15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi quan sát tiêu bản mô phân sinh đỉnh rễ hành dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và tập trung thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 2: Để quan sát rõ cấu trúc nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân trên tiêu bản rễ hành, bước nào trong quy trình làm tiêu bản giúp làm mềm mô và tách rời các tế bào dễ dàng hơn?

  • A. Cố định mẫu vật bằng Carnoy
  • B. Nhuộm mẫu vật bằng carmin acetic
  • C. Ngâm mẫu vật trong dung dịch HCl loãng
  • D. Dàn mỏng tế bào bằng cách ấn nhẹ lá kính

Câu 3: Bạn đang tìm kiếm tế bào ở kì sau của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành. Đặc điểm nào sau đây giúp bạn nhận biết chính xác kì này?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân biến mất.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp đôi và có thể xảy ra trao đổi chéo.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào.

Câu 4: Tại sao mô phân sinh ở đỉnh rễ hành là mẫu vật phổ biến để quan sát quá trình nguyên phân?

  • A. Các tế bào ở đây đang phân chia mạnh mẽ (nguyên phân).
  • B. Mô phân sinh chứa nhiều tế bào lưỡng bội.
  • C. Kích thước nhiễm sắc thể ở rễ hành rất lớn, dễ quan sát.
  • D. Mô phân sinh dễ bị nhuộm màu hơn các loại mô khác.

Câu 5: Quan sát tiêu bản rễ hành dưới vật kính 10x, bạn thấy nhiều tế bào nhưng các nhiễm sắc thể không rõ ràng. Bạn nên làm gì tiếp theo để quan sát chi tiết các kì phân bào?

  • A. Chuyển sang vật kính nhỏ hơn (4x).
  • B. Thêm dung dịch nhuộm vào tiêu bản.
  • C. Chuyển sang vật kính lớn hơn (40x).
  • D. Thay toàn bộ tiêu bản mới.

Câu 6: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Khi quan sát tiêu bản nguyên phân, bạn thấy một tế bào ở kì cuối. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở mỗi cực của tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 7
  • C. 28
  • D. Không xác định được

Câu 7: Mục đích của việc dàn mỏng mẫu vật (squashing) khi làm tiêu bản quan sát nguyên phân hoặc giảm phân là gì?

  • A. Giúp mẫu vật khô nhanh hơn.
  • B. Tăng cường độ nhuộm màu của nhiễm sắc thể.
  • C. Loại bỏ các mảnh vụn không mong muốn.
  • D. Tách rời các tế bào và làm phẳng chúng để dễ dàng quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 8: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tế bào biểu bì vảy hành
  • B. Tế bào mô mềm lá cây
  • C. Tế bào sinh dục (ví dụ: bao phấn thực vật)
  • D. Tế bào mô phân sinh thân cây

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản bao phấn dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì giữa II
  • C. Kì sau I
  • D. Kì sau II

Câu 10: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở kì đầu I của giảm phân, giúp tạo ra sự đa dạng di truyền, mà có thể quan sát được dấu hiệu của nó (dù không rõ ràng chi tiết) trên tiêu bản là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về các cực.
  • D. Sự tiếp hợp và bắt chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 11: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào ở kì sau I của giảm phân. Đặc điểm nhiễm sắc thể nào sẽ được nhìn thấy ở mỗi cực của tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Nhiễm sắc thể kép.
  • C. Cả nhiễm sắc thể đơn và kép.
  • D. Chỉ có tâm động.

Câu 12: Điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa của nguyên phân và kì giữa I của giảm phân là gì?

  • A. Ở nguyên phân, nhiễm sắc thể phân tán ngẫu nhiên; ở giảm phân I, chúng xếp thành hàng.
  • B. Ở nguyên phân, nhiễm sắc thể đơn xếp hàng; ở giảm phân I, nhiễm sắc thể kép xếp hàng.
  • C. Ở nguyên phân, nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng; ở giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng (nhiễm sắc thể kép) xếp thành hai hàng.
  • D. Ở nguyên phân, nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng; ở giảm phân I, nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng.

Câu 13: Một tế bào có 2n=8 đang thực hiện giảm phân. Khi quan sát ở kì sau II, bạn sẽ đếm được bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào?

  • A. 4 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 4 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 8 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 8 nhiễm sắc thể kép.

Câu 14: Nếu bạn bỏ qua bước cố định mẫu vật bằng dung dịch Carnoy khi làm tiêu bản quan sát giảm phân, điều gì có khả năng xảy ra ảnh hưởng đến kết quả quan sát?

  • A. Cấu trúc tế bào và nhiễm sắc thể có thể bị biến dạng hoặc phân hủy.
  • B. Mẫu vật sẽ khó nhuộm màu hơn.
  • C. Các tế bào sẽ dính chặt vào nhau, khó dàn mỏng.
  • D. Quan sát dưới kính hiển vi sẽ bị mờ.

Câu 15: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật có vách tế bào rõ ràng, bên trong nhân, các nhiễm sắc thể đã co xoắn và màng nhân đang dần tiêu biến. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 16: Trong quá trình làm tiêu bản rễ hành, việc đun nóng nhẹ mẫu vật với dung dịch nhuộm carmin acetic có mục đích chính là gì?

  • A. Làm chết tế bào ngay lập tức.
  • B. Giúp thuốc nhuộm ngấm sâu và đều vào nhiễm sắc thể.
  • C. Làm cứng mô để dễ cắt lát.
  • D. Tăng tốc độ phân chia tế bào.

Câu 17: Bạn quan sát một tế bào ở kì cuối của nguyên phân. Đặc điểm nào không xuất hiện trong kì này?

  • A. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
  • B. Màng nhân và nhân con tái xuất hiện.
  • C. Hình thành vách ngăn tế bào (ở thực vật).
  • D. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 18: So sánh kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân ở một tế bào lưỡng bội (2n). Điểm giống nhau cơ bản về trạng thái nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào là gì?

  • A. Đều là nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Đều là nhiễm sắc thể kép.
  • C. Đều có số lượng bằng 2n.
  • D. Đều có số lượng bằng n.

Câu 19: Khi quan sát tiêu bản bao phấn, bạn thấy một tế bào có 4 nhóm nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 4 cực của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì sau I
  • B. Kì cuối I
  • C. Kì sau của nguyên phân
  • D. Kì cuối II

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về bản chất vật chất di truyền phân li về mỗi cực ở kì sau I của giảm phân so với kì sau của nguyên phân là gì?

  • A. Kì sau nguyên phân là NST kép, kì sau I giảm phân là NST đơn.
  • B. Kì sau nguyên phân là NST đơn (từ tách chromatid), kì sau I giảm phân là NST kép (từ tách cặp tương đồng).
  • C. Kì sau nguyên phân số lượng 2n, kì sau I giảm phân số lượng n.
  • D. Kì sau nguyên phân có trao đổi chéo, kì sau I giảm phân không có.

Câu 21: Bạn đang quan sát một tế bào ở kì giữa II của giảm phân. Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n=12, bạn sẽ đếm được bao nhiêu nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 3

Câu 22: Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có màng nhân vẫn tồn tại, nhưng các nhiễm sắc thể đã bắt đầu co xoắn và trở nên rõ nét hơn. Đây có thể là kì nào?

  • A. Kì giữa nguyên phân
  • B. Kì sau I giảm phân
  • C. Kì đầu (nguyên phân hoặc giảm phân I)
  • D. Kì cuối nguyên phân

Câu 23: Tế bào nào sau đây không thể sử dụng để quan sát quá trình giảm phân?

  • A. Tế bào sinh tinh ở động vật.
  • B. Tế bào sinh trứng ở động vật.
  • C. Tế bào tạo hạt phấn trong bao phấn.
  • D. Tế bào mô phân sinh lá cây.

Câu 24: Bạn quan sát một tế bào đang phân chia. Thấy có 8 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, và 8 nhiễm sắc thể đơn khác di chuyển về cực đối diện. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào ban đầu này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 16
  • B. 2n = 8
  • C. 2n = 4
  • D. Không xác định được

Câu 25: Trong quy trình làm tiêu bản, bước nào giúp làm cho nhiễm sắc thể bắt màu thuốc nhuộm rõ ràng hơn so với các thành phần khác của tế bào?

  • A. Cố định mẫu vật.
  • B. Dàn mỏng tế bào.
  • C. Nhuộm màu.
  • D. Ngâm trong HCl loãng.

Câu 26: Hình ảnh quan sát được dưới kính hiển vi về một tế bào động vật ở kì giữa nguyên phân sẽ khác với tế bào thực vật ở cùng kì đó chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Hình dạng nhiễm sắc thể.
  • C. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự hiện diện của thành tế bào.

Câu 27: Nếu bạn quan sát một tế bào ở kì cuối I của giảm phân, bạn sẽ thấy kết quả phân chia tế bào chất tạo ra bao nhiêu tế bào con, và trạng thái (đơn bội hay lưỡng bội) của chúng là gì?

  • A. 2 tế bào con, lưỡng bội (2n).
  • B. 2 tế bào con, đơn bội (n) với nhiễm sắc thể kép.
  • C. 4 tế bào con, đơn bội (n) với nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 4 tế bào con, lưỡng bội (2n).

Câu 28: Khi quan sát tiêu bản, bạn thấy một nhóm tế bào có hình dạng gần tròn, kích thước tương đối đồng đều và nhiều tế bào đang ở các kì phân bào khác nhau. Đây có khả năng cao là mẫu vật gì và đang quan sát quá trình gì?

  • A. Mô phân sinh đỉnh rễ, nguyên phân.
  • B. Tế bào biểu bì hành, giảm phân.
  • C. Tế bào bao phấn, nguyên phân.
  • D. Tế bào lá, giảm phân.

Câu 29: So sánh kì đầu của nguyên phân và kì đầu II của giảm phân. Điểm khác biệt quan trọng nhất về trạng thái nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Ở kì đầu nguyên phân, NST dãn xoắn; ở kì đầu II giảm phân, NST co xoắn.
  • B. Ở kì đầu nguyên phân, không có màng nhân; ở kì đầu II giảm phân, màng nhân còn nguyên vẹn.
  • C. Ở kì đầu nguyên phân có sự tiếp hợp NST; ở kì đầu II giảm phân không có.
  • D. Ở kì đầu nguyên phân, tế bào là lưỡng bội; ở kì đầu II giảm phân, tế bào là đơn bội (với NST kép).

Câu 30: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng duy nhất, nhưng số lượng nhiễm sắc thể trên hàng này chỉ bằng một nửa so với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Tế bào này có khả năng đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa nguyên phân.
  • B. Kì giữa I giảm phân.
  • C. Kì giữa II giảm phân.
  • D. Kì sau nguyên phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Khi quan sát tiêu bản mô phân sinh đỉnh rễ hành dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và tập trung thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để quan sát rõ cấu trúc nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân trên tiêu bản rễ hành, bước nào trong quy trình làm tiêu bản giúp làm mềm mô và tách rời các tế bào dễ dàng hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Bạn đang tìm kiếm tế bào ở kì sau của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành. Đặc điểm nào sau đây giúp bạn nhận biết chính xác kì này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao mô phân sinh ở đỉnh rễ hành là mẫu vật phổ biến để quan sát quá trình nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Quan sát tiêu bản rễ hành dưới vật kính 10x, bạn thấy nhiều tế bào nhưng các nhiễm sắc thể không rõ ràng. Bạn nên làm gì tiếp theo để quan sát chi tiết các kì phân bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Khi quan sát tiêu bản nguyên phân, bạn thấy một tế bào ở kì cuối. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở mỗi cực của tế bào này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Mục đích của việc dàn mỏng mẫu vật (squashing) khi làm tiêu bản quan sát nguyên phân hoặc giảm phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản bao phấn dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở kì đầu I của giảm phân, giúp tạo ra sự đa dạng di truyền, mà có thể quan sát được dấu hiệu của nó (dù không rõ ràng chi tiết) trên tiêu bản là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào ở kì sau I của giảm phân. Đặc điểm nhiễm sắc thể nào sẽ được nhìn thấy ở mỗi cực của tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa của nguyên phân và kì giữa I của giảm phân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một tế bào có 2n=8 đang thực hiện giảm phân. Khi quan sát ở kì sau II, bạn sẽ đếm được bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nếu bạn bỏ qua bước cố định mẫu vật bằng dung dịch Carnoy khi làm tiêu bản quan sát giảm phân, điều gì có khả năng xảy ra ảnh hưởng đến kết quả quan sát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật có vách tế bào rõ ràng, bên trong nhân, các nhiễm sắc thể đã co xoắn và màng nhân đang dần tiêu biến. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình làm tiêu bản rễ hành, việc đun nóng nhẹ mẫu vật với dung dịch nhuộm carmin acetic có mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Bạn quan sát một tế bào ở kì cuối của nguyên phân. Đặc điểm nào *không* xuất hiện trong kì này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: So sánh kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân ở một tế bào lưỡng bội (2n). Điểm giống nhau cơ bản về trạng thái nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi quan sát tiêu bản bao phấn, bạn thấy một tế bào có 4 nhóm nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 4 cực của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về bản chất vật chất di truyền phân li về mỗi cực ở kì sau I của giảm phân so với kì sau của nguyên phân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Bạn đang quan sát một tế bào ở kì giữa II của giảm phân. Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n=12, bạn sẽ đếm được bao nhiêu nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có màng nhân vẫn tồn tại, nhưng các nhiễm sắc thể đã bắt đầu co xoắn và trở nên rõ nét hơn. Đây có thể là kì nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tế bào nào sau đây *không* thể sử dụng để quan sát quá trình giảm phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Bạn quan sát một tế bào đang phân chia. Thấy có 8 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, và 8 nhiễm sắc thể đơn khác di chuyển về cực đối diện. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào ban đầu này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong quy trình làm tiêu bản, bước nào giúp làm cho nhiễm sắc thể bắt màu thuốc nhuộm rõ ràng hơn so với các thành phần khác của tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hình ảnh quan sát được dưới kính hiển vi về một tế bào động vật ở kì giữa nguyên phân sẽ khác với tế bào thực vật ở cùng kì đó chủ yếu ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nếu bạn quan sát một tế bào ở kì cuối I của giảm phân, bạn sẽ thấy kết quả phân chia tế bào chất tạo ra bao nhiêu tế bào con, và trạng thái (đơn bội hay lưỡng bội) của chúng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi quan sát tiêu bản, bạn thấy một nhóm tế bào có hình dạng gần tròn, kích thước tương đối đồng đều và nhiều tế bào đang ở các kì phân bào khác nhau. Đây có khả năng cao là mẫu vật gì và đang quan sát quá trình gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: So sánh kì đầu của nguyên phân và kì đầu II của giảm phân. Điểm khác biệt quan trọng nhất về trạng thái nhiễm sắc thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng duy nhất, nhưng số lượng nhiễm sắc thể trên hàng này chỉ bằng một nửa so với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Tế bào này có khả năng đang ở kì nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi để tìm tế bào đang nguyên phân, vùng nào của rễ hành là phù hợp nhất để lấy mẫu và tại sao?

  • A. Vùng chóp rễ, vì tế bào ở đây đã biệt hóa hoàn toàn và dễ quan sát.
  • B. Vùng lông hút, vì đây là nơi diễn ra quá trình hấp thụ nước mạnh nhất.
  • C. Vùng mô phân sinh ngọn (đỉnh rễ), vì tế bào ở đây đang phân chia mạnh mẽ.
  • D. Vùng trưởng thành, vì tế bào có kích thước lớn nhất.

Câu 2: Dung dịch Carnoy (hỗn hợp ethanol, chloroform, acetic acid) được sử dụng trong bước cố định mẫu vật (ví dụ bao phấn) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giết chết tế bào và bảo quản cấu trúc tế bào, đặc biệt là nhiễm sắc thể, không bị phân hủy.
  • B. Làm mềm mô để dễ dàng dầm nát tế bào.
  • C. Nhuộm màu nhiễm sắc thể để dễ quan sát.
  • D. Loại bỏ các chất bẩn trên bề mặt mẫu vật.

Câu 3: Tại sao cần phải thủy phân mẫu vật (ví dụ rễ hành bằng HCl) trước khi nhuộm màu và dầm nát để làm tiêu bản quan sát nguyên phân?

  • A. Để tăng cường độ nhuộm màu của nhiễm sắc thể.
  • B. Để loại bỏ nhân tế bào, chỉ giữ lại nhiễm sắc thể.
  • C. Để làm cứng tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng.
  • D. Để làm mềm thành tế bào, giúp các tế bào dễ dàng tách rời khi dầm nát.

Câu 4: Chất nhuộm Carmin acetic hoặc Aceto-orcein được sử dụng trong quy trình làm tiêu bản nhằm mục đích gì?

  • A. Cố định các tế bào trên phiến kính.
  • B. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu nổi bật, dễ dàng quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. Giúp tế bào phân chia nhanh hơn.
  • D. Loại bỏ các bào quan không cần thiết.

Câu 5: Thao tác "dầm nát" hoặc "ấn nhẹ lá kính" khi làm tiêu bản có vai trò quan trọng gì?

  • A. Tách rời các tế bào khỏi mô và dàn mỏng chúng trên phiến kính để dễ quan sát từng tế bào riêng biệt.
  • B. Giúp chất cố định thấm sâu hơn vào mẫu vật.
  • C. Tăng tốc độ nhuộm màu của nhiễm sắc thể.
  • D. Làm cho nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.

Câu 6: Khi quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đã co xoắn cực đại và xếp thành MỘT hàng duy nhất ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 7: Quan sát một tế bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến, thoi phân bào bắt đầu hình thành. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 8: Dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực có một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 9: Quan sát một tế bào thực vật, bạn thấy màng nhân và hạch nhân tái hiện ở hai cực, nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn, vách tế bào mới hình thành ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 10: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tiếp hợp) và có thể xảy ra trao đổi chéo.
  • D. Thoi phân bào hình thành.

Câu 11: Tại sao bao phấn ở thực vật thường được chọn làm mẫu vật để quan sát quá trình giảm phân?

  • A. Tế bào ở bao phấn có kích thước lớn.
  • B. Bao phấn chứa các tế bào mẹ hạt phấn (tế bào sinh dục) đang thực hiện giảm phân để tạo hạt phấn.
  • C. Bao phấn dễ kiếm và dễ xử lý.
  • D. Nhiễm sắc thể trong tế bào bao phấn luôn ở trạng thái co xoắn.

Câu 12: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành HAI hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì giữa II
  • C. Kì sau I
  • D. Kì sau II

Câu 13: Dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép (mỗi NST kép gồm 2 chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, nhưng các chromatid chị em vẫn gắn với tâm động. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì giữa II
  • C. Kì sau I
  • D. Kì sau II

Câu 14: Quan sát một tế bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn (mỗi NST đơn gồm 1 chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì giữa II
  • C. Kì sau I
  • D. Kì sau II

Câu 15: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 4 nhiễm sắc thể (2n=4). Khi quan sát quá trình nguyên phân, bạn sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể tại kì giữa?

  • A. 2 nhiễm sắc thể kép
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép
  • C. 4 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 8 nhiễm sắc thể đơn

Câu 16: Vẫn với tế bào có 2n=4 ở trên, tại kì sau của nguyên phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 2 nhiễm sắc thể đơn
  • B. 2 nhiễm sắc thể kép
  • C. 4 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 4 nhiễm sắc thể kép

Câu 17: Vẫn với tế bào có 2n=4, khi quan sát quá trình giảm phân, bạn sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể (dưới dạng kép) xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tại kì giữa I?

  • A. 2 nhiễm sắc thể kép
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép (tạo thành 2 cặp tương đồng)
  • C. 4 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 8 nhiễm sắc thể đơn

Câu 18: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì sau I của giảm phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 2 nhiễm sắc thể kép
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép
  • C. 2 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 4 nhiễm sắc thể đơn

Câu 19: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì giữa II của giảm phân, một tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 2 nhiễm sắc thể kép
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép
  • C. 2 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 4 nhiễm sắc thể đơn

Câu 20: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì sau II của giảm phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 1 nhiễm sắc thể đơn
  • B. 2 nhiễm sắc thể kép
  • C. 2 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 4 nhiễm sắc thể đơn

Câu 21: Khi quan sát tiêu bản, nếu bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép vẫn còn nằm rải rác trong nhân, chưa xếp vào mặt phẳng xích đạo, màng nhân chưa tiêu biến hoàn toàn, tế bào này có khả năng đang ở kì nào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 22: Sự kiện tách các chromatid chị em về hai cực tế bào xảy ra trong kì nào của nguyên phân và kì nào của giảm phân?

  • A. Kì sau (nguyên phân) và Kì sau I (giảm phân)
  • B. Kì giữa (nguyên phân) và Kì giữa II (giảm phân)
  • C. Kì sau (nguyên phân) và Kì giữa II (giảm phân)
  • D. Kì sau (nguyên phân) và Kì sau II (giảm phân)

Câu 23: Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất khi quan sát tiêu bản giữa kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Cách sắp xếp của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo (cặp tương đồng vs. một hàng NST kép).
  • C. Kích thước của tế bào.
  • D. Sự hiện diện của thoi phân bào.

Câu 24: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào động vật ở kì cuối của nguyên phân, đặc điểm nào sau đây bạn KHÔNG mong đợi thấy?

  • A. Sự hình thành eo thắt ở trung tâm tế bào.
  • B. Màng nhân và hạch nhân tái hiện.
  • C. Sự hình thành vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.

Câu 25: Khi bắt đầu quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi, quy tắc phổ biến là sử dụng vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất trước (ví dụ 10x), sau đó mới chuyển sang vật kính có độ phóng đại lớn hơn (ví dụ 40x). Lý do cho quy tắc này là gì?

  • A. Vật kính nhỏ có độ phân giải cao hơn.
  • B. Vật kính nhỏ giúp nhìn rõ chi tiết cấu trúc nhỏ bên trong tế bào.
  • C. Vật kính nhỏ giúp tránh làm vỡ lá kính khi di chuyển.
  • D. Vật kính nhỏ có trường quan sát rộng hơn, giúp dễ dàng tìm thấy khu vực có tế bào đang phân chia trước khi phóng đại lớn hơn để xem chi tiết.

Câu 26: Quan sát một tế bào rễ hành, bạn thấy một số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, nhưng có 1-2 nhiễm sắc thể kép vẫn còn nằm rải rác ở mặt phẳng xích đạo hoặc giữa hai cực. Đây có thể là dấu hiệu của sự kiện gì?

  • A. Lỗi phân li nhiễm sắc thể trong kì sau.
  • B. Tế bào đang ở kì cuối.
  • C. Tế bào đang ở kì đầu.
  • D. Đây là hiện tượng bình thường trong nguyên phân.

Câu 27: So sánh kết quả của nguyên phân và giảm phân II ở một tế bào 2n ban đầu. Điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • B. Cả hai đều bắt đầu từ tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • C. Sự phân li các chromatid chị em về hai cực xảy ra ở kì sau của cả hai quá trình.
  • D. Cả hai đều tạo ra 4 tế bào con sau khi hoàn tất.

Câu 28: Nếu một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=6 đang giảm phân, bạn sẽ quan sát thấy bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tạo thành các thể lưỡng trị/kép hai) tại kì đầu I?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 12

Câu 29: Vẫn với tế bào có 2n=6 đang giảm phân, tại kì sau I, mỗi cực của tế bào sẽ nhận được bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 2 nhiễm sắc thể kép
  • B. 3 nhiễm sắc thể kép
  • C. 6 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 6 nhiễm sắc thể kép

Câu 30: Vẫn với tế bào có 2n=6 đang giảm phân, sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2n (lưỡng bội)
  • B. n (đơn bội, mỗi NST gồm 2 chromatid)
  • C. 2n (lưỡng bội, mỗi NST gồm 1 chromatid)
  • D. n (đơn bội, mỗi NST gồm 1 chromatid)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi để tìm tế bào đang nguyên phân, vùng nào của rễ hành là phù hợp nhất để lấy mẫu và tại sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dung dịch Carnoy (hỗn hợp ethanol, chloroform, acetic acid) được sử dụng trong bước cố định mẫu vật (ví dụ bao phấn) nhằm mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tại sao cần phải thủy phân mẫu vật (ví dụ rễ hành bằng HCl) trước khi nhuộm màu và dầm nát để làm tiêu bản quan sát nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chất nhuộm Carmin acetic hoặc Aceto-orcein được sử dụng trong quy trình làm tiêu bản nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Thao tác 'dầm nát' hoặc 'ấn nhẹ lá kính' khi làm tiêu bản có vai trò quan trọng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đã co xoắn cực đại và xếp thành MỘT hàng duy nhất ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quan sát một tế bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến, thoi phân bào bắt đầu hình thành. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực có một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Quan sát một tế bào thực vật, bạn thấy màng nhân và hạch nhân tái hiện ở hai cực, nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn, vách tế bào mới hình thành ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sự kiện nào dưới đây chỉ xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao bao phấn ở thực vật thường được chọn làm mẫu vật để quan sát quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành HAI hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép (mỗi NST kép gồm 2 chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, nhưng các chromatid chị em vẫn gắn với tâm động. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Quan sát một tế bào, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn (mỗi NST đơn gồm 1 chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 4 nhiễm sắc thể (2n=4). Khi quan sát quá trình nguyên phân, bạn sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể tại kì giữa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vẫn với tế bào có 2n=4 ở trên, tại kì sau của nguyên phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vẫn với tế bào có 2n=4, khi quan sát quá trình giảm phân, bạn sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể (dưới dạng kép) xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tại kì giữa I?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì sau I của giảm phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì giữa II của giảm phân, một tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vẫn với tế bào có 2n=4, tại kì sau II của giảm phân, mỗi cực của tế bào sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi quan sát tiêu bản, nếu bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép vẫn còn nằm rải rác trong nhân, chưa xếp vào mặt phẳng xích đạo, màng nhân chưa tiêu biến hoàn toàn, tế bào này có khả năng đang ở kì nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Sự kiện tách các chromatid chị em về hai cực tế bào xảy ra trong kì nào của nguyên phân và kì nào của giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất khi quan sát tiêu bản giữa kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào động vật ở kì cuối của nguyên phân, đặc điểm nào sau đây bạn KHÔNG mong đợi thấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi bắt đầu quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi, quy tắc phổ biến là sử dụng vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất trước (ví dụ 10x), sau đó mới chuyển sang vật kính có độ phóng đại lớn hơn (ví dụ 40x). Lý do cho quy tắc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Quan sát một tế bào rễ hành, bạn thấy một số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, nhưng có 1-2 nhiễm sắc thể kép vẫn còn nằm rải rác ở mặt phẳng xích đạo hoặc giữa hai cực. Đây có thể là dấu hiệu của sự kiện gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: So sánh kết quả của nguyên phân và giảm phân II ở một tế bào 2n ban đầu. Điểm nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=6 đang giảm phân, bạn sẽ quan sát thấy bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tạo thành các thể lưỡng trị/kép hai) tại kì đầu I?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Vẫn với tế bào có 2n=6 đang giảm phân, tại kì sau I, mỗi cực của tế bào sẽ nhận được bao nhiêu nhiễm sắc thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Vẫn với tế bào có 2n=6 đang giảm phân, sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng dung dịch carmin acetic hoặc aceto-orcein trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình phân bào là gì?

  • A. Để cố định tế bào và ngăn chặn quá trình phân bào tiếp tục.
  • B. Để nhuộm màu nhiễm sắc thể, giúp chúng dễ quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. Để làm trong suốt tế bào, loại bỏ các thành phần không cần thiết.
  • D. Để làm mềm thành tế bào, giúp tế bào dễ dàng bị ép mỏng.

Câu 2: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản tế bào rễ hành, một học sinh nhận thấy tế bào chất bị co lại và tách khỏi thành tế bào. Lỗi kỹ thuật nào có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng này?

  • A. Ép phiến kính quá mạnh làm vỡ tế bào.
  • B. Sử dụng vật kính có độ phóng đại quá lớn.
  • C. Thời gian cố định mẫu vật quá lâu hoặc sử dụng dung dịch cố định không phù hợp.
  • D. Nhuộm màu tiêu bản không đủ thời gian.

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 4: Để quan sát rõ các kì phân bào giảm phân, mẫu vật thích hợp nhất thường được sử dụng là bộ phận nào của thực vật có hoa?

  • A. Đỉnh rễ
  • B. Lá non
  • C. Thân cây
  • D. Bao phấn

Câu 5: Khi quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào mẹ hạt phấn, bạn nhận thấy sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hiện tượng này xảy ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau II
  • D. Kì cuối II

Câu 6: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, một học sinh đếm được 20 nhiễm sắc thể ở kì giữa của một tế bào. Hỏi bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 40
  • C. 20
  • D. Không xác định được

Câu 7: So sánh hình thái nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vị trí tập trung nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái đơn/kép của nhiễm sắc thể.
  • C. Kích thước và hình dạng của nhiễm sắc thể.
  • D. Khả năng bắt màu của nhiễm sắc thể với thuốc nhuộm.

Câu 8: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, việc đun nóng nhẹ mẫu vật rễ hành đã ngâm trong dung dịch carmin acetic có vai trò gì?

  • A. Để cố định cấu trúc tế bào trước khi nhuộm.
  • B. Để loại bỏ không khí khỏi mẫu vật, giúp quan sát dễ dàng hơn.
  • C. Để tăng cường sự xâm nhập của thuốc nhuộm vào tế bào và nhiễm sắc thể.
  • D. Để làm mềm mô rễ, giúp tế bào dễ dàng tách rời.

Câu 9: Quan sát hình ảnh tiêu bản dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc tử chị em đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì giữa của nguyên phân
  • B. Kì đầu I của giảm phân
  • C. Kì giữa II của giảm phân
  • D. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau II của giảm phân

Câu 10: Nếu bạn muốn quan sát tiêu bản tế bào thực vật ở độ phóng đại lớn hơn (ví dụ, từ vật kính 10x lên 40x), bạn cần thực hiện thao tác nào sau đây để đảm bảo hình ảnh rõ nét?

  • A. Điều chỉnh ốc đại cấp để nâng hoặc hạ bàn kính.
  • B. Điều chỉnh ốc vi cấp để lấy nét hình ảnh.
  • C. Thay đổi nguồn sáng của kính hiển vi.
  • D. Di chuyển toàn bộ tiêu bản sang vị trí khác trên bàn kính.

Câu 11: Một học sinh quan sát tiêu bản tế bào rễ hành và nhận thấy một số tế bào có vách ngăn ở giữa, nhưng nhiễm sắc thể đã biến mất. Tế bào này có thể đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 12: Trong quá trình giảm phân I, sự kiện nào sau đây đảm bảo sự đa dạng di truyền cho các giao tử?

  • A. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể tạo thành nhiễm sắc thể kép.
  • B. Sự phân chia tế bào chất tạo thành hai tế bào con.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự tập hợp nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Câu 13: Quan sát hình ảnh tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì sau I
  • B. Kì sau II
  • C. Kì sau nguyên phân
  • D. Kì giữa I

Câu 14: Tại sao acetic acid 5% thường được sử dụng trong bước cuối cùng của quy trình làm tiêu bản ép?

  • A. Để tăng độ pH của tiêu bản, giúp thuốc nhuộm bám màu tốt hơn.
  • B. Để làm trong tế bào và cố định nhẹ mẫu vật, giúp tế bào dễ dàn đều và quan sát rõ hơn.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn thuốc nhuộm thừa, tránh làm mờ hình ảnh.
  • D. Để trung hòa dung dịch cố định trước đó, bảo quản tiêu bản lâu hơn.

Câu 15: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, bạn muốn phân biệt kì giữa I và kì giữa II. Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt hai kì này là gì?

  • A. Số lượng tế bào con được tạo ra sau mỗi kì.
  • B. Hình dạng và kích thước của tế bào.
  • C. Cách sắp xếp của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo (cặp tương đồng hay nhiễm sắc thể kép đơn lẻ).
  • D. Thời gian diễn ra mỗi kì phân bào.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn bỏ qua bước cố định mẫu vật (ví dụ, bằng dung dịch Carnoy) trong quy trình làm tiêu bản giảm phân?

  • A. Cấu trúc tế bào sẽ bị biến đổi, quá trình phân bào có thể tiếp tục diễn ra, dẫn đến hình ảnh quan sát không chính xác.
  • B. Thuốc nhuộm sẽ không thể thấm vào tế bào.
  • C. Tiêu bản sẽ bị khô và không thể quan sát được.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình quan sát.

Câu 17: Quan sát sơ đồ tế bào dưới đây. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì giữa II
  • C. Kì đầu I
  • D. Kì sau I

Câu 18: Để chuẩn bị tiêu bản tạm thời quan sát quá trình phân bào, việc sử dụng dao lam hoặc kim mũi mác để rạch và dàn mỏng mẫu vật có mục đích gì?

  • A. Để loại bỏ các tế bào chết và chỉ giữ lại tế bào sống.
  • B. Để tăng tốc độ thẩm thấu của thuốc nhuộm vào tế bào.
  • C. Để tạo lớp tế bào mỏng, giúp ánh sáng truyền qua và quan sát rõ các chi tiết bên trong tế bào.
  • D. Để phá vỡ thành tế bào, giúp quan sát nhiễm sắc thể dễ dàng hơn.

Câu 19: Trong quá trình giảm phân, sự phân li của nhiễm sắc thể diễn ra ở hai kì sau khác nhau (kì sau I và kì sau II). Điểm khác biệt cơ bản giữa sự phân li ở hai kì này là gì?

  • A. Kì sau I phân li nhiễm sắc thể kép, kì sau II phân li nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Kì sau I phân li về hai cực tế bào mẹ, kì sau II phân li về hai cực tế bào con.
  • C. Kì sau I phân li nhiễm sắc thể theo chiều dọc, kì sau II phân li theo chiều ngang.
  • D. Kì sau I phân li cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kì sau II phân li nhiễm sắc tử chị em.

Câu 20: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có màng nhân biến mất, thoi phân bào hình thành, và nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 21: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản, bạn nhận thấy hình ảnh tế bào bị mờ, không rõ nét. Nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Độ phóng đại của vật kính quá nhỏ.
  • B. Chưa điều chỉnh ốc vi cấp hoặc tiêu bản quá dày.
  • C. Nguồn sáng của kính hiển vi quá yếu.
  • D. Sử dụng thuốc nhuộm không phù hợp.

Câu 22: Cho các bước thực hiện quan sát tiêu bản nguyên phân: (1) Ép nhẹ và quan sát; (2) Nhuộm màu; (3) Cố định mẫu; (4) Rạch và dàn mẫu. Trình tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (3) → (4) → (1)
  • C. (3) → (4) → (2) → (1)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 23: Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân là gì khi xét trong sự phát triển của cơ thể đa bào?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài.
  • B. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô, cơ quan.
  • C. Đảm bảo sự ổn định về số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào.
  • D. Hình thành giao tử phục vụ cho sinh sản hữu tính.

Câu 24: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như quá trình nguyên phân?

  • A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em về hai cực tế bào.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào từ trung thể.

Câu 25: Quan sát tiêu bản tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Bạn sẽ thấy có bao nhiêu tế bào con được hình thành từ một tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Bốn
  • D. Tám

Câu 26: Tại sao cần phải dùng giấy thấm để hút bớt acid thừa sau khi đậy lá kính lên mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản ép?

  • A. Để tránh acid thừa tràn ra ngoài gây hại cho kính hiển vi và làm mờ hình ảnh.
  • B. Để làm khô tiêu bản nhanh chóng, giúp bảo quản lâu hơn.
  • C. Để tăng độ bám dính giữa lá kính và phiến kính.
  • D. Để điều chỉnh độ pH của tiêu bản về mức trung tính.

Câu 27: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhiễm sắc thể ở trạng thái co xoắn cực đại, bạn nên tìm kiếm tế bào ở kì nào của nguyên phân trên tiêu bản?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 28: Cho biết trình tự các kì của giảm phân I: (1) Kì cuối I; (2) Kì đầu I; (3) Kì giữa I; (4) Kì sau I. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (3) → (4) → (1)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 29: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát giảm phân ở tế bào bao phấn, tại sao cần phải ngâm mẫu vật trong dung dịch HCl 1.5N trước khi nhuộm màu?

  • A. Để cố định nhanh chóng cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Để loại bỏ các chất nền tế bào, chỉ giữ lại nhiễm sắc thể.
  • C. Để làm mềm thành tế bào và tách rời tế bào, giúp thuốc nhuộm thấm tốt hơn.
  • D. Để trung hòa pH của dung dịch cố định trước đó.

Câu 30: Nếu kính hiển vi của bạn chỉ có vật kính 10x và 40x, bạn nên bắt đầu quan sát tiêu bản ở vật kính nào để có cái nhìn tổng quan trước khi đi vào chi tiết?

  • A. Vật kính 10x
  • B. Vật kính 40x
  • C. Bắt đầu bằng vật kính 40x sau đó chuyển về 10x
  • D. Không có sự khác biệt, có thể bắt đầu bằng vật kính nào cũng được

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng dung dịch carmin acetic hoặc aceto-orcein trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình phân bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản tế bào rễ hành, một học sinh nhận thấy tế bào chất bị co lại và tách khỏi thành tế bào. Lỗi kỹ thuật nào có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để quan sát rõ các kì phân bào giảm phân, mẫu vật thích hợp nhất thường được sử dụng là bộ phận nào của thực vật có hoa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào mẹ hạt phấn, bạn nhận thấy sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hiện tượng này xảy ra ở kì nào của giảm phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, một học sinh đếm được 20 nhiễm sắc thể ở kì giữa của một tế bào. Hỏi bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: So sánh hình thái nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, việc đun nóng nhẹ mẫu vật rễ hành đã ngâm trong dung dịch carmin acetic có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Quan sát hình ảnh tiêu bản dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc tử chị em đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nếu bạn muốn quan sát tiêu bản tế bào thực vật ở độ phóng đại lớn hơn (ví dụ, từ vật kính 10x lên 40x), bạn cần thực hiện thao tác nào sau đây để đảm bảo hình ảnh rõ nét?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một học sinh quan sát tiêu bản tế bào rễ hành và nhận thấy một số tế bào có vách ngăn ở giữa, nhưng nhiễm sắc thể đã biến mất. Tế bào này có thể đang ở kì nào của nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình giảm phân I, sự kiện nào sau đây đảm bảo sự đa dạng di truyền cho các giao tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Quan sát hình ảnh tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao acetic acid 5% thường được sử dụng trong bước cuối cùng của quy trình làm tiêu bản ép?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, bạn muốn phân biệt kì giữa I và kì giữa II. Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt hai kì này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn bỏ qua bước cố định mẫu vật (ví dụ, bằng dung dịch Carnoy) trong quy trình làm tiêu bản giảm phân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quan sát sơ đồ tế bào dưới đây. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào giảm phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để chuẩn bị tiêu bản tạm thời quan sát quá trình phân bào, việc sử dụng dao lam hoặc kim mũi mác để rạch và dàn mỏng mẫu vật có mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quá trình giảm phân, sự phân li của nhiễm sắc thể diễn ra ở hai kì sau khác nhau (kì sau I và kì sau II). Điểm khác biệt cơ bản giữa sự phân li ở hai kì này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có màng nhân biến mất, thoi phân bào hình thành, và nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản, bạn nhận thấy hình ảnh tế bào bị mờ, không rõ nét. Nguyên nhân có thể là do đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các bước thực hiện quan sát tiêu bản nguyên phân: (1) Ép nhẹ và quan sát; (2) Nhuộm màu; (3) Cố định mẫu; (4) Rạch và dàn mẫu. Trình tự đúng của các bước là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân là gì khi xét trong sự phát triển của cơ thể đa bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như quá trình nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Quan sát tiêu bản tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Bạn sẽ thấy có bao nhiêu tế bào con được hình thành từ một tế bào mẹ ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao cần phải dùng giấy thấm để hút bớt acid thừa sau khi đậy lá kính lên mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản ép?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhiễm sắc thể ở trạng thái co xoắn cực đại, bạn nên tìm kiếm tế bào ở kì nào của nguyên phân trên tiêu bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho biết trình tự các kì của giảm phân I: (1) Kì cuối I; (2) Kì đầu I; (3) Kì giữa I; (4) Kì sau I. Trình tự đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát giảm phân ở tế bào bao phấn, tại sao cần phải ngâm mẫu vật trong dung dịch HCl 1.5N trước khi nhuộm màu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu kính hiển vi của bạn chỉ có vật kính 10x và 40x, bạn nên bắt đầu quan sát tiêu bản ở vật kính nào để có cái nhìn tổng quan trước khi đi vào chi tiết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện nào sau đây xảy ra ở kỳ giữa?

  • A. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân biến mất.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
  • C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
  • D. Màng nhân xuất hiện trở lại và tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con.

Câu 2: Mục đích chính của việc nhuộm màu tiêu bản khi quan sát quá trình phân bào là gì?

  • A. Để cố định tế bào và ngăn chặn sự phân hủy.
  • B. Để làm tăng kích thước của tế bào, giúp dễ quan sát hơn.
  • C. Để làm nổi bật các cấu trúc của nhiễm sắc thể và các thành phần tế bào khác.
  • D. Để loại bỏ các chất cặn bã và làm sạch tiêu bản.

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 4: Trong giảm phân I, hiện tượng trao đổi chéo giữa các хроматид không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kỳ nào?

  • A. Kỳ đầu I
  • B. Kỳ giữa I
  • C. Kỳ sau I
  • D. Kỳ cuối I

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của quá trình giảm phân?

  • A. Tạo ra các giao tử đơn bội (n).
  • B. Đảm bảo sự duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con cái.
  • D. Tăng số lượng tế bào sinh dưỡng trong cơ thể.

Câu 6: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con so với tế bào mẹ là gì?

  • A. Nguyên phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, giảm phân thì giữ nguyên.
  • B. Nguyên phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống như tế bào mẹ, giảm phân thì giảm đi một nửa.
  • C. Cả nguyên phân và giảm phân đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • D. Cả nguyên phân và giảm phân đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống như tế bào mẹ.

Câu 7: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật phù hợp nhất thường được sử dụng là:

  • A. Đỉnh rễ hành
  • B. Lá cây xanh
  • C. Bao phấn hoa
  • D. Thân cây non

Câu 8: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản tế bào rễ hành, việc dùng cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính sau khi đậy có tác dụng gì?

  • A. Để cố định tế bào vào phiến kính.
  • B. Để dàn mỏng tế bào, giúp quan sát rõ hơn dưới kính hiển vi.
  • C. Để loại bỏ bớt dung dịch nhuộm thừa.
  • D. Để làm tăng độ tương phản của hình ảnh.

Câu 9: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng nhất kỳ giữa của giảm phân II?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc tử chị em bắt đầu tách nhau ra.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở mỗi tế bào con đơn bội.
  • D. Màng nhân tái hiện và tế bào chất bắt đầu phân chia.

Câu 10: Trong quá trình giảm phân, sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở:

  • A. Kỳ sau II
  • B. Kỳ sau I
  • C. Kỳ giữa II
  • D. Kỳ giữa I

Câu 11: Nếu một tế bào sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là bao nhiêu?

  • A. 2 tế bào con, 2n = 4
  • B. 4 tế bào con, n = 2
  • C. 2 tế bào con, n = 2
  • D. 4 tế bào con, 2n = 4

Câu 12: Ở kỳ nào của nguyên phân, màng nhân và nhân con biến mất hoàn toàn?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 13: Cho sơ đồ tế bào đang phân bào như hình bên. Tế bào này có thể đang ở kỳ nào của giảm phân?

  • A. Kỳ giữa I
  • B. Kỳ giữa II
  • C. Kỳ sau I
  • D. Kỳ sau II

Câu 14: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quá trình nguyên phân?

  • A. Là quá trình phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • B. Góp phần vào sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể đa bào.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài.
  • D. Duy trì bộ nhiễm sắc thể ổn định qua các thế hệ tế bào.

Câu 15: Trong thí nghiệm quan sát quá trình phân bào, dung dịch carmin acetic được sử dụng với vai trò chính là gì?

  • A. Cố định tế bào
  • B. Làm trong suốt tế bào
  • C. Phân giải tế bào
  • D. Thuốc nhuộm màu

Câu 16: Cho các bước thực hiện thí nghiệm quan sát tiêu bản nguyên phân: (1) Nhuộm màu, (2) Cắt và cố định mẫu, (3) Dàn mẫu và đậy lá kính, (4) Quan sát dưới kính hiển vi. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (4) → (3)
  • C. (2) → (1) → (3) → (4)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 17: Nếu tế bào mẹ có 8 nhiễm sắc thể đơn, sau khi kết thúc kỳ trung gian, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. Không thay đổi

Câu 18: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Sự phân chia tế bào chất
  • B. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể
  • C. Sự phân ly của nhiễm sắc tử chị em
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể tương đồng

Câu 19: Tại sao khi quan sát tiêu bản phân bào, người ta thường chọn tế bào ở giai đoạn phân chia mạnh như mô phân sinh?

  • A. Mô phân sinh chứa nhiều tế bào đang thực hiện quá trình phân bào.
  • B. Tế bào mô phân sinh có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • C. Mô phân sinh có cấu trúc đơn giản, dễ làm tiêu bản.
  • D. Mô phân sinh có màu sắc đặc trưng, dễ nhận biết.

Câu 20: Trong giảm phân II, sự kiện chính diễn ra ở kỳ sau II là gì?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp thẳng hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân ly về hai cực.
  • D. Màng nhân và nhân con biến mất.

Câu 21: Loại kính hiển vi nào thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để quan sát tiêu bản các kỳ phân bào?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua
  • B. Kính hiển vi điện tử quét
  • C. Kính hiển vi quang học
  • D. Kính lúp

Câu 22: Cho hình ảnh tế bào ở kỳ cuối nguyên phân. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo sau kỳ này?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi
  • B. Màng nhân biến mất
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn
  • D. Tế bào chất phân chia hoàn toàn và tế bào con bước vào kỳ trung gian

Câu 23: Trong giảm phân, sự kiện nào tạo ra các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ cả bố và mẹ (nhiễm sắc thể tái tổ hợp)?

  • A. Trao đổi chéo ở kỳ đầu I
  • B. Phân ly độc lập của nhiễm sắc thể ở kỳ sau I
  • C. Phân ly nhiễm sắc tử chị em ở kỳ sau II
  • D. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian

Câu 24: Tại sao việc cố định mẫu bằng dung dịch Carnoy là quan trọng trong quy trình làm tiêu bản quan sát giảm phân?

  • A. Để nhuộm màu nhiễm sắc thể
  • B. Để dừng quá trình phân bào và bảo quản cấu trúc tế bào
  • C. Để làm mềm mẫu vật, dễ dàng dàn tiêu bản
  • D. Để loại bỏ các tạp chất khỏi mẫu vật

Câu 25: Cho biết tế bào đang ở kỳ nào của phân bào dựa vào mô tả: "Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào gắn vào tâm động".

  • A. Kỳ giữa của nguyên phân
  • B. Kỳ đầu của nguyên phân
  • C. Kỳ sau của giảm phân I
  • D. Kỳ cuối của giảm phân II

Câu 26: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể ở kỳ cuối của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại
  • B. Nhiễm sắc thể phân ly về hai cực
  • C. Nhiễm sắc thể bắt đầu duỗi xoắn
  • D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi

Câu 27: Để phân biệt kỳ giữa của nguyên phân và kỳ giữa của giảm phân II khi quan sát tiêu bản, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Vị trí của tế bào trên tiêu bản
  • B. Màu sắc của tế bào sau khi nhuộm
  • C. Kích thước của nhiễm sắc thể
  • D. Kích thước và hình thái chung của tế bào, cũng như bối cảnh (ví dụ, trong bao phấn là giảm phân)

Câu 28: Trong giảm phân I, điều gì xảy ra ở kỳ sau I dẫn đến sự giảm đi một nửa bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con?

  • A. Sự phân ly của nhiễm sắc tử chị em
  • B. Sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể
  • D. Sự biến mất của màng nhân

Câu 29: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có màng nhân đã tái hiện, nhiễm sắc thể đang duỗi xoắn và tế bào chất đang phân chia, tế bào đó đang ở kỳ nào?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ cuối (nguyên phân hoặc giảm phân II)
  • D. Kỳ sau

Câu 30: Thao tác nào sau đây là SAI khi thực hiện thí nghiệm quan sát tiêu bản phân bào?

  • A. Sử dụng dao lam sắc để cắt mẫu vật mỏng.
  • B. Bắt đầu quan sát ở vật kính có độ phóng đại lớn nhất.
  • C. Đậy lá kính cẩn thận để tránh tạo bọt khí.
  • D. Nhuộm mẫu vật với dung dịch thuốc nhuộm phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện nào sau đây xảy ra ở kỳ giữa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mục đích chính của việc nhuộm màu tiêu bản khi quan sát quá trình phân bào là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong giảm phân I, hiện tượng trao đổi chéo giữa các хроматид không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kỳ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của quá trình giảm phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con so với tế bào mẹ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật phù hợp nhất thường được sử dụng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản tế bào rễ hành, việc dùng cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính sau khi đậy có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng nhất kỳ giữa của giảm phân II?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong quá trình giảm phân, sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nếu một tế bào sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ở kỳ nào của nguyên phân, màng nhân và nhân con biến mất hoàn toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho sơ đồ tế bào đang phân bào như hình bên. Tế bào này có thể đang ở kỳ nào của giảm phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quá trình nguyên phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong thí nghiệm quan sát quá trình phân bào, dung dịch carmin acetic được sử dụng với vai trò chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các bước thực hiện thí nghiệm quan sát tiêu bản nguyên phân: (1) Nhuộm màu, (2) Cắt và cố định mẫu, (3) Dàn mẫu và đậy lá kính, (4) Quan sát dưới kính hiển vi. Trình tự đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu tế bào mẹ có 8 nhiễm sắc thể đơn, sau khi kết thúc kỳ trung gian, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao khi quan sát tiêu bản phân bào, người ta thường chọn tế bào ở giai đoạn phân chia mạnh như mô phân sinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong giảm phân II, sự kiện chính diễn ra ở kỳ sau II là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Loại kính hiển vi nào thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để quan sát tiêu bản các kỳ phân bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho hình ảnh tế bào ở kỳ cuối nguyên phân. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo sau kỳ này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong giảm phân, sự kiện nào tạo ra các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ cả bố và mẹ (nhiễm sắc thể tái tổ hợp)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao việc cố định mẫu bằng dung dịch Carnoy là quan trọng trong quy trình làm tiêu bản quan sát giảm phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho biết tế bào đang ở kỳ nào của phân bào dựa vào mô tả: 'Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào gắn vào tâm động'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể ở kỳ cuối của nguyên phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phân biệt kỳ giữa của nguyên phân và kỳ giữa của giảm phân II khi quan sát tiêu bản, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong giảm phân I, điều gì xảy ra ở kỳ sau I dẫn đến sự giảm đi một nửa bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có màng nhân đã tái hiện, nhiễm sắc thể đang duỗi xoắn và tế bào chất đang phân chia, tế bào đó đang ở kỳ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thao tác nào sau đây là SAI khi thực hiện thí nghiệm quan sát tiêu bản phân bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện nào sau đây đảm bảo mỗi tế bào con nhận được bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ?

  • A. Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể trong các kỳ khác nhau.
  • B. Sự di chuyển của tế bào chất để phân chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào để định hướng di chuyển của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian và sự phân ly đồng đều ở kỳ sau.

Câu 2: Một học sinh quan sát tiêu bản tế bào rễ hành và thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng dọc ở mặt phẳng chính giữa tế bào. Tế bào đó đang ở kỳ nào của nguyên phân?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 3: Để quan sát rõ nhất hình thái nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, người ta thường chọn kỳ nào?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 4: Trong giảm phân I, hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kỳ nào và có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

  • A. Kỳ đầu I, tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • B. Kỳ giữa I, đảm bảo sự phân ly đồng đều của nhiễm sắc thể.
  • C. Kỳ đầu I, tăng sự đa dạng di truyền của giao tử.
  • D. Kỳ sau I, giúp giảm một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào.

Câu 5: So sánh số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ (2n) và tế bào con (n) sau khi kết thúc quá trình giảm phân. Mối quan hệ này có ý nghĩa gì đối với sinh sản hữu tính?

  • A. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n), đảm bảo bộ nhiễm sắc thể 2n được phục hồi khi thụ tinh.
  • B. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi (4n), tăng cường khả năng thích nghi của loài.
  • C. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ (2n), duy trì tính ổn định di truyền.
  • D. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể thay đổi ngẫu nhiên, tạo ra sự khác biệt lớn giữa các cá thể.

Câu 6: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là gì?

  • A. Hai tế bào con, bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • B. Hai tế bào con, bộ nhiễm sắc thể n.
  • C. Bốn tế bào con, bộ nhiễm sắc thể n.
  • D. Bốn tế bào con, bộ nhiễm sắc thể 2n.

Câu 7: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, việc sử dụng dung dịch carmin acetic hoặc acetorcein có vai trò gì?

  • A. Cố định tế bào và ngăn chặn quá trình phân bào tiếp tục.
  • B. Nhuộm màu nhiễm sắc thể để dễ quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. Làm trong suốt tế bào chất để ánh sáng dễ dàng xuyên qua.
  • D. Phân tách các tế bào để dễ dàng quan sát từng tế bào riêng lẻ.

Câu 8: Khi quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào bao phấn của hoa, bạn có thể thấy được những giai đoạn nào của quá trình giảm phân? Giải thích tại sao bao phấn lại là mẫu vật phù hợp.

  • A. Chỉ quan sát được giảm phân I vì giảm phân II diễn ra rất nhanh. Bao phấn chứa tế bào sinh dưỡng phân chia mạnh mẽ.
  • B. Chỉ quan sát được giảm phân II vì đây là giai đoạn quan trọng nhất. Bao phấn chứa nhiều tế bào đang nguyên phân.
  • C. Quan sát được cả giảm phân I và giảm phân II nhưng khó phân biệt. Bao phấn chứa tế bào mô phân sinh.
  • D. Quan sát được cả giảm phân I và giảm phân II. Bao phấn chứa các tế bào mẹ hạt phấn đang giảm phân để tạo giao tử đực.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân về số lần phân bào và kết quả tạo ra tế bào con là gì?

  • A. Nguyên phân phân bào một lần tạo 4 tế bào con 2n, giảm phân phân bào hai lần tạo 2 tế bào con n.
  • B. Nguyên phân phân bào một lần tạo 2 tế bào con 2n, giảm phân phân bào hai lần tạo 4 tế bào con n.
  • C. Nguyên phân phân bào hai lần tạo 4 tế bào con 2n, giảm phân phân bào một lần tạo 2 tế bào con n.
  • D. Nguyên phân và giảm phân đều phân bào hai lần nhưng kết quả khác nhau về bộ nhiễm sắc thể.

Câu 10: Cho sơ đồ một tế bào đang phân bào. Thoi phân bào đang kéo các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào. Tế bào này có thể đang ở kỳ nào?

  • A. Kỳ sau của giảm phân I
  • B. Kỳ giữa của nguyên phân
  • C. Kỳ đầu của nguyên phân
  • D. Kỳ sau của nguyên phân hoặc kỳ sau của giảm phân II

Câu 11: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc giảm phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 8
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Câu 12: Trong kỳ đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Nếu hiện tượng trao đổi chéo không xảy ra, điều gì sẽ xảy ra với sự đa dạng di truyền của giao tử?

  • A. Sự đa dạng di truyền của giao tử sẽ giảm đi vì không có sự tái tổ hợp vật chất di truyền.
  • B. Sự đa dạng di truyền của giao tử sẽ tăng lên do không có sự can thiệp của trao đổi chéo.
  • C. Sự đa dạng di truyền của giao tử không bị ảnh hưởng vì còn có sự phân ly độc lập của nhiễm sắc thể.
  • D. Giao tử sẽ không được hình thành nếu không có trao đổi chéo.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân ly của nhiễm sắc thể trong kỳ sau của nguyên phân?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép phân ly thành nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về cùng một cực tế bào.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân ly và di chuyển về hai cực tế bào.
  • C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể không phân ly mà vẫn giữ nguyên trạng thái kép.

Câu 14: Trong thí nghiệm quan sát nguyên phân ở rễ hành, vì sao người ta thường chọn phần đỉnh rễ để quan sát?

  • A. Đỉnh rễ là nơi tập trung các tế bào mô phân sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ.
  • B. Đỉnh rễ chứa nhiều tế bào trưởng thành, dễ quan sát nhiễm sắc thể.
  • C. Đỉnh rễ có cấu trúc tế bào đơn giản, dễ dàng làm tiêu bản.
  • D. Đỉnh rễ có chứa nhiều sắc tố, giúp nhuộm màu nhiễm sắc thể dễ hơn.

Câu 15: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

  • A. Giảm phân I tạo ra 2 tế bào con, giảm phân II tạo ra 4 tế bào con.
  • B. Giảm phân I có kỳ trung gian, giảm phân II không có kỳ trung gian.
  • C. Giảm phân I phân ly cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giảm phân II phân ly nhiễm sắc tử chị em.
  • D. Giảm phân I xảy ra trao đổi chéo, giảm phân II không xảy ra trao đổi chéo.

Câu 16: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tế bào đó đang ở kỳ nào?

  • A. Kỳ giữa của nguyên phân
  • B. Kỳ giữa I của giảm phân
  • C. Kỳ giữa II của giảm phân
  • D. Kỳ sau của nguyên phân

Câu 17: Trong quá trình giảm phân, sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ sau I có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo sự phân chia đều tế bào chất cho các tế bào con.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa ở tế bào con.
  • C. Tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử, tăng đa dạng di truyền.
  • D. Duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội cho các tế bào con.

Câu 18: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình phân bào. Sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng:
A. Nhuộm màu
B. Cố định mẫu vật
C. Quan sát dưới kính hiển vi
D. Dàn mẫu và ép nhẹ

  • A. A - B - C - D
  • B. B - A - D - C
  • C. B - A - D - C
  • D. D - B - A - C

Câu 19: Trong kỳ cuối của nguyên phân, điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể và màng nhân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn lại, màng nhân biến mất.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo, màng nhân vẫn nguyên vẹn.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực, màng nhân bắt đầu hình thành.
  • D. Nhiễm sắc thể tháo xoắn, màng nhân hình thành bao bọc quanh các nhiễm sắc thể.

Câu 20: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, thì số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 24
  • C. 12
  • D. 3

Câu 21: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

  • A. Phân ly nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Phân ly cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Hình thành thoi phân bào.
  • D. Tái tổ hợp nhiễm sắc thể (trao đổi chéo).

Câu 22: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên và thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc già.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau.
  • C. Đảm bảo sự sinh sản vô tính của các loài sinh vật.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh giao tử.

Câu 23: Nếu quan sát tiêu bản tế bào đang ở kỳ sau II của giảm phân, bạn sẽ thấy điều gì khác biệt so với kỳ sau của nguyên phân?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể kép nhiều hơn.
  • B. Các nhiễm sắc thể đang xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể đơn bằng một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
  • D. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 24: Trong thí nghiệm quan sát giảm phân, tại sao người ta thường sử dụng bao phấn của hoa thay vì các bộ phận khác của cây?

  • A. Bao phấn chứa nhiều tế bào đang nguyên phân mạnh mẽ.
  • B. Bao phấn là nơi diễn ra quá trình giảm phân để tạo hạt phấn (giao tử đực).
  • C. Tế bào bao phấn có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • D. Bao phấn dễ dàng thu thập và xử lý để làm tiêu bản.

Câu 25: Cho các kỳ phân bào sau: (1) kỳ giữa nguyên phân, (2) kỳ sau giảm phân I, (3) kỳ đầu giảm phân II, (4) kỳ cuối nguyên phân. Kỳ nào mà trong tế bào vẫn còn tồn tại nhiễm sắc thể kép?

  • A. Chỉ (1) và (3)
  • B. Chỉ (2) và (4)
  • C. Chỉ (1), (2) và (3)
  • D. Chỉ (1) và (3)

Câu 26: Nếu quá trình nguyên phân xảy ra lỗi, dẫn đến một tế bào con có thêm một nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ, hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào con sẽ phát triển bình thường nhưng có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Tế bào con có thể bị rối loạn chức năng hoặc gây ra các bệnh tật.
  • C. Tế bào con sẽ tự sửa chữa lỗi và trở về trạng thái bình thường.
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể vì nguyên phân chỉ tạo tế bào sinh dưỡng.

Câu 27: Trong quá trình giảm phân, sự kết hợp ngẫu nhiên của bộ nhiễm sắc thể từ bố và mẹ diễn ra mạnh mẽ nhất ở kỳ nào?

  • A. Kỳ sau I của giảm phân.
  • B. Kỳ đầu I của giảm phân.
  • C. Kỳ giữa II của giảm phân.
  • D. Kỳ cuối II của giảm phân.

Câu 28: Để làm chậm quá trình phân bào và kéo dài thời gian quan sát các kỳ phân bào, người ta có thể sử dụng biện pháp nào trong quá trình làm tiêu bản?

  • A. Tăng nhiệt độ khi nhuộm màu.
  • B. Sử dụng dung dịch cố định mẫu vật có nồng độ cao.
  • C. Sử dụng hóa chất ức chế sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Giảm thời gian xử lý mẫu vật trong dung dịch HCl.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể giữa tế bào sinh dưỡng (2n) và giao tử (n). Mối quan hệ này có vai trò gì trong quá trình sinh sản hữu tính?

  • A. Tế bào sinh dưỡng và giao tử đều có bộ nhiễm sắc thể 2n, đảm bảo tính ổn định di truyền.
  • B. Giao tử có bộ nhiễm sắc thể n, khi thụ tinh kết hợp với giao tử khác tạo hợp tử 2n, duy trì bộ NST đặc trưng.
  • C. Tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể n, giao tử có bộ nhiễm sắc thể 2n, tạo sự đa dạng di truyền.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng và giao tử thay đổi ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản hữu tính.

Câu 30: Nếu một tế bào đang trải qua giảm phân có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly ở kỳ sau I, điều gì có thể xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra?

  • A. Tất cả các giao tử tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) bình thường.
  • B. Một nửa số giao tử sẽ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), nửa còn lại đơn bội (n).
  • C. Một số giao tử sẽ có thừa một nhiễm sắc thể (n+1), một số thiếu một nhiễm sắc thể (n-1).
  • D. Các giao tử tạo ra sẽ không có nhiễm sắc thể và không có khả năng thụ tinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện nào sau đây đảm bảo mỗi tế bào con nhận được bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một học sinh quan sát tiêu bản tế bào rễ hành và thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng dọc ở mặt phẳng chính giữa tế bào. Tế bào đó đang ở kỳ nào của nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để quan sát rõ nhất hình thái nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, người ta thường chọn kỳ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong giảm phân I, hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kỳ nào và có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: So sánh số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ (2n) và tế bào con (n) sau khi kết thúc quá trình giảm phân. Mối quan hệ này có ý nghĩa gì đối với sinh sản hữu tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, việc sử dụng dung dịch carmin acetic hoặc acetorcein có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào bao phấn của hoa, bạn có thể thấy được những giai đoạn nào của quá trình giảm phân? Giải thích tại sao bao phấn lại là mẫu vật phù hợp.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân về số lần phân bào và kết quả tạo ra tế bào con là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho sơ đồ một tế bào đang phân bào. Thoi phân bào đang kéo các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào. Tế bào này có thể đang ở kỳ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc giảm phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong kỳ đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Nếu hiện tượng trao đổi chéo không xảy ra, điều gì sẽ xảy ra với sự đa dạng di truyền của giao tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân ly của nhiễm sắc thể trong kỳ sau của nguyên phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong thí nghiệm quan sát nguyên phân ở rễ hành, vì sao người ta thường chọn phần đỉnh rễ để quan sát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tế bào đó đang ở kỳ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong quá trình giảm phân, sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ sau I có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình phân bào. Sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng:
A. Nhuộm màu
B. Cố định mẫu vật
C. Quan sát dưới kính hiển vi
D. Dàn mẫu và ép nhẹ

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong kỳ cuối của nguyên phân, điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể và màng nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, thì số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu quan sát tiêu bản tế bào đang ở kỳ sau II của giảm phân, bạn sẽ thấy điều gì khác biệt so với kỳ sau của nguyên phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong thí nghiệm quan sát giảm phân, tại sao người ta thường sử dụng bao phấn của hoa thay vì các bộ phận khác của cây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho các kỳ phân bào sau: (1) kỳ giữa nguyên phân, (2) kỳ sau giảm phân I, (3) kỳ đầu giảm phân II, (4) kỳ cuối nguyên phân. Kỳ nào mà trong tế bào vẫn còn tồn tại nhiễm sắc thể kép?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu quá trình nguyên phân xảy ra lỗi, dẫn đến một tế bào con có thêm một nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ, hậu quả có thể xảy ra là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong quá trình giảm phân, sự kết hợp ngẫu nhiên của bộ nhiễm sắc thể từ bố và mẹ diễn ra mạnh mẽ nhất ở kỳ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để làm chậm quá trình phân bào và kéo dài thời gian quan sát các kỳ phân bào, người ta có thể sử dụng biện pháp nào trong quá trình làm tiêu bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể giữa tế bào sinh dưỡng (2n) và giao tử (n). Mối quan hệ này có vai trò gì trong quá trình sinh sản hữu tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu một tế bào đang trải qua giảm phân có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly ở kỳ sau I, điều gì có thể xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Để vẽ lại hình ảnh các tế bào ở các kì phân bào.
  • B. Để rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi quang học.
  • C. Để nhận biết tên các kì phân bào dựa trên hình thái nhiễm sắc thể.
  • D. Để nhận diện và phân biệt các kì khác nhau của nguyên phân và giảm phân dựa trên hình thái nhiễm sắc thể và sự kiện diễn ra trong tế bào.

Câu 2: Trong quá trình chuẩn bị tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, việc đun nóng nhẹ rễ hành trong dung dịch carmin acetic có vai trò gì?

  • A. Để cố định hình dạng tế bào rễ hành.
  • B. Để loại bỏ các chất nền tế bào, giúp quan sát nhiễm sắc thể rõ hơn.
  • C. Để tăng cường khả năng nhuộm màu của carmin acetic lên nhiễm sắc thể, giúp chúng dễ quan sát hơn.
  • D. Để làm mềm tế bào rễ hành, giúp quá trình dàn mẫu dễ dàng hơn.

Câu 3: Khi quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào bao phấn của hoa, hình ảnh nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thuộc kì nào?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì giữa II.
  • C. Kì đầu II.
  • D. Kì sau II.

Câu 4: Một học sinh quan sát thấy trong tiêu bản tế bào rễ hành, một tế bào có nhiễm sắc thể đang phân li về hai cực tế bào. Tuy nhiên, các nhiễm sắc thể vẫn còn kép. Tế bào này có thể đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì sau của nguyên phân.
  • B. Kì sau II của giảm phân.
  • C. Kì sau I của giảm phân.
  • D. Kì cuối của nguyên phân.

Câu 5: Để phân biệt kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân khi quan sát tiêu bản, đặc điểm quan trọng nhất cần dựa vào là gì?

  • A. Hình dạng tổng thể của tế bào.
  • B. Vị trí của thoi phân bào.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể đang di chuyển về mỗi cực.
  • D. Trạng thái nhiễm sắc thể (đơn hay kép) di chuyển về mỗi cực tế bào.

Câu 6: Trong quá trình làm tiêu bản giảm phân từ bao phấn, vì sao cần sử dụng dung dịch cố định (ví dụ Carnoy) trước khi nhuộm màu?

  • A. Để dừng quá trình phân bào ở một giai đoạn nhất định và bảo tồn cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Để làm mềm tế bào bao phấn, giúp quá trình dầm mẫu dễ dàng hơn.
  • C. Để loại bỏ các tạp chất khỏi tế bào, giúp thuốc nhuộm thấm tốt hơn.
  • D. Để tăng độ tương phản giữa nhiễm sắc thể và các thành phần khác của tế bào.

Câu 7: Nếu quan sát tiêu bản nguyên phân ở tế bào thực vật, bạn mong đợi thấy thành phần nào sau đây ở kì cuối, nhưng lại không thấy ở kì cuối của phân bào ở tế bào động vật?

  • A. Trung tử.
  • B. Vách ngăn tế bào (cell plate).
  • C. Màng nhân mới.
  • D. Nhiễm sắc thể đã duỗi xoắn.

Câu 8: Hình ảnh nào sau đây là bằng chứng rõ ràng nhất cho thấy một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân khi quan sát tiêu bản?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.
  • B. Màng nhân biến mất.
  • C. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
  • D. Các nhiễm sắc tử chị em bắt đầu tách nhau ra.

Câu 9: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, nếu bạn muốn tập trung vào việc nghiên cứu sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể, kì nào của giảm phân I sẽ là quan trọng nhất để quan sát?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì cuối I.

Câu 10: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm quan sát nguyên phân nhưng quên nhỏ dung dịch acetic acid 5% sau khi nhuộm và trước khi đậy lá kính. Điều gì có thể xảy ra khi quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi?

  • A. Tiêu bản sẽ bị khô nhanh chóng.
  • B. Các tế bào có thể chồng chất lên nhau và khó quan sát rõ các kì phân bào.
  • C. Màu nhuộm sẽ bị phai và nhiễm sắc thể khó nhìn thấy.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình quan sát.

Câu 11: Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có vú thường được sử dụng nhất để quan sát quá trình nguyên phân trong phòng thí nghiệm?

  • A. Tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào cơ tim.
  • C. Tế bào lympho máu ngoại vi (lymphocytes).
  • D. Tế bào biểu mô da trưởng thành.

Câu 12: Trong tiêu bản giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

  • A. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự hình thành màng nhân mới.

Câu 13: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình giảm phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 2n = 4.
  • B. 2n = 8.
  • C. n = 2.
  • D. n = 4.

Câu 14: Khi quan sát tiêu bản nguyên phân, ở kì nào bạn có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể rõ ràng nhất?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 15: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát phân bào, việc dầm mẫu (ép nhẹ lá kính) có mục đích chính là gì?

  • A. Để cố định tế bào vào phiến kính.
  • B. Để loại bỏ thuốc nhuộm thừa.
  • C. Để dàn đều tế bào thành lớp mỏng, giúp ánh sáng truyền qua dễ dàng và quan sát rõ hơn.
  • D. Để làm tăng độ tương phản của màu nhuộm.

Câu 16: Cho hình ảnh một tế bào đang phân chia với các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I của giảm phân.
  • B. Kì giữa của nguyên phân.
  • C. Kì sau của nguyên phân (nếu tế bào lưỡng bội).
  • D. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau II của giảm phân.

Câu 17: Quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào thực vật, mẫu vật nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Bao phấn của hoa.
  • B. Đỉnh rễ.
  • C. Lá non.
  • D. Thân cây.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất là gì?

  • A. Nguyên phân tạo ra tế bào con giống nhau, giảm phân tạo ra tế bào con khác nhau.
  • B. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • C. Nguyên phân duy trì bộ nhiễm sắc thể 2n, giảm phân tạo ra bộ nhiễm sắc thể n, cần cho sinh sản hữu tính.
  • D. Nguyên phân xảy ra nhanh hơn giảm phân.

Câu 19: Thuốc nhuộm nào sau đây thường được sử dụng để nhuộm nhiễm sắc thể trong tiêu bản quan sát phân bào?

  • A. Lugol.
  • B. Carmin acetic hoặc acetorcein.
  • C. Eosin.
  • D. Methylen blue.

Câu 20: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có màng nhân đã biến mất, nhiễm sắc thể đang co xoắn và thoi phân bào bắt đầu hình thành, tế bào đó có thể đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 21: Trong kì đầu I của giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng có ý nghĩa sinh học gì?

  • A. Đảm bảo sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể.
  • B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài.
  • C. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • D. Tăng sự đa dạng di truyền ở đời con thông qua việc tạo ra các tổ hợp gen mới.

Câu 22: Để quan sát rõ các kì phân bào, vật kính nào sau đây thường được sử dụng sau khi đã định vị được tế bào cần quan sát ở vật kính nhỏ?

  • A. Vật kính 4x.
  • B. Vật kính 10x.
  • C. Vật kính 40x.
  • D. Vật kính 100x (dầu).

Câu 23: Một tế bào lưỡng bội trải qua nguyên phân tạo ra hai tế bào con. Mỗi tế bào con này có khả năng tiếp tục phân chia bằng nguyên phân. Ý nghĩa của quá trình này là gì đối với cơ thể đa bào?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho cơ thể.
  • B. Giúp cơ thể sinh trưởng và thay thế các tế bào già, tế bào bị tổn thương.
  • C. Hình thành giao tử cho sinh sản hữu tính.
  • D. Đảm bảo bộ nhiễm sắc thể đơn bội cho các tế bào.

Câu 24: Trong kì cuối của giảm phân II, điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể?

  • A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn duỗi xoắn và trở thành dạng sợi mảnh.
  • D. Nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực.

Câu 25: Nếu quá trình phân bào giảm phân xảy ra lỗi, không phân li nhiễm sắc thể ở kì sau I, hậu quả có thể là gì?

  • A. Các tế bào con tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội bình thường.
  • B. Quá trình giảm phân sẽ bị dừng lại hoàn toàn.
  • C. Các tế bào con tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường.
  • D. Một số tế bào con có thể thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể, dẫn đến đột biến lệch bội.

Câu 26: Trong thí nghiệm quan sát phân bào, vì sao cần phải cắt và sử dụng phần chóp rễ hành?

  • A. Vì phần chóp rễ dễ nhuộm màu hơn các phần khác.
  • B. Vì phần chóp rễ chứa mô phân sinh, nơi tế bào đang phân chia mạnh mẽ.
  • C. Vì phần chóp rễ có kích thước nhỏ, dễ dàng làm tiêu bản.
  • D. Vì phần chóp rễ chứa nhiều chất dinh dưỡng, giúp tế bào phân chia nhanh.

Câu 27: Cho sơ đồ tế bào ở kì sau của giảm phân I. Điều gì đang xảy ra với các nhiễm sắc thể trong hình?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép tương đồng đang phân li về hai cực tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc tử chị em đang phân li về hai cực tế bào.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các nhiễm sắc thể đang duỗi xoắn và hình thành màng nhân mới.

Câu 28: Nếu mục tiêu của bạn là quan sát rõ nhất hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể kép, kì nào của nguyên phân sẽ thích hợp nhất để quan sát?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 29: Trong quá trình quan sát tiêu bản, nếu hình ảnh tế bào bị mờ, không rõ nét, một trong những nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Do sử dụng vật kính có độ phóng đại quá nhỏ.
  • B. Do thời gian nhuộm màu quá ngắn.
  • C. Do tiêu bản chưa được dàn mỏng hoặc còn bọt khí.
  • D. Do sử dụng thuốc nhuộm không phù hợp.

Câu 30: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau khi kết thúc nguyên phân và giảm phân. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên phân tạo ra 4 tế bào con, giảm phân tạo ra 2 tế bào con.
  • B. Cả hai quá trình đều tạo ra 2 tế bào con.
  • C. Cả hai quá trình đều tạo ra 4 tế bào con.
  • D. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Mục tiêu chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong quá trình chuẩn bị tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, việc đun nóng nhẹ rễ hành trong dung dịch carmin acetic có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào bao phấn của hoa, hình ảnh nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thuộc kì nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một học sinh quan sát thấy trong tiêu bản tế bào rễ hành, một tế bào có nhiễm sắc thể đang phân li về hai cực tế bào. Tuy nhiên, các nhiễm sắc thể vẫn còn kép. Tế bào này có thể đang ở kì nào của quá trình phân bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để phân biệt kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân khi quan sát tiêu bản, đặc điểm quan trọng nhất cần dựa vào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong quá trình làm tiêu bản giảm phân từ bao phấn, vì sao cần sử dụng dung dịch cố định (ví dụ Carnoy) trước khi nhuộm màu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nếu quan sát tiêu bản nguyên phân ở tế bào thực vật, bạn mong đợi thấy thành phần nào sau đây ở kì cuối, nhưng lại không thấy ở kì cuối của phân bào ở tế bào động vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hình ảnh nào sau đây là bằng chứng rõ ràng nhất cho thấy một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân khi quan sát tiêu bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, nếu bạn muốn tập trung vào việc nghiên cứu sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể, kì nào của giảm phân I sẽ là quan trọng nhất để quan sát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm quan sát nguyên phân nhưng quên nhỏ dung dịch acetic acid 5% sau khi nhuộm và trước khi đậy lá kính. Điều gì có thể xảy ra khi quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có vú thường được sử dụng nhất để quan sát quá trình nguyên phân trong phòng thí nghiệm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong tiêu bản giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình giảm phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi quan sát tiêu bản nguyên phân, ở kì nào bạn có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể rõ ràng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát phân bào, việc dầm mẫu (ép nhẹ lá kính) có mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho hình ảnh một tế bào đang phân chia với các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào thực vật, mẫu vật nào sau đây thường được sử dụng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thuốc nhuộm nào sau đây thường được sử dụng để nhuộm nhiễm sắc thể trong tiêu bản quan sát phân bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có màng nhân đã biến mất, nhiễm sắc thể đang co xoắn và thoi phân bào bắt đầu hình thành, tế bào đó có thể đang ở kì nào của nguyên phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong kì đầu I của giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng có ý nghĩa sinh học gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để quan sát rõ các kì phân bào, vật kính nào sau đây thường được sử dụng sau khi đã định vị được tế bào cần quan sát ở vật kính nhỏ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một tế bào lưỡng bội trải qua nguyên phân tạo ra hai tế bào con. Mỗi tế bào con này có khả năng tiếp tục phân chia bằng nguyên phân. Ý nghĩa của quá trình này là gì đối với cơ thể đa bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong kì cuối của giảm phân II, điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nếu quá trình phân bào giảm phân xảy ra lỗi, không phân li nhiễm sắc thể ở kì sau I, hậu quả có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong thí nghiệm quan sát phân bào, vì sao cần phải cắt và sử dụng phần chóp rễ hành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho sơ đồ tế bào ở kì sau của giảm phân I. Điều gì đang xảy ra với các nhiễm sắc thể trong hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu mục tiêu của bạn là quan sát rõ nhất hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể kép, kì nào của nguyên phân sẽ thích hợp nhất để quan sát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình quan sát tiêu bản, nếu hình ảnh tế bào bị mờ, không rõ nét, một trong những nguyên nhân có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau khi kết thúc nguyên phân và giảm phân. Kết quả nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc nhuộm tiêu bản tế bào trong quan sát quá trình phân bào là gì?

  • A. Để cố định tế bào và ngăn chặn sự phân hủy.
  • B. Để tăng độ tương phản và làm rõ các cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Để làm mềm thành tế bào giúp tế bào dễ dàng dàn đều trên phiến kính.
  • D. Để cung cấp dinh dưỡng cho tế bào, kéo dài thời gian quan sát.

Câu 2: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân ở tế bào rễ hành, thao tác "dàn mẫu" (squashing) có vai trò quan trọng nào?

  • A. Giúp loại bỏ hết thuốc nhuộm thừa để hình ảnh quan sát được rõ nét hơn.
  • B. Giúp cố định tế bào vào phiến kính, tránh bị xê dịch trong quá trình quan sát.
  • C. Giúp các tế bào phân bố đều trên phiến kính thành lớp mỏng, dễ quan sát dưới kính hiển vi.
  • D. Giúp phá vỡ màng tế bào để thuốc nhuộm dễ dàng thấm vào bên trong nhân tế bào.

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào đang thực hiện giảm phân, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì đầu II.
  • D. Kì giữa II.

Câu 4: Một sinh viên thực hiện quan sát tiêu bản tế bào thực vật và nhận thấy các nhiễm sắc tử chị em đang tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào. Sinh viên này đang quan sát kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì giữa của nguyên phân.
  • B. Kì đầu của giảm phân I.
  • C. Kì giữa của giảm phân II.
  • D. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.

Câu 5: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, kì phân bào nào sẽ là thích hợp nhất để quan sát dưới kính hiển vi?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 6: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản giảm phân, bạn sử dụng mẫu vật là bao phấn của hoa. Vì sao bao phấn lại là lựa chọn phù hợp để quan sát giảm phân?

  • A. Bao phấn chứa nhiều tế bào sinh dưỡng đang phân chia mạnh mẽ bằng nguyên phân.
  • B. Bao phấn có cấu trúc đơn giản, dễ dàng làm tiêu bản và quan sát.
  • C. Bao phấn chứa các tế bào mẹ hạt phấn đang thực hiện giảm phân để tạo giao tử.
  • D. Bao phấn có màu sắc đặc trưng, giúp dễ dàng phân biệt với các bộ phận khác của hoa.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa quá trình nguyên phân và giảm phân là gì, xét về số lượng và bộ nhiễm sắc thể của tế bào con tạo thành?

  • A. Nguyên phân tạo ra 4 tế bào con lưỡng bội, giảm phân tạo ra 2 tế bào con đơn bội.
  • B. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con lưỡng bội, giảm phân tạo ra 4 tế bào con đơn bội.
  • C. Nguyên phân và giảm phân đều tạo ra 2 tế bào con đơn bội.
  • D. Nguyên phân và giảm phân đều tạo ra 4 tế bào con lưỡng bội.

Câu 8: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản nguyên phân, vì sao người ta thường sử dụng chóp rễ hành hoặc đỉnh sinh trưởng của thực vật làm mẫu vật?

  • A. Vì đây là các mô phân sinh, chứa nhiều tế bào đang phân chia mạnh mẽ bằng nguyên phân.
  • B. Vì các tế bào ở chóp rễ và đỉnh sinh trưởng có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • C. Vì các tế bào ở đây đã biệt hóa hoàn toàn, thể hiện rõ các kì phân bào.
  • D. Vì chóp rễ và đỉnh sinh trưởng dễ dàng thu thập và xử lý trong phòng thí nghiệm.

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản giảm phân, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tuy nhiên, không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể tương đồng trước đó. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì giữa của nguyên phân.
  • C. Kì giữa II.
  • D. Kì sau I.

Câu 10: Để cố định mẫu vật tế bào rễ hành trước khi nhuộm và quan sát nguyên phân, người ta thường sử dụng dung dịch nào?

  • A. Dung dịch nước muối sinh lý.
  • B. Dung dịch đường sucrose.
  • C. Dung dịch acetic acid loãng.
  • D. Dung dịch cố định (ví dụ Carnoy hoặc formalin).

Câu 11: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, bạn nhận thấy một tế bào có màng nhân đã biến mất, các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và thoi phân bào đang hình thành. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 12: Cho các bước thực hiện làm tiêu bản quan sát giảm phân ở tế bào bao phấn: (1) Nhuộm màu; (2) Cố định mẫu; (3) Dàn mẫu; (4) Tách bao phấn; (5) Rửa mẫu. Hãy sắp xếp các bước trên theo trình tự đúng.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
  • B. (2) → (4) → (5) → (1) → (3).
  • C. (4) → (2) → (5) → (1) → (3).
  • D. (5) → (4) → (3) → (2) → (1).

Câu 13: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có hai nhân con đang hình thành, nhiễm sắc thể bắt đầu duỗi xoắn và màng tế bào đang co lại ở giữa. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 14: Trong quá trình giảm phân I, sự kiện nào sau đây tạo ra sự khác biệt về tổ hợp gen giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng?

  • A. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em về hai cực tế bào.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể tạo thành nhiễm sắc thể kép.
  • D. Sự tập hợp nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo.

Câu 15: Khi quan sát tiêu bản ở vật kính 10x, bạn thấy một vùng có nhiều tế bào phân chia. Để quan sát chi tiết các kì phân bào, bạn cần thực hiện thao tác nào tiếp theo?

  • A. Điều chỉnh ánh sáng mạnh hơn.
  • B. Di chuyển tiêu bản sang vị trí khác.
  • C. Chuyển sang vật kính có độ phóng đại lớn hơn (ví dụ 40x).
  • D. Điều chỉnh ốc đại cấp để ảnh rõ nét hơn.

Câu 16: Trong giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở kì nào?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì sau I.
  • C. Kì giữa II.
  • D. Kì sau II.

Câu 17: So sánh tiêu bản tế bào nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt rõ nhất về hình ảnh nhiễm sắc thể ở kì giữa là gì?

  • A. Ở nguyên phân nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng, ở giảm phân I xếp thành 2 hàng.
  • B. Ở nguyên phân nhiễm sắc thể đơn, ở giảm phân nhiễm sắc thể kép.
  • C. Ở nguyên phân nhiễm sắc thể co xoắn ít hơn so với giảm phân.
  • D. Không có sự khác biệt về hình ảnh nhiễm sắc thể ở kì giữa.

Câu 18: Nếu bạn quan sát một tế bào đang trong kì sau của nguyên phân, bạn sẽ thấy điều gì đang xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi tạm thời.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể không thay đổi.
  • D. Nhiễm sắc thể biến mất hoàn toàn.

Câu 19: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát tế bào thực vật, vì sao cần phải sử dụng dao lam để cắt một đoạn mỏng ở chóp rễ hành?

  • A. Để loại bỏ các tế bào già, chỉ giữ lại tế bào non.
  • B. Để kích thích tế bào phân chia nhanh hơn.
  • C. Để phá vỡ thành tế bào, giúp thuốc nhuộm dễ thấm vào.
  • D. Để tạo lớp tế bào mỏng, giúp ánh sáng truyền qua dễ dàng và quan sát rõ hơn.

Câu 20: Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có vai trò quan trọng trong quá trình nào ở sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
  • B. Sửa chữa các tế bào bị tổn thương.
  • C. Hình thành giao tử phục vụ cho sinh sản hữu tính.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể.

Câu 21: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản giảm phân, vì sao cần phải cố định mẫu bao phấn trước khi nhuộm màu?

  • A. Để làm mềm tế bào, giúp thuốc nhuộm dễ thấm vào.
  • B. Để dừng quá trình phân bào và bảo tồn cấu trúc tế bào ở thời điểm quan sát.
  • C. Để loại bỏ các chất cản trở quá trình nhuộm màu.
  • D. Để tăng độ bền của tiêu bản, giúp bảo quản lâu hơn.

Câu 22: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân, tạo nên sự đa dạng di truyền?

  • A. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 23: Nếu bạn muốn quan sát quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân của tế bào thực vật, kì phân bào nào sẽ thể hiện rõ nhất sự kiện này?

  • A. Kì cuối.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì giữa.
  • D. Kì sau.

Câu 24: Trong giảm phân II, quá trình phân li của cấu trúc nào sau đây tương tự như trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Nhiễm sắc tử chị em.
  • D. Thoi phân bào.

Câu 25: Để quan sát tiêu bản rõ nét dưới kính hiển vi, sau khi đặt tiêu bản và chọn vật kính, thao tác điều chỉnh nào là quan trọng nhất để có được hình ảnh sắc nét?

  • A. Điều chỉnh độ sáng của đèn.
  • B. Điều chỉnh ốc vi cấp.
  • C. Thay đổi vật kính khác.
  • D. Di chuyển toàn bộ kính hiển vi.

Câu 26: Nếu quá trình giảm phân xảy ra lỗi, không phân li nhiễm sắc thể ở kì sau I, hậu quả có thể xảy ra đối với số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử là gì?

  • A. Tất cả giao tử đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • B. Tất cả giao tử đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • C. Một số giao tử thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể.
  • D. Giao tử không được hình thành.

Câu 27: Trong quá trình quan sát tiêu bản, nếu hình ảnh tế bào bị mờ và khó nhìn, nguyên nhân có thể là gì và cách khắc phục?

  • A. Chưa điều chỉnh độ nét, cần điều chỉnh ốc vi cấp.
  • B. Ánh sáng quá yếu, cần tăng cường độ sáng đèn.
  • C. Vật kính bị bẩn, cần lau vật kính.
  • D. Tiêu bản quá dày, cần làm lại tiêu bản mỏng hơn.

Câu 28: Phân biệt kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân dựa trên thành phần nhiễm sắc thể di chuyển về mỗi cực tế bào.

  • A. Kì sau nguyên phân: nhiễm sắc thể kép, kì sau II giảm phân: nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Kì sau nguyên phân: cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kì sau II giảm phân: nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Kì sau nguyên phân: nhiễm sắc thể đơn, kì sau II giảm phân: nhiễm sắc thể kép.
  • D. Kì sau nguyên phân và kì sau II giảm phân đều là nhiễm sắc thể đơn (nhiễm sắc tử chị em).

Câu 29: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, nếu bạn chỉ thấy các tế bào ở kì cuối II và kì trung gian, điều này có thể gợi ý gì về thời điểm thu mẫu vật?

  • A. Mẫu vật được thu vào thời điểm quá trình giảm phân I đang diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Mẫu vật có thể được thu vào thời điểm mà quá trình giảm phân II đã gần hoàn tất.
  • C. Mẫu vật bị hỏng, không thể quan sát được các kì phân bào.
  • D. Kỹ thuật làm tiêu bản không phù hợp để quan sát giảm phân.

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về nguyên phân trong thực tiễn là gì?

  • A. Giải thích cơ chế di truyền các bệnh di truyền.
  • B. Lai tạo các giống vật nuôi mới.
  • C. Nhân giống vô tính các giống cây trồng.
  • D. Tạo ra các loại vaccine phòng bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Mục đích chính của việc nhuộm tiêu bản tế bào trong quan sát quá trình phân bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân ở tế bào rễ hành, thao tác 'dàn mẫu' (squashing) có vai trò quan trọng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào đang thực hiện giảm phân, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một sinh viên thực hiện quan sát tiêu bản tế bào thực vật và nhận thấy các nhiễm sắc tử chị em đang tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào. Sinh viên này đang quan sát kì nào của quá trình phân bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, kì phân bào nào sẽ là thích hợp nhất để quan sát dưới kính hiển vi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản giảm phân, bạn sử dụng mẫu vật là bao phấn của hoa. Vì sao bao phấn lại là lựa chọn phù hợp để quan sát giảm phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa quá trình nguyên phân và giảm phân là gì, xét về số lượng và bộ nhiễm sắc thể của tế bào con tạo thành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản nguyên phân, vì sao người ta thường sử dụng chóp rễ hành hoặc đỉnh sinh trưởng của thực vật làm mẫu vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi quan sát tiêu bản giảm phân, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tuy nhiên, không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể tương đồng trước đó. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để cố định mẫu vật tế bào rễ hành trước khi nhuộm và quan sát nguyên phân, người ta thường sử dụng dung dịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, bạn nhận thấy một tế bào có màng nhân đã biến mất, các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và thoi phân bào đang hình thành. Tế bào này đang ở kì nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho các bước thực hiện làm tiêu bản quan sát giảm phân ở tế bào bao phấn: (1) Nhuộm màu; (2) Cố định mẫu; (3) Dàn mẫu; (4) Tách bao phấn; (5) Rửa mẫu. Hãy sắp xếp các bước trên theo trình tự đúng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có hai nhân con đang hình thành, nhiễm sắc thể bắt đầu duỗi xoắn và màng tế bào đang co lại ở giữa. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong quá trình giảm phân I, sự kiện nào sau đây tạo ra sự khác biệt về tổ hợp gen giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi quan sát tiêu bản ở vật kính 10x, bạn thấy một vùng có nhiều tế bào phân chia. Để quan sát chi tiết các kì phân bào, bạn cần thực hiện thao tác nào tiếp theo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở kì nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: So sánh tiêu bản tế bào nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt rõ nhất về hình ảnh nhiễm sắc thể ở kì giữa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu bạn quan sát một tế bào đang trong kì sau của nguyên phân, bạn sẽ thấy điều gì đang xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát tế bào thực vật, vì sao cần phải sử dụng dao lam để cắt một đoạn mỏng ở chóp rễ hành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có vai trò quan trọng trong quá trình nào ở sinh vật sinh sản hữu tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản giảm phân, vì sao cần phải cố định mẫu bao phấn trước khi nhuộm màu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân, tạo nên sự đa dạng di truyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu bạn muốn quan sát quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân của tế bào thực vật, kì phân bào nào sẽ thể hiện rõ nhất sự kiện này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong giảm phân II, quá trình phân li của cấu trúc nào sau đây tương tự như trong nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để quan sát tiêu bản rõ nét dưới kính hiển vi, sau khi đặt tiêu bản và chọn vật kính, thao tác điều chỉnh nào là quan trọng nhất để có được hình ảnh sắc nét?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu quá trình giảm phân xảy ra lỗi, không phân li nhiễm sắc thể ở kì sau I, hậu quả có thể xảy ra đối với số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong quá trình quan sát tiêu bản, nếu hình ảnh tế bào bị mờ và khó nhìn, nguyên nhân có thể là gì và cách khắc phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân biệt kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân dựa trên thành phần nhiễm sắc thể di chuyển về mỗi cực tế bào.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, nếu bạn chỉ thấy các tế bào ở kì cuối II và kì trung gian, điều này có thể gợi ý gì về thời điểm thu mẫu vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về nguyên phân trong thực tiễn là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Học thuộc tên các kì phân bào và đặc điểm của chúng.
  • B. Vẽ lại hình ảnh các kì phân bào theo sách giáo khoa.
  • C. Liệt kê các loại tế bào có thể thực hiện phân bào.
  • D. Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân biệt các kì phân bào trên tiêu bản hiển vi.

Câu 2: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, việc sử dụng dung dịch carmin acetic hoặc acetorcein có vai trò gì?

  • A. Cố định tế bào rễ hành, ngăn chặn quá trình phân bào tiếp tục.
  • B. Nhuộm màu nhiễm sắc thể, giúp chúng dễ quan sát hơn dưới kính hiển vi.
  • C. Làm mềm thành tế bào thực vật, giúp tế bào dễ dàng bị ép dẹt.
  • D. Tạo môi trường đẳng trương, bảo vệ tế bào khỏi bị vỡ khi quan sát.

Câu 3: Thao tác nào sau đây là sai khi tiến hành làm tiêu bản tạm thời quan sát phân bào?

  • A. Cắt một đoạn nhỏ mô phân sinh ở đầu chóp rễ hành.
  • B. Dùng giấy thấm hút bớt lượng thuốc nhuộm thừa trước khi ép tiêu bản.
  • C. Ấn mạnh tay lên lá kính khi đậy để dàn đều tế bào.
  • D. Quan sát tiêu bản dưới vật kính có độ phóng đại từ nhỏ đến lớn.

Câu 4: Khi quan sát tiêu bản tế bào rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể đang co xoắn tối đa và xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 5: Trong kì sau của nguyên phân, điều gì xảy ra với các nhiễm sắc tử chị em?

  • A. Tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
  • B. Tiếp tục nhân đôi để tạo thành nhiễm sắc thể kép.
  • C. Duỗi xoắn và hòa nhập vào nhân tế bào con.
  • D. Trao đổi đoạn chứa gen tương ứng cho nhau.

Câu 6: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Mô lá cây xanh
  • B. Tế bào biểu bì hành
  • C. Bao phấn hoa
  • D. Tế bào máu

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân là gì?

  • A. Vị trí các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Hình dạng và kích thước của nhiễm sắc thể.
  • C. Sự có mặt của thoi phân bào.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái đơn/kép của chúng.

Câu 8: Trong giảm phân I, hiện tượng nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân chia tế bào chất.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 9: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực tế bào, nhưng mỗi cực chỉ nhận một nửa số lượng nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ ban đầu, tế bào đó có thể đang ở kì nào?

  • A. Kì sau của nguyên phân.
  • B. Kì sau II của giảm phân.
  • C. Kì sau I của giảm phân.
  • D. Kì giữa của nguyên phân.

Câu 10: Quan sát hình ảnh tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang nằm gọn trong nhân, màng nhân và nhân con đã xuất hiện trở lại, tế bào chất đang phân chia. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 11: Một sinh viên thực hiện tiêu bản quan sát nguyên phân nhưng hình ảnh quan sát được bị mờ, khó phân biệt rõ các kì. Nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Thời gian nhuộm màu quá ngắn.
  • B. Sử dụng vật kính có độ phóng đại quá lớn.
  • C. Tiêu bản quá dày hoặc chưa được dàn đều.
  • D. Mẫu vật rễ hành không còn tươi.

Câu 12: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây xảy ra duy nhất ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

  • A. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự phân chia tế bào chất.

Câu 13: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và giảm phân.

  • A. Nguyên phân tạo ra 4 tế bào con, giảm phân tạo ra 2 tế bào con.
  • B. Cả hai quá trình đều tạo ra 2 tế bào con.
  • C. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con.
  • D. Số lượng tế bào con tạo ra phụ thuộc vào loại tế bào mẹ.

Câu 14: Mục đích sinh học của quá trình nguyên phân là gì?

  • A. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, phục vụ cho sinh trưởng và sửa chữa mô.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội phục vụ cho sinh sản hữu tính.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền của loài.
  • D. Loại bỏ các tế bào bị tổn thương hoặc già hóa.

Câu 15: Trong tiêu bản quan sát giảm phân, bạn mong đợi sẽ thấy sự đa dạng về hình thái nhiễm sắc thể rõ rệt nhất ở kì nào?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau II.
  • D. Kì cuối II.

Câu 16: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình giảm phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 4n = 8
  • B. n = 2
  • C. 2n = 4
  • D. Không xác định

Câu 17: Khi quan sát tiêu bản, làm thế nào để phân biệt được kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân?

  • A. Dựa vào màu sắc của nhiễm sắc thể.
  • B. Dựa vào kích thước của tế bào.
  • C. Dựa vào số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái đơn/kép của chúng.
  • D. Không thể phân biệt được bằng kính hiển vi quang học.

Câu 18: Giả sử bạn đang quan sát tiêu bản giảm phân của tế bào sinh trứng. Ở kì nào bạn có thể nhìn thấy rõ nhất sự hình thành thể cực?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì cuối I và kì cuối II.

Câu 19: Để có được hình ảnh quan sát rõ nét nhất về nhiễm sắc thể trên tiêu bản, giai đoạn nào trong quy trình làm tiêu bản là quan trọng nhất?

  • A. Cố định mẫu vật.
  • B. Nhuộm màu.
  • C. Ép tiêu bản.
  • D. Rửa mẫu vật.

Câu 20: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, nếu bạn chỉ thấy các tế bào ở kì giữa II và kì cuối II mà không thấy các kì của giảm phân I, điều này có thể do?

  • A. Tiêu bản bị lỗi kỹ thuật.
  • B. Mẫu vật không phù hợp để quan sát giảm phân.
  • C. Thời điểm lấy mẫu vật không trùng với giai đoạn giảm phân I.
  • D. Kính hiển vi có độ phân giải kém.

Câu 21: Ứng dụng của việc nghiên cứu quá trình nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn là gì?

  • A. Chỉ có giá trị trong nghiên cứu khoa học cơ bản, ít ứng dụng thực tế.
  • B. Giúp cải thiện chất lượng giống vật nuôi.
  • C. Ứng dụng chủ yếu trong công nghệ thực phẩm.
  • D. Hiểu biết về cơ chế di truyền, phát triển, bệnh tật và ứng dụng trong y học, nông nghiệp.

Câu 22: Trong kì đầu của nguyên phân, cấu trúc nào sau đây biến mất?

  • A. Màng nhân và nhân con.
  • B. Nhiễm sắc thể.
  • C. Thoi phân bào.
  • D. Trung thể.

Câu 23: Thứ tự đúng của các kì trong nguyên phân là:

  • A. Kì đầu - Kì sau - Kì giữa - Kì cuối.
  • B. Kì đầu - Kì giữa - Kì sau - Kì cuối.
  • C. Kì giữa - Kì đầu - Kì sau - Kì cuối.
  • D. Kì cuối - Kì sau - Kì giữa - Kì đầu.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu thoi phân bào không được hình thành trong quá trình phân bào?

  • A. Tế bào vẫn phân chia bình thường nhưng chậm hơn.
  • B. Tế bào con sẽ có kích thước nhỏ hơn bình thường.
  • C. Nhiễm sắc thể không phân li đều về các tế bào con.
  • D. Quá trình phân bào sẽ dừng lại ở kì đầu.

Câu 25: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như nguyên phân?

  • A. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự trao đổi chéo.
  • D. Sự phân li của nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 26: Loại tế bào nào trong cơ thể người không thực hiện quá trình nguyên phân sau giai đoạn phát triển phôi thai?

  • A. Tế bào da.
  • B. Tế bào gan.
  • C. Tế bào máu.
  • D. Tế bào thần kinh (neuron).

Câu 27: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể của một loài, bạn nên chọn kì nào của nguyên phân để quan sát?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 28: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở động vật, mỗi tế bào sinh dục sơ khai (2n) sau giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, nếu không xét đến trao đổi chéo và đột biến?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 2^n

Câu 29: Một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

  • A. Tế bào tiếp tục bước vào giảm phân.
  • B. Tế bào bắt đầu quá trình thụ tinh.
  • C. Tế bào bước vào kì trung gian của chu kì tế bào.
  • D. Tế bào chết theo chương trình.

Câu 30: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát phân bào, vì sao cần phải ép nhẹ lá kính lên mẫu vật?

  • A. Để cố định tế bào vào phiến kính.
  • B. Để dàn mỏng tế bào, giúp ánh sáng xuyên qua dễ dàng và quan sát rõ hơn.
  • C. Để loại bỏ bớt thuốc nhuộm thừa.
  • D. Để làm tăng độ tương phản của hình ảnh quan sát được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Mục tiêu chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, việc sử dụng dung dịch carmin acetic hoặc acetorcein có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thao tác nào sau đây là *sai* khi tiến hành làm tiêu bản tạm thời quan sát phân bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi quan sát tiêu bản tế bào rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể đang co xoắn tối đa và xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong kì sau của nguyên phân, điều gì xảy ra với các nhiễm sắc tử chị em?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật nào sau đây thường được sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong giảm phân I, hiện tượng nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu bạn quan sát thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực tế bào, nhưng mỗi cực chỉ nhận một nửa số lượng nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ ban đầu, tế bào đó có thể đang ở kì nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quan sát hình ảnh tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang nằm gọn trong nhân, màng nhân và nhân con đã xuất hiện trở lại, tế bào chất đang phân chia. Tế bào này đang ở kì nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một sinh viên thực hiện tiêu bản quan sát nguyên phân nhưng hình ảnh quan sát được bị mờ, khó phân biệt rõ các kì. Nguyên nhân có thể là do đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây xảy ra *duy nhất* ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và giảm phân.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Mục đích sinh học của quá trình nguyên phân là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong tiêu bản quan sát giảm phân, bạn mong đợi sẽ thấy sự đa dạng về hình thái nhiễm sắc thể rõ rệt nhất ở kì nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình giảm phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi quan sát tiêu bản, làm thế nào để phân biệt được kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử bạn đang quan sát tiêu bản giảm phân của tế bào sinh trứng. Ở kì nào bạn có thể nhìn thấy rõ nhất sự hình thành thể cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để có được hình ảnh quan sát rõ nét nhất về nhiễm sắc thể trên tiêu bản, giai đoạn nào trong quy trình làm tiêu bản là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, nếu bạn chỉ thấy các tế bào ở kì giữa II và kì cuối II mà không thấy các kì của giảm phân I, điều này có thể do?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ứng dụng của việc nghiên cứu quá trình nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong kì đầu của nguyên phân, cấu trúc nào sau đây biến mất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Thứ tự *đúng* của các kì trong nguyên phân là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu thoi phân bào không được hình thành trong quá trình phân bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như nguyên phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại tế bào nào trong cơ thể người *không* thực hiện quá trình nguyên phân sau giai đoạn phát triển phôi thai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể của một loài, bạn nên chọn kì nào của nguyên phân để quan sát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở động vật, mỗi tế bào sinh dục sơ khai (2n) sau giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, nếu không xét đến trao đổi chéo và đột biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát phân bào, vì sao cần phải ép nhẹ lá kính lên mẫu vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân là gì?

  • A. Để đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • B. Để nhận biết và phân biệt các kì khác nhau của quá trình nguyên phân, từ đó hiểu rõ diễn biến của sự phân chia tế bào.
  • C. Để rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi quang học.
  • D. Để so sánh kích thước tế bào ở các giai đoạn khác nhau.

Câu 2: Trong quá trình chuẩn bị tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, việc sử dụng dung dịch carmin acetic đun nóng có vai trò gì?

  • A. Để làm mềm tế bào rễ hành, giúp dễ dàng dàn mẫu.
  • B. Để cố định hình dạng tế bào, tránh bị biến dạng trong quá trình quan sát.
  • C. Để nhuộm màu nhiễm sắc thể, giúp chúng trở nên dễ quan sát và phân biệt hơn dưới kính hiển vi.
  • D. Để loại bỏ các chất nền tế bào, làm tăng độ tương phản của tiêu bản.

Câu 3: Quan sát tế bào rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể đang tập trung thành hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 4: Nếu bạn quan sát thấy trong một tế bào rễ hành, các nhiễm sắc tử chị em đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, thì tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 5: Ở kì cuối của nguyên phân, điều gì xảy ra tiếp theo để hoàn tất quá trình phân chia tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi và tế bào bắt đầu kì trung gian.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn lại.
  • C. Thoi phân bào hình thành và gắn vào tâm động nhiễm sắc thể.
  • D. Màng nhân và nhân con tái hiện, tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con.

Câu 6: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật phù hợp nhất thường được sử dụng là gì?

  • A. Tế bào lá cây
  • B. Tế bào bao phấn của hoa
  • C. Tế bào mô cơ
  • D. Tế bào thần kinh

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa tiêu bản quan sát nguyên phân và tiêu bản quan sát giảm phân là gì?

  • A. Tiêu bản nguyên phân sử dụng thuốc nhuộm màu xanh, tiêu bản giảm phân dùng màu đỏ.
  • B. Tiêu bản nguyên phân cần đun nóng, tiêu bản giảm phân không cần.
  • C. Tiêu bản nguyên phân cho thấy các kì của quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng, tiêu bản giảm phân cho thấy các kì của quá trình phân chia tế bào sinh dục.
  • D. Không có sự khác biệt, quy trình làm tiêu bản là giống nhau.

Câu 8: Trong kì giữa I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép có đặc điểm sắp xếp như thế nào?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể không xếp hàng mà phân tán khắp tế bào.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 9: Điều gì xảy ra trong kì sau I của giảm phân mà không xảy ra trong kì sau của nguyên phân?

  • A. Sự phân chia nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Sự co ngắn của thoi phân bào.
  • C. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
  • D. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 10: Tại sao việc quan sát tiêu bản giảm phân thường khó khăn hơn so với quan sát tiêu bản nguyên phân?

  • A. Do tế bào sinh dục có kích thước nhỏ hơn tế bào sinh dưỡng.
  • B. Do quá trình giảm phân diễn ra trong thời gian ngắn hơn và các kì phân bào nhanh chóng chuyển tiếp.
  • C. Do thuốc nhuộm carmin acetic không hiệu quả với tế bào sinh dục.
  • D. Do cần kính hiển vi có độ phóng đại lớn hơn nhiều.

Câu 11: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản nguyên phân, nếu bạn bỏ qua bước đun nóng tiêu bản với dung dịch carmin acetic, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quá trình phân bào sẽ bị dừng lại.
  • B. Tế bào sẽ bị vỡ khi quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. Nhiễm sắc thể sẽ không được nhuộm màu, gây khó khăn trong việc quan sát và nhận diện các kì.
  • D. Tiêu bản sẽ bị khô nhanh chóng.

Câu 12: Để phân biệt kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân khi quan sát tiêu bản, bạn dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể và cách sắp xếp của chúng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Kích thước của tế bào chất.
  • C. Màu sắc của nhiễm sắc thể sau khi nhuộm.
  • D. Hình dạng của tế bào.

Câu 13: Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân là gì, và điều này được thể hiện rõ nhất qua việc quan sát tiêu bản tế bào rễ hành?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho các thế hệ tế bào.
  • B. Đảm bảo sự sinh trưởng và tái sinh của cơ thể đa bào thông qua việc tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con xuống một nửa.
  • D. Tạo ra giao tử phục vụ cho quá trình sinh sản hữu tính.

Câu 14: Trong quá trình làm tiêu bản giảm phân từ bao phấn, việc cố định mẫu trong dung dịch Carnoy có tác dụng gì?

  • A. Ngăn chặn sự phân hủy của tế bào và giữ nguyên cấu trúc nhiễm sắc thể ở thời điểm cố định.
  • B. Làm mềm thành tế bào bao phấn để dễ dàng dầm mẫu.
  • C. Tăng cường khả năng bắt màu của thuốc nhuộm.
  • D. Loại bỏ các tạp chất khỏi mẫu vật.

Câu 15: Nếu bạn quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào ở kì sau giảm phân II, tế bào con tạo ra sau quá trình này sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), giống như tế bào mẹ.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể tứ bội (4n), gấp đôi tế bào mẹ.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể không thay đổi về số lượng nhưng khác về cấu trúc.

Câu 16: Khi quan sát tiêu bản tế bào đang thực hiện giảm phân, bạn có thể nhận biết kì đầu I qua dấu hiệu đặc trưng nào?

  • A. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Nhiễm sắc tử chị em phân li về hai cực.
  • C. Màng nhân và nhân con tái hiện.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 17: Giả sử bạn quan sát được một tế bào có 2n=4 nhiễm sắc thể đang ở kì sau I của giảm phân. Hình ảnh bạn quan sát được sẽ cho thấy điều gì?

  • A. 8 nhiễm sắc tử đơn đang di chuyển về mỗi cực tế bào.
  • B. 2 nhiễm sắc thể kép (mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 nhiễm sắc tử) đang di chuyển về mỗi cực tế bào.
  • C. 4 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực tế bào.
  • D. 4 nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mỗi cực tế bào.

Câu 18: Mục đích của việc dầm mẫu bao phấn trên phiến kính trong quá trình làm tiêu bản giảm phân là gì?

  • A. Để loại bỏ lớp vỏ bao phấn, chỉ giữ lại tế bào bên trong.
  • B. Để làm tăng độ bắt màu của thuốc nhuộm.
  • C. Để tách rời các tế bào bao phấn và dàn đều chúng trên phiến kính, giúp quan sát rõ ràng hơn.
  • D. Để làm mềm tế bào, tránh bị vỡ khi đậy lá kính.

Câu 19: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản phân bào, việc điều chỉnh độ phóng đại của kính hiển vi từ vật kính 10x lên 40x cần thực hiện khi nào?

  • A. Ngay từ đầu, trước khi tìm vị trí tế bào.
  • B. Sau khi đã tìm được tế bào nhưng hình ảnh còn quá nhỏ và chưa rõ chi tiết.
  • C. Trước khi nhỏ giọt dầu soi.
  • D. Sau khi đã định vị được vùng có tế bào phân bào ở vật kính 10x và muốn quan sát chi tiết hơn.

Câu 20: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau quá trình nguyên phân và giảm phân.

  • A. Nguyên phân tạo ra 4 tế bào con, giảm phân tạo ra 2 tế bào con.
  • B. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con.
  • C. Cả hai quá trình đều tạo ra 2 tế bào con.
  • D. Cả hai quá trình đều tạo ra 4 tế bào con.

Câu 21: Nếu trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, bạn không phân biệt rõ được kì giữa II và kì sau II, bạn có thể dựa vào yếu tố nào khác để phân biệt?

  • A. Màu sắc của tế bào chất.
  • B. Kích thước của nhân con.
  • C. Vị trí và trạng thái của nhiễm sắc tử chị em (ở kì giữa II còn gắn với nhau, kì sau II đã phân li).
  • D. Hình dạng chung của tế bào.

Câu 22: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, bước dùng cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính có mục đích gì?

  • A. Để dàn mỏng các tế bào mô phân sinh, giúp chúng không chồng chất lên nhau và dễ quan sát hơn.
  • B. Để cố định vị trí của lá kính trên phiến kính.
  • C. Để loại bỏ bọt khí giữa phiến kính và lá kính.
  • D. Để làm tăng độ tương phản của tiêu bản.

Câu 23: Quan sát hình ảnh một tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép tập trung ở tâm tế bào, thoi phân bào đã hình thành đầy đủ. Tuy nhiên, màng nhân vẫn còn nguyên vẹn. Tế bào này có thể đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kì đầu của nguyên phân
  • B. Kì giữa của nguyên phân
  • C. Kì đầu I của giảm phân
  • D. Tình huống mô tả không phù hợp với bất kì kì nào của nguyên phân hoặc giảm phân (màng nhân thường biến mất ở kì đầu).

Câu 24: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, kì nào của nguyên phân sẽ lý tưởng nhất để quan sát?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 25: Trong quá trình giảm phân, sự kiện trao đổi chéo (crossing over) xảy ra ở kì nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Kì đầu I; tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Kì giữa I; đảm bảo sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể.
  • C. Kì sau I; giúp tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • D. Kì cuối I; phân chia tế bào chất thành hai tế bào con.

Câu 26: Tại sao tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ lại là mẫu vật lý tưởng để quan sát quá trình nguyên phân?

  • A. Vì tế bào rễ có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • B. Vì tế bào rễ chứa nhiều sắc tố, dễ nhuộm màu.
  • C. Vì tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ đang tích cực phân chia để giúp rễ sinh trưởng.
  • D. Vì tế bào rễ có cấu trúc đơn giản, dễ làm tiêu bản.

Câu 27: Nếu bạn chỉ quan sát thấy các tế bào ở kì trung gian trong tiêu bản rễ hành, điều này có ý nghĩa gì về quá trình phân bào?

  • A. Quá trình nguyên phân đã bị dừng lại.
  • B. Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào, nên dễ quan sát thấy tế bào ở kì này hơn.
  • C. Tiêu bản đã được xử lý không đúng cách, chỉ giữ lại tế bào ở kì trung gian.
  • D. Tế bào rễ hành chỉ thực hiện phân bào ở kì trung gian.

Câu 28: Khi quan sát tiêu bản giảm phân, bạn nhận thấy ở một tế bào, các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I
  • B. Kì giữa II
  • C. Kì sau nguyên phân
  • D. Kì sau II

Câu 29: Để đảm bảo thành công của buổi thực hành quan sát tiêu bản phân bào, điều quan trọng nhất cần lưu ý khi chuẩn bị và quan sát tiêu bản là gì?

  • A. Tuân thủ đúng quy trình làm tiêu bản và kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
  • B. Chọn mẫu vật có kích thước lớn và dễ kiếm.
  • C. Sử dụng thuốc nhuộm đắt tiền và chất lượng cao.
  • D. Quan sát ở độ phóng đại lớn nhất để thấy rõ chi tiết.

Câu 30: Nếu mục tiêu của bạn là nghiên cứu sự phân chia tế bào chất (cytokinesis) trong quá trình phân bào thực vật, kì nào sẽ là kì quan trọng nhất để bạn tập trung quan sát trên tiêu bản?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì cuối
  • D. Kì sau

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Mục tiêu chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong quá trình chuẩn bị tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, việc sử dụng dung dịch carmin acetic đun nóng có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quan sát tế bào rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể đang tập trung thành hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nếu bạn quan sát thấy trong một tế bào rễ hành, các nhiễm sắc tử chị em đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, thì tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ở kì cuối của nguyên phân, điều gì xảy ra tiếp theo để hoàn tất quá trình phân chia tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để quan sát quá trình giảm phân, mẫu vật phù hợp nhất thường được sử dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa tiêu bản quan sát nguyên phân và tiêu bản quan sát giảm phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong kì giữa I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép có đặc điểm sắp xếp như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điều gì xảy ra trong kì sau I của giảm phân mà không xảy ra trong kì sau của nguyên phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao việc quan sát tiêu bản giảm phân thường khó khăn hơn so với quan sát tiêu bản nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong thí nghiệm quan sát tiêu bản nguyên phân, nếu bạn bỏ qua bước đun nóng tiêu bản với dung dịch carmin acetic, điều gì sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để phân biệt kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân khi quan sát tiêu bản, bạn dựa vào tiêu chí nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân là gì, và điều này được thể hiện rõ nhất qua việc quan sát tiêu bản tế bào rễ hành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong quá trình làm tiêu bản giảm phân từ bao phấn, việc cố định mẫu trong dung dịch Carnoy có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nếu bạn quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào ở kì sau giảm phân II, tế bào con tạo ra sau quá trình này sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi quan sát tiêu bản tế bào đang thực hiện giảm phân, bạn có thể nhận biết kì đầu I qua dấu hiệu đặc trưng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giả sử bạn quan sát được một tế bào có 2n=4 nhiễm sắc thể đang ở kì sau I của giảm phân. Hình ảnh bạn quan sát được sẽ cho thấy điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Mục đích của việc dầm mẫu bao phấn trên phiến kính trong quá trình làm tiêu bản giảm phân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản phân bào, việc điều chỉnh độ phóng đại của kính hiển vi từ vật kính 10x lên 40x cần thực hiện khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ sau quá trình nguyên phân và giảm phân.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu trong quá trình quan sát tiêu bản giảm phân, bạn không phân biệt rõ được kì giữa II và kì sau II, bạn có thể dựa vào yếu tố nào khác để phân biệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, bước dùng cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính có mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quan sát hình ảnh một tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép tập trung ở tâm tế bào, thoi phân bào đã hình thành đầy đủ. Tuy nhiên, màng nhân vẫn còn nguyên vẹn. Tế bào này có thể đang ở giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, kì nào của nguyên phân sẽ lý tưởng nhất để quan sát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình giảm phân, sự kiện trao đổi chéo (crossing over) xảy ra ở kì nào và có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ lại là mẫu vật lý tưởng để quan sát quá trình nguyên phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu bạn chỉ quan sát thấy các tế bào ở kì trung gian trong tiêu bản rễ hành, điều này có ý nghĩa gì về quá trình phân bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi quan sát tiêu bản giảm phân, bạn nhận thấy ở một tế bào, các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực. Tế bào này có thể đang ở kì nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để đảm bảo thành công của buổi thực hành quan sát tiêu bản phân bào, điều quan trọng nhất cần lưu ý khi chuẩn bị và quan sát tiêu bản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu mục tiêu của bạn là nghiên cứu sự phân chia tế bào chất (cytokinesis) trong quá trình phân bào thực vật, kì nào sẽ là kì quan trọng nhất để bạn tập trung quan sát trên tiêu bản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Để ghi nhớ tên các kì phân bào.
  • B. Để vẽ lại hình ảnh các kì phân bào vào vở.
  • C. Để chứng minh rằng tế bào có khả năng phân chia.
  • D. Để củng cố kiến thức lý thuyết về các kì phân bào và rèn luyện kỹ năng quan sát tế bào.

Câu 2: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy một tế bào có nhiễm sắc thể đang co ngắn tối đa, tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 3: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, bước nào sau đây là quan trọng nhất để các tế bào phân bố đều và dễ quan sát dưới kính hiển vi?

  • A. Sử dụng dung dịch cố định mẫu (Carnoy).
  • B. Nhuộm mẫu bằng thuốc nhuộm màu (carmin acetic).
  • C. Gõ nhẹ lên lá kính sau khi đậy để dàn mỏng tế bào.
  • D. Cắt đoạn rễ hành thật mỏng.

Câu 4: Tại sao mô phân sinh ở đỉnh rễ hoặc chồi non thường được chọn làm vật liệu quan sát quá trình nguyên phân?

  • A. Vì các tế bào ở mô phân sinh đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh và phân chia liên tục.
  • B. Vì tế bào mô phân sinh có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • C. Vì mô phân sinh có chứa nhiều bào quan đặc trưng cho quá trình phân bào.
  • D. Vì mô phân sinh dễ dàng thu thập và xử lý để làm tiêu bản.

Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở tế bào bao phấn của hoa, kì nào sau đây diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử chị em khác nguồn gốc?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiêu bản quan sát nguyên phân và tiêu bản quan sát giảm phân là gì?

  • A. Tiêu bản nguyên phân sử dụng rễ hành, tiêu bản giảm phân sử dụng bao phấn.
  • B. Tiêu bản nguyên phân thể hiện các kì của quá trình tạo tế bào sinh dưỡng, tiêu bản giảm phân thể hiện các kì của quá trình tạo giao tử.
  • C. Tiêu bản nguyên phân được nhuộm bằng carmin acetic, tiêu bản giảm phân nhuộm bằng aceto-orcein.
  • D. Tiêu bản nguyên phân quan sát rõ nhiễm sắc thể kép, tiêu bản giảm phân quan sát rõ nhiễm sắc thể đơn.

Câu 7: Nếu trong quá trình làm tiêu bản giảm phân, bạn quên bước cố định mẫu bằng dung dịch Carnoy, điều gì có thể xảy ra khi quan sát dưới kính hiển vi?

  • A. Mẫu vật sẽ không thể nhuộm màu.
  • B. Các kì phân bào sẽ diễn ra nhanh hơn bình thường.
  • C. Cấu trúc tế bào có thể bị biến dạng, các kì phân bào không được thể hiện rõ ràng.
  • D. Tiêu bản sẽ không thể bảo quản được lâu.

Câu 8: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng nhất kì sau của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
  • C. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân tiêu biến.
  • D. Tế bào chất phân chia, hình thành hai tế bào con.

Câu 9: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

  • A. Sự phân chia tế bào chất.
  • B. Sự co xoắn và duỗi xoắn của nhiễm sắc thể.
  • C. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em.
  • D. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 10: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là bao nhiêu?

  • A. 2 tế bào con, 2n = 4
  • B. 2 tế bào con, n = 2
  • C. 4 tế bào con, 2n = 4
  • D. 4 tế bào con, n = 2

Câu 11: Quan sát tế bào ở kì cuối của nguyên phân, bạn sẽ thấy cấu trúc nào đang hình thành để phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật?

  • A. Eo thắt tế bào chất.
  • B. Trung thể.
  • C. Vách ngăn tế bào.
  • D. Màng nhân mới.

Câu 12: Trong thí nghiệm quan sát giảm phân ở bao phấn, vì sao cần sử dụng dung dịch HCl 1,5N trước khi nhuộm màu?

  • A. Để cố định hình dạng nhiễm sắc thể.
  • B. Để làm mềm tế bào, giúp thuốc nhuộm thấm vào dễ dàng hơn.
  • C. Để loại bỏ các chất không cần thiết trong tế bào.
  • D. Để ngăn chặn quá trình phân bào tiếp tục diễn ra.

Câu 13: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, kì nào của nguyên phân là thích hợp nhất để quan sát?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 14: Cho sơ đồ các giai đoạn của quá trình phân bào. Giai đoạn nào trong sơ đồ tương ứng với kì giữa I của giảm phân?

  • A. Giai đoạn nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
  • B. Giai đoạn nhiễm sắc thể kép nhân đôi.
  • C. Giai đoạn cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Giai đoạn tế bào chất phân chia hoàn toàn.

Câu 15: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con?

  • A. Sự nhân đôi ADN trước khi phân bào.
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em trong giảm phân II.
  • C. Sự phân chia tế bào chất không đều.
  • D. Sự trao đổi chéo và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 16: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của chúng giữa nguyên phân và giảm phân.

  • A. Nguyên phân tạo 2 tế bào con (n), giảm phân tạo 4 tế bào con (2n).
  • B. Nguyên phân tạo 4 tế bào con (2n), giảm phân tạo 2 tế bào con (n).
  • C. Nguyên phân tạo 2 tế bào con (2n), giảm phân tạo 4 tế bào con (n).
  • D. Nguyên phân tạo 4 tế bào con (n), giảm phân tạo 4 tế bào con (n).

Câu 17: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, nếu bạn chỉ thấy các tế bào ở kì trung gian và kì cuối, điều này có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Thuốc nhuộm sử dụng không phù hợp.
  • B. Các kì giữa và kì sau của nguyên phân diễn ra nhanh hơn, khó quan sát.
  • C. Mẫu vật rễ hành không còn tế bào phân chia.
  • D. Kính hiển vi có độ phóng đại không đủ.

Câu 18: Để phân biệt kì sau I và kì sau II của giảm phân khi quan sát tiêu bản, dấu hiệu quan trọng nhất cần dựa vào là gì?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng (kì sau I) so với sự phân li của nhiễm sắc tử chị em (kì sau II).
  • B. Hình dạng tế bào ở kì sau I lớn hơn kì sau II.
  • C. Mức độ co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì sau I cao hơn kì sau II.
  • D. Thời gian diễn ra kì sau I dài hơn kì sau II.

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta xử lý hóa chất gây ức chế sự hình thành thoi phân bào lên tế bào đang thực hiện nguyên phân. Tế bào sẽ bị dừng lại ở kì nào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 20: Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có thể thực hiện cả nguyên phân và giảm phân?

  • A. Tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào biểu bì.
  • C. Tế bào mầm sinh dục.
  • D. Tế bào cơ.

Câu 21: Cho biết trình tự các bước cơ bản để làm tiêu bản quan sát nguyên phân: (1) Nhuộm màu, (2) Cố định mẫu, (3) Tách và dàn mẫu, (4) Rửa mẫu, (5) Quan sát dưới kính hiển vi. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
  • B. (2) → (4) → (3) → (1) → (5)
  • C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1) → (5)

Câu 22: Nếu quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào sinh trứng, bạn sẽ thấy sự phân chia tế bào chất ở kì cuối I và kì cuối II có đặc điểm gì khác biệt so với tế bào sinh tinh?

  • A. Không có sự khác biệt.
  • B. Phân chia tế bào chất đều ở tế bào sinh trứng, không đều ở tế bào sinh tinh.
  • C. Phân chia tế bào chất xảy ra ở kì cuối I tế bào sinh trứng nhưng không xảy ra ở kì cuối II.
  • D. Phân chia tế bào chất không đều, tạo ra tế bào trứng lớn và thể cực nhỏ ở tế bào sinh trứng.

Câu 23: Mục đích của việc nhuộm màu tiêu bản trong quan sát phân bào là gì?

  • A. Để làm nổi bật các cấu trúc tế bào, đặc biệt là nhiễm sắc thể, giúp dễ quan sát.
  • B. Để bảo quản tiêu bản lâu hơn.
  • C. Để làm tăng kích thước tế bào.
  • D. Để cố định hình dạng tế bào.

Câu 24: Trong quá trình giảm phân, nếu cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I, hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể bình thường.
  • B. Quá trình giảm phân sẽ dừng lại hoàn toàn.
  • C. Giao tử tạo ra có thể có số lượng nhiễm sắc thể bất thường (thừa hoặc thiếu một nhiễm sắc thể).
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể.

Câu 25: Ứng dụng của việc nghiên cứu và quan sát quá trình phân bào nguyên phân trong thực tiễn là gì?

  • A. Giải thích cơ chế di truyền các tính trạng.
  • B. Hiểu rõ cơ chế sinh trưởng, phát triển và tái sinh của cơ thể đa bào.
  • C. Ứng dụng trong công nghệ tế bào gốc để tạo ra các giống cây trồng mới.
  • D. Nghiên cứu về quá trình thụ tinh và phát triển phôi.

Câu 26: Tại sao khi quan sát tiêu bản giảm phân, người ta thường chọn bao phấn của hoa thay vì noãn?

  • A. Tế bào noãn có kích thước lớn hơn, khó làm tiêu bản.
  • B. Quá trình giảm phân ở noãn diễn ra chậm hơn.
  • C. Bao phấn chứa nhiều tế bào mẹ hạt phấn đang thực hiện giảm phân đồng bộ, dễ quan sát.
  • D. Cấu trúc của bao phấn đơn giản hơn noãn, dễ xử lý.

Câu 27: Trong thí nghiệm quan sát nguyên phân, nếu bạn thay dung dịch carmin acetic bằng một loại thuốc nhuộm khác không đặc hiệu cho nhiễm sắc thể, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quá trình phân bào sẽ bị dừng lại.
  • B. Nhiễm sắc thể sẽ không được nhuộm màu hoặc nhuộm màu không rõ ràng, khó quan sát.
  • C. Các kì phân bào sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • D. Tiêu bản sẽ không thể bảo quản được.

Câu 28: Cho hình ảnh tế bào đang ở một kì phân bào. Dựa vào đặc điểm nào sau đây để xác định đó là kì giữa của giảm phân II mà không phải kì giữa của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Màng nhân đã tiêu biến hoàn toàn.
  • C. Thoi phân bào được hình thành.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể chỉ bằng một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở kì nào?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 30: Giả sử bạn quan sát được một tế bào đang phân chia và nhận thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực của tế bào. Quá trình phân bào này có thể là kì nào?

  • A. Kì sau của giảm phân I.
  • B. Kì sau của giảm phân I hoặc kì sau của nguyên phân.
  • C. Kì sau của giảm phân II.
  • D. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy một tế bào có nhiễm sắc thể đang co ngắn tối đa, tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân từ rễ hành, bước nào sau đây là quan trọng nhất để các tế bào phân bố đều và dễ quan sát dưới kính hiển vi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao mô phân sinh ở đỉnh rễ hoặc chồi non thường được chọn làm vật liệu quan sát quá trình nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở tế bào bao phấn của hoa, kì nào sau đây diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử chị em khác nguồn gốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiêu bản quan sát nguyên phân và tiêu bản quan sát giảm phân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nếu trong quá trình làm tiêu bản giảm phân, bạn quên bước cố định mẫu bằng dung dịch Carnoy, điều gì có thể xảy ra khi quan sát dưới kính hiển vi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng nhất kì sau của nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, sau khi kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát tế bào ở kì cuối của nguyên phân, bạn sẽ thấy cấu trúc nào đang hình thành để phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong thí nghiệm quan sát giảm phân ở bao phấn, vì sao cần sử dụng dung dịch HCl 1,5N trước khi nhuộm màu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, kì nào của nguyên phân là thích hợp nhất để quan sát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ các giai đoạn của quá trình phân bào. Giai đoạn nào trong sơ đồ tương ứng với kì giữa I của giảm phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh số lượng tế bào con được tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của chúng giữa nguyên phân và giảm phân.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, nếu bạn chỉ thấy các tế bào ở kì trung gian và kì cuối, điều này có thể do nguyên nhân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để phân biệt kì sau I và kì sau II của giảm phân khi quan sát tiêu bản, dấu hiệu quan trọng nhất cần dựa vào là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta xử lý hóa chất gây ức chế sự hình thành thoi phân bào lên tế bào đang thực hiện nguyên phân. Tế bào sẽ bị dừng lại ở kì nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có thể thực hiện cả nguyên phân và giảm phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho biết trình tự các bước cơ bản để làm tiêu bản quan sát nguyên phân: (1) Nhuộm màu, (2) Cố định mẫu, (3) Tách và dàn mẫu, (4) Rửa mẫu, (5) Quan sát dưới kính hiển vi. Trình tự đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu quan sát tiêu bản giảm phân ở tế bào sinh trứng, bạn sẽ thấy sự phân chia tế bào chất ở kì cuối I và kì cuối II có đặc điểm gì khác biệt so với tế bào sinh tinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mục đích của việc nhuộm màu tiêu bản trong quan sát phân bào là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình giảm phân, nếu cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I, hậu quả có thể xảy ra là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ứng dụng của việc nghiên cứu và quan sát quá trình phân bào nguyên phân trong thực tiễn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao khi quan sát tiêu bản giảm phân, người ta thường chọn bao phấn của hoa thay vì noãn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong thí nghiệm quan sát nguyên phân, nếu bạn thay dung dịch carmin acetic bằng một loại thuốc nhuộm khác không đặc hiệu cho nhiễm sắc thể, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho hình ảnh tế bào đang ở một kì phân bào. Dựa vào đặc điểm nào sau đây để xác định đó là kì giữa của giảm phân II mà không phải kì giữa của nguyên phân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở kì nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn quan sát được một tế bào đang phân chia và nhận thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực của tế bào. Quá trình phân bào này có thể là kì nào?

Xem kết quả