Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 02
Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi để tìm tế bào đang nguyên phân, vùng nào của rễ hành là phù hợp nhất để lấy mẫu và tại sao?
- A. Vùng chóp rễ, vì tế bào ở đây đã biệt hóa hoàn toàn và dễ quan sát.
- B. Vùng lông hút, vì đây là nơi diễn ra quá trình hấp thụ nước mạnh nhất.
- C. Vùng mô phân sinh ngọn (đỉnh rễ), vì tế bào ở đây đang phân chia mạnh mẽ.
- D. Vùng trưởng thành, vì tế bào có kích thước lớn nhất.
Câu 2: Dung dịch Carnoy (hỗn hợp ethanol, chloroform, acetic acid) được sử dụng trong bước cố định mẫu vật (ví dụ bao phấn) nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giết chết tế bào và bảo quản cấu trúc tế bào, đặc biệt là nhiễm sắc thể, không bị phân hủy.
- B. Làm mềm mô để dễ dàng dầm nát tế bào.
- C. Nhuộm màu nhiễm sắc thể để dễ quan sát.
- D. Loại bỏ các chất bẩn trên bề mặt mẫu vật.
Câu 3: Tại sao cần phải thủy phân mẫu vật (ví dụ rễ hành bằng HCl) trước khi nhuộm màu và dầm nát để làm tiêu bản quan sát nguyên phân?
- A. Để tăng cường độ nhuộm màu của nhiễm sắc thể.
- B. Để loại bỏ nhân tế bào, chỉ giữ lại nhiễm sắc thể.
- C. Để làm cứng tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng.
- D. Để làm mềm thành tế bào, giúp các tế bào dễ dàng tách rời khi dầm nát.
Câu 4: Chất nhuộm Carmin acetic hoặc Aceto-orcein được sử dụng trong quy trình làm tiêu bản nhằm mục đích gì?
- A. Cố định các tế bào trên phiến kính.
- B. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu nổi bật, dễ dàng quan sát dưới kính hiển vi.
- C. Giúp tế bào phân chia nhanh hơn.
- D. Loại bỏ các bào quan không cần thiết.
Câu 5: Thao tác "dầm nát" hoặc "ấn nhẹ lá kính" khi làm tiêu bản có vai trò quan trọng gì?
- A. Tách rời các tế bào khỏi mô và dàn mỏng chúng trên phiến kính để dễ quan sát từng tế bào riêng biệt.
- B. Giúp chất cố định thấm sâu hơn vào mẫu vật.
- C. Tăng tốc độ nhuộm màu của nhiễm sắc thể.
- D. Làm cho nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
Câu 6: Khi quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đã co xoắn cực đại và xếp thành MỘT hàng duy nhất ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 7: Quan sát một tế bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến, thoi phân bào bắt đầu hình thành. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 8: Dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực có một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 9: Quan sát một tế bào thực vật, bạn thấy màng nhân và hạch nhân tái hiện ở hai cực, nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn, vách tế bào mới hình thành ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 10: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
- B. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
- C. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tiếp hợp) và có thể xảy ra trao đổi chéo.
- D. Thoi phân bào hình thành.
Câu 11: Tại sao bao phấn ở thực vật thường được chọn làm mẫu vật để quan sát quá trình giảm phân?
- A. Tế bào ở bao phấn có kích thước lớn.
- B. Bao phấn chứa các tế bào mẹ hạt phấn (tế bào sinh dục) đang thực hiện giảm phân để tạo hạt phấn.
- C. Bao phấn dễ kiếm và dễ xử lý.
- D. Nhiễm sắc thể trong tế bào bao phấn luôn ở trạng thái co xoắn.
Câu 12: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành HAI hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?
- A. Kì giữa I
- B. Kì giữa II
- C. Kì sau I
- D. Kì sau II
Câu 13: Dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép (mỗi NST kép gồm 2 chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, nhưng các chromatid chị em vẫn gắn với tâm động. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?
- A. Kì giữa I
- B. Kì giữa II
- C. Kì sau I
- D. Kì sau II
Câu 14: Quan sát một tế bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn (mỗi NST đơn gồm 1 chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?
- A. Kì giữa I
- B. Kì giữa II
- C. Kì sau I
- D. Kì sau II
Câu 15: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 4 nhiễm sắc thể (2n=4). Khi quan sát quá trình nguyên phân, bạn sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể tại kì giữa?
- A. 2 nhiễm sắc thể kép
- B. 4 nhiễm sắc thể kép
- C. 4 nhiễm sắc thể đơn
- D. 8 nhiễm sắc thể đơn
Câu 16: Vẫn với tế bào có 2n=4 ở trên, tại kì sau của nguyên phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A. 2 nhiễm sắc thể đơn
- B. 2 nhiễm sắc thể kép
- C. 4 nhiễm sắc thể đơn
- D. 4 nhiễm sắc thể kép
Câu 17: Vẫn với tế bào có 2n=4, khi quan sát quá trình giảm phân, bạn sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể (dưới dạng kép) xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tại kì giữa I?
- A. 2 nhiễm sắc thể kép
- B. 4 nhiễm sắc thể kép (tạo thành 2 cặp tương đồng)
- C. 4 nhiễm sắc thể đơn
- D. 8 nhiễm sắc thể đơn
Câu 18: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì sau I của giảm phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A. 2 nhiễm sắc thể kép
- B. 4 nhiễm sắc thể kép
- C. 2 nhiễm sắc thể đơn
- D. 4 nhiễm sắc thể đơn
Câu 19: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì giữa II của giảm phân, một tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A. 2 nhiễm sắc thể kép
- B. 4 nhiễm sắc thể kép
- C. 2 nhiễm sắc thể đơn
- D. 4 nhiễm sắc thể đơn
Câu 20: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì sau II của giảm phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A. 1 nhiễm sắc thể đơn
- B. 2 nhiễm sắc thể kép
- C. 2 nhiễm sắc thể đơn
- D. 4 nhiễm sắc thể đơn
Câu 21: Khi quan sát tiêu bản, nếu bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép vẫn còn nằm rải rác trong nhân, chưa xếp vào mặt phẳng xích đạo, màng nhân chưa tiêu biến hoàn toàn, tế bào này có khả năng đang ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 22: Sự kiện tách các chromatid chị em về hai cực tế bào xảy ra trong kì nào của nguyên phân và kì nào của giảm phân?
- A. Kì sau (nguyên phân) và Kì sau I (giảm phân)
- B. Kì giữa (nguyên phân) và Kì giữa II (giảm phân)
- C. Kì sau (nguyên phân) và Kì giữa II (giảm phân)
- D. Kì sau (nguyên phân) và Kì sau II (giảm phân)
Câu 23: Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất khi quan sát tiêu bản giữa kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?
- A. Số lượng nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.
- B. Cách sắp xếp của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo (cặp tương đồng vs. một hàng NST kép).
- C. Kích thước của tế bào.
- D. Sự hiện diện của thoi phân bào.
Câu 24: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào động vật ở kì cuối của nguyên phân, đặc điểm nào sau đây bạn KHÔNG mong đợi thấy?
- A. Sự hình thành eo thắt ở trung tâm tế bào.
- B. Màng nhân và hạch nhân tái hiện.
- C. Sự hình thành vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
- D. Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
Câu 25: Khi bắt đầu quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi, quy tắc phổ biến là sử dụng vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất trước (ví dụ 10x), sau đó mới chuyển sang vật kính có độ phóng đại lớn hơn (ví dụ 40x). Lý do cho quy tắc này là gì?
- A. Vật kính nhỏ có độ phân giải cao hơn.
- B. Vật kính nhỏ giúp nhìn rõ chi tiết cấu trúc nhỏ bên trong tế bào.
- C. Vật kính nhỏ giúp tránh làm vỡ lá kính khi di chuyển.
- D. Vật kính nhỏ có trường quan sát rộng hơn, giúp dễ dàng tìm thấy khu vực có tế bào đang phân chia trước khi phóng đại lớn hơn để xem chi tiết.
Câu 26: Quan sát một tế bào rễ hành, bạn thấy một số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, nhưng có 1-2 nhiễm sắc thể kép vẫn còn nằm rải rác ở mặt phẳng xích đạo hoặc giữa hai cực. Đây có thể là dấu hiệu của sự kiện gì?
- A. Lỗi phân li nhiễm sắc thể trong kì sau.
- B. Tế bào đang ở kì cuối.
- C. Tế bào đang ở kì đầu.
- D. Đây là hiện tượng bình thường trong nguyên phân.
Câu 27: So sánh kết quả của nguyên phân và giảm phân II ở một tế bào 2n ban đầu. Điểm nào sau đây là đúng?
- A. Cả hai đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- B. Cả hai đều bắt đầu từ tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- C. Sự phân li các chromatid chị em về hai cực xảy ra ở kì sau của cả hai quá trình.
- D. Cả hai đều tạo ra 4 tế bào con sau khi hoàn tất.
Câu 28: Nếu một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=6 đang giảm phân, bạn sẽ quan sát thấy bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tạo thành các thể lưỡng trị/kép hai) tại kì đầu I?
Câu 29: Vẫn với tế bào có 2n=6 đang giảm phân, tại kì sau I, mỗi cực của tế bào sẽ nhận được bao nhiêu nhiễm sắc thể?
- A. 2 nhiễm sắc thể kép
- B. 3 nhiễm sắc thể kép
- C. 6 nhiễm sắc thể đơn
- D. 6 nhiễm sắc thể kép
Câu 30: Vẫn với tế bào có 2n=6 đang giảm phân, sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
- A. 2n (lưỡng bội)
- B. n (đơn bội, mỗi NST gồm 2 chromatid)
- C. 2n (lưỡng bội, mỗi NST gồm 1 chromatid)
- D. n (đơn bội, mỗi NST gồm 1 chromatid)