Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 05
Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, bước đun nóng miếng khoai tây trong ống nghiệm thứ hai có vai trò chính là gì?
- A. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene vào tế bào.
- B. Phá hủy cấu trúc màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc.
- C. Giúp xanh methylene dễ dàng liên kết với các thành phần của tế bào.
- D. Làm mềm thành tế bào, tạo điều kiện cho xanh methylene xâm nhập.
Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?
- A. Môi trường đẳng trương.
- B. Môi trường nhược trương.
- C. Môi trường ưu trương.
- D. Môi trường có pH trung tính.
Câu 3: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, tế bào biểu bì hành tây sau khi đã co nguyên sinh sẽ được chuyển sang môi trường nào để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh?
- A. Dung dịch NaCl 2%.
- B. Nước cất.
- C. Dung dịch đường sucrose 10%.
- D. Dung dịch NaCl 0.9%.
Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn thấy chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về sự vận chuyển nước?
- A. Nước đã di chuyển từ tế bào ra môi trường.
- B. Nước đã di chuyển từ môi trường vào tế bào.
- C. Không có sự di chuyển nước giữa tế bào và môi trường.
- D. Nước di chuyển cân bằng giữa tế bào và môi trường.
Câu 5: Nếu bạn muốn quan sát rõ hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá thài lài tía, bạn nên sử dụng dung dịch NaCl với nồng độ nào sau đây để đạt hiệu quả tốt nhất?
- A. NaCl 0.5%.
- B. NaCl 0.9%.
- C. NaCl 10%.
- D. Nước cất.
Câu 6: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch và dung dịch NaCl, dung dịch NaCl 0.9% được xem là môi trường đẳng trương. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% cao hơn trong tế bào máu ếch.
- B. Nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% tương đương với trong tế bào máu ếch.
- C. Nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% thấp hơn trong tế bào máu ếch.
- D. Dung dịch NaCl 0.9% không chứa chất tan.
Câu 7: Khi tế bào hồng cầu của người được đặt trong nước cất, chúng sẽ bị vỡ ra. Hiện tượng này được gọi là gì và tại sao lại xảy ra?
- A. Co nguyên sinh, do nước đi ra khỏi tế bào.
- B. Phản co nguyên sinh, do nước đi vào tế bào.
- C. Đẳng trương, do nồng độ hai bên bằng nhau.
- D. Tan bào, do nước đi vào tế bào quá nhiều làm tế bào vỡ ra.
Câu 8: So sánh sự khác biệt chính giữa hiện tượng co nguyên sinh và tan bào về mặt cấu trúc tế bào bị ảnh hưởng trực tiếp?
- A. Co nguyên sinh ảnh hưởng đến thành tế bào, tan bào ảnh hưởng đến màng sinh chất.
- B. Co nguyên sinh ảnh hưởng đến nhân tế bào, tan bào ảnh hưởng đến tế bào chất.
- C. Co nguyên sinh ảnh hưởng đến màng sinh chất và chất nguyên sinh, tan bào phá vỡ màng sinh chất.
- D. Cả hai hiện tượng đều ảnh hưởng đến thành tế bào và màng sinh chất như nhau.
Câu 9: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc, tại sao ống nghiệm chứa miếng khoai tây đun sôi lại cho phép xanh methylene thấm vào, trong khi ống nghiệm đối chứng thì không?
- A. Đun sôi làm biến tính protein màng, mất tính thấm chọn lọc.
- B. Đun sôi làm tăng kích thước lỗ màng, cho phép xanh methylene đi qua.
- C. Đun sôi làm thay đổi điện tích màng, hút xanh methylene vào.
- D. Đun sôi làm tăng nồng độ xanh methylene bên ngoài tế bào.
Câu 10: Bạn thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì hành tây. Sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Nếu bạn muốn đảo ngược hiện tượng này, bạn cần thực hiện thao tác nào tiếp theo?
- A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 2%.
- B. Nhỏ nước cất vào tiêu bản.
- C. Đun nóng tiêu bản trên đèn cồn.
- D. Để tiêu bản khô tự nhiên.
Câu 11: Giả sử bạn muốn nghiên cứu tốc độ co nguyên sinh của tế bào lá cây trong các dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?
- A. Tốc độ co nguyên sinh.
- B. Loại tế bào thực vật.
- C. Nồng độ dung dịch NaCl.
- D. Thời gian quan sát.
Câu 12: Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, thành tế bào thực vật đóng vai trò gì trong việc bảo vệ tế bào khi có sự thay đổi môi trường?
- A. Thành tế bào ngăn chặn sự di chuyển của nước.
- B. Thành tế bào giúp tế bào co lại dễ dàng hơn.
- C. Thành tế bào không có vai trò gì trong hiện tượng này.
- D. Thành tế bào giúp duy trì hình dạng và ngăn tế bào vỡ khi trương nước.
Câu 13: Nếu bạn quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy màng sinh chất áp sát vào thành tế bào, chất nguyên sinh đầy tế bào, bạn có thể kết luận tế bào đang ở trạng thái nào?
- A. Trạng thái bình thường (không co nguyên sinh).
- B. Trạng thái co nguyên sinh.
- C. Trạng thái tan bào.
- D. Trạng thái phản co nguyên sinh quá mức.
Câu 14: Trong thí nghiệm với củ dền đỏ và khoai tây, màu đỏ từ củ dền lan vào khoai tây là do hình thức vận chuyển thụ động nào?
- A. Thẩm thấu.
- B. Khuếch tán đơn giản.
- C. Khuếch tán tăng cường.
- D. Vận chuyển chủ động.
Câu 15: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, người ta thường sử dụng tế bào biểu bì hành tây hoặc lá thài lài tía mà không dùng tế bào rễ cây?
- A. Tế bào rễ cây không có thành tế bào.
- B. Tế bào rễ cây khó bị co nguyên sinh.
- C. Tế bào biểu bì hành tây và thài lài tía dễ quan sát sự thay đổi màu sắc và hình dạng.
- D. Tế bào rễ cây có kích thước quá nhỏ.
Câu 16: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ chất tan bên trong tế bào thực vật khi tế bào chuyển từ môi trường ưu trương sang môi trường nhược trương?
- A. Nồng độ chất tan bên trong tế bào tăng lên.
- B. Nồng độ chất tan bên trong tế bào giảm xuống do nước đi vào.
- C. Nồng độ chất tan bên trong tế bào không thay đổi.
- D. Nồng độ chất tan bên trong tế bào dao động không ổn định.
Câu 17: Khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn vô tình sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì dung dịch NaCl, kết quả thí nghiệm có thay đổi đáng kể không? Giải thích.
- A. Không thay đổi đáng kể, vì cả hai đều tạo môi trường ưu trương.
- B. Có thay đổi, vì sucrose không thể thấm qua màng tế bào.
- C. Có thay đổi, vì NaCl gây độc cho tế bào hơn sucrose.
- D. Không thể dự đoán vì sucrose và NaCl có tính chất khác nhau hoàn toàn.
Câu 18: Trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc, nếu bạn thay dung dịch xanh methylene bằng một loại thuốc nhuộm màu đỏ có kích thước phân tử lớn hơn nhiều, bạn dự đoán kết quả ở ống nghiệm 1 (đối chứng) sẽ như thế nào?
- A. Miếng khoai tây vẫn không thấm màu đỏ.
- B. Miếng khoai tây sẽ thấm màu đỏ chậm hơn.
- C. Miếng khoai tây sẽ thấm màu đỏ nhanh hơn.
- D. Miếng khoai tây sẽ thấm màu đỏ đậm hơn.
Câu 19: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian, thể tích tế bào không thay đổi. Bạn có thể kết luận gì về dung dịch X so với tế bào?
- A. Dung dịch X là môi trường ưu trương.
- B. Dung dịch X là môi trường đẳng trương.
- C. Dung dịch X là môi trường nhược trương.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 20: Nếu bạn muốn tăng tốc độ phản co nguyên sinh, bạn nên sử dụng nước cất ở nhiệt độ nào để tưới lên tiêu bản tế bào biểu bì hành tây đã co nguyên sinh?
- A. Nước đá lạnh.
- B. Nước ở nhiệt độ phòng.
- C. Nước ấm (khoảng 30-40°C).
- D. Nước sôi.
Câu 21: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc quan sát hiện tượng màng sinh chất tách rời khỏi thành tế bào là bằng chứng trực tiếp cho thấy điều gì về màng sinh chất?
- A. Màng sinh chất rất cứng và không linh động.
- B. Màng sinh chất có tính đàn hồi và có thể co rút.
- C. Màng sinh chất gắn chặt với thành tế bào.
- D. Màng sinh chất bị phá hủy trong môi trường ưu trương.
Câu 22: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không quan sát được hiện tượng này. Các yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra lỗi?
- A. Sử dụng dung dịch NaCl quá loãng.
- B. Thời gian quan sát quá ngắn.
- C. Tế bào đã chết trước khi thí nghiệm.
- D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl 2% thay vì 0.9%, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A. Tế bào máu ếch không thay đổi hình dạng.
- B. Tế bào máu ếch trương lên nhưng không vỡ.
- C. Tế bào máu ếch bị co lại.
- D. Tế bào máu ếch bị tan bào.
Câu 24: Để so sánh tốc độ co nguyên sinh giữa tế bào lá của hai loại cây khác nhau, bạn cần đảm bảo yếu tố nào được giữ không đổi trong thí nghiệm?
- A. Nồng độ dung dịch NaCl sử dụng.
- B. Loại tế bào thực vật.
- C. Thời gian quan sát.
- D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 25: Thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và thí nghiệm co nguyên sinh có điểm chung nào về nguyên tắc vận chuyển các chất?
- A. Cả hai đều dựa trên vận chuyển chủ động.
- B. Cả hai đều liên quan đến sự di chuyển của nước qua màng.
- C. Cả hai đều chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
- D. Cả hai đều không phụ thuộc vào nồng độ chất tan.
Câu 26: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, khi tế bào phục hồi trạng thái ban đầu, điều gì xảy ra với áp suất thẩm thấu của tế bào?
- A. Áp suất thẩm thấu của tế bào tăng lên.
- B. Áp suất thẩm thấu của tế bào không thay đổi.
- C. Áp suất thẩm thấu của tế bào giảm xuống.
- D. Áp suất thẩm thấu của tế bào dao động mạnh.
Câu 27: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để chứng minh rằng màng sinh chất có tính linh động, thí nghiệm co nguyên sinh có thể cung cấp bằng chứng gián tiếp như thế nào?
- A. Sự tách rời của màng sinh chất khỏi thành tế bào chứng minh tính cứng chắc.
- B. Việc nước di chuyển qua màng chứng minh tính thấm cố định.
- C. Thành tế bào bị biến dạng chứng minh tính linh động của màng.
- D. Khả năng màng sinh chất co rút và trở lại trạng thái bình thường thể hiện tính linh động.
Câu 28: Trong thí nghiệm với củ dền và khoai tây, nếu bạn luộc chín cả củ dền và khoai tây trước khi tiến hành, bạn dự đoán màu đỏ từ củ dền có lan vào khoai tây không? Giải thích.
- A. Không, màu đỏ không lan vào khoai tây vì tế bào đã chết.
- B. Có, màu đỏ vẫn lan vào khoai tây vì màng tế bào đã bị phá hủy do nhiệt.
- C. Có, màu đỏ lan vào khoai tây nhanh hơn vì tế bào đã mềm.
- D. Không thể dự đoán vì nhiệt độ ảnh hưởng phức tạp đến sự khuếch tán.
Câu 29: Giả sử bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng nhân tạo. Biến nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất?
- A. Loại chất khuếch tán.
- B. Diện tích màng nhân tạo.
- C. Nồng độ chất khuếch tán.
- D. Thời gian thí nghiệm.
Câu 30: Trong các thí nghiệm thực hành về vận chuyển qua màng sinh chất, việc sử dụng kính hiển vi quang học có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?
- A. Quan sát trực tiếp sự thay đổi hình dạng và cấu trúc tế bào.
- B. Đo lường nồng độ chất tan trong và ngoài tế bào.
- C. Kiểm tra độ tinh khiết của dung dịch thí nghiệm.
- D. Điều chỉnh nhiệt độ của tiêu bản.