15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Màng sinh chất có chức năng chính nào trong quá trình trao đổi chất của tế bào?

  • A. Kiểm soát và điều chỉnh sự ra vào của các chất một cách có chọn lọc.
  • B. Tổng hợp năng lượng ATP cho mọi hoạt động sống.
  • C. Chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của tế bào.
  • D. Cung cấp bộ khung nâng đỡ và định hình cho tế bào.

Câu 2: Hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất KHÔNG cần tiêu tốn năng lượng ATP là:

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Vận chuyển thụ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Nhập bào.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

  • A. Áp dụng cho các ion và phân tử phân cực lớn.
  • B. Luôn cần sự tham gia của protein vận chuyển.
  • C. Thường áp dụng cho các chất có kích thước nhỏ, không phân cực hoặc tan trong lipid.
  • D. Diễn ra ngược chiều gradient nồng độ.

Câu 4: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào co nguyên sinh.
  • B. Tế bào giữ nguyên hình dạng.
  • C. Nước di chuyển ra ngoài tế bào.
  • D. Tế bào trương nước và có thể vỡ ra.

Câu 5: Sự vận chuyển ion K+ từ môi trường ngoài vào tế bào thực vật, nơi nồng độ K+ bên trong tế bào đã cao hơn bên ngoài, là ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán trực tiếp.
  • C. Khuếch tán qua kênh protein.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 6: Loại protein màng nào đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động, thường hoạt động như một "bơm" để di chuyển các ion hoặc phân tử ngược chiều gradient nồng độ?

  • A. Protein kênh.
  • B. Protein vận chuyển (carrier protein).
  • C. Protein thụ thể.
  • D. Protein enzyme.

Câu 7: Một tế bào đang tiêu hóa một hạt vi khuẩn bằng cách hình thành túi màng bao bọc hạt vi khuẩn và đưa nó vào bên trong tế bào. Đây là ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

  • A. Xuất bào.
  • B. Ẩm bào.
  • C. Thực bào.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 8: Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp được gọi là:

  • A. Khuếch tán.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 9: Tại sao khi ngâm rau củ trong nước muối đậm đặc (môi trường ưu trương), rau củ thường bị héo và mềm đi?

  • A. Nước từ trong tế bào rau củ di chuyển ra ngoài môi trường muối do sự chênh lệch thế nước.
  • B. Muối từ môi trường ngoài di chuyển vào tế bào rau củ làm tế bào bị ngộ độc.
  • C. Các chất hữu cơ trong rau củ bị phân hủy nhanh chóng trong môi trường muối.
  • D. Màng sinh chất của tế bào rau củ bị phá hủy bởi nồng độ muối cao.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động là gì?

  • A. Vận chuyển thụ động cần protein, còn chủ động thì không.
  • B. Vận chuyển thụ động chỉ áp dụng cho chất lỏng, còn chủ động cho chất rắn.
  • C. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP và có thể đi ngược gradient nồng độ, còn thụ động thì không.
  • D. Vận chuyển chủ động diễn ra nhanh hơn vận chuyển thụ động.

Câu 11: Quá trình nào sau đây là ví dụ về xuất bào?

  • A. Tế bào bạch cầu bắt giữ vi khuẩn.
  • B. Tế bào tuyến tụy tiết insulin vào máu.
  • C. Tế bào ruột hấp thu glucose.
  • D. Nước đi vào tế bào rễ cây.

Câu 12: Trong trường hợp nào, tốc độ vận chuyển thụ động một chất qua màng sinh chất có thể bị hạn chế bởi số lượng protein kênh hoặc protein vận chuyển trên màng?

  • A. Khuếch tán trực tiếp của oxy.
  • B. Thẩm thấu của nước qua lớp phospholipid.
  • C. Vận chuyển chủ động của ion Na+.
  • D. Khuếch tán tăng cường của glucose qua protein vận chuyển.

Câu 13: Sự hình thành túi màng để đưa các phân tử lớn hoặc giọt chất lỏng vào bên trong tế bào được gọi là:

  • A. Nhập bào.
  • B. Xuất bào.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Khuếch tán.

Câu 14: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, tại sao các bác sĩ thường sử dụng dung dịch muối sinh lý (nồng độ 0.9% NaCl)?

  • A. Dung dịch này giúp tế bào hồng cầu trương lên để vận chuyển oxy tốt hơn.
  • B. Dung dịch này làm cho tế bào hồng cầu co lại để dễ dàng đi qua mạch máu nhỏ.
  • C. Dung dịch này là đẳng trương với dịch cơ thể, giúp duy trì hình dạng bình thường của tế bào hồng cầu và tránh sự xáo trộn nước.
  • D. Dung dịch này cung cấp năng lượng ATP trực tiếp cho tế bào.

Câu 15: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường ưu trương. Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Điều gì xảy ra với nước trong quá trình này?

  • A. Nước từ môi trường đi vào không bào trung tâm.
  • B. Nước từ không bào trung tâm đi ra môi trường.
  • C. Nước từ thành tế bào đi vào tế bào chất.
  • D. Nước không di chuyển qua màng sinh chất.

Câu 16: Loại phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép dễ dàng nhất?

  • A. Ion Na+.
  • B. Glucose.
  • C. Amino acid.
  • D. Oxy (O2).

Câu 17: Điều gì xảy ra với tốc độ vận chuyển chủ động khi nguồn cung cấp ATP trong tế bào bị cạn kiệt?

  • A. Tốc độ vận chuyển chủ động giảm đáng kể hoặc ngừng lại.
  • B. Tốc độ vận chuyển chủ động tăng lên.
  • C. Vận chuyển chủ động chuyển thành vận chuyển thụ động.
  • D. Tốc độ vận chuyển chủ động không bị ảnh hưởng.

Câu 18: Tại sao sự hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột non của động vật có vú lại hiệu quả, bao gồm cả việc vận chuyển các chất từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao?

  • A. Chỉ dựa vào khuếch tán thụ động.
  • B. Kết hợp cả vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
  • C. Chỉ dựa vào xuất bào và nhập bào.
  • D. Sử dụng năng lượng nhiệt để khuếch tán các chất.

Câu 19: Phân biệt giữa thực bào và ẩm bào trong hình thức nhập bào:

  • A. Thực bào vận chuyển chất lỏng, ẩm bào vận chuyển chất rắn.
  • B. Thực bào cần ATP, ẩm bào không cần ATP.
  • C. Thực bào vận chuyển các hạt lớn/tế bào, ẩm bào vận chuyển các giọt chất lỏng/phân tử hòa tan.
  • D. Thực bào do protein kênh thực hiện, ẩm bào do protein vận chuyển thực hiện.

Câu 20: Trong mô hình khảm lỏng của màng sinh chất, thành phần nào giúp tạo ra các kênh đặc hiệu cho phép các ion phân cực hoặc phân tử lớn đi qua màng theo cơ chế khuếch tán tăng cường?

  • A. Lớp phospholipid kép.
  • B. Cholesterol.
  • C. Các chuỗi carbohydrate.
  • D. Protein màng (protein kênh, protein vận chuyển).

Câu 21: Khi một tế bào được đặt trong môi trường đẳng trương, điều gì xảy ra với sự di chuyển của nước qua màng?

  • A. Nước vẫn di chuyển qua lại màng, nhưng tốc độ di chuyển vào và ra là cân bằng.
  • B. Nước hoàn toàn ngừng di chuyển qua màng.
  • C. Nước chỉ di chuyển từ môi trường vào tế bào.
  • D. Nước chỉ di chuyển từ tế bào ra môi trường.

Câu 22: Quá trình vận chuyển nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự biến dạng của màng sinh chất để tạo thành túi?

  • A. Khuếch tán tăng cường.
  • B. Xuất bào và nhập bào.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 23: Tại sao sự hấp thu oxy vào tế bào phổi lại diễn ra nhanh chóng và hiệu quả chỉ bằng cơ chế khuếch tán?

  • A. Oxy được vận chuyển chủ động bởi các protein bơm.
  • B. Màng tế bào phổi có nhiều kênh đặc hiệu cho oxy.
  • C. Oxy là phân tử phân cực nên dễ dàng đi qua màng.
  • D. Oxy là phân tử nhỏ, không phân cực, tan tốt trong lipid và có sự chênh lệch nồng độ lớn giữa phế nang và máu.

Câu 24: Vai trò của protein vận chuyển (carrier protein) trong khuếch tán tăng cường là gì?

  • A. Liên kết đặc hiệu với chất cần vận chuyển và thay đổi cấu hình để đưa chất qua màng theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Tạo kênh nước để chất tan đi qua.
  • C. Sử dụng năng lượng ATP để đẩy chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Bao bọc chất cần vận chuyển bằng túi màng.

Câu 25: Nếu một tế bào động vật bị đặt vào môi trường ưu trương, kết quả có thể là:

  • A. Tế bào trương nước và vỡ ra.
  • B. Tế bào giữ nguyên kích thước.
  • C. Tế bào mất nước và teo lại.
  • D. Tế bào bắt đầu thực bào các chất từ môi trường.

Câu 26: Sự khác biệt chính giữa khuếch tán đơn thuần và khuếch tán tăng cường là:

  • A. Khuếch tán đơn thuần cần ATP, khuếch tán tăng cường không cần.
  • B. Khuếch tán tăng cường cần sự hỗ trợ của protein màng, khuếch tán đơn thuần thì không.
  • C. Khuếch tán đơn thuần đi ngược chiều gradient nồng độ, khuếch tán tăng cường đi xuôi chiều.
  • D. Khuếch tán tăng cường chỉ áp dụng cho chất khí, khuếch tán đơn thuần cho chất lỏng.

Câu 27: Bơm Na-K (Sodium-Potassium pump) là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động. Bơm này có chức năng gì?

  • A. Bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, duy trì sự chênh lệch nồng độ ion hai bên màng.
  • B. Bơm Na+ vào trong và K+ ra ngoài tế bào theo chiều gradient nồng độ.
  • C. Vận chuyển glucose vào trong tế bào.
  • D. Thực hiện quá trình thẩm thấu nước.

Câu 28: Tại sao tế bào cần cơ chế vận chuyển chủ động?

  • A. Để vận chuyển các chất có kích thước rất nhỏ.
  • B. Để vận chuyển các chất tan trong lipid.
  • C. Để vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ một cách nhanh chóng.
  • D. Để vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ hoặc duy trì nồng độ chất cần thiết bên trong tế bào.

Câu 29: Một tế bào nấm men cần hấp thu glucose từ môi trường nuôi cấy có nồng độ glucose thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Hình thức vận chuyển nào có khả năng nhất được sử dụng cho quá trình này?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn thuần.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 30: Nếu một chất được vận chuyển vào tế bào bằng hình thức nhập bào, điều gì xảy ra với màng sinh chất trong quá trình này?

  • A. Màng sinh chất trở nên cứng hơn.
  • B. Màng sinh chất bị đứt đoạn hoàn toàn.
  • C. Màng sinh chất lõm vào tạo thành túi bao bọc chất cần nhập.
  • D. Màng sinh chất chỉ cho phép chất đi qua trực tiếp mà không thay đổi cấu trúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Màng sinh chất có chức năng chính nào trong quá trình trao đổi chất của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất KHÔNG cần tiêu tốn năng lượng ATP là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Khi đặt một tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Sự vận chuyển ion K+ từ môi trường ngoài vào tế bào thực vật, nơi nồng độ K+ bên trong tế bào đã cao hơn bên ngoài, là ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Loại protein màng nào đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động, thường hoạt động như một 'bơm' để di chuyển các ion hoặc phân tử ngược chiều gradient nồng độ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Một tế bào đang tiêu hóa một hạt vi khuẩn bằng cách hình thành túi màng bao bọc hạt vi khuẩn và đưa nó vào bên trong tế bào. Đây là ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Sự di chuyển của nước qua màng sinh chất từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Tại sao khi ngâm rau củ trong nước muối đậm đặc (môi trường ưu trương), rau củ thường bị héo và mềm đi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Quá trình nào sau đây là ví dụ về xuất bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Trong trường hợp nào, tốc độ vận chuyển thụ động một chất qua màng sinh chất có thể bị hạn chế bởi số lượng protein kênh hoặc protein vận chuyển trên màng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Sự hình thành túi màng để đưa các phân tử lớn hoặc giọt chất lỏng vào bên trong tế bào được gọi là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Khi truyền dịch cho bệnh nhân, tại sao các bác sĩ thường sử dụng dung dịch muối sinh lý (nồng độ 0.9% NaCl)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường ưu trương. Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Điều gì xảy ra với nước trong quá trình này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Loại phân tử nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép dễ dàng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Điều gì xảy ra với tốc độ vận chuyển chủ động khi nguồn cung cấp ATP trong tế bào bị cạn kiệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Tại sao sự hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột non của động vật có vú lại hiệu quả, bao gồm cả việc vận chuyển các chất từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Phân biệt giữa thực bào và ẩm bào trong hình thức nhập bào:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Trong mô hình khảm lỏng của màng sinh chất, thành phần nào giúp tạo ra các kênh đặc hiệu cho phép các ion phân cực hoặc phân tử lớn đi qua màng theo cơ chế khuếch tán tăng cường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Khi một tế bào được đặt trong môi trường đẳng trương, điều gì xảy ra với sự di chuyển của nước qua màng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Quá trình vận chuyển nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự biến dạng của màng sinh chất để tạo thành túi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Tại sao sự hấp thu oxy vào tế bào phổi lại diễn ra nhanh chóng và hiệu quả chỉ bằng cơ chế khuếch tán?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Vai trò của protein vận chuyển (carrier protein) trong khuếch tán tăng cường là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Nếu một tế bào động vật bị đặt vào môi trường ưu trương, kết quả có thể là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Sự khác biệt chính giữa khuếch tán đơn thuần và khuếch tán tăng cường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Bơm Na-K (Sodium-Potassium pump) là một ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động. Bơm này có chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Tại sao tế bào cần cơ chế vận chuyển chủ động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Một tế bào nấm men cần hấp thu glucose từ môi trường nuôi cấy có nồng độ glucose thấp hơn nhiều so với bên trong tế bào. Hình thức vận chuyển nào có khả năng nhất được sử dụng cho quá trình này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Nếu một chất được vận chuyển vào tế bào bằng hình thức nhập bào, điều gì xảy ra với màng sinh chất trong quá trình này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và các protein. Chức năng quan trọng nhất của màng sinh chất trong quá trình trao đổi chất của tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein và lipid cho tế bào.
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động bên trong tế bào.
  • D. Kiểm soát sự vận chuyển có chọn lọc các chất ra vào tế bào.

Câu 2: Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • B. Vận chuyển theo chiều gradient nồng độ.
  • C. Luôn cần có protein vận chuyển tham gia.
  • D. Tốc độ vận chuyển phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ.

Câu 3: Phân tử oxygen (O2) và carbon dioxide (CO2) có thể dễ dàng khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng sinh chất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm nào của các phân tử này?

  • A. Chúng có kích thước rất nhỏ.
  • B. Chúng là các phân tử không phân cực và tan trong lipid.
  • C. Chúng được vận chuyển nhờ các kênh protein đặc hiệu.
  • D. Nồng độ của chúng luôn cao hơn bên trong tế bào.

Câu 4: Sự khuếch tán tăng cường (facilitated diffusion) khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

  • A. Cần có sự tham gia của protein vận chuyển.
  • B. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Tiêu tốn năng lượng ATP.
  • D. Chỉ vận chuyển các phân tử không phân cực.

Câu 5: Nước là một phân tử phân cực nhưng vẫn có thể đi qua màng sinh chất với tốc độ khá nhanh, đặc biệt ở một số loại tế bào. Cơ chế chính giúp nước di chuyển nhanh qua màng là gì?

  • A. Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép do kích thước nhỏ.
  • B. Vận chuyển chủ động nhờ bơm ion.
  • C. Nhập bào (endocytosis).
  • D. Thẩm thấu qua các kênh aquaporin.

Câu 6: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Nước từ môi trường đi vào tế bào làm tế bào trương lên và vỡ ra.
  • B. Nước và chất tan từ môi trường đi vào tế bào với tốc độ nhanh.
  • C. Nước từ trong tế bào đi ra ngoài môi trường làm tế bào bị teo lại.
  • D. Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào.

Câu 7: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường nhược trương. Hiện tượng nào sẽ xảy ra với tế bào này?

  • A. Nước đi vào tế bào, tế bào trương lên nhưng không vỡ nhờ thành tế bào.
  • B. Nước đi ra khỏi tế bào làm tế bào chất co lại, tách khỏi thành tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).
  • C. Tế bào hấp thụ các chất tan từ môi trường một cách chủ động.
  • D. Tế bào duy trì hình dạng ban đầu vì môi trường và tế bào đẳng trương.

Câu 8: Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vận chuyển theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Không cần sự tham gia của protein vận chuyển.
  • C. Chỉ vận chuyển các phân tử nhỏ, không phân cực.
  • D. Cần tiêu tốn năng lượng ATP và có sự tham gia của protein vận chuyển đặc hiệu.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây ở cơ thể sống là ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động?

  • A. Sự khuếch tán oxygen từ phổi vào máu.
  • B. Sự thẩm thấu nước vào tế bào rễ cây khi đất đủ ẩm.
  • C. Sự tái hấp thu glucose và các ion ở ống thận, ngay cả khi nồng độ trong ống thận thấp hơn trong máu.
  • D. Sự di chuyển của các phân tử CO2 từ mô vào máu.

Câu 10: Bơm Na+-K+ (Sodium-potassium pump) là một loại protein vận chuyển chủ động quan trọng trong tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

  • A. Vận chuyển Na+ và K+ theo chiều gradient nồng độ mà không cần ATP.
  • B. Vận chuyển Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, duy trì sự chênh lệch nồng độ ion cần thiết cho hoạt động tế bào.
  • C. Chỉ vận chuyển Na+ ra ngoài tế bào.
  • D. Chỉ vận chuyển K+ vào trong tế bào.

Câu 11: Một tế bào đang muốn đưa một lượng lớn các phân tử protein từ môi trường ngoài vào bên trong. Cơ chế vận chuyển nào hiệu quả nhất để thực hiện điều này?

  • A. Nhập bào (endocytosis).
  • B. Vận chuyển thụ động.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động bằng kênh protein.

Câu 12: Hiện tượng thực bào (phagocytosis) là một dạng của nhập bào. Đặc điểm nổi bật của thực bào là gì?

  • A. Hấp thụ các phân tử nhỏ, tan trong nước.
  • B. Hấp thụ các giọt chất lỏng.
  • C. Nuốt các hạt vật chất lớn, tế bào hoặc mảnh vỡ tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất nhờ liên kết với thụ thể đặc hiệu trên màng.

Câu 13: Hiện tượng xuất bào (exocytosis) có vai trò gì đối với tế bào?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • B. Đưa các chất thải từ môi trường vào tế bào.
  • C. Vận chuyển các ion ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Bài tiết các chất ra ngoài tế bào (ví dụ: hormone, enzyme) hoặc loại bỏ chất thải.

Câu 14: So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Sự tham gia của protein vận chuyển.
  • B. Nhu cầu năng lượng (ATP) và chiều vận chuyển so với gradient nồng độ.
  • C. Loại chất được vận chuyển.
  • D. Tốc độ vận chuyển.

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự vận chuyển của một loại ion qua màng tế bào. Ông nhận thấy tốc độ vận chuyển tăng lên khi nồng độ ion bên ngoài tăng, nhưng chỉ đến một mức bão hòa nhất định. Ngoài ra, tốc độ này bị ức chế bởi một chất hóa học làm biến tính protein. Cơ chế vận chuyển ion này có khả năng cao là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 16: Tại sao tế bào cần có cả cơ chế vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng sinh chất?

  • A. Để vận chuyển các loại chất khác nhau (kích thước, tính phân cực) và các điều kiện nồng độ khác nhau.
  • B. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • C. Vận chuyển thụ động chỉ dùng cho chất thải, vận chuyển chủ động dùng cho chất dinh dưỡng.
  • D. Vận chuyển thụ động chỉ có ở thực vật, vận chuyển chủ động chỉ có ở động vật.

Câu 17: Protein kênh (channel protein) và protein mang (carrier protein) đều tham gia vào vận chuyển các chất qua màng. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

  • A. Protein kênh chỉ vận chuyển chất phân cực, protein mang chỉ vận chuyển chất không phân cực.
  • B. Protein kênh cần ATP, protein mang không cần ATP.
  • C. Protein kênh vận chuyển chậm hơn protein mang.
  • D. Protein kênh tạo ra một kênh nước cho chất đi qua, protein mang thay đổi cấu hình để vận chuyển chất.

Câu 18: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi nào?

  • A. Tế bào được đặt trong môi trường nhược trương.
  • B. Tế bào được đặt trong môi trường ưu trương.
  • C. Tế bào được đặt trong môi trường đẳng trương.
  • D. Tế bào thực hiện quá trình quang hợp mạnh mẽ.

Câu 19: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ chất đó giữa hai bên màng.
  • B. Kích thước của phân tử chất đó (kích thước càng lớn, tốc độ càng nhanh).
  • C. Độ phân cực của phân tử chất đó (càng phân cực, tốc độ càng nhanh).
  • D. Năng lượng ATP có sẵn trong tế bào.

Câu 20: Sự hấp thụ ion khoáng từ đất vào rễ cây thường diễn ra theo cơ chế nào, đặc biệt khi nồng độ ion trong đất thấp hơn trong tế bào rễ?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 21: Khi một tế bào bạch cầu "nuốt" một vi khuẩn, quá trình này được gọi là gì?

  • A. Thực bào (phagocytosis).
  • B. Ẩm bào (pinocytosis).
  • C. Xuất bào (exocytosis).
  • D. Thẩm thấu.

Câu 22: Quá trình nào sau đây liên quan đến việc tế bào tiết ra các sản phẩm tổng hợp như hormone, enzyme, hoặc chất dẫn truyền thần kinh?

  • A. Nhập bào.
  • B. Thực bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Vận chuyển chủ động các phân tử nhỏ.

Câu 23: Một bệnh di truyền gây ra sự thiếu hụt một loại protein kênh vận chuyển glucose trên màng tế bào. Hậu quả chính có thể xảy ra ở người mắc bệnh này là gì?

  • A. Khả năng hấp thụ glucose vào tế bào bị giảm, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao (tăng đường huyết).
  • B. Tế bào hấp thụ quá nhiều glucose, gây hạ đường huyết.
  • C. Quá trình tổng hợp protein trong tế bào bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự vận chuyển nước qua màng.

Câu 24: Tại sao tế bào động vật dễ bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương mạnh, trong khi tế bào thực vật thì không?

  • A. Tế bào động vật có màng sinh chất mỏng hơn.
  • B. Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc bảo vệ.
  • C. Tế bào động vật không có không bào trung tâm lớn.
  • D. Quá trình thẩm thấu chỉ xảy ra ở tế bào động vật.

Câu 25: Quá trình nào sau đây là một dạng vận chuyển thụ động?

  • A. Bơm Na+-K+.
  • B. Thực bào.
  • C. Xuất bào.
  • D. Sự di chuyển của ion K+ qua kênh K+ theo chiều gradient điện hóa.

Câu 26: Vai trò của ATP trong vận chuyển chủ động là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng để protein vận chuyển thay đổi cấu hình, đưa chất qua màng ngược chiều gradient.
  • B. Làm tăng gradient nồng độ của chất cần vận chuyển.
  • C. Hoạt hóa các kênh protein để mở ra.
  • D. Tăng tính thấm của màng sinh chất đối với chất đó.

Câu 27: Khi nghiên cứu một loại thuốc mới, các nhà khoa học phát hiện nó làm giảm đáng kể tốc độ hấp thụ một chất dinh dưỡng vào tế bào, nhưng không ảnh hưởng đến sự di chuyển của nước. Thuốc này có khả năng cao ảnh hưởng đến cơ chế vận chuyển nào của chất dinh dưỡng đó?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển qua protein màng (khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình xuất bào.

Câu 28: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường chứa glucose có nồng độ rất thấp, thấp hơn nhiều so với nồng độ glucose bên trong tế bào. Tế bào nấm men vẫn có khả năng hấp thụ glucose từ môi trường này. Cơ chế vận chuyển glucose trong trường hợp này nhiều khả năng là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 29: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là một dạng của nhập bào (endocytosis)?

  • A. Tiết hormone insulin từ tế bào tuyến tụy.
  • B. Tế bào bạch cầu bắt giữ vi khuẩn.
  • C. Tế bào hấp thụ các giọt chất lỏng từ môi trường.
  • D. Tế bào hấp thụ cholesterol nhờ các thụ thể đặc hiệu trên màng.

Câu 30: Màng sinh chất đóng vai trò trung tâm trong việc duy trì môi trường nội bào ổn định, khác biệt với môi trường ngoại bào. Chức năng này được thực hiện chủ yếu nhờ đặc tính nào của màng?

  • A. Khả năng tự sửa chữa.
  • B. Sự hiện diện của glycoprotein trên bề mặt.
  • C. Tính thấm chọn lọc (selective permeability).
  • D. Khả năng liên kết với khung xương tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và các protein. Chức năng quan trọng nhất của màng sinh chất trong quá trình trao đổi chất của tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tử oxygen (O2) và carbon dioxide (CO2) có thể dễ dàng khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid của màng sinh chất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm nào của các phân tử này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sự khuếch tán tăng cường (facilitated diffusion) khác với khuếch tán đơn giản ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nước là một phân tử phân cực nhưng vẫn có thể đi qua màng sinh chất với tốc độ khá nhanh, đặc biệt ở một số loại tế bào. Cơ chế chính giúp nước di chuyển nhanh qua màng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi đặt một tế bào hồng cầu vào dung dịch ưu trương, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường nhược trương. Hiện tượng nào sẽ xảy ra với tế bào này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hoạt động nào sau đây ở cơ thể sống là ví dụ điển hình của vận chuyển chủ động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bơm Na+-K+ (Sodium-potassium pump) là một loại protein vận chuyển chủ động quan trọng trong tế bào động vật. Chức năng chính của bơm này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một tế bào đang muốn đưa một lượng lớn các phân tử protein từ môi trường ngoài vào bên trong. Cơ chế vận chuyển nào hiệu quả nhất để thực hiện điều này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hiện tượng thực bào (phagocytosis) là một dạng của nhập bào. Đặc điểm nổi bật của thực bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hiện tượng xuất bào (exocytosis) có vai trò gì đối với tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự vận chuyển của một loại ion qua màng tế bào. Ông nhận thấy tốc độ vận chuyển tăng lên khi nồng độ ion bên ngoài tăng, nhưng chỉ đến một mức bão hòa nhất định. Ngoài ra, tốc độ này bị ức chế bởi một chất hóa học làm biến tính protein. Cơ chế vận chuyển ion này có khả năng cao là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao tế bào cần có cả cơ chế vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng sinh chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Protein kênh (channel protein) và protein mang (carrier protein) đều tham gia vào vận chuyển các chất qua màng. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự hấp thụ ion khoáng từ đất vào rễ cây thường diễn ra theo cơ chế nào, đặc biệt khi nồng độ ion trong đất thấp hơn trong tế bào rễ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi một tế bào bạch cầu 'nuốt' một vi khuẩn, quá trình này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Quá trình nào sau đây liên quan đến việc tế bào tiết ra các sản phẩm tổng hợp như hormone, enzyme, hoặc chất dẫn truyền thần kinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một bệnh di truyền gây ra sự thiếu hụt một loại protein kênh vận chuyển glucose trên màng tế bào. Hậu quả chính có thể xảy ra ở người mắc bệnh này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao tế bào động vật dễ bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương mạnh, trong khi tế bào thực vật thì không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Quá trình nào sau đây là một dạng vận chuyển thụ động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Vai trò của ATP trong vận chuyển chủ động là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi nghiên cứu một loại thuốc mới, các nhà khoa học phát hiện nó làm giảm đáng kể tốc độ hấp thụ một chất dinh dưỡng vào tế bào, nhưng không ảnh hưởng đến sự di chuyển của nước. Thuốc này có khả năng cao ảnh hưởng đến cơ chế vận chuyển nào của chất dinh dưỡng đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường chứa glucose có nồng độ rất thấp, thấp hơn nhiều so với nồng độ glucose bên trong tế bào. Tế bào nấm men vẫn có khả năng hấp thụ glucose từ môi trường này. Cơ chế vận chuyển glucose trong trường hợp này nhiều khả năng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là một dạng của nhập bào (endocytosis)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Màng sinh chất đóng vai trò trung tâm trong việc duy trì môi trường nội bào ổn định, khác biệt với môi trường ngoại bào. Chức năng này được thực hiện chủ yếu nhờ đặc tính nào của màng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức vận chuyển thụ động nào sau đây không cần sự hỗ trợ của protein màng?

  • A. Khuếch tán trực tiếp
  • B. Khuếch tán tăng cường qua kênh protein
  • C. Khuếch tán tăng cường qua protein tải
  • D. Thẩm thấu qua kênh aquaporin

Câu 2: Vì sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP, trong khi vận chuyển thụ động thì không?

  • A. Vì vận chuyển chủ động diễn ra nhanh hơn vận chuyển thụ động.
  • B. Vì vận chuyển chủ động đi ngược chiều gradient nồng độ, cần "bơm" chất.
  • C. Vì vận chuyển thụ động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, còn chủ động ở tế bào động vật.
  • D. Vì protein vận chuyển trong vận chuyển chủ động phức tạp hơn protein trong thụ động.

Câu 3: Một tế bào hồng cầu được đặt trong dung dịch nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào co lại do mất nước.
  • B. Tế bào không thay đổi thể tích.
  • C. Tế bào trương lên và có thể vỡ ra do hấp thụ nước.
  • D. Tế bào sẽ thực hiện vận chuyển chủ động để cân bằng nồng độ.

Câu 4: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển chủ động?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein bơm
  • C. Protein thụ thể
  • D. Protein cấu trúc

Câu 5: Cho các chất sau: O₂, CO₂, glucose, ion Na⁺, protein kích thước lớn. Chất nào có thể vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

  • A. O₂ và CO₂
  • B. Glucose và ion Na⁺
  • C. Protein kích thước lớn
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 6: Quá trình nhập bào và xuất bào giống nhau ở điểm nào?

  • A. Đều vận chuyển các chất có kích thước nhỏ.
  • B. Đều là hình thức vận chuyển thụ động.
  • C. Đều sử dụng kênh protein đặc biệt.
  • D. Đều làm biến dạng màng sinh chất và cần năng lượng.

Câu 7: Tại sao cây héo khi bón quá nhiều phân bón hóa học?

  • A. Phân bón làm tổn thương rễ cây.
  • B. Dung dịch phân bón ưu trương làm tế bào rễ mất nước.
  • C. Phân bón ngăn cản quá trình quang hợp.
  • D. Phân bón làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.

Câu 8: Loại kênh protein nào sau đây cho phép nước di chuyển qua màng tế bào một cách nhanh chóng?

  • A. Kênh ion
  • B. Kênh glucose
  • C. Aquaporin
  • D. Kênh vận chuyển ATP

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về vận chuyển thụ động?

  • A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • C. Có thể cần hoặc không cần protein hỗ trợ.
  • D. Luôn cần protein bơm để vận chuyển.

Câu 10: Trong thí nghiệm muối dưa, vì sao cần tạo môi trường yếm khí (đậy kín)?

  • A. Để tăng tốc độ thẩm thấu muối vào dưa.
  • B. Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn có lợi.
  • C. Để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn hiếu khí gây hỏng dưa.
  • D. Để giữ cho dưa không bị mất nước.

Câu 11: Cho sơ đồ tế bào và môi trường. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của nước. Môi trường bên ngoài tế bào là môi trường gì?

  • A. Ưu trương
  • B. Nhược trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Bão hòa

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa thực bào và ẩm bào là gì?

  • A. Thực bào cần năng lượng, ẩm bào thì không.
  • B. Thực bào vận chuyển chất rắn, ẩm bào vận chuyển chất lỏng.
  • C. Thực bào diễn ra ở tế bào động vật, ẩm bào ở tế bào thực vật.
  • D. Thực bào sử dụng protein kênh, ẩm bào sử dụng protein tải.

Câu 13: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng hình thức thực bào để bảo vệ cơ thể?

  • A. Tế bào thần kinh
  • B. Tế bào biểu mô
  • C. Tế bào bạch cầu
  • D. Tế bào cơ

Câu 14: Cho tình huống: Một vận động viên uống một lượng lớn nước lọc sau khi thi đấu. Điều gì có thể xảy ra nếu nồng độ ion trong máu bị pha loãng quá mức?

  • A. Tế bào sẽ co lại do mất nước.
  • B. Tế bào sẽ tăng cường vận chuyển chủ động ion.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • D. Tế bào có thể trương lên do hấp thụ nước, gây rối loạn chức năng.

Câu 15: Tại sao kích thước phân tử và độ tan trong lipid lại ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán trực tiếp qua màng?

  • A. Phân tử nhỏ dễ dàng len lỏi qua màng, chất tan lipid dễ qua vùng kỵ nước.
  • B. Phân tử lớn cần nhiều năng lượng hơn để khuếch tán, chất tan lipid bị đẩy ra.
  • C. Kích thước và độ tan không ảnh hưởng đến khuếch tán trực tiếp.
  • D. Phân tử nhỏ tan trong nước khuếch tán nhanh hơn, chất tan lipid thì chậm hơn.

Câu 16: Trong vận chuyển chủ động, bơm Na⁺-K⁺ vận chuyển ion Na⁺ và K⁺ theo chiều nào so với gradient nồng độ?

  • A. Cả hai ion đều vận chuyển theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Cả hai ion đều vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Na⁺ theo chiều gradient, K⁺ ngược chiều.
  • D. K⁺ theo chiều gradient, Na⁺ ngược chiều.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh aquaporin bị ức chế trong tế bào thực vật?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường vận chuyển chủ động nước.
  • B. Tế bào sẽ không bị ảnh hưởng.
  • C. Tốc độ thẩm thấu nước vào tế bào sẽ giảm đáng kể.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang hình thức nhập bào để lấy nước.

Câu 18: Vì sao nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất qua màng?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm tính thấm của màng.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho vận chuyển thụ động.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến vận chuyển chủ động.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến động năng phân tử và hoạt động protein vận chuyển.

Câu 19: Cho ví dụ về ứng dụng của cơ chế vận chuyển chủ động trong hoạt động sống của cơ thể người.

  • A. Hấp thụ nước ở ruột non.
  • B. Duy trì nồng độ ion ổn định trong tế bào thần kinh.
  • C. Vận chuyển O₂ từ phổi vào máu.
  • D. Loại bỏ CO₂ khỏi tế bào.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về năng lượng cần thiết giữa khuếch tán tăng cường qua kênh protein và khuếch tán tăng cường qua protein tải.

  • A. Kênh protein cần năng lượng, protein tải thì không.
  • B. Protein tải cần năng lượng, kênh protein thì không.
  • C. Cả hai đều không cần năng lượng trực tiếp, đều là thụ động.
  • D. Cả hai đều cần năng lượng ATP để hoạt động.

Câu 21: Nếu một tế bào động vật được đặt trong môi trường đẳng trương, nhưng sau đó nồng độ chất tan bên ngoài tế bào tăng lên, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ mất nước và co lại.
  • B. Tế bào sẽ hấp thụ nước và trương lên.
  • C. Tế bào vẫn giữ nguyên trạng thái.
  • D. Tế bào sẽ thực hiện vận chuyển chủ động để cân bằng.

Câu 22: Cho đồ thị thể hiện tốc độ vận chuyển chất qua màng theo nồng độ chất tan. Đồ thị nào biểu diễn vận chuyển thụ động?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục.
  • B. Đồ thị đường cong đạt trạng thái bão hòa.
  • C. Đồ thị đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị đường cong hình chữ U.

Câu 23: Tại sao tế bào chất của tế bào có nồng độ chất tan cao hơn so với môi trường nước ngọt xung quanh?

  • A. Để tế bào luôn ở trạng thái co nguyên sinh.
  • B. Để ngăn chặn sự khuếch tán chất dinh dưỡng ra ngoài.
  • C. Do tế bào liên tục bơm nước ra ngoài.
  • D. Để tạo điều kiện cho nước thẩm thấu vào tế bào, duy trì áp suất tế bào.

Câu 24: Cho các yếu tố: (1) Số lượng kênh protein, (2) Độ lớn gradient nồng độ, (3) Năng lượng ATP, (4) Kích thước phân tử chất tan. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán tăng cường?

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (2)
  • D. (2), (3)

Câu 25: So sánh quá trình vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu (khuếch tán tăng cường) và vận chuyển glucose vào tế bào biểu mô ruột (vận chuyển chủ động thứ cấp). Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Tốc độ vận chuyển.
  • B. Nhu cầu năng lượng trực tiếp từ ATP.
  • C. Loại protein vận chuyển sử dụng.
  • D. Chiều vận chuyển so với gradient nồng độ.

Câu 26: Giải thích tại sao tế bào thần kinh cần rất nhiều năng lượng ATP cho hoạt động bơm Na⁺-K⁺.

  • A. Để duy trì điện thế màng, cần thiết cho dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Để tổng hợp protein và enzyme trong tế bào thần kinh.
  • C. Để vận chuyển glucose vào tế bào thần kinh.
  • D. Để loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào thần kinh.

Câu 27: Cho biết ứng dụng của kiến thức về môi trường đẳng trương trong y học.

  • A. Sử dụng dung dịch ưu trương để sát trùng vết thương.
  • B. Sử dụng dung dịch nhược trương để truyền dịch cho bệnh nhân mất nước.
  • C. Sử dụng dung dịch đẳng trương (nước muối sinh lý) để rửa vết thương, truyền dịch.
  • D. Sử dụng dung dịch bão hòa để bảo quản máu.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật khi bị mất nước quá nhiều (ví dụ, trong môi trường ưu trương)?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ ra.
  • B. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • C. Tế bào teo nhỏ lại.
  • D. Tế bào chất co lại, tách khỏi thành tế bào (co nguyên sinh).

Câu 29: Tại sao vận chuyển khối lớn được coi là hình thức vận chuyển đặc biệt, khác với vận chuyển thụ động và chủ động?

  • A. Vì vận chuyển khối lớn chỉ xảy ra ở tế bào động vật.
  • B. Vì vận chuyển khối lớn làm thay đổi cấu trúc màng sinh chất (biến dạng màng).
  • C. Vì vận chuyển khối lớn không cần protein vận chuyển.
  • D. Vì vận chuyển khối lớn diễn ra rất chậm.

Câu 30: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, tế bào niêm mạc ruột hấp thụ glucose từ lòng ruột vào máu. Hình thức vận chuyển nào có thể tham gia vào quá trình này?

  • A. Khuếch tán trực tiếp
  • B. Khuếch tán tăng cường qua kênh protein
  • C. Vận chuyển chủ động thứ cấp (đồng vận chuyển Na⁺-glucose)
  • D. Xuất bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hình thức vận chuyển thụ động nào sau đây *không* cần sự hỗ trợ của protein màng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vì sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP, trong khi vận chuyển thụ động thì không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một tế bào hồng cầu được đặt trong dung dịch nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển chủ động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các chất sau: O₂, CO₂, glucose, ion Na⁺, protein kích thước lớn. Chất nào có thể vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Quá trình nhập bào và xuất bào giống nhau ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao cây héo khi bón quá nhiều phân bón hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Loại kênh protein nào sau đây cho phép nước di chuyển qua màng tế bào một cách nhanh chóng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vận chuyển thụ động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong thí nghiệm muối dưa, vì sao cần tạo môi trường yếm khí (đậy kín)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho sơ đồ tế bào và môi trường. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của nước. Môi trường bên ngoài tế bào là môi trường gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa thực bào và ẩm bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng hình thức thực bào để bảo vệ cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho tình huống: Một vận động viên uống một lượng lớn nước lọc sau khi thi đấu. Điều gì có thể xảy ra nếu nồng độ ion trong máu bị pha loãng quá mức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao kích thước phân tử và độ tan trong lipid lại ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán trực tiếp qua màng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong vận chuyển chủ động, bơm Na⁺-K⁺ vận chuyển ion Na⁺ và K⁺ theo chiều nào so với gradient nồng độ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh aquaporin bị ức chế trong tế bào thực vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vì sao nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất qua màng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho ví dụ về ứng dụng của cơ chế vận chuyển chủ động trong hoạt động sống của cơ thể người.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về năng lượng cần thiết giữa khuếch tán tăng cường qua kênh protein và khuếch tán tăng cường qua protein tải.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nếu một tế bào động vật được đặt trong môi trường đẳng trương, nhưng sau đó nồng độ chất tan bên ngoài tế bào tăng lên, điều gì sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho đồ thị thể hiện tốc độ vận chuyển chất qua màng theo nồng độ chất tan. Đồ thị nào biểu diễn vận chuyển thụ động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao tế bào chất của tế bào có nồng độ chất tan cao hơn so với môi trường nước ngọt xung quanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các yếu tố: (1) Số lượng kênh protein, (2) Độ lớn gradient nồng độ, (3) Năng lượng ATP, (4) Kích thước phân tử chất tan. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán tăng cường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So sánh quá trình vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu (khuếch tán tăng cường) và vận chuyển glucose vào tế bào biểu mô ruột (vận chuyển chủ động thứ cấp). Điểm khác biệt chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giải thích tại sao tế bào thần kinh cần rất nhiều năng lượng ATP cho hoạt động bơm Na⁺-K⁺.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho biết ứng dụng của kiến thức về môi trường đẳng trương trong y học.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật khi bị mất nước quá nhiều (ví dụ, trong môi trường ưu trương)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao vận chuyển khối lớn được coi là hình thức vận chuyển đặc biệt, khác với vận chuyển thụ động và chủ động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, tế bào niêm mạc ruột hấp thụ glucose từ lòng ruột vào máu. Hình thức vận chuyển nào có thể tham gia vào quá trình này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.
  • C. Có thể cần protein kênh hoặc protein vận chuyển.
  • D. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

Câu 2: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào co nguyên sinh do mất nước.
  • B. Tế bào trương lên nhưng không bị vỡ do thành tế bào vững chắc.
  • C. Tế bào bị vỡ do hấp thụ quá nhiều nước.
  • D. Không có sự thay đổi về thể tích tế bào.

Câu 3: Loại protein nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Protein bơm (bơm ion Na-K).
  • B. Protein kênh mang.
  • C. Protein kênh aquaporin.
  • D. Protein vận chuyển ABC.

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh của tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường trung tính.

Câu 5: Vận chuyển các chất có kích thước lớn như protein hoặc polysaccharide vào bên trong tế bào được gọi là:

  • A. Khuếch tán tăng cường.
  • B. Nhập bào (Endocytosis).
  • C. Xuất bào (Exocytosis).
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 6: Trong quá trình vận chuyển chủ động, năng lượng ATP được sử dụng trực tiếp để:

  • A. Tăng tính thấm của màng sinh chất.
  • B. Làm thay đổi gradient nồng độ.
  • C. Thay đổi hình dạng protein vận chuyển để bơm chất qua màng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình khuếch tán.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa ẩm bào và thực bào là:

  • A. Tốc độ vận chuyển.
  • B. Loại protein tham gia.
  • C. Chiều vận chuyển.
  • D. Bản chất của chất được nhập bào (lỏng so với rắn).

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Gradient nồng độ.
  • B. Nồng độ ATP trong tế bào.
  • C. Kích thước phân tử chất tan.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 9: Trong thí nghiệm muối chua rau củ, vì sao rau củ bị "teo" lại sau khi ngâm trong nước muối?

  • A. Nước muối phá hủy thành tế bào thực vật.
  • B. Muối ngấm vào tế bào làm thay đổi cấu trúc tế bào.
  • C. Môi trường nước muối ưu trương làm nước từ tế bào rau củ thoát ra ngoài.
  • D. Quá trình lên men làm rau củ mất nước.

Câu 10: Chức năng chính của bơm natri-kali (Na-K pump) trong tế bào động vật là:

  • A. Duy trì sự khác biệt nồng độ ion Na+ và K+ giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
  • B. Vận chuyển glucose vào tế bào.
  • C. Loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào.
  • D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 11: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

  • A. Glucose.
  • B. Ion Na+.
  • C. Protein.
  • D. O2 và CO2.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về kênh protein trong màng sinh chất?

  • A. Kênh protein tạo thành các lỗ ưa nước xuyên màng.
  • B. Kênh protein có tính đặc hiệu cao đối với chất vận chuyển.
  • C. Tất cả các kênh protein đều sử dụng năng lượng ATP để hoạt động.
  • D. Kênh protein tham gia vào vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Câu 13: Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động khác nhau chủ yếu ở:

  • A. Loại protein vận chuyển sử dụng.
  • B. Nhu cầu năng lượng và chiều gradient nồng độ.
  • C. Kích thước của chất vận chuyển.
  • D. Mục đích của quá trình vận chuyển.

Câu 14: Cho sơ đồ tế bào động vật được đặt trong ba môi trường khác nhau (A, B, C). Môi trường nào là môi trường đẳng trương?

  • A. Môi trường A (tế bào co lại).
  • B. Môi trường B (tế bào giữ nguyên hình dạng).
  • C. Môi trường C (tế bào trương lên).
  • D. Không xác định được nếu không có thông tin nồng độ.

Câu 15: Quá trình xuất bào đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Giải phóng các chất thải hoặc sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường ngoài vào tế bào.
  • C. Duy trì hình dạng ổn định của tế bào.
  • D. Vận chuyển nước vào tế bào.

Câu 16: Một loại thuốc X có kích thước lớn và tan trong lipid. Phương thức vận chuyển nào KHÔNG phù hợp để đưa thuốc X vào tế bào?

  • A. Nhập bào.
  • B. Vận chuyển chủ động qua protein vận chuyển.
  • C. Khuếch tán tăng cường qua protein kênh.
  • D. Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép.

Câu 17: Tế bào hồng cầu người được đặt trong dung dịch NaCl 0.9% không bị thay đổi hình dạng. Dung dịch NaCl 0.9% được gọi là:

  • A. Dung dịch ưu trương so với tế bào hồng cầu.
  • B. Dung dịch nhược trương so với tế bào hồng cầu.
  • C. Dung dịch đẳng trương so với tế bào hồng cầu.
  • D. Dung dịch bão hòa.

Câu 18: Cho các hình thức vận chuyển sau: (1) Khuếch tán đơn giản, (2) Khuếch tán tăng cường, (3) Vận chuyển chủ động, (4) Nhập bào. Hình thức vận chuyển nào cần protein màng?

  • A. Chỉ (1) và (2).
  • B. Chỉ (2) và (3).
  • C. Chỉ (2), (3) và (4).
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4).

Câu 19: Trong cơ thể người, quá trình tái hấp thụ glucose ở ống thận diễn ra theo phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động thứ cấp (đồng vận chuyển với Na+).
  • C. Khuếch tán tăng cường qua kênh glucose.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 20: So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Vận chuyển thụ động luôn cần protein vận chuyển, vận chuyển chủ động thì không.
  • B. Vận chuyển chủ động chỉ diễn ra ở tế bào động vật, vận chuyển thụ động chỉ diễn ra ở tế bào thực vật.
  • C. Vận chuyển thụ động có thể vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP, vận chuyển thụ động thì không.

Câu 21: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.5M được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 0.2M. Môi trường này được gọi là:

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường siêu trương.

Câu 22: Loại tế bào nào sau đây thường sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn?

  • A. Tế bào biểu mô.
  • B. Tế bào bạch cầu.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào cơ.

Câu 23: Trong quá trình vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu, protein vận chuyển hoạt động theo cơ chế:

  • A. Khuếch tán tăng cường qua protein kênh glucose.
  • B. Vận chuyển chủ động bằng bơm glucose.
  • C. Khuếch tán đơn giản qua lớp phospholipid kép.
  • D. Nhập bào qua thụ thể glucose.

Câu 24: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước lọc trong thời gian ngắn. Điều gì có thể xảy ra với tế bào máu của người này?

  • A. Tế bào máu co lại do mất nước.
  • B. Tế bào máu không bị ảnh hưởng.
  • C. Tế bào máu trương lên và có thể bị vỡ.
  • D. Tế bào máu chuyển sang trạng thái ngủ đông.

Câu 25: Sự vận chuyển của ion K+ vào bên trong tế bào thần kinh để duy trì điện thế màng nghỉ là ví dụ của:

  • A. Khuếch tán tăng cường.
  • B. Vận chuyển chủ động (bơm Na-K).
  • C. Khuếch tán đơn giản.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 26: Đặc điểm chung của cả vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động qua protein vận chuyển là:

  • A. Đều cần năng lượng ATP.
  • B. Đều vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Đều chỉ vận chuyển các chất có kích thước nhỏ.
  • D. Đều có tính đặc hiệu đối với chất vận chuyển.

Câu 27: Trong môi trường ưu trương, tế bào vi khuẩn có thể bị mất nước và co lại. Cơ chế nào giúp vi khuẩn chống lại hiện tượng này?

  • A. Tổng hợp và tích lũy các chất tan tương thích trong tế bào chất.
  • B. Tăng cường vận chuyển nước vào tế bào.
  • C. Phá hủy thành tế bào để giảm áp suất thẩm thấu.
  • D. Chuyển sang trạng thái bào tử.

Câu 28: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng chiều vận chuyển nước trong hiện tượng thẩm thấu?

  • A. Sơ đồ A (mũi tên từ nơi nồng độ chất tan cao sang thấp).
  • B. Sơ đồ B (mũi tên từ nơi nồng độ chất tan thấp sang cao).
  • C. Sơ đồ C (mũi tên hai chiều, cân bằng).
  • D. Sơ đồ D (mũi tên ngẫu nhiên).

Câu 29: Phân tích vai trò của màng sinh chất trong quá trình trao đổi chất của tế bào. Màng sinh chất KHÔNG thực hiện vai trò nào sau đây?

  • A. Kiểm soát sự vận chuyển các chất vào và ra khỏi tế bào.
  • B. Ngăn cách tế bào với môi trường bên ngoài.
  • C. Thu nhận tín hiệu từ môi trường.
  • D. Tổng hợp protein và DNA.

Câu 30: Trong tế bào, bào quan nào sau đây có màng đơn và tham gia vào quá trình xuất bào?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Bộ Golgi.
  • D. Ribosome.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Loại protein nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh của tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vận chuyển các chất có kích thước lớn như protein hoặc polysaccharide vào bên trong tế bào được gọi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong quá trình vận chuyển chủ động, năng lượng ATP được sử dụng trực tiếp để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa ẩm bào và thực bào là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong thí nghiệm muối chua rau củ, vì sao rau củ bị 'teo' lại sau khi ngâm trong nước muối?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chức năng chính của bơm natri-kali (Na-K pump) trong tế bào động vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về kênh protein trong màng sinh chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động khác nhau chủ yếu ở:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho sơ đồ tế bào động vật được đặt trong ba môi trường khác nhau (A, B, C). Môi trường nào là môi trường đẳng trương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quá trình xuất bào đóng vai trò quan trọng trong việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một loại thuốc X có kích thước lớn và tan trong lipid. Phương thức vận chuyển nào KHÔNG phù hợp để đưa thuốc X vào tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tế bào hồng cầu người được đặt trong dung dịch NaCl 0.9% không bị thay đổi hình dạng. Dung dịch NaCl 0.9% được gọi là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho các hình thức vận chuyển sau: (1) Khuếch tán đơn giản, (2) Khuếch tán tăng cường, (3) Vận chuyển chủ động, (4) Nhập bào. Hình thức vận chuyển nào cần protein màng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong cơ thể người, quá trình tái hấp thụ glucose ở ống thận diễn ra theo phương thức vận chuyển nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.5M được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 0.2M. Môi trường này được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại tế bào nào sau đây thường sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quá trình vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu, protein vận chuyển hoạt động theo cơ chế:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước lọc trong thời gian ngắn. Điều gì có thể xảy ra với tế bào máu của người này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Sự vận chuyển của ion K+ vào bên trong tế bào thần kinh để duy trì điện thế màng nghỉ là ví dụ của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đặc điểm chung của cả vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động qua protein vận chuyển là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong môi trường ưu trương, tế bào vi khuẩn có thể bị mất nước và co lại. Cơ chế nào giúp vi khuẩn chống lại hiện tượng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng chiều vận chuyển nước trong hiện tượng thẩm thấu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích vai trò của màng sinh chất trong quá trình trao đổi chất của tế bào. Màng sinh chất KHÔNG thực hiện vai trò nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tế bào, bào quan nào sau đây có màng đơn và tham gia vào quá trình xuất bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Kênh protein xuyên màng
  • C. Nồng độ chất tan giữa hai bên màng
  • D. Năng lượng ATP

Câu 2: Một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào co lại do mất nước.
  • B. Tế bào trương lên và có thể vỡ.
  • C. Tế bào không thay đổi thể tích.
  • D. Tế bào tăng cường vận chuyển chủ động để cân bằng.

Câu 3: Loại protein nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động?

  • A. Protein kênh (Channel protein)
  • B. Protein bơm (Pump protein)
  • C. Protein vận chuyển ATP-ase
  • D. Protein mang (Carrier protein)

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh trong tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường đẳng trương
  • B. Môi trường nhược trương
  • C. Môi trường ưu trương
  • D. Môi trường trung tính

Câu 5: Phương thức vận chuyển nào sau đây cho phép tế bào nhập các phân tử lớn hoặc hạt vật chất?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có trung gian
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Nhập bào (Endocytosis)

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có trung gian là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng ATP, khuếch tán có trung gian thì không.
  • B. Khuếch tán có trung gian cần protein vận chuyển, khuếch tán đơn giản thì không.
  • C. Khuếch tán đơn giản chỉ vận chuyển chất tan trong lipid, khuếch tán có trung gian thì không.
  • D. Khuếch tán có trung gian vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ, khuếch tán đơn giản thì không.

Câu 7: Cho các chất sau: O₂, CO₂, glucose, ion Na⁺, protein lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

  • A. O₂ và CO₂
  • B. Glucose và ion Na⁺
  • C. Protein lớn
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 8: Aquaporin là loại protein kênh đặc biệt, có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển tích cực ion Na⁺
  • B. Vận chuyển glucose có trung gian
  • C. Vận chuyển nước (thẩm thấu)
  • D. Vận chuyển protein lớn

Câu 9: Trong thí nghiệm muối chua dưa cải, vì sao dưa cải bị quắt lại sau khi ngâm trong nước muối?

  • A. Muối khuếch tán vào tế bào dưa cải làm thay đổi cấu trúc tế bào.
  • B. Nước từ tế bào dưa cải thẩm thấu ra ngoài môi trường ưu trương.
  • C. Tế bào dưa cải hấp thụ muối và trương lên quá mức.
  • D. Quá trình lên men làm dưa cải mất nước.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vận chuyển chủ động?

  • A. Cần năng lượng ATP.
  • B. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Luôn diễn ra nhanh hơn vận chuyển thụ động.
  • D. Cần protein vận chuyển đặc hiệu.

Câu 11: Loại hình nhập bào nào sau đây đặc trưng cho việc tế bào "ăn" các hạt vật chất lớn, như vi khuẩn hoặc mảnh vụn tế bào?

  • A. Ẩm bào (Pinocytosis)
  • B. Nhập bào qua trung gian thụ thể
  • C. Xuất bào (Exocytosis)
  • D. Thực bào (Phagocytosis)

Câu 12: Trong cơ thể người, bơm natri-kali (Na⁺/K⁺ pump) có vai trò quan trọng trong việc duy trì điều gì?

  • A. Vận chuyển glucose vào tế bào
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Điện thế màng tế bào
  • D. Phân giải lipid

Câu 13: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất sẽ tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

  • A. Gradient nồng độ chất đó
  • B. Kích thước phân tử chất đó
  • C. Độ phân cực của chất đó
  • D. Nồng độ ATP trong tế bào

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến việc vận chuyển chất qua màng sinh chất trong thực tế?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ruột vào máu
  • B. Thải chất thải từ tế bào ra môi trường
  • C. Vận chuyển thuốc vào tế bào đích
  • D. Quá trình quang hợp ở thực vật

Câu 15: Điều gì xảy ra với tế bào hồng cầu khi được truyền vào tĩnh mạch bệnh nhân bằng dung dịch nước cất (môi trường nhược trương tuyệt đối)?

  • A. Tế bào hồng cầu co lại và mất chức năng.
  • B. Tế bào hồng cầu không thay đổi và hoạt động bình thường.
  • C. Tế bào hồng cầu trương lên và vỡ ra.
  • D. Tế bào hồng cầu chuyển sang trạng thái ngủ đông.

Câu 16: Trong ống nghiệm chứa dung dịch glucose và protein kênh glucose, nồng độ glucose bên trong protein kênh sẽ thay đổi như thế nào so với bên ngoài, trong điều kiện khuếch tán có trung gian?

  • A. Luôn cao hơn do protein kênh "bơm" glucose.
  • B. Tương đương hoặc thấp hơn, tùy thuộc vào gradient nồng độ.
  • C. Không liên quan đến nồng độ glucose bên ngoài.
  • D. Thay đổi ngẫu nhiên và không dự đoán được.

Câu 17: Cho một tế bào nhân thực có nồng độ ion K⁺ bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài. Để duy trì sự chênh lệch này, tế bào cần sử dụng phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có trung gian qua kênh K⁺
  • C. Vận chuyển chủ động qua bơm ion K⁺
  • D. Thẩm thấu

Câu 18: Loại hình xuất bào nào sau đây liên quan đến việc giải phóng các chất thải hoặc sản phẩm không cần thiết ra khỏi tế bào?

  • A. Xuất bào có chọn lọc
  • B. Xuất bào qua trung gian thụ thể
  • C. Xuất bào cấu trúc
  • D. Xuất bào nói chung

Câu 19: Nếu một chất X có kích thước lớn, phân cực và cần di chuyển ngược chiều gradient nồng độ, phương thức vận chuyển nào phù hợp nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có trung gian
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 20: Trong quá trình nhập bào qua trung gian thụ thể, yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của quá trình nhập bào?

  • A. Thụ thể protein đặc hiệu trên màng tế bào
  • B. Kích thước của phân tử cần nhập bào
  • C. Nồng độ ATP ngoại bào
  • D. Gradient nồng độ của chất cần nhập bào

Câu 21: Hãy sắp xếp các môi trường sau theo thứ tự tăng dần về nồng độ chất tan: A- Nhược trương, B- Ưu trương, C- Đẳng trương.

  • A. A < C < B
  • B. B < C < A
  • C. C < A < B
  • D. C < B < A

Câu 22: Cho tế bào thực vật vào môi trường đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra với trạng thái trương nước của tế bào?

  • A. Tế bào mất trạng thái trương nước và co nguyên sinh.
  • B. Tế bào duy trì trạng thái trương nước.
  • C. Tế bào hút thêm nước và trương quá mức.
  • D. Tế bào tự động điều chỉnh nồng độ chất tan để trở thành ưu trương.

Câu 23: Để vận chuyển một loại đường đơn vào tế bào ruột non, nơi nồng độ đường đơn trong tế bào cao hơn trong lòng ruột, tế bào sử dụng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có trung gian
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 24: So sánh vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vận chuyển chủ động cần protein, thụ động thì không.
  • B. Vận chuyển thụ động nhanh hơn chủ động.
  • C. Vận chuyển chủ động chỉ xảy ra ở tế bào động vật.
  • D. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP, thụ động thì không.

Câu 25: Trong ống nghiệm chứa tế bào động vật và dung dịch có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào. Môi trường này được gọi là gì?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường đẳng trương
  • C. Môi trường ưu trương
  • D. Môi trường trung hòa

Câu 26: Nếu ngăn chặn quá trình sản xuất ATP trong tế bào, phương thức vận chuyển nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngừng hoạt động?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có trung gian
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu qua aquaporin

Câu 27: Chức năng chính của quá trình xuất bào (exocytosis) trong tế bào là gì?

  • A. Nhập các chất dinh dưỡng vào tế bào
  • B. Giải phóng các chất ra khỏi tế bào
  • C. Tổng hợp protein trên ribosome
  • D. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản

Câu 28: Một loại thuốc có kích thước nhỏ, tan tốt trong lipid. Phương thức vận chuyển nào có khả năng cao nhất được thuốc này sử dụng để xâm nhập vào tế bào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có trung gian
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Nhập bào qua trung gian thụ thể

Câu 29: Trong thí nghiệm về thẩm thấu, nếu sử dụng màng bán thấm chỉ cho phép nước đi qua, và ngăn A chứa dung dịch muối 10%, ngăn B chứa nước cất, nước sẽ di chuyển theo hướng nào?

  • A. Từ ngăn A sang ngăn B
  • B. Từ ngăn B sang ngăn A
  • C. Không có sự di chuyển nước
  • D. Nước di chuyển ngẫu nhiên cả hai chiều

Câu 30: Để nghiên cứu quá trình nhập bào qua trung gian thụ thể, nhà khoa học có thể sử dụng chất ức chế thụ thể đặc hiệu. Chất ức chế này sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quá trình nhập bào?

  • A. Giai đoạn nhận diện và liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể
  • B. Giai đoạn hình thành túi nhập bào
  • C. Giai đoạn vận chuyển túi nhập bào vào tế bào chất
  • D. Giai đoạn tiêu hóa chất bên trong túi nhập bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Loại protein nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh trong tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phương thức vận chuyển nào sau đây cho phép tế bào nhập các phân tử lớn hoặc hạt vật chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có trung gian là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các chất sau: O₂, CO₂, glucose, ion Na⁺, protein lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Aquaporin là loại protein kênh đặc biệt, có chức năng chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong thí nghiệm muối chua dưa cải, vì sao dưa cải bị quắt lại sau khi ngâm trong nước muối?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vận chuyển chủ động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Loại hình nhập bào nào sau đây đặc trưng cho việc tế bào 'ăn' các hạt vật chất lớn, như vi khuẩn hoặc mảnh vụn tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong cơ thể người, bơm natri-kali (Na⁺/K⁺ pump) có vai trò quan trọng trong việc duy trì điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất sẽ tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến việc vận chuyển chất qua màng sinh chất trong thực tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điều gì xảy ra với tế bào hồng cầu khi được truyền vào tĩnh mạch bệnh nhân bằng dung dịch nước cất (môi trường nhược trương tuyệt đối)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong ống nghiệm chứa dung dịch glucose và protein kênh glucose, nồng độ glucose bên trong protein kênh sẽ thay đổi như thế nào so với bên ngoài, trong điều kiện khuếch tán có trung gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho một tế bào nhân thực có nồng độ ion K⁺ bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài. Để duy trì sự chênh lệch này, tế bào cần sử dụng phương thức vận chuyển nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Loại hình xuất bào nào sau đây liên quan đến việc giải phóng các chất thải hoặc sản phẩm không cần thiết ra khỏi tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nếu một chất X có kích thước lớn, phân cực và cần di chuyển ngược chiều gradient nồng độ, phương thức vận chuyển nào phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong quá trình nhập bào qua trung gian thụ thể, yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của quá trình nhập bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hãy sắp xếp các môi trường sau theo thứ tự tăng dần về nồng độ chất tan: A- Nhược trương, B- Ưu trương, C- Đẳng trương.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho tế bào thực vật vào môi trường đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra với trạng thái trương nước của tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để vận chuyển một loại đường đơn vào tế bào ruột non, nơi nồng độ đường đơn trong tế bào cao hơn trong lòng ruột, tế bào sử dụng cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong ống nghiệm chứa tế bào động vật và dung dịch có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào. Môi trường này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu ngăn chặn quá trình sản xuất ATP trong tế bào, phương thức vận chuyển nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngừng hoạt động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Chức năng chính của quá trình xuất bào (exocytosis) trong tế bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một loại thuốc có kích thước nhỏ, tan tốt trong lipid. Phương thức vận chuyển nào có khả năng cao nhất được thuốc này sử dụng để xâm nhập vào tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong thí nghiệm về thẩm thấu, nếu sử dụng màng bán thấm chỉ cho phép nước đi qua, và ngăn A chứa dung dịch muối 10%, ngăn B chứa nước cất, nước sẽ di chuyển theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để nghiên cứu quá trình nhập bào qua trung gian thụ thể, nhà khoa học có thể sử dụng chất ức chế thụ thể đặc hiệu. Chất ức chế này sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quá trình nhập bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Kích thước phân tử chất tan
  • C. Số lượng kênh protein trên màng
  • D. Hoạt động của ribosome trong tế bào

Câu 2: Cho các chất sau: Oxygen, Glucose, Ion Na+, CO2, Nước. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần kênh protein?

  • A. Oxygen và CO2
  • B. Glucose và Nước
  • C. Ion Na+ và Glucose
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 3: Trong thí nghiệm muối dưa cải, vì sao sau một thời gian dưa cải bị quắt lại và mất đi độ giòn?

  • A. Do muối khoáng từ môi trường xâm nhập vào tế bào làm tế bào trương lên.
  • B. Do tế bào dưa cải hấp thụ muối và đường từ môi trường.
  • C. Do nước từ tế bào dưa cải thẩm thấu ra ngoài môi trường ưu trương.
  • D. Do thành tế bào thực vật bị phá vỡ trong môi trường muối.

Câu 4: Phương thức vận chuyển chủ động khác biệt cơ bản so với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

  • A. Vận chuyển các chất có kích thước lớn hơn.
  • B. Cần tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.
  • C. Chỉ diễn ra ở tế bào động vật.
  • D. Không cần protein vận chuyển.

Câu 5: Bơm Na+-K+ là một ví dụ điển hình của hình thức vận chuyển nào và có vai trò quan trọng trong việc duy trì điều gì?

  • A. Vận chuyển thụ động; duy trì kích thước tế bào.
  • B. Khuếch tán tăng cường; vận chuyển glucose.
  • C. Xuất bào; loại bỏ chất thải.
  • D. Vận chuyển chủ động; duy trì điện thế màng và áp suất thẩm thấu.

Câu 6: Hình thức nhập bào nào sau đây liên quan đến việc tế bào "nuốt" các giọt chất lỏng ngoại bào?

  • A. Thực bào
  • B. Ẩm bào
  • C. Xuất bào
  • D. Vận chuyển qua kênh protein

Câu 7: Cho sơ đồ mô tả ba loại môi trường A, B, C so với tế bào. Môi trường nào là môi trường nhược trương?

  • A. Môi trường A (nồng độ chất tan thấp hơn tế bào)
  • B. Môi trường B (nồng độ chất tan bằng tế bào)
  • C. Môi trường C (nồng độ chất tan cao hơn tế bào)
  • D. Cả ba môi trường A, B, C

Câu 8: Loại protein kênh đặc biệt giúp vận chuyển nước qua màng tế bào với tốc độ cao được gọi là gì?

  • A. Protein tải
  • B. Bơm ion
  • C. Aquaporin
  • D. Protein thụ thể

Câu 9: Quá trình vận chuyển các chất có kích thước lớn như protein hoặc polysaccharide ra khỏi tế bào được gọi là gì?

  • A. Nhập bào
  • B. Xuất bào
  • C. Khuếch tán
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 10: Trong vận chuyển đồng chuyển, kiểu vận chuyển "symport" và "antiport" khác nhau ở điểm nào?

  • A. Loại protein vận chuyển sử dụng.
  • B. Năng lượng ATP tiêu thụ.
  • C. Hướng vận chuyển của các chất so với nhau.
  • D. Kích thước của các chất vận chuyển.

Câu 11: Tế bào hồng cầu được đặt trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau. Dung dịch nào sẽ khiến tế bào hồng cầu bị vỡ ra do thẩm thấu?

  • A. Dung dịch nhược trương
  • B. Dung dịch đẳng trương
  • C. Dung dịch ưu trương
  • D. Dung dịch bão hòa

Câu 12: Cho tình huống: Một tế bào đang cần vận chuyển glucose vào bên trong, nơi nồng độ glucose đã cao hơn bên ngoài tế bào. Phương thức vận chuyển nào tế bào sẽ sử dụng?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với một tế bào thực vật khi được đặt trong môi trường ưu trương?

  • A. Tế bào trương phồng lên và có thể vỡ.
  • B. Tế bào bị co nguyên sinh.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • D. Tế bào tăng kích thước do hấp thụ chất tan.

Câu 14: Vai trò chính của protein vận chuyển trong vận chuyển qua màng sinh chất là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho vận chuyển thụ động.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự khuếch tán của các chất.
  • C. Tạo kênh hoặc liên kết để vận chuyển các chất qua màng.
  • D. Tổng hợp lipid cho màng sinh chất.

Câu 15: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hiện tượng thẩm thấu trong đời sống?

  • A. Ướp muối hoặc ngâm đường để bảo quản thực phẩm.
  • B. Truyền dịch đẳng trương vào cơ thể bệnh nhân.
  • C. Rau quả tươi giữ được độ tươi khi ngâm trong nước.
  • D. Quá trình quang hợp diễn ra ở lá cây.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây SAI về vận chuyển thụ động?

  • A. Không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • B. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
  • C. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  • D. Có thể là khuếch tán đơn giản hoặc khuếch tán tăng cường.

Câu 17: Cho biết vai trò của cholesterol trong màng sinh chất liên quan đến vận chuyển các chất.

  • A. Cung cấp năng lượng cho bơm ion hoạt động.
  • B. Duy trì tính ổn định và độ linh động của màng.
  • C. Đóng vai trò là kênh vận chuyển đặc hiệu cho một số chất.
  • D. Tổng hợp protein vận chuyển.

Câu 18: Trong quá trình thực bào, cấu trúc nào của tế bào đóng vai trò chính trong việc bao bọc và hình thành túi thực bào?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Lưới nội chất
  • C. Bộ Golgi
  • D. Lysosome

Câu 19: Điều gì quyết định tính chọn lọc của màng sinh chất trong vận chuyển các chất?

  • A. Lớp phospholipid kép
  • B. Các protein màng
  • C. Cholesterol
  • D. Glycocalyx

Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn tốc độ vận chuyển chất X qua màng tế bào theo nồng độ chất X. Đồ thị nào sau đây biểu diễn vận chuyển bão hòa (có giới hạn về tốc độ)?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục.
  • B. Đồ thị đường thẳng ngang.
  • C. Đồ thị đường cong đạt đến mức ổn định.
  • D. Đồ thị đường cong dốc xuống.

Câu 21: Trong ống nghiệm chứa dung dịch glucose 5% và một túi bóng bán thấm chứa dung dịch glucose 20%. Điều gì sẽ xảy ra sau một thời gian?

  • A. Glucose sẽ khuếch tán từ túi ra ống nghiệm.
  • B. Nước sẽ thẩm thấu từ ống nghiệm vào túi làm túi căng lên.
  • C. Không có sự thay đổi về thể tích dung dịch.
  • D. Túi sẽ xẹp xuống do mất nước.

Câu 22: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính?

  • A. Tế bào thần kinh
  • B. Tế bào biểu mô
  • C. Tế bào cơ
  • D. Tế bào bạch cầu

Câu 23: Quá trình vận chuyển ion K+ vào tế bào thần kinh ngược chiều gradient nồng độ cần sự tham gia của yếu tố nào?

  • A. Kênh protein K+ thụ động
  • B. Khuếch tán tăng cường qua protein tải
  • C. Bơm Na+-K+ và năng lượng ATP
  • D. Thẩm thấu qua kênh aquaporin

Câu 24: So sánh khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Hướng vận chuyển so với gradient nồng độ.
  • B. Sự tham gia của protein vận chuyển.
  • C. Nhu cầu năng lượng ATP.
  • D. Loại chất có thể vận chuyển.

Câu 25: Cho ví dụ về một chất được vận chuyển vào tế bào bằng hình thức nhập bào qua trung gian thụ thể.

  • A. LDL cholesterol
  • B. Oxygen
  • C. Nước
  • D. Ion Na+

Câu 26: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào vận chuyển chủ động?

  • A. Vận chuyển nước từ rễ lên lá.
  • B. Hấp thụ ion khoáng từ đất vào tế bào rễ.
  • C. Thoát hơi nước qua khí khổng.
  • D. Vận chuyển glucose từ lá đến rễ.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu protein kênh aquaporin bị ức chế trong tế bào?

  • A. Vận chuyển glucose sẽ bị dừng lại.
  • B. Vận chuyển ion sẽ tăng lên.
  • C. Tốc độ thẩm thấu nước qua màng tế bào sẽ giảm.
  • D. Tế bào sẽ bị vỡ do mất cân bằng áp suất thẩm thấu.

Câu 28: Cho sơ đồ vận chuyển chất qua màng tế bào. Hình thức vận chuyển nào cần protein tải nhưng không cần năng lượng ATP?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Khuếch tán tăng cường qua protein tải
  • C. Khuếch tán đơn giản
  • D. Xuất bào

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa ở ruột non, glucose được hấp thụ vào tế bào biểu mô ruột bằng hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường qua kênh glucose
  • C. Vận chuyển chủ động trực tiếp bằng bơm glucose
  • D. Vận chuyển đồng chuyển thứ cấp (symport với Na+)

Câu 30: Để nghiên cứu tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm?

  • A. Nồng độ glucose trong môi trường xung quanh tế bào.
  • B. Nhiệt độ của môi trường thí nghiệm.
  • C. pH của dung dịch thí nghiệm.
  • D. Số lượng tế bào hồng cầu sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các chất sau: Oxygen, Glucose, Ion Na+, CO2, Nước. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần kênh protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong thí nghiệm muối dưa cải, vì sao sau một thời gian dưa cải bị quắt lại và mất đi độ giòn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phương thức vận chuyển chủ động khác biệt cơ bản so với vận chuyển thụ động ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bơm Na+-K+ là một ví dụ điển hình của hình thức vận chuyển nào và có vai trò quan trọng trong việc duy trì điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hình thức nhập bào nào sau đây liên quan đến việc tế bào 'nuốt' các giọt chất lỏng ngoại bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho sơ đồ mô tả ba loại môi trường A, B, C so với tế bào. Môi trường nào là môi trường nhược trương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Loại protein kênh đặc biệt giúp vận chuyển nước qua màng tế bào với tốc độ cao được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Quá trình vận chuyển các chất có kích thước lớn như protein hoặc polysaccharide ra khỏi tế bào được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong vận chuyển đồng chuyển, kiểu vận chuyển 'symport' và 'antiport' khác nhau ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tế bào hồng cầu được đặt trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau. Dung dịch nào sẽ khiến tế bào hồng cầu bị vỡ ra do thẩm thấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho tình huống: Một tế bào đang cần vận chuyển glucose vào bên trong, nơi nồng độ glucose đã cao hơn bên ngoài tế bào. Phương thức vận chuyển nào tế bào sẽ sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với một tế bào thực vật khi được đặt trong môi trường ưu trương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vai trò chính của protein vận chuyển trong vận chuyển qua màng sinh chất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hiện tượng thẩm thấu trong đời sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phát biểu nào sau đây SAI về vận chuyển thụ động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho biết vai trò của cholesterol trong màng sinh chất liên quan đến vận chuyển các chất.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong quá trình thực bào, cấu trúc nào của tế bào đóng vai trò chính trong việc bao bọc và hình thành túi thực bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì quyết định tính chọn lọc của màng sinh chất trong vận chuyển các chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn tốc độ vận chuyển chất X qua màng tế bào theo nồng độ chất X. Đồ thị nào sau đây biểu diễn vận chuyển bão hòa (có giới hạn về tốc độ)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong ống nghiệm chứa dung dịch glucose 5% và một túi bóng bán thấm chứa dung dịch glucose 20%. Điều gì sẽ xảy ra sau một thời gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Quá trình vận chuyển ion K+ vào tế bào thần kinh ngược chiều gradient nồng độ cần sự tham gia của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường, điểm khác biệt chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho ví dụ về một chất được vận chuyển vào tế bào bằng hình thức nhập bào qua trung gian thụ thể.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào vận chuyển chủ động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu protein kênh aquaporin bị ức chế trong tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho sơ đồ vận chuyển chất qua màng tế bào. Hình thức vận chuyển nào cần protein tải nhưng không cần năng lượng ATP?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa ở ruột non, glucose được hấp thụ vào tế bào biểu mô ruột bằng hình thức vận chuyển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để nghiên cứu tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Kích thước và tính chất hóa học của chất tan
  • C. Nhiệt độ môi trường
  • D. Nồng độ ATP trong tế bào

Câu 2: Một tế bào hồng cầu được đặt trong dung dịch nhược trương. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào hồng cầu co lại do mất nước.
  • B. Tế bào hồng cầu trương lên và có thể vỡ.
  • C. Không có sự thay đổi về hình dạng tế bào.
  • D. Tế bào hồng cầu xuất bào các chất ra ngoài.

Câu 3: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein thụ thể
  • C. Protein bơm (protein vận chuyển)
  • D. Protein cấu trúc

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là gì?

  • A. Khuếch tán tăng cường cần protein vận chuyển, khuếch tán đơn giản thì không.
  • B. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng ATP, khuếch tán tăng cường thì không.
  • C. Khuếch tán tăng cường chỉ vận chuyển chất tan từ nơi nồng độ thấp đến cao.
  • D. Khuếch tán đơn giản chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, khuếch tán tăng cường ở tế bào động vật.

Câu 5: Trong quá trình nhập bào, loại bào quan nào sau đây thường tham gia vào việc tiêu hóa các chất được đưa vào tế bào?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Lysosome
  • C. Bộ Golgi
  • D. Ti thể

Câu 6: Cho các chất sau: (1) Oxygen, (2) Glucose, (3) Ion Na+, (4) Protein kích thước lớn. Chất nào có thể vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất bằng khuếch tán đơn giản?

  • A. (1) Oxygen
  • B. (2) Glucose
  • C. (3) Ion Na+
  • D. (4) Protein kích thước lớn

Câu 7: Cơ chế vận chuyển nào sau đây giúp tế bào loại bỏ các chất thải hoặc sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào?

  • A. Khuếch tán tăng cường
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Xuất bào
  • D. Thẩm thấu

Câu 8: Aquaporin là loại protein kênh đặc biệt có vai trò vận chuyển chất nào sau đây qua màng sinh chất?

  • A. Glucose
  • B. Nước
  • C. Ion Natri (Na+)
  • D. Amino acid

Câu 9: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quá trình vận chuyển chủ động trong tế bào động vật?

  • A. Sự khuếch tán của CO2 từ tế bào ra máu.
  • B. Sự hấp thụ glucose vào tế bào hồng cầu.
  • C. Sự di chuyển của nước vào tế bào thực vật.
  • D. Bơm Natri-Kali duy trì nồng độ ion trong tế bào thần kinh.

Câu 10: Màng sinh chất có tính bán thấm, điều này có nghĩa là:

  • A. Màng cho phép tất cả các chất đi qua tự do.
  • B. Màng chỉ cho phép nước đi qua, ngăn chặn các chất tan.
  • C. Màng cho phép một số chất đi qua và ngăn chặn các chất khác.
  • D. Màng hoàn toàn không cho chất nào đi qua.

Câu 11: Trong thí nghiệm muối chua rau củ (ví dụ: dưa chuột), tại sao rau củ lại bị nhăn nheo sau khi ngâm trong dung dịch muối đậm đặc?

  • A. Muối đã phá hủy thành tế bào rau củ.
  • B. Nước từ tế bào rau củ bị thoát ra ngoài do môi trường ưu trương.
  • C. Muối đã xâm nhập vào tế bào và làm thay đổi cấu trúc tế bào.
  • D. Quá trình lên men đã làm rau củ mất nước.

Câu 12: Để vận chuyển một chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tế bào cần sử dụng phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường qua kênh protein
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Gradient nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Cường độ ánh sáng
  • D. Diện tích bề mặt màng

Câu 14: Hình thức vận chuyển nào sau đây có thể vận chuyển các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharide vào hoặc ra khỏi tế bào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển khối lớn (nhập bào và xuất bào)
  • C. Khuếch tán tăng cường qua protein kênh
  • D. Vận chuyển chủ động qua protein bơm

Câu 15: Trong quá trình thực bào, màng sinh chất của tế bào biến đổi như thế nào để bao bọc lấy các hạt vật chất lớn?

  • A. Màng sinh chất lõm vào và bao bọc lấy hạt vật chất.
  • B. Màng sinh chất duỗi thẳng ra để đẩy hạt vật chất vào.
  • C. Màng sinh chất tạo ra các kênh protein đặc biệt.
  • D. Màng sinh chất không thay đổi hình dạng trong quá trình thực bào.

Câu 16: Môi trường đẳng trương là môi trường như thế nào so với tế bào?

  • A. Có nồng độ chất tan cao hơn tế bào.
  • B. Có nồng độ chất tan thấp hơn tế bào.
  • C. Có nồng độ chất tan tương đương với tế bào.
  • D. Không chứa chất tan.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất trong cơ thể người?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ruột vào máu.
  • B. Trao đổi khí oxygen và carbon dioxide ở phổi.
  • C. Bài tiết chất thải từ máu vào ống thận.
  • D. Quá trình quang hợp tạo glucose.

Câu 18: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính chống lại vi khuẩn và virus?

  • A. Tế bào hồng cầu
  • B. Tế bào bạch cầu
  • C. Tế bào biểu mô
  • D. Tế bào thần kinh

Câu 19: Vận chuyển đồng (cùng chiều) và vận chuyển đối (ngược chiều) là các hình thức của loại vận chuyển nào?

  • A. Vận chuyển thụ động
  • B. Vận chuyển khối lớn
  • C. Vận chuyển chủ động thứ cấp (vận chuyển ghép cặp)
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật khi được đặt trong môi trường ưu trương?

  • A. Tế bào chất co lại, xảy ra hiện tượng co nguyên sinh.
  • B. Tế bào trương lên và có thể vỡ.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng do thành tế bào vững chắc.
  • D. Tế bào chất giãn ra và tăng thể tích.

Câu 21: Cho sơ đồ mô tả một phương thức vận chuyển chất qua màng tế bào. (Sơ đồ: protein kênh xuyên màng, chất tan di chuyển từ nồng độ cao xuống nồng độ thấp). Phương thức vận chuyển này là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường qua kênh protein
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Xuất bào

Câu 22: Vai trò chính của bơm Natri-Kali trong tế bào thần kinh là gì?

  • A. Vận chuyển glucose vào tế bào thần kinh.
  • B. Loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào thần kinh.
  • C. Duy trì điện thế màng nghỉ và sự dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Tổng hợp protein cho tế bào thần kinh.

Câu 23: Phương thức vận chuyển nào sau đây KHÔNG sử dụng protein màng?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường qua protein tải
  • C. Vận chuyển chủ động qua protein bơm
  • D. Nhập bào qua thụ thể

Câu 24: Cho tình huống: Tế bào hấp thụ glucose từ lòng ruột non, nơi nồng độ glucose thấp hơn trong tế bào. Phương thức vận chuyển nào có khả năng được sử dụng?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường qua kênh glucose
  • C. Vận chuyển chủ động hoặc vận chuyển thứ cấp (vận chuyển ghép cặp)
  • D. Thẩm thấu

Câu 25: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vận chuyển thụ động?

  • A. Xảy ra theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Không cần năng lượng ATP.
  • C. Có thể là khuếch tán đơn giản hoặc khuếch tán tăng cường.
  • D. Cần năng lượng ATP để thực hiện.

Câu 26: Để nghiên cứu tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào, người ta sử dụng chất ức chế protein vận chuyển glucose. Kết quả mong đợi là gì?

  • A. Tốc độ vận chuyển glucose tăng lên.
  • B. Tốc độ vận chuyển glucose giảm xuống.
  • C. Tốc độ vận chuyển glucose không thay đổi.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng phương thức vận chuyển khác.

Câu 27: Cho ví dụ về hiện tượng ẩm bào trong tế bào động vật.

  • A. Tế bào cơ co lại.
  • B. Tế bào thần kinh dẫn truyền xung điện.
  • C. Tế bào bạch cầu hấp thụ dịch ngoại bào.
  • D. Tế bào gan tổng hợp glycogen.

Câu 28: Trong quá trình xuất bào có tiết, túi vận chuyển chứa chất tiết sẽ hợp nhất với cấu trúc nào của tế bào để giải phóng chất tiết ra ngoài?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Màng nhân
  • C. Lưới nội chất
  • D. Ti thể

Câu 29: Đặc điểm chung của cả vận chuyển chủ động và vận chuyển khối lớn là gì?

  • A. Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Sử dụng protein kênh để vận chuyển.
  • C. Không cần sự tham gia của màng sinh chất.
  • D. Đều cần tiêu tốn năng lượng ATP.

Câu 30: Cho biểu đồ so sánh tốc độ vận chuyển chất X qua màng tế bào theo nồng độ chất X. (Biểu đồ: Đường cong bão hòa). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm của phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường qua protein tải hoặc vận chuyển chủ động qua protein bơm
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển khối lớn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một tế bào hồng cầu được đặt trong dung dịch nhược trương. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong quá trình nhập bào, loại bào quan nào sau đây thường tham gia vào việc tiêu hóa các chất được đưa vào tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho các chất sau: (1) Oxygen, (2) Glucose, (3) Ion Na+, (4) Protein kích thước lớn. Chất nào có thể vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất bằng khuếch tán đơn giản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cơ chế vận chuyển nào sau đây giúp tế bào loại bỏ các chất thải hoặc sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Aquaporin là loại protein kênh đặc biệt có vai trò vận chuyển chất nào sau đây qua màng sinh chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quá trình vận chuyển chủ động trong tế bào động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Màng sinh chất có tính bán thấm, điều này có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong thí nghiệm muối chua rau củ (ví dụ: dưa chuột), tại sao rau củ lại bị nhăn nheo sau khi ngâm trong dung dịch muối đậm đặc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để vận chuyển một chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tế bào cần sử dụng phương thức vận chuyển nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hình thức vận chuyển nào sau đây có thể vận chuyển các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharide vào hoặc ra khỏi tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong quá trình thực bào, màng sinh chất của tế bào biến đổi như thế nào để bao bọc lấy các hạt vật chất lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Môi trường đẳng trương là môi trường như thế nào so với tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất trong cơ thể người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính chống lại vi khuẩn và virus?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vận chuyển đồng (cùng chiều) và vận chuyển đối (ngược chiều) là các hình thức của loại vận chuyển nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật khi được đặt trong môi trường ưu trương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho sơ đồ mô tả một phương thức vận chuyển chất qua màng tế bào. (Sơ đồ: protein kênh xuyên màng, chất tan di chuyển từ nồng độ cao xuống nồng độ thấp). Phương thức vận chuyển này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vai trò chính của bơm Natri-Kali trong tế bào thần kinh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phương thức vận chuyển nào sau đây KHÔNG sử dụng protein màng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho tình huống: Tế bào hấp thụ glucose từ lòng ruột non, nơi nồng độ glucose thấp hơn trong tế bào. Phương thức vận chuyển nào có khả năng được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vận chuyển thụ động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để nghiên cứu tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào, người ta sử dụng chất ức chế protein vận chuyển glucose. Kết quả mong đợi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho ví dụ về hiện tượng ẩm bào trong tế bào động vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình xuất bào có tiết, túi vận chuyển chứa chất tiết sẽ hợp nhất với cấu trúc nào của tế bào để giải phóng chất tiết ra ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đặc điểm chung của cả vận chuyển chủ động và vận chuyển khối lớn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho biểu đồ so sánh tốc độ vận chuyển chất X qua màng tế bào theo nồng độ chất X. (Biểu đồ: Đường cong bão hòa). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm của phương thức vận chuyển nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • C. Có thể cần sự hỗ trợ của protein vận chuyển.
  • D. Tốc độ vận chuyển tăng tuyến tính theo nồng độ chất tan vô hạn.

Câu 2: Cho các chất sau: (1) O2, (2) CO2, (3) Glucose, (4) Ion Na+, (5) Nước. Những chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2)
  • C. (3), (4), (5)
  • D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 3: Vì sao tế bào hồng cầu người không bị vỡ khi được đặt trong dung dịch đẳng trương, nhưng lại bị vỡ khi đặt trong dung dịch nhược trương?

  • A. Vì màng tế bào hồng cầu chỉ cho phép nước đi vào mà không cho phép nước đi ra.
  • B. Vì dung dịch đẳng trương có nồng độ chất tan cao hơn, còn dung dịch nhược trương có nồng độ chất tan thấp hơn so với tế bào.
  • C. Vì trong dung dịch nhược trương, nước di chuyển từ môi trường vào tế bào, làm tế bào trương lên quá mức.
  • D. Vì dung dịch đẳng trương cung cấp năng lượng cho tế bào hồng cầu duy trì hình dạng, còn dung dịch nhược trương thì không.

Câu 4: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Protein kênh (Channel protein)
  • B. Protein bơm (Pump protein)
  • C. Protein thụ thể (Receptor protein)
  • D. Protein cấu trúc (Structural protein)

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương
  • B. Môi trường nhược trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Môi trường bão hòa

Câu 6: Phương thức vận chuyển nào sau đây giúp tế bào có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng có nồng độ thấp hơn so với bên trong tế bào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 7: Trong quá trình nhập bào, màng sinh chất biến đổi như thế nào để đưa các chất vào bên trong tế bào?

  • A. Màng sinh chất trở nên cứng hơn và tạo thành kênh.
  • B. Màng sinh chất lõm vào và bao bọc chất cần nhập bào.
  • C. Màng sinh chất mở rộng ra để chất dễ dàng đi qua.
  • D. Màng sinh chất thay đổi cấu trúc protein để chất đi qua.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa ẩm bào và thực bào là gì?

  • A. Ẩm bào cần năng lượng ATP, thực bào thì không.
  • B. Ẩm bào chỉ xảy ra ở tế bào động vật, thực bào ở tế bào thực vật.
  • C. Ẩm bào nhập các chất lỏng, thực bào nhập các hạt rắn.
  • D. Ẩm bào sử dụng protein vận chuyển, thực bào thì không.

Câu 9: Quá trình xuất bào có vai trò quan trọng trong hoạt động nào của tế bào?

  • A. Bài tiết các chất thải và sản phẩm.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • C. Sao chép và sửa chữa DNA.
  • D. Tổng hợp protein và lipid.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Gradient nồng độ chất tan.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Kích thước phân tử chất tan.
  • D. Số lượng ribosome trong tế bào.

Câu 11: Kênh aquaporin là loại kênh protein đặc biệt chuyên vận chuyển chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Ion Na+
  • C. Nước
  • D. Amino acid

Câu 12: Vì sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP?

  • A. Để làm tăng kích thước lỗ màng sinh chất.
  • B. Để vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Để thay đổi cấu hình protein vận chuyển cho phù hợp với chất.
  • D. Để duy trì tính ổn định của màng sinh chất trong quá trình vận chuyển.

Câu 13: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch có nồng độ muối thấp hơn so với dịch tế bào. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ co lại do mất nước.
  • B. Tế bào sẽ giữ nguyên hình dạng do cân bằng nước.
  • C. Tế bào sẽ tăng cường vận chuyển chủ động các chất.
  • D. Tế bào sẽ trương lên do hấp thụ nước.

Câu 14: Loại hình vận chuyển nào sau đây KHÔNG cần protein vận chuyển?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Nhập bào

Câu 15: Cho tình huống: Một tế bào đang cần loại bỏ một lượng lớn protein ra khỏi tế bào. Phương thức vận chuyển nào phù hợp nhất?

  • A. Khuếch tán tăng cường
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Xuất bào
  • D. Thẩm thấu

Câu 16: Điều gì xảy ra với tốc độ khuếch tán tăng cường khi tất cả các protein vận chuyển đã được bão hòa?

  • A. Tốc độ khuếch tán tiếp tục tăng tuyến tính.
  • B. Tốc độ khuếch tán đạt mức tối đa và không tăng thêm.
  • C. Tốc độ khuếch tán giảm xuống do protein bị quá tải.
  • D. Tốc độ khuếch tán trở nên không ổn định và dao động.

Câu 17: Trong thí nghiệm muối dưa cải, vì sao cần tạo môi trường ưu trương bằng cách cho muối vào?

  • A. Để cung cấp ion khoáng cho vi sinh vật lên men.
  • B. Để tăng tốc độ hô hấp tế bào của dưa cải.
  • C. Để làm mềm dưa cải, giúp quá trình lên men dễ dàng hơn.
  • D. Để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại bằng cách rút nước từ tế bào của chúng.

Câu 18: So sánh vận chuyển chủ động và khuếch tán tăng cường, điểm giống nhau giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Đều vận chuyển chất theo chiều gradient nồng độ.
  • B. Đều không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • C. Đều cần sự tham gia của protein vận chuyển.
  • D. Đều vận chuyển được các chất có kích thước lớn.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI về màng sinh chất và quá trình vận chuyển các chất?

  • A. Màng sinh chất có cấu trúc khảm động.
  • B. Màng sinh chất cho phép tất cả các chất tan đi qua một cách tự do.
  • C. Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng tế bào.
  • D. Vận chuyển chủ động cần protein bơm và năng lượng ATP.

Câu 20: Hình thức nhập bào nào đặc hiệu, có sự tham gia của thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Ẩm bào
  • B. Thực bào
  • C. Xuất bào
  • D. Nhập bào qua trung gian thụ thể

Câu 21: Cho ví dụ về ứng dụng của hiện tượng thẩm thấu trong đời sống hàng ngày.

  • A. Ngâm rau củ quả bị héo vào nước cho tươi trở lại.
  • B. Sử dụng quạt để làm mát cơ thể.
  • C. Đun sôi nước để khử trùng.
  • D. Bón phân cho cây trồng.

Câu 22: Tại sao kích thước tế bào nhỏ lại có lợi thế trong trao đổi chất với môi trường?

  • A. Tế bào nhỏ có khả năng vận chuyển chủ động mạnh mẽ hơn.
  • B. Tế bào nhỏ có tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn, tăng hiệu quả trao đổi chất.
  • C. Tế bào nhỏ có ít bào quan hơn, giảm nhu cầu trao đổi chất.
  • D. Tế bào nhỏ có màng sinh chất dày hơn, bảo vệ tốt hơn.

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả vận chuyển chất X qua màng tế bào. Chất X được vận chuyển theo phương thức nào?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Khuếch tán đơn giản
  • D. Xuất bào

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh aquaporin bị ức chế trong tế bào thực vật?

  • A. Tế bào tăng cường vận chuyển chủ động các chất khác.
  • B. Tế bào ngừng quá trình quang hợp.
  • C. Tế bào giảm khả năng hấp thụ và điều chỉnh nước.
  • D. Tế bào tăng kích thước do tích tụ chất tan.

Câu 25: Tại sao tế bào thần kinh cần duy trì nồng độ ion Na+ bên ngoài tế bào cao hơn bên trong tế bào?

  • A. Để cung cấp năng lượng ATP cho tế bào thần kinh hoạt động.
  • B. Để duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào thần kinh.
  • C. Để tạo môi trường ưu trương bên ngoài tế bào.
  • D. Để tạo điện thế màng và dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 26: Cho tình huống: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào đích thông qua thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào. Phương thức vận chuyển nào thuốc này sử dụng?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Nhập bào qua trung gian thụ thể
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, tế bào niêm mạc ruột non hấp thụ glucose chủ yếu bằng phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Thẩm thấu
  • D. Thực bào

Câu 28: Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ chất tan và tốc độ vận chuyển thụ động qua kênh protein. Đồ thị có dạng nào?

  • A. Đường thẳng dốc lên liên tục
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Đường cong bão hòa
  • D. Đường thẳng dốc xuống

Câu 29: Vì sao vận chuyển các chất qua màng sinh chất có tính chọn lọc?

  • A. Do màng sinh chất có các kênh protein và protein vận chuyển đặc hiệu.
  • B. Do màng sinh chất chỉ được cấu tạo từ phospholipid.
  • C. Do quá trình vận chuyển luôn cần năng lượng ATP.
  • D. Do kích thước lỗ màng sinh chất rất nhỏ.

Câu 30: Cho biết ứng dụng của việc hiểu biết về cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất trong y học.

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • B. Thiết kế thuốc và phương pháp điều trị bệnh liên quan đến rối loạn vận chuyển màng.
  • C. Chẩn đoán bệnh bằng xét nghiệm máu.
  • D. Phẫu thuật thay thế các bào quan bị hỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các chất sau: (1) O2, (2) CO2, (3) Glucose, (4) Ion Na+, (5) Nước. Những chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vì sao tế bào hồng cầu người không bị vỡ khi được đặt trong dung dịch đẳng trương, nhưng lại bị vỡ khi đặt trong dung dịch nhược trương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phương thức vận chuyển nào sau đây giúp tế bào có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng có nồng độ thấp hơn so với bên trong tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quá trình nhập bào, màng sinh chất biến đổi như thế nào để đưa các chất vào bên trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa ẩm bào và thực bào là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quá trình xuất bào có vai trò quan trọng trong hoạt động nào của tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Kênh aquaporin là loại kênh protein đặc biệt chuyên vận chuyển chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vì sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch có nồng độ muối thấp hơn so với dịch tế bào. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Loại hình vận chuyển nào sau đây KHÔNG cần protein vận chuyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho tình huống: Một tế bào đang cần loại bỏ một lượng lớn protein ra khỏi tế bào. Phương thức vận chuyển nào phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điều gì xảy ra với tốc độ khuếch tán tăng cường khi tất cả các protein vận chuyển đã được bão hòa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong thí nghiệm muối dưa cải, vì sao cần tạo môi trường ưu trương bằng cách cho muối vào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh vận chuyển chủ động và khuếch tán tăng cường, điểm giống nhau giữa hai hình thức này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI về màng sinh chất và quá trình vận chuyển các chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hình thức nhập bào nào đặc hiệu, có sự tham gia của thụ thể trên màng tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho ví dụ về ứng dụng của hiện tượng thẩm thấu trong đời sống hàng ngày.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao kích thước tế bào nhỏ lại có lợi thế trong trao đổi chất với môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả vận chuyển chất X qua màng tế bào. Chất X được vận chuyển theo phương thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh aquaporin bị ức chế trong tế bào thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao tế bào thần kinh cần duy trì nồng độ ion Na+ bên ngoài tế bào cao hơn bên trong tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho tình huống: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào đích thông qua thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào. Phương thức vận chuyển nào thuốc này sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, tế bào niêm mạc ruột non hấp thụ glucose chủ yếu bằng phương thức vận chuyển nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ chất tan và tốc độ vận chuyển thụ động qua kênh protein. Đồ thị có dạng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vì sao vận chuyển các chất qua màng sinh chất có tính chọn lọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho biết ứng dụng của việc hiểu biết về cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất trong y học.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động và chủ động khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?

  • A. Chiều vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
  • B. Sự tham gia của protein vận chuyển trong quá trình.
  • C. Nồng độ chất tan ở hai bên màng tế bào.
  • D. Nhu cầu năng lượng ATP cho quá trình vận chuyển.

Câu 2: Cho các chất sau: oxygen, glucose, ion Na+, nước, cholesterol. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần kênh protein?

  • A. Glucose và ion Na+.
  • B. Glucose và nước.
  • C. Oxygen và cholesterol.
  • D. Ion Na+ và nước.

Câu 3: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường có pH trung tính.

Câu 4: Loại protein kênh nào sau đây cho phép các ion cụ thể đi qua màng tế bào một cách nhanh chóng, đóng vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung thần kinh?

  • A. Kênh aquaporin.
  • B. Kênh ion.
  • C. Protein tải.
  • D. Bơm ion.

Câu 5: Phương thức vận chuyển chủ động nào sử dụng năng lượng gián tiếp từ gradient nồng độ của ion để vận chuyển chất khác đi ngược chiều gradient nồng độ của chính chất đó?

  • A. Vận chuyển chủ động nguyên phát.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động thứ cấp.
  • D. Xuất bào.

Câu 6: Quá trình thực bào và ẩm bào là hai hình thức của phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Nhập bào.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với một tế bào hồng cầu người khi nó được đặt trong dung dịch nước cất?

  • A. Tế bào hồng cầu sẽ co lại.
  • B. Tế bào hồng cầu sẽ trương lên và có thể vỡ.
  • C. Tế bào hồng cầu không thay đổi hình dạng.
  • D. Tế bào hồng cầu sẽ chuyển sang màu xanh.

Câu 8: Trong thí nghiệm muối dưa cải, vì sao rau cải bị mất nước và trở nên nhăn nheo?

  • A. Muối khoáng xâm nhập vào tế bào làm tế bào mất nước.
  • B. Nồng độ muối trong tế bào rau cải cao hơn môi trường.
  • C. Nồng độ muối trong môi trường cao hơn trong tế bào rau cải, nước di chuyển từ tế bào ra ngoài.
  • D. Quá trình lên men làm phá vỡ màng tế bào.

Câu 9: Cho đồ thị biểu diễn tốc độ vận chuyển chất qua màng tế bào theo nồng độ chất tan. Đồ thị nào sau đây thể hiện vận chuyển bão hòa (tức là có giới hạn về tốc độ vận chuyển)?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục.
  • B. Đồ thị đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đồ thị đường cong đạt đến trạng thái bão hòa (plateau).
  • D. Đồ thị đường cong hình chữ U ngược.

Câu 10: Để duy trì sự khác biệt về nồng độ ion Na+ giữa bên trong và bên ngoài tế bào, tế bào cần sử dụng loại protein vận chuyển nào?

  • A. Kênh ion Na+.
  • B. Protein tải glucose.
  • C. Kênh aquaporin.
  • D. Bơm Na+/K+.

Câu 11: Trong ống thận của động vật có xương sống, glucose được tái hấp thụ từ dịch lọc cầu thận trở lại máu nhờ phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán thụ động.
  • B. Vận chuyển chủ động thứ cấp (đồng vận chuyển với Na+).
  • C. Vận chuyển chủ động nguyên phát (bơm ATP).
  • D. Xuất bào.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về kênh aquaporin?

  • A. Là kênh protein chuyên biệt cho phép nước di chuyển qua màng tế bào nhanh chóng.
  • B. Vận chuyển các ion tích điện dương qua màng tế bào.
  • C. Sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển nước ngược chiều gradient nồng độ.
  • D. Chỉ hoạt động trong môi trường nhược trương.

Câu 13: So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, điểm nào sau đây chỉ đúng cho vận chuyển chủ động?

  • A. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
  • B. Có thể cần protein vận chuyển.
  • C. Cần tiêu thụ năng lượng ATP.
  • D. Xảy ra theo gradient nồng độ.

Câu 14: Cho ví dụ sau: tế bào bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn bằng cách bao bọc và nuốt chúng. Phương thức vận chuyển nào được tế bào bạch cầu sử dụng?

  • A. Khuếch tán tăng cường.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Thực bào.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán thụ động của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Gradient nồng độ chất tan.
  • B. Nồng độ ATP trong tế bào.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Diện tích bề mặt màng tế bào.

Câu 16: Trong cơ chế bơm Na+/K+, tỉ lệ trao đổi ion giữa Na+ và K+ là bao nhiêu?

  • A. 1 Na+ đi ra, 1 K+ đi vào.
  • B. 2 Na+ đi ra, 2 K+ đi vào.
  • C. 3 Na+ đi ra, 2 K+ đi vào.
  • D. 2 Na+ đi ra, 3 K+ đi vào.

Câu 17: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng phương thức nhập bào số lượng lớn để hấp thụ các giọt dịch ngoại bào chứa nhiều chất dinh dưỡng?

  • A. Tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào biểu mô ruột.
  • C. Tế bào cơ.
  • D. Tế bào hồng cầu.

Câu 18: Nếu một chất X được vận chuyển qua màng tế bào với các đặc điểm: cần protein vận chuyển, không tiêu tốn ATP, vận chuyển theo gradient nồng độ. Phương thức vận chuyển nào phù hợp nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Xuất bào.

Câu 19: Hiện tượng thẩm thấu là một trường hợp đặc biệt của hình thức vận chuyển thụ động nào?

  • A. Khuếch tán.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Nhập bào.

Câu 20: Trong thí nghiệm, một túi chứa dung dịch glucose 20% được đặt vào cốc chứa nước cất. Điều gì sẽ xảy ra với túi sau một thời gian?

  • A. Túi sẽ co lại.
  • B. Túi sẽ trương lên.
  • C. Túi không thay đổi kích thước.
  • D. Glucose sẽ khuếch tán ra khỏi túi.

Câu 21: Cơ chế xuất bào được tế bào sử dụng để thực hiện chức năng nào sau đây?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • B. Vận chuyển các chất có kích thước nhỏ vào tế bào.
  • C. Bài tiết các chất thải hoặc sản phẩm tổng hợp ra khỏi tế bào.
  • D. Duy trì cân bằng ion trong tế bào.

Câu 22: Cho sơ đồ tế bào và môi trường có nồng độ chất tan khác nhau. Mũi tên nào trong sơ đồ biểu diễn đúng chiều di chuyển của nước trong trường hợp môi trường ưu trương?

  • A. Mũi tên đi từ môi trường vào tế bào.
  • B. Mũi tên đi theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.
  • C. Không có mũi tên nào biểu diễn sự di chuyển của nước.
  • D. Mũi tên đi từ tế bào ra môi trường.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh ion K+ trên màng tế bào thần kinh bị khóa?

  • A. Xung thần kinh sẽ được dẫn truyền nhanh hơn.
  • B. Quá trình tái phân cực của tế bào thần kinh sẽ bị chậm lại hoặc ngừng lại.
  • C. Tế bào thần kinh sẽ bị khử cực liên tục.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của tế bào thần kinh.

Câu 24: Phương thức vận chuyển nào sau đây không cần protein vận chuyển?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Nhập bào.

Câu 25: Trong quá trình vận chuyển glucose vào tế bào biểu mô ruột, loại protein vận chuyển nào thường được sử dụng ở mặt tế bào tiếp xúc với lòng ruột?

  • A. Kênh glucose thụ động.
  • B. Bơm glucose ATP.
  • C. Protein đồng vận chuyển Na+/glucose.
  • D. Kênh aquaporin.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường.

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán tăng cường thì không.
  • B. Khuếch tán tăng cường cần protein vận chuyển, khuếch tán đơn giản thì không.
  • C. Khuếch tán đơn giản chỉ xảy ra ở tế bào động vật, khuếch tán tăng cường ở tế bào thực vật.
  • D. Khuếch tán tăng cường vận chuyển chất tan nhanh hơn khuếch tán đơn giản trong mọi trường hợp.

Câu 27: Ứng dụng kiến thức về vận chuyển chủ động, hãy giải thích tại sao rễ cây có thể hấp thụ các ion khoáng từ đất ngay cả khi nồng độ ion khoáng trong rễ cao hơn trong đất.

  • A. Vận chuyển chủ động cho phép rễ cây bơm các ion khoáng ngược chiều gradient nồng độ, sử dụng năng lượng ATP.
  • B. Rễ cây sử dụng khuếch tán tăng cường để hấp thụ ion khoáng nhanh hơn.
  • C. Nồng độ ion khoáng trong đất luôn cao hơn trong rễ cây.
  • D. Quá trình thoát hơi nước ở lá giúp kéo ion khoáng vào rễ cây theo dòng nước.

Câu 28: So sánh quá trình nhập bào và xuất bào, điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Cả hai đều là hình thức vận chuyển thụ động.
  • B. Cả hai đều chỉ vận chuyển các chất có kích thước nhỏ.
  • C. Cả hai đều cần protein kênh đặc biệt.
  • D. Cả hai đều liên quan đến sự biến dạng của màng sinh chất.

Câu 29: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào có thể bị ảnh hưởng đến phương thức vận chuyển chủ động như thế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động sẽ diễn ra nhanh hơn để bù đắp sự thiếu hụt oxygen.
  • B. Vận chuyển chủ động không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thiếu oxygen.
  • C. Vận chuyển chủ động sẽ bị chậm lại hoặc ngừng lại do thiếu ATP.
  • D. Tế bào sẽ chuyển hoàn toàn sang vận chuyển thụ động.

Câu 30: Đánh giá vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự ổn định môi trường bên trong tế bào (cân bằng nội môi) thông qua các phương thức vận chuyển chất.

  • A. Màng sinh chất chỉ đóng vai trò là lớp vỏ bảo vệ thụ động, không liên quan đến cân bằng nội môi.
  • B. Màng sinh chất với các phương thức vận chuyển chọn lọc giúp kiểm soát chất ra vào, duy trì nồng độ ion, pH, và chất dinh dưỡng ổn định bên trong tế bào.
  • C. Cân bằng nội môi chủ yếu được duy trì bởi các bào quan khác trong tế bào, không phải màng sinh chất.
  • D. Màng sinh chất chỉ quan trọng trong việc vận chuyển các chất thải ra khỏi tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động và chủ động khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các chất sau: oxygen, glucose, ion Na+, nước, cholesterol. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần kênh protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Loại protein kênh nào sau đây cho phép các ion cụ thể đi qua màng tế bào một cách nhanh chóng, đóng vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung thần kinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phương thức vận chuyển chủ động nào sử dụng năng lượng gián tiếp từ gradient nồng độ của ion để vận chuyển chất khác đi ngược chiều gradient nồng độ của chính chất đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quá trình thực bào và ẩm bào là hai hình thức của phương thức vận chuyển nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với một tế bào hồng cầu người khi nó được đặt trong dung dịch nước cất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong thí nghiệm muối dưa cải, vì sao rau cải bị mất nước và trở nên nhăn nheo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho đồ thị biểu diễn tốc độ vận chuyển chất qua màng tế bào theo nồng độ chất tan. Đồ thị nào sau đây thể hiện vận chuyển bão hòa (tức là có giới hạn về tốc độ vận chuyển)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để duy trì sự khác biệt về nồng độ ion Na+ giữa bên trong và bên ngoài tế bào, tế bào cần sử dụng loại protein vận chuyển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong ống thận của động vật có xương sống, glucose được tái hấp thụ từ dịch lọc cầu thận trở lại máu nhờ phương thức vận chuyển nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về kênh aquaporin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, điểm nào sau đây chỉ đúng cho vận chuyển chủ động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho ví dụ sau: tế bào bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn bằng cách bao bọc và nuốt chúng. Phương thức vận chuyển nào được tế bào bạch cầu sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán thụ động của một chất qua màng sinh chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong cơ chế bơm Na+/K+, tỉ lệ trao đổi ion giữa Na+ và K+ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng phương thức nhập bào số lượng lớn để hấp thụ các giọt dịch ngoại bào chứa nhiều chất dinh dưỡng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu một chất X được vận chuyển qua màng tế bào với các đặc điểm: cần protein vận chuyển, không tiêu tốn ATP, vận chuyển theo gradient nồng độ. Phương thức vận chuyển nào phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hiện tượng thẩm thấu là một trường hợp đặc biệt của hình thức vận chuyển thụ động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thí nghiệm, một túi chứa dung dịch glucose 20% được đặt vào cốc chứa nước cất. Điều gì sẽ xảy ra với túi sau một thời gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cơ chế xuất bào được tế bào sử dụng để thực hiện chức năng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho sơ đồ tế bào và môi trường có nồng độ chất tan khác nhau. Mũi tên nào trong sơ đồ biểu diễn đúng chiều di chuyển của nước trong trường hợp môi trường ưu trương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh ion K+ trên màng tế bào thần kinh bị khóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phương thức vận chuyển nào sau đây không cần protein vận chuyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình vận chuyển glucose vào tế bào biểu mô ruột, loại protein vận chuyển nào thường được sử dụng ở mặt tế bào tiếp xúc với lòng ruột?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ứng dụng kiến thức về vận chuyển chủ động, hãy giải thích tại sao rễ cây có thể hấp thụ các ion khoáng từ đất ngay cả khi nồng độ ion khoáng trong rễ cao hơn trong đất.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So sánh quá trình nhập bào và xuất bào, điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào có thể bị ảnh hưởng đến phương thức vận chuyển chủ động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đánh giá vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự ổn định môi trường bên trong tế bào (cân bằng nội môi) thông qua các phương thức vận chuyển chất.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Kích thước phân tử chất tan
  • C. Tính chất hóa học của chất tan (ưa nước/kị nước)
  • D. Quá trình thủy phân ATP

Câu 2: Một tế bào hồng cầu được đặt trong ba môi trường khác nhau: (1) dung dịch muối 0.9% (đẳng trương), (2) dung dịch muối 10% (ưu trương), (3) nước cất (nhược trương). Trong môi trường nào, tế bào hồng cầu sẽ bị co lại (mất nước)?

  • A. Chỉ môi trường (1)
  • B. Chỉ môi trường (2)
  • C. Chỉ môi trường (3)
  • D. Môi trường (2) và (3)

Câu 3: Loại protein màng nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển chủ động các ion natri (Na+) và kali (K+) ra vào tế bào thần kinh?

  • A. Protein kênh (channel protein)
  • B. Protein mang (carrier protein) thụ động
  • C. Bơm protein (protein pump)
  • D. Protein thụ thể (receptor protein)

Câu 4: Hiện tượng thực bào (phagocytosis) và ẩm bào (pinocytosis) là hai hình thức của:

  • A. Nhập bào (endocytosis)
  • B. Xuất bào (exocytosis)
  • C. Vận chuyển thụ động
  • D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất nếu nhiệt độ môi trường tăng lên?

  • A. Tốc độ khuếch tán tăng lên
  • B. Tốc độ khuếch tán giảm xuống
  • C. Tốc độ khuếch tán không đổi
  • D. Tốc độ khuếch tán ngừng lại

Câu 6: Trong thí nghiệm, một túi bóng bán thấm chứa dung dịch glucose 20% được đặt vào cốc chứa nước cất. Sau một thời gian, mực nước trong túi và trong cốc sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mực nước trong túi và cốc đều tăng
  • B. Mực nước trong túi tăng, mực nước trong cốc giảm
  • C. Mực nước trong túi giảm, mực nước trong cốc tăng
  • D. Mực nước trong túi và cốc đều giảm

Câu 7: Kênh aquaporin là loại protein kênh đặc biệt cho phép vận chuyển nhanh chóng chất nào sau đây qua màng tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Ion natri (Na+)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Protein

Câu 8: Vận chuyển các phân tử lớn như protein ra khỏi tế bào (ví dụ, bài tiết hormone insulin từ tế bào tuyến tụy) được thực hiện bằng phương thức nào?

  • A. Nhập bào
  • B. Xuất bào
  • C. Khuếch tán có hỗ trợ
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với vận chuyển chủ động?

  • A. Cần tiêu thụ năng lượng ATP
  • B. Có sự tham gia của protein vận chuyển
  • C. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ
  • D. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có hỗ trợ là gì?

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán có hỗ trợ không cần
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ cần protein màng, khuếch tán đơn giản không cần
  • C. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất tan, khuếch tán có hỗ trợ vận chuyển nước
  • D. Khuếch tán có hỗ trợ chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, khuếch tán đơn giản ở tế bào động vật

Câu 11: Một tế bào động vật có nồng độ chất tan bên trong là 1%. Nếu tế bào này được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 5%, môi trường này được gọi là gì so với tế bào?

  • A. Ưu trương
  • B. Nhược trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Bão hòa

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các tế bào biểu mô ruột non hấp thụ glucose từ lòng ruột vào tế bào, ngay cả khi nồng độ glucose trong tế bào cao hơn trong lòng ruột. Phương thức vận chuyển nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 13: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần protein hỗ trợ?

  • A. O2 và CO2
  • B. Glucose và ion Na+
  • C. Protein lớn
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 14: Để duy trì sự khác biệt về nồng độ ion giữa bên trong và bên ngoài tế bào, tế bào phải liên tục thực hiện quá trình nào?

  • A. Khuếch tán thụ động
  • B. Thẩm thấu
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Xuất bào

Câu 15: Một tế bào thực vật bị mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tế bào trương phồng
  • B. Co nguyên sinh
  • C. Tế bào vỡ ra
  • D. Tế bào không thay đổi

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả màng sinh chất và các protein vận chuyển. Một chất X di chuyển qua protein kênh từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Phương thức vận chuyển nào được mô tả?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Xuất bào
  • C. Khuếch tán có hỗ trợ
  • D. Nhập bào

Câu 17: Trong ống nghiệm, nếu ta nhỏ giọt mực vào cốc nước, mực sẽ lan tỏa đều ra khắp cốc nước. Hiện tượng này minh họa cho quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Thẩm thấu
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Xuất bào

Câu 18: Tại sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP?

  • A. Để tăng tốc độ khuếch tán
  • B. Để vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ
  • C. Để tạo ra protein vận chuyển
  • D. Để làm thay đổi tính thấm của màng

Câu 19: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính chống lại vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh?

  • A. Tế bào thần kinh
  • B. Tế bào biểu mô
  • C. Tế bào bạch cầu
  • D. Tế bào cơ

Câu 20: Trong quá trình thẩm tách máu (chạy thận nhân tạo), máu của bệnh nhân được dẫn qua một màng bán thấm để loại bỏ các chất thải. Nguyên tắc vận chuyển nào được ứng dụng trong phương pháp này?

  • A. Khuếch tán
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Xuất bào
  • D. Nhập bào

Câu 21: Điều gì quyết định tính chọn lọc của màng sinh chất trong việc vận chuyển các chất?

  • A. Độ dày của lớp phospholipid kép
  • B. Thành phần cholesterol trong màng
  • C. Số lượng protein ngoại biên
  • D. Cấu trúc và tính chất của protein màng

Câu 22: Khi tưới phân bón quá đặc cho cây trồng, cây có thể bị héo. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về vận chuyển nước qua màng sinh chất.

  • A. Phân bón ngăn cản quá trình vận chuyển chủ động
  • B. Môi trường ưu trương hút nước từ tế bào rễ cây
  • C. Phân bón làm tăng áp suất thẩm thấu bên trong tế bào
  • D. Phân bón phá hủy protein kênh aquaporin

Câu 23: Trong tế bào, bào quan nào tham gia vào quá trình xuất bào bằng cách tạo ra các túi vận chuyển chứa protein hoặc lipid cần bài tiết?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Lysosome
  • C. Bộ Golgi
  • D. Ribosome

Câu 24: Trong thí nghiệm về thẩm thấu, một miếng khoai tây được khoét lỗ và đổ đầy dung dịch đường đặc, sau đó đặt vào cốc nước. Sau một thời gian, mực nước đường trong lỗ khoai tây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mực nước đường tăng lên
  • B. Mực nước đường giảm xuống
  • C. Mực nước đường không đổi
  • D. Nước đường tràn ra khỏi lỗ khoai tây

Câu 25: Sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu diễn ra theo phương thức nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Nhập bào

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất?

  • A. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP
  • B. Khuếch tán đơn giản không cần protein hỗ trợ
  • C. Vận chuyển thụ động diễn ra ngược chiều gradient nồng độ
  • D. Xuất bào và nhập bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn

Câu 27: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào bằng cách gắn vào một protein thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào, sau đó phức hợp thuốc-thụ thể được nhập bào. Phương thức nhập bào nào phù hợp với cơ chế này?

  • A. Thực bào
  • B. Ẩm bào
  • C. Xuất bào
  • D. Nhập bào qua trung gian thụ thể

Câu 28: Trong thí nghiệm, tế bào thực vật được đặt trong dung dịch nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào trương phồng (tăng áp suất trương nước)
  • B. Tế bào co nguyên sinh
  • C. Tế bào vỡ ra
  • D. Tế bào không thay đổi

Câu 29: Nồng độ ion kali (K+) bên trong tế bào thường cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Cơ chế nào giúp duy trì sự chênh lệch nồng độ này?

  • A. Khuếch tán thụ động K+ vào tế bào
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ K+ vào tế bào
  • C. Vận chuyển chủ động K+ vào tế bào (bơm Na+-K+)
  • D. Nhập bào K+ vào tế bào

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị mất nước do tiêu chảy. Để bù nước nhanh chóng, nên cho người này uống dung dịch nào là hợp lý nhất?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch oresol (chứa muối và đường)
  • C. Dung dịch muối ưu trương
  • D. Nước đường đậm đặc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tế bào hồng cầu được đặt trong ba môi trường khác nhau: (1) dung dịch muối 0.9% (đẳng trương), (2) dung dịch muối 10% (ưu trương), (3) nước cất (nhược trương). Trong môi trường nào, tế bào hồng cầu sẽ bị co lại (mất nước)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại protein màng nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển chủ động các ion natri (Na+) và kali (K+) ra vào tế bào thần kinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng thực bào (phagocytosis) và ẩm bào (pinocytosis) là hai hình thức của:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất nếu nhiệt độ môi trường tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong thí nghiệm, một túi bóng bán thấm chứa dung dịch glucose 20% được đặt vào cốc chứa nước cất. Sau một thời gian, mực nước trong túi và trong cốc sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Kênh aquaporin là loại protein kênh đặc biệt cho phép vận chuyển nhanh chóng chất nào sau đây qua màng tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vận chuyển các phân tử lớn như protein ra khỏi tế bào (ví dụ, bài tiết hormone insulin từ tế bào tuyến tụy) được thực hiện bằng phương thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với vận chuyển chủ động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có hỗ trợ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tế bào động vật có nồng độ chất tan bên trong là 1%. Nếu tế bào này được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 5%, môi trường này được gọi là gì so với tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các tế bào biểu mô ruột non hấp thụ glucose từ lòng ruột vào tế bào, ngay cả khi nồng độ glucose trong tế bào cao hơn trong lòng ruột. Phương thức vận chuyển nào có thể giải thích hiện tượng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần protein hỗ trợ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để duy trì sự khác biệt về nồng độ ion giữa bên trong và bên ngoài tế bào, tế bào phải liên tục thực hiện quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một tế bào thực vật bị mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả màng sinh chất và các protein vận chuyển. Một chất X di chuyển qua protein kênh từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Phương thức vận chuyển nào được mô tả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong ống nghiệm, nếu ta nhỏ giọt mực vào cốc nước, mực sẽ lan tỏa đều ra khắp cốc nước. Hiện tượng này minh họa cho quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính chống lại vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong quá trình thẩm tách máu (chạy thận nhân tạo), máu của bệnh nhân được dẫn qua một màng bán thấm để loại bỏ các chất thải. Nguyên tắc vận chuyển nào được ứng dụng trong phương pháp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì quyết định tính chọn lọc của màng sinh chất trong việc vận chuyển các chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi tưới phân bón quá đặc cho cây trồng, cây có thể bị héo. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về vận chuyển nước qua màng sinh chất.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong tế bào, bào quan nào tham gia vào quá trình xuất bào bằng cách tạo ra các túi vận chuyển chứa protein hoặc lipid cần bài tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong thí nghiệm về thẩm thấu, một miếng khoai tây được khoét lỗ và đổ đầy dung dịch đường đặc, sau đó đặt vào cốc nước. Sau một thời gian, mực nước đường trong lỗ khoai tây sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu diễn ra theo phương thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào bằng cách gắn vào một protein thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào, sau đó phức hợp thuốc-thụ thể được nhập bào. Phương thức nhập bào nào phù hợp với cơ chế này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong thí nghiệm, tế bào thực vật được đặt trong dung dịch nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nồng độ ion kali (K+) bên trong tế bào thường cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Cơ chế nào giúp duy trì sự chênh lệch nồng độ này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị mất nước do tiêu chảy. Để bù nước nhanh chóng, nên cho người này uống dung dịch nào là hợp lý nhất?

Xem kết quả