15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học phân tích thành phần hóa học của một mẫu mô thực vật khô và nhận thấy bốn nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn nhất là Carbon, Hydrogen, Oxygen và Nitrogen. Dựa vào kiến thức sinh học, những nguyên tố này thuộc nhóm nào về tỉ lệ trong cơ thể sống?

  • A. Nguyên tố đa lượng
  • B. Nguyên tố vi lượng
  • C. Nguyên tố siêu vi lượng
  • D. Nguyên tố cấu tạo

Câu 2: Nguyên tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu tạo của hầu hết các đại phân tử hữu cơ trong tế bào (như carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) nhờ khả năng tạo bộ khung mạch đa dạng?

  • A. Oxygen
  • B. Hydrogen
  • C. Carbon
  • D. Nitrogen

Câu 3: Đặc điểm hóa học nào của nguyên tử Carbon giúp nó trở thành

  • A. Có khả năng tham gia liên kết ion mạnh mẽ.
  • B. Luôn tạo liên kết ba với các nguyên tử khác.
  • C. Chỉ liên kết với các nguyên tử kim loại.
  • D. Có 4 electron hóa trị, cho phép tạo nhiều loại liên kết cộng hóa trị bền vững với các nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S).

Câu 4: Một người có biểu hiện mệt mỏi, da xanh xao, khó thở khi vận động nhẹ. Bác sĩ chẩn đoán người đó bị thiếu máu. Việc thiếu nguyên tố nào dưới đây có khả năng cao góp phần gây ra tình trạng này?

  • A. Iodine (I)
  • B. Iron (Fe)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Potassium (K)

Câu 5: Nguyên tố Calcium (Ca) là một nguyên tố đa lượng quan trọng. Ngoài vai trò cấu tạo nên xương và răng, Calcium còn có vai trò thiết yếu nào trong hoạt động của tế bào?

  • A. Tham gia vào quá trình co cơ, dẫn truyền xung thần kinh và đông máu.
  • B. Là thành phần chính của hormone tuyến giáp.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Cấu tạo nên diệp lục ở thực vật.

Câu 6: Nguyên tố Phosphorus (P) là thành phần cấu tạo của những phân tử sinh học quan trọng nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Protein và Lipid.
  • B. Carbohydrate và Vitamin.
  • C. ATP, Nucleic acid (DNA, RNA) và Phospholipid.
  • D. Hemoglobin và Collagen.

Câu 7: Một người sống ở vùng núi cao, chế độ ăn uống thiếu hụt nguồn hải sản và muối i-ốt. Người này có nguy cơ cao mắc bệnh bướu cổ do thiếu hụt nguyên tố nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iodine (I)

Câu 8: Dựa trên tỉ lệ trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Sự khác biệt chính giữa hai nhóm này là gì?

  • A. Nguyên tố đa lượng chỉ có ở thực vật, nguyên tố vi lượng chỉ có ở động vật.
  • B. Nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng chất khô, nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
  • C. Nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo, nguyên tố vi lượng tham gia điều hòa.
  • D. Nguyên tố đa lượng là kim loại, nguyên tố vi lượng là phi kim.

Câu 9: Phân tử nước (H₂O) có cấu tạo đặc biệt tạo nên nhiều tính chất hóa lý quan trọng đối với sự sống. Cấu tạo đó là gì?

  • A. Một nguyên tử Oxygen liên kết với hai nguyên tử Hydrogen bằng liên kết ion.
  • B. Hai nguyên tử Oxygen liên kết với một nguyên tử Hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
  • C. Một nguyên tử Oxygen liên kết với hai nguyên tử Hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Một nguyên tử Hydrogen liên kết với hai nguyên tử Oxygen bằng liên kết Hydrogen.

Câu 10: Tính phân cực của phân tử nước được hình thành do nguyên nhân nào?

  • A. Nguyên tử Oxygen có độ âm điện lớn hơn Hydrogen, hút cặp electron dùng chung về phía mình, tạo ra điện tích riêng phần âm ở Oxygen và dương ở Hydrogen.
  • B. Nguyên tử Hydrogen có kích thước lớn hơn Oxygen, đẩy cặp electron dùng chung ra xa.
  • C. Góc liên kết H-O-H là 180 độ, làm phân tử có dạng đường thẳng.
  • D. Phân tử nước có khả năng tạo liên kết Hydrogen với nhau.

Câu 11: Nhờ tính phân cực, phân tử nước có khả năng hình thành liên kết yếu với các phân tử nước khác hoặc với các phân tử phân cực khác. Loại liên kết này được gọi là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết Hydrogen
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết peptide

Câu 12: Khả năng hòa tan nhiều loại chất phân cực và ion của nước có ý nghĩa sinh học quan trọng nào?

  • A. Giúp nước bay hơi dễ dàng hơn.
  • B. Làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • C. Giúp nước đóng băng ở nhiệt độ cao.
  • D. Là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể.

Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người có cơ chế đổ mồ hôi để làm mát. Tính chất nào của nước giúp cơ chế này hiệu quả?

  • A. Nhiệt bay hơi cao (cần nhiều năng lượng để nước chuyển từ lỏng sang hơi).
  • B. Nhiệt dung riêng thấp (nước nóng lên nhanh).
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Tính không phân cực.

Câu 14: Các hồ nước lớn hoặc đại dương thường có sự thay đổi nhiệt độ chậm hơn nhiều so với đất liền hoặc không khí. Tính chất nào của nước giải thích hiện tượng này, giúp duy trì môi trường sống ổn định cho sinh vật dưới nước?

  • A. Tính phân cực cao.
  • B. Nhiệt dung riêng cao (cần nhiều năng lượng để làm tăng nhiệt độ của nước).
  • C. Sức căng bề mặt thấp.
  • D. Khả năng hòa tan khí tốt.

Câu 15: Hiện tượng mao dẫn, tức là khả năng nước di chuyển ngược trọng lực trong các ống nhỏ (ví dụ: mạch gỗ trong cây), là kết quả phối hợp của những tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực và nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt bay hơi và sức căng bề mặt.
  • C. Lực dính (adhesion) giữa nước và thành ống, cùng với lực cố kết (cohesion) giữa các phân tử nước.
  • D. Khả năng hòa tan và tính không nén.

Câu 16: Tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng, một hiện tượng có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống dưới nước ở vùng khí hậu lạnh?

  • A. Nước đá có cấu trúc đặc hơn nước lỏng.
  • B. Nước đá có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Nước đá không có tính phân cực.
  • D. Nước đá có mật độ (khối lượng riêng) nhỏ hơn nước lỏng do các liên kết Hydrogen tạo ra cấu trúc mạng lưới mở khi đóng băng.

Câu 17: Vai trò chính của các nguyên tố vi lượng trong tế bào và cơ thể sống thường là gì?

  • A. Là thành phần cấu tạo của enzyme, coenzyme, vitamin hoặc tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động trao đổi chất.
  • B. Chủ yếu tạo nên cấu trúc khung của các đại phân tử hữu cơ.
  • C. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • D. Đóng vai trò chính trong việc duy trì áp suất thẩm thấu.

Câu 18: Một loại phân bón hóa học được hòa tan vào nước trước khi tưới cho cây. Vai trò của nước trong trường hợp này là gì?

  • A. Giúp phân bón bám chặt vào rễ cây.
  • B. Hòa tan phân bón thành dạng ion để rễ cây dễ hấp thụ.
  • C. Tăng nhiệt độ của đất giúp phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn.
  • D. Ngăn chặn sự bay hơi của các chất dinh dưỡng trong phân bón.

Câu 19: Khoảng 70-95% khối lượng của hầu hết các dạng sống là nước. Tỉ lệ nước cao như vậy trong tế bào có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm khả năng hòa tan của các chất.
  • B. Giúp tế bào chịu được nhiệt độ cực cao.
  • C. Là môi trường cho các phản ứng hóa học diễn ra và là thành phần tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng.
  • D. Chỉ có vai trò làm đầy không gian trong tế bào.

Câu 20: Nếu một tế bào bị mất nước nghiêm trọng, quá trình nào trong tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Sự tổng hợp DNA.
  • B. Quá trình phân chia tế bào.
  • C. Sự hình thành màng tế bào.
  • D. Các phản ứng sinh hóa diễn ra trong môi trường nội bào (do nước là dung môi).

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng, đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của protein (như một thành phần của một số amino acid) và một số vitamin?

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Mangan (Mn)

Câu 22: Trong một thí nghiệm về quang hợp, người ta nhận thấy cây cần một lượng nhỏ nguyên tố Molybdenum (Mo). Dựa vào tỉ lệ cần thiết, Molybdenum được xếp vào nhóm nguyên tố nào và vai trò của nó có khả năng là gì?

  • A. Đa lượng, cấu tạo diệp lục.
  • B. Đa lượng, vận chuyển nước.
  • C. Vi lượng, hoạt hóa enzyme.
  • D. Vi lượng, cấu tạo thành tế bào.

Câu 23: Sức căng bề mặt lớn của nước có ý nghĩa sinh học nào?

  • A. Giúp nước dễ dàng thấm vào đất.
  • B. Làm giảm nhiệt độ bay hơi của nước.
  • C. Giúp các chất tan nhanh hơn trong nước.
  • D. Cho phép một số côn trùng di chuyển trên mặt nước.

Câu 24: So với các chất lỏng khác, nước có nhiệt dung riêng cao. Điều này có nghĩa là gì và tại sao lại quan trọng cho sự sống?

  • A. Nước cần ít năng lượng để thay đổi nhiệt độ, giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi với môi trường.
  • B. Nước cần nhiều năng lượng để thay đổi nhiệt độ, giúp ổn định nhiệt độ trong tế bào và cơ thể trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Nước dễ dàng truyền nhiệt, giúp phân phối nhiệt đều khắp cơ thể.
  • D. Nước có thể đóng băng ở nhiệt độ thấp, bảo vệ tế bào khỏi bị lạnh.

Câu 25: Mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ, các nguyên tố vi lượng lại không thể thiếu đối với sự sống. Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong cơ thể?

  • A. Tỉ lệ không phải là yếu tố duy nhất quyết định mức độ quan trọng của nguyên tố; vai trò chức năng cũng rất quan trọng.
  • B. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn thì vai trò càng quan trọng.
  • C. Nguyên tố vi lượng chỉ quan trọng ở thực vật, không quan trọng ở động vật.
  • D. Chỉ các nguyên tố đa lượng mới tham gia vào các chức năng sống thiết yếu.

Câu 26: Phân tử nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng trong tế bào. Ví dụ, trong quá trình thủy phân, nước đóng vai trò là gì?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Sản phẩm của phản ứng.
  • C. Chất phản ứng (tham gia phá vỡ liên kết).
  • D. Môi trường thụ động.

Câu 27: Tại sao việc duy trì cân bằng nước là cực kỳ quan trọng đối với mọi sinh vật?

  • A. Vì nước chỉ có vai trò làm đầy tế bào.
  • B. Vì nước chỉ cần thiết cho quá trình quang hợp ở thực vật.
  • C. Vì nước là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • D. Vì nước là dung môi, môi trường phản ứng, tham gia phản ứng và giúp ổn định nhiệt độ, đảm bảo các hoạt động sống diễn ra bình thường.

Câu 28: Cho các nguyên tố sau: Na, K, Mg, Fe, I, Zn, Cu. Dựa vào vai trò điển hình, hãy phân loại chúng thành nhóm chủ yếu tham gia cấu tạo (đa lượng) và nhóm chủ yếu tham gia điều hòa (vi lượng)?

  • A. Chủ yếu cấu tạo: Na, K, Mg. Chủ yếu điều hòa: Fe, I, Zn, Cu.
  • B. Chủ yếu cấu tạo: Fe, I, Zn, Cu. Chủ yếu điều hòa: Na, K, Mg.
  • C. Tất cả đều chủ yếu tham gia cấu tạo.
  • D. Tất cả đều chủ yếu tham gia điều hòa.

Câu 29: Nước có tính cố kết (cohesion) cao là do khả năng hình thành liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước với nhau. Tính chất này có vai trò gì trong đời sống thực vật?

  • A. Giúp lá cây hấp thụ CO2 hiệu quả hơn.
  • B. Làm tăng tốc độ quang hợp.
  • C. Tạo thành cột nước liên tục trong mạch gỗ, giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá.
  • D. Giúp rễ cây bám chắc vào đất.

Câu 30: Tại sao các liên kết Hydrogen trong nước, mặc dù yếu hơn liên kết cộng hóa trị, lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng tạo nên các tính chất đặc biệt của nước đối với sự sống?

  • A. Vì liên kết Hydrogen làm cho nước trở thành chất không phân cực.
  • B. Vì liên kết Hydrogen chỉ tồn tại ở nhiệt độ đóng băng.
  • C. Vì liên kết Hydrogen làm cho nước có khối lượng riêng lớn nhất ở trạng thái rắn.
  • D. Vì số lượng lớn liên kết Hydrogen hình thành và phá vỡ liên tục tạo nên các tính chất tập thể đặc trưng như nhiệt dung riêng cao, nhiệt bay hơi cao, sức căng bề mặt, và tính cố kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một nhà khoa học phân tích thành phần hóa học của một mẫu mô thực vật khô và nhận thấy bốn nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn nhất là Carbon, Hydrogen, Oxygen và Nitrogen. Dựa vào kiến thức sinh học, những nguyên tố này thuộc nhóm nào về tỉ lệ trong cơ thể sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu tạo của hầu hết các đại phân tử hữu cơ trong tế bào (như carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) nhờ khả năng tạo bộ khung mạch đa dạng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đặc điểm hóa học nào của nguyên tử Carbon giúp nó trở thành "xương sống" cho sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một người có biểu hiện mệt mỏi, da xanh xao, khó thở khi vận động nhẹ. Bác sĩ chẩn đoán người đó bị thiếu máu. Việc thiếu nguyên tố nào dưới đây có khả năng cao góp phần gây ra tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nguyên tố Calcium (Ca) là một nguyên tố đa lượng quan trọng. Ngoài vai trò cấu tạo nên xương và răng, Calcium còn có vai trò thiết yếu nào trong hoạt động của tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nguyên tố Phosphorus (P) là thành phần cấu tạo của những phân tử sinh học quan trọng nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một người sống ở vùng núi cao, chế độ ăn uống thiếu hụt nguồn hải sản và muối i-ốt. Người này có nguy cơ cao mắc bệnh bướu cổ do thiếu hụt nguyên tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dựa trên tỉ lệ trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Sự khác biệt chính giữa hai nhóm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tử nước (H₂O) có cấu tạo đặc biệt tạo nên nhiều tính chất hóa lý quan trọng đối với sự sống. Cấu tạo đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tính phân cực của phân tử nước được hình thành do nguyên nhân nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhờ tính phân cực, phân tử nước có khả năng hình thành liên kết yếu với các phân tử nước khác hoặc với các phân tử phân cực khác. Loại liên kết này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khả năng hòa tan nhiều loại chất phân cực và ion của nước có ý nghĩa sinh học quan trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người có cơ chế đổ mồ hôi để làm mát. Tính chất nào của nước giúp cơ chế này hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Các hồ nước lớn hoặc đại dương thường có sự thay đổi nhiệt độ chậm hơn nhiều so với đất liền hoặc không khí. Tính chất nào của nước giải thích hiện tượng này, giúp duy trì môi trường sống ổn định cho sinh vật dưới nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hiện tượng mao dẫn, tức là khả năng nước di chuyển ngược trọng lực trong các ống nhỏ (ví dụ: mạch gỗ trong cây), là kết quả phối hợp của những tính chất nào của nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng, một hiện tượng có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống dưới nước ở vùng khí hậu lạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vai trò chính của các nguyên tố vi lượng trong tế bào và cơ thể sống thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một loại phân bón hóa học được hòa tan vào nước trước khi tưới cho cây. Vai trò của nước trong trường hợp này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khoảng 70-95% khối lượng của hầu hết các dạng sống là nước. Tỉ lệ nước cao như vậy trong tế bào có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nếu một tế bào bị mất nước nghiêm trọng, quá trình nào trong tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng, đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của protein (như một thành phần của một số amino acid) và một số vitamin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một thí nghiệm về quang hợp, người ta nhận thấy cây cần một lượng nhỏ nguyên tố Molybdenum (Mo). Dựa vào tỉ lệ cần thiết, Molybdenum được xếp vào nhóm nguyên tố nào và vai trò của nó có khả năng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Sức căng bề mặt lớn của nước có ý nghĩa sinh học nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So với các chất lỏng khác, nước có nhiệt dung riêng cao. Điều này có nghĩa là gì và tại sao lại quan trọng cho sự sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ, các nguyên tố vi lượng lại không thể thiếu đối với sự sống. Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tử nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng trong tế bào. Ví dụ, trong quá trình thủy phân, nước đóng vai trò là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao việc duy trì cân bằng nước là cực kỳ quan trọng đối với mọi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho các nguyên tố sau: Na, K, Mg, Fe, I, Zn, Cu. Dựa vào vai trò điển hình, hãy phân loại chúng thành nhóm chủ yếu tham gia cấu tạo (đa lượng) và nhóm chủ yếu tham gia điều hòa (vi lượng)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nước có tính cố kết (cohesion) cao là do khả năng hình thành liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước với nhau. Tính chất này có vai trò gì trong đời sống thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao các liên kết Hydrogen trong nước, mặc dù yếu hơn liên kết cộng hóa trị, lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng tạo nên các tính chất đặc biệt của nước đối với sự sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu thành phần hóa học của một loại vi khuẩn sống trong môi trường suối nước nóng có tính axit mạnh. Khi phân tích, ông nhận thấy tỉ lệ các nguyên tố C, H, O, N trong vi khuẩn này chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào. Điều này phản ánh đặc điểm chung nào về thành phần hóa học của tế bào sống?

  • A. Tất cả các nguyên tố hóa học đều có tỉ lệ như nhau trong mọi sinh vật.
  • B. Chỉ có sinh vật sống trong môi trường khắc nghiệt mới chứa các nguyên tố C, H, O, N.
  • C. Các nguyên tố vi lượng luôn chiếm tỉ lệ cao hơn nguyên tố đa lượng trong tế bào.
  • D. C, H, O, N là bốn nguyên tố chính cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ cơ bản của sự sống.

Câu 2: Trong một thí nghiệm nuôi cấy thực vật, các nhà khoa học cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng như N, P, K, Ca, S, Mg. Tuy nhiên, cây vẫn thể hiện các triệu chứng thiếu hụt như lá úa vàng, chậm ra hoa, kết quả kém. Dựa vào kiến thức về nguyên tố hóa học, nguyên nhân có khả năng nhất là do cây thiếu nhóm nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố vô cơ.
  • B. Nguyên tố hữu cơ.
  • C. Nguyên tố vi lượng.
  • D. Nước.

Câu 3: Nguyên tố Carbon (C) được xem là "xương sống" của các phân tử hữu cơ trong tế bào. Khả năng đặc biệt nào của nguyên tử Carbon giúp nó đảm nhận vai trò trung tâm này?

  • A. Có 4 electron hóa trị, cho phép tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với nhiều nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S).
  • B. Có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất trong các nguyên tố chính.
  • C. Chỉ có thể tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.
  • D. Tồn tại ở dạng khí ở điều kiện thường.

Câu 4: Một vận động viên sau khi tập luyện cường độ cao bị mất nước nghiêm trọng qua mồ hôi. Việc uống nước lọc ngay lập tức giúp bù đắp lượng nước đã mất. Tính chất nào của nước giúp nó thực hiện vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải trong cơ thể một cách hiệu quả?

  • A. Nhiệt dung riêng cao.
  • B. Tính phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Nhiệt bay hơi cao.

Câu 5: Khi đun sôi nước, cần một lượng nhiệt lớn để làm tăng nhiệt độ của nước lên đáng kể. Tính chất này của nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Giúp nước dễ dàng bay hơi, làm mát cơ thể.
  • B. Giúp các phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn.
  • C. Giúp cơ thể duy trì nhiệt độ ổn định, tránh sự thay đổi nhiệt độ đột ngột từ môi trường.
  • D. Làm tăng khả năng hòa tan của nước.

Câu 6: Tại sao các phân tử nước có khả năng liên kết với nhau và với các phân tử phân cực khác, tạo nên các hiện tượng như sức căng bề mặt và mao dẫn, vốn rất quan trọng cho sự vận chuyển nước trong thực vật?

  • A. Do cấu trúc thẳng của phân tử nước.
  • B. Do liên kết cộng hóa trị giữa O và H là liên kết không phân cực.
  • C. Do nguyên tử O và H có cùng độ âm điện.
  • D. Do tính phân cực của phân tử nước và khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 7: Một người bị bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt. Nguyên tố I-ốt (I) trong trường hợp này được xếp vào nhóm nguyên tố nào trong cơ thể sống?

  • A. Nguyên tố đa lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng.
  • C. Nguyên tố vô cơ.
  • D. Nguyên tố hữu cơ.

Câu 8: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng trong cơ thể động vật. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của Canxi?

  • A. Thành phần cấu tạo xương và răng.
  • B. Tham gia vào quá trình đông máu.
  • C. Tham gia vào sự co cơ và dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Thành phần chính cấu tạo nên diệp lục ở thực vật.

Câu 9: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng thiết yếu cho nhiều sinh vật. Ở động vật, Sắt có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy. Phân tử nào trong máu chứa nguyên tử Sắt và thực hiện chức năng này?

  • A. Hemoglobin.
  • B. Insulin.
  • C. Collagen.
  • D. Amylase.

Câu 10: Khi thiếu nước, cây sẽ bị héo. Điều này thể hiện vai trò nào của nước đối với tế bào thực vật?

  • A. Là dung môi hòa tan các chất.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học.
  • C. Tạo áp suất trương nước, giúp tế bào và cơ thể thực vật duy trì hình dạng.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho cây.

Câu 11: Tại sao nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào sống?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì nước có tính phân cực, có thể hòa tan nhiều loại chất phân cực và ion.
  • C. Vì nước có nhiệt độ sôi cao.
  • D. Vì nước có khả năng tự ion hóa mạnh.

Câu 12: Một số loài côn trùng nhỏ có thể di chuyển trên mặt nước mà không bị chìm. Khả năng này chủ yếu là do tính chất nào của nước?

  • A. Sức căng bề mặt.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Tính phân cực.
  • D. Nhiệt bay hơi cao.

Câu 13: Phân tử nước có cấu trúc góc (không thẳng hàng) với nguyên tử Oxygen ở trung tâm liên kết với hai nguyên tử Hydrogen. Cấu trúc này cùng với sự chênh lệch độ âm điện giữa O và H dẫn đến điều gì?

  • A. Phân tử nước là phân tử không phân cực.
  • B. Electron được phân bố đều khắp phân tử.
  • C. Phân tử nước là phân tử phân cực, có hai đầu mang điện tích trái dấu.
  • D. Phân tử nước không thể tạo liên kết hydrogen.

Câu 14: Một số sinh vật sống ở vùng khí hậu lạnh có khả năng sản xuất các chất chống đông để ngăn nước trong tế bào đóng băng. Điều này làm nổi bật vai trò nào của nước đối với sự sống?

  • A. Nước là dung môi hòa tan.
  • B. Nước tham gia phản ứng hóa học.
  • C. Nước tạo áp suất trương nước.
  • D. Nước là môi trường cho các hoạt động sống diễn ra.

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng, có vai trò quan trọng trong cấu tạo của ATP (phân tử mang năng lượng chính của tế bào) và acid nucleic (DNA, RNA)?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. I-ốt (I).
  • C. Phosphorus (P).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 16: Sulfur (Lưu huỳnh - S) là một nguyên tố đa lượng. Vai trò chính của Sulfur trong tế bào là gì?

  • A. Thành phần cấu tạo của xương.
  • B. Thành phần cấu tạo của một số amino acid (như cysteine, methionine), từ đó tạo nên protein.
  • C. Tham gia truyền tín hiệu thần kinh.
  • D. Thành phần chính của diệp lục.

Câu 17: Kali (K) là một nguyên tố đa lượng cần thiết cho thực vật. Thiếu Kali, cây có thể bị vàng lá, mép lá khô cháy. Vai trò nào sau đây là vai trò chính của Kali trong tế bào thực vật?

  • A. Thành phần của thành tế bào.
  • B. Thành phần của diệp lục.
  • C. Tham gia cấu tạo ATP.
  • D. Điều chỉnh hoạt động của khí khổng, cân bằng nước và ion.

Câu 18: Tại sao Hydrogen (H) và Oxygen (O) luôn được xếp vào nhóm nguyên tố chính (đa lượng) trong tế bào sống?

  • A. Vì chúng là thành phần cấu tạo của nước, chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, và tham gia cấu tạo hầu hết các hợp chất hữu cơ.
  • B. Vì chúng chỉ tìm thấy ở dạng khí trong tế bào.
  • C. Vì chúng chỉ có vai trò là nguyên tố vi lượng.
  • D. Vì chúng chỉ tham gia vào các phản ứng hô hấp.

Câu 19: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu do thiếu sắt. Điều này cho thấy vai trò quan trọng nào của nguyên tố sắt (Fe) trong cơ thể người?

  • A. Tham gia cấu tạo xương.
  • B. Thành phần của hormone tuyến giáp.
  • C. Thành phần của hemoglobin, vận chuyển oxy.
  • D. Tham gia vào hoạt động co cơ.

Câu 20: Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng trong tế bào, ví dụ như quá trình quang hợp. Điều này thể hiện vai trò nào của nước?

  • A. Là tác chất (chất tham gia) trong phản ứng.
  • B. Là dung môi hòa tan.
  • C. Là chất xúc tác.
  • D. Là sản phẩm của phản ứng.

Câu 21: Tại sao các sinh vật sống cần một lượng nhỏ các nguyên tố vi lượng như Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Molypden (Mo),...?

  • A. Chúng là thành phần chính cấu tạo nên khung xương.
  • B. Chúng cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Chúng tạo nên khối lượng lớn của cơ thể.
  • D. Chúng thường đóng vai trò là thành phần của enzyme, coenzyme hoặc các phân tử chức năng khác, tham gia xúc tác các phản ứng sinh hóa.

Câu 22: Một hồ nước lớn đóng băng vào mùa đông, nhưng chỉ lớp bề mặt đóng băng còn phía dưới vẫn là nước lỏng, cho phép sinh vật dưới nước tồn tại. Tính chất nào của nước giải thích hiện tượng này?

  • A. Nhiệt bay hơi cao.
  • B. Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Tính phân cực.

Câu 23: Phosphate (PO₄³⁻), một ion chứa nguyên tố Phosphorus (P), đóng vai trò cấu tạo nên thành phần nào sau đây của màng tế bào?

  • A. Phospholipid.
  • B. Cholesterol.
  • C. Protein kênh.
  • D. Glycoprotein.

Câu 24: Khi môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ muối cao hơn bên trong, nước có xu hướng di chuyển ra khỏi tế bào, gây hiện tượng co nguyên sinh. Điều này dựa trên tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao.
  • B. Sức căng bề mặt.
  • C. Nhiệt bay hơi cao.
  • D. Là dung môi và có khả năng khuếch tán qua màng bán thấm (thẩm thấu).

Câu 25: Nitrogen (N) là một nguyên tố đa lượng thiết yếu. Vai trò chính của Nitrogen trong tế bào là gì?

  • A. Thành phần chính của thành tế bào thực vật.
  • B. Thành phần cấu tạo của protein và acid nucleic.
  • C. Tham gia vào quá trình đông máu.
  • D. Thành phần chính của xương.

Câu 26: Tại sao liên kết hydrogen giữa các phân tử nước lại quan trọng đối với nhiều tính chất đặc biệt của nước?

  • A. Liên kết hydrogen làm cho nước trở thành chất không phân cực.
  • B. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại khi nước ở thể rắn.
  • C. Liên kết hydrogen tạo ra lực hút giữa các phân tử nước, ảnh hưởng đến nhiệt dung riêng, nhiệt bay hơi, sức căng bề mặt và khả năng hòa tan.
  • D. Liên kết hydrogen làm cho nước có khối lượng riêng lớn nhất ở trạng thái rắn.

Câu 27: Magnesium (Mg) là một nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng trong quang hợp ở thực vật. Nguyên tử Magnesium là thành phần trung tâm của phân tử nào tham gia trực tiếp vào quá trình này?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Carotenoid.
  • D. Diệp lục (Chlorophyll).

Câu 28: Khi cơ thể bị sốt, việc uống nhiều nước hoặc chườm mát bằng nước giúp hạ nhiệt. Tính chất nào của nước giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt hiệu quả?

  • A. Nhiệt dung riêng cao và nhiệt bay hơi cao.
  • B. Tính phân cực và khả năng hòa tan.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 29: Sodium (Na) và Chlorine (Cl) là các nguyên tố đa lượng, thường tồn tại dưới dạng ion Na⁺ và Cl⁻ trong cơ thể. Các ion này có vai trò chính nào?

  • A. Thành phần cấu tạo xương.
  • B. Thành phần của diệp lục.
  • C. Tham gia cân bằng nước, duy trì áp suất thẩm thấu và truyền xung thần kinh.
  • D. Thành phần cấu tạo ATP.

Câu 30: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng trong tế bào sống, các nguyên tố hóa học được phân thành hai nhóm chính là nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Tiêu chí phân chia này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Khả năng tạo liên kết hóa học của nguyên tố.
  • B. Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố đó trong cơ thể sống (thường tính trên khối lượng khô).
  • C. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
  • D. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu thành phần hóa học của một loại vi khuẩn sống trong môi trường suối nước nóng có tính axit mạnh. Khi phân tích, ông nhận thấy tỉ lệ các nguyên tố C, H, O, N trong vi khuẩn này chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào. Điều này phản ánh đặc điểm chung nào về thành phần hóa học của tế bào sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một thí nghiệm nuôi cấy thực vật, các nhà khoa học cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng như N, P, K, Ca, S, Mg. Tuy nhiên, cây vẫn thể hiện các triệu chứng thiếu hụt như lá úa vàng, chậm ra hoa, kết quả kém. Dựa vào kiến thức về nguyên tố hóa học, nguyên nhân có khả năng nhất là do cây thiếu nhóm nguyên tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tố Carbon (C) được xem là 'xương sống' của các phân tử hữu cơ trong tế bào. Khả năng đặc biệt nào của nguyên tử Carbon giúp nó đảm nhận vai trò trung tâm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vận động viên sau khi tập luyện cường độ cao bị mất nước nghiêm trọng qua mồ hôi. Việc uống nước lọc ngay lập tức giúp bù đắp lượng nước đã mất. Tính chất nào của nước giúp nó thực hiện vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải trong cơ thể một cách hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi đun sôi nước, cần một lượng nhiệt lớn để làm tăng nhiệt độ của nước lên đáng kể. Tính chất này của nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao các phân tử nước có khả năng liên kết với nhau và với các phân tử phân cực khác, tạo nên các hiện tượng như sức căng bề mặt và mao dẫn, vốn rất quan trọng cho sự vận chuyển nước trong thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một người bị bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt. Nguyên tố I-ốt (I) trong trường hợp này được xếp vào nhóm nguyên tố nào trong cơ thể sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng trong cơ thể động vật. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của Canxi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng thiết yếu cho nhiều sinh vật. Ở động vật, Sắt có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy. Phân tử nào trong máu chứa nguyên tử Sắt và thực hiện chức năng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi thiếu nước, cây sẽ bị héo. Điều này thể hiện vai trò nào của nước đối với tế bào thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một số loài côn trùng nhỏ có thể di chuyển trên mặt nước mà không bị chìm. Khả năng này chủ yếu là do tính chất nào của nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phân tử nước có cấu trúc góc (không thẳng hàng) với nguyên tử Oxygen ở trung tâm liên kết với hai nguyên tử Hydrogen. Cấu trúc này cùng với sự chênh lệch độ âm điện giữa O và H dẫn đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một số sinh vật sống ở vùng khí hậu lạnh có khả năng sản xuất các chất chống đông để ngăn nước trong tế bào đóng băng. Điều này làm nổi bật vai trò nào của nước đối với sự sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng, có vai trò quan trọng trong cấu tạo của ATP (phân tử mang năng lượng chính của tế bào) và acid nucleic (DNA, RNA)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Sulfur (Lưu huỳnh - S) là một nguyên tố đa lượng. Vai trò chính của Sulfur trong tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Kali (K) là một nguyên tố đa lượng cần thiết cho thực vật. Thiếu Kali, cây có thể bị vàng lá, mép lá khô cháy. Vai trò nào sau đây là vai trò chính của Kali trong tế bào thực vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tại sao Hydrogen (H) và Oxygen (O) luôn được xếp vào nhóm nguyên tố chính (đa lượng) trong tế bào sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu do thiếu sắt. Điều này cho thấy vai trò quan trọng nào của nguyên tố sắt (Fe) trong cơ thể người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng trong tế bào, ví dụ như quá trình quang hợp. Điều này thể hiện vai trò nào của nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tại sao các sinh vật sống cần một lượng nhỏ các nguyên tố vi lượng như Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Molypden (Mo),...?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một hồ nước lớn đóng băng vào mùa đông, nhưng chỉ lớp bề mặt đóng băng còn phía dưới vẫn là nước lỏng, cho phép sinh vật dưới nước tồn tại. Tính chất nào của nước giải thích hiện tượng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phosphate (PO₄³⁻), một ion chứa nguyên tố Phosphorus (P), đóng vai trò cấu tạo nên thành phần nào sau đây của màng tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ muối cao hơn bên trong, nước có xu hướng di chuyển ra khỏi tế bào, gây hiện tượng co nguyên sinh. Điều này dựa trên tính chất nào của nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nitrogen (N) là một nguyên tố đa lượng thiết yếu. Vai trò chính của Nitrogen trong tế bào là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao liên kết hydrogen giữa các phân tử nước lại quan trọng đối với nhiều tính chất đặc biệt của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Magnesium (Mg) là một nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng trong quang hợp ở thực vật. Nguyên tử Magnesium là thành phần trung tâm của phân tử nào tham gia trực tiếp vào quá trình này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi cơ thể bị sốt, việc uống nhiều nước hoặc chườm mát bằng nước giúp hạ nhiệt. Tính chất nào của nước giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Sodium (Na) và Chlorine (Cl) là các nguyên tố đa lượng, thường tồn tại dưới dạng ion Na⁺ và Cl⁻ trong cơ thể. Các ion này có vai trò chính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng trong tế bào sống, các nguyên tố hóa học được phân thành hai nhóm chính là nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Tiêu chí phân chia này dựa trên yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Điều này có nghĩa là nguyên tử X có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có 6 neutron trong hạt nhân.
  • B. Có 6 electron quay quanh hạt nhân.
  • C. Có 12 hạt trong hạt nhân.
  • D. Là một nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống.

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỷ lệ phần trăm khối lượng lớn nhất trong chất sống?

  • A. Carbon (C)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Hydrogen (H)

Câu 3: Vì sao carbon được xem là "xương sống" của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Carbon có khả năng tạo thành mạch carbon với nhiều dạng cấu trúc khác nhau.
  • B. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • C. Carbon có khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • D. Carbon là nguyên tố nhẹ nhất trong các nguyên tố đa lượng.

Câu 4: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone тиroxin, có vai trò quan trọng trong điều hòa quá trình trao đổi chất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iodine (I)

Câu 5: Trong các phân tử sau, phân tử nào thể hiện tính phân cực mạnh nhất?

  • A. CH₄ (methane)
  • B. H₂O (water)
  • C. CO₂ (carbon dioxide)
  • D. O₂ (oxygen)

Câu 6: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên đặc tính nào của nước?

  • A. Màu sắc trong suốt của nước.
  • B. Vị ngọt tự nhiên của nước.
  • C. Sức căng bề mặt lớn của nước.
  • D. Khả năng dẫn điện của nước.

Câu 7: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể sinh vật?

  • A. Nước có khả năng phản xạ ánh sáng tốt.
  • B. Nước có khả năng bay hơi nhanh chóng.
  • C. Nước có tính dẫn nhiệt cao.
  • D. Nước có nhiệt dung riêng cao.

Câu 8: Hiện tượng "bốc hơi nước" ở lá cây có vai trò chính nào sau đây đối với cây?

  • A. Giúp hạ nhiệt độ cho lá cây và vận chuyển nước.
  • B. Cung cấp hơi nước cho khí quyển.
  • C. Tăng cường quá trình quang hợp.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.

Câu 9: Trong tế bào, nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa sinh. Tính chất nào của nước giúp nó thực hiện vai trò này?

  • A. Tính dẫn nhiệt tốt.
  • B. Tính phân cực.
  • C. Tính kết dính.
  • D. Tính trung tính (pH = 7).

Câu 10: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của các phân tử protein và DNA?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 11: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình luyện tập. Tình trạng này có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố khoáng đa lượng nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kali (K)
  • C. Iodine (I)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 12: Loại liên kết nào hình thành giữa các phân tử nước với nhau?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 13: Điều gì xảy ra khi một chất phân cực như đường hòa tan trong nước?

  • A. Các phân tử đường liên kết cộng hóa trị với phân tử nước.
  • B. Các phân tử đường đẩy các phân tử nước ra xa.
  • C. Các phân tử đường tạo thành liên kết ion với phân tử nước.
  • D. Các phân tử nước bao quanh và tách các phân tử đường ra.

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng đa lượng nào đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo nên diệp lục, sắc tố quang hợp?

  • A. Magie (Mg)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 15: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Vì nước đá lạnh hơn nước lỏng.
  • B. Vì nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng.
  • C. Vì nước đá có màu trắng nên dễ nổi.
  • D. Vì nước đá có thể tích lớn hơn nước lỏng.

Câu 16: Nếu một tế bào bị mất nước nghiêm trọng, cấu trúc nào của tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng nhất?

  • A. Màng tế bào.
  • B. Nhân tế bào.
  • C. Chất tế bào (cytoplasm).
  • D. Thành tế bào (ở tế bào thực vật).

Câu 17: Trong thí nghiệm, người ta nhỏ giọt nước lên bề mặt lá sen và nhận thấy nước tạo thành giọt tròn. Hiện tượng này là do tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Khả năng hòa tan.
  • D. Sức căng bề mặt.

Câu 18: Vai trò của nguyên tố phosphorus (P) trong phân tử ATP là gì?

  • A. Giúp ATP ổn định cấu trúc vòng.
  • B. Lưu trữ và giải phóng năng lượng.
  • C. Tham gia vào quá trình truyền thông tin.
  • D. Tạo liên kết với base nitrogen.

Câu 19: Nguyên tố calcium (Ca) có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây ở động vật?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Co cơ và dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Điều hòa đường huyết.

Câu 20: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố vi lượng sắt (Fe) có vai trò gì trong cơ thể?

  • A. Thành phần của hemoglobin, vận chuyển oxygen.
  • B. Tham gia cấu tạo enzyme tiêu hóa.
  • C. Điều hòa hoạt động của tim mạch.
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch.

Câu 21: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống các loại nước điện giải sau khi vận động mạnh?

  • A. Để tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • B. Để bù đắp lượng nước và điện giải đã mất.
  • C. Để cung cấp năng lượng nhanh chóng.
  • D. Để giảm đau nhức cơ bắp.

Câu 22: Trong phân tử DNA, nguyên tố nitrogen (N) có vai trò chính trong cấu tạo thành phần nào?

  • A. Đường deoxyribose.
  • B. Nhóm phosphate.
  • C. Liên kết phosphodiester.
  • D. Base nitrogen.

Câu 23: Một loại phân bón NPK có chứa các nguyên tố nitrogen (N), phosphorus (P) và potassium (K). Vì sao các nguyên tố này lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng?

  • A. Vì chúng là các nguyên tố vi lượng quan trọng.
  • B. Vì chúng giúp cây hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn.
  • C. Vì chúng là thành phần cấu tạo của nhiều hợp chất quan trọng trong tế bào thực vật.
  • D. Vì chúng giúp cây chống lại sâu bệnh.

Câu 24: Cho biết vai trò của nguyên tố sulfur (S) trong cấu trúc bậc ba của protein.

  • A. Tạo liên kết peptide.
  • B. Hình thành cầu disulfide, ổn định cấu trúc.
  • C. Liên kết với nhóm carboxyl.
  • D. Tham gia vào liên kết hydrogen.

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia trực tiếp vào giai đoạn nào?

  • A. Pha sáng.
  • B. Pha tối (chu trình Calvin).
  • C. Cả pha sáng và pha tối.
  • D. Không tham gia vào giai đoạn nào.

Câu 26: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường ưu trương so với tế bào. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ trương lên và vỡ ra.
  • B. Tế bào sẽ giữ nguyên trạng thái.
  • C. Tế bào sẽ bị co nguyên sinh.
  • D. Tế bào sẽ tăng cường nhập bào.

Câu 27: Vì sao các nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng lại không thể thiếu đối với cơ thể sống?

  • A. Vì chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • B. Vì chúng giúp duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.
  • C. Vì chúng tham gia vào cấu trúc màng tế bào.
  • D. Vì chúng là thành phần của các enzyme và hormone quan trọng.

Câu 28: Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Cơ chế vận chuyển nào của nước giúp thực hiện vai trò này?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Vận chuyển thụ động (thẩm thấu, khuếch tán).
  • C. Nhập bào và xuất bào.
  • D. Vận chuyển bằng kênh protein.

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm xác định hàm lượng nước trong mẫu rau tươi và mẫu rau khô. Kết quả cho thấy mẫu rau tươi có hàm lượng nước cao hơn nhiều so với mẫu rau khô. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Rau khô không chứa nước.
  • B. Nước chỉ có trong rau tươi.
  • C. Nước là thành phần chủ yếu của tế bào sống.
  • D. Hàm lượng nước không thay đổi khi rau bị khô.

Câu 30: Nếu so sánh tỉ lệ giữa nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ lớn hơn và cần thiết với số lượng nhiều hơn nguyên tố vi lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ lớn hơn nhưng ít quan trọng hơn nguyên tố đa lượng.
  • C. Cả nguyên tố đa lượng và vi lượng đều chiếm tỉ lệ tương đương và có vai trò như nhau.
  • D. Tỉ lệ giữa nguyên tố đa lượng và vi lượng không có sự khác biệt đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Điều này có nghĩa là nguyên tử X có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỷ lệ phần trăm khối lượng lớn nhất trong chất sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vì sao carbon được xem là 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone тиroxin, có vai trò quan trọng trong điều hòa quá trình trao đổi chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các phân tử sau, phân tử nào thể hiện tính phân cực mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên đặc tính nào của nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hiện tượng 'bốc hơi nước' ở lá cây có vai trò chính nào sau đây đối với cây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong tế bào, nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa sinh. Tính chất nào của nước giúp nó thực hiện vai trò này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của các phân tử protein và DNA?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình luyện tập. Tình trạng này có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố khoáng đa lượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Loại liên kết nào hình thành giữa các phân tử nước với nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điều gì xảy ra khi một chất phân cực như đường hòa tan trong nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng đa lượng nào đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo nên diệp lục, sắc tố quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nếu một tế bào bị mất nước nghiêm trọng, cấu trúc nào của tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong thí nghiệm, người ta nhỏ giọt nước lên bề mặt lá sen và nhận thấy nước tạo thành giọt tròn. Hiện tượng này là do tính chất nào của nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vai trò của nguyên tố phosphorus (P) trong phân tử ATP là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nguyên tố calcium (Ca) có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây ở động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố vi lượng sắt (Fe) có vai trò gì trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống các loại nước điện giải sau khi vận động mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong phân tử DNA, nguyên tố nitrogen (N) có vai trò chính trong cấu tạo thành phần nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một loại phân bón NPK có chứa các nguyên tố nitrogen (N), phosphorus (P) và potassium (K). Vì sao các nguyên tố này lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho biết vai trò của nguyên tố sulfur (S) trong cấu trúc bậc ba của protein.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia trực tiếp vào giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường ưu trương so với tế bào. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vì sao các nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng lại không thể thiếu đối với cơ thể sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Cơ chế vận chuyển nào của nước giúp thực hiện vai trò này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm xác định hàm lượng nước trong mẫu rau tươi và mẫu rau khô. Kết quả cho thấy mẫu rau tươi có hàm lượng nước cao hơn nhiều so với mẫu rau khô. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu so sánh tỉ lệ giữa nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ và cũng là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên sự sống?

  • A. Carbon (C)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Hydrogen (H)

Câu 2: Trong cơ thể sống, nguyên tố Carbon (C) có vai trò đặc biệt quan trọng nhờ khả năng nào sau đây?

  • A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
  • B. Khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác
  • C. Độ âm điện lớn, dễ dàng hút electron
  • D. Kích thước nguyên tử lớn, tạo liên kết ion bền vững

Câu 3: Nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của xương và răng, đồng thời cũng đóng vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung thần kinh và co cơ?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Natri (Na)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Kali (K)

Câu 4: Tại sao nước được xem là dung môi "vạn năng" trong tế bào và cơ thể sống?

  • A. Do phân tử nước có tính phân cực, tạo điều kiện hòa tan nhiều chất
  • B. Do nước có nhiệt dung riêng cao, giúp ổn định nhiệt độ
  • C. Do lực liên kết hydrogen giữa các phân tử nước rất mạnh
  • D. Do nước có sức căng bề mặt lớn, tạo môi trường liên tục

Câu 5: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên nhiều tính chất đặc biệt cho nước. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải do liên kết hydrogen tạo ra?

  • A. Lực căng bề mặt lớn
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Tính chất dẫn nhiệt tốt
  • D. Khả năng hòa tan các chất tan

Câu 6: Trong cây xanh, nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp. Vai trò cụ thể của nước trong pha sáng quang hợp là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho quá trình cố định carbon
  • B. Cung cấp electron để bù đắp cho diệp lục bị mất electron
  • C. Tạo môi trường cho các phản ứng enzyme diễn ra hiệu quả
  • D. Vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống rễ

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

  • A. Tế bào tăng cường tổng hợp protein
  • B. Tế bào phân chia nhanh chóng hơn
  • C. Các hoạt động trao đổi chất trong tế bào bị rối loạn
  • D. Tế bào trở nên căng trương hơn

Câu 8: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone thyroxine, có vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi chất?

  • A. Iodine (I)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 9: Tại sao nhiệt độ cơ thể người được duy trì tương đối ổn định, mặc dù nhiệt độ môi trường có thể thay đổi?

  • A. Do cơ thể có khả năng tự sinh nhiệt
  • B. Do nước có nhiệt dung riêng cao, giúp hấp thụ và giải phóng nhiệt
  • C. Do da có lớp mỡ cách nhiệt hiệu quả
  • D. Do máu lưu thông nhanh giúp tản nhiệt

Câu 10: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình tập luyện cường độ cao. Nguyên nhân có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Iodine (I)
  • D. Kali (K)

Câu 11: Trong phân tử nước, nguyên tử oxygen mang điện tích âm (δ-) và nguyên tử hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do:

  • A. Nguyên tử oxygen có kích thước lớn hơn
  • B. Nguyên tử hydrogen dễ dàng nhường electron
  • C. Oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen, hút electron mạnh hơn
  • D. Liên kết giữa O và H là liên kết ion

Câu 12: Hiện tượng mao dẫn ở thực vật (nước di chuyển từ rễ lên thân và lá) được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực
  • B. Lực kết dính và bám dính
  • C. Nhiệt dung riêng cao
  • D. Khả năng hòa tan

Câu 13: Cho biết vai trò của nguyên tố Phosphorus (P) trong tế bào:

  • A. Thành phần của DNA, RNA, ATP và phospholipid màng tế bào
  • B. Tham gia cấu tạo hemoglobin vận chuyển oxygen trong máu
  • C. Hoạt hóa nhiều enzyme quan trọng trong tế bào
  • D. Duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào

Câu 14: Các nguyên tố đa lượng cần thiết cho cơ thể sống với lượng lớn vì:

  • A. Chúng có vai trò xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • B. Chúng tham gia điều hòa hoạt động gene
  • C. Chúng là thành phần cấu trúc chính của tế bào và các hợp chất hữu cơ
  • D. Chúng giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ: đổ đầy nước vào một cốc thuỷ tinh, sau đó đổ từ từ dầu ăn vào cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích tại sao dầu ăn không tan trong nước?

  • A. Do dầu ăn nhẹ hơn nước nên nổi lên trên
  • B. Do dầu ăn có nhiệt độ sôi thấp hơn nước
  • C. Do phân tử dầu ăn quá lớn để hòa tan trong nước
  • D. Do dầu ăn là chất không phân cực, không tương tác với nước phân cực

Câu 16: Vì sao các loài sinh vật sống ở vùng cực vẫn có thể tồn tại trong môi trường nước đóng băng vào mùa đông?

  • A. Do các loài sinh vật này có khả năng chống đông đặc biệt
  • B. Do nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng, tạo lớp cách nhiệt
  • C. Do băng tan cung cấp nhiệt cho môi trường nước
  • D. Do các loài sinh vật vùng cực có khả năng trao đổi chất chậm lại

Câu 17: Trong các hệ thống sống, nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng thủy phân là gì và tại sao nó quan trọng?

  • A. Phản ứng tạo thành nước từ các chất hữu cơ, giúp dự trữ năng lượng
  • B. Phản ứng kết hợp các phân tử nhỏ thành phân tử lớn hơn, cần thiết cho tổng hợp
  • C. Phản ứng phân cắt các phân tử lớn thành phân tử nhỏ nhờ sự tham gia của nước, quan trọng trong tiêu hóa
  • D. Phản ứng loại nước để tạo liên kết giữa các monomer, giúp hình thành polymer

Câu 18: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một ống nghiệm chứa nước, nhỏ vài giọt mực màu vào và quan sát. Mực màu sẽ khuếch tán đều trong nước. Tính chất nào của nước thể hiện trong thí nghiệm này?

  • A. Tính dẫn nhiệt
  • B. Sức căng bề mặt
  • C. Nhiệt dung riêng
  • D. Tính dung môi

Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tố vi lượng?

  • A. Cần thiết cho sự sống nhưng với hàm lượng rất nhỏ
  • B. Tham gia cấu tạo enzyme và các hợp chất quan trọng
  • C. Nếu thiếu sẽ không gây ra bất kỳ rối loạn nào trong cơ thể
  • D. Ví dụ như sắt (Fe), kẽm (Zn), iodine (I)

Câu 20: Trong cơ thể người, nguyên tố sắt (Fe) có vai trò quan trọng nhất trong cấu trúc và chức năng của phân tử nào?

  • A. Insulin
  • B. Hemoglobin
  • C. Glucose
  • D. Collagen

Câu 21: So sánh liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử nước với liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong phân tử, liên kết hydrogen là liên kết giữa các phân tử
  • B. Liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết hydrogen
  • C. Liên kết cộng hóa trị tạo ra tính phân cực, liên kết hydrogen thì không
  • D. Liên kết cộng hóa trị chỉ có ở nước, liên kết hydrogen có ở nhiều chất khác

Câu 22: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Để bù nước nhanh chóng và hiệu quả nhất, nên sử dụng loại dung dịch nào?

  • A. Nước lọc
  • B. Nước đường
  • C. Dung dịch oresol (nước và chất điện giải)
  • D. Nước ép trái cây nguyên chất

Câu 23: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Magnesium (Mg) có vai trò trung tâm trong phân tử nào?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Chlorophyll

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với sức căng bề mặt của nước nếu ta tăng nhiệt độ của nước?

  • A. Sức căng bề mặt tăng lên
  • B. Sức căng bề mặt giảm xuống
  • C. Sức căng bề mặt không thay đổi
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 25: Tại sao các nguyên tố vi lượng thường chỉ cần với lượng rất nhỏ nhưng lại không thể thiếu cho sự sống?

  • A. Vì chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
  • B. Vì chúng giúp duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào
  • C. Vì chúng thường là thành phần cấu tạo của enzyme và các protein chức năng
  • D. Vì chúng giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể

Câu 26: Cho tình huống: Một người bị ngộ độc kim loại nặng. Biện pháp sơ cứu ban đầu nào sau đây có thể giúp giảm bớt tác hại của kim loại nặng trong cơ thể?

  • A. Uống nhiều nước
  • B. Uống sữa
  • C. Gây nôn
  • D. Ăn nhiều rau xanh

Câu 27: Trong tế bào, nước tự do và nước liên kết khác nhau như thế nào về vai trò?

  • A. Nước tự do chỉ có trong tế bào chất, nước liên kết chỉ có trong nhân tế bào
  • B. Nước tự do tham gia các phản ứng hóa học và vận chuyển chất, nước liên kết ổn định cấu trúc tế bào
  • C. Nước tự do chiếm tỉ lệ lớn hơn, nước liên kết chiếm tỉ lệ nhỏ hơn
  • D. Nước tự do dễ bay hơi hơn nước liên kết

Câu 28: Tại sao nói Carbon là "xương sống" của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Vì Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong tế bào
  • B. Vì Carbon có khả năng liên kết mạnh mẽ với oxygen
  • C. Vì Carbon có tính trơ về mặt hóa học
  • D. Vì Carbon có khả năng tạo mạch carbon đa dạng (thẳng, nhánh, vòng)

Câu 29: Cho biết ứng dụng của việc hiểu rõ về nhiệt dung riêng cao của nước trong đời sống:

  • A. Sử dụng nước để tạo ra điện năng
  • B. Sử dụng nước để làm phân bón cho cây trồng
  • C. Sử dụng nước làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và máy móc
  • D. Sử dụng nước để làm sạch các vết bẩn dầu mỡ

Câu 30: Nếu một loại cây trồng bị thiếu nguyên tố Nitrogen (N), dấu hiệu bên ngoài dễ nhận thấy nhất là gì?

  • A. Rễ cây phát triển kém
  • B. Lá cây bị vàng úa, đặc biệt là lá già
  • C. Cây ra hoa kết quả chậm
  • D. Thân cây yếu ớt, dễ gãy đổ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ và cũng là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên sự sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong cơ thể sống, nguyên tố Carbon (C) có vai trò đặc biệt quan trọng nhờ khả năng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của xương và răng, đồng thời cũng đóng vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung thần kinh và co cơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao nước được xem là dung môi 'vạn năng' trong tế bào và cơ thể sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên nhiều tính chất đặc biệt cho nước. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải do liên kết hydrogen tạo ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong cây xanh, nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp. Vai trò cụ thể của nước trong pha sáng quang hợp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone thyroxine, có vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao nhiệt độ cơ thể người được duy trì tương đối ổn định, mặc dù nhiệt độ môi trường có thể thay đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình tập luyện cường độ cao. Nguyên nhân có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phân tử nước, nguyên tử oxygen mang điện tích âm (δ-) và nguyên tử hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hiện tượng mao dẫn ở thực vật (nước di chuyển từ rễ lên thân và lá) được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho biết vai trò của nguyên tố Phosphorus (P) trong tế bào:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Các nguyên tố đa lượng cần thiết cho cơ thể sống với lượng lớn vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ: đổ đầy nước vào một cốc thuỷ tinh, sau đó đổ từ từ dầu ăn vào cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích tại sao dầu ăn không tan trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vì sao các loài sinh vật sống ở vùng cực vẫn có thể tồn tại trong môi trường nước đóng băng vào mùa đông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong các hệ thống sống, nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng thủy phân là gì và tại sao nó quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một ống nghiệm chứa nước, nhỏ vài giọt mực màu vào và quan sát. Mực màu sẽ khuếch tán đều trong nước. Tính chất nào của nước thể hiện trong thí nghiệm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tố vi lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong cơ thể người, nguyên tố sắt (Fe) có vai trò quan trọng nhất trong cấu trúc và chức năng của phân tử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử nước với liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Để bù nước nhanh chóng và hiệu quả nhất, nên sử dụng loại dung dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Magnesium (Mg) có vai trò trung tâm trong phân tử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với sức căng bề mặt của nước nếu ta tăng nhiệt độ của nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao các nguyên tố vi lượng thường chỉ cần với lượng rất nhỏ nhưng lại không thể thiếu cho sự sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho tình huống: Một người bị ngộ độc kim loại nặng. Biện pháp sơ cứu ban đầu nào sau đây có thể giúp giảm bớt tác hại của kim loại nặng trong cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong tế bào, nước tự do và nước liên kết khác nhau như thế nào về vai trò?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao nói Carbon là 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho biết ứng dụng của việc hiểu rõ về nhiệt dung riêng cao của nước trong đời sống:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu một loại cây trồng bị thiếu nguyên tố Nitrogen (N), dấu hiệu bên ngoài dễ nhận thấy nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào và có khả năng tạo mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh?

  • A. Oxygen
  • B. Carbon
  • C. Nitrogen
  • D. Hydrogen

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất?

  • A. Oxygen
  • B. Carbon
  • C. Hydrogen
  • D. Nitrogen

Câu 3: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể?

  • A. Do nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • B. Do nước có nhiệt bay hơi thấp.
  • C. Do nước có nhiệt dung riêng cao.
  • D. Do nước có sức căng bề mặt lớn.

Câu 4: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho tính phân cực của phân tử nước?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết peptide

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của liên kết hydrogen giữa các phân tử nước?

  • A. Tính trung tính của nước (pH = 7)
  • B. Khả năng hòa tan các chất không phân cực
  • C. Nhiệt độ sôi thấp của nước
  • D. Sức căng bề mặt của nước

Câu 6: Trong các nguyên tố đa lượng sau, nguyên tố nào là thành phần cấu tạo của acid nucleic và ATP?

  • A. Calcium
  • B. Potassium
  • C. Phosphorus
  • D. Sulfur

Câu 7: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần của hormone tuyến giáp và khi thiếu có thể gây bệnh bướu cổ?

  • A. Iron
  • B. Iodine
  • C. Zinc
  • D. Copper

Câu 8: Tại sao nước được xem là dung môi quan trọng trong tế bào và cơ thể sống?

  • A. Vì nước có nhiệt độ sôi cao.
  • B. Vì nước có khả năng dẫn điện.
  • C. Vì nước có tính phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Vì nước có độ nhớt thấp.

Câu 9: Trong quá trình quang hợp, nước đóng vai trò trực tiếp nào?

  • A. Nguyên liệu cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron.
  • B. Môi trường khuếch tán CO2 vào lục lạp.
  • C. Chất vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
  • D. Yếu tố điều tiết nhiệt độ cho lục lạp.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nguyên tố Magnesium (Mg)?

  • A. Quá trình đông máu bị rối loạn.
  • B. Khả năng dẫn truyền xung thần kinh giảm sút.
  • C. Cấu trúc xương và răng trở nên yếu.
  • D. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều enzyme và quá trình quang hợp (ở thực vật).

Câu 11: Cho biết vai trò của nguyên tố Potassium (K+) đối với tế bào thực vật.

  • A. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • B. Điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt động enzyme.
  • C. Thành phần của sắc tố quang hợp.
  • D. Cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Câu 12: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống nước điện giải sau khi vận động mạnh?

  • A. Để tăng cường hấp thụ vitamin.
  • B. Để cung cấp năng lượng nhanh chóng.
  • C. Để bù đắp lượng nước và các ion khoáng bị mất qua mồ hôi.
  • D. Để giảm đau nhức cơ bắp.

Câu 13: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích gì và hydrogen mang điện tích gì do sự phân cực?

  • A. Oxygen mang điện tích âm (δ-), hydrogen mang điện tích dương (δ+).
  • B. Oxygen mang điện tích dương (δ+), hydrogen mang điện tích âm (δ-).
  • C. Cả oxygen và hydrogen đều mang điện tích dương.
  • D. Cả oxygen và hydrogen đều mang điện tích âm.

Câu 14: So sánh vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng trong tế bào.

  • A. Nguyên tố đa lượng chỉ tham gia cấu tạo, nguyên tố vi lượng chỉ tham gia xúc tác.
  • B. Nguyên tố đa lượng cấu tạo nên các hợp chất chính, nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động enzyme và các quá trình sinh lý.
  • C. Nguyên tố đa lượng cần thiết với số lượng lớn, nguyên tố vi lượng không cần thiết.
  • D. Nguyên tố đa lượng có trong mọi tế bào, nguyên tố vi lượng chỉ có ở một số loại tế bào.

Câu 15: Một loại phân bón chứa Nitrogen, Phosphorus và Potassium (NPK). Các nguyên tố này có vai trò gì đối với cây trồng?

  • A. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Điều hòa quá trình thoát hơi nước.
  • C. Tham gia cấu tạo protein, acid nucleic, ATP và các hợp chất quan trọng khác.
  • D. Kích thích quá trình chín của quả.

Câu 16: Tính chất nào của nước giúp các loài sinh vật dưới nước có thể sống được vào mùa đông khi bề mặt ao, hồ đóng băng?

  • A. Tính hòa tan tốt.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Nhiệt bay hơi lớn.
  • D. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 17: Tại sao nguyên tố Carbon có thể tạo ra vô số các hợp chất hữu cơ khác nhau?

  • A. Vì carbon là nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất.
  • B. Vì carbon có 4 electron lớp ngoài cùng, tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tố khác và tạo mạch carbon đa dạng.
  • C. Vì carbon có khả năng ion hóa mạnh.
  • D. Vì carbon có kích thước nguyên tử nhỏ.

Câu 18: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây héo → Tưới nước → Cây tươi trở lại. Thí nghiệm này chứng minh vai trò nào của nước đối với thực vật?

  • A. Nước là nguồn dinh dưỡng chính của cây.
  • B. Nước giúp cây hấp thụ ánh sáng.
  • C. Nước duy trì độ trương của tế bào, giúp cây đứng vững và thực hiện các chức năng sinh lý.
  • D. Nước bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.

Câu 19: Trong các hệ thống sống, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Tính chất nào của nước giúp thực hiện vai trò này?

  • A. Tính hòa tan tốt và khả năng di chuyển dễ dàng.
  • B. Nhiệt dung riêng cao và nhiệt bay hơi lớn.
  • C. Sức căng bề mặt lớn và lực kết dính giữa các phân tử nước.
  • D. Khả năng phản xạ ánh sáng và hấp thụ nhiệt.

Câu 20: Điều gì xảy ra với liên kết hydrogen khi nước đá tan thành nước lỏng?

  • A. Liên kết hydrogen trở nên mạnh hơn.
  • B. Một số liên kết hydrogen bị phá vỡ, nhưng vẫn còn liên kết hydrogen.
  • C. Tất cả liên kết hydrogen đều bị phá vỡ.
  • D. Liên kết hydrogen không thay đổi.

Câu 21: Nguyên tố vi lượng nào sau đây cần thiết cho quá trình hoạt động của enzyme catalase, giúp phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) độc hại trong tế bào?

  • A. Copper
  • B. Zinc
  • C. Molybdenum
  • D. Iron

Câu 22: Trong cơ thể động vật, Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây ngoài cấu tạo xương và răng?

  • A. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Tổng hợp protein và DNA.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Điều hòa đường huyết.

Câu 23: Vì sao nói nước là "cội nguồn của sự sống"?

  • A. Vì nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất.
  • B. Vì nước có khả năng tạo ra năng lượng.
  • C. Vì nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa, tham gia cấu tạo tế bào và điều hòa nhiều quá trình sống.
  • D. Vì nước có vị ngon và dễ uống.

Câu 24: Nếu một loại cây trồng bị vàng lá, đặc biệt là lá non, có thể là dấu hiệu thiếu nguyên tố nào?

  • A. Potassium
  • B. Iron
  • C. Calcium
  • D. Phosphorus

Câu 25: Trong cơ thể, nguyên tố Sodium (Na+) và Chlorine (Cl-) chủ yếu đóng vai trò gì?

  • A. Cấu tạo xương và răng.
  • B. Thành phần của hemoglobin.
  • C. Hoạt hóa enzyme.
  • D. Duy trì cân bằng điện giải và áp suất thẩm thấu.

Câu 26: Tại sao khi bón phân quá liều cho cây trồng lại có thể gây ra hiện tượng "cháy lá"?

  • A. Do phân bón làm tăng nhiệt độ đất quá cao.
  • B. Do phân bón ngăn cản quá trình quang hợp.
  • C. Do nồng độ chất tan trong đất cao hơn trong tế bào rễ, gây mất nước và tổn thương tế bào.
  • D. Do phân bón gây ngộ độc trực tiếp cho lá cây.

Câu 27: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ phần trăm khối lượng trong cơ thể sống: Carbon, Oxygen, Hydrogen, Nitrogen.

  • A. Carbon > Nitrogen > Oxygen > Hydrogen
  • B. Oxygen > Carbon > Hydrogen > Nitrogen
  • C. Hydrogen > Oxygen > Nitrogen > Carbon
  • D. Nitrogen > Carbon > Hydrogen > Oxygen

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết hydrogen trong nước trở nên mạnh hơn rất nhiều so với hiện tại?

  • A. Nước sẽ trở thành dung môi hòa tan kém hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi của nước sẽ giảm xuống.
  • C. Sức căng bề mặt của nước sẽ giảm đi.
  • D. Nước có thể trở nên quá nhớt và khó vận chuyển trong hệ thống sống.

Câu 29: Cho biểu đồ tỷ lệ các nguyên tố hóa học trong cơ thể người (Oxygen: 65%, Carbon: 18.5%, Hydrogen: 9.5%, Nitrogen: 3.3%, Calcium: 1.5%, Phosphorus: 1.0%, Potassium: 0.4%, Sulfur: 0.3%, Sodium: 0.2%, Chlorine: 0.2%, Magnesium: 0.1%, Vi lượng: <0.01%). Nhận xét nào sau đây đúng về biểu đồ này?

  • A. Oxygen, Carbon, Hydrogen, Nitrogen là các nguyên tố chiếm tỷ lệ lớn nhất.
  • B. Các nguyên tố vi lượng chiếm tỷ lệ tương đương với các nguyên tố đa lượng.
  • C. Calcium là nguyên tố chiếm tỷ lệ lớn nhất trong nhóm đa lượng.
  • D. Tất cả các nguyên tố đa lượng đều chiếm tỷ lệ trên 1%.

Câu 30: Một học sinh cho rằng "Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tế bào". Nhận định của học sinh này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì nguyên tố vi lượng chỉ có vai trò thứ yếu.
  • B. Đúng, vì cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nguyên tố vi lượng.
  • C. Sai, vì nguyên tố vi lượng tuy chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong nhiều quá trình sinh lý quan trọng.
  • D. Sai, vì thực tế nguyên tố vi lượng chiếm tỷ lệ lớn hơn nguyên tố đa lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào và có khả năng tạo mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho tính phân cực của phân tử nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của liên kết hydrogen giữa các phân tử nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong các nguyên tố đa lượng sau, nguyên tố nào là thành phần cấu tạo của acid nucleic và ATP?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần của hormone tuyến giáp và khi thiếu có thể gây bệnh bướu cổ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao nước được xem là dung môi quan trọng trong tế bào và cơ thể sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình quang hợp, nước đóng vai trò trực tiếp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nguyên tố Magnesium (Mg)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho biết vai trò của nguyên tố Potassium (K+) đối với tế bào thực vật.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống nước điện giải sau khi vận động mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích gì và hydrogen mang điện tích gì do sự phân cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng trong tế bào.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một loại phân bón chứa Nitrogen, Phosphorus và Potassium (NPK). Các nguyên tố này có vai trò gì đối với cây trồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tính chất nào của nước giúp các loài sinh vật dưới nước có thể sống được vào mùa đông khi bề mặt ao, hồ đóng băng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao nguyên tố Carbon có thể tạo ra vô số các hợp chất hữu cơ khác nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây héo → Tưới nước → Cây tươi trở lại. Thí nghiệm này chứng minh vai trò nào của nước đối với thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong các hệ thống sống, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Tính chất nào của nước giúp thực hiện vai trò này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điều gì xảy ra với liên kết hydrogen khi nước đá tan thành nước lỏng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nguyên tố vi lượng nào sau đây cần thiết cho quá trình hoạt động của enzyme catalase, giúp phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) độc hại trong tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong cơ thể động vật, Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây ngoài cấu tạo xương và răng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vì sao nói nước là 'cội nguồn của sự sống'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu một loại cây trồng bị vàng lá, đặc biệt là lá non, có thể là dấu hiệu thiếu nguyên tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong cơ thể, nguyên tố Sodium (Na+) và Chlorine (Cl-) chủ yếu đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao khi bón phân quá liều cho cây trồng lại có thể gây ra hiện tượng 'cháy lá'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ phần trăm khối lượng trong cơ thể sống: Carbon, Oxygen, Hydrogen, Nitrogen.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết hydrogen trong nước trở nên mạnh hơn rất nhiều so với hiện tại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho biểu đồ tỷ lệ các nguyên tố hóa học trong cơ thể người (Oxygen: 65%, Carbon: 18.5%, Hydrogen: 9.5%, Nitrogen: 3.3%, Calcium: 1.5%, Phosphorus: 1.0%, Potassium: 0.4%, Sulfur: 0.3%, Sodium: 0.2%, Chlorine: 0.2%, Magnesium: 0.1%, Vi lượng: <0.01%). Nhận xét nào sau đây đúng về biểu đồ này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một học sinh cho rằng 'Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tế bào'. Nhận định của học sinh này đúng hay sai? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X có số electron lớp ngoài cùng là 6 và thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nguyên tố X có vai trò quan trọng trong cấu tạo của một loại phân tử sinh học thiết yếu. Nguyên tố X là nguyên tố đa lượng hay vi lượng trong tế bào và phân tử sinh học thiết yếu đó là gì?

  • A. Vi lượng; Carbohydrate
  • B. Đa lượng; Protein
  • C. Vi lượng; Lipid
  • D. Đa lượng; Nucleic acid

Câu 2: Trong cơ thể người, Calcium (Ca) chiếm khoảng 1.5 - 2% tổng khối lượng cơ thể. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Calcium ở cấp độ tế bào?

  • A. Tham gia vào quá trình dẫn truyền xung thần kinh và co cơ.
  • B. Là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào.
  • C. Đóng vai trò hoạt hóa nhiều loại enzyme xúc tác phản ứng.
  • D. Tham gia vào cấu trúc của DNA và RNA.

Câu 3: Xét về tỷ lệ phần trăm khối lượng trong chất khô tế bào, nguyên tố nào sau đây có tỷ lệ cao nhất?

  • A. Hydrogen (H)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Carbon (C)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 4: Một học sinh cho rằng "Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể". Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì nguyên tố đa lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • B. Đúng, vì cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ nguyên tố vi lượng.
  • C. Sai, vì nguyên tố vi lượng không tham gia cấu tạo enzyme.
  • D. Sai, vì nguyên tố vi lượng tham gia cấu tạo enzyme, hormone và nhiều chất quan trọng khác.

Câu 5: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nước đối với hạt nảy mầm, ba cốc chứa hạt đậu xanh được đặt trong điều kiện giống nhau về nhiệt độ và ánh sáng, nhưng khác nhau về lượng nước tưới: cốc A (không tưới nước), cốc B (tưới vừa đủ), cốc C (tưới quá nhiều). Sau 3 ngày, cốc B có tỷ lệ hạt nảy mầm cao nhất. Vai trò chính của nước trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Nước cung cấp năng lượng cho quá trình nảy mầm.
  • B. Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa và vận chuyển chất.
  • C. Nước bảo vệ hạt khỏi tác động của ánh sáng.
  • D. Nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho hạt.

Câu 6: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên nhiều đặc tính quan trọng của nước. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen?

  • A. Sức căng bề mặt cao.
  • B. Nhiệt dung riêng lớn.
  • C. Khả năng dẫn điện tốt.
  • D. Tính bám dính và kết dính.

Câu 7: Tại sao nước được xem là dung môi phân cực tốt?

  • A. Do sự phân bố electron không đều trong phân tử, tạo ra đầu tích điện dương và âm.
  • B. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ dàng xâm nhập vào các chất khác.
  • C. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước rất mạnh.
  • D. Do nước có khả năng tạo liên kết ion với nhiều chất.

Câu 8: Trong quá trình thoát hơi nước ở lá cây, tính chất nào của nước giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá một cách hiệu quả?

  • A. Nhiệt bay hơi cao.
  • B. Tính kết dính và bám dính.
  • C. Nhiệt dung riêng lớn.
  • D. Tính phân cực.

Câu 9: Cho sơ đồ thí nghiệm: ống nghiệm chứa nước + dầu ăn. Vì sao dầu ăn không tan trong nước?

  • A. Do dầu ăn nhẹ hơn nước.
  • B. Do dầu ăn có nhiệt độ sôi thấp hơn nước.
  • C. Do dầu ăn là chất không phân cực, không tương tác với phân tử nước phân cực.
  • D. Do phân tử dầu ăn quá lớn, không thể xen kẽ vào phân tử nước.

Câu 10: Vai trò nào sau đây của nước quan trọng nhất trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là các loài động vật máu nóng?

  • A. Tính kết dính giúp máu lưu thông dễ dàng.
  • B. Tính phân cực giúp hòa tan và vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • C. Sức căng bề mặt giúp bảo vệ bề mặt cơ thể.
  • D. Nhiệt dung riêng cao giúp hấp thụ và giải phóng nhiệt, ổn định nhiệt độ.

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo của chlorophyll, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Iron (Fe)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Zinc (Zn)
  • D. Copper (Cu)

Câu 12: Thiếu nguyên tố vi lượng Iron (Fe) có thể gây ra bệnh thiếu máu ở người. Vai trò sinh học của Iron trong trường hợp này là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo enzyme tiêu hóa.
  • B. Điều hòa hoạt động của hệ thần kinh.
  • C. Thành phần của hemoglobin, vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Tham gia vào quá trình đông máu.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tố Carbon?

  • A. Có 4 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tố khác.
  • C. Là nguyên tố chính cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ.
  • D. Là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh áp suất thẩm thấu và hoạt động của enzyme. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào và vai trò cụ thể của nó liên quan đến áp suất thẩm thấu là gì?

  • A. Vi lượng; cấu tạo thành tế bào.
  • B. Đa lượng; duy trì cân bằng nước và độ trương của tế bào.
  • C. Vi lượng; hoạt hóa enzyme quang hợp.
  • D. Đa lượng; vận chuyển chất dinh dưỡng trong mạch gỗ.

Câu 15: Cho biết nồng độ ion H+ trong tế bào tăng cao. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong tế bào?

  • A. Số lượng ribosome.
  • B. Kích thước của nhân tế bào.
  • C. Hoạt tính của enzyme.
  • D. Tính thấm của màng tế bào.

Câu 16: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong khi thi đấu. Tình trạng này có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

  • A. Iron (Fe)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Iodine (I)
  • D. Zinc (Zn)

Câu 17: Vì sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Do nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng.
  • B. Do nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lỏng.
  • C. Do nước đá có sức căng bề mặt lớn hơn nước lỏng.
  • D. Do nước đá không hòa tan trong nước lỏng.

Câu 18: Trong cơ thể người, Phosphorus (P) là thành phần quan trọng của ATP, DNA và phospholipid màng tế bào. Phosphorus thuộc nhóm nguyên tố nào và vai trò nào sau đây KHÔNG phải của Phosphorus?

  • A. Đa lượng; cấu tạo ATP.
  • B. Đa lượng; cấu tạo DNA và RNA.
  • C. Đa lượng; cấu tạo phospholipid màng tế bào.
  • D. Vi lượng; cấu tạo hemoglobin.

Câu 19: Loại liên kết nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ trong môi trường nước, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 20: Tại sao các nguyên tố C, H, O, N được gọi là các nguyên tố "chính" của sự sống?

  • A. Vì chúng là các nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Vì chúng có khả năng tạo ra năng lượng cho tế bào.
  • C. Vì chúng chiếm phần lớn khối lượng chất sống và cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • D. Vì chúng là các nguyên tố duy nhất có mặt trong mọi cơ thể sống.

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta nhỏ một giọt nước lên bề mặt lá sen. Giọt nước giữ hình dạng tròn và lăn đi dễ dàng. Tính chất nào của nước giải thích hiện tượng này?

  • A. Sức căng bề mặt.
  • B. Tính bám dính.
  • C. Tính kết dính.
  • D. Nhiệt bay hơi.

Câu 22: Cho biết một loại enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống pH = 3, điều gì có thể xảy ra với enzyme này?

  • A. Enzyme hoạt động mạnh hơn.
  • B. Enzyme hoạt động không thay đổi.
  • C. Enzyme có thể bị biến tính và mất hoạt tính.
  • D. Enzyme chuyển sang hoạt động ở pH = 3.

Câu 23: Tại sao nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

  • A. Do nước có nhiệt dung riêng cao.
  • B. Do nước là dung môi phân cực, hòa tan nhiều chất.
  • C. Do nước có sức căng bề mặt lớn.
  • D. Do nước có tính kết dính cao.

Câu 24: Cho biết một người bị thiếu Iodine (I). Hậu quả nghiêm trọng nhất do thiếu Iodine gây ra là gì?

  • A. Thiếu máu.
  • B. Loãng xương.
  • C. Suy giảm chức năng gan.
  • D. Bướu cổ và suy giảm trí tuệ.

Câu 25: Nguyên tố vi lượng Copper (Cu) có vai trò quan trọng trong hoạt động của một số enzyme và protein. Mặc dù cần thiết, nhưng nếu nồng độ Copper trong cơ thể vượt quá mức cho phép có thể gây độc. Điều này thể hiện đặc điểm gì về vai trò của nguyên tố vi lượng?

  • A. Nguyên tố vi lượng chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển.
  • B. Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng.
  • C. Nguyên tố vi lượng cần thiết với lượng rất nhỏ, thừa có thể gây độc.
  • D. Nguyên tố vi lượng có thể thay thế nguyên tố đa lượng trong một số trường hợp.

Câu 26: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do đâu?

  • A. Do hydrogen có kích thước nhỏ hơn oxygen.
  • B. Do oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen, hút electron mạnh hơn.
  • C. Do oxygen có số proton nhiều hơn hydrogen.
  • D. Do hydrogen dễ dàng nhường electron hơn oxygen.

Câu 27: Một loại phân bón chứa Nitrogen (N) và Phosphorus (P) được sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng cây trồng. Dạng mà cây hấp thụ Nitrogen và Phosphorus từ phân bón thường là dạng nào?

  • A. Dạng phân tử N2 và P4.
  • B. Dạng hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Dạng ion vô cơ hòa tan trong nước.
  • D. Dạng khí hấp thụ qua khí khổng.

Câu 28: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu vừa tham gia vào nhiều vai trò khác. Vai trò nào sau đây của nước KHÔNG liên quan trực tiếp đến quang hợp?

  • A. Nguyên liệu cung cấp electron cho pha sáng.
  • B. Môi trường cho các phản ứng hóa học diễn ra.
  • C. Tham gia vào quá trình phân li nước.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể thực vật.

Câu 29: Cho biết một tế bào bị mất nước nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp nào sau đây sẽ xảy ra đối với tế bào?

  • A. Thể tích tế bào giảm và chất nguyên sinh bị cô đặc.
  • B. Tế bào tăng cường tổng hợp protein.
  • C. Tế bào tăng cường phân chia.
  • D. Tế bào hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng hơn.

Câu 30: Để chứng minh vai trò dung môi của nước, thí nghiệm nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. So sánh tốc độ bay hơi của nước và dầu ăn.
  • B. So sánh khả năng hòa tan muối ăn trong nước và trong dầu ăn.
  • C. Đo nhiệt độ sôi của nước và dầu ăn.
  • D. Quan sát hình dạng giọt nước và giọt dầu ăn trên bề mặt kính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tố X có số electron lớp ngoài cùng là 6 và thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nguyên tố X có vai trò quan trọng trong cấu tạo của một loại phân tử sinh học thiết yếu. Nguyên tố X là nguyên tố đa lượng hay vi lượng trong tế bào và phân tử sinh học thiết yếu đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong cơ thể người, Calcium (Ca) chiếm khoảng 1.5 - 2% tổng khối lượng cơ thể. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Calcium ở cấp độ tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét về tỷ lệ phần trăm khối lượng trong chất khô tế bào, nguyên tố nào sau đây có tỷ lệ cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một học sinh cho rằng 'Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể'. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nước đối với hạt nảy mầm, ba cốc chứa hạt đậu xanh được đặt trong điều kiện giống nhau về nhiệt độ và ánh sáng, nhưng khác nhau về lượng nước tưới: cốc A (không tưới nước), cốc B (tưới vừa đủ), cốc C (tưới quá nhiều). Sau 3 ngày, cốc B có tỷ lệ hạt nảy mầm cao nhất. Vai trò chính của nước trong thí nghiệm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên nhiều đặc tính quan trọng của nước. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao nước được xem là dung môi phân cực tốt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong quá trình thoát hơi nước ở lá cây, tính chất nào của nước giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá một cách hiệu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho sơ đồ thí nghiệm: ống nghiệm chứa nước + dầu ăn. Vì sao dầu ăn không tan trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vai trò nào sau đây của nước quan trọng nhất trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là các loài động vật máu nóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo của chlorophyll, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp ở thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thiếu nguyên tố vi lượng Iron (Fe) có thể gây ra bệnh thiếu máu ở người. Vai trò sinh học của Iron trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tố Carbon?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh áp suất thẩm thấu và hoạt động của enzyme. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào và vai trò cụ thể của nó liên quan đến áp suất thẩm thấu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho biết nồng độ ion H+ trong tế bào tăng cao. Điều này có ảnh h??ởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong khi thi đấu. Tình trạng này có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vì sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong cơ thể người, Phosphorus (P) là thành phần quan trọng của ATP, DNA và phospholipid màng tế bào. Phosphorus thuộc nhóm nguyên tố nào và vai trò nào sau đây KHÔNG phải của Phosphorus?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Loại liên kết nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ trong môi trường nước, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao các nguyên tố C, H, O, N được gọi là các nguyên tố 'chính' của sự sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta nhỏ một giọt nước lên bề mặt lá sen. Giọt nước giữ hình dạng tròn và lăn đi dễ dàng. Tính chất nào của nước giải thích hiện tượng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho biết một loại enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống pH = 3, điều gì có thể xảy ra với enzyme này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho biết một người bị thiếu Iodine (I). Hậu quả nghiêm trọng nhất do thiếu Iodine gây ra là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nguyên tố vi lượng Copper (Cu) có vai trò quan trọng trong hoạt động của một số enzyme và protein. Mặc dù cần thiết, nhưng nếu nồng độ Copper trong cơ thể vượt quá mức cho phép có thể gây độc. Điều này thể hiện đặc điểm gì về vai trò của nguyên tố vi lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một loại phân bón chứa Nitrogen (N) và Phosphorus (P) được sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng cây trồng. Dạng mà cây hấp thụ Nitrogen và Phosphorus từ phân bón thường là dạng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu vừa tham gia vào nhiều vai trò khác. Vai trò nào sau đây của nước KHÔNG liên quan trực tiếp đến quang hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho biết một tế bào bị mất nước nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp nào sau đây sẽ xảy ra đối với tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để chứng minh vai trò dung môi của nước, thí nghiệm nào sau đây phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Điều này có nghĩa là nguyên tử của nguyên tố X có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có 6 neutron trong hạt nhân.
  • B. Có 6 proton trong hạt nhân.
  • C. Có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • D. Là một nguyên tố vi lượng trong tế bào.

Câu 2: Xét các nguyên tố C, H, O, N. Nguyên tố nào đóng vai trò trung tâm trong việc tạo nên sự đa dạng vô hạn của các phân tử hữu cơ trong tế bào?

  • A. Carbon (C)
  • B. Hydrogen (H)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỷ lệ khối lượng lớn nhất trong chất khô?

  • A. Carbon (C)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone тиroxin của tuyến giáp?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 5: Vì sao nước có khả năng hòa tan nhiều chất phân cực và ion trong tế bào?

  • A. Do nước có nhiệt dung riêng cao.
  • B. Do nước có lực căng bề mặt lớn.
  • C. Do các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
  • D. Do phân tử nước có tính phân cực.

Câu 6: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Do sự chuyển động nhiệt của các phân tử nước.
  • B. Do sự khác biệt về độ âm điện giữa oxygen và hydrogen trong phân tử nước.
  • C. Do kích thước nhỏ bé của phân tử nước.
  • D. Do nước có khả năng dẫn điện.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây thể hiện tính chất "nhiệt dung riêng cao" của nước, có vai trò quan trọng trong việc ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật?

  • A. Nước có thể hòa tan đường.
  • B. Nước có thể tạo lực căng bề mặt.
  • C. Nước giúp cơ thể không bị thay đổi nhiệt độ đột ngột khi môi trường thay đổi.
  • D. Nước có thể bay hơi và làm mát.

Câu 8: Trong quá trình thoát hơi nước ở lá cây, tính chất nào của nước giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá một cách liên tục?

  • A. Tính phân cực của nước.
  • B. Nhiệt bay hơi của nước.
  • C. Nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính của nước với thành mạch dẫn.

Câu 9: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, hiện tượng đổ mồ hôi ở người là một cơ chế sinh lý giúp hạ nhiệt cơ thể. Tính chất nào của nước đóng vai trò chính trong cơ chế này?

  • A. Tính hòa tan của nước.
  • B. Nhiệt bay hơi cao của nước.
  • C. Tính phân cực của nước.
  • D. Nhiệt dung riêng cao của nước.

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein và DNA?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ: nhỏ một giọt nước lên bề mặt giấy thấm và một giọt nước khác lên bề mặt lá sen. Giọt nước trên lá sen giữ hình dạng tròn và ít bị loang ra hơn so với giọt nước trên giấy thấm. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực của nước.
  • B. Nhiệt dung riêng của nước.
  • C. Nhiệt bay hơi của nước.
  • D. Lực căng bề mặt và lực bám dính của nước.

Câu 12: Trong các hệ sinh thái dưới nước vào mùa đông, lớp băng đá trên mặt hồ có vai trò quan trọng đối với sinh vật sống dưới nước. Vai trò đó là gì, và nó liên quan đến tính chất nào của nước?

  • A. Cung cấp oxygen cho sinh vật dưới nước; liên quan đến tính hòa tan của nước.
  • B. Giúp khuếch tán ánh sáng xuống nước; liên quan đến tính trong suốt của nước.
  • C. Cách nhiệt, giữ ấm cho nước bên dưới, ngăn hồ đóng băng hoàn toàn; liên quan đến việc nước đá nhẹ hơn nước lỏng.
  • D. Tạo môi trường sống cho các loài sinh vật trên băng; liên quan đến lực căng bề mặt của nước.

Câu 13: Tại sao các nguyên tố vi lượng tuy chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ thể nhưng lại được gọi là "vi lượng thiết yếu"?

  • A. Vì chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • B. Vì chúng tham gia vào cấu tạo enzyme, vitamin và các chất xúc tác sinh học quan trọng khác, đảm bảo các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
  • C. Vì chúng giúp điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.
  • D. Vì chúng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào.

Câu 14: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố sắt (Fe) đóng vai trò gì trong cơ thể để gây ra tình trạng thiếu máu khi thiếu hụt?

  • A. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin trong hồng cầu, giúp vận chuyển oxygen.
  • B. Sắt tham gia vào quá trình đông máu.
  • C. Sắt là thành phần của enzyme tiêu hóa protein.
  • D. Sắt giúp duy trì cân bằng ion trong tế bào.

Câu 15: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen mang điện tích âm một phần (δ-) và nguyên tử hydrogen mang điện tích dương một phần (δ+). Điều này là do...

  • A. Nguyên tử hydrogen có kích thước nhỏ hơn oxygen.
  • B. Oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen, hút electron mạnh hơn.
  • C. Nguyên tử oxygen có nhiều proton hơn hydrogen.
  • D. Các electron trong phân tử nước chuyển động không đều.

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm về khả năng dẫn điện của nước cất và nước muối. Nước muối dẫn điện còn nước cất thì không hoặc dẫn điện rất kém. Điều này chứng minh tính chất nào của nước muối?

  • A. Nước muối có nhiệt dung riêng cao hơn nước cất.
  • B. Nước muối có lực căng bề mặt lớn hơn nước cất.
  • C. Nước muối là dung môi hòa tan tốt các chất ion (như muối), tạo ra các ion tự do dẫn điện.
  • D. Nước muối có nhiệt bay hơi thấp hơn nước cất.

Câu 17: Một vận động viên marathon cần bù nước và điện giải sau khi thi đấu. Loại nước uống nào sẽ phù hợp nhất để giúp họ phục hồi nhanh chóng?

  • A. Nước cất.
  • B. Nước ngọt có gas.
  • C. Nước ép trái cây nguyên chất.
  • D. Nước uống thể thao chứa chất điện giải.

Câu 18: Nếu một loại cây trồng bị thiếu nguyên tố magnesium (Mg), triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện rõ rệt nhất?

  • A. Lá cây bị vàng úa (đặc biệt giữa các gân lá) do thiếu chlorophyll.
  • B. Rễ cây phát triển kém.
  • C. Quả nhỏ và ít ngọt.
  • D. Thân cây yếu ớt, dễ gãy.

Câu 19: Trong cơ thể, calcium (Ca) không chỉ là thành phần cấu tạo xương và răng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Dẫn truyền xung thần kinh và co cơ.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Điều hòa đường huyết.

Câu 20: Tại sao nước lại được xem là "dung môi của sự sống"?

  • A. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
  • B. Vì nước có nhiệt dung riêng cao.
  • C. Vì nước có khả năng hòa tan nhiều chất cần thiết cho các phản ứng sinh hóa và vận chuyển chất trong tế bào và cơ thể.
  • D. Vì nước có tính phân cực.

Câu 21: Cho biết một người có chế độ ăn uống thiếu iodine. Hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra đối với người này?

  • A. Bướu cổ do tuyến giáp phì đại.
  • B. Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu.
  • C. Loãng xương do thiếu calcium.
  • D. Suy giảm chức năng gan.

Câu 22: Trong tế bào, nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng nào sau đây là ví dụ về vai trò của nước trong phản ứng sinh hóa?

  • A. Phản ứng tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Phản ứng quang hợp tạo glucose từ CO₂ và H₂O.
  • C. Phản ứng hô hấp tế bào phân giải glucose tạo ATP.
  • D. Phản ứng thủy phân tinh bột thành glucose.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào mất đi một lượng lớn nước?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường hoạt động trao đổi chất.
  • B. Tế bào sẽ tăng kích thước và thể tích.
  • C. Các hoạt động trao đổi chất trong tế bào bị rối loạn hoặc ngừng trệ do thiếu môi trường và nguyên liệu cho các phản ứng.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông.

Câu 24: Tại sao khi bón phân cho cây trồng, người nông dân thường kết hợp với việc tưới nước?

  • A. Để giữ cho phân bón không bị bay hơi.
  • B. Để hòa tan phân bón thành các ion khoáng, giúp cây dễ dàng hấp thụ qua rễ.
  • C. Để làm mát đất, tránh cho rễ cây bị nóng.
  • D. Để cố định phân bón trong đất, tránh bị rửa trôi.

Câu 25: Trong thí nghiệm chứng minh tính dẫn nhiệt của nước, người ta đun nóng một ống nghiệm đựng nước ở phía trên, nhưng nhiệt độ ở đáy ống nghiệm tăng lên rất chậm. Điều này thể hiện tính chất nào của nước?

  • A. Nước có tính hòa tan tốt.
  • B. Nước có nhiệt bay hơi cao.
  • C. Nước dẫn nhiệt kém.
  • D. Nước có lực căng bề mặt lớn.

Câu 26: Một phân tử nước có thể liên kết tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác thông qua liên kết hydrogen?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. Vô hạn

Câu 27: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt động của enzyme. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố đa lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng.
  • C. Nguyên tố vô cơ.
  • D. Nguyên tố hữu cơ.

Câu 28: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu mô thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phương pháp sắc ký.
  • B. Phương pháp điện di.
  • C. Phương pháp sấy khô và cân trọng lượng.
  • D. Phương pháp quang phổ.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với lực căng bề mặt của nước nếu nhiệt độ tăng lên?

  • A. Lực căng bề mặt sẽ giảm.
  • B. Lực căng bề mặt sẽ tăng.
  • C. Lực căng bề mặt không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 30: Giả sử một loại enzyme trong tế bào hoạt động tối ưu ở pH trung tính (pH=7). Nếu môi trường tế bào trở nên acid (pH<7), điều gì có thể xảy ra với hoạt tính của enzyme đó?

  • A. Hoạt tính của enzyme sẽ tăng lên.
  • B. Hoạt tính của enzyme có thể giảm hoặc mất hoàn toàn do sự thay đổi cấu trúc không gian của enzyme.
  • C. Hoạt tính của enzyme không bị ảnh hưởng.
  • D. Enzyme sẽ chuyển sang hoạt động ở pH acid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Điều này có nghĩa là nguyên tử của nguyên tố X có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét các nguyên tố C, H, O, N. Nguyên tố nào đóng vai trò trung tâm trong việc tạo nên sự đa dạng vô hạn của các phân tử hữu cơ trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỷ lệ khối lượng lớn nhất trong chất khô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone тиroxin của tuyến giáp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vì sao nước có khả năng hòa tan nhiều chất phân cực và ion trong tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước chủ yếu do yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây thể hiện tính chất 'nhiệt dung riêng cao' của nước, có vai trò quan trọng trong việc ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong quá trình thoát hơi nước ở lá cây, tính chất nào của nước giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá một cách liên tục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, hiện tượng đổ mồ hôi ở người là một cơ chế sinh lý giúp hạ nhiệt cơ thể. Tính chất nào của nước đóng vai trò chính trong cơ chế này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein và DNA?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ: nhỏ một giọt nước lên bề mặt giấy thấm và một giọt nước khác lên bề mặt lá sen. Giọt nước trên lá sen giữ hình dạng tròn và ít bị loang ra hơn so với giọt nước trên giấy thấm. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong các hệ sinh thái dưới nước vào mùa đông, lớp băng đá trên mặt hồ có vai trò quan trọng đối với sinh vật sống dưới nước. Vai trò đó là gì, và nó liên quan đến tính chất nào của nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao các nguyên tố vi lượng tuy chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ thể nhưng lại được gọi là 'vi lượng thiết yếu'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố sắt (Fe) đóng vai trò gì trong cơ thể để gây ra tình trạng thiếu máu khi thiếu hụt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen mang điện tích âm một phần (δ-) và nguyên tử hydrogen mang điện tích dương một phần (δ+). Điều này là do...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm về khả năng dẫn điện của nước cất và nước muối. Nước muối dẫn điện còn nước cất thì không hoặc dẫn điện rất kém. Điều này chứng minh tính chất nào của nước muối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vận động viên marathon cần bù nước và điện giải sau khi thi đấu. Loại nước uống nào sẽ phù hợp nhất để giúp họ phục hồi nhanh chóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu một loại cây trồng bị thiếu nguyên tố magnesium (Mg), triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện rõ rệt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong cơ thể, calcium (Ca) không chỉ là thành phần cấu tạo xương và răng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao nước lại được xem là 'dung môi của sự sống'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho biết một người có chế độ ăn uống thiếu iodine. Hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra đối với người này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong tế bào, nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng nào sau đây là ví dụ về vai trò của nước trong phản ứng sinh hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào mất đi một lượng lớn nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao khi bón phân cho cây trồng, người nông dân thường kết hợp với việc tưới nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong thí nghiệm chứng minh tính dẫn nhiệt của nước, người ta đun nóng một ống nghiệm đựng nước ở phía trên, nhưng nhiệt độ ở đáy ống nghiệm tăng lên rất chậm. Điều này thể hiện tính chất nào của nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một phân tử nước có thể liên kết tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác thông qua liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt động của enzyme. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu mô thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với lực căng bề mặt của nước nếu nhiệt độ tăng lên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử một loại enzyme trong tế bào hoạt động tối ưu ở pH trung tính (pH=7). Nếu môi trường tế bào trở nên acid (pH<7), điều gì có thể xảy ra với hoạt tính của enzyme đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào sống. Điều này được quyết định chủ yếu bởi đặc tính nào sau đây của nguyên tử Carbon?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vũ trụ.
  • B. Carbon có khả năng tạo liên kết ion mạnh mẽ với các nguyên tố khác.
  • C. Carbon có khối lượng nguyên tử nhỏ, dễ dàng tham gia phản ứng.
  • D. Carbon có 4 electron lớp ngoài cùng, tạo khả năng liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác, hình thành mạch carbon đa dạng.

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của hormone tuyến giáp, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi chất và phát triển?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iodine (I)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 3: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng của tế bào và cơ thể sống?

  • A. Do nước có nhiệt dung riêng cao, giúp ổn định nhiệt độ.
  • B. Do nước có sức căng bề mặt lớn, tạo lực liên kết giữa các phân tử nước.
  • C. Do phân tử nước có tính phân cực, cho phép tương tác và hòa tan nhiều chất phân cực hoặc ion.
  • D. Do nước có khả năng bay hơi cao, giúp vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây.

Câu 4: Xét về tỉ lệ phần trăm khối lượng chất khô trong tế bào, nhóm nguyên tố đa lượng nào chiếm phần lớn nhất?

  • A. C, O, N, H
  • B. Ca, P, K, S
  • C. Na, Cl, Mg, Fe
  • D. I, Zn, Cu, Mo

Câu 5: Hiện tượng mao dẫn ở thực vật, giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá, chủ yếu dựa trên tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Nhiệt bay hơi lớn
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính với thành ống dẫn
  • D. Tính phân cực mạnh

Câu 6: Trong các phân tử sinh học lớn (như protein, carbohydrate, nucleic acid), nguyên tố Nitrogen (N) đóng vai trò quan trọng nhất trong cấu trúc của loại phân tử nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein và Nucleic acid
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nguyên tố Magnesium (Mg)?

  • A. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • B. Khả năng vận chuyển nước và chất dinh dưỡng của tế bào tăng lên.
  • C. Tế bào tăng cường tổng hợp protein.
  • D. Nhiều quá trình sinh hóa trong tế bào bị rối loạn do Mg là thành phần của nhiều enzyme và phân tử quan trọng.

Câu 8: Tại sao nhiệt độ cơ thể sinh vật trên cạn thường ổn định hơn so với môi trường nước xung quanh?

  • A. Nước có nhiệt dung riêng cao, giúp hấp thụ và giải phóng nhiệt từ từ, hạn chế sự biến đổi nhiệt độ đột ngột.
  • B. Nước có khả năng bay hơi cao, giúp làm mát cơ thể khi nhiệt độ môi trường tăng.
  • C. Nước có tính dẫn nhiệt tốt, giúp phân tán nhiệt đều khắp cơ thể.
  • D. Nước có sức căng bề mặt lớn, tạo lớp màng bảo vệ cơ thể khỏi sự thay đổi nhiệt độ.

Câu 9: Cho sơ đồ cấu tạo phân tử nước. Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước là do:

  • A. Sự hút nhau giữa các electron tự do của các phân tử nước.
  • B. Sự hút nhau giữa đầu mang điện tích dương (H) của phân tử nước này và đầu mang điện tích âm (O) của phân tử nước khác.
  • C. Sự liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử hydrogen của các phân tử nước.
  • D. Sự liên kết ion giữa các ion H+ và OH- trong nước.

Câu 10: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống đủ nước trước, trong và sau khi tập luyện cường độ cao?

  • A. Để tăng cường khả năng hấp thụ vitamin và khoáng chất.
  • B. Để cung cấp năng lượng cho cơ bắp hoạt động.
  • C. Để bù đắp lượng nước mất qua mồ hôi, duy trì thân nhiệt ổn định và đảm bảo các phản ứng sinh hóa diễn ra bình thường.
  • D. Để giảm cảm giác đói và mệt mỏi trong quá trình tập luyện.

Câu 11: Trong các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, nguyên tố nào sau đây là thành phần của hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Mangan (Mn)

Câu 12: Vì sao thực vật thủy sinh có thể tồn tại trong môi trường nước?

  • A. Do nước có độ nhớt cao, tạo lực nâng đỡ cho thực vật.
  • B. Do nước có khả năng hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật.
  • C. Do nước có nhiệt độ ổn định, tạo môi trường sống thuận lợi.
  • D. Do nước là thành phần cấu tạo chính của tế bào và tham gia vào nhiều quá trình sinh lý của thực vật.

Câu 13: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính enzyme, nước được sử dụng với vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp oxygen cho phản ứng enzyme.
  • B. Dung môi hòa tan enzyme và cơ chất, tạo môi trường cho phản ứng xảy ra.
  • C. Điều chỉnh nhiệt độ của phản ứng enzyme.
  • D. Tham gia trực tiếp vào cấu trúc enzyme.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tố vi lượng?

  • A. Cần thiết cho sự sống của sinh vật dù với lượng rất nhỏ.
  • B. Tham gia cấu tạo enzyme và các hợp chất sinh học quan trọng.
  • C. Nếu thiếu nguyên tố vi lượng sẽ không gây ra bất kỳ rối loạn nào trong cơ thể.
  • D. Ví dụ về nguyên tố vi lượng là Fe, I, Cu, Zn.

Câu 15: Cho tình huống: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Giải pháp bù nước bằng đường uống (ORS - Oral Rehydration Solution) thường chứa muối khoáng. Vì sao việc bổ sung muối khoáng lại quan trọng trong trường hợp này?

  • A. Muối khoáng giúp tăng cường hấp thụ nước ở ruột.
  • B. Muối khoáng cung cấp năng lượng cho cơ thể phục hồi.
  • C. Muối khoáng giúp làm chậm quá trình tiêu chảy.
  • D. Muối khoáng giúp bù đắp lượng ion khoáng bị mất cùng với nước, duy trì cân bằng điện giải và chức năng tế bào.

Câu 16: So sánh liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Liên kết nào mạnh hơn và liên kết nào quyết định các tính chất đặc biệt của nước?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn và quyết định tính chất nước.
  • B. Liên kết cộng hóa trị yếu hơn và quyết định tính chất nước.
  • C. Liên kết cộng hóa trị mạnh hơn, nhưng liên kết hydrogen quyết định các tính chất đặc biệt của nước như sức căng bề mặt, nhiệt dung riêng cao.
  • D. Cả hai loại liên kết đều mạnh như nhau và cùng quyết định tính chất nước.

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, nguyên tố Phosphorus (P) có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Duy trì độ pH ổn định của môi trường.
  • B. Cấu tạo nên nucleic acid (DNA, RNA) và ATP, các phân tử mang thông tin di truyền và năng lượng.
  • C. Tham gia vào quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng trong cây.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường.

Câu 18: Nếu một loại phân bón chứa hàm lượng Kali (K) cao, nó sẽ có lợi nhất cho giai đoạn phát triển nào của cây trồng?

  • A. Giai đoạn nảy mầm
  • B. Giai đoạn sinh trưởng thân lá
  • C. Giai đoạn ra hoa
  • D. Giai đoạn hình thành quả và hạt (do K quan trọng cho vận chuyển đường và tích lũy chất dinh dưỡng).

Câu 19: Tại sao nói rằng nước là "cội nguồn của sự sống"?

  • A. Vì nước là thành phần chính của tế bào, môi trường cho các phản ứng sinh hóa, và tham gia vào nhiều quá trình sống cơ bản.
  • B. Vì nước chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất.
  • C. Vì nước có khả năng tái tạo vô hạn.
  • D. Vì nước là chất dinh dưỡng quan trọng nhất cho mọi sinh vật.

Câu 20: Trong cơ thể động vật có xương sống, nguyên tố Calcium (Ca) đóng vai trò chính trong chức năng nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Cấu tạo xương và răng, dẫn truyền xung thần kinh, co cơ.
  • C. Tổng hợp protein và enzyme.
  • D. Điều hòa đường huyết.

Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm và nhận thấy một chất X dễ dàng hòa tan trong nước nhưng không tan trong dầu. Chất X có khả năng cao thuộc loại chất nào?

  • A. Lipid
  • B. Carbohydrate phức tạp
  • C. Chất phân cực hoặc ion (ví dụ: muối khoáng)
  • D. Protein cấu trúc

Câu 22: Vì sao khi nấu canh hoặc luộc rau, chúng ta thường cho thêm một chút muối?

  • A. Để tăng hương vị cho món ăn.
  • B. Để rau củ nhanh chín hơn.
  • C. Để bảo quản rau củ được lâu hơn.
  • D. Muối làm tăng nhiệt độ sôi của nước, giúp thực phẩm chín nhanh và giữ được màu xanh của rau.

Câu 23: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Điều hòa quá trình đóng mở khí khổng, cân bằng nước và ion trong tế bào.
  • B. Tham gia cấu tạo diệp lục tố.
  • C. Cấu tạo thành tế bào thực vật.
  • D. Tổng hợp protein dự trữ trong hạt.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu môi trường xung quanh tế bào có nồng độ chất tan cao hơn so với bên trong tế bào (môi trường ưu trương)?

  • A. Nước sẽ đi từ môi trường vào tế bào, làm tế bào trương lên.
  • B. Nước sẽ đi từ tế bào ra môi trường, làm tế bào mất nước và co lại.
  • C. Không có sự di chuyển nước vì nồng độ chất tan cân bằng.
  • D. Tế bào sẽ tự điều chỉnh nồng độ chất tan để cân bằng với môi trường.

Câu 25: Trong hệ thống tuần hoàn máu của động vật, nước đóng vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tim.
  • B. Tham gia cấu tạo hồng cầu.
  • C. Dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí, hormone và chất thải.
  • D. Điều hòa nhịp tim.

Câu 26: Vì sao băng đá lại nổi trên mặt nước?

  • A. Do băng đá có màu trắng, phản xạ ánh sáng tốt hơn.
  • B. Do băng đá có nhiệt độ thấp hơn nước.
  • C. Do băng đá có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • D. Do khi đông đặc, các phân tử nước tạo cấu trúc tinh thể mở rộng, làm giảm mật độ của băng so với nước lỏng.

Câu 27: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước vừa là nguyên liệu vừa có vai trò quan trọng khác. Vai trò đó là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp.
  • B. Môi trường diễn ra các phản ứng quang hợp và tham gia vào quá trình quang phân li nước, giải phóng electron và oxygen.
  • C. Vận chuyển CO2 từ khí khổng vào lục lạp.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho lục lạp.

Câu 28: Nếu một người ăn uống thiếu Calcium (Ca) trong thời gian dài, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Thiếu máu.
  • B. Bướu cổ.
  • C. Loãng xương, xương giòn và dễ gãy.
  • D. Rối loạn đông máu.

Câu 29: Tại sao các loài sinh vật sống ở vùng cực lạnh thường có lớp mỡ dưới da dày?

  • A. Để dự trữ nước cho mùa đông.
  • B. Để tăng khả năng di chuyển trong nước.
  • C. Để giảm trọng lượng cơ thể.
  • D. Lớp mỡ cách nhiệt giúp giữ ấm cơ thể, giảm sự mất nhiệt ra môi trường lạnh giá, tận dụng nhiệt dung riêng cao của nước trong cơ thể.

Câu 30: Trong cơ thể người, nguyên tố Sodium (Na) và Potassium (K) phối hợp hoạt động để tạo ra:

  • A. Điện thế màng tế bào, quan trọng cho dẫn truyền xung thần kinh và hoạt động cơ.
  • B. Hệ đệm pH trong máu.
  • C. Hệ thống miễn dịch của cơ thể.
  • D. Các enzyme tiêu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào sống. Điều này được quyết định chủ yếu bởi đặc tính nào sau đây của nguyên tử Carbon?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của hormone tuyến giáp, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi chất và phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng của tế bào và cơ thể sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Xét về tỉ lệ phần trăm khối lượng chất khô trong tế bào, nhóm nguyên tố đa lượng nào chiếm phần lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hiện tượng mao dẫn ở thực vật, giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá, chủ yếu dựa trên tính chất nào của nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong các phân tử sinh học lớn (như protein, carbohydrate, nucleic acid), nguyên tố Nitrogen (N) đóng vai trò quan trọng nhất trong cấu trúc của loại phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nguyên tố Magnesium (Mg)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao nhiệt độ cơ thể sinh vật trên cạn thường ổn định hơn so với môi trường nước xung quanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho sơ đồ cấu tạo phân tử nước. Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống đủ nước trước, trong và sau khi tập luyện cường độ cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, nguyên tố nào sau đây là thành phần của hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vì sao thực vật thủy sinh có thể tồn tại trong môi trường nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính enzyme, nước được sử dụng với vai trò chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tố vi lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho tình huống: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Giải pháp bù nước bằng đường uống (ORS - Oral Rehydration Solution) thường chứa muối khoáng. Vì sao việc bổ sung muối khoáng lại quan trọng trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Liên kết nào mạnh hơn và liên kết nào quyết định các tính chất đặc biệt của nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, nguyên tố Phosphorus (P) có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nếu một loại phân bón chứa hàm lượng Kali (K) cao, nó sẽ có lợi nhất cho giai đoạn phát triển nào của cây trồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao nói rằng nước là 'cội nguồn của sự sống'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong cơ thể động vật có xương sống, nguyên tố Calcium (Ca) đóng vai trò chính trong chức năng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm và nhận thấy một chất X dễ dàng hòa tan trong nước nhưng không tan trong dầu. Chất X có khả năng cao thuộc loại chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vì sao khi nấu canh hoặc luộc rau, chúng ta thường cho thêm một chút muối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu môi trường xung quanh tế bào có nồng độ chất tan cao hơn so với bên trong tế bào (môi trường ưu trương)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong hệ thống tuần hoàn máu của động vật, nước đóng vai trò chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vì sao băng đá lại nổi trên mặt nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước vừa là nguyên liệu vừa có vai trò quan trọng khác. Vai trò đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nếu một người ăn uống thiếu Calcium (Ca) trong thời gian dài, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao các loài sinh vật sống ở vùng cực lạnh thường có lớp mỡ dưới da dày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong cơ thể người, nguyên tố Sodium (Na) và Potassium (K) phối hợp hoạt động để tạo ra:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ vì?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Carbon có khả năng tạo liên kết ion mạnh mẽ.
  • C. Carbon có kích thước nguyên tử lớn, dễ dàng tham gia phản ứng.
  • D. Carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị, hình thành mạch Carbon đa dạng.

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỷ lệ khối lượng lớn nhất trong chất khô?

  • A. Carbon (C)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 3: Vai trò nào sau đây của nước không liên quan trực tiếp đến tính phân cực của phân tử nước?

  • A. Dung môi hòa tan các chất phân cực và ion.
  • B. Tham gia vào các phản ứng thủy phân.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể nhờ nhiệt dung riêng cao.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể.

Câu 4: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, có vai trò quan trọng trong điều hòa quá trình trao đổi chất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iodine (I)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 5: Tại sao các vận động viên thường được khuyên bổ sung thêm muối khoáng (chứa Na+, Cl+) sau khi vận động mạnh?

  • A. Muối khoáng giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • B. Muối khoáng giúp giảm đau nhức cơ sau vận động.
  • C. Muối khoáng giúp bù đắp lượng muối mất đi qua mồ hôi, duy trì cân bằng điện giải.
  • D. Muối khoáng giúp cơ thể hấp thụ nước tốt hơn.

Câu 6: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây cho nước?

  • A. Tính axit của nước.
  • B. Sức căng bề mặt lớn.
  • C. Khả năng hòa tan chất béo.
  • D. Nhiệt độ sôi thấp.

Câu 7: Trong các hệ sinh thái dưới nước, tính chất nào của nước giúp duy trì sự ổn định nhiệt độ, bảo vệ sinh vật thủy sinh khỏi sự biến đổi nhiệt độ đột ngột?

  • A. Tính dẫn nhiệt cao.
  • B. Tính hòa tan tốt.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Nhiệt dung riêng cao.

Câu 8: Một loại phân bón NPK có ghi tỷ lệ 16-16-8. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Trong phân bón có 16% Nitrogen, 16% Phosphorus và 8% Potassium.
  • B. Tỷ lệ các nguyên tố đa lượng và vi lượng trong phân bón là 16:16:8.
  • C. Phân bón chứa 16 nguyên tố đa lượng, 16 nguyên tố vi lượng và 8 nguyên tố trung lượng.
  • D. Tổng hàm lượng các nguyên tố N, P, K trong phân bón là 40%.

Câu 9: Tại sao thiếu nước có thể gây ra tình trạng mất cân bằng nội môi nghiêm trọng ở sinh vật?

  • A. Vì nước là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Vì nước tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa, vận chuyển chất và điều hòa nhiệt độ.
  • C. Vì nước là thành phần cấu tạo chính của xương và răng.
  • D. Vì nước giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.

Câu 10: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây xanh → Bình kín → Đèn chiếu sáng. Sau một thời gian, người ta thấy nồng độ CO2 trong bình giảm và nồng độ O2 tăng. Nguyên tố nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở cây xanh?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại enzyme trong tế bào bị mất đi nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của nó?

  • A. Enzyme sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • B. Enzyme sẽ thay thế nguyên tố vi lượng bằng nguyên tố đa lượng.
  • C. Enzyme có thể mất khả năng xúc tác hoặc hoạt động kém hiệu quả.
  • D. Tế bào sẽ tự tổng hợp nguyên tố vi lượng thay thế.

Câu 12: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do?

  • A. Oxygen có kích thước lớn hơn hydrogen.
  • B. Oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen, hút electron mạnh hơn.
  • C. Hydrogen dễ dàng nhường electron cho oxygen.
  • D. Liên kết giữa oxygen và hydrogen là liên kết ion.

Câu 13: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nước là dung môi hòa tan tốt nhiều chất phân cực và ion.
  • B. Vì nước có nhiệt độ sôi cao, giúp duy trì trạng thái lỏng.
  • C. Vì nước có sức căng bề mặt lớn, tạo lực đẩy các chất.
  • D. Vì nước có khả năng liên kết cộng hóa trị mạnh mẽ.

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước và quang hợp?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ: nhỏ vài giọt nước lên bề mặt lá sen và quan sát thấy nước tạo thành giọt tròn và lăn trên lá. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao.
  • B. Sức căng bề mặt lớn.
  • C. Tính phân cực.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt.

Câu 16: Phân tử nước có cấu trúc?

  • A. Thẳng hàng.
  • B. Tam giác đều.
  • C. Góc.
  • D. Tứ diện.

Câu 17: Trong tế bào, nước tự do và nước liên kết khác nhau ở điểm nào?

  • A. Nước tự do chỉ có trong tế bào động vật, nước liên kết chỉ có trong tế bào thực vật.
  • B. Nước tự do tham gia cấu tạo tế bào, nước liên kết tham gia các phản ứng hóa học.
  • C. Nước tự do chiếm tỷ lệ nhỏ hơn nước liên kết trong tế bào.
  • D. Nước tự do tham gia các hoạt động chuyển hóa mạnh mẽ hơn nước liên kết.

Câu 18: Để so sánh hàm lượng nước trong các loại mô khác nhau của thực vật (ví dụ: lá, thân, rễ), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát bằng kính hiển vi.
  • B. Phương pháp cân trọng lượng tươi và trọng lượng khô.
  • C. Sử dụng giấy đo pH.
  • D. Phương pháp sắc ký.

Câu 19: Nguyên tố đa lượng nào sau đây cần thiết cho sự hình thành acid nucleic và ATP?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Potassium (K)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Sulfur (S)

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tố vi lượng?

  • A. Nguyên tố vi lượng không cần thiết cho sự sống.
  • B. Nguyên tố vi lượng chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ thể.
  • C. Nhiều nguyên tố vi lượng là thành phần của enzyme.
  • D. Thiếu nguyên tố vi lượng có thể gây ra các bệnh lý.

Câu 21: Liên kết nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ trong môi trường nước, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như duy trì cấu trúc protein và DNA?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 22: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia trực tiếp vào giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn quang phân li nước (giai đoạn sáng).
  • C. Giai đoạn khử CO2 (giai đoạn tối).
  • D. Giai đoạn tổng hợp glucose.

Câu 23: Một tế bào có hàm lượng nước tự do giảm mạnh. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của tế bào?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi tác động cơ học.
  • B. Duy trì hình dạng tế bào.
  • C. Thực hiện các phản ứng trao đổi chất.
  • D. Vận chuyển các chất ra vào tế bào.

Câu 24: Cho các nguyên tố sau: Fe, Ca, C, Zn, N, P, K, O, H, I. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm đa lượng?

  • A. 5
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 25: Nếu một loại cây trồng bị thiếu Potassium (K), triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện?

  • A. Lá cây có màu xanh đậm.
  • B. Rễ cây phát triển mạnh mẽ.
  • C. Cây sinh trưởng nhanh chóng.
  • D. Lá cây bị vàng úa, đặc biệt ở mép lá.

Câu 26: Tính chất nào của nước giúp các loài động vật máu nóng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong môi trường nóng?

  • A. Nhiệt bay hơi cao.
  • B. Tính dẫn nhiệt tốt.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Tính hòa tan tốt.

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, nước đóng vai trò quan trọng trong phản ứng nào để phân giải các polymer sinh học thành monomer?

  • A. Phản ứng ngưng tụ.
  • B. Phản ứng oxy hóa khử.
  • C. Phản ứng thủy phân.
  • D. Phản ứng trung hòa.

Câu 28: Tại sao kích thước nhỏ của phân tử nước lại là một lợi thế cho các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Giúp nước dễ dàng hòa tan các chất có kích thước lớn.
  • B. Giúp nước dễ dàng di chuyển qua màng tế bào và tham gia vào các phản ứng.
  • C. Giúp nước tạo ra sức căng bề mặt lớn.
  • D. Giúp nước có nhiệt dung riêng cao.

Câu 29: Để xác định nguyên tố vi lượng nào có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một loại cây trồng, người ta thường thực hiện thí nghiệm nào?

  • A. Thí nghiệm nhuộm màu tế bào.
  • B. Thí nghiệm sắc ký diệp lục.
  • C. Thí nghiệm chiết rút DNA.
  • D. Thí nghiệm trồng cây trong môi trường thiếu hụt từng nguyên tố vi lượng.

Câu 30: Trong cơ thể động vật có xương sống, Calcium (Ca) có vai trò chính nào sau đây ngoài việc cấu tạo xương và răng?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Điều hòa đường huyết.
  • C. Tham gia vào quá trình đông máu và dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Tổng hợp protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ vì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỷ lệ khối lượng lớn nhất trong chất khô?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vai trò nào sau đây của nước *không* liên quan trực tiếp đến tính phân cực của phân tử nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, có vai trò quan trọng trong điều hòa quá trình trao đổi chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao các vận động viên thường được khuyên bổ sung thêm muối khoáng (chứa Na+, Cl+) sau khi vận động mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây cho nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các hệ sinh thái dưới nước, tính chất nào của nước giúp duy trì sự ổn định nhiệt độ, bảo vệ sinh vật thủy sinh khỏi sự biến đổi nhiệt độ đột ngột?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một loại phân bón NPK có ghi tỷ lệ 16-16-8. Điều này có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao thiếu nước có thể gây ra tình trạng mất cân bằng nội môi nghiêm trọng ở sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây xanh → Bình kín → Đèn chiếu sáng. Sau một thời gian, người ta thấy nồng độ CO2 trong bình giảm và nồng độ O2 tăng. Nguyên tố nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở cây xanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại enzyme trong tế bào bị mất đi nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước và quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ: nhỏ vài giọt nước lên bề mặt lá sen và quan sát thấy nước tạo thành giọt tròn và lăn trên lá. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tử nước có cấu trúc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong tế bào, nước tự do và nước liên kết khác nhau ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để so sánh hàm lượng nước trong các loại mô khác nhau của thực vật (ví dụ: lá, thân, rễ), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên tố đa lượng nào sau đây cần thiết cho sự hình thành acid nucleic và ATP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về nguyên tố vi lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Liên kết nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ trong môi trường nước, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như duy trì cấu trúc protein và DNA?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia trực tiếp vào giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một tế bào có hàm lượng nước tự do giảm mạnh. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho các nguyên tố sau: Fe, Ca, C, Zn, N, P, K, O, H, I. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm đa lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu một loại cây trồng bị thiếu Potassium (K), triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tính chất nào của nước giúp các loài động vật máu nóng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong môi trường nóng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, nước đóng vai trò quan trọng trong phản ứng nào để phân giải các polymer sinh học thành monomer?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao kích thước nhỏ của phân tử nước lại là một lợi thế cho các hoạt động sống của tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để xác định nguyên tố vi lượng nào có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một loại cây trồng, người ta thường thực hiện thí nghiệm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong cơ thể động vật có xương sống, Calcium (Ca) có vai trò chính nào sau đây ngoài việc cấu tạo xương và răng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào sống. Điều gì sau đây là cơ sở chính xác nhất giải thích cho vai trò này?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Carbon có khả năng tạo liên kết ion mạnh mẽ.
  • C. Carbon có kích thước nhỏ, dễ dàng xâm nhập vào tế bào.
  • D. Carbon có 4 electron lớp ngoài cùng, cho phép tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác, hình thành mạch carbon đa dạng.

Câu 2: Xét về tỉ lệ khối lượng trong chất khô của tế bào, nhóm nguyên tố đa lượng bao gồm C, H, O, N chiếm khoảng 96%. Nhóm nguyên tố còn lại được gọi là nguyên tố vi lượng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt về vai trò sinh học giữa nguyên tố đa lượng và vi lượng?

  • A. Nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên tất cả các loại enzyme, trong khi nguyên tố vi lượng thì không.
  • B. Nguyên tố đa lượng chỉ cần thiết với thực vật, còn nguyên tố vi lượng cần thiết cho cả động vật và thực vật.
  • C. Nguyên tố đa lượng là thành phần cấu trúc chính của các đại phân tử hữu cơ, còn nguyên tố vi lượng thường hoạt động như các cofactor hoặc thành phần xúc tác trong enzyme.
  • D. Nguyên tố đa lượng có mặt trong tế bào ở dạng ion, còn nguyên tố vi lượng chỉ tồn tại trong các hợp chất hữu cơ phức tạp.

Câu 3: Trong cơ thể người, Iodine là một nguyên tố vi lượng thiết yếu. Thiếu Iodine kéo dài có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. Vai trò sinh học nào sau đây của Iodine giải thích tốt nhất mối liên hệ này?

  • A. Iodine là thành phần cấu tạo của hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Iodine là thành phần cấu tạo hormone tuyến giáp, hormone này điều chỉnh quá trình trao đổi chất và phát triển.
  • C. Iodine tham gia vào quá trình dẫn truyền xung thần kinh và co cơ.
  • D. Iodine là một chất chống oxy hóa mạnh, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương gốc tự do.

Câu 4: Phân tử nước có tính phân cực do sự khác biệt về độ âm điện giữa Oxygen và Hydrogen. Tính phân cực này của nước dẫn đến hệ quả sinh học quan trọng nào sau đây?

  • A. Nước trở thành dung môi hòa tan nhiều chất phân cực, tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong môi trường dung dịch.
  • B. Nước có khả năng dẫn điện tốt, giúp truyền tín hiệu điện trong hệ thần kinh.
  • C. Nước có nhiệt độ sôi thấp, dễ dàng bay hơi và làm mát cơ thể.
  • D. Nước có khả năng kết dính các phân tử kỵ nước lại với nhau, tạo thành màng sinh chất.

Câu 5: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong nhiều đặc tính của nước và các phân tử sinh học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về bản chất của liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen là liên kết mạnh, được hình thành do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử hydrogen.
  • B. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử nước với nhau, không xuất hiện trong các phân tử sinh học khác.
  • C. Liên kết hydrogen là liên kết yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử hydrogen mang điện tích dương của một phân tử với nguyên tử âm điện (như oxygen, nitrogen) của phân tử khác.
  • D. Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học duy nhất có khả năng tạo nên cấu trúc ba chiều của protein.

Câu 6: Hiện tượng mao dẫn của nước (capillary action) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất dinh dưỡng trong cây. Đặc tính nào của nước đóng vai trò chính trong hiện tượng này?

  • A. Nhiệt dung riêng cao của nước.
  • B. Nhiệt bay hơi cao của nước.
  • C. Tính trung tính về pH của nước.
  • D. Lực kết dính giữa các phân tử nước và lực bám dính của nước với thành mạch dẫn.

Câu 7: Tại sao nước lại có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể sinh vật, đặc biệt là ở các loài động vật máu nóng?

  • A. Nước có khả năng dẫn nhiệt tốt, giúp tản nhiệt nhanh chóng ra môi trường.
  • B. Nước có nhiệt dung riêng cao, có thể hấp thụ một lượng lớn nhiệt mà chỉ thay đổi nhiệt độ một lượng nhỏ, giúp ổn định nhiệt độ.
  • C. Nước có nhiệt bay hơi cao, khi bay hơi sẽ mang theo một lượng lớn nhiệt, giúp làm mát cơ thể.
  • D. Nước có tính phân cực mạnh, giúp phá vỡ các liên kết hóa học và giải phóng nhiệt.

Câu 8: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước vừa là nguyên liệu vừa tham gia vào nhiều quá trình khác. Vai trò nào sau đây của nước là quan trọng nhất trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Nước là môi trường để các phản ứng hóa học trong pha sáng diễn ra.
  • B. Nước cung cấp Hydrogen ion (H+) để tổng hợp ATP.
  • C. Nước bị phân ly quang hóa, cung cấp electron bù đắp cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hóa.
  • D. Nước tham gia trực tiếp vào chu trình Calvin để tổng hợp glucose.

Câu 9: Xét một tế bào sống, nước chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng tế bào. Tuy nhiên, tỉ lệ nước có thể khác nhau giữa các loại tế bào và cơ quan. Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định sự khác biệt về tỉ lệ nước này?

  • A. Kích thước của tế bào.
  • B. Loại sinh vật mà tế bào thuộc về (động vật hay thực vật).
  • C. Môi trường sống của sinh vật.
  • D. Chức năng và cường độ trao đổi chất của tế bào hoặc cơ quan.

Câu 10: Phân bón hóa học cung cấp các nguyên tố khoáng thiết yếu cho cây trồng. Khi bón phân, người nông dân thường kết hợp với việc tưới nước. Mục đích chính của việc tưới nước này là gì?

  • A. Nước giúp phân bón thấm sâu vào đất, đến đúng vị trí rễ cây.
  • B. Nước hòa tan các chất dinh dưỡng trong phân bón thành dạng ion, giúp cây dễ dàng hấp thụ qua rễ.
  • C. Nước làm mát đất, tạo điều kiện thuận lợi cho rễ cây hấp thụ dinh dưỡng.
  • D. Nước giúp cố định phân bón trong đất, tránh bị rửa trôi bởi mưa.

Câu 11: Trong các phân tử sinh học như protein, carbohydrate, lipid và nucleic acid, nguyên tố nào đóng vai trò là "xương sống" cấu trúc, tạo nên mạch carbon?

  • A. Carbon
  • B. Oxygen
  • C. Nitrogen
  • D. Hydrogen

Câu 12: So sánh liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với liên kết cộng hóa trị?

  • A. Được hình thành giữa các phân tử phân cực.
  • B. Là loại liên kết yếu.
  • C. Được hình thành do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của protein.

Câu 13: Cho sơ đồ mô tả một phân tử nước. Vì sao đầu Oxygen của phân tử nước lại mang điện tích âm (δ-) và đầu Hydrogen mang điện tích dương (δ+)?

  • A. Do nguyên tử Hydrogen dễ dàng nhường electron hơn Oxygen.
  • B. Do nguyên tử Oxygen có độ âm điện lớn hơn, hút electron mạnh hơn về phía mình trong liên kết cộng hóa trị.
  • C. Do phân tử nước có cấu trúc góc, tạo ra sự phân bố điện tích không đều.
  • D. Do các electron trong phân tử nước liên tục chuyển động không ngừng.

Câu 14: Một vận động viên marathon cần bổ sung nước và chất điện giải trong quá trình thi đấu. Tại sao việc bổ sung chất điện giải (các ion khoáng) lại quan trọng bên cạnh việc bù nước?

  • A. Chất điện giải giúp tăng cường khả năng hấp thụ nước của cơ thể.
  • B. Chất điện giải cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ bắp hoạt động.
  • C. Chất điện giải giúp làm giảm nhiệt độ cơ thể trong quá trình vận động.
  • D. Chất điện giải giúp duy trì cân bằng điện giải và chức năng sinh lý bình thường của tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh và cơ.

Câu 15: Trong thí nghiệm về sức căng bề mặt của nước, người ta có thể thả nhẹ nhàng một chiếc kim băng lên mặt nước mà kim không bị chìm. Điều này được giải thích bởi đặc tính nào của nước?

  • A. Lực căng bề mặt lớn do liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • B. Tính phân cực của phân tử nước.
  • C. Nhiệt dung riêng cao của nước.
  • D. Khả năng hòa tan nhiều chất của nước.

Câu 16: Quan sát hình ảnh giọt nước đọng trên lá sen, giọt nước có hình dạng gần như hình cầu. Đặc tính nào của nước giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Tính bám dính của nước với bề mặt lá.
  • B. Tính phân cực của phân tử nước.
  • C. Lực kết dính giữa các phân tử nước tạo sức căng bề mặt, xu hướng co cụm lại để diện tích bề mặt nhỏ nhất.
  • D. Khả năng cách nhiệt của nước.

Câu 17: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh áp suất thẩm thấu và hoạt động của enzyme. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố vi lượng.
  • B. Nguyên tố đa lượng.
  • C. Nguyên tố vô cơ.
  • D. Nguyên tố hữu cơ.

Câu 18: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, động vật có vú thường tăng cường tiết mồ hôi để làm mát cơ thể. Cơ chế làm mát này chủ yếu dựa trên đặc tính nào của nước trong mồ hôi?

  • A. Nhiệt dung riêng cao của nước trong mồ hôi.
  • B. Tính dẫn nhiệt tốt của nước trong mồ hôi.
  • C. Nhiệt bay hơi cao của nước, khi bay hơi lấy nhiệt từ cơ thể.
  • D. Tính phân cực của nước trong mồ hôi giúp hòa tan và loại bỏ chất thải.

Câu 19: Cho bảng số liệu về thành phần nguyên tố hóa học trong cơ thể người (tính theo % khối lượng). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Carbon
  • B. Oxygen
  • C. Hydrogen
  • D. Nitrogen

Câu 20: Trong cơ thể, nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng. Phản ứng thủy phân (hydrolysis) là một ví dụ điển hình. Bản chất của phản ứng thủy phân là gì?

  • A. Phản ứng tổng hợp các phân tử lớn từ các phân tử nhỏ, đồng thời giải phóng nước.
  • B. Phản ứng loại bỏ nước để tạo liên kết giữa các phân tử nhỏ.
  • C. Phản ứng phân giải nước thành Hydrogen và Oxygen.
  • D. Phản ứng phân cắt liên kết hóa học trong một phân tử lớn bằng cách thêm vào một phân tử nước.

Câu 21: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần quan trọng của protein và nucleic acid. Trong chu trình sinh địa hóa Nitrogen, thực vật hấp thụ Nitrogen chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Khí Nitrogen (N2) trực tiếp từ khí quyển.
  • B. Nitrite (NO2-).
  • C. Nitrate (NO3-) và Ammonium (NH4+).
  • D. Amino acid tự do trong đất.

Câu 22: Xét về độ pH, môi trường bên trong tế bào sống thường được duy trì ở mức trung tính hoặc gần trung tính (khoảng pH = 7). Vai trò nào của nước góp phần vào việc duy trì sự ổn định pH này?

  • A. Nước là dung môi hòa tan các chất, giúp các hệ đệm pH trong tế bào hoạt động hiệu quả.
  • B. Nước có khả năng tự ion hóa một phần, tạo ra ion H+ và OH- cân bằng.
  • C. Nước có tính lưỡng tính, vừa có thể hoạt động như acid vừa như base.
  • D. Nước có nhiệt dung riêng cao, giúp ổn định nhiệt độ và pH.

Câu 23: Trong cơ thể người, Calcium (Ca) là nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng. Chức năng chính của Calcium không bao gồm:

  • A. Tham gia cấu tạo xương và răng.
  • B. Đóng vai trò trong quá trình đông máu.
  • C. Tham gia vào hoạt động co cơ.
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tố vi lượng?

  • A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong khối lượng chất khô của tế bào.
  • B. Tuy tỉ lệ nhỏ nhưng rất cần thiết cho sự sống.
  • C. Nếu thiếu nguyên tố vi lượng, cơ thể vẫn có thể hoạt động bình thường, chỉ giảm nhẹ hiệu suất.
  • D. Nhiều nguyên tố vi lượng là thành phần của enzyme hoặc vitamin.

Câu 25: Cho tình huống: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Biện pháp bù nước và điện giải bằng đường uống thường được khuyến cáo. Vì sao việc bù điện giải lại quan trọng trong trường hợp này?

  • A. Điện giải giúp nước được hấp thụ nhanh hơn vào cơ thể.
  • B. Mất nước thường đi kèm với mất các ion khoáng (điện giải), cần bù để duy trì cân bằng nội môi và chức năng tế bào.
  • C. Điện giải cung cấp năng lượng cho cơ thể phục hồi sau mất nước.
  • D. Điện giải giúp làm giảm cảm giác khát nước.

Câu 26: Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự thay đổi nhiệt độ nước diễn ra chậm hơn so với trên cạn. Đặc tính nào của nước giải thích cho hiện tượng này, giúp môi trường nước ổn định hơn cho sinh vật?

  • A. Nhiệt dung riêng cao của nước.
  • B. Nhiệt bay hơi cao của nước.
  • C. Tính trong suốt của nước, cho phép ánh sáng xuyên sâu.
  • D. Khả năng hòa tan nhiều chất của nước.

Câu 27: Cho biết Magnesium (Mg) là nguyên tố trung tâm của phân tử chlorophyll ở thực vật. Vai trò chính của Magnesium trong quang hợp là gì?

  • A. Tham gia vào quá trình phân ly nước trong pha sáng.
  • B. Vận chuyển electron trong chuỗi chuyền electron quang hợp.
  • C. Là thành phần cấu tạo của chlorophyll, giúp hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • D. Cố định CO2 trong chu trình Calvin.

Câu 28: Trong cơ thể người, Iron (Fe) là nguyên tố vi lượng quan trọng, đặc biệt trong cấu tạo hemoglobin. Thiếu Iron có thể dẫn đến bệnh thiếu máu. Vai trò cụ thể của Iron trong hemoglobin là gì?

  • A. Giúp hemoglobin duy trì cấu trúc không gian ba chiều.
  • B. Liên kết và vận chuyển oxygen.
  • C. Tham gia vào quá trình tổng hợp hemoglobin.
  • D. Bảo vệ hemoglobin khỏi bị oxy hóa.

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ, nhỏ một giọt nước lên một tờ giấy thấm và một giọt nước khác lên bề mặt sáp nến. Giọt nước trên giấy thấm lan rộng ra, còn giọt nước trên sáp nến giữ hình dạng gần tròn. Giải thích sự khác biệt này dựa trên đặc tính của nước.

  • A. Do giấy thấm có nhiệt độ cao hơn sáp nến.
  • B. Do giấy thấm hút nước mạnh hơn sáp nến.
  • C. Do sức căng bề mặt của nước trên giấy thấm yếu hơn trên sáp nến.
  • D. Do giấy thấm có tính ưa nước (hydrophilic) nên lực bám dính giữa nước và giấy lớn hơn lực kết dính giữa các phân tử nước, trong khi sáp nến kỵ nước (hydrophobic).

Câu 30: Trong tế bào, nước không chỉ là dung môi mà còn tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa sinh. Cho phản ứng: Đường đôi + H2O → 2 Đường đơn. Đây là loại phản ứng nào và vai trò của nước trong phản ứng này là gì?

  • A. Phản ứng ngưng tụ; Nước là sản phẩm của phản ứng.
  • B. Phản ứng thủy phân; Nước là chất tham gia phản ứng.
  • C. Phản ứng oxy hóa - khử; Nước đóng vai trò chất xúc tác.
  • D. Phản ứng trung hòa; Nước là môi trường phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào sống. Điều gì sau đây là cơ sở chính xác nhất giải thích cho vai trò này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét về tỉ lệ khối lượng trong chất khô của tế bào, nhóm nguyên tố đa lượng bao gồm C, H, O, N chiếm khoảng 96%. Nhóm nguyên tố còn lại được gọi là nguyên tố vi lượng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt về vai trò sinh học giữa nguyên tố đa lượng và vi lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong cơ thể người, Iodine là một nguyên tố vi lượng thiết yếu. Thiếu Iodine kéo dài có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. Vai trò sinh học nào sau đây của Iodine giải thích tốt nhất mối liên hệ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tử nước có tính phân cực do sự khác biệt về độ âm điện giữa Oxygen và Hydrogen. Tính phân cực này của nước dẫn đến hệ quả sinh học quan trọng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong nhiều đặc tính của nước và các phân tử sinh học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về bản chất của liên kết hydrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hiện tượng mao dẫn của nước (capillary action) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất dinh dưỡng trong cây. Đặc tính nào của nước đóng vai trò chính trong hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao nước lại có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể sinh vật, đặc biệt là ở các loài động vật máu nóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước vừa là nguyên liệu vừa tham gia vào nhiều quá trình khác. Vai trò nào sau đây của nước là quan trọng nhất trong pha sáng của quang hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Xét một tế bào sống, nước chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng tế bào. Tuy nhiên, tỉ lệ nước có thể khác nhau giữa các loại tế bào và cơ quan. Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định sự khác biệt về tỉ lệ nước này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân bón hóa học cung cấp các nguyên tố khoáng thiết yếu cho cây trồng. Khi bón phân, người nông dân thường kết hợp với việc tưới nước. Mục đích chính của việc tưới nước này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong các phân tử sinh học như protein, carbohydrate, lipid và nucleic acid, nguyên tố nào đóng vai trò là 'xương sống' cấu trúc, tạo nên mạch carbon?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với liên kết cộng hóa trị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho sơ đồ mô tả một phân tử nước. Vì sao đầu Oxygen của phân tử nước lại mang điện tích âm (δ-) và đầu Hydrogen mang điện tích dương (δ+)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vận động viên marathon cần bổ sung nước và chất điện giải trong quá trình thi đấu. Tại sao việc bổ sung chất điện giải (các ion khoáng) lại quan trọng bên cạnh việc bù nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong thí nghiệm về sức căng bề mặt của nước, người ta có thể thả nhẹ nhàng một chiếc kim băng lên mặt nước mà kim không bị chìm. Điều này được giải thích bởi đặc tính nào của nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quan sát hình ảnh giọt nước đọng trên lá sen, giọt nước có hình dạng gần như hình cầu. Đặc tính nào của nước giải thích cho hiện tượng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh áp suất thẩm thấu và hoạt động của enzyme. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, động vật có vú thường tăng cường tiết mồ hôi để làm mát cơ thể. Cơ chế làm mát này chủ yếu dựa trên đặc tính nào của nước trong mồ hôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho bảng số liệu về thành phần nguyên tố hóa học trong cơ thể người (tính theo % khối lượng). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong cơ thể, nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng. Phản ứng thủy phân (hydrolysis) là một ví dụ điển hình. Bản chất của phản ứng thủy phân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần quan trọng của protein và nucleic acid. Trong chu trình sinh địa hóa Nitrogen, thực vật hấp thụ Nitrogen chủ yếu ở dạng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét về độ pH, môi trường bên trong tế bào sống thường được duy trì ở mức trung tính hoặc gần trung tính (khoảng pH = 7). Vai trò nào của nước góp phần vào việc duy trì sự ổn định pH này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong cơ thể người, Calcium (Ca) là nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng. Chức năng chính của Calcium không bao gồm:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tố vi lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho tình huống: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Biện pháp bù nước và điện giải bằng đường uống thường được khuyến cáo. Vì sao việc bù điện giải lại quan trọng trong trường hợp này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự thay đổi nhiệt độ nước diễn ra chậm hơn so với trên cạn. Đặc tính nào của nước giải thích cho hiện tượng này, giúp môi trường nước ổn định hơn cho sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho biết Magnesium (Mg) là nguyên tố trung tâm của phân tử chlorophyll ở thực vật. Vai trò chính của Magnesium trong quang hợp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong cơ thể người, Iron (Fe) là nguyên tố vi lượng quan trọng, đặc biệt trong cấu tạo hemoglobin. Thiếu Iron có thể dẫn đến bệnh thiếu máu. Vai trò cụ thể của Iron trong hemoglobin là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ, nhỏ một giọt nước lên một tờ giấy thấm và một giọt nước khác lên bề mặt sáp nến. Giọt nước trên giấy thấm lan rộng ra, còn giọt nước trên sáp nến giữ hình dạng gần tròn. Giải thích sự khác biệt này dựa trên đặc tính của nước.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tế bào, nước không chỉ là dung môi mà còn tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa sinh. Cho phản ứng: Đường đôi + H2O → 2 Đường đơn. Đây là loại phản ứng nào và vai trò của nước trong phản ứng này là gì?

Xem kết quả