Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?
- A. Kì đầu của nguyên phân
- B. Kì giữa I của giảm phân
- C. Kì giữa của nguyên phân hoặc kì giữa II của giảm phân
- D. Kì sau của nguyên phân
Câu 2: Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Số nhiễm sắc thể đơn có mặt trong tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?
- A. 8
- B. 16
- C. 32
- D. 32 (di chuyển về hai cực, mỗi cực 16 NST đơn)
Câu 3: Sự kiện quan trọng nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?
- A. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng
- B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- C. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào
- D. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể
Câu 4: Quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật chủ yếu ở điểm nào?
- A. Tế bào chất co lại tạo thành eo thắt
- B. Hình thành vách ngăn tế bào (tấm tế bào) ở mặt phẳng xích đạo
- C. Sự phân chia diễn ra không đồng đều
- D. Cần sự tham gia của bộ khung xương tế bào
Câu 5: Một hợp chất hóa học được phát hiện có khả năng ức chế sự hình thành thoi phân bào. Nếu một tế bào đang phân chia tiếp xúc với hợp chất này, nó có khả năng bị dừng lại ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì sau
- C. Kì giữa
- D. Kì cuối
Câu 6: Tại sao nguyên phân có vai trò quan trọng trong việc sửa chữa các mô bị tổn thương và thay thế các tế bào già cỗi trong cơ thể đa bào?
- A. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền và số lượng
- B. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể
- C. Tạo ra sự đa dạng di truyền
- D. Kích thích sự biệt hóa tế bào
Câu 7: Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một loài động vật tiến hành giảm phân. Sau khi kết thúc giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng trong mỗi tế bào con là gì?
- A. 2n, kép
- B. n, đơn
- C. 2n, đơn
- D. n, kép
Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về sự phân li nhiễm sắc thể giữa kì sau I của giảm phân và kì sau của nguyên phân là gì?
- A. Kì sau I giảm phân: NST kép tương đồng phân li; Kì sau nguyên phân: chromatid chị em phân li.
- B. Kì sau I giảm phân: chromatid chị em phân li; Kì sau nguyên phân: NST kép tương đồng phân li.
- C. Cả hai kì đều có NST đơn phân li.
- D. Cả hai kì đều có NST kép phân li.
Câu 9: Tại sao giảm phân và thụ tinh lại là hai quá trình thiết yếu trong sinh sản hữu tính để duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?
- A. Giảm phân nhân đôi bộ NST, thụ tinh khôi phục bộ NST.
- B. Giảm phân giữ nguyên bộ NST, thụ tinh nhân đôi bộ NST.
- C. Giảm phân giảm một nửa bộ NST, thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội.
- D. Giảm phân khôi phục bộ NST lưỡng bội, thụ tinh giảm một nửa bộ NST.
Câu 10: Khi quan sát tế bào ở kì đầu I của giảm phân, bạn có thể nhận thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Sự kiện này có ý nghĩa gì?
- A. Giúp tế bào con nhận được số lượng NST bằng tế bào mẹ.
- B. Giúp các NST kép xếp hàng đơn trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Giúp các chromatid chị em phân li về hai cực.
- D. Tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền, tăng đa dạng cho giao tử.
Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có 3 tế bào sinh dục đực của loài này cùng thực hiện giảm phân. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình giảm phân này là bao nhiêu?
Câu 12: Sự sắp xếp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa I của giảm phân có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền?
- A. Đảm bảo các tế bào con giống hệt nhau.
- B. Giúp các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
- C. Tạo ra vô số tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
- D. Giúp phân li đồng đều vật chất di truyền.
Câu 13: Quá trình nào sau đây không diễn ra trong kì trung gian trước khi tế bào bước vào nguyên phân hoặc giảm phân I?
- A. Tổng hợp protein cho quá trình phân bào.
- B. Nhân đôi DNA.
- C. Tổng hợp các bào quan mới.
- D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
Câu 14: Trong điều trị ung thư, một số loại thuốc hóa trị hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân bào. Nếu một loại thuốc nhắm vào việc ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào, nó sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến giai đoạn nào của chu kì tế bào?
- A. Pha M (nguyên phân hoặc giảm phân)
- B. Pha S
- C. Pha G1
- D. Pha G2
Câu 15: Một nhà khoa học quan sát thấy một tế bào đang phân chia có bộ nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đây là đặc điểm của kì nào?
- A. Kì giữa nguyên phân
- B. Kì giữa I giảm phân
- C. Kì giữa II giảm phân
- D. Kì sau nguyên phân
Câu 16: Nếu một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 lần, số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 17: Tại sao các tế bào sinh dục chín mới có khả năng thực hiện giảm phân, trong khi tế bào sinh dục sơ khai lại thực hiện nguyên phân?
- A. Tế bào sinh dục sơ khai cần tăng số lượng trước khi giảm phân.
- B. Tế bào sinh dục chín có bộ NST khác tế bào sinh dục sơ khai.
- C. Tế bào sinh dục chín đã hoàn thành quá trình phát triển và sẵn sàng cho giảm phân tạo giao tử.
- D. Tế bào sinh dục sơ khai chỉ có khả năng nhân đôi DNA.
Câu 18: Hiện tượng nào xảy ra ở kì sau II của giảm phân, tương tự như kì sau của nguyên phân?
- A. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
- B. Sự phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng.
- C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
- D. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 19: Nếu quá trình giảm phân ở người (2n=46) xảy ra sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I, thì các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
- A. 23 và 23
- B. 22 và 24
- C. 22, 22, 24, 24
- D. 24 và 22 (từ một tế bào mẹ ban đầu)
Câu 20: Vai trò chính của nguyên phân đối với các loài sinh vật đơn bào sinh sản vô tính là gì?
- A. Tạo ra sự đa dạng di truyền.
- B. Tăng số lượng cá thể trong quần thể.
- C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể.
- D. Hình thành giao tử.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, gây ra đột biến hoặc rối loạn phân li nhiễm sắc thể?
- A. Tia phóng xạ.
- B. Hoocmon sinh trưởng.
- C. Tín hiệu từ các tế bào lân cận.
- D. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của nguyên phân và bắt đầu của kì trung gian ở tế bào con?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
- B. Hình thành thoi phân bào.
- C. Nhân con và màng nhân xuất hiện trở lại.
- D. DNA nhân đôi.
Câu 23: Giả sử một loài có 2n=4. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn di chuyển về một cực tế bào?
Câu 24: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò chính là gì?
- A. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn chỉnh chưa.
- B. Kiểm tra kích thước tế bào, nguồn dinh dưỡng và tín hiệu môi trường trước khi nhân đôi DNA.
- C. Kiểm tra sự gắn kết của các nhiễm sắc thể với thoi phân bào.
- D. Kiểm tra sự phân chia tế bào chất.
Câu 25: Khi quan sát một tiêu bản, bạn thấy các tế bào có kích thước lớn hơn bình thường và chứa nhiều hơn hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (ví dụ: 4n, 6n). Đây có thể là kết quả của sự rối loạn nào trong quá trình phân bào?
- A. Nguyên phân không kèm theo phân chia tế bào chất.
- B. Giảm phân xảy ra không bình thường.
- C. Nhân đôi DNA không xảy ra.
- D. Chromatid chị em không tách nhau.
Câu 26: Trong nuôi cấy mô thực vật, quá trình nào sau đây là nền tảng để một mảnh mô nhỏ có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh?
- A. Giảm phân.
- B. Thụ tinh.
- C. Trao đổi chéo.
- D. Nguyên phân và biệt hóa tế bào.
Câu 27: Tại sao quá trình giảm phân lại tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền khác nhau (trừ trường hợp đột biến và không có trao đổi chéo, không có hoán vị gen)?
- A. Do sự tiếp hợp, trao đổi chéo và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng.
- B. Do DNA không được nhân đôi chính xác.
- C. Do số lượng nhiễm sắc thể bị giảm đi một nửa.
- D. Do các tế bào con có kích thước khác nhau.
Câu 28: Một tế bào (2n) của một loài đang ở kì cuối của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng trong mỗi tế bào con được tạo ra lúc này là gì?
- A. 2n, đơn
- B. n, kép
- C. 2n, kép
- D. n, đơn
Câu 29: Trong chu kì tế bào, pha S có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Tế bào tăng kích thước.
- B. Tổng hợp protein cho thoi phân bào.
- C. Nhân đôi DNA, đảm bảo mỗi NST kép gồm hai chromatid chị em.
- D. Nhiễm sắc thể co xoắn.
Câu 30: So với nguyên phân, giảm phân có điểm nào khác biệt cơ bản về số lần phân chia và kết quả tạo ra tế bào con?
- A. Nguyên phân: 1 lần phân chia, 2 tế bào con 2n; Giảm phân: 2 lần phân chia, 4 tế bào con n.
- B. Nguyên phân: 2 lần phân chia, 4 tế bào con 2n; Giảm phân: 1 lần phân chia, 2 tế bào con n.
- C. Nguyên phân: 1 lần phân chia, 2 tế bào con n; Giảm phân: 2 lần phân chia, 4 tế bào con 2n.
- D. Nguyên phân: 2 lần phân chia, 2 tế bào con 2n; Giảm phân: 1 lần phân chia, 4 tế bào con n.