15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật, phân biệt chúng với các sinh vật đa bào có kích thước lớn?

  • A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, thường chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Cấu tạo đơn giản, chỉ gồm một tế bào.
  • C. Tốc độ sinh sản và chuyển hóa vật chất rất nhanh.
  • D. Khả năng phân bố rộng rãi trong nhiều môi trường.

Câu 2: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể là sinh vật nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Tảo đơn bào.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 3: Vi sinh vật có tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh là do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước nhỏ bé giúp dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Cấu tạo đơn giản, ít bào quan.
  • C. Vật chất di truyền chỉ là ADN vòng.
  • D. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn.

Câu 4: Một loại vi sinh vật sống trong suối nước nóng có nhiệt độ cao, sử dụng H2S làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 5: Phân biệt giữa quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Quang tự dưỡng sử dụng ánh sáng và CO2; Hóa dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ làm cả nguồn năng lượng và carbon.
  • B. Quang tự dưỡng là sinh vật nhân sơ; Hóa dị dưỡng là sinh vật nhân thực.
  • C. Quang tự dưỡng sống ở môi trường có ánh sáng; Hóa dị dưỡng sống ở môi trường không có ánh sáng.
  • D. Quang tự dưỡng tạo ra oxy; Hóa dị dưỡng không tạo ra oxy.

Câu 6: Tại sao việc nghiên cứu vi sinh vật thường gặp khó khăn hơn so với nghiên cứu thực vật hoặc động vật có kích thước lớn?

  • A. Vi sinh vật có cấu tạo quá phức tạp.
  • B. Vi sinh vật chỉ sống được trong môi trường đặc biệt.
  • C. Kích thước nhỏ bé đòi hỏi các công cụ và kỹ thuật chuyên biệt như kính hiển vi và nuôi cấy.
  • D. Vi sinh vật có khả năng biến đổi kiểu gen rất nhanh.

Câu 7: Để quan sát hình thái và cấu trúc bên trong của một số loại vi khuẩn, phương pháp kính hiển vi nào sau đây thường cho độ phân giải cao nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học trường sáng.
  • B. Kính hiển vi quang học trường tối.
  • C. Kính hiển vi quang học huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 8: Phương pháp nào sau đây cho phép phân lập và thu nhận một lượng lớn các tế bào vi sinh vật từ một mẫu ban đầu?

  • A. Nhuộm soi.
  • B. Nuôi cấy.
  • C. Quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • D. Phương pháp PCR.

Câu 9: Trong phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương giữ lại màu tím của thuốc nhuộm Crystal Violet, trong khi vi khuẩn Gram âm bị mất màu tím và bắt màu hồng của thuốc nhuộm counterstain (Safranin). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Sự khác biệt về vật chất di truyền.
  • B. Sự khác biệt về loại protein trên màng tế bào.
  • C. Sự khác biệt về cấu trúc và thành phần của thành tế bào.
  • D. Sự khác biệt về kiểu dinh dưỡng.

Câu 10: Một nhà khoa học muốn xác định số lượng tế bào nấm men có trong một mẫu nước ép trái cây. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đếm trực tiếp số lượng tế bào này?

  • A. Sử dụng buồng đếm (ví dụ: buồng đếm hồng cầu) dưới kính hiển vi.
  • B. Đếm số khuẩn lạc mọc trên đĩa thạch.
  • C. Đo độ đục của dịch huyền phù vi sinh vật.
  • D. Đếm số tế bào bằng máy đếm tự động (nếu có).

Câu 11: Khuẩn lạc (colony) trên môi trường nuôi cấy rắn được định nghĩa là một tập hợp các tế bào vi sinh vật:

  • A. Được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu và chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
  • B. Được sinh ra từ một tế bào ban đầu và có thể quan sát được bằng mắt thường.
  • C. Được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu và có thể quan sát được bằng mắt thường.
  • D. Được sinh ra từ một tế bào ban đầu và chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

Câu 12: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân thực?

  • A. Vi khuẩn, Xạ khuẩn.
  • B. Vi khuẩn, Tảo đơn bào.
  • C. Xạ khuẩn, Nấm.
  • D. Nấm, Tảo đơn bào, Động vật nguyên sinh.

Câu 13: Tại sao khi nghiên cứu vi sinh vật, người ta thường sử dụng môi trường nuôi cấy nhân tạo thay vì chỉ quan sát chúng trong môi trường tự nhiên?

  • A. Môi trường nhân tạo giúp kiểm soát điều kiện sinh trưởng và thu được lượng lớn vi sinh vật thuần khiết để nghiên cứu.
  • B. Vi sinh vật không thể sinh trưởng trong môi trường tự nhiên.
  • C. Môi trường nhân tạo luôn có thành phần dinh dưỡng đầy đủ hơn môi trường tự nhiên.
  • D. Quan sát trong môi trường tự nhiên rất khó do vi sinh vật di chuyển quá nhanh.

Câu 14: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có kiểu dinh dưỡng nào? Giải thích lý do.

  • A. Quang tự dưỡng, vì chúng chứa chất diệp lục và sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • B. Hóa tự dưỡng, vì chúng sử dụng năng lượng từ các chất vô cơ.
  • C. Quang dị dưỡng, vì chúng sử dụng ánh sáng và chất hữu cơ.
  • D. Hóa dị dưỡng, vì chúng sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và carbon.

Câu 15: Nhóm vi sinh vật nào sau đây chủ yếu dinh dưỡng bằng cách hấp thụ chất hữu cơ hòa tan từ môi trường?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Tảo đơn bào.
  • C. Nấm.
  • D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

Câu 16: Khi đếm số lượng vi khuẩn sống trong một mẫu nước bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch, giả sử pha loãng mẫu 10^5 lần và cấy 0.1 ml lên đĩa. Sau khi ủ, đếm được 120 khuẩn lạc. Số lượng tế bào vi khuẩn sống trong 1 ml mẫu nước ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1.2 x 10^6 tế bào/ml.
  • B. 1.2 x 10^8 tế bào/ml.
  • C. 1.2 x 10^7 tế bào/ml.
  • D. 120 x 10^5 tế bào/ml.

Câu 17: Đặc điểm nào của vi sinh vật giúp chúng có khả năng phân bố rộng rãi trong hầu hết các môi trường sống trên Trái Đất?

  • A. Cấu tạo đơn giản.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Kích thước nhỏ bé.
  • D. Khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường khắc nghiệt và tốc độ sinh sản nhanh.

Câu 18: Vi sinh vật hóa tự dưỡng lấy nguồn carbon và nguồn năng lượng từ đâu?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • B. Năng lượng từ chất hữu cơ, carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ chất vô cơ, carbon từ CO2.
  • D. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.

Câu 19: Động vật nguyên sinh thường được xếp vào nhóm vi sinh vật vì?

  • A. Chúng là sinh vật đơn bào có kích thước hiển vi.
  • B. Chúng đều là sinh vật nhân sơ.
  • C. Chúng đều có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng.
  • D. Chúng có khả năng hình thành bào tử.

Câu 20: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp khi:

  • A. Chứa các chất tự nhiên như nước thịt, nước chiết khoai tây.
  • B. Chứa thạch (agar) để làm đông đặc.
  • C. Thành phần hóa học và số lượng mỗi chất đã biết rõ.
  • D. Chứa các chất hữu cơ phức tạp không xác định rõ.

Câu 21: Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy trên môi trường rắn (đĩa thạch) so với môi trường lỏng là gì?

  • A. Cho phép vi sinh vật sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Dễ dàng quan sát dưới kính hiển vi hơn.
  • C. Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • D. Cho phép phân lập các loại vi sinh vật khác nhau dựa trên hình thái khuẩn lạc.

Câu 22: Một mẫu đất được pha loãng và cấy trải trên đĩa thạch. Sau khi ủ, quan sát thấy nhiều loại khuẩn lạc có hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về mẫu đất ban đầu?

  • A. Mẫu đất chỉ chứa một loại vi sinh vật duy nhất.
  • B. Mẫu đất chứa nhiều loại vi sinh vật khác nhau.
  • C. Tất cả vi sinh vật trong mẫu đất đều có kiểu dinh dưỡng giống nhau.
  • D. Mẫu đất không phù hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 23: Tại sao cần phải khử trùng dụng cụ và môi trường khi tiến hành nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để loại bỏ các vi sinh vật không mong muốn, đảm bảo nuôi cấy thuần khiết loại vi sinh vật cần nghiên cứu.
  • B. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật nuôi cấy.
  • C. Để giúp vi sinh vật nuôi cấy sinh sản nhanh hơn.
  • D. Để làm cho môi trường nuôi cấy trở nên trong suốt, dễ quan sát.

Câu 24: Vi sinh vật nào sau đây có thể là tác nhân gây bệnh ở người?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Vi khuẩn cố định đạm.
  • C. Tảo đơn bào quang tự dưỡng.
  • D. Một số loại vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.

Câu 25: Khi sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vi khuẩn, tại sao cần phải sử dụng vật kính dầu?

  • A. Để làm cho tiêu bản khô nhanh hơn.
  • B. Để tăng độ phân giải và độ phóng đại bằng cách giảm sự khúc xạ ánh sáng.
  • C. Để làm cho vi khuẩn bắt màu rõ hơn.
  • D. Để bảo vệ vật kính khỏi bị trầy xước.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu phát hiện một vi sinh vật mới có cấu trúc tế bào nhân thực, đơn bào, có khả năng di chuyển bằng chân giả và bắt mồi là vi khuẩn. Vi sinh vật này có khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Động vật nguyên sinh.
  • D. Tảo đơn bào.

Câu 27: Vi sinh vật quang dị dưỡng lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • B. Năng lượng từ chất hữu cơ, carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ chất vô cơ, carbon từ CO2.
  • D. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu và phân loại vi sinh vật dựa trên các đặc điểm sinh hóa (như kiểu dinh dưỡng, sản phẩm trao đổi chất) lại quan trọng, bên cạnh đặc điểm hình thái?

  • A. Vì tất cả vi sinh vật đều có hình thái giống nhau nên không thể phân loại dựa vào đó.
  • B. Vì đặc điểm sinh hóa dễ quan sát hơn dưới kính hiển vi.
  • C. Vì đặc điểm sinh hóa không bị ảnh hưởng bởi môi trường sống.
  • D. Vì đặc điểm sinh hóa phản ánh chức năng và vai trò của vi sinh vật, giúp phân biệt các nhóm có hình thái tương tự nhưng khác biệt về sinh lý.

Câu 29: Môi trường nuôi cấy nào sau đây được coi là môi trường bán tổng hợp?

  • A. Môi trường chỉ chứa các muối khoáng và CO2.
  • B. Môi trường chứa nước chiết thịt (thành phần không xác định rõ) và thêm một số hóa chất tinh khiết đã biết.
  • C. Môi trường chỉ chứa các hóa chất tinh khiết đã biết rõ nồng độ.
  • D. Môi trường chỉ chứa nước cất.

Câu 30: Kỹ thuật đổ đĩa (pour plate) và cấy trải (spread plate) trên môi trường thạch đều có mục đích chính là:

  • A. Phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu hỗn hợp.
  • B. Đếm tổng số lượng tế bào vi sinh vật trong mẫu.
  • C. Xác định kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
  • D. Nhuộm màu cho vi sinh vật để dễ quan sát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật, phân biệt chúng với các sinh vật đa bào có kích thước lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể là sinh vật nhân sơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vi sinh vật có tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh là do đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một loại vi sinh vật sống trong suối nước nóng có nhiệt độ cao, sử dụng H2S làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân biệt giữa quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng dựa trên những tiêu chí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tại sao việc nghiên cứu vi sinh vật thường gặp khó khăn hơn so với nghiên cứu thực vật hoặc động vật có kích thước lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để quan sát hình thái và cấu trúc bên trong của một số loại vi khuẩn, phương pháp kính hiển vi nào sau đây thường cho độ phân giải cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương pháp nào sau đây cho phép phân lập và thu nhận một lượng lớn các tế bào vi sinh vật từ một mẫu ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương giữ lại màu tím của thuốc nhuộm Crystal Violet, trong khi vi khuẩn Gram âm bị mất màu tím và bắt màu hồng của thuốc nhuộm counterstain (Safranin). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một nhà khoa học muốn xác định số lượng tế bào nấm men có trong một mẫu nước ép trái cây. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đếm trực tiếp số lượng tế bào này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khuẩn lạc (colony) trên môi trường nuôi cấy rắn được định nghĩa là một tập hợp các tế bào vi sinh vật:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại sao khi nghiên cứu vi sinh vật, người ta thường sử dụng môi trường nuôi cấy nhân tạo thay vì chỉ quan sát chúng trong môi trường tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có kiểu dinh dưỡng nào? Giải thích lý do.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nhóm vi sinh vật nào sau đây chủ yếu dinh dưỡng bằng cách hấp thụ chất hữu cơ hòa tan từ môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi đếm số lượng vi khuẩn sống trong một mẫu nước bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch, giả sử pha loãng mẫu 10^5 lần và cấy 0.1 ml lên đĩa. Sau khi ủ, đếm được 120 khuẩn lạc. Số lượng tế bào vi khuẩn sống trong 1 ml mẫu nước ban đầu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đặc điểm nào của vi sinh vật giúp chúng có khả năng phân bố rộng rãi trong hầu hết các môi trường sống trên Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vi sinh vật hóa tự dưỡng lấy nguồn carbon và nguồn năng lượng từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Động vật nguyên sinh thường được xếp vào nhóm vi sinh vật vì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường tổng hợp khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy trên môi trường rắn (đĩa thạch) so với môi trường lỏng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một mẫu đất được pha loãng và cấy trải trên đĩa thạch. Sau khi ủ, quan sát thấy nhiều loại khuẩn lạc có hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về mẫu đất ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao cần phải khử trùng dụng cụ và môi trường khi tiến hành nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vi sinh vật nào sau đây có thể là tác nhân gây bệnh ở người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vi khuẩn, tại sao cần phải sử dụng vật kính dầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một nhà nghiên cứu phát hiện một vi sinh vật mới có cấu trúc tế bào nhân thực, đơn bào, có khả năng di chuyển bằng chân giả và bắt mồi là vi khuẩn. Vi sinh vật này có khả năng thuộc nhóm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vi sinh vật quang dị dưỡng lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu và phân loại vi sinh vật dựa trên các đặc điểm sinh hóa (như kiểu dinh dưỡng, sản phẩm trao đổi chất) lại quan trọng, bên cạnh đặc điểm hình thái?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Môi trường nuôi cấy nào sau đây được coi là môi trường bán tổng hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Kỹ thuật đổ đĩa (pour plate) và cấy trải (spread plate) trên môi trường thạch đều có mục đích chính là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học quan sát một mẫu nước ao dưới kính hiển vi và nhận thấy các sinh vật đơn bào có kích thước hiển vi, chuyển động bằng lông bơi hoặc roi. Các sinh vật này có nhân được bao bọc bởi màng. Dựa vào đặc điểm này, nhóm sinh vật nào có khả năng cao nhất đang được quan sát?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Động vật nguyên sinh
  • D. Vi nấm

Câu 2: Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường (như xác thực vật, động vật chết) thành các chất đơn giản hơn, trả lại cho môi trường. Vai trò này của vi sinh vật thể hiện đặc điểm nào về chuyển hóa vật chất?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 3: Một loại vi khuẩn sống ở miệng núi lửa dưới đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng. Nguồn năng lượng chính mà nó sử dụng đến từ phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ (như H2S). Nguồn carbon chủ yếu là CO2 hòa tan trong nước biển. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 4: Tại sao tốc độ sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật lại nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào kích thước lớn?

  • A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn, giúp trao đổi chất với môi trường nhanh.
  • B. Có cấu tạo đơn giản, không có các bào quan phức tạp.
  • C. Vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
  • D. Chúng chỉ sống trong môi trường giàu dinh dưỡng.

Câu 5: Một phòng thí nghiệm cần phân lập một loại vi khuẩn chỉ có thể phát triển khi không có oxy. Phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất để tạo điều kiện môi trường cho loại vi khuẩn này?

  • A. Nuôi cấy trên môi trường lỏng trong bình tam giác hở.
  • B. Nuôi cấy trên môi trường đặc trong bình kín hoặc hệ thống loại bỏ oxy.
  • C. Nuôi cấy trên môi trường lỏng sục khí liên tục.
  • D. Nuôi cấy trên môi trường đặc trong đĩa petri để hở.

Câu 6: Để nghiên cứu hình thái và kích thước chi tiết của virus, loại kính hiển vi nào là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính lúp.
  • C. Kính hiển vi điện tử.
  • D. Kính hiển vi soi nổi.

Câu 7: Khi thực hiện phương pháp nhuộm Gram, nếu vi khuẩn bắt màu tím sau khi nhuộm Crystal Violet và Lugol, sau đó vẫn giữ màu tím sau khi tẩy cồn và nhuộm bổ sung Safranin, thì vi khuẩn đó được phân loại là:

  • A. Vi khuẩn Gram dương.
  • B. Vi khuẩn Gram âm.
  • C. Vi khuẩn kháng cồn, acid.
  • D. Vi khuẩn không bắt màu Gram.

Câu 8: Tại sao phương pháp nhuộm Gram lại giúp phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm?

  • A. Do sự khác biệt về thành phần hóa học của nhân tế bào.
  • B. Do sự khác biệt về cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào.
  • C. Do sự khác biệt về hình thức sinh sản của hai nhóm vi khuẩn.
  • D. Do sự khác biệt về kiểu dinh dưỡng của hai nhóm vi khuẩn.

Câu 9: Một nhà nghiên cứu muốn xác định mật độ vi khuẩn trong một mẫu đất. Sau khi pha loãng mẫu đất nhiều lần và trải trên đĩa petri chứa môi trường thạch dinh dưỡng, nhà nghiên cứu đếm các khuẩn lạc mọc lên. Phương pháp này dựa trên giả định nào?

  • A. Mỗi khuẩn lạc được tạo ra từ nhiều loại vi khuẩn khác nhau.
  • B. Tất cả vi khuẩn trong mẫu đất đều có thể phát triển trên môi trường đã dùng.
  • C. Mỗi khuẩn lạc được tạo ra từ một tế bào vi khuẩn ban đầu.
  • D. Kích thước của khuẩn lạc tỉ lệ thuận với tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn.

Câu 10: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo các yếu tố cơ bản nào để vi sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển?

  • A. Chỉ cần nguồn carbon và nguồn năng lượng.
  • B. Chỉ cần nước và các nguyên tố khoáng.
  • C. Chỉ cần nguồn carbon và các yếu tố sinh trưởng.
  • D. Cần nguồn carbon, nguồn năng lượng, các nguyên tố khoáng, nước và các yếu tố sinh trưởng (nếu có).

Câu 11: Tại sao cần phải khử trùng môi trường nuôi cấy vi sinh vật trước khi cấy giống?

  • A. Loại bỏ các vi sinh vật không mong muốn có sẵn trong môi trường.
  • B. Kích thích sự sinh trưởng của vi sinh vật cần nuôi cấy.
  • C. Thay đổi pH của môi trường cho phù hợp.
  • D. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho vi sinh vật.

Câu 12: Sự đa dạng về môi trường sống của vi sinh vật (đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, môi trường khắc nghiệt) chủ yếu là do đâu?

  • A. Kích thước nhỏ bé dễ phát tán.
  • B. Khả năng thích nghi cao và đa dạng về kiểu chuyển hóa vật chất.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh.
  • D. Cấu tạo cơ thể đơn giản.

Câu 13: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một huyền phù lỏng. Phương pháp nào sau đây cho kết quả nhanh chóng nhưng không phân biệt được tế bào sống và tế bào chết?

  • A. Đếm khuẩn lạc trên môi trường đặc.
  • B. Phương pháp màng lọc.
  • C. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi buồng đếm.
  • D. Phương pháp đo độ đục của dịch nuôi cấy.

Câu 14: Trong nghiên cứu vi sinh vật, việc tạo ra môi trường tổng hợp (synthetic medium) có ý nghĩa gì?

  • A. Kiểm soát chính xác thành phần dinh dưỡng để nghiên cứu nhu cầu của vi sinh vật.
  • B. Giúp vi sinh vật phát triển nhanh hơn.
  • C. Đảm bảo môi trường luôn vô trùng.
  • D. Phân lập được nhiều loại vi sinh vật cùng lúc.

Câu 15: Tại sao virus thường không được xếp chung vào các nhóm vi sinh vật có cấu tạo tế bào (như vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, tảo)?

  • A. Virus có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn.
  • B. Virus không có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh và chỉ sinh sản trong tế bào vật chủ sống.
  • C. Virus có vật chất di truyền là RNA.
  • D. Virus gây bệnh cho sinh vật.

Câu 16: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một loại vi sinh vật có cấu trúc sợi phân nhánh, không có khả năng quang hợp và sinh sản bằng bào tử. Nhóm vi sinh vật này có khả năng cao nhất là:

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Tảo.
  • C. Động vật nguyên sinh.
  • D. Vi nấm.

Câu 17: Tảo hiển vi thường sống ở đâu và có kiểu dinh dưỡng chủ yếu là gì?

  • A. Sống trong môi trường nước; quang tự dưỡng.
  • B. Sống trong đất; hóa dị dưỡng.
  • C. Sống trong cơ thể sinh vật; hóa dị dưỡng.
  • D. Sống trong không khí; hóa tự dưỡng.

Câu 18: Phương pháp phân lập vi sinh vật nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp vi sinh vật sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Xác định kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
  • C. Tách riêng một loại vi sinh vật từ quần thể hỗn hợp để tạo thành nuôi cấy thuần khiết.
  • D. Quan sát hình thái chi tiết của vi sinh vật.

Câu 19: Kỹ thuật "cấy ria" trên môi trường thạch đĩa thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đếm số lượng vi khuẩn sống trong mẫu.
  • B. Phân lập các khuẩn lạc riêng rẽ từ một mẫu hỗn hợp.
  • C. Nuôi cấy một lượng lớn vi sinh vật.
  • D. Quan sát hình thái của tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi.

Câu 20: Tại sao việc nghiên cứu vi sinh vật lại gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu các sinh vật đa bào kích thước lớn?

  • A. Kích thước nhỏ bé, cần thiết bị chuyên dụng để quan sát và thao tác.
  • B. Chúng có mặt ở khắp mọi nơi.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • D. Có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 21: Một mẫu nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp. Nhóm vi sinh vật nào có khả năng cao nhất sẽ phát triển mạnh trong môi trường này và tham gia vào quá trình phân giải các chất ô nhiễm?

  • A. Vi khuẩn quang tự dưỡng.
  • B. Vi khuẩn hóa tự dưỡng.
  • C. Vi sinh vật hóa dị dưỡng (vi khuẩn, nấm).
  • D. Tảo quang tự dưỡng.

Câu 22: Khi sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vi khuẩn sống, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào để tăng độ tương phản của mẫu mà không cần nhuộm màu?

  • A. Nhuộm đơn.
  • B. Nhuộm Gram.
  • C. Nhuộm âm bản.
  • D. Soi nền đen (Dark-field microscopy) hoặc tương phản pha (Phase-contrast microscopy).

Câu 23: Tại sao việc nuôi cấy thuần khiết vi sinh vật lại là bước quan trọng trong nghiên cứu vi sinh vật học?

  • A. Để nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh hóa của từng loại vi sinh vật riêng lẻ mà không bị ảnh hưởng bởi các loại khác.
  • B. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • C. Để quan sát hình thái của vi sinh vật dưới kính hiển vi.
  • D. Để xác định số lượng vi sinh vật trong mẫu ban đầu.

Câu 24: Một loại vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn carbon từ các hợp chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng này được gọi là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của phần lớn vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi.
  • B. Tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Cấu tạo cơ thể luôn là nhân sơ.
  • D. Phân bố rộng rãi trong tự nhiên.

Câu 26: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng, việc lắc đều bình nuôi cấy có tác dụng gì đối với vi sinh vật hiếu khí?

  • A. Tăng cường cung cấp oxy và phân bố đều chất dinh dưỡng.
  • B. Giúp vi sinh vật lắng xuống đáy bình.
  • C. Làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • D. Ngăn chặn sự hình thành bào tử.

Câu 27: Một sinh viên thực hiện nhuộm Gram và quan sát thấy các tế bào vi khuẩn hình que bắt màu hồng. Kết quả này cho thấy vi khuẩn đó là:

  • A. Vi khuẩn Gram dương.
  • B. Vi khuẩn Gram âm.
  • C. Vi khuẩn kháng cồn, acid.
  • D. Vi nấm.

Câu 28: Để bảo quản lâu dài các chủng vi sinh vật, phương pháp làm khô đông lạnh (lyophilization) thường được sử dụng. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật trong mẫu.
  • B. Kích thích vi sinh vật chuyển sang trạng thái hoạt động mạnh.
  • C. Đưa vi sinh vật về trạng thái tiềm sinh bằng cách loại bỏ nước và hạ nhiệt độ.
  • D. Thay đổi vật chất di truyền của vi sinh vật.

Câu 29: Khi phân loại vi sinh vật, ngoài các phương pháp truyền thống như quan sát hình thái, tính chất nuôi cấy, sinh hóa, các nhà khoa học ngày nay còn sử dụng phương pháp hiện đại nào để xác định mối quan hệ họ hàng?

  • A. Phân tích trình tự nucleic acid (DNA/RNA).
  • B. Quan sát dưới kính hiển vi quang học.
  • C. Nhuộm Gram.
  • D. Đếm khuẩn lạc.

Câu 30: Nguồn năng lượng và nguồn carbon của vi sinh vật hóa dị dưỡng là gì?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.
  • B. Năng lượng từ các chất vô cơ, carbon từ CO2.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng và carbon đều từ chất hữu cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một nhà khoa học quan sát một mẫu nước ao dưới kính hiển vi và nhận thấy các sinh vật đơn bào có kích thước hiển vi, chuyển động bằng lông bơi hoặc roi. Các sinh vật này có nhân được bao bọc bởi màng. Dựa vào đặc điểm này, nhóm sinh vật nào có khả năng cao nhất đang được quan sát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường (như xác thực vật, động vật chết) thành các chất đơn giản hơn, trả lại cho môi trường. Vai trò này của vi sinh vật thể hiện đặc điểm nào về chuyển hóa vật chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một loại vi khuẩn sống ở miệng núi lửa dưới đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng. Nguồn năng lượng chính mà nó sử dụng đến từ phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ (như H2S). Nguồn carbon chủ yếu là CO2 hòa tan trong nước biển. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao tốc độ sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật lại nhanh hơn nhiều so với các sinh vật đa bào kích thước lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một phòng thí nghiệm cần phân lập một loại vi khuẩn chỉ có thể phát triển khi không có oxy. Phương pháp nuôi cấy nào sau đây là phù hợp nhất để tạo điều kiện môi trường cho loại vi khuẩn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để nghiên cứu hình thái và kích thước chi tiết của virus, loại kính hiển vi nào là lựa chọn tối ưu nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi thực hiện phương pháp nhuộm Gram, nếu vi khuẩn bắt màu tím sau khi nhuộm Crystal Violet và Lugol, sau đó vẫn giữ màu tím sau khi tẩy cồn và nhuộm bổ sung Safranin, thì vi khuẩn đó được phân loại là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao phương pháp nhuộm Gram lại giúp phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một nhà nghiên cứu muốn xác định mật độ vi khuẩn trong một mẫu đất. Sau khi pha loãng mẫu đất nhiều lần và trải trên đĩa petri chứa môi trường thạch dinh dưỡng, nhà nghiên cứu đếm các khuẩn lạc mọc lên. Phương pháp này dựa trên giả định nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo các yếu tố cơ bản nào để vi sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao cần phải khử trùng môi trường nuôi cấy vi sinh vật trước khi cấy giống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sự đa dạng về môi trường sống của vi sinh vật (đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, môi trường khắc nghiệt) chủ yếu là do đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một huyền phù lỏng. Phương pháp nào sau đây cho kết quả nhanh chóng nhưng không phân biệt được tế bào sống và tế bào chết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong nghiên cứu vi sinh vật, việc tạo ra môi trường tổng hợp (synthetic medium) có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao virus thường không được xếp chung vào các nhóm vi sinh vật có cấu tạo tế bào (như vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, tảo)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một loại vi sinh vật có cấu trúc sợi phân nhánh, không có khả năng quang hợp và sinh sản bằng bào tử. Nhóm vi sinh vật này có khả năng cao nhất là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tảo hiển vi thường sống ở đâu và có kiểu dinh dưỡng chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phương pháp phân lập vi sinh vật nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Kỹ thuật 'cấy ria' trên môi trường thạch đĩa thường được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tại sao việc nghiên cứu vi sinh vật lại gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu các sinh vật đa bào kích thước lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một mẫu nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp. Nhóm vi sinh vật nào có khả năng cao nhất sẽ phát triển mạnh trong môi trường này và tham gia vào quá trình phân giải các chất ô nhiễm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vi khuẩn sống, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào để tăng độ tương phản của mẫu mà không cần nhuộm màu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao việc nuôi cấy thuần khiết vi sinh vật lại là bước quan trọng trong nghiên cứu vi sinh vật học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một loại vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn carbon từ các hợp chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của phần lớn vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường lỏng, việc lắc đều bình nuôi cấy có tác dụng gì đối với vi sinh vật hiếu khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một sinh viên thực hiện nhuộm Gram và quan sát thấy các tế bào vi khuẩn hình que bắt màu hồng. Kết quả này cho thấy vi khuẩn đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để bảo quản lâu dài các chủng vi sinh vật, phương pháp làm khô đông lạnh (lyophilization) thường được sử dụng. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi phân loại vi sinh vật, ngoài các phương pháp truyền thống như quan sát hình thái, tính chất nuôi cấy, sinh hóa, các nhà khoa học ngày nay còn sử dụng phương pháp hiện đại nào để xác định mối quan hệ họ hàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nguồn năng lượng và nguồn carbon của vi sinh vật hóa dị dưỡng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí chính xác nhất để phân loại một sinh vật vào giới Vi sinh vật là:

  • A. Kích thước tế bào nhỏ bé, chỉ quan sát rõ dưới kính hiển vi quang học.
  • B. Cấu trúc tế bào đơn giản, thường là tế bào nhân sơ hoặc tế bào nhân thực đơn bào.
  • C. Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng trong điều kiện thích hợp.
  • D. Phân bố rộng khắp trong mọi môi trường sống trên Trái Đất.

Câu 2: Cho các nhóm sinh vật sau: (1) Vi khuẩn, (2) Nấm men, (3) Động vật nguyên sinh, (4) Virus, (5) Giun tròn. Nhóm nào không được xem là Vi sinh vật theo định nghĩa hiện đại?

  • A. (1) và (2)
  • B. (3) và (4)
  • C. (2) và (5)
  • D. (5) và (3)

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực là:

  • A. Kích thước tế bào trung bình lớn hơn ở vi sinh vật nhân thực.
  • B. Vi sinh vật nhân thực có nhân tế bào được bao bọc bởi màng nhân, còn vi sinh vật nhân sơ thì không.
  • C. Phương thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân sơ là vô tính, còn nhân thực là hữu tính.
  • D. Vi sinh vật nhân sơ có khả năng thích nghi với môi trường khắc nghiệt tốt hơn nhân thực.

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và nguồn carbon từ CO2?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae
  • B. Trùng giày (Paramecium caudatum)
  • C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
  • D. Virus cúm (Influenza virus)

Câu 5: Trong các môi trường dinh dưỡng sau, môi trường nào là môi trường tổng hợp (môi trường xác định thành phần hóa học)?

  • A. Môi trường nước thịt peptone
  • B. Môi trường Glucose muối khoáng
  • C. Môi trường cao thịt bò
  • D. Môi trường Sabouraud (dùng cho nấm)

Câu 6: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào chất
  • B. Vật chất di truyền
  • C. Ribosome
  • D. Thành tế bào

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai về virus?

  • A. Virus có kích thước siêu hiển vi, nhỏ hơn nhiều so với vi khuẩn.
  • B. Cấu trúc cơ bản của virus gồm lõi vật chất di truyền và vỏ protein (capsid).
  • C. Virus có khả năng tự sinh sản độc lập bên ngoài tế bào sống.
  • D. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người, động vật và thực vật.

Câu 8: Kính hiển vi nào cho độ phân giải cao nhất, giúp quan sát được cấu trúc bên trong tế bào vi sinh vật ở mức độ chi tiết nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học nền đen
  • B. Kính hiển vi quang học tương phản pha
  • C. Kính hiển vi quang học huỳnh quang
  • D. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

Câu 9: Trong kỹ thuật phân lập vi sinh vật, mục đích của việc pha loãng mẫu liên tục là gì?

  • A. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn trong mẫu.
  • B. Giảm mật độ tế bào vi sinh vật để thu được các khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Tăng cường sự sinh trưởng của vi sinh vật mục tiêu.
  • D. Đồng nhất hóa thành phần môi trường nuôi cấy.

Câu 10: Loại môi trường nuôi cấy nào được sử dụng để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên khả năng sử dụng một chất dinh dưỡng cụ thể hoặc tạo ra sản phẩm trao đổi chất đặc trưng?

  • A. Môi trường cơ bản
  • B. Môi trường giàu dinh dưỡng
  • C. Môi trường phân biệt
  • D. Môi trường chọn lọc

Câu 11: Một chủng vi khuẩn được phát hiện có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường chỉ chứa CO2, H2S và muối khoáng. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 12: Trong quy trình nuôi cấy vi sinh vật, giai đoạn nào mà số lượng tế bào sinh vật tăng lên theo cấp số nhân (exponential)?

  • A. Giai đoạn tiềm phát (lag phase)
  • B. Giai đoạn lũy thừa (log phase)
  • C. Giai đoạn dừng (stationary phase)
  • D. Giai đoạn suy vong (death phase)

Câu 13: Loại vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ trong tự nhiên, góp phần vào quá trình tuần hoàn vật chất?

  • A. Vi khuẩn và nấm
  • B. Virus và vi khuẩn
  • C. Động vật nguyên sinh và tảo
  • D. Côn trùng và giun đất

Câu 14: Để khử trùng môi trường nuôi cấy vi sinh vật, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất là sử dụng:

  • A. Lọc qua màng lọc
  • B. Chiếu xạ UV
  • C. Hấp tiệt trùng (autoclave)
  • D. Sử dụng hóa chất khử trùng

Câu 15: Trong thí nghiệm xác định hình dạng tế bào vi khuẩn, sinh viên nên sử dụng loại kính hiển vi nào để quan sát trực tiếp tế bào sống mà không cần nhuộm?

  • A. Kính hiển vi quang học thông thường
  • B. Kính hiển vi tương phản pha hoặc nền đen
  • C. Kính hiển vi huỳnh quang
  • D. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)

Câu 16: Cho sơ đồ quy trình nhuộm Gram: (1) Cồn 90°, (2) Safranin, (3) Lugol, (4) Crystal violet. Thứ tự các bước nhuộm đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (1) → (2)
  • C. (4) → (3) → (2) → (1)
  • D. (3) → (4) → (1) → (2)

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất kháng sinh penicillin?

  • A. Nấm Penicillium chrysogenum
  • B. Vi khuẩn Escherichia coli
  • C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae
  • D. Virus Bacteriophage

Câu 18: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Bảo quản ở nhiệt độ phòng
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh (4°C)
  • C. Bảo quản trong môi trường thạch nghiêng
  • D. Bảo quản đông khô (lyophilization)

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu một loại vi khuẩn kị khí bắt buộc. Phương pháp nuôi cấy nào phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy trên đĩa petri trong tủ ấm thường
  • B. Nuôi cấy trong bình tam giác lắc mạnh
  • C. Nuôi cấy trong bình kín có chất hấp thụ oxy
  • D. Nuôi cấy trong môi trường thạch sâu

Câu 20: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật có vai trò nào sau đây trong chu trình nitrogen?

  • A. Cung cấp oxygen cho quá trình hô hấp của sinh vật khác
  • B. Chuyển hóa carbon dioxide thành chất hữu cơ
  • C. Tổng hợp protein từ amino acid
  • D. Cố định nitơ từ khí quyển và chuyển hóa các hợp chất nitơ trong đất

Câu 21: Quan sát một tiêu bản nhuộm Gram dưới kính hiển vi, tế bào vi khuẩn có màu tím. Đây là loại vi khuẩn Gram nào?

  • A. Gram dương (Gram +)
  • B. Gram âm (Gram -)
  • C. Gram biến dị
  • D. Không xác định được

Câu 22: Phương pháp nào sau đây không dùng để định lượng số lượng tế bào vi sinh vật?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi
  • B. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch
  • C. Đo độ đục của dịch nuôi cấy
  • D. Nhuộm Gram

Câu 23: Một loại vi khuẩn gây bệnh đường ruột có thời gian thế hệ (thời gian nhân đôi) là 20 phút. Nếu ban đầu có 100 tế bào, sau 2 giờ sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

  • A. 1200 tế bào
  • B. 6400 tế bào
  • C. 3200 tế bào
  • D. 12800 tế bào

Câu 24: Trong sản xuất thực phẩm lên men (ví dụ: sữa chua), vi sinh vật đóng vai trò chính là:

  • A. Nấm men Saccharomyces
  • B. Nấm mốc Aspergillus
  • C. Vi khuẩn lactic
  • D. Xạ khuẩn Streptomyces

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khái niệm “khuẩn lạc”?

  • A. Quần thể vi sinh vật được hình thành từ một tế bào ban đầu, phát triển trên môi trường đặc.
  • B. Tập hợp các tế bào vi sinh vật có hình dạng và kích thước giống nhau.
  • C. Màng sinh học được tạo thành bởi nhiều loài vi sinh vật khác nhau.
  • D. Một loại tế bào vi sinh vật đặc trưng cho một môi trường sống nhất định.

Câu 26: Để nghiên cứu hình thái và cấu trúc bên ngoài của virus, loại kính hiển vi nào phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học
  • B. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
  • C. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang

Câu 27: Trong kiểm nghiệm vi sinh vật thực phẩm, môi trường thạch đếm đĩa (Plate Count Agar) được sử dụng để:

  • A. Phân biệt các loại vi khuẩn gây bệnh
  • B. Định lượng tổng số vi sinh vật hiếu khí trong mẫu
  • C. Chọn lọc vi sinh vật Gram âm
  • D. Nuôi cấy đặc hiệu nấm men và nấm mốc

Câu 28: Cho tình huống: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết thương, bác sĩ nghi ngờ do vi khuẩn Staphylococcus aureus. Để xác định chính xác, xét nghiệm nào cần thực hiện đầu tiên?

  • A. Xét nghiệm ELISA
  • B. Phân tích PCR
  • C. Nuôi cấy phân lập vi khuẩn
  • D. Nhuộm Gram và soi kính hiển vi

Câu 29: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy liên tục so với nuôi cấy mẻ là gì?

  • A. Dễ dàng kiểm soát sự nhiễm bẩn hơn
  • B. Duy trì vi sinh vật ở pha sinh trưởng tối ưu trong thời gian dài
  • C. Đơn giản và ít tốn kém hơn
  • D. Phù hợp với mọi loại vi sinh vật

Câu 30: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật đất, kỹ thuật giải trình tự gene metagenomics (giải trình tự gene trực tiếp từ mẫu môi trường) cung cấp thông tin gì?

  • A. Chỉ xác định được các loài vi sinh vật đã biết trước đó
  • B. Chỉ phân tích được các vi sinh vật có khả năng nuôi cấy trong phòng thí nghiệm
  • C. Xác định được thành phần loài và chức năng của toàn bộ quần xã vi sinh vật trong mẫu
  • D. Định lượng chính xác số lượng từng loài vi sinh vật trong mẫu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tiêu chí chính xác nhất để phân loại một sinh vật vào giới Vi sinh vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các nhóm sinh vật sau: (1) Vi khuẩn, (2) Nấm men, (3) Động vật nguyên sinh, (4) Virus, (5) Giun tròn. Nhóm nào *không* được xem là Vi sinh vật theo định nghĩa hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và nguồn carbon từ CO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các môi trường dinh dưỡng sau, môi trường nào là môi trường *tổng hợp* (môi trường xác định thành phần hóa học)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu trúc nào của tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *sai* về virus?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Kính hiển vi nào cho độ phân giải cao nhất, giúp quan sát được cấu trúc bên trong tế bào vi sinh vật ở mức độ chi tiết nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong kỹ thuật phân lập vi sinh vật, mục đích của việc pha loãng mẫu liên tục là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại môi trường nuôi cấy nào được sử dụng để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên khả năng sử dụng một chất dinh dưỡng cụ thể hoặc tạo ra sản phẩm trao đổi chất đặc trưng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một chủng vi khuẩn được phát hiện có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường chỉ chứa CO2, H2S và muối khoáng. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quy trình nuôi cấy vi sinh vật, giai đoạn nào mà số lượng tế bào sinh vật tăng lên theo cấp số nhân (exponential)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loại vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ trong tự nhiên, góp phần vào quá trình tuần hoàn vật chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để khử trùng môi trường nuôi cấy vi sinh vật, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất là sử dụng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong thí nghiệm xác định hình dạng tế bào vi khuẩn, sinh viên nên sử dụng loại kính hiển vi nào để quan sát trực tiếp tế bào sống mà không cần nhuộm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho sơ đồ quy trình nhuộm Gram: (1) Cồn 90°, (2) Safranin, (3) Lugol, (4) Crystal violet. Thứ tự các bước nhuộm *đúng* là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất kháng sinh penicillin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu một loại vi khuẩn kị khí bắt buộc. Phương pháp nuôi cấy nào phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật có vai trò nào sau đây trong chu trình nitrogen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quan sát một tiêu bản nhuộm Gram dưới kính hiển vi, tế bào vi khuẩn có màu tím. Đây là loại vi khuẩn Gram nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phương pháp nào sau đây *không* dùng để định lượng số lượng tế bào vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một loại vi khuẩn gây bệnh đường ruột có thời gian thế hệ (thời gian nhân đôi) là 20 phút. Nếu ban đầu có 100 tế bào, sau 2 giờ sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong sản xuất thực phẩm lên men (ví dụ: sữa chua), vi sinh vật đóng vai trò chính là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khái niệm “khuẩn lạc”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để nghiên cứu hình thái và cấu trúc *bên ngoài* của virus, loại kính hiển vi nào phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong kiểm nghiệm vi sinh vật thực phẩm, môi trường thạch *đếm đĩa* (Plate Count Agar) được sử dụng để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho tình huống: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết thương, bác sĩ nghi ngờ do vi khuẩn *Staphylococcus aureus*. Để xác định chính xác, xét nghiệm nào cần thực hiện đầu tiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy *liên tục* so với nuôi cấy *mẻ* là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật đất, kỹ thuật giải trình tự gene metagenomics (giải trình tự gene trực tiếp từ mẫu môi trường) cung cấp thông tin gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao giới Vi khuẩn và giới Nguyên sinh (Protista) bao gồm nhiều loài vi sinh vật, trong khi giới Nấm (Fungi) và giới Động vật (Animalia) lại ít đại diện vi sinh vật hơn?

  • A. Do vi khuẩn và nguyên sinh vật có khả năng sinh sản nhanh hơn và thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • B. Do kích thước tế bào của vi khuẩn và nhiều nguyên sinh vật rất nhỏ, thường ở mức hiển vi, phù hợp với định nghĩa vi sinh vật.
  • C. Vì các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật hiện đại tập trung chủ yếu vào vi khuẩn và nguyên sinh vật.
  • D. Do vi khuẩn và nguyên sinh vật có vai trò quan trọng hơn trong hệ sinh thái so với nấm và động vật.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào ít có khả năng tìm thấy vi sinh vật hóa dưỡng nhất?

  • A. Đất giàu mùn hữu cơ
  • B. Ruột động vật
  • C. Suối nước nóng giàu khoáng chất
  • D. Nước cất tinh khiết

Câu 3: Một nhà khoa học phát hiện một vi sinh vật đơn bào, có kích thước khoảng 50 micromet, có khả năng di chuyển bằng lông roi và chứa lục lạp. Dựa vào những đặc điểm này, vi sinh vật này có thể thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
  • B. Trùng roi (Euglenids)
  • C. Vi nấm (Microscopic fungi)
  • D. Vi khuẩn cổ (Archaea)

Câu 4: Phương pháp nhuộm Gram giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào
  • B. Vật chất di truyền
  • C. Thành tế bào
  • D. Ribosome

Câu 5: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, sinh viên A cấy dịch đất pha loãng lên môi trường thạch dinh dưỡng và thu được nhiều loại khuẩn lạc khác nhau. Để thu được khuẩn lạc thuần khiết của một loại vi khuẩn cụ thể, sinh viên A nên thực hiện bước nào tiếp theo?

  • A. Cấy ria khuẩn lạc riêng lẻ trên môi trường thạch mới
  • B. Quan sát trực tiếp các khuẩn lạc dưới kính hiển vi
  • C. Tiến hành nhuộm Gram các khuẩn lạc
  • D. Ủ tất cả các khuẩn lạc trong tủ ấm ở nhiệt độ cao hơn

Câu 6: Vì sao việc nghiên cứu sự đa dạng của vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với nông nghiệp bền vững?

  • A. Vi sinh vật đất giúp cải tạo cấu trúc đất, làm cho đất tơi xốp hơn.
  • B. Vi sinh vật đất cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng, giảm nhu cầu phân bón.
  • C. Vi sinh vật đất tham gia vào các chu trình dinh dưỡng, cố định đạm, phân giải chất hữu cơ, và kiểm soát bệnh cây.
  • D. Vi sinh vật đất tạo ra các hợp chất kháng sinh, bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh.

Câu 7: Loại kính hiển vi nào sau đây cho phép quan sát vi sinh vật sống mà không cần nhuộm màu, giúp thấy rõ hình dạng và khả năng di chuyển tự nhiên của chúng?

  • A. Kính hiển vi quang học thông thường
  • B. Kính hiển vi nền đen hoặc kính hiển vi tương phản pha
  • C. Kính hiển vi điện tử truyền qua
  • D. Kính hiển vi điện tử quét

Câu 8: Một vi sinh vật được phân lập từ môi trường giàu methane và có khả năng oxy hóa methane để tạo năng lượng. Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 9: Trong quá trình lên men rượu etylic từ đường, nấm men chủ yếu đóng vai trò gì?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho quá trình lên men
  • B. Chuyển hóa đường thành rượu etylic và CO2
  • C. Tạo môi trường axit để ức chế vi khuẩn khác
  • D. Tăng cường hương vị cho sản phẩm rượu

Câu 10: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của một loài vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây được thiết kế phù hợp nhất?

  • A. Cấy vi khuẩn vào nhiều môi trường dinh dưỡng khác nhau và đo tốc độ sinh trưởng.
  • B. Cấy vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng và đo kích thước tế bào sau các khoảng thời gian khác nhau.
  • C. Cấy vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng giống nhau và ủ ở các nhiệt độ khác nhau, sau đó đo mật độ tế bào.
  • D. Quan sát hình dạng khuẩn lạc của vi khuẩn trên môi trường thạch ở nhiệt độ phòng.

Câu 11: Vi sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn E. coli
  • B. Vi khuẩn lam (Nostoc)
  • C. Nấm men (Saccharomyces cerevisiae)
  • D. Vi khuẩn cổ Methanogens

Câu 12: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Quang hợp và sản xuất chất hữu cơ
  • B. Phân giải chất hữu cơ và tái chế vật chất
  • C. Cung cấp nơi trú ẩn cho các loài sinh vật khác
  • D. Điều hòa khí hậu toàn cầu

Câu 13: Để bảo quản giống vi sinh vật trong phòng thí nghiệm lâu dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C
  • B. Cấy chuyền định kỳ trên môi trường thạch
  • C. Bảo quản trong môi trường dầu khoáng
  • D. Đông khô (lyophilization)

Câu 14: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường ruột được bác sĩ chỉ định xét nghiệm phân để xác định tác nhân gây bệnh. Phương pháp nào sau đây không phù hợp để xác định vi sinh vật gây bệnh trong mẫu phân?

  • A. Nhuộm Gram và soi kính hiển vi quang học
  • B. Cấy phân lập trên môi trường thạch chọn lọc
  • C. Quan sát mẫu phân tươi dưới kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
  • D. Xét nghiệm PCR để phát hiện DNA của vi khuẩn gây bệnh

Câu 15: Dựa vào hình thái khuẩn lạc, chúng ta có thể ước đoán được đặc điểm nào của vi sinh vật?

  • A. Loại vi sinh vật và tốc độ sinh trưởng
  • B. Cấu trúc di truyền và cơ chế trao đổi chất
  • C. Khả năng gây bệnh và cơ chế kháng kháng sinh
  • D. Nguồn gốc địa lý và môi trường sống tự nhiên

Câu 16: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào sau đây cho phép xác định chính xác nhất thành phần loài vi sinh vật trong một mẫu môi trường phức tạp (ví dụ: mẫu đất)?

  • A. Quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi
  • B. Cấy phân lập trên môi trường thạch dinh dưỡng
  • C. Nhuộm Gram và phân tích hình thái tế bào
  • D. Giải trình tự gene metagenomics

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất vaccine phòng bệnh?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Virus
  • C. Nấm mốc
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về vi sinh vật quang dị dưỡng?

  • A. Sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng.
  • B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn carbon.
  • C. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và ánh sáng.
  • D. Ví dụ: Vi khuẩn tía không lưu huỳnh.

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định số lượng vi khuẩn trong mẫu nước bằng phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc, vì sao cần thực hiện pha loãng mẫu nhiều lần?

  • A. Để loại bỏ các chất ức chế sinh trưởng trong mẫu nước.
  • B. Để giảm mật độ vi sinh vật, tạo điều kiện hình thành khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Để cung cấp đủ oxy cho vi sinh vật sinh trưởng.
  • D. Để kiểm tra độ thuần khiết của mẫu vi sinh vật.

Câu 20: Vì sao kích thước nhỏ bé lại là một lợi thế sinh tồn của vi sinh vật trong nhiều môi trường?

  • A. Giúp vi sinh vật dễ dàng di chuyển trong môi trường.
  • B. Tăng khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Tăng tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích, giúp trao đổi chất hiệu quả.
  • D. Giảm sự cạnh tranh với các sinh vật lớn hơn về nguồn sống.

Câu 21: Trong các môi trường sau, môi trường nào có khả năng chứa vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) nhất?

  • A. Đất đóng băng vĩnh cửu ở Bắc Cực
  • B. Suối nước nóng
  • C. Đại dương sâu thẳm
  • D. Sa mạc khô cằn

Câu 22: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bước nào sau đây là quan trọng nhất trong quy trình nhuộm Gram?

  • A. Nhuộm bằng tím tinh thể (crystal violet)
  • B. Nhuộm bằng safranin (thuốc nhuộm đối)
  • C. Tẩy màu bằng cồn hoặc aceton
  • D. Cố định mẫu trên lam kính bằng nhiệt

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Sản xuất sữa chua và các sản phẩm lên men
  • B. Sản xuất nước mắm và tương
  • C. Sản xuất enzyme và chất phụ gia thực phẩm
  • D. Sản xuất vaccine

Câu 24: Khi nghiên cứu về sự đa dạng của vi sinh vật trong một hồ nước, việc lấy mẫu nước ở nhiều độ sâu khác nhau có ý nghĩa gì?

  • A. Để đảm bảo mẫu nước đại diện cho toàn bộ thể tích hồ.
  • B. Vì điều kiện môi trường và thành phần vi sinh vật có thể khác nhau ở các độ sâu khác nhau.
  • C. Để tăng lượng mẫu nước thu được cho phân tích.
  • D. Để giảm thiểu sự nhiễm bẩn mẫu từ môi trường bên ngoài.

Câu 25: Một vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có độ pH rất thấp (pH 2-3). Vi sinh vật này được xếp vào nhóm nào dựa trên đặc điểm pH?

  • A. Vi sinh vật ưa axit (Acidophile)
  • B. Vi sinh vật ưa kiềm (Alkaliphile)
  • C. Vi sinh vật trung tính (Neutrophile)
  • D. Vi sinh vật chịu axit (Acid-tolerant)

Câu 26: Trong các kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật, môi trường nuôi cấy chọn lọc được sử dụng để làm gì?

  • A. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho mọi loại vi sinh vật.
  • B. Giảm thiểu sự nhiễm bẩn từ môi trường bên ngoài.
  • C. Ưu tiên sự phát triển của một nhóm vi sinh vật cụ thể và ức chế các nhóm khác.
  • D. Duy trì độ pH ổn định cho môi trường nuôi cấy.

Câu 27: Để nghiên cứu cấu trúc bên trong của tế bào vi khuẩn ở độ phân giải cao, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học thông thường
  • B. Kính hiển vi huỳnh quang
  • C. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
  • D. Kính hiển vi lực nguyên tử (AFM)

Câu 28: Vi sinh vật nào sau đây không có khả năng tự dưỡng?

  • A. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
  • B. Vi khuẩn lưu huỳnh
  • C. Tảo lục đơn bào
  • D. Nấm men (Saccharomyces cerevisiae)

Câu 29: Trong quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, vi sinh vật đóng vai trò gì?

  • A. Lọc cơ học các chất rắn lơ lửng trong nước thải.
  • B. Phân giải các chất ô nhiễm hữu cơ.
  • C. Khử trùng nước thải bằng tia UV.
  • D. Trung hòa độ pH của nước thải.

Câu 30: Để xác định mức độ tương đồng về trình tự gene giữa các loài vi sinh vật, phương pháp phân tích nào sau đây được sử dụng?

  • A. Phân tích hình thái tế bào
  • B. Phân tích thành phần hóa học của tế bào
  • C. So sánh trình tự gene (ví dụ 16S rRNA)
  • D. Phân tích đặc điểm sinh lý, sinh hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vì sao giới Vi khuẩn và giới Nguyên sinh (Protista) bao gồm nhiều loài vi sinh vật, trong khi giới Nấm (Fungi) và giới Động vật (Animalia) lại ít đại diện vi sinh vật hơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào *ít có khả năng* tìm thấy vi sinh vật hóa dưỡng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nhà khoa học phát hiện một vi sinh vật đơn bào, có kích thước khoảng 50 micromet, có khả năng di chuyển bằng lông roi và chứa lục lạp. Dựa vào những đặc điểm này, vi sinh vật này *có thể* thuộc nhóm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp nhuộm Gram giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu trúc nào của tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, sinh viên A cấy dịch đất pha loãng lên môi trường thạch dinh dưỡng và thu được nhiều loại khuẩn lạc khác nhau. Để thu được khuẩn lạc thuần khiết của một loại vi khuẩn cụ thể, sinh viên A nên thực hiện bước nào tiếp theo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vì sao việc nghiên cứu sự đa dạng của vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với nông nghiệp bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Loại kính hiển vi nào sau đây cho phép quan sát vi sinh vật sống *mà không cần nhuộm màu*, giúp thấy rõ hình dạng và khả năng di chuyển tự nhiên của chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một vi sinh vật được phân lập từ môi trường giàu methane và có khả năng oxy hóa methane để tạo năng lượng. Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong quá trình lên men rượu etylic từ đường, nấm men *chủ yếu* đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của một loài vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây được thiết kế *phù hợp nhất*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vi sinh vật nào sau đây *không thuộc* nhóm sinh vật nhân sơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò *quan trọng nhất* trong quá trình nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để bảo quản giống vi sinh vật trong phòng thí nghiệm *lâu dài*, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường ruột được bác sĩ chỉ định xét nghiệm phân để xác định tác nhân gây bệnh. Phương pháp nào sau đây *không phù hợp* để xác định vi sinh vật gây bệnh trong mẫu phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dựa vào hình thái khuẩn lạc, chúng ta có thể *ước đoán* được đặc điểm nào của vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào sau đây cho phép xác định *chính xác nhất* thành phần loài vi sinh vật trong một mẫu môi trường phức tạp (ví dụ: mẫu đất)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất vaccine phòng bệnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vi sinh vật quang dị dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định số lượng vi khuẩn trong mẫu nước bằng phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc, vì sao cần thực hiện pha loãng mẫu nhiều lần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vì sao kích thước nhỏ bé lại là một lợi thế sinh tồn của vi sinh vật trong nhiều môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong các môi trường sau, môi trường nào *có khả năng* chứa vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bước nào sau đây là *quan trọng nhất* trong quy trình nhuộm Gram?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi nghiên cứu về sự đa dạng của vi sinh vật trong một hồ nước, việc lấy mẫu nước ở *nhiều độ sâu khác nhau* có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có độ pH rất thấp (pH 2-3). Vi sinh vật này được xếp vào nhóm nào dựa trên đặc điểm pH?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong các kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật, môi trường nuôi cấy *chọn lọc* được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để nghiên cứu *cấu trúc bên trong* của tế bào vi khuẩn ở độ phân giải cao, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vi sinh vật nào sau đây *không* có khả năng tự dưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, vi sinh vật đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để xác định *mức độ tương đồng* về trình tự gene giữa các loài vi sinh vật, phương pháp phân tích nào sau đây được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nói vi sinh vật tuy nhỏ bé nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sinh quyển?

  • A. Vì chúng có kích thước nhỏ bé, dễ dàng xâm nhập mọi ngóc ngách của môi trường.
  • B. Vì chúng có khả năng sinh sản nhanh chóng, tạo ra số lượng lớn cá thể.
  • C. Vì chúng có cấu trúc đơn giản, dễ dàng thích nghi với mọi điều kiện sống.
  • D. Vì chúng tham gia vào các chu trình sinh địa hóa, phân giải chất thải, và nhiều quá trình thiết yếu khác cho sự sống trên Trái Đất.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể chứa vi sinh vật?

  • A. Đất giàu dinh dưỡng ở vùng ôn đới.
  • B. Nước biển sâu ở đáy đại dương.
  • C. Môi trường chân không tuyệt đối.
  • D. Ruột non của động vật có vú.

Câu 3: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Nguyên lý của phương pháp này dựa trên sự khác biệt nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về vật chất di truyền giữa hai nhóm vi khuẩn.
  • B. Sự khác biệt về cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào.
  • C. Sự khác biệt về kích thước và hình dạng tế bào.
  • D. Sự khác biệt về kiểu dinh dưỡng và khả năng trao đổi chất.

Câu 4: Một chủng vi khuẩn mới được phân lập từ suối nước nóng có nhiệt độ lên tới 80°C. Để nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn này trong phòng thí nghiệm, nhiệt độ nuôi cấy thích hợp nhất là bao nhiêu?

  • A. 25°C (Nhiệt độ phòng thí nghiệm tiêu chuẩn)
  • B. 37°C (Nhiệt độ cơ thể người)
  • C. 70°C (Gần với nhiệt độ suối nước nóng)
  • D. 100°C (Nhiệt độ sôi của nước)

Câu 5: Hình thức sinh sản nào sau đây không phổ biến ở vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Giảm phân và thụ tinh.

Câu 6: Vì sao việc nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường thạch đặc lại giúp thu được khuẩn lạc thuần khiết, dễ dàng phân lập?

  • A. Vì các tế bào vi sinh vật bị cố định tại chỗ, sinh sản tạo thành các khuẩn lạc riêng rẽ, không lẫn vào nhau.
  • B. Vì thạch đặc cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho mọi loại vi sinh vật.
  • C. Vì môi trường thạch đặc ngăn chặn sự phát triển của virus.
  • D. Vì thạch đặc dễ dàng hấp thụ nước, tạo môi trường ẩm ướt lý tưởng cho vi sinh vật.

Câu 7: Trong thí nghiệm xác định kiểu dinh dưỡng của một vi sinh vật, người ta nuôi cấy nó trong 4 môi trường khác nhau: (1) Môi trường chỉ chứa CO2 và muối khoáng, (2) Môi trường chứa glucose và muối khoáng, (3) Môi trường chứa CO2, muối khoáng và chiếu sáng, (4) Môi trường chứa glucose, muối khoáng và chiếu sáng. Vi sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở môi trường (2) và (4), nhưng không sinh trưởng ở (1) và (3). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 8: Kính hiển vi quang học có thể phóng đại hình ảnh lên hàng nghìn lần, nhưng vẫn có giới hạn về độ phân giải. Hạn chế chính của kính hiển vi quang học là gì?

  • A. Độ phóng đại tối đa không đủ lớn để thấy rõ virus.
  • B. Độ phân giải bị giới hạn bởi bước sóng ánh sáng khả kiến.
  • C. Mẫu vật cần phải được nhuộm màu mới quan sát được.
  • D. Chỉ quan sát được vật sống, không quan sát được vật chết.

Câu 9: Trong quy trình phân loại vi sinh vật hiện đại, phương pháp nào được xem là khách quan và phản ánh chính xác mối quan hệ tiến hóa giữa các loài?

  • A. So sánh hình thái và cấu trúc tế bào.
  • B. So sánh đặc điểm sinh lý và hóa sinh.
  • C. So sánh khả năng gây bệnh và đặc tính sinh thái.
  • D. Phân tích trình tự gene hoặc rRNA.

Câu 10: Vì sao virus không được xem là một tế bào sống hoàn chỉnh?

  • A. Vì virus có kích thước quá nhỏ bé.
  • B. Vì virus chỉ chứa một loại vật chất di truyền (DNA hoặc RNA).
  • C. Vì virus không có cấu trúc tế bào hoàn chỉnh và không tự thực hiện trao đổi chất.
  • D. Vì virus chỉ sinh sản được bên trong tế bào vật chủ.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai về vi sinh vật?

  • A. Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
  • B. Tất cả vi sinh vật đều có cấu tạo tế bào nhân sơ.
  • C. Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người.
  • D. Nhiều vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho người, động vật và thực vật.

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc sử dụng đèn cồn và que cấy vô trùng nhằm mục đích gì?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Để quan sát vi sinh vật dễ dàng hơn.
  • C. Để đảm bảo môi trường nuôi cấy vô trùng, tránh nhiễm tạp.
  • D. Để tiêu diệt hết vi sinh vật gây bệnh trong phòng thí nghiệm.

Câu 13: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về cấu trúc chi tiết bên trong của virus. Loại kính hiển vi nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học trường sáng.
  • B. Kính hiển vi quang học nền đen.
  • C. Kính hiển vi quang học huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 14: Vì sao vi sinh vật có tốc độ tiến hóa nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

  • A. Vì vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
  • B. Vì vi sinh vật có thời gian thế hệ ngắn và bộ gene đơn giản, dễ phát sinh đột biến.
  • C. Vì vi sinh vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
  • D. Vì vi sinh vật có khả năng trao đổi chất linh hoạt.

Câu 15: Trong quá trình lên men rượu, vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa đường thành ethanol?

  • A. Nấm men.
  • B. Vi khuẩn lactic.
  • C. Vi khuẩn acetic.
  • D. Xạ khuẩn.

Câu 16: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • C. Bảo quản trong tủ lạnh 4°C.
  • D. Đông khô (lyophilization).

Câu 17: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết thương bởi vi khuẩn. Bác sĩ chỉ định dùng kháng sinh ức chế tổng hợp peptidoglycan. Loại vi khuẩn nào sẽ bị ảnh hưởng bởi kháng sinh này?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 18: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình phân giải chất hữu cơ?

  • A. Virus và vi khuẩn.
  • B. Động vật nguyên sinh và tảo.
  • C. Vi khuẩn và nấm.
  • D. Tảo và virus.

Câu 19: Để xác định số lượng vi sinh vật trong mẫu nước, phương pháp nào sau đây cho kết quả đếm trực tiếp số tế bào?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • B. Đếm khuẩn lạc trên môi trường thạch.
  • C. Đo độ đục của môi trường nuôi cấy.
  • D. Phương pháp pha loãng liên tiếp.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khuẩn lạc vi sinh vật?

  • A. Tập hợp nhiều loại vi sinh vật khác nhau sống chung trên môi trường.
  • B. Tập hợp các tế bào vi sinh vật sinh ra từ một tế bào ban đầu, tạo thành đám tế bào có thể nhìn thấy được.
  • C. Một tế bào vi sinh vật đơn lẻ phát triển trên môi trường lỏng.
  • D. Tập hợp các bào tử vi sinh vật.

Câu 21: Trong thí nghiệm nhuộm Gram, bước cố định mẫu vật bằng nhiệt có vai trò gì?

  • A. Để tiêu diệt vi sinh vật, đảm bảo an toàn.
  • B. Để làm tăng độ tương phản của tế bào.
  • C. Để cố định tế bào vi sinh vật lên lam kính, giúp chúng không bị rửa trôi trong quá trình nhuộm.
  • D. Để làm thay đổi cấu trúc thành tế bào, giúp thuốc nhuộm dễ thấm vào hơn.

Câu 22: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 23: Vì sao vi sinh vật được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, vitamin, kháng sinh...)?

  • A. Vì vi sinh vật có kích thước nhỏ bé, dễ dàng thao tác.
  • B. Vì vi sinh vật có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
  • C. Vì vi sinh vật có cấu trúc đơn giản, dễ biến đổi gene.
  • D. Vì vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều chất có hoạt tính sinh học và sinh trưởng nhanh.

Câu 24: Trong các phương pháp khử trùng, phương pháp nào sau đây có thể tiêu diệt tất cả các dạng sống, bao gồm cả bào tử vi khuẩn?

  • A. Sử dụng cồn 70 độ.
  • B. Chiếu tia UV.
  • C. Hấp autoclave.
  • D. Lọc qua màng lọc 0.22 μm.

Câu 25: Loại môi trường nuôi cấy nào được sử dụng để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên khả năng chuyển hóa chất dinh dưỡng, ví dụ như môi trường MacConkey phân biệt vi khuẩn lên men lactose và không lên men lactose?

  • A. Môi trường chọn lọc.
  • B. Môi trường phân biệt.
  • C. Môi trường giàu dinh dưỡng.
  • D. Môi trường tối thiểu.

Câu 26: Để nghiên cứu sự vận động của vi sinh vật sống, phương pháp quan sát nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhuộm màu và quan sát dưới kính hiển vi quang học trường sáng.
  • B. Cố định mẫu vật và quan sát dưới kính hiển vi điện tử.
  • C. Quan sát trực tiếp mẫu tươi dưới kính hiển vi quang học nền đen.
  • D. Nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường thạch và quan sát khuẩn lạc.

Câu 27: Trong chu trình nitơ, vi sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2), trả lại nitơ cho khí quyển?

  • A. Vi khuẩn cố định nitơ.
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Vi khuẩn amôn hóa.
  • D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhuộm Gram nhưng quên bước dùng chất tẩy màu (cồn). Kết quả nhuộm Gram sẽ như thế nào?

  • A. Vi khuẩn Gram dương nhuộm màu tím, Gram âm nhuộm màu hồng.
  • B. Vi khuẩn Gram dương không bắt màu, Gram âm nhuộm màu hồng.
  • C. Cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm đều nhuộm màu tím.
  • D. Cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm đều không bắt màu.

Câu 29: Trong sản xuất kháng sinh penicillin, vi sinh vật nào được sử dụng?

  • A. Nấm Penicillium.
  • B. Vi khuẩn Streptomyces.
  • C. Vi khuẩn Bacillus.
  • D. Nấm men Saccharomyces.

Câu 30: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với nông nghiệp bền vững?

  • A. Vì vi sinh vật đất giúp ngăn ngừa xói mòn đất.
  • B. Vì vi sinh vật đất tham gia vào các chu trình dinh dưỡng, cải tạo đất và bảo vệ thực vật, giúp giảm sự phụ thuộc vào phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Vì vi sinh vật đất giúp tăng độ pH của đất.
  • D. Vì vi sinh vật đất giúp cây trồng hấp thụ nước tốt hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vì sao nói vi sinh vật tuy nhỏ bé nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sinh quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào *không* thể chứa vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Nguyên lý của phương pháp này dựa trên sự khác biệt nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một chủng vi khuẩn mới được phân lập từ suối nước nóng có nhiệt độ lên tới 80°C. Để nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn này trong phòng thí nghiệm, nhiệt độ nuôi cấy thích hợp nhất là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hình thức sinh sản nào sau đây *không* phổ biến ở vi sinh vật nhân sơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vì sao việc nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường thạch đặc lại giúp thu được khuẩn lạc thuần khiết, dễ dàng phân lập?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong thí nghiệm xác định kiểu dinh dưỡng của một vi sinh vật, người ta nuôi cấy nó trong 4 môi trường khác nhau: (1) Môi trường chỉ chứa CO2 và muối khoáng, (2) Môi trường chứa glucose và muối khoáng, (3) Môi trường chứa CO2, muối khoáng và chiếu sáng, (4) Môi trường chứa glucose, muối khoáng và chiếu sáng. Vi sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở môi trường (2) và (4), nhưng không sinh trưởng ở (1) và (3). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Kính hiển vi quang học có thể phóng đại hình ảnh lên hàng nghìn lần, nhưng vẫn có giới hạn về độ phân giải. Hạn chế chính của kính hiển vi quang học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quy trình phân loại vi sinh vật hiện đại, phương pháp nào được xem là khách quan và phản ánh chính xác mối quan hệ tiến hóa giữa các loài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vì sao virus không được xem là một tế bào sống hoàn chỉnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là *sai* về vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc sử dụng đèn cồn và que cấy vô trùng nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về cấu trúc chi tiết bên trong của virus. Loại kính hiển vi nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vì sao vi sinh vật có tốc độ tiến hóa nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong quá trình lên men rượu, vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa đường thành ethanol?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết thương bởi vi khuẩn. Bác sĩ chỉ định dùng kháng sinh ức chế tổng hợp peptidoglycan. Loại vi khuẩn nào sẽ bị ảnh hưởng bởi kháng sinh này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình phân giải chất hữu cơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để xác định số lượng vi sinh vật trong mẫu nước, phương pháp nào sau đây cho kết quả *đếm trực tiếp* số tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khuẩn lạc vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong thí nghiệm nhuộm Gram, bước cố định mẫu vật bằng nhiệt có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng và chất hữu cơ làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vì sao vi sinh vật được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, vitamin, kháng sinh...)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong các phương pháp khử trùng, phương pháp nào sau đây có thể tiêu diệt *tất cả* các dạng sống, bao gồm cả bào tử vi khuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Loại môi trường nuôi cấy nào được sử dụng để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên khả năng chuyển hóa chất dinh dưỡng, ví dụ như môi trường MacConkey phân biệt vi khuẩn lên men lactose và không lên men lactose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để nghiên cứu sự vận động của vi sinh vật sống, phương pháp quan sát nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong chu trình nitơ, vi sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2), trả lại nitơ cho khí quyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhuộm Gram nhưng quên bước dùng chất tẩy màu (cồn). Kết quả nhuộm Gram sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong sản xuất kháng sinh penicillin, vi sinh vật nào được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với nông nghiệp bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao virus không được xem là một tế bào sống theo nghĩa đầy đủ mà chỉ là một thực thể sống?

  • A. Vì virus có kích thước siêu nhỏ, không thể quan sát bằng kính hiển vi quang học.
  • B. Vì virus chỉ chứa một loại vật chất di truyền duy nhất là DNA hoặc RNA.
  • C. Vì virus có khả năng biến đổi và tiến hóa rất nhanh chóng.
  • D. Vì virus không có cấu trúc tế bào hoàn chỉnh và cần tế bào chủ để nhân lên.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào là môi trường bán tổng hợp (semi-synthetic) được sử dụng trong nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Môi trường chỉ chứa glucose, muối khoáng và nước cất.
  • B. Môi trường chứa cao thịt bò, pepton và muối khoáng.
  • C. Môi trường chứa dịch chiết nấm men và nước quả.
  • D. Môi trường chứa đất và mùn hữu cơ.

Câu 3: Kỹ thuật nhuộm Gram giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên đặc điểm cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Thành tế bào
  • B. Màng tế bào
  • C. Vỏ nhầy
  • D. Ribosome

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon?

  • A. Vi khuẩn lam
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Vi khuẩn tía không lưu huỳnh
  • D. Nấm men

Câu 5: Trong thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn, sinh vật nào sau đây có thể được coi là vật chứng (control) âm tính?

  • A. Ống nghiệm chứa môi trường nuôi cấy và một lượng nhỏ vi khuẩn E. coli.
  • B. Ống nghiệm chỉ chứa môi trường nuôi cấy đã được khử trùng, không cấy vi khuẩn.
  • C. Ống nghiệm chứa môi trường nuôi cấy và một lượng lớn vi khuẩn Bacillus subtilis.
  • D. Ống nghiệm chứa môi trường nuôi cấy và một loại kháng sinh.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của vi sinh vật trong chu trình carbon?

  • A. Vi sinh vật chỉ tham gia vào quá trình cố định carbon từ CO2 vào sinh khối.
  • B. Vi sinh vật chỉ tham gia vào quá trình phân giải chất hữu cơ giải phóng CO2.
  • C. Vi sinh vật tham gia cả quá trình cố định carbon và phân giải chất hữu cơ trong chu trình.
  • D. Vi sinh vật không có vai trò đáng kể trong chu trình carbon.

Câu 7: Một chủng vi khuẩn mới được phân lập từ suối nước nóng có nhiệt độ 80°C. Để xác định kiểu dinh dưỡng của chúng, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát hình dạng và kích thước tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi.
  • B. Nhuộm Gram và quan sát màu sắc của vi khuẩn.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường có và không có ánh sáng, chất hữu cơ và vô cơ.

Câu 8: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào giúp thu được môi trường nuôi cấy thuần khiết vi khuẩn?

  • A. Nuôi cấy trong môi trường lỏng.
  • B. Cấy ri trên đĩa thạch.
  • C. Nuôi cấy trong bình tam giác.
  • D. Cấy chuyền liên tục.

Câu 9: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong đất lại gặp nhiều thách thức hơn so với nghiên cứu vi sinh vật trong nước hoặc không khí?

  • A. Vì vi sinh vật trong đất có kích thước lớn hơn vi sinh vật trong nước và không khí.
  • B. Vì vi sinh vật trong đất có tốc độ sinh trưởng chậm hơn.
  • C. Vì đất là môi trường phức tạp và đa dạng, chứa nhiều loại vi sinh vật khác nhau.
  • D. Vì vi sinh vật trong đất không có vai trò quan trọng bằng vi sinh vật trong nước và không khí.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Sản xuất sữa chua và các sản phẩm lên men.
  • B. Sản xuất nước mắm và tương.
  • C. Sản xuất rượu bia và đồ uống có cồn.
  • D. Sản xuất vaccine phòng bệnh.

Câu 11: Dựa vào hình thức sinh sản chủ yếu, vi sinh vật nào sau đây có khả năng tạo ra biến dị di truyền nhanh nhất trong quần thể?

  • A. Vi khuẩn sinh sản bằng phân đôi.
  • B. Vi khuẩn sinh sản bằng tiếp hợp.
  • C. Nấm men sinh sản bằng nảy chồi.
  • D. Động vật nguyên sinh sinh sản bằng phân đôi.

Câu 12: Trong quy trình phân lập vi khuẩn hiếu khí bắt buộc, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo vi khuẩn phát triển?

  • A. Cung cấp đủ oxygen trong quá trình nuôi cấy.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn oxygen khỏi môi trường nuôi cấy.
  • C. Sử dụng môi trường nuôi cấy có độ pH thấp.
  • D. Bảo quản môi trường nuôi cấy trong tủ lạnh.

Câu 13: Cho sơ đồ phân loại 3 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Thực vật, Nấm, Động vật. Vi sinh vật thuộc giới nào sau đây?

  • A. Giới Thực vật và Giới Nấm.
  • B. Giới Động vật và Giới Nấm.
  • C. Giới Khởi sinh và Giới Nguyên sinh.
  • D. Cả 5 giới.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về virus?

  • A. Virus có kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn cả vi khuẩn.
  • B. Virus chứa đồng thời cả DNA và RNA làm vật chất di truyền.
  • C. Virus có khả năng gây bệnh cho nhiều loài sinh vật.
  • D. Virus nhân lên bằng cách sử dụng bộ máy tế bào của vật chủ.

Câu 15: Trong các kỹ thuật sau, kỹ thuật nào được sử dụng để định lượng số lượng vi khuẩn sống trong mẫu?

  • A. Đo độ đục của môi trường nuôi cấy.
  • B. Quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • C. Đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch.
  • D. Kỹ thuật PCR.

Câu 16: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường ruột sau khi ăn thực phẩm không đảm bảo vệ sinh. Xét nghiệm phân cho thấy có sự hiện diện của vi khuẩn Gram âm. Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng gây bệnh cao nhất trong trường hợp này?

  • A. Escherichia coli
  • B. Bacillus subtilis
  • C. Staphylococcus aureus
  • D. Streptococcus pneumoniae

Câu 17: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát hình ảnh 3D của vi sinh vật sống mà không cần nhuộm màu?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).
  • B. Kính hiển vi tương phản pha.
  • C. Kính hiển vi điện tử quét (SEM).
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 18: Trong quá trình lên men lactic, vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển đổi đường thành acid lactic?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
  • B. Vi khuẩn Bacillus subtilis.
  • C. Vi khuẩn Lactobacillus.
  • D. Nấm mốc Aspergillus oryzae.

Câu 19: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • B. Bảo quản trong môi trường thạch nghiêng.
  • C. Cấy chuyền định kỳ.
  • D. Bảo quản đông khô (lyophilization).

Câu 20: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về sự đa dạng của vi sinh vật trong một mẫu đất. Kỹ thuật sinh học phân tử nào sau đây phù hợp nhất để xác định thành phần loài vi sinh vật?

  • A. Kỹ thuật PCR thông thường.
  • B. Giải trình tự gene 16S rRNA.
  • C. Kỹ thuật ELISA.
  • D. Kỹ thuật Western blotting.

Câu 21: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nào sau đây trong việc duy trì sự sống?

  • A. Phân giải chất hữu cơ và tuần hoàn vật chất.
  • B. Cung cấp oxygen cho khí quyển.
  • C. Điều hòa nhiệt độ môi trường.
  • D. Tạo ra môi trường sống cho các loài động vật.

Câu 22: Để kiểm tra hiệu quả của một chất khử trùng đối với vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp đếm tế bào trực tiếp.
  • B. Phương pháp đo độ đục.
  • C. Phương pháp khuếch tán đĩa (tương tự Kirby-Bauer).
  • D. Phương pháp nuôi cấy trong môi trường lỏng.

Câu 23: Một loài vi khuẩn có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có nồng độ muối cao (20%). Loài vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Vi sinh vật ưa acid.
  • B. Vi sinh vật ưa muối (halophile).
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • D. Vi sinh vật kỵ khí.

Câu 24: Trong nghiên cứu về vi sinh vật, khái niệm "khuẩn lạc" (colony) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Một tế bào vi sinh vật đơn lẻ.
  • B. Một nhóm nhỏ tế bào vi sinh vật quan sát được dưới kính hiển vi.
  • C. Một môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
  • D. Một quần thể vi sinh vật có nguồn gốc từ một tế bào ban đầu, mọc trên môi trường đặc.

Câu 25: Để xác định hình dạng và cấu trúc chi tiết bên trong của virus, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).
  • B. Kính hiển vi quang học.
  • C. Kính hiển vi tương phản pha.
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 26: Trong sản xuất kháng sinh, vi sinh vật được sử dụng chủ yếu thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Nấm và xạ khuẩn.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 27: Một mẫu nước được kiểm tra và phát hiện có chứa vi khuẩn Coliform. Điều này cho thấy điều gì về chất lượng nước?

  • A. Nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
  • B. Nước có thể bị ô nhiễm phân và có nguy cơ chứa vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Nước có chứa nhiều khoáng chất cần thiết.
  • D. Nước có độ pH phù hợp cho sinh vật thủy sinh.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không sử dụng nhiệt độ cao để khử trùng?

  • A. Hấp tiệt trùng (autoclaving).
  • B. Đun sôi.
  • C. Sấy khô nóng.
  • D. Chiếu xạ tia UV.

Câu 29: Trong quá trình cố định đạm khí quyển, vi sinh vật nào sau đây cộng sinh với rễ cây họ đậu?

  • A. Vi khuẩn Bacillus.
  • B. Vi khuẩn Clostridium.
  • C. Vi khuẩn Rhizobium.
  • D. Vi khuẩn Pseudomonas.

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của vi khuẩn, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát và duy trì ổn định trong suốt thí nghiệm?

  • A. pH của môi trường.
  • B. Nhiệt độ và thành phần dinh dưỡng của môi trường.
  • C. Thời gian nuôi cấy.
  • D. Loại vi khuẩn sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vì sao virus không được xem là một tế bào sống theo nghĩa đầy đủ mà chỉ là một thực thể sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào là môi trường bán tổng hợp (semi-synthetic) được sử dụng trong nghiên cứu vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Kỹ thuật nhuộm Gram giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên đặc điểm cấu trúc nào của tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn, sinh vật nào sau đây có thể được coi là vật chứng (control) âm tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của vi sinh vật trong chu trình carbon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một chủng vi khuẩn mới được phân lập từ suối nước nóng có nhiệt độ 80°C. Để xác định kiểu dinh dưỡng của chúng, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào giúp thu được môi trường nuôi cấy thuần khiết vi khuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong đất lại gặp nhiều thách thức hơn so với nghiên cứu vi sinh vật trong nước hoặc không khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dựa vào hình thức sinh sản chủ yếu, vi sinh vật nào sau đây có khả năng tạo ra biến dị di truyền nhanh nhất trong quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong quy trình phân lập vi khuẩn hiếu khí bắt buộc, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo vi khuẩn phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho sơ đồ phân loại 3 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Thực vật, Nấm, Động vật. Vi sinh vật thuộc giới nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về virus?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong các kỹ thuật sau, kỹ thuật nào được sử dụng để định lượng số lượng vi khuẩn sống trong mẫu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường ruột sau khi ăn thực phẩm không đảm bảo vệ sinh. Xét nghiệm phân cho thấy có sự hiện diện của vi khuẩn Gram âm. Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng gây bệnh cao nhất trong trường hợp này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát hình ảnh 3D của vi sinh vật sống mà không cần nhuộm màu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong quá trình lên men lactic, vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển đổi đường thành acid lactic?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về sự đa dạng của vi sinh vật trong một mẫu đất. Kỹ thuật sinh học phân tử nào sau đây phù hợp nhất để xác định thành phần loài vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nào sau đây trong việc duy trì sự sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để kiểm tra hiệu quả của một chất khử trùng đối với vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một loài vi khuẩn có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có nồng độ muối cao (20%). Loài vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong nghiên cứu về vi sinh vật, khái niệm 'khuẩn lạc' (colony) dùng để chỉ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để xác định hình dạng và cấu trúc chi tiết bên trong của virus, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong sản xuất kháng sinh, vi sinh vật được sử dụng chủ yếu thuộc nhóm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một mẫu nước được kiểm tra và phát hiện có chứa vi khuẩn Coliform. Điều này cho thấy điều gì về chất lượng nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không sử dụng nhiệt độ cao để khử trùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình cố định đạm khí quyển, vi sinh vật nào sau đây cộng sinh với rễ cây họ đậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của vi khuẩn, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát và duy trì ổn định trong suốt thí nghiệm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật, phân biệt chúng với các sinh vật khác?

  • A. Kích thước nhỏ bé, quan sát chủ yếu dưới kính hiển vi.
  • B. Cấu trúc tế bào đơn giản, thường là đơn bào.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất nhanh chóng.
  • D. Khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau.

Câu 2: Vì sao nói "vi sinh vật phân bố ở khắp mọi nơi" trên Trái Đất? Giải thích nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Do số lượng loài vi sinh vật rất lớn và đa dạng.
  • B. Vì chúng có khả năng di chuyển dễ dàng nhờ kích thước nhỏ.
  • C. Do vi sinh vật có thể tồn tại ở dạng bào tử trong thời gian dài.
  • D. Nhờ khả năng trao đổi chất linh hoạt và thích nghi cao với các điều kiện môi trường.

Câu 3: Trong các môi trường sau đây, môi trường nào ít có khả năng tìm thấy vi sinh vật đang hoạt động và phát triển?

  • A. Đất canh tác giàu chất hữu cơ.
  • B. Nước biển ở vùng ven bờ.
  • C. Dung dịch muối sinh lý vô trùng trong phòng thí nghiệm.
  • D. Ruột non của động vật có vú khỏe mạnh.

Câu 4: Xét về cấu trúc tế bào, sự khác biệt cơ bản nhất giữa vi khuẩn và nấm men (thuộc giới Nấm) là gì?

  • A. Kích thước tế bào của vi khuẩn nhỏ hơn nấm men.
  • B. Vi khuẩn là tế bào nhân sơ, còn nấm men là tế bào nhân thực.
  • C. Thành tế bào của vi khuẩn chứa peptidoglycan, nấm men chứa chitin.
  • D. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu vô tính, nấm men có thể sinh sản hữu tính và vô tính.

Câu 5: Vi sinh vật nào sau đây không được xếp vào nhóm sinh vật nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
  • C. Archaea (Vi khuẩn cổ).
  • D. Nấm men (Saccharomyces cerevisiae).

Câu 6: Dựa vào nguồn carbon và nguồn năng lượng, vi sinh vật quang dị dưỡng khác biệt với vi sinh vật hóa tự dưỡng ở điểm nào?

  • A. Nguồn carbon và nguồn năng lượng.
  • B. Chỉ nguồn carbon.
  • C. Chỉ nguồn năng lượng.
  • D. Cả phương thức đồng hóa và dị hóa.

Câu 7: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas, Nitrobacter) đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitơ vì chúng thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Phân giải chất hữu cơ chứa nitơ thành ammonia.
  • B. Oxi hóa ammonia thành nitrite và nitrate.
  • C. Khử nitrate thành nitơ phân tử (N2) trả lại khí quyển.
  • D. Cố định nitơ từ khí quyển thành ammonia.

Câu 8: Một chủng vi khuẩn được phân lập từ suối nước nóng có khả năng chịu nhiệt độ cao (70-80°C). Để nghiên cứu hình thái tế bào của vi khuẩn này, phương pháp quan sát nào là phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử truyền qua.
  • C. Kính hiển vi điện tử quét.
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 9: Kỹ thuật nhuộm Gram được sử dụng chủ yếu để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm nào của cấu trúc tế bào?

  • A. Hình dạng tế bào.
  • B. Kích thước tế bào.
  • C. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào.
  • D. Khả năng di động của tế bào.

Câu 10: Trong quy trình phân lập vi sinh vật, môi trường nuôi cấy chọn lọc được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho mọi loại vi sinh vật.
  • B. Ưu tiên sự phát triển của một nhóm vi sinh vật mong muốn và ức chế nhóm khác.
  • C. Đảm bảo vi sinh vật sinh trưởng nhanh nhất có thể.
  • D. Duy trì độ pH ổn định cho môi trường nuôi cấy.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi.
  • B. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Luôn có cấu tạo đơn bào.
  • D. Đa dạng về kiểu dinh dưỡng.

Câu 12: Để định danh một vi sinh vật mới phân lập, nhà khoa học thường không dựa vào tiêu chí nào sau đây?

  • A. Đặc điểm hình thái tế bào.
  • B. Đặc tính sinh hóa (khả năng sử dụng nguồn carbon, enzyme...).
  • C. Phân tích trình tự gene (DNA/RNA).
  • D. Màu sắc của khuẩn lạc trên môi trường thạch.

Câu 13: Trong thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn, môi trường nuôi cấy dinh dưỡng tối thiểu (minimal medium) được dùng để làm gì?

  • A. Thu được sinh khối vi khuẩn lớn nhất.
  • B. Nghiên cứu khả năng tự tổng hợp các chất dinh dưỡng của vi khuẩn.
  • C. Phân lập vi khuẩn từ môi trường tự nhiên.
  • D. Bảo quản chủng vi khuẩn trong thời gian dài.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng các dụng cụ thủy tinh và môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?

  • A. Lọc qua màng lọc.
  • B. Chiếu xạ tia UV.
  • C. Hấp ướt (autoclave).
  • D. Sử dụng hóa chất khử trùng.

Câu 15: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng?

  • A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích tế bào lớn giúp trao đổi chất hiệu quả và cấu trúc đơn giản.
  • B. Khả năng di chuyển nhanh giúp tiếp cận nguồn dinh dưỡng.
  • C. Có hệ gene kích thước lớn chứa nhiều thông tin di truyền.
  • D. Sống thành tập đoàn giúp hỗ trợ lẫn nhau trong sinh trưởng.

Câu 16: Trong các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật, kiểu dinh dưỡng nào phụ thuộc vào nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nhưng lại sử dụng chất hữu cơ làm nguồn carbon?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 17: Để quan sát chi tiết cấu trúc bên trong của tế bào vi khuẩn, loại kính hiển vi nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).
  • C. Kính hiển vi điện tử quét (SEM).
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 18: Khuẩn lạc vi sinh vật được hình thành từ bao nhiêu tế bào ban đầu?

  • A. Một tế bào.
  • B. Một vài tế bào.
  • C. Nhiều tế bào.
  • D. Tập hợp ngẫu nhiên các tế bào.

Câu 19: Trong quy trình nhuộm Gram, bước cố định màu quan trọng nhất để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương là bước nào?

  • A. Nhuộm bằng crystal violet.
  • B. Nhuộm bằng iodine (thuốc cẩn màu).
  • C. Tẩy màu bằng cồn.
  • D. Nhuộm bằng safranin (thuốc nhuộm tương phản).

Câu 20: Môi trường nuôi cấy hoàn toàn tổng hợp (synthetic medium) khác với môi trường bán tổng hợp (semi-synthetic medium) ở điểm nào?

  • A. Độ pH của môi trường.
  • B. Trạng thái lỏng hay rắn của môi trường.
  • C. Khả năng chọn lọc vi sinh vật.
  • D. Thành phần các chất dinh dưỡng được xác định rõ ràng về mặt hóa học.

Câu 21: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ và CO2 làm nguồn carbon chính?

  • A. Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae).
  • B. Trùng roi xanh (Euglena).
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter).
  • D. Vi khuẩn E. coli.

Câu 22: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật trong đất, kỹ thuật đếm số lượng tế bào trực tiếp dưới kính hiển vi có ưu điểm gì so với phương pháp nuôi cấy?

  • A. Chỉ đếm được tế bào sống.
  • B. Đếm được tổng số tế bào, bao gồm cả tế bào sống và tế bào chết.
  • C. Phân biệt được các loại vi sinh vật khác nhau.
  • D. Đánh giá được hoạt tính trao đổi chất của vi sinh vật.

Câu 23: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu động vật và thực vật?

  • A. Kích thước cơ thể quá nhỏ bé, khó quan sát bằng mắt thường.
  • B. Số lượng loài quá lớn và đa dạng, khó phân loại.
  • C. Khả năng di chuyển nhanh, khó theo dõi.
  • D. Cấu trúc tế bào quá phức tạp, khó nghiên cứu.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?

  • A. Chỉ gây bệnh cho con người và động vật.
  • B. Chỉ phân giải chất hữu cơ trong đất.
  • C. Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa và duy trì cân bằng sinh thái.
  • D. Chỉ có vai trò trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 25: Để phân lập vi khuẩn kị khí, cần tạo điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường giàu oxy.
  • B. Môi trường yếm khí (loại bỏ oxy).
  • C. Môi trường có ánh sáng.
  • D. Môi trường có nhiệt độ thấp.

Câu 26: Trong các kỹ thuật nghiên cứu vi sinh vật, kỹ thuật nào giúp quan sát hình thái 3D của bề mặt tế bào?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).
  • C. Kính hiển vi điện tử quét (SEM).
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 27: Vì sao vi sinh vật được coi là "nhà máy hóa học" thu nhỏ?

  • A. Kích thước tế bào rất nhỏ.
  • B. Sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.
  • C. Có khả năng gây bệnh.
  • D. Thực hiện nhiều phản ứng chuyển hóa vật chất đa dạng và hiệu quả.

Câu 28: Trong các bước tiến hành nhuộm Gram, thuốc nhuộm tương phản (nhuộm bổ sung) là thuốc nhuộm nào?

  • A. Crystal violet.
  • B. Iodine (thuốc cẩn màu).
  • C. Cồn (chất tẩy màu).
  • D. Safranin.

Câu 29: Môi trường nuôi cấy định danh vi sinh vật thường chứa thành phần nào đặc biệt để giúp nhận biết các loài khác nhau?

  • A. Nguồn carbon và nitrogen phong phú.
  • B. Các yếu tố sinh trưởng cần thiết.
  • C. Chất chỉ thị màu hoặc cơ chất đặc hiệu.
  • D. Chất kháng sinh chọn lọc.

Câu 30: Để bảo quản chủng vi sinh vật trong phòng thí nghiệm lâu dài, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh (4°C).
  • B. Đông khô (lyophilization).
  • C. Cấy truyền định kỳ.
  • D. Bảo quản trong môi trường thạch nghiêng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật, phân biệt chúng với các sinh vật khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vì sao nói 'vi sinh vật phân bố ở khắp mọi nơi' trên Trái Đất? Giải thích nào sau đây là *chính xác nhất*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các môi trường sau đây, môi trường nào *ít có khả năng* tìm thấy vi sinh vật đang hoạt động và phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét về cấu trúc tế bào, sự khác biệt *cơ bản nhất* giữa vi khuẩn và nấm men (thuộc giới Nấm) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vi sinh vật nào sau đây *không* được xếp vào nhóm sinh vật nhân sơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Dựa vào nguồn carbon và nguồn năng lượng, vi sinh vật quang dị dưỡng khác biệt với vi sinh vật hóa tự dưỡng ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas, Nitrobacter) đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitơ vì chúng thực hiện quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một chủng vi khuẩn được phân lập từ suối nước nóng có khả năng chịu nhiệt độ cao (70-80°C). Để nghiên cứu hình thái tế bào của vi khuẩn này, phương pháp quan sát nào là *phù hợp nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Kỹ thuật nhuộm Gram được sử dụng *chủ yếu* để phân biệt các loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm nào của cấu trúc tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong quy trình phân lập vi sinh vật, môi trường nuôi cấy *chọn lọc* được sử dụng với mục đích chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm chung của vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để định danh một vi sinh vật mới phân lập, nhà khoa học thường *không* dựa vào tiêu chí nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn, môi trường nuôi cấy *dinh dưỡng tối thiểu* (minimal medium) được dùng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để *khử trùng* các dụng cụ thủy tinh và môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật, kiểu dinh dưỡng nào *phụ thuộc vào* nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nhưng lại sử dụng chất hữu cơ làm nguồn carbon?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để quan sát *chi tiết cấu trúc bên trong* của tế bào vi khuẩn, loại kính hiển vi nào sau đây là *thích hợp nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khuẩn lạc vi sinh vật được hình thành từ bao nhiêu tế bào ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong quy trình nhuộm Gram, bước cố định màu *quan trọng nhất* để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương là bước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Môi trường nuôi cấy *hoàn toàn tổng hợp* (synthetic medium) khác với môi trường bán tổng hợp (semi-synthetic medium) ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ và CO2 làm nguồn carbon chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật trong đất, kỹ thuật *đếm số lượng tế bào trực tiếp* dưới kính hiển vi có ưu điểm gì so với phương pháp nuôi cấy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu động vật và thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để phân lập vi khuẩn kị khí, cần tạo điều kiện môi trường như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong các kỹ thuật nghiên cứu vi sinh vật, kỹ thuật nào giúp *quan sát hình thái 3D* của bề mặt tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vì sao vi sinh vật được coi là 'nhà máy hóa học' thu nhỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong các bước tiến hành nhuộm Gram, thuốc nhuộm tương phản (nhuộm bổ sung) là thuốc nhuộm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Môi trường nuôi cấy *định danh* vi sinh vật thường chứa thành phần nào đặc biệt để giúp nhận biết các loài khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để bảo quản chủng vi sinh vật trong phòng thí nghiệm *lâu dài*, phương pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao giới Sinh vật không còn được xem là đơn vị phân loại lớn nhất, bao trùm tất cả các sinh vật như trước đây, mà thay vào đó là giới Khởi sinh (Prokaryotae) và giới Nguyên sinh (Eukaryotae)?

  • A. Do sự phát hiện ra virus, một dạng sống không thuộc giới Sinh vật.
  • B. Vì các loài động vật và thực vật đã tiến hóa phức tạp hơn nhiều so với vi sinh vật.
  • C. Do những tiến bộ trong nghiên cứu cấu trúc tế bào và phân tích di truyền, làm rõ sự khác biệt cơ bản giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực.
  • D. Vì số lượng loài vi sinh vật được phát hiện ngày càng nhiều, vượt quá khả năng quản lý của giới Sinh vật.

Câu 2: Một nhà khoa học phát hiện một sinh vật đơn bào, kích thước hiển vi trong mẫu nước suối nóng. Sinh vật này có thành tế bào chứa peptidoglycan và ribosom 70S. Dựa vào những đặc điểm này, sinh vật đó có khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Archaea (Vi khuẩn cổ)
  • B. Bacteria (Vi khuẩn)
  • C. Eukarya (Sinh vật nhân thực)
  • D. Virus

Câu 3: Trong quy trình nhuộm Gram, bước cố định màu bằng Lugol (iodine) có vai trò gì?

  • A. Làm tăng kích thước phức hợp màu tím tinh thể, giúp nó không bị rửa trôi khỏi tế bào Gram dương.
  • B. Khử màu tím tinh thể khỏi tế bào Gram âm.
  • C. Nhuộm màu đỏ safranin vào tế bào Gram âm.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn, cố định hình dạng tế bào để quan sát.

Câu 4: Vì sao virus không được xếp vào bất kỳ giới sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới hay 3 vực?

  • A. Vì virus có kích thước quá nhỏ, không thể quan sát bằng kính hiển vi quang học thông thường.
  • B. Do virus có khả năng biến đổi vật chất di truyền rất nhanh, gây khó khăn cho việc phân loại.
  • C. Vì virus có cấu trúc quá đơn giản, chỉ gồm protein và nucleic acid.
  • D. Vì virus không có cấu trúc tế bào, không thực hiện trao đổi chất và sinh sản độc lập mà phải dựa vào tế bào vật chủ.

Câu 5: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật "Canh thang dinh dưỡng" (Nutrient broth) thường được sử dụng để nuôi cấy loại vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật tự dưỡng quang hợp.
  • B. Vi sinh vật hóa tự dưỡng.
  • C. Vi sinh vật dị dưỡng không kén chọn môi trường.
  • D. Virus và vi khuẩn nội bào bắt buộc.

Câu 6: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, sinh viên A sử dụng môi trường thạch chứa kháng sinh streptomycin. Mục đích của việc thêm kháng sinh vào môi trường là gì?

  • A. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi khuẩn phát triển.
  • B. Ức chế sự phát triển của các vi sinh vật không mong muốn, chọn lọc vi khuẩn kháng streptomycin.
  • C. Tạo điều kiện pH tối ưu cho mọi loại vi khuẩn phát triển.
  • D. Giúp cố định vi khuẩn trên bề mặt thạch để dễ dàng quan sát khuẩn lạc.

Câu 7: Một chủng vi khuẩn X có khả năng phân giải cellulose. Để kiểm tra hoạt tính phân giải cellulose của chủng vi khuẩn này, người ta có thể sử dụng môi trường đặc hiệu nào?

  • A. Môi trường thạch chứa cellulose làm nguồn carbon duy nhất.
  • B. Môi trường thạch chứa glucose và cellulose.
  • C. Môi trường canh thang dinh dưỡng thông thường.
  • D. Môi trường thạch không chứa nguồn carbon.

Câu 8: Quan sát một tiêu bản vi sinh vật dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ tương phản và làm rõ các cấu trúc tế bào, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

  • A. Kính hiển vi tương phản pha.
  • B. Nhuộm màu tiêu bản.
  • C. Kính hiển vi điện tử.
  • D. Nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường đặc biệt.

Câu 9: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong tự nhiên gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu trong phòng thí nghiệm?

  • A. Do vi sinh vật trong tự nhiên có kích thước lớn hơn so với trong phòng thí nghiệm.
  • B. Vì vi sinh vật trong tự nhiên sinh sản chậm hơn so với trong phòng thí nghiệm.
  • C. Do sự phức tạp của quần xã vi sinh vật, điều kiện môi trường khó kiểm soát và nhiều loài chưa thể nuôi cấy được.
  • D. Vì vi sinh vật trong tự nhiên không có khả năng trao đổi chất.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "khuẩn lạc" vi khuẩn?

  • A. Một tập hợp các tế bào vi khuẩn trôi nổi trong môi trường lỏng.
  • B. Một lớp màng vi khuẩn mỏng bao phủ bề mặt môi trường thạch.
  • C. Một nhóm vi khuẩn có hình dạng và kích thước giống nhau trong tự nhiên.
  • D. Một quần thể vi khuẩn phát triển từ một tế bào ban đầu trên môi trường đặc, tạo thành một khối có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 11: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi sinh vật.
  • B. Phân lập và nuôi cấy vi sinh vật thuần khiết.
  • C. Nhân bản và phát hiện vật liệu di truyền (DNA/RNA) của vi sinh vật.
  • D. Xác định khả năng trao đổi chất và dinh dưỡng của vi sinh vật.

Câu 12: Một sinh vật nhân thực đơn bào, có khả năng di chuyển bằng chân giả và tiêu hóa thức ăn bằng không bào. Sinh vật này có thể thuộc nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi nấm (Fungi)
  • B. Động vật nguyên sinh (Protista)
  • C. Vi khuẩn (Bacteria)
  • D. Vi tảo (Algae)

Câu 13: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát vi sinh vật sống ở trạng thái tự nhiên mà không cần nhuộm màu, dựa trên sự khác biệt về chiết suất ánh sáng?

  • A. Kính hiển vi quang học thông thường.
  • B. Kính hiển vi huỳnh quang.
  • C. Kính hiển vi tương phản pha.
  • D. Kính hiển vi điện tử truyền qua.

Câu 14: Trong nuôi cấy vi sinh vật, vì sao cần phải thực hiện thao tác vô trùng (aseptic technique) một cách nghiêm ngặt?

  • A. Để ngăn ngừa sự nhiễm tạp của các vi sinh vật không mong muốn, đảm bảo nuôi cấy thuần khiết.
  • B. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật nuôi cấy.
  • C. Để tạo ra môi trường giàu chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
  • D. Để bảo vệ người thực hiện thí nghiệm khỏi bị nhiễm bệnh.

Câu 15: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng và CO2 làm nguồn carbon để tổng hợp chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Quang tự dưỡng.

Câu 16: Vi sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố định nitơ từ khí quyển, chuyển hóa nitơ thành dạng cây trồng có thể hấp thụ?

  • A. Vi nấm hoại sinh.
  • B. Vi khuẩn cố định nitơ.
  • C. Virus gây bệnh thực vật.
  • D. Động vật nguyên sinh trong đất.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định lượng số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu lỏng?

  • A. Nhuộm Gram.
  • B. Kính hiển vi tương phản pha.
  • C. Đếm tế bào trực tiếp hoặc phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc.
  • D. PCR định lượng.

Câu 18: Trong sản xuất thực phẩm lên men (ví dụ: sữa chua, nem chua), vi sinh vật đóng vai trò chính là gì?

  • A. Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác, tạo ra các sản phẩm có hương vị và bảo quản thực phẩm.
  • B. Phân giải protein và lipid, làm mềm cấu trúc thực phẩm.
  • C. Tổng hợp vitamin và khoáng chất, tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
  • D. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại, kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm.

Câu 19: Một loại thuốc kháng sinh ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan. Loại thuốc này sẽ có tác dụng chọn lọc đối với nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Vi nấm.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 20: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân hủy chất hữu cơ, trả lại vật chất cho môi trường?

  • A. Vi sinh vật quang hợp.
  • B. Vi sinh vật cố định nitơ.
  • C. Vi sinh vật phân hủy (vi khuẩn và nấm hoại sinh).
  • D. Vi sinh vật gây bệnh.

Câu 21: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy liên tục trong môi trường dinh dưỡng.
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • C. Phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Đông khô (lyophilization) hoặc bảo quản trong nitơ lỏng.

Câu 22: Quan sát hình thái tế bào vi khuẩn bằng kính hiển vi quang học thường sử dụng vật kính nào để có độ phóng đại phù hợp?

  • A. Vật kính 10x.
  • B. Vật kính 40x hoặc 100x.
  • C. Vật kính 4x.
  • D. Vật kính có độ phóng đại thấp nhất.

Câu 23: Trong quy trình phân lập vi khuẩn, thao tác "riêng ria" (streak plate) trên môi trường thạch có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng sinh khối vi khuẩn nhanh chóng.
  • B. Đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong mẫu.
  • C. Pha loãng mật độ tế bào, tạo khuẩn lạc riêng rẽ để phân lập dòng thuần.
  • D. Kiểm tra khả năng di động của vi khuẩn.

Câu 24: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng các hợp chất vô cơ như H2S, NH3 làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là?

  • A. Quang dị dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 25: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật đất, phương pháp "giải trình tự DNA metagenome" có ưu điểm nổi bật gì so với phương pháp nuôi cấy truyền thống?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện và chi phí thấp hơn.
  • B. Cho phép quan sát hình thái và cấu trúc tế bào vi sinh vật chi tiết hơn.
  • C. Chỉ phân tích được các loài vi sinh vật đã được nuôi cấy thành công.
  • D. Phát hiện và nghiên cứu được cả những vi sinh vật chưa thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong sản xuất penicillin, một loại kháng sinh quan trọng?

  • A. Vi khuẩn Bacillus subtilis.
  • B. Vi khuẩn Escherichia coli.
  • C. Nấm Penicillium chrysogenum.
  • D. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.

Câu 27: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, vượt trội so với nhiều nhóm sinh vật khác?

  • A. Kích thước tế bào nhỏ, tỷ lệ diện tích bề mặt/thể tích lớn, trao đổi chất nhanh và cơ chế sinh sản đơn giản.
  • B. Cấu trúc tế bào phức tạp, khả năng thích nghi cao với môi trường.
  • C. Khả năng di chuyển linh hoạt, tìm kiếm nguồn dinh dưỡng hiệu quả.
  • D. Hệ thống enzyme đa dạng, khả năng sử dụng nhiều nguồn năng lượng khác nhau.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, tủ cấy vô trùng (laminar flow hood) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tiệt trùng dụng cụ và môi trường nuôi cấy.
  • B. Tạo môi trường làm việc vô trùng để thực hiện các thao tác nuôi cấy vi sinh vật.
  • C. Bảo quản giống vi sinh vật ở nhiệt độ thấp.
  • D. Quan sát và phân tích hình thái tế bào vi sinh vật.

Câu 29: Một vi sinh vật gây bệnh có khả năng tạo bào tử. Đặc điểm này có ý nghĩa gì trong quá trình gây bệnh?

  • A. Bào tử giúp vi sinh vật di chuyển nhanh hơn trong cơ thể vật chủ.
  • B. Bào tử giúp vi sinh vật tăng cường khả năng trao đổi chất.
  • C. Bào tử giúp vi sinh vật bám dính tốt hơn vào tế bào vật chủ.
  • D. Bào tử giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện bất lợi và dễ dàng phát tán, lây nhiễm.

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường giống nhau ở các nhiệt độ khác nhau và đo mật độ tế bào theo thời gian.
  • B. Quan sát hình thái tế bào vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau dưới kính hiển vi.
  • C. Nhuộm Gram vi khuẩn sau khi nuôi cấy ở các nhiệt độ khác nhau.
  • D. Phân lập vi khuẩn từ các môi trường có nhiệt độ khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vì sao giới Sinh vật không còn được xem là đơn vị phân loại lớn nhất, bao trùm tất cả các sinh vật như trước đây, mà thay vào đó là giới Khởi sinh (Prokaryotae) và giới Nguyên sinh (Eukaryotae)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một nhà khoa học phát hiện một sinh vật đơn bào, kích thước hiển vi trong mẫu nước suối nóng. Sinh vật này có thành tế bào chứa peptidoglycan và ribosom 70S. Dựa vào những đặc điểm này, sinh vật đó có khả năng thuộc nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong quy trình nhuộm Gram, bước cố định màu bằng Lugol (iodine) có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vì sao virus không được xếp vào bất kỳ giới sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới hay 3 vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật 'Canh thang dinh dưỡng' (Nutrient broth) thường được sử dụng để nuôi cấy loại vi sinh vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, sinh viên A sử dụng môi trường thạch chứa kháng sinh streptomycin. Mục đích của việc thêm kháng sinh vào môi trường là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một chủng vi khuẩn X có khả năng phân giải cellulose. Để kiểm tra hoạt tính phân giải cellulose của chủng vi khuẩn này, người ta có thể sử dụng môi trường đặc hiệu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quan sát một tiêu bản vi sinh vật dưới kính hiển vi quang học, để tăng độ tương phản và làm rõ các cấu trúc tế bào, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong tự nhiên gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu trong phòng thí nghiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'khuẩn lạc' vi khuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một sinh vật nhân thực đơn bào, có khả năng di chuyển bằng chân giả và tiêu hóa thức ăn bằng không bào. Sinh vật này có thể thuộc nhóm vi sinh vật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát vi sinh vật sống ở trạng thái tự nhiên mà không cần nhuộm màu, dựa trên sự khác biệt về chiết suất ánh sáng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong nuôi cấy vi sinh vật, vì sao cần phải thực hiện thao tác vô trùng (aseptic technique) một cách nghiêm ngặt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng và CO2 làm nguồn carbon để tổng hợp chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vi sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố định nitơ từ khí quyển, chuyển hóa nitơ thành dạng cây trồng có thể hấp thụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định lượng số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu lỏng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong sản xuất thực phẩm lên men (ví dụ: sữa chua, nem chua), vi sinh vật đóng vai trò chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một loại thuốc kháng sinh ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan. Loại thuốc này sẽ có tác dụng chọn lọc đối với nhóm vi sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân hủy chất hữu cơ, trả lại vật chất cho môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Quan sát hình thái tế bào vi khuẩn bằng kính hiển vi quang học thường sử dụng vật kính nào để có độ phóng đại phù hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong quy trình phân lập vi khuẩn, thao tác 'riêng ria' (streak plate) trên môi trường thạch có mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng các hợp chất vô cơ như H2S, NH3 làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật đất, phương pháp 'giải trình tự DNA metagenome' có ưu điểm nổi bật gì so với phương pháp nuôi cấy truyền thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong sản xuất penicillin, một loại kháng sinh quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, vượt trội so với nhiều nhóm sinh vật khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, tủ cấy vô trùng (laminar flow hood) được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một vi sinh vật gây bệnh có khả năng tạo bào tử. Đặc điểm này có ý nghĩa gì trong quá trình gây bệnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm, có ý nghĩa quan trọng trong y học và phân loại vi sinh vật, nằm ở cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào chất
  • B. Thành tế bào
  • C. Vỏ nhầy (capsule)
  • D. Ribosome

Câu 2: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, sinh viên A cấy mẫu đất lên môi trường thạch dinh dưỡng và sau đó xuất hiện nhiều loại khuẩn lạc khác nhau về hình dạng, kích thước và màu sắc. Môi trường mà sinh viên A đã sử dụng thuộc loại môi trường nào?

  • A. Môi trường không chọn lọc
  • B. Môi trường chọn lọc
  • C. Môi trường bán tổng hợp
  • D. Môi trường tổng hợp

Câu 3: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời sử dụng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ từ môi trường làm nguồn carbon?

  • A. Vi khuẩn lam
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Vi khuẩn tía không lưu huỳnh
  • D. Nấm men

Câu 4: Tại sao virus được coi là "ký sinh trùng bắt buộc" ở cấp độ tế bào?

  • A. Virus có kích thước rất nhỏ, không thể tồn tại độc lập.
  • B. Virus thiếu ribosome để tự tổng hợp protein.
  • C. Virus không có khả năng di chuyển và tìm kiếm thức ăn.
  • D. Virus cần sử dụng bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ để nhân lên vật chất di truyền và tạo protein vỏ.

Câu 5: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitơ. Quá trình nào sau đây được thực hiện bởi vi sinh vật giúp chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ mà thực vật có thể hấp thụ?

  • A. Amon hóa
  • B. Cố định nitơ
  • C. Nitrat hóa
  • D. Phản nitrat hóa

Câu 6: Để quan sát hình dạng và cấu trúc bên trong của virus một cách chi tiết nhất, loại kính hiển vi nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học nền đen
  • B. Kính hiển vi quang học tương phản pha
  • C. Kính hiển vi quang học huỳnh quang
  • D. Kính hiển vi điện tử

Câu 7: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về một loài vi khuẩn mới phát hiện có khả năng phân hủy cellulose trong điều kiện yếm khí. Để nuôi cấy loài vi khuẩn này, môi trường nuôi cấy cần đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Môi trường thạch LB và điều kiện hiếu khí
  • B. Môi trường lỏng chứa glucose và điều kiện hiếu khí
  • C. Môi trường lỏng chứa cellulose và điều kiện yếm khí
  • D. Môi trường thạch chứa agar và điều kiện chiếu sáng

Câu 8: Phương pháp nhuộm Gram giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên đặc tính nào của thành tế bào?

  • A. Độ dày lớp peptidoglycan
  • B. Thành phần lipid của màng ngoài
  • C. Sự hiện diện của acid teichoic
  • D. Kích thước lỗ màng ngoài

Câu 9: Trong quy trình phân lập vi khuẩn thuần khiết, thao tác nào sau đây giúp đảm bảo thu được khuẩn lạc riêng rẽ, từ đó có thể phân lập được dòng vi khuẩn thuần khiết?

  • A. Ủ ấm môi trường nuôi cấy ở nhiệt độ thích hợp
  • B. Cấy ria trên môi trường thạch
  • C. Sử dụng môi trường chọn lọc
  • D. Quan sát khuẩn lạc dưới kính hiển vi

Câu 10: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

  • A. Vi sinh vật có kích thước nhỏ nên hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh hơn.
  • B. Vi sinh vật có khả năng thích nghi với nhiều loại môi trường sống.
  • C. Vi sinh vật có cấu trúc đơn giản, quá trình trao đổi chất và sinh sản diễn ra nhanh chóng.
  • D. Vi sinh vật có hệ enzyme đa dạng, phân giải mọi chất hữu cơ.

Câu 11: Dựa vào nguồn carbon và nguồn năng lượng, vi sinh vật được phân thành các kiểu dinh dưỡng khác nhau. Kiểu dinh dưỡng nào sau đây sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ và nguồn carbon từ CO2?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm chung của giới Khởi sinh (Monera)?

  • A. Tế bào nhân sơ, không có màng nhân và các bào quan có màng.
  • B. Tế bào nhân thực, có màng nhân và hệ thống nội màng phức tạp.
  • C. Chỉ bao gồm các sinh vật đơn bào quang tự dưỡng.
  • D. Chỉ bao gồm các sinh vật đa bào dị dưỡng.

Câu 13: Trong thực tế, việc ứng dụng vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong sản xuất phân bón sinh học, giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae
  • B. Vi khuẩn Rhizobium
  • C. Virus bacteriophage
  • D. Động vật nguyên sinh Paramecium

Câu 14: Để xác định sự có mặt của một loại enzyme đặc hiệu trong tế bào vi sinh vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm vi sinh?

  • A. Nhuộm Gram
  • B. Kính hiển vi điện tử
  • C. Xét nghiệm sinh hóa
  • D. Phân tích DNA

Câu 15: Tại sao việc bảo quản giống vi sinh vật thuần khiết lại quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng vi sinh vật?

  • A. Để ngăn chặn sự phát triển quá mức của vi sinh vật.
  • B. Để dễ dàng quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi.
  • C. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • D. Để duy trì các đặc tính di truyền và sinh hóa ổn định của chủng vi sinh vật đó cho các nghiên cứu và ứng dụng tiếp theo.

Câu 16: Trong các phương pháp khử trùng, biện pháp nào sau đây sử dụng nhiệt độ cao kết hợp với áp suất hơi nước để tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật, kể cả bào tử?

  • A. Lọc tiệt trùng
  • B. Hấp tiệt trùng
  • C. Chiếu xạ UV
  • D. Sử dụng chất khử trùng hóa học

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm nhân thực?

  • A. Vi khuẩn E. coli
  • B. Vi khuẩn lam Cyanobacteria
  • C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae
  • D. Vi khuẩn cổ Archaea

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Lên men sữa chua
  • B. Sản xuất rượu bia
  • C. Làm tương, chao
  • D. Sản xuất thuốc kháng sinh

Câu 19: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật, kỹ thuật giải trình tự gene 16S rRNA được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định danh tính và phân loại vi khuẩn
  • B. Nghiên cứu cấu trúc tế bào vi khuẩn
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn
  • D. Phân tích thành phần hóa học của vi khuẩn

Câu 20: Loại môi trường nuôi cấy nào thường được sử dụng để đếm số lượng tế bào vi sinh vật sống trong một mẫu?

  • A. Môi trường lỏng
  • B. Môi trường thạch đĩa
  • C. Môi trường chọn lọc
  • D. Môi trường tăng sinh

Câu 21: Trong hệ sinh thái nước, vi sinh vật quang hợp đóng vai trò chính trong việc nào sau đây?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ
  • B. Cố định nitơ
  • C. Sản xuất chất hữu cơ và oxy
  • D. Gây bệnh cho sinh vật khác

Câu 22: Để nghiên cứu hình thái của vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp quan sát nào sau đây?

  • A. Kính hiển vi quang học
  • B. Kính hiển vi điện tử truyền qua
  • C. Kính hiển vi điện tử quét
  • D. Phương pháp nuôi cấy phân lập

Câu 23: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa đường thành sản phẩm chính nào?

  • A. Acid lactic
  • B. Acid acetic
  • C. Khí carbonic (CO2)
  • D. Ethanol và khí carbonic (CO2)

Câu 24: Vì sao virus không được xếp vào bất kỳ giới sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ.
  • B. Virus không có cấu tạo tế bào và không thể tự sinh sản bên ngoài tế bào sống.
  • C. Virus có khả năng biến đổi vật chất di truyền nhanh chóng.
  • D. Virus chỉ gây bệnh cho sinh vật khác.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về vi sinh vật cổ (Archaea)?

  • A. Vi sinh vật cổ có cấu trúc tế bào nhân thực.
  • B. Vi sinh vật cổ chỉ tồn tại trong môi trường sống bình thường.
  • C. Vi sinh vật cổ có thành tế bào không chứa peptidoglycan và thường sống trong môi trường khắc nghiệt.
  • D. Vi sinh vật cổ có khả năng quang hợp tương tự vi khuẩn lam.

Câu 26: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, yếu tố nào sau đây được kiểm soát chặt chẽ để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha cân bằng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ pH
  • C. Ánh sáng
  • D. Tốc độ bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

Câu 27: Một mẫu nước được cho là ô nhiễm bởi vi khuẩn E. coli. Để xác định số lượng E. coli trong mẫu nước, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát dưới kính hiển vi
  • B. Đếm khuẩn lạc trên môi trường thạch chọn lọc
  • C. Đo độ đục của mẫu nước
  • D. Phân tích thành phần hóa học của mẫu nước

Câu 28: Trong quá trình phân giải cellulose trong tự nhiên, vi sinh vật đóng vai trò gì?

  • A. Chất phân giải chính, chuyển cellulose thành các chất đơn giản hơn.
  • B. Chất xúc tác cho quá trình quang hợp của thực vật.
  • C. Nguồn thức ăn cho động vật ăn cỏ.
  • D. Tác nhân gây bệnh cho thực vật.

Câu 29: Để kiểm tra tính di động của vi khuẩn, người ta thường sử dụng môi trường nuôi cấy nào?

  • A. Môi trường thạch nghiêng
  • B. Môi trường thạch đĩa
  • C. Môi trường thạch lỏng (thạch mềm)
  • D. Môi trường lỏng

Câu 30: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường thạch so với môi trường lỏng là gì?

  • A. Môi trường thạch cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • B. Môi trường thạch giúp phân lập và quan sát khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Vi sinh vật sinh trưởng nhanh hơn trên môi trường thạch.
  • D. Môi trường thạch dễ dàng khử trùng hơn môi trường lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm, có ý nghĩa quan trọng trong y học và phân loại vi sinh vật, nằm ở cấu trúc nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, sinh viên A cấy mẫu đất lên môi trường thạch dinh dưỡng và sau đó xuất hiện nhiều loại khuẩn lạc khác nhau về hình dạng, kích thước và màu sắc. Môi trường mà sinh viên A đã sử dụng thuộc loại môi trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời sử dụng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ từ môi trường làm nguồn carbon?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao virus được coi là 'ký sinh trùng bắt buộc' ở cấp độ tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitơ. Quá trình nào sau đây được thực hiện bởi vi sinh vật giúp chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ mà thực vật có thể hấp thụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để quan sát hình dạng và cấu trúc bên trong của virus một cách chi tiết nhất, loại kính hiển vi nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về một loài vi khuẩn mới phát hiện có khả năng phân hủy cellulose trong điều kiện yếm khí. Để nuôi cấy loài vi khuẩn này, môi trường nuôi cấy cần đáp ứng yêu cầu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phương pháp nhuộm Gram giúp phân biệt vi khuẩn dựa trên đặc tính nào của thành tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong quy trình phân lập vi khuẩn thuần khiết, thao tác nào sau đây giúp đảm bảo thu được khuẩn lạc riêng rẽ, từ đó có thể phân lập được dòng vi khuẩn thuần khiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dựa vào nguồn carbon và nguồn năng lượng, vi sinh vật được phân thành các kiểu dinh dưỡng khác nhau. Kiểu dinh dưỡng nào sau đây sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ và nguồn carbon từ CO2?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm chung của giới Khởi sinh (Monera)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong thực tế, việc ứng dụng vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong sản xuất phân bón sinh học, giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để xác định sự có mặt của một loại enzyme đặc hiệu trong tế bào vi sinh vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm vi sinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc bảo quản giống vi sinh vật thuần khiết lại quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các phương pháp khử trùng, biện pháp nào sau đây sử dụng nhiệt độ cao kết hợp với áp suất hơi nước để tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật, kể cả bào tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong nghiên cứu về đa dạng vi sinh vật, kỹ thuật giải trình tự gene 16S rRNA được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Loại môi trường nuôi cấy nào thường được sử dụng để đếm số lượng tế bào vi sinh vật sống trong một mẫu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong hệ sinh thái nước, vi sinh vật quang hợp đóng vai trò chính trong việc nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để nghiên cứu hình thái của vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp quan sát nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa đường thành sản phẩm chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vì sao virus không được xếp vào bất kỳ giới sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về vi sinh vật cổ (Archaea)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, yếu tố nào sau đây được kiểm soát chặt chẽ để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha cân bằng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một mẫu nước được cho là ô nhiễm bởi vi khuẩn E. coli. Để xác định số lượng E. coli trong mẫu nước, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình phân giải cellulose trong tự nhiên, vi sinh vật đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để kiểm tra tính di động của vi khuẩn, người ta thường sử dụng môi trường nuôi cấy nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường thạch so với môi trường lỏng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí chính xác nhất để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật là:

  • A. Kích thước hiển vi, đòi hỏi phải quan sát bằng kính hiển vi.
  • B. Cấu tạo tế bào đơn giản, thường là tế bào nhân sơ.
  • C. Khả năng sinh sản nhanh chóng và thích ứng cao.
  • D. Phân bố rộng khắp trong mọi môi trường sống.

Câu 2: Virus được xem là một dạng sống đặc biệt, chưa được xếp vào bất kỳ giới sinh vật nào. Điểm nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến virus khác biệt với các vi sinh vật khác như vi khuẩn, nấm?

  • A. Kích thước siêu hiển vi, nhỏ hơn nhiều so với vi khuẩn.
  • B. Tính ký sinh bắt buộc, không thể tự sinh sản ngoài tế bào vật chủ.
  • C. Có khả năng di chuyển linh động trong môi trường.
  • D. Cấu tạo không tế bào, chỉ bao gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein.

Câu 3: Để phân biệt vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Sự khác biệt về cấu trúc nào của thành tế bào vi khuẩn là cơ sở cho sự phân biệt này?

  • A. Thành phần lipid trong màng tế bào chất.
  • B. Độ dày và cấu trúc lớp peptidoglycan ở thành tế bào.
  • C. Sự hiện diện của roi hoặc lông trên bề mặt tế bào.
  • D. Cấu trúc ribosome và vật chất di truyền bên trong tế bào.

Câu 4: Một chủng vi sinh vật mới được phân lập từ suối nước nóng có nhiệt độ lên đến 80°C. Để xác định kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát hình dạng và kích thước tế bào dưới kính hiển vi.
  • B. Phân tích thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong điều kiện khác nhau.
  • D. Nuôi cấy vi sinh vật trong các môi trường có nguồn carbon và nguồn năng lượng khác nhau.

Câu 5: Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật hóa tự dưỡng có điểm chung nào sau đây?

  • A. Sử dụng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng.
  • B. Sử dụng CO₂ làm nguồn carbon vô cơ.
  • C. Phải sống trong môi trường giàu chất hữu cơ.
  • D. Quá trình chuyển hóa năng lượng tạo ATP diễn ra ở ti thể.

Câu 6: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, một sinh viên nhận thấy trên đĩa thạch xuất hiện các đám vi khuẩn có hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau. Mỗi đám vi khuẩn này được gọi là:

  • A. Quần thể vi sinh vật.
  • B. Màng sinh học.
  • C. Khuẩn lạc.
  • D. Vi môi trường.

Câu 7: Để nghiên cứu hình thái và cấu trúc tế bào vi khuẩn một cách chi tiết nhất, loại kính hiển vi nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Kính hiển vi quang học trường sáng.
  • B. Kính hiển vi quang học nền đen.
  • C. Kính hiển vi huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm chung của vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé, tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn.
  • B. Luôn có cấu trúc tế bào nhân sơ.
  • C. Sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng trong điều kiện thích hợp.
  • D. Có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi trong tự nhiên.

Câu 9: Trong quy trình phân lập và nuôi cấy vi khuẩn, môi trường nuôi cấy đóng vai trò quan trọng. Môi trường nuôi cấy KHÔNG cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho vi sinh vật.
  • B. Đảm bảo độ pH và độ ẩm thích hợp.
  • C. Phải hoàn toàn trong suốt để dễ dàng quan sát.
  • D. Vô trùng để tránh nhiễm các vi sinh vật không mong muốn.

Câu 10: Một nhà khoa học nghi ngờ một loại vi khuẩn mới phân lập có khả năng phân giải cellulose. Để kiểm tra giả thuyết này, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường có chứa cellulose làm nguồn carbon duy nhất và quan sát sự phát triển.
  • B. Nhuộm Gram vi khuẩn và quan sát hình dạng tế bào.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường giàu glucose.
  • D. Phân tích DNA của vi khuẩn để xác định các gen liên quan đến phân giải cellulose.

Câu 11: Vì sao vi sinh vật có tốc độ tiến hóa nhanh hơn so với các sinh vật đa bào?

  • A. Kích thước cơ thể nhỏ bé dễ bị tác động bởi môi trường.
  • B. Cấu tạo tế bào đơn giản, ít phức tạp.
  • C. Thời gian thế hệ ngắn và tốc độ sinh sản rất nhanh.
  • D. Khả năng trao đổi chất và năng lượng linh hoạt.

Câu 12: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào sau đây cho phép xác định số lượng tế bào vi sinh vật sống trong một mẫu?

  • A. Quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi.
  • B. Đo độ đục của môi trường nuôi cấy.
  • C. Phương pháp nhuộm Gram.
  • D. Phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc.

Câu 13: Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng gây bệnh ở người và đồng thời được ứng dụng trong sản xuất vaccine?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Vi nấm.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 14: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Nuôi cấy chuyển chuyền định kỳ.
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • C. Sấy khô ở nhiệt độ phòng.
  • D. Bảo quản lạnh sâu (cryopreservation) trong nitơ lỏng.

Câu 15: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Phân giải chất hữu cơ và tham gia vào các chu trình sinh địa hóa.
  • B. Cung cấp oxygen cho khí quyển thông qua quá trình quang hợp.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các loài thực vật để giành nguồn sống.
  • D. Chỉ gây bệnh cho các sinh vật khác trong hệ sinh thái.

Câu 16: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng ánh sáng làm năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 17: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây cần được thực hiện?

  • A. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường có độ pH khác nhau và đo tốc độ sinh trưởng.
  • B. Nuôi cấy vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau và đo tốc độ sinh trưởng.
  • C. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường có nồng độ muối khác nhau và đo tốc độ sinh trưởng.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện có và không có ánh sáng và đo tốc độ sinh trưởng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về vi sinh vật nhân thực?

  • A. Luôn có kích thước nhỏ hơn vi sinh vật nhân sơ.
  • B. Không có các bào quan có màng bao bọc.
  • C. Vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
  • D. Bao gồm nấm men và động vật nguyên sinh.

Câu 19: Trong quá trình nhuộm Gram, bước cố định màu bằng cồn 90° có vai trò gì?

  • A. Giúp thuốc nhuộm thấm sâu vào tế bào vi khuẩn.
  • B. Tẩy màu crystal violet-iodine khỏi vi khuẩn Gram âm.
  • C. Cố định thuốc nhuộm màu đỏ safranin vào vi khuẩn Gram dương.
  • D. Làm tăng độ tương phản giữa tế bào vi khuẩn và môi trường.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống con người?

  • A. Sản xuất thực phẩm lên men (sữa chua, nem chua).
  • B. Sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh).
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu hóa học.
  • D. Xử lý ô nhiễm môi trường (dầu loang, rác thải hữu cơ).

Câu 21: Để quan sát chuyển động của vi sinh vật sống, phương pháp làm tiêu bản nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tiêu bản ướt hoặc giọt treo.
  • B. Tiêu bản nhuộm đơn.
  • C. Tiêu bản nhuộm Gram.
  • D. Tiêu bản cố định và nhuộm màu.

Câu 22: Trong các môi trường nuôi cấy vi sinh vật, môi trường bán tổng hợp khác với môi trường tổng hợp ở điểm nào?

  • A. Môi trường bán tổng hợp chỉ dùng cho vi sinh vật nhân sơ.
  • B. Môi trường bán tổng hợp chứa một số thành phần không rõ thành phần hóa học.
  • C. Môi trường bán tổng hợp luôn ở trạng thái lỏng.
  • D. Môi trường bán tổng hợp không thể khử trùng.

Câu 23: Vì sao vi sinh vật được sử dụng rộng rãi trong công nghệ sinh học?

  • A. Kích thước nhỏ bé dễ dàng thao tác.
  • B. Có khả năng sống trong nhiều môi trường khác nhau.
  • C. Sinh sản nhanh, dễ nuôi cấy và dễ biến đổi gen.
  • D. Có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 24: Để phân biệt nấm men và vi khuẩn, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. Hình dạng khuẩn lạc.
  • C. Khả năng di động.
  • D. Cấu trúc tế bào (nhân sơ hay nhân thực).

Câu 25: Trong thí nghiệm đếm số lượng vi khuẩn bằng phương pháp pha loãng, mục đích của việc pha loãng mẫu liên tục là gì?

  • A. Tăng số lượng vi khuẩn trong mẫu.
  • B. Giảm mật độ vi khuẩn để dễ dàng đếm khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Loại bỏ các tạp chất trong mẫu vi khuẩn.
  • D. Thay đổi môi trường dinh dưỡng cho vi khuẩn.

Câu 26: Cho một đoạn mô tả: "Vi sinh vật này có khả năng sống trong môi trường giàu methane, sử dụng methane làm nguồn carbon và năng lượng." Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 27: Để kiểm tra tính kháng kháng sinh của một chủng vi khuẩn gây bệnh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát hình dạng.
  • B. Đếm số lượng vi khuẩn trong môi trường kháng sinh.
  • C. Kháng sinh đồ (disk diffusion assay).
  • D. Phân tích DNA để tìm gen kháng kháng sinh.

Câu 28: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong tự nhiên thường gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu trong phòng thí nghiệm?

  • A. Môi trường tự nhiên phức tạp và khó kiểm soát các yếu tố.
  • B. Số lượng vi sinh vật trong tự nhiên thường rất ít.
  • C. Vi sinh vật trong tự nhiên thường có kích thước lớn hơn.
  • D. Khó phân lập và nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm.

Câu 29: Trong các phương pháp khử trùng môi trường nuôi cấy, phương pháp nào sau đây sử dụng nhiệt độ cao và áp suất để tiêu diệt vi sinh vật?

  • A. Lọc qua màng lọc.
  • B. Hấp tiệt trùng (autoclaving).
  • C. Chiếu xạ tia UV.
  • D. Sử dụng hóa chất khử trùng.

Câu 30: Để xác định sự đa dạng của vi sinh vật trong một mẫu đất, phương pháp nào sau đây cung cấp thông tin toàn diện nhất?

  • A. Phân lập và nuôi cấy các chủng vi sinh vật.
  • B. Quan sát trực tiếp mẫu đất dưới kính hiển vi.
  • C. Nhuộm Gram và phân loại vi khuẩn.
  • D. Phân tích metagenomic (giải trình tự DNA trực tiếp từ mẫu đất).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tiêu chí chính xác nhất để phân loại một sinh vật vào nhóm vi sinh vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Virus được xem là một dạng sống đặc biệt, chưa được xếp vào bất kỳ giới sinh vật nào. Điểm nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến virus khác biệt với các vi sinh vật khác như vi khuẩn, nấm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để phân biệt vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương, người ta sử dụng phương pháp nhuộm Gram. Sự khác biệt về cấu trúc nào của thành tế bào vi khuẩn là cơ sở cho sự phân biệt này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một chủng vi sinh vật mới được phân lập từ suối nước nóng có nhiệt độ lên đến 80°C. Để xác định kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật hóa tự dưỡng có điểm chung nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, một sinh viên nhận thấy trên đĩa thạch xuất hiện các đám vi khuẩn có hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau. Mỗi đám vi khuẩn này được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để nghiên cứu hình thái và cấu trúc tế bào vi khuẩn một cách chi tiết nhất, loại kính hiển vi nào sau đây thường được sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm chung của vi sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quy trình phân lập và nuôi cấy vi khuẩn, môi trường nuôi cấy đóng vai trò quan trọng. Môi trường nuôi cấy KHÔNG cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một nhà khoa học nghi ngờ một loại vi khuẩn mới phân lập có khả năng phân giải cellulose. Để kiểm tra giả thuyết này, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vì sao vi sinh vật có tốc độ tiến hóa nhanh hơn so với các sinh vật đa bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào sau đây cho phép xác định số lượng tế bào vi sinh vật sống trong một mẫu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng gây bệnh ở người và đồng thời được ứng dụng trong sản xuất vaccine?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vi sinh vật có khả năng sử dụng ánh sáng làm năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây cần được thực hiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về vi sinh vật nhân thực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình nhuộm Gram, bước cố định màu bằng cồn 90° có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để quan sát chuyển động của vi sinh vật sống, phương pháp làm tiêu bản nào sau đây là phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các môi trường nuôi cấy vi sinh vật, môi trường bán tổng hợp khác với môi trường tổng hợp ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao vi sinh vật được sử dụng rộng rãi trong công nghệ sinh học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phân biệt nấm men và vi khuẩn, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong thí nghiệm đếm số lượng vi khuẩn bằng phương pháp pha loãng, mục đích của việc pha loãng mẫu liên tục là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho một đoạn mô tả: 'Vi sinh vật này có khả năng sống trong môi trường giàu methane, sử dụng methane làm nguồn carbon và năng lượng.' Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để kiểm tra tính kháng kháng sinh của một chủng vi khuẩn gây bệnh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong tự nhiên thường gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu trong phòng thí nghiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các phương pháp khử trùng môi trường nuôi cấy, phương pháp nào sau đây sử dụng nhiệt độ cao và áp suất để tiêu diệt vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để xác định sự đa dạng của vi sinh vật trong một mẫu đất, phương pháp nào sau đây cung cấp thông tin toàn diện nhất?

Xem kết quả