Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 01
Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào so với dịch bào?
- A. Nhược trương
- B. Đẳng trương
- C. Ưu trương
- D. Bão hòa
Câu 2: Trong quá trình co nguyên sinh, thành phần nào của tế bào thực vật bị tách ra khỏi thành tế bào do mất nước?
- A. Khối nguyên sinh chất (bao gồm màng sinh chất, tế bào chất và không bào)
- B. Nhân tế bào
- C. Thành tế bào
- D. Chỉ không bào trung tâm
Câu 3: Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là do sự di chuyển của nước theo cơ chế nào?
- A. Khuếch tán tăng cường
- B. Vận chuyển chủ động
- C. Khuếch tán đơn thuần
- D. Thẩm thấu
Câu 4: Để quan sát rõ hiện tượng co và phản co nguyên sinh trong thí nghiệm thực hành, người ta thường sử dụng lá thài lài tía. Đặc điểm nào sau đây của lá thài lài tía giúp việc quan sát dễ dàng hơn?
- A. Tế bào có thành dày, khó bị phá vỡ.
- B. Tế bào biểu bì lá có kích thước lớn, dễ tách và không bào chứa sắc tố màu.
- C. Tế bào không có thành tế bào, dễ biến dạng.
- D. Tế bào có nhiều lục lạp, giúp quang hợp mạnh.
Câu 5: Trong thí nghiệm, sau khi cho dung dịch NaCl ưu trương lên tiêu bản lá thài lài tía, bạn quan sát thấy khối nguyên sinh chất bắt đầu co lại. Điều này chứng tỏ điều gì về màng sinh chất và thành tế bào thực vật?
- A. Màng sinh chất có tính bán thấm, còn thành tế bào thấm hoàn toàn.
- B. Cả màng sinh chất và thành tế bào đều có tính bán thấm.
- C. Màng sinh chất thấm hoàn toàn, còn thành tế bào có tính bán thấm.
- D. Cả màng sinh chất và thành tế bào đều thấm hoàn toàn.
Câu 6: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đang bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?
- A. Ưu trương
- B. Đẳng trương
- C. Bão hòa
- D. Nhược trương
Câu 7: Nước di chuyển vào tế bào trong quá trình phản co nguyên sinh là do sự chênh lệch nào giữa môi trường ngoài và dịch bào?
- A. Nồng độ chất tan trong môi trường ngoài cao hơn.
- B. Thế nước trong môi trường ngoài cao hơn.
- C. Áp suất thẩm thấu trong môi trường ngoài cao hơn.
- D. Áp suất trương nước trong môi trường ngoài cao hơn.
Câu 8: Khi một cành hoa bị héo do mất nước, người ta thường ngâm cành hoa đó vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Đây là ví dụ thực tế minh họa cho hiện tượng nào ở cấp độ tế bào?
- A. Co nguyên sinh
- B. Thoát hơi nước
- C. Phản co nguyên sinh
- D. Trương nước
Câu 9: Giả sử bạn muốn tăng tốc độ co nguyên sinh của tế bào lá thài lài tía trong thí nghiệm. Bạn nên thay đổi yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên tiêu bản.
- B. Giảm nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên tiêu bản.
- C. Sử dụng nước cất thay cho dung dịch NaCl.
- D. Đặt tiêu bản ở nhiệt độ thấp hơn.
Câu 10: Tế bào thực vật bị co nguyên sinh hoàn toàn (khối nguyên sinh chất co lại tối đa). Nếu chuyển tế bào này sang môi trường nước cất, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?
- A. Tế bào tiếp tục co nguyên sinh mạnh hơn.
- B. Tế bào sẽ phản co nguyên sinh và trở lại trạng thái ban đầu hoặc trương nước.
- C. Tế bào sẽ vỡ ra do áp suất thẩm thấu.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 11: Áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào thực vật là gì?
- A. Áp suất do nước trong không bào đẩy ra môi trường ngoài.
- B. Áp suất do thành tế bào tạo ra đẩy vào bên trong.
- C. Áp suất do khối nguyên sinh chất trương lên, đẩy vào thành tế bào.
- D. Áp suất thẩm thấu của dịch bào.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, áp suất trương nước của tế bào thực vật đạt giá trị lớn nhất?
- A. Khi tế bào ở trạng thái trương nước tối đa trong môi trường nhược trương.
- B. Khi tế bào bắt đầu co nguyên sinh.
- C. Khi tế bào bị co nguyên sinh hoàn toàn.
- D. Khi tế bào ở trạng thái cân bằng trong môi trường đẳng trương.
Câu 13: Tại sao việc sử dụng dung dịch muối hoặc đường ở nồng độ cao có thể giúp bảo quản thực phẩm như rau, củ, quả?
- A. Dung dịch nồng độ cao cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh vật gây hại phát triển chậm lại.
- B. Dung dịch nồng độ cao làm tăng nhiệt độ, ức chế hoạt động của enzyme.
- C. Dung dịch nồng độ cao làm thay đổi pH của môi trường, tiêu diệt vi sinh vật.
- D. Dung dịch nồng độ cao tạo môi trường ưu trương, khiến tế bào vi sinh vật bị co nguyên sinh và chết.
Câu 14: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch X. Sau một thời gian, bạn quan sát dưới kính hiển vi và thấy kích thước không bào tăng lên, khối nguyên sinh chất phồng lên đẩy sát vào thành tế bào. Dung dịch X là môi trường gì so với dịch bào?
- A. Nhược trương
- B. Ưu trương
- C. Đẳng trương
- D. Bão hòa
Câu 15: Sự khác biệt cơ bản về tính thấm giữa thành tế bào và màng sinh chất là gì?
- A. Thành tế bào chỉ cho nước đi qua, màng sinh chất cho mọi chất đi qua.
- B. Thành tế bào thấm chọn lọc, màng sinh chất thấm hoàn toàn.
- C. Thành tế bào thấm hoàn toàn, màng sinh chất thấm chọn lọc (bán thấm).
- D. Cả hai đều thấm chọn lọc nhưng ở mức độ khác nhau.
Câu 16: Nếu bạn sử dụng một loại đường (ví dụ: glucose) thay cho NaCl để tạo dung dịch ưu trương trong thí nghiệm co nguyên sinh trên lá thài lài tía, kết quả quan sát có thể khác với khi dùng NaCl như thế nào?
- A. Glucose là chất hữu cơ nên sẽ không gây ra co nguyên sinh.
- B. Nếu nồng độ thẩm thấu tương đương, hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra, nhưng phản co nguyên sinh có thể chậm hơn hoặc không xảy ra nếu tế bào hấp thụ glucose.
- C. Glucose sẽ phá hủy thành tế bào, ngăn cản co nguyên sinh.
- D. Glucose gây co nguyên sinh nhanh hơn NaCl ở cùng nồng độ khối lượng.
Câu 17: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, mục đích của việc nhỏ nước cất vào cạnh lá kính là gì?
- A. Tạo môi trường nhược trương xung quanh tế bào đang co nguyên sinh.
- B. Rửa sạch dung dịch ưu trương còn sót lại trên tiêu bản.
- C. Giúp tế bào hấp thụ thêm chất dinh dưỡng.
- D. Ngăn chặn tế bào tiếp tục mất nước.
Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào thực vật co lại thành hình cầu và tách hẳn khỏi thành tế bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?
- A. Trương nước
- B. Đẳng trương
- C. Bình thường
- D. Co nguyên sinh hoàn toàn
Câu 19: Nếu một tế bào thực vật đã chết được đặt vào dung dịch ưu trương, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Tại sao?
- A. Có, vì thành tế bào vẫn còn nguyên vẹn.
- B. Không, vì màng sinh chất đã mất tính bán thấm, nước và chất tan di chuyển tự do.
- C. Có, nhưng diễn ra rất chậm do không bào đã bị phân hủy.
- D. Không, vì tế bào chết không còn khả năng hấp thụ nước.
Câu 20: Khi tế bào thực vật bị co nguyên sinh, khe hở giữa khối nguyên sinh chất và thành tế bào chứa gì?
- A. Không khí
- B. Dịch tế bào chất
- C. Dung dịch môi trường (dung dịch ưu trương)
- D. Nước nguyên chất
Câu 21: Một loại tế bào thực vật có nồng độ chất tan trong dịch bào là 0.3 M. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch NaCl 0.5 M, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A. Co nguyên sinh
- B. Phản co nguyên sinh
- C. Trương nước
- D. Không có hiện tượng gì đáng kể
Câu 22: Nếu đặt tế bào thực vật vào dung dịch ưu trương quá mạnh hoặc trong thời gian quá dài, điều gì có thể xảy ra khiến tế bào không thể phản co nguyên sinh được nữa?
- A. Thành tế bào bị phá vỡ.
- B. Áp suất trương nước tăng quá cao.
- C. Không bào trung tâm bị căng phồng.
- D. Màng sinh chất bị tổn thương không hồi phục hoặc tế bào chết.
Câu 23: Khi tế bào thực vật ở trạng thái cân bằng động với môi trường đẳng trương, điều gì xảy ra với sự di chuyển của nước qua màng sinh chất?
- A. Nước chỉ di chuyển vào trong tế bào.
- B. Nước vẫn di chuyển cả vào và ra, nhưng tốc độ bằng nhau.
- C. Nước chỉ di chuyển ra ngoài tế bào.
- D. Không có sự di chuyển của nước qua màng.
Câu 24: Hiện tượng co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về hoạt động sống của tế bào thực vật?
- A. Tế bào còn sống và màng sinh chất còn khả năng thấm chọn lọc.
- B. Tế bào đã chết và không còn khả năng điều chỉnh áp suất.
- C. Tế bào đang thực hiện quá trình quang hợp mạnh.
- D. Thành tế bào bị tổn thương.
Câu 25: Giả sử bạn có hai loại tế bào thực vật A và B có nồng độ chất tan trong dịch bào khác nhau. Khi đặt cả hai vào cùng một dung dịch ưu trương, tế bào A bị co nguyên sinh nhanh hơn tế bào B. Điều này có thể giải thích như thế nào?
- A. Tế bào A có thành tế bào dày hơn tế bào B.
- B. Tế bào A có diện tích bề mặt màng sinh chất nhỏ hơn tế bào B.
- C. Nồng độ chất tan trong dịch bào của tế bào A thấp hơn nồng độ chất tan trong dịch bào của tế bào B.
- D. Tế bào B có khả năng hấp thụ nước từ môi trường tốt hơn tế bào A.
Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, người ta thường dùng dung dịch NaCl hoặc đường mà không dùng các chất có khả năng thấm nhanh qua màng sinh chất?
- A. Các chất thấm nhanh sẽ làm vỡ tế bào.
- B. Các chất thấm nhanh không tạo ra áp suất thẩm thấu.
- C. Các chất thấm nhanh gây độc cho tế bào.
- D. Các chất thấm nhanh sẽ dễ dàng đi vào trong tế bào, làm giảm hoặc mất sự chênh lệch nồng độ, ngăn cản hoặc làm đảo ngược hiện tượng co nguyên sinh.
Câu 27: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy khối nguyên sinh chất của tế bào thực vật bắt đầu tách ra khỏi thành tế bào ở một vài điểm. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của quá trình co nguyên sinh?
- A. Phản co nguyên sinh
- B. Co nguyên sinh chưa hoàn toàn (co nguyên sinh incipient)
- C. Trương nước
- D. Co nguyên sinh hoàn toàn
Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất thẩm thấu của dịch bào khi tế bào thực vật bị co nguyên sinh?
- A. Tăng lên do mất nước.
- B. Giảm xuống do mất nước.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 29: Trong môi trường ưu trương, nước từ tế bào thực vật di chuyển ra ngoài. Lực chủ yếu thúc đẩy quá trình này là gì?
- A. Áp suất trương nước của tế bào.
- B. Áp suất của thành tế bào.
- C. Vận chuyển chủ động của nước.
- D. Chênh lệch thế nước giữa dịch bào và môi trường ngoài.
Câu 30: Nếu một tế bào thực vật bị co nguyên sinh do đặt trong dung dịch ưu trương, sau đó được chuyển sang môi trường nước cất và quan sát thấy hiện tượng phản co nguyên sinh. Hiện tượng phản co nguyên sinh này chứng tỏ điều gì?
- A. Thành tế bào đã bị tổn thương trong quá trình co nguyên sinh.
- B. Tế bào vẫn còn khả năng sống và màng sinh chất còn nguyên vẹn chức năng.
- C. Không bào trung tâm đã bị phá hủy.
- D. Nồng độ chất tan trong dịch bào đã giảm đáng kể.