15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phân tử sinh học được mô tả là chất dự trữ năng lượng dài hạn hiệu quả nhất trong cơ thể động vật, đồng thời đóng vai trò cách nhiệt và bảo vệ cơ quan nội tạng. Phân tử sinh học được nhắc đến là loại nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 2: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một phân tử sinh học bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều, dẫn đến mất chức năng sinh học đặc trưng. Hiện tượng này được gọi là biến tính. Phân tử sinh học nào dễ bị biến tính bởi nhiệt độ cao và có cấu trúc không gian phức tạp?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. DNA

Câu 3: Một nhà khoa học đang phân tích thành phần hóa học của màng tế bào. Ông tìm thấy một loại lipid đặc biệt có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước, giúp tạo nên cấu trúc lớp kép của màng. Loại lipid này là gì?

  • A. Chất béo trung tính (Triglyceride)
  • B. Steroid
  • C. Sáp
  • D. Phospholipid

Câu 4: Khi bạn ăn một miếng bánh mì, cơ thể bạn sẽ phân giải tinh bột thành các đơn vị đường đơn để hấp thụ. Đơn vị đường đơn chính được tạo ra từ quá trình tiêu hóa tinh bột là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Sucrose

Câu 5: Phân tử nào sau đây được tìm thấy chủ yếu trong thành tế bào thực vật, cung cấp độ cứng và hỗ trợ cho cây, và con người không có enzyme để tiêu hóa trực tiếp?

  • A. Glycogen
  • B. Cellulose
  • C. Chitin
  • D. Tinh bột

Câu 6: Một chuỗi polypeptide có trình tự các amino acid như sau: Alanine - Glycine - Serine - Leucine. Đây là ví dụ về cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1
  • B. Bậc 2
  • C. Bậc 3
  • D. Bậc 4

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

  • A. Loại base nitơ (DNA có U, RNA có T)
  • B. Số lượng chuỗi polynucleotide (DNA đơn, RNA kép)
  • C. Loại đường 5 carbon (DNA deoxyribose, RNA ribose)
  • D. Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide

Câu 8: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra do đột biến gen làm thay đổi một amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide của một loại enzyme. Sự thay đổi nhỏ này lại khiến enzyme mất hoàn toàn khả năng xúc tác phản ứng. Điều này minh họa cho vai trò quan trọng của yếu tố nào trong việc xác định chức năng của protein?

  • A. Kích thước tổng thể của phân tử protein
  • B. Sự hiện diện của liên kết disulfide
  • C. Số lượng chuỗi polypeptide
  • D. Trình tự và loại amino acid trong cấu trúc bậc 1

Câu 9: Tại sao lipid được coi là nhóm phân tử sinh học đa dạng nhất về cấu trúc hóa học?

  • A. Chúng bao gồm nhiều loại phân tử khác nhau như chất béo, phospholipid, steroid, sáp với cấu trúc không theo nguyên tắc đa phân chung.
  • B. Chúng có nhiều đơn phân khác nhau liên kết với nhau theo nhiều cách.
  • C. Chúng có thể hình thành cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 như protein.
  • D. Tất cả các lipid đều có chung một cấu trúc cơ bản là glycerol liên kết với axit béo.

Câu 10: Cellulose và tinh bột đều là polysaccharide được cấu tạo từ các đơn phân glucose. Tuy nhiên, chúng có chức năng rất khác nhau (cellulose cấu trúc, tinh bột dự trữ). Sự khác biệt về chức năng này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Loại đơn phân cấu tạo nên chúng.
  • B. Số lượng đơn phân trong mỗi phân tử.
  • C. Cách liên kết giữa các đơn phân glucose và cấu trúc không gian của phân tử.
  • D. Khối lượng phân tử tổng thể.

Câu 11: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể động vật. Vai trò chính của cholesterol trong tế bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng dự trữ cho tế bào.
  • B. Tham gia cấu tạo màng sinh chất, làm tăng tính ổn định và linh hoạt của màng.
  • C. Xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 12: Khi một tế bào cần tổng hợp một loại protein mới, thông tin di truyền từ DNA sẽ được sao chép thành một phân tử RNA thông tin (mRNA). Quá trình này thể hiện chức năng nào của nucleic acid?

  • A. Truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • C. Vận chuyển amino acid.
  • D. Xúc tác phản ứng hóa học.

Câu 13: Tại sao các vận động viên thường sử dụng đồ uống thể thao chứa glucose hoặc sucrose trong quá trình thi đấu kéo dài?

  • A. Để bổ sung lipid dự trữ cho cơ bắp.
  • B. Để cung cấp vật liệu xây dựng cơ bắp nhanh chóng.
  • C. Để hấp thụ vitamin và khoáng chất tốt hơn.
  • D. Để cung cấp nguồn năng lượng tức thời cho hoạt động cơ bắp.

Câu 14: Một nhà nghiên cứu phát hiện một loại protein mới có cấu trúc bậc 4, được tạo thành từ bốn chuỗi polypeptide riêng biệt liên kết với nhau. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc của protein này?

  • A. Protein này chỉ có cấu trúc bậc 1 và bậc 2.
  • B. Protein này được tạo thành từ một chuỗi amino acid duy nhất.
  • C. Protein này là tập hợp của nhiều chuỗi polypeptide đã cuộn xoắn thành cấu trúc bậc 3.
  • D. Protein này chỉ có chức năng cấu tạo, không có chức năng xúc tác.

Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây là đường đôi, được tạo thành từ glucose và galactose, và là thành phần chính của sữa ở động vật có vú?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Sucrose
  • D. Fructose

Câu 16: Mỡ động vật thường ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi dầu thực vật thường ở thể lỏng. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố cấu trúc nào của axit béo trong thành phần của chúng?

  • A. Tỷ lệ axit béo no và không no.
  • B. Số lượng gốc glycerol liên kết với axit béo.
  • C. Sự hiện diện của nhóm phosphate.
  • D. Chiều dài của chuỗi hydrocarbon.

Câu 17: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của hầu hết các enzyme là gì?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Vận chuyển oxy trong máu.
  • C. Xúc tác (tăng tốc độ) các phản ứng hóa học đặc hiệu.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 18: Một đoạn phân tử DNA có trình tự một mạch là 5"-ATGCGTTA-3". Trình tự mạch bổ sung của đoạn DNA này theo nguyên tắc bổ sung sẽ là gì?

  • A. 3"-TACGCAAT-5"
  • B. 5"-TACGCAAT-3"
  • C. 3"-ATGCGTTA-5"
  • D. 5"-AUGCGUUA-3"

Câu 19: Loại polysaccharide nào là chất dự trữ năng lượng chính ở nấm và động vật, được tích lũy chủ yếu ở gan và cơ?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Chitin
  • D. Glycogen

Câu 20: Một phân tử sinh học được tạo thành từ nhiều đơn phân là amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Phân tử này là gì?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 21: Loại đường đơn nào sau đây là đường 5 carbon (pentose) và là thành phần cấu tạo nên phân tử RNA?

  • A. Ribose
  • B. Deoxyribose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 22: Màng sinh chất của tế bào có cấu trúc lớp kép phospholipid. Đặc điểm nào của phospholipid giúp nó tự lắp ráp thành cấu trúc lớp kép trong môi trường nước?

  • A. Chúng là phân tử kị nước hoàn toàn.
  • B. Chúng là phân tử ưa nước hoàn toàn.
  • C. Chúng có kích thước rất nhỏ.
  • D. Chúng có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước (tính lưỡng cực).

Câu 23: Phân tử nào sau đây không có cấu trúc đa phân (polyme)?

  • A. Protein
  • B. Lipid (ví dụ: chất béo trung tính)
  • C. Tinh bột
  • D. DNA

Câu 24: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • C. Cung cấp năng lượng tức thời cho tế bào.
  • D. Xúc tác các phản ứng phân giải carbohydrate.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với chức năng của một protein enzyme nếu nhiệt độ môi trường tăng lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của nó?

  • A. Enzyme sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • B. Enzyme sẽ thay đổi cơ chất mà nó tác động.
  • C. Enzyme sẽ bị biến tính, mất cấu trúc không gian và mất chức năng.
  • D. Enzyme sẽ chuyển đổi thành một loại carbohydrate.

Câu 26: Một loại carbohydrate được tìm thấy trong bộ xương ngoài của côn trùng và vỏ của nấm. Loại polysaccharide cấu trúc này là gì?

  • A. Chitin
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Tinh bột

Câu 27: Axit béo bão hòa và axit béo không bão hòa khác nhau ở điểm nào trong cấu trúc hóa học của chúng?

  • A. Sự hiện diện của nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Sự hiện diện của liên kết đôi hoặc liên kết ba giữa các nguyên tử carbon trong chuỗi hydrocarbon.
  • C. Sự hiện diện của nhóm carboxyl (-COOH).
  • D. Số lượng nguyên tử oxy.

Câu 28: Trình tự các nucleotide trên một mạch của phân tử DNA quy định điều gì ở phân tử protein?

  • A. Số lượng liên kết disulfide.
  • B. Cấu trúc không gian bậc 3.
  • C. Loại đường trong phân tử protein.
  • D. Trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 29: Tại sao nước không phải là dung môi tốt để hòa tan lipid?

  • A. Vì lipid có khối lượng phân tử quá lớn.
  • B. Vì lipid có cấu trúc vòng.
  • C. Vì lipid là các phân tử kị nước (không phân cực) trong khi nước là dung môi phân cực.
  • D. Vì lipid có chứa liên kết peptide.

Câu 30: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là đơn vị cấu trúc cơ bản (monomer) để tổng hợp nên các chuỗi nucleic acid (DNA và RNA)?

  • A. Amino acid
  • B. Nucleotide
  • C. Monosaccharide
  • D. Axit béo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một phân tử sinh học được mô tả là chất dự trữ năng lượng dài hạn hiệu quả nhất trong cơ thể động vật, đồng thời đóng vai trò cách nhiệt và bảo vệ cơ quan nội tạng. Phân tử sinh học được nhắc đến là loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một phân tử sinh học bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều, dẫn đến mất chức năng sinh học đặc trưng. Hiện tượng này được gọi là biến tính. Phân tử sinh học nào dễ bị biến tính bởi nhiệt độ cao và có cấu trúc không gian phức tạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một nhà khoa học đang phân tích thành phần hóa học của màng tế bào. Ông tìm thấy một loại lipid đặc biệt có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước, giúp tạo nên cấu trúc lớp kép của màng. Loại lipid này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi bạn ăn một miếng bánh mì, cơ thể bạn sẽ phân giải tinh bột thành các đơn vị đường đơn để hấp thụ. Đơn vị đường đơn chính được tạo ra từ quá trình tiêu hóa tinh bột là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tử nào sau đây được tìm thấy chủ yếu trong thành tế bào thực vật, cung cấp độ cứng và hỗ trợ cho cây, và con người không có enzyme để tiêu hóa trực tiếp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một chuỗi polypeptide có trình tự các amino acid như sau: Alanine - Glycine - Serine - Leucine. Đây là ví dụ về cấu trúc bậc mấy của protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra do đột biến gen làm thay đổi một amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide của một loại enzyme. Sự thay đổi nhỏ này lại khiến enzyme mất hoàn toàn khả năng xúc tác phản ứng. Điều này minh họa cho vai trò quan trọng của yếu tố nào trong việc xác định chức năng của protein?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao lipid được coi là nhóm phân tử sinh học đa dạng nhất về cấu trúc hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cellulose và tinh bột đều là polysaccharide được cấu tạo từ các đơn phân glucose. Tuy nhiên, chúng có chức năng rất khác nhau (cellulose cấu trúc, tinh bột dự trữ). Sự khác biệt về chức năng này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ th?? động vật. Vai trò chính của cholesterol trong tế bào là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi một tế bào cần tổng hợp một loại protein mới, thông tin di truyền từ DNA sẽ được sao chép thành một phân tử RNA thông tin (mRNA). Quá trình này thể hiện chức năng nào của nucleic acid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại sao các vận động viên thường sử dụng đồ uống thể thao chứa glucose hoặc sucrose trong quá trình thi đấu kéo dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một nhà nghiên cứu phát hiện một loại protein mới có cấu trúc bậc 4, được tạo thành từ bốn chuỗi polypeptide riêng biệt liên kết với nhau. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc của protein này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây là đường đôi, được tạo thành từ glucose và galactose, và là thành phần chính của sữa ở động vật có vú?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Mỡ động vật thường ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi dầu thực vật thường ở thể lỏng. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố cấu trúc nào của axit béo trong thành phần của chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của hầu hết các enzyme là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một đoạn phân tử DNA có trình tự một mạch là 5'-ATGCGTTA-3'. Trình tự mạch bổ sung của đoạn DNA này theo nguyên tắc bổ sung sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Loại polysaccharide nào là chất dự trữ năng lượng chính ở nấm và động vật, được tích lũy chủ yếu ở gan và cơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một phân tử sinh học được tạo thành từ nhiều đơn phân là amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Phân tử này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại đường đơn nào sau đây là đường 5 carbon (pentose) và là thành phần cấu tạo nên phân tử RNA?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Màng sinh chất của tế bào có cấu trúc lớp kép phospholipid. Đặc điểm nào của phospholipid giúp nó tự lắp ráp thành cấu trúc lớp kép trong môi trường nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tử nào sau đây không có cấu trúc đa phân (polyme)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với chức năng của một protein enzyme nếu nhiệt độ môi trường tăng lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một loại carbohydrate được tìm thấy trong bộ xương ngoài của côn trùng và vỏ của nấm. Loại polysaccharide cấu trúc này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Axit béo bão hòa và axit béo không bão hòa khác nhau ở điểm nào trong cấu trúc hóa học của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trình tự các nucleotide trên một mạch của phân tử DNA quy định điều gì ở phân tử protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao nước không phải là dung môi tốt để hòa tan lipid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là đơn vị cấu trúc cơ bản (monomer) để tổng hợp nên các chuỗi nucleic acid (DNA và RNA)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vận động viên marathon cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại carbohydrate nào sau đây là lựa chọn hiệu quả nhất để cung cấp năng lượng tức thời cho tế bào cơ?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 2: Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide được cấu tạo từ các đơn phân glucose. Tuy nhiên, con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, còn cellulose có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Tinh bột được tổng hợp ở thực vật, còn cellulose được tổng hợp ở động vật.
  • C. Loại liên kết glycosidic giữa các đơn phân glucose trong cellulose khác với trong tinh bột, và enzyme tiêu hóa của người chỉ nhận biết được liên kết trong tinh bột.
  • D. Phân tử cellulose có khối lượng lớn hơn rất nhiều so với tinh bột.

Câu 3: Khi kiểm tra thành phần hóa học của màng tế bào, các nhà khoa học nhận thấy một loại lipid có cấu trúc đặc biệt: một đầu ưa nước (hydrophilic) và một đầu kị nước (hydrophobic). Loại lipid này đóng vai trò then chốt trong việc hình thành cấu trúc màng. Đó là loại lipid nào?

  • A. Triglyceride
  • B. Sáp
  • C. Cholesterol
  • D. Phospholipid

Câu 4: Một người nhịn ăn trong thời gian dài, cơ thể sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào sau đây để duy trì hoạt động sống, đặc biệt là hoạt động của não bộ?

  • A. Glycogen ở gan và cơ
  • B. Cellulose trong thành tế bào thực vật
  • C. Protein cấu trúc
  • D. Acid nucleic

Câu 5: Protein có chức năng đa dạng nhất trong tế bào và cơ thể. Điều gì tạo nên sự đa dạng về chức năng của protein?

  • A. Sự đa dạng về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại amino acid.
  • B. Sự khác nhau về loại liên kết peptide giữa các amino acid.
  • C. Sự khác nhau về loại đường và nhóm phosphate trong cấu trúc.
  • D. Sự khác nhau về loại base nitrogen trong cấu trúc.

Câu 6: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng sinh học. Hoạt tính của enzyme thường bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ pH. Nếu một enzyme hoạt động tối ưu ở pH 7 và nhiệt độ 37°C, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của nó khi đặt trong môi trường có pH 2 hoặc đun nóng đến 80°C?

  • A. Hoạt tính tăng lên do năng lượng được cung cấp.
  • B. Hoạt tính không thay đổi vì enzyme rất bền vững.
  • C. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do cấu trúc không gian ba chiều bị biến đổi (biến tính).
  • D. Enzyme sẽ chuyển hóa thành một loại protein khác có hoạt tính khác.

Câu 7: Quan sát một phân tử nucleic acid, người ta thấy đơn phân của nó chứa đường deoxyribose và các base A, T, G, C. Phân tử này có cấu trúc mạch kép xoắn. Đây là đặc điểm của loại nucleic acid nào?

  • A. DNA
  • B. RNA thông tin (mRNA)
  • C. RNA vận chuyển (tRNA)
  • D. RNA ribosome (rRNA)

Câu 8: Mối quan hệ giữa cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc cao hơn (bậc 2, 3, 4) của protein là gì?

  • A. Cấu trúc bậc cao hơn quyết định trình tự amino acid ở cấu trúc bậc 1.
  • B. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc cao hơn là hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Cấu trúc bậc 1 chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc bậc 2, không ảnh hưởng đến bậc 3 và 4.
  • D. Cấu trúc bậc 1 (trình tự amino acid) quyết định cách protein cuộn gập để hình thành cấu trúc bậc cao hơn, từ đó quyết định chức năng của protein.

Câu 9: Tại sao lipid được xem là nguồn năng lượng dự trữ hiệu quả hơn so với carbohydrate ở cùng một khối lượng?

  • A. Lipid có khối lượng phân tử nhỏ hơn carbohydrate.
  • B. Khi bị oxy hóa hoàn toàn, lipid giải phóng năng lượng nhiều gấp đôi so với carbohydrate.
  • C. Lipid tan tốt trong nước nên dễ vận chuyển và sử dụng.
  • D. Lipid là đa phân tử có cấu trúc phức tạp hơn.

Câu 10: Thông tin di truyền trên phân tử DNA được biểu hiện thành tính trạng thông qua quá trình tổng hợp protein. Trình tự các nucleotide trên DNA sẽ quy định trình tự nào trên phân tử khác để cuối cùng xác định trình tự amino acid của protein?

  • A. Trình tự các đơn phân glucose trên tinh bột.
  • B. Trình tự các acid béo trên lipid.
  • C. Trình tự các nucleotide trên RNA thông tin (mRNA).
  • D. Trình tự các amino acid trên một chuỗi polypeptide khác.

Câu 11: Phân tử nào sau đây không có cấu trúc đa phân (polymer) được tạo thành từ các đơn phân (monomer) liên kết với nhau?

  • A. Protein
  • B. DNA
  • C. Lipid
  • D. Polysaccharide

Câu 12: Một loại đường đơn có 5 carbon, là thành phần cấu tạo nên phân tử RNA. Đó là loại đường nào?

  • A. Ribose
  • B. Deoxyribose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 13: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng chính của carbohydrate trong tế bào sống?

  • A. Nguồn năng lượng chính.
  • B. Nguồn năng lượng dự trữ.
  • C. Thành phần cấu trúc của thành tế bào thực vật.
  • D. Xúc tác cho các phản ứng hóa học.

Câu 14: Mỡ động vật thường ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi dầu thực vật thường ở thể lỏng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Mỡ động vật chứa nhiều acid béo no, còn dầu thực vật chứa nhiều acid béo không no.
  • B. Mỡ động vật là triglyceride, còn dầu thực vật là phospholipid.
  • C. Mỡ động vật có khối lượng phân tử lớn hơn dầu thực vật.
  • D. Mỡ động vật có cấu trúc mạch phân nhánh, còn dầu thực vật có cấu trúc mạch thẳng.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có vai trò vận chuyển amino acid đặc hiệu đến ribosome để tổng hợp protein?

  • A. DNA
  • B. tRNA (RNA vận chuyển)
  • C. mRNA (RNA thông tin)
  • D. rRNA (RNA ribosome)

Câu 16: Một bệnh di truyền được xác định là do sự thay đổi trình tự chỉ một vài amino acid trong một loại protein chức năng. Sự thay đổi nhỏ này ở cấp độ nào của cấu trúc protein có thể dẫn đến sự thay đổi lớn về chức năng?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 4

Câu 17: Cholesterol là một loại steroid, thuộc nhóm lipid. Chức năng nào sau đây là đúng về cholesterol trong tế bào động vật?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Xúc tác các phản ứng enzyme.
  • C. Là thành phần cấu trúc của màng sinh chất và là tiền chất tổng hợp hormone steroid.
  • D. Cung cấp năng lượng tức thời cho tế bào.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa DNA và RNA là gì?

  • A. DNA là đa phân tử, còn RNA không phải.
  • B. DNA chứa base Uracil (U), còn RNA chứa base Thymine (T).
  • C. DNA chứa đường Ribose, còn RNA chứa đường Deoxyribose.
  • D. DNA thường có cấu trúc mạch kép, còn RNA thường có cấu trúc mạch đơn.

Câu 19: Khi một người bị sốt cao kéo dài, các enzyme trong cơ thể có thể bị suy giảm hoạt tính nghiêm trọng. Hiện tượng này giải thích dựa trên đặc điểm nào của protein?

  • A. Nhiệt độ cao làm biến tính protein, phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều cần thiết cho chức năng.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng số lượng liên kết peptide, làm enzyme cứng lại.
  • C. Nhiệt độ cao làm thay đổi trình tự amino acid của enzyme.
  • D. Nhiệt độ cao làm enzyme chuyển hóa thành lipid.

Câu 20: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Vận chuyển các chất qua màng.
  • C. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn xác định sự hiện diện của tinh bột trong mẫu vật thực vật bằng cách sử dụng thuốc thử đặc hiệu. Thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng để nhận biết tinh bột?

  • A. Benedict
  • B. Biuret
  • C. Sudan III
  • D. Lugol (iodine)

Câu 22: Trong tế bào thực vật, polysaccharide nào là thành phần cấu trúc chính tạo nên thành tế bào, giúp cây đứng vững?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 23: Phân tử nào sau đây được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo?

  • A. Phospholipid
  • B. Steroid
  • C. Triglyceride
  • D. Cholesterol

Câu 24: Liên kết hóa học đặc trưng nối các đơn phân amino acid trong chuỗi polypeptide là liên kết gì?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết ester

Câu 25: Cấu trúc bậc 2 của protein được hình thành do sự tạo thành các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử dọc theo mạch polypeptide, tạo ra các dạng xoắn α (alpha helix) hoặc phiến gấp β (beta pleated sheet). Loại liên kết này giữ vai trò gì trong việc duy trì cấu trúc bậc 2?

  • A. Giúp ổn định các cấu trúc cuộn xoắn hoặc gấp nếp cục bộ của chuỗi polypeptide.
  • B. Nối các chuỗi polypeptide khác nhau lại với nhau.
  • C. Xác định trình tự các amino acid trong chuỗi.
  • D. Tạo ra liên kết disulfide giữa các nhóm R của amino acid.

Câu 26: Phân tử nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên ribosome - bộ máy tổng hợp protein của tế bào?

  • A. DNA
  • B. mRNA (RNA thông tin)
  • C. tRNA (RNA vận chuyển)
  • D. rRNA (RNA ribosome) và protein

Câu 27: Khi phân tích thành phần của một mẫu vật sinh học, người ta tìm thấy một lượng lớn các phân tử được cấu tạo từ các đơn phân nucleotide chứa đường ribose. Mẫu vật đó có khả năng là:

  • A. DNA từ nhân tế bào.
  • B. RNA từ tế bào chất.
  • C. Glycogen từ gan động vật.
  • D. Cellulose từ thành tế bào thực vật.

Câu 28: Tại sao các loại dầu (chất béo lỏng) thường được khuyến cáo sử dụng hơn mỡ (chất béo rắn) trong chế độ ăn uống lành mạnh?

  • A. Dầu chứa nhiều acid béo không no, tốt cho sức khỏe tim mạch hơn acid béo no có nhiều trong mỡ.
  • B. Dầu cung cấp năng lượng ít hơn mỡ.
  • C. Dầu dễ tiêu hóa hơn mỡ do có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • D. Dầu là polysaccharide còn mỡ là lipid.

Câu 29: Chức năng nào sau đây thể hiện vai trò của protein trong việc bảo vệ cơ thể?

  • A. Vận chuyển oxy (ví dụ: hemoglobin).
  • B. Xúc tác phản ứng hóa học (ví dụ: enzyme tiêu hóa).
  • C. Tham gia cấu tạo kháng thể giúp nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • D. Truyền tín hiệu giữa các tế bào (ví dụ: hormone insulin).

Câu 30: Phân tử DNA mang thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide. Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) giữa hai mạch của DNA có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Giúp phân tử DNA tan tốt trong nước.
  • B. Xác định trình tự amino acid trong protein.
  • C. Tạo thành cấu trúc mạch đơn cho DNA.
  • D. Đảm bảo tính bền vững của cấu trúc mạch kép và giúp DNA có thể tự sao chép chính xác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vận động viên marathon cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại carbohydrate nào sau đây là lựa chọn hiệu quả nhất để cung cấp năng lượng tức thời cho tế bào cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide được cấu tạo từ các đơn phân glucose. Tuy nhiên, con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi kiểm tra thành phần hóa học của màng tế bào, các nhà khoa học nhận thấy một loại lipid có cấu trúc đặc biệt: một đầu ưa nước (hydrophilic) và một đầu kị nước (hydrophobic). Loại lipid này đóng vai trò then chốt trong việc hình thành cấu trúc màng. Đó là loại lipid nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một người nhịn ăn trong thời gian dài, cơ thể sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào sau đây để duy trì hoạt động sống, đặc biệt là hoạt động của não bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Protein có chức năng đa dạng nhất trong tế bào và cơ thể. Điều gì tạo nên sự đa dạng về chức năng của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng sinh học. Hoạt tính của enzyme thường bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ pH. Nếu một enzyme hoạt động tối ưu ở pH 7 và nhiệt độ 37°C, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của nó khi đặt trong môi trường có pH 2 hoặc đun nóng đến 80°C?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quan sát một phân tử nucleic acid, người ta thấy đơn phân của nó chứa đường deoxyribose và các base A, T, G, C. Phân tử này có cấu trúc mạch kép xoắn. Đây là đặc điểm của loại nucleic acid nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Mối quan hệ giữa cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc cao hơn (bậc 2, 3, 4) của protein là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao lipid được xem là nguồn năng lượng dự trữ hiệu quả hơn so với carbohydrate ở cùng một khối lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thông tin di truyền trên phân tử DNA được biểu hiện thành tính trạng thông qua quá trình tổng hợp protein. Trình tự các nucleotide trên DNA sẽ quy định trình tự nào trên phân tử khác để cuối cùng xác định trình tự amino acid của protein?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tử nào sau đây *không* có cấu trúc đa phân (polymer) được tạo thành từ các đơn phân (monomer) liên kết với nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một loại đường đơn có 5 carbon, là thành phần cấu tạo nên phân tử RNA. Đó là loại đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chức năng nào sau đây *không phải* là chức năng chính của carbohydrate trong tế bào sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Mỡ động vật thường ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi dầu thực vật thường ở thể lỏng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tử nào sau đây có vai trò vận chuyển amino acid đặc hiệu đến ribosome để tổng hợp protein?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một bệnh di truyền được xác định là do sự thay đổi trình tự chỉ một vài amino acid trong một loại protein chức năng. Sự thay đổi nhỏ này ở cấp độ nào của cấu trúc protein có thể dẫn đến sự thay đổi lớn về chức năng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cholesterol là một loại steroid, thuộc nhóm lipid. Chức năng nào sau đây là đúng về cholesterol trong tế bào động vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa DNA và RNA là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi một người bị sốt cao kéo dài, các enzyme trong cơ thể có thể bị suy giảm hoạt tính nghiêm trọng. Hiện tượng này giải thích dựa trên đặc điểm nào của protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn xác định sự hiện diện của tinh bột trong mẫu vật thực vật bằng cách sử dụng thuốc thử đặc hiệu. Thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng để nhận biết tinh bột?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong tế bào thực vật, polysaccharide nào là thành phần cấu trúc chính tạo nên thành tế bào, giúp cây đứng vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phân tử nào sau đây được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Liên kết hóa học đặc trưng nối các đơn phân amino acid trong chuỗi polypeptide là liên kết gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cấu trúc bậc 2 của protein được hình thành do sự tạo thành các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử dọc theo mạch polypeptide, tạo ra các dạng xoắn α (alpha helix) hoặc phiến gấp β (beta pleated sheet). Loại liên kết này giữ vai trò gì trong việc duy trì cấu trúc bậc 2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phân tử nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên ribosome - bộ máy tổng hợp protein của tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi phân tích thành phần của một mẫu vật sinh học, người ta tìm thấy một lượng lớn các phân tử được cấu tạo từ các đơn phân nucleotide chứa đường ribose. Mẫu vật đó có khả năng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tại sao các loại dầu (chất béo lỏng) thường được khuyến cáo sử dụng hơn mỡ (chất béo rắn) trong chế độ ăn uống lành mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Chức năng nào sau đây thể hiện vai trò của protein trong việc bảo vệ cơ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tử DNA mang thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide. Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) giữa hai mạch của DNA có ý nghĩa quan trọng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Acid nucleic

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây là liên kết peptide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn chủ yếu trong tế bào động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 4: Phospholipid là thành phần cấu trúc chính của cấu trúc tế bào nào?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Nhân tế bào
  • C. Ribosome
  • D. Lysosome

Câu 5: Enzyme thuộc loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Acid nucleic

Câu 6: Đơn phân của protein là gì?

  • A. Nucleotide
  • B. Amino acid
  • C. Glucose
  • D. Acid béo

Câu 7: Loại lipid nào sau đây có cấu trúc vòng steroid và tham gia cấu tạo hormone như testosterone và estrogen?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Sáp
  • D. Steroid

Câu 8: Chức năng chính của RNA trong tế bào là gì?

  • A. Dự trữ thông tin di truyền
  • B. Tham gia tổng hợp protein
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • D. Cấu tạo màng tế bào

Câu 9: Cellulose là một loại polysaccharide cấu trúc được tìm thấy chủ yếu ở đâu?

  • A. Mô cơ động vật
  • B. Bộ xương ngoài côn trùng
  • C. Thành tế bào thực vật
  • D. Màng tế bào nấm

Câu 10: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein (alpha-helix và beta-sheet)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết disulfide
  • C. Tương tác kỵ nước
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lipid?

  • A. Lipid là phân tử kỵ nước
  • B. Lipid tan tốt trong nước
  • C. Lipid bao gồm chất béo, dầu và sáp
  • D. Lipid dự trữ năng lượng hiệu quả

Câu 12: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Cytosine (C)

Câu 13: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

  • A. Xúc tác phản ứng sinh hóa
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng
  • C. Cấu tạo nên kháng thể
  • D. Dự trữ năng lượng dài hạn

Câu 14: Loại đường đơn nào sau đây là đường phổ biến nhất trong máu và được tế bào sử dụng trực tiếp để tạo năng lượng?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Ribose

Câu 15: Phân tử sinh học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cách nhiệt cho cơ thể động vật?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Acid nucleic

Câu 16: Điều gì xảy ra với protein khi nó bị "biến tính"?

  • A. Protein tăng cường chức năng
  • B. Protein thay đổi thành carbohydrate
  • C. Protein mất cấu trúc không gian và chức năng
  • D. Protein trở nên dễ tan trong nước hơn

Câu 17: Loại nucleotide nào chỉ có trong RNA mà không có trong DNA?

  • A. Thymine
  • B. Uracil
  • C. Cytosine
  • D. Adenine

Câu 18: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền, nhóm nhà khoa học nào đã sử dụng thực khuẩn thể (bacteriophage)?

  • A. Mendel
  • B. Watson và Crick
  • C. Griffith
  • D. Hershey và Chase

Câu 19: So sánh tinh bột và cellulose, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Số lượng đơn phân glucose
  • B. Loại đường đơn cấu tạo
  • C. Kiểu liên kết glycosidic
  • D. Chức năng dự trữ năng lượng

Câu 20: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lâu dài. Loại phân tử sinh học nào sẽ cung cấp nguồn năng lượng hiệu quả nhất cho mục đích này?

  • A. Carbohydrate (đường đơn)
  • B. Lipid (chất béo)
  • C. Protein (enzyme)
  • D. Acid nucleic (DNA)

Câu 21: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành chủ yếu do loại tương tác nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Các tương tác yếu (kỵ nước, hydrogen, ion...)

Câu 22: Nếu một tế bào cần vận chuyển glucose qua màng sinh chất ngược chiều gradient nồng độ, tế bào sẽ sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 23: Cho các phân tử sau: (1) enzyme amylase, (2) hormone insulin, (3) cellulose, (4) cholesterol. Số phân tử thuộc loại protein là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 24: Loại liên kết nào được hình thành khi các monosaccharide kết hợp để tạo thành polysaccharide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 25: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, loại phân tử sinh học nào cần được thủy phân thành acid béo và glycerol để hấp thụ?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Acid nucleic

Câu 26: Tại sao DNA được gọi là "vật chất di truyền"?

  • A. Vì nó cấu tạo nên ribosome
  • B. Vì nó tham gia vận chuyển oxygen
  • C. Vì nó mang thông tin quy định tính trạng
  • D. Vì nó cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 27: Cho sơ đồ cấu trúc của một phân tử sinh học: nhiều vòng carbon liên kết với nhau. Phân tử này có thể là loại nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Acid béo
  • D. Steroid

Câu 28: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ribosome. Quá trình sinh học nào trong tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Sao chép DNA
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Tổng hợp lipid
  • D. Thoái hóa carbohydrate

Câu 29: Tại sao cấu trúc không gian ba chiều của protein lại quan trọng đối với chức năng của nó?

  • A. Để protein dễ dàng di chuyển trong tế bào
  • B. Để protein có màu sắc đặc trưng
  • C. Cấu trúc đặc thù giúp protein thực hiện chức năng
  • D. Cấu trúc ba chiều giúp protein bền vững hơn

Câu 30: Trong phân tích thành phần hóa học của một mẫu tế bào, người ta thấy hàm lượng carbon, hydrogen và oxygen chiếm tỷ lệ lớn, nhưng tỷ lệ nitrogen và phosphorus lại thấp. Phân tử sinh học nào có khả năng chiếm tỷ lệ cao nhất trong mẫu tế bào này?

  • A. Carbohydrate và Lipid
  • B. Protein và Acid nucleic
  • C. Acid nucleic và Carbohydrate
  • D. Protein và Lipid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây là liên kết peptide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn chủ yếu trong tế bào động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phospholipid là thành phần cấu trúc chính của cấu trúc tế bào nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Enzyme thuộc loại phân tử sinh học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đơn phân của protein là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Loại lipid nào sau đây có cấu trúc vòng steroid và tham gia cấu tạo hormone như testosterone và estrogen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chức năng chính của RNA trong tế bào là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cellulose là một loại polysaccharide cấu trúc được tìm thấy chủ yếu ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein (alpha-helix và beta-sheet)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lipid?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Loại đường đơn nào sau đây là đường phổ biến nhất trong máu và được tế bào sử dụng trực tiếp để tạo năng lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tử sinh học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cách nhiệt cho cơ thể động vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều gì xảy ra với protein khi nó bị 'biến tính'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Loại nucleotide nào chỉ có trong RNA mà không có trong DNA?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền, nhóm nhà khoa học nào đã sử dụng thực khuẩn thể (bacteriophage)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh tinh bột và cellulose, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lâu dài. Loại phân tử sinh học nào sẽ cung cấp nguồn năng lượng hiệu quả nhất cho mục đích này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành chủ yếu do loại tương tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu một tế bào cần vận chuyển glucose qua màng sinh chất ngược chiều gradient nồng độ, tế bào sẽ sử dụng cơ chế vận chuyển nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các phân tử sau: (1) enzyme amylase, (2) hormone insulin, (3) cellulose, (4) cholesterol. Số phân tử thuộc loại protein là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Loại liên kết nào được hình thành khi các monosaccharide kết hợp để tạo thành polysaccharide?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, loại phân tử sinh học nào cần được thủy phân thành acid béo và glycerol để hấp thụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao DNA được gọi là 'vật chất di truyền'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho sơ đồ cấu trúc của một phân tử sinh học: nhiều vòng carbon liên kết với nhau. Phân tử này có thể là loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ribosome. Quá trình sinh học nào trong tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao cấu trúc không gian ba chiều của protein lại quan trọng đối với chức năng của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong phân tích thành phần hóa học của một mẫu tế bào, người ta thấy hàm lượng carbon, hydrogen và oxygen chiếm tỷ lệ lớn, nhưng tỷ lệ nitrogen và phosphorus lại thấp. Phân tử sinh học nào có khả năng chiếm tỷ lệ cao nhất trong mẫu tế bào này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. DNA

Câu 2: Liên kết peptide hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Nucleotide
  • B. Amino acid
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo và glycerol

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn chủ yếu trong tế bào động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 4: Phospholipid là thành phần cấu trúc chính của cấu trúc tế bào nào?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Ribosome
  • C. Nhân tế bào
  • D. Lysosome

Câu 5: Enzyme thuộc loại phân tử sinh học nào và chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Carbohydrate, dự trữ năng lượng
  • B. Protein, xúc tác phản ứng sinh hóa
  • C. Lipid, cấu tạo màng tế bào
  • D. Nucleic acid, truyền đạt thông tin di truyền

Câu 6: Điều gì khiến lipid không tan trong nước?

  • A. Do chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Do có liên kết ion mạnh
  • C. Do chứa chủ yếu liên kết hydrocarbon không phân cực
  • D. Do có kích thước phân tử lớn

Câu 7: Phân tử nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất và là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

  • A. Fructose
  • B. Galactose
  • C. Ribose
  • D. Glucose

Câu 8: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết yếu nào?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Lực Van der Waals

Câu 9: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

  • A. Xúc tác các phản ứng hóa học
  • B. Vận chuyển các chất
  • C. Dự trữ thông tin di truyền
  • D. Cấu tạo nên các cấu trúc tế bào

Câu 10: RNA khác DNA ở điểm cơ bản nào về cấu trúc đường?

  • A. RNA có đường 6 carbon, DNA có đường 5 carbon
  • B. RNA có đường ribose, DNA có đường deoxyribose
  • C. RNA có đường vòng, DNA có đường thẳng
  • D. RNA chứa đường glucose, DNA chứa đường fructose

Câu 11: Loại lipid nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone steroid?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Sáp
  • D. Cholesterol (Steroid)

Câu 12: Cellulose là polysaccharide cấu trúc chính của bộ phận nào ở thực vật?

  • A. Lá
  • B. Rễ
  • C. Thành tế bào
  • D. Hạt

Câu 13: Điều gì xảy ra với protein khi bị biến tính?

  • A. Protein tăng cường hoạt tính sinh học
  • B. Protein mất cấu trúc không gian ba chiều và chức năng
  • C. Protein chuyển thành carbohydrate
  • D. Protein được tổng hợp nhanh hơn

Câu 14: Phân tử sinh học nào đóng vai trò vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra ribosome?

  • A. DNA
  • B. tRNA
  • C. mRNA
  • D. rRNA

Câu 15: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide trong chuỗi polynucleotide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 16: Tại sao mỡ động vật thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng?

  • A. Mỡ động vật chứa acid béo no, dầu thực vật chứa acid béo không no
  • B. Mỡ động vật chứa glycerol, dầu thực vật không chứa glycerol
  • C. Mỡ động vật có liên kết đôi, dầu thực vật không có liên kết đôi
  • D. Mỡ động vật có khối lượng phân tử lớn hơn dầu thực vật

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + Fructose → Disaccharide X + H2O. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellulose

Câu 18: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

  • A. Guanine (G)
  • B. Cytosine (C)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 19: Chức năng chính của ribosome trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp lipid
  • B. Sao chép DNA
  • C. Tổng hợp carbohydrate
  • D. Tổng hợp protein

Câu 20: Loại phân tử sinh học nào thường được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt và chống thấm nước ở động vật và thực vật?

  • A. Sáp
  • B. Phospholipid
  • C. Steroid
  • D. Triglyceride

Câu 21: Phân tích thành phần hóa học của một mẫu tế bào cho thấy hàm lượng protein chiếm tỉ lệ cao nhất. Điều này cho thấy tế bào này có thể đảm nhận chức năng nào là chủ yếu?

  • A. Dự trữ năng lượng
  • B. Xúc tác các phản ứng sinh hóa và cấu trúc
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền
  • D. Cấu tạo màng tế bào

Câu 22: So sánh tinh bột và cellulose, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc quyết định sự khác biệt về chức năng của chúng là gì?

  • A. Loại đường đơn cấu tạo nên chúng
  • B. Số lượng đơn phân trong mỗi phân tử
  • C. Kiểu liên kết glycosidic giữa các đơn phân
  • D. Khả năng hòa tan trong nước

Câu 23: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại thực phẩm nào sau đây là lựa chọn tốt nhất và tại sao?

  • A. Thịt bò, vì giàu protein
  • B. Dầu oliu, vì giàu lipid
  • C. Rau xanh, vì giàu vitamin
  • D. Nước đường glucose, vì cung cấp đường đơn hấp thụ nhanh

Câu 24: Nếu một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme này khi pH môi trường giảm xuống pH = 2?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên
  • B. Hoạt tính enzyme giảm hoặc mất hoàn toàn
  • C. Hoạt tính enzyme không thay đổi
  • D. Enzyme chuyển thành loại enzyme khác

Câu 25: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, carbohydrate được phân giải thành đơn phân nào để hấp thụ vào máu?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Acid béo

Câu 26: Dựa vào hình dạng không gian ba chiều, protein được chia thành hai loại chính là protein sợi và protein cầu. Hemoglobin thuộc loại protein nào?

  • A. Protein sợi
  • B. Protein cầu
  • C. Cả protein sợi và protein cầu
  • D. Không thuộc cả hai loại trên

Câu 27: Loại nucleic acid nào mang thông tin di truyền quy định trình tự amino acid của protein?

  • A. rRNA
  • B. tRNA
  • C. DNA
  • D. mRNA

Câu 28: Chức năng của protein kênh (channel protein) trong màng sinh chất là gì?

  • A. Xúc tác phản ứng hóa học trên màng
  • B. Nhận tín hiệu từ môi trường bên ngoài
  • C. Vận chuyển các chất qua màng
  • D. Cấu tạo nên khung màng tế bào

Câu 29: Cho biết vai trò của nước đối với các phân tử sinh học trong tế bào.

  • A. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa và dung môi hòa tan các chất
  • B. Nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào
  • C. Thành phần cấu tạo nên các phân tử sinh học
  • D. Vận chuyển thông tin di truyền

Câu 30: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền, khi xử lý enzyme DNase phá hủy DNA của vi khuẩn gây bệnh đã biến đổi dòng vi khuẩn không gây bệnh thành dòng gây bệnh. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Protein là vật chất di truyền
  • B. RNA là vật chất di truyền
  • C. Carbohydrate là vật chất di truyền
  • D. DNA là vật chất di truyền và cần thiết cho sự biến nạp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Liên kết peptide hình thành giữa các đơn phân nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn chủ yếu trong tế bào động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phospholipid là thành phần cấu trúc chính của cấu trúc tế bào nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Enzyme thuộc loại phân tử sinh học nào và chức năng chính của chúng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì khiến lipid không tan trong nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tử nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất và là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: RNA khác DNA ở điểm cơ bản nào về cấu trúc đường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Loại lipid nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone steroid?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cellulose là polysaccharide cấu trúc chính của bộ phận nào ở thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều gì xảy ra với protein khi bị biến tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tử sinh học nào đóng vai trò vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra ribosome?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide trong chuỗi polynucleotide?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao mỡ động vật thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + Fructose → Disaccharide X + H2O. Disaccharide X là chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chức năng chính của ribosome trong tế bào là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Loại phân tử sinh học nào thường được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt và chống thấm nước ở động vật và thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích thành phần hóa học của một mẫu tế bào cho thấy hàm lượng protein chiếm tỉ lệ cao nhất. Điều này cho thấy tế bào này có thể đảm nhận chức năng nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh tinh bột và cellulose, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc quyết định sự khác biệt về chức năng của chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại thực phẩm nào sau đây là lựa chọn tốt nhất và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nếu một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme này khi pH môi trường giảm xuống pH = 2?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, carbohydrate được phân giải thành đơn phân nào để hấp thụ vào máu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Dựa vào hình dạng không gian ba chiều, protein được chia thành hai loại chính là protein sợi và protein cầu. Hemoglobin thuộc loại protein nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Loại nucleic acid nào mang thông tin di truyền quy định trình tự amino acid của protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chức năng của protein kênh (channel protein) trong màng sinh chất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho biết vai trò của nước đối với các phân tử sinh học trong tế bào.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền, khi xử lý enzyme DNase phá hủy DNA của vi khuẩn gây bệnh đã biến đổi dòng vi khuẩn không gây bệnh thành dòng gây bệnh. Kết quả này chứng minh điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ năng lượng ngắn hạn và cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Protein
  • B. Glucose
  • C. Triglyceride
  • D. DNA

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học chính được tìm thấy trong cấu trúc của phân tử sinh học nào?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Nucleic acid

Câu 3: Xét nghiệm Biuret được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của loại phân tử sinh học nào trong mẫu thử?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Acid nucleic

Câu 4: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu và đóng vai trò gì?

  • A. Máu, vận chuyển glucose
  • B. Gan và cơ, dự trữ năng lượng
  • C. Ruột non, hấp thụ dinh dưỡng
  • D. Thận, lọc chất thải

Câu 5: Loại lipid nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của màng tế bào, tạo nên lớp kép phospholipid?

  • A. Triglyceride
  • B. Cholesterol
  • C. Steroid
  • D. Phospholipid

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao hoặc pH thay đổi đáng kể?

  • A. Protein hoạt động hiệu quả hơn
  • B. Protein tăng cường khả năng hòa tan trong nước
  • C. Protein bị biến tính và mất chức năng
  • D. Protein thay đổi đơn phân cấu tạo

Câu 7: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

  • A. Guanine (G)
  • B. Thymine (T)
  • C. Cytosine (C)
  • D. Uracil (U)

Câu 8: Chức năng chính của enzyme trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa

Câu 9: Loại đường pentose nào là thành phần cấu tạo của phân tử RNA?

  • A. Glucose
  • B. Deoxyribose
  • C. Ribose
  • D. Fructose

Câu 10: Cellulose là một loại carbohydrate phức tạp (polysaccharide) có vai trò gì quan trọng trong thực vật?

  • A. Cấu tạo thành tế bào
  • B. Dự trữ năng lượng
  • C. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng
  • D. Điều hòa sinh trưởng

Câu 11: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử protein?

  • A. Nucleotide
  • B. Amino acid
  • C. Glucose
  • D. Acid béo

Câu 12: Loại liên kết nào hình thành giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 13: Phân tử sinh học nào mang thông tin di truyền và quyết định các tính trạng của sinh vật?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Acid nucleic

Câu 14: So sánh cấu trúc của DNA và RNA, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. DNA chứa deoxyribose, RNA chứa ribose
  • B. DNA mạch đơn, RNA mạch kép
  • C. DNA có uracil, RNA có thymine
  • D. DNA chỉ có trong nhân, RNA chỉ có trong tế bào chất

Câu 15: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein trong tế bào?

  • A. Xúc tác phản ứng sinh học (enzyme)
  • B. Vận chuyển các chất (protein kênh)
  • C. Dự trữ năng lượng dài hạn
  • D. Cấu trúc tế bào (protein cấu trúc)

Câu 16: Loại lipid nào sau đây có vai trò trong việc cấu tạo nên hormone giới tính steroid?

  • A. Triglyceride
  • B. Cholesterol
  • C. Phospholipid
  • D. Sáp

Câu 17: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate phức tạp như tinh bột, enzyme amylase đóng vai trò gì?

  • A. Tổng hợp tinh bột từ glucose
  • B. Vận chuyển tinh bột vào tế bào
  • C. Dự trữ tinh bột trong tế bào
  • D. Phân giải tinh bột thành đường đơn

Câu 18: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein, ví dụ như dạng xoắn alpha và nếp gấp beta?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết ion

Câu 19: Xét nghiệm Sudan III được sử dụng để nhận biết loại phân tử sinh học nào?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Acid nucleic

Câu 20: Loại phân tử sinh học nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu giữa các tế bào và điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Acid nucleic

Câu 21: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. Chất nào là polysaccharide cấu trúc ở động vật không xương sống và nấm?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 22: Loại liên kết nào sau đây KHÔNG tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

  • A. Liên kết disulfide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ion
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 23: Trong phân tử RNA, base uracil (U) thay thế cho base nào có trong DNA?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Cytosine (C)

Câu 24: Phân tử ATP (adenosine triphosphate) được xem là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì sao?

  • A. Cấu tạo nên màng tế bào
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

Câu 25: Dựa vào cấu trúc hóa học, lipid được chia thành mấy nhóm chính? Kể tên các nhóm đó.

  • A. 2 nhóm: đường đơn và đường đa
  • B. 2 nhóm: lipid đơn giản và lipid phức tạp
  • C. 3 nhóm: lipid no, không no và steroid
  • D. 4 nhóm: phospholipid, triglyceride, steroid, sáp

Câu 26: Insulin là một hormone protein có chức năng điều hòa đường huyết. Cấu trúc bậc nào của protein insulin đóng vai trò quyết định chức năng sinh học của nó?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3 (hoặc bậc 4)
  • D. Cấu trúc bậc 0

Câu 27: Loại carbohydrate nào sau đây thường được gọi là "đường mía" hoặc "đường ăn"?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Lactose
  • D. Saccharose

Câu 28: Trong quá trình phiên mã, mạch khuôn được sử dụng để tổng hợp RNA là mạch nào?

  • A. Mạch gốc của DNA
  • B. Mạch bổ sung của DNA
  • C. Phân tử mRNA
  • D. Phân tử tRNA

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lipid?

  • A. Lipid là các phân tử kỵ nước
  • B. Lipid dự trữ năng lượng hiệu quả
  • C. Lipid tan tốt trong nước
  • D. Phospholipid là thành phần màng tế bào

Câu 30: Loại phân tử sinh học nào có vai trò vận chuyển acid amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?

  • A. mRNA
  • B. tRNA
  • C. rRNA
  • D. DNA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ năng lượng ngắn hạn và cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học chính được tìm thấy trong cấu trúc của phân tử sinh học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét nghiệm Biuret được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của loại phân tử sinh học nào trong mẫu thử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu và đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Loại lipid nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của màng tế bào, tạo nên lớp kép phospholipid?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao hoặc pH thay đổi đáng kể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chức năng chính của enzyme trong tế bào là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Loại đường pentose nào là thành phần cấu tạo của phân tử RNA?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cellulose là một loại carbohydrate phức tạp (polysaccharide) có vai trò gì quan trọng trong thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Loại liên kết nào hình thành giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tử sinh học nào mang thông tin di truyền và quyết định các tính trạng của sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh cấu trúc của DNA và RNA, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Loại lipid nào sau đây có vai trò trong việc cấu tạo nên hormone giới tính steroid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate phức tạp như tinh bột, enzyme amylase đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein, ví dụ như dạng xoắn alpha và nếp gấp beta?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Xét nghiệm Sudan III được sử dụng để nhận biết loại phân tử sinh học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Loại phân tử sinh học nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu giữa các tế bào và điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. Chất nào là polysaccharide cấu trúc ở động vật không xương sống và nấm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Loại liên kết nào sau đây KHÔNG tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong phân tử RNA, base uracil (U) thay thế cho base nào có trong DNA?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tử ATP (adenosine triphosphate) được xem là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Dựa vào cấu trúc hóa học, lipid được chia thành mấy nhóm chính? Kể tên các nhóm đó.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Insulin là một hormone protein có chức năng điều hòa đường huyết. Cấu trúc bậc nào của protein insulin đóng vai trò quyết định chức năng sinh học của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Loại carbohydrate nào sau đây thường được gọi là 'đường mía' hoặc 'đường ăn'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong quá trình phiên mã, mạch khuôn được sử dụng để tổng hợp RNA là mạch nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về lipid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Loại phân tử sinh học nào có vai trò vận chuyển acid amin đến ribosome trong quá trình dịch mã?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. DNA

Câu 2: Liên kết peptide là loại liên kết hóa học đặc trưng cho cấu trúc của phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng nhanh chóng và phổ biến nhất cho tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất chức năng của phospholipid trong tế bào?

  • A. Dự trữ năng lượng dài hạn
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền
  • C. Cấu tạo màng tế bào
  • D. Xúc tác các phản ứng hóa học

Câu 5: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu và có vai trò gì?

  • A. Trong máu, cung cấp năng lượng tức thời
  • B. Trong gan và cơ, dự trữ năng lượng ngắn hạn
  • C. Trong tế bào mỡ, dự trữ năng lượng dài hạn
  • D. Trong não, điều khiển hoạt động thần kinh

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu protein bị biến tính?

  • A. Protein hoạt động mạnh mẽ hơn
  • B. Protein thay đổi cấu trúc bậc 1 nhưng vẫn giữ chức năng
  • C. Protein dễ dàng hòa tan trong nước hơn
  • D. Protein mất cấu trúc không gian ba chiều và mất chức năng sinh học

Câu 7: Loại nucleic acid nào tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein trong tế bào chất?

  • A. DNA
  • B. ADN polymerase
  • C. RNA
  • D. Ribonucleotide

Câu 8: Chất béo trung tính (triglyceride) được cấu tạo từ những thành phần nào?

  • A. Acid béo và đường đơn
  • B. Glycerol và acid béo
  • C. Acid amin và glycerol
  • D. Nucleotide và glycerol

Câu 9: Vai trò quan trọng của cholesterol trong màng tế bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • B. Vận chuyển các chất qua màng
  • C. Làm tăng tính thấm của màng
  • D. Duy trì tính ổn định và linh động của màng tế bào

Câu 10: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Cytosine (C)

Câu 11: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân giải tinh bột thành đường đơn
  • B. Phân giải protein thành amino acid
  • C. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid

Câu 12: Điều gì quyết định tính đa dạng của protein?

  • A. Số lượng các loại đường đơn
  • B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid
  • C. Số lượng các loại base nitrogen
  • D. Số lượng các loại lipid khác nhau

Câu 13: Loại đường nào sau đây là đường đôi?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 14: Chức năng chính của DNA là gì trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống
  • B. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • C. Cấu tạo nên ribosome
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 15: Loại lipid nào có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone steroid như testosterone và estrogen?

  • A. Phospholipid
  • B. Steroid
  • C. Triglyceride
  • D. Sáp

Câu 16: Trong cấu trúc bậc 2 của protein, dạng cấu trúc xoắn α và gấp nếp β được hình thành nhờ loại liên kết yếu nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 17: Tại sao cellulose không được tiêu hóa bởi enzyme của người?

  • A. Vì cellulose là đường đơn, không cần tiêu hóa
  • B. Vì cellulose tan tốt trong nước
  • C. Vì cellulose có cấu trúc quá đơn giản
  • D. Vì người không có enzyme phân giải liên kết β-glycosidic trong cellulose

Câu 18: So sánh DNA và RNA, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Đường deoxyribose trong DNA, đường ribose trong RNA
  • B. DNA mạch đơn, RNA mạch kép
  • C. Base uracil trong DNA, base thymine trong RNA
  • D. DNA chỉ có trong nhân, RNA chỉ có trong tế bào chất

Câu 19: Protein có thể đảm nhận chức năng nào sau đây trong tế bào?

  • A. Dự trữ năng lượng
  • B. Cấu tạo thành tế bào thực vật
  • C. Xúc tác phản ứng sinh hóa (enzyme)
  • D. Mang thông tin di truyền

Câu 20: Loại carbohydrate nào sau đây cấu tạo nên thành tế bào thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Kitin
  • D. Cellulose

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lâu dài. Loại phân tử sinh học nào sẽ cung cấp nguồn năng lượng hiệu quả nhất?

  • A. Glucose
  • B. Lipid (chất béo)
  • C. Protein
  • D. Carbohydrate (đường đơn)

Câu 22: Trong thí nghiệm, một mẫu protein bị đun nóng đến 100°C. Điều gì có thể xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein?

  • A. Protein sẽ tăng cường hoạt động
  • B. Protein sẽ không bị ảnh hưởng
  • C. Protein sẽ bị biến tính và mất chức năng
  • D. Protein sẽ chuyển thành carbohydrate

Câu 23: Nếu một tế bào thiếu nucleotide, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Tổng hợp lipid
  • C. Tổng hợp carbohydrate
  • D. Tổng hợp DNA và RNA

Câu 24: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc bậc 3 của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết disulfide, liên kết ion, tương tác kỵ nước, liên kết hydrogen
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ester

Câu 25: Trong phân tử RNA, base uracil (U) thay thế cho base nào có trong DNA?

  • A. Thymine (T)
  • B. Adenine (A)
  • C. Guanine (G)
  • D. Cytosine (C)

Câu 26: Một người ăn chay trường có thể cần chú ý bổ sung loại amino acid nào trong chế độ ăn?

  • A. Amino acid không thiết yếu
  • B. Tất cả các loại amino acid
  • C. Amino acid thiết yếu
  • D. Amino acid có vòng

Câu 27: Loại phân tử sinh học nào thường không tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 28: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của carbohydrate?

  • A. Cung cấp năng lượng
  • B. Dự trữ năng lượng
  • C. Cấu tạo thành tế bào
  • D. Xúc tác phản ứng sinh hóa

Câu 29: Đơn phân của protein là gì?

  • A. Glucose
  • B. Nucleotide
  • C. Amino acid
  • D. Acid béo

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme xúc tác cho hai giai đoạn này lần lượt là gì?

  • A. Amylase, Lipase
  • B. Amylase, Maltase
  • C. Maltase, Sucrase
  • D. Cellulase, Amylase

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Liên kết peptide là loại liên kết hóa học đặc trưng cho cấu trúc của phân tử sinh học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng nhanh chóng và phổ biến nhất cho tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất chức năng của phospholipid trong tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu và có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu protein bị biến tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Loại nucleic acid nào tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein trong tế bào chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chất béo trung tính (triglyceride) được cấu tạo từ những thành phần nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vai trò quan trọng của cholesterol trong màng tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điều gì quyết định tính đa dạng của protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Loại đường nào sau đây là đường đôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chức năng chính của DNA là gì trong tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Loại lipid nào có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone steroid như testosterone và estrogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong cấu trúc bậc 2 của protein, dạng cấu trúc xoắn α và gấp nếp β được hình thành nhờ loại liên kết yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao cellulose không được tiêu hóa bởi enzyme của người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh DNA và RNA, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Protein có thể đảm nhận chức năng nào sau đây trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Loại carbohydrate nào sau đây cấu tạo nên thành tế bào thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lâu dài. Loại phân tử sinh học nào sẽ cung cấp nguồn năng lượng hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong thí nghiệm, một mẫu protein bị đun nóng đến 100°C. Điều gì có thể xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu một tế bào thiếu nucleotide, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc bậc 3 của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong phân tử RNA, base uracil (U) thay thế cho base nào có trong DNA?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một người ăn chay trường có thể cần chú ý bổ sung loại amino acid nào trong chế độ ăn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại phân tử sinh học nào thường không tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của carbohydrate?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đơn phân của protein là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme xúc tác cho hai giai đoạn này lần lượt là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

  • A. Protein
  • B. DNA
  • C. Carbohydrate
  • D. Lipid

Câu 2: Monomer (đơn phân) của protein là gì?

  • A. Nucleotide
  • B. Glucose
  • C. Amino acid
  • D. Acid béo

Câu 3: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm chính trong việc hình thành cấu trúc bậc hai của protein (ví dụ: alpha helix và beta sheet)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 4: Trong tế bào thực vật, polysaccharide nào sau đây đóng vai trò cấu trúc chính trong thành tế bào?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 5: Lipid nào sau đây là thành phần chính của màng sinh chất, tạo nên cấu trúc lớp kép?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Cholesterol
  • D. Sáp

Câu 6: Glucose, fructose và galactose là các loại đường đơn (monosaccharide). Chúng khác nhau ở đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Số lượng carbon
  • B. Loại liên kết glycosidic
  • C. Vị trí nhóm carbonyl
  • D. Độ dài mạch carbon

Câu 7: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải loại carbohydrate nào?

  • A. Cellulose
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 8: Loại phân tử sinh học nào thường không tan trong nước và tan tốt trong dung môi hữu cơ?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 9: Trong cơ thể động vật, dạng carbohydrate dự trữ năng lượng ngắn hạn chủ yếu là:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

  • A. Dự trữ thông tin di truyền
  • B. Xúc tác phản ứng hóa học
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng
  • D. Cấu tạo nên các bộ phận của tế bào

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa DNA và RNA nằm ở loại đường pentose nào trong cấu trúc của chúng?

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Deoxyribose và Ribose
  • C. Saccharose và Lactose
  • D. Maltose và Galactose

Câu 12: Loại liên kết hóa học nào kết nối các nucleotide trong một chuỗi polynucleotide (ví dụ: DNA hoặc RNA)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 13: Vitamin thuộc nhóm chất hữu cơ nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Không thuộc nhóm nào trong các phân tử sinh học chính, nhưng là chất hữu cơ quan trọng

Câu 14: Cho các chất sau: (1) tinh bột, (2) cellulose, (3) glycogen, (4) chitin. Chất nào là polysaccharide cấu trúc ở động vật chân khớp?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 15: Nếu một đoạn DNA có trình tự nucleotide là 5"-ATGCGT-3", thì trình tự bổ sung trên mạch đối diện là:

  • A. 5"-TACGCA-3"
  • B. 5"-UACGCU-3"
  • C. 3"-TACGCA-5"
  • D. 3"-AUGCAU-5"

Câu 16: Loại lipid nào sau đây thường được gọi là "chất béo trung tính" và là dạng dự trữ năng lượng phổ biến nhất trong cơ thể?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Steroid
  • D. Sáp

Câu 17: Tại sao protein có khả năng thực hiện nhiều chức năng đa dạng trong tế bào?

  • A. Do chúng là polymer lớn nhất
  • B. Do chúng chứa nhiều loại nguyên tố hóa học
  • C. Do chúng có khả năng hòa tan trong nước
  • D. Do cấu trúc không gian ba chiều đa dạng của chúng

Câu 18: Cho các ví dụ sau: enzyme, hormone insulin, kháng thể. Chúng đều thuộc loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 19: Loại carbohydrate nào sau đây không được tiêu hóa bởi enzyme của người, nhưng lại quan trọng cho sức khỏe đường ruột?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein nếu liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai bị phá vỡ?

  • A. Protein sẽ hoạt động tốt hơn
  • B. Cấu trúc bậc hai và có thể cả bậc ba, bậc bốn bị thay đổi, làm mất chức năng
  • C. Chỉ cấu trúc bậc một bị ảnh hưởng
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể

Câu 21: Phân tử sinh học nào sau đây chứa liên kết ester?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: Monosaccharide + Monosaccharide -> Disaccharide + H2O. Đây là loại phản ứng nào?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxi hóa khử
  • C. Phosphoryl hóa
  • D. Ngưng tụ (Dehydration)

Câu 23: Loại base nitrogen nào chỉ có trong RNA mà không có trong DNA?

  • A. Adenine
  • B. Uracil
  • C. Guanine
  • D. Cytosine

Câu 24: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng giải phóng chậm và kéo dài. Loại thực phẩm nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để cung cấp năng lượng này?

  • A. Nước đường
  • B. Nước ép trái cây
  • C. Bánh mì nguyên cám
  • D. Kẹo

Câu 25: Điều gì quyết định tính đặc thù của mỗi protein?

  • A. Trình tự amino acid
  • B. Loại liên kết peptide
  • C. Số lượng carbon
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 26: Phân tử sinh học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cách nhiệt cho cơ thể động vật?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Nucleic acid

Câu 27: Cho các phân tử sau: (1) DNA, (2) RNA, (3) ATP, (4) phospholipid. Phân tử nào chứa gốc phosphate?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 28: Tại sao dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn?

  • A. Do dầu chứa nhiều cholesterol hơn
  • B. Do dầu chứa nhiều liên kết peptide hơn
  • C. Do dầu chứa nhiều acid béo không no (liên kết đôi) hơn
  • D. Do dầu có khối lượng phân tử nhỏ hơn

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa, carbohydrate phức tạp được phân giải thành đơn vị cấu trúc nào để hấp thụ vào máu?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Acid béo

Câu 30: Điều gì xảy ra với protein khi bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

  • A. Protein tăng cường chức năng
  • B. Protein mất cấu trúc không gian ba chiều và mất chức năng
  • C. Protein chuyển thành carbohydrate
  • D. Protein phân giải thành amino acid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ thông tin di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Monomer (đơn phân) của protein là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm chính trong việc hình thành cấu trúc bậc hai của protein (ví dụ: alpha helix và beta sheet)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong tế bào thực vật, polysaccharide nào sau đây đóng vai trò cấu trúc chính trong thành tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Lipid nào sau đây là thành phần chính của màng sinh chất, tạo nên cấu trúc lớp kép?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Glucose, fructose và galactose là các loại đường đơn (monosaccharide). Chúng khác nhau ở đặc điểm cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải loại carbohydrate nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại phân tử sinh học nào thường không tan trong nước và tan tốt trong dung môi hữu cơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong cơ thể động vật, dạng carbohydrate dự trữ năng lượng ngắn hạn chủ yếu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa DNA và RNA nằm ở loại đường pentose nào trong cấu trúc của chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Loại liên kết hóa học nào kết nối các nucleotide trong một chuỗi polynucleotide (ví dụ: DNA hoặc RNA)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vitamin thuộc nhóm chất hữu cơ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các chất sau: (1) tinh bột, (2) cellulose, (3) glycogen, (4) chitin. Chất nào là polysaccharide cấu trúc ở động vật chân khớp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nếu một đoạn DNA có trình tự nucleotide là 5'-ATGCGT-3', thì trình tự bổ sung trên mạch đối diện là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Loại lipid nào sau đây thường được gọi là 'chất béo trung tính' và là dạng dự trữ năng lượng phổ biến nhất trong cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao protein có khả năng thực hiện nhiều chức năng đa dạng trong tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho các ví dụ sau: enzyme, hormone insulin, kháng thể. Chúng đều thuộc loại phân tử sinh học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Loại carbohydrate nào sau đây không được tiêu hóa bởi enzyme của người, nhưng lại quan trọng cho sức khỏe đường ruột?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein nếu liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai bị phá vỡ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tử sinh học nào sau đây chứa liên kết ester?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: Monosaccharide + Monosaccharide -> Disaccharide + H2O. Đây là loại phản ứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Loại base nitrogen nào chỉ có trong RNA mà không có trong DNA?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng giải phóng chậm và kéo dài. Loại thực phẩm nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để cung cấp năng lượng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Điều gì quyết định tính đặc thù của mỗi protein?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tử sinh học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cách nhiệt cho cơ thể động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các phân tử sau: (1) DNA, (2) RNA, (3) ATP, (4) phospholipid. Phân tử nào chứa gốc phosphate?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa, carbohydrate phức tạp được phân giải thành đơn vị cấu trúc nào để hấp thụ vào máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều gì xảy ra với protein khi bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể sống, loại phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ và truyền đạt thông tin di truyền?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 2: Xét về cấu trúc phân tử, carbohydrate được phân loại thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Khối lượng phân tử
  • B. Tính tan trong nước
  • C. Số lượng đơn phân
  • D. Loại liên kết hóa học

Câu 3: Loại lipid nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của màng tế bào, tạo nên lớp kép lipid?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Cholesterol
  • D. Sáp

Câu 4: Protein thực hiện đa dạng chức năng trong tế bào, ngoại trừ chức năng nào sau đây?

  • A. Xúc tác phản ứng hóa học
  • B. Vận chuyển chất
  • C. Cấu trúc tế bào
  • D. Dự trữ năng lượng dài hạn

Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?

  • A. Amino acid
  • B. Nucleotide
  • C. Glucose
  • D. Acid béo

Câu 6: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Các monosaccharide
  • B. Các nucleotide
  • C. Các amino acid
  • D. Các acid béo và glycerol

Câu 7: Phân tử carbohydrate nào sau đây được thực vật sử dụng làm vật liệu cấu trúc chính của thành tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Glucose

Câu 8: Trong tế bào gan và cơ, glucose dư thừa thường được dự trữ dưới dạng polymer nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 9: Phân tử lipid nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone steroid?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Acid béo
  • D. Cholesterol

Câu 10: Loại nucleic acid nào thường tồn tại ở dạng mạch kép xoắn kép?

  • A. DNA
  • B. RNA
  • C. ATP
  • D. ADP

Câu 11: Trong phân tử DNA, các base nitrogenous nào liên kết bổ sung với nhau?

  • A. A-G và C-T
  • B. A-T và G-C
  • C. A-C và G-T
  • D. A-U và G-C

Câu 12: RNA khác biệt so với DNA ở điểm nào về cấu trúc đường?

  • A. RNA chứa đường 6 carbon, DNA chứa đường 5 carbon
  • B. RNA chứa đường deoxyribose, DNA chứa đường ribose
  • C. RNA chứa đường ribose, DNA chứa đường deoxyribose
  • D. RNA và DNA chứa cùng loại đường

Câu 13: Chức năng chính của mRNA (messenger RNA) trong tế bào là gì?

  • A. Vận chuyển amino acid đến ribosome
  • B. Cấu tạo nên ribosome
  • C. Dự trữ thông tin di truyền
  • D. Truyền thông tin di truyền từ DNA đến ribosome

Câu 14: Phân tử sinh học nào đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Glycogen
  • C. ATP
  • D. Triglyceride

Câu 15: Enzyme thuộc loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 16: Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành do sự tương tác giữa các gốc R của amino acid, tạo nên hình dạng ba chiều đặc trưng?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 4

Câu 17: Cho các loại carbohydrate sau: glucose, fructose, galactose, saccharose, lactose, maltose. Đâu là các đường đơn?

  • A. Glucose, fructose, galactose
  • B. Saccharose, lactose, maltose
  • C. Glucose, saccharose, lactose
  • D. Fructose, maltose, galactose

Câu 18: Loại lipid nào thường được gọi là chất béo trung tính và có vai trò dự trữ năng lượng dài hạn trong cơ thể?

  • A. Phospholipid
  • B. Triglyceride
  • C. Cholesterol
  • D. Sáp

Câu 19: Tại sao protein có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong tế bào?

  • A. Do chúng có khả năng hòa tan trong nước
  • B. Do chúng có cấu trúc mạch thẳng đơn giản
  • C. Do chúng có khả năng liên kết với nhiều loại phân tử khác
  • D. Do sự đa dạng về cấu trúc không gian ba chiều của chúng

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột + H2O ---(Enzyme amylase)--> X. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 21: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại carbohydrate nào sau đây là lựa chọn tốt nhất?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định lipid, người ta sử dụng dung môi hữu cơ để hòa tan lipid. Vì sao nước không thể hòa tan lipid?

  • A. Vì lipid có kích thước phân tử quá lớn
  • B. Vì lipid có bản chất kỵ nước
  • C. Vì lipid có cấu trúc phân cực
  • D. Vì lipid không chứa carbon

Câu 23: Protein bị biến tính khi cấu trúc không gian ba chiều của chúng bị phá vỡ. Yếu tố nào sau đây có thể gây biến tính protein?

  • A. Áp suất thấp
  • B. Nồng độ oxygen cao
  • C. Ánh sáng yếu
  • D. Nhiệt độ cao

Câu 24: Cho các chức năng sau: (1) Xúc tác sinh học, (2) Vận chuyển oxygen, (3) Dự trữ năng lượng, (4) Cấu trúc tế bào. Protein đảm nhận những chức năng nào?

  • A. 1, 2
  • B. 2, 3
  • C. 1, 2, 4
  • D. 1, 2, 3, 4

Câu 25: Nếu phân tích thành phần hóa học của một mẫu tế bào và thấy tỷ lệ nitrogen rất cao, bạn có thể suy đoán phân tử sinh học nào chiếm ưu thế trong mẫu đó?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Cả carbohydrate và lipid

Câu 26: Một loại enzyme hoạt động tốt nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 2, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên
  • B. Hoạt tính enzyme không đổi
  • C. Hoạt tính enzyme giảm nhẹ
  • D. Hoạt tính enzyme giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, carbohydrate được phân giải thành dạng đơn giản nhất để hấp thụ. Dạng đơn giản nhất đó là gì?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Acid béo

Câu 28: Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi, thành tế bào có cấu trúc vững chắc. Thành phần chính tạo nên sự vững chắc này là loại carbohydrate nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 29: Phân tử sinh học nào sau đây có vai trò vừa là vật liệu di truyền, vừa có vai trò xúc tác sinh học (ribozyme)?

  • A. Protein
  • B. DNA
  • C. Carbohydrate
  • D. RNA

Câu 30: Một người ăn chay trường có thể gặp khó khăn trong việc cung cấp đủ amino acid thiết yếu cho cơ thể. Tại sao amino acid thiết yếu lại quan trọng?

  • A. Vì chúng là nguồn năng lượng chính cho tế bào
  • B. Vì chúng tham gia cấu tạo màng tế bào
  • C. Vì cơ thể không tự tổng hợp được chúng và cần để tổng hợp protein
  • D. Vì chúng là đơn phân của carbohydrate

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong cơ thể sống, loại phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ và truyền đạt thông tin di truyền?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét về cấu trúc phân tử, carbohydrate được phân loại thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa trên tiêu chí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Loại lipid nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của màng tế bào, tạo nên lớp kép lipid?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Protein thực hiện đa dạng chức năng trong tế bào, ngoại trừ chức năng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tử carbohydrate nào sau đây được thực vật sử dụng làm vật liệu cấu trúc chính của thành tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong tế bào gan và cơ, glucose dư thừa thường được dự trữ dưới dạng polymer nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tử lipid nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone steroid?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Loại nucleic acid nào thường tồn tại ở dạng mạch kép xoắn kép?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong phân tử DNA, các base nitrogenous nào liên kết bổ sung với nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: RNA khác biệt so với DNA ở điểm nào về cấu trúc đường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chức năng chính của mRNA (messenger RNA) trong tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tử sinh học nào đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Enzyme thuộc loại phân tử sinh học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành do sự tương tác giữa các gốc R của amino acid, tạo nên hình dạng ba chiều đặc trưng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các loại carbohydrate sau: glucose, fructose, galactose, saccharose, lactose, maltose. Đâu là các đường đơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Loại lipid nào thường được gọi là chất béo trung tính và có vai trò dự trữ năng lượng dài hạn trong cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao protein có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột + H2O ---(Enzyme amylase)--> X. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại carbohydrate nào sau đây là lựa chọn tốt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định lipid, người ta sử dụng dung môi hữu cơ để hòa tan lipid. Vì sao nước không thể hòa tan lipid?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Protein bị biến tính khi cấu trúc không gian ba chiều của chúng bị phá vỡ. Yếu tố nào sau đây có thể gây biến tính protein?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho các chức năng sau: (1) Xúc tác sinh học, (2) Vận chuyển oxygen, (3) Dự trữ năng lượng, (4) Cấu trúc tế bào. Protein đảm nhận những chức năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu phân tích thành phần hóa học của một mẫu tế bào và thấy tỷ lệ nitrogen rất cao, bạn có thể suy đoán phân tử sinh học nào chiếm ưu thế trong mẫu đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một loại enzyme hoạt động tốt nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 2, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, carbohydrate được phân giải thành dạng đơn giản nhất để hấp thụ. Dạng đơn giản nhất đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi, thành tế bào có cấu trúc vững chắc. Thành phần chính tạo nên sự vững chắc này là loại carbohydrate nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tử sinh học nào sau đây có vai trò vừa là vật liệu di truyền, vừa có vai trò xúc tác sinh học (ribozyme)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một người ăn chay trường có thể gặp khó khăn trong việc cung cấp đủ amino acid thiết yếu cho cơ thể. Tại sao amino acid thiết yếu lại quan trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ năng lượng dài hạn ở động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Triglyceride (mỡ)

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học nào và nó được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, giữa các monosaccharide
  • B. Liên kết ion, giữa các amino acid
  • C. Liên kết peptide, giữa các nucleotide
  • D. Liên kết hydrogen, giữa các acid béo

Câu 3: Tại sao phospholipid lại có khả năng tạo thành lớp kép trong màng tế bào?

  • A. Vì chúng có đuôi kỵ nước và đầu ưa nước
  • B. Vì chúng có khả năng liên kết ion với protein
  • C. Vì chúng có đầu ưa nước (phosphate) và đuôi kỵ nước (acid béo)
  • D. Vì chúng có cấu trúc mạch vòng bền vững

Câu 4: Điều gì quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein?

  • A. Số lượng gốc phosphate trong phân tử
  • B. Trình tự và số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide
  • C. Loại đường đơn liên kết với protein
  • D. Số lượng liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai

Câu 5: Enzyme là loại protein có chức năng gì trong tế bào?

  • A. Vận chuyển các chất qua màng tế bào
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền
  • C. Xúc tác các phản ứng hóa học
  • D. Cấu tạo nên khung xương tế bào

Câu 6: Cấu trúc bậc nào của protein bị phá vỡ khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 2, 3 và 4

Câu 7: Đơn phân của nucleic acid là gì?

  • A. Amino acid
  • B. Nucleotide
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo

Câu 8: Sự khác biệt chính giữa DNA và RNA là gì?

  • A. DNA chứa base U, RNA chứa base T
  • B. DNA có cấu trúc mạch đơn, RNA có cấu trúc mạch kép
  • C. Đường trong DNA là deoxyribose, đường trong RNA là ribose
  • D. DNA chỉ tồn tại trong nhân, RNA chỉ tồn tại trong tế bào chất

Câu 9: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Vận chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân
  • C. Cấu tạo nên ribosome
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 10: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 11: Liên kết peptide được hình thành giữa các nhóm chức nào của amino acid?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH) của amino acid này và nhóm amino (-NH2) của amino acid khác
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH) của amino acid này và nhóm carboxyl (-COOH) của amino acid khác
  • C. Nhóm amino (-NH2) của cả hai amino acid
  • D. Gốc R của cả hai amino acid

Câu 12: Cho các phân tử sau: glucose, fructose, sucrose, cellulose. Phân tử nào là đường đôi?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sucrose
  • D. Cellulose

Câu 13: Loại lipid nào sau đây cấu tạo nên hormone giới tính steroid?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Sáp
  • D. Steroid

Câu 14: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

  • A. Cytosine (C)
  • B. Thymine (T)
  • C. Guanine (G)
  • D. Uracil (U)

Câu 15: Chitin là một polysaccharide cấu trúc được tìm thấy ở đâu?

  • A. Thành tế bào thực vật
  • B. Mô liên kết động vật
  • C. Vỏ ngoài của côn trùng và thành tế bào nấm
  • D. Trong máu động vật có xương sống

Câu 16: Điều gì xảy ra với protein khi nó bị "biến tính"?

  • A. Trình tự amino acid thay đổi
  • B. Liên kết peptide bị phá vỡ
  • C. Protein tăng cường chức năng
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, mất chức năng sinh học

Câu 17: Loại RNA nào mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome?

  • A. mRNA (RNA thông tin)
  • B. tRNA (RNA vận chuyển)
  • C. rRNA (RNA ribosome)
  • D. snRNA (RNA nhân nhỏ)

Câu 18: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, điều này liên quan đến đặc điểm cấu trúc nào của acid béo trong dầu?

  • A. Acid béo no, mạch thẳng
  • B. Acid béo không no, chứa liên kết đôi
  • C. Acid béo có mạch vòng
  • D. Acid béo chứa nhiều nhóm carboxyl

Câu 19: Nếu một chuỗi polypeptide có trình tự amino acid là -Lys-Phe-Gly-Ala-, trình tự này thể hiện cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 4

Câu 20: Phân tử sinh học nào sau đây không phải là polymer?

  • A. Tinh bột
  • B. Protein
  • C. Cholesterol
  • D. DNA

Câu 21: Trong tế bào, ATP (adenosine triphosphate) được xếp vào loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid (dẫn xuất nucleotide)

Câu 22: Tại sao cellulose rất khó tiêu hóa đối với động vật có xương sống?

  • A. Do cellulose có cấu trúc mạch nhánh phức tạp
  • B. Do động vật có xương sống thiếu enzyme cellulase để phân cắt liên kết β-glycosidic
  • C. Do cellulose không tan trong nước
  • D. Do cellulose có khối lượng phân tử quá lớn

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Monosaccharide + Monosaccharide → Disaccharide + H2O. Đây là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng oxy hóa - khử
  • C. Phản ứng ngưng tụ (dehydration)
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 24: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của protein?

  • A. Xúc tác sinh học (enzyme)
  • B. Vận chuyển chất (hemoglobin)
  • C. Cấu trúc tế bào (collagen)
  • D. Dự trữ thông tin di truyền

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu trình tự base nucleotide trong DNA bị thay đổi (đột biến gene)?

  • A. Không có ảnh hưởng gì đến tế bào
  • B. Có thể dẫn đến thay đổi trình tự amino acid trong protein và chức năng của protein
  • C. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ dừng lại hoàn toàn
  • D. Cấu trúc của ribosome sẽ bị phá hủy

Câu 26: Cho các chất: mỡ động vật, dầu thực vật, phospholipid, cholesterol. Chất nào có hàm lượng acid béo no cao nhất?

  • A. Mỡ động vật
  • B. Dầu thực vật
  • C. Phospholipid
  • D. Cholesterol

Câu 27: Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen, cầu disulfide, tương tác kỵ nước, liên kết ion
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 28: Nếu một mẫu thực phẩm được kiểm tra và phát hiện chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen và phosphorus, thì mẫu thực phẩm này chắc chắn chứa loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 29: Cho các chức năng: (1) Cấu trúc màng tế bào, (2) Dự trữ năng lượng, (3) Truyền thông tin di truyền, (4) Xúc tác phản ứng sinh hóa. Chức năng nào là của lipid?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 30: Tại sao nói protein có vai trò quan trọng bậc nhất đối với sự sống?

  • A. Vì protein chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào
  • B. Vì protein cấu tạo nên tất cả các bào quan
  • C. Vì protein là nguồn năng lượng chính của tế bào
  • D. Vì protein thực hiện hầu hết các chức năng quan trọng của tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ năng lượng dài hạn ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học nào và nó được hình thành giữa các đơn phân nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao phospholipid lại có khả năng tạo thành lớp kép trong màng tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều gì quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Enzyme là loại protein có chức năng gì trong tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cấu trúc bậc nào của protein bị phá vỡ khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đơn phân của nucleic acid là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sự khác biệt chính giữa DNA và RNA là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Liên kết peptide được hình thành giữa các nhóm chức nào của amino acid?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các phân tử sau: glucose, fructose, sucrose, cellulose. Phân tử nào là đường đôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Loại lipid nào sau đây cấu tạo nên hormone giới tính steroid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chitin là một polysaccharide cấu trúc được tìm thấy ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì xảy ra với protein khi nó bị 'biến tính'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Loại RNA nào mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, điều này liên quan đến đặc điểm cấu trúc nào của acid béo trong dầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu một chuỗi polypeptide có trình tự amino acid là -Lys-Phe-Gly-Ala-, trình tự này thể hiện cấu trúc bậc mấy của protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tử sinh học nào sau đây không phải là polymer?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong tế bào, ATP (adenosine triphosphate) được xếp vào loại phân tử sinh học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao cellulose rất khó tiêu hóa đối với động vật có xương sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Monosaccharide + Monosaccharide → Disaccharide + H2O. Đây là loại phản ứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu trình tự base nucleotide trong DNA bị thay đổi (đột biến gene)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho các chất: mỡ động vật, dầu thực vật, phospholipid, cholesterol. Chất nào có hàm lượng acid béo no cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu một mẫu thực phẩm được kiểm tra và phát hiện chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen và phosphorus, thì mẫu thực phẩm này chắc chắn chứa loại phân tử sinh học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho các chức năng: (1) Cấu trúc màng tế bào, (2) Dự trữ năng lượng, (3) Truyền thông tin di truyền, (4) Xúc tác phản ứng sinh hóa. Chức năng nào là của lipid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao nói protein có vai trò quan trọng bậc nhất đối với sự sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose được dự trữ chủ yếu dưới dạng glycogen ở gan và cơ. Khi cơ thể cần năng lượng, glycogen sẽ được phân giải thành glucose. Quá trình phân giải glycogen thành glucose thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tổng hợp
  • B. Phản ứng khử nước
  • C. Phản ứng oxy hóa - khử
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 2: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ cholesterol trong máu cao. Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến nghị để giúp giảm mức cholesterol này?

  • A. Tăng cường tiêu thụ thịt đỏ và các sản phẩm từ sữa nguyên kem.
  • B. Ăn nhiều thực phẩm chiên rán và đồ ăn nhanh.
  • C. Tăng cường tiêu thụ cá béo, dầu thực vật không bão hòa và rau xanh.
  • D. Hạn chế hoàn toàn chất béo trong chế độ ăn.

Câu 3: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải tinh bột thành đường maltose. Nếu một người nhai cơm (chứa tinh bột) kỹ trong miệng, họ sẽ cảm thấy vị ngọt. Điều này được giải thích như thế nào?

  • A. Tinh bột trong cơm tự nhiên có vị ngọt.
  • B. Enzyme amylase trong nước bọt đã phân giải tinh bột thành đường maltose.
  • C. Nhai kỹ kích thích vị giác cảm nhận vị ngọt.
  • D. Quá trình nhai làm tăng nhiệt độ, tạo ra vị ngọt.

Câu 4: Hemoglobin là protein vận chuyển oxygen trong máu. Cấu trúc bậc bốn của hemoglobin được hình thành từ bốn chuỗi polypeptide kết hợp với nhau. Điều gì sẽ xảy ra nếu cấu trúc bậc bốn của hemoglobin bị thay đổi?

  • A. Khả năng vận chuyển oxygen của hemoglobin sẽ bị ảnh hưởng.
  • B. Hemoglobin sẽ chuyển thành loại protein khác.
  • C. Cấu trúc bậc một, bậc hai và bậc ba của hemoglobin cũng sẽ thay đổi.
  • D. Không có sự thay đổi về chức năng của hemoglobin.

Câu 5: Trong phân tử DNA, các base nitrogen adenine (A) luôn liên kết với thymine (T), và guanine (G) luôn liên kết với cytosine (C). Nguyên tắc bổ sung này có vai trò quan trọng trong quá trình nào?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Vận chuyển lipid
  • C. Sao chép và sửa chữa DNA
  • D. Phân giải carbohydrate

Câu 6: Loại liên kết hóa học nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein, tạo nên các dạng xoắn alpha (α-helix) và gấp nếp beta (β-pleated sheet)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết disulfide

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng ở thực vật, tạo nên thành tế bào. Đặc điểm nào của cellulose giúp nó thực hiện chức năng này?

  • A. Có vị ngọt đặc trưng
  • B. Dễ dàng hòa tan trong nước
  • C. Là nguồn dự trữ năng lượng dồi dào
  • D. Cấu trúc mạch thẳng và liên kết bền vững giữa các phân tử

Câu 8: Phospholipid là thành phần chính của màng sinh chất tế bào. Tính chất lưỡng tính (vừa ưa nước, vừa kỵ nước) của phospholipid có vai trò gì trong cấu trúc màng?

  • A. Giúp màng tế bào dễ dàng hòa tan trong nước
  • B. Tăng tính linh động của các phân tử protein màng
  • C. Tạo ra lớp kép lipid ngăn cách môi trường bên trong và bên ngoài tế bào
  • D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của màng tế bào

Câu 9: Loại phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 10: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Insulin hoạt động bằng cách nào?

  • A. Phân giải glycogen thành glucose trong máu
  • B. Ngăn chặn sự hấp thụ glucose từ ruột non
  • C. Tăng sản xuất glucose ở gan
  • D. Kích thích tế bào hấp thụ glucose từ máu

Câu 11: Xét nghiệm ADN được sử dụng rộng rãi trong pháp y để xác định danh tính. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

  • A. Mỗi người có trình tự nucleotide ADN khác nhau.
  • B. ADN có khả năng tự nhân đôi.
  • C. ADN là phân tử bền vững, ít bị biến đổi.
  • D. ADN có khả năng phiên mã thành ARN.

Câu 12: Loại lipid nào sau đây cấu tạo nên hormone giới tính như estrogen và testosterone?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Steroid
  • D. Sáp

Câu 13: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, protein được phân giải thành các đơn phân. Đơn phân đó là gì?

  • A. Glucose
  • B. Nucleotide
  • C. Acid béo
  • D. Amino acid

Câu 14: So sánh cấu trúc của DNA và RNA, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

  • A. DNA có cấu trúc mạch đơn, RNA có cấu trúc mạch kép.
  • B. Đường trong DNA là deoxyribose, đường trong RNA là ribose.
  • C. DNA chứa base uracil, RNA chứa base thymine.
  • D. DNA có kích thước nhỏ hơn RNA.

Câu 15: Chức năng chính của ribosome trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp lipid
  • B. Sao chép DNA
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Phân giải carbohydrate

Câu 16: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn năng lượng dự trữ chủ yếu ở thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 17: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn. Sự khác biệt này chủ yếu do đâu?

  • A. Sự khác biệt về kích thước phân tử
  • B. Thành phần acid béo bão hòa và không bão hòa
  • C. Sự khác biệt về loại đường glycerol
  • D. Sự có mặt của cholesterol trong mỡ động vật

Câu 18: Cho các chức năng sau: (1) Xúc tác phản ứng, (2) Vận chuyển chất, (3) Bảo vệ cơ thể, (4) Lưu trữ thông tin di truyền. Có bao nhiêu chức năng trong số này là của protein?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide trong một chuỗi polynucleotide (như DNA hoặc RNA)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 20: Cho các phân tử sau: glucose, fructose, sucrose, tinh bột. Phân tử nào là đường đôi (disaccharide)?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sucrose
  • D. Tinh bột

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lâu dài. Loại phân tử sinh học nào sẽ cung cấp nguồn năng lượng này hiệu quả nhất?

  • A. Carbohydrate (đường)
  • B. Lipid (chất béo)
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 22: Khi protein bị biến tính, cấu trúc bậc nào của protein bị phá vỡ đầu tiên?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc một và bậc hai
  • D. Cấu trúc bậc ba và bậc bốn

Câu 23: Phân tử nào sau đây là đơn phân của nucleic acid?

  • A. Amino acid
  • B. Glucose
  • C. Nucleotide
  • D. Acid béo

Câu 24: Trong tế bào, bào quan nào chứa DNA?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ribosome
  • C. Lysosome
  • D. Lưới nội chất

Câu 25: Chitin là một polysaccharide cấu trúc được tìm thấy ở đâu?

  • A. Thành tế bào thực vật
  • B. Bộ xương ngoài của côn trùng
  • C. Mô liên kết ở động vật có xương sống
  • D. Lá cây xanh

Câu 26: Vai trò của ARN thông tin (mRNA) trong quá trình tổng hợp protein là gì?

  • A. Vận chuyển amino acid đến ribosome
  • B. Cấu tạo nên ribosome
  • C. Sao chép thông tin di truyền từ DNA
  • D. Mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome

Câu 27: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Amino acid
  • B. Nucleotide
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo và glycerol

Câu 28: Loại lipid nào sau đây là thành phần của sáp ong và lớp cutin trên bề mặt lá cây, giúp chống thấm nước?

  • A. Phospholipid
  • B. Triglyceride
  • C. Sáp
  • D. Steroid

Câu 29: Trong phân tử ATP (Adenosine Triphosphate), loại phân tử sinh học nào đóng vai trò trung tâm?

  • A. Glucose (Carbohydrate)
  • B. Acid béo (Lipid)
  • C. Amino acid (Protein)
  • D. Adenine (Nucleic acid derivative)

Câu 30: Nếu một tế bào thiếu carbohydrate, quá trình nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Sao chép DNA
  • D. Vận chuyển lipid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose được dự trữ chủ yếu dưới dạng glycogen ở gan và cơ. Khi cơ thể cần năng lượng, glycogen sẽ được phân giải thành glucose. Quá trình phân giải glycogen thành glucose thuộc loại phản ứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ cholesterol trong máu cao. Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến nghị để giúp giảm mức cholesterol này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải tinh bột thành đường maltose. Nếu một người nhai cơm (chứa tinh bột) kỹ trong miệng, họ sẽ cảm thấy vị ngọt. Điều này được giải thích như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hemoglobin là protein vận chuyển oxygen trong máu. Cấu trúc bậc bốn của hemoglobin được hình thành từ bốn chuỗi polypeptide kết hợp với nhau. Điều gì sẽ xảy ra nếu cấu trúc bậc bốn của hemoglobin bị thay đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong phân tử DNA, các base nitrogen adenine (A) luôn liên kết với thymine (T), và guanine (G) luôn liên kết với cytosine (C). Nguyên tắc bổ sung này có vai trò quan trọng trong quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại liên kết hóa học nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein, tạo nên các dạng xoắn alpha (α-helix) và gấp nếp beta (β-pleated sheet)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng ở thực vật, tạo nên thành tế bào. Đặc điểm nào của cellulose giúp nó thực hiện chức năng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phospholipid là thành phần chính của màng sinh chất tế bào. Tính chất lưỡng tính (vừa ưa nước, vừa kỵ nước) của phospholipid có vai trò gì trong cấu trúc màng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Loại phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Insulin hoạt động bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét nghiệm ADN được sử dụng rộng rãi trong pháp y để xác định danh tính. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại lipid nào sau đây cấu tạo nên hormone giới tính như estrogen và testosterone?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, protein được phân giải thành các đơn phân. Đơn phân đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh cấu trúc của DNA và RNA, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chức năng chính của ribosome trong tế bào là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn năng lượng dự trữ chủ yếu ở thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn. Sự khác biệt này chủ yếu do đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các chức năng sau: (1) Xúc tác phản ứng, (2) Vận chuyển chất, (3) Bảo vệ cơ thể, (4) Lưu trữ thông tin di truyền. Có bao nhiêu chức năng trong số này là của protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide trong một chuỗi polynucleotide (như DNA hoặc RNA)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các phân tử sau: glucose, fructose, sucrose, tinh bột. Phân tử nào là đường đôi (disaccharide)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lâu dài. Loại phân tử sinh học nào sẽ cung cấp nguồn năng lượng này hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi protein bị biến tính, cấu trúc bậc nào của protein bị phá vỡ đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tử nào sau đây là đơn phân của nucleic acid?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong tế bào, bào quan nào chứa DNA?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chitin là một polysaccharide cấu trúc được tìm thấy ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vai trò của ARN thông tin (mRNA) trong quá trình tổng hợp protein là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Loại lipid nào sau đây là thành phần của sáp ong và lớp cutin trên bề mặt lá cây, giúp chống thấm nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong phân tử ATP (Adenosine Triphosphate), loại phân tử sinh học nào đóng vai trò trung tâm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một tế bào thiếu carbohydrate, quá trình nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

Xem kết quả