15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vi sinh vật quang tự dưỡng tổng hợp carbohydrate bằng cách sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn carbon vô cơ. Quá trình tổng hợp này chủ yếu diễn ra ở đâu trong tế bào vi sinh vật đó?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong tế bào chất hoặc các cấu trúc tương tự lục lạp ở vi khuẩn lam.
  • C. Trên màng sinh chất.
  • D. Trong không gian quanh màng tế bào.

Câu 2: Vi sinh vật sử dụng hợp chất nào làm đơn phân để tổng hợp nên phân tử gôm - một loại polysaccharide ngoại bào có nhiều vai trò quan trọng?

  • A. Amino acid.
  • B. Nucleotide.
  • C. Monosaccharide (đường đơn).
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 3: Chức năng nào sau đây của gôm được vi sinh vật tổng hợp giúp chúng tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi, ví dụ như khi bị khô hạn?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô.
  • B. Cung cấp năng lượng tức thời.
  • C. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • D. Ngăn cản sự xâm nhập của chất độc.

Câu 4: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra theo cơ chế chung như ở các sinh vật khác. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì và chúng liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Amino acid, liên kết peptide.
  • B. Glucose, liên kết glycoside.
  • C. Nucleotide, liên kết phosphodiester.
  • D. Acid béo, liên kết ester.

Câu 5: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại amino acid khác nhau, thậm chí cả những loại mà con người không tự tổng hợp được. Khả năng này của vi sinh vật có ứng dụng quan trọng nào trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Sản xuất rượu vang.
  • B. Làm sữa chua.
  • C. Phân giải chất thải hữu cơ.
  • D. Sản xuất mì chính (monosodium glutamate) và các amino acid bổ sung.

Câu 6: Để tổng hợp lipid, vi sinh vật cần những nguyên liệu cơ bản nào để tạo thành các phân tử chất béo dự trữ hoặc cấu trúc?

  • A. Amino acid và đường đơn.
  • B. Nucleotide và phosphate.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Glucose và oxygen.

Câu 7: Một số vi sinh vật được sử dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học có lợi cho cây trồng như phân bón vi sinh. Cơ sở khoa học của ứng dụng này chủ yếu dựa vào khả năng tổng hợp chất nào của vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp ethanol.
  • B. Tổng hợp các chất sinh trưởng (vitamin, hormone thực vật).
  • C. Tổng hợp cellulose.
  • D. Tổng hợp khí methane.

Câu 8: Quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) ở vi sinh vật đòi hỏi sự tham gia của các đơn phân là nucleotide. Một nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần. Đó là những thành phần nào?

  • A. Đường 6 carbon, nhóm phosphate, acid béo.
  • B. Glycerol, acid béo, nhóm amino.
  • C. Amino acid, nhóm carboxyl, nhóm amino.
  • D. Đường 5 carbon, nhóm phosphate, nitrogenous base.

Câu 9: Vi sinh vật dị dưỡng có vai trò quan trọng trong chu trình vật chất bằng cách phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp. Mục đích chính của quá trình phân giải này đối với bản thân vi sinh vật là gì?

  • A. Thu nhận năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống và tổng hợp chất mới.
  • B. Làm sạch môi trường sống.
  • C. Tạo ra các sản phẩm lên men có lợi.
  • D. Chuyển hóa các chất vô cơ thành hữu cơ.

Câu 10: Khi phân giải các hợp chất carbohydrate phức tạp như tinh bột, cellulose, vi sinh vật thường phải tiết enzyme ra bên ngoài tế bào. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng của chúng?

  • A. Giúp enzyme hoạt động hiệu quả hơn trong môi trường ngoại bào.
  • B. Phân cắt các phân tử lớn thành các đơn vị nhỏ hơn (đường đơn) mà tế bào có thể hấp thụ được.
  • C. Ngăn chặn sự cạnh tranh dinh dưỡng từ các vi sinh vật khác.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng hóa học bên trong tế bào.

Câu 11: Quá trình lên men lactic của vi khuẩn lactic trong sản xuất sữa chua chuyển hóa đường lactose thành acid lactic. Đây là một ví dụ về con đường phân giải carbohydrate nào ở vi sinh vật?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp kị khí.
  • C. Lên men.
  • D. Quang hợp.

Câu 12: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate theo con đường hô hấp hiếu khí ở nhiều vi sinh vật là gì?

  • A. CO2, H2O và năng lượng (ATP).
  • B. Acid lactic.
  • C. Ethanol và CO2.
  • D. Amino acid.

Câu 13: Để phân giải protein thành các amino acid, vi sinh vật cần sử dụng enzyme nào? Ứng dụng nào sau đây dựa trên khả năng này của vi sinh vật?

  • A. Enzyme amylase; sản xuất rượu.
  • B. Enzyme lipase; sản xuất sữa chua.
  • C. Enzyme nuclease; làm sạch môi trường.
  • D. Enzyme protease; sản xuất nước mắm, nước tương.

Câu 14: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật giải phóng ra các thành phần là glycerol và acid béo. Loại enzyme nào xúc tác cho quá trình này?

  • A. Amylase.
  • B. Lipase.
  • C. Protease.
  • D. Nuclease.

Câu 15: Phân giải nucleic acid bởi vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình phosphorus và nitrogen trong tự nhiên. Enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải nucleic acid?

  • A. Nuclease.
  • B. Cellulase.
  • C. Lactase.
  • D. Pectinase.

Câu 16: Một số vi sinh vật sống trong đường ruột động vật có khả năng phân giải cellulose, một loại polysaccharide mà động vật không tự tiêu hóa được. Khả năng này mang lại lợi ích gì cho động vật?

  • A. Giúp động vật tổng hợp vitamin B12.
  • B. Tăng cường hấp thu nước.
  • C. Giúp động vật tiêu hóa và hấp thu năng lượng từ cellulose có trong thức ăn thực vật.
  • D. Loại bỏ các vi khuẩn gây hại khác.

Câu 17: Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ bởi vi sinh vật trong điều kiện kị khí (thiếu hoặc không có oxygen) có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm phổ biến của quá trình phân giải kị khí?

  • A. Khí methane (CH4).
  • B. Acid hữu cơ (như acid lactic, acid acetic).
  • C. Ethanol.
  • D. Nước (H2O).

Câu 18: Trong sản xuất tương (làm từ đậu tương), vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình nào để tạo ra hương vị đặc trưng và giá trị dinh dưỡng?

  • A. Tổng hợp lipid.
  • B. Phân giải protein và carbohydrate.
  • C. Tổng hợp vitamin.
  • D. Lên men ethanol.

Câu 19: Một người làm dưa cải muối nhận thấy dưa bị khú, có mùi lạ và nhớt. Hiện tượng này có thể do nhóm vi sinh vật nào hoạt động mạnh, thực hiện quá trình phân giải không mong muốn?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Nấm men.
  • C. Vi khuẩn cố định đạm.
  • D. Các vi khuẩn gây thối rữa, phân giải protein và tạo nhớt.

Câu 20: Vai trò nào sau đây của vi sinh vật trong tự nhiên là kết quả của quá trình phân giải các chất hữu cơ?

  • A. Phân giải xác hữu cơ, trả lại chất khoáng cho môi trường.
  • B. Tổng hợp oxygen.
  • C. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ từ CO2.
  • D. Tổng hợp kháng sinh.

Câu 21: Trong công nghệ xử lý nước thải, vi sinh vật được sử dụng để phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Hiệu quả của quá trình này phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ enzyme nào trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Enzyme tổng hợp protein.
  • B. Enzyme quang hợp.
  • C. Các enzyme ngoại bào và nội bào phân giải carbohydrate, protein, lipid,...
  • D. Enzyme cố định nitrogen.

Câu 22: Để sản xuất cồn sinh học từ các vật liệu chứa cellulose như rơm rạ, gỗ, cần có sự tham gia của vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme nào với số lượng lớn?

  • A. Cellulase.
  • B. Lipase.
  • C. Protease.
  • D. Nuclease.

Câu 23: Vi sinh vật có thể tổng hợp nhiều loại vitamin cần thiết cho con người và động vật. Ứng dụng nào sau đây trong chăn nuôi dựa trên khả năng tổng hợp vitamin của vi sinh vật?

  • A. Sản xuất vaccine.
  • B. Sử dụng men vi sinh (probiotic) bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
  • C. Xử lý chất thải chuồng trại.
  • D. Sản xuất kháng sinh phòng bệnh.

Câu 24: Tổng hợp các chất kháng sinh là một khả năng đặc trưng của nhiều loại vi sinh vật. Chất kháng sinh là sản phẩm của quá trình tổng hợp nào?

  • A. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ thứ cấp.
  • B. Tổng hợp protein cấu trúc.
  • C. Phân giải lipid.
  • D. Tổng hợp polysaccharide dự trữ.

Câu 25: Khi vi sinh vật phân giải kị khí đường trong điều kiện thiếu oxygen, sản phẩm tạo thành thường là các chất hữu cơ đơn giản và giải phóng ít năng lượng hơn so với hô hấp hiếu khí. Điều này giải thích tại sao quá trình lên men thường được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm như rượu, acid hữu cơ, thay vì thu năng lượng chính?

  • A. Vì sản phẩm lên men có giá trị kinh tế cao hơn năng lượng.
  • B. Vì vi sinh vật lên men không có enzyme hô hấp.
  • C. Vì lên men giải phóng năng lượng không đủ cho nhu cầu hoạt động mạnh của vi sinh vật, nhưng sản phẩm trung gian/cuối có ích cho con người.
  • D. Vì môi trường sản xuất các sản phẩm này thường là kị khí.

Câu 26: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ nguồn carbon vô cơ (CO2). Quá trình này là cơ sở cho vai trò nào của chúng trong hệ sinh thái?

  • A. Phân giải xác hữu cơ.
  • B. Gây bệnh.
  • C. Làm sạch môi trường.
  • D. Sản xuất chất hữu cơ ban đầu, là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn.

Câu 27: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp polyhydroxyalkanoates (PHAs) - một loại polyester có thể phân hủy sinh học. Ứng dụng tiềm năng nào sau đây dựa trên khả năng tổng hợp PHAs của vi sinh vật?

  • A. Sản xuất vaccine.
  • B. Sản xuất vật liệu nhựa sinh học thân thiện với môi trường.
  • C. Sản xuất thuốc kháng sinh.
  • D. Làm sạch nước thải kim loại nặng.

Câu 28: Trong quá trình ủ phân compost, vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, giàu dinh dưỡng cho cây trồng. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Phân giải các hợp chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp protein đơn bào.
  • C. Cố định nitrogen.
  • D. Quang hợp.

Câu 29: Vi sinh vật có thể tổng hợp một số enzyme ngoại bào có giá trị ứng dụng cao trong công nghiệp, ví dụ như enzyme phân giải tinh bột (amylase), phân giải protein (protease), phân giải lipid (lipase). Việc thu nhận các enzyme này từ vi sinh vật dựa trên quá trình nào?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Quá trình lên men.
  • C. Quá trình phân giải nội bào.
  • D. Quá trình tổng hợp protein và bài tiết ra ngoài tế bào.

Câu 30: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hỏng thực phẩm, đồ dùng. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về tác hại này?

  • A. Làm sữa chua từ sữa tươi.
  • B. Ủ phân chuồng thành phân bón.
  • C. Quả bị thối rữa, quần áo ẩm mốc.
  • D. Sản xuất vaccine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vi sinh vật quang tự dưỡng tổng hợp carbohydrate bằng cách sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn carbon vô cơ. Quá trình tổng hợp này chủ yếu diễn ra ở đâu trong tế bào vi sinh vật đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Vi sinh vật sử dụng hợp chất nào làm đơn phân để tổng hợp nên phân tử gôm - một loại polysaccharide ngoại bào có nhiều vai trò quan trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chức năng nào sau đây của gôm được vi sinh vật tổng hợp giúp chúng tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi, ví dụ như khi bị khô hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra theo cơ chế chung như ở các sinh vật khác. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì và chúng liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại amino acid khác nhau, thậm chí cả những loại mà con người không tự tổng hợp được. Khả năng này của vi sinh vật có ứng dụng quan trọng nào trong công nghiệp thực phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để tổng hợp lipid, vi sinh vật cần những nguyên liệu cơ bản nào để tạo thành các phân tử chất béo dự trữ hoặc cấu trúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một số vi sinh vật được sử dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học có lợi cho cây trồng như phân bón vi sinh. Cơ sở khoa học của ứng dụng này chủ yếu dựa vào khả năng tổng hợp chất nào của vi sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) ở vi sinh vật đòi hỏi sự tham gia của các đơn phân là nucleotide. Một nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần. Đó là những thành phần nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vi sinh vật dị dưỡng có vai trò quan trọng trong chu trình vật chất bằng cách phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp. Mục đích chính của quá trình phân giải này đối với bản thân vi sinh vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi phân giải các hợp chất carbohydrate phức tạp như tinh bột, cellulose, vi sinh vật thường phải tiết enzyme ra bên ngoài tế bào. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Quá trình lên men lactic của vi khuẩn lactic trong sản xuất sữa chua chuyển hóa đường lactose thành acid lactic. Đây là một ví dụ về con đường phân giải carbohydrate nào ở vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate theo con đường hô hấp hiếu khí ở nhiều vi sinh vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để phân giải protein thành các amino acid, vi sinh vật cần sử dụng enzyme nào? Ứng dụng nào sau đây dựa trên khả năng này của vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật giải phóng ra các thành phần là glycerol và acid béo. Loại enzyme nào xúc tác cho quá trình này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân giải nucleic acid bởi vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình phosphorus và nitrogen trong tự nhiên. Enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải nucleic acid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một số vi sinh vật sống trong đường ruột động vật có khả năng phân giải cellulose, một loại polysaccharide mà động vật không tự tiêu hóa được. Khả năng này mang lại lợi ích gì cho động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ bởi vi sinh vật trong điều kiện kị khí (thiếu hoặc không có oxygen) có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm phổ biến của quá trình phân giải kị khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong sản xuất tương (làm từ đậu tương), vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình nào để tạo ra hương vị đặc trưng và giá trị dinh dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một người làm dưa cải muối nhận thấy dưa bị khú, có mùi lạ và nhớt. Hiện tượng này có thể do nhóm vi sinh vật nào hoạt động mạnh, thực hiện quá trình phân giải không mong muốn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vai trò nào sau đây của vi sinh vật trong tự nhiên là kết quả của quá trình phân giải các chất hữu cơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong công nghệ xử lý nước thải, vi sinh vật được sử dụng để phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Hiệu quả của quá trình này phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ enzyme nào trong tế bào vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để sản xuất cồn sinh học từ các vật liệu chứa cellulose như rơm rạ, gỗ, cần có sự tham gia của vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme nào với số lượng lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Vi sinh vật có thể tổng hợp nhiều loại vitamin cần thiết cho con người và động vật. Ứng dụng nào sau đây trong chăn nuôi dựa trên khả năng tổng hợp vitamin của vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tổng hợp các chất kháng sinh là một khả năng đặc trưng của nhiều loại vi sinh vật. Chất kháng sinh là sản phẩm của quá trình tổng hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi vi sinh vật phân giải kị khí đường trong điều kiện thiếu oxygen, sản phẩm tạo thành thường là các chất hữu cơ đơn giản và giải phóng ít năng lượng hơn so với hô hấp hiếu khí. Điều này giải thích tại sao quá trình lên men thường được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm như rượu, acid hữu cơ, thay vì thu năng lượng chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ nguồn carbon vô cơ (CO2). Quá trình này là cơ sở cho vai trò nào của chúng trong hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp polyhydroxyalkanoates (PHAs) - một loại polyester có thể phân hủy sinh học. Ứng dụng tiềm năng nào sau đây dựa trên khả năng tổng hợp PHAs của vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quá trình ủ phân compost, vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, giàu dinh dưỡng cho cây trồng. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Vi sinh vật có thể tổng hợp một số enzyme ngoại bào có giá trị ứng dụng cao trong công nghiệp, ví dụ như enzyme phân giải tinh bột (amylase), phân giải protein (protease), phân giải lipid (lipase). Việc thu nhận các enzyme này từ vi sinh vật dựa trên quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hỏng thực phẩm, đồ dùng. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về tác hại này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp polysaccharide ngoại bào (gôm) đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng vận động của tế bào.
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi khô hạn và các tác nhân bất lợi từ môi trường.

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột và glycogen ở vi khuẩn và tảo thường bắt đầu bằng việc hoạt hóa glucose. Hợp chất nào sau đây tham gia vào việc hoạt hóa glucose để tạo thành ADP-glucose?

  • A. ATP
  • B. ADP
  • C. AMP
  • D. NADP+

Câu 3: Xét về mặt hóa học, gôm được vi sinh vật tiết ra bản chất là gì?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Polysaccharide
  • D. Nucleic acid

Câu 4: Tại sao vi sinh vật có thể tổng hợp được nhiều loại protein khác nhau dù chỉ sử dụng 20 loại amino acid phổ biến?

  • A. Do sự sắp xếp khác nhau về trình tự của 20 loại amino acid.
  • B. Do số lượng amino acid trong mỗi phân tử protein luôn cố định.
  • C. Do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
  • D. Do chúng có khả năng tổng hợp ra các loại amino acid mới.

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất sinh khối làm thức ăn cho người và động vật.
  • B. Sản xuất các amino acid bổ sung vào thực phẩm.
  • C. Sản xuất mì chính (mononatri glutamat).
  • D. Sản xuất cồn sinh học.

Câu 6: Thành phần cơ bản cấu tạo nên phân tử lipid được vi sinh vật tổng hợp là gì?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Amino acid.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Nucleotide.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình tổng hợp nucleic acid ở một số vi sinh vật so với tế bào động vật/thực vật là gì?

  • A. Chúng sử dụng các loại base nitrogen khác biệt.
  • B. Một số có khả năng tự tổng hợp các thành phần cấu tạo nên nucleotide.
  • C. Chúng chỉ tổng hợp RNA mà không tổng hợp DNA.
  • D. Quá trình này không cần enzyme xúc tác.

Câu 8: Enzyme ngoại bào đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp ở vi sinh vật dị dưỡng vì:

  • A. Các chất phức tạp có kích thước lớn không thể đi qua màng tế bào.
  • B. Enzyme ngoại bào hoạt động hiệu quả hơn enzyme nội bào.
  • C. Quá trình phân giải ngoại bào giải phóng năng lượng nhiều hơn.
  • D. Chỉ có enzyme ngoại bào mới có khả năng phân cắt liên kết hóa học.

Câu 9: Khi vi sinh vật phân giải tinh bột, enzyme amylase sẽ xúc tác phân cắt các liên kết trong phân tử tinh bột. Sản phẩm cuối cùng được hấp thụ vào tế bào vi sinh vật để tiếp tục phân giải là gì?

  • A. Maltose
  • B. Dextrin
  • C. Tinh bột nguyên vẹn
  • D. Glucose

Câu 10: Quá trình lên men lactic trong sản xuất sữa chua được thực hiện bởi vi sinh vật. Sản phẩm chính tạo nên vị chua đặc trưng của sữa chua là gì?

  • A. Acid lactic
  • B. Ethanol
  • C. Acid acetic
  • D. Carbon dioxide

Câu 11: Quá trình phân giải protein ở vi sinh vật, đặc biệt là trong điều kiện kị khí, có thể tạo ra các sản phẩm gây mùi khó chịu như H2S, NH3. Đây là cơ sở giải thích hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sản xuất rượu từ đường.
  • B. Làm chua sữa.
  • C. Thịt bị ôi thiu.
  • D. Lên men giấm.

Câu 12: Enzyme protease do vi sinh vật tiết ra có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp thực phẩm nào sau đây?

  • A. Sản xuất bánh mì.
  • B. Sản xuất nước mắm và tương.
  • C. Lên men bia.
  • D. Sản xuất đường từ củ cải.

Câu 13: Khi phân giải lipid, vi sinh vật sử dụng enzyme lipase để phân cắt các liên kết ester. Sản phẩm cuối cùng được hấp thụ vào tế bào để tiếp tục phân giải hoặc tổng hợp là gì?

  • A. Glycerol và acid béo.
  • B. Glucose.
  • C. Amino acid.
  • D. Nucleotide.

Câu 14: Enzyme nào sau đây được vi sinh vật sử dụng để phân giải các phân tử DNA và RNA?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Lipase
  • D. Nuclease

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng nhất của quá trình phân giải các chất hữu cơ ở vi sinh vật đối với hệ sinh thái là gì?

  • A. Tạo ra nguồn năng lượng cho các sinh vật tự dưỡng.
  • B. Giảm thiểu lượng khí oxygen trong khí quyển.
  • C. Giải phóng các chất dinh dưỡng khoáng vào môi trường.
  • D. Tăng cường sự tích tụ các chất hữu cơ phức tạp.

Câu 16: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật là một ví dụ điển hình của việc tổng hợp các hợp chất thứ cấp có giá trị ứng dụng trong y học?

  • A. Tổng hợp kháng sinh.
  • B. Tổng hợp tinh bột.
  • C. Phân giải cellulose.
  • D. Lên men lactic.

Câu 17: Khi nói về quá trình phân giải carbohydrate ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Quá trình này có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong tế bào.
  • B. Enzyme ngoại bào cần thiết để phân giải các polysaccharide phức tạp.
  • C. Đường đơn là sản phẩm được hấp thụ vào tế bào để tiếp tục chuyển hóa.
  • D. Tất cả các loại vi sinh vật đều có khả năng phân giải cellulose.

Câu 18: Vi sinh vật tham gia vào quá trình ủ phân compost là ví dụ về ứng dụng nào của quá trình phân giải?

  • A. Sản xuất thực phẩm.
  • B. Xử lý chất thải và làm sạch môi trường.
  • C. Sản xuất nhiên liệu sinh học.
  • D. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Câu 19: Để sản xuất nước giải khát có gas bằng phương pháp lên men, người ta thường sử dụng vi sinh vật có khả năng thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Lên men tạo ethanol và CO2.
  • B. Lên men tạo acid lactic.
  • C. Phân giải protein.
  • D. Tổng hợp vitamin.

Câu 20: Tại sao quá trình phân giải protein ở vi sinh vật trong ruột người lại có lợi?

  • A. Tạo ra các chất độc hại giúp loại bỏ ký sinh trùng.
  • B. Giảm nhu động ruột, giúp hấp thu tốt hơn.
  • C. Tạo ra các amino acid và vitamin cần thiết cho cơ thể.
  • D. Giúp cơ thể tiêu hóa chất xơ.

Câu 21: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật khi phân giải đường, điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng và năng lượng tạo ra là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra ít ATP hơn và sản phẩm là acid lactic, còn lên men tạo nhiều ATP và sản phẩm là CO2, H2O.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn và sản phẩm là CO2, H2O, còn lên men tạo ít ATP và sản phẩm là các chất hữu cơ (acid lactic, ethanol...).
  • C. Cả hai quá trình đều tạo ra lượng ATP như nhau nhưng sản phẩm cuối cùng khác nhau.
  • D. Hô hấp hiếu khí chỉ xảy ra ở vi khuẩn, còn lên men xảy ra ở nấm men.

Câu 22: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ nguồn carbon vô cơ. Nguồn năng lượng cho quá trình này có thể đến từ đâu?

  • A. Chỉ từ ánh sáng mặt trời.
  • B. Chỉ từ quá trình oxy hóa các chất hữu cơ.
  • C. Chỉ từ quá trình phân giải protein.
  • D. Từ ánh sáng (quang tự dưỡng) hoặc từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ (hóa tự dưỡng).

Câu 23: Quá trình tổng hợp gôm ở vi sinh vật có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

  • A. Sản xuất nhiên liệu sinh học.
  • B. Phân hủy chất thải công nghiệp.
  • C. Sản xuất chất nhũ hóa, chất làm đặc trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
  • D. Tổng hợp vitamin nhóm B.

Câu 24: Tại sao vi sinh vật lại có tốc độ trao đổi chất (tổng hợp và phân giải) nhanh hơn so với các sinh vật bậc cao?

  • A. Do tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn, giúp trao đổi chất với môi trường hiệu quả.
  • B. Do chúng không có thành tế bào.
  • C. Do chúng chỉ thực hiện quá trình phân giải.
  • D. Do cấu tạo cơ thể đa bào phức tạp.

Câu 25: Quá trình chuyển hóa nào sau đây ở vi sinh vật đóng vai trò chính trong việc loại bỏ các chất hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải?

  • A. Tổng hợp amino acid.
  • B. Tổng hợp vitamin.
  • C. Tổng hợp gôm.
  • D. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.

Câu 26: Trong sản xuất tương, vi sinh vật (chủ yếu là nấm mốc và vi khuẩn) thực hiện quá trình phân giải nào là chủ yếu để tạo ra hương vị đặc trưng?

  • A. Phân giải lipid.
  • B. Phân giải protein và carbohydrate.
  • C. Tổng hợp vitamin.
  • D. Tổng hợp kháng sinh.

Câu 27: Vi sinh vật có thể phân giải cellulose - một polysaccharide bền vững cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Enzyme chủ yếu tham gia vào quá trình này là gì?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Cellulase
  • D. Lipase

Câu 28: Tại sao quá trình lên men thường tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ, không phải oxy, nên phân giải chất hữu cơ không hoàn toàn.
  • B. Quá trình này không sử dụng enzyme.
  • C. Nó chỉ xảy ra ở vi sinh vật kị khí bắt buộc.
  • D. Sản phẩm cuối cùng luôn là CO2 và nước.

Câu 29: Vi sinh vật có vai trò như "nhà máy sinh học" trong tự nhiên và công nghiệp nhờ khả năng thực hiện đồng thời hai quá trình nào?

  • A. Quang hợp và hô hấp.
  • B. Vận động và cảm ứng.
  • C. Sinh trưởng và sinh sản.
  • D. Tổng hợp và phân giải.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây là kết quả của quá trình tổng hợp polysaccharide ngoại bào (không phải tinh bột hay glycogen) ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất bia.
  • B. Sản xuất Xanthan gum dùng trong kem đánh răng hoặc nước sốt salad.
  • C. Sản xuất khí biogas.
  • D. Sản xuất penicillin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp polysaccharide ngoại bào (gôm) đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột và glycogen ở vi khuẩn và tảo thường bắt đầu bằng việc hoạt hóa glucose. Hợp chất nào sau đây tham gia vào việc hoạt hóa glucose để tạo thành ADP-glucose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét về mặt hóa học, gôm được vi sinh vật tiết ra bản chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao vi sinh vật có thể tổng hợp được nhiều loại protein khác nhau dù chỉ sử dụng 20 loại amino acid phổ biến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Thành phần cơ bản cấu tạo nên phân tử lipid được vi sinh vật tổng hợp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình tổng hợp nucleic acid ở một số vi sinh vật so với tế bào động vật/thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Enzyme ngoại bào đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp ở vi sinh vật dị dưỡng vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi vi sinh vật phân giải tinh bột, enzyme amylase sẽ xúc tác phân cắt các liên kết trong phân tử tinh bột. Sản phẩm cuối cùng được hấp thụ vào tế bào vi sinh vật để tiếp tục phân giải là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Quá trình lên men lactic trong sản xuất sữa chua được thực hiện bởi vi sinh vật. Sản phẩm chính tạo nên vị chua đặc trưng của sữa chua là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Quá trình phân giải protein ở vi sinh vật, đặc biệt là trong điều kiện kị khí, có thể tạo ra các sản phẩm gây mùi khó chịu như H2S, NH3. Đây là cơ sở giải thích hiện tượng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Enzyme protease do vi sinh vật tiết ra có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp thực phẩm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi phân giải lipid, vi sinh vật sử dụng enzyme lipase để phân cắt các liên kết ester. Sản phẩm cuối cùng được hấp thụ vào tế bào để tiếp tục phân giải hoặc tổng hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Enzyme nào sau đây được vi sinh vật sử dụng để phân giải các phân tử DNA và RNA?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng nhất của quá trình phân giải các chất hữu cơ ở vi sinh vật đối với hệ sinh thái là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật là một ví dụ điển hình của việc tổng hợp các hợp chất thứ cấp có giá trị ứng dụng trong y học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi nói về quá trình phân giải carbohydrate ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vi sinh vật tham gia vào quá trình ủ phân compost là ví dụ về ứng dụng nào của quá trình phân giải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để sản xuất nước giải khát có gas bằng phương pháp lên men, người ta thường sử dụng vi sinh vật có khả năng thực hiện quá trình nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tại sao quá trình phân giải protein ở vi sinh vật trong ruột người lại có lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật khi phân giải đường, điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng và năng lượng tạo ra là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ nguồn carbon vô cơ. Nguồn năng lượng cho quá trình này có thể đến từ đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Quá trình tổng hợp gôm ở vi sinh vật có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao vi sinh vật lại có tốc độ trao đổi chất (tổng hợp và phân giải) nhanh hơn so với các sinh vật bậc cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Quá trình chuyển hóa nào sau đây ở vi sinh vật đóng vai trò chính trong việc loại bỏ các chất hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong sản xuất tương, vi sinh vật (chủ yếu là nấm mốc và vi khuẩn) thực hiện quá trình phân giải nào là chủ yếu để tạo ra hương vị đặc trưng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Vi sinh vật có thể phân giải cellulose - một polysaccharide bền vững cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Enzyme chủ yếu tham gia vào quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tại sao quá trình lên men thường tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Vi sinh vật có vai trò như 'nhà máy sinh học' trong tự nhiên và công nghiệp nhờ khả năng thực hiện đồng thời hai quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây là kết quả của quá trình tổng hợp polysaccharide ngoại bào (không phải tinh bột hay glycogen) ở vi sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản. Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động tổng hợp của vi sinh vật?

  • A. Phân giải protein thành amino acid để tạo năng lượng.
  • B. Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O trong hô hấp tế bào.
  • C. Lên men đường tạo thành rượu etylic và CO2.
  • D. Sử dụng CO2 và H2O để tạo glucose trong quá trình quang hợp.

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn, ribosom đóng vai trò chính. Điều gì sẽ xảy ra nếu ribosom của vi khuẩn bị ức chế bởi một loại kháng sinh?

  • A. Vi khuẩn tăng cường tổng hợp lipid để bù đắp.
  • B. Quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn sẽ bị ngừng lại.
  • C. Vi khuẩn chuyển sang phân giải carbohydrate mạnh mẽ hơn.
  • D. Vi khuẩn bắt đầu tổng hợp DNA nhanh chóng để duy trì sự sống.

Câu 3: Một chủng vi khuẩn được phát hiện có khả năng tiết ra enzyme ngoại bào phân giải cellulose. Enzyme này có vai trò gì đối với vi khuẩn trong môi trường tự nhiên?

  • A. Giúp vi khuẩn hấp thụ các chất dinh dưỡng từ nguồn cellulose.
  • B. Bảo vệ vi khuẩn khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường.
  • C. Giúp vi khuẩn di chuyển dễ dàng hơn trong môi trường.
  • D. Tạo ra năng lượng trực tiếp cho vi khuẩn hoạt động.

Câu 4: Tại sao quá trình lên men lactic lại được ứng dụng trong sản xuất sữa chua từ sữa tươi?

  • A. Vì vi khuẩn lactic tổng hợp protein làm sữa đặc lại.
  • B. Vì vi khuẩn lactic phân giải lipid trong sữa tạo hương vị.
  • C. Vì vi khuẩn lactic lên men đường lactose tạo acid lactic làm đông tụ protein sữa.
  • D. Vì vi khuẩn lactic tạo ra enzyme giúp bảo quản sữa lâu hơn.

Câu 5: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật vẫn có thể tạo ra năng lượng thông qua quá trình nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men hoặc hô hấp kỵ khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 6: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình phân giải glucose ở vi sinh vật: Glucose → Chất X → CO2 + H2O + Năng lượng. Chất X có thể là gì trong quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol.
  • C. Acid amin.
  • D. Acid pyruvic.

Câu 7: Một loại vi khuẩn Gram âm có khả năng sử dụng nitrate (NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron. Đây là hình thức hô hấp nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men.
  • C. Hô hấp nitrate (kỵ khí).
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 8: Vì sao vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa như chu trình carbon và chu trình nitrogen?

  • A. Vì chúng có khả năng tổng hợp và phân giải nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.
  • B. Vì chúng có kích thước nhỏ bé và số lượng lớn.
  • C. Vì chúng có khả năng di chuyển nhanh chóng trong môi trường.
  • D. Vì chúng có khả năng sinh sản rất nhanh.

Câu 9: Trong sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), người ta thường sử dụng các chủng vi sinh vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khả năng phân giải protein mạnh mẽ.
  • B. Khả năng sinh trưởng nhanh và hàm lượng protein cao.
  • C. Khả năng lên men đường thành ethanol.
  • D. Khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu.

Câu 10: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân giải các chất hữu cơ ô nhiễm. Quá trình này dựa trên hoạt động nào của vi sinh vật?

  • A. Quá trình tổng hợp polysaccharide.
  • B. Quá trình tổng hợp lipid.
  • C. Quá trình hóa tổng hợp.
  • D. Quá trình dị hóa các chất hữu cơ.

Câu 11: Loại enzyme nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải tinh bột thành đường đơn ở vi sinh vật?

  • A. Amylase.
  • B. Protease.
  • C. Lipase.
  • D. Nuclease.

Câu 12: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Loại chất hữu cơ được phân giải.
  • B. Nơi diễn ra quá trình trong tế bào.
  • C. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của quá trình.

Câu 13: Nếu môi trường nuôi cấy vi khuẩn thiếu nguồn nitrogen, quá trình tổng hợp chất nào sau đây ở vi khuẩn sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Polysaccharide.
  • B. Protein và nucleic acid.
  • C. Lipid.
  • D. Tinh bột.

Câu 14: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất nước tương; (2) Sản xuất rượu vang; (3) Sản xuất vaccine; (4) Sản xuất phân bón vi sinh. Ứng dụng nào trực tiếp liên quan đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật?

  • A. Chỉ (1).
  • B. Chỉ (2).
  • C. Cả (1) và (2).
  • D. Cả (3) và (4).

Câu 15: Một vi sinh vật được mô tả là "hóa dị dưỡng". Thuật ngữ này cho biết điều gì về phương thức dinh dưỡng của vi sinh vật đó?

  • A. Sử dụng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng.
  • B. Sử dụng chất vô cơ làm nguồn carbon.
  • C. Tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và carbon.

Câu 16: Trong quá trình phân giải lipid, vi sinh vật sử dụng enzyme lipase để thủy phân lipid thành những thành phần cấu tạo nào?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Amino acid.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Nucleotide.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của quá trình phân giải các chất hữu cơ đối với vi sinh vật?

  • A. Cung cấp nguyên liệu để xây dựng tế bào vi sinh vật.
  • B. Cung cấp năng lượng và các chất trung gian cho quá trình tổng hợp.
  • C. Giúp vi sinh vật loại bỏ chất thải ra môi trường.
  • D. Tạo ra các hợp chất dự trữ năng lượng cho vi sinh vật.

Câu 18: Quá trình nào sau đây không tạo ra ATP (adenosine triphosphate) trực tiếp từ quá trình phosphoryl hóa mức cơ chất?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 19: Một chủng vi khuẩn kỵ khí bắt buộc được nuôi cấy trong môi trường kín. Điều gì sẽ xảy ra nếu oxygen vô tình xâm nhập vào môi trường này?

  • A. Vi khuẩn sẽ sinh trưởng nhanh hơn do có thêm chất nhận electron.
  • B. Vi khuẩn sẽ chuyển sang hô hấp hiếu khí.
  • C. Vi khuẩn có thể bị ức chế sinh trưởng hoặc chết.
  • D. Vi khuẩn sẽ không bị ảnh hưởng và tiếp tục sinh trưởng bình thường.

Câu 20: Trong quá trình tổng hợp DNA ở vi khuẩn, đơn phân nào được sử dụng để xây dựng mạch polynucleotide?

  • A. Deoxyribonucleotide.
  • B. Ribonucleotide.
  • C. Amino acid.
  • D. Glucose.

Câu 21: Vi sinh vật tự dưỡng khác với vi sinh vật dị dưỡng ở điểm cơ bản nào trong quá trình dinh dưỡng?

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Loại enzyme sử dụng.
  • D. Nguồn carbon sử dụng.

Câu 22: Cho một chuỗi thức ăn: Chất thải hữu cơ → Vi sinh vật phân giải → Chất dinh dưỡng vô cơ → Thực vật. Vi sinh vật đóng vai trò gì trong chuỗi thức ăn này?

  • A. Sản xuất chất hữu cơ.
  • B. Phân giải chất hữu cơ và trả lại chất dinh dưỡng cho môi trường.
  • C. Cung cấp năng lượng cho thực vật.
  • D. Cạnh tranh chất dinh dưỡng với thực vật.

Câu 23: Trong điều kiện giàu oxygen và glucose, vi khuẩn E. coli sẽ ưu tiên sử dụng con đường dị hóa nào để tạo năng lượng?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Hô hấp kỵ khí.

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp muối chua (lên men), người ta tạo điều kiện gì để ức chế vi sinh vật gây thối hỏng và khuyến khích vi sinh vật lên men?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm độ ẩm.
  • B. Giảm độ pH và tăng độ ẩm.
  • C. Tăng độ pH và giảm độ mặn.
  • D. Tạo môi trường yếm khí và tăng nồng độ muối.

Câu 25: Một loại thuốc kháng sinh ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc này sẽ có tác động chủ yếu lên thành phần nào của vách tế bào vi khuẩn?

  • A. Lipid.
  • B. Peptidoglycan.
  • C. Cellulose.
  • D. Kitin.

Câu 26: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào ở nấm men, nếu môi trường nuôi cấy thiếu glucose nhưng giàu amino acid, nấm men có thể sử dụng amino acid làm nguồn năng lượng không?

  • A. Có, thông qua quá trình dị hóa amino acid.
  • B. Không, vì nấm men chỉ sử dụng glucose.
  • C. Có, nhưng hiệu quả năng lượng thấp hơn glucose.
  • D. Không, vì amino acid chỉ dùng để tổng hợp protein.

Câu 27: Quá trình hóa tổng hợp ở vi sinh vật khác với quang hợp ở thực vật về nguồn năng lượng và nguồn carbon. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

  • A. Nguồn carbon của hóa tổng hợp là CO2, quang hợp là chất hữu cơ.
  • B. Hóa tổng hợp chỉ xảy ra ở vi sinh vật, quang hợp chỉ ở thực vật.
  • C. Nguồn năng lượng của hóa tổng hợp là chất vô cơ, quang hợp là ánh sáng.
  • D. Sản phẩm của hóa tổng hợp là chất vô cơ, quang hợp là chất hữu cơ.

Câu 28: Một vi sinh vật có khả năng phân giải pectin, một polysaccharide cấu trúc trong thành tế bào thực vật. Enzyme nào có vai trò chính trong quá trình này?

  • A. Cellulase.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Pectinase.

Câu 29: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật được duy trì ổn định ở pha cân bằng. Điều gì đảm bảo sự ổn định này?

  • A. Sự tích lũy chất thải độc hại.
  • B. Tốc độ bổ sung dinh dưỡng và loại bỏ chất thải được kiểm soát.
  • C. Sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa các tế bào vi sinh vật.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 30: Cho tình huống: Một mẫu đất bị ô nhiễm dầu mỏ. Để xử lý sinh học, người ta có thể sử dụng vi sinh vật có khả năng nào?

  • A. Tổng hợp dầu mỏ thành chất khác.
  • B. Quang hợp để loại bỏ dầu mỏ.
  • C. Phân giải hydrocarbon trong dầu mỏ.
  • D. Hấp thụ dầu mỏ vào tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản. Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động tổng hợp của vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn, ribosom đóng vai trò chính. Điều gì sẽ xảy ra nếu ribosom của vi khuẩn bị ức chế bởi một loại kháng sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một chủng vi khuẩn được phát hiện có khả năng tiết ra enzyme ngoại bào phân giải cellulose. Enzyme này có vai trò gì đối với vi khuẩn trong môi trường tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao quá trình lên men lactic lại được ứng dụng trong sản xuất sữa chua từ sữa tươi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật vẫn có thể tạo ra năng lượng thông qua quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình phân giải glucose ở vi sinh vật: Glucose → Chất X → CO2 + H2O + Năng lượng. Chất X có thể là gì trong quá trình hô hấp hiếu khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một loại vi khuẩn Gram âm có khả năng sử dụng nitrate (NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron. Đây là hình thức hô hấp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vì sao vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa như chu trình carbon và chu trình nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), người ta thường sử dụng các chủng vi sinh vật có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân giải các chất hữu cơ ô nhiễm. Quá trình này dựa trên hoạt động nào của vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Loại enzyme nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải tinh bột thành đường đơn ở vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu môi trường nuôi cấy vi khuẩn thiếu nguồn nitrogen, quá trình tổng hợp chất nào sau đây ở vi khuẩn sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất nước tương; (2) Sản xuất rượu vang; (3) Sản xuất vaccine; (4) Sản xuất phân bón vi sinh. Ứng dụng nào trực tiếp liên quan đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vi sinh vật được mô tả là 'hóa dị dưỡng'. Thuật ngữ này cho biết điều gì về phương thức dinh dưỡng của vi sinh vật đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong quá trình phân giải lipid, vi sinh vật sử dụng enzyme lipase để thủy phân lipid thành những thành phần cấu tạo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của quá trình phân giải các chất hữu cơ đối với vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quá trình nào sau đây không tạo ra ATP (adenosine triphosphate) trực tiếp từ quá trình phosphoryl hóa mức cơ chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một chủng vi khuẩn kỵ khí bắt buộc được nuôi cấy trong môi trường kín. Điều gì sẽ xảy ra nếu oxygen vô tình xâm nhập vào môi trường này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong quá trình tổng hợp DNA ở vi khuẩn, đơn phân nào được sử dụng để xây dựng mạch polynucleotide?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vi sinh vật tự dưỡng khác với vi sinh vật dị dưỡng ở điểm cơ bản nào trong quá trình dinh dưỡng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho một chuỗi thức ăn: Chất thải hữu cơ → Vi sinh vật phân giải → Chất dinh dưỡng vô cơ → Thực vật. Vi sinh vật đóng vai trò gì trong chuỗi thức ăn này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong điều kiện giàu oxygen và glucose, vi khuẩn E. coli sẽ ưu tiên sử dụng con đường dị hóa nào để tạo năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp muối chua (lên men), người ta tạo điều kiện gì để ức chế vi sinh vật gây thối hỏng và khuyến khích vi sinh vật lên men?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một loại thuốc kháng sinh ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc này sẽ có tác động chủ yếu lên thành phần nào của vách tế bào vi khuẩn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào ở nấm men, nếu môi trường nuôi cấy thiếu glucose nhưng giàu amino acid, nấm men có thể sử dụng amino acid làm nguồn năng lượng không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Quá trình hóa tổng hợp ở vi sinh vật khác với quang hợp ở thực vật về nguồn năng lượng và nguồn carbon. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vi sinh vật có khả năng phân giải pectin, một polysaccharide cấu trúc trong thành tế bào thực vật. Enzyme nào có vai trò chính trong quá trình này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật được duy trì ổn định ở pha cân bằng. Điều gì đảm bảo sự ổn định này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho tình huống: Một mẫu đất bị ô nhiễm dầu mỏ. Để xử lý sinh học, người ta có thể sử dụng vi sinh vật có khả năng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất thông qua các quá trình tổng hợp và phân giải. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò phân giải của vi sinh vật trong chu trình carbon?

  • A. Quang hợp của tảo biển, hấp thụ CO2 từ khí quyển.
  • B. Phân hủy xác động thực vật bởi vi khuẩn và nấm, giải phóng CO2.
  • C. Tổng hợp protein từ nitrogen vô cơ bởi vi khuẩn cố định đạm.
  • D. Chuyển hóa khí methane (CH4) thành CO2 bởi vi khuẩn methanotroph.

Câu 2: Trong sản xuất tương hột, vi sinh vật nào sau đây đóng vai trò chính trong giai đoạn phân giải protein của đậu nành, tạo ra hương vị đặc trưng?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae (gây lên men rượu)
  • B. Vi khuẩn lactic Lactobacillus bulgaricus (gây lên men lactic)
  • C. Vi khuẩn Bacillus subtilis (tiết enzyme protease phân giải protein)
  • D. Nấm mốc Aspergillus oryzae (tiết enzyme amylase phân giải tinh bột)

Câu 3: Một chủng vi khuẩn X có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường chứa glucose nhưng không thể sử dụng lactose. Khi nuôi cấy chủng X trong môi trường chỉ chứa lactose, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Vi khuẩn sẽ phát triển nhanh chóng nhờ sử dụng lactose.
  • B. Vi khuẩn sẽ chuyển hóa lactose thành glucose để sử dụng.
  • C. Vi khuẩn sẽ tổng hợp enzyme lactase để phân giải lactose.
  • D. Vi khuẩn sẽ không sinh trưởng hoặc sinh trưởng rất chậm do thiếu nguồn carbon phù hợp.

Câu 4: Enzyme amylase được vi sinh vật tiết ra có vai trò gì trong quá trình phân giải?

  • A. Phân giải tinh bột thành đường đơn.
  • B. Phân giải protein thành amino acid.
  • C. Phân giải lipid thành glycerol và acid béo.
  • D. Phân giải nucleic acid thành nucleotide.

Câu 5: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất kháng sinh; (2) Sản xuất enzyme công nghiệp; (3) Sản xuất vaccine; (4) Sản xuất phân bón vi sinh. Ứng dụng nào không trực tiếp liên quan đến quá trình tổng hợp hoặc phân giải của vi sinh vật?

  • A. Chỉ (1) và (2).
  • B. Chỉ (3).
  • C. Chỉ (3) và (4).
  • D. Chỉ (4).

Câu 6: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 7: Vì sao quá trình phân giải ngoại bào lại quan trọng đối với nhiều vi sinh vật dị dưỡng, đặc biệt là vi sinh vật sống trong đất?

  • A. Để phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản có thể hấp thụ vào tế bào.
  • B. Để tạo ra năng lượng ATP trực tiếp từ các polymer lớn như tinh bột và protein.
  • C. Để loại bỏ các chất thải độc hại ra khỏi môi trường xung quanh tế bào.
  • D. Để tăng kích thước tế bào, chuẩn bị cho quá trình sinh sản.

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic ở vi sinh vật là gì?

  • A. Ethanol và CO2.
  • B. Acid acetic.
  • C. Acid lactic.
  • D. Acid pyruvic.

Câu 9: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình phân giải carbohydrate theo con đường kị khí. Con đường này tạo ra năng lượng như thế nào so với phân giải hiếu khí?

  • A. Tạo ra lượng ATP tương đương.
  • B. Tạo ra lượng ATP ít hơn đáng kể.
  • C. Tạo ra lượng ATP nhiều hơn.
  • D. Không tạo ra ATP mà chỉ tạo ra nhiệt.

Câu 10: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Quá trình tổng hợp polysaccharide ở vi sinh vật tự dưỡng thường bắt đầu từ hợp chất nào?

  • A. Amino acid.
  • B. Acid béo.
  • C. Nucleotide.
  • D. Glucose.

Câu 11: Để bảo quản nông sản sau thu hoạch, người ta thường sử dụng phương pháp làm khô hoặc ủ chua (lên men). Phương pháp ủ chua có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật gây thối rữa chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Làm giảm độ ẩm của môi trường.
  • B. Cung cấp oxygen, ức chế vi khuẩn kị khí.
  • C. Tạo môi trường acid, ức chế sự phát triển của nhiều vi sinh vật.
  • D. Tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật có trên nông sản.

Câu 12: Trong cơ thể người, vi khuẩn E. coli sống trong ruột già có thể tổng hợp vitamin K. Đây là một ví dụ về quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Phân giải chất hữu cơ.
  • C. Lên men.
  • D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 13: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình phân giải glucose ở vi sinh vật: Glucose → [X] → CO2 + H2O + ATP. Chất [X] trong sơ đồ trên có thể là gì trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Ethanol.
  • B. Acid pyruvic.
  • C. Acid lactic.
  • D. Glyceraldehyde-3-phosphate.

Câu 14: Loại enzyme nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bột giặt sinh học để loại bỏ vết bẩn protein?

  • A. Amylase.
  • B. Lipase.
  • C. Nuclease.
  • D. Protease.

Câu 15: Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò của vi sinh vật trong việc cải tạo đất?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 trong khí quyển.
  • B. Cố định nitrogen từ khí quyển chuyển thành dạng NH4+.
  • C. Phân giải chất hữu cơ trong xác sinh vật thành chất khoáng cho cây.
  • D. Sản xuất oxygen thông qua quá trình quang hợp.

Câu 16: Trong quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật, đơn phân nào được sử dụng để tạo thành mạch "kỵ nước" của phân tử lipid?

  • A. Glycerol.
  • B. Acid béo.
  • C. Glucose.
  • D. Amino acid.

Câu 17: Một số vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, một thành phần chính của thành tế bào thực vật. Enzyme nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải cellulose?

  • A. Cellulase.
  • B. Pectinase.
  • C. Chitinase.
  • D. Ligninase.

Câu 18: Vì sao quá trình phân giải nucleic acid lại cần thiết cho vi sinh vật?

  • A. Để tạo ra các phân tử DNA và RNA mới.
  • B. Để tổng hợp protein từ các nucleotide.
  • C. Để loại bỏ các nucleic acid dư thừa trong tế bào.
  • D. Để thu nhận nucleotide và năng lượng từ nucleic acid của các tế bào chết.

Câu 19: Trong sản xuất rượu vang, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình lên men đường trong quả nho. Mục đích chính của nấm men khi thực hiện quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra hương vị đặc trưng cho rượu vang.
  • B. Tạo ra năng lượng ATP để sinh trưởng và phát triển.
  • C. Giảm độ ngọt của quả nho.
  • D. Tổng hợp các vitamin và khoáng chất cần thiết.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?

  • A. Quá trình này diễn ra trong tế bào chất.
  • B. Cần sự tham gia của ribosome và tRNA.
  • C. Chỉ diễn ra ở vi sinh vật tự dưỡng.
  • D. Sử dụng amino acid làm nguyên liệu.

Câu 21: Một loại vi khuẩn gây bệnh có khả năng tiết enzyme hyaluronidase, phân giải acid hyaluronic trong mô liên kết của vật chủ. Vai trò của enzyme này đối với vi khuẩn gây bệnh là gì?

  • A. Giúp vi khuẩn xâm nhập và lan rộng trong mô vật chủ.
  • B. Trung hòa độc tố của hệ miễn dịch vật chủ.
  • C. Tăng cường khả năng bám dính của vi khuẩn lên bề mặt tế bào vật chủ.
  • D. Kích thích phản ứng viêm tại vị trí nhiễm trùng.

Câu 22: Trong quá trình sản xuất nước tương, điều gì xảy ra với hàm lượng protein và amino acid trong đậu nành sau khi được lên men bởi vi sinh vật?

  • A. Hàm lượng protein tăng lên, amino acid giảm đi.
  • B. Hàm lượng protein giảm đi, amino acid tăng lên.
  • C. Hàm lượng protein và amino acid đều tăng lên.
  • D. Hàm lượng protein và amino acid không thay đổi.

Câu 23: Cho các chất sau: (1) Glucose; (2) Tinh bột; (3) Cellulose; (4) Glycogen. Chất nào là polysaccharide dự trữ năng lượng chủ yếu ở vi sinh vật (ví dụ: vi khuẩn và nấm)?

  • A. Chỉ (1).
  • B. Chỉ (2).
  • C. Chỉ (3).
  • D. Chỉ (4).

Câu 24: Tại sao quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật lại được xem là "hai mặt của một đồng xu" trong hoạt động sống của chúng?

  • A. Vì cả hai quá trình đều tiêu thụ năng lượng ATP.
  • B. Vì cả hai quá trình đều tạo ra các chất thải độc hại.
  • C. Vì chúng diễn ra đồng thời, đảm bảo sự cân bằng vật chất và năng lượng trong tế bào.
  • D. Vì một quá trình chỉ diễn ra khi quá trình kia dừng lại.

Câu 25: Cho tình huống: Một mẫu đất bị ô nhiễm bởi dầu mỏ. Người ta sử dụng một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải hydrocarbon trong dầu mỏ để xử lý ô nhiễm. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Phân giải lipid (hydrocarbon).
  • C. Lên men lactic.
  • D. Tổng hợp polysaccharide.

Câu 26: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, oxygen đóng vai trò là gì?

  • A. Nguyên liệu để tổng hợp glucose.
  • B. Chất xúc tác cho các phản ứng phân giải.
  • C. Nguồn cung cấp carbon cho tế bào.
  • D. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron.

Câu 27: So sánh quá trình lên men và hô hấp kị khí ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng khác nhau.
  • B. Năng lượng ATP tạo ra từ hai quá trình bằng nhau.
  • C. Nguyên liệu đầu vào khác nhau.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của hai quá trình giống nhau.

Câu 28: Để nghiên cứu quá trình phân giải protein của một chủng vi khuẩn, môi trường nuôi cấy thích hợp cần chứa nguồn carbon và nitrogen nào?

  • A. Glucose và muối nitrate.
  • B. Tinh bột và ammonium sulfate.
  • C. Peptone (protein thủy phân) và glucose.
  • D. Acid nucleic và đường lactose.

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây là biến độc lập?

  • A. Hoạt tính enzyme amylase.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Nồng độ cơ chất tinh bột.
  • D. Thời gian phản ứng.

Câu 30: Cho các vai trò sau của gôm do vi sinh vật tiết ra: (1) Dự trữ carbon; (2) Bảo vệ tế bào khỏi khô hạn; (3) Tạo màng sinh học (biofilm); (4) Cung cấp năng lượng trực tiếp. Vai trò nào không phải là vai trò chính của gôm?

  • A. Chỉ (1) và (2).
  • B. Chỉ (3).
  • C. Chỉ (4).
  • D. Chỉ (4) và (1).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất thông qua các quá trình tổng hợp và phân giải. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò *phân giải* của vi sinh vật trong chu trình carbon?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong sản xuất tương hột, vi sinh vật nào sau đây đóng vai trò chính trong giai đoạn *phân giải protein* của đậu nành, tạo ra hương vị đặc trưng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một chủng vi khuẩn *X* có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường chứa glucose nhưng không thể sử dụng lactose. Khi nuôi cấy chủng *X* trong môi trường chỉ chứa lactose, điều gì sẽ xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Enzyme amylase được vi sinh vật tiết ra có vai trò gì trong quá trình phân giải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất kháng sinh; (2) Sản xuất enzyme công nghiệp; (3) Sản xuất vaccine; (4) Sản xuất phân bón vi sinh. Ứng dụng nào *không* trực tiếp liên quan đến quá trình tổng hợp hoặc phân giải của vi sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vì sao quá trình phân giải ngoại bào lại quan trọng đối với nhiều vi sinh vật dị dưỡng, đặc biệt là vi sinh vật sống trong đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic ở vi sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình phân giải carbohydrate theo con đường kị khí. Con đường này tạo ra năng lượng như thế nào so với phân giải hiếu khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Quá trình tổng hợp polysaccharide ở vi sinh vật tự dưỡng thường bắt đầu từ hợp chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để bảo quản nông sản sau thu hoạch, người ta thường sử dụng phương pháp làm khô hoặc ủ chua (lên men). Phương pháp ủ chua có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật gây thối rữa chủ yếu bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong cơ thể người, vi khuẩn *E. coli* sống trong ruột già có thể tổng hợp vitamin K. Đây là một ví dụ về quá trình nào ở vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình phân giải glucose ở vi sinh vật: Glucose → [X] → CO2 + H2O + ATP. Chất [X] trong sơ đồ trên có thể là gì trong hô hấp hiếu khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Loại enzyme nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bột giặt sinh học để loại bỏ vết bẩn protein?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò của vi sinh vật trong việc *cải tạo đất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật, đơn phân nào được sử dụng để tạo thành mạch 'kỵ nước' của phân tử lipid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một số vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, một thành phần chính của thành tế bào thực vật. Enzyme nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải cellulose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vì sao quá trình phân giải nucleic acid lại cần thiết cho vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong sản xuất rượu vang, nấm men *Saccharomyces cerevisiae* thực hiện quá trình lên men đường trong quả nho. Mục đích chính của nấm men khi thực hiện quá trình này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một loại vi khuẩn gây bệnh có khả năng tiết enzyme hyaluronidase, phân giải acid hyaluronic trong mô liên kết của vật chủ. Vai trò của enzyme này đối với vi khuẩn gây bệnh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong quá trình sản xuất nước tương, điều gì xảy ra với hàm lượng protein và amino acid trong đậu nành sau khi được lên men bởi vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho các chất sau: (1) Glucose; (2) Tinh bột; (3) Cellulose; (4) Glycogen. Chất nào là polysaccharide dự trữ năng lượng chủ yếu ở vi sinh vật (ví dụ: vi khuẩn và nấm)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật lại được xem là 'hai mặt của một đồng xu' trong hoạt động sống của chúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho tình huống: Một mẫu đất bị ô nhiễm bởi dầu mỏ. Người ta sử dụng một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải hydrocarbon trong dầu mỏ để xử lý ô nhiễm. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, oxygen đóng vai trò là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh quá trình lên men và hô hấp kị khí ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để nghiên cứu quá trình phân giải protein của một chủng vi khuẩn, môi trường nuôi cấy thích hợp cần chứa nguồn carbon và nitrogen nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây là *biến độc lập*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho các vai trò sau của gôm do vi sinh vật tiết ra: (1) Dự trữ carbon; (2) Bảo vệ tế bào khỏi khô hạn; (3) Tạo màng sinh học (biofilm); (4) Cung cấp năng lượng trực tiếp. Vai trò nào *không* phải là vai trò chính của gôm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng tổng hợp carbohydrate từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Chất khởi đầu cần thiết để vi khuẩn lam tổng hợp tinh bột, một dạng carbohydrate dự trữ, tương tự như ở vi khuẩn E. coli, là gì?

  • A. Glucose-1-phosphate
  • B. Fructose-6-phosphate
  • C. UDP-glucose
  • D. ADP-glucose

Câu 2: Gôm Xanthan, một polysaccharide phức tạp được vi khuẩn Xanthomonas campestris tiết ra, có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm nhờ khả năng làm đặc và ổn định hỗn hợp. Vai trò chính của gôm đối với chính bản thân vi khuẩn Xanthomonas campestris trong môi trường tự nhiên là gì?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi mất nước và các tác nhân bất lợi từ môi trường.
  • B. Cung cấp nguồn dinh dưỡng polysaccharide trực tiếp cho các vi sinh vật khác trong hệ sinh thái.
  • C. Tạo môi trường sống cộng sinh với các loài vi sinh vật khác.
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng cho quá trình quang hợp của vi khuẩn.

Câu 3: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn, ribosome đóng vai trò xúc tác hình thành liên kết peptide giữa các amino acid. Loại liên kết hóa học đặc trưng nào được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 4: Công nghệ sản xuất protein đơn bào (Single-Cell Protein - SCP) sử dụng vi sinh vật như nấm men hoặc vi khuẩn để tạo ra nguồn protein giàu dinh dưỡng. Ứng dụng chính của công nghệ SCP trong bối cảnh an ninh lương thực toàn cầu là gì?

  • A. Sản xuất vaccine và các chế phẩm sinh học phục vụ y tế.
  • B. Cung cấp nguồn protein thay thế cho thức ăn chăn nuôi và thực phẩm cho con người.
  • C. Sản xuất enzyme công nghiệp cho các ngành chế biến thực phẩm và hóa chất.
  • D. Cải tạo đất nông nghiệp và tăng năng suất cây trồng.

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid phức tạp như phospholipid, thành phần chính của màng tế bào, từ các đơn vị cấu thành đơn giản hơn. Phân tử nào sau đây đóng vai trò là "xương sống" (backbone) trong cấu trúc của phospholipid, liên kết với hai acid béo và một nhóm phosphate?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid serine
  • C. Glycerol
  • D. Acid béo

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

  • A. Vi sinh vật chỉ có thể tổng hợp DNA mà không thể tổng hợp RNA.
  • B. Nucleotide được tạo thành từ sự phân giải các nucleic acid có sẵn trong môi trường.
  • C. Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật khác biệt hoàn toàn so với tế bào sinh vật nhân thực.
  • D. Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp nucleotide từ các tiền chất đơn giản và liên kết chúng thành mạch polynucleotide.

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng bắt buộc (obligate heterotrophs) cần nguồn carbon hữu cơ từ môi trường để sinh trưởng và phát triển. Mục đích chính của quá trình phân giải chất hữu cơ ở nhóm vi sinh vật này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng ATP và các đơn phân tử cần thiết cho quá trình tổng hợp các chất.
  • B. Loại bỏ các chất thải độc hại tích tụ trong tế bào.
  • C. Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
  • D. Giảm độ pH của môi trường xung quanh để ức chế các loài vi sinh vật cạnh tranh.

Câu 8: Quá trình phân giải carbohydrate phức tạp như cellulose ở vi sinh vật thường diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. Hấp thụ trực tiếp cellulose vào tế bào → Phân giải cellulose bằng enzyme nội bào → Hấp thụ glucose.
  • B. Phân giải cellulose bằng enzyme nội bào → Tiết enzyme ngoại bào → Hấp thụ glucose.
  • C. Tiết enzyme ngoại bào cellulose → Phân giải cellulose thành đường đơn bên ngoài tế bào → Hấp thụ đường đơn vào tế bào → Phân giải đường đơn bằng enzyme nội bào.
  • D. Phân giải cellulose đồng thời cả bên trong và bên ngoài tế bào.

Câu 9: Lên men lactic là một quá trình phân giải kỵ khí glucose phổ biến ở nhiều vi khuẩn và nấm men. Sản phẩm chính của quá trình lên men lactic từ glucose là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Acid lactic
  • C. Acid acetic
  • D. Acid citric

Câu 10: Enzyme nuclease đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải nucleic acid. Loại enzyme này xúc tác phản ứng phân cắt liên kết nào trong phân tử DNA và RNA?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 11: Sản xuất nước mắm truyền thống là một quá trình lên men tự nhiên dựa vào hoạt động phân giải protein của vi sinh vật trong cá. Enzyme chính nào được vi sinh vật tiết ra để thủy phân protein trong quá trình này?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Protease
  • D. Cellulase

Câu 12: Vi sinh vật đóng vai trò không thể thiếu trong các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên. Vai trò quan trọng nhất của vi sinh vật trong chu trình carbon là gì?

  • A. Cố định nitrogen từ khí quyển.
  • B. Phân giải chất hữu cơ và trả lại carbon cho khí quyển dưới dạng CO2.
  • C. Tổng hợp oxygen thông qua quá trình quang hợp.
  • D. Hòa tan phosphate từ đá và khoáng chất.

Câu 13: Trong công nghệ sản xuất kháng sinh, vi sinh vật thường được sử dụng để tổng hợp các hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn. Ứng dụng này dựa trên quá trình tổng hợp chất gì ở vi sinh vật?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Nucleic acid
  • D. Chất chuyển hóa thứ cấp (Secondary metabolites)

Câu 14: Dưa muối bị "khú" (chua quá mức và mềm nhũn) là do quá trình phân giải nào không mong muốn của vi sinh vật gây ra?

  • A. Phân giải đường lactic thành acid acetic và các acid khác.
  • B. Phân giải protein làm mất cấu trúc giòn của dưa.
  • C. Phân giải cellulose làm mềm dưa.
  • D. Tổng hợp quá nhiều polysaccharide làm dưa bị nhớt.

Câu 15: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật về hiệu quả năng lượng (ATP tạo ra từ 1 phân tử glucose). Phương thức nào tạo ra nhiều ATP nhất?

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men ethanol
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Cả hô hấp hiếu khí và lên men tạo ra lượng ATP tương đương.

Câu 16: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men. Lý do chính cho sự chuyển đổi này là gì?

  • A. Để tăng cường quá trình tổng hợp protein.
  • B. Vì lên men không cần oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • C. Để giảm tốc độ sinh trưởng và tiết kiệm năng lượng.
  • D. Để tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao hơn.

Câu 17: Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật. Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng phân giải của enzyme khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzyme?

  • A. Tốc độ phản ứng phân giải sẽ tăng lên gấp đôi.
  • B. Tốc độ phản ứng phân giải không thay đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng phân giải sẽ tăng lên đến một giới hạn nhất định rồi dừng lại.
  • D. Tốc độ phản ứng phân giải sẽ giảm xuống do enzyme bị biến tính.

Câu 18: Chu trình carbon trong tự nhiên phụ thuộc lớn vào hoạt động của vi sinh vật. Vai trò cụ thể của vi khuẩn và nấm trong việc duy trì cân bằng chu trình carbon là gì?

  • A. Chỉ vi khuẩn mới tham gia vào chu trình carbon, nấm không có vai trò.
  • B. Vi sinh vật chỉ đóng vai trò tổng hợp chất hữu cơ, không tham gia phân giải.
  • C. Vi khuẩn và nấm vừa phân giải chất hữu cơ trả lại CO2, vừa có vi khuẩn quang hợp cố định CO2.
  • D. Vi sinh vật chỉ hấp thụ carbon từ môi trường, không giải phóng carbon trở lại.

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu khả năng phân giải dầu của một chủng vi khuẩn mới phân lập từ vùng biển bị ô nhiễm dầu. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để xác định khả năng này?

  • A. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường giàu glucose và quan sát sự phát triển.
  • B. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chỉ chứa dầu là nguồn carbon duy nhất và theo dõi sự phát triển của vi khuẩn theo thời gian.
  • C. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường có cả dầu và glucose và so sánh tốc độ sinh trưởng.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường yếm khí và quan sát khả năng tạo khí methane.

Câu 20: Đánh giá tính hợp lý của lập luận sau: "Việc sử dụng vi sinh vật trong sản xuất thực phẩm lên men như sữa chua và nem chua là không an toàn vì vi sinh vật có thể gây bệnh".

  • A. Lập luận này hoàn toàn hợp lý vì tất cả vi sinh vật đều có hại.
  • B. Lập luận này hợp lý một phần vì chỉ một số ít vi sinh vật có lợi.
  • C. Lập luận này không hợp lý vì các vi sinh vật được chọn lọc sử dụng trong thực phẩm lên men là các chủng an toàn và có lợi.
  • D. Lập luận này không liên quan đến vấn đề an toàn thực phẩm.

Câu 21: Phân loại các vi sinh vật sau đây dựa trên phương thức dị hóa chính của chúng: Vi khuẩn lactic, nấm men rượu, vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn sulfur hóa khử. Nhóm nào thực hiện lên men?

  • A. Vi khuẩn lactic và nấm men rượu.
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn sulfur hóa khử.
  • C. Vi khuẩn lactic và vi khuẩn nitrat hóa.
  • D. Nấm men rượu và vi khuẩn sulfur hóa khử.

Câu 22: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng "nở hoa" (algal bloom) ở các водоема nước ngọt là gì, và hiện tượng này có hậu quả gì đối với hệ sinh thái?

  • A. Nguyên nhân do ô nhiễm không khí, hậu quả là tăng đa dạng sinh học.
  • B. Nguyên nhân do dư thừa dinh dưỡng (eutrophication), hậu quả là thiếu oxygen hòa tan và suy thoái hệ sinh thái.
  • C. Nguyên nhân do biến đổi khí hậu, hậu quả là tăng cường quang hợp.
  • D. Nguyên nhân do giảm độ pH của nước, hậu quả là nước sạch hơn.

Câu 23: Nếu một loại thuốc kháng sinh ức chế enzyme protease của vi khuẩn gây bệnh, hậu quả trực tiếp đối với vi khuẩn này là gì?

  • A. Vi khuẩn sẽ tăng cường tổng hợp protein.
  • B. Vi khuẩn sẽ tăng khả năng phân giải carbohydrate.
  • C. Vi khuẩn sẽ gặp khó khăn trong việc phân giải protein từ môi trường để lấy dinh dưỡng.
  • D. Vi khuẩn sẽ chuyển sang sử dụng nucleic acid làm nguồn năng lượng.

Câu 24: So sánh quá trình tổng hợp polysaccharide và protein ở vi sinh vật về đơn phân sử dụng và loại liên kết hình thành giữa các đơn phân. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Cả hai đều sử dụng đơn phân là amino acid và liên kết peptide.
  • B. Cả hai đều sử dụng đơn phân là monosaccharide và liên kết glycoside.
  • C. Polysaccharide dùng amino acid, protein dùng monosaccharide và cùng liên kết peptide.
  • D. Polysaccharide dùng monosaccharide, protein dùng amino acid và liên kết khác nhau (glycoside vs. peptide).

Câu 25: ATP đóng vai trò là "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Vai trò chính của ATP trong các quá trình chuyển hóa ở vi sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa).
  • B. Là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid.
  • C. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại.

Câu 26: Mô tả ngắn gọn quá trình lên men ethanol và ứng dụng quan trọng nhất của quá trình này trong thực tế.

  • A. Phân giải protein tạo ethanol và CO2; ứng dụng sản xuất nước mắm.
  • B. Phân giải glucose tạo ethanol và CO2; ứng dụng sản xuất đồ uống có cồn và nhiên liệu sinh học.
  • C. Phân giải lipid tạo ethanol và H2O; ứng dụng sản xuất xà phòng.
  • D. Phân giải nucleic acid tạo ethanol và phosphate; ứng dụng sản xuất phân bón.

Câu 27: Xét tình huống: Một mẫu đất bị ô nhiễm thuốc trừ sâu chứa cellulose. Vi sinh vật nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc làm sạch (bioremediation) môi trường đất này?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Vi sinh vật phân giải cellulose (ví dụ: vi khuẩn Cellulomonas, nấm Trichoderma)
  • D. Vi sinh vật cố định nitrogen (ví dụ: Rhizobium)

Câu 28: Đánh giá hiệu quả của các phương pháp bảo quản thực phẩm dựa trên nguyên tắc ức chế hoạt động của vi sinh vật phân giải. Phương pháp nào hiệu quả nhất trong việc ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của vi sinh vật?

  • A. Ướp muối
  • B. Làm lạnh
  • C. Sấy khô
  • D. Tiệt trùng (sterilization)

Câu 29: Yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ sinh trưởng và chuyển hóa của hầu hết các loài vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ pH
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm

Câu 30: Thiết kế một quy trình đơn giản sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải giàu chất hữu cơ từ một nhà máy chế biến thực phẩm. Quy trình này tập trung vào quá trình phân giải chất hữu cơ nào?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Phân giải hiếu khí hoặc kỵ khí các chất hữu cơ (carbohydrate, protein, lipid)
  • C. Tổng hợp polysaccharide
  • D. Phân giải nucleic acid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng tổng hợp carbohydrate từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Chất khởi đầu cần thiết để vi khuẩn lam tổng hợp tinh bột, một dạng carbohydrate dự trữ, tương tự như ở vi khuẩn E. coli, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Gôm Xanthan, một polysaccharide phức tạp được vi khuẩn Xanthomonas campestris tiết ra, có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm nhờ khả năng làm đặc và ổn định hỗn hợp. Vai trò *chính* của gôm đối với *chính bản thân* vi khuẩn Xanthomonas campestris trong môi trường tự nhiên là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn, ribosome đóng vai trò xúc tác hình thành liên kết peptide giữa các amino acid. Loại liên kết hóa học *đặc trưng* nào được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Công nghệ sản xuất protein đơn bào (Single-Cell Protein - SCP) sử dụng vi sinh vật như nấm men hoặc vi khuẩn để tạo ra nguồn protein giàu dinh dưỡng. Ứng dụng *chính* của công nghệ SCP trong bối cảnh an ninh lương thực toàn cầu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid phức tạp như phospholipid, thành phần chính của màng tế bào, từ các đơn vị cấu thành đơn giản hơn. Phân tử *nào* sau đây đóng vai trò là 'xương sống' (backbone) trong cấu trúc của phospholipid, liên kết với hai acid béo và một nhóm phosphate?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phát biểu *nào* sau đây mô tả *đúng nhất* về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng *bắt buộc* (obligate heterotrophs) cần nguồn carbon hữu cơ từ môi trường để sinh trưởng và phát triển. Mục đích *chính* của quá trình phân giải chất hữu cơ ở nhóm vi sinh vật này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Quá trình phân giải carbohydrate phức tạp như cellulose ở vi sinh vật thường diễn ra *theo trình tự* nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Lên men lactic là một quá trình phân giải kỵ khí glucose phổ biến ở nhiều vi khuẩn và nấm men. Sản phẩm *chính* của quá trình lên men lactic *từ glucose* là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Enzyme nuclease đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải nucleic acid. Loại enzyme này *xúc tác* phản ứng phân cắt liên kết *nào* trong phân tử DNA và RNA?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sản xuất nước mắm truyền thống là một quá trình lên men tự nhiên dựa vào hoạt động phân giải protein của vi sinh vật trong cá. Enzyme *chính* nào được vi sinh vật tiết ra để *thủy phân protein* trong quá trình này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vi sinh vật đóng vai trò *không thể thiếu* trong các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên. Vai trò *quan trọng nhất* của vi sinh vật trong chu trình carbon là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong công nghệ sản xuất kháng sinh, vi sinh vật *thường* được sử dụng để tổng hợp các hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn. Ứng dụng này dựa trên quá trình tổng hợp *chất gì* ở vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Dưa muối bị 'khú' (chua quá mức và mềm nhũn) là do quá trình phân giải nào *không mong muốn* của vi sinh vật gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật về hiệu quả năng lượng (ATP tạo ra từ 1 phân tử glucose). Phương thức nào tạo ra *nhiều ATP nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong điều kiện *thiếu oxygen*, một số vi sinh vật chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men. *Lý do chính* cho sự chuyển đổi này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhiệt độ ảnh hưởng *trực tiếp* đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật. Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng phân giải của enzyme khi nhiệt độ môi trường *vượt quá* nhiệt độ tối ưu của enzyme?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chu trình carbon trong tự nhiên phụ thuộc lớn vào hoạt động của vi sinh vật. *Vai trò cụ thể* của vi khuẩn và nấm trong việc *duy trì cân bằng* chu trình carbon là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu khả năng phân giải dầu của một chủng vi khuẩn mới phân lập từ vùng biển bị ô nhiễm dầu. *Thiết kế thí nghiệm* nào sau đây là *phù hợp nhất* để xác định khả năng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đánh giá *tính hợp lý* của lập luận sau: 'Việc sử dụng vi sinh vật trong sản xuất thực phẩm lên men như sữa chua và nem chua là *không an toàn* vì vi sinh vật có thể gây bệnh'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân loại các vi sinh vật sau đây dựa trên *phương thức dị hóa* chính của chúng: *Vi khuẩn lactic, nấm men rượu, vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn sulfur hóa khử*. Nhóm nào thực hiện *lên men*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: *Nguyên nhân* chính gây ra hiện tượng 'nở hoa' (algal bloom) ở các водоема nước ngọt là gì, và hiện tượng này có *hậu quả* gì đối với hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu một loại thuốc kháng sinh *ức chế* enzyme protease của vi khuẩn gây bệnh, *hậu quả* trực tiếp đối với vi khuẩn này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh quá trình tổng hợp polysaccharide và protein ở vi sinh vật về *đơn phân* sử dụng và *loại liên kết* hình thành giữa các đơn phân. Điểm *khác biệt chính* là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: ATP đóng vai trò là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. *Vai trò chính* của ATP trong các quá trình chuyển hóa ở vi sinh vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Mô tả *ngắn gọn* quá trình lên men ethanol và ứng dụng *quan trọng nhất* của quá trình này trong thực tế.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xét tình huống: Một mẫu đất bị ô nhiễm thuốc trừ sâu chứa cellulose. Vi sinh vật *nào* sẽ đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc *làm sạch* (bioremediation) môi trường đất này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đánh giá *hiệu quả* của các phương pháp bảo quản thực phẩm dựa trên nguyên tắc *ức chế hoạt động* của vi sinh vật phân giải. Phương pháp nào *hiệu quả nhất* trong việc ngăn chặn *hoàn toàn* sự phát triển của vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố môi trường *nào* có ảnh hưởng *lớn nhất* đến tốc độ sinh trưởng và chuyển hóa của *hầu hết* các loài vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thiết kế một quy trình *đơn giản* sử dụng vi sinh vật để *xử lý nước thải* giàu chất hữu cơ từ một nhà máy chế biến thực phẩm. Quy trình này *tập trung* vào quá trình phân giải chất hữu cơ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật sử dụng con đường trao đổi chất nào để đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ, từ đó tạo ra nguồn năng lượng và vật chất cho sự sống?

  • A. Dị dưỡng hóa học
  • B. Tự dưỡng
  • C. Lên men
  • D. Hô hấp kỵ khí

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật, ribosome đóng vai trò chính yếu nào?

  • A. Tổng hợp ATP
  • B. Sao chép DNA
  • C. Giải mã mRNA và tổng hợp chuỗi polypeptide
  • D. Vận chuyển amino acid

Câu 3: Gôm, một polysaccharide được vi sinh vật tiết ra, có chức năng chính nào sau đây đối với tế bào vi sinh vật trong môi trường sống?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi mất nước và các tác nhân bất lợi
  • B. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào
  • C. Dự trữ thông tin di truyền
  • D. Xúc tác các phản ứng hóa học

Câu 4: Để phân giải tinh bột thành glucose, vi sinh vật cần enzyme nào?

  • A. Protease
  • B. Lipase
  • C. Nuclease
  • D. Amylase

Câu 5: Quá trình lên men lactic ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm chính nào?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Acid lactic
  • C. Acid acetic
  • D. Nước và CO2

Câu 6: Trong môi trường yếm khí, một số vi sinh vật phân giải glucose tạo thành ethanol và CO2. Đây là hình thức phân giải nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kỵ khí
  • C. Lên men rượu
  • D. Phân giải hiếu khí

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất nước mắm
  • B. Sản xuất nước tương
  • C. Làm mềm thịt
  • D. Sản xuất penicillin

Câu 8: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình carbon tự nhiên thông qua quá trình nào?

  • A. Phân giải chất hữu cơ và cố định CO2
  • B. Tổng hợp protein và lipid
  • C. Vận chuyển nước và chất khoáng
  • D. Sinh sản và phát triển

Câu 9: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các đơn phân nucleotide trong quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycoside
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình phân giải hiếu khí ở vi sinh vật?

  • A. Không cần oxygen và tạo ra ít ATP
  • B. Cần oxygen và sản phẩm cuối cùng là acid lactic
  • C. Cần oxygen và tạo ra nhiều ATP
  • D. Không cần oxygen và sản phẩm cuối cùng là ethanol

Câu 11: Trong sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), vi sinh vật được nuôi cấy trên quy mô lớn để tổng hợp chủ yếu chất nào?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Nucleic acid

Câu 12: Cho một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải cellulose mạnh. Ứng dụng nào sau đây là phù hợp nhất với chủng vi khuẩn này?

  • A. Sản xuất kháng sinh
  • B. Sản xuất vaccine
  • C. Xử lý rác thải thực vật
  • D. Tổng hợp vitamin

Câu 13: Để tổng hợp lipid, vi sinh vật cần các đơn phân cơ bản nào?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glycerol và acid béo
  • C. Amino acid
  • D. Nucleotide

Câu 14: Trong quá trình phân giải nucleic acid, enzyme nuclease thủy phân liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 15: So sánh quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tổng hợp là quá trình đồng hóa, phân giải là quá trình dị hóa
  • B. Tổng hợp tạo ra năng lượng, phân giải tiêu thụ năng lượng
  • C. Tổng hợp xảy ra ở tế bào nhân sơ, phân giải ở tế bào nhân thực
  • D. Tổng hợp tạo ra chất đơn giản, phân giải tạo ra chất phức tạp

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Ánh sáng
  • D. pH

Câu 17: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, nguồn năng lượng chủ yếu mà chúng sử dụng là gì?

  • A. Chất hữu cơ
  • B. Ánh sáng mặt trời hoặc chất vô cơ
  • C. Glucose
  • D. ATP

Câu 18: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật vẫn có thể phân giải glucose để tạo năng lượng thông qua quá trình nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Tổng hợp ATP
  • C. Chu trình Krebs
  • D. Lên men

Câu 19: Sản phẩm của quá trình phân giải lipid bởi enzyme lipase là gì?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Glycerol và acid béo
  • D. Nucleotide

Câu 20: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp lên men. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

  • A. Làm tăng độ pH của thực phẩm
  • B. Tạo ra acid hoặc ethanol ức chế vi sinh vật gây thối rữa
  • C. Làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm
  • D. Tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật trong thực phẩm

Câu 21: Trong quá trình tổng hợp DNA ở vi sinh vật, enzyme DNA polymerase có vai trò gì?

  • A. Tháo xoắn phân tử DNA
  • B. Tổng hợp RNA mồi
  • C. Lắp ráp các nucleotide để kéo dài chuỗi DNA
  • D. Sửa chữa các đoạn DNA bị lỗi

Câu 22: Cho sơ đồ một quá trình phân giải: Chất hữu cơ phức tạp → Enzyme ngoại bào → Chất hữu cơ đơn giản → Tế bào vi sinh vật. Đây là hình thức phân giải nào?

  • A. Phân giải ngoại bào
  • B. Phân giải nội bào
  • C. Lên men
  • D. Hô hấp tế bào

Câu 23: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất tương (nước tương) nhờ khả năng phân giải protein?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm mốc Aspergillus oryzae
  • C. Vi khuẩn Bacillus subtilis
  • D. Nấm men Saccharomyces cerevisiae

Câu 24: Quá trình phân giải kỵ khí glucose tạo ra ít ATP hơn so với phân giải hiếu khí. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Phân giải kỵ khí sử dụng enzyme khác
  • B. Phân giải kỵ khí xảy ra chậm hơn
  • C. Phân giải kỵ khí không có chuỗi chuyền electron
  • D. Phân giải kỵ khí không oxy hóa hoàn toàn glucose

Câu 25: Trong sản xuất rượu vang, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình phân giải nào?

  • A. Lên men lactic
  • B. Hô hấp hiếu khí
  • C. Lên men rượu
  • D. Phân giải protein

Câu 26: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme protease ngoại bào mạnh. Ứng dụng tiềm năng của vi sinh vật này trong công nghiệp là gì?

  • A. Sản xuất phân bón
  • B. Sản xuất chất tẩy rửa sinh học
  • C. Sản xuất thuốc kháng sinh
  • D. Sản xuất vaccine

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp giúp tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
  • B. Tổng hợp cần năng lượng ATP
  • C. Tổng hợp bao gồm tổng hợp protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid
  • D. Tổng hợp luôn diễn ra trong môi trường yếm khí

Câu 28: Vì sao quá trình phân giải chất hữu cơ ở vi sinh vật lại quan trọng đối với vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên?

  • A. Giải phóng các chất dinh dưỡng trả lại cho môi trường
  • B. Tạo ra năng lượng cho hệ sinh thái
  • C. Cung cấp oxygen cho các sinh vật khác
  • D. Loại bỏ chất thải độc hại khỏi môi trường

Câu 29: Cho ba loại enzyme: amylase, protease, lipase. Mỗi enzyme này xúc tác phân giải loại chất hữu cơ nào tương ứng?

  • A. Amylase - protein, Protease - lipid, Lipase - carbohydrate
  • B. Amylase - carbohydrate, Protease - protein, Lipase - lipid
  • C. Amylase - nucleic acid, Protease - carbohydrate, Lipase - protein
  • D. Amylase - lipid, Protease - nucleic acid, Lipase - carbohydrate

Câu 30: Trong điều kiện giàu glucose và có oxygen, vi sinh vật ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để tạo ra nhiều ATP nhất?

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men rượu
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Hô hấp kỵ khí

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vi sinh vật sử dụng con đường trao đổi chất nào để đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ, từ đó tạo ra nguồn năng lượng và vật chất cho sự sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật, ribosome đóng vai trò chính yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Gôm, một polysaccharide được vi sinh vật tiết ra, có chức năng chính nào sau đây đối với tế bào vi sinh vật trong môi trường sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để phân giải tinh bột thành glucose, vi sinh vật cần enzyme nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Quá trình lên men lactic ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong môi trường yếm khí, một số vi sinh vật phân giải glucose tạo thành ethanol và CO2. Đây là hình thức phân giải nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình carbon tự nhiên thông qua quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các đơn phân nucleotide trong quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình phân giải hiếu khí ở vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), vi sinh vật được nuôi cấy trên quy mô lớn để tổng hợp chủ yếu chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải cellulose mạnh. Ứng dụng nào sau đây là phù hợp nhất với chủng vi khuẩn này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để tổng hợp lipid, vi sinh vật cần các đơn phân cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong quá trình phân giải nucleic acid, enzyme nuclease thủy phân liên kết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, nguồn năng lượng chủ yếu mà chúng sử dụng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật vẫn có thể phân giải glucose để tạo năng lượng thông qua quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Sản phẩm của quá trình phân giải lipid bởi enzyme lipase là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp lên men. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong quá trình tổng hợp DNA ở vi sinh vật, enzyme DNA polymerase có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho sơ đồ một quá trình phân giải: Chất hữu cơ phức tạp → Enzyme ngoại bào → Chất hữu cơ đơn giản → Tế bào vi sinh vật. Đây là hình thức phân giải nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất tương (nước tương) nhờ khả năng phân giải protein?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Quá trình phân giải kỵ khí glucose tạo ra ít ATP hơn so với phân giải hiếu khí. Giải thích nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong sản xuất rượu vang, nấm men *Saccharomyces cerevisiae* thực hiện quá trình phân giải nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme protease ngoại bào mạnh. Ứng dụng tiềm năng của vi sinh vật này trong công nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vì sao quá trình phân giải chất hữu cơ ở vi sinh vật lại quan trọng đối với vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho ba loại enzyme: amylase, protease, lipase. Mỗi enzyme này xúc tác phân giải loại chất hữu cơ nào tương ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong điều kiện giàu glucose và có oxygen, vi sinh vật ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để tạo ra nhiều ATP nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chu trình vật chất trên Trái Đất. Quá trình nào sau đây không phải là một phần trong hoạt động phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên?

  • A. Phân giải chất thải hữu cơ trong rác thải sinh hoạt.
  • B. Phân hủy xác động thực vật thành chất khoáng.
  • C. Biến đổi chất hữu cơ phức tạp trong đất thành dạng đơn giản hơn.
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid trong tế bào vi sinh vật.

Câu 2: Trong sản xuất tương hột (miso), nấm Aspergillus oryzae được sử dụng để lên men đậu nành. Enzyme chủ yếu do nấm này tiết ra để phân giải protein đậu nành là:

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Lipase
  • D. Cellulase

Câu 3: Một chủng vi khuẩn Bacillus subtilis được biến đổi gen để tăng cường sản xuất enzyme amylase ngoại bào. Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với chủng vi khuẩn biến đổi gen này?

  • A. Sản xuất сиро ngô có hàm lượng fructose cao.
  • B. Làm mềm vải sợi bông trong công nghiệp dệt.
  • C. Xử lý nước thải chứa dầu mỡ.
  • D. Sản xuất bánh kẹo từ bột mì.

Câu 4: Để tổng hợp glycogen dự trữ năng lượng, vi khuẩn cần sử dụng hợp chất khởi đầu là ADP-glucose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của ADP-glucose trong quá trình này?

  • A. Cung cấp đơn phân glucose để kéo dài chuỗi glycogen.
  • B. Cung cấp năng lượng ATP cho quá trình tổng hợp glycogen.
  • C. Hoạt hóa enzyme glycogen synthase.
  • D. Điều hòa quá trình phân giải glycogen khi cần năng lượng.

Câu 5: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật thực hiện quá trình lên men lactic từ glucose. Sản phẩm chính của quá trình này và ý nghĩa của nó đối với vi sinh vật là:

  • A. Ethanol và CO2, cung cấp carbon cho tổng hợp.
  • B. Acid lactic và ATP, cung cấp năng lượng.
  • C. Acid pyruvic và NADH, cung cấp nguyên liệu cho chu trình Krebs.
  • D. Glucose và CO2, thải bỏ chất thải.

Câu 6: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật dị dưỡng, điểm khác biệt cơ bản về hiệu quả năng lượng (ATP) tạo ra là:

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra ít ATP hơn lên men.
  • B. Lên men tạo ra lượng ATP tương đương hô hấp hiếu khí.
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP lớn hơn nhiều so với lên men.
  • D. Cả hai quá trình tạo ra lượng ATP không đáng kể.

Câu 7: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại polysaccharide khác nhau, một số trong đó được tiết ra môi trường dưới dạng gôm. Chức năng chính của lớp gôm đối với vi sinh vật là:

  • A. Cung cấp nguồn dinh dưỡng carbohydrate trực tiếp cho tế bào.
  • B. Tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng cho quá trình quang hợp.
  • C. Giúp vi sinh vật di chuyển dễ dàng hơn trong môi trường lỏng.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô và ngăn cản sự xâm nhập của virus.

Câu 8: Để phân giải DNA ngoại bào, vi sinh vật cần tiết ra enzyme nuclease. Cơ chế hoạt động của enzyme này là:

  • A. Phá vỡ liên kết hydrogen giữa các base nitrogen.
  • B. Cắt đứt liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
  • C. Thủy phân liên kết glycoside trong đường deoxyribose.
  • D. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi nucleotide.

Câu 9: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitrogen. Quá trình nào sau đây là một ví dụ về hoạt động tổng hợp của vi sinh vật trong chu trình nitrogen?

  • A. Amon hóa (Ammonification) chất hữu cơ.
  • B. Nitrat hóa (Nitrification) ammonia thành nitrite và nitrate.
  • C. Cố định nitrogen (Nitrogen fixation) từ khí quyển.
  • D. Phản nitrat hóa (Denitrification) nitrate thành khí N2.

Câu 10: Xét một vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose. Để xác định khả năng này trong phòng thí nghiệm, môi trường nuôi cấy thích hợp nhất là:

  • A. Môi trường chứa cellulose làm nguồn carbon duy nhất.
  • B. Môi trường giàu glucose và các amino acid.
  • C. Môi trường bổ sung enzyme cellulase ngoại sinh.
  • D. Môi trường có độ pH cao (kiềm).

Câu 11: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra tại bào quan nào trong tế bào?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Bộ Golgi
  • C. Ribosome
  • D. Lysosome

Câu 12: Trong sản xuất rượu vang, nấm men Saccharomyces cerevisiae thực hiện quá trình lên men rượu từ đường glucose trong quả nho. Sản phẩm không mong muốn trong quá trình này, cần được kiểm soát là:

  • A. Ethanol
  • B. Carbon dioxide
  • C. Glycerol
  • D. Acid acetic

Câu 13: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Nguồn năng lượng chủ yếu mà vi sinh vật tự dưỡng quang hợp sử dụng là:

  • A. Năng lượng hóa học từ các phản ứng oxi hóa khử
  • B. Ánh sáng mặt trời
  • C. Chất hữu cơ từ môi trường
  • D. Nhiệt năng từ môi trường

Câu 14: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae. Để điều trị, bác sĩ kê đơn thuốc kháng sinh penicillin. Penicillin ức chế quá trình nào ở vi khuẩn?

  • A. Tổng hợp thành tế bào
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Tổng hợp DNA
  • D. Tổng hợp lipid

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là chất nền của enzyme?

  • A. Enzyme amylase
  • B. Nhiệt độ
  • C. Tinh bột
  • D. Sản phẩm đường maltose

Câu 16: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong xử lý ô nhiễm môi trường. Quá trình phân giải sinh học (bioremediation) sử dụng vi sinh vật chủ yếu dựa trên khả năng nào của chúng?

  • A. Khả năng sinh sản nhanh chóng
  • B. Khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ và vô cơ
  • C. Khả năng di chuyển linh hoạt trong môi trường
  • D. Khả năng tạo bào tử chịu nhiệt

Câu 17: Để sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) làm thức ăn chăn nuôi, người ta thường sử dụng nguồn cơ chất rẻ tiền. Cơ chất nào sau đây không phù hợp để sản xuất sinh khối vi sinh vật?

  • A. Rỉ đường (molasses)
  • B. Bã mía
  • C. Nước thải giàu chất hữu cơ
  • D. Đường tinh luyện (sucrose)

Câu 18: Trong quá trình phân giải protein, giai đoạn khử amine (deamination) có vai trò gì?

  • A. Loại bỏ nhóm amine (-NH2) khỏi amino acid để sử dụng khung carbon.
  • B. Thêm nhóm amine vào acid hữu cơ để tạo thành amino acid.
  • C. Liên kết các amino acid lại với nhau bằng liên kết peptide.
  • D. Phá vỡ liên kết peptide giữa các amino acid.

Câu 19: Một chủng vi khuẩn kị khí bắt buộc được phân lập từ bùn đáy ao. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để nuôi cấy chủng vi khuẩn này trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nuôi cấy trong bình tam giác đậy nút bông.
  • B. Nuôi cấy trên đĩa petri trong tủ ấm thường.
  • C. Nuôi cấy trong bình kín và hút chân không hoặc sục khí trơ.
  • D. Nuôi cấy trong môi trường thạch nghiêng.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật?

  • A. Glycerol và acid béo là đơn phân cấu tạo lipid.
  • B. Lipid dự trữ năng lượng cho tế bào.
  • C. Màng sinh chất chứa phospholipid là một loại lipid phức tạp.
  • D. Lipid được tổng hợp trực tiếp từ các phân tử glucose.

Câu 21: Trong quá trình phân giải carbohydrate, con đường đường phân (glycolysis) diễn ra ở đâu trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Màng trong ti thể
  • B. Tế bào chất
  • C. Không gian gian màng ti thể
  • D. Nhân tế bào

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật?

  • A. Sản xuất nước mắm và nước tương.
  • B. Làm mềm thịt.
  • C. Sản xuất сиро ngô.
  • D. Phân hủy rác thải hữu cơ.

Câu 23: Để tăng hiệu suất phân giải cellulose trong sản xuất ethanol sinh học từ phế thải nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tối ưu hóa hoạt tính enzyme cellulase.
  • B. Tăng nồng độ glucose trong môi trường.
  • C. Giảm nhiệt độ nuôi cấy.
  • D. Bổ sung thêm nitrogen vô cơ.

Câu 24: Trong quá trình tổng hợp nucleic acid, đơn phân nucleotide được liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 25: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong sản xuất sữa chua nhờ khả năng lên men lactic?

  • A. Saccharomyces cerevisiae
  • B. Lactobacillus bulgaricus
  • C. Aspergillus oryzae
  • D. Bacillus subtilis

Câu 26: Trong quá trình phân giải lipid, enzyme lipase thủy phân liên kết nào trong phân tử triglyceride?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết ester

Câu 27: Một loại vi khuẩn gram âm có khả năng sinh trưởng trong môi trường chỉ chứa muối khoáng và khí CO2. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

  • A. Tự dưỡng hóa năng
  • B. Tự dưỡng quang năng
  • C. Dị dưỡng hóa năng
  • D. Dị dưỡng quang năng

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp muối chua (lên men), người ta lợi dụng sản phẩm chính nào của quá trình lên men vi sinh vật?

  • A. Ethanol
  • B. Carbon dioxide
  • C. Acid lactic
  • D. Enzyme protease

Câu 29: Cho sơ đồ con đường phân giải glucose ở vi sinh vật: Glucose -> Acid pyruvic -> Chất X. Nếu Chất X là ethanol, thì con đường phân giải này là:

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kị khí
  • C. Lên men lactic
  • D. Lên men rượu

Câu 30: Trong quá trình tổng hợp protein, trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide được quyết định bởi:

  • A. Hoạt tính của enzyme ribosome
  • B. Trình tự nucleotide trên mRNA
  • C. Năng lượng ATP cung cấp
  • D. Điều kiện môi trường (pH, nhiệt độ)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chu trình vật chất trên Trái Đất. Quá trình nào sau đây *không phải* là một phần trong hoạt động phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong sản xuất tương hột (miso), nấm *Aspergillus oryzae* được sử dụng để lên men đậu nành. Enzyme chủ yếu do nấm này tiết ra để phân giải protein đậu nành là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một chủng vi khuẩn *Bacillus subtilis* được biến đổi gen để tăng cường sản xuất enzyme amylase ngoại bào. Ứng dụng nào sau đây *không* phù hợp với chủng vi khuẩn biến đổi gen này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để tổng hợp glycogen dự trữ năng lượng, vi khuẩn cần sử dụng hợp chất khởi đầu là ADP-glucose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của ADP-glucose trong quá trình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật thực hiện quá trình lên men lactic từ glucose. Sản phẩm chính của quá trình này và ý nghĩa của nó đối với vi sinh vật là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật dị dưỡng, điểm khác biệt cơ bản về hiệu quả năng lượng (ATP) tạo ra là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại polysaccharide khác nhau, một số trong đó được tiết ra môi trường dưới dạng gôm. Chức năng chính của lớp gôm đối với vi sinh vật là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để phân giải DNA ngoại bào, vi sinh vật cần tiết ra enzyme nuclease. Cơ chế hoạt động của enzyme này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitrogen. Quá trình nào sau đây là một ví dụ về hoạt động *tổng hợp* của vi sinh vật trong chu trình nitrogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét một vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose. Để xác định khả năng này trong phòng thí nghiệm, môi trường nuôi cấy thích hợp nhất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra tại bào quan nào trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong sản xuất rượu vang, nấm men *Saccharomyces cerevisiae* thực hiện quá trình lên men rượu từ đường glucose trong quả nho. Sản phẩm *không mong muốn* trong quá trình này, cần được kiểm soát là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Nguồn năng lượng chủ yếu mà vi sinh vật tự dưỡng quang hợp sử dụng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn *Streptococcus pneumoniae*. Để điều trị, bác sĩ kê đơn thuốc kháng sinh penicillin. Penicillin ức chế quá trình nào ở vi khuẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là *chất nền* của enzyme?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong xử lý ô nhiễm môi trường. Quá trình *phân giải sinh học* (bioremediation) sử dụng vi sinh vật chủ yếu dựa trên khả năng nào của chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) làm thức ăn chăn nuôi, người ta thường sử dụng nguồn cơ chất rẻ tiền. Cơ chất nào sau đây *không* phù hợp để sản xuất sinh khối vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong quá trình phân giải protein, giai đoạn khử amine (deamination) có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một chủng vi khuẩn kị khí bắt buộc được phân lập từ bùn đáy ao. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để nuôi cấy chủng vi khuẩn này trong phòng thí nghiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong quá trình phân giải carbohydrate, con đường đường phân (glycolysis) diễn ra ở đâu trong tế bào vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để tăng hiệu suất phân giải cellulose trong sản xuất ethanol sinh học từ phế thải nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong quá trình tổng hợp nucleic acid, đơn phân nucleotide được liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong sản xuất sữa chua nhờ khả năng lên men lactic?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình phân giải lipid, enzyme lipase thủy phân liên kết nào trong phân tử triglyceride?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một loại vi khuẩn gram âm có khả năng sinh trưởng trong môi trường chỉ chứa muối khoáng và khí CO2. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp muối chua (lên men), người ta lợi dụng sản phẩm chính nào của quá trình lên men vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho sơ đồ con đường phân giải glucose ở vi sinh vật: Glucose -> Acid pyruvic -> Chất X. Nếu Chất X là ethanol, thì con đường phân giải này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong quá trình tổng hợp protein, trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide được quyết định bởi:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình tổng hợp tinh bột ở vi khuẩn, phân tử ADP-glucose đóng vai trò là gì?

  • A. Enzyme xúc tác phản ứng trùng hợp glucose.
  • B. Nguồn năng lượng ATP cho quá trình tổng hợp.
  • C. Chất vận chuyển electron trong chuỗi chuyền electron.
  • D. Đơn phân glucose hoạt hóa để liên kết vào mạch tinh bột.

Câu 2: Gôm được vi sinh vật tiết ra môi trường có thành phần hóa học chủ yếu là:

  • A. Protein phức tạp.
  • B. Lipid đơn giản.
  • C. Polysaccharide.
  • D. Nucleic acid.

Câu 3: Vi sinh vật sử dụng gôm cho những mục đích nào sau đây?

  • A. Cung cấp enzyme phân giải chất độc hại và bảo vệ tế bào.
  • B. Lớp vỏ cứng cáp bảo vệ tế bào khỏi tác động cơ học.
  • C. Thành phần cấu trúc chính của màng tế bào và dự trữ năng lượng.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi khô hạn, ngăn chặn virus và dự trữ carbon.

Câu 4: Liên kết peptide hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là liên kết:

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữa nhóm carboxyl và nhóm amino.
  • B. Liên kết ion giữa các gốc R tích điện trái dấu.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các base nitrogen.
  • D. Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật trong công nghiệp?

  • A. Sản xuất các amino acid bổ sung vào thực phẩm chức năng.
  • B. Sản xuất protein đơn bào (biomass) làm thức ăn chăn nuôi.
  • C. Sản xuất ethanol từ tinh bột trong công nghiệp nhiên liệu sinh học.
  • D. Sản xuất enzyme protease sử dụng trong công nghiệp detergent.

Câu 6: Lipid trong tế bào vi sinh vật được tổng hợp từ những thành phần cơ bản nào?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Glycerol và acid béo.
  • C. Amino acid và peptide.
  • D. Nucleotide và đường pentose.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

  • A. Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid.
  • B. Quá trình tổng hợp DNA và RNA tuân theo nguyên tắc bổ sung.
  • C. Vi sinh vật chỉ có thể tổng hợp RNA mà không thể tổng hợp DNA.
  • D. Enzyme polymerase đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp nucleic acid.

Câu 8: Vì sao vi sinh vật dị dưỡng cần phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp?

  • A. Để thu nhận năng lượng và các đơn phân làm nguyên liệu cho tổng hợp.
  • B. Để loại bỏ chất thải và làm sạch môi trường sống.
  • C. Để cạnh tranh dinh dưỡng với các loài vi sinh vật khác.
  • D. Để tạo ra các sản phẩm thứ cấp có giá trị kinh tế.

Câu 9: Quá trình phân giải carbohydrate ở vi sinh vật KHÔNG bao gồm giai đoạn nào sau đây?

  • A. Phân giải polysaccharide thành đường đơn.
  • B. Đường phân (glycolysis).
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 10: Sản phẩm nào sau đây là kết quả của quá trình lên men lactic ở vi sinh vật?

  • A. Ethanol và CO2.
  • B. Acid lactic.
  • C. Acid acetic.
  • D. Butanol và CO2.

Câu 11: Enzyme nuclease đóng vai trò gì trong quá trình phân giải ở vi sinh vật?

  • A. Phân giải lipid thành glycerol và acid béo.
  • B. Phân giải protein thành amino acid.
  • C. Phân giải nucleic acid thành nucleotide.
  • D. Phân giải tinh bột thành glucose.

Câu 12: Sản xuất nước mắm và nước tương là ứng dụng của quá trình phân giải chất dinh dưỡng nào ở vi sinh vật?

  • A. Phân giải carbohydrate.
  • B. Phân giải protein.
  • C. Phân giải lipid.
  • D. Phân giải nucleic acid.

Câu 13: Vai trò nào sau đây KHÔNG thuộc về vi sinh vật trong tự nhiên?

  • A. Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa.
  • B. Phân hủy chất thải hữu cơ.
  • C. Cải thiện độ phì nhiêu của đất.
  • D. Sản xuất vaccine phòng bệnh cho con người.

Câu 14: Những ứng dụng nào sau đây dựa trên quá trình TỔNG HỢP của vi sinh vật?

  • A. (1) Sản xuất protein đơn bào, (3) Sản xuất chất kháng sinh, (4) Sản xuất acid amin.
  • B. (2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối, (3) Sản xuất chất kháng sinh, (4) Sản xuất acid amin.
  • C. (1) Sản xuất protein đơn bào, (2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối, (4) Sản xuất acid amin.
  • D. (1) Sản xuất protein đơn bào, (2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối, (3) Sản xuất chất kháng sinh.

Câu 15: Trong các quá trình sau, đâu là TÁC HẠI của quá trình phân giải do vi sinh vật gây ra?

  • A. (1) Lên men đường làm dưa muối chua.
  • B. (2) Phân giải protein trong sản xuất nước mắm.
  • C. (3) Gây hư hỏng thực phẩm do phân giải protein và carbohydrate.
  • D. (4) Phân giải cellulose để sản xuất giấy.

Câu 16: So sánh quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại enzyme xúc tác.
  • B. Hướng biến đổi vật chất và năng lượng.
  • C. Vị trí xảy ra trong tế bào.
  • D. Nhu cầu về oxygen.

Câu 17: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể ức chế quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ tối ưu.
  • B. pH trung tính.
  • C. Độ ẩm cao.
  • D. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.

Câu 18: Vai trò chính của enzyme trong cả quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Quy định tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • C. Xúc tác và tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng qua màng tế bào.

Câu 19: Lên men rượu và lên men lactic khác nhau chủ yếu ở sản phẩm cuối cùng và:

  • A. Loại vi sinh vật thực hiện.
  • B. Nguồn cơ chất ban đầu.
  • C. Điều kiện oxygen.
  • D. Vị trí xảy ra trong tế bào.

Câu 20: Quá trình nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất cho tế bào vi sinh vật?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Hô hấp kị khí.

Câu 21: Trong điều kiện môi trường thiếu oxygen, một số vi sinh vật vẫn có thể phân giải glucose để tạo năng lượng thông qua quá trình:

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Tổng hợp ATP bằng quang hợp.
  • C. Lên men.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 22: Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải hữu cơ dựa trên khả năng nào của chúng?

  • A. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Tổng hợp các chất có giá trị kinh tế.
  • C. Sinh sản nhanh chóng trong môi trường giàu dinh dưỡng.
  • D. Khả năng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường.

Câu 23: Chất kháng sinh penicillin được sản xuất bởi nấm Penicillium là một ví dụ về ứng dụng quá trình nào của vi sinh vật?

  • A. Phân giải cellulose.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Tổng hợp các hợp chất thứ cấp.

Câu 24: Biến đổi gen ở vi sinh vật có thể được sử dụng để tăng cường khả năng nào sau đây liên quan đến quá trình tổng hợp và phân giải?

  • A. Giảm tốc độ sinh trưởng.
  • B. Tăng hiệu suất tổng hợp hoặc phân giải.
  • C. Thay đổi hình thái tế bào.
  • D. Ức chế khả năng vận động.

Câu 25: Quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình sinh địa hóa nào sau đây?

  • A. Chu trình nước.
  • B. Chu trình oxygen.
  • C. Chu trình carbon.
  • D. Chu trình năng lượng.

Câu 26: Trong công nghiệp thực phẩm, việc kiểm soát quá trình phân giải của vi sinh vật được sử dụng để:

  • A. Bảo quản thực phẩm và tạo ra các sản phẩm lên men.
  • B. Tăng cường hương vị và màu sắc tự nhiên của thực phẩm.
  • C. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất.
  • D. Cải thiện giá trị dinh dưỡng của thực phẩm tươi sống.

Câu 27: Vi sinh vật đóng vai trò gì trong quá trình hình thành đất?

  • A. Cung cấp oxygen cho đất.
  • B. Phân giải chất hữu cơ và tạo mùn.
  • C. Giữ nước và ngăn xói mòn đất.
  • D. Cố định nitrogen từ khí quyển.

Câu 28: Sản xuất enzyme amylase quy mô công nghiệp từ vi sinh vật là ứng dụng của quá trình nào?

  • A. Lên men rượu.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Phân giải protein.
  • D. Tổng hợp protein (enzyme).

Câu 29: Sự hư hỏng thực phẩm do vi sinh vật gây ra chủ yếu là kết quả của quá trình:

  • A. Tổng hợp các chất dinh dưỡng.
  • B. Sinh sản nhanh chóng.
  • C. Phân giải các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
  • D. Tạo ra môi trường acid.

Câu 30: Trong sản xuất phân bón sinh học, vi sinh vật được sử dụng chủ yếu để thực hiện quá trình nào?

  • A. Phân giải chất độc trong đất.
  • B. Cố định nitrogen từ khí quyển.
  • C. Tổng hợp chất kháng sinh bảo vệ cây.
  • D. Phân giải cellulose trong rơm rạ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong quá trình tổng hợp tinh bột ở vi khuẩn, phân tử ADP-glucose đóng vai trò là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Gôm được vi sinh vật tiết ra môi trường có thành phần hóa học chủ yếu là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vi sinh vật sử dụng gôm cho những mục đích nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Liên kết peptide hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là liên kết:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật trong công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Lipid trong tế bào vi sinh vật được tổng hợp từ những thành phần cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vì sao vi sinh vật dị dưỡng cần phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quá trình phân giải carbohydrate ở vi sinh vật KHÔNG bao gồm giai đoạn nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sản phẩm nào sau đây là kết quả của quá trình lên men lactic ở vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Enzyme nuclease đóng vai trò gì trong quá trình phân giải ở vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sản xuất nước mắm và nước tương là ứng dụng của quá trình phân giải chất dinh dưỡng nào ở vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vai trò nào sau đây KHÔNG thuộc về vi sinh vật trong tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Những ứng dụng nào sau đây dựa trên quá trình TỔNG HỢP của vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong các quá trình sau, đâu là TÁC HẠI của quá trình phân giải do vi sinh vật gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể ức chế quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vai trò chính của enzyme trong cả quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Lên men rượu và lên men lactic khác nhau chủ yếu ở sản phẩm cuối cùng và:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Quá trình nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất cho tế bào vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong điều kiện môi trường thiếu oxygen, một số vi sinh vật vẫn có thể phân giải glucose để tạo năng lượng thông qua quá trình:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải hữu cơ dựa trên khả năng nào của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chất kháng sinh penicillin được sản xuất bởi nấm Penicillium là một ví dụ về ứng dụng quá trình nào của vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Biến đổi gen ở vi sinh vật có thể được sử dụng để tăng cường khả năng nào sau đây liên quan đến quá trình tổng hợp và phân giải?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình sinh địa hóa nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong công nghiệp thực phẩm, việc kiểm soát quá trình phân giải của vi sinh vật được sử dụng để:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vi sinh vật đóng vai trò gì trong quá trình hình thành đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Sản xuất enzyme amylase quy mô công nghiệp từ vi sinh vật là ứng dụng của quá trình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Sự hư hỏng thực phẩm do vi sinh vật gây ra chủ yếu là kết quả của quá trình:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong sản xuất phân bón sinh học, vi sinh vật được sử dụng chủ yếu để thực hiện quá trình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide ở vi sinh vật, phân tử đường đơn nào sau đây thường được sử dụng làm đơn vị cơ bản để xây dựng nên các polymer phức tạp như tinh bột và glycogen?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Ribose

Câu 2: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid kế tiếp nhau trong chuỗi polypeptide để tạo nên cấu trúc bậc một của protein ở vi sinh vật?

  • A. Liên kết glycoside
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 3: Để tổng hợp lipid màng tế bào, vi sinh vật cần sử dụng những thành phần cấu tạo chính nào sau đây?

  • A. Glucose và acid béo
  • B. Amino acid và glycerol
  • C. Glycerol và acid béo
  • D. Nucleotide và phosphate

Câu 4: Trong quá trình phân giải hiếu khí glucose ở vi sinh vật, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Lên men
  • D. Chuỗi chuyền electron hô hấp

Câu 5: Vi sinh vật sử dụng enzyme amylase để phân giải loại hợp chất nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 6: Quá trình lên men lactic ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm chính là gì?

  • A. Ethanol
  • B. CO2
  • C. Acid lactic
  • D. Acid acetic

Câu 7: Trong điều kiện môi trường thiếu oxygen, một số vi sinh vật có khả năng phân giải glucose theo con đường lên men. Ưu điểm chính của quá trình lên men so với hô hấp hiếu khí trong điều kiện này là gì?

  • A. Tạo ra nhiều ATP hơn
  • B. Có thể diễn ra mà không cần oxygen
  • C. Sản phẩm cuối cùng vô hại hơn
  • D. Tốc độ phân giải nhanh hơn

Câu 8: Để phân giải protein thành các amino acid, vi sinh vật cần sử dụng enzyme nào?

  • A. Lipase
  • B. Amylase
  • C. Nuclease
  • D. Protease

Câu 9: Cho sơ đồ quá trình phân giải kị khí glucose ở một vi sinh vật: Glucose → Pyruvate → Chất X + CO2. Chất X có thể là chất nào sau đây nếu quá trình là lên men rượu?

  • A. Ethanol
  • B. Acid lactic
  • C. Acid acetic
  • D. Citrate

Câu 10: Vai trò của quá trình phân giải các chất hữu cơ ở vi sinh vật dị dưỡng trong tự nhiên là gì?

  • A. Tạo ra oxygen cho khí quyển
  • B. Tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất
  • C. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho thực vật
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ từ CO2

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất nước mắm
  • B. Sản xuất nước tương
  • C. Sản xuất rượu
  • D. Làm mềm thịt

Câu 12: Vì sao vi sinh vật có khả năng phân giải được nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp trong tự nhiên?

  • A. Kích thước tế bào nhỏ
  • B. Tốc độ sinh sản nhanh
  • C. Khả năng di chuyển linh hoạt
  • D. Sở hữu hệ enzyme phân giải đa dạng

Câu 13: Trong sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Phân giải carbohydrate
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Phân giải lipid
  • D. Tổng hợp lipid

Câu 14: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

  • A. Đơn phân là nucleotide
  • B. Cần enzyme polymerase
  • C. Chỉ diễn ra trong nhân tế bào
  • D. Tổng hợp DNA và RNA

Câu 15: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất kháng sinh, (2) Sản xuất sữa chua, (3) Sản xuất enzyme công nghiệp, (4) Sản xuất phân bón vi sinh. Ứng dụng nào dựa trên quá trình tổng hợp của vi sinh vật?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. (1), (3) và (4)

Câu 16: Một chủng vi khuẩn X có khả năng phân giải cellulose. Để kiểm tra hoạt tính enzyme cellulase của chủng vi khuẩn này, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đo độ pH môi trường
  • B. Quan sát vùng trong suốt xung quanh khuẩn lạc trên môi trường chứa cellulose
  • C. Đếm số lượng tế bào vi khuẩn
  • D. Đo lượng CO2 sinh ra

Câu 17: Trong quá trình sản xuất tương (nước tương) từ đậu nành, vi sinh vật đóng vai trò chính trong việc:

  • A. Tổng hợp carbohydrate
  • B. Tổng hợp lipid
  • C. Phân giải carbohydrate
  • D. Phân giải protein

Câu 18: Cho các yếu tố sau: (1) Nhiệt độ, (2) pH, (3) Nồng độ cơ chất, (4) Ánh sáng. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme phân giải của vi sinh vật?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (1), (2), (3)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 19: So sánh hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng
  • B. Nguyên liệu đầu vào
  • C. Sản phẩm trung gian
  • D. Vị trí diễn ra quá trình

Câu 20: Nếu một vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme ngoại bào lipase, điều này có ý nghĩa gì về khả năng dinh dưỡng của nó?

  • A. Chỉ có thể sử dụng đường đơn làm nguồn carbon
  • B. Có thể sử dụng lipid phức tạp làm nguồn carbon
  • C. Chỉ có thể sống trong môi trường kị khí
  • D. Không cần nguồn carbon từ môi trường

Câu 21: Trong quá trình lên men rượu, CO2 được tạo ra từ giai đoạn nào?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi chuyền electron
  • D. Decarboxylation pyruvate

Câu 22: Vì sao quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn so với lên men?

  • A. Lên men diễn ra nhanh hơn
  • B. Hô hấp hiếu khí sử dụng enzyme hiệu quả hơn
  • C. Hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền electron và phosphoryl hóa mức oxygen
  • D. Lên men không cần enzyme

Câu 23: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật phân giải đóng vai trò chính trong việc:

  • A. Cung cấp năng lượng cho sinh vật sản xuất
  • B. Phân hủy chất hữu cơ và trả lại chất khoáng cho môi trường
  • C. Cố định nitrogen từ khí quyển
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

Câu 24: Một vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường giàu glucose. Sau một thời gian, người ta nhận thấy môi trường có pH giảm xuống do sự tích tụ của acid hữu cơ. Vi sinh vật này có thể đang thực hiện quá trình phân giải nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Phân giải lipid
  • D. Lên men

Câu 25: Ứng dụng của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường (ví dụ: phân hủy dầu tràn) chủ yếu dựa trên khả năng nào của chúng?

  • A. Phân giải các hợp chất độc hại
  • B. Tổng hợp các chất dinh dưỡng
  • C. Cố định nitrogen
  • D. Sinh sản nhanh

Câu 26: Cho các loại enzyme sau: (1) Amylase, (2) Protease, (3) Lipase, (4) DNA polymerase. Enzyme nào tham gia vào quá trình phân giải?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (2), (3)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 27: Một vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và năng lượng ánh sáng. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở vi sinh vật này được gọi là gì?

  • A. Dị dưỡng
  • B. Quang tổng hợp
  • C. Hóa tổng hợp
  • D. Lên men

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp lên men (ví dụ: muối chua rau quả), cơ chế chính là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật
  • B. Làm khô thực phẩm
  • C. Tạo môi trường acid ức chế vi sinh vật gây thối rữa
  • D. Làm lạnh thực phẩm

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase của vi sinh vật, biến độc lập là gì?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Hoạt tính enzyme amylase
  • C. Nồng độ enzyme
  • D. Thời gian phản ứng

Câu 30: Nếu một vi sinh vật thiếu enzyme nuclease, nó sẽ gặp khó khăn trong quá trình nào?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Phân giải nucleic acid
  • C. Tổng hợp lipid
  • D. Phân giải carbohydrate

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide ở vi sinh vật, phân tử đường đơn nào sau đây thường được sử dụng làm đơn vị cơ bản để xây dựng nên các polymer phức tạp như tinh bột và glycogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid kế tiếp nhau trong chuỗi polypeptide để tạo nên cấu trúc bậc một của protein ở vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để tổng hợp lipid màng tế bào, vi sinh vật cần sử dụng những thành phần cấu tạo chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong quá trình phân giải hiếu khí glucose ở vi sinh vật, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vi sinh vật sử dụng enzyme amylase để phân giải loại hợp chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quá trình lên men lactic ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong điều kiện môi trường thiếu oxygen, một số vi sinh vật có khả năng phân giải glucose theo con đường lên men. Ưu điểm chính của quá trình lên men so với hô hấp hiếu khí trong điều kiện này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để phân giải protein thành các amino acid, vi sinh vật cần sử dụng enzyme nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho sơ đồ quá trình phân giải kị khí glucose ở một vi sinh vật: Glucose → Pyruvate → Chất X + CO2. Chất X có thể là chất nào sau đây nếu quá trình là lên men rượu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vai trò của quá trình phân giải các chất hữu cơ ở vi sinh vật dị dưỡng trong tự nhiên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vì sao vi sinh vật có khả năng phân giải được nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp trong tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất kháng sinh, (2) Sản xuất sữa chua, (3) Sản xuất enzyme công nghiệp, (4) Sản xuất phân bón vi sinh. Ứng dụng nào dựa trên quá trình tổng hợp của vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một chủng vi khuẩn X có khả năng phân giải cellulose. Để kiểm tra hoạt tính enzyme cellulase của chủng vi khuẩn này, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong quá trình sản xuất tương (nước tương) từ đậu nành, vi sinh vật đóng vai trò chính trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các yếu tố sau: (1) Nhiệt độ, (2) pH, (3) Nồng độ cơ chất, (4) Ánh sáng. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme phân giải của vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: So sánh hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nếu một vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme ngoại bào lipase, điều này có ý nghĩa gì về khả năng dinh dưỡng của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quá trình lên men rượu, CO2 được tạo ra từ giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vì sao quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn so với lên men?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật phân giải đóng vai trò chính trong việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường giàu glucose. Sau một thời gian, người ta nhận thấy môi trường có pH giảm xuống do sự tích tụ của acid hữu cơ. Vi sinh vật này có thể đang thực hiện quá trình phân giải nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ứng dụng của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường (ví dụ: phân hủy dầu tràn) chủ yếu dựa trên khả năng nào của chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho các loại enzyme sau: (1) Amylase, (2) Protease, (3) Lipase, (4) DNA polymerase. Enzyme nào tham gia vào quá trình phân giải?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và năng lượng ánh sáng. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở vi sinh vật này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp lên men (ví dụ: muối chua rau quả), cơ chế chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase của vi sinh vật, biến độc lập là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu một vi sinh vật thiếu enzyme nuclease, nó sẽ gặp khó khăn trong quá trình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật sử dụng con đường trao đổi chất nào để đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ, sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời?

  • A. Hóa dị dưỡng
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Quang tự dưỡng

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật, ribosome đóng vai trò chính yếu nào?

  • A. Tổng hợp mRNA
  • B. Nơi diễn ra quá trình dịch mã
  • C. Tổng hợp DNA
  • D. Nơi chứa thông tin di truyền

Câu 3: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các đơn phân nucleotide trong quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết ion

Câu 4: Vi sinh vật dị dưỡng thu nhận carbon và năng lượng chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Chất hữu cơ
  • B. Chất vô cơ
  • C. Ánh sáng mặt trời
  • D. CO2 trong khí quyển

Câu 5: Enzyme amylase được vi sinh vật tiết ra có vai trò gì trong quá trình phân giải?

  • A. Phân giải protein
  • B. Phân giải tinh bột
  • C. Phân giải lipid
  • D. Phân giải nucleic acid

Câu 6: Quá trình lên men lactic ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm chính nào?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Acid acetic
  • C. Acid lactic
  • D. Acid citric

Câu 7: Vì sao vi sinh vật cần quá trình phân giải chất hữu cơ?

  • A. Để thải chất thải
  • B. Để tăng kích thước tế bào
  • C. Để dự trữ chất dinh dưỡng
  • D. Để tạo năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp

Câu 8: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình phân giải đường glucose theo con đường nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men
  • C. Hô hấp kỵ khí (nitrate)
  • D. Quang hợp

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất nước mắm
  • B. Sản xuất nước tương
  • C. Sản xuất rượu
  • D. Làm mềm thịt

Câu 10: Loại polysaccharide nào được vi sinh vật tổng hợp để dự trữ năng lượng bên trong tế bào?

  • A. Cellulose
  • B. Chitin
  • C. Pectin
  • D. Glycogen

Câu 11: Cho sơ đồ một con đường chuyển hóa ở vi sinh vật: Chất A → Enzyme 1 → Chất B → Enzyme 2 → Chất C. Nếu enzyme 2 bị ức chế, chất nào sẽ tích tụ?

  • A. Chất A
  • B. Chất B
  • C. Chất C
  • D. Cả A, B và C

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật?

  • A. Cần oxygen và tạo ra nhiều ATP
  • B. Không cần oxygen và tạo ra nhiều ATP
  • C. Cần oxygen và tạo ra ít ATP
  • D. Không cần oxygen và tạo ra ít ATP

Câu 13: Loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật?

  • A. Protease
  • B. Amylase
  • C. Lipase
  • D. Nuclease

Câu 14: Quá trình tổng hợp polysaccharide gôm ở vi sinh vật có vai trò chính nào đối với tế bào?

  • A. Dự trữ năng lượng
  • B. Bảo vệ tế bào khỏi khô và virus
  • C. Cấu tạo thành tế bào
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 15: Để sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), người ta thường sử dụng nguồn carbon nào?

  • A. Glucose tinh khiết
  • B. Amino acid
  • C. Acid béo
  • D. Phế phẩm nông nghiệp và công nghiệp

Câu 16: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt chính về hiệu quả năng lượng là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần enzyme, lên men không cần
  • B. Lên men tạo ra nhiều sản phẩm phụ hơn hô hấp hiếu khí
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn lên men
  • D. Lên men chỉ xảy ra ở vi sinh vật kỵ khí bắt buộc

Câu 17: Trong chu trình nitơ, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào của quá trình phân giải hợp chất chứa nitơ?

  • A. Cố định nitơ
  • B. Ammon hóa
  • C. Nitrat hóa
  • D. Khử nitrat

Câu 18: Nếu một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme cellulase, nó có thể phân giải chất nào?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 19: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp lên men, yếu tố môi trường nào thường được kiểm soát để ức chế vi sinh vật gây hại?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ pH
  • D. Độ ẩm

Câu 20: Vi sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

  • A. Ánh sáng và chất hữu cơ
  • B. Chất vô cơ và CO2
  • C. Chất hữu cơ và O2
  • D. Ánh sáng và CO2

Câu 21: Quá trình phân giải nucleic acid ở vi sinh vật tạo ra đơn phân cấu trúc nào?

  • A. Amino acid
  • B. Glucose
  • C. Acid béo và glycerol
  • D. Nucleotide

Câu 22: Trong sản xuất tương (tương hột), quá trình phân giải chất nào đóng vai trò chính tạo hương vị đặc trưng?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 23: Một chủng vi khuẩn E. coli đột biến mất khả năng tổng hợp enzyme cần thiết cho quá trình lên men lactic. Nếu nuôi chủng đột biến này trong môi trường glucose kỵ khí, sản phẩm lên men chính sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chỉ tạo ra acid lactic
  • B. Không có sản phẩm lên men
  • C. Tạo ra sản phẩm lên men khác (ví dụ ethanol)
  • D. Vẫn tạo ra acid lactic với lượng ít hơn

Câu 24: Vai trò của vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong tự nhiên là gì?

  • A. Cung cấp oxygen cho khí quyển
  • B. Tạo ra chất hữu cơ cho sinh vật khác
  • C. Gây bệnh cho sinh vật
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, tái chế chất dinh dưỡng

Câu 25: Để tăng hiệu suất phân giải cellulose trong sản xuất biofuel từ phế thải thực vật, người ta có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ quá trình
  • B. Bổ sung enzyme cellulase ngoại bào
  • C. Giảm pH môi trường
  • D. Tăng nồng độ oxygen

Câu 26: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Ribosome
  • B. Ty thể
  • C. Lưới nội chất trơn
  • D. Bộ Golgi

Câu 27: Trong quá trình phân giải glucose theo đường phân (glycolysis), sản phẩm trung gian quan trọng nào được tạo ra và tiếp tục chuyển hóa trong hô hấp tế bào?

  • A. Pyruvate
  • B. Acetyl-CoA
  • C. Citrate
  • D. Glucose-6-phosphate

Câu 28: Loại vi sinh vật nào có khả năng đồng thời thực hiện cả quá trình quang hợp và hóa dị dưỡng?

  • A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
  • B. Vi sinh vật quang dị dưỡng
  • C. Vi sinh vật hóa dị dưỡng
  • D. Vi sinh vật quang tự dưỡng

Câu 29: Cho một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải mạnh cellulose nhưng không phân giải được tinh bột. Điều này có thể giải thích bởi sự khác biệt nào giữa hai loại polysaccharide này?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Thành phần nguyên tố
  • C. Cấu trúc không gian và liên kết glycoside
  • D. Hàm lượng năng lượng

Câu 30: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật có thể sử dụng chất nhận electron cuối cùng nào thay cho oxygen trong hô hấp?

  • A. Glucose
  • B. CO2
  • C. Nước
  • D. Nitrate hoặc sulfate

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vi sinh vật sử dụng con đường trao đổi chất nào để đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ, sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật, ribosome đóng vai trò chính yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các đơn phân nucleotide trong quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vi sinh vật dị dưỡng thu nhận carbon và năng lượng chủ yếu từ nguồn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Enzyme amylase được vi sinh vật tiết ra có vai trò gì trong quá trình phân giải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình lên men lactic ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vì sao vi sinh vật cần quá trình phân giải chất hữu cơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình phân giải đường glucose theo con đường nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Loại polysaccharide nào được vi sinh vật tổng hợp để dự trữ năng lượng bên trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho sơ đồ một con đường chuyển hóa ở vi sinh vật: Chất A → Enzyme 1 → Chất B → Enzyme 2 → Chất C. Nếu enzyme 2 bị ức chế, chất nào sẽ tích tụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình tổng hợp polysaccharide gôm ở vi sinh vật có vai trò chính nào đối với tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào), người ta thường sử dụng nguồn carbon nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt chính về hiệu quả năng lượng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong chu trình nitơ, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào của quá trình phân giải hợp chất chứa nitơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nếu một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme cellulase, nó có thể phân giải chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp lên men, yếu tố môi trường nào thường được kiểm soát để ức chế vi sinh vật gây hại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vi sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quá trình phân giải nucleic acid ở vi sinh vật tạo ra đơn phân cấu trúc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong sản xuất tương (tương hột), quá trình phân giải chất nào đóng vai trò chính tạo hương vị đặc trưng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một chủng vi khuẩn E. coli đột biến mất khả năng tổng hợp enzyme cần thiết cho quá trình lên men lactic. Nếu nuôi chủng đột biến này trong môi trường glucose kỵ khí, sản phẩm lên men chính sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò của vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong tự nhiên là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để tăng hiệu suất phân giải cellulose trong sản xuất biofuel từ phế thải thực vật, người ta có thể sử dụng biện pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình phân giải glucose theo đường phân (glycolysis), sản phẩm trung gian quan trọng nào được tạo ra và tiếp tục chuyển hóa trong hô hấp tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Loại vi sinh vật nào có khả năng đồng thời thực hiện cả quá trình quang hợp và hóa dị dưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải mạnh cellulose nhưng không phân giải được tinh bột. Điều này có thể giải thích bởi sự khác biệt nào giữa hai loại polysaccharide này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật có thể sử dụng chất nhận electron cuối cùng nào thay cho oxygen trong hô hấp?

Xem kết quả