Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào mà không tiêu tốn năng lượng ATP, tuân theo nguyên tắc khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp được gọi là gì?
- A. Vận chuyển thụ động
- B. Vận chuyển chủ động
- C. Nhập bào
- D. Xuất bào
Câu 2: Loại bào quan nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình hô hấp tế bào, nơi phần lớn ATP được sản xuất?
- A. Lục lạp
- B. Ti thể
- C. Ribosome
- D. Lưới nội chất
Câu 3: Trong quá trình quang hợp, pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
- A. Chất nền stroma
- B. Màng ngoài lục lạp
- C. Màng thylakoid
- D. Khoang giữa các màng
Câu 4: Enzyme có vai trò quan trọng trong các phản ứng chuyển hóa của tế bào. Điều gì sau đây không phải là đặc điểm của enzyme?
- A. Có tính đặc hiệu cao với cơ chất
- B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
- C. Không bị biến đổi sau phản ứng
- D. Là chất phản ứng trong các phản ứng hóa học
Câu 5: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Chức năng chính của ATP là gì?
- A. Cấu tạo nên màng tế bào
- B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào
- C. Vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào
- D. Tổng hợp protein
Câu 6: Quá trình nào sau đây là quá trình dị hóa (phân giải) các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng?
- A. Tổng hợp protein
- B. Quang hợp
- C. Hô hấp tế bào
- D. Nhân đôi DNA
Câu 7: Trong chu trình Calvin (pha tối quang hợp), chất nào được sử dụng để khử CO2 thành carbohydrate?
- A. NADPH
- B. O2
- C. H2O
- D. CO2
Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ enzyme trong tế bào tăng lên, giả sử lượng cơ chất không giới hạn?
- A. Tốc độ phản ứng giảm xuống
- B. Tốc độ phản ứng tăng lên
- C. Tốc độ phản ứng không thay đổi
- D. Phản ứng ngừng lại
Câu 9: Loại hình vận chuyển nào sau đây cần protein kênh hoặc protein mang để hỗ trợ sự di chuyển của các chất qua màng tế bào?
- A. Khuếch tán đơn giản
- B. Thẩm thấu
- C. Xuất bào
- D. Vận chuyển thụ động có sự hỗ trợ và vận chuyển chủ động
Câu 10: Trong quá trình hô hấp tế bào kỵ khí (lên men), chất nhận electron cuối cùng không phải là oxygen mà là chất hữu cơ. Điều này dẫn đến hiệu quả năng lượng của hô hấp kỵ khí so với hô hấp hiếu khí như thế nào?
- A. Hiệu quả năng lượng thấp hơn
- B. Hiệu quả năng lượng cao hơn
- C. Hiệu quả năng lượng tương đương
- D. Không thể so sánh được
Câu 11: Cho sơ đồ một thí nghiệm: Tế bào thực vật được đặt trong dung dịch ưu trương. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
- A. Tế bào trương lên và vỡ ra
- B. Tế bào giữ nguyên trạng thái
- C. Tế bào co nguyên sinh
- D. Tế bào tăng kích thước
Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp tế bào?
- A. Quang hợp và hô hấp tế bào là hai quá trình đồng hóa
- B. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp tế bào và ngược lại
- C. Quang hợp và hô hấp tế bào cùng xảy ra trong ti thể
- D. Cả quang hợp và hô hấp tế bào đều sử dụng năng lượng ATP
Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme?
- A. Hoạt tính enzyme tăng lên gấp đôi
- B. Hoạt tính enzyme không thay đổi
- C. Hoạt tính enzyme giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do biến tính
- D. Enzyme chuyển sang xúc tác cho phản ứng khác
Câu 14: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả quang hợp và hô hấp tế bào?
- A. Tế bào vi khuẩn
- B. Tế bào thực vật
- C. Tế bào động vật
- D. Tế bào nấm
Câu 15: Trong hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
- A. Đường phân
- B. Chu trình Krebs
- C. Giai đoạn chuẩn bị
- D. Chuỗi chuyền electron
Câu 16: Để vận chuyển một phân tử chất tan ngược chiều gradient nồng độ, tế bào cần sử dụng phương thức vận chuyển nào?
- A. Khuếch tán đơn giản
- B. Vận chuyển chủ động
- C. Thẩm thấu
- D. Khuếch tán có hỗ trợ
Câu 17: Trong pha tối của quang hợp, sản phẩm đầu tiên được tạo ra từ quá trình cố định CO2 là hợp chất có bao nhiêu carbon?
- A. 2 carbon
- B. 4 carbon
- C. 3 carbon
- D. 5 carbon
Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp tế bào nếu thiếu oxygen?
- A. Hô hấp tế bào diễn ra bình thường
- B. Tốc độ hô hấp tế bào tăng lên
- C. Hô hấp tế bào dừng lại hoàn toàn
- D. Tế bào chuyển sang hô hấp kỵ khí (lên men)
Câu 19: Loại hình vận chuyển nào sau đây cho phép tế bào nhập các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharide vào bên trong?
- A. Khuếch tán đơn giản
- B. Vận chuyển chủ động
- C. Nhập bào
- D. Khuếch tán có hỗ trợ
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về enzyme đồng yếu tố (coenzyme)?
- A. Là phân tử hữu cơ không protein, hỗ trợ hoạt động enzyme
- B. Là protein cấu tạo nên enzyme
- C. Bị biến đổi vĩnh viễn sau phản ứng
- D. Chỉ hoạt động trong môi trường pH acid
Câu 21: Trong quá trình hô hấp tế bào, CO2 được tạo ra ở giai đoạn nào?
- A. Đường phân
- B. Chu trình Krebs và giai đoạn chuẩn bị
- C. Chuỗi chuyền electron
- D. Tất cả các giai đoạn
Câu 22: Cho biết một tế bào có tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn. Lợi ích chính của tỉ lệ này đối với quá trình trao đổi chất của tế bào là gì?
- A. Tăng hiệu quả trao đổi chất với môi trường xung quanh
- B. Giảm tốc độ khuếch tán các chất
- C. Tăng khả năng dự trữ năng lượng
- D. Giảm sự phụ thuộc vào vận chuyển chủ động
Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme catalase, người ta quan sát thấy hoạt tính enzyme cao nhất ở pH trung tính. Điều này cho thấy pH tối ưu của enzyme catalase là:
- A. pH acid mạnh
- B. pH kiềm mạnh
- C. pH trung tính
- D. pH thay đổi liên tục
Câu 24: Loại bào quan nào sau đây chứa enzyme thủy phân, tham gia vào quá trình phân giải các chất thải và bào quan già của tế bào?
- A. Ti thể
- B. Lục lạp
- C. Ribosome
- D. Lysosome
Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, oxygen đóng vai trò gì?
- A. Nguyên liệu cung cấp carbon cho chu trình Krebs
- B. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron
- C. Chất khử CO2 trong hô hấp tế bào
- D. Kích thích enzyme hô hấp hoạt động
Câu 26: Cho một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?
- A. Tế bào trương lên và có thể vỡ ra
- B. Tế bào co lại
- C. Tế bào giữ nguyên kích thước
- D. Tế bào mất nước và co nguyên sinh
Câu 27: Loại enzyme nào tham gia vào quá trình phân giải lipid?
- A. Amylase
- B. Lipase
- C. Protease
- D. Cellulase
Câu 28: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?
- A. Đường glucose
- B. Tinh bột
- C. CO2
- D. ATP và NADPH
Câu 29: Quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa (tổng hợp) các chất hữu cơ, cần năng lượng?
- A. Hô hấp tế bào
- B. Lên men
- C. Quang hợp
- D. Thủy phân protein
Câu 30: Một chất ức chế cạnh tranh enzyme sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?
- A. Tốc độ phản ứng tăng lên
- B. Tốc độ phản ứng giảm xuống
- C. Tốc độ phản ứng không thay đổi
- D. Tốc độ phản ứng tăng lên sau đó giảm xuống