Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10
Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục khác biệt so với môi trường nuôi cấy không liên tục ở điểm nào sau đây?
- A. Môi trường nuôi cấy liên tục không có pha tiềm phát.
- B. Quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục trải qua đầy đủ 4 pha sinh trưởng.
- C. Môi trường nuôi cấy liên tục luôn được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải.
- D. Sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục luôn chậm hơn so với không liên tục.
Câu 2: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng, điều gì sau đây không đúng với quần thể vi khuẩn?
- A. Tốc độ sinh sản của tế bào là tối đa và không đổi.
- B. Quần thể đạt tốc độ sinh trưởng nhanh nhất.
- C. Môi trường sống ít bị giới hạn bởi chất dinh dưỡng và chất thải.
- D. Số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sinh ra.
Câu 3: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường lỏng ở 37°C. Sau 2 giờ, số lượng tế bào tăng từ 10^3 lên 8x10^6 tế bào/ml. Thời gian thế hệ (thời gian удвоить) của vi khuẩn này trong điều kiện đó là bao nhiêu?
- A. 15 phút
- B. 20 phút
- C. 30 phút
- D. 40 phút
Câu 4: Vì sao nhiệt độ thấp có thể bảo quản thực phẩm, nhưng nhiệt độ quá thấp (đông đá) lại có thể làm giảm chất lượng thực phẩm về mặt cấu trúc và dinh dưỡng?
- A. Nhiệt độ thấp ức chế sinh trưởng vi sinh vật; nhiệt độ đông đá tạo tinh thể băng phá vỡ tế bào thực phẩm.
- B. Nhiệt độ thấp diệt khuẩn; nhiệt độ đông đá làm biến tính protein trong thực phẩm.
- C. Nhiệt độ thấp làm chậm trao đổi chất vi sinh vật; nhiệt độ đông đá làm mất nước thực phẩm.
- D. Nhiệt độ thấp giảm hoạt tính enzyme vi sinh vật; nhiệt độ đông đá gây kết tủa lipid trong thực phẩm.
Câu 5: Trong quá trình phân đôi của vi khuẩn, cấu trúc nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo mỗi tế bào con nhận được một bản sao nhiễm sắc thể hoàn chỉnh?
- A. Màng tế bào chất
- B. Thành tế bào
- C. Vùng gắn nhiễm sắc thể vào màng sinh chất (mesosome)
- D. Ribosome
Câu 6: Hình thức sinh sản nào sau đây tạo ra các cá thể con có sự khác biệt di truyền so với cá thể mẹ?
- A. Phân đôi ở vi khuẩn
- B. Nảy chồi ở nấm men
- C. Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc
- D. Tiếp hợp ở vi khuẩn
Câu 7: Vì sao bào tử của vi sinh vật, đặc biệt là bào tử nội sinh của vi khuẩn, có khả năng chịu nhiệt và hóa chất cao hơn nhiều so với tế bào sinh dưỡng?
- A. Bào tử có kích thước lớn hơn và thành tế bào dày hơn.
- B. Bào tử có hàm lượng nước thấp, chứa DNA được bảo vệ và lớp vỏ dày.
- C. Bào tử có khả năng trao đổi chất chậm hơn tế bào sinh dưỡng.
- D. Bào tử có khả năng tổng hợp enzyme giải độc mạnh mẽ hơn.
Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, phương pháp thanh trùng (pasteurization) được sử dụng để tiêu diệt phần lớn vi sinh vật gây bệnh trong sữa và nước ép trái cây. Phương pháp này chủ yếu tác động lên yếu tố sinh trưởng nào của vi sinh vật?
- A. Nhiệt độ
- B. Độ pH
- C. Áp suất thẩm thấu
- D. Nồng độ oxy
Câu 9: Chất kháng sinh penicillin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào peptidoglycan của vi khuẩn. Loại chất kháng sinh này có tác dụng mạnh nhất đối với nhóm vi khuẩn nào?
- A. Vi khuẩn Gram âm
- B. Vi khuẩn Archaea
- C. Vi khuẩn Gram dương
- D. Vi khuẩn kị khí bắt buộc
Câu 10: Để khử trùng chai lọ thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là hiệu quả và kinh tế nhất?
- A. Sử dụng tia UV
- B. Hấp ướt (Autoclave)
- C. Lọc qua màng lọc
- D. Sử dụng cồn 70 độ
Câu 11: Trong điều kiện môi trường thiếu oxy, một số vi sinh vật có khả năng sử dụng các chất vô cơ khác (như nitrate, sulfate) làm chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp tế bào thay vì oxy. Quá trình này được gọi là gì?
- A. Lên men
- B. Quang hợp
- C. Hô hấp kị khí
- D. Hóa tổng hợp
Câu 12: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của một loại vi khuẩn, người ta nhận thấy vi khuẩn này sinh trưởng tốt nhất ở pH = 7.0. Vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào sau đây?
- A. Vi sinh vật ưa acid
- B. Vi sinh vật ưa trung tính
- C. Vi sinh vật ưa kiềm
- D. Vi sinh vật chịu acid
Câu 13: Một loại nấm men có khả năng sinh sản bằng cách nảy chồi. Ưu điểm của hình thức sinh sản này so với phân đôi là gì?
- A. Nảy chồi tạo ra số lượng tế bào con nhiều hơn.
- B. Nảy chồi diễn ra nhanh hơn phân đôi.
- C. Nảy chồi ít tốn năng lượng hơn phân đôi.
- D. Nảy chồi có thể tạo ra sự đa dạng hình thái tế bào trong quần thể.
Câu 14: Để bảo quản thịt tươi sống trong thời gian ngắn, người ta thường sử dụng phương pháp ướp muối. Muối ăn (NaCl) có tác dụng ức chế sinh trưởng vi sinh vật theo cơ chế nào?
- A. Gây biến tính protein của vi sinh vật
- B. Phá hủy màng tế bào vi sinh vật
- C. Tăng áp suất thẩm thấu, gây mất nước tế bào vi sinh vật
- D. Ức chế enzyme hô hấp của vi sinh vật
Câu 15: Tia tử ngoại (UV) được sử dụng để khử trùng bề mặt trong y tế và phòng thí nghiệm. Tia UV gây tổn hại chủ yếu đến thành phần nào của tế bào vi sinh vật?
- A. Protein
- B. DNA (vật chất di truyền)
- C. Lipid màng
- D. Carbohydrate
Câu 16: Trong nuôi cấy vi sinh vật, môi trường bán tổng hợp (semi-synthetic) khác với môi trường tổng hợp (synthetic) ở điểm nào?
- A. Môi trường bán tổng hợp chứa nhiều loại muối khoáng hơn.
- B. Môi trường bán tổng hợp chỉ dùng cho vi sinh vật kị khí.
- C. Môi trường bán tổng hợp chứa một số thành phần có nguồn gốc tự nhiên, không xác định rõ thành phần hóa học.
- D. Môi trường bán tổng hợp có giá thành rẻ hơn môi trường tổng hợp.
Câu 17: Vì sao việc sử dụng kháng sinh không đúng cách có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn?
- A. Kháng sinh làm đột biến DNA của vi khuẩn.
- B. Kháng sinh làm tăng tốc độ sinh sản của vi khuẩn.
- C. Kháng sinh gây nghiện cho vi khuẩn.
- D. Kháng sinh tạo áp lực chọn lọc, thúc đẩy vi khuẩn kháng thuốc phát triển.
Câu 18: Trong thí nghiệm xác định đường cong sinh trưởng của vi khuẩn, tại sao mật độ quang (OD) của môi trường nuôi cấy lại được sử dụng để gián tiếp đo số lượng tế bào?
- A. Mật độ quang tỉ lệ nghịch với số lượng tế bào.
- B. Mật độ quang tăng khi số lượng tế bào tăng do tế bào hấp thụ và tán xạ ánh sáng.
- C. Mật độ quang đo trực tiếp khối lượng tế bào.
- D. Mật độ quang chỉ đo được tế bào sống, không đo được tế bào chết.
Câu 19: Một quần thể vi khuẩn E. coli được nuôi cấy trong môi trường glucose giới hạn. Khi glucose cạn kiệt, quần thể bước vào pha cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra nếu tiếp tục bổ sung glucose vào môi trường?
- A. Quần thể sẽ chuyển sang pha lũy thừa mới.
- B. Quần thể sẽ tiếp tục duy trì ở pha cân bằng.
- C. Quần thể sẽ chuyển sang pha suy vong ngay lập tức.
- D. Quần thể sẽ hình thành bào tử nội sinh.
Câu 20: Hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc khác với hình thức sinh sản bằng phân đôi ở vi khuẩn chủ yếu ở điểm nào?
- A. Sinh sản bằng bào tử tạo ra ít tế bào con hơn.
- B. Sinh sản bằng bào tử cần môi trường phức tạp hơn.
- C. Sinh sản bằng bào tử tạo ra các đơn vị sinh sản chuyên biệt (bào tử), phân đôi là phân chia tế bào mẹ.
- D. Sinh sản bằng bào tử chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân thực.
Câu 21: Vì sao vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có thể tồn tại và phát triển ở nhiệt độ cao (50-70°C) mà protein và enzyme của chúng không bị biến tính?
- A. Chúng có hệ thống sửa chữa protein và enzyme bị biến tính hiệu quả.
- B. Protein và enzyme của chúng có cấu trúc đặc biệt, liên kết bền vững hơn, chịu nhiệt tốt hơn.
- C. Màng tế bào của chúng chứa nhiều lipid bão hòa, ổn định ở nhiệt độ cao.
- D. Chúng có khả năng loại bỏ nhiệt dư thừa khỏi tế bào một cách nhanh chóng.
Câu 22: Trong quá trình lên men lactic, vi sinh vật chuyển hóa đường glucose thành acid lactic. Quá trình này cung cấp năng lượng ATP cho tế bào vi sinh vật bằng cơ chế nào?
- A. Phosphoryl hóa mức cơ chất (Substrate-level phosphorylation)
- B. Chuỗi chuyền electron hô hấp
- C. Quang phosphoryl hóa
- D. Oxy hóa khử trực tiếp glucose
Câu 23: Để phân lập vi khuẩn lactic từ sữa chua, người ta thường sử dụng môi trường nuôi cấy chọn lọc có độ pH acid. Vì sao môi trường này lại có tính chọn lọc?
- A. Môi trường acid cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic.
- B. Môi trường acid ức chế sự sinh trưởng của nấm men và nấm mốc.
- C. Môi trường acid ức chế sự sinh trưởng của nhiều loại vi khuẩn khác không ưa acid, tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển.
- D. Môi trường acid làm tăng độ nhớt của môi trường, thuận lợi cho vi khuẩn lactic bám dính.
Câu 24: Một bệnh viện ghi nhận sự gia tăng số ca nhiễm trùng bệnh viện do vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa kháng nhiều loại kháng sinh. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để kiểm soát sự lây lan của vi khuẩn kháng kháng sinh trong bệnh viện?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng mạnh hơn.
- B. Tăng cường thông khí và chiếu xạ UV trong bệnh viện.
- C. Cách ly tất cả bệnh nhân nhiễm trùng.
- D. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vệ sinh tay và khử trùng dụng cụ y tế.
Câu 25: Trong hệ thống nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy môi trường tươi (dilution rate) có vai trò gì?
- A. Kiểm soát nhiệt độ môi trường nuôi cấy.
- B. Duy trì quần thể ở pha lũy thừa bằng cách cung cấp dinh dưỡng và loại bỏ chất thải liên tục.
- C. Ngăn chặn sự nhiễm bẩn từ bên ngoài.
- D. Đo mật độ quang của quần thể vi sinh vật.
Câu 26: Tại sao vi sinh vật hoại sinh đóng vai trò quan trọng trong các hệ sinh thái tự nhiên?
- A. Chúng cung cấp nguồn thức ăn cho các động vật ăn cỏ.
- B. Chúng tạo ra oxy cho khí quyển.
- C. Chúng phân hủy chất hữu cơ từ xác sinh vật và chất thải, trả lại chất dinh dưỡng cho môi trường.
- D. Chúng cố định nitrogen từ khí quyển thành dạng cây trồng hấp thụ được.
Câu 27: Để kiểm tra hiệu quả của một chất khử trùng mới, người ta tiến hành thí nghiệm bằng cách so sánh số lượng vi khuẩn sống sót sau khi xử lý với chất khử trùng và nhóm đối chứng không xử lý. Phương pháp định lượng vi sinh vật nào phù hợp nhất để sử dụng trong thí nghiệm này?
- A. Đo mật độ quang (OD)
- B. Đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa thạch (Plate count)
- C. Đếm tế bào trực tiếp dưới kính hiển vi
- D. Đo khối lượng sinh khối
Câu 28: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu ban đầu có 100 tế bào, sau 3 giờ (trong điều kiện tối ưu), số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?
- A. 6400
- B. 12800
- C. 64000
- D. 128000
Câu 29: Vì sao việc bảo quản thực phẩm ở ngăn đá tủ lạnh có thể kéo dài thời gian sử dụng hơn so với ngăn mát?
- A. Nhiệt độ ngăn đá ức chế sinh trưởng vi sinh vật mạnh hơn nhiều so với ngăn mát.
- B. Nhiệt độ ngăn đá tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật, ngăn mát chỉ làm chậm sinh trưởng.
- C. Nhiệt độ ngăn đá làm biến tính enzyme của vi sinh vật, ngăn mát thì không.
- D. Nhiệt độ ngăn đá làm mất nước của thực phẩm, ngăn mát thì không.
Câu 30: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha suy vong xảy ra do yếu tố nào là chính?
- A. Sự tích lũy bào tử nội sinh.
- B. Sự cạnh tranh giữa các tế bào vi sinh vật.
- C. Sự thay đổi pH môi trường.
- D. Sự cạn kiệt chất dinh dưỡng và tích lũy chất thải độc hại.