15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, quá trình truyền tin giữa các tế bào có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giúp mỗi tế bào hoạt động hoàn toàn độc lập với các tế bào khác.
  • B. Đảm bảo sự cạnh tranh giữa các tế bào để sinh tồn.
  • C. Loại bỏ các tế bào già cỗi hoặc bị tổn thương.
  • D. Phối hợp hoạt động của các tế bào, mô, cơ quan để duy trì sự sống và phát triển của cơ thể.

Câu 2: Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào này và di chuyển qua dịch ngoại bào đến liên kết với thụ thể trên tế bào đích nằm ở gần đó. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse thần kinh.

Câu 3: Hormone insulin do tuyến tụy tiết ra được vận chuyển theo đường máu đi khắp cơ thể và tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse thần kinh.

Câu 4: Truyền tin qua synapse thần kinh khác biệt chủ yếu với truyền tin cận tiết ở điểm nào?

  • A. Sử dụng chất dẫn truyền thần kinh và có cấu trúc synapse chuyên biệt.
  • B. Tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào cùng loại.
  • C. Tín hiệu di chuyển quãng đường rất xa trong cơ thể.
  • D. Tín hiệu chỉ là các phân tử protein nhỏ.

Câu 5: Quá trình truyền tin trong tế bào (từ khi nhận tín hiệu đến khi tạo ra đáp ứng) bao gồm các giai đoạn theo trình tự nào?

  • A. Truyền tín hiệu → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • B. Tiếp nhận → Truyền tín hiệu → Đáp ứng.
  • C. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tín hiệu.
  • D. Truyền tín hiệu → Đáp ứng → Tiếp nhận.

Câu 6: Giai đoạn "Tiếp nhận" trong quá trình truyền tin tế bào là giai đoạn mà:

  • A. Tế bào tổng hợp các phân tử tín hiệu mới.
  • B. Tế bào đích tạo ra phản ứng cuối cùng đối với tín hiệu.
  • C. Phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể trên hoặc bên trong tế bào đích.
  • D. Tín hiệu được khuếch đại thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học.

Câu 7: Phân tử tín hiệu có bản chất kị nước (ví dụ: hormone steroid) thường liên kết với loại thụ thể nào trong tế bào đích?

  • A. Thụ thể nằm trong tế bào chất hoặc nhân tế bào.
  • B. Thụ thể chỉ nằm trên màng sinh chất.
  • C. Các kênh ion trên màng tế bào.
  • D. Các enzyme tự do trong tế bào chất.

Câu 8: Phân tử tín hiệu có bản chất ưa nước (ví dụ: hormone peptide) thường liên kết với loại thụ thể nào trong tế bào đích?

  • A. Thụ thể nằm trong tế bào chất.
  • B. Thụ thể nằm trên màng sinh chất.
  • C. Thụ thể nằm trong nhân tế bào.
  • D. Các phân tử DNA trong nhân.

Câu 9: Sự kiện đầu tiên xảy ra sau khi phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể là gì?

  • A. Tế bào đích ngay lập tức thực hiện đáp ứng cuối cùng.
  • B. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào nhân tế bào.
  • C. Thụ thể bị phá hủy bởi enzyme.
  • D. Thụ thể thay đổi hình dạng, trở nên hoạt động và khởi động con đường truyền tín hiệu nội bào.

Câu 10: Giai đoạn "Truyền tín hiệu" (transduction) trong quá trình truyền tin tế bào thường liên quan đến điều gì?

  • A. Một chuỗi các phản ứng phân tử bên trong tế bào, thường liên quan đến hoạt hóa enzyme và các chất truyền tin thứ cấp.
  • B. Sự di chuyển của phân tử tín hiệu từ tế bào nguồn đến tế bào đích.
  • C. Việc tế bào đích nhận biết sự có mặt của phân tử tín hiệu.
  • D. Sự thay đổi trực tiếp hình dạng của tế bào đích.

Câu 11: Vai trò chính của các chất truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP hoặc Ca2+ trong con đường truyền tín hiệu nội bào là gì?

  • A. Hoạt động như phân tử tín hiệu ban đầu từ bên ngoài tế bào.
  • B. Liên kết trực tiếp với DNA để thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Khuếch đại và truyền tín hiệu từ thụ thể đã hoạt hóa đến các mục tiêu bên trong tế bào.
  • D. Vận chuyển thụ thể từ màng vào trong tế bào chất.

Câu 12: Một con đường truyền tín hiệu nội bào liên quan đến hoạt động của enzyme adenylyl cyclase. Enzyme này có vai trò gì?

  • A. Chuyển ATP thành cAMP (cyclic AMP), một chất truyền tin thứ cấp.
  • B. Phân giải cAMP thành AMP.
  • C. Hoạt hóa protein kinase A (PKA).
  • D. Vận chuyển Ca2+ vào trong tế bào chất.

Câu 13: Protein kinase là enzyme đóng vai trò quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào. Chức năng chính của chúng là:

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • B. Gắn thêm nhóm phosphate vào protein, làm thay đổi hoạt tính của protein đó.
  • C. Tổng hợp các phân tử tín hiệu mới.
  • D. Phân giải các chất truyền tin thứ cấp.

Câu 14: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu (ví dụ: adrenaline) có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau (ví dụ: tế bào gan và tế bào cơ tim)?

  • A. Do phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi di chuyển đến các tế bào khác nhau.
  • B. Do các tế bào này có cùng loại thụ thể nhưng thụ thể hoạt động khác nhau.
  • C. Do các tế bào này có thể có các loại thụ thể khác nhau cho cùng một tín hiệu, hoặc có các con đường truyền tín hiệu nội bào và các protein đáp ứng khác nhau.
  • D. Do nồng độ phân tử tín hiệu luôn giống nhau ở mọi nơi trong cơ thể.

Câu 15: Đáp ứng tế bào đối với tín hiệu có thể là gì?

  • A. Chỉ là sự thay đổi hoạt tính của enzyme.
  • B. Chỉ là sự thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Chỉ là sự thay đổi hình dạng hoặc chuyển động của tế bào.
  • D. Bao gồm sự thay đổi hoạt tính enzyme, thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hình dạng hoặc chuyển động của tế bào, hoặc thậm chí gây ra chết tế bào theo chương trình.

Câu 16: Trong truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu được gọi là gì?

  • A. Hormone.
  • B. Chất dẫn truyền thần kinh.
  • C. Chất trung gian hóa học cục bộ.
  • D. Ion.

Câu 17: Tế bào đích là tế bào:

  • A. Tiết ra phân tử tín hiệu.
  • B. Có thụ thể đặc hiệu với phân tử tín hiệu và thực hiện đáp ứng.
  • C. Chỉ có vai trò vận chuyển phân tử tín hiệu.
  • D. Luôn là tế bào thần kinh.

Câu 18: Con đường truyền tín hiệu nội bào giúp khuếch đại tín hiệu ban đầu. Điều này có nghĩa là:

  • A. Một thụ thể có thể liên kết với nhiều loại tín hiệu khác nhau.
  • B. Tín hiệu ban đầu được phân giải thành nhiều tín hiệu nhỏ hơn.
  • C. Một vài phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể có thể dẫn đến sự hoạt hóa của rất nhiều phân tử trong tế bào, tạo ra đáp ứng mạnh mẽ hơn.
  • D. Tế bào đích chỉ cần nhận một lượng rất lớn tín hiệu để có đáp ứng.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về truyền tin trực tiếp giữa các tế bào?

  • A. Tuyến yên tiết hormone tăng trưởng vào máu.
  • B. Một tế bào miễn dịch tiết cytokine tác động lên tế bào miễn dịch lân cận.
  • C. Một neuron giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse.
  • D. Các ion và phân tử nhỏ di chuyển trực tiếp giữa hai tế bào thực vật qua cầu sinh chất (plasmodesmata).

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng khi thêm một chất X vào môi trường nuôi cấy tế bào, tế bào đó tăng cường tổng hợp một loại protein nhất định. Chất X có khả năng liên kết với một thụ thể nằm trong tế bào chất. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận gì về bản chất của chất X?

  • A. Chất X có khả năng đi qua màng sinh chất, có thể là một phân tử kị nước nhỏ.
  • B. Chất X là một hormone peptide.
  • C. Chất X hoạt động như một kênh ion.
  • D. Chất X chỉ có thể tác động lên tế bào khi liên kết với thụ thể trên màng.

Câu 21: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn thụ thể adrenaline trên màng tế bào cơ tim. Khi bệnh nhân sử dụng thuốc này, đáp ứng nào của tế bào cơ tim đối với adrenaline có khả năng bị giảm hoặc mất đi?

  • A. Tổng hợp insulin.
  • B. Tăng nhịp tim và lực co bóp.
  • C. Tổng hợp glycogen.
  • D. Phân giải mỡ.

Câu 22: Giả sử một tế bào có con đường truyền tín hiệu hoạt động theo sơ đồ: Tín hiệu → Thụ thể → Enzyme A → Chất X (chất truyền tin thứ cấp) → Enzyme B → Đáp ứng. Nếu Enzyme A bị ức chế, điều gì có khả năng xảy ra với đáp ứng của tế bào?

  • A. Đáp ứng sẽ mạnh mẽ hơn bình thường.
  • B. Chất X sẽ được sản xuất với số lượng lớn hơn.
  • C. Đáp ứng sẽ bị giảm hoặc không xảy ra do thiếu chất truyền tin thứ cấp X.
  • D. Enzyme B sẽ hoạt động độc lập mà không cần chất X.

Câu 23: Ion Ca2+ có thể đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nguồn cung cấp Ca2+ cho vai trò này chủ yếu từ đâu trong tế bào?

  • A. Chỉ từ dịch ngoại bào đi vào qua kênh ion.
  • B. Chỉ từ lưới nội chất trơn được giải phóng.
  • C. Chỉ từ ti thể được giải phóng.
  • D. Từ cả dịch ngoại bào đi vào qua kênh ion và từ các bào quan nội bào như lưới nội chất, ti thể.

Câu 24: Một tế bào ung thư có đột biến làm cho một loại protein kinase trong con đường truyền tín hiệu tăng trưởng luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu tăng trưởng liên kết với thụ thể. Đột biến này có khả năng dẫn đến điều gì?

  • A. Tế bào tăng sinh không kiểm soát.
  • B. Tế bào ngừng phân chia.
  • C. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào giảm kích thước.

Câu 25: Tại sao thụ thể trên màng tế bào thường là các protein xuyên màng (transmembrane proteins)?

  • A. Để chúng có thể dễ dàng di chuyển khắp tế bào chất.
  • B. Để chúng có thể tổng hợp trực tiếp các phân tử tín hiệu.
  • C. Để chúng có thể nhận tín hiệu từ bên ngoài tế bào và truyền tín hiệu đó vào bên trong tế bào.
  • D. Để chúng có thể liên kết trực tiếp với DNA trong nhân.

Câu 26: Trong truyền tin cận tiết, khoảng cách di chuyển của phân tử tín hiệu thường là:

  • A. Ngắn, chỉ tác động lên các tế bào lân cận.
  • B. Rất xa, đi khắp cơ thể theo đường máu.
  • C. Chỉ trong phạm vi của một synapse.
  • D. Không có khoảng cách, truyền trực tiếp qua kênh.

Câu 27: Con đường truyền tín hiệu nội bào đóng vai trò như một bộ chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

  • A. Giúp tế bào chỉ đáp ứng với tín hiệu có nồng độ rất cao.
  • B. Giúp tế bào nhận biết tín hiệu ngay lập tức mà không cần xử lý.
  • C. Giúp tế bào chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu duy nhất.
  • D. Giúp tế bào nhận một tín hiệu yếu ở màng và tạo ra một đáp ứng mạnh mẽ, phức tạp bên trong tế bào.

Câu 28: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến tế bào thần kinh hoặc tế bào cơ tiếp theo. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse thần kinh.

Câu 29: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid) có thể đi qua màng sinh chất một cách dễ dàng, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước (như hormone peptide) thì không?

  • A. Màng sinh chất có bản chất lipid kép, kị nước nên cho phép các phân tử kị nước đi qua dễ dàng hơn.
  • B. Các phân tử ưa nước có kích thước lớn hơn nhiều so với phân tử kị nước.
  • C. Các phân tử ưa nước bị điện tích nên bị đẩy ra khỏi màng.
  • D. Chỉ có phân tử kị nước mới có kênh vận chuyển trên màng.

Câu 30: Một con đường truyền tín hiệu kết thúc bằng việc hoạt hóa một yếu tố phiên mã (transcription factor) trong nhân tế bào. Đáp ứng cuối cùng của tế bào trong trường hợp này có khả năng là gì?

  • A. Thay đổi hình dạng đột ngột của tế bào.
  • B. Co cơ.
  • C. Thay đổi biểu hiện của các gen nhất định, dẫn đến tổng hợp hoặc ngừng tổng hợp protein.
  • D. Phân giải nhanh chóng các carbohydrate dự trữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, quá trình truyền tin giữa các tế bào có vai trò quan trọng nhất trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào này và di chuyển qua dịch ngoại bào đến liên kết với thụ thể trên tế bào đích nằm ở gần đó. Đây là hình thức truyền tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hormone insulin do tuyến tụy tiết ra được vận chuyển theo đường máu đi khắp cơ thể và tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Truyền tin qua synapse thần kinh khác biệt chủ yếu với truyền tin cận tiết ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Quá trình truyền tin trong tế bào (từ khi nhận tín hiệu đến khi tạo ra đáp ứng) bao gồm các giai đoạn theo trình tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Giai đoạn 'Tiếp nhận' trong quá trình truyền tin tế bào là giai đoạn mà:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phân tử tín hiệu có bản chất kị nước (ví dụ: hormone steroid) thường liên kết với loại thụ thể nào trong tế bào đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân tử tín hiệu có bản chất ưa nước (ví dụ: hormone peptide) thường liên kết với loại thụ thể nào trong tế bào đích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sự kiện đầu tiên xảy ra sau khi phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giai đoạn 'Truyền tín hiệu' (transduction) trong quá trình truyền tin tế bào thường liên quan đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vai trò chính của các chất truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP hoặc Ca2+ trong con đường truyền tín hiệu nội bào là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một con đường truyền tín hiệu nội bào liên quan đến hoạt động của enzyme adenylyl cyclase. Enzyme này có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Protein kinase là enzyme đóng vai trò quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào. Chức năng chính của chúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu (ví dụ: adrenaline) có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau (ví dụ: tế bào gan và tế bào cơ tim)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đáp ứng tế bào đối với tín hiệu có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tế bào đích là tế bào:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Con đường truyền tín hiệu nội bào giúp khuếch đại tín hiệu ban đầu. Điều này có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về truyền tin trực tiếp giữa các tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng khi thêm một chất X vào môi trường nuôi cấy tế bào, tế bào đó tăng cường tổng hợp một loại protein nhất định. Chất X có khả năng liên kết với một thụ thể nằm trong tế bào chất. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận gì về bản chất của chất X?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn thụ thể adrenaline trên màng tế bào cơ tim. Khi bệnh nhân sử dụng thuốc này, đáp ứng nào của tế bào cơ tim đối với adrenaline có khả năng bị giảm hoặc mất đi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giả sử một tế bào có con đường truyền tín hiệu hoạt động theo sơ đồ: Tín hiệu → Thụ thể → Enzyme A → Chất X (chất truyền tin thứ cấp) → Enzyme B → Đáp ứng. Nếu Enzyme A bị ức chế, điều gì có khả năng xảy ra với đáp ứng của tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ion Ca2+ có thể đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nguồn cung cấp Ca2+ cho vai trò này chủ yếu từ đâu trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một tế bào ung thư có đột biến làm cho một loại protein kinase trong con đường truyền tín hiệu tăng trưởng luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu tăng trưởng liên kết với thụ thể. Đột biến này có khả năng dẫn đến điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tại sao thụ thể trên màng tế bào thường là các protein xuyên màng (transmembrane proteins)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong truyền tin cận tiết, khoảng cách di chuyển của phân tử tín hiệu thường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Con đường truyền tín hiệu nội bào đóng vai trò như một bộ chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến tế bào thần kinh hoặc tế bào cơ tiếp theo. Đây là hình thức truyền tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid) có thể đi qua màng sinh chất một cách dễ dàng, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước (như hormone peptide) thì không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một con đường truyền tín hiệu kết thúc bằng việc hoạt hóa một yếu tố phiên mã (transcription factor) trong nhân tế bào. Đáp ứng cuối cùng của tế bào trong trường hợp này có khả năng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc truyền tin giữa các tế bào lại có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của cơ thể đa bào?

  • A. Chỉ giúp các tế bào trao đổi chất hiệu quả hơn.
  • B. Chủ yếu để tế bào nhận biết môi trường bên ngoài.
  • C. Đảm bảo mỗi tế bào hoạt động hoàn toàn độc lập.
  • D. Giúp điều phối hoạt động, đảm bảo tính thống nhất và phối hợp giữa các tế bào để duy trì chức năng sống của toàn bộ cơ thể.

Câu 2: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse, ảnh hưởng đến tế bào thần kinh tiếp nhận liền kề. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin trực tiếp (Direct signaling)
  • C. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • D. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)

Câu 3: Insulin là một hormone được tuyến tụy tiết ra, đi vào máu và tác động lên các tế bào đích ở xa như tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Kiểu truyền tin tế bào này được gọi là gì?

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin trực tiếp (Direct signaling)
  • D. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)

Câu 4: Tế bào A tiết ra một chất tín hiệu tác động lên tế bào B nằm ngay bên cạnh nó. Kiểu truyền tin này thường xảy ra trong các quá trình cục bộ như phản ứng viêm. Đây là kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • C. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • D. Truyền tin trực tiếp (Direct signaling)

Câu 5: Hai tế bào liên kết trực tiếp với nhau thông qua cầu sinh chất (plasmodesmata ở thực vật) hoặc kênh gap (gap junctions ở động vật), cho phép các phân tử tín hiệu nhỏ đi qua mà không cần khuếch tán ra môi trường ngoại bào. Đây là kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin trực tiếp (Direct signaling)
  • C. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • D. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)

Câu 6: So với truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse, truyền tin nội tiết có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về quãng đường truyền tin?

  • A. Tín hiệu được truyền đi quãng đường xa hơn thông qua hệ tuần hoàn.
  • B. Tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào ngay sát tế bào tiết.
  • C. Tín hiệu truyền trực tiếp qua các kênh liên kết giữa hai tế bào.
  • D. Tín hiệu truyền qua một khe hẹp giữa hai tế bào thần kinh.

Câu 7: Quá trình truyền tin từ tín hiệu ngoại bào đến đáp ứng tế bào đích thường bao gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào liên quan đến việc phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể đặc hiệu trên hoặc trong tế bào đích?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tín hiệu (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Khuếch tán (Diffusion)

Câu 8: Sau khi thụ thể nhận tín hiệu, tín hiệu này được chuyển đổi thành một dạng có thể gây ra đáp ứng tế bào thông qua một chuỗi các bước liên tiếp bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tín hiệu (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Giải phóng (Release)

Câu 9: Giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là khi tế bào thực hiện một hoạt động cụ thể, ví dụ như kích hoạt enzyme, thay đổi biểu hiện gen, hoặc di chuyển. Giai đoạn này là gì?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tín hiệu (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Liên kết (Binding)

Câu 10: Thụ thể là các protein đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu. Các thụ thể cho các tín hiệu có bản chất là protein hoặc các phân tử phân cực lớn thường nằm ở đâu?

  • A. Trên màng sinh chất của tế bào đích.
  • B. Trong tế bào chất của tế bào đích.
  • C. Trong nhân của tế bào đích.
  • D. Trong lưới nội chất của tế bào đích.

Câu 11: Các hormone steroid như cortisol hoặc estrogen có bản chất là lipid, dễ dàng đi qua màng sinh chất. Do đó, thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Trên thành tế bào.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân.
  • D. Trong không gian ngoại bào.

Câu 12: Sự gắn kết giữa phân tử tín hiệu (ligand) và thụ thể có tính đặc hiệu cao. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Bất kỳ tế bào nào có thụ thể đều có thể nhận bất kỳ tín hiệu nào.
  • B. Chỉ những tế bào có đúng loại thụ thể đặc hiệu mới có thể nhận biết và đáp ứng với tín hiệu đó.
  • C. Tín hiệu có thể gắn vào nhiều loại thụ thể khác nhau.
  • D. Sự gắn kết này không phụ thuộc vào hình dạng hoặc cấu trúc của phân tử tín hiệu và thụ thể.

Câu 13: Giai đoạn truyền tín hiệu (transduction) bên trong tế bào thường liên quan đến một chuỗi các tương tác phân tử, thường bao gồm việc phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa các protein. Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Để tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • B. Để vận chuyển thụ thể ra khỏi tế bào.
  • C. Để trực tiếp thực hiện đáp ứng cuối cùng của tế bào.
  • D. Để chuyển đổi tín hiệu từ dạng ban đầu thành một dạng khác có thể truyền sâu hơn vào bên trong tế bào và khuếch đại tín hiệu.

Câu 14: Trong nhiều con đường truyền tín hiệu, các enzyme kinase đóng vai trò quan trọng bằng cách thêm nhóm phosphate vào các protein khác, làm thay đổi hoạt tính của chúng. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Phosphory hóa (Phosphorylation)
  • B. Khử phosphoryl hóa (Dephosphorylation)
  • C. Thủy phân (Hydrolysis)
  • D. Tổng hợp (Synthesis)

Câu 15: Một số con đường truyền tín hiệu sử dụng các phân tử nhỏ, không phải protein, tan trong nước hoặc khuếch tán trong màng để truyền tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích. Các phân tử này được gọi là gì?

  • A. Ligand
  • B. Chất truyền tin thứ cấp (Second messenger)
  • C. Thụ thể (Receptor)
  • D. Enzyme kinase

Câu 16: Một trong những chất truyền tin thứ cấp phổ biến là cAMP (cyclic AMP). cAMP thường được tạo ra từ ATP bởi enzyme nào?

  • A. Protein kinase A
  • B. Phosphodiesterase
  • C. Phospholipase C
  • D. Adenylyl cyclase

Câu 17: Ion Ca2+ hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường tín hiệu. Nguồn cung cấp chính ion Ca2+ cho vai trò này trong tế bào thường là từ đâu?

  • A. Từ môi trường ngoại bào đi vào qua kênh K+.
  • B. Từ ty thể.
  • C. Từ lưới nội chất trơn và/hoặc môi trường ngoại bào đi vào qua kênh Ca2+.
  • D. Từ bộ máy Golgi.

Câu 18: Một lợi ích quan trọng của các con đường truyền tín hiệu dạng thác (cascade) với sự tham gia của các kinase là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Một phân tử tín hiệu ban đầu có thể gây ra đáp ứng mạnh mẽ bằng cách kích hoạt nhiều phân tử ở mỗi bước tiếp theo của con đường.
  • B. Tín hiệu bị suy yếu dần ở mỗi bước truyền.
  • C. Chỉ có một phân tử ở cuối con đường được hoạt hóa.
  • D. Tín hiệu chỉ có thể truyền đi trong một thời gian rất ngắn.

Câu 19: Đáp ứng cuối cùng của tế bào đối với một tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một đáp ứng tế bào có thể xảy ra sau khi nhận tín hiệu?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới để gửi ra ngoài.
  • B. Liên kết với thụ thể trên tế bào khác.
  • C. Chỉ luôn là sự thay đổi hình dạng của tế bào.
  • D. Kích hoạt hoặc ức chế hoạt động của enzyme, tổng hợp protein mới, thay đổi cấu trúc bộ xương tế bào, hoặc điều chỉnh sự phân chia tế bào.

Câu 20: Nhiều con đường truyền tín hiệu cuối cùng dẫn đến việc điều chỉnh hoạt động của các gen trong nhân tế bào. Điều này cho phép tế bào làm gì?

  • A. Thay đổi ngay lập tức hình dạng bên ngoài.
  • B. Chỉ phân hủy các protein cũ.
  • C. Tổng hợp các loại protein mới hoặc ngừng tổng hợp các protein hiện có, từ đó thay đổi chức năng lâu dài của tế bào.
  • D. Giảm thiểu năng lượng tiêu thụ.

Câu 21: Để đảm bảo tính linh hoạt và khả năng phản ứng kịp thời, các con đường truyền tín hiệu cần được chấm dứt khi tín hiệu ngoại bào không còn tồn tại. Cơ chế nào sau đây có thể giúp chấm dứt tín hiệu?

  • A. Tăng cường liên kết giữa ligand và thụ thể.
  • B. Enzyme phosphodiesterase phân hủy cAMP thành AMP.
  • C. Duy trì nồng độ cao của chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Liên tục phosphoryl hóa các protein trong chuỗi.

Câu 22: Một tế bào trong cơ thể có thể nhận được nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Khả năng tích hợp các tín hiệu này để đưa ra một đáp ứng phù hợp được thực hiện như thế nào?

  • A. Tế bào chỉ đáp ứng với tín hiệu mạnh nhất.
  • B. Mỗi tín hiệu kích hoạt một con đường hoàn toàn độc lập mà không ảnh hưởng đến nhau.
  • C. Tế bào chỉ đáp ứng với tín hiệu đến trước.
  • D. Các con đường truyền tín hiệu khác nhau có thể tương tác với nhau (ví dụ: phân nhánh, giao thoa), cho phép tế bào tích hợp thông tin từ nhiều nguồn để đưa ra đáp ứng phức tạp.

Câu 23: Nếu một loại thuốc được thiết kế để chặn thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào cho một loại hormone tăng trưởng, điều gì có khả năng xảy ra với các tế bào đích khi có mặt hormone đó?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường đáp ứng với hormone.
  • B. Hormone sẽ đi thẳng vào nhân tế bào.
  • C. Tế bào sẽ không thể tiếp nhận tín hiệu từ hormone đó và do đó không thể tạo ra đáp ứng bình thường.
  • D. Tế bào sẽ tự tạo ra hormone tăng trưởng của riêng mình.

Câu 24: Một đột biến ở enzyme adenylyl cyclase khiến nó luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu ngoại bào. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với nồng độ cAMP trong tế bào và con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP?

  • A. Nồng độ cAMP sẽ tăng cao liên tục, dẫn đến con đường truyền tín hiệu bị kích hoạt không ngừng.
  • B. Nồng độ cAMP sẽ giảm xuống mức rất thấp.
  • C. Con đường truyền tín hiệu sẽ bị chặn hoàn toàn.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ cAMP hoặc con đường tín hiệu.

Câu 25: Nhiều bệnh lý, bao gồm cả ung thư, có liên quan đến sự rối loạn trong quá trình truyền tin tế bào. Tại sao sự truyền tin tế bào bị lỗi lại có thể dẫn đến ung thư?

  • A. Vì tế bào ung thư không cần truyền tin để tồn tại.
  • B. Vì lỗi trong truyền tin có thể dẫn đến tế bào phân chia không kiểm soát, không chết theo chương trình, hoặc di căn.
  • C. Vì tế bào ung thư ngừng sản xuất tất cả các phân tử tín hiệu.
  • D. Vì truyền tin tế bào chỉ quan trọng đối với tế bào khỏe mạnh, không phải tế bào bệnh.

Câu 26: Khi cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, các tế bào miễn dịch cần phối hợp hoạt động để tiêu diệt mầm bệnh. Quá trình này liên quan mật thiết đến truyền tin tế bào, ví dụ như:

  • A. Tế bào miễn dịch tiết ra cytokine (tín hiệu cận tiết) để kích hoạt các tế bào miễn dịch lân cận hoặc thu hút tế bào khác đến vị trí viêm.
  • B. Vi khuẩn tiết ra hormone tác động lên tế bào miễn dịch.
  • C. Tế bào miễn dịch chỉ truyền tin trực tiếp với vi khuẩn.
  • D. Quá trình này không cần đến truyền tin tế bào.

Câu 27: Sự phát triển và biệt hóa của phôi thai là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự phối hợp chính xác của hàng tỷ tế bào. Vai trò của truyền tin tế bào trong quá trình này là gì?

  • A. Chỉ giúp tế bào phôi trao đổi chất nhanh hơn.
  • B. Chủ yếu để bảo vệ phôi khỏi môi trường bên ngoài.
  • C. Làm cho tất cả các tế bào phôi trở nên giống hệt nhau.
  • D. Giúp các tế bào phôi nhận biết vị trí của chúng, biệt hóa thành các loại tế bào chuyên biệt khác nhau, và phối hợp tạo thành mô, cơ quan.

Câu 28: Một con đường truyền tín hiệu bắt đầu khi tín hiệu X gắn vào thụ thể Y trên màng. Thụ thể Y hoạt hóa enzyme Z trong tế bào chất. Enzyme Z tạo ra chất truyền tin thứ cấp A. Chất A hoạt hóa protein đích B, dẫn đến đáp ứng tế bào. Thành phần nào trong chuỗi trên đại diện cho giai đoạn truyền tín hiệu (transduction)?

  • A. Tín hiệu X và thụ thể Y.
  • B. Protein đích B và đáp ứng tế bào.
  • C. Enzyme Z và chất truyền tin thứ cấp A.
  • D. Chỉ có thụ thể Y.

Câu 29: Phân tử tín hiệu có bản chất là hormone peptide (ví dụ: insulin) và hormone steroid (ví dụ: estrogen) có sự khác biệt về vị trí thụ thể và cách truyền tín hiệu nội bào. Sự khác biệt chính này là do đâu?

  • A. Hormone peptide không thể dễ dàng qua màng lipid kép, còn hormone steroid có thể.
  • B. Hormone peptide lớn hơn hormone steroid.
  • C. Hormone peptide chỉ tác động lên tế bào gan, còn hormone steroid tác động lên nhiều loại tế bào.
  • D. Hormone peptide tan trong lipid, còn hormone steroid tan trong nước.

Câu 30: Tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu (ví dụ: hormone adrenaline) có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau (ví dụ: làm tăng nhịp tim ở tế bào cơ tim, nhưng làm giãn mạch máu ở tế bào cơ trơn)?

  • A. Vì phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • B. Vì chỉ có một loại tế bào có khả năng nhận tín hiệu đó.
  • C. Vì khoảng cách truyền tín hiệu đến các tế bào là khác nhau.
  • D. Vì các loại tế bào khác nhau có thể có các loại thụ thể khác nhau cho cùng một tín hiệu, hoặc có các con đường truyền tín hiệu nội bào và các protein đích khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tại sao việc truyền tin giữa các tế bào lại có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của cơ thể đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một t?? bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse, ảnh hưởng đến tế bào thần kinh tiếp nhận liền kề. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu truyền tin tế bào nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Insulin là một hormone được tuyến tụy tiết ra, đi vào máu và tác động lên các tế bào đích ở xa như tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Kiểu truyền tin tế bào này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tế bào A tiết ra một chất tín hiệu tác động lên tế bào B nằm ngay bên cạnh nó. Kiểu truyền tin này thường xảy ra trong các quá trình cục bộ như phản ứng viêm. Đây là kiểu truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hai tế bào liên kết trực tiếp với nhau thông qua cầu sinh chất (plasmodesmata ở thực vật) hoặc kênh gap (gap junctions ở động vật), cho phép các phân tử tín hiệu nhỏ đi qua mà không cần khuếch tán ra môi trường ngoại bào. Đây là kiểu truyền tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: So với truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse, truyền tin nội tiết có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về quãng đường truyền tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quá trình truyền tin từ tín hiệu ngoại bào đến đáp ứng tế bào đích thường bao gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào liên quan đến việc phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể đặc hiệu trên hoặc trong tế bào đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Sau khi thụ thể nhận tín hiệu, tín hiệu này được chuyển đổi thành một dạng có thể gây ra đáp ứng tế bào thông qua một chuỗi các bước liên tiếp bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là khi tế bào thực hiện một hoạt động cụ thể, ví dụ như kích hoạt enzyme, thay đổi biểu hiện gen, hoặc di chuyển. Giai đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thụ thể là các protein đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu. Các thụ thể cho các tín hiệu có bản chất là protein hoặc các phân tử phân cực lớn thường nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Các hormone steroid như cortisol hoặc estrogen có bản chất là lipid, dễ dàng đi qua màng sinh chất. Do đó, thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sự gắn kết giữa phân tử tín hiệu (ligand) và thụ thể có tính đặc hiệu cao. Điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Giai đoạn truyền tín hiệu (transduction) bên trong tế bào thường liên quan đến một chuỗi các tương tác phân tử, thường bao gồm việc phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa các protein. Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong nhiều con đường truyền tín hiệu, các enzyme kinase đóng vai trò quan trọng bằng cách thêm nhóm phosphate vào các protein khác, làm thay đổi hoạt tính của chúng. Quá trình này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một số con đường truyền tín hiệu sử dụng các phân tử nhỏ, không phải protein, tan trong nước hoặc khuếch tán trong màng để truyền tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích. Các phân tử này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một trong những chất truyền tin thứ cấp phổ biến là cAMP (cyclic AMP). cAMP thường được tạo ra từ ATP bởi enzyme nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ion Ca2+ hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường tín hiệu. Nguồn cung cấp chính ion Ca2+ cho vai trò này trong tế bào thường là từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một lợi ích quan trọng của các con đường truyền tín hiệu dạng thác (cascade) với sự tham gia của các kinase là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đáp ứng cuối cùng của tế bào đối với một tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một đáp ứng tế bào có thể xảy ra sau khi nhận tín hiệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nhiều con đường truyền tín hiệu cuối cùng dẫn đến việc điều chỉnh hoạt động của các gen trong nhân tế bào. Điều này cho phép tế bào làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để đảm bảo tính linh hoạt và khả năng phản ứng kịp thời, các con đường truyền tín hiệu cần được chấm dứt khi tín hiệu ngoại bào không còn tồn tại. Cơ chế nào sau đây có thể giúp chấm dứt tín hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một tế bào trong cơ thể có thể nhận được nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Khả năng tích hợp các tín hiệu này để đưa ra một đáp ứng phù hợp được thực hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu một loại thuốc được thiết kế để chặn thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào cho một loại hormone tăng trưởng, điều gì có khả năng xảy ra với các tế bào đích khi có mặt hormone đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một đột biến ở enzyme adenylyl cyclase khiến nó luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu ngoại bào. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với nồng độ cAMP trong tế bào và con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nhiều bệnh lý, bao gồm cả ung thư, có liên quan đến sự rối loạn trong quá trình truyền tin tế bào. Tại sao sự truyền tin tế bào bị lỗi lại có thể dẫn đến ung thư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, các tế bào miễn dịch cần phối hợp hoạt động để tiêu diệt mầm bệnh. Quá trình này liên quan mật thiết đến truyền tin tế bào, ví dụ như:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Sự phát triển và biệt hóa của phôi thai là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự phối hợp chính xác của hàng tỷ tế bào. Vai trò của truyền tin tế bào trong quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một con đường truyền tín hiệu bắt đầu khi tín hiệu X gắn vào thụ thể Y trên màng. Thụ thể Y hoạt hóa enzyme Z trong tế bào chất. Enzyme Z tạo ra chất truyền tin thứ cấp A. Chất A hoạt hóa protein đích B, dẫn đến đáp ứng tế bào. Thành phần nào trong chuỗi trên đại diện cho giai đoạn truyền tín hiệu (transduction)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tử tín hiệu có bản chất là hormone peptide (ví dụ: insulin) và hormone steroid (ví dụ: estrogen) có sự khác biệt về vị trí thụ thể và cách truyền tín hiệu nội bào. Sự khác biệt chính này là do đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu (ví dụ: hormone adrenaline) có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau (ví dụ: làm tăng nhịp tim ở tế bào cơ tim, nhưng làm giãn mạch máu ở tế bào cơ trơn)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức truyền tin tế bào nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, nơi tế bào tiết ra các phân tử tín hiệu cục bộ chỉ tác động lên các tế bào lân cận?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin trực tiếp
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 2: Trong cơ thể, hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển trong máu đến các tế bào khắp cơ thể để điều chỉnh lượng đường huyết. Đây là ví dụ cho hình thức truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin trực tiếp
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 3: Loại thụ thể nào sau đây thường liên kết với các phân tử tín hiệu là protein lớn, ưa nước và nằm trên bề mặt màng tế bào?

  • A. Thụ thể trên màng tế bào
  • B. Thụ thể nội bào
  • C. Thụ thể enzyme
  • D. Thụ thể kênh ion

Câu 4: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có khả năng đi qua màng tế bào và tương tác với thụ thể nằm bên trong tế bào chất. Điều này là do đặc tính nào của hormone steroid?

  • A. Kích thước phân tử lớn
  • B. Tính ưa nước
  • C. Tính kỵ nước (ưa lipid)
  • D. Khả năng gắn với protein vận chuyển đặc hiệu

Câu 5: Trong quá trình truyền tin tế bào, giai đoạn "truyền tin" có vai trò chính là gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoại bào
  • B. Chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu đến các phân tử đích trong tế bào
  • C. Tạo ra đáp ứng tế bào cụ thể
  • D. Kết thúc quá trình truyền tín hiệu

Câu 6: Một tế bào nhận tín hiệu và kích hoạt một loạt các protein trung gian, cuối cùng dẫn đến thay đổi hoạt động của một enzyme trong tế bào chất. Chuỗi các protein trung gian này được gọi là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu thứ nhất
  • B. Phân tử tín hiệu thứ hai
  • C. Phức hợp thụ thể-ligand
  • D. Con đường truyền tín hiệu

Câu 7: Phân tử nhỏ, không phải protein, ưa nước hoặc kỵ nước, có vai trò khuếch đại tín hiệu nội bào bằng cách truyền tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích thường được gọi là gì?

  • A. Protein thụ thể
  • B. Chất truyền tin thứ hai
  • C. Enzyme kinase
  • D. Phân tử đáp ứng

Câu 8: cAMP và Ca2+ là các ví dụ phổ biến về chất truyền tin thứ hai. Điểm chung của chúng trong truyền tin tế bào là gì?

  • A. Là protein màng
  • B. Liên kết trực tiếp với thụ thể trên màng
  • C. Khuếch đại tín hiệu ban đầu
  • D. Là hormone steroid

Câu 9: Đáp ứng tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Đâu là một ví dụ về đáp ứng tế bào trong quá trình truyền tin?

  • A. Liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể
  • B. Hoạt hóa protein trung gian
  • C. Sản xuất chất truyền tin thứ hai
  • D. Thay đổi biểu hiện gene

Câu 10: Tính đặc hiệu của truyền tin tế bào được đảm bảo chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Thụ thể đặc hiệu với phân tử tín hiệu
  • B. Con đường truyền tín hiệu duy nhất
  • C. Chất truyền tin thứ hai phổ biến
  • D. Đáp ứng tế bào giống nhau ở mọi loại tế bào

Câu 11: Một loại thuốc ức chế enzyme protein kinase. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tin
  • C. Đáp ứng tế bào
  • D. Kết thúc tín hiệu

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào mục tiêu thiếu thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu nhất định?

  • A. Tế bào sẽ đáp ứng mạnh mẽ hơn với tín hiệu.
  • B. Tế bào sẽ đáp ứng với tín hiệu theo cách khác.
  • C. Tế bào sẽ không đáp ứng với tín hiệu đó.
  • D. Tế bào sẽ tự tạo ra thụ thể mới.

Câu 13: Trong truyền tin qua synapse, loại phân tử tín hiệu nào được giải phóng từ tế bào thần kinh tiền synapse để truyền tín hiệu đến tế bào thần kinh hậu synapse?

  • A. Hormone
  • B. Cytokine
  • C. Yếu tố tăng trưởng
  • D. Chất dẫn truyền thần kinh

Câu 14: Một tế bào ung thư phát triển khả năng tự sản xuất các yếu tố tăng trưởng và đồng thời có thụ thể cho chính yếu tố tăng trưởng đó. Cơ chế này có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tăng sinh tế bào không kiểm soát.
  • C. Giảm khả năng di căn của tế bào ung thư.
  • D. Tăng cường đáp ứng miễn dịch.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ thụ thể bề mặt tế bào của tế bào gan. Sau đó, tế bào này được tiếp xúc với insulin. Điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tế bào gan tăng cường hấp thu glucose.
  • B. Tế bào gan sản xuất nhiều glycogen hơn.
  • C. Tế bào gan không đáp ứng với insulin.
  • D. Tế bào gan chuyển sang sử dụng lipid làm nguồn năng lượng chính.

Câu 16: Sự phosphoryl hóa protein là một cơ chế phổ biến trong con đường truyền tin. Enzyme nào chịu trách nhiệm cho quá trình phosphoryl hóa protein?

  • A. Protein kinase
  • B. Protein phosphatase
  • C. ATPase
  • D. GTPase

Câu 17: Enzyme protein phosphatase có vai trò gì trong truyền tin tế bào?

  • A. Thêm nhóm phosphate vào protein, hoạt hóa tín hiệu
  • B. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, làm bất hoạt tín hiệu
  • C. Tổng hợp protein trung gian truyền tin
  • D. Phân hủy chất truyền tin thứ hai

Câu 18: Một đột biến gene làm cho thụ thể hormone luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có hormone liên kết. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào trở nên không đáp ứng với hormone.
  • B. Tế bào chỉ đáp ứng khi có nồng độ hormone rất cao.
  • C. Tế bào liên tục nhận tín hiệu và có thể dẫn đến bệnh.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tế bào.

Câu 19: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Khoảng cách mà phân tử tín hiệu di chuyển đến tế bào đích
  • B. Loại phân tử tín hiệu được sử dụng
  • C. Loại thụ thể tiếp nhận tín hiệu
  • D. Giai đoạn của quá trình truyền tin

Câu 20: Trong hình thức truyền tin trực tiếp, các tế bào thường kết nối với nhau thông qua cấu trúc nào?

  • A. Thụ thể bề mặt tế bào
  • B. Cầu nối tế bào chất (gap junctions)
  • C. Chất nền ngoại bào
  • D. Synapse hóa học

Câu 21: Loại đáp ứng tế bào nào sau đây thường diễn ra chậm hơn nhưng có tác động kéo dài hơn?

  • A. Thay đổi tính thấm của màng tế bào
  • B. Hoạt hóa enzyme trong tế bào chất
  • C. Thay đổi hình dạng tế bào
  • D. Thay đổi biểu hiện gene

Câu 22: Một phân tử tín hiệu có thể gây ra nhiều đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau. Điều này là do sự khác biệt về yếu tố nào giữa các tế bào đích?

  • A. Kích thước tế bào
  • B. Vị trí tế bào trong cơ thể
  • C. Loại protein đáp ứng và con đường truyền tín hiệu
  • D. Số lượng thụ thể trên bề mặt tế bào

Câu 23: Để kết thúc quá trình truyền tin, tế bào cần thực hiện điều gì đối với phân tử tín hiệu và thụ thể?

  • A. Tăng cường sản xuất phân tử tín hiệu và thụ thể
  • B. Phân hủy hoặc loại bỏ phân tử tín hiệu và bất hoạt thụ thể
  • C. Chuyển thụ thể vào nhân tế bào
  • D. Thay đổi hình dạng phân tử tín hiệu

Câu 24: Trong một con đường truyền tin, tín hiệu ban đầu thường được khuếch đại. Điều này có ý nghĩa gì về mặt sinh học?

  • A. Cho phép tế bào đáp ứng với một lượng nhỏ phân tử tín hiệu
  • B. Giảm tính đặc hiệu của tín hiệu
  • C. Làm chậm quá trình đáp ứng tế bào
  • D. Tăng độ bền vững của thụ thể

Câu 25: Một loại thuốc điều trị cao huyết áp hoạt động bằng cách ức chế thụ thể adrenergic beta trên tế bào cơ tim, làm giảm nhịp tim. Đây là ví dụ về ứng dụng của việc hiểu biết về...

  • A. Trao đổi chất tế bào
  • B. Vận chuyển màng
  • C. Truyền tin tế bào
  • D. Cấu trúc tế bào

Câu 26: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein G → Enzyme → Chất truyền tin thứ hai → Protein kinase → Đáp ứng tế bào. Chất truyền tin thứ hai trong sơ đồ này đóng vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ phân tử tín hiệu
  • B. Truyền tín hiệu từ enzyme đến protein kinase
  • C. Hoạt hóa thụ thể
  • D. Tạo ra đáp ứng tế bào trực tiếp

Câu 27: Điều gì quyết định liệu một tế bào có đáp ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể hay không?

  • A. Kích thước của tế bào
  • B. Loại môi trường ngoại bào
  • C. Nguồn năng lượng của tế bào
  • D. Sự hiện diện của thụ thể đặc hiệu cho phân tử tín hiệu đó

Câu 28: Phân tích các bước trong quá trình truyền tin tế bào, bước nào đảm bảo tính chính xác và kiểm soát của quá trình đáp ứng?

  • A. Sự liên kết đặc hiệu giữa phân tử tín hiệu và thụ thể
  • B. Sự khuếch đại tín hiệu trong tế bào chất
  • C. Sự thay đổi biểu hiện gene trong nhân
  • D. Sự giải phóng chất truyền tin thứ hai

Câu 29: Nếu một chất độc ngăn chặn sự sản xuất chất truyền tin thứ hai cAMP, con đường truyền tin nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Tất cả các con đường truyền tin
  • B. Chỉ con đường truyền tin nội tiết
  • C. Con đường truyền tin sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ hai
  • D. Chỉ con đường truyền tin qua thụ thể nội bào

Câu 30: Trong bối cảnh điều trị bệnh, việc phát triển các loại thuốc nhắm mục tiêu vào các thụ thể tế bào có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp tăng cường hệ miễn dịch
  • B. Cho phép điều chỉnh các đáp ứng tế bào cụ thể để điều trị bệnh
  • C. Chỉ có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn
  • D. Không có ý nghĩa trong điều trị bệnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hình thức truyền tin tế bào nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, nơi tế bào tiết ra các phân tử tín hiệu cục bộ chỉ tác động lên các tế bào lân cận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong cơ thể, hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển trong máu đến các tế bào khắp cơ thể để điều chỉnh lượng đường huyết. Đây là ví dụ cho hình thức truyền tin tế bào nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Loại thụ thể nào sau đây thường liên kết với các phân tử tín hiệu là protein lớn, ưa nước và nằm trên bề mặt màng tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có khả năng đi qua màng tế bào và tương tác với thụ thể nằm bên trong tế bào chất. Điều n??y là do đặc tính nào của hormone steroid?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong quá trình truyền tin tế bào, giai đoạn 'truyền tin' có vai trò chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một tế bào nhận tín hiệu và kích hoạt một loạt các protein trung gian, cuối cùng dẫn đến thay đổi hoạt động của một enzyme trong tế bào chất. Chuỗi các protein trung gian này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tử nhỏ, không phải protein, ưa nước hoặc kỵ nước, có vai trò khuếch đại tín hiệu nội bào bằng cách truyền tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích thường được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: cAMP và Ca2+ là các ví dụ phổ biến về chất truyền tin thứ hai. Điểm chung của chúng trong truyền tin tế bào là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đáp ứng tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Đâu là một ví dụ về đáp ứng tế bào trong quá trình truyền tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tính đặc hiệu của truyền tin tế bào được đảm bảo chủ yếu bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một loại thuốc ức chế enzyme protein kinase. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào mục tiêu thiếu thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu nhất định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong truyền tin qua synapse, loại phân tử tín hiệu nào được giải phóng từ tế bào thần kinh tiền synapse để truyền tín hiệu đến tế bào thần kinh hậu synapse?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một tế bào ung thư phát triển khả năng tự sản xuất các yếu tố tăng trưởng và đồng thời có thụ thể cho chính yếu tố tăng trưởng đó. Cơ chế này có thể dẫn đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ thụ thể bề mặt tế bào của tế bào gan. Sau đó, tế bào này được tiếp xúc với insulin. Điều gì có thể xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Sự phosphoryl hóa protein là một cơ chế phổ biến trong con đường truyền tin. Enzyme nào chịu trách nhiệm cho quá trình phosphoryl hóa protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Enzyme protein phosphatase có vai trò gì trong truyền tin tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một đột biến gene làm cho thụ thể hormone luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có hormone liên kết. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong hình thức truyền tin trực tiếp, các tế bào thường kết nối với nhau thông qua cấu trúc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Loại đáp ứng tế bào nào sau đây thường diễn ra chậm hơn nhưng có tác động kéo dài hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một phân tử tín hiệu có thể gây ra nhiều đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau. Điều này là do sự khác biệt về yếu tố nào giữa các tế bào đích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để kết thúc quá trình truyền tin, tế bào cần thực hiện điều gì đối với phân tử tín hiệu và thụ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong một con đường truyền tin, tín hiệu ban đầu thường được khuếch đại. Điều này có ý nghĩa gì về mặt sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một loại thuốc điều trị cao huyết áp hoạt động bằng cách ức chế thụ thể adrenergic beta trên tế bào cơ tim, làm giảm nhịp tim. Đây là ví dụ về ứng dụng của việc hiểu biết về...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein G → Enzyme → Chất truyền tin thứ hai → Protein kinase → Đáp ứng tế bào. Chất truyền tin thứ hai trong sơ đồ này đóng vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Điều gì quyết định liệu một tế bào có đáp ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể hay không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích các bước trong quá trình truyền tin tế bào, bước nào đảm bảo tính chính xác và kiểm soát của quá trình đáp ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu một chất độc ngăn chặn sự sản xuất chất truyền tin thứ hai cAMP, con đường truyền tin nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bối cảnh điều trị bệnh, việc phát triển các loại thuốc nhắm mục tiêu vào các thụ thể tế bào có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, các tế bào "giao tiếp" với nhau để phối hợp hoạt động. Phương thức truyền tin nào cho phép một tế bào gửi tín hiệu đến tất cả các tế bào khác trong cơ thể thông qua hệ tuần hoàn?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin nội tiết

Câu 2: Hình thức truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật thường được thực hiện thông qua cấu trúc nào trên màng tế bào, cho phép các phân tử nhỏ và ion di chuyển trực tiếp giữa tế bào chất của các tế bào lân cận?

  • A. Desmosomes
  • B. Khe hở (Gap junctions)
  • C. Thể liên kết (Plasmodesmata)
  • D. Màng đáy

Câu 3: Xét một tế bào đích nhận tín hiệu từ tế bào bên cạnh thông qua việc tiết các chất hóa học khuếch tán trong môi trường ngoại bào gần. Đây là phương thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 4: Insulin là một hormone có bản chất là protein, được tế bào tuyến tụy tiết ra để điều hòa đường huyết. Insulin sẽ tác động lên tế bào gan và tế bào cơ thông qua phương thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin nội tiết

Câu 5: Trong truyền tin qua synapse, loại tế bào nào đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền tín hiệu đi xa một cách nhanh chóng và chính xác đến một tế bào đích cụ thể?

  • A. Tế bào biểu mô
  • B. Tế bào cơ
  • C. Tế bào thần kinh
  • D. Tế bào nội tiết

Câu 6: Quá trình truyền tin tế bào thường diễn ra theo một trình tự các giai đoạn. Giai đoạn nào đầu tiên mà tế bào đích nhận biết và phản ứng với tín hiệu từ môi trường bên ngoài?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tín hiệu
  • C. Đáp ứng tế bào
  • D. Giải phóng tín hiệu

Câu 7: Các thụ thể tế bào có vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu. Dựa vào vị trí, thụ thể được chia thành hai loại chính: thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nằm trong tế bào chất. Loại thụ thể nào thường liên kết với các phân tử tín hiệu tan trong lipid như hormone steroid?

  • A. Thụ thể enzyme
  • B. Thụ thể nằm trong tế bào chất
  • C. Thụ thể protein G
  • D. Thụ thể kênh ion

Câu 8: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, điều gì xảy ra tiếp theo trong quá trình truyền tin nội bào?

  • A. Tế bào chết theo chương trình
  • B. Hoạt hóa con đường truyền tín hiệu nội bào
  • C. Phân tử tín hiệu bị phân hủy
  • D. Thụ thể bị loại bỏ khỏi màng tế bào

Câu 9: Trong giai đoạn truyền tín hiệu, tín hiệu ban đầu thường được khuếch đại để tạo ra đáp ứng mạnh mẽ hơn. Cơ chế khuếch đại tín hiệu thường liên quan đến vai trò của?

  • A. Protein thụ thể
  • B. Phân tử tín hiệu
  • C. Chất truyền tin thứ cấp
  • D. Enzyme phân hủy tín hiệu

Câu 10: cAMP (cyclic adenosine monophosphate) là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến. Nó được tạo ra từ ATP nhờ enzyme nào?

  • A. Phosphodiesterase
  • B. Adenylyl cyclase
  • C. Protein kinase
  • D. Phosphatase

Câu 11: Đáp ứng tế bào trong truyền tin có thể rất đa dạng. Một ví dụ về đáp ứng ngắn hạn và nhanh chóng của tế bào đối với tín hiệu là gì?

  • A. Thay đổi hoạt tính enzyme
  • B. Thay đổi biểu hiện gene
  • C. Tăng trưởng và phân chia tế bào
  • D. Biệt hóa tế bào

Câu 12: Ngược lại với đáp ứng ngắn hạn, một đáp ứng dài hạn hơn của tế bào đối với tín hiệu thường liên quan đến sự thay đổi ở cấp độ nào?

  • A. Hoạt tính enzyme
  • B. Biểu hiện gene
  • C. Tính thấm màng tế bào
  • D. Hình dạng tế bào

Câu 13: Một tế bào có thể nhận và xử lý nhiều tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Khả năng tế bào tích hợp các tín hiệu khác nhau để tạo ra một đáp ứng thống nhất được gọi là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu
  • B. Đặc hiệu tín hiệu
  • C. Hội tụ tín hiệu
  • D. Phân nhánh tín hiệu

Câu 14: Tính đặc hiệu của truyền tin tế bào được đảm bảo chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Thụ thể đặc hiệu với tín hiệu
  • B. Nồng độ tín hiệu cao
  • C. Vị trí tế bào đích
  • D. Kích thước phân tử tín hiệu

Câu 15: Một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau. Điều này là do sự khác biệt về?

  • A. Nồng độ phân tử tín hiệu
  • B. Kích thước tế bào đích
  • C. Vị trí tương đối của tế bào đích
  • D. Thụ thể, con đường truyền tin và protein đáp ứng của tế bào đích

Câu 16: Trong một con đường truyền tin, protein kinase thường đóng vai trò gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein
  • C. Phân hủy protein
  • D. Tổng hợp protein

Câu 17: Protein phosphatase có chức năng ngược lại với protein kinase. Chúng thực hiện quá trình nào?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein
  • C. Hoạt hóa protein
  • D. Ức chế protein

Câu 18: Xét một con đường truyền tin sử dụng thụ thể liên kết với protein G. Khi thụ thể được hoạt hóa, protein G sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Enzyme này sau đó sản xuất chất truyền tin thứ cấp nào?

  • A. IP3
  • B. DAG
  • C. cAMP
  • D. Ca2+

Câu 19: Trong con đường truyền tin liên quan đến thụ thể tyrosine kinase, thụ thể này có đặc điểm gì khi được hoạt hóa?

  • A. Thay đổi hình dạng nhưng không tự phosphoryl hóa
  • B. Tự phosphoryl hóa trên các gốc tyrosine
  • C. Hoạt hóa protein G
  • D. Mở kênh ion trên màng

Câu 20: Ion calcium (Ca2+) đóng vai trò quan trọng như một chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường truyền tin. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được duy trì ở mức thấp hơn nhiều so với môi trường ngoại bào và lưới nội chất. Cơ chế nào chính giúp duy trì sự khác biệt nồng độ này?

  • A. Kênh Ca2+ luôn mở trên màng tế bào
  • B. Ca2+ khuếch tán tự do qua màng
  • C. Protein liên kết Ca2+ trong tế bào chất
  • D. Bơm Ca2+ trên màng tế bào và lưới nội chất

Câu 21: Một ví dụ về ứng dụng của việc hiểu biết về truyền tin tế bào trong y học là phát triển thuốc điều trị ung thư. Nhiều loại thuốc ung thư nhắm vào các con đường truyền tin nào?

  • A. Con đường truyền tin gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis)
  • B. Con đường truyền tin liên quan đến chuyển hóa glucose
  • C. Con đường truyền tin kích thích tăng sinh và phân chia tế bào
  • D. Con đường truyền tin điều hòa cân bằng nội môi

Câu 22: Cholera toxin là một chất độc do vi khuẩn tả tiết ra. Chất độc này tác động lên protein Gs, khiến protein này bị khóa ở trạng thái hoạt động. Hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

  • A. Giảm sản xuất cAMP
  • B. Tăng sản xuất cAMP liên tục
  • C. Ức chế hoạt động của protein kinase A
  • D. Tăng cường hoạt động của protein phosphatase

Câu 23: Trong quá trình phát triển phôi, truyền tin tế bào đóng vai trò quyết định trong việc?

  • A. Duy trì hình dạng tế bào
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng
  • C. Biệt hóa và định vị tế bào
  • D. Tổng hợp protein cấu trúc

Câu 24: Một số bệnh di truyền liên quan đến sự rối loạn trong con đường truyền tin tế bào. Ví dụ, bệnh xơ nang (cystic fibrosis) liên quan đến đột biến ở gene mã hóa cho kênh chloride trên màng tế bào biểu mô. Điều này ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tín hiệu
  • C. Đáp ứng tế bào
  • D. Giải phóng tín hiệu

Câu 25: Hiện tượng "downregulation" thụ thể xảy ra khi tế bào tiếp xúc với tín hiệu quá lâu hoặc nồng độ tín hiệu quá cao. Mục đích chính của downregulation thụ thể là gì?

  • A. Tăng cường đáp ứng tế bào với tín hiệu
  • B. Giảm độ nhạy của tế bào với tín hiệu
  • C. Khuếch đại tín hiệu
  • D. Thay đổi loại thụ thể trên màng tế bào

Câu 26: Hãy xem xét một tế bào đang đáp ứng với tín hiệu tăng trưởng. Nếu một chất ức chế protein kinase được thêm vào môi trường nuôi cấy tế bào, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào tăng trưởng nhanh hơn
  • B. Đáp ứng tăng trưởng của tế bào không bị ảnh hưởng
  • C. Đáp ứng tăng trưởng của tế bào bị giảm hoặc ngừng lại
  • D. Tế bào chết theo chương trình

Câu 27: Phân tử tín hiệu NO (nitric oxide) là một chất truyền tin đặc biệt vì nó có thể khuếch tán qua màng sinh chất và tác động trực tiếp lên enzyme bên trong tế bào chất mà không cần thụ thể màng. Điều này là do đặc tính nào của NO?

  • A. Kích thước nhỏ và không phân cực
  • B. Kích thước lớn và phân cực
  • C. Mang điện tích dương
  • D. Liên kết mạnh với protein màng

Câu 28: Một loại thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể của nó. Loại thuốc này được gọi là gì?

  • A. Chất chủ vận (agonist)
  • B. Chất đối kháng (antagonist)
  • C. Chất xúc tác (catalyst)
  • D. Chất ức chế enzyme (enzyme inhibitor)

Câu 29: Hiện tượng "crosstalk" trong truyền tin tế bào đề cập đến?

  • A. Sự lặp lại tín hiệu trong cùng một con đường truyền tin
  • B. Sự truyền tín hiệu ngược chiều trong một con đường
  • C. Sự khuếch đại tín hiệu quá mức
  • D. Sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các con đường truyền tin khác nhau

Câu 30: Trong thí nghiệm, người ta quan sát thấy rằng khi thêm một phân tử tín hiệu X vào tế bào, hoạt tính của enzyme Z tăng lên. Tuy nhiên, khi thêm chất Y vào cùng tế bào trước khi thêm X, hoạt tính của enzyme Z không tăng. Chất Y có khả năng là gì?

  • A. Chất hoạt hóa enzyme Z
  • B. Phân tử tín hiệu hoạt động tương tự X
  • C. Chất ức chế con đường truyền tin của X
  • D. Chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, các tế bào 'giao tiếp' với nhau để phối hợp hoạt động. Phương thức truyền tin nào cho phép một tế bào gửi tín hiệu đến *tất cả* các tế bào khác trong cơ thể thông qua hệ tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hình thức truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật thường được thực hiện thông qua cấu trúc nào trên màng tế bào, cho phép các phân tử nhỏ và ion di chuyển trực tiếp giữa tế bào chất của các tế bào lân cận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét một tế bào đích nhận tín hiệu từ tế bào bên cạnh thông qua việc tiết các chất hóa học khuếch tán trong môi trường ngoại bào *gần*. Đây là phương thức truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Insulin là một hormone có bản chất là protein, được tế bào tuyến tụy tiết ra để điều hòa đường huyết. Insulin sẽ tác động lên tế bào gan và tế bào cơ thông qua phương thức truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong truyền tin qua synapse, loại tế bào nào đóng vai trò *chủ yếu* trong việc truyền tín hiệu đi xa một cách nhanh chóng và chính xác đến một tế bào đích cụ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Quá trình truyền tin tế bào thường diễn ra theo một trình tự các giai đoạn. Giai đoạn nào *đầu tiên* mà tế bào đích nhận biết và phản ứng với tín hiệu từ môi trường bên ngoài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Các thụ thể tế bào có vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu. Dựa vào vị trí, thụ thể được chia thành hai loại chính: thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nằm trong tế bào chất. Loại thụ thể nào thường liên kết với các phân tử tín hiệu *tan trong lipid* như hormone steroid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, điều gì *xảy ra tiếp theo* trong quá trình truyền tin nội bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong giai đoạn truyền tín hiệu, tín hiệu ban đầu thường được *khuếch đại* để tạo ra đáp ứng mạnh mẽ hơn. Cơ chế khuếch đại tín hiệu thường liên quan đến vai trò của?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: cAMP (cyclic adenosine monophosphate) là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến. Nó được tạo ra từ ATP nhờ enzyme nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đáp ứng tế bào trong truyền tin có thể rất đa dạng. Một ví dụ về đáp ứng *ngắn hạn* và nhanh chóng của tế bào đối với tín hiệu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ngược lại với đáp ứng ngắn hạn, một đáp ứng *dài hạn* hơn của tế bào đối với tín hiệu thường liên quan đến sự thay đổi ở cấp độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một tế bào có thể nhận và xử lý nhiều tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Khả năng tế bào tích hợp các tín hiệu khác nhau để tạo ra một đáp ứng thống nhất được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tính *đặc hiệu* của truyền tin tế bào được đảm bảo chủ yếu bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau. Điều này là do sự khác biệt về?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong một con đường truyền tin, protein kinase thường đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Protein phosphatase có chức năng ngược lại với protein kinase. Chúng thực hiện quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Xét một con đường truyền tin sử dụng thụ thể liên kết với protein G. Khi thụ thể được hoạt hóa, protein G sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Enzyme này sau đó sản xuất chất truyền tin thứ cấp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong con đường truyền tin liên quan đến thụ thể tyrosine kinase, thụ thể này có đặc điểm gì khi được hoạt hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ion calcium (Ca2+) đóng vai trò quan trọng như một chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường truyền tin. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được duy trì ở mức thấp hơn nhiều so với môi trường ngoại bào và lưới nội chất. Cơ chế nào *chính* giúp duy trì sự khác biệt nồng độ này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một ví dụ về ứng dụng của việc hiểu biết về truyền tin tế bào trong y học là phát triển thuốc điều trị ung thư. Nhiều loại thuốc ung thư nhắm vào các con đường truyền tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cholera toxin là một chất độc do vi khuẩn tả tiết ra. Chất độc này tác động lên protein Gs, khiến protein này bị khóa ở trạng thái hoạt động. Hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quá trình phát triển phôi, truyền tin tế bào đóng vai trò *quyết định* trong việc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một số bệnh di truyền liên quan đến sự rối loạn trong con đường truyền tin tế bào. Ví dụ, bệnh xơ nang (cystic fibrosis) liên quan đến đột biến ở gene mã hóa cho kênh chloride trên màng tế bào biểu mô. Điều này ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hiện tượng 'downregulation' thụ thể xảy ra khi tế bào tiếp xúc với tín hiệu quá lâu hoặc nồng độ tín hiệu quá cao. Mục đích chính của downregulation thụ thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hãy xem xét một tế bào đang đáp ứng với tín hiệu tăng trưởng. Nếu một chất ức chế protein kinase được thêm vào môi trường nuôi cấy tế bào, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tử tín hiệu NO (nitric oxide) là một chất truyền tin đặc biệt vì nó có thể khuếch tán qua màng sinh chất và tác động trực tiếp lên enzyme bên trong tế bào chất mà không cần thụ thể màng. Điều này là do đặc tính nào của NO?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một loại thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể của nó. Loại thuốc này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hiện tượng 'crosstalk' trong truyền tin tế bào đề cập đến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong thí nghiệm, người ta quan sát thấy rằng khi thêm một phân tử tín hiệu X vào tế bào, hoạt tính của enzyme Z tăng lên. Tuy nhiên, khi thêm chất Y vào cùng tế bào trước khi thêm X, hoạt tính của enzyme Z không tăng. Chất Y có khả năng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, các tế bào "giao tiếp" với nhau để phối hợp hoạt động. Hình thức "giao tiếp" nào sau đây cho phép các tế bào lân cận trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ hoặc ion thông qua các kênh protein đặc biệt, đảm bảo sự phối hợp nhanh chóng trong một vùng mô nhỏ?

  • A. Truyền tin trực tiếp qua khe hở (Gap junction)
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • D. Truyền tin qua synapse hóa học

Câu 2: Một tế bào tiết ra phân tử tín hiệu, phân tử này chỉ tác động lên chính tế bào tiết và các tế bào đích rất gần kề. Hình thức truyền tin này được gọi là gì và nó có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Truyền tin nội tiết, điều hòa đường huyết
  • B. Truyền tin cận tiết, điều hòa quá trình viêm
  • C. Truyền tin synapse, dẫn truyền xung thần kinh
  • D. Truyền tin trực tiếp, co cơ tim đồng bộ

Câu 3: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển theo máu đến các tế bào khắp cơ thể để điều chỉnh lượng đường huyết. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào và đặc điểm chính của hình thức này là gì?

  • A. Truyền tin cận tiết, tín hiệu tác động cục bộ
  • B. Truyền tin synapse, tín hiệu truyền nhanh qua khe synapse
  • C. Truyền tin nội tiết, tín hiệu đi xa qua hệ tuần hoàn
  • D. Truyền tin trực tiếp, tín hiệu trao đổi trực tiếp giữa tế bào

Câu 4: Tại synapse thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào thần kinh trước synapse và tác động lên tế bào thần kinh sau synapse hoặc tế bào cơ. Đây là hình thức truyền tin nào và yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của tín hiệu tại synapse?

  • A. Truyền tin nội tiết, nồng độ hormone trong máu
  • B. Truyền tin cận tiết, khoảng cách giữa các tế bào
  • C. Truyền tin trực tiếp, kích thước kênh protein
  • D. Truyền tin synapse, thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào nhận

Câu 5: Quá trình truyền tin tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào liên quan đến việc phân tử tín hiệu gắn vào protein thụ thể đặc hiệu, khởi đầu cho chuỗi các phản ứng tiếp theo trong tế bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Đáp ứng tín hiệu
  • C. Truyền tin tín hiệu
  • D. Khuyếch đại tín hiệu

Câu 6: Sau khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể, thông tin được "chuyển đổi" và truyền qua một loạt các phân tử trung gian bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì và mục đích chính của nó là gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu, nhận diện phân tử tín hiệu
  • B. Đáp ứng tín hiệu, tạo ra phản ứng tế bào
  • C. Truyền tin tín hiệu, chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu
  • D. Giải mã tín hiệu, phân tích thông tin từ tín hiệu

Câu 7: Giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là giai đoạn nào và điều gì xảy ra trong giai đoạn này?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu, thụ thể liên kết với hormone
  • B. Đáp ứng tín hiệu, hoạt hóa các protein và tạo đáp ứng tế bào
  • C. Truyền tin tín hiệu, phosphoryl hóa protein trung gian
  • D. Giải phóng tín hiệu, phân hủy phân tử tín hiệu

Câu 8: Thụ thể trên màng tế bào thường có bản chất là protein xuyên màng. Chúng có vai trò gì trong quá trình truyền tin và điều gì quyết định tính đặc hiệu của thụ thể?

  • A. Nhận diện và liên kết đặc hiệu với phân tử tín hiệu ngoại bào
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu vào bên trong tế bào
  • C. Tổng hợp phân tử tín hiệu bên trong tế bào
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu sau khi truyền tin

Câu 9: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có khả năng đi qua màng tế bào và liên kết với thụ thể nằm bên trong tế bào chất. Loại thụ thể này được gọi là gì và cơ chế tác động của chúng khác biệt như thế nào so với thụ thể màng?

  • A. Thụ thể enzyme, hoạt hóa enzyme trên màng
  • B. Thụ thể nội bào, tác động trực tiếp lên gene trong nhân tế bào
  • C. Thụ thể kênh ion, điều chỉnh dòng ion qua màng
  • D. Thụ thể liên kết protein G, hoạt hóa protein G trung gian

Câu 10: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể enzyme, điều gì thường xảy ra tiếp theo và kết quả trực tiếp của sự kiện này là gì?

  • A. Thụ thể thay đổi hình dạng và mở kênh ion
  • B. Thụ thể liên kết với protein G và hoạt hóa protein G
  • C. Thụ thể tự hoạt hóa enzyme hoặc hoạt hóa enzyme khác
  • D. Thụ thể di chuyển vào nhân và tác động lên DNA

Câu 11: Thụ thể liên kết protein G là một loại thụ thể màng phổ biến. Khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể này, điều gì xảy ra với protein G và vai trò của protein G trong quá trình truyền tin là gì?

  • A. Protein G bị phân hủy và giải phóng năng lượng
  • B. Protein G trực tiếp hoạt hóa kênh ion trên màng
  • C. Protein G vận chuyển phân tử tín hiệu vào tế bào
  • D. Protein G được hoạt hóa và kích hoạt các enzyme hoặc kênh ion khác

Câu 12: Trong một con đường truyền tin, các phân tử truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP và Ca2+ đóng vai trò gì và tại sao chúng được gọi là "thứ cấp"?

  • A. Khuếch đại tín hiệu ban đầu và truyền tín hiệu đến nhiều đích trong tế bào
  • B. Ổn định cấu trúc thụ thể trên màng tế bào
  • C. Vận chuyển phân tử tín hiệu đầu tiên vào tế bào chất
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu đầu tiên sau khi nhận diện

Câu 13: Một tế bào nhận được nhiều tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Làm thế nào tế bào có thể tích hợp các tín hiệu này để đưa ra một đáp ứng phù hợp và hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Phân rã tín hiệu, loại bỏ các tín hiệu không cần thiết
  • B. Hội tụ tín hiệu, tích hợp các tín hiệu để tạo đáp ứng thống nhất
  • C. Khuếch đại tín hiệu, tăng cường độ của tất cả các tín hiệu
  • D. Ức chế tín hiệu, ngăn chặn tác động của một số tín hiệu

Câu 14: Một tế bào có thể đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu trong các tình huống khác nhau hoặc ở các loại tế bào khác nhau. Điều gì giải thích cho sự linh hoạt này trong đáp ứng tế bào?

  • A. Nồng độ phân tử tín hiệu luôn thay đổi
  • B. Tất cả các tế bào đều có cùng một bộ thụ thể và con đường truyền tin
  • C. Các loại tế bào khác nhau có thể có thụ thể, con đường truyền tin và protein đáp ứng khác nhau
  • D. Phân tử tín hiệu có thể tự thay đổi cấu trúc để phù hợp với tế bào

Câu 15: Hoạt động của kênh ion trên màng tế bào có thể được điều chỉnh bởi tín hiệu ngoại bào. Điều gì xảy ra khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể kênh ion và loại đáp ứng tế bào nào thường xảy ra?

  • A. Kênh ion bị đóng hoàn toàn và ngăn chặn dòng ion
  • B. Kênh ion vận chuyển tích cực các ion ngược chiều gradient nồng độ
  • C. Kênh ion tổng hợp các ion mới bên trong tế bào
  • D. Kênh ion mở hoặc đóng, thay đổi tính thấm ion và điện thế màng

Câu 16: Nhiều con đường truyền tin nội bào liên quan đến quá trình phosphoryl hóa protein. Enzyme nào thực hiện quá trình phosphoryl hóa và enzyme nào thực hiện quá trình dephosphoryl hóa protein?

  • A. Protease và nuclease
  • B. Protein kinase và protein phosphatase
  • C. Lipase và amylase
  • D. Polymerase và ligase

Câu 17: Một ví dụ về phân tử truyền tin thứ cấp quan trọng là cAMP. Enzyme nào chịu trách nhiệm tổng hợp cAMP từ ATP và enzyme nào phân hủy cAMP?

  • A. ATP synthase và ATP hydrolase
  • B. Guanilyl cyclase và guanylyl phosphodiesterase
  • C. Adenylyl cyclase và cAMP phosphodiesterase
  • D. Phospholipase C và diacylglycerol lipase

Câu 18: Trong một con đường truyền tin sử dụng thụ thể enzyme, thụ thể tyrosine kinase hoạt động như thế nào sau khi liên kết với phân tử tín hiệu và điều gì xảy ra tiếp theo?

  • A. Thụ thể tự phosphoryl hóa và hoạt hóa các protein tín hiệu nội bào
  • B. Thụ thể mở kênh ion và cho phép dòng ion đi qua
  • C. Thụ thể liên kết với protein G và hoạt hóa protein G
  • D. Thụ thể di chuyển vào nhân và tác động lên DNA

Câu 19: Phân tử DAG (diacylglycerol) và IP3 (inositol trisphosphate) là các phân tử truyền tin thứ cấp được tạo ra từ phospholipid màng nhờ enzyme phospholipase C. Chúng có vai trò gì trong truyền tin?

  • A. DAG hoạt hóa kênh Ca2+ trên màng, IP3 ức chế bơm Ca2+
  • B. IP3 giải phóng Ca2+ từ lưới nội chất, DAG hoạt hóa protein kinase C
  • C. Cả hai đều hoạt hóa adenylyl cyclase để tạo cAMP
  • D. Cả hai đều ức chế protein phosphatase để duy trì phosphoryl hóa protein

Câu 20: Đáp ứng tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng, từ thay đổi biểu hiện gene đến thay đổi hoạt động enzyme hoặc hình dạng tế bào. Hãy cho biết một ví dụ về đáp ứng tế bào liên quan đến thay đổi biểu hiện gene.

  • A. Co cơ khi tế bào cơ nhận tín hiệu thần kinh
  • B. Tăng tốc độ phân giải glucose khi tế bào gan nhận insulin
  • C. Tổng hợp protein mới khi tế bào nhận hormone steroid
  • D. Mở kênh ion khi tế bào thần kinh nhận chất dẫn truyền thần kinh

Câu 21: Sự chấm dứt tín hiệu là một phần quan trọng của quá trình truyền tin tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu tín hiệu không được chấm dứt và hậu quả có thể là gì?

  • A. Tế bào trở nên nhạy cảm hơn với các tín hiệu khác
  • B. Quá trình truyền tin trở nên nhanh hơn và hiệu quả hơn
  • C. Tế bào không thể đáp ứng với các tín hiệu mới khác
  • D. Dẫn đến đáp ứng tế bào kéo dài và có thể gây hại cho tế bào/cơ thể

Câu 22: Cơ chế nào sau đây giúp chấm dứt tín hiệu truyền tin tế bào sau khi đáp ứng đã được tạo ra?

  • A. Phân hủy hoặc loại bỏ phân tử tín hiệu, bất hoạt thụ thể
  • B. Tăng cường khuếch đại tín hiệu để đáp ứng mạnh hơn
  • C. Tăng số lượng thụ thể trên màng tế bào
  • D. Chuyển đổi thụ thể sang dạng hoạt động vĩnh viễn

Câu 23: Hãy phân tích vai trò của protein phosphatase trong việc điều chỉnh các con đường truyền tin nội bào. Chúng hoạt động ngược lại với enzyme nào và tác động của chúng là gì?

  • A. Adenylyl cyclase, tổng hợp cAMP và tăng cường tín hiệu
  • B. Protein kinase, loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein và bất hoạt protein
  • C. Phospholipase C, tạo DAG và IP3 và khuếch đại tín hiệu
  • D. Protein G, hoạt hóa enzyme và kênh ion và duy trì tín hiệu

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nội bào về vị trí, loại phân tử tín hiệu liên kết và cơ chế tác động.

  • A. Thụ thể màng ở trong tế bào chất, liên kết ligand tan trong lipid, tác động trực tiếp lên enzyme; thụ thể nội bào ở bề mặt tế bào, liên kết ligand tan trong nước, truyền tín hiệu qua kênh ion
  • B. Cả hai loại thụ thể đều ở trên màng tế bào, chỉ khác nhau về cấu trúc protein
  • C. Thụ thể màng ở bề mặt tế bào, liên kết ligand tan trong nước, truyền tín hiệu qua trung gian; thụ thể nội bào trong tế bào chất/nhân, liên kết ligand tan trong lipid, tác động trực tiếp lên gene
  • D. Cả hai loại thụ thể đều ở trong tế bào chất, chỉ khác nhau về loại ligand liên kết

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng một chất ức chế đặc hiệu enzyme adenylyl cyclase. Điều gì sẽ xảy ra với con đường truyền tin sử dụng thụ thể liên kết protein G và phân tử truyền tin thứ cấp cAMP?

  • A. Sự tổng hợp cAMP sẽ tăng lên, con đường truyền tin qua cAMP được tăng cường
  • B. Con đường truyền tin qua DAG và IP3 sẽ được kích hoạt thay thế
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến con đường truyền tin vì có các con đường khác bù trừ
  • D. Sự tổng hợp cAMP sẽ bị ức chế, con đường truyền tin qua cAMP bị gián đoạn

Câu 26: Một đột biến gene làm cho protein thụ thể tyrosine kinase trở nên hoạt động liên tục, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Hậu quả có thể là gì đối với tế bào và cơ thể?

  • A. Tế bào trở nên không đáp ứng với bất kỳ tín hiệu nào
  • B. Tăng sinh tế bào không kiểm soát, có thể dẫn đến ung thư
  • C. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis)
  • D. Không có hậu quả đáng kể vì các cơ chế kiểm soát khác sẽ bù trừ

Câu 27: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền tin tế bào theo thứ tự đúng:

  • A. Đáp ứng tín hiệu → Truyền tin tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tin tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu
  • C. Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tin tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu
  • D. Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu → Truyền tin tín hiệu

Câu 28: Biểu đồ sau đây mô tả sự thay đổi nồng độ cAMP trong tế bào sau khi tế bào nhận tín hiệu hormone. Dựa vào biểu đồ, hãy phân tích điều gì đang xảy ra với nồng độ cAMP theo thời gian.

  • A. Nồng độ cAMP tăng nhanh sau khi nhận tín hiệu do hoạt hóa adenylyl cyclase, sau đó giảm dần do hoạt động của phosphodiesterase
  • B. Nồng độ cAMP giảm nhanh sau khi nhận tín hiệu do ức chế adenylyl cyclase, sau đó tăng dần do hoạt động của phosphodiesterase
  • C. Nồng độ cAMP duy trì ổn định sau khi nhận tín hiệu, cho thấy không có sự thay đổi trong hoạt động của enzyme
  • D. Nồng độ cAMP dao động không đều, không có xu hướng rõ ràng

Câu 29: Cho một tế bào không có khả năng sản xuất protein G hoạt động. Tế bào này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi nhận các tín hiệu mà bình thường sử dụng thụ thể liên kết protein G?

  • A. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng con đường truyền tin thụ thể enzyme thay thế
  • B. Tế bào sẽ không thể truyền tin qua con đường thụ thể liên kết protein G
  • C. Tế bào vẫn có thể đáp ứng nhưng chậm hơn bình thường
  • D. Tế bào sẽ chết do không thể nhận tín hiệu

Câu 30: Trong quá trình phát triển phôi, các tế bào cần "giao tiếp" với nhau để phối hợp sự phân hóa và hình thành mô, cơ quan. Hình thức truyền tin nào đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí và số phận của tế bào trong phôi đang phát triển?

  • A. Truyền tin nội tiết, điều phối sự phát triển toàn bộ phôi
  • B. Truyền tin synapse, hình thành hệ thần kinh sớm nhất
  • C. Chỉ truyền tin trực tiếp qua khe hở, đảm bảo sự đồng bộ của tế bào
  • D. Truyền tin cận tiết và truyền tin trực tiếp, đảm bảo tương tác cục bộ và chính xác giữa các tế bào lân cận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, các tế bào 'giao tiếp' với nhau để phối hợp hoạt động. Hình thức 'giao tiếp' nào sau đây cho phép các tế bào lân cận trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ hoặc ion thông qua các kênh protein đặc biệt, đảm bảo sự phối hợp nhanh chóng trong một vùng mô nhỏ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một tế bào tiết ra phân tử tín hiệu, phân tử này chỉ tác động lên chính tế bào tiết và các tế bào đích rất gần kề. Hình thức truyền tin này được gọi là gì và nó có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển theo máu đến các tế bào khắp cơ thể để điều chỉnh lượng đường huyết. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào và đặc điểm chính của hình thức này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại synapse thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào thần kinh trước synapse và tác động lên tế bào thần kinh sau synapse hoặc tế bào cơ. Đây là hình thức truyền tin nào và yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của tín hiệu tại synapse?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình truyền tin tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào liên quan đến việc phân tử tín hiệu gắn vào protein thụ thể đặc hiệu, khởi đầu cho chuỗi các phản ứng tiếp theo trong tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sau khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể, thông tin được 'chuyển đổi' và truyền qua một loạt các phân tử trung gian bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì và mục đích chính của nó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là giai đoạn nào và điều gì xảy ra trong giai đoạn này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Thụ thể trên màng tế bào thường có bản chất là protein xuyên màng. Chúng có vai trò gì trong quá trình truyền tin và điều gì quyết định tính đặc hiệu của thụ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có khả năng đi qua màng tế bào và liên kết với thụ thể nằm bên trong tế bào chất. Loại thụ thể này được gọi là gì và cơ chế tác động của chúng khác biệt như thế nào so với thụ thể màng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể enzyme, điều gì thường xảy ra tiếp theo và kết quả trực tiếp của sự kiện này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thụ thể liên kết protein G là một loại thụ thể màng phổ biến. Khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể này, điều gì xảy ra với protein G và vai trò của protein G trong quá trình truyền tin là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một con đường truyền tin, các phân tử truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP và Ca2+ đóng vai trò gì và tại sao chúng được gọi là 'thứ cấp'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một tế bào nhận được nhiều tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Làm thế nào tế bào có thể tích hợp các tín hiệu này để đưa ra một đáp ứng phù hợp và hiện tượng này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một tế bào có thể đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu trong các tình huống khác nhau hoặc ở các loại tế bào khác nhau. Điều gì giải thích cho sự linh hoạt này trong đáp ứng tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hoạt động của kênh ion trên màng tế bào có thể được điều chỉnh bởi tín hiệu ngoại bào. Điều gì xảy ra khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể kênh ion và loại đáp ứng tế bào nào thường xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhiều con đường truyền tin nội bào liên quan đến quá trình phosphoryl hóa protein. Enzyme nào thực hiện quá trình phosphoryl hóa và enzyme nào thực hiện quá trình dephosphoryl hóa protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một ví dụ về phân tử truyền tin thứ cấp quan trọng là cAMP. Enzyme nào chịu trách nhiệm tổng hợp cAMP từ ATP và enzyme nào phân hủy cAMP?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một con đường truyền tin sử dụng thụ thể enzyme, thụ thể tyrosine kinase hoạt động như thế nào sau khi liên kết với phân tử tín hiệu và điều gì xảy ra tiếp theo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tử DAG (diacylglycerol) và IP3 (inositol trisphosphate) là các phân tử truyền tin thứ cấp được tạo ra từ phospholipid màng nhờ enzyme phospholipase C. Chúng có vai trò gì trong truyền tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đáp ứng tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng, từ thay đổi biểu hiện gene đến thay đổi hoạt động enzyme hoặc hình dạng tế bào. Hãy cho biết một ví dụ về đáp ứng tế bào liên quan đến thay đổi biểu hiện gene.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự chấm dứt tín hiệu là một phần quan trọng của quá trình truyền tin tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu tín hiệu không được chấm dứt và hậu quả có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cơ chế nào sau đây giúp chấm dứt tín hiệu truyền tin tế bào sau khi đáp ứng đã được tạo ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hãy phân tích vai trò của protein phosphatase trong việc điều chỉnh các con đường truyền tin nội bào. Chúng hoạt động ngược lại với enzyme nào và tác động của chúng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nội bào về vị trí, loại phân tử tín hiệu liên kết và cơ chế tác động.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng một chất ức chế đặc hiệu enzyme adenylyl cyclase. Điều gì sẽ xảy ra với con đường truyền tin sử dụng thụ thể liên kết protein G và phân tử truyền tin thứ cấp cAMP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một đột biến gene làm cho protein thụ thể tyrosine kinase trở nên hoạt động liên tục, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Hậu quả có thể là gì đối với tế bào và cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền tin tế bào theo thứ tự đúng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biểu đồ sau đây mô tả sự thay đổi nồng độ cAMP trong tế bào sau khi tế bào nhận tín hiệu hormone. Dựa vào biểu đồ, hãy phân tích điều gì đang xảy ra với nồng độ cAMP theo thời gian.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho một tế bào không có khả năng sản xuất protein G hoạt động. Tế bào này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi nhận các tín hiệu mà bình thường sử dụng thụ thể liên kết protein G?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong quá trình phát triển phôi, các tế bào cần 'giao tiếp' với nhau để phối hợp sự phân hóa và hình thành mô, cơ quan. Hình thức truyền tin nào đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí và số phận của tế bào trong phôi đang phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức truyền tin tế bào nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, trong đó tế bào tiết chất tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào lân cận?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin trực tiếp
  • D. Truyền tin synapse

Câu 2: Insulin là một hormone có bản chất là protein, khi được tiết ra từ tuyến tụy, nó sẽ di chuyển theo máu đến các tế bào đích ở gan và cơ. Hình thức truyền tin này được gọi là gì?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin trực tiếp
  • D. Truyền tin synapse

Câu 3: Trong truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật, cấu trúc nào sau đây đóng vai trò cầu nối, cho phép các phân tử nhỏ và ion di chuyển trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác?

  • A. Desmosomes
  • B. Màng tế bào
  • C. Thụ thể bề mặt tế bào
  • D. Cầu nối khe (Gap junctions)

Câu 4: Cho sơ đồ đơn giản về quá trình truyền tin tế bào: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Chất truyền tin thứ hai → Đáp ứng tế bào. Chất truyền tin thứ hai có vai trò gì trong quá trình này?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoại bào
  • B. Gắn đặc hiệu với phân tử tín hiệu
  • C. Truyền và khuếch đại tín hiệu vào bên trong tế bào
  • D. Trực tiếp tạo ra đáp ứng tế bào

Câu 5: Loại thụ thể nào sau đây thường liên kết với các phân tử tín hiệu là protein lớn, ưa nước và không thể dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào?

  • A. Thụ thể trên màng tế bào
  • B. Thụ thể trong tế bào chất
  • C. Thụ thể trong nhân tế bào
  • D. Thụ thể trên lưới nội chất

Câu 6: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có khả năng đi qua màng tế bào và tác động trực tiếp lên thụ thể nằm bên trong tế bào. Điều này là do đặc tính nào của hormone steroid?

  • A. Kích thước phân tử lớn
  • B. Bản chất kỵ nước (tan trong lipid)
  • C. Mang điện tích âm
  • D. Có khả năng liên kết với protein vận chuyển đặc biệt

Câu 7: Khi một phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể trên màng tế bào, điều gì xảy ra tiếp theo trong giai đoạn truyền tin?

  • A. Thụ thể bị phân hủy hoàn toàn
  • B. Phân tử tín hiệu được vận chuyển vào tế bào chất
  • C. Thụ thể thay đổi hình dạng và hoạt hóa các protein khác
  • D. Tế bào ngừng hoạt động trao đổi chất

Câu 8: Phosphoryl hóa protein là một cơ chế phổ biến trong quá trình truyền tin tế bào. Enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc phosphoryl hóa protein?

  • A. Protein phosphatase
  • B. Protein kinase
  • C. ATPase
  • D. Lipase

Câu 9: Protein phosphatase có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Phosphoryl hóa protein
  • B. Khuếch đại tín hiệu
  • C. Vận chuyển protein qua màng
  • D. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein

Câu 10: Đáp ứng tế bào trong quá trình truyền tin có thể dẫn đến những thay đổi nào sau đây trong tế bào?

  • A. Thay đổi biểu hiện gene, hoạt tính enzyme, hoặc sự di chuyển của tế bào
  • B. Chỉ thay đổi hình dạng của tế bào
  • C. Luôn dẫn đến sự phân chia tế bào
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màng tế bào

Câu 11: Một tế bào có thể đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu trong các điều kiện khác nhau. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Kích thước của phân tử tín hiệu
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu trong môi trường
  • C. Loại thụ thể và con đường truyền tin nội bào của tế bào
  • D. Khoảng cách giữa tế bào tiết và tế bào đích

Câu 12: Trong một con đường truyền tin, sự khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào?

  • B. Giai đoạn truyền tin
  • C. Giai đoạn đáp ứng
  • D. Giai đoạn kết thúc tín hiệu

Câu 13: Tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh không kiểm soát. Rối loạn trong con đường truyền tin nào sau đây có thể góp phần vào sự phát triển của ung thư?

  • A. Con đường truyền tin điều khiển chu kỳ tế bào và tăng trưởng
  • B. Con đường truyền tin cảm nhận đau
  • C. Con đường truyền tin điều hòa huyết áp
  • D. Con đường truyền tin miễn dịch

Câu 14: Một loại thuốc ức chế protein kinase được sử dụng trong điều trị ung thư. Thuốc này tác động vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận tín hiệu
  • B. Giai đoạn truyền tin
  • C. Giai đoạn đáp ứng tín hiệu
  • D. Giai đoạn kết thúc tín hiệu

Câu 15: Trong truyền tin synapse, chất truyền tin hóa học (neurotransmitter) được giải phóng từ tế bào thần kinh nào?

  • A. Tế bào thần kinh tiền synapse
  • B. Tế bào thần kinh hậu synapse
  • C. Tế bào thần kinh đệm
  • D. Tế bào cơ

Câu 16: Sau khi chất truyền tin hóa học gắn vào thụ thể trên màng tế bào thần kinh hậu synapse, điều gì xảy ra tiếp theo để truyền tín hiệu?

  • A. Chất truyền tin hóa học được tái hấp thu vào tế bào tiền synapse
  • B. Thụ thể bị bất hoạt ngay lập tức
  • C. Kênh ion trên màng tế bào hậu synapse mở hoặc đóng
  • D. Màng tế bào hậu synapse bị phá vỡ

Câu 17: Vì sao quá trình truyền tin tế bào cần được điều hòa và kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào
  • B. Để đảm bảo đáp ứng tế bào chính xác và phù hợp với điều kiện môi trường
  • C. Để tế bào có thể giao tiếp với nhiều loại tế bào khác nhau
  • D. Để ngăn chặn sự xâm nhập của virus

Câu 18: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Sự gắn kết của phân tử tín hiệu với thụ thể
  • B. Sự hoạt hóa protein kinase
  • C. Sự tạo ra chất truyền tin thứ hai
  • D. Sự bất hoạt của thụ thể và loại bỏ phân tử tín hiệu

Câu 19: Cho ví dụ về một đáp ứng tế bào nhanh chóng đối với tín hiệu. Đáp ứng này thường liên quan đến sự thay đổi nào trong tế bào?

  • C. Thay đổi hoạt tính của protein hiện có
  • D. Thay đổi hình dạng tế bào

Câu 20: Đáp ứng tế bào chậm thường liên quan đến sự thay đổi nào trong tế bào và mất bao lâu để xảy ra?

  • A. Thay đổi biểu hiện gene, mất nhiều thời gian hơn
  • B. Thay đổi hoạt tính của protein hiện có, mất ít thời gian hơn
  • C. Thay đổi tính thấm màng, xảy ra ngay lập tức
  • D. Thay đổi điện thế màng, xảy ra trong vài giây

Câu 21: Trong thí nghiệm, người ta sử dụng một chất hóa học ức chế thụ thể của hormone X trên bề mặt tế bào. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với hormone X?

  • B. Tế bào sẽ không đáp ứng với hormone X
  • C. Tế bào sẽ đáp ứng mạnh mẽ hơn với hormone X
  • D. Tế bào sẽ chết ngay lập tức

Câu 22: Một đột biến gene làm cho protein thụ thể trên màng tế bào luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu gắn vào. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào liên tục nhận tín hiệu và có đáp ứng không kiểm soát
  • B. Tế bào không thể đáp ứng với bất kỳ tín hiệu nào
  • C. Tế bào sẽ phân chia chậm hơn bình thường
  • D. Tế bào sẽ trở nên kháng lại tất cả các loại thuốc

Câu 23: Trong cơ thể, tế bào bạch cầu giao tiếp với tế bào đích thông qua hình thức truyền tin nào khi chúng di chuyển đến vị trí viêm nhiễm để tiêu diệt vi khuẩn?

  • D. Truyền tin cận tiết và nội tiết

Câu 24: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra nhiều đáp ứng khác nhau trong cùng một tế bào?

  • B. Phân tử tín hiệu có thể hoạt hóa nhiều con đường truyền tin khác nhau
  • C. Tế bào có nhiều loại thụ thể khác nhau cho cùng một tín hiệu
  • D. Nồng độ phân tử tín hiệu thay đổi liên tục

Câu 25: Trong quá trình phát triển phôi, các tế bào sử dụng hình thức truyền tin nào để phối hợp và định hướng sự phát triển của các mô và cơ quan?

  • D. Tất cả các hình thức truyền tin: trực tiếp, cận tiết, nội tiết và synapse

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào mất khả năng tạo ra protein thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu?

  • C. Tế bào sẽ không thể nhận biết và đáp ứng với phân tử tín hiệu đó
  • D. Tế bào sẽ tự sản xuất phân tử tín hiệu đó để bù đắp

Câu 27: Hiện tượng "nói chuyện giữa tế bào" (cell communication) còn được gọi là gì?

  • B. Truyền tin tế bào (Cell signaling)
  • C. Trao đổi chất tế bào (Cellular metabolism)
  • D. Vận chuyển tế bào (Cellular transport)

Câu 28: Trong hình thức truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu thường được vận chuyển đến tế bào đích thông qua hệ thống nào?

  • A. Hệ tuần hoàn (máu)
  • B. Hệ thần kinh
  • C. Hệ tiêu hóa
  • D. Hệ bạch huyết

Câu 29: Loại liên kết giữa tế bào nào cho phép truyền tin trực tiếp ở tế bào thực vật?

  • C. Plasmodesmata
  • D. Vách tế bào

Câu 30: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền tin tế bào theo thứ tự đúng: (1) Đáp ứng tế bào, (2) Truyền tin, (3) Tiếp nhận tín hiệu.

  • A. (1) → (2) → (3)
  • B. (3) → (2) → (1)
  • C. (2) → (3) → (1)
  • D. (3) → (1) → (2)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hình thức truyền tin tế bào nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, trong đó tế bào tiết chất tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào lân cận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Insulin là một hormone có bản chất là protein, khi được tiết ra từ tuyến tụy, nó sẽ di chuyển theo máu đến các tế bào đích ở gan và cơ. Hình thức truyền tin này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật, cấu trúc nào sau đây đóng vai trò cầu nối, cho phép các phân tử nhỏ và ion di chuyển trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho sơ đồ đơn giản về quá trình truyền tin tế bào: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Chất truyền tin thứ hai → Đáp ứng tế bào. Chất truyền tin thứ hai có vai trò gì trong quá trình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Loại thụ thể nào sau đây thường liên kết với các phân tử tín hiệu là protein lớn, ưa nước và không thể dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có khả năng đi qua màng tế bào và tác động trực tiếp lên thụ thể nằm bên trong tế bào. Điều này là do đặc tính nào của hormone steroid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi một phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể trên màng tế bào, điều gì xảy ra tiếp theo trong giai đoạn truyền tin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phosphoryl hóa protein là một cơ chế phổ biến trong quá trình truyền tin tế bào. Enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc phosphoryl hóa protein?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Protein phosphatase có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đáp ứng tế bào trong quá trình truyền tin có thể dẫn đến những thay đổi nào sau đây trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một tế bào có thể đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu trong các điều kiện khác nhau. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một con đường truyền tin, sự khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh không kiểm soát. Rối loạn trong con đường truyền tin nào sau đây có thể góp phần vào sự phát triển của ung thư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một loại thuốc ức chế protein kinase được sử dụng trong điều trị ung thư. Thuốc này tác động vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong truyền tin synapse, chất truyền tin hóa học (neurotransmitter) được giải phóng từ tế bào thần kinh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Sau khi chất truyền tin hóa học gắn vào thụ thể trên màng tế bào thần kinh hậu synapse, điều gì xảy ra tiếp theo để truyền tín hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vì sao quá trình truyền tin tế bào cần được điều hòa và kiểm soát chặt chẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của quá trình truyền tin tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho ví dụ về một đáp ứng tế bào nhanh chóng đối với tín hiệu. Đáp ứng này thường liên quan đến sự thay đổi nào trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đáp ứng tế bào chậm thường liên quan đến sự thay đổi nào trong tế bào và mất bao lâu để xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong thí nghiệm, người ta sử dụng một chất hóa học ức chế thụ thể của hormone X trên bề mặt tế bào. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với hormone X?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một đột biến gene làm cho protein thụ thể trên màng tế bào luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu gắn vào. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong cơ thể, tế bào bạch cầu giao tiếp với tế bào đích thông qua hình thức truyền tin nào khi chúng di chuyển đến vị trí viêm nhiễm để tiêu diệt vi khuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra nhiều đáp ứng khác nhau trong cùng một tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong quá trình phát triển phôi, các tế bào sử dụng hình thức truyền tin nào để phối hợp và định hướng sự phát triển của các mô và cơ quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào mất khả năng tạo ra protein thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hiện tượng 'nói chuyện giữa tế bào' (cell communication) còn được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hình thức truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu thường được vận chuyển đến tế bào đích thông qua hệ thống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Loại liên kết giữa tế bào nào cho phép truyền tin trực tiếp ở tế bào thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền tin tế bào theo thứ tự đúng: (1) Đáp ứng tế bào, (2) Truyền tin, (3) Tiếp nhận tín hiệu.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, các tế bào giao tiếp với nhau để phối hợp hoạt động. Hình thức truyền tin nào cho phép các tế bào lân cận trao đổi trực tiếp các chất và tín hiệu thông qua cầu sinh chất?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 2: Một tế bào tiết ra phân tử tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào đích nằm gần nó. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 3: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển trong máu đến các tế bào khắp cơ thể để điều chỉnh đường huyết. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 4: Tại một synapse hóa học, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào thần kinh này và tác động lên tế bào thần kinh kế tiếp. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 5: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào mà phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tín hiệu
  • C. Đáp ứng tín hiệu
  • D. Giải phóng tín hiệu

Câu 6: Thụ thể trên màng tế bào thường có bản chất là loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 7: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có thụ thể nằm ở đâu trong tế bào?

  • A. Trên màng tế bào
  • B. Trong tế bào chất
  • C. Trong nhân tế bào
  • D. Trên lưới nội chất

Câu 8: Khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, điều gì xảy ra tiếp theo trong giai đoạn truyền tín hiệu?

  • A. Tế bào chết đi theo chương trình
  • B. Hoạt hóa các protein truyền tin nội bào
  • C. Phân tử tín hiệu bị phân hủy
  • D. Thụ thể bị loại bỏ khỏi màng tế bào

Câu 9: Con đường truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thủy phân lipid
  • B. Phản ứng khử carboxyl
  • C. Phản ứng phosphoryl hóa protein
  • D. Phản ứng trùng ngưng carbohydrate

Câu 10: Trong giai đoạn đáp ứng tín hiệu, tế bào có thể thực hiện những loại đáp ứng nào?

  • A. Chỉ thay đổi hình dạng tế bào
  • B. Chỉ thay đổi hoạt tính enzyme
  • C. Chỉ thay đổi biểu hiện gene
  • D. Thay đổi biểu hiện gene, hoạt tính enzyme, hoặc hình dạng tế bào

Câu 11: Vì sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?

  • A. Do nồng độ phân tử tín hiệu khác nhau
  • B. Do kích thước tế bào khác nhau
  • C. Do loại thụ thể và con đường truyền tin khác nhau
  • D. Do tốc độ phân bào khác nhau

Câu 12: Trong một con đường truyền tin, protein kinase đóng vai trò gì?

  • A. Phosphoryl hóa protein khác
  • B. Thủy phân ATP
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Vận chuyển ion qua màng

Câu 13: Protein phosphatase có chức năng đối ngược với protein kinase như thế nào trong truyền tin?

  • A. Phosphoryl hóa protein
  • B. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein
  • C. Liên kết với phân tử tín hiệu
  • D. Thay đổi hình dạng thụ thể

Câu 14: Chất truyền tin thứ hai (second messenger) có vai trò gì trong truyền tin nội bào?

  • A. Liên kết trực tiếp với thụ thể
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu vào tế bào
  • C. Khuếch đại tín hiệu và truyền tin nội bào
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu

Câu 15: cAMP là một ví dụ về chất truyền tin thứ hai. Nó được tạo ra từ phân tử nào dưới tác động của enzyme adenylate cyclase?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 16: Ion calcium (Ca2+) cũng đóng vai trò là chất truyền tin thứ hai. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được duy trì ở mức nào so với bên ngoài tế bào và trong lưới nội chất?

  • A. Thấp hơn
  • B. Cao hơn
  • C. Tương đương
  • D. Thay đổi liên tục

Câu 17: Phân tử tín hiệu NO (nitric oxide) có đặc điểm gì khác biệt so với hầu hết các phân tử tín hiệu khác?

  • A. Là một protein lớn
  • B. Tan tốt trong nước
  • C. Cần thụ thể trên màng tế bào để tác động
  • D. Là chất khí và khuếch tán qua màng tế bào

Câu 18: Một loại thuốc ức chế protein kinase có thể ảnh hưởng đến quá trình truyền tin tế bào như thế nào?

  • A. Tăng cường truyền tín hiệu
  • B. Giảm hoặc ngăn chặn truyền tín hiệu
  • C. Thay đổi loại thụ thể
  • D. Tăng sản xuất phân tử tín hiệu

Câu 19: Trong thí nghiệm, người ta loại bỏ thụ thể của một loại hormone trên bề mặt tế bào. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với hormone đó?

  • A. Đáp ứng tế bào sẽ mạnh hơn bình thường
  • B. Tế bào sẽ đáp ứng theo cách khác
  • C. Tế bào sẽ không đáp ứng với hormone
  • D. Tế bào sẽ tự tạo ra thụ thể mới

Câu 20: Hiện tượng "nói chuyện giữa tế bào" (cell communication) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào ở sinh vật đa bào?

  • A. Sinh sản vô tính
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Quang hợp
  • D. Phát triển và phối hợp hoạt động của cơ thể

Câu 21: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại phân tử tín hiệu sử dụng
  • B. Khoảng cách tín hiệu di chuyển đến tế bào đích
  • C. Loại thụ thể tiếp nhận tín hiệu
  • D. Giai đoạn của quá trình truyền tin

Câu 22: Trong một con đường truyền tin tín hiệu, sự khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tín hiệu
  • C. Đáp ứng tín hiệu
  • D. Kết thúc tín hiệu

Câu 23: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của tín hiệu trong truyền tin tế bào?

  • A. Thụ thể đặc hiệu trên tế bào đích
  • B. Loại phân tử tín hiệu
  • C. Nồng độ phân tử tín hiệu
  • D. Vị trí tế bào tiết tín hiệu

Câu 24: Một đột biến gene làm cho protein thụ thể luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Hậu quả có thể là gì?

  • A. Tế bào không đáp ứng với tín hiệu
  • B. Đáp ứng tế bào diễn ra chậm hơn
  • C. Đáp ứng tế bào diễn ra liên tục và không kiểm soát
  • D. Tế bào tự hủy

Câu 25: Cho sơ đồ một con đường truyền tin: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein G → Enzyme A → Chất truyền tin thứ hai → Đáp ứng tế bào. Enzyme A trong sơ đồ này có vai trò gì?

  • B. Sản xuất chất truyền tin thứ hai
  • C. Hoạt hóa thụ thể
  • D. Gây ra đáp ứng tế bào

Câu 26: Nếu một tế bào mất khả năng sản xuất protein phosphatase, điều gì sẽ xảy ra với các con đường truyền tin sử dụng phosphoryl hóa protein?

  • A. Con đường truyền tin bị ức chế hoàn toàn
  • B. Con đường truyền tin hoạt động nhanh hơn bình thường
  • C. Con đường truyền tin không bị ảnh hưởng
  • D. Con đường truyền tin hoạt động kéo dài và không được kiểm soát

Câu 27: Loại thụ thể nào thường hoạt động bằng cách tự phosphoryl hóa khi liên kết với phân tử tín hiệu?

  • A. Thụ thể kênh ion
  • B. Thụ thể liên kết protein G
  • C. Thụ thể tyrosine kinase
  • D. Thụ thể nội bào

Câu 28: Trong cơ chế truyền tin qua thụ thể liên kết protein G, protein G hoạt hóa enzyme adenylate cyclase. Enzyme này sau đó làm tăng nồng độ chất truyền tin thứ hai nào?

  • A. cAMP
  • B. Ca2+
  • C. IP3
  • D. DAG

Câu 29: Tế bào ung thư thường có những bất thường trong quá trình truyền tin tế bào. Bất thường nào sau đây có thể dẫn đến sự tăng sinh tế bào không kiểm soát?

  • A. Giảm hoạt động của thụ thể
  • B. Hoạt hóa liên tục các con đường truyền tin thúc đẩy phân bào
  • C. Mất khả năng tiếp nhận tín hiệu từ môi trường
  • D. Tăng cường cơ chế ức chế phân bào

Câu 30: Nghiên cứu về truyền tin tế bào có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực y học, đặc biệt trong việc phát triển loại thuốc nào?

  • A. Thuốc kháng sinh
  • B. Vaccine
  • C. Thuốc điều trị các bệnh do rối loạn truyền tin
  • D. Vitamin và khoáng chất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, các tế bào giao tiếp với nhau để phối hợp hoạt động. Hình thức truyền tin nào cho phép các tế bào lân cận trao đổi trực tiếp các chất và tín hiệu thông qua cầu sinh chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một tế bào tiết ra phân tử tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào đích nằm gần nó. Đây là hình thức truyền tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển trong máu đến các tế bào khắp cơ thể để điều chỉnh đường huyết. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại một synapse hóa học, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào thần kinh này và tác động lên tế bào thần kinh kế tiếp. Đây là hình thức truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào mà phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Thụ thể trên màng tế bào thường có bản chất là loại phân tử sinh học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có thụ thể nằm ở đâu trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, điều gì xảy ra tiếp theo trong giai đoạn truyền tín hiệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Con đường truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các phản ứng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong giai đoạn đáp ứng tín hiệu, tế bào có thể thực hiện những loại đáp ứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vì sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong một con đường truyền tin, protein kinase đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Protein phosphatase có chức năng đối ngược với protein kinase như thế nào trong truyền tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chất truyền tin thứ hai (second messenger) có vai trò gì trong truyền tin nội bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: cAMP là một ví dụ về chất truyền tin thứ hai. Nó được tạo ra từ phân tử nào dưới tác động của enzyme adenylate cyclase?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ion calcium (Ca2+) cũng đóng vai trò là chất truyền tin thứ hai. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được duy trì ở mức nào so với bên ngoài tế bào và trong lưới nội chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tử tín hiệu NO (nitric oxide) có đặc điểm gì khác biệt so với hầu hết các phân tử tín hiệu khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một loại thuốc ức chế protein kinase có thể ảnh hưởng đến quá trình truyền tin tế bào như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong thí nghiệm, người ta loại bỏ thụ thể của một loại hormone trên bề mặt tế bào. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với hormone đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hiện tượng 'nói chuyện giữa tế bào' (cell communication) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào ở sinh vật đa bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một con đường truyền tin tín hiệu, sự khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của tín hiệu trong truyền tin tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một đột biến gene làm cho protein thụ thể luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Hậu quả có thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho sơ đồ một con đường truyền tin: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein G → Enzyme A → Chất truyền tin thứ hai → Đáp ứng tế bào. Enzyme A trong sơ đồ này có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu một tế bào mất khả năng sản xuất protein phosphatase, điều gì sẽ xảy ra với các con đường truyền tin sử dụng phosphoryl hóa protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Loại thụ thể nào thường hoạt động bằng cách tự phosphoryl hóa khi liên kết với phân tử tín hiệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong cơ chế truyền tin qua thụ thể liên kết protein G, protein G hoạt hóa enzyme adenylate cyclase. Enzyme này sau đó làm tăng nồng độ chất truyền tin thứ hai nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tế bào ung thư thường có những bất thường trong quá trình truyền tin tế bào. Bất thường nào sau đây có thể dẫn đến sự tăng sinh tế bào không kiểm soát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nghiên cứu về truyền tin tế bào có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực y học, đặc biệt trong việc phát triển loại thuốc nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, hình thức truyền tin nào cho phép các tế bào lân cận trao đổi trực tiếp các ion hoặc phân tử nhỏ thông qua các kênh protein đặc biệt, đảm bảo sự phối hợp nhanh chóng trong một nhóm tế bào?

  • A. Truyền tin trực tiếp qua cầu nối khe (Gap junction)
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • D. Truyền tin qua synapse hóa học

Câu 2: Xét một tế bào đích nhận tín hiệu hormone steroid. Loại thụ thể nào sau đây sẽ tiếp nhận tín hiệu này và vị trí thụ thể đó nằm ở đâu trong tế bào?

  • A. Thụ thể trên màng tế bào; nằm trên bề mặt màng sinh chất
  • B. Thụ thể nội bào; nằm trong tế bào chất hoặc nhân tế bào
  • C. Thụ thể enzyme; gắn liền với protein kinase trên màng tế bào
  • D. Thụ thể kênh ion; tạo thành kênh trên màng tế bào

Câu 3: Trong quá trình truyền tin tế bào, giai đoạn "truyền tin" có vai trò chính là gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoại bào vào tế bào
  • B. Gắn kết phân tử tín hiệu với thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào
  • C. Khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu thành chuỗi các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào
  • D. Tạo ra đáp ứng đặc hiệu của tế bào đối với tín hiệu đã nhận

Câu 4: Một loại thuốc ức chế hoạt động của protein G. Nếu một tế bào nhận tín hiệu thông qua thụ thể liên kết protein G, điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này bị xử lý bằng thuốc?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường đáp ứng với tín hiệu do protein G bị ức chế.
  • B. Thụ thể sẽ tự động hoạt hóa con đường truyền tin mà không cần protein G.
  • C. Tế bào vẫn có thể đáp ứng với tín hiệu thông qua các con đường khác.
  • D. Tế bào sẽ không thể truyền tín hiệu từ thụ thể vào bên trong tế bào.

Câu 5: Phân tử truyền tin thứ cấp cAMP được tạo ra từ ATP nhờ enzyme nào?

  • A. Phospholipase C
  • B. Adenylate cyclase
  • C. Protein kinase A
  • D. Guanilate cyclase

Câu 6: Trong con đường truyền tin qua thụ thể enzyme tyrosine kinase, điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể?

  • A. Thụ thể dimer hóa và tự phosphoryl hóa
  • B. Thụ thể phân cắt thành các đoạn nhỏ hơn
  • C. Thụ thể liên kết với protein G hoạt hóa
  • D. Thụ thể mở kênh ion trên màng tế bào

Câu 7: Một tế bào ung thư phát triển khả năng tự sản xuất và tiết ra các yếu tố sinh trưởng kích thích chính sự tăng sinh của nó. Đây là một ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin trực tiếp
  • D. Truyền tin tự tiết (Autocrine signaling)

Câu 8: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của quá trình truyền tin tế bào, tức là tại sao một tín hiệu cụ thể chỉ gây ra đáp ứng ở một số loại tế bào nhất định?

  • A. Nồng độ của phân tử tín hiệu trong máu
  • B. Sự hiện diện của thụ thể đặc hiệu trên tế bào đích
  • C. Khoảng cách giữa tế bào tiết tín hiệu và tế bào đích
  • D. Kích thước và hình dạng của phân tử tín hiệu

Câu 9: Trong một con đường truyền tin, protein kinase đóng vai trò gì?

  • A. Phân hủy phân tử tín hiệu để dừng quá trình truyền tin
  • B. Tổng hợp các phân tử tín hiệu thứ cấp
  • C. Phosphoryl hóa protein khác, kích hoạt hoặc ức chế hoạt động của chúng
  • D. Vận chuyển phân tử tín hiệu qua màng tế bào

Câu 10: Loại đáp ứng tế bào nào sau đây liên quan đến sự thay đổi biểu hiện gen, dẫn đến sản xuất protein mới?

  • A. Đáp ứng hạt nhân
  • B. Đáp ứng tế bào chất
  • C. Đáp ứng màng tế bào
  • D. Đáp ứng enzyme

Câu 11: Insulin là một hormone có vai trò điều hòa đường huyết. Hình thức truyền tin nào phù hợp nhất với vai trò của insulin trong việc tác động đến nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 12: Thuốc chẹn kênh canxi thường được sử dụng để điều trị cao huyết áp. Cơ chế tác động của thuốc này có thể liên quan đến loại thụ thể nào trong truyền tin tế bào?

  • A. Thụ thể liên kết protein G (GPCR)
  • B. Thụ thể kênh ion
  • C. Thụ thể enzyme tyrosine kinase
  • D. Thụ thể nội bào

Câu 13: Phospholipase C (PLC) là một enzyme quan trọng trong một số con đường truyền tin. PLC có vai trò gì trong việc truyền tín hiệu?

  • A. Hoạt hóa protein kinase A
  • B. Tổng hợp cAMP
  • C. Phosphoryl hóa thụ thể tyrosine kinase
  • D. Thủy phân PIP2 tạo ra DAG và IP3

Câu 14: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể tạo ra nhiều đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?

  • A. Do tốc độ khuếch tán của tín hiệu khác nhau trong các tế bào
  • B. Do nồng độ tín hiệu khác nhau ở các vị trí khác nhau trong cơ thể
  • C. Do các tế bào khác nhau có các loại thụ thể và con đường truyền tin khác nhau
  • D. Do kích thước tế bào và hình dạng tế bào khác nhau

Câu 15: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền tin tế bào theo thứ tự đúng:

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận
  • B. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • C. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 16: Trong truyền tin qua synapse, chất truyền tin hóa học được giải phóng từ tế bào thần kinh trước synapse vào khe synapse bằng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán trực tiếp qua màng
  • B. Vận chuyển chủ động qua kênh protein
  • C. Thẩm thấu qua màng
  • D. Xuất bào (Exocytosis)

Câu 17: Một loại thụ thể trên màng tế bào khi hoạt hóa sẽ trực tiếp mở kênh cho các ion đi qua màng. Đây là loại thụ thể nào?

  • A. Thụ thể kênh ion
  • B. Thụ thể enzyme tyrosine kinase
  • C. Thụ thể liên kết protein G (GPCR)
  • D. Thụ thể nội bào

Câu 18: Quá trình khuếch đại tín hiệu trong truyền tin tế bào có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm thiểu sai sót trong quá trình truyền tin
  • B. Tăng cường đáp ứng của tế bào với một lượng nhỏ tín hiệu
  • C. Đảm bảo tín hiệu truyền đi nhanh chóng hơn
  • D. Tăng tính đặc hiệu của tín hiệu đối với thụ thể

Câu 19: Phân tử nào sau đây thường đóng vai trò là phân tử truyền tin thứ cấp?

  • A. Insulin
  • B. Hormone steroid
  • C. cAMP
  • D. Protein thụ thể

Câu 20: Trong truyền tin cận tiết, phân tử tín hiệu thường tác động lên:

  • A. Các tế bào đích ở vùng lân cận
  • B. Các tế bào đích ở xa vị trí tế bào tiết
  • C. Chính tế bào tiết ra tín hiệu
  • D. Tất cả các tế bào trong cơ thể

Câu 21: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể màng → Protein G → Enzyme → Phân tử truyền tin thứ cấp → Đáp ứng tế bào. Đây là con đường truyền tin thông qua loại thụ thể nào?

  • A. Thụ thể enzyme tyrosine kinase
  • B. Thụ thể liên kết protein G (GPCR)
  • C. Thụ thể kênh ion
  • D. Thụ thể nội bào

Câu 22: Một tế bào bị mất khả năng đáp ứng với một tín hiệu cụ thể. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Tăng nồng độ phân tử tín hiệu
  • B. Tế bào tăng cường sản xuất protein G
  • C. Tế bào bị thiếu thụ thể đặc hiệu hoặc thụ thể bị lỗi
  • D. Tế bào tăng cường sản xuất phân tử truyền tin thứ cấp

Câu 23: Loại liên kết nào giữa phân tử tín hiệu và thụ thể là cần thiết để khởi đầu quá trình truyền tin?

  • A. Liên kết cộng hóa trị bền vững
  • B. Liên kết ion mạnh mẽ
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết không đồng hóa trị đặc hiệu

Câu 24: Trong cơ chế truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu (hormone) di chuyển đến tế bào đích thông qua đâu?

  • A. Các kênh protein giữa các tế bào
  • B. Hệ tuần hoàn (máu)
  • C. Dịch gian bào
  • D. Các sợi thần kinh

Câu 25: Sự phosphoryl hóa hàng loạt các protein trong con đường truyền tin tạo ra hiệu ứng gì?

  • A. Giảm tốc độ truyền tin
  • B. Ngăn chặn tín hiệu đến đích
  • C. Khuếch đại tín hiệu và tạo ra đáp ứng tế bào
  • D. Giảm tính đặc hiệu của tín hiệu

Câu 26: Một ví dụ về đáp ứng tế bào trong giai đoạn cuối cùng của truyền tin là:

  • A. Tổng hợp một loại protein mới
  • B. Dimer hóa thụ thể
  • C. Hoạt hóa protein G
  • D. Sản xuất cAMP

Câu 27: Điều gì xảy ra khi nồng độ phân tử tín hiệu giảm xuống?

  • A. Đáp ứng tế bào được tăng cường
  • B. Quá trình truyền tin dừng lại
  • C. Thụ thể bị biến đổi vĩnh viễn
  • D. Tế bào trở nên nhạy cảm hơn với tín hiệu

Câu 28: Trong cơ thể, các tế bào bạch cầu giao tiếp với nhau và phối hợp hoạt động miễn dịch chủ yếu thông qua hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin trực tiếp
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin cận tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 29: Thụ thể nào sau đây có khả năng tự phosphoryl hóa và kích hoạt các protein tín hiệu nội bào?

  • A. Thụ thể kênh ion
  • B. Thụ thể liên kết protein G (GPCR)
  • C. Thụ thể nội bào
  • D. Thụ thể enzyme tyrosine kinase

Câu 30: Nếu một chất độc ngăn chặn quá trình sản xuất phân tử truyền tin thứ cấp IP3, thì con đường truyền tin nào sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?

  • A. Con đường truyền tin qua thụ thể enzyme tyrosine kinase
  • B. Con đường truyền tin qua thụ thể liên kết protein G sử dụng PLC
  • C. Con đường truyền tin qua thụ thể kênh ion
  • D. Con đường truyền tin qua thụ thể nội bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, hình thức truyền tin nào cho phép các tế bào lân cận trao đổi trực tiếp các ion hoặc phân tử nhỏ thông qua các kênh protein đặc biệt, đảm bảo sự phối hợp nhanh chóng trong một nhóm tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét một tế bào đích nhận tín hiệu hormone steroid. Loại thụ thể nào sau đây sẽ tiếp nhận tín hiệu này và vị trí thụ thể đó nằm ở đâu trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong quá trình truyền tin tế bào, giai đoạn 'truyền tin' có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một loại thuốc ức chế hoạt động của protein G. Nếu một tế bào nhận tín hiệu thông qua thụ thể liên kết protein G, điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này bị xử lý bằng thuốc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tử truyền tin thứ cấp cAMP được tạo ra từ ATP nhờ enzyme nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong con đường truyền tin qua thụ thể enzyme tyrosine kinase, điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một tế bào ung thư phát triển khả năng tự sản xuất và tiết ra các yếu tố sinh trưởng kích thích chính sự tăng sinh của nó. Đây là một ví dụ về hình thức truyền tin nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của quá trình truyền tin tế bào, tức là tại sao một tín hiệu cụ thể chỉ gây ra đáp ứng ở một số loại tế bào nhất định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một con đường truyền tin, protein kinase đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Loại đáp ứng tế bào nào sau đây liên quan đến sự thay đổi biểu hiện gen, dẫn đến sản xuất protein mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Insulin là một hormone có vai trò điều hòa đường huyết. Hình thức truyền tin nào phù hợp nhất với vai trò của insulin trong việc tác động đến nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thuốc chẹn kênh canxi thường được sử dụng để điều trị cao huyết áp. Cơ chế tác động của thuốc này có thể liên quan đến loại thụ thể nào trong truyền tin tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phospholipase C (PLC) là một enzyme quan trọng trong một số con đường truyền tin. PLC có vai trò gì trong việc truyền tín hiệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể tạo ra nhiều đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền tin tế bào theo thứ tự đúng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong truyền tin qua synapse, chất truyền tin hóa học được giải phóng từ tế bào thần kinh trước synapse vào khe synapse bằng cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một loại thụ thể trên màng tế bào khi hoạt hóa sẽ trực tiếp mở kênh cho các ion đi qua màng. Đây là loại thụ thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Quá trình khuếch đại tín hiệu trong truyền tin tế bào có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tử nào sau đây thường đóng vai trò là phân tử truyền tin thứ cấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong truyền tin cận tiết, phân tử tín hiệu thường tác động lên:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể màng → Protein G → Enzyme → Phân tử truyền tin thứ cấp → Đáp ứng tế bào. Đây là con đường truyền tin thông qua loại thụ thể nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một tế bào bị mất khả năng đáp ứng với một tín hiệu cụ thể. Nguyên nhân có thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Loại liên kết nào giữa phân tử tín hiệu và thụ thể là cần thiết để khởi đầu quá trình truyền tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong cơ chế truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu (hormone) di chuyển đến tế bào đích thông qua đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự phosphoryl hóa hàng loạt các protein trong con đường truyền tin tạo ra hiệu ứng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một ví dụ về đáp ứng tế bào trong giai đoạn cuối cùng của truyền tin là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì xảy ra khi nồng độ phân tử tín hiệu giảm xuống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong cơ thể, các tế bào bạch cầu giao tiếp với nhau và phối hợp hoạt động miễn dịch chủ yếu thông qua hình thức truyền tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Thụ thể nào sau đây có khả năng tự phosphoryl hóa và kích hoạt các protein tín hiệu nội bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu một chất độc ngăn chặn quá trình sản xuất phân tử truyền tin thứ cấp IP3, thì con đường truyền tin nào sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Sự vận chuyển các chất dinh dưỡng giữa các tế bào.
  • B. Quá trình nhân đôi và phân chia của tế bào.
  • C. Sự tổng hợp protein và các phân tử sinh học trong tế bào.
  • D. Quá trình tế bào tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin từ môi trường hoặc tế bào khác.

Câu 2: Trong cơ thể đa bào, điều gì đảm bảo tính thống nhất và phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô và cơ quan?

  • A. Khả năng tự điều chỉnh của từng tế bào riêng lẻ.
  • B. Mạng lưới truyền tin tế bào phức tạp.
  • C. Hệ tuần hoàn máu vận chuyển chất dinh dưỡng và hormone.
  • D. Hệ thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động.

Câu 3: Hình thức truyền tin nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, thông qua các chất tiết cục bộ?

  • A. Truyền tin trực tiếp qua khe hở (gap junction).
  • B. Truyền tin nội tiết qua hormone.
  • C. Truyền tin cận tiết (paracrine signaling).
  • D. Truyền tin qua synapse thần kinh.

Câu 4: Insulin là một hormone có bản chất protein, khi truyền tín hiệu đến tế bào đích, nó sẽ liên kết với thụ thể nằm ở đâu?

  • A. Trên màng tế bào.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Trên lưới nội chất.

Câu 5: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào mà thông tin từ tín hiệu ngoại bào được chuyển đổi thành dạng tín hiệu nội bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Truyền tín hiệu (dẫn truyền tín hiệu).
  • C. Đáp ứng tín hiệu.
  • D. Giải phóng tín hiệu.

Câu 6: Điều gì xảy ra đầu tiên khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Thụ thể bị phân hủy.
  • B. Tín hiệu được khuếch đại ngay lập tức.
  • C. Thụ thể thay đổi hình dạng (cấu hình).
  • D. Kênh ion trên màng tế bào mở ra.

Câu 7: Vì sao một loại hormone có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau trong cơ thể?

  • A. Do nồng độ hormone trong máu khác nhau ở các cơ quan.
  • B. Do tốc độ vận chuyển hormone đến các tế bào khác nhau.
  • C. Do kích thước và hình dạng tế bào đích khác nhau.
  • D. Do tế bào đích có các loại thụ thể và con đường truyền tin khác nhau.

Câu 8: Trong con đường truyền tin cAMP, phân tử cAMP đóng vai trò là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu ngoại bào.
  • B. Chất truyền tin thứ hai (second messenger).
  • C. Enzyme xúc tác phản ứng phosphoryl hóa.
  • D. Protein đáp ứng cuối cùng trong con đường truyền tin.

Câu 9: Loại thụ thể nào sau đây thường hoạt động bằng cách phosphoryl hóa protein, khởi đầu một chuỗi các phản ứng phosphoryl hóa tiếp theo trong tế bào?

  • A. Thụ thể enzyme (enzyme-linked receptor).
  • B. Thụ thể kênh ion (ion channel receptor).
  • C. Thụ thể protein G (G protein-coupled receptor).
  • D. Thụ thể nội bào (intracellular receptor).

Câu 10: Xét một tế bào nhận tín hiệu kích thích phân chia. Đáp ứng cuối cùng của tế bào này có thể là gì?

  • A. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào ngừng phát triển.
  • C. Tế bào phân chia và tăng sinh.
  • D. Tế bào biệt hóa thành loại tế bào khác.

Câu 11: Trong truyền tin qua synapse thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào nào và tác động lên tế bào nào?

  • A. Từ tế bào thần kinh sau synapse, tác động lên tế bào thần kinh trước synapse.
  • B. Từ tế bào thần kinh trước synapse, tác động lên tế bào thần kinh sau synapse hoặc tế bào đích.
  • C. Từ tế bào thần kinh đệm, tác động lên tế bào thần kinh.
  • D. Từ tế bào máu, tác động lên tế bào thần kinh.

Câu 12: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của sự tương tác giữa phân tử tín hiệu và thụ thể?

  • A. Cấu trúc không gian phù hợp giữa phân tử tín hiệu và thụ thể.
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu trong môi trường ngoại bào.
  • C. Vị trí của thụ thể trên màng tế bào.
  • D. Kích thước của phân tử tín hiệu.

Câu 13: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein trung gian → Enzyme → Chất truyền tin thứ hai → Protein đáp ứng. Enzyme trong sơ đồ này có vai trò gì?

  • A. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến thụ thể.
  • B. Liên kết trực tiếp với thụ thể để hoạt hóa nó.
  • C. Tổng hợp hoặc hoạt hóa chất truyền tin thứ hai.
  • D. Trực tiếp tạo ra đáp ứng tế bào.

Câu 14: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có cơ chế tác động khác biệt so với hormone protein như insulin. Sự khác biệt chính là gì?

  • A. Hormone steroid tác động nhanh hơn hormone protein.
  • B. Hormone steroid có thụ thể trong tế bào chất, hormone protein có thụ thể trên màng.
  • C. Hormone steroid chỉ tác động lên một loại tế bào đích, hormone protein tác động lên nhiều loại.
  • D. Hormone steroid không cần chất truyền tin thứ hai, hormone protein cần.

Câu 15: Một loại thuốc ức chế protein kinase A (PKA). Thuốc này sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn nào của con đường truyền tin cAMP?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Truyền tín hiệu (dẫn truyền tín hiệu).
  • C. Đáp ứng tín hiệu.
  • D. Giải phóng tín hiệu.

Câu 16: Hình thức truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật thường thông qua cấu trúc nào?

  • A. Desmosome.
  • B. Màng đáy.
  • C. Plasmodesmata.
  • D. Khe hở (gap junction).

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào đích không có thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu nhất định?

  • A. Tế bào vẫn đáp ứng nhưng chậm hơn.
  • B. Tế bào sẽ tạo ra thụ thể mới để đáp ứng.
  • C. Tế bào sẽ không đáp ứng với tín hiệu đó.
  • D. Tín hiệu sẽ tác động lên các thụ thể không đặc hiệu khác.

Câu 18: Trong một con đường truyền tin, sự khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Truyền tín hiệu (dẫn truyền tín hiệu).
  • C. Đáp ứng tín hiệu.
  • D. Giải phóng tín hiệu.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có thể khuếch tán qua màng tế bào và liên kết với thụ thể nội bào?

  • A. Insulin.
  • B. Chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine.
  • C. Hormone tăng trưởng (growth hormone).
  • D. Testosterone.

Câu 20: Một tế bào bị đột biến làm mất khả năng sản xuất protein G. Con đường truyền tin nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Con đường truyền tin qua thụ thể enzyme.
  • B. Con đường truyền tin qua thụ thể kênh ion.
  • C. Con đường truyền tin qua thụ thể protein G.
  • D. Con đường truyền tin nội tiết.

Câu 21: Trong truyền tin cận tiết, tế bào tiết tín hiệu và tế bào đích thường nằm ở vị trí như thế nào so với nhau?

  • A. Rất gần nhau.
  • B. Xa nhau nhưng có kết nối vật lý.
  • C. Xa nhau và không có kết nối trực tiếp.
  • D. Nằm trong cùng một mô nhưng khác cơ quan.

Câu 22: Loại đáp ứng tế bào nào sau đây thường diễn ra chậm hơn và có tác động kéo dài hơn?

  • A. Mở kênh ion trên màng tế bào.
  • B. Thay đổi hoạt tính enzyme trong tế bào chất.
  • C. Co cơ.
  • D. Thay đổi biểu hiện gen (tổng hợp protein mới).

Câu 23: Một chất độc ngăn chặn sự hoạt động của adenylyl cyclase. Chất độc này sẽ ức chế sự hình thành chất truyền tin thứ hai nào?

  • A. Ca2+.
  • B. cAMP.
  • C. IP3.
  • D. DAG.

Câu 24: Trong hình thức truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển đến tế bào đích thông qua con đường nào?

  • A. Qua các khe hở giữa các tế bào.
  • B. Qua dịch gian bào.
  • C. Qua hệ tuần hoàn máu.
  • D. Qua hệ thần kinh.

Câu 25: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức truyền tin trực tiếp?

  • A. Tế bào bạch cầu trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T.
  • B. Tế bào thần kinh tiết chất dẫn truyền thần kinh tại synapse.
  • C. Tuyến nội tiết tiết hormone vào máu.
  • D. Tế bào tiết yếu tố tăng trưởng tác động lên tế bào lân cận.

Câu 26: Sự phosphoryl hóa protein trong con đường truyền tin thường dẫn đến điều gì?

  • A. Phân hủy protein.
  • B. Thay đổi hoạt tính của protein.
  • C. Tổng hợp protein mới.
  • D. Vận chuyển protein ra khỏi tế bào.

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ thụ thể trên màng tế bào của một loại tế bào đích. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với phân tử tín hiệu tương ứng?

  • A. Tế bào vẫn đáp ứng nhưng theo con đường khác.
  • B. Đáp ứng tế bào sẽ mạnh mẽ hơn bình thường.
  • C. Tế bào tự tạo ra thụ thể mới.
  • D. Tế bào không có đáp ứng với tín hiệu.

Câu 28: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại phân tử tín hiệu được sử dụng.
  • B. Loại thụ thể mà tế bào đích sử dụng.
  • C. Khoảng cách giữa tế bào tiết và tế bào đích, phương thức vận chuyển tín hiệu.
  • D. Số lượng tế bào đích mà tín hiệu tác động.

Câu 29: Tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh không kiểm soát. Rối loạn trong con đường truyền tin nào có thể góp phần vào hiện tượng này?

  • A. Con đường truyền tin kích thích phân chia tế bào bị hoạt hóa quá mức.
  • B. Con đường truyền tin ức chế phân chia tế bào bị hoạt hóa quá mức.
  • C. Con đường truyền tin gây chết theo chương trình (apoptosis) bị hoạt hóa quá mức.
  • D. Con đường truyền tin điều hòa biệt hóa tế bào bị bất hoạt.

Câu 30: Để kết thúc một đáp ứng tế bào do truyền tin, điều gì cần xảy ra?

  • A. Tế bào đích tự phân hủy.
  • B. Phân tử tín hiệu bị phân hủy hoặc loại bỏ, con đường truyền tin bị bất hoạt.
  • C. Thụ thể trên màng tế bào bị loại bỏ.
  • D. Tế bào đích chuyển đổi thành loại tế bào khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bản chất của quá trình truyền tin tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong cơ thể đa bào, điều gì đảm bảo tính thống nhất và phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô và cơ quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hình thức truyền tin nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, thông qua các chất tiết cục bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Insulin là một hormone có bản chất protein, khi truyền tín hiệu đến tế bào đích, nó sẽ liên kết với thụ thể nằm ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào mà thông tin từ tín hiệu ngoại bào được chuyển đổi thành dạng tín hiệu nội bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điều gì xảy ra đầu tiên khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vì sao một loại hormone có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau trong cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong con đường truyền tin cAMP, phân tử cAMP đóng vai trò là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Loại thụ thể nào sau đây thường hoạt động bằng cách phosphoryl hóa protein, khởi đầu một chuỗi các phản ứng phosphoryl hóa tiếp theo trong tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Xét một tế bào nhận tín hiệu kích thích phân chia. Đáp ứng cuối cùng của tế bào này có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong truyền tin qua synapse thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào nào và tác động lên tế bào nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của sự tương tác giữa phân tử tín hiệu và thụ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein trung gian → Enzyme → Chất truyền tin thứ hai → Protein đáp ứng. Enzyme trong sơ đồ này có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Các hormone steroid như estrogen và testosterone có cơ chế tác động khác biệt so với hormone protein như insulin. Sự khác biệt chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một loại thuốc ức chế protein kinase A (PKA). Thuốc này sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn nào của con đường truyền tin cAMP?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hình thức truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật thường thông qua cấu trúc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào đích không có thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu nhất định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một con đường truyền tin, sự khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tử nào sau đây có thể khuếch tán qua màng tế bào và liên kết với thụ thể nội bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một tế bào bị đột biến làm mất khả năng sản xuất protein G. Con đường truyền tin nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong truyền tin cận tiết, tế bào tiết tín hiệu và tế bào đích thường nằm ở vị trí như thế nào so với nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Loại đáp ứng tế bào nào sau đây thường diễn ra chậm hơn và có tác động kéo dài hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một chất độc ngăn chặn sự hoạt động của adenylyl cyclase. Chất độc này sẽ ức chế sự hình thành chất truyền tin thứ hai nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong hình thức truyền tin nội tiết, phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển đến tế bào đích thông qua con đường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức truyền tin trực tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự phosphoryl hóa protein trong con đường truyền tin thường dẫn đến điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ thụ thể trên màng tế bào của một loại tế bào đích. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với phân tử tín hiệu tương ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh không kiểm soát. Rối loạn trong con đường truyền tin nào có thể góp phần vào hiện tượng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để kết thúc một đáp ứng tế bào do truyền tin, điều gì cần xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của truyền tin tế bào trong cơ thể đa bào?

  • A. Đảm bảo tính độc lập hoạt động của từng tế bào.
  • B. Phối hợp hoạt động giữa các tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
  • C. Giúp cơ thể phản ứng thống nhất với các kích thích từ môi trường.
  • D. Điều hòa và kiểm soát các quá trình sinh lý trong cơ thể.

Câu 2: Hình thức truyền tin nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, nơi tế bào tiết ra các phân tử tín hiệu khuếch tán đến tế bào đích lân cận?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin trực tiếp.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 3: Insulin là một hormone có bản chất protein, được vận chuyển trong máu đến các tế bào đích ở xa. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin trực tiếp.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 4: Trong truyền tin qua synapse, loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc truyền tín hiệu?

  • A. Tế bào biểu mô.
  • B. Tế bào cơ.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào nội tiết.

Câu 5: Thứ tự đúng của các giai đoạn trong quá trình truyền tin tế bào là:

  • A. Đáp ứng tín hiệu → Truyền tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
  • C. Truyền tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
  • D. Đáp ứng tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu.

Câu 6: Thụ thể tiếp nhận tín hiệu đặc hiệu nằm ở vị trí nào trong tế bào đối với các phân tử tín hiệu là protein lớn, ưa nước?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng tế bào.
  • D. Trên lưới nội chất.

Câu 7: Các hormone steroid, như estrogen và testosterone, có khả năng đi qua màng tế bào và tác động trực tiếp lên thụ thể nằm ở đâu?

  • A. Trên màng tế bào.
  • B. Trong tế bào chất hoặc nhân tế bào.
  • C. Trên ribosom.
  • D. Trong lysosome.

Câu 8: Điều gì xảy ra ĐẦU TIÊN khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Hoạt hóa protein G.
  • B. Kích hoạt enzyme kinase.
  • C. Tổng hợp phân tử truyền tin thứ hai.
  • D. Thay đổi hình dạng của thụ thể.

Câu 9: Chuỗi các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào, khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu ban đầu thành dạng tế bào có thể đáp ứng được, được gọi là:

  • A. Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Đáp ứng tín hiệu.
  • C. Truyền tín hiệu.
  • D. Khuếch đại tín hiệu.

Câu 10: Phân tử truyền tin thứ hai (second messenger) có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Liên kết trực tiếp với thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Khuếch đại tín hiệu và truyền tín hiệu từ màng tế bào vào tế bào chất.
  • C. Trung hòa phân tử tín hiệu ban đầu.
  • D. Vận chuyển thụ thể đến vị trí tác động.

Câu 11: cAMP và Ca2+ là ví dụ về loại phân tử nào trong truyền tin tế bào?

  • A. Phân tử tín hiệu ngoại bào.
  • B. Protein thụ thể.
  • C. Enzyme kinase.
  • D. Phân tử truyền tin thứ hai.

Câu 12: Tế bào có thể đáp ứng với tín hiệu bằng cách nào sau đây?

  • A. Thay đổi biểu hiện gene, thay đổi hoạt tính enzyme, thay đổi hình dạng tế bào.
  • B. Chỉ thay đổi hình dạng tế bào.
  • C. Chỉ thay đổi hoạt tính enzyme.
  • D. Chỉ thay đổi biểu hiện gene.

Câu 13: Vì sao một loại tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?

  • A. Do tốc độ truyền tín hiệu khác nhau.
  • B. Do nồng độ tín hiệu khác nhau.
  • C. Do các loại tế bào có các loại thụ thể và con đường truyền tin khác nhau.
  • D. Do kích thước tế bào khác nhau.

Câu 14: Một tế bào không có thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu nhất định sẽ có hiện tượng gì?

  • A. Đáp ứng mạnh mẽ hơn với tín hiệu.
  • B. Không đáp ứng với tín hiệu đó.
  • C. Tạo ra tín hiệu mới để thay thế.
  • D. Chết theo chương trình.

Câu 15: Trong cơ chế truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật, cấu trúc nào cho phép các phân tử nhỏ và ion di chuyển trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác?

  • A. Cầu nối khe (gap junctions).
  • B. Plasmodesmata.
  • C. Màng tế bào.
  • D. Thụ thể trên màng tế bào.

Câu 16: Loại thụ thể nào thường hoạt động bằng cách tự phosphoryl hóa khi liên kết với phân tử tín hiệu?

  • A. Thụ thể protein G.
  • B. Thụ thể kênh ion.
  • C. Thụ thể enzyme (ví dụ, receptor tyrosine kinase).
  • D. Thụ thể nội bào.

Câu 17: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể protein G, điều gì xảy ra tiếp theo?

  • A. Protein G được hoạt hóa.
  • B. Kênh ion mở ra.
  • C. Thụ thể bị phân hủy.
  • D. Phân tử truyền tin thứ hai bị ức chế.

Câu 18: Một chất độc ngăn chặn sự hoạt hóa protein G. Điều này sẽ ảnh hưởng đến loại thụ thể nào?

  • A. Thụ thể enzyme.
  • B. Thụ thể protein G.
  • C. Thụ thể kênh ion.
  • D. Thụ thể nội bào.

Câu 19: Trong một con đường truyền tin, enzyme kinase đóng vai trò gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • B. Phân hủy protein.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Thêm nhóm phosphate vào protein khác, hoạt hóa chúng.

Câu 20: Phosphatase là enzyme có chức năng ngược lại với kinase, chúng thực hiện quá trình nào?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, làm bất hoạt chúng.
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein, hoạt hóa chúng.
  • C. Vận chuyển protein đến vị trí tác động.
  • D. Tổng hợp protein kinase.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của truyền tin qua synapse?

  • A. Diễn ra giữa tế bào thần kinh và tế bào đích.
  • B. Sử dụng chất dẫn truyền thần kinh.
  • C. Tín hiệu truyền đi chậm và tác động trên toàn cơ thể.
  • D. Xảy ra tại cấu trúc chuyên hóa là synapse.

Câu 22: Trong truyền tin nội tiết, các phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển đến tế bào đích thông qua con đường nào?

  • A. Qua cầu nối khe.
  • B. Qua dịch mô.
  • C. Qua synapse.
  • D. Qua hệ tuần hoàn máu.

Câu 23: Một loại thuốc ức chế thụ thể trên màng tế bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Truyền tín hiệu.
  • C. Đáp ứng tín hiệu.
  • D. Khuếch đại tín hiệu.

Câu 24: Nếu một tế bào đột biến mất khả năng sản xuất phân tử truyền tin thứ hai cAMP, con đường truyền tin nào có thể bị ảnh hưởng?

  • A. Con đường truyền tin qua thụ thể enzyme.
  • B. Con đường truyền tin qua thụ thể protein G (một số con đường).
  • C. Con đường truyền tin trực tiếp.
  • D. Con đường truyền tin cận tiết.

Câu 25: Trong cơ chế truyền tin trực tiếp ở tế bào thực vật, cấu trúc tương tự cầu nối khe ở tế bào động vật là gì?

  • A. Synapse.
  • B. Màng tế bào.
  • C. Plasmodesmata.
  • D. Thành tế bào.

Câu 26: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein A (hoạt hóa) → Protein B (hoạt hóa) → Đáp ứng tế bào. Nếu Protein A bị đột biến mất chức năng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Đáp ứng tế bào sẽ mạnh mẽ hơn.
  • B. Chỉ có Protein B bị ảnh hưởng.
  • C. Tín hiệu không thể tiếp nhận được.
  • D. Không có đáp ứng tế bào.

Câu 27: Một tế bào nhận được đồng thời nhiều tín hiệu khác nhau. Tế bào sẽ đưa ra đáp ứng như thế nào?

  • A. Chỉ đáp ứng với tín hiệu mạnh nhất.
  • B. Tích hợp các tín hiệu và đưa ra đáp ứng phối hợp.
  • C. Đáp ứng ngẫu nhiên với một trong các tín hiệu.
  • D. Không đáp ứng với bất kỳ tín hiệu nào.

Câu 28: Trong quá trình phát triển phôi, truyền tin tế bào đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phôi.
  • B. Bảo vệ phôi khỏi tác nhân gây hại.
  • C. Biệt hóa tế bào và hình thành các mô, cơ quan.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến phôi.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình truyền tin tế bào bị rối loạn?

  • A. Tế bào hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tế bào.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một số chức năng nhất định.
  • D. Có thể gây ra các bệnh khác nhau, như ung thư, tiểu đường.

Câu 30: Hình thức truyền tin nào sau đây có tốc độ truyền tín hiệu nhanh nhất?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin qua synapse.
  • C. Truyền tin cận tiết.
  • D. Truyền tin trực tiếp qua plasmodesmata.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của truyền tin tế bào trong cơ thể đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình thức truyền tin nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm gần nhau, nơi tế bào tiết ra các phân tử tín hiệu khuếch tán đến tế bào đích lân cận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Insulin là một hormone có bản chất protein, được vận chuyển trong máu đến các tế bào đích ở xa. Đây là hình thức truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong truyền tin qua synapse, loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc truyền tín hiệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thứ tự đúng của các giai đoạn trong quá trình truyền tin tế bào là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thụ thể tiếp nhận tín hiệu đặc hiệu nằm ở vị trí nào trong tế bào đối với các phân tử tín hiệu là protein lớn, ưa nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Các hormone steroid, như estrogen và testosterone, có khả năng đi qua màng tế bào và tác động trực tiếp lên thụ thể nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điều gì xảy ra ĐẦU TIÊN khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chuỗi các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào, khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu ban đầu thành dạng tế bào có thể đáp ứng được, được gọi là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tử truyền tin thứ hai (second messenger) có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: cAMP và Ca2+ là ví dụ về loại phân tử nào trong truyền tin tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tế bào có thể đáp ứng với tín hiệu bằng cách nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vì sao một loại tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một tế bào không có thụ thể đặc hiệu cho một phân tử tín hiệu nhất định sẽ có hiện tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong cơ chế truyền tin trực tiếp giữa các tế bào động vật, cấu trúc nào cho phép các phân tử nhỏ và ion di chuyển trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại thụ thể nào thường hoạt động bằng cách tự phosphoryl hóa khi liên kết với phân tử tín hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể protein G, điều gì xảy ra tiếp theo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một chất độc ngăn chặn sự hoạt hóa protein G. Điều này sẽ ảnh hưởng đến loại thụ thể nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một con đường truyền tin, enzyme kinase đóng vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phosphatase là enzyme có chức năng ngược lại với kinase, chúng thực hiện quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của truyền tin qua synapse?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong truyền tin nội tiết, các phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển đến tế bào đích thông qua con đường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loại thuốc ức chế thụ thể trên màng tế bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu một tế bào đột biến mất khả năng sản xuất phân tử truyền tin thứ hai cAMP, con đường truyền tin nào có thể bị ảnh hưởng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong cơ chế truyền tin trực tiếp ở tế bào thực vật, cấu trúc tương tự cầu nối khe ở tế bào động vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho sơ đồ con đường truyền tin sau: Phân tử tín hiệu → Thụ thể → Protein A (hoạt hóa) → Protein B (hoạt hóa) → Đáp ứng tế bào. Nếu Protein A bị đột biến mất chức năng, điều gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một tế bào nhận được đồng thời nhiều tín hiệu khác nhau. Tế bào sẽ đưa ra đáp ứng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong quá trình phát triển phôi, truyền tin tế bào đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình truyền tin tế bào bị rối loạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hình thức truyền tin nào sau đây có tốc độ truyền tín hiệu nhanh nhất?

Xem kết quả