Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 10
Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Gradient nồng độ chất tan
- B. Kích thước phân tử chất tan
- C. Tính chất hóa học của chất tan (ưa nước/kị nước)
- D. Quá trình thủy phân ATP
Câu 2: Một tế bào hồng cầu được đặt trong ba môi trường khác nhau: (1) dung dịch muối 0.9% (đẳng trương), (2) dung dịch muối 10% (ưu trương), (3) nước cất (nhược trương). Trong môi trường nào, tế bào hồng cầu sẽ bị co lại (mất nước)?
- A. Chỉ môi trường (1)
- B. Chỉ môi trường (2)
- C. Chỉ môi trường (3)
- D. Môi trường (2) và (3)
Câu 3: Loại protein màng nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển chủ động các ion natri (Na+) và kali (K+) ra vào tế bào thần kinh?
- A. Protein kênh (channel protein)
- B. Protein mang (carrier protein) thụ động
- C. Bơm protein (protein pump)
- D. Protein thụ thể (receptor protein)
Câu 4: Hiện tượng thực bào (phagocytosis) và ẩm bào (pinocytosis) là hai hình thức của:
- A. Nhập bào (endocytosis)
- B. Xuất bào (exocytosis)
- C. Vận chuyển thụ động
- D. Vận chuyển khuếch tán
Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất nếu nhiệt độ môi trường tăng lên?
- A. Tốc độ khuếch tán tăng lên
- B. Tốc độ khuếch tán giảm xuống
- C. Tốc độ khuếch tán không đổi
- D. Tốc độ khuếch tán ngừng lại
Câu 6: Trong thí nghiệm, một túi bóng bán thấm chứa dung dịch glucose 20% được đặt vào cốc chứa nước cất. Sau một thời gian, mực nước trong túi và trong cốc sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Mực nước trong túi và cốc đều tăng
- B. Mực nước trong túi tăng, mực nước trong cốc giảm
- C. Mực nước trong túi giảm, mực nước trong cốc tăng
- D. Mực nước trong túi và cốc đều giảm
Câu 7: Kênh aquaporin là loại protein kênh đặc biệt cho phép vận chuyển nhanh chóng chất nào sau đây qua màng tế bào?
- A. Glucose
- B. Ion natri (Na+)
- C. Nước (H2O)
- D. Protein
Câu 8: Vận chuyển các phân tử lớn như protein ra khỏi tế bào (ví dụ, bài tiết hormone insulin từ tế bào tuyến tụy) được thực hiện bằng phương thức nào?
- A. Nhập bào
- B. Xuất bào
- C. Khuếch tán có hỗ trợ
- D. Vận chuyển chủ động
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với vận chuyển chủ động?
- A. Cần tiêu thụ năng lượng ATP
- B. Có sự tham gia của protein vận chuyển
- C. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ
- D. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ
Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có hỗ trợ là gì?
- A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán có hỗ trợ không cần
- B. Khuếch tán có hỗ trợ cần protein màng, khuếch tán đơn giản không cần
- C. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất tan, khuếch tán có hỗ trợ vận chuyển nước
- D. Khuếch tán có hỗ trợ chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, khuếch tán đơn giản ở tế bào động vật
Câu 11: Một tế bào động vật có nồng độ chất tan bên trong là 1%. Nếu tế bào này được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 5%, môi trường này được gọi là gì so với tế bào?
- A. Ưu trương
- B. Nhược trương
- C. Đẳng trương
- D. Bão hòa
Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các tế bào biểu mô ruột non hấp thụ glucose từ lòng ruột vào tế bào, ngay cả khi nồng độ glucose trong tế bào cao hơn trong lòng ruột. Phương thức vận chuyển nào có thể giải thích hiện tượng này?
- A. Khuếch tán đơn giản
- B. Khuếch tán có hỗ trợ
- C. Thẩm thấu
- D. Vận chuyển chủ động
Câu 13: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần protein hỗ trợ?
- A. O2 và CO2
- B. Glucose và ion Na+
- C. Protein lớn
- D. Tất cả các chất trên
Câu 14: Để duy trì sự khác biệt về nồng độ ion giữa bên trong và bên ngoài tế bào, tế bào phải liên tục thực hiện quá trình nào?
- A. Khuếch tán thụ động
- B. Thẩm thấu
- C. Vận chuyển chủ động
- D. Xuất bào
Câu 15: Một tế bào thực vật bị mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
- A. Tế bào trương phồng
- B. Co nguyên sinh
- C. Tế bào vỡ ra
- D. Tế bào không thay đổi
Câu 16: Cho sơ đồ mô tả màng sinh chất và các protein vận chuyển. Một chất X di chuyển qua protein kênh từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Phương thức vận chuyển nào được mô tả?
- A. Vận chuyển chủ động
- B. Xuất bào
- C. Khuếch tán có hỗ trợ
- D. Nhập bào
Câu 17: Trong ống nghiệm, nếu ta nhỏ giọt mực vào cốc nước, mực sẽ lan tỏa đều ra khắp cốc nước. Hiện tượng này minh họa cho quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?
- A. Khuếch tán đơn giản
- B. Thẩm thấu
- C. Vận chuyển chủ động
- D. Xuất bào
Câu 18: Tại sao vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP?
- A. Để tăng tốc độ khuếch tán
- B. Để vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ
- C. Để tạo ra protein vận chuyển
- D. Để làm thay đổi tính thấm của màng
Câu 19: Loại tế bào nào trong cơ thể người sử dụng thực bào như một cơ chế bảo vệ chính chống lại vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh?
- A. Tế bào thần kinh
- B. Tế bào biểu mô
- C. Tế bào bạch cầu
- D. Tế bào cơ
Câu 20: Trong quá trình thẩm tách máu (chạy thận nhân tạo), máu của bệnh nhân được dẫn qua một màng bán thấm để loại bỏ các chất thải. Nguyên tắc vận chuyển nào được ứng dụng trong phương pháp này?
- A. Khuếch tán
- B. Vận chuyển chủ động
- C. Xuất bào
- D. Nhập bào
Câu 21: Điều gì quyết định tính chọn lọc của màng sinh chất trong việc vận chuyển các chất?
- A. Độ dày của lớp phospholipid kép
- B. Thành phần cholesterol trong màng
- C. Số lượng protein ngoại biên
- D. Cấu trúc và tính chất của protein màng
Câu 22: Khi tưới phân bón quá đặc cho cây trồng, cây có thể bị héo. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về vận chuyển nước qua màng sinh chất.
- A. Phân bón ngăn cản quá trình vận chuyển chủ động
- B. Môi trường ưu trương hút nước từ tế bào rễ cây
- C. Phân bón làm tăng áp suất thẩm thấu bên trong tế bào
- D. Phân bón phá hủy protein kênh aquaporin
Câu 23: Trong tế bào, bào quan nào tham gia vào quá trình xuất bào bằng cách tạo ra các túi vận chuyển chứa protein hoặc lipid cần bài tiết?
- A. Lưới nội chất
- B. Lysosome
- C. Bộ Golgi
- D. Ribosome
Câu 24: Trong thí nghiệm về thẩm thấu, một miếng khoai tây được khoét lỗ và đổ đầy dung dịch đường đặc, sau đó đặt vào cốc nước. Sau một thời gian, mực nước đường trong lỗ khoai tây sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Mực nước đường tăng lên
- B. Mực nước đường giảm xuống
- C. Mực nước đường không đổi
- D. Nước đường tràn ra khỏi lỗ khoai tây
Câu 25: Sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu diễn ra theo phương thức nào?
- A. Khuếch tán đơn giản
- B. Khuếch tán có hỗ trợ
- C. Vận chuyển chủ động
- D. Nhập bào
Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất?
- A. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP
- B. Khuếch tán đơn giản không cần protein hỗ trợ
- C. Vận chuyển thụ động diễn ra ngược chiều gradient nồng độ
- D. Xuất bào và nhập bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn
Câu 27: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào bằng cách gắn vào một protein thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào, sau đó phức hợp thuốc-thụ thể được nhập bào. Phương thức nhập bào nào phù hợp với cơ chế này?
- A. Thực bào
- B. Ẩm bào
- C. Xuất bào
- D. Nhập bào qua trung gian thụ thể
Câu 28: Trong thí nghiệm, tế bào thực vật được đặt trong dung dịch nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?
- A. Tế bào trương phồng (tăng áp suất trương nước)
- B. Tế bào co nguyên sinh
- C. Tế bào vỡ ra
- D. Tế bào không thay đổi
Câu 29: Nồng độ ion kali (K+) bên trong tế bào thường cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Cơ chế nào giúp duy trì sự chênh lệch nồng độ này?
- A. Khuếch tán thụ động K+ vào tế bào
- B. Khuếch tán có hỗ trợ K+ vào tế bào
- C. Vận chuyển chủ động K+ vào tế bào (bơm Na+-K+)
- D. Nhập bào K+ vào tế bào
Câu 30: Cho tình huống: Một người bị mất nước do tiêu chảy. Để bù nước nhanh chóng, nên cho người này uống dung dịch nào là hợp lý nhất?
- A. Nước cất
- B. Dung dịch oresol (chứa muối và đường)
- C. Dung dịch muối ưu trương
- D. Nước đường đậm đặc