15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây tươi), phương pháp thực hành phổ biến và đơn giản nhất là gì?

  • A. Đo thể tích mẫu vật.
  • B. Sử dụng thuốc thử đặc hiệu.
  • C. Đốt cháy hoàn toàn mẫu vật.
  • D. Sấy khô mẫu vật đến khối lượng không đổi.

Câu 2: Một học sinh sấy khô 10g lá rau muống tươi đến khối lượng không đổi, thu được 1.5g chất khô. Tỉ lệ phần trăm nước có trong lá rau muống tươi là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 60%
  • C. 85%
  • D. 100%

Câu 3: Khi thực hiện thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong củ khoai tây bằng dung dịch Lugol (iodine), hiện tượng nào sau đây chứng tỏ tinh bột có mặt?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen hoặc xanh tím.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 4: Để nhận biết sự có mặt của đường khử (như glucose) trong dịch lọc tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Dung dịch Benedict.
  • B. Dung dịch Lugol.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch BaCl2.

Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm với thuốc thử Benedict để xác định đường khử, tại sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để hòa tan hoàn toàn đường khử.
  • B. Để làm bay hơi nước, cô đặc mẫu vật.
  • C. Phản ứng giữa đường khử và thuốc thử Benedict cần nhiệt độ cao để xảy ra hiệu quả.
  • D. Để tiêu diệt vi khuẩn trong mẫu vật.

Câu 6: Một học sinh nhỏ dung dịch Benedict vào dịch chiết từ quả chuối chín và đun nóng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất và giải thích tại sao?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch, vì chuối chín chứa nhiều đường khử (glucose, fructose).
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen, vì chuối chín chứa nhiều tinh bột.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu tím, vì chuối chín chứa nhiều protein.
  • D. Dung dịch không đổi màu, vì chuối chín không chứa thành phần hóa học nào phản ứng với Benedict.

Câu 7: Để xác định sự có mặt của protein trong lòng trắng trứng gà, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng, dựa trên nguyên tắc phản ứng Biuret?

  • A. Dung dịch Lugol.
  • B. Dung dịch Benedict.
  • C. Dung dịch CuSO4 (trong môi trường kiềm).
  • D. Dung dịch AgNO3.

Câu 8: Phản ứng màu đặc trưng khi kiểm tra protein bằng thuốc thử Biuret (hoặc CuSO4 trong kiềm) là sự xuất hiện của màu gì?

  • A. Đỏ gạch.
  • B. Xanh đen.
  • C. Vàng.
  • D. Tím hoặc xanh tím.

Câu 9: Cơ sở hóa học của phản ứng Biuret là sự tương tác của ion đồng (Cu2+) với liên kết nào có trong chuỗi polypeptide của protein?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết phosphodiester.
  • D. Liên kết ester.

Câu 10: Để kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt lạc (đậu phộng), phương pháp đơn giản nhất dựa trên tính chất vật lý đặc trưng của lipid là gì?

  • A. Đun nóng với dung dịch Benedict.
  • B. Chà xát mẫu vật lên giấy lọc hoặc giấy bản.
  • C. Nhỏ dung dịch Lugol lên mẫu vật.
  • D. Thêm dung dịch CuSO4.

Câu 11: Khi chà xát hạt lạc đã nghiền nát lên giấy lọc, xuất hiện một vết mờ (trong mờ) không biến mất khi khô. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hạt lạc chứa lipid.
  • B. Hạt lạc chứa tinh bột.
  • C. Hạt lạc chứa đường khử.
  • D. Hạt lạc chứa nước.

Câu 12: Tại sao phương pháp chà xát lên giấy lọc không phù hợp để kiểm tra sự có mặt của đường hoặc protein trong mẫu vật?

  • A. Vì đường và protein có màu sắc đặc trưng.
  • B. Vì đường và protein không tan trong nước.
  • C. Vì đường và protein là những phân tử quá nhỏ.
  • D. Vì đường và protein không tạo ra vết mờ trong suốt trên giấy như lipid.

Câu 13: Để xác định sự có mặt của ion chloride (Cl-) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và dấu hiệu nhận biết là gì?

  • A. Dung dịch AgNO3, tạo kết tủa trắng (AgCl).
  • B. Dung dịch BaCl2, tạo kết tủa trắng (BaCl2).
  • C. Dung dịch Na2CO3, tạo kết tủa trắng (NaCl).
  • D. Dung dịch CuSO4, tạo kết tủa xanh.

Câu 14: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào và quan sát thấy kết tủa màu vàng, ion nào sau đây có khả năng cao nhất có mặt?

  • A. Ion chloride (Cl-).
  • B. Ion phosphate (PO4^3-).
  • C. Ion calcium (Ca2+).
  • D. Ion sulfate (SO4^2-).

Câu 15: Để xác định sự có mặt của ion calcium (Ca2+) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng, tạo ra kết tủa trắng?

  • A. Dung dịch Lugol.
  • B. Dung dịch Benedict.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 16: Để xác định sự có mặt của ion sulfate (SO4^2-) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và dấu hiệu nhận biết là gì?

  • A. Dung dịch AgNO3, tạo kết tủa vàng.
  • B. Dung dịch Na2CO3, tạo kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch CuSO4, tạo kết tủa xanh.
  • D. Dung dịch BaCl2, tạo kết tủa trắng (BaSO4) không tan trong HCl.

Câu 17: Khi chuẩn bị mẫu vật rắn (như củ khoai tây) để kiểm tra các thành phần hóa học tan trong nước (như tinh bột, đường), bước nào sau đây là cần thiết sau khi nghiền nhỏ mẫu vật?

  • A. Đun nóng mẫu vật.
  • B. Thêm nước cất và lọc lấy dịch trong.
  • C. Thêm trực tiếp thuốc thử vào mẫu vật đã nghiền.
  • D. Sấy khô mẫu vật.

Câu 18: Tại sao khi kiểm tra ion sulfate bằng BaCl2, cần thêm vài giọt dung dịch HCl loãng sau khi có kết tủa trắng?

  • A. Để kiểm tra xem kết tủa trắng có phải là BaSO4 hay không, vì BaSO4 không tan trong HCl.
  • B. Để tăng cường phản ứng giữa BaCl2 và sulfate.
  • C. Để hòa tan kết tủa BaSO4.
  • D. Để trung hòa dung dịch trước khi quan sát kết tủa.

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với dịch chiết từ lá cây và thu được kết quả sau: Với Benedict (đun nóng) -> không đổi màu; Với Lugol -> màu xanh đen; Với CuSO4 (trong kiềm) -> màu tím. Dựa trên kết quả này, thành phần hóa học chính nào có mặt trong dịch chiết lá cây?

  • A. Chỉ có đường khử và protein.
  • B. Chỉ có tinh bột và đường khử.
  • C. Chỉ có tinh bột và protein.
  • D. Có cả đường khử, tinh bột và protein.

Câu 20: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một loại hạt (ví dụ: hạt đậu xanh) có chứa tinh bột hay không. Bạn sẽ chọn mẫu vật nào từ hạt để tiến hành thí nghiệm với Lugol?

  • A. Dầu chiết xuất từ hạt.
  • B. Vỏ hạt đã bóc.
  • C. Dịch ngâm hạt nguyên hạt trong nước lạnh.
  • D. Dịch lọc thu được sau khi nghiền hạt với nước và lọc.

Câu 21: Khi làm thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của đường khử trong dịch quả nho, bạn thu được kết tủa màu đỏ gạch. Nếu dịch quả nho càng ngọt thì lượng kết tủa đỏ gạch thu được sẽ như thế nào?

  • A. Lượng kết tủa sẽ nhiều hơn.
  • B. Lượng kết tủa sẽ ít hơn.
  • C. Màu sắc của kết tủa sẽ nhạt hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến lượng kết tủa, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 22: Ion khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo quan trọng của xương và răng ở động vật?

  • A. Ion chloride (Cl-).
  • B. Ion sulfate (SO4^2-).
  • C. Ion calcium (Ca2+).
  • D. Ion phosphate (PO4^3-).

Câu 23: Tại sao nước lại là thành phần hóa học quan trọng nhất, chiếm tỉ lệ lớn trong hầu hết các tế bào sống?

  • A. Vì nước là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Vì nước là thành phần cấu tạo duy nhất của màng tế bào.
  • C. Vì nước có khả năng phản ứng mạnh với tất cả các chất hữu cơ.
  • D. Vì nước là dung môi hòa tan nhiều chất, tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học và vận chuyển chất trong tế bào.

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm với các hóa chất trong phòng thực hành, biện pháp an toàn quan trọng nhất cần luôn tuân thủ là gì?

  • A. Nếm thử hóa chất để kiểm tra.
  • B. Mang kính bảo hộ và áo khoác thí nghiệm.
  • C. Đổ hóa chất thừa xuống cống.
  • D. Làm thí nghiệm gần nguồn lửa.

Câu 25: Một mẫu dịch chiết tế bào thực vật cho kết quả dương tính với thuốc thử Lugol nhưng âm tính với thuốc thử Benedict. Điều này cho thấy mẫu vật đó chủ yếu chứa loại carbohydrate nào?

  • A. Tinh bột.
  • B. Đường khử (monosaccharide/disaccharide).
  • C. Cellulose.
  • D. Saccharose (đường mía).

Câu 26: Một loại hạt khi chà xát lên giấy lọc tạo vết mờ, nhưng dịch chiết từ hạt lại cho kết quả âm tính với cả Benedict và Lugol. Thành phần hữu cơ chính có khả năng cao nhất trong loại hạt này là gì?

  • A. Tinh bột.
  • B. Đường khử.
  • C. Protein.
  • D. Lipid.

Câu 27: Giả sử bạn cần kiểm tra một mẫu nước ép trái cây cô đặc. Bạn dự đoán nó sẽ cho kết quả như thế nào với thuốc thử Benedict và tại sao?

  • A. Âm tính, vì đường trong trái cây đã bị biến đổi khi cô đặc.
  • B. Dương tính (kết tủa đỏ gạch), vì nước ép trái cây chứa nhiều đường khử.
  • C. Dương tính (màu xanh đen), vì nước ép trái cây chứa tinh bột.
  • D. Âm tính, vì đường trong trái cây không phải là đường khử.

Câu 28: Thành phần hóa học nào của tế bào thường được xác định bằng cách sử dụng thuốc nhuộm đặc hiệu như Sudan III hoặc Sudan IV, tạo màu đỏ hoặc cam?

  • A. Lipid.
  • B. Protein.
  • C. Tinh bột.
  • D. DNA.

Câu 29: Khi làm thí nghiệm với dịch chiết từ củ hành tây, bạn dự đoán kết quả với thuốc thử Lugol và Benedict sẽ như thế nào và tại sao?

  • A. Cả hai đều dương tính mạnh, vì hành tây chứa nhiều tinh bột và đường.
  • B. Lugol dương tính, Benedict âm tính, vì hành tây chỉ chứa tinh bột.
  • C. Lugol âm tính, Benedict dương tính, vì hành tây chủ yếu chứa đường (sucrose, fructose) và ít tinh bột.
  • D. Cả hai đều âm tính, vì hành tây chủ yếu là nước.

Câu 30: Trong quá trình thực hành, việc sử dụng nước cất thay vì nước máy để hòa tan mẫu vật hoặc pha chế thuốc thử là quan trọng. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp mẫu vật tan nhanh hơn.
  • B. Tránh sự can thiệp của các ion khoáng có trong nước máy làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
  • C. Làm tăng độ nhạy của thuốc thử.
  • D. Tiết kiệm chi phí hóa chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây tươi), phương pháp thực hành phổ biến và đơn giản nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một học sinh sấy khô 10g lá rau muống tươi đến khối lượng không đổi, thu được 1.5g chất khô. Tỉ lệ phần trăm nước có trong lá rau muống tươi là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi thực hiện thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong củ khoai tây bằng dung dịch Lugol (iodine), hiện tượng nào sau đây chứng tỏ tinh bột có mặt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để nhận biết sự có mặt của đường khử (như glucose) trong dịch lọc tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm với thuốc thử Benedict để xác định đường khử, tại sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một học sinh nhỏ dung dịch Benedict vào dịch chiết từ quả chuối *chín* và đun nóng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất và giải thích tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để xác định sự có mặt của protein trong lòng trắng trứng gà, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng, dựa trên nguyên tắc phản ứng Biuret?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phản ứng màu đặc trưng khi kiểm tra protein bằng thuốc thử Biuret (hoặc CuSO4 trong kiềm) là sự xuất hiện của màu gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cơ sở hóa học của phản ứng Biuret là sự tương tác của ion đồng (Cu2+) với liên kết nào có trong chuỗi polypeptide của protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt lạc (đậu phộng), phương pháp đơn giản nhất dựa trên tính chất vật lý đặc trưng của lipid là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi chà xát hạt lạc đã nghiền nát lên giấy lọc, xuất hiện một vết mờ (trong mờ) không biến mất khi khô. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại sao phương pháp chà xát lên giấy lọc không phù hợp để kiểm tra sự có mặt của đường hoặc protein trong mẫu vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để xác định sự có mặt của ion chloride (Cl-) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và dấu hiệu nhận biết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào và quan sát thấy kết tủa màu vàng, ion nào sau đây có khả năng cao nhất có mặt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để xác định sự có mặt của ion calcium (Ca2+) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng, tạo ra kết tủa trắng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để xác định sự có mặt của ion sulfate (SO4^2-) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và dấu hiệu nhận biết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi chuẩn bị mẫu vật rắn (như củ khoai tây) để kiểm tra các thành phần hóa học tan trong nước (như tinh bột, đường), bước nào sau đây là cần thiết sau khi nghiền nhỏ mẫu vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao khi kiểm tra ion sulfate bằng BaCl2, cần thêm vài giọt dung dịch HCl loãng sau khi có kết tủa trắng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với dịch chiết từ lá cây và thu được kết quả sau: Với Benedict (đun nóng) -> không đổi màu; Với Lugol -> màu xanh đen; Với CuSO4 (trong kiềm) -> màu tím. Dựa trên kết quả này, thành phần hóa học chính nào có mặt trong dịch chiết lá cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một loại hạt (ví dụ: hạt đậu xanh) có chứa tinh bột hay không. Bạn sẽ chọn mẫu vật nào từ hạt để tiến hành thí nghiệm với Lugol?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi làm thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của đường khử trong dịch quả nho, bạn thu được kết tủa màu đỏ gạch. Nếu dịch quả nho càng ngọt thì lượng kết tủa đỏ gạch thu được sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ion khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo quan trọng của xương và răng ở động vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao nước lại là thành phần hóa học quan trọng nhất, chiếm tỉ lệ lớn trong hầu hết các tế bào sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm với các hóa chất trong phòng thực hành, biện pháp an toàn quan trọng nhất cần luôn tuân thủ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một mẫu dịch chiết tế bào thực vật cho kết quả dương tính với thuốc thử Lugol nhưng âm tính với thuốc thử Benedict. Điều này cho thấy mẫu vật đó chủ yếu chứa loại carbohydrate nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một loại hạt khi chà xát lên giấy lọc tạo vết mờ, nhưng dịch chiết từ hạt lại cho kết quả âm tính với cả Benedict và Lugol. Thành phần hữu cơ chính có khả năng cao nhất trong loại hạt này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giả sử bạn cần kiểm tra một mẫu nước ép trái cây cô đặc. Bạn dự đoán nó sẽ cho kết quả như thế nào với thuốc thử Benedict và tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Thành phần hóa học nào của tế bào thường được xác định bằng cách sử dụng thuốc nhuộm đặc hiệu như Sudan III hoặc Sudan IV, tạo màu đỏ hoặc cam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi làm thí nghiệm với dịch chiết từ củ hành tây, bạn dự đoán kết quả với thuốc thử Lugol và Benedict sẽ như thế nào và tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong quá trình thực hành, việc sử dụng nước cất thay vì nước máy để hòa tan mẫu vật hoặc pha chế thuốc thử là quan trọng. Điều này nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong dịch lọc tế bào, mục đích chính của việc đun nóng ống nghiệm sau khi thêm thuốc thử Benedict là gì?

  • A. Để làm bay hơi nước, cô đặc dung dịch.
  • B. Để phản ứng giữa glucose và thuốc thử Benedict xảy ra.
  • C. Để tiêu diệt vi sinh vật có trong dịch lọc.
  • D. Để làm kết tủa các protein có trong dịch lọc.

Câu 2: Quan sát hiện tượng nào sau đây cho thấy dịch lọc từ mẫu vật có chứa glucose khi thực hiện thí nghiệm với thuốc thử Benedict?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc tím đỏ.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.

Câu 3: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào thực vật, thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là gì?

  • A. Dung dịch Lugol (Iodine/KI).
  • B. Dung dịch Benedict.
  • C. Dung dịch CuSO4.
  • D. Dung dịch AgNO3.

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch Lugol vào dịch lọc từ củ khoai tây, hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu xanh đen. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Dịch lọc chứa glucose.
  • B. Dịch lọc chứa protein.
  • C. Dịch lọc chứa lipid.
  • D. Dịch lọc chứa tinh bột.

Câu 5: Tại sao trong thí nghiệm xác định tinh bột, người ta thường sử dụng củ khoai tây hoặc gạo làm mẫu vật?

  • A. Vì chúng chứa nhiều nước.
  • B. Vì chúng chứa nhiều protein.
  • C. Vì chúng là nguồn dự trữ tinh bột phong phú.
  • D. Vì chúng dễ dàng nghiền nát.

Câu 6: Trong thí nghiệm xác định protein bằng phản ứng Biuret (sử dụng CuSO4 và NaOH), dung dịch chuyển sang màu tím hoặc tím đỏ. Phản ứng màu này xảy ra do liên kết nào có trong phân tử protein?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 7: Nếu sử dụng lòng trắng trứng gà làm mẫu vật để xác định protein bằng phản ứng Biuret, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc tím đỏ.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 8: Để xác định sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta có thể thực hiện phương pháp đơn giản nào?

  • A. Đun nóng với thuốc thử Benedict.
  • B. Nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt.
  • C. Thực hiện phản ứng Biuret.
  • D. Ép hạt lạc lên giấy lọc và quan sát vết thấm.

Câu 9: Khi ép hạt lạc lên giấy lọc, xuất hiện một vết thấm trong mờ, không bay hơi. Vết thấm này chứng tỏ sự có mặt của chất nào?

  • A. Nước.
  • B. Tinh bột.
  • C. Lipid.
  • D. Glucose.

Câu 10: Trong thí nghiệm xác định hàm lượng nước trong lá cây tươi, sau khi sấy khô ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi, khối lượng lá giảm đi so với ban đầu. Khối lượng giảm này tương ứng với thành phần nào của lá?

  • A. Nước.
  • B. Chất khô (tinh bột, protein, lipid...).
  • C. Khoáng chất.
  • D. Chất diệp lục.

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định tinh bột trên lát cắt của quả chuối xanh và quả chuối chín. Sau khi nhỏ Lugol, lát chuối xanh chuyển màu xanh đen đậm, còn lát chuối chín chỉ chuyển màu xanh đen rất nhạt hoặc không màu. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Chuối xanh chứa nhiều glucose hơn chuối chín.
  • B. Trong quá trình chín, tinh bột trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường (glucose, fructose).
  • C. Chuối xanh chứa nhiều protein hơn chuối chín.
  • D. Thuốc thử Lugol phản ứng mạnh hơn với chuối xanh.

Câu 12: Thuốc thử Benedict được sử dụng để nhận biết loại đường nào?

  • A. Đường sucrose (đường mía).
  • B. Tinh bột.
  • C. Đường khử (như glucose, fructose).
  • D. Cellulose.

Câu 13: Tại sao khi thực hiện phản ứng Biuret, người ta cần thêm dung dịch NaOH vào trước khi thêm dung dịch CuSO4?

  • A. Để tạo môi trường kiềm cho phản ứng giữa liên kết peptide và ion Cu2+.
  • B. Để trung hòa axit có trong mẫu vật.
  • C. Để kết tủa các ion kim loại khác.
  • D. Để làm tan protein trong dung dịch.

Câu 14: Một học sinh muốn kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong lá cây xanh. Sau khi nghiền lá với nước và lọc lấy dịch, học sinh nhỏ dung dịch Lugol vào. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển màu xanh đen. Để thí nghiệm này đáng tin cậy hơn, học sinh nên làm gì tiếp theo?

  • A. Đun nóng dung dịch.
  • B. Thêm thuốc thử Benedict.
  • C. Thêm dung dịch NaOH.
  • D. Làm một ống nghiệm đối chứng chỉ chứa nước và thuốc thử Lugol.

Câu 15: Giả sử bạn có ba mẫu dịch lọc: (A) dịch ép nho chín, (B) dịch lọc khoai tây, (C) dịch lọc lòng trắng trứng. Bạn muốn xác định loại hợp chất hữu cơ chính có trong mỗi mẫu bằng các thuốc thử đã học. Thuốc thử nào phù hợp nhất cho mỗi mẫu?

  • A. (A) Lugol, (B) Benedict, (C) Biuret.
  • B. (A) Benedict, (B) Lugol, (C) Biuret.
  • C. (A) Biuret, (B) Benedict, (C) Lugol.
  • D. (A) Benedict, (B) Biuret, (C) Lugol.

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định nước trong lá cây, tại sao cần sấy lá đến khối lượng không đổi?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn chất khô.
  • B. Để lá không bị cháy.
  • C. Để đảm bảo toàn bộ lượng nước đã bay hơi.
  • D. Để xác định điểm nóng chảy của lá.

Câu 17: Một loại quả được biết là chứa nhiều đường fructose (một loại đường khử). Khi dùng thuốc thử Benedict để kiểm tra sự có mặt của đường trong dịch ép quả này, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch khi đun nóng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh đen.
  • C. Dung dịch chuyển màu tím.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 18: Ngoài hạt lạc, mẫu vật nào sau đây cũng thích hợp để kiểm tra sự có mặt của lipid bằng phương pháp ép lên giấy lọc?

  • A. Củ khoai tây.
  • B. Hạt vừng (mè).
  • C. Lá rau muống.
  • D. Quả táo.

Câu 19: Phản ứng Biuret chỉ cho kết quả dương tính (màu tím/tím đỏ) với các hợp chất có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. Hai liên kết peptide trở lên.
  • B. Một liên kết peptide.
  • C. Ba liên kết peptide trở lên.
  • D. Bất kỳ phân tử nào chứa nhóm amino.

Câu 20: Tại sao khi kiểm tra tinh bột trong lá cây xanh, cần nghiền lá với nước trước khi lọc lấy dịch để thử với Lugol?

  • A. Để loại bỏ chất diệp lục.
  • B. Để phá vỡ thành tế bào và giải phóng tinh bột vào dung dịch.
  • C. Để hòa tan tinh bột vào nước.
  • D. Để làm bất hoạt enzyme.

Câu 21: Một loại thực phẩm được quảng cáo là "giàu đạm". Bạn có thể sử dụng thí nghiệm nào sau đây để kiểm chứng sơ bộ hàm lượng đạm (protein) trong thực phẩm đó?

  • A. Thử với thuốc thử Benedict.
  • B. Thử với dung dịch Lugol.
  • C. Thử với giấy lọc.
  • D. Thực hiện phản ứng Biuret.

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định nước, sau khi sấy lá cây, khối lượng lá còn lại được gọi là gì?

  • A. Khối lượng tươi.
  • B. Khối lượng khô.
  • C. Khối lượng nước.
  • D. Khối lượng tro.

Câu 23: Tại sao việc ăn các loại quả chín như nho, chuối lại cung cấp năng lượng nhanh cho cơ thể, đặc biệt là người ốm hoặc vận động viên?

  • A. Vì chúng chứa nhiều vitamin.
  • B. Vì chúng chứa nhiều khoáng chất.
  • C. Vì chúng chứa nhiều đường đơn (glucose, fructose) dễ hấp thụ và chuyển hóa thành năng lượng.
  • D. Vì chúng chứa nhiều chất xơ giúp tiêu hóa tốt.

Câu 24: Khi kiểm tra tinh bột trong một mẫu vật, bạn nhỏ Lugol và thấy màu xanh đen xuất hiện. Tuy nhiên, màu này nhanh chóng biến mất khi đun nóng và xuất hiện trở lại khi để nguội. Hiện tượng này giải thích điều gì về mối quan hệ giữa tinh bột, iodine và nhiệt độ?

  • A. Phức hợp màu xanh đen giữa tinh bột và iodine là không bền vững ở nhiệt độ cao.
  • B. Tinh bột bị phân hủy hoàn toàn khi đun nóng.
  • C. Iodine bay hơi khi đun nóng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 25: Một mẫu dịch lọc từ cây mía. Khi thử với thuốc thử Benedict và đun nóng, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi thử với Lugol, cũng không thấy màu xanh đen. Điều này có nghĩa là gì về thành phần đường trong cây mía?

  • A. Cây mía không chứa bất kỳ loại đường nào.
  • B. Cây mía chủ yếu chứa đường sucrose (không phải đường khử), không phản ứng với Benedict và không phải tinh bột.
  • C. Cây mía chứa nhiều tinh bột nhưng không chứa đường.
  • D. Thí nghiệm đã thực hiện sai.

Câu 26: Để xác định sự có mặt của ion Cl- trong dịch tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion Cl-?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, hóa đen ngoài ánh sáng.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong HCl.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 27: Ion khoáng chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa trắng, chứng tỏ sự có mặt của nó trong dịch tế bào?

  • A. Fe2+.
  • B. K+.
  • C. Ca2+.
  • D. Mg2+.

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định sự có mặt của ion SO42- trong dịch tế bào, thuốc thử BaCl2 được sử dụng. Hiện tượng nào chứng tỏ sự có mặt của ion SO42-?

  • A. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong HCl.

Câu 29: Để kiểm tra sự có mặt của ion PO43- (phosphat) trong dịch tế bào, người ta có thể sử dụng thuốc thử amoni molipdat trong môi trường axit nitric và đun nóng. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion PO43-?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • D. Tạo khí không màu.

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm tra tinh bột trong hạt lúa mì nguyên hạt và bột mì đã xay mịn. Dịch lọc từ bột mì cho phản ứng màu xanh đen đậm hơn so với dịch lọc từ hạt lúa mì nguyên hạt (nghiền thô). Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Việc xay mịn giúp phá vỡ cấu trúc hạt và tế bào tốt hơn, giải phóng nhiều tinh bột vào dung dịch lọc.
  • B. Bột mì chứa nhiều loại tinh bột khác nhau phản ứng mạnh hơn.
  • C. Hạt lúa mì nguyên hạt chứa chất ức chế phản ứng màu với Lugol.
  • D. Lượng nước sử dụng để nghiền khác nhau giữa hai mẫu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong dịch lọc tế bào, mục đích chính của việc đun nóng ống nghiệm sau khi thêm thuốc thử Benedict là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Quan sát hiện tượng nào sau đây cho thấy dịch lọc từ mẫu vật có chứa glucose khi thực hiện thí nghiệm với thuốc thử Benedict?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào thực vật, thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch Lugol vào dịch lọc từ củ khoai tây, hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu xanh đen. Điều này chứng tỏ điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tại sao trong thí nghiệm xác định tinh bột, người ta thường sử dụng củ khoai tây hoặc gạo làm mẫu vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong thí nghiệm xác định protein bằng phản ứng Biuret (sử dụng CuSO4 và NaOH), dung dịch chuyển sang màu tím hoặc tím đỏ. Phản ứng màu này xảy ra do liên kết nào có trong phân tử protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nếu sử dụng lòng trắng trứng gà làm mẫu vật để xác định protein bằng phản ứng Biuret, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để xác định sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta có thể thực hiện phương pháp đơn giản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi ép hạt lạc lên giấy lọc, xuất hiện một vết thấm trong mờ, không bay hơi. Vết thấm này chứng tỏ sự có mặt của chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong thí nghiệm xác định hàm lượng nước trong lá cây tươi, sau khi sấy khô ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi, khối lượng lá giảm đi so với ban đầu. Khối lượng giảm này tương ứng với thành phần nào của lá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định tinh bột trên lát cắt của quả chuối xanh và quả chuối chín. Sau khi nhỏ Lugol, lát chuối xanh chuyển màu xanh đen đậm, còn lát chuối chín chỉ chuyển màu xanh đen rất nhạt hoặc không màu. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Thuốc thử Benedict được sử dụng để nhận biết loại đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao khi thực hiện phản ứng Biuret, người ta cần thêm dung dịch NaOH vào trước khi thêm dung dịch CuSO4?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một học sinh muốn kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong lá cây xanh. Sau khi nghiền lá với nước và lọc lấy dịch, học sinh nhỏ dung dịch Lugol vào. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển màu xanh đen. Để thí nghiệm này đáng tin cậy hơn, học sinh nên làm gì tiếp theo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giả sử bạn có ba mẫu dịch lọc: (A) dịch ép nho chín, (B) dịch lọc khoai tây, (C) dịch lọc lòng trắng trứng. Bạn muốn xác định loại hợp chất hữu cơ chính có trong mỗi mẫu bằng các thuốc thử đã học. Thuốc thử nào phù hợp nhất cho mỗi mẫu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định nước trong lá cây, tại sao cần sấy lá đến khối lượng không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một loại quả được biết là chứa nhiều đường fructose (một loại đường khử). Khi dùng thuốc thử Benedict để kiểm tra sự có mặt của đường trong dịch ép quả này, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ngoài hạt lạc, mẫu vật nào sau đây cũng thích hợp để kiểm tra sự có mặt của lipid bằng phương pháp ép lên giấy lọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phản ứng Biuret chỉ cho kết quả dương tính (màu tím/tím đỏ) với các hợp chất có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tại sao khi kiểm tra tinh bột trong lá cây xanh, cần nghiền lá với nước trước khi lọc lấy dịch để thử với Lugol?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một loại thực phẩm được quảng cáo là 'giàu đạm'. Bạn có thể sử dụng thí nghiệm nào sau đây để kiểm chứng sơ bộ hàm lượng đạm (protein) trong thực phẩm đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định nước, sau khi sấy lá cây, khối lượng lá còn lại được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao việc ăn các loại quả chín như nho, chuối lại cung cấp năng lượng nhanh cho cơ thể, đặc biệt là người ốm hoặc vận động viên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi kiểm tra tinh bột trong một mẫu vật, bạn nhỏ Lugol và thấy màu xanh đen xuất hiện. Tuy nhiên, màu này nhanh chóng biến mất khi đun nóng và xuất hiện trở lại khi để nguội. Hiện tượng này giải thích điều gì về mối quan hệ giữa tinh bột, iodine và nhiệt độ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một mẫu dịch lọc từ cây mía. Khi thử với thuốc thử Benedict và đun nóng, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi thử với Lugol, cũng không thấy màu xanh đen. Điều này có nghĩa là gì về thành phần đường trong cây mía?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để xác định sự có mặt của ion Cl- trong dịch tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion Cl-?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ion khoáng chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa trắng, chứng tỏ sự có mặt của nó trong dịch tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định sự có mặt của ion SO42- trong dịch tế bào, thuốc thử BaCl2 được sử dụng. Hiện tượng nào chứng tỏ sự có mặt của ion SO42-?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để kiểm tra sự có mặt của ion PO43- (phosphat) trong dịch tế bào, người ta có thể sử dụng thuốc thử amoni molipdat trong môi trường axit nitric và đun nóng. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion PO43-?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm tra tinh bột trong hạt lúa mì nguyên hạt và bột mì đã xay mịn. Dịch lọc từ bột mì cho phản ứng màu xanh đen đậm hơn so với dịch lọc từ hạt lúa mì nguyên hạt (nghiền thô). Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để xác định sự hiện diện của đường đơn trong mẫu dịch chiết tế bào thực vật, hóa chất nào sau đây sẽ cho kết quả dương tính đặc trưng?

  • A. Dung dịch Lugol
  • B. Dung dịch Biuret
  • C. Thuốc thử Benedict
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột trong củ khoai tây. Sau khi nhỏ dung dịch Lugol lên bề mặt lát cắt khoai tây, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có tinh bột?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng
  • C. Không có sự thay đổi màu sắc
  • D. Xuất hiện màu xanh tím hoặc xanh đen

Câu 3: Để kiểm tra sự có mặt của protein trong mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng phản ứng Biuret. Thành phần hóa học chính của thuốc thử Biuret là gì?

  • A. Iodine và Potassium iodide
  • B. Đồng(II) sulfat (CuSO4) trong môi trường kiềm
  • C. Bạc nitrat (AgNO3)
  • D. Natri clorua (NaCl)

Câu 4: Tại sao trong thí nghiệm xác định lipid, người ta thường sử dụng giấy thấm hoặc giấy lọc?

  • A. Lipid tạo vết mờ không bay hơi trên giấy
  • B. Lipid phản ứng với cellulose trong giấy tạo màu
  • C. Giấy thấm hút lipid làm tăng độ nhạy của phản ứng màu
  • D. Giấy lọc loại bỏ các tạp chất ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm

Câu 5: Cho các bước thí nghiệm sau để xác định protein:
(1) Cho mẫu vật vào ống nghiệm.
(2) Thêm dung dịch NaOH loãng.
(3) Thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(4) Quan sát sự đổi màu.
Trình tự đúng của các bước thí nghiệm là:

  • A. (1) → (3) → (2) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (1) → (2) → (3) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 6: Trong thí nghiệm xác định đường glucose bằng thuốc thử Benedict, màu đỏ gạch xuất hiện là do chất nào tạo thành?

  • A. Cu(OH)2
  • B. Cu2O
  • C. CuO
  • D. CuSO4

Câu 7: Mẫu vật nào sau đây phù hợp nhất để thực hiện thí nghiệm xác định đồng thời cả tinh bột và đường đơn?

  • A. Lá cây xanh
  • B. Lòng trắng trứng
  • C. Quả chuối xanh đang chín
  • D. Hạt lạc

Câu 8: Tại sao khi đun nóng ống nghiệm chứa mẫu và thuốc thử Benedict, người ta thường đun cách thủy thay vì đun trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn?

  • A. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn
  • B. Để tránh làm bay hơi dung dịch
  • C. Để tăng độ chính xác của kết quả
  • D. Để kiểm soát nhiệt độ, tránh đun sôi quá mạnh và gây trào dung dịch

Câu 9: Trong tế bào, nguyên tố vi lượng nào có thể được nhận biết thông qua phản ứng tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3, sau đó kết tủa này hóa đen khi ra ngoài ánh sáng?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Sulfur (S)

Câu 10: Nếu một mẫu dịch tế bào khi nhỏ thuốc thử Benedict và đun nóng không xuất hiện màu đỏ gạch, nhưng khi nhỏ Lugol lại xuất hiện màu xanh đen, kết luận nào sau đây là phù hợp?

  • A. Mẫu vật chứa cả đường đơn và tinh bột
  • B. Mẫu vật chứa đường đơn nhưng không chứa tinh bột
  • C. Mẫu vật chứa tinh bột nhưng không chứa đường đơn
  • D. Mẫu vật không chứa cả đường đơn lẫn tinh bột

Câu 11: Thí nghiệm sấy khô lá cây tươi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định hàm lượng nước trong lá
  • B. Xác định hàm lượng chất hữu cơ trong lá
  • C. Phân tích thành phần khoáng chất trong lá
  • D. Quan sát cấu trúc tế bào lá

Câu 12: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, vết mờ trên giấy được hình thành là do tính chất nào của lipid?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước
  • B. Khả năng tạo màu với thuốc thử
  • C. Khả năng bay hơi nhanh chóng
  • D. Tính không tan trong nước và tạo vết mờ trên vật liệu xốp

Câu 13: Cho các phát biểu về vai trò của các thành phần hóa học trong tế bào:
(1) Đường đơn là nguồn năng lượng dự trữ chính.
(2) Protein cấu tạo nên enzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa.
(3) Lipid là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.
Phát biểu nào đúng?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (2)
  • D. Cả (2) và (3)

Câu 14: Để phân biệt nhanh chóng giữa hai mẫu dịch trong suốt, một chứa glucose và một chứa protein, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đun nóng cả hai mẫu
  • B. Quan sát màu sắc tự nhiên của cả hai mẫu
  • C. Sử dụng thuốc thử Benedict cho một mẫu và thuốc thử Biuret cho mẫu còn lại
  • D. Lọc cả hai mẫu qua giấy lọc

Câu 15: Trong quá trình chín của quả chuối, hàm lượng tinh bột và đường đơn thay đổi như thế nào?

  • A. Hàm lượng tinh bột và đường đơn đều tăng
  • B. Hàm lượng tinh bột giảm, hàm lượng đường đơn tăng
  • C. Hàm lượng tinh bột tăng, hàm lượng đường đơn giảm
  • D. Hàm lượng tinh bột và đường đơn đều giảm

Câu 16: Một học sinh nhỏ dung dịch Benedict vào mẫu dịch chiết cà rốt và đun nóng, nhưng không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Điều này có thể do những nguyên nhân nào sau đây?
(1) Cà rốt không chứa đường đơn.
(2) Nồng độ đường đơn trong cà rốt quá thấp.
(3) Thao tác thí nghiệm sai.

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (2)
  • D. Cả (2) và (3)

Câu 17: Giả sử bạn muốn xác định hàm lượng nước tương đối trong lá của hai loại cây khác nhau (cây A và cây B). Bạn sẽ thực hiện thí nghiệm như thế nào?

  • A. So sánh màu sắc của lá cây A và cây B
  • B. Cân khối lượng lá tươi của mỗi cây, sau đó sấy khô và cân lại, so sánh sự giảm khối lượng
  • C. Nhỏ dung dịch Lugol lên lá cây A và cây B, so sánh độ đậm màu
  • D. Đo kích thước lá cây A và cây B

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào trong phân tử protein tạo phức màu tím đặc trưng với ion Cu2+ trong phản ứng Biuret?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, dung dịch Lugol hoạt động dựa trên cơ chế nào?

  • A. Lugol phân giải tinh bột thành đường đơn
  • B. Lugol oxy hóa tinh bột tạo màu
  • C. Lugol kết tủa tinh bột
  • D. Iodine trong Lugol chui vào cấu trúc xoắn của tinh bột tạo phức màu

Câu 20: Cho tình huống: Một người ăn chay trường cần đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể. Thực phẩm thực vật nào sau đây có thể dùng để thí nghiệm và chứng minh sự có mặt của protein?

  • A. Đậu nành
  • B. Rau muống
  • C. Cà rốt
  • D. Khoai lang

Câu 21: Nếu bạn chỉ có dung dịch CuSO4 và NaOH, bạn có thể thực hiện thí nghiệm để xác định thành phần hóa học nào của tế bào?

  • A. Đường đơn
  • B. Protein
  • C. Tinh bột
  • D. Lipid

Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây không trực tiếp xác định thành phần hóa học của tế bào?

  • A. Thí nghiệm Benedict
  • B. Thí nghiệm Lugol
  • C. Thí nghiệm Biuret
  • D. Thí nghiệm quan sát tế bào dưới kính hiển vi

Câu 23: Để bảo quản dung dịch Lugol trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh
  • B. Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng
  • C. Bảo quản trong lọ kín, màu nâu, tránh ánh sáng trực tiếp
  • D. Không cần điều kiện bảo quản đặc biệt

Câu 24: Trong báo cáo thí nghiệm xác định protein, phần kết quả cần mô tả điều gì?

  • A. Màu sắc ban đầu của mẫu vật
  • B. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch sau khi thêm thuốc thử Biuret
  • C. Khối lượng mẫu vật sử dụng
  • D. Thời gian đun nóng mẫu vật

Câu 25: Nếu kết quả thí nghiệm Benedict cho màu vàng cam, điều này cho biết nồng độ đường đơn trong mẫu như thế nào so với kết quả màu đỏ gạch?

  • A. Nồng độ đường đơn thấp hơn
  • B. Nồng độ đường đơn tương đương
  • C. Nồng độ đường đơn cao hơn
  • D. Không thể so sánh nồng độ

Câu 26: Trong thí nghiệm xác định lipid, tại sao cần để mẫu vật khô hoàn toàn trước khi nhỏ giọt lên giấy thấm?

  • A. Để lipid dễ dàng thấm vào giấy hơn
  • B. Để tránh làm ướt giấy và ảnh hưởng đến kết quả
  • C. Để loại bỏ nước có thể gây nhầm lẫn với vết mờ của lipid
  • D. Để tăng độ nhạy của phản ứng màu

Câu 27: Loại tế bào nào trong cơ thể người chứa nhiều glycogen nhất, và glycogen có thể được xác định bằng thuốc thử nào?

  • A. Tế bào cơ, thuốc thử Benedict
  • B. Tế bào gan, thuốc thử Lugol
  • C. Tế bào thần kinh, thuốc thử Biuret
  • D. Tế bào biểu bì, thuốc thử AgNO3

Câu 28: Nếu bạn muốn kiểm tra xem một loại dầu thực vật có phải là lipid hay không, bạn sẽ sử dụng thí nghiệm nào?

  • A. Thí nghiệm Benedict
  • B. Thí nghiệm Lugol
  • C. Thí nghiệm nhỏ giọt lên giấy thấm
  • D. Thí nghiệm Biuret

Câu 29: Tại sao trong các hướng dẫn thí nghiệm xác định thành phần hóa học tế bào, thường có bước "quan sát và ghi nhận kết quả"?

  • A. Để tiết kiệm thời gian làm thí nghiệm
  • B. Để đảm bảo thí nghiệm được thực hiện đúng quy trình
  • C. Để có dữ liệu so sánh với các thí nghiệm khác
  • D. Để thu thập bằng chứng thực nghiệm và đưa ra kết luận khoa học

Câu 30: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, nếu bạn thay dung dịch Lugol bằng nước cất, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Không có sự thay đổi màu sắc, không thể xác định tinh bột
  • B. Xuất hiện màu xanh tím nhạt
  • C. Xuất hiện màu đỏ gạch
  • D. Kết quả thí nghiệm không bị ảnh hưởng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để xác định sự hiện diện của đường đơn trong mẫu dịch chiết tế bào thực vật, hóa chất nào sau đây sẽ cho kết quả dương tính đặc trưng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột trong củ khoai tây. Sau khi nhỏ dung dịch Lugol lên bề mặt lát cắt khoai tây, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có tinh bột?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để kiểm tra sự có mặt của protein trong mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng phản ứng Biuret. Thành phần hóa học chính của thuốc thử Biuret là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao trong thí nghiệm xác định lipid, người ta thường sử dụng giấy thấm hoặc giấy lọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các bước thí nghiệm sau để xác định protein:
(1) Cho mẫu vật vào ống nghiệm.
(2) Thêm dung dịch NaOH loãng.
(3) Thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(4) Quan sát sự đổi màu.
Trình tự đúng của các bước thí nghiệm là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong thí nghiệm xác định đường glucose bằng thuốc thử Benedict, màu đỏ gạch xuất hiện là do chất nào tạo thành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mẫu vật nào sau đây phù hợp nhất để thực hiện thí nghiệm xác định đồng thời cả tinh bột và đường đơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao khi đun nóng ống nghiệm chứa mẫu và thuốc thử Benedict, người ta thường đun cách thủy thay vì đun trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong tế bào, nguyên tố vi lượng nào có thể được nhận biết thông qua phản ứng tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3, sau đó kết tủa này hóa đen khi ra ngoài ánh sáng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nếu một mẫu dịch tế bào khi nhỏ thuốc thử Benedict và đun nóng không xuất hiện màu đỏ gạch, nhưng khi nhỏ Lugol lại xuất hiện màu xanh đen, kết luận nào sau đây là phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thí nghiệm sấy khô lá cây tươi nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, vết mờ trên giấy được hình thành là do tính chất nào của lipid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho các phát biểu về vai trò của các thành phần hóa học trong tế bào:
(1) Đường đơn là nguồn năng lượng dự trữ chính.
(2) Protein cấu tạo nên enzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa.
(3) Lipid là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.
Phát biểu nào đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để phân biệt nhanh chóng giữa hai mẫu dịch trong suốt, một chứa glucose và một chứa protein, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong quá trình chín của quả chuối, hàm lượng tinh bột và đường đơn thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một học sinh nhỏ dung dịch Benedict vào mẫu dịch chiết cà rốt và đun nóng, nhưng không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Điều này có thể do những nguyên nhân nào sau đây?
(1) Cà rốt không chứa đường đơn.
(2) Nồng độ đường đơn trong cà rốt quá thấp.
(3) Thao tác thí nghiệm sai.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Giả sử bạn muốn xác định hàm lượng nước tương đối trong lá của hai loại cây khác nhau (cây A và cây B). Bạn sẽ thực hiện thí nghiệm như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào trong phân tử protein tạo phức màu tím đặc trưng với ion Cu2+ trong phản ứng Biuret?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, dung dịch Lugol hoạt động dựa trên cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho tình huống: Một người ăn chay trường cần đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể. Thực phẩm thực vật nào sau đây có thể dùng để thí nghiệm và chứng minh sự có mặt của protein?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nếu bạn chỉ có dung dịch CuSO4 và NaOH, bạn có thể thực hiện thí nghiệm để xác định thành phần hóa học nào của tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây không trực tiếp xác định thành phần hóa học của tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để bảo quản dung dịch Lugol trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong báo cáo thí nghiệm xác định protein, phần kết quả cần mô tả điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu kết quả thí nghiệm Benedict cho màu vàng cam, điều này cho biết nồng độ đường đơn trong mẫu như thế nào so với kết quả màu đỏ gạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong thí nghiệm xác định lipid, tại sao cần để mẫu vật khô hoàn toàn trước khi nhỏ giọt lên giấy thấm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Loại tế bào nào trong cơ thể người chứa nhiều glycogen nhất, và glycogen có thể được xác định bằng thuốc thử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu bạn muốn kiểm tra xem một loại dầu thực vật có phải là lipid hay không, bạn sẽ sử dụng thí nghiệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao trong các hướng dẫn thí nghiệm xác định thành phần hóa học tế bào, thường có bước 'quan sát và ghi nhận kết quả'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, nếu bạn thay dung dịch Lugol bằng nước cất, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định glucose, vì sao cần đun nóng ống nghiệm sau khi nhỏ dung dịch Benedict?

  • A. Để dung dịch Benedict dễ dàng hòa tan vào mẫu thử.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng và làm xuất hiện kết tủa đỏ gạch đặc trưng.
  • C. Để loại bỏ các chất gây nhiễu có thể ảnh hưởng đến kết quả.
  • D. Để làm bay hơi nước, giúp quan sát kết tủa rõ hơn.

Câu 2: Nếu một mẫu thực phẩm không làm thay đổi màu sắc của dung dịch Lugol, nhưng lại tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Benedict, mẫu thực phẩm này chứa thành phần hóa học chủ yếu nào?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 3: Trong thí nghiệm Biuret để nhận biết protein, ion kim loại nào trong thuốc thử CuSO4 đóng vai trò chính trong việc tạo phức chất màu tím đặc trưng?

  • A. Cu2+
  • B. SO42-
  • C. Na+
  • D. Cl-

Câu 4: Tại sao khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào lòng trắng trứng đã pha loãng, màu xanh lam của dung dịch nhạt đi và xuất hiện màu tím? Giải thích nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Protein trong trứng đã khử CuSO4 thành Cu, làm mất màu xanh lam.
  • B. SO42- trong CuSO4 đã phản ứng với protein tạo màu tím.
  • C. Nước trong lòng trắng trứng đã pha loãng màu xanh lam của CuSO4.
  • D. Ion Cu2+ đã tạo phức chất với liên kết peptide trong protein, tạo ra màu tím đặc trưng.

Câu 5: Để kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt lạc, phương pháp đơn giản nhất thường được sử dụng là gì?

  • A. Sử dụng dung dịch Benedict và đun nóng.
  • B. Nhỏ dung dịch Lugol lên mẫu và quan sát màu sắc.
  • C. Nghiền hạt lạc trên giấy và quan sát vết mờ.
  • D. Sử dụng dung dịch CuSO4 và quan sát sự đổi màu.

Câu 6: Khi nghiền hạt lạc trên giấy báo, vết mờ xuất hiện trên giấy chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của hạt lạc?

  • A. Hạt lạc chứa nhiều nước.
  • B. Hạt lạc chứa lipid.
  • C. Hạt lạc chứa tinh bột.
  • D. Hạt lạc chứa protein.

Câu 7: Tại sao khi sấy khô lá cây, khối lượng lá lại giảm đi đáng kể? Thành phần nào mất đi chủ yếu gây ra sự giảm khối lượng này?

  • A. Nước
  • B. Protein
  • C. Carbohydrate
  • D. Lipid

Câu 8: Trong tế bào sống, nước đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với các phản ứng hóa học và cấu trúc tế bào?

  • A. Chỉ là dung môi hòa tan các chất.
  • B. Chỉ tham gia vào cấu trúc tế bào.
  • C. Chỉ điều hòa nhiệt độ tế bào.
  • D. Vừa là dung môi, vừa là môi trường cho các phản ứng, vừa tham gia cấu trúc và điều nhiệt.

Câu 9: Nếu bạn muốn xác định đồng thời sự có mặt của cả glucose và protein trong một mẫu dung dịch, bạn sẽ thực hiện các thí nghiệm nào theo thứ tự hợp lý?

  • A. Nhỏ Lugol trước, sau đó nhỏ Benedict và đun nóng.
  • B. Nhỏ CuSO4 trước, sau đó nhỏ Lugol.
  • C. Nhỏ Benedict và đun nóng trước, sau đó nhỏ CuSO4.
  • D. Nhỏ đồng thời Benedict và CuSO4 rồi đun nóng.

Câu 10: Cho các loại thực phẩm: (1) cơm, (2) thịt gà, (3) dầu ăn, (4) rau cải. Thực phẩm nào khi kiểm tra sẽ cho phản ứng dương tính với cả dung dịch Lugol và dung dịch CuSO4?

  • A. (1) và (2)
  • B. Không có thực phẩm nào
  • C. (1) và (4)
  • D. (2) và (3)

Câu 11: Trong thí nghiệm xác định tinh bột bằng dung dịch Lugol, màu xanh đen xuất hiện là do phân tử iodine trong Lugol đã tương tác với cấu trúc nào của phân tử tinh bột?

  • A. Các liên kết glycosidic
  • B. Các nhánh amylopectin
  • C. Các đơn phân glucose
  • D. Cấu trúc xoắn của amylose

Câu 12: Vì sao chuối chín lại có vị ngọt hơn chuối xanh? Giải thích dựa trên sự chuyển hóa các thành phần hóa học trong quá trình chín.

  • A. Tinh bột trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường glucose và fructose.
  • B. Protein trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường.
  • C. Lipid trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường.
  • D. Cellulose trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường.

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định protein nhưng quên nhỏ dung dịch NaOH trước khi nhỏ CuSO4. Kết quả thí nghiệm sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Kết quả vẫn chính xác nhưng phản ứng xảy ra chậm hơn.
  • B. Phản ứng có thể không xảy ra hoặc màu tím xuất hiện rất yếu.
  • C. Kết quả sẽ cho màu xanh lá cây thay vì màu tím.
  • D. Kết quả sẽ bị âm tính giả, không phát hiện protein dù có protein.

Câu 14: Để bảo quản mẫu vật thực vật tươi lâu hơn, người ta thường sấy khô chúng. Giải thích tại sao việc giảm hàm lượng nước lại giúp bảo quản mẫu vật?

  • A. Nước làm tăng độ cứng của mẫu vật, dễ bảo quản hơn.
  • B. Nước là chất dinh dưỡng cho mẫu vật, cần loại bỏ để tránh bị mốc.
  • C. Giảm lượng nước ức chế hoạt động của vi sinh vật và enzyme phân hủy.
  • D. Nước làm thay đổi màu sắc của mẫu vật, sấy khô để giữ màu tự nhiên.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, bạn nhỏ dung dịch Benedict vào mẫu và đun nóng, nhưng không thấy kết tủa đỏ gạch. Điều này có thể do những nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Mẫu vật chứa quá nhiều tinh bột.
  • B. Đã sử dụng dung dịch Lugol thay vì Benedict.
  • C. Đun nóng mẫu vật quá lâu.
  • D. Mẫu vật không chứa glucose hoặc chứa lượng glucose quá ít, hoặc thuốc thử Benedict đã hỏng.

Câu 16: Loại liên kết hóa học nào là cơ sở để thuốc thử Biuret tạo phức chất có màu tím với protein?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 17: Một bạn học sinh muốn kiểm tra nhanh sự có mặt của tinh bột trong các loại củ. Loại thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất và cho kết quả trực quan nhất?

  • A. Dung dịch Lugol
  • B. Dung dịch Benedict
  • C. Dung dịch CuSO4
  • D. Nước cất

Câu 18: Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi, thành phần hóa học nào chiếm phần lớn thể tích tế bào và không nhìn thấy rõ ràng dưới dạng cấu trúc riêng biệt?

  • A. Protein
  • B. Nước
  • C. Lipid màng sinh chất
  • D. DNA trong nhân

Câu 19: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là gì?

  • A. Vật liệu cấu trúc tế bào
  • B. Thành phần chính của màng tế bào
  • C. Nguồn năng lượng chính cho tế bào hoạt động
  • D. Chất xúc tác sinh học

Câu 20: Nếu nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt ngang của củ khoai tây và lát cắt ngang của hành tây, bạn dự đoán hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Lát khoai tây chuyển màu xanh đen, lát hành tây không đổi màu hoặc đổi màu rất ít.
  • B. Cả hai lát đều chuyển màu xanh đen đậm.
  • C. Cả hai lát đều không đổi màu.
  • D. Lát hành tây chuyển màu xanh đen, lát khoai tây không đổi màu.

Câu 21: Thí nghiệm nào sau đây KHÔNG trực tiếp xác định được thành phần hóa học của tế bào?

  • A. Thí nghiệm Benedict
  • B. Thí nghiệm Lugol
  • C. Thí nghiệm Biuret
  • D. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học

Câu 22: Trong quá trình làm thí nghiệm với dung dịch Benedict, nếu bạn đun nóng quá mạnh hoặc quá lâu, điều gì có thể xảy ra với kết quả?

  • A. Kết tủa đỏ gạch sẽ xuất hiện nhanh hơn và rõ hơn.
  • B. Dung dịch có thể bị cháy hoặc kết tủa bị biến đổi màu sắc.
  • C. Phản ứng sẽ xảy ra hoàn toàn và chính xác hơn.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể đến kết quả.

Câu 23: Để chuẩn bị dịch lọc khoai tây cho thí nghiệm, bước nghiền nhỏ khoai tây với nước cất có vai trò gì?

  • A. Để làm sạch mẫu khoai tây.
  • B. Để loại bỏ các chất độc hại trong khoai tây.
  • C. Để phá vỡ tế bào và giải phóng các chất hóa học bên trong ra dung dịch.
  • D. Để làm mềm mẫu khoai tây, dễ quan sát hơn.

Câu 24: Trong các loại hạt như lạc, vừng, thành phần lipid chủ yếu tập trung ở cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Vách tế bào
  • B. Nhân tế bào
  • C. Lục lạp
  • D. Không bào chứa dầu

Câu 25: Cho các bước thí nghiệm xác định protein: (1) Nhỏ NaOH, (2) Nhỏ CuSO4, (3) Quan sát màu. Thứ tự đúng là:

  • A. (1) → (3) → (2)
  • B. (1) → (2) → (3)
  • C. (2) → (1) → (3)
  • D. (2) → (3) → (1)

Câu 26: Nếu một mẫu thực phẩm cho phản ứng âm tính với cả Benedict, Lugol và Biuret, nhưng lại tạo vết mờ trên giấy, thành phần hóa học nào có khả năng cao nhất có trong mẫu?

  • A. Vitamin
  • B. Muối khoáng
  • C. Lipid
  • D. Xenlulozo

Câu 27: Tại sao trong thí nghiệm xác định glucose, người ta thường sử dụng dịch chiết từ quả nho chín thay vì quả nho xanh?

  • A. Nho chín chứa nhiều glucose hơn nho xanh, cho kết quả rõ ràng hơn.
  • B. Nho xanh chứa nhiều tinh bột hơn nho chín, gây nhiễu kết quả.
  • C. Nho chín dễ nghiền và chiết dịch hơn nho xanh.
  • D. Nho chín có màu sắc đẹp hơn, dễ quan sát kết quả.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây cần được sử dụng cẩn thận và tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt nhất do tính độc hại hoặc ăn mòn?

  • A. Dung dịch Lugol
  • B. Dung dịch Benedict
  • C. Dung dịch NaOH (nồng độ cao)
  • D. Dung dịch CuSO4 (nồng độ loãng)

Câu 29: Nếu bạn muốn so sánh hàm lượng tinh bột tương đối giữa các loại củ khác nhau (khoai tây, khoai lang, sắn), thí nghiệm nào là phù hợp và dễ thực hiện nhất?

  • A. Thí nghiệm Lugol với các dịch chiết và so sánh độ đậm màu xanh đen.
  • B. Thí nghiệm Benedict với các dịch chiết và so sánh lượng kết tủa đỏ gạch.
  • C. Thí nghiệm Biuret với các dịch chiết và so sánh độ đậm màu tím.
  • D. Cân khối lượng tươi và khối lượng khô của các loại củ.

Câu 30: Kết quả thí nghiệm âm tính với tất cả các thuốc thử Benedict, Lugol, Biuret và không tạo vết mờ trên giấy có thể gợi ý điều gì về thành phần hóa học chính của mẫu vật?

  • A. Mẫu vật chứa chủ yếu protein.
  • B. Mẫu vật chứa chủ yếu lipid.
  • C. Mẫu vật chứa chủ yếu carbohydrate.
  • D. Mẫu vật có thể chứa chủ yếu là nước và muối khoáng hoặc các chất vô cơ khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định glucose, vì sao cần đun nóng ống nghiệm sau khi nhỏ dung dịch Benedict?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nếu một mẫu thực phẩm không làm thay đổi màu sắc của dung dịch Lugol, nhưng lại tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Benedict, mẫu thực phẩm này chứa thành phần hóa học chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong thí nghiệm Biuret để nhận biết protein, ion kim loại nào trong thuốc thử CuSO4 đóng vai trò chính trong việc tạo phức chất màu tím đặc trưng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào lòng trắng trứng đã pha loãng, màu xanh lam của dung dịch nhạt đi và xuất hiện màu tím? Giải thích nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt lạc, phương pháp đơn giản nhất thường được sử dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi nghiền hạt lạc trên giấy báo, vết mờ xuất hiện trên giấy chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của hạt lạc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tại sao khi sấy khô lá cây, khối lượng lá lại giảm đi đáng kể? Thành phần nào mất đi chủ yếu gây ra sự giảm khối lượng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong tế bào sống, nước đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với các phản ứng hóa học và cấu trúc tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nếu bạn muốn xác định đồng thời sự có mặt của cả glucose và protein trong một mẫu dung dịch, bạn sẽ thực hiện các thí nghiệm nào theo thứ tự hợp lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho các loại thực phẩm: (1) cơm, (2) thịt gà, (3) dầu ăn, (4) rau cải. Thực phẩm nào khi kiểm tra sẽ cho phản ứng dương tính với cả dung dịch Lugol và dung dịch CuSO4?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong thí nghiệm xác định tinh bột bằng dung dịch Lugol, màu xanh đen xuất hiện là do phân tử iodine trong Lugol đã tương tác với cấu trúc nào của phân tử tinh bột?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vì sao chuối chín lại có vị ngọt hơn chuối xanh? Giải thích dựa trên sự chuyển hóa các thành phần hóa học trong quá trình chín.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định protein nhưng quên nhỏ dung dịch NaOH trước khi nhỏ CuSO4. Kết quả thí nghiệm sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để bảo quản mẫu vật thực vật tươi lâu hơn, người ta thường sấy khô chúng. Giải thích tại sao việc giảm hàm lượng nước lại giúp bảo quản mẫu vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong một thí nghiệm, bạn nhỏ dung dịch Benedict vào mẫu và đun nóng, nhưng không thấy kết tủa đỏ gạch. Điều này có thể do những nguyên nhân nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Loại liên kết hóa học nào là cơ sở để thuốc thử Biuret tạo phức chất có màu tím với protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một bạn học sinh muốn kiểm tra nhanh sự có mặt của tinh bột trong các loại củ. Loại thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất và cho kết quả trực quan nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi, thành phần hóa học nào chiếm phần lớn thể tích tế bào và không nhìn thấy rõ ràng dưới dạng cấu trúc riêng biệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nếu nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt ngang của củ khoai tây và lát cắt ngang của hành tây, bạn dự đoán hiện tượng nào sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thí nghiệm nào sau đây KHÔNG trực tiếp xác định được thành phần hóa học của tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong quá trình làm thí nghiệm với dung dịch Benedict, nếu bạn đun nóng quá mạnh hoặc quá lâu, điều gì có thể xảy ra với kết quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để chuẩn bị dịch lọc khoai tây cho thí nghiệm, bước nghiền nhỏ khoai tây với nước cất có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các loại hạt như lạc, vừng, thành phần lipid chủ yếu tập trung ở cấu trúc nào của tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho các bước thí nghiệm xác định protein: (1) Nhỏ NaOH, (2) Nhỏ CuSO4, (3) Quan sát màu. Thứ tự đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nếu một mẫu thực phẩm cho phản ứng âm tính với cả Benedict, Lugol và Biuret, nhưng lại tạo vết mờ trên giấy, thành phần hóa học nào có khả năng cao nhất có trong mẫu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao trong thí nghiệm xác định glucose, người ta thường sử dụng dịch chiết từ quả nho chín thay vì quả nho xanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây cần được sử dụng cẩn thận và tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt nhất do tính độc hại hoặc ăn mòn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu bạn muốn so sánh hàm lượng tinh bột tương đối giữa các loại củ khác nhau (khoai tây, khoai lang, sắn), thí nghiệm nào là phù hợp và dễ thực hiện nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Kết quả thí nghiệm âm tính với tất cả các thuốc thử Benedict, Lugol, Biuret và không tạo vết mờ trên giấy có thể gợi ý điều gì về thành phần hóa học chính của mẫu vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, dung dịch Benedict khi đun nóng với mẫu thử chứa glucose sẽ tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Màu đỏ gạch này là do chất nào tạo thành?

  • A. CuSO4
  • B. CuO
  • C. Cu(OH)2
  • D. Cu2O

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol trên lát khoai tây và lát táo. Theo em, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Lát khoai tây chuyển màu xanh đen, lát táo không đổi màu hoặc đổi màu rất ít.
  • B. Cả lát khoai tây và lát táo đều chuyển màu xanh đen đậm.
  • C. Lát khoai tây không đổi màu, lát táo chuyển màu xanh đen.
  • D. Cả lát khoai tây và lát táo đều không đổi màu.

Câu 3: Để xác định sự có mặt của protein trong mẫu thực phẩm, người ta thường dùng thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm (phản ứng Biuret). Vai trò của môi trường kiềm trong phản ứng này là gì?

  • A. Để trung hòa axit amin trong protein.
  • B. Để tạo phức chất có màu đặc trưng giữa peptide và ion Cu2+.
  • C. Để làm tăng độ tan của protein trong dung dịch.
  • D. Để oxy hóa protein thành các chất đơn giản hơn.

Câu 4: Trong một thí nghiệm xác định lipid, học sinh nhỏ giọt dịch chiết hạt lạc lên giấy lọc. Sau khi giấy khô, học sinh quan sát thấy vết mờ trên giấy. Vết mờ này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hạt lạc chứa nhiều nước.
  • B. Hạt lạc chứa nhiều protein.
  • C. Hạt lạc chứa lipid.
  • D. Hạt lạc chứa cellulose.

Câu 5: Tại sao khi sấy khô lá cây tươi, khối lượng lá lại giảm đi đáng kể? Thành phần nào của tế bào bị mất đi nhiều nhất trong quá trình sấy?

  • A. Nước.
  • B. Protein.
  • C. Carbohydrate.
  • D. Lipid.

Câu 6: Nếu bạn muốn kiểm tra xem một loại nước ép trái cây có chứa glucose hay không bằng phương pháp hóa học đơn giản tại nhà, bạn sẽ sử dụng loại thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Lugol.
  • B. Dung dịch CuSO4.
  • C. Dung dịch BaCl2.
  • D. Thuốc thử Benedict (có thể tự chế từ phèn chua, muối ăn, vôi tôi).

Câu 7: Trong thí nghiệm xác định protein, nếu phản ứng Biuret cho kết quả màu tím đỏ đậm, điều này cho thấy điều gì về mẫu thử?

  • A. Mẫu thử không chứa protein.
  • B. Mẫu thử chứa hàm lượng protein cao.
  • C. Mẫu thử chứa ít glucose.
  • D. Mẫu thử chứa nhiều lipid.

Câu 8: Cho các loại thực phẩm: gạo, thịt gà, dầu ăn, rau cải. Mẫu thực phẩm nào phù hợp nhất để làm thí nghiệm xác định tinh bột?

  • A. Gạo.
  • B. Thịt gà.
  • C. Dầu ăn.
  • D. Rau cải.

Câu 9: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết protein nhưng lại sử dụng dung dịch Lugol thay vì dung dịch CuSO4. Theo em, thí nghiệm này có thành công không và vì sao?

  • A. Thành công, vì Lugol cũng có thể phản ứng với protein tạo màu tím.
  • B. Thành công, vì Lugol có thể nhận biết cả protein và tinh bột.
  • C. Không thành công, vì Lugol chỉ phản ứng đặc trưng với tinh bột.
  • D. Không thành công, vì cần phải đun nóng dung dịch Lugol mới nhận biết được protein.

Câu 10: Để bảo quản mẫu thực vật tươi (ví dụ: lá cây) trong thời gian dài cho mục đích nghiên cứu, người ta thường sử dụng phương pháp sấy khô. Giải thích tại sao việc loại bỏ nước lại giúp bảo quản mẫu vật?

  • A. Nước làm tăng độ cứng của mẫu vật.
  • B. Nước là chất dinh dưỡng cho mẫu vật.
  • C. Nước giúp mẫu vật giữ được màu sắc tự nhiên.
  • D. Nước là môi trường cho vi sinh vật phát triển và gây phân hủy mẫu vật.

Câu 11: Trong cơ thể người, glucose là nguồn năng lượng chính. Loại thực phẩm nào sau đây khi ăn vào sẽ cung cấp glucose nhanh nhất cho cơ thể?

  • A. Thịt bò.
  • B. Nước đường.
  • C. Cơm gạo.
  • D. Rau xanh.

Câu 12: Khi nhỏ dung dịch Benedict vào ống nghiệm chứa dịch chiết quả nho và đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Nếu thay dịch chiết quả nho bằng dịch chiết lòng trắng trứng và thực hiện tương tự, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch đậm hơn.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Không có kết tủa đỏ gạch xuất hiện.

Câu 13: Một bệnh nhân cần được truyền dịch glucose để phục hồi sức khỏe nhanh chóng. Dựa vào kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, hãy giải thích tại sao glucose được lựa chọn trong trường hợp này?

  • A. Glucose là thành phần cấu tạo nên protein, giúp xây dựng lại tế bào.
  • B. Glucose là chất xúc tác sinh học, tăng tốc độ các phản ứng trong cơ thể.
  • C. Glucose là nguồn năng lượng dễ hấp thụ và sử dụng nhanh chóng cho tế bào.
  • D. Glucose giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.

Câu 14: Trong quá trình chín của quả chuối, tinh bột chuyển hóa thành đường. Điều này có thể được kiểm chứng bằng thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Thí nghiệm Biuret trên chuối xanh và chuối chín.
  • B. Thí nghiệm Lugol trên chuối xanh và chuối chín.
  • C. Thí nghiệm xác định lipid trên chuối xanh và chuối chín.
  • D. Thí nghiệm sấy khô chuối xanh và chuối chín.

Câu 15: Tại sao các vận động viên thể thao thường được khuyên dùng các thực phẩm giàu carbohydrate (ví dụ: cơm, mì ống) trước khi thi đấu?

  • A. Carbohydrate cung cấp năng lượng dự trữ, giúp vận động viên hoạt động bền bỉ.
  • B. Carbohydrate giúp xây dựng cơ bắp cho vận động viên.
  • C. Carbohydrate giúp tăng cường sự dẻo dai của xương khớp.
  • D. Carbohydrate giúp điều hòa thân nhiệt trong quá trình vận động.

Câu 16: Nếu bạn muốn so sánh hàm lượng protein giữa lòng trắng trứng gà và sữa tươi, bạn sẽ thực hiện thí nghiệm nào và dự kiến kết quả sẽ như thế nào?

  • A. Thí nghiệm Lugol; sữa tươi cho màu xanh đen đậm hơn.
  • B. Thí nghiệm Benedict; lòng trắng trứng cho kết tủa đỏ gạch nhiều hơn.
  • C. Thí nghiệm Biuret; lòng trắng trứng cho màu tím đỏ đậm hơn.
  • D. Thí nghiệm sấy khô; sữa tươi mất nước nhiều hơn.

Câu 17: Một loại thực phẩm khi nhỏ dung dịch Lugol chuyển sang màu xanh đen, nhưng khi thử với dung dịch Benedict và Biuret đều không có phản ứng đặc trưng. Thực phẩm này chứa chủ yếu thành phần hóa học nào?

  • A. Protein.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glucose.
  • D. Lipid.

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy lọc, tại sao vết mờ do lipid tạo ra lại không biến mất khi giấy khô, khác với vết ướt do nước?

  • A. Lipid có màu nên để lại vết mờ.
  • B. Lipid phản ứng với giấy tạo vết mờ.
  • C. Lipid nhẹ hơn nước nên tạo vết mờ.
  • D. Lipid không bay hơi như nước nên vẫn để lại vết mờ sau khi khô.

Câu 19: Người ta nghiền mẫu thực vật với nước cất trước khi thực hiện các thí nghiệm hóa học. Mục đích của việc nghiền mẫu và sử dụng nước cất là gì?

  • A. Để giải phóng các thành phần hóa học từ tế bào và hòa tan chúng vào dung dịch.
  • B. Để làm sạch mẫu vật trước khi thí nghiệm.
  • C. Để làm tăng nhiệt độ của mẫu vật.
  • D. Để bảo quản mẫu vật trong quá trình thí nghiệm.

Câu 20: Trong các thí nghiệm thực hành, việc quan sát và ghi chép kết quả đóng vai trò quan trọng. Vì sao cần phải quan sát và ghi chép kết quả một cách cẩn thận và chi tiết?

  • A. Để làm cho báo cáo thí nghiệm trở nên dài hơn.
  • B. Để đưa ra kết luận chính xác và rút kinh nghiệm từ thí nghiệm.
  • C. Để thể hiện sự chăm chỉ của người làm thí nghiệm.
  • D. Để so sánh kết quả với các bạn cùng lớp.

Câu 21: Cho các chất sau: cellulose, tinh bột, glucose, protein, lipid. Chất nào là carbohydrate dự trữ trong tế bào thực vật?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glucose.
  • D. Protein.

Câu 22: Thành phần hóa học nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên protein?

  • A. Glucose.
  • B. Nucleotide.
  • C. Amino acid.
  • D. Acid béo.

Câu 23: Trong tế bào, lipid có vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Cấu tạo màng tế bào và dự trữ năng lượng.
  • B. Vận chuyển oxygen và điều hòa pH.
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa và truyền thông tin.
  • D. Quy định tính di truyền và tổng hợp protein.

Câu 24: Khi thực hiện thí nghiệm với dung dịch Benedict, để phản ứng xảy ra và quan sát được kết quả rõ ràng, cần phải thực hiện thêm thao tác nào?

  • A. Làm lạnh dung dịch.
  • B. Thêm acid vào dung dịch.
  • C. Để dung dịch ở nhiệt độ phòng trong 30 phút.
  • D. Đun nóng ống nghiệm chứa dung dịch.

Câu 25: Nếu một mẫu thực phẩm không phản ứng với cả dung dịch Lugol, Benedict và Biuret, nhưng lại tạo vết mờ trên giấy lọc, thành phần hóa học nào có khả năng cao nhất có trong mẫu thực phẩm đó?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Nước.

Câu 26: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím đỏ xuất hiện là do sự tạo phức giữa ion Cu2+ và liên kết peptide trong protein. Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Amino acid và amino acid.
  • C. Acid béo và glycerol.
  • D. Nucleotide và nucleotide.

Câu 27: Loại tế bào nào sau đây có hàm lượng tinh bột dự trữ cao nhất?

  • A. Tế bào biểu bì lá.
  • B. Tế bào mạch dẫn.
  • C. Tế bào lông hút rễ.
  • D. Tế bào nhu mô dự trữ trong củ khoai tây.

Câu 28: Tại sao khi ăn các loại hạt như lạc, vừng, chúng ta cảm thấy no lâu hơn so với ăn các loại rau xanh?

  • A. Hạt chứa nhiều vitamin hơn rau xanh.
  • B. Hạt chứa nhiều nước hơn rau xanh.
  • C. Hạt chứa nhiều lipid và protein, tiêu hóa chậm hơn rau xanh.
  • D. Hạt có kích thước lớn hơn rau xanh.

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định protein, nếu không có dung dịch CuSO4, có thể thay thế bằng dung dịch hóa chất nào sau đây để thực hiện phản ứng Biuret (mặc dù có thể kém nhạy hơn)?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch FeCl3.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 30: Một học sinh muốn kiểm tra nhanh chóng sự có mặt của cả tinh bột và glucose trong một mẫu thực phẩm. Theo em, bạn ấy nên thực hiện thí nghiệm với thuốc thử nào trước để có thể loại trừ hoặc xác định nhanh một trong hai chất này?

  • A. Dung dịch Lugol trước, vì phản ứng với tinh bột xảy ra nhanh và dễ quan sát.
  • B. Dung dịch Benedict trước, vì phản ứng với glucose nhạy hơn.
  • C. Thí nghiệm Biuret trước, vì protein có thể ảnh hưởng đến kết quả của các thí nghiệm khác.
  • D. Thí nghiệm sấy khô trước, để loại bỏ nước và làm tăng độ đậm đặc của mẫu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, dung dịch Benedict khi đun nóng với mẫu thử chứa glucose sẽ tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Màu đỏ gạch này là do chất nào tạo thành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol trên lát khoai tây và lát táo. Theo em, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để xác định sự có mặt của protein trong mẫu thực phẩm, người ta thường dùng thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm (phản ứng Biuret). Vai trò của môi trường kiềm trong phản ứng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong một thí nghiệm xác định lipid, học sinh nhỏ giọt dịch chiết hạt lạc lên giấy lọc. Sau khi giấy khô, học sinh quan sát thấy vết mờ trên giấy. Vết mờ này chứng tỏ điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại sao khi sấy khô lá cây tươi, khối lượng lá lại giảm đi đáng kể? Thành phần nào của tế bào bị mất đi nhiều nhất trong quá trình sấy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nếu bạn muốn kiểm tra xem một loại nước ép trái cây có chứa glucose hay không bằng phương pháp hóa học đơn giản tại nhà, bạn sẽ sử dụng loại thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong thí nghiệm xác định protein, nếu phản ứng Biuret cho kết quả màu tím đỏ đậm, điều này cho thấy điều gì về mẫu thử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho các loại thực phẩm: gạo, thịt gà, dầu ăn, rau cải. Mẫu thực phẩm nào phù hợp nhất để làm thí nghiệm xác định tinh bột?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết protein nhưng lại sử dụng dung dịch Lugol thay vì dung dịch CuSO4. Theo em, thí nghiệm này có thành công không và vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để bảo quản mẫu thực vật tươi (ví dụ: lá cây) trong thời gian dài cho mục đích nghiên cứu, người ta thường sử dụng phương pháp sấy khô. Giải thích tại sao việc loại bỏ nước lại giúp bảo quản mẫu vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong cơ thể người, glucose là nguồn năng lượng chính. Loại thực phẩm nào sau đây khi ăn vào sẽ cung cấp glucose nhanh nhất cho cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi nhỏ dung dịch Benedict vào ống nghiệm chứa dịch chiết quả nho và đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Nếu thay dịch chiết quả nho bằng dịch chiết lòng trắng trứng và thực hiện tương tự, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một bệnh nhân cần được truyền dịch glucose để phục hồi sức khỏe nhanh chóng. Dựa vào kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, hãy giải thích tại sao glucose được lựa chọn trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong quá trình chín của quả chuối, tinh bột chuyển hóa thành đường. Điều này có thể được kiểm chứng bằng thí nghiệm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao các vận động viên thể thao thường được khuyên dùng các thực phẩm giàu carbohydrate (ví dụ: cơm, mì ống) trước khi thi đấu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu bạn muốn so sánh hàm lượng protein giữa lòng trắng trứng gà và sữa tươi, bạn sẽ thực hiện thí nghiệm nào và dự kiến kết quả sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một loại thực phẩm khi nhỏ dung dịch Lugol chuyển sang màu xanh đen, nhưng khi thử với dung dịch Benedict và Biuret đều không có phản ứng đặc trưng. Thực phẩm này chứa chủ yếu thành phần hóa học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy lọc, tại sao vết mờ do lipid tạo ra lại không biến mất khi giấy khô, khác với vết ướt do nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Người ta nghiền mẫu thực vật với nước cất trước khi thực hiện các thí nghiệm hóa học. Mục đích của việc nghiền mẫu và sử dụng nước cất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong các thí nghiệm thực hành, việc quan sát và ghi chép kết quả đóng vai trò quan trọng. Vì sao cần phải quan sát và ghi chép kết quả một cách cẩn thận và chi tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho các chất sau: cellulose, tinh bột, glucose, protein, lipid. Chất nào là carbohydrate dự trữ trong tế bào thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thành phần hóa học nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong tế bào, lipid có vai trò quan trọng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi thực hiện thí nghiệm với dung dịch Benedict, để phản ứng xảy ra và quan sát được kết quả rõ ràng, cần phải thực hiện thêm thao tác nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu một mẫu thực phẩm không phản ứng với cả dung dịch Lugol, Benedict và Biuret, nhưng lại tạo vết mờ trên giấy lọc, thành phần hóa học nào có khả năng cao nhất có trong mẫu thực phẩm đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím đỏ xuất hiện là do sự tạo phức giữa ion Cu2+ và liên kết peptide trong protein. Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa các đơn phân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Loại tế bào nào sau đây có hàm lượng tinh bột dự trữ cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao khi ăn các loại hạt như lạc, vừng, chúng ta cảm thấy no lâu hơn so với ăn các loại rau xanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định protein, nếu không có dung dịch CuSO4, có thể thay thế bằng dung dịch hóa chất nào sau đây để thực hiện phản ứng Biuret (mặc dù có thể kém nhạy hơn)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một học sinh muốn kiểm tra nhanh chóng sự có mặt của cả tinh bột và glucose trong một mẫu thực phẩm. Theo em, bạn ấy nên thực hiện thí nghiệm với thuốc thử nào trước để có thể loại trừ hoặc xác định nhanh một trong hai chất này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định glucose bằng thuốc thử Benedict, hiện tượng màu đỏ gạch xuất hiện là do ion Cu2+ trong thuốc thử đã bị khử thành ion kim loại nào?

  • A. Cu3+
  • B. Cu+
  • C. CuO2-
  • D. Cu0

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột trong khoai tây bằng dung dịch Lugol nhưng không thấy xuất hiện màu xanh đen. Thao tác nào sau đây có thể là nguyên nhân dẫn đến kết quả âm tính giả này?

  • A. Sử dụng dung dịch Lugol quá hạn sử dụng.
  • B. Mẫu khoai tây đã được luộc chín trước khi thí nghiệm.
  • C. Nồng độ dung dịch Lugol quá loãng.
  • D. Thời gian nhỏ dung dịch Lugol vào mẫu quá ngắn.

Câu 3: Để xác định sự có mặt của protein trong mẫu thực phẩm, người ta sử dụng thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm (Biuret). Vai trò của môi trường kiềm trong phản ứng này là gì?

  • A. Tạo môi trường pH thích hợp để liên kết peptide phản ứng với ion Cu2+.
  • B. Khử protein thành các amino acid đơn giản hơn.
  • C. Làm tăng độ tan của protein trong dung dịch.
  • D. Trung hòa acid có trong mẫu thực phẩm.

Câu 4: Tại sao khi nhỏ dung dịch Sudan III vào mẫu hạt lạc nghiền, các giọt lipid lại bắt màu đỏ cam và tách lớp khỏi nước?

  • A. Sudan III phản ứng hóa học với lipid tạo màu đỏ cam.
  • B. Lipid làm thay đổi pH của Sudan III khiến nó chuyển màu.
  • C. Sudan III làm tăng tỷ trọng của lipid khiến chúng nổi lên trên.
  • D. Sudan III là chất nhuộm màu tan trong lipid, không tan trong nước, nên nhuộm màu lipid và tách lớp.

Câu 5: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, việc sử dụng nước cất để nghiền mẫu vật (ví dụ khoai tây) có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn chặn sự phân hủy các thành phần hóa học trong tế bào.
  • B. Hòa tan và chiết xuất các thành phần hóa học từ tế bào vào dung dịch.
  • C. Làm mềm tế bào giúp dễ dàng nghiền nát mẫu vật.
  • D. Tạo môi trường đẳng trương bảo vệ cấu trúc tế bào.

Câu 6: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một loại dung dịch: glucose, protein (albumin), và tinh bột. Nếu chỉ sử dụng dung dịch Benedict và Lugol, có thể xác định được bao nhiêu ống nghiệm chứa chất nào?

  • A. Chỉ xác định được 1 ống nghiệm.
  • B. Xác định được 2 ống nghiệm, còn 1 ống nghiệm không xác định được.
  • C. Xác định được cả 3 ống nghiệm.
  • D. Không thể xác định được ống nghiệm nào.

Câu 7: Khi sấy khô lá cây tươi, khối lượng lá giảm đi đáng kể. Thành phần hóa học nào sau đây bị mất đi nhiều nhất trong quá trình sấy khô?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Nước

Câu 8: Một mẫu dịch chiết từ tế bào sau khi thực hiện phản ứng Biuret cho màu tím, phản ứng Benedict cho màu xanh lam, và phản ứng với Sudan III không tạo màu. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Mẫu dịch chứa glucose và lipid.
  • B. Mẫu dịch chứa protein nhưng không có glucose và lipid.
  • C. Mẫu dịch chứa tinh bột và protein.
  • D. Mẫu dịch không chứa protein, glucose và lipid.

Câu 9: Trong cơ thể người, nguyên tố Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Thí nghiệm nào đơn giản nhất có thể chứng minh sự có mặt của Calcium trong xương?

  • A. Đốt xương thành tro, tro xương chứa Calcium.
  • B. Ngâm xương trong dung dịch Benedict, nếu có glucose sẽ có màu đỏ gạch.
  • C. Nghiền xương và nhỏ dung dịch Lugol, nếu có tinh bột sẽ có màu xanh đen.
  • D. Chiết xuất DNA từ xương và phân tích thành phần nucleotide.

Câu 10: Vì sao các vận động viên thường được khuyên dùng các loại nước uống bổ sung carbohydrate (ví dụ glucose) trong quá trình thi đấu?

  • A. Carbohydrate cung cấp protein giúp xây dựng cơ bắp.
  • B. Glucose là nguồn năng lượng dễ hấp thụ và sử dụng nhanh chóng.
  • C. Carbohydrate giúp tăng cường dự trữ lipid trong cơ thể.
  • D. Glucose giúp điều hòa thân nhiệt trong quá trình vận động.

Câu 11: Trong một thí nghiệm kiểm chứng sự có mặt của protein, một học sinh đã thay thế thuốc thử CuSO4 bằng dung dịch NaCl. Dự đoán kết quả thí nghiệm này?

  • A. Xuất hiện màu tím rõ rệt hơn so với dùng CuSO4.
  • B. Xuất hiện màu xanh lá cây.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có sự thay đổi màu sắc so với ban đầu.

Câu 12: Cho các bước thí nghiệm xác định tinh bột: (1) Nghiền mẫu, (2) Lọc dịch chiết, (3) Nhỏ Lugol vào dịch lọc, (4) Quan sát màu. Bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo dịch lọc không còn bã?

  • A. Bước 1
  • B. Bước 2
  • C. Bước 3
  • D. Bước 4

Câu 13: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt lipid không? Giải thích dựa trên kiến thức về thành phần hóa học tế bào và nguồn thực phẩm.

  • A. Có, vì lipid chỉ có trong thực phẩm động vật.
  • B. Không, vì cơ thể tự tổng hợp đủ lipid.
  • C. Không, vì lipid có trong nhiều loại thực vật như dầu thực vật, hạt.
  • D. Có, nhưng chỉ thiếu một số loại lipid thiết yếu.

Câu 14: Trong thí nghiệm với thuốc thử Benedict, nếu đun nóng ống nghiệm chứa glucose quá lâu, màu đỏ gạch có thể chuyển sang màu gì?

  • A. Màu nâu hoặc đen.
  • B. Màu xanh lá cây.
  • C. Màu vàng.
  • D. Màu sắc không thay đổi.

Câu 15: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong sữa, phương pháp nào sau đây đơn giản và dễ thực hiện nhất?

  • A. Sử dụng thuốc thử Sudan III và kính hiển vi.
  • B. Nhỏ một giọt sữa lên giấy thấm, nếu có vết mờ là có lipid.
  • C. Đun nóng sữa với dung dịch Benedict.
  • D. Thực hiện phản ứng Biuret với sữa.

Câu 16: Tại sao khi ăn cơm (chứa tinh bột) cơ thể cảm nhận được vị ngọt sau một thời gian nhai kỹ?

  • A. Tinh bột tự nhiên có vị ngọt.
  • B. Nước bọt trung hòa vị chát của tinh bột.
  • C. Enzyme trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường glucose.
  • D. Quá trình nhai kích thích tuyến vị giác cảm nhận vị ngọt.

Câu 17: Trong thí nghiệm xác định protein, màu tím đặc trưng xuất hiện do liên kết peptide trong protein tạo phức với ion Cu2+. Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Glucose
  • B. Nucleotide
  • C. Acid béo và glycerol
  • D. Amino acid

Câu 18: Nếu muốn kiểm tra đồng thời cả glucose và protein trong một mẫu dịch, thứ tự thực hiện các phản ứng Benedict và Biuret nên như thế nào để tránh ảnh hưởng lẫn nhau?

  • A. Thực hiện phản ứng Biuret trước, sau đó thực hiện phản ứng Benedict.
  • B. Thực hiện phản ứng Benedict trước, sau đó thực hiện phản ứng Biuret.
  • C. Trộn chung thuốc thử Benedict và Biuret rồi cho vào mẫu dịch.
  • D. Thứ tự thực hiện không ảnh hưởng đến kết quả.

Câu 19: Mẫu vật nào sau đây khi nhỏ dung dịch Lugol sẽ cho màu xanh đen đậm nhất?

  • A. Hành tây
  • B. Cà rốt
  • C. Bột mì
  • D. Dưa chuột

Câu 20: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, nếu không thấy vết mờ trên giấy sau khi mẫu khô, điều này có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Giấy thấm không đủ chất lượng.
  • B. Mẫu vật chứa quá nhiều nước.
  • C. Thí nghiệm thực hiện trong môi trường ẩm ướt.
  • D. Mẫu vật không chứa hoặc chứa rất ít lipid.

Câu 21: Vai trò của nước đối với tế bào sống thể hiện rõ nhất qua tính chất nào sau đây?

  • A. Dung môi hòa tan nhiều chất.
  • B. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại.

Câu 22: Trong thực tế, thí nghiệm nhận biết glucose bằng Benedict thường được ứng dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Kiểm tra chất lượng đất.
  • C. Xét nghiệm đường huyết trong y tế.
  • D. Chế biến thực phẩm công nghiệp.

Câu 23: Để tăng độ chính xác của thí nghiệm xác định tinh bột, nên sử dụng loại nước cất nào để nghiền mẫu vật?

  • A. Nước cất mới.
  • B. Nước cất đã đun sôi để nguội.
  • C. Nước cất đã để trong tủ lạnh.
  • D. Loại nước cất nào cũng được.

Câu 24: Một bạn học sinh cho rằng có thể dùng thuốc thử Benedict để nhận biết protein. Nhận xét về ý kiến này?

  • A. Đúng, vì Benedict phản ứng với mọi chất hữu cơ.
  • B. Sai, vì Benedict chỉ đặc trưng cho đường khử.
  • C. Chỉ đúng với một số loại protein nhất định.
  • D. Ý kiến này chưa đủ thông tin để kết luận.

Câu 25: Trong quá trình thực hành xác định thành phần hóa học tế bào, việc sử dụng đồ bảo hộ (kính, găng tay) có vai trò gì?

  • A. Giúp thí nghiệm diễn ra nhanh hơn.
  • B. Tăng tính thẩm mỹ cho thí nghiệm.
  • C. Đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác hơn.
  • D. Bảo vệ người thực hiện khỏi hóa chất và mẫu vật.

Câu 26: Nếu kết quả thí nghiệm Benedict cho màu xanh lam (màu gốc của thuốc thử), điều này có nghĩa là gì về mẫu vật?

  • A. Mẫu vật chứa rất nhiều glucose.
  • B. Mẫu vật chứa một lượng nhỏ glucose.
  • C. Mẫu vật không chứa hoặc chứa lượng không đáng kể glucose.
  • D. Thí nghiệm đã thực hiện sai quy trình.

Câu 27: Loại carbohydrate nào sau đây không thể nhận biết bằng thuốc thử Benedict?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose (đường mía)
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 28: Trong thí nghiệm với Lugol, màu xanh đen xuất hiện là do iodine trong Lugol xâm nhập vào cấu trúc nào của tinh bột?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Mạch polypeptide
  • D. Cấu trúc xoắn của amylose

Câu 29: Tại sao khi làm thí nghiệm xác định lipid, mẫu vật cần được làm khô trước khi nhỏ thuốc thử Sudan III?

  • A. Nước có thể cản trở sự hòa tan của Sudan III vào lipid.
  • B. Nước làm loãng thuốc thử Sudan III.
  • C. Nước phản ứng với Sudan III làm mất màu.
  • D. Để tránh làm ướt giấy thấm khi quan sát.

Câu 30: Trong một báo cáo thí nghiệm, phần "Kết quả" nên trình bày thông tin nào là chính xác nhất?

  • A. Giải thích chi tiết nguyên nhân của hiện tượng quan sát được.
  • B. Mô tả khách quan các hiện tượng quan sát được (màu sắc, kết tủa...).
  • C. So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả mong đợi.
  • D. Đề xuất các bước cải tiến thí nghiệm trong tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định glucose bằng thuốc thử Benedict, hiện tượng màu đỏ gạch xuất hiện là do ion Cu2+ trong thuốc thử đã bị khử thành ion kim loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột trong khoai tây bằng dung dịch Lugol nhưng không thấy xuất hiện màu xanh đen. Thao tác nào sau đây có thể là nguyên nhân dẫn đến kết quả âm tính giả này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để xác định sự có mặt của protein trong mẫu thực phẩm, người ta sử dụng thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm (Biuret). Vai trò của môi trường kiềm trong phản ứng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao khi nhỏ dung dịch Sudan III vào mẫu hạt lạc nghiền, các giọt lipid lại bắt màu đỏ cam và tách lớp khỏi nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, việc sử dụng nước cất để nghiền mẫu vật (ví dụ khoai tây) có vai trò chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một loại dung dịch: glucose, protein (albumin), và tinh bột. Nếu chỉ sử dụng dung dịch Benedict và Lugol, có thể xác định được bao nhiêu ống nghiệm chứa chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi sấy khô lá cây tươi, khối lượng lá giảm đi đáng kể. Thành phần hóa học nào sau đây bị mất đi nhiều nhất trong quá trình sấy khô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một mẫu dịch chiết từ tế bào sau khi thực hiện phản ứng Biuret cho màu tím, phản ứng Benedict cho màu xanh lam, và phản ứng với Sudan III không tạo màu. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong cơ thể người, nguyên tố Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Thí nghiệm nào đơn giản nhất có thể chứng minh sự có mặt của Calcium trong xương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vì sao các vận động viên thường được khuyên dùng các loại nước uống bổ sung carbohydrate (ví dụ glucose) trong quá trình thi đấu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong một thí nghiệm kiểm chứng sự có mặt của protein, một học sinh đã thay thế thuốc thử CuSO4 bằng dung dịch NaCl. Dự đoán kết quả thí nghiệm này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các bước thí nghiệm xác định tinh bột: (1) Nghiền mẫu, (2) Lọc dịch chiết, (3) Nhỏ Lugol vào dịch lọc, (4) Quan sát màu. Bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo dịch lọc không còn bã?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt lipid không? Giải thích dựa trên kiến thức về thành phần hóa học tế bào và nguồn thực phẩm.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong thí nghiệm với thuốc thử Benedict, nếu đun nóng ống nghiệm chứa glucose quá lâu, màu đỏ gạch có thể chuyển sang màu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong sữa, phương pháp nào sau đây đơn giản và dễ thực hiện nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao khi ăn cơm (chứa tinh bột) cơ thể cảm nhận được vị ngọt sau một thời gian nhai kỹ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong thí nghiệm xác định protein, màu tím đặc trưng xuất hiện do liên kết peptide trong protein tạo phức với ion Cu2+. Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nếu muốn kiểm tra đồng thời cả glucose và protein trong một mẫu dịch, thứ tự thực hiện các phản ứng Benedict và Biuret nên như thế nào để tránh ảnh hưởng lẫn nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Mẫu vật nào sau đây khi nhỏ dung dịch Lugol sẽ cho màu xanh đen đậm nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, nếu không thấy vết mờ trên giấy sau khi mẫu khô, điều này có thể do nguyên nhân nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vai trò của nước đối với tế bào sống thể hiện rõ nhất qua tính chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong thực tế, thí nghiệm nhận biết glucose bằng Benedict thường được ứng dụng trong lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để tăng độ chính xác của thí nghiệm xác định tinh bột, nên sử dụng loại nước cất nào để nghiền mẫu vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một bạn học sinh cho rằng có thể dùng thuốc thử Benedict để nhận biết protein. Nhận xét về ý kiến này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong quá trình thực hành xác định thành phần hóa học tế bào, việc sử dụng đồ bảo hộ (kính, găng tay) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu kết quả thí nghiệm Benedict cho màu xanh lam (màu gốc của thuốc thử), điều này có nghĩa là gì về mẫu vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại carbohydrate nào sau đây không thể nhận biết bằng thuốc thử Benedict?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong thí nghiệm với Lugol, màu xanh đen xuất hiện là do iodine trong Lugol xâm nhập vào cấu trúc nào của tinh bột?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao khi làm thí nghiệm xác định lipid, mẫu vật cần được làm khô trước khi nhỏ thuốc thử Sudan III?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một báo cáo thí nghiệm, phần 'Kết quả' nên trình bày thông tin nào là chính xác nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để kiểm tra sự hiện diện của glucose trong mẫu thực phẩm, thí nghiệm thường sử dụng thuốc thử Benedict và đun nóng. Phản ứng dương tính được nhận biết thông qua sự thay đổi màu sắc nào?

  • A. Từ xanh lam sang xanh lá cây
  • B. Từ không màu sang vàng
  • C. Từ xanh lam sang đỏ gạch
  • D. Từ đỏ gạch sang xanh lam

Câu 2: Dung dịch Lugol được sử dụng để xác định sự có mặt của chất nào trong tế bào thực vật?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 3: Trong thí nghiệm xác định protein bằng thuốc thử Biuret, thành phần chính của thuốc thử này tạo phức màu tím với protein là gì?

  • A. Ion Cu2+ từ CuSO4
  • B. Ion SO42- từ CuSO4
  • C. Ion Na+ từ NaOH
  • D. Ion OH- từ NaOH

Câu 4: Để phân biệt lipid với các hợp chất hữu cơ khác, người ta có thể dựa vào đặc tính nào sau đây của lipid?

  • A. Khả năng tạo màu với thuốc thử Benedict
  • B. Khả năng tạo màu xanh tím với Lugol
  • C. Khả năng tạo màu tím với thuốc thử Biuret
  • D. Tính không tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ

Câu 5: Tại sao trong quy trình thí nghiệm xác định protein, người ta thường sử dụng dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4?

  • A. Để trung hòa axit trong mẫu thí nghiệm
  • B. Để tạo môi trường kiềm cho phản ứng Biuret
  • C. Để làm kết tủa protein, giúp quan sát dễ hơn
  • D. Để tăng độ nhạy của thuốc thử CuSO4

Câu 6: Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch Lugol, cấu trúc nào trong tế bào sẽ hiện rõ màu xanh tím đậm nhất?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Màng tế bào
  • C. Lục lạp
  • D. Không bào

Câu 7: Khi nhỏ giọt dầu ăn lên giấy và quan sát vết mờ trên giấy, hiện tượng này chứng minh sự có mặt của loại chất hóa học nào trong dầu ăn?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Vitamin
  • D. Lipid

Câu 8: Trong thí nghiệm xác định đường glucose bằng Benedict, nếu mẫu thử chứa sucrose (đường mía) thì kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch đậm
  • B. Không có sự thay đổi màu sắc (vẫn màu xanh lam)
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lá cây
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng

Câu 9: Để kiểm chứng giả thuyết "lá cây chứa nước", thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhỏ dung dịch Benedict lên lá cây
  • B. Nhỏ dung dịch Lugol lên lá cây
  • C. Cân lá cây tươi và sau khi sấy khô
  • D. Ngâm lá cây trong cồn 90 độ

Câu 10: Tại sao khi nghiền mẫu vật với nước cất trong các thí nghiệm xác định thành phần hóa học tế bào, người ta thường sử dụng nước cất thay vì nước máy?

  • A. Nước cất không chứa các ion khoáng có thể gây nhiễu kết quả
  • B. Nước cất có độ pH trung tính, phù hợp với mọi phản ứng
  • C. Nước cất có khả năng hòa tan chất hữu cơ tốt hơn nước máy
  • D. Nước cất rẻ tiền và dễ kiếm hơn nước máy

Câu 11: Nếu một mẫu thực phẩm cho phản ứng dương tính với cả Benedict và Lugol, điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm đó chứa đồng thời những thành phần hóa học nào?

  • A. Protein và lipid
  • B. Glucose và tinh bột
  • C. Protein và tinh bột
  • D. Lipid và glucose

Câu 12: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím đặc trưng hình thành do sự tạo phức giữa ion Cu2+ và liên kết hóa học nào trong phân tử protein?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 13: Để quan sát rõ hơn các thành phần hóa học trong tế bào thực vật, bước nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình chuẩn bị mẫu?

  • A. Đun nóng mẫu vật trước khi nghiền
  • B. Để mẫu vật khô hoàn toàn trước khi nghiền
  • C. Lọc bỏ phần bã sau khi nghiền
  • D. Nghiền nhỏ mẫu vật với nước cất

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với lòng trắng trứng và thuốc thử Biuret nhưng không thấy xuất hiện màu tím. Lỗi sai có thể xảy ra trong quá trình thí nghiệm là gì?

  • A. Đun nóng ống nghiệm quá lâu
  • B. Thêm CuSO4 trước khi thêm NaOH
  • C. Sử dụng quá ít mẫu lòng trắng trứng
  • D. Thời gian chờ phản ứng quá ngắn

Câu 15: Trong thí nghiệm với Lugol và khoai tây, màu xanh tím xuất hiện là do iodine trong Lugol đã xâm nhập vào cấu trúc nào của tinh bột?

  • A. Cấu trúc xoắn của amylose
  • B. Liên kết glycosidic của amylopectin
  • C. Các phân tử glucose tự do
  • D. Màng ngoài của hạt tinh bột

Câu 16: Một mẫu dịch chiết từ hạt lạc được nhỏ lên giấy lọc, sau khi khô để lại vết mờ. Nếu tiếp tục nhỏ thuốc thử Sudan IV lên vết mờ này, màu sắc nào sẽ xuất hiện?

  • A. Màu xanh tím
  • B. Màu vàng
  • C. Màu đỏ
  • D. Không đổi màu

Câu 17: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết hydrogen và các liên kết yếu khác

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định protein, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeCl3, liệu có thể quan sát được hiện tượng tương tự (xuất hiện màu) không?

  • A. Có, màu tím vẫn sẽ xuất hiện
  • B. Không, vì phản ứng Biuret đặc trưng cho ion Cu2+
  • C. Có, nhưng màu sắc có thể khác (ví dụ, màu nâu)
  • D. Không thể xác định nếu không thực hiện thí nghiệm

Câu 19: Mục đích của việc lọc dịch nghiền sau khi nghiền mẫu vật trong các thí nghiệm hóa sinh là gì?

  • A. Để làm nguội dịch nghiền
  • B. Để hòa tan hoàn toàn các chất hóa học
  • C. Để loại bỏ bã và các chất không tan, thu dịch trong
  • D. Để tăng tốc độ phản ứng của thuốc thử

Câu 20: Nếu một loại thực phẩm không cho phản ứng dương tính với Benedict, Lugol, và Biuret, nhưng lại để lại vết mờ trên giấy, thành phần hóa học chủ yếu có thể có trong thực phẩm đó là gì?

  • A. Chứa nhiều protein
  • B. Chứa nhiều tinh bột
  • C. Chứa nhiều đường glucose
  • D. Chứa nhiều lipid

Câu 21: Trong thí nghiệm xác định tinh bột bằng Lugol, nếu nồng độ tinh bột trong mẫu quá thấp, điều gì có thể xảy ra với kết quả quan sát?

  • A. Màu xanh tím xuất hiện rất nhạt hoặc khó nhận biết
  • B. Màu xanh tím xuất hiện đậm hơn bình thường
  • C. Xuất hiện màu đỏ gạch thay vì xanh tím
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến kết quả quan sát

Câu 22: Để kiểm tra tính tan của lipid, người ta có thể sử dụng các loại dung môi nào sau đây để so sánh?

  • A. Nước và dung dịch acid HCl
  • B. Nước và dung dịch base NaOH
  • C. Nước và cồn (ethanol)
  • D. Cồn (ethanol) và dung dịch muối NaCl

Câu 23: Thí nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt giữa dầu thực vật và dầu khoáng (paraffin)?

  • A. Thí nghiệm Benedict
  • B. Thí nghiệm Biuret
  • C. Thí nghiệm Lugol
  • D. Thí nghiệm đốt cháy và quan sát mùi

Câu 24: Nếu một học sinh muốn kiểm tra sự có mặt của protein trong sữa tươi, mẫu đối chứng âm tính (negative control) phù hợp nhất là gì?

  • A. Sữa đã tách protein
  • B. Nước cất
  • C. Dung dịch glucose
  • D. Sữa đã đun sôi

Câu 25: Biện pháp an toàn nào quan trọng nhất cần tuân thủ khi đun nóng ống nghiệm chứa thuốc thử Benedict?

  • A. Đeo găng tay và kính bảo hộ
  • B. Sử dụng kẹp ống nghiệm chịu nhiệt
  • C. Hướng miệng ống nghiệm ra xa người và bạn cùng bàn
  • D. Đậy kín ống nghiệm trong quá trình đun nóng

Câu 26: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng Sudan IV, vai trò của Sudan IV là gì?

  • A. Làm kết tủa lipid để dễ thu nhận
  • B. Phân hủy lipid thành các phân tử nhỏ hơn
  • C. Làm tăng độ tan của lipid trong nước
  • D. Nhuộm màu lipid để dễ quan sát

Câu 27: Nếu một mẫu thực phẩm chứa cả glucose và tinh bột, khi thực hiện lần lượt thí nghiệm Benedict và Lugol, thứ tự xuất hiện phản ứng dương tính có thể khác nhau không?

  • A. Có, phản ứng Benedict (glucose) luôn xuất hiện nhanh hơn Lugol (tinh bột)
  • B. Có, phản ứng Lugol (tinh bột) có thể xuất hiện nhanh hơn Benedict (glucose)
  • C. Không, thứ tự xuất hiện phản ứng luôn giống nhau
  • D. Chỉ có phản ứng Benedict xuất hiện trước

Câu 28: Kết quả của thí nghiệm xác định nước trong lá cây bằng phương pháp sấy khô dựa trên sự thay đổi của đại lượng nào?

  • A. Khối lượng của lá
  • B. Thể tích của lá
  • C. Màu sắc của lá
  • D. Kích thước của lá

Câu 29: Trong quá trình chuẩn bị dịch chiết mẫu vật, việc nghiền mẫu vật trong cối sứ có ưu điểm gì so với nghiền bằng các dụng cụ khác (ví dụ, cối kim loại)?

  • A. Cối sứ dễ dàng vệ sinh hơn
  • B. Cối sứ giúp nghiền mẫu nhanh hơn
  • C. Cối sứ trơ về mặt hóa học, tránh gây nhiễm bẩn mẫu
  • D. Cối sứ có giá thành rẻ hơn

Câu 30: Giả sử bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh hàm lượng tinh bột trong hai loại củ khoai khác nhau (khoai tây và khoai lang). Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Lượng dung dịch Lugol sử dụng
  • B. Loại củ khoai (khoai tây hoặc khoai lang)
  • C. Thời gian phản ứng với Lugol
  • D. Màu sắc dung dịch sau phản ứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Để kiểm tra sự hiện diện của glucose trong mẫu thực phẩm, thí nghiệm thường sử dụng thuốc thử Benedict và đun nóng. Phản ứng dương tính được nhận biết thông qua sự thay đổi màu sắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dung dịch Lugol được sử dụng để xác định sự có mặt của chất nào trong tế bào thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong thí nghiệm xác định protein bằng thuốc thử Biuret, thành phần chính của thuốc thử này tạo phức màu tím với protein là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để phân biệt lipid với các hợp chất hữu cơ khác, người ta có thể dựa vào đặc tính nào sau đây của lipid?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao trong quy trình thí nghiệm xác định protein, người ta thường sử dụng dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch Lugol, cấu trúc nào trong tế bào sẽ hiện rõ màu xanh tím đậm nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi nhỏ giọt dầu ăn lên giấy và quan sát vết mờ trên giấy, hiện tượng này chứng minh sự có mặt của loại chất hóa học nào trong dầu ăn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong thí nghiệm xác định đường glucose bằng Benedict, nếu mẫu thử chứa sucrose (đường mía) thì kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để kiểm chứng giả thuyết 'lá cây chứa nước', thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao khi nghiền mẫu vật với nước cất trong các thí nghiệm xác định thành phần hóa học tế bào, người ta thường sử dụng nước cất thay vì nước máy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nếu một mẫu thực phẩm cho phản ứng dương tính với cả Benedict và Lugol, điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm đó chứa đồng thời những thành phần hóa học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím đặc trưng hình thành do sự tạo phức giữa ion Cu2+ và liên kết hóa học nào trong phân tử protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để quan sát rõ hơn các thành phần hóa học trong tế bào thực vật, bước nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình chuẩn bị mẫu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với lòng trắng trứng và thuốc thử Biuret nhưng không thấy xuất hiện màu tím. Lỗi sai có thể xảy ra trong quá trình thí nghiệm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong thí nghiệm với Lugol và khoai tây, màu xanh tím xuất hiện là do iodine trong Lugol đã xâm nhập vào cấu trúc nào của tinh bột?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một mẫu dịch chiết từ hạt lạc được nhỏ lên giấy lọc, sau khi khô để lại vết mờ. Nếu tiếp tục nhỏ thuốc thử Sudan IV lên vết mờ này, màu sắc nào sẽ xuất hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định protein, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeCl3, liệu có thể quan sát được hiện tượng tương tự (xuất hiện màu) không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Mục đích của việc lọc dịch nghiền sau khi nghiền mẫu vật trong các thí nghiệm hóa sinh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nếu một loại thực phẩm không cho phản ứng dương tính với Benedict, Lugol, và Biuret, nhưng lại để lại vết mờ trên giấy, thành phần hóa học chủ yếu có thể có trong thực phẩm đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong thí nghiệm xác định tinh bột bằng Lugol, nếu nồng độ tinh bột trong mẫu quá thấp, điều gì có thể xảy ra với kết quả quan sát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để kiểm tra tính tan của lipid, người ta có thể sử dụng các loại dung môi nào sau đây để so sánh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Thí nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt giữa dầu thực vật và dầu khoáng (paraffin)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu một học sinh muốn kiểm tra sự có mặt của protein trong sữa tươi, mẫu đối chứng âm tính (negative control) phù hợp nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp an toàn nào quan trọng nhất cần tuân thủ khi đun nóng ống nghiệm chứa thuốc thử Benedict?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng Sudan IV, vai trò của Sudan IV là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu một mẫu thực phẩm chứa cả glucose và tinh bột, khi thực hiện lần lượt thí nghiệm Benedict và Lugol, thứ tự xuất hiện phản ứng dương tính có thể khác nhau không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Kết quả của thí nghiệm xác định nước trong lá cây bằng phương pháp sấy khô dựa trên sự thay đổi của đại lượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình chuẩn bị dịch chiết mẫu vật, việc nghiền mẫu vật trong cối sứ có ưu điểm gì so với nghiền bằng các dụng cụ khác (ví dụ, cối kim loại)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh hàm lượng tinh bột trong hai loại củ khoai khác nhau (khoai tây và khoai lang). Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để phân biệt sự hiện diện của glucose và tinh bột trong mẫu thực phẩm, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng dung dịch Biuret và dung dịch Sudan III.
  • B. Sử dụng dung dịch Lugol và dung dịch CuSO4.
  • C. Sử dụng dung dịch Benedict và dung dịch AgNO3.
  • D. Sử dụng dung dịch Benedict và dung dịch Lugol.

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết protein trong lòng trắng trứng bằng thuốc thử Biuret (CuSO4 trong môi trường kiềm). Nếu học sinh quên nhỏ dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Màu xanh của CuSO4 không thay đổi hoặc thay đổi rất ít.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 3: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, tại sao chúng ta cần đợi giấy thấm khô hoàn toàn trước khi quan sát?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn nước, giúp vết mờ do lipid trở nên rõ ràng hơn.
  • B. Để lipid phản ứng hoàn toàn với giấy thấm.
  • C. Để tăng độ nhạy của phản ứng màu.
  • D. Để ngăn chặn sự bay hơi của lipid.

Câu 4: Cho các loại thực phẩm sau: (1) cơm, (2) dầu ăn, (3) rau cải, (4) thịt gà, (5) đường mía. Những loại thực phẩm nào có thể sử dụng để thực hiện thí nghiệm chứng minh sự có mặt của cả carbohydrate và protein?

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (4).
  • D. (3) và (5).

Câu 5: Tại sao trong thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict, chúng ta cần đun nóng ống nghiệm chứa mẫu và thuốc thử?

  • A. Để hòa tan hoàn toàn glucose trong dung dịch.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng và làm xuất hiện màu rõ hơn.
  • C. Để ngăn chặn sự bay hơi của dung dịch Benedict.
  • D. Để loại bỏ các chất gây nhiễu trong mẫu.

Câu 6: Nếu nhỏ dung dịch Lugol vào một lát cắt khoai tây và quan sát thấy màu xanh đen đậm, kết luận nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Khoai tây chứa nhiều tinh bột.
  • B. Khoai tây chứa nhiều glucose.
  • C. Khoai tây chứa nhiều protein.
  • D. Khoai tây không chứa carbohydrate.

Câu 7: Trong quá trình làm khô lá cây tươi để xác định hàm lượng nước, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm?

  • A. Thời gian chiếu sáng khi phơi khô.
  • B. Kích thước lá cây sử dụng.
  • C. Độ ẩm môi trường.
  • D. Nhiệt độ sấy khô.

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt dầu thực vật và dung dịch glucose?

  • A. Thí nghiệm Biuret.
  • B. Thí nghiệm với Sudan III.
  • C. Thí nghiệm với Lugol.
  • D. Thí nghiệm với AgNO3.

Câu 9: Vì sao khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào thực vật, đôi khi xuất hiện kết tủa trắng đục?

  • A. Do sự có mặt của protein.
  • B. Do sự có mặt của lipid.
  • C. Do sự có mặt của ion chloride (Cl-).
  • D. Do sự có mặt của tinh bột.

Câu 10: Trong thí nghiệm xác định protein, phản ứng Biuret dựa trên liên kết hóa học nào có trong phân tử protein?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 11: Để quan sát rõ hơn các giọt lipid trong tế bào thực vật dưới kính hiển vi, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng ánh sáng phân cực.
  • B. Tăng độ phóng đại của kính hiển vi.
  • C. Nhuộm mẫu bằng thuốc nhuộm đặc hiệu lipid.
  • D. Giảm cường độ ánh sáng.

Câu 12: Một mẫu dịch chiết tế bào được nhỏ lên giấy thấm. Sau khi giấy khô, xuất hiện một vết mờ trong suốt. Thí nghiệm này có thể sơ bộ kết luận về sự có mặt của loại chất hóa học nào?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Protein.
  • D. Lipid.

Câu 13: Tại sao khi ăn các loại hạt như lạc, vừng, chúng ta cảm thấy no lâu hơn so với ăn cơm?

  • A. Vì chúng chứa nhiều protein hơn.
  • B. Vì chúng chứa nhiều lipid hơn, khó tiêu hóa hơn.
  • C. Vì chúng chứa nhiều chất xơ hơn.
  • D. Vì chúng chứa ít nước hơn.

Câu 14: Cho các bước thí nghiệm xác định tinh bột: (1) Nghiền mẫu với nước, (2) Lọc dịch chiết, (3) Nhỏ Lugol vào dịch lọc, (4) Quan sát màu. Bước nào có vai trò loại bỏ các thành phần rắn, không tan trong nước, giúp dịch thí nghiệm trong hơn?

  • A. Bước 1.
  • B. Bước 2.
  • C. Bước 3.
  • D. Bước 4.

Câu 15: Nếu muốn kiểm tra sự có mặt của đồng thời cả protein và lipid trong một mẫu thực phẩm, chúng ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

  • A. Benedict và Lugol.
  • B. Lugol và Biuret.
  • C. Biuret và Sudan III.
  • D. Benedict và Sudan III.

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict, màu đỏ gạch xuất hiện là do sự hình thành chất kết tủa nào?

  • A. Cu(OH)2.
  • B. Cu2O.
  • C. CuO.
  • D. CuSO4.

Câu 17: Để nhận biết nguyên tố sulfur (S) trong mẫu sinh vật, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào tạo kết tủa trắng không tan trong acid mạnh?

  • A. AgNO3.
  • B. Na2CO3.
  • C. CuSO4.
  • D. BaCl2.

Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định tinh bột trong mẫu lá cây, nhưng thay vì dùng Lugol, bạn ấy lại dùng Benedict và đun nóng. Kết quả thí nghiệm có thể như thế nào?

  • A. Xuất hiện màu đỏ gạch đậm.
  • B. Xuất hiện màu xanh đen.
  • C. Không có sự thay đổi màu sắc đáng kể.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng Sudan III, vai trò của Sudan III là gì?

  • A. Thuốc nhuộm màu lipid.
  • B. Chất xúc tác phản ứng lipid.
  • C. Chất kết tủa lipid.
  • D. Chất bảo quản lipid.

Câu 20: Để xác định sự có mặt của calcium (Ca) trong tế bào thực vật, có thể sử dụng thuốc thử nào tạo kết tủa trắng với ion Ca2+?

  • A. BaCl2.
  • B. Na2CO3.
  • C. AgNO3.
  • D. CuSO4.

Câu 21: Phản ứng màu Biuret có thể cho kết quả dương tính với loại phân tử sinh học nào khác ngoài protein?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Peptide.
  • D. Lipid.

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, tại sao vết mờ do lipid để lại trên giấy không biến mất khi giấy khô?

  • A. Do lipid phản ứng với cellulose trong giấy.
  • B. Do lipid tạo liên kết hóa học với giấy.
  • C. Do lipid hút ẩm từ không khí.
  • D. Do lipid không bay hơi và không thấm nước.

Câu 23: Nếu muốn so sánh hàm lượng tinh bột tương đối giữa hai mẫu khoai tây khác nhau, phương pháp thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đo khối lượng hai mẫu khoai tây.
  • B. So sánh độ đậm màu xanh đen khi nhỏ Lugol vào dịch chiết của hai mẫu.
  • C. Đo thể tích dịch chiết từ hai mẫu.
  • D. Đếm số tế bào trong hai mẫu.

Câu 24: Kết quả âm tính trong thí nghiệm Benedict (không xuất hiện màu đỏ gạch) có thể xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Mẫu thí nghiệm không chứa glucose.
  • B. Đun nóng mẫu quá lâu.
  • C. Sử dụng quá nhiều thuốc thử Benedict.
  • D. Mẫu thí nghiệm bị nhiễm bẩn.

Câu 25: Trong thí nghiệm xác định protein, tại sao cần sử dụng dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4?

  • A. Để kết tủa protein.
  • B. Để hòa tan protein.
  • C. Để tạo môi trường kiềm cho phản ứng Biuret.
  • D. Để tăng độ nhạy của phản ứng.

Câu 26: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong hạt hướng dương, thí nghiệm đơn giản nhất có thể thực hiện là gì?

  • A. Thí nghiệm Benedict.
  • B. Thí nghiệm Biuret.
  • C. Thí nghiệm Lugol.
  • D. Thí nghiệm giấy thấm.

Câu 27: Nếu một mẫu thực phẩm cho kết quả dương tính với cả Benedict và Lugol, điều này có nghĩa là mẫu thực phẩm đó chứa những loại carbohydrate nào?

  • A. Chỉ chứa glucose.
  • B. Chứa cả glucose và tinh bột.
  • C. Chỉ chứa tinh bột.
  • D. Không chứa carbohydrate.

Câu 28: Tại sao lá cây sau khi phơi khô thường trở nên giòn và dễ gãy?

  • A. Do mất đi protein.
  • B. Do mất đi lipid.
  • C. Do mất đi nước.
  • D. Do mất đi carbohydrate.

Câu 29: Cho sơ đồ quy trình thí nghiệm: Mẫu vật → Nghiền + Nước → [?] → Nhỏ thuốc thử → Quan sát. Công đoạn [?] trong quy trình trên có thể là công đoạn nào để loại bỏ bã, thu dịch chiết?

  • A. Đun nóng.
  • B. Lọc.
  • C. Để nguội.
  • D. Ly tâm.

Câu 30: Trong các thí nghiệm xác định thành phần hóa học tế bào, việc sử dụng nước cất thay vì nước máy có vai trò gì?

  • A. Tránh gây nhiễu bởi các ion khoáng có trong nước máy.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • C. Làm tăng độ hòa tan của các chất.
  • D. Giảm chi phí thí nghiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Để phân biệt sự hiện diện của glucose và tinh bột trong mẫu thực phẩm, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết protein trong lòng trắng trứng bằng thuốc thử Biuret (CuSO4 trong môi trường kiềm). Nếu học sinh quên nhỏ dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, tại sao chúng ta cần đợi giấy thấm khô hoàn toàn trước khi quan sát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho các loại thực phẩm sau: (1) cơm, (2) dầu ăn, (3) rau cải, (4) thịt gà, (5) đường mía. Những loại thực phẩm nào có thể sử dụng để thực hiện thí nghiệm chứng minh sự có mặt của cả carbohydrate và protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao trong thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict, chúng ta cần đun nóng ống nghiệm chứa mẫu và thuốc thử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nếu nhỏ dung dịch Lugol vào một lát cắt khoai tây và quan sát thấy màu xanh đen đậm, kết luận nào sau đây là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quá trình làm khô lá cây tươi để xác định hàm lượng nước, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt dầu thực vật và dung dịch glucose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vì sao khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào thực vật, đôi khi xuất hiện kết tủa trắng đục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong thí nghiệm xác định protein, phản ứng Biuret dựa trên liên kết hóa học nào có trong phân tử protein?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để quan sát rõ hơn các giọt lipid trong tế bào thực vật dưới kính hiển vi, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một mẫu dịch chiết tế bào được nhỏ lên giấy thấm. Sau khi giấy khô, xuất hiện một vết mờ trong suốt. Thí nghiệm này có thể sơ bộ kết luận về sự có mặt của loại chất hóa học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao khi ăn các loại hạt như lạc, vừng, chúng ta cảm thấy no lâu hơn so với ăn cơm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các bước thí nghiệm xác định tinh bột: (1) Nghiền mẫu với nước, (2) Lọc dịch chiết, (3) Nhỏ Lugol vào dịch lọc, (4) Quan sát màu. Bước nào có vai trò loại bỏ các thành phần rắn, không tan trong nước, giúp dịch thí nghiệm trong hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nếu muốn kiểm tra sự có mặt của đồng thời cả protein và lipid trong một mẫu thực phẩm, chúng ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict, màu đỏ gạch xuất hiện là do sự hình thành chất kết tủa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để nhận biết nguyên tố sulfur (S) trong mẫu sinh vật, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào tạo kết tủa trắng không tan trong acid mạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định tinh bột trong mẫu lá cây, nhưng thay vì dùng Lugol, bạn ấy lại dùng Benedict và đun nóng. Kết quả thí nghiệm có thể như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng Sudan III, vai trò của Sudan III là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để xác định sự có mặt của calcium (Ca) trong tế bào thực vật, có thể sử dụng thuốc thử nào tạo kết tủa trắng với ion Ca2+?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phản ứng màu Biuret có thể cho kết quả dương tính với loại phân tử sinh học nào khác ngoài protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, tại sao vết mờ do lipid để lại trên giấy không biến mất khi giấy khô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nếu muốn so sánh hàm lượng tinh bột tương đối giữa hai mẫu khoai tây khác nhau, phương pháp thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Kết quả âm tính trong thí nghiệm Benedict (không xuất hiện màu đỏ gạch) có thể xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong thí nghiệm xác định protein, tại sao cần sử dụng dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong hạt hướng dương, thí nghiệm đơn giản nhất có thể thực hiện là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu một mẫu thực phẩm cho kết quả dương tính với cả Benedict và Lugol, điều này có nghĩa là mẫu thực phẩm đó chứa những loại carbohydrate nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao lá cây sau khi phơi khô thường trở nên giòn và dễ gãy?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho sơ đồ quy trình thí nghiệm: Mẫu vật → Nghiền + Nước → [?] → Nhỏ thuốc thử → Quan sát. Công đoạn [?] trong quy trình trên có thể là công đoạn nào để loại bỏ bã, thu dịch chiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong các thí nghiệm xác định thành phần hóa học tế bào, việc sử dụng nước cất thay vì nước máy có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định glucose, dung dịch Benedict được sử dụng để tạo môi trường kiềm và cung cấp ion Cu2+. Vai trò chính của việc đun nóng ống nghiệm trong bước này là gì?

  • A. Để hòa tan hoàn toàn glucose trong dung dịch.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng khử giữa glucose và ion Cu2+.
  • C. Để ngăn chặn sự oxy hóa glucose bởi oxy trong không khí.
  • D. Để làm bay hơi nước, giúp kết tủa đồng (I) oxit dễ quan sát hơn.

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol nhưng quên nhỏ dung dịch Lugol trực tiếp vào mẫu vật mà lại pha loãng Lugol với nước cất trước khi nhỏ. Điều gì có thể xảy ra với kết quả thí nghiệm?

  • A. Kết quả thí nghiệm sẽ không bị ảnh hưởng, màu xanh đen vẫn xuất hiện rõ.
  • B. Phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn và màu xanh đen sẽ đậm hơn bình thường.
  • C. Phản ứng có thể xảy ra chậm hơn hoặc màu xanh đen xuất hiện không rõ ràng.
  • D. Thí nghiệm sẽ hoàn toàn không thành công và không có sự thay đổi màu sắc.

Câu 3: Trong thí nghiệm Biuret để nhận biết protein, dung dịch CuSO4 và NaOH được sử dụng. NaOH có vai trò chính là gì trong phản ứng này?

  • A. Tạo môi trường kiềm để phản ứng giữa protein và CuSO4 xảy ra.
  • B. Cung cấp ion SO42- để tạo phức chất màu tím với protein.
  • C. Làm kết tủa protein, giúp quan sát phản ứng dễ dàng hơn.
  • D. Trung hòa axit trong dung dịch protein, đảm bảo pH ổn định cho phản ứng.

Câu 4: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta thường nghiền hạt lạc trên giấy lọc. Nếu có lipid, dấu hiệu nào sau đây sẽ xuất hiện trên giấy lọc?

  • A. Giấy lọc chuyển sang màu xanh tím.
  • B. Giấy lọc bị ướt và rách.
  • C. Giấy lọc không có sự thay đổi.
  • D. Giấy lọc xuất hiện vết mờ, không thấm nước.

Câu 5: Tại sao khi sấy khô mẫu lá cây tươi, khối lượng của lá lại giảm đi đáng kể? Thành phần hóa học nào bị mất đi chủ yếu gây ra sự giảm khối lượng này?

  • A. Nước.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Carbohydrate.

Câu 6: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm Benedict với một mẫu nước ép táo và quan sát thấy màu xanh lơ của dung dịch Benedict không đổi sau khi đun nóng. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nước ép táo chứa rất nhiều glucose.
  • B. Nước ép táo có thể chứa rất ít hoặc không chứa đường khử.
  • C. Thí nghiệm Benedict đã thực hiện sai quy trình.
  • D. Nước ép táo chứa tinh bột, gây cản trở phản ứng Benedict.

Câu 7: Trong các bước thí nghiệm xác định tinh bột trong khoai tây, bước nghiền nhỏ khoai tây với nước cất có vai trò gì?

  • A. Để làm sạch mẫu vật khoai tây trước khi thí nghiệm.
  • B. Để làm mềm mẫu vật, giúp dung dịch Lugol dễ dàng thấm vào.
  • C. Để phá vỡ tế bào và giải phóng tinh bột ra khỏi tế bào chất.
  • D. Để loại bỏ các chất màu khác có trong khoai tây, tránh ảnh hưởng đến kết quả.

Câu 8: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của protein trong sữa tươi, bạn sẽ sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Benedict.
  • B. Dung dịch Lugol.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch CuSO4 và NaOH.

Câu 9: Tại sao chuối chín lại có vị ngọt hơn chuối xanh? Giải thích dựa trên sự chuyển hóa các thành phần hóa học trong quá trình chín.

  • A. Vì chuối chín chứa nhiều protein hơn chuối xanh.
  • B. Vì tinh bột trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường trong chuối chín.
  • C. Vì chuối chín chứa nhiều lipid hơn chuối xanh.
  • D. Vì cellulose trong chuối chín đã bị phân giải, làm giảm vị chát.

Câu 10: Một mẫu thực phẩm X không làm thay đổi màu của dung dịch Benedict khi đun nóng, nhưng lại cho màu xanh đen khi nhỏ dung dịch Lugol. Thực phẩm X có thể chứa thành phần hóa học nào?

  • A. Glucose.
  • B. Protein.
  • C. Tinh bột.
  • D. Lipid.

Câu 11: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím đặc trưng xuất hiện do sự tạo phức chất giữa ion Cu2+ và liên kết peptide. Liên kết peptide là loại liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết kỵ nước.

Câu 12: Để phân biệt dầu ăn (lipid) và dung dịch đường (carbohydrate), phương pháp đơn giản nào sau đây có thể được sử dụng dựa trên tính chất vật lý của chúng?

  • A. Quan sát khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Đun nóng và quan sát sự bay hơi.
  • C. Sử dụng dung dịch Benedict.
  • D. Sử dụng dung dịch Lugol.

Câu 13: Trong quy trình thí nghiệm xác định protein, bước thêm NaOH vào dung dịch protein cần được thực hiện trước hay sau khi thêm CuSO4? Giải thích lý do.

  • A. Thêm CuSO4 trước, vì CuSO4 phản ứng trực tiếp với protein trước khi cần môi trường kiềm.
  • B. Thêm NaOH trước, vì NaOH tạo môi trường kiềm cần thiết cho phản ứng Biuret.
  • C. Thứ tự không quan trọng, có thể thêm chất nào trước cũng được.
  • D. Cần trộn lẫn NaOH và CuSO4 trước rồi mới thêm vào dung dịch protein.

Câu 14: Một học sinh làm thí nghiệm xác định glucose trong mật ong. Tuy nhiên, sau khi đun nóng ống nghiệm chứa mật ong và dung dịch Benedict, màu sắc dung dịch chỉ chuyển từ xanh lơ sang xanh lá cây. Điều này có thể cho thấy điều gì về hàm lượng glucose trong mật ong?

  • A. Mật ong không chứa glucose.
  • B. Mật ong chứa rất nhiều glucose.
  • C. Mật ong chứa glucose, nhưng có thể không ở nồng độ cao.
  • D. Thí nghiệm Benedict không phù hợp để xác định glucose trong mật ong.

Câu 15: Cho các mẫu vật sau: (1) gạo sống, (2) đường kính, (3) dầu ăn, (4) lòng trắng trứng. Mẫu vật nào có thể cho kết quả dương tính với cả thuốc thử Lugol và thuốc thử Biuret?

  • A. Chỉ mẫu (1).
  • B. Chỉ mẫu (4).
  • C. Mẫu (1) và (4).
  • D. Không có mẫu nào.

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định lipid, tại sao nên sử dụng giấy lọc thay vì giấy thường để quan sát vết mờ?

  • A. Vì giấy lọc có màu trắng sáng hơn, dễ nhận biết sự thay đổi màu sắc.
  • B. Vì giấy lọc ít thấm nước hơn, giúp vết mờ do lipid tạo ra rõ ràng hơn.
  • C. Vì giấy lọc có độ bền cao hơn, không bị rách khi nghiền mẫu vật.
  • D. Vì giấy lọc có giá thành rẻ hơn giấy thường, tiết kiệm chi phí thí nghiệm.

Câu 17: Nếu một học sinh muốn kiểm tra xem trong lá cây có chứa đồng thời cả tinh bột và protein hay không, học sinh đó cần thực hiện những thí nghiệm nào?

  • A. Chỉ cần thực hiện thí nghiệm với dung dịch Benedict.
  • B. Chỉ cần thực hiện thí nghiệm với dung dịch Lugol.
  • C. Cần thực hiện thí nghiệm với cả dung dịch Lugol và dung dịch Biuret.
  • D. Chỉ cần quan sát màu sắc tự nhiên của lá cây.

Câu 18: Kết quả âm tính trong thí nghiệm Biuret (dung dịch không chuyển sang màu tím) có thể do những nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Mẫu vật chứa quá nhiều protein.
  • B. Đã đun nóng ống nghiệm quá lâu.
  • C. Sử dụng quá ít dung dịch CuSO4.
  • D. Mẫu vật không chứa protein hoặc nồng độ protein quá thấp.

Câu 19: Cho sơ đồ các bước thí nghiệm xác định glucose: Mẫu vật -> Thêm Benedict -> Đun nóng -> Quan sát màu. Nếu bỏ qua bước "Đun nóng", kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Kết quả vẫn không thay đổi, màu đỏ gạch vẫn xuất hiện.
  • B. Phản ứng có thể không xảy ra hoặc xảy ra rất chậm, khó nhận biết.
  • C. Phản ứng xảy ra nhanh hơn và màu đỏ gạch đậm hơn.
  • D. Xuất hiện màu xanh đen thay vì màu đỏ gạch.

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm xác định tinh bột trong củ sắn dây. Sau khi nhỏ Lugol vào dịch chiết sắn dây, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm. Nếu tiếp tục đun nóng dung dịch này, màu xanh tím có biến mất không? Giải thích.

  • A. Màu xanh tím sẽ biến mất hoàn toàn và không xuất hiện lại.
  • B. Màu xanh tím sẽ đậm hơn khi đun nóng.
  • C. Màu xanh tím có thể nhạt đi hoặc biến mất khi đun nóng, nhưng sẽ xuất hiện lại khi để nguội.
  • D. Màu xanh tím không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 21: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết hydrogen và các tương tác yếu khác.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 22: Để bảo quản dung dịch Lugol trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì để tránh làm giảm chất lượng thuốc thử?

  • A. Bảo quản trong lọ kín, để nơi tối và mát.
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh để kéo dài thời gian sử dụng.
  • C. Pha loãng dung dịch Lugol với nước cất trước khi bảo quản.
  • D. Không cần lưu ý đặc biệt, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Câu 23: Trong thí nghiệm với hạt lạc để xác định lipid, nếu không có giấy lọc, có thể thay thế bằng loại giấy nào khác để quan sát vết mờ?

  • A. Giấy than.
  • B. Giấy thấm dầu hoặc giấy báo.
  • C. Giấy màu.
  • D. Giấy nhôm.

Câu 24: Tại sao khi ăn cơm (chứa tinh bột), sau khi nhai kỹ một lúc, ta cảm thấy có vị ngọt nhẹ?

  • A. Do đường glucose có sẵn trong cơm được giải phóng.
  • B. Do protein trong cơm bị phân giải thành amino acid.
  • C. Do lipid trong cơm bị phân giải thành acid béo và glycerol.
  • D. Enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường maltose.

Câu 25: Một loại thực phẩm sau khi làm thí nghiệm với Benedict và Biuret đều cho kết quả dương tính. Thực phẩm này chắc chắn chứa những thành phần hóa học nào?

  • A. Tinh bột và protein.
  • B. Glucose và lipid.
  • C. Đường khử và protein.
  • D. Tinh bột và lipid.

Câu 26: Trong thí nghiệm sấy khô lá cây, nếu sấy lá ở nhiệt độ quá cao có thể gây ra sai số gì trong việc xác định khối lượng nước mất đi?

  • A. Làm tăng khối lượng lá do phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ.
  • B. Làm bay hơi cả các chất hữu cơ khác, dẫn đến ước tính sai lượng nước mất đi.
  • C. Không gây ra sai số, nhiệt độ cao luôn làm khô lá nhanh hơn.
  • D. Làm lá bị cháy và không thể xác định được khối lượng.

Câu 27: Cho các bước thực hiện thí nghiệm xác định protein: (1) Thêm NaOH, (2) Thêm CuSO4, (3) Quan sát màu, (4) Cho mẫu protein vào ống nghiệm. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (4) → (3).
  • B. (2) → (1) → (4) → (3).
  • C. (4) → (1) → (2) → (3).
  • D. (4) → (2) → (1) → (3).

Câu 28: Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng Benedict, nếu thay glucose bằng sucrose (đường mía), kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào? Giải thích.

  • A. Không có phản ứng, dung dịch vẫn giữ màu xanh lơ.
  • B. Phản ứng dương tính mạnh, màu đỏ gạch xuất hiện rõ ràng.
  • C. Xuất hiện màu xanh đen thay vì màu đỏ gạch.
  • D. Có thể có phản ứng dương tính yếu sau khi đun nóng lâu do sucrose bị thủy phân một phần thành đường khử.

Câu 29: Để kiểm chứng kết quả thí nghiệm xác định protein, có thể sử dụng phương pháp nào khác ngoài thí nghiệm Biuret?

  • A. Thí nghiệm Fehling.
  • B. Thí nghiệm Ninhydrin.
  • C. Thí nghiệm Molisch.
  • D. Thí nghiệm Schiff.

Câu 30: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy lọc, vết mờ trên giấy hình thành là do tính chất nào của lipid?

  • A. Tính kỵ nước và không thấm vào giấy lọc.
  • B. Khả năng bay hơi nhanh ở nhiệt độ phòng.
  • C. Khả năng phản ứng với cellulose trong giấy lọc.
  • D. Màu sắc tự nhiên của lipid tạo thành vết màu trên giấy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định glucose, dung dịch Benedict được sử dụng để tạo môi trường kiềm và cung cấp ion Cu2+. Vai trò chính của việc đun nóng ống nghiệm trong bước này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol nhưng quên nhỏ dung dịch Lugol trực tiếp vào mẫu vật mà lại pha loãng Lugol với nước cất trước khi nhỏ. Điều gì có thể xảy ra với kết quả thí nghiệm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong thí nghiệm Biuret để nhận biết protein, dung dịch CuSO4 và NaOH được sử dụng. NaOH có vai trò chính là gì trong phản ứng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta thường nghiền hạt lạc trên giấy lọc. Nếu có lipid, dấu hiệu nào sau đây sẽ xuất hiện trên giấy lọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao khi sấy khô mẫu lá cây tươi, khối lượng của lá lại giảm đi đáng kể? Thành phần hóa học nào bị mất đi chủ yếu gây ra sự giảm khối lượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm Benedict với một mẫu nước ép táo và quan sát thấy màu xanh lơ của dung dịch Benedict không đổi sau khi đun nóng. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các bước thí nghiệm xác định tinh bột trong khoai tây, bước nghiền nhỏ khoai tây với nước cất có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của protein trong sữa tươi, bạn sẽ sử dụng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao chuối chín lại có vị ngọt hơn chuối xanh? Giải thích dựa trên sự chuyển hóa các thành phần hóa học trong quá trình chín.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một mẫu thực phẩm X không làm thay đổi màu của dung dịch Benedict khi đun nóng, nhưng lại cho màu xanh đen khi nhỏ dung dịch Lugol. Thực phẩm X có thể chứa thành phần hóa học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím đặc trưng xuất hiện do sự tạo phức chất giữa ion Cu2+ và liên kết peptide. Liên kết peptide là loại liên kết hóa học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để phân biệt dầu ăn (lipid) và dung dịch đường (carbohydrate), phương pháp đơn giản nào sau đây có thể được sử dụng dựa trên tính chất vật lý của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong quy trình thí nghiệm xác định protein, bước thêm NaOH vào dung dịch protein cần được thực hiện trước hay sau khi thêm CuSO4? Giải thích lý do.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một học sinh làm thí nghiệm xác định glucose trong mật ong. Tuy nhiên, sau khi đun nóng ống nghiệm chứa mật ong và dung dịch Benedict, màu sắc dung dịch chỉ chuyển từ xanh lơ sang xanh lá cây. Điều này có thể cho thấy điều gì về hàm lượng glucose trong mật ong?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các mẫu vật sau: (1) gạo sống, (2) đường kính, (3) dầu ăn, (4) lòng trắng trứng. Mẫu vật nào có thể cho kết quả dương tính với cả thuốc thử Lugol và thuốc thử Biuret?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong thí nghiệm xác định lipid, tại sao nên sử dụng giấy lọc thay vì giấy thường để quan sát vết mờ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nếu một học sinh muốn kiểm tra xem trong lá cây có chứa đồng thời cả tinh bột và protein hay không, học sinh đó cần thực hiện những thí nghiệm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Kết quả âm tính trong thí nghiệm Biuret (dung dịch không chuyển sang màu tím) có thể do những nguyên nhân nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho sơ đồ các bước thí nghiệm xác định glucose: Mẫu vật -> Thêm Benedict -> Đun nóng -> Quan sát màu. Nếu bỏ qua bước 'Đun nóng', kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm xác định tinh bột trong củ sắn dây. Sau khi nhỏ Lugol vào dịch chiết sắn dây, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm. Nếu tiếp tục đun nóng dung dịch này, màu xanh tím có biến mất không? Giải thích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để bảo quản dung dịch Lugol trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì để tránh làm giảm chất lượng thuốc thử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong thí nghiệm với hạt lạc để xác định lipid, nếu không có giấy lọc, có thể thay thế bằng loại giấy nào khác để quan sát vết mờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao khi ăn cơm (chứa tinh bột), sau khi nhai kỹ một lúc, ta cảm thấy có vị ngọt nhẹ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một loại thực phẩm sau khi làm thí nghiệm với Benedict và Biuret đều cho kết quả dương tính. Thực phẩm này chắc chắn chứa những thành phần hóa học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong thí nghiệm sấy khô lá cây, nếu sấy lá ở nhiệt độ quá cao có thể gây ra sai số gì trong việc xác định khối lượng nước mất đi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho các bước thực hiện thí nghiệm xác định protein: (1) Thêm NaOH, (2) Thêm CuSO4, (3) Quan sát màu, (4) Cho mẫu protein vào ống nghiệm. Thứ tự đúng của các bước là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng Benedict, nếu thay glucose bằng sucrose (đường mía), kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để kiểm chứng kết quả thí nghiệm xác định protein, có thể sử dụng phương pháp nào khác ngoài thí nghiệm Biuret?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy lọc, vết mờ trên giấy hình thành là do tính chất nào của lipid?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, vì sao cần đun nóng ống nghiệm sau khi thêm thuốc thử Benedict?

  • A. Để làm bay hơi nước, cô đặc dung dịch.
  • B. Để tăng độ hòa tan của glucose trong dung dịch.
  • C. Để khử màu xanh của thuốc thử Benedict, dễ quan sát kết tủa hơn.
  • D. Để cung cấp năng lượng hoạt hóa, thúc đẩy phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 2: Nếu bạn nhỏ dung dịch Lugol lên một lát cắt ngang của củ hành tây và quan sát dưới kính hiển vi, bạn dự đoán sẽ thấy màu xanh đen tập trung chủ yếu ở cấu trúc tế bào nào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Màng tế bào.
  • C. Không có cấu trúc nào xuất hiện màu xanh đen rõ rệt.
  • D. Thành tế bào.

Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm chứa dung dịch trong suốt, một ống chứa protein và một ống chứa glucose, bạn có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch Lugol.
  • B. Dung dịch Biuret.
  • C. Nước cất.
  • D. Dung dịch acid HCl.

Câu 4: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng cách dùng giấy thấm, kết quả dương tính được nhận biết bởi dấu hiệu nào?

  • A. Xuất hiện vết mờ không bay hơi trên giấy thấm.
  • B. Giấy thấm chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch trên giấy thấm.
  • D. Giấy thấm bị ướt và trong suốt.

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định tinh bột trong khoai tây nhưng quên bước nghiền và lọc mẫu vật. Điều gì có thể xảy ra với kết quả thí nghiệm?

  • A. Kết quả thí nghiệm sẽ không bị ảnh hưởng, vẫn cho màu xanh đen rõ rệt.
  • B. Phản ứng màu xanh đen có thể yếu hoặc không xuất hiện.
  • C. Kết quả thí nghiệm sẽ cho màu đỏ gạch thay vì xanh đen.
  • D. Thí nghiệm sẽ không thể thực hiện được.

Câu 6: Tại sao khi xác định protein bằng thuốc thử Biuret, người ta thường sử dụng dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4?

  • A. Để làm kết tủa protein, giúp dễ quan sát hơn.
  • B. Để trung hòa acid có trong mẫu vật.
  • C. Để tạo môi trường kiềm, cần thiết cho phản ứng Biuret.
  • D. Để tăng độ hòa tan của CuSO4.

Câu 7: Cho các bước thí nghiệm xác định đường glucose: (1) Đun nóng nhẹ. (2) Để nguội. (3) Thêm thuốc thử Benedict. (4) Cho dịch mẫu vào ống nghiệm. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (4) → (3) → (2) → (1).
  • B. (3) → (4) → (1) → (2).
  • C. (2) → (4) → (3) → (1).
  • D. (4) → (3) → (1) → (2).

Câu 8: Nếu kết quả thí nghiệm Benedict cho màu xanh lam (màu gốc của thuốc thử) sau khi đun nóng, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mẫu vật không chứa hoặc chứa rất ít glucose.
  • B. Mẫu vật chứa nhiều tinh bột.
  • C. Thí nghiệm đã thực hiện sai quy trình.
  • D. Mẫu vật chứa protein.

Câu 9: Trong một thí nghiệm, bạn nhỏ thuốc thử Lugol vào dịch ép từ quả táo và dịch ép từ quả lê. Ống nghiệm chứa dịch ép táo chuyển sang màu xanh đen đậm, còn ống nghiệm chứa dịch ép lê chỉ hơi xanh nhạt. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Quả lê chứa nhiều glucose hơn quả táo.
  • B. Quả táo chứa nhiều tinh bột hơn quả lê.
  • C. Thuốc thử Lugol đã bị hỏng khi thử với quả lê.
  • D. Thí nghiệm thực hiện trên quả lê bị lỗi.

Câu 10: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong hạt lạc, phương pháp đơn giản nhất có thể thực hiện là gì?

  • A. Sử dụng thuốc thử Benedict và đun nóng.
  • B. Sử dụng thuốc thử Lugol.
  • C. Chà xát hạt lạc lên giấy thấm và quan sát vết mờ.
  • D. Sử dụng dung dịch Biuret.

Câu 11: Một mẫu lá cây tươi nặng 10g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, mẫu lá chỉ còn nặng 3g. Phần khối lượng mất đi chủ yếu là do thành phần hóa học nào?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Carbohydrate.
  • D. Nước.

Câu 12: Trong tế bào, nguyên tố carbon (C) đóng vai trò quan trọng nhất vì:

  • A. Là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị, tạo mạch carbon đa dạng.
  • C. Có tính khử mạnh, tham gia vào nhiều phản ứng oxy hóa khử.
  • D. Có kích thước nhỏ, dễ dàng di chuyển trong tế bào.

Câu 13: Để bảo quản mẫu vật thực vật tươi lâu hơn cho thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sấy khô mẫu vật.
  • B. Ngâm mẫu vật trong formalin.
  • C. Bảo quản mẫu vật trong tủ lạnh.
  • D. Ngâm mẫu vật trong cồn 90 độ.

Câu 14: Cho sơ đồ thí nghiệm: Mẫu vật → Nghiền với nước cất → Lọc → Thêm thuốc thử X → Đun nóng → Quan sát kết tủa đỏ gạch. Thuốc thử X trong sơ đồ là:

  • A. Lugol.
  • B. Benedict.
  • C. Biuret.
  • D. CuSO4.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của nước trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Cấu tạo nên màng tế bào.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Dung môi hòa tan các chất, tham gia phản ứng và vận chuyển chất.

Câu 16: Tại sao trong thí nghiệm xác định lipid, việc sử dụng hạt lạc ép trực tiếp lên giấy thấm cho kết quả rõ ràng hơn so với việc sử dụng dịch chiết từ lá cây?

  • A. Giấy thấm có khả năng hấp thụ lipid từ hạt lạc tốt hơn lá cây.
  • B. Thí nghiệm trên lá cây cần sử dụng thêm thuốc nhuộm Sudan.
  • C. Hạt lạc chứa hàm lượng lipid cao hơn nhiều so với lá cây.
  • D. Lipid trong lá cây dễ bay hơi hơn lipid trong hạt lạc.

Câu 17: Nếu bạn muốn xác định đồng thời cả glucose và tinh bột trong cùng một mẫu dịch thực vật, bạn cần thực hiện thí nghiệm với các thuốc thử theo thứ tự nào?

  • A. Benedict trước, sau đó Lugol.
  • B. Lugol trước, sau đó Benedict.
  • C. Có thể dùng đồng thời cả hai thuốc thử.
  • D. Cần tách mẫu thành hai phần và dùng riêng từng thuốc thử.

Câu 18: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím xuất hiện là do ion Cu2+ tạo phức với liên kết peptide. Liên kết peptide là liên kết hóa học giữa các đơn phân nào?

  • A. Glucose.
  • B. Amino acid.
  • C. Nucleotide.
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 19: Cho các loại thực phẩm: (1) cơm, (2) dầu ăn, (3) lòng trắng trứng, (4) đường mía. Loại thực phẩm nào cho kết quả dương tính với cả thuốc thử Benedict và Biuret?

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1), (2), (3).
  • D. Không có loại nào.

Câu 20: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định protein nhưng chỉ thêm CuSO4 mà quên thêm NaOH. Dự đoán kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Xuất hiện màu tím đậm hơn bình thường.
  • B. Không xuất hiện màu tím hoặc màu tím rất nhạt.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Kết quả thí nghiệm không bị ảnh hưởng.

Câu 21: Tại sao chúng ta cần thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng (chứng âm và chứng dương) khi xác định các thành phần hóa học của tế bào?

  • A. Để tiết kiệm hóa chất và mẫu vật.
  • B. Để rút ngắn thời gian thực hiện thí nghiệm.
  • C. Để đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác và loại trừ sai sót.
  • D. Để thí nghiệm trở nên phức tạp và chuyên nghiệp hơn.

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, dung dịch Lugol hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Iodine trong Lugol tạo phức với cấu trúc xoắn của tinh bột, hấp thụ ánh sáng màu lục và vàng.
  • B. Lugol oxy hóa tinh bột thành đường đơn, tạo màu xanh đen.
  • C. Lugol làm thay đổi pH của dung dịch tinh bột, gây ra sự đổi màu.
  • D. Lugol kết tủa tinh bột, tạo thành màu xanh đen dễ quan sát.

Câu 23: Nếu bạn muốn so sánh hàm lượng protein trong sữa tươi và sữa đậu nành, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thí nghiệm Benedict.
  • B. Thí nghiệm Biuret.
  • C. Thí nghiệm với Lugol.
  • D. Thí nghiệm sử dụng giấy thấm.

Câu 24: Trong quá trình sấy khô mẫu lá cây, yếu tố môi trường nào ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ mất nước của lá?

  • A. Áp suất khí quyển.
  • B. Hướng gió.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm không khí.
  • D. Ánh sáng.

Câu 25: Giả sử bạn tiến hành thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict trên dịch quả nho chín và dịch quả nho xanh. Bạn dự đoán kết quả nào sau đây là hợp lý?

  • A. Ống nghiệm dịch nho chín có kết tủa đỏ gạch đậm hơn ống nghiệm dịch nho xanh.
  • B. Ống nghiệm dịch nho xanh có kết tủa đỏ gạch đậm hơn ống nghiệm dịch nho chín.
  • C. Cả hai ống nghiệm đều không có kết tủa đỏ gạch.
  • D. Cả hai ống nghiệm đều có kết tủa đỏ gạch đậm như nhau.

Câu 26: Để loại bỏ màu xanh của lá cây trước khi nhỏ thuốc thử Lugol, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Ngâm lá trong nước lạnh.
  • B. Ngâm lá trong cồn nóng.
  • C. Phơi khô lá dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Rửa lá bằng dung dịch acid.

Câu 27: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, nếu bạn sử dụng nước cất thay vì mẫu vật chứa lipid, kết quả sẽ như thế nào?

  • A. Xuất hiện vết mờ đậm hơn so với mẫu lipid.
  • B. Giấy thấm chuyển sang màu xanh.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng trên giấy thấm.
  • D. Không xuất hiện vết mờ trên giấy thấm sau khi bay hơi.

Câu 28: Loại liên kết hóa học nào quyết định tính chất kỵ nước của lipid?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực (C-H).
  • D. Liên kết ion.

Câu 29: Để kiểm tra sự có mặt của protein trong nước tiểu, người ta có thể sử dụng nhanh thuốc thử nào?

  • A. Biuret.
  • B. Benedict.
  • C. Lugol.
  • D. Giấy pH.

Câu 30: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, nếu bạn sử dụng nước bọt người thay vì thuốc thử Lugol, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Xuất hiện màu xanh đen đậm hơn bình thường.
  • B. Xuất hiện màu đỏ gạch.
  • C. Màu xanh đen không xuất hiện hoặc xuất hiện rất yếu do tinh bột bị phân hủy.
  • D. Kết quả thí nghiệm không bị ảnh hưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, vì sao cần đun nóng ống nghiệm sau khi thêm thuốc thử Benedict?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nếu bạn nhỏ dung dịch Lugol lên một lát cắt ngang của củ hành tây và quan sát dưới kính hiển vi, bạn dự đoán sẽ thấy màu xanh đen tập trung chủ yếu ở cấu trúc tế bào nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm chứa dung dịch trong suốt, một ống chứa protein và một ống chứa glucose, bạn có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng cách dùng giấy thấm, kết quả dương tính được nhận biết bởi dấu hiệu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định tinh bột trong khoai tây nhưng quên bước nghiền và lọc mẫu vật. Điều gì có thể xảy ra với kết quả thí nghiệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao khi xác định protein bằng thuốc thử Biuret, người ta thường sử dụng dung dịch NaOH trước khi thêm CuSO4?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các bước thí nghiệm xác định đường glucose: (1) Đun nóng nhẹ. (2) Để nguội. (3) Thêm thuốc thử Benedict. (4) Cho dịch mẫu vào ống nghiệm. Thứ tự đúng của các bước là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu kết quả thí nghiệm Benedict cho màu xanh lam (màu gốc của thuốc thử) sau khi đun nóng, điều này có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một thí nghiệm, bạn nhỏ thuốc thử Lugol vào dịch ép từ quả táo và dịch ép từ quả lê. Ống nghiệm chứa dịch ép táo chuyển sang màu xanh đen đậm, còn ống nghiệm chứa dịch ép lê chỉ hơi xanh nhạt. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để kiểm tra nhanh sự có mặt của lipid trong hạt lạc, phương pháp đơn giản nhất có thể thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một mẫu lá cây tươi nặng 10g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, mẫu lá chỉ còn nặng 3g. Phần khối lượng mất đi chủ yếu là do thành phần hóa học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong tế bào, nguyên tố carbon (C) đóng vai trò quan trọng nhất vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để bảo quản mẫu vật thực vật tươi lâu hơn cho thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ thí nghiệm: Mẫu vật → Nghiền với nước cất → Lọc → Thêm thuốc thử X → Đun nóng → Quan sát kết tủa đỏ gạch. Thuốc thử X trong sơ đồ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của nước trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao trong thí nghiệm xác định lipid, việc sử dụng hạt lạc ép trực tiếp lên giấy thấm cho kết quả rõ ràng hơn so với việc sử dụng dịch chiết từ lá cây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu bạn muốn xác định đồng thời cả glucose và tinh bột trong cùng một mẫu dịch thực vật, bạn cần thực hiện thí nghiệm với các thuốc thử theo thứ tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong thí nghiệm Biuret, màu tím xuất hiện là do ion Cu2+ tạo phức với liên kết peptide. Liên kết peptide là liên kết hóa học giữa các đơn phân nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các loại thực phẩm: (1) cơm, (2) dầu ăn, (3) lòng trắng trứng, (4) đường mía. Loại thực phẩm nào cho kết quả dương tính với cả thuốc thử Benedict và Biuret?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định protein nhưng chỉ thêm CuSO4 mà quên thêm NaOH. Dự đoán kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao chúng ta cần thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng (chứng âm và chứng dương) khi xác định các thành phần hóa học của tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, dung dịch Lugol hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu bạn muốn so sánh hàm lượng protein trong sữa tươi và sữa đậu nành, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình sấy khô mẫu lá cây, yếu tố môi trường nào ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ mất nước của lá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn tiến hành thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict trên dịch quả nho chín và dịch quả nho xanh. Bạn dự đoán kết quả nào sau đây là hợp lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để loại bỏ màu xanh của lá cây trước khi nhỏ thuốc thử Lugol, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng giấy thấm, nếu bạn sử dụng nước cất thay vì mẫu vật chứa lipid, kết quả sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Loại liên kết hóa học nào quyết định tính chất kỵ nước của lipid?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để kiểm tra sự có mặt của protein trong nước tiểu, người ta có thể sử dụng nhanh thuốc thử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong thí nghiệm xác định tinh bột, nếu bạn sử dụng nước bọt người thay vì thuốc thử Lugol, điều gì có thể xảy ra?

Xem kết quả