Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 02
Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tín hiệu hóa học giữa các tế bào trong cơ thể đa bào có thể được truyền đi theo nhiều cách khác nhau. Trường hợp nào sau đây mô tả sự truyền tin cận tiết (paracrine signaling)?
- A. Tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để tác động lên tế bào thần kinh kế tiếp.
- B. Tế bào A tiết ra chất X tác động lên các tế bào B, C ở gần đó.
- C. Hormone estrogen được giải phóng vào máu và di chuyển khắp cơ thể để tác động lên các tế bào đích ở xa.
- D. Tế bào T gây độc trực tiếp tiếp xúc với tế bào đích nhiễm virus để tiêu diệt.
Câu 2: Thụ thể (receptor) là thành phần quan trọng trong quá trình truyền tin tế bào. Loại thụ thể nào thường liên kết với các tín hiệu hóa học có bản chất là steroid (ví dụ: hormone giới tính) và tại sao?
- A. Thụ thể kênh ion, vì steroid là các ion tích điện.
- B. Thụ thể liên kết enzyme, vì steroid cần được biến đổi bởi enzyme.
- C. Thụ thể nội bào, vì steroid kị nước có thể khuếch tán qua màng sinh chất.
- D. Thụ thể gắn với protein G, vì steroid kích hoạt chuỗi phản ứng phức tạp.
Câu 3: Một loại thuốc được thiết kế để ức chế hoạt động của một enzyme cụ thể trong con đường truyền tin nội bào, enzyme này chịu trách nhiệm phosphoryl hóa một protein truyền tin khác. Nếu enzyme này bị ức chế, điều gì có khả năng xảy ra với đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu ban đầu?
- A. Đáp ứng của tế bào sẽ mạnh mẽ hơn do tín hiệu tích tụ.
- B. Đáp ứng của tế bào sẽ không thay đổi.
- C. Đáp ứng của tế bào sẽ diễn ra nhanh hơn.
- D. Đáp ứng của tế bào sẽ bị giảm hoặc mất đi.
Câu 4: Chu kì tế bào bao gồm các pha sinh trưởng, tổng hợp DNA và phân chia. Trình tự đúng của các pha trong chu kì tế bào là gì?
- A. S → G1 → G2 → M
- B. G1 → S → G2 → M
- C. G1 → G2 → S → M
- D. S → G2 → G1 → M
Câu 5: Một nhà nghiên cứu nuôi cấy một quần thể tế bào và đo lượng DNA trong mỗi tế bào tại một thời điểm nhất định. Biểu đồ cho thấy hai đỉnh chính: một đỉnh tại mức 2x lượng DNA ban đầu của tế bào (trước pha S) và một đỉnh tại mức 4x. Đỉnh tại mức 4x lượng DNA tương ứng với các tế bào đang ở pha nào của chu kì tế bào?
- A. Pha G1
- B. Pha S
- C. Pha G2 và pha M (trước khi tách nhiễm sắc tử)
- D. Cuối pha M (sau khi hoàn thành phân chia tế bào chất)
Câu 6: Một tế bào có 2n=6 nhiễm sắc thể tiến hành nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi quá trình nguyên phân kết thúc là bao nhiêu?
Câu 7: Pha nào của quá trình nguyên phân là lúc các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
- A. Kì đầu (Prophase)
- B. Kì giữa (Metaphase)
- C. Kì sau (Anaphase)
- D. Kì cuối (Telophase)
Câu 8: Chức năng chính của thoi phân bào (spindle) trong quá trình nguyên phân là gì?
- A. Tổng hợp DNA.
- B. Điều hòa hoạt động của các enzyme.
- C. Di chuyển và phân ly các nhiễm sắc thể.
- D. Hình thành màng nhân mới.
Câu 9: Quan sát hình ảnh một tế bào động vật đang phân chia. Bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào. Đây là hình ảnh của pha nào trong nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 10: Nếu một tế bào gặp phải tổn thương DNA nghiêm trọng trước khi bước vào pha S, điểm kiểm soát (checkpoint) nào trong chu kì tế bào sẽ có vai trò ngăn không cho tế bào tiếp tục chu kì?
- A. Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint).
- B. Điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint).
- C. Điểm kiểm soát M (M checkpoint).
- D. Điểm kiểm soát S (S checkpoint).
Câu 11: Nguyên phân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cơ thể sinh vật nhân thực đa bào?
- A. Tạo ra các giao tử đơn bội.
- B. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
- C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
- D. Giúp sinh trưởng, phát triển, tái tạo mô và sinh sản vô tính.
Câu 12: Giảm phân I khác với nguyên phân ở điểm cơ bản nào, dẫn đến việc giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa?
- A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
- B. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể tương đồng.
- C. Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em.
- D. Sự hình thành thoi phân bào.
Câu 13: Hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra vào pha nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?
- A. Kì đầu I; tạo ra sự đa dạng di truyền.
- B. Kì giữa I; giúp nhiễm sắc thể xếp hàng.
- C. Kì sau I; giúp phân ly nhiễm sắc thể.
- D. Kì cuối II; giúp hình thành nhân mới.
Câu 14: Một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=8 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa I là bao nhiêu?
Câu 15: Vẫn với tế bào của loài có 2n=8 ở Câu 14, số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực của tế bào ở kì sau II là bao nhiêu?
Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa kì sau I của giảm phân và kì sau của nguyên phân là gì?
- A. Ở kì sau I, nhiễm sắc thể co xoắn hơn.
- B. Ở kì sau I, thoi phân bào ngắn lại.
- C. Ở kì sau I, nhiễm sắc thể tương đồng phân ly, còn kì sau nguyên phân là nhiễm sắc tử chị em phân ly.
- D. Ở kì sau I, số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi.
Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?
- A. Tăng số lượng tế bào.
- B. Giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
- D. Tạo ra các giao tử đơn bội, duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội cho thế hệ sau và tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 18: So sánh tế bào con tạo ra từ nguyên phân và giảm phân II, điểm giống nhau về số lượng nhiễm sắc thể là gì (giả sử tế bào mẹ ban đầu là 2n)?
- A. Đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- B. Đều có số lượng nhiễm sắc thể bằng một nửa tế bào mẹ ban đầu (n).
- C. Đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- D. Đều có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ ban đầu.
Câu 19: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n=8) xảy ra đột biến lệch bội do cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự kiện này là gì?
- A. n+1 và n-1 (về NST giới tính, các NST thường phân li bình thường)
- B. n và n
- C. 2n và 0
- D. n+1, n-1, n, n
Câu 20: Trong quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát nguyên phân ở rễ hành, mục đích của việc ngâm mẫu vật trong dung dịch acid hydrochloric loãng (HCl) là gì?
- A. Cố định tế bào.
- B. Làm mềm thành tế bào để dễ dàng ép mỏng.
- C. Nhuộm màu nhiễm sắc thể.
- D. Ngừng quá trình phân bào.
Câu 21: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi, bạn muốn tìm các tế bào đang phân chia. Vùng nào trên rễ hành có khả năng cao nhất chứa nhiều tế bào đang ở các kì của nguyên phân?
- A. Vùng lông hút.
- B. Vùng trưởng thành.
- C. Vùng chóp rễ (vùng phân sinh).
- D. Vùng giãn dài.
Câu 22: Con đường truyền tin trong tế bào thường bao gồm nhiều bước trung gian. Mục đích của việc có nhiều bước này là gì?
- A. Khuếch đại tín hiệu ban đầu và tạo ra nhiều điểm điều hòa.
- B. Làm chậm quá trình truyền tin.
- C. Giảm tính đặc hiệu của tín hiệu.
- D. Chỉ cho phép tín hiệu đi theo một hướng duy nhất.
Câu 23: Trong truyền tin qua synapse thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng vào khe synapse và liên kết với thụ thể trên màng tế bào đích. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?
- A. Truyền tin nội tiết.
- B. Truyền tin tự tiết.
- C. Truyền tin trực tiếp.
- D. Truyền tin qua synapse.
Câu 24: Một tế bào động vật bị nhiễm virus và cần phải bị tiêu diệt bởi hệ miễn dịch. Loại tế bào miễn dịch nào thường sử dụng phương thức truyền tin trực tiếp (cell-cell recognition) để nhận diện và loại bỏ tế bào nhiễm virus?
- A. Tế bào T gây độc (Cytotoxic T cell).
- B. Tế bào B (B cell).
- C. Tế bào đại thực bào (Macrophage).
- D. Tế bào plasma (Plasma cell).
Câu 25: Protein Cyclin và CDK (Cyclin-dependent kinase) có vai trò gì trong điều hòa chu kì tế bào?
- A. Chúng là các enzyme tham gia tổng hợp DNA.
- B. Chúng là các thành phần cấu tạo nên thoi phân bào.
- C. Chúng tạo thành phức hợp hoạt động để thúc đẩy tế bào chuyển từ pha này sang pha khác.
- D. Chúng là các thụ thể nhận tín hiệu từ bên ngoài tế bào.
Câu 26: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
- B. Thoi phân bào hình thành.
- C. Nhiễm sắc tử chị em phân ly.
- D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt đôi (synapsis).
Câu 27: Nếu một tế bào thực vật có 2n=12 nhiễm sắc thể. Sau khi giảm phân hoàn tất, mỗi tế bào con (giao tử) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Câu 28: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở pha nào của quá trình phân bào?
- A. Kì giữa nguyên phân.
- B. Kì giữa giảm phân I.
- C. Kì giữa giảm phân II.
- D. Kì đầu giảm phân I.
Câu 29: Trong kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật, nguyên phân đóng vai trò thiết yếu nào?
- A. Tạo ra các tế bào đơn bội.
- B. Tăng cường biến dị di truyền.
- C. Hình thành giao tử.
- D. Tăng số lượng tế bào, giúp mô/cây con phát triển từ mô sẹo.
Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi trải qua nguyên phân, tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể là gì? Nếu tế bào này sau đó (giả sử có khả năng) tiếp tục trải qua giảm phân, các tế bào con cuối cùng (giao tử) sẽ có bộ nhiễm sắc thể là gì?
- A. 2n và n.
- B. 2n và 2n.
- C. n và n.
- D. n và 2n.