh “con chim sợ ná” được Nguyễn Trãi sử dụng trong thư có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự yếu đuối và hèn nhát của quân Minh trước sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Tâm trạng lo sợ và bất an của Vương Thông trước tình thế nguy hiểm.
  • C. Khả năng quân Minh sẽ bị tiêu diệt nhanh chóng như chim bị trúng tên.
  • D. Sự hoảng loạn và mất tinh thần của quân Minh sau nhiều thất bại liên tiếp.

Câu 10: “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn học trung đại nào?

  • A. Thư
  • B. Hịch
  • C. Cáo
  • D. Biểu

Câu 11: Đoạn văn nào trong thư thể hiện rõ nhất sự tự tin vào sức mạnh và chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Đoạn mở đầu, phân tích tình hình thời thế bất lợi của quân Minh.
  • B. Đoạn cuối, đưa ra lời kêu gọi và cảnh báo Vương Thông về hậu quả nếu ngoan cố.
  • C. Đoạn giữa, dẫn chứng lịch sử về các cuộc kháng chiến thành công.
  • D. Đoạn phân tích những khó khăn nội bộ của triều đình nhà Minh.

Câu 12: Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

  • A. Giọng điệu trang trọng, nghiêm nghị.
  • B. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • C. Giọng điệu vừa phân tích, vừa khuyên răn, vừa đe dọa.
  • D. Giọng điệu thống thiết, bi cảm.

Câu 13: Trong thư, Nguyễn Trãi khẳng định “...nước xa không cứu được lửa gần”. Câu nói này có ý nghĩa gì trong bối cảnh quân sự lúc bấy giờ?

  • A. Viện binh nhà Minh dù có đến cũng khó lòng ứng cứu được thành Đông Quan đang bị nghĩa quân bao vây.
  • B. Quân Minh ở xa quê hương nên không có tinh thần chiến đấu cao.
  • C. Nghĩa quân Lam Sơn có lợi thế về địa hình và hậu cần tại chỗ.
  • D. Khoảng cách địa lý xa xôi gây khó khăn cho việc liên lạc và phối hợp tác chiến giữa quân Minh.

Câu 14: Chiến lược “tâm công” được thể hiện trong “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Tấn công trực diện vào thành trì kiên cố của địch.
  • B. Vừa đánh vừa thuyết phục, làm lung lay ý chí chiến đấu của địch.
  • C. Sử dụng yếu tố bất ngờ để tập kích và tiêu diệt địch.
  • D. Xây dựng phòng tuyến vững chắc để cầm chân địch.

Câu 15: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” có giá trị tiêu biểu cho thể loại văn học nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Văn chương yêu nước trữ tình.
  • B. Văn chương triết lý sâu sắc.
  • C. Văn chương chính luận sắc bén, giàu tính chiến đấu.
  • D. Văn chương phản ánh hiện thực xã hội.

Câu 16: Trong phần kết thư, Nguyễn Trãi đã cảnh báo Vương Thông điều gì nếu tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sẽ bị triều đình nhà Minh trừng phạt vì không hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Sẽ bị nhân dân Đại Việt căm ghét và nguyền rủa.
  • C. Sẽ mất hết danh dự và uy tín của một vị tướng.
  • D. Sẽ phải đối mặt với thất bại thảm hại và bị bắt sống.

Câu 17: Phân tích cấu trúc lập luận của “Thư lại dụ Vương Thông”, hãy xác định luận điểm chính được triển khai trong phần thân thư.

  • A. Tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược.
  • B. Phân tích tình hình bất lợi và nguy cơ thất bại tất yếu của quân Minh.
  • C. Kêu gọi Vương Thông và quân Minh đầu hàng để bảo toàn tính mạng.
  • D. Thể hiện sức mạnh và quyết tâm chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 18: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích thuyết phục là gì?

  • A. “Thư lại dụ Vương Thông” hướng đến đối tượng là tướng giặc, “Hịch tướng sĩ” hướng đến binh sĩ.
  • B. “Thư lại dụ Vương Thông” chủ yếu dùng lý lẽ, “Hịch tướng sĩ” chủ yếu dùng tình cảm.
  • C. “Thư lại dụ Vương Thông” dụ hàng, tránh chiến tranh, “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu.
  • D. “Thư lại dụ Vương Thông” mang tính cá nhân, “Hịch tướng sĩ” mang tính cộng đồng.

Câu 19: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng nhân nghĩa như thế nào?

  • A. Thể hiện sự khoan dung, độ lượng với kẻ thù đã đầu hàng.
  • B. Kêu gọi hòa bình, tránh đổ máu cho nhân dân hai nước.
  • C. Đề cao giá trị con người và quyền sống.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 20: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng trong thư, theo bạn, Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn sẽ có những bước đi tiếp theo như thế nào?

  • A. Tiếp tục gửi thư dụ hàng với những điều kiện nhượng bộ hơn.
  • B. Tăng cường bao vây và tấn công thành Đông Quan, chuẩn bị cho trận quyết chiến.
  • C. Chuyển sang chiến lược phòng thủ, chờ viện binh nhà Minh rút quân.
  • D. Tìm cách liên lạc với triều đình nhà Minh để đàm phán hòa bình.

Câu 21: Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Ví như người đi thuyền bị mắc cạn, muốn tiến không được, muốn lui cũng không xong, chỉ còn biết ngồi bó tay chờ chết mà thôi!”?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 22: Từ “dụ” trong “Thư lại dụ Vương Thông” có nghĩa là gì?

  • A. Ra lệnh
  • B. Bắt buộc
  • C. Khuyên bảo, thuyết phục
  • D. Cáo buộc

Câu 23: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm.
  • D. Miêu tả sinh động hình ảnh chiến tranh.

Câu 24: “Quân trung từ mệnh tập” – tác phẩm chứa đựng “Thư lại dụ Vương Thông” – có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến Lam Sơn?

  • A. Là bộ tham mưu chiến lược, góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • B. Là tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao, phản ánh chân thực cuộc kháng chiến.
  • C. Là nguồn sử liệu quý giá, cung cấp thông tin chi tiết về cuộc kháng chiến.
  • D. Là tập thơ thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí chiến đấu của quân dân ta.

Câu 25: Trong thư, Nguyễn Trãi đã khai thác những mâu thuẫn nào trong nội bộ triều đình nhà Minh để tăng sức thuyết phục?

  • A. Mâu thuẫn giữa vua và quan lại.
  • B. Mâu thuẫn giữa các phe phái quân sự.
  • C. Mâu thuẫn giữa gian thần chuyên quyền và bạo chúa.
  • D. Mâu thuẫn giữa trung ương và địa phương.

Câu 26: “Tái dụ Vương Thông thư” còn được gọi là “Thư lại dụ Vương Thông”. Cách gọi nào thể hiện rõ hơn tính chất và mục đích của bức thư?

  • A. “Thư lại dụ Vương Thông”, vì ngắn gọn và dễ nhớ hơn.
  • B. “Tái dụ Vương Thông thư”, vì nhấn mạnh đây là bức thư thứ hai gửi cho Vương Thông, thể hiện sự kiên trì.
  • C. Cả hai cách gọi đều thể hiện đầy đủ tính chất và mục đích của bức thư.
  • D. Cách gọi “Thư lại dụ Vương Thông” thể hiện sự trang trọng và chính thức hơn.

Câu 27: Nếu bạn là Vương Thông, sau khi đọc “Thư lại dụ Vương Thông”, bạn sẽ đưa ra quyết định như thế nào? Giải thích lý do.

  • A. Tiếp tục cố thủ thành Đông Quan, chờ viện binh đến giải vây.
  • B. Mở cuộc tấn công bất ngờ để phá vòng vây của nghĩa quân.
  • C. Cân nhắc lời dụ hàng và tìm cách đàm phán với nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Tuyệt đối không khuất phục và chiến đấu đến cùng.

Câu 28: Trong thư, Nguyễn Trãi đã vận dụng những yếu tố nào để đánh vào tâm lý của Vương Thông?

  • A. Lòng tự trọng và danh dự của một vị tướng.
  • B. Nỗi lo sợ thất bại và cái chết.
  • C. Mong muốn bảo toàn lực lượng và tránh đổ máu.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 29: Bài học nào từ “Thư lại dụ Vương Thông” vẫn còn giá trị trong cuộc sống hiện nay?

  • A. Bài học về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • B. Bài học về sức mạnh của chính nghĩa và chiến lược "tâm công" trong giải quyết xung đột.
  • C. Bài học về tầm quan trọng của việc sử dụng binh đao trong chiến tranh.
  • D. Bài học về nghệ thuật viết thư pháp tài tình.

Câu 30: Đọc “Thư lại dụ Vương Thông”, bạn cảm nhận được điều gì về nhân cách và tài năng của Nguyễn Trãi?

  • A. Một nhà quân sự tài ba, quyết đoán.
  • B. Một nhà ngoại giao khéo léo, mềm mỏng.
  • C. Một nhà văn chính luận xuất sắc, vừa có tầm nhìn chiến lược vừa giàu lòng nhân ái.
  • D. Một người có kiến thức uyên bác về lịch sử và quân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thuyết phục Vương Thông về thế tất yếu thất bại của quân Minh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vì sao Nguyễn Trãi nhiều lần nhắc đến “mệnh trời” trong “Thư lại dụ Vương Thông”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ vừa cứng rắn vừa mềm dẻo của Nguyễn Trãi trong thư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong phần đầu thư, Nguyễn Trãi đã tập trung phân tích yếu tố “thời thế”. Yếu tố này được hiểu như thế nào trong bối cảnh bức thư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào trong thư để minh chứng cho luận điểm “lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều không phải là việc lạ”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những “lối thoát” nào cho Vương Thông và quân Minh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hình ảnh “con chim sợ ná” được Nguyễn Trãi sử dụng trong thư có ý nghĩa biểu tượng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: “Thư lại dụ Vương Thông” thuộc thể loại văn học trung đại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đoạn văn nào trong thư thể hiện rõ nhất sự tự tin vào sức mạnh và chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào trong “Thư lại dụ Vương Thông” để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong thư, Nguyễn Trãi khẳng định “...nước xa không cứu được lửa gần”. Câu nói này có ý nghĩa gì trong bối cảnh quân sự lúc bấy giờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Chiến lược “tâm công” được thể hiện trong “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Văn bản “Thư lại dụ Vương Thông” có giá trị tiêu biểu cho thể loại văn học nào của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong phần kết thư, Nguyễn Trãi đã cảnh báo Vương Thông điều gì nếu tiếp tục ngoan cố chống lại nghĩa quân Lam Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích cấu trúc lập luận của “Thư lại dụ Vương Thông”, hãy xác định luận điểm chính được triển khai trong phần thân thư.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích thuyết phục là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong “Thư lại dụ Vương Thông”, Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng nhân nghĩa như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng trong thư, theo bạn, Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn sẽ có những bước đi tiếp theo như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Ví như người đi thuyền bị mắc cạn, muốn tiến không được, muốn lui cũng không xong, chỉ còn biết ngồi bó tay chờ chết mà thôi!”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Từ “dụ” trong “Thư lại dụ Vương Thông” có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: “Quân trung từ mệnh tập” – tác phẩm chứa đựng “Thư lại dụ Vương Thông” – có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến Lam Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong thư, Nguyễn Trãi đã khai thác những mâu thuẫn nào trong nội bộ triều đình nhà Minh để tăng sức thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: “Tái dụ Vương Thông thư” còn được gọi là “Thư lại dụ Vương Thông”. Cách gọi nào thể hiện rõ hơn tính chất và mục đích của bức thư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu bạn là Vương Thông, sau khi đọc “Thư lại dụ Vương Thông”, bạn sẽ đưa ra quyết định như thế nào? Giải thích lý do.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thư, Nguyễn Trãi đã vận dụng những yếu tố nào để đánh vào tâm lý của Vương Thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Bài học nào từ “Thư lại dụ Vương Thông” vẫn còn giá trị trong cuộc sống hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc “Thư lại dụ Vương Thông”, bạn cảm nhận được điều gì về nhân cách và tài năng của Nguyễn Trãi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi nhà Minh mới xâm lược Đại Việt và chiếm được thành Thăng Long.
  • B. Trong giai đoạn quân Lam Sơn đang bao vây thành Đông Quan, chuẩn bị giải phóng đất nước.
  • C. Sau khi cuộc kháng chiến Lam Sơn thắng lợi, Nguyễn Trãi viết thư để bang giao với nhà Minh.
  • D. Khi quân Lam Sơn gặp khó khăn, cần kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Thuyết phục Vương Thông và quân Minh đầu hàng, tránh đổ máu và kéo dài chiến tranh.
  • B. Tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược và kêu gọi nhân dân Đại Việt đoàn kết chống giặc.
  • C. Trình bày quan điểm về hòa bình và hữu nghị giữa Đại Việt và nhà Minh.
  • D. Phân tích tình hình quân sự và dự đoán chiến thắng của quân Lam Sơn.

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến thuật “tâm công” như thế nào để dụ hàng Vương Thông?

  • A. Đe dọa quân sự trực tiếp và khẳng định sức mạnh áp đảo của quân Lam Sơn.
  • B. Hứa hẹn ban thưởng và trọng dụng nếu Vương Thông đầu hàng.
  • C. Phân tích thiệt hơn, chỉ ra thế bất lợi của quân Minh và lợi ích của việc đầu hàng.
  • D. Kêu gọi lòng trắc ẩn và tình người của Vương Thông để chấm dứt chiến tranh.

Câu 4: Nguyễn Trãi đã lập luận về “thời thế” và “mệnh trời” trong thư như thế nào để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Khẳng định mệnh trời luôn đứng về phía Đại Việt và trừng phạt kẻ xâm lược.
  • B. Phân tích sự thay đổi của thời thế, cho thấy nhà Minh đã suy yếu và không còn được lòng dân.
  • C. Kết hợp cả phân tích thời thế bất lợi và khẳng định mệnh trời ủng hộ Đại Việt để tăng sức thuyết phục.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để làm nổi bật bài học về sự thất bại của các cuộc xâm lược?

  • A. Các cuộc xâm lược của quân Tống và quân Nguyên trước đây.
  • B. Các cuộc xâm lược của quân Tùy, Đường, Tống, Nguyên và sự thất bại của chúng.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng và các chiến thắng khác của dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự suy yếu và sụp đổ của các triều đại phong kiến Trung Quốc.

Câu 6: Nguyễn Trãi đã miêu tả tình cảnh của quân Minh trong thư như thế nào?

  • A. Miêu tả quân Minh hùng mạnh, thiện chiến nhưng đang gặp khó khăn tạm thời.
  • B. Tập trung ca ngợi tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân Lam Sơn.
  • C. Nhấn mạnh sự mệt mỏi, thiếu thốn, và nguy cơ thất bại của quân Minh do nhiều yếu tố.
  • D. Chủ yếu tập trung vào phân tích điểm yếu trong chiến lược quân sự của Vương Thông.

Câu 7: Trong thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những lựa chọn nào cho Vương Thông và quân Minh?

  • A. Tiếp tục chiến đấu đến cùng để bảo vệ danh dự của nhà Minh.
  • B. Rút quân về nước và chấp nhận thất bại.
  • C. Đầu hàng vô điều kiện và chịu sự trừng phạt của quân Lam Sơn.
  • D. Đầu hàng và được đảm bảo an toàn về nước, hoặc tiếp tục chiến đấu với nguy cơ thất bại.

Câu 8: Giọng điệu chủ đạo của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Giận dữ, căm thù và lên án mạnh mẽ quân Minh xâm lược.
  • B. Trịnh trọng, ôn tồn, phân tích lý lẽ và thuyết phục một cách khôn khéo.
  • C. Mỉa mai, châm biếm và hạ thấp uy tín của Vương Thông.
  • D. Bi thương, ai oán về những đau khổ mà chiến tranh gây ra.

Câu 9: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong “Thư lại dụ Vương Thông” để tăng tính thuyết phục?

  • A. So sánh và ẩn dụ để tạo hình ảnh sinh động.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ để thể hiện cảm xúc.
  • C. Liệt kê và điệp ngữ để nhấn mạnh, tạo nhịp điệu và tăng cường sức mạnh lập luận.
  • D. Câu hỏi tu từ và câu cảm thán để khơi gợi cảm xúc.

Câu 10: “Quân trung từ mệnh tập”, tác phẩm chứa “Thư lại dụ Vương Thông”, có giá trị đặc biệt nào về mặt văn chương và lịch sử?

  • A. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, ghi lại giai đoạn kháng chiến.
  • B. Chủ yếu có giá trị văn chương với nghệ thuật viết thư tài tình.
  • C. Là nguồn sử liệu quý giá nhưng ít giá trị văn học.
  • D. Vừa là tác phẩm văn chương đặc sắc, vừa là tài liệu lịch sử vô giá về cuộc kháng chiến Lam Sơn.

Câu 11: Trong đoạn mở đầu thư, Nguyễn Trãi nhắc đến “việc xưa cũ” nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lại lịch sử Việt Nam để Vương Thông hiểu rõ hơn về đất nước này.
  • B. Dẫn dắt vào vấn đề chính bằng cách gợi nhớ những bài học lịch sử về sự thất bại của xâm lược.
  • C. Tạo không khí trang trọng, cổ kính cho bức thư.
  • D. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của người viết.

Câu 12: Cụm từ “Nước xa không cứu được lửa gần” trong thư muốn ám chỉ điều gì?

  • A. Địa hình Đại Việt hiểm trở, gây khó khăn cho quân Minh.
  • B. Sự chia cắt về địa lý giữa Đại Việt và Trung Quốc.
  • C. Viện binh nhà Minh khó có thể đến ứng cứu kịp thời cho Vương Thông.
  • D. Sức mạnh quân Lam Sơn áp đảo, khiến quân Minh không thể chống cự.

Câu 13: Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với quân dân Đại Việt trong bức thư?

  • A. Tự hào về sức mạnh chính nghĩa và tinh thần quyết chiến của quân dân Đại Việt.
  • B. Lo lắng về tương lai của đất nước và kêu gọi sự đoàn kết.
  • C. Khiêm nhường và cẩn trọng, đánh giá cao sức mạnh của quân Minh.
  • D. Trung lập, khách quan phân tích tình hình chiến sự.

Câu 14: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng, Nguyễn Trãi dự đoán điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quân Lam Sơn sẽ rút lui và chờ đợi thời cơ khác.
  • B. Quân Lam Sơn sẽ tấn công mạnh mẽ và quân Minh chắc chắn sẽ thất bại.
  • C. Chiến tranh sẽ kéo dài và gây thêm nhiều đau khổ cho cả hai bên.
  • D. Nhà Minh sẽ phái thêm viện binh và tình hình sẽ trở nên phức tạp hơn.

Câu 15: Phân tích cấu trúc của “Thư lại dụ Vương Thông”, hãy xác định bố cục chính của bức thư.

  • A. Mở đầu - Thân bài - Kết luận.
  • B. Giới thiệu - Giải thích - Chứng minh - Kết luận.
  • C. Nêu vấn đề (mở đầu) - Phân tích tình hình và lý lẽ (thân bài) - Đề xuất giải pháp và lời kêu gọi (kết bài).
  • D. Tóm tắt lịch sử - Phân tích hiện tại - Dự đoán tương lai.

Câu 16: Trong phần thân bài, Nguyễn Trãi tập trung phân tích những yếu tố nào dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh?

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố thiên thời và địa lợi.
  • B. Chủ yếu phân tích sự suy yếu về quân sự của nhà Minh.
  • C. Nhấn mạnh sự đoàn kết và sức mạnh của quân dân Đại Việt.
  • D. Phân tích toàn diện các yếu tố: thiên thời, địa lợi, nhân hòa (phía Đại Việt) và sự bất lợi của quân Minh.

Câu 17: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với các bài hịch khác (ví dụ: “Hịch tướng sĩ”), điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Về giọng điệu: “Thư lại dụ Vương Thông” trang trọng hơn.
  • B. Về mục đích: “Thư lại dụ Vương Thông” hướng đến đối tượng cụ thể để thuyết phục đầu hàng, còn hịch thường kêu gọi lòng quân sĩ.
  • C. Về thể loại: “Thư lại dụ Vương Thông” là văn xuôi, hịch là văn vần.
  • D. Về nội dung: “Thư lại dụ Vương Thông” nói về hòa bình, hịch nói về chiến tranh.

Câu 18: Trong thư, Nguyễn Trãi đã thể hiện tầm nhìn chiến lược như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào chiến thắng quân sự trước mắt.
  • B. Chủ yếu thể hiện mong muốn hòa bình đơn thuần.
  • C. Kết hợp cả mục tiêu quân sự (giải phóng đất nước) và chính trị (tránh chiến tranh kéo dài, ổn định hòa bình).
  • D. Tầm nhìn hạn hẹp, chỉ giải quyết vấn đề cục bộ.

Câu 19: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản thể hiện tư tưởng nhân văn của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Chỉ thể hiện lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
  • B. Chủ yếu tập trung vào lợi ích quốc gia, ít đề cập đến con người.
  • C. Thể hiện tư tưởng nhân văn bằng cách ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người.
  • D. Thể hiện tư tưởng nhân văn qua việc đề cao giá trị con người, mong muốn tránh đổ máu, và hướng tới hòa bình.

Câu 20: Đoạn văn nào trong thư thể hiện rõ nhất sự tự tin vào sức mạnh của chính nghĩa và tất thắng của cuộc kháng chiến Lam Sơn?

  • A. Đoạn mở đầu thư, khi nhắc lại “việc xưa cũ”.
  • B. Đoạn phân tích tình hình khó khăn của quân Minh.
  • C. Đoạn khẳng định “chính nghĩa” của quân Lam Sơn và dự đoán thất bại của quân Minh nếu ngoan cố.
  • D. Đoạn kết thúc thư, đưa ra lời kêu gọi cuối cùng.

Câu 21: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô lập của Vương Thông và quân Minh?

  • A. So sánh với cây lớn và kiến nhỏ.
  • B. So sánh với ốc nằm trong miệng hũ, chim trong lồng.
  • C. So sánh với hổ dữ và nai con.
  • D. So sánh với sóng lớn và thuyền nhỏ.

Câu 22: “Thư lại dụ Vương Thông” cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là nhà quân sự tài ba mà còn là nhà ngoại giao xuất sắc như thế nào?

  • A. Chỉ thể hiện tài quân sự qua việc phân tích tình hình chiến lược.
  • B. Chủ yếu thể hiện khả năng văn chương, ít liên quan đến ngoại giao.
  • C. Thể hiện tài ngoại giao qua việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, nhã nhặn.
  • D. Thể hiện tài ngoại giao qua việc kết hợp sức mạnh quân sự với biện pháp thuyết phục mềm dẻo, khôn khéo.

Câu 23: Nguyễn Trãi đã khai thác yếu tố “nhân hòa” của dân tộc Đại Việt trong thư như thế nào để tăng cường sức mạnh thuyết phục?

  • A. Khẳng định quân Lam Sơn được lòng dân, có sự ủng hộ của toàn dân tộc.
  • B. Kêu gọi sự đoàn kết của nhân dân để chống lại quân xâm lược.
  • C. Phân tích sự chia rẽ trong nội bộ triều đình nhà Minh.
  • D. So sánh “nhân hòa” của Đại Việt với “thiên thời, địa lợi” của quân Minh.

Câu 24: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là một luận điểm chính mà Nguyễn Trãi sử dụng để thuyết phục Vương Thông?

  • A. Thời thế và mệnh trời không ủng hộ quân Minh.
  • B. Quân Minh đang gặp nhiều khó khăn và nguy cơ thất bại.
  • C. Vương Thông nên đầu hàng để được tha tội và hưởng vinh hoa phú quý.
  • D. Quân Lam Sơn có sức mạnh chính nghĩa và quyết tâm chiến thắng.

Câu 25: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn biến hóa linh hoạt như thế nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

  • A. Giọng văn luôn đanh thép, mạnh mẽ từ đầu đến cuối.
  • B. Kết hợp giọng điệu vừa ôn tồn, phân tích, vừa đanh thép, cảnh báo khi cần thiết.
  • C. Chủ yếu sử dụng giọng văn mềm mỏng, nhún nhường để thuyết phục.
  • D. Giọng văn trang trọng, uy nghiêm như lời chiếu chỉ của nhà vua.

Câu 26: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

  • A. Thể hiện tài năng văn chương của Nguyễn Trãi.
  • B. Ghi lại một giai đoạn lịch sử quan trọng của dân tộc.
  • C. Góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến Lam Sơn bằng biện pháp “tâm công” hiệu quả.
  • D. Chứng minh sức mạnh của văn hóa Việt Nam đối với ngoại bang.

Câu 27: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông khi đọc bức thư này, bạn nghĩ điều gì sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến quyết định của ông ta?

  • A. Lời hứa hẹn về vinh hoa phú quý nếu đầu hàng.
  • B. Sự đe dọa quân sự từ phía quân Lam Sơn.
  • C. Những lời lẽ ca ngợi phẩm chất cá nhân của Vương Thông.
  • D. Phân tích thấu đáo về tình thế bất lợi, nguy cơ thất bại và lối thoát danh dự mà Nguyễn Trãi đưa ra.

Câu 28: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, việc học “Thư lại dụ Vương Thông” có ý nghĩa gì trong việc giáo dục lòng yêu nước và tinh thần dân tộc cho học sinh?

  • A. Chủ yếu giúp học sinh hiểu về thể loại thư dụ hàng.
  • B. Giúp học sinh hiểu sâu sắc về lịch sử, truyền thống đấu tranh bất khuất và tinh thần nhân văn của dân tộc.
  • C. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản cổ.
  • D. Giúp học sinh có thêm kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi.

Câu 29: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, bài học nào về nghệ thuật thuyết phục còn giá trị đến ngày nay?

  • A. Luôn sử dụng giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát để thuyết phục.
  • B. Chỉ cần đưa ra lợi ích vật chất để thuyết phục người khác.
  • C. Cần phân tích lý lẽ thấu đáo, kết hợp yếu tố tình cảm, và đưa ra giải pháp hợp tình hợp lý để thuyết phục.
  • D. Nghệ thuật thuyết phục chỉ hiệu quả trong hoàn cảnh chiến tranh.

Câu 30: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Thư lại dụ Vương Thông” là một áng văn chương mẫu mực thuộc thể loại ..., thể hiện tài năng ..., ..., và ... của Nguyễn Trãi.

  • A. thư dụ hàng, văn chương, quân sự, ngoại giao
  • B. hịch, hùng biện, lãnh đạo, chính trị
  • C. biểu, nghị luận, triết học, đạo đức
  • D. sách lược, quân sự, tâm lý, xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: “Thư lại dụ Vương Thông” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng chiến thuật “tâm công” như thế nào để dụ hàng Vương Thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyễn Trãi đã lập luận về “thời thế” và “mệnh trời” trong thư như thế nào để thuyết phục Vương Thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để làm nổi bật bài học về sự thất bại của các cuộc xâm lược?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyễn Trãi đã miêu tả tình cảnh của quân Minh trong thư như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong thư, Nguyễn Trãi đã đưa ra những lựa chọn nào cho Vương Thông và quân Minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giọng điệu chủ đạo của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong “Thư lại dụ Vương Thông” để tăng tính thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: “Quân trung từ mệnh tập”, tác phẩm chứa “Thư lại dụ Vương Thông”, có giá trị đặc biệt nào về mặt văn chương và lịch sử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong đoạn mở đầu thư, Nguyễn Trãi nhắc đến “việc xưa cũ” nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cụm từ “Nước xa không cứu được lửa gần” trong thư muốn ám chỉ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với quân dân Đại Việt trong bức thư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu Vương Thông không chấp nhận lời dụ hàng, Nguyễn Trãi dự đoán điều gì sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích cấu trúc của “Thư lại dụ Vương Thông”, hãy xác định bố cục chính của bức thư.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phần thân bài, Nguyễn Trãi tập trung phân tích những yếu tố nào dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh “Thư lại dụ Vương Thông” với các bài hịch khác (ví dụ: “Hịch tướng sĩ”), điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong thư, Nguyễn Trãi đã thể hiện tầm nhìn chiến lược như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: “Thư lại dụ Vương Thông” có thể được xem là một văn bản thể hiện tư tưởng nhân văn của Nguyễn Trãi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đoạn văn nào trong thư thể hiện rõ nhất sự tự tin vào sức mạnh của chính nghĩa và tất thắng của cuộc kháng chiến Lam Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô lập của Vương Thông và quân Minh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: “Thư lại dụ Vương Thông” cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là nhà quân sự tài ba mà còn là nhà ngoại giao xuất sắc như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyễn Trãi đã khai thác yếu tố “nhân hòa” của dân tộc Đại Việt trong thư như thế nào để tăng cường sức mạnh thuyết phục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là một luận điểm chính mà Nguyễn Trãi sử dụng để thuyết phục Vương Thông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn biến hóa linh hoạt như thế nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của “Thư lại dụ Vương Thông” là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông khi đọc bức thư này, bạn nghĩ điều gì sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến quyết định của ông ta?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, việc học “Thư lại dụ Vương Thông” có ý nghĩa gì trong việc giáo dục lòng yêu nước và tinh thần dân tộc cho học sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Từ “Thư lại dụ Vương Thông”, bài học nào về nghệ thuật thuyết phục còn giá trị đến ngày nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Thư lại dụ Vương Thông” là một áng văn chương mẫu mực thuộc thể loại ..., thể hiện tài năng ..., ..., và ... của Nguyễn Trãi.

Xem kết quả