Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điểm kiểm soát G1 trong chu kỳ tế bào có vai trò quan trọng, đặc biệt đối với các tế bào có khả năng phân chia liên tục như tế bào biểu mô da. Nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện DNA bị tổn thương nghiêm trọng do tia UV, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?
- A. Tế bào bỏ qua điểm kiểm soát G1 và tiến hành nhân đôi DNA để đảm bảo chu kỳ tế bào không bị gián đoạn.
- B. Chu kỳ tế bào tạm dừng ở pha G1 để tiến hành sửa chữa DNA hoặc kích hoạt quá trình chết tế bào theo chương trình.
- C. Tế bào chuyển ngay sang pha G2 để có thêm thời gian kiểm tra và sửa chữa DNA trước khi phân chia.
- D. Quá trình phân chia tế bào diễn ra bình thường nhưng các tế bào con sẽ mang DNA bị tổn thương.
Câu 2: Một tế bào gan (tế bào soma) của người đang ở pha S của chu kỳ tế bào. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?
- A. Nhiễm sắc thể đang ở trạng thái đơn, mỗi nhiễm sắc thể gồm một phân tử DNA.
- B. Nhiễm sắc thể đã được nhân đôi và tách thành các nhiễm sắc tử chị em riêng rẽ.
- C. Nhiễm sắc thể đã được nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép, mỗi nhiễm sắc thể gồm hai nhiễm sắc tử chị em.
- D. Nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại để chuẩn bị cho quá trình phân chia tế bào.
Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào hành tây đang phân chia nguyên phân, một học sinh đếm được 200 tế bào ở kỳ giữa, 50 tế bào ở kỳ sau và 10 tế bào ở kỳ cuối. Biết rằng thời gian kỳ giữa dài gấp đôi kỳ sau và kỳ cuối. Tỉ lệ thời gian tương đối của kỳ giữa so với tổng thời gian pha M là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 25%
- C. 50%
- D. Khoảng 77%
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia X vào một mẫu tế bào đang nuôi cấy. Sau chiếu xạ, người ta thấy số lượng tế bào bị chết tăng lên đáng kể. Tia X gây tổn thương chủ yếu đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào dẫn đến hiện tượng này?
- A. Pha M (phân chia tế bào)
- B. Kỳ trung gian, đặc biệt là pha G1 và G2
- C. Pha S (nhân đôi DNA)
- D. Xảy ra ngẫu nhiên ở tất cả các pha của chu kỳ tế bào
Câu 5: Loại thuốc hóa trị ung thư A tác động bằng cách ức chế sự hình thành thoi phân bào. Loại thuốc này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến kỳ nào của pha M trong chu kỳ tế bào?
- A. Kỳ đầu
- B. Kỳ cuối
- C. Kỳ giữa và kỳ sau
- D. Không ảnh hưởng đến pha M mà chỉ ảnh hưởng đến kỳ trung gian
Câu 6: Một tế bào đang thực hiện chu kỳ tế bào bình thường. Nếu quan sát thấy nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào, tế bào đó đang ở kỳ nào của pha M?
- A. Kỳ đầu
- B. Kỳ giữa
- C. Kỳ sau
- D. Kỳ cuối
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào động vật trải qua nguyên phân nhưng không có sự phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở kỳ cuối?
- A. Tạo ra hai tế bào con có kích thước nhỏ hơn bình thường.
- B. Chu kỳ tế bào sẽ dừng lại và tế bào không thể phân chia tiếp.
- C. Tạo ra một tế bào duy nhất có hai nhân (tế bào đa nhân).
- D. Tế bào sẽ quay trở lại pha G1 của chu kỳ tế bào.
Câu 8: So sánh chu kỳ tế bào của tế bào thần kinh trưởng thành và tế bào biểu mô ruột ở người trưởng thành, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Cả hai loại tế bào đều trải qua chu kỳ tế bào với thời gian tương đương.
- B. Tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia, trong khi tế bào biểu mô ruột phân chia thường xuyên.
- C. Tế bào thần kinh trưởng thành phân chia nhanh hơn tế bào biểu mô ruột.
- D. Chỉ có tế bào thần kinh trưởng thành mới có chu kỳ tế bào, tế bào biểu mô ruột thì không.
Câu 9: Một loại protein X được phát hiện có nồng độ tăng cao trong pha M của chu kỳ tế bào và giảm mạnh ở các pha khác. Protein X có thể đóng vai trò gì trong chu kỳ tế bào?
- A. Điều hòa các sự kiện diễn ra trong pha M của chu kỳ tế bào.
- B. Đảm bảo quá trình nhân đôi DNA diễn ra chính xác trong pha S.
- C. Kích thích tế bào chuyển từ pha G1 sang pha S.
- D. Tham gia vào quá trình sinh trưởng của tế bào trong pha G1.
Câu 10: Trong pha G1 của chu kỳ tế bào, hoạt động nào sau đây diễn ra mạnh mẽ nhất?
- A. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
- B. Phân chia nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
- C. Sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Tổng hợp protein và các bào quan, tăng kích thước tế bào.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về điểm kiểm soát chu kỳ tế bào?
- A. Điểm kiểm soát đảm bảo các giai đoạn của chu kỳ tế bào diễn ra theo đúng trình tự.
- B. Điểm kiểm soát giúp phát hiện và sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA.
- C. Điểm kiểm soát có vai trò rút ngắn thời gian của chu kỳ tế bào.
- D. Điểm kiểm soát có thể ngăn chặn sự phân chia của tế bào nếu có bất thường.
Câu 12: Sự kiện nào sau đây xảy ra ở kỳ cuối của nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể dãn xoắn, màng nhân và nhân con tái hiện.
- B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
- C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào.
- D. Thoi phân bào hình thành và gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể.
Câu 13: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40 đang ở kỳ giữa của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc tử chị em trong tế bào này là bao nhiêu?
Câu 14: Điều gì là hệ quả trực tiếp của sự phân chia nguyên phân?
- A. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
- B. Tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống tế bào mẹ.
- C. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng và cấu trúc.
- D. Tạo ra các tế bào con có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
Câu 15: Trong cơ thể đa bào, chu kỳ tế bào có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?
- A. Sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
- B. Hình thành giao tử phục vụ sinh sản hữu tính.
- C. Duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ cơ thể.
- D. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường.
Câu 16: Một tế bào bị đột biến gen làm mất chức năng của protein p53 (một protein ức chế khối u và tham gia vào điểm kiểm soát G1). Hậu quả có thể xảy ra là gì?
- A. Tế bào sẽ ngừng phân chia vĩnh viễn.
- B. Chu kỳ tế bào diễn ra chậm hơn bình thường.
- C. Tế bào sẽ phân chia giảm phân thay vì nguyên phân.
- D. Tăng nguy cơ phát triển thành tế bào ung thư do không kiểm soát được DNA tổn thương.
Câu 17: Cho sơ đồ chu kỳ tế bào với các pha G1, S, G2, M. Pha nào chiếm thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào của tế bào nhân thực điển hình?
- A. Pha G1
- B. Pha S
- C. Pha G2
- D. Pha M
Câu 18: Để quan sát rõ hình thái nhiễm sắc thể kép đặc trưng, thời điểm thích hợp nhất để quan sát tế bào đang phân chia nguyên phân là kỳ nào?
- A. Kỳ đầu
- B. Kỳ giữa
- C. Kỳ sau
- D. Kỳ cuối
Câu 19: Một loại thuốc ức chế enzyme DNA polymerase được sử dụng trong điều trị ung thư. Loại thuốc này sẽ tác động trực tiếp đến pha nào của chu kỳ tế bào?
- A. Pha G1
- B. Pha G2
- C. Pha S
- D. Pha M
Câu 20: Ung thư thường được đặc trưng bởi sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào. Cơ chế nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự phát triển của ung thư?
- A. Đột biến các gen ức chế khối u.
- B. Đột biến các gen sinh ung thư.
- C. Mất chức năng của các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào.
- D. Sự biệt hóa tế bào bình thường.
Câu 21: Nếu thời gian của một chu kỳ tế bào hoàn chỉnh ở tế bào người là 24 giờ và pha S kéo dài 8 giờ, thì tỉ lệ thời gian pha S chiếm bao nhiêu phần trăm trong chu kỳ tế bào?
- A. 25%
- B. Khoảng 33%
- C. 50%
- D. 67%
Câu 22: Trong kỳ sau của nguyên phân, điều gì xảy ra với các nhiễm sắc tử chị em?
- A. Các nhiễm sắc tử chị em tiếp tục nhân đôi để tạo thành 4 nhiễm sắc tử.
- B. Các nhiễm sắc tử chị em co xoắn lại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
- C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
- D. Các nhiễm sắc tử chị em trao đổi đoạn cho nhau để tạo ra biến dị tổ hợp.
Câu 23: Cho các yếu tố sau: (1) Kích thước tế bào đạt ngưỡng nhất định; (2) DNA được nhân đôi hoàn tất; (3) Nhiễm sắc thể đã tập trung ở mặt phẳng xích đạo; (4) Tín hiệu từ môi trường bên ngoài. Yếu tố nào có thể kích hoạt tế bào chuyển từ pha này sang pha khác trong chu kỳ tế bào?
- A. Chỉ yếu tố (1) và (2)
- B. Chỉ yếu tố (3) và (4)
- C. Chỉ yếu tố (1), (2) và (3)
- D. Tất cả các yếu tố (1), (2), (3) và (4)
Câu 24: Trong pha G0 của chu kỳ tế bào, tế bào đang ở trạng thái nào?
- A. Tế bào đang tích cực nhân đôi DNA.
- B. Tế bào không phân chia nhưng vẫn thực hiện các chức năng bình thường.
- C. Tế bào đang chuẩn bị cho quá trình phân chia giảm phân.
- D. Tế bào đang trải qua quá trình chết tế bào theo chương trình.
Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của quá trình nguyên phân?
- A. Sinh trưởng của cơ thể đa bào.
- B. Thay thế các tế bào già hoặc bị tổn thương.
- C. Tạo ra giao tử cho sinh sản hữu tính.
- D. Duy trì bộ nhiễm sắc thể 2n ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 26: Một tế bào thực vật đang ở kỳ cuối của nguyên phân. Sự kiện đặc trưng nào xảy ra trong giai đoạn phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật mà không xảy ra ở tế bào động vật?
- A. Hình thành vách ngăn tế bào (cell plate) từ trung thể tế bào.
- B. Thắt eo màng tế bào để phân chia tế bào chất.
- C. Hình thành thoi phân bào từ trung tử.
- D. Màng nhân biến mất và nhiễm sắc thể co xoắn.
Câu 27: Cho biết trình tự các pha của chu kỳ tế bào: G1 -> S -> G2 -> M. Nếu một tế bào hoàn thành pha S nhưng bị chặn ở điểm kiểm soát G2/M, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Tế bào sẽ tiếp tục phân chia giảm phân.
- B. Tế bào sẽ chuyển thẳng sang pha G1 của chu kỳ tiếp theo.
- C. Tế bào sẽ dừng chu kỳ tế bào ở pha G2 và không thể tiến vào pha M.
- D. Tế bào sẽ tự động bỏ qua điểm kiểm soát và tiến vào pha M.
Câu 28: Nghiên cứu về chu kỳ tế bào có ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực y học nào sau đây?
- A. Nghiên cứu virus học.
- B. Nghiên cứu và điều trị ung thư.
- C. Sản xuất vaccine.
- D. Nghiên cứu bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn.
Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của tế bào ung thư liên quan đến chu kỳ tế bào?
- A. Chu kỳ tế bào diễn ra nhanh hơn và không kiểm soát.
- B. Không tuân theo các tín hiệu kiểm soát tăng trưởng bình thường.
- C. Trốn tránh được quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
- D. Tăng cường khả năng biệt hóa thành các loại tế bào chuyên biệt.
Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp phòng tránh nguy cơ mắc bệnh ung thư liên quan đến rối loạn chu kỳ tế bào?
- A. Sử dụng thường xuyên các loại thuốc kháng sinh.
- B. Ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn và đồ ăn nhanh.
- C. Duy trì lối sống lành mạnh, chế độ ăn uống cân đối và tập thể dục thường xuyên.
- D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng để tăng cường hệ miễn dịch.