15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng, có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào và là nền tảng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ?

  • A. Carbon (C)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 2: Khả năng tạo ra vô số loại phân tử hữu cơ với cấu trúc và chức năng khác nhau của carbon chủ yếu là do đặc điểm liên kết nào của nguyên tử carbon?

  • A. Chỉ tạo được liên kết đơn với các nguyên tử khác.
  • B. Chỉ tạo được liên kết đôi với các nguyên tử khác.
  • C. Chỉ liên kết được với nguyên tử hydro.
  • D. Có thể tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với nhiều nguyên tử khác (C, H, O, N, S, P...) và với chính nó, tạo thành mạch carbon đa dạng (thẳng, nhánh, vòng).

Câu 3: Nhóm các nguyên tố nào sau đây được xếp vào loại nguyên tố đa lượng trong cơ thể sống?

  • A. Fe, Cu, Zn, I
  • B. Ca, P, K, Mn
  • C. C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg
  • D. Na, Cl, Co, Mo

Câu 4: Nguyên tố vi lượng, mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể (dưới 0.01% khối lượng chất sống), lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò phổ biến nhất của chúng là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo bộ khung chính của các đại phân tử hữu cơ.
  • B. Tham gia vào thành phần cấu tạo của enzyme, vitamin hoặc hormone, ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi chất.
  • C. Chủ yếu tạo nên cấu trúc xương và răng.
  • D. Là thành phần chính của nước.

Câu 5: Bệnh bướu cổ ở người thường liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố nào trong chế độ ăn uống?

  • A. Iodine (I)
  • B. Iron (Fe)
  • C. Zinc (Zn)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 6: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng quan trọng trong cơ thể người. Vai trò chính của sắt trong máu là gì?

  • A. Tham gia vào cấu trúc của xương.
  • B. Điều hòa hoạt động của cơ bắp.
  • C. Là thành phần cấu tạo của hemoglobin, giúp vận chuyển oxygen.
  • D. Tham gia vào quá trình đông máu.

Câu 7: Nước chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể sống. Tỉ lệ nước trong một tế bào điển hình là khoảng bao nhiêu phần trăm?

  • A. 10-20%
  • B. 70-90%
  • C. 40-50%
  • D. 5-10%

Câu 8: Phân tử nước có cấu trúc đặc biệt với một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Tính chất phân cực của phân tử nước được hình thành do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn nhiều so với hydrogen, khiến cặp electron liên kết bị kéo lệch về phía oxygen.
  • B. Nguyên tử hydrogen có độ âm điện lớn hơn nhiều so với oxygen.
  • C. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng hàng.

Câu 9: Nhờ tính phân cực, các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng loại liên kết yếu nào, tạo nên mạng lưới nước và ảnh hưởng đến nhiều tính chất quan trọng của nước?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 10: Tính chất nào của nước giúp các sinh vật sống trong môi trường nước duy trì được nhiệt độ cơ thể ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ môi trường?

  • A. Tính trong suốt
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Sức căng bề mặt lớn
  • D. Tính hòa tan các chất không phân cực

Câu 11: Khi trời nóng, động vật có vú thường đổ mồ hôi. Hiện tượng này giúp cơ thể giải nhiệt hiệu quả nhờ vào tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính hòa tan các chất
  • C. Nhiệt hóa hơi cao
  • D. Tính co dãn

Câu 12: Nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động sống?

  • A. Giúp hòa tan và vận chuyển các chất cần thiết cho phản ứng hóa học, tạo môi trường cho các phản ứng xảy ra.
  • B. Chỉ hòa tan các chất không phân cực.
  • C. Làm chậm tốc độ của các phản ứng hóa học.
  • D. Ngăn cản sự tương tác giữa các phân tử.

Câu 13: Hiện tượng sức căng bề mặt của nước, cho phép một số loài côn trùng đi lại trên mặt nước, là kết quả chủ yếu của loại liên kết nào giữa các phân tử nước?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết Van der Waals

Câu 14: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá ở thực vật là một ví dụ điển hình cho thấy vai trò của tính chất nào của nước, giúp nước di chuyển trong các mạch gỗ hẹp?

  • A. Tính trong suốt
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Tính hòa tan
  • D. Lực dính bám (adhesion) và lực liên kết giữa các phân tử nước (cohesion)

Câu 15: Trong một phản ứng sinh hóa, một phân tử lớn (polymer) bị phân giải thành các đơn vị nhỏ hơn (monomer) với sự tham gia của một phân tử nước. Phản ứng này được gọi là gì?

  • A. Phản ứng tổng hợp (Synthesis)
  • B. Phản ứng thủy phân (Hydrolysis)
  • C. Phản ứng oxy hóa khử (Redox reaction)
  • D. Phản ứng trung hòa (Neutralization reaction)

Câu 16: Ngoài vai trò là dung môi và môi trường phản ứng, nước còn trực tiếp tham gia vào quá trình nào sau đây ở thực vật, cung cấp electron và proton?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Tổng hợp lipid

Câu 17: Tại sao các nguyên tố C, H, O, N lại được coi là những nguyên tố hóa học chính tạo nên sự sống?

  • A. Chúng là những nguyên tố nặng nhất.
  • B. Chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • C. Chúng là thành phần cấu tạo cơ bản của hầu hết các đại phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid).
  • D. Chúng không tham gia vào bất kỳ phản ứng hóa học nào trong cơ thể.

Câu 18: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố sắt (Fe) trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Nguyên tố đa lượng cấu tạo nên tế bào máu.
  • B. Nguyên tố vi lượng tham gia cấu tạo hemoglobin vận chuyển oxygen.
  • C. Nguyên tố đa lượng điều hòa huyết áp.
  • D. Nguyên tố vi lượng giúp đông máu.

Câu 19: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng quan trọng. Ngoài vai trò chính trong cấu tạo xương và răng, Canxi còn tham gia vào quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Cấu tạo nên ATP.
  • C. Thành phần của hormone tuyến giáp.
  • D. Truyền tín hiệu thần kinh và co cơ.

Câu 20: Photpho (P) là nguyên tố đa lượng thiết yếu. Photpho là thành phần không thể thiếu của cấu trúc nào sau đây trong tế bào, liên quan đến màng và năng lượng?

  • A. Chỉ có trong DNA.
  • B. Chỉ có trong protein.
  • C. Phospholipid cấu tạo màng tế bào và các phân tử mang năng lượng như ATP.
  • D. Chỉ có trong carbohydrate.

Câu 21: Cấu trúc và tính chất đặc biệt của phân tử nước (phân cực, liên kết hydrogen) tạo nên nhiều vai trò quan trọng của nước đối với sự sống. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nước?

  • A. Là dung môi hòa tan nhiều chất.
  • B. Tham gia trực tiếp vào một số phản ứng hóa học.
  • C. Giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Cấu tạo nên bộ khung cứng rắn của tế bào thực vật.

Câu 22: Tại sao các phản ứng sinh hóa trong tế bào thường diễn ra trong môi trường nước?

  • A. Nước là dung môi hòa tan các chất tham gia và sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng xảy ra.
  • B. Nước làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Nước luôn là chất phản ứng chính trong mọi phản ứng sinh hóa.
  • D. Nước ngăn cản sự va chạm giữa các phân tử.

Câu 23: Khi nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột, nhiệt độ bên trong cơ thể sinh vật ít bị biến động mạnh. Tính chất nào của nước giải thích cho khả năng ổn định nhiệt độ này?

  • A. Sức căng bề mặt lớn
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Tính hòa tan
  • D. Nhiệt hóa hơi thấp

Câu 24: Một vận động viên chạy marathon ra nhiều mồ hôi dưới trời nắng nóng. Quá trình này giúp cơ thể giải nhiệt hiệu quả là nhờ năng lượng cần thiết để nước chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi. Tính chất này của nước được gọi là gì?

  • A. Nhiệt dung riêng
  • B. Điểm nóng chảy
  • C. Nhiệt hóa hơi
  • D. Sức căng bề mặt

Câu 25: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên lực liên kết giữa chúng. Lực này cùng với lực dính bám của nước vào thành mạch gỗ giúp nước được hút lên cây. Hai lực này lần lượt là:

  • A. Lực liên kết (cohesion) và lực dính bám (adhesion)
  • B. Lực dính bám (adhesion) và lực liên kết (cohesion)
  • C. Lực hấp dẫn và lực đẩy
  • D. Chỉ có lực liên kết cộng hóa trị

Câu 26: Khi nhiệt độ giảm xuống dưới 0°C, nước đóng băng và các phân tử nước tạo thành mạng lưới tinh thể rỗng, khiến thể tích tăng lên. Tính chất này có ý nghĩa sinh học gì, đặc biệt đối với sinh vật dưới nước ở vùng lạnh?

  • A. Làm cho toàn bộ khối nước đóng băng từ đáy lên trên.
  • B. Làm tăng nồng độ muối trong nước lỏng phía dưới.
  • C. Làm giảm lượng oxygen hòa tan trong nước.
  • D. Lớp băng nhẹ nổi lên trên tạo thành lớp cách nhiệt, giúp nước phía dưới không bị đóng băng hoàn toàn, bảo vệ sự sống dưới nước.

Câu 27: Giả sử một loại enzyme trong tế bào cần ion kẽm (Zn2+) để hoạt động. Kẽm trong trường hợp này được xếp vào loại nguyên tố nào và đóng vai trò gì?

  • A. Nguyên tố vi lượng, vai trò cấu trúc hoặc hoạt hóa enzyme.
  • B. Nguyên tố đa lượng, vai trò cung cấp năng lượng.
  • C. Nguyên tố đa lượng, vai trò cấu tạo bộ khung tế bào.
  • D. Nguyên tố vi lượng, vai trò vận chuyển oxygen.

Câu 28: Tại sao việc duy trì cân bằng nước trong cơ thể là cực kỳ quan trọng đối với mọi sinh vật?

  • A. Vì nước chỉ tham gia vào một số ít các phản ứng hóa học quan trọng.
  • B. Vì nước là dung môi chính, môi trường cho mọi phản ứng sinh hóa và tham gia trực tiếp vào nhiều quá trình sống thiết yếu.
  • C. Vì nước chỉ có vai trò làm mát cơ thể.
  • D. Vì nước là thành phần chính của bộ khung xương.

Câu 29: Phân tích thành phần hóa học của một tế bào cho thấy nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng khô (không tính nước)?

  • A. Carbon (C)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các nguyên tố hóa học thiết yếu và nước, hãy giải thích tại sao sự sống trên Trái Đất được cho là phụ thuộc chặt chẽ vào sự có mặt của nước lỏng?

  • A. Vì nước chỉ có vai trò làm mát hành tinh.
  • B. Vì nước chỉ cung cấp hydrogen cho các phản ứng.
  • C. Vì nước là chất rắn duy nhất có thể nổi trên bề mặt chất lỏng của chính nó.
  • D. Vì nước là dung môi tuyệt vời cho các phản ứng hóa học của sự sống, có khả năng điều hòa nhiệt độ và tham gia trực tiếp vào các quá trình trao đổi chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng, có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào và là nền tảng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khả năng tạo ra vô số loại phân tử hữu cơ với cấu trúc và chức năng khác nhau của carbon chủ yếu là do đặc điểm liên kết nào của nguyên tử carbon?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhóm các nguyên tố nào sau đây được xếp vào loại nguyên tố đa lượng trong cơ thể sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nguyên tố vi lượng, mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể (dưới 0.01% khối lượng chất sống), lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò phổ biến nhất của chúng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Bệnh bướu cổ ở người thường liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố nào trong chế độ ăn uống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng quan trọng trong cơ thể người. Vai trò chính của sắt trong máu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nước chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể sống. Tỉ lệ nước trong một tế bào điển hình là khoảng bao nhiêu phần trăm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân tử nước có cấu trúc đặc biệt với một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Tính chất phân cực của phân tử nước được hình thành do yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nhờ tính phân cực, các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng loại liên kết yếu nào, tạo nên mạng lưới nước và ảnh hưởng đến nhiều tính chất quan trọng của nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tính chất nào của nước giúp các sinh vật sống trong môi trường nước duy trì được nhiệt độ cơ thể ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi trời nóng, động vật có vú thường đổ mồ hôi. Hiện tượng này giúp cơ thể giải nhiệt hiệu quả nhờ vào tính chất nào của nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hiện tượng sức căng bề mặt của nước, cho phép một số loài côn trùng đi lại trên mặt nước, là kết quả chủ yếu của loại liên kết nào giữa các phân tử nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá ở thực vật là một ví dụ điển hình cho thấy vai trò của tính chất nào của nước, giúp nước di chuyển trong các mạch gỗ hẹp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một phản ứng sinh hóa, một phân tử lớn (polymer) bị phân giải thành các đơn vị nhỏ hơn (monomer) với sự tham gia của một phân tử nước. Phản ứng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ngoài vai trò là dung môi và môi trường phản ứng, nước còn trực tiếp tham gia vào quá trình nào sau đây ở thực vật, cung cấp electron và proton?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao các nguyên tố C, H, O, N lại được coi là những nguyên tố hóa học chính tạo nên sự sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố sắt (Fe) trong trường hợp này đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng quan trọng. Ngoài vai trò chính trong cấu tạo xương và răng, Canxi còn tham gia vào quá trình nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Photpho (P) là nguyên tố đa lượng thiết yếu. Photpho là thành phần không thể thiếu của cấu trúc nào sau đây trong tế bào, liên quan đến màng và năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cấu trúc và tính chất đặc biệt của phân tử nước (phân cực, liên kết hydrogen) tạo nên nhiều vai trò quan trọng của nước đối với sự sống. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao các phản ứng sinh hóa trong tế bào thường diễn ra trong môi trường nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột, nhiệt độ bên trong cơ thể sinh vật ít bị biến động mạnh. Tính chất nào của nước giải thích cho khả năng ổn định nhiệt độ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vận động viên chạy marathon ra nhiều mồ hôi dưới trời nắng nóng. Quá trình này giúp cơ thể giải nhiệt hiệu quả là nhờ năng lượng cần thiết để nước chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi. Tính chất này của nước được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên lực liên kết giữa chúng. Lực này cùng với lực dính bám của nước vào thành mạch gỗ giúp nước được hút lên cây. Hai lực này lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi nhiệt độ giảm xuống dưới 0°C, nước đóng băng và các phân tử nước tạo thành mạng lưới tinh thể rỗng, khiến thể tích tăng lên. Tính chất này có ý nghĩa sinh học gì, đặc biệt đối với sinh vật dưới nước ở vùng lạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giả sử một loại enzyme trong tế bào cần ion kẽm (Zn2+) để hoạt động. Kẽm trong trường hợp này được xếp vào loại nguyên tố nào và đóng vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao việc duy trì cân bằng nước trong cơ thể là cực kỳ quan trọng đối với mọi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích thành phần hóa học của một tế bào cho thấy nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng khô (không tính nước)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các nguyên tố hóa học thiết yếu và nước, hãy giải thích tại sao sự sống trên Trái Đất được cho là phụ thuộc chặt chẽ vào sự có mặt của nước lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử nước có cấu trúc đặc biệt với một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Tính chất hóa học nào của oxygen và hydrogen tạo nên tính phân cực cho phân tử nước?

  • A. Độ âm điện của oxygen lớn hơn nhiều so với hydrogen.
  • B. Nguyên tử khối của oxygen lớn hơn hydrogen.
  • C. Oxygen và hydrogen tạo liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Góc liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen là 104.5 độ.

Câu 2: Nhờ tính phân cực, các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết yếu gọi là liên kết hydrogen. Tính chất nào sau đây của nước không phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen giữa các phân tử nước?

  • A. Sức căng bề mặt lớn.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước (lực cố kết).
  • D. Khả năng hòa tan các chất không phân cực như lipid.

Câu 3: Tại sao nói carbon có vai trò đặc biệt quan trọng, là

  • A. Carbon là nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ thể sống.
  • B. Carbon có thể tạo liên kết ion với nhiều nguyên tố khác.
  • C. Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, cho phép tạo 4 liên kết cộng hóa trị bền vững với carbon hoặc các nguyên tố khác, tạo nên mạch carbon đa dạng về cấu trúc.
  • D. Carbon là thành phần chính của nước, dung môi của sự sống.

Câu 4: Một vận động viên đang thi đấu dưới trời nắng nóng, cơ thể đổ mồ hôi rất nhiều. Hiện tượng đổ mồ hôi giúp vận động viên giải nhiệt. Tính chất nào của nước đã giúp cơ thể thực hiện cơ chế điều hòa nhiệt độ này một cách hiệu quả?

  • A. Tính cố kết và bám dính.
  • B. Nhiệt hóa hơi cao.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Khả năng hòa tan nhiều chất.

Câu 5: Nước được xem là dung môi phổ biến nhất trong tế bào. Khả năng hòa tan nhiều loại chất của nước chủ yếu là do:

  • A. Nước có nhiệt dung riêng cao.
  • B. Nước có sức căng bề mặt lớn.
  • C. Phân tử nước có kích thước nhỏ.
  • D. Phân tử nước có tính phân cực.

Câu 6: Các nguyên tố đa lượng và vi lượng đều là các nguyên tố thiết yếu đối với sinh vật. Điểm khác biệt cơ bản giữa nhóm nguyên tố đa lượng và vi lượng nằm ở:

  • A. Tỉ lệ chiếm trong khối lượng chất sống và vai trò chức năng (đa lượng chủ yếu cấu tạo, vi lượng chủ yếu tham gia chức năng enzyme).
  • B. Chỉ có nguyên tố đa lượng là thiết yếu, vi lượng thì không.
  • C. Nguyên tố đa lượng chỉ có ở thực vật, vi lượng chỉ có ở động vật.
  • D. Nguyên tố đa lượng tạo liên kết ion, vi lượng tạo liên kết cộng hóa trị.

Câu 7: Trong các ion khoáng sau: K+, Na+, Ca2+, Fe2+, Cl-. Ion nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?

  • A. K+
  • B. Na+
  • C. Fe2+
  • D. Ca2+

Câu 8: Nước trong tế bào có thể tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học. Vai trò này của nước thể hiện rõ nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Thủy phân các đại phân tử (ví dụ: phân giải polysaccharide thành monosaccharide).
  • B. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • C. Vận chuyển oxy trong máu.
  • D. Ổn định cấu trúc màng tế bào.

Câu 9: Liên kết nào được hình thành giữa các phân tử nước với nhau, quyết định nhiều tính chất đặc trưng của nước trong sinh học?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 10: Giải thích tại sao các loài thực vật thân gỗ cao lại có thể vận chuyển nước từ rễ lên lá ở độ cao hàng chục mét, chống lại trọng lực?

  • A. Do lực đẩy của áp suất rễ.
  • B. Do nhiệt dung riêng cao của nước.
  • C. Do sức căng bề mặt lớn của nước.
  • D. Do sự kết hợp của lực cố kết giữa các phân tử nước và lực bám dính của nước với thành mạch gỗ, cùng với lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Câu 11: Khi phân tích thành phần hóa học của một mẫu vật sinh học, người ta thấy tỉ lệ nguyên tố Carbon (C), Hydrogen (H), Oxygen (O), Nitrogen (N) chiếm phần lớn. Đây là những nguyên tố thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên tố đa lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng.
  • C. Nguyên tố phóng xạ.
  • D. Nguyên tố hiếm.

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng nhất của nước trong tế bào là làm môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra. Vai trò này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao.
  • B. Sức căng bề mặt lớn.
  • C. Tính phân cực và khả năng hòa tan nhiều chất.
  • D. Nhiệt hóa hơi cao.

Câu 13: Tại sao sự thay đổi nhiệt độ đột ngột lại ít ảnh hưởng đến môi trường bên trong tế bào hơn so với môi trường bên ngoài?

  • A. Do nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào và có nhiệt dung riêng cao.
  • B. Do tế bào có màng ngăn cách hoàn toàn với môi trường ngoài.
  • C. Do các enzyme trong tế bào hoạt động độc lập với nhiệt độ.
  • D. Do tế bào liên tục sản sinh nhiệt để duy trì nhiệt độ.

Câu 14: Thiếu hụt nguyên tố Iodine (I) có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. Điều này cho thấy Iodine là một nguyên tố thiết yếu thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên tố đa lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng.
  • C. Nguyên tố cấu trúc.
  • D. Nguyên tố năng lượng.

Câu 15: Sức căng bề mặt lớn của nước có ý nghĩa sinh học quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp hòa tan các chất dinh dưỡng.
  • B. Giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • C. Cho phép một số loài côn trùng (ví dụ: nhện nước) di chuyển trên bề mặt nước.
  • D. Là nguyên liệu cho các phản ứng hóa học.

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng và đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, răng ở động vật?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Iodine (I).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Calcium (Ca).

Câu 17: Tại sao việc duy trì cân bằng nước trong cơ thể là cực kỳ quan trọng đối với mọi sinh vật?

  • A. Vì nước tham gia vào hầu hết các quá trình sống, từ cấu trúc, vận chuyển, phản ứng hóa học đến điều hòa nhiệt độ.
  • B. Vì nước là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của tế bào.
  • C. Vì nước chỉ có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • D. Vì nước chỉ giúp ổn định cấu trúc tế bào.

Câu 18: Phân tích một loại enzyme, người ta thấy có sự hiện diện của nguyên tố Kẽm (Zn) trong cấu trúc trung tâm hoạt động của nó. Điều này gợi ý vai trò nào của Kẽm đối với enzyme này?

  • A. Là nguồn năng lượng cho enzyme hoạt động.
  • B. Là một thành phần cấu tạo hoặc cofactor thiết yếu giúp enzyme thực hiện chức năng xúc tác.
  • C. Giúp enzyme hòa tan trong môi trường nước.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho enzyme.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng và là thành phần chính cấu tạo nên protein và nucleic acid?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Calcium (Ca).
  • C. Nitrogen (N).
  • D. Iodine (I).

Câu 20: Tính chất nào của nước giúp các sinh vật thủy sinh có thể tồn tại được ở vùng nước đóng băng vào mùa đông (lớp băng nổi trên mặt nước, phía dưới vẫn là nước lỏng)?

  • A. Nhiệt hóa hơi cao.
  • B. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Nhiệt dung riêng cao.

Câu 21: Ngoài vai trò cấu tạo, các ion khoáng (từ các nguyên tố thiết yếu) còn có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng ion trong tế bào và dịch cơ thể. Ion nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì điện thế màng tế bào thần kinh?

  • A. K+ và Na+.
  • B. Fe2+ và Mg2+.
  • C. Ca2+ và Cl-.
  • D. I- và Zn2+.

Câu 22: Tại sao các liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước (O-H) lại rất bền vững, trong khi liên kết hydrogen giữa các phân tử nước lại yếu hơn nhiều?

  • A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử cùng loại, còn liên kết hydrogen là giữa các nguyên tử khác loại.
  • B. Liên kết cộng hóa trị hình thành do lực hút tĩnh điện, còn liên kết hydrogen hình thành do sự chia sẻ electron.
  • C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong nội bộ phân tử do lực hút giữa hạt nhân và electron chung, còn liên kết hydrogen là lực hút yếu giữa các phân tử phân cực với nhau.
  • D. Liên kết cộng hóa trị cần nước làm dung môi, còn liên kết hydrogen thì không.

Câu 23: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, các sinh vật máu nóng như con người cần cơ chế để giải nhiệt. Vai trò của nước trong cơ chế này chủ yếu liên quan đến việc hấp thụ một lượng lớn nhiệt khi chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi. Tính chất này được gọi là gì?

  • A. Nhiệt dung riêng cao.
  • B. Sức căng bề mặt lớn.
  • C. Tính cố kết.
  • D. Nhiệt hóa hơi cao.

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng và là thành phần cấu tạo của Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu, có vai trò vận chuyển oxy?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Magnesium (Mg).
  • C. Phosphorus (P).
  • D. Sulfur (S).

Câu 25: Giả sử bạn phát hiện một loài vi sinh vật mới sống trong môi trường cực kỳ khô hạn. Dự đoán về hàm lượng nước trong tế bào của loài vi sinh vật này so với các loài sống trong môi trường ẩm ướt?

  • A. Cao hơn đáng kể để chống mất nước.
  • B. Tương đương, vì nước là thành phần bắt buộc.
  • C. Có thể thấp hơn, và tế bào có các cơ chế đặc biệt để tồn tại trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng.
  • D. Không chứa nước, thay bằng một dung môi khác.

Câu 26: Nguyên tố Magnesium (Mg) là nguyên tố đa lượng quan trọng trong thực vật. Vai trò chính của Magnesium là gì?

  • A. Thành phần của thành tế bào.
  • B. Thành phần cấu tạo của diệp lục (chlorophyll).
  • C. Tham gia vận chuyển nước.
  • D. Kích thích ra hoa.

Câu 27: Tại sao các phân tử kị nước (hydrophobic) như dầu, mỡ lại không tan hoặc rất khó tan trong nước?

  • A. Vì chúng là các phân tử không phân cực, không tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước phân cực.
  • B. Vì chúng có khối lượng phân tử lớn hơn nước.
  • C. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Vì chúng có cấu trúc vòng.

Câu 28: Ngoài carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, các nguyên tố đa lượng quan trọng khác trong cơ thể sống bao gồm:

  • A. Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Đồng (Cu).
  • B. Iodine (I), Fluorine (F), Selenium (Se).
  • C. Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd).
  • D. Phosphorus (P), Sulfur (S), Potassium (K), Sodium (Na), Calcium (Ca), Chlorine (Cl).

Câu 29: Nước có vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường liên kết giữa các cấu trúc trong tế bào và giữa các tế bào trong cơ thể. Vai trò này thể hiện tính chất nào của nước?

  • A. Là dung môi và môi trường phân tán.
  • B. Tham gia trực tiếp vào phản ứng hóa học.
  • C. Điều hòa nhiệt độ.
  • D. Tạo sức căng bề mặt.

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại bệnh do thiếu hụt một nguyên tố hóa học. Các triệu chứng bao gồm suy giảm chức năng của một số enzyme và chậm tăng trưởng, nhưng nguyên tố này chỉ cần một lượng rất nhỏ trong khẩu phần ăn. Nguyên tố này khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên tố đa lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng.
  • C. Nguyên tố cấu trúc.
  • D. Nguyên tố trơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tử nước có cấu trúc đặc biệt với một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Tính chất hóa học nào của oxygen và hydrogen tạo nên tính phân cực cho phân tử nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nhờ tính phân cực, các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết yếu gọi là liên kết hydrogen. Tính chất nào sau đây của nước *không* phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen giữa các phân tử nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tại sao nói carbon có vai trò đặc biệt quan trọng, là "bộ khung" của các phân tử hữu cơ trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vận động viên đang thi đấu dưới trời nắng nóng, cơ thể đổ mồ hôi rất nhiều. Hiện tượng đổ mồ hôi giúp vận động viên giải nhiệt. Tính chất nào của nước đã giúp cơ thể thực hiện cơ chế điều hòa nhiệt độ này một cách hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nước được xem là dung môi phổ biến nhất trong tế bào. Khả năng hòa tan nhiều loại chất của nước chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Các nguyên tố đa lượng và vi lượng đều là các nguyên tố thiết yếu đối với sinh vật. Điểm khác biệt cơ bản giữa nhóm nguyên tố đa lượng và vi lượng nằm ở:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các ion khoáng sau: K+, Na+, Ca2+, Fe2+, Cl-. Ion nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nước trong tế bào có thể tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học. Vai trò này của nước thể hiện rõ nhất trong quá trình nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Liên kết nào được hình thành giữa các phân tử nước với nhau, quyết định nhiều tính chất đặc trưng của nước trong sinh học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giải thích tại sao các loài thực vật thân gỗ cao lại có thể vận chuyển nước từ rễ lên lá ở độ cao hàng chục mét, chống lại trọng lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi phân tích thành phần hóa học của một mẫu vật sinh học, người ta thấy tỉ lệ nguyên tố Carbon (C), Hydrogen (H), Oxygen (O), Nitrogen (N) chiếm phần lớn. Đây là những nguyên tố thuộc nhóm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng nhất của nước trong tế bào là làm môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra. Vai trò này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao sự thay đổi nhiệt độ đột ngột lại ít ảnh hưởng đến môi trường bên trong tế bào hơn so với môi trường bên ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thiếu hụt nguyên tố Iodine (I) có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. Điều này cho thấy Iodine là một nguyên tố thiết yếu thuộc nhóm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Sức căng bề mặt lớn của nước có ý nghĩa sinh học quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng và đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, răng ở động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao việc duy trì cân bằng nước trong cơ thể là cực kỳ quan trọng đối với mọi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích một loại enzyme, người ta thấy có sự hiện diện của nguyên tố Kẽm (Zn) trong cấu trúc trung tâm hoạt động của nó. Điều này gợi ý vai trò nào của Kẽm đối với enzyme này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng và là thành phần chính cấu tạo nên protein và nucleic acid?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tính chất nào của nước giúp các sinh vật thủy sinh có thể tồn tại được ở vùng nước đóng băng vào mùa đông (lớp băng nổi trên mặt nước, phía dưới vẫn là nước lỏng)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ngoài vai trò cấu tạo, các ion khoáng (từ các nguyên tố thiết yếu) còn có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng ion trong tế bào và dịch cơ thể. Ion nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì điện thế màng tế bào thần kinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao các liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước (O-H) lại rất bền vững, trong khi liên kết hydrogen giữa các phân tử nước lại yếu hơn nhiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, các sinh vật máu nóng như con người cần cơ chế để giải nhiệt. Vai trò của nước trong cơ chế này chủ yếu liên quan đến việc hấp thụ một lượng lớn nhiệt khi chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi. Tính chất này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng và là thành phần cấu tạo của Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu, có vai trò vận chuyển oxy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Giả sử bạn phát hiện một loài vi sinh vật mới sống trong môi trường cực kỳ khô hạn. Dự đoán về hàm lượng nước trong tế bào của loài vi sinh vật này so với các loài sống trong môi trường ẩm ướt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguyên tố Magnesium (Mg) là nguyên tố đa lượng quan trọng trong thực vật. Vai trò chính của Magnesium là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao các phân tử kị nước (hydrophobic) như dầu, mỡ lại không tan hoặc rất khó tan trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ngoài carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, các nguyên tố đa lượng quan trọng khác trong cơ thể sống bao gồm:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nước có vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường liên kết giữa các cấu trúc trong tế bào và giữa các tế bào trong cơ thể. Vai trò này thể hiện tính chất nào của nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại bệnh do thiếu hụt một nguyên tố hóa học. Các triệu chứng bao gồm suy giảm chức năng của một số enzyme và chậm tăng trưởng, nhưng nguyên tố này chỉ cần một lượng rất nhỏ trong khẩu phần ăn. Nguyên tố này khả năng cao thuộc nhóm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng quan trọng nhất cấu tạo nên chất sống, chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong tế bào và là khung cơ bản của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Carbon (C)

Câu 2: Xét về vai trò sinh học, nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?

  • A. Nguyên tố vi lượng chỉ tham gia cấu tạo enzyme, nguyên tố đa lượng cấu tạo mọi hợp chất.
  • B. Nguyên tố vi lượng cần với lượng rất nhỏ, thường tham gia cấu tạo enzyme; đa lượng cần lượng lớn hơn, cấu tạo nên các đại phân tử.
  • C. Nguyên tố vi lượng chỉ có ở thực vật, nguyên tố đa lượng có ở cả thực vật và động vật.
  • D. Nguyên tố vi lượng tan trong nước, nguyên tố đa lượng không tan trong nước.

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: sắt (Fe), calcium (Ca), iodine (I), phosphorus (P), potassium (K), cobalt (Co). Có bao nhiêu nguyên tố trong số này thường được xếp vào nhóm nguyên tố đa lượng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 4: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • B. Vì nước có khả năng tạo liên kết ion mạnh mẽ.
  • C. Vì nước là dung môi phân cực, hòa tan tốt nhiều chất.
  • D. Vì nước có sức căng bề mặt lớn.

Câu 5: Hiện tượng "nước dâng" ở ống mao dẫn trong thân cây có thể giải thích tốt nhất bằng tính chất nào của nước?

  • A. Tính dẫn nhiệt cao.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính.
  • C. Tính trung tính về pH.
  • D. Khả năng bay hơi cao.

Câu 6: Bệnh bướu cổ, một rối loạn chức năng tuyến giáp, có liên quan trực tiếp đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào trong chế độ ăn uống?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), liên kết hóa học giữa nguyên tử oxygen và hydrogen là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 8: Tính phân cực của phân tử nước xuất phát từ yếu tố chính nào?

  • A. Số lượng electron tự do trong phân tử nước.
  • B. Hình dạng góc của phân tử nước.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • D. Sự khác biệt về độ âm điện giữa oxygen và hydrogen.

Câu 9: Nước chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong thành phần cấu tạo của bộ phận nào trong tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Chất tế bào (tế bào chất).
  • C. Màng tế bào.
  • D. Không bào.

Câu 10: Các nhà khoa học tìm kiếm dấu hiệu của nước trên các hành tinh khác trong vũ trụ với mục đích chính là gì?

  • A. Để tìm kiếm các đại dương tiềm năng cho du lịch vũ trụ.
  • B. Để khai thác nước làm nhiên liệu cho tàu vũ trụ.
  • C. Vì nước là môi trường và thành phần không thể thiếu cho sự sống.
  • D. Vì nước phản xạ ánh sáng tốt, dễ quan sát từ xa.

Câu 11: Nhiệt dung riêng cao của nước có vai trò sinh học quan trọng nào sau đây?

  • A. Giúp nước hòa tan tốt các chất.
  • B. Giúp ổn định nhiệt độ cơ thể và môi trường.
  • C. Tạo sức căng bề mặt cho nước.
  • D. Giúp nước bay hơi nhanh chóng.

Câu 12: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò trực tiếp là nguồn cung cấp...

  • A. Carbon dioxide.
  • B. Năng lượng ánh sáng.
  • C. Glucose.
  • D. Electron và hydrogen.

Câu 13: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước là do...

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa đầu âm và đầu dương của các phân tử nước phân cực.
  • B. Sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử hydrogen và oxygen.
  • C. Lực đẩy giữa các electron của các phân tử nước.
  • D. Do chuyển động nhiệt của các phân tử nước.

Câu 14: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một ống nghiệm chứa đầy nước lộn ngược vào cốc nước. Hiện tượng mực nước trong ống nghiệm cao hơn mực nước trong cốc được giải thích bởi tính chất nào của nước?

  • A. Tính dẫn nhiệt.
  • B. Tính hòa tan.
  • C. Lực liên kết phân tử và sức căng bề mặt.
  • D. Tính trung tính về pH.

Câu 15: Trong cơ thể người, nguyên tố calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong chức năng nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Cấu tạo hormone tuyến giáp.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Dẫn truyền xung thần kinh và co cơ.

Câu 16: Nếu một loại cây trồng có lá màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già, rất có thể cây đang thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Potassium (K).
  • D. Calcium (Ca).

Câu 17: Tính chất nào của nước giúp các loài sinh vật sống dưới nước (ví dụ cá) có thể tồn tại được trong mùa đông lạnh giá khi bề mặt ao hồ đóng băng?

  • A. Tính hòa tan tốt.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng.
  • D. Sức căng bề mặt lớn.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nguyên tố carbon trong tế bào?

  • A. Carbon tạo nên khung sườn của các phân tử hữu cơ lớn.
  • B. Carbon có khả năng liên kết với nhiều nguyên tử khác nhau.
  • C. Carbon tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ.
  • D. Carbon là thành phần chính của các hợp chất vô cơ trong tế bào.

Câu 19: Trong các hệ thống sống, nước thường tham gia vào các phản ứng hóa học quan trọng nào?

  • A. Phản ứng thủy phân và phản ứng ngưng tụ (tổng hợp).
  • B. Phản ứng oxy hóa khử.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng kết tủa.

Câu 20: Sự thiếu hụt nguyên tố sắt (Fe) trong cơ thể người có thể dẫn đến bệnh lý nào sau đây?

  • A. Bướu cổ.
  • B. Thiếu máu.
  • C. Còi xương.
  • D. Loãng xương.

Câu 21: Để so sánh khả năng hòa tan của nước và dầu ăn đối với muối ăn (NaCl), thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đun nóng riêng biệt nước và dầu ăn, sau đó quan sát.
  • B. Trộn lẫn nước và dầu ăn, sau đó cho muối vào và quan sát.
  • C. Cho cùng một lượng muối vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích nước và dầu ăn, khuấy đều và quan sát.
  • D. Đo nhiệt độ sôi của nước muối và dầu ăn có muối.

Câu 22: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào?

  • A. Cấu tạo diệp lục.
  • B. Hình thành thành tế bào.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Điều hòa cân bằng nước và hoạt động của khí khổng.

Câu 23: Cho biết vai trò không chính xác của nước đối với sự sống:

  • A. Dung môi hòa tan các chất.
  • B. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
  • C. Nguồn năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 24: Phân tử nước có cấu trúc đặc biệt với các nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen tạo thành một góc khoảng 104.5°. Cấu trúc góc này góp phần vào tính chất nào của nước?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính phân cực.
  • C. Tính nhớt.
  • D. Tính khử.

Câu 25: Để chứng minh rằng nước có sức căng bề mặt, thí nghiệm đơn giản nào sau đây có thể được thực hiện?

  • A. Đo nhiệt độ sôi của nước ở các độ cao khác nhau.
  • B. So sánh tốc độ bay hơi của nước và các chất lỏng khác.
  • C. Quan sát sự hòa tan của muối trong nước.
  • D. Thả nhẹ kim khâu lên bề mặt nước và quan sát.

Câu 26: Trong cơ thể động vật có xương sống, nguyên tố phosphorus (P) chủ yếu tập trung ở đâu?

  • A. Xương và răng.
  • B. Máu.
  • C. Cơ bắp.
  • D. Nội tạng.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tố vi lượng?

  • A. Là các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể sinh vật.
  • B. Là các nguyên tố cần thiết cho sự sống nhưng với hàm lượng rất nhỏ.
  • C. Chỉ có vai trò cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
  • D. Không tham gia vào các quá trình trao đổi chất.

Câu 28: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong khi thi đấu có thể do thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Calcium (Ca).
  • C. Potassium (K).
  • D. Iodine (I).

Câu 29: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nguồn nước chủ yếu cho thực vật đến từ đâu?

  • A. Nước mưa.
  • B. Nước ngầm.
  • C. Sương và hơi nước trong không khí.
  • D. Nước từ các dòng sông và hồ.

Câu 30: Cho chuỗi phản ứng: Glucose → X → CO₂ + H₂O + Năng lượng. Chất X trong chuỗi phản ứng trên có thể là gì, và nước đóng vai trò gì trong quá trình này?

  • A. Tinh bột; nước là nguyên liệu ban đầu.
  • B. Pyruvate; nước là sản phẩm của quá trình.
  • C. Protein; nước là chất xúc tác.
  • D. Lipid; nước không tham gia trực tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng *quan trọng nhất* cấu tạo nên chất sống, chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong tế bào và là khung cơ bản của các hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét về vai trò sinh học, nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: sắt (Fe), calcium (Ca), iodine (I), phosphorus (P), potassium (K), cobalt (Co). Có bao nhiêu nguyên tố trong số này thường được xếp vào nhóm nguyên tố đa lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiện tượng 'nước dâng' ở ống mao dẫn trong thân cây có thể giải thích tốt nhất bằng tính chất nào của nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Bệnh bướu cổ, một rối loạn chức năng tuyến giáp, có liên quan trực tiếp đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào trong chế độ ăn uống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), liên kết hóa học giữa nguyên tử oxygen và hydrogen là loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tính phân cực của phân tử nước xuất phát từ yếu tố chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nước chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong thành phần cấu tạo của bộ phận nào trong tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Các nhà khoa học tìm kiếm dấu hiệu của nước trên các hành tinh khác trong vũ trụ với mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhiệt dung riêng cao của nước có vai trò sinh học quan trọng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò trực tiếp là nguồn cung cấp...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước là do...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một ống nghiệm chứa đầy nước lộn ngược vào cốc nước. Hiện tượng mực nước trong ống nghiệm cao hơn mực nước trong cốc được giải thích bởi tính chất nào của nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong cơ thể người, nguyên tố calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong chức năng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nếu một loại cây trồng có lá màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già, rất có thể cây đang thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tính chất nào của nước giúp các loài sinh vật sống dưới nước (ví dụ cá) có thể tồn tại được trong mùa đông lạnh giá khi bề mặt ao hồ đóng băng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của nguyên tố carbon trong tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong các hệ thống sống, nước thường tham gia vào các phản ứng hóa học quan trọng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sự thiếu hụt nguyên tố sắt (Fe) trong cơ thể người có thể dẫn đến bệnh lý nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để so sánh khả năng hòa tan của nước và dầu ăn đối với muối ăn (NaCl), thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho biết vai trò *không chính xác* của nước đối với sự sống:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tử nước có cấu trúc đặc biệt với các nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen tạo thành một góc khoảng 104.5°. Cấu trúc góc này góp phần vào tính chất nào của nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để chứng minh rằng nước có sức căng bề mặt, thí nghiệm đơn giản nào sau đây có thể được thực hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong cơ thể động vật có xương sống, nguyên tố phosphorus (P) chủ yếu tập trung ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tố vi lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong khi thi đấu có thể do thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nguồn nước chủ yếu cho thực vật đến từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho chuỗi phản ứng: Glucose → X → CO₂ + H₂O + Năng lượng. Chất X trong chuỗi phản ứng trên có thể là gì, và nước đóng vai trò gì trong quá trình này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn trong chất sống và tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ chính như carbohydrate, protein, lipid và nucleic acid?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Carbon (C)
  • C. Iodine (I)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực, hình thành giữa oxygen và hydrogen trong phân tử nước, tạo nên tính phân cực đặc trưng của nước?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 3: Tính chất nào của nước cho phép nước vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật, đồng thời tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh trong tế bào?

  • A. Lực căng bề mặt lớn
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Khả năng bay hơi
  • D. Tính phân cực và khả năng hòa tan

Câu 4: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật, đặc biệt là trong môi trường có sự biến động nhiệt độ lớn?

  • A. Do nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • B. Do nước có nhiệt dung riêng cao.
  • C. Do nước có lực căng bề mặt lớn.
  • D. Do nước có khả năng bay hơi cao.

Câu 5: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên hiện tượng nào sau đây, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước trong cây và duy trì hình dạng tế bào?

  • A. Tính phân cực
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Lực căng bề mặt và lực kết dính
  • D. Khả năng hòa tan chất

Câu 6: Nguyên tố vi lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone tuyến giáp, điều hòa quá trình trao đổi chất và phát triển của cơ thể?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iodine (I)

Câu 7: Trong cơ thể người, nguyên tố khoáng đa lượng Calcium (Ca) có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Cấu tạo xương và răng, dẫn truyền xung thần kinh, co cơ
  • B. Vận chuyển oxygen trong máu
  • C. Cấu tạo nên hormone insulin
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp

Câu 8: Cho các phát biểu sau về nguyên tố vi lượng và đa lượng:
(1) Nguyên tố đa lượng cần thiết với hàm lượng lớn hơn nguyên tố vi lượng.
(2) Cả nguyên tố đa lượng và vi lượng đều thiết yếu cho sự sống.
(3) Thiếu hụt nguyên tố vi lượng thường không gây ra bệnh tật.
(4) Nguyên tố đa lượng chỉ tham gia cấu tạo các chất vô cơ.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một vận động viên bị mất nước nghiêm trọng do tập luyện cường độ cao. Giải pháp bù nước nào sau đây là hợp lý nhất để nhanh chóng phục hồi cân bằng điện giải và chức năng cơ thể?

  • A. Uống nước lọc tinh khiết
  • B. Uống nước đường
  • C. Uống dung dịch điện giải
  • D. Truyền dịch muối ưu trương

Câu 10: Tại sao các nhà khoa học cho rằng việc tìm kiếm dấu vết của nước trên các hành tinh khác là một trong những dấu hiệu quan trọng để xác định khả năng tồn tại sự sống ngoài Trái Đất?

  • A. Vì nước là dung môi phổ quát, tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa và là thành phần chính của tế bào.
  • B. Vì nước có màu xanh đặc trưng dễ nhận biết từ xa.
  • C. Vì nước là nguồn năng lượng dồi dào cho sự sống.
  • D. Vì nước có khả năng tự tái tạo vô hạn.

Câu 11: Trong quá trình quang hợp, nước đóng vai trò trực tiếp nào sau đây?

  • A. Môi trường diễn ra phản ứng quang hợp
  • B. Nguyên liệu cung cấp electron và hydrogen
  • C. Chất vận chuyển các chất hữu cơ
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho lục lạp

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại enzyme trong tế bào hoạt động tốt nhất trong môi trường khan nước (không có nước)?

  • A. Enzyme sẽ hoạt động hiệu quả hơn trong tế bào.
  • B. Tế bào sẽ không bị ảnh hưởng vì enzyme có thể tự điều chỉnh.
  • C. Enzyme sẽ thay đổi cấu trúc để thích nghi với môi trường nước.
  • D. Enzyme có thể không hoạt động hoặc hoạt động kém hiệu quả trong môi trường tế bào bình thường.

Câu 13: Vì sao nước đá (ở 0°C) lại nổi trên mặt nước lỏng (ở 4°C) trong hồ vào mùa đông, điều này có ý nghĩa sinh thái gì đối với sinh vật thủy sinh?

  • A. Do nước đá có màu trắng nên phản xạ ánh sáng tốt hơn, giữ ấm cho hồ.
  • B. Do nước đá có nhiệt độ thấp hơn nên làm chậm quá trình trao đổi chất của sinh vật.
  • C. Do nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng và tạo lớp cách nhiệt, bảo vệ sinh vật dưới nước.
  • D. Do nước đá tan chậm nên cung cấp nước liên tục cho hồ.

Câu 14: So sánh khả năng hòa tan của nước với dầu ăn (lipid) đối với muối ăn (NaCl). Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc phân tử của nước và dầu ăn.

  • A. Nước và dầu ăn đều hòa tan tốt muối ăn vì muối ăn cũng không phân cực.
  • B. Nước hòa tan tốt muối ăn vì nước phân cực tương tác với ion Na+ và Cl-, dầu ăn không phân cực nên không hòa tan.
  • C. Dầu ăn hòa tan tốt muối ăn hơn nước vì dầu ăn có cấu trúc mạch dài dễ bao bọc muối ăn.
  • D. Cả nước và dầu ăn đều không hòa tan muối ăn vì muối ăn là chất rắn.

Câu 15: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là do mất cân bằng nước và điện giải gây ra?

  • A. Mệt mỏi, suy nhược
  • B. Chuột rút cơ bắp
  • C. Da khô, môi khô
  • D. Sốt cao

Câu 16: Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng lại thiết yếu cho sự sống?

  • A. Vì chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • B. Vì chúng có khả năng tự tổng hợp trong cơ thể.
  • C. Vì chúng tham gia vào thành phần cấu tạo enzyme, hormone và các hoạt động xúc tác quan trọng.
  • D. Vì chúng có khả năng thay thế các nguyên tố đa lượng khi thiếu.

Câu 17: Trong máu, nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì pH ổn định và vận chuyển các chất. Cơ chế nào của nước giúp thực hiện cả hai chức năng này?

  • A. Tính dẫn nhiệt cao
  • B. Tính phân cực và khả năng ion hóa nhẹ
  • C. Lực căng bề mặt lớn
  • D. Khả năng bay hơi

Câu 18: Điều gì làm cho carbon trở thành nguyên tố trung tâm của hóa học hữu cơ và sự sống, vượt trội hơn so với các nguyên tố khác như silicon?

  • A. Khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị và hình thành mạch carbon đa dạng, bền vững.
  • B. Kích thước nhỏ gọn và độ âm điện cao.
  • C. Tính trơ về mặt hóa học và khả năng chịu nhiệt tốt.
  • D. Độ phổ biến và dễ dàng khai thác trong tự nhiên.

Câu 19: Vì sao hạt giống khô có thể bảo quản được lâu, nhưng khi gặp nước lại nảy mầm và phát triển thành cây?

  • A. Vì hạt khô không chứa chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển.
  • B. Vì hạt khô thiếu ánh sáng để quang hợp.
  • C. Vì nước kích hoạt các quá trình trao đổi chất, hydrat hóa các phân tử và tạo môi trường cho phản ứng sinh hóa.
  • D. Vì hạt khô bị các enzyme phân hủy theo thời gian.

Câu 20: Bệnh thiếu máu do thiếu sắt (Fe) gây ra những triệu chứng chính nào?

  • A. Bướu cổ và chậm phát triển trí tuệ.
  • B. Mệt mỏi, xanh xao, khó thở do thiếu oxygen.
  • C. Loãng xương và răng yếu.
  • D. Rối loạn đông máu và dễ chảy máu.

Câu 21: Quan sát biểu đồ về thành phần các nguyên tố hóa học trong cơ thể người (tính theo khối lượng). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Carbon (C) - Cấu tạo khung các phân tử hữu cơ.
  • B. Nitrogen (N) - Thành phần của protein và nucleic acid.
  • C. Hydrogen (H) - Thành phần của nước và các phân tử hữu cơ.
  • D. Oxygen (O) - Thành phần chính của nước và tham gia hô hấp tế bào.

Câu 22: Trong tế bào, nước tham gia vào quá trình thủy phân các đại phân tử sinh học. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Nước giúp phân cắt các liên kết trong đại phân tử thành các đơn phân nhỏ hơn, dễ hấp thụ.
  • B. Nước vận chuyển các đại phân tử từ ruột vào máu.
  • C. Nước tạo môi trường pH tối ưu cho enzyme tiêu hóa hoạt động.
  • D. Nước giúp loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 23: Phân biệt chất ưa nước (hydrophilic) và chất kỵ nước (hydrophobic) dựa trên tương tác của chúng với nước. Cho ví dụ minh họa cho mỗi loại chất.

  • A. Chất ưa nước và kỵ nước đều tan tốt trong nước, ví dụ: đường và dầu ăn.
  • B. Chất ưa nước không tan trong nước, chất kỵ nước tan trong nước, ví dụ: lipid và muối ăn.
  • C. Chất ưa nước phân cực, tan trong nước (ví dụ: muối ăn); chất kỵ nước không phân cực, không tan trong nước (ví dụ: dầu ăn).
  • D. Chất ưa nước và kỵ nước đều không tan trong nước, ví dụ: protein và cellulose.

Câu 24: Trong công nghệ lọc nước, người ta thường sử dụng than hoạt tính. Tính chất nào của nước và than hoạt tính được ứng dụng trong quá trình này?

  • A. Tính dẫn điện của nước và khả năng hấp thụ ánh sáng của than hoạt tính.
  • B. Nhiệt dung riêng cao của nước và khả năng cách nhiệt của than hoạt tính.
  • C. Lực căng bề mặt của nước và khả năng kết dính của than hoạt tính.
  • D. Tính phân cực của nước (dung môi hòa tan) và khả năng hấp phụ chất bẩn của than hoạt tính.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật nếu môi trường xung quanh tế bào là dung dịch ưu trương (nồng độ chất tan cao hơn so với tế bào)? Giải thích hiện tượng này.

  • A. Tế bào sẽ trương lên và có thể bị vỡ do nước đi vào tế bào.
  • B. Tế bào sẽ mất nước, màng tế bào co lại, gây hiện tượng co nguyên sinh.
  • C. Tế bào không bị ảnh hưởng vì thành tế bào thực vật bảo vệ tế bào.
  • D. Tế bào sẽ hấp thụ thêm chất tan từ môi trường để cân bằng nồng độ.

Câu 26: Vai trò của nước trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho quá trình tiêu hóa.
  • B. Vận chuyển thức ăn từ miệng đến dạ dày.
  • C. Làm dung môi hòa tan thức ăn và tham gia phản ứng thủy phân.
  • D. Điều hòa nhiệt độ trong ống tiêu hóa.

Câu 27: Dựa trên kiến thức về vai trò của nước, hãy suy luận tại sao nước được coi là "cội nguồn của sự sống" và có vai trò quan trọng trong sự hình thành sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nước có khả năng tự tái tạo vô hạn, đảm bảo nguồn cung cấp liên tục cho sự sống.
  • B. Vì nước có màu xanh lam, tạo nên vẻ đẹp cho Trái Đất.
  • C. Vì nước có vị ngọt, cung cấp năng lượng cho sinh vật sơ khai.
  • D. Vì nước là dung môi cho các phản ứng hóa học đầu tiên, bảo vệ phân tử hữu cơ khỏi bức xạ UV và tạo môi trường ổn định.

Câu 28: Nước rất cần thiết cho sự sống, nhưng trong một số trường hợp, nước có thể gây hại cho tế bào hoặc cơ thể. Hãy nêu một ví dụ về tác hại của nước và giải thích cơ chế gây hại đó.

  • A. Nước tinh khiết có thể gây bào mòn răng.
  • B. Uống quá nhiều nước có thể gây ngộ độc nước, làm loãng nồng độ chất điện giải trong máu.
  • C. Nước đá có thể gây bỏng lạnh.
  • D. Nước cứng có thể gây sỏi thận.

Câu 29: Tổng hợp lại các vai trò khác nhau của nước đối với sự sống, từ cấp độ tế bào đến cấp độ cơ thể và hệ sinh thái. Nêu bật tính chất nào của nước là cơ sở cho các vai trò đa dạng đó.

  • A. Nước là dung môi, tham gia phản ứng, điều hòa nhiệt độ, vận chuyển chất; tính phân cực và liên kết hydrogen là cơ sở.
  • B. Nước chỉ có vai trò vận chuyển chất và điều hòa nhiệt độ; tính dẫn nhiệt là cơ sở.
  • C. Nước chỉ là thành phần cấu tạo tế bào; tính trong suốt là cơ sở.
  • D. Nước không có vai trò đa dạng, mỗi vai trò do một tính chất riêng biệt quy định.

Câu 30: Nghiên cứu về nước và các nguyên tố hóa học thiết yếu vẫn đang tiếp tục phát triển. Hãy đề xuất một hướng nghiên cứu tiềm năng trong tương lai liên quan đến vai trò của nước hoặc các nguyên tố hóa học đối với sức khỏe con người hoặc hệ sinh thái.

  • A. Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm vi nhựa đến khả năng hấp thụ nước và khoáng chất của thực vật.
  • B. Nghiên cứu khả năng tạo ra nước từ không khí để giải quyết hạn hán.
  • C. Nghiên cứu về khả năng nước có thể truyền tải thông tin giữa các tế bào.
  • D. Nghiên cứu về vai trò của nước trong việc chữa bệnh ung thư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn trong chất sống và tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ chính như carbohydrate, protein, lipid và nucleic acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực, hình thành giữa oxygen và hydrogen trong phân tử nước, tạo nên tính phân cực đặc trưng của nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tính chất nào của nước cho phép nước vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật, đồng thời tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật, đặc biệt là trong môi trường có sự biến động nhiệt độ lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên hiện tượng nào sau đây, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước trong cây và duy trì hình dạng tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nguyên tố vi lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone tuyến giáp, điều hòa quá trình trao đổi chất và phát triển của cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong cơ thể người, nguyên tố khoáng đa lượng Calcium (Ca) có vai trò chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho các phát biểu sau về nguyên tố vi lượng và đa lượng:
(1) Nguyên tố đa lượng cần thiết với hàm lượng lớn hơn nguyên tố vi lượng.
(2) Cả nguyên tố đa lượng và vi lượng đều thiết yếu cho sự sống.
(3) Thiếu hụt nguyên tố vi lượng thường không gây ra bệnh tật.
(4) Nguyên tố đa lượng chỉ tham gia cấu tạo các chất vô cơ.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vận động viên bị mất nước nghiêm trọng do tập luyện cường độ cao. Giải pháp bù nước nào sau đây là hợp lý nhất để nhanh chóng phục hồi cân bằng điện giải và chức năng cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao các nhà khoa học cho rằng việc tìm kiếm dấu vết của nước trên các hành tinh khác là một trong những dấu hiệu quan trọng để xác định khả năng tồn tại sự sống ngoài Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong quá trình quang hợp, nước đóng vai trò trực tiếp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại enzyme trong tế bào hoạt động tốt nhất trong môi trường khan nước (không có nước)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vì sao nước đá (ở 0°C) lại nổi trên mặt nước lỏng (ở 4°C) trong hồ vào mùa đông, điều này có ý nghĩa sinh thái gì đối với sinh vật thủy sinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh khả năng hòa tan của nước với dầu ăn (lipid) đối với muối ăn (NaCl). Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc phân tử của nước và dầu ăn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là do mất cân bằng nước và điện giải gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng lại thiết yếu cho sự sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong máu, nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì pH ổn định và vận chuyển các chất. Cơ chế nào của nước giúp thực hiện cả hai chức năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều gì làm cho carbon trở thành nguyên tố trung tâm của hóa học hữu cơ và sự sống, vượt trội hơn so với các nguyên tố khác như silicon?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vì sao hạt giống khô có thể bảo quản được lâu, nhưng khi gặp nước lại nảy mầm và phát triển thành cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Bệnh thiếu máu do thiếu sắt (Fe) gây ra những triệu chứng chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Quan sát biểu đồ về thành phần các nguyên tố hóa học trong cơ thể người (tính theo khối lượng). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất và vai trò chính của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong tế bào, nước tham gia vào quá trình thủy phân các đại phân tử sinh học. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân biệt chất ưa nước (hydrophilic) và chất kỵ nước (hydrophobic) dựa trên tương tác của chúng với nước. Cho ví dụ minh họa cho mỗi loại chất.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong công nghệ lọc nước, người ta thường sử dụng than hoạt tính. Tính chất nào của nước và than hoạt tính được ứng dụng trong quá trình này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật nếu môi trường xung quanh tế bào là dung dịch ưu trương (nồng độ chất tan cao hơn so với tế bào)? Giải thích hiện tượng này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vai trò của nước trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Dựa trên kiến thức về vai trò của nước, hãy suy luận tại sao nước được coi là 'cội nguồn của sự sống' và có vai trò quan trọng trong sự hình thành sự sống trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nước rất cần thiết cho sự sống, nhưng trong một số trường hợp, nước có thể gây hại cho tế bào hoặc cơ thể. Hãy nêu một ví dụ về tác hại của nước và giải thích cơ chế gây hại đó.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tổng hợp lại các vai trò khác nhau của nước đối với sự sống, từ cấp độ tế bào đến cấp độ cơ thể và hệ sinh thái. Nêu bật tính chất nào của nước là cơ sở cho các vai trò đa dạng đó.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nghiên cứu về nước và các nguyên tố hóa học thiết yếu vẫn đang tiếp tục phát triển. Hãy đề xuất một hướng nghiên cứu tiềm năng trong tương lai liên quan đến vai trò của nước hoặc các nguyên tố hóa học đối với sức khỏe con người hoặc hệ sinh thái.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong chất sống và là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Hydrogen (H)

Câu 2: Nguyên tố vi lượng nào sau đây cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp, và sự thiếu hụt nó có thể gây ra bệnh bướu cổ?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 3: Liên kết hóa học nào sau đây tạo nên tính phân cực của phân tử nước?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 4: Tính chất nào của nước cho phép nó vận chuyển các chất dinh dưỡng từ rễ lên lá ở thực vật?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính trung tính (pH=7)
  • C. Khả năng hòa tan tốt nhiều chất
  • D. Lực cohesion và adhesion

Câu 5: Trong tế bào, nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống
  • B. Dung môi hòa tan các chất và môi trường cho các phản ứng hóa học
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể

Câu 6: Tại sao carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Carbon có khả năng hút electron mạnh.
  • C. Carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị và liên kết với nhau tạo mạch carbon.
  • D. Carbon có khối lượng nguyên tử nhỏ.

Câu 7: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một ống nghiệm chứa nước và một ống nghiệm chứa dầu ăn dưới ánh nắng mặt trời trong cùng một khoảng thời gian. Ống nghiệm nào sẽ có nhiệt độ tăng chậm hơn và tại sao?

  • A. Ống nghiệm chứa nước, vì nước có nhiệt dung riêng cao.
  • B. Ống nghiệm chứa dầu ăn, vì dầu ăn hấp thụ nhiệt tốt hơn.
  • C. Cả hai ống nghiệm tăng nhiệt độ như nhau.
  • D. Không thể xác định ống nào tăng nhiệt độ chậm hơn.

Câu 8: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên hiện tượng nào sau đây?

  • A. Tính phân cực của phân tử nước
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước
  • C. Tính tan tốt của nước đối với các chất kỵ nước
  • D. Sức căng bề mặt của nước

Câu 9: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống nước điện giải thay vì chỉ nước lọc sau khi vận động mạnh?

  • A. Vì nước điện giải giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • B. Vì vận động mạnh làm mất nước và các ion khoáng cần thiết (chất điện giải).
  • C. Vì nước điện giải có vị ngon hơn nước lọc.
  • D. Vì nước điện giải giúp làm mát cơ thể nhanh hơn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về nguyên tố vi lượng?

  • A. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống của sinh vật.
  • B. Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể sinh vật.
  • C. Nguyên tố vi lượng chỉ cần thiết cho thực vật, không cần thiết cho động vật.
  • D. Một số nguyên tố vi lượng tham gia cấu tạo enzyme.

Câu 11: Cho các chất sau: đường glucose, muối ăn (NaCl), dầu ăn, protein. Chất nào có thể tan tốt trong nước?

  • A. Dầu ăn
  • B. Protein
  • C. Đường glucose và dầu ăn
  • D. Đường glucose và muối ăn (NaCl)

Câu 12: Một loài thực vật sống trong môi trường khô hạn có thể có những đặc điểm thích nghi nào liên quan đến vai trò của nước?

  • A. Lá to, bề mặt rộng để tăng cường quang hợp.
  • B. Hệ rễ nông để hấp thụ nước mưa trên bề mặt.
  • C. Lá nhỏ hoặc biến đổi thành gai để giảm thoát hơi nước.
  • D. Thân mọng nước để dự trữ nước cho mùa khô.

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây là thành phần quan trọng của diệp lục tố, giúp thực vật hấp thụ năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Potassium (K)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 14: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Vì nước đá có màu trắng nên phản xạ ánh sáng tốt hơn.
  • B. Vì nước đá lạnh hơn nên nhẹ hơn nước lỏng.
  • C. Vì liên kết hydrogen trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng.
  • D. Vì liên kết hydrogen trong nước đá tạo cấu trúc tinh thể làm giảm mật độ.

Câu 15: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và chất điện giải. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Sốt cao liên tục
  • B. Tăng cân nhanh chóng
  • C. Rối loạn chức năng tế bào, thậm chí tử vong
  • D. Da trở nên khô ráp và sạm màu

Câu 16: Nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) là gì?

  • A. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen (CHON)
  • B. Sodium, Potassium, Chlorine, Calcium (Na, K, Cl, Ca)
  • C. Iron, Zinc, Copper, Iodine (Fe, Zn, Cu, I)
  • D. Magnesium, Phosphorus, Sulfur, Iron (Mg, P, S, Fe)

Câu 17: Tính chất nào của nước giúp ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật, bảo vệ chúng khỏi sự biến đổi nhiệt độ đột ngột?

  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Tính phân cực
  • D. Khả năng hòa tan các chất

Câu 18: Trong một phân tử nước, nguyên tử oxygen mang điện tích gì và nguyên tử hydrogen mang điện tích gì do tính phân cực?

  • A. Oxygen tích điện dương, hydrogen tích điện âm
  • B. Cả oxygen và hydrogen đều tích điện dương
  • C. Oxygen tích điện âm, hydrogen tích điện dương
  • D. Cả oxygen và hydrogen đều tích điện âm

Câu 19: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho việc các phân tử nước liên kết với nhau tạo thành dòng nước liên tục trong mạch dẫn của cây?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 20: Cho biết vai trò của nguyên tố Phosphorus (P) trong tế bào và cơ thể sinh vật.

  • A. Thành phần của hemoglobin trong máu
  • B. Thành phần của nucleic acid, ATP và phospholipid
  • C. Tham gia vào cấu tạo xương và răng
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

  • A. Tế bào tăng cường hoạt động trao đổi chất
  • B. Tế bào sinh trưởng và phân chia nhanh hơn
  • C. Các hoạt động chuyển hóa trong tế bào bị rối loạn, tế bào có thể chết
  • D. Tế bào trở nên trương phồng do hút thêm nước

Câu 22: Tại sao nước được coi là dung môi phân cực?

  • A. Vì có sự phân bố điện tích không đều trong phân tử
  • B. Vì có liên kết hydrogen mạnh mẽ
  • C. Vì có nhiệt dung riêng cao
  • D. Vì có sức căng bề mặt lớn

Câu 23: Trong cơ thể người, Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong chức năng nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu
  • B. Tổng hợp hormone tuyến giáp
  • C. Cấu tạo nên diệp lục tố
  • D. Cấu tạo xương và răng, dẫn truyền xung thần kinh, co cơ

Câu 24: So sánh nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng về hàm lượng và vai trò trong cơ thể sinh vật.

  • A. Nguyên tố đa lượng có hàm lượng ít hơn và vai trò kém quan trọng hơn nguyên tố vi lượng.
  • B. Nguyên tố đa lượng có hàm lượng lớn hơn và vai trò quan trọng tương đương nguyên tố vi lượng.
  • C. Nguyên tố vi lượng chỉ cần thiết cho thực vật, nguyên tố đa lượng cho động vật.
  • D. Nguyên tố đa lượng chỉ tham gia cấu tạo, nguyên tố vi lượng chỉ tham gia chức năng.

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ giọt nước lên bề mặt đồng xu. Nước không bị tràn ngay mà tạo thành hình vòm. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Do lực hút của đồng xu đối với nước.
  • B. Do trọng lực của nước.
  • C. Do sức căng bề mặt của nước.
  • D. Do tính chất hòa tan của nước.

Câu 26: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Vì nước có nhiệt dung riêng cao và khả năng bay hơi lớn.
  • B. Vì nước có màu xanh lam hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Vì nước có khả năng hòa tan nhiều chất ô nhiễm.
  • D. Vì nước chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất.

Câu 27: Nếu một loại enzyme trong tế bào cần nguyên tố kẽm (Zn) để hoạt động, kẽm đóng vai trò gì trong enzyme đó?

  • A. Chất nền của enzyme
  • B. Chất xúc tác hoặc cofactor
  • C. Chất ức chế enzyme
  • D. Sản phẩm của phản ứng enzyme

Câu 28: Dựa vào kiến thức về tính chất của nước, giải thích tại sao mồ hôi giúp làm mát cơ thể khi trời nóng.

  • A. Mồ hôi có tính axit giúp trung hòa nhiệt.
  • B. Mồ hôi có màu trong suốt phản xạ ánh sáng mặt trời.
  • C. Mồ hôi có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
  • D. Sự bay hơi của mồ hôi lấy nhiệt từ cơ thể.

Câu 29: Trong thí nghiệm khảo sát tính dẫn điện, nước cất không dẫn điện tốt nhưng nước muối lại dẫn điện tốt. Giải thích.

  • A. Vì nước cất tinh khiết hơn nước muối.
  • B. Vì nước cất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
  • C. Vì nước muối chứa các ion tự do dẫn điện, còn nước cất ít ion.
  • D. Vì nước muối có độ nhớt cao hơn nước cất.

Câu 30: Một phân tử methane (CH4) và một phân tử nước (H2O) có sự khác biệt cơ bản nào về tính phân cực và khả năng hòa tan trong nước?

  • A. Cả methane và nước đều phân cực và tan tốt trong nước.
  • B. Methane không phân cực và ít tan trong nước, nước phân cực và tan tốt trong nước.
  • C. Methane phân cực và tan tốt trong nước, nước không phân cực và ít tan trong nước.
  • D. Cả methane và nước đều không phân cực và ít tan trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong chất sống và là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguyên tố vi lượng nào sau đây cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp, và sự thiếu hụt nó có thể gây ra bệnh bướu cổ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Liên kết hóa học nào sau đây tạo nên tính phân cực của phân tử nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tính chất nào của nước cho phép nó vận chuyển các chất dinh dưỡng từ rễ lên lá ở thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong tế bào, nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một ống nghiệm chứa nước và một ống nghiệm chứa dầu ăn dưới ánh nắng mặt trời trong cùng một khoảng thời gian. Ống nghiệm nào sẽ có nhiệt độ tăng chậm hơn và tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên hiện tượng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống nước điện giải thay vì chỉ nước lọc sau khi vận động mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về nguyên tố vi lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho các chất sau: đường glucose, muối ăn (NaCl), dầu ăn, protein. Chất nào có thể tan tốt trong nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một loài thực vật sống trong môi trường khô hạn có thể có những đặc điểm thích nghi nào liên quan đến vai trò của nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây là thành phần quan trọng của diệp lục tố, giúp thực vật hấp thụ năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và chất điện giải. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tính chất nào của nước giúp ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật, bảo vệ chúng khỏi sự biến đổi nhiệt độ đột ngột?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một phân tử nước, nguyên tử oxygen mang điện tích gì và nguyên tử hydrogen mang điện tích gì do tính phân cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho việc các phân tử nước liên kết với nhau tạo thành dòng nước liên tục trong mạch dẫn của cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho biết vai trò của nguyên tố Phosphorus (P) trong tế bào và cơ thể sinh vật.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao nước được coi là dung môi phân cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong cơ thể người, Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong chức năng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng về hàm lượng và vai trò trong cơ thể sinh vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ giọt nước lên bề mặt đồng xu. Nước không bị tràn ngay mà tạo thành hình vòm. Giải thích hiện tượng này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu trên Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu một loại enzyme trong tế bào cần nguyên tố kẽm (Zn) để hoạt động, kẽm đóng vai trò gì trong enzyme đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Dựa vào kiến thức về tính chất của nước, giải thích tại sao mồ hôi giúp làm mát cơ thể khi trời nóng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong thí nghiệm khảo sát tính dẫn điện, nước cất không dẫn điện tốt nhưng nước muối lại dẫn điện tốt. Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một phân tử methane (CH4) và một phân tử nước (H2O) có sự khác biệt cơ bản nào về tính phân cực và khả năng hòa tan trong nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong chất sống và là thành phần cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ chính của tế bào?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Hydrogen (H)

Câu 2: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone тиroxin của tuyến giáp ở người, và sự thiếu hụt nguyên tố này có thể dẫn đến bệnh bướu cổ?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 3: Phân tử nước có tính phân cực là do sự khác biệt về độ âm điện giữa oxygen và hydrogen. Tính phân cực này KHÔNG trực tiếp gây ra đặc tính nào sau đây của nước?

  • A. Khả năng hòa tan nhiều chất phân cực
  • B. Sức căng bề mặt cao
  • C. Nhiệt dung riêng cao
  • D. Khả năng dẫn điện tốt

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên nhiều đặc tính quan trọng cho sự sống. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen trong nước?

  • A. Nước có thể di chuyển trong mạch dẫn của cây từ rễ lên lá
  • B. Nước giúp ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật và môi trường
  • C. Nước giúp các chất dinh dưỡng dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào
  • D. Các loài côn trùng nhỏ có thể đi lại trên mặt nước

Câu 5: Tại sao nước được xem là dung môi quan trọng của sự sống? Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Do tính phân cực, nước hòa tan tốt các chất phân cực và ion, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
  • B. Do có nhiệt dung riêng cao, nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho các phản ứng.
  • C. Do có sức căng bề mặt lớn, nước giúp các chất dễ dàng xâm nhập vào tế bào.
  • D. Do có khả năng bay hơi, nước giúp loại bỏ nhiệt thừa khỏi cơ thể.

Câu 6: Trong cơ thể người, nước chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần cấu tạo. Nước KHÔNG đóng vai trò nào sau đây?

  • A. Dung môi hòa tan và vận chuyển các chất
  • B. Môi trường cho các phản ứng hóa sinh
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể
  • D. Nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm về sự vận chuyển nước trong cây bằng cách đặt cành hoa trắng vào cốc nước màu đỏ. Sau một thời gian, cánh hoa chuyển màu đỏ. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích bởi đặc tính nào của nước?

  • A. Tính phân cực của nước
  • B. Lực cohesion và adhesion của nước
  • C. Nhiệt dung riêng cao của nước
  • D. Khả năng hòa tan chất màu của nước

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Nhóm nguyên tố nào là thành phần chính cấu tạo nên protein và nucleic acid?

  • A. Carbon, Hydrogen, Oxygen
  • B. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Sulfur
  • C. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Phosphorus
  • D. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur

Câu 9: Trong các loại liên kết hóa học sau, liên kết nào là quan trọng nhất trong việc tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết hydrogen, liên kết disulfide, tương tác kỵ nước, liên kết ion
  • D. Liên kết ion

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

  • A. Các hoạt động trao đổi chất trong tế bào bị chậm lại hoặc ngừng trệ.
  • B. Tế bào tăng cường hoạt động trao đổi chất để bù đắp lượng nước thiếu hụt.
  • C. Cấu trúc tế bào trở nên bền vững hơn do mất nước.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của tế bào.

Câu 11: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây trồng trong dung dịch thiếu một nguyên tố khoáng → Sau một thời gian, cây có biểu hiện vàng lá, chậm lớn. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?

  • A. Tất cả các nguyên tố khoáng đều cần thiết cho cây trồng.
  • B. Nguyên tố khoáng bị loại bỏ là nguyên tố thiết yếu cho cây.
  • C. Cây có thể sinh trưởng bình thường ngay cả khi thiếu nguyên tố khoáng.
  • D. Biểu hiện vàng lá và chậm lớn là do thiếu nước.

Câu 12: Vì sao các vận động viên thường được khuyên uống đủ nước, đặc biệt trong và sau khi tập luyện cường độ cao?

  • A. Nước cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ bắp hoạt động.
  • B. Nước giúp tăng cường quá trình tổng hợp protein cho cơ bắp.
  • C. Nước giúp bù lượng nước mất qua mồ hôi, điều hòa thân nhiệt và duy trì hiệu suất.
  • D. Nước giúp giảm đau nhức cơ bắp sau khi vận động.

Câu 13: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần của nhiều hợp chất quan trọng trong tế bào. Trong các phân tử sau, phân tử nào KHÔNG chứa Nitrogen?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. DNA (deoxyribonucleic acid)
  • D. RNA (ribonucleic acid)

Câu 14: Cho biết vai trò của nguyên tố Phosphorus (P) trong tế bào.

  • A. Cấu tạo nên carbohydrate
  • B. Cấu tạo nên protein
  • C. Cấu tạo nên lipid
  • D. Cấu tạo nên nucleic acid, ATP, phospholipid

Câu 15: Tại sao các nguyên tố vi lượng tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại thiết yếu đối với cơ thể sống?

  • A. Vì chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học với số lượng lớn.
  • B. Vì chúng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào.
  • C. Vì chúng tham gia cấu tạo các enzyme, hormone, vitamin và các chất xúc tác sinh học.
  • D. Vì chúng giúp duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.

Câu 16: Cho ví dụ về một nguyên tố đa lượng và một nguyên tố vi lượng, đồng thời nêu vai trò chính của mỗi nguyên tố đó trong cơ thể.

  • A. Carbon (đa lượng) - cấu tạo khung các hợp chất hữu cơ; Sắt (vi lượng) - cấu tạo hemoglobin vận chuyển oxygen.
  • B. Oxygen (đa lượng) - tham gia hô hấp tế bào; Calcium (vi lượng) - cấu tạo xương và răng.
  • C. Hydrogen (đa lượng) - thành phần của nước; Iodine (vi lượng) - cấu tạo hormone tuyến giáp.
  • D. Nitrogen (đa lượng) - cấu tạo protein và nucleic acid; Kẽm (vi lượng) - hoạt hóa enzyme.

Câu 17: Một phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước khác?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. Vô số

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây thể hiện tính chất "lực căng bề mặt" của nước?

  • A. Nước đá nổi trên mặt nước
  • B. Con nhện nước đi được trên mặt nước
  • C. Nước hòa tan muối ăn
  • D. Nước làm mát cơ thể khi bay hơi

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, nước và các chất dinh dưỡng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu nhờ vào đặc tính nào của nước?

  • A. Tính phân cực
  • B. Khả năng hòa tan
  • C. Nhiệt dung riêng cao
  • D. Lực cohesion và adhesion

Câu 20: Nếu so sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) với hydrogen sulfide (H₂S), ta thấy nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phân tử nước có kích thước nhỏ hơn phân tử hydrogen sulfide.
  • B. Phân tử nước có khối lượng phân tử lớn hơn phân tử hydrogen sulfide.
  • C. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen, cần nhiều năng lượng để phá vỡ các liên kết này.
  • D. Liên kết O-H trong nước là liên kết ion mạnh hơn liên kết S-H trong hydrogen sulfide.

Câu 21: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất nước và điện giải. Tại sao việc bù nước và điện giải lại quan trọng trong trường hợp này?

  • A. Để cung cấp năng lượng cho cơ thể phục hồi nhanh hơn.
  • B. Để duy trì cân bằng nội môi, đảm bảo các chức năng sinh lý bình thường của cơ thể.
  • C. Để tăng cường hệ miễn dịch chống lại các tác nhân gây bệnh.
  • D. Để giúp cơ thể hấp thụ thức ăn tốt hơn.

Câu 22: Cho biết vai trò của nước trong quá trình quang hợp ở thực vật.

  • A. Nguyên liệu trực tiếp tham gia vào pha sáng của quá trình quang hợp.
  • B. Dung môi hòa tan CO₂ từ không khí vào lá.
  • C. Môi trường vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho lá cây trong quá trình quang hợp.

Câu 23: Các nguyên tố hóa học được gọi là "thiết yếu" vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng cơ thể sinh vật.
  • B. Chúng có mặt trong mọi loại tế bào của sinh vật.
  • C. Chúng tham gia vào cấu tạo của tất cả các hợp chất hữu cơ.
  • D. Chúng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển và duy trì sự sống của sinh vật.

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta chia cây thành hai nhóm: nhóm 1 trồng trong dung dịch đầy đủ dinh dưỡng, nhóm 2 trồng trong dung dịch thiếu Magnesium (Mg). Sau một thời gian, nhóm 2 có lá bị vàng úa. Magnesium đóng vai trò gì trong trường hợp này?

  • A. Nguyên tố đa lượng cần thiết cho cấu trúc tế bào.
  • B. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của enzyme.
  • C. Thành phần cấu tạo của chlorophyll, cần thiết cho quá trình quang hợp.
  • D. Tham gia vào quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng trong cây.

Câu 25: Tại sao nước đá lại có thể nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Do nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lỏng.
  • B. Do cấu trúc tinh thể nước đá làm giảm mật độ so với nước lỏng.
  • C. Do nước đá có màu trắng nên phản xạ ánh sáng tốt hơn.
  • D. Do nước đá không có liên kết hydrogen.

Câu 26: Cho tình huống: Một tế bào sống được đặt trong môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào). Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Nước sẽ di chuyển từ môi trường vào tế bào, làm tế bào trương lên.
  • B. Nước sẽ di chuyển qua lại màng tế bào với tốc độ cân bằng, không có sự thay đổi hình dạng tế bào.
  • C. Nước sẽ di chuyển từ tế bào ra môi trường, làm tế bào co lại.
  • D. Tế bào sẽ hấp thụ chất tan từ môi trường, làm tăng kích thước tế bào.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?

  • A. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho tế bào.
  • B. Nước giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể nhờ nhiệt dung riêng cao.
  • C. Nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng.
  • D. Nước là thành phần chính cấu tạo nên vật chất di truyền.

Câu 28: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào là nguồn cung cấp nguyên tố Iodine (I) tốt nhất, giúp phòng ngừa bệnh bướu cổ?

  • A. Rau xanh
  • B. Hải sản và muối iodine
  • C. Thịt đỏ
  • D. Ngũ cốc nguyên hạt

Câu 29: Nếu một chất có khả năng hòa tan tốt trong nước, chất đó thường có đặc tính gì?

  • A. Phân cực hoặc ion
  • B. Không phân cực
  • C. Kỵ nước
  • D. Có khối lượng phân tử lớn

Câu 30: Hãy sắp xếp các loại liên kết hóa học sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, liên kết ion.

  • A. Liên kết cộng hóa trị > Liên kết ion > Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết ion > Liên kết cộng hóa trị > Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết hydrogen > Liên kết ion > Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết cộng hóa trị > Liên kết hydrogen > Liên kết ion

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong chất sống và là thành phần cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ chính của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone тиroxin của tuyến giáp ở người, và sự thiếu hụt nguyên tố này có thể dẫn đến bệnh bướu cổ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tử nước có tính phân cực là do sự khác biệt về độ âm điện giữa oxygen và hydrogen. Tính phân cực này KHÔNG trực tiếp gây ra đặc tính nào sau đây của nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên nhiều đặc tính quan trọng cho sự sống. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen trong nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao nước được xem là dung môi quan trọng của sự sống? Chọn phát biểu đúng nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong cơ thể người, nước chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần cấu tạo. Nước KHÔNG đóng vai trò nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm về sự vận chuyển nước trong cây bằng cách đặt cành hoa trắng vào cốc nước màu đỏ. Sau một thời gian, cánh hoa chuyển màu đỏ. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích bởi đặc tính nào của nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Nhóm nguyên tố nào là thành phần chính cấu tạo nên protein và nucleic acid?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong các loại liên kết hóa học sau, liên kết nào là quan trọng nhất trong việc tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây trồng trong dung dịch thiếu một nguyên tố khoáng → Sau một thời gian, cây có biểu hiện vàng lá, chậm lớn. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vì sao các vận động viên thường được khuyên uống đủ nước, đặc biệt trong và sau khi tập luyện cường độ cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần của nhiều hợp chất quan trọng trong tế bào. Trong các phân tử sau, phân tử nào KHÔNG chứa Nitrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho biết vai trò của nguyên tố Phosphorus (P) trong tế bào.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao các nguyên tố vi lượng tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại thiết yếu đối với cơ thể sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho ví dụ về một nguyên tố đa lượng và một nguyên tố vi lượng, đồng thời nêu vai trò chính của mỗi nguyên tố đó trong cơ thể.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây thể hiện tính chất 'lực căng bề mặt' của nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, nước và các chất dinh dưỡng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu nhờ vào đặc tính nào của nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nếu so sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) với hydrogen sulfide (H₂S), ta thấy nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất nước và điện giải. Tại sao việc bù nước và điện giải lại quan trọng trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho biết vai trò của nước trong quá trình quang hợp ở thực vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Các nguyên tố hóa học được gọi là 'thiết yếu' vì lý do nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta chia cây thành hai nhóm: nhóm 1 trồng trong dung dịch đầy đủ dinh dưỡng, nhóm 2 trồng trong dung dịch thiếu Magnesium (Mg). Sau một thời gian, nhóm 2 có lá bị vàng úa. Magnesium đóng vai trò gì trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao nước đá lại có thể nổi trên mặt nước lỏng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho tình huống: Một tế bào sống được đặt trong môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào). Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào là nguồn cung cấp nguyên tố Iodine (I) tốt nhất, giúp phòng ngừa bệnh bướu cổ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu một chất có khả năng hòa tan tốt trong nước, chất đó thường có đặc tính gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hãy sắp xếp các loại liên kết hóa học sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, liên kết ion.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong chất sống và là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Hydrogen (H)

Câu 2: Vì sao carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ trong tế bào?

  • A. Carbon có kích thước nguyên tử nhỏ, dễ dàng xâm nhập vào tế bào.
  • B. Carbon có độ âm điện cao, dễ dàng hút electron từ các nguyên tố khác.
  • C. Carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị và liên kết với nhau tạo mạch carbon.
  • D. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, dễ dàng cung cấp cho tế bào.

Câu 3: Nguyên tố vi lượng nào sau đây cần thiết cho hoạt động của hormone tuyến giáp, và sự thiếu hụt nó có thể gây ra bệnh bướu cổ?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iodine (I)

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây cho nước, có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính phân cực mạnh
  • C. Khả năng hòa tan tốt
  • D. Sức căng bề mặt lớn

Câu 5: Trong tế bào, nước đóng vai trò là dung môi hòa tan nhiều chất. Tính chất nào của nước giúp nó có khả năng hòa tan tốt các chất phân cực?

  • A. Nhiệt độ sôi cao
  • B. Tính phân cực
  • C. Khối lượng phân tử nhỏ
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 6: Hiện tượng mao dẫn của nước, giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá ở thực vật, được gây ra bởi tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính phân cực
  • C. Lực kết dính và lực bám dính
  • D. Khả năng bay hơi

Câu 7: Trong cơ thể người, ion calcium (Ca2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của ion calcium?

  • A. Cấu tạo xương và răng
  • B. Co cơ và dẫn truyền xung thần kinh
  • C. Đông máu
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu (thành phần hemoglobin)

Câu 8: Nguyên tố nitrogen (N) là thành phần quan trọng của các đại phân tử sinh học nào sau đây?

  • A. Carbohydrate và lipid
  • B. Protein và nucleic acid
  • C. Lipid và nucleic acid
  • D. Carbohydrate và protein

Câu 9: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước đối với sự sống?

  • A. Dung môi hòa tan các chất trong tế bào
  • B. Môi trường cho các phản ứng hóa sinh
  • C. Nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào
  • D. Giúp ổn định nhiệt độ tế bào và cơ thể

Câu 11: Cho các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Những nguyên tố nào là thành phần chính của carbohydrate?

  • A. Carbon, Hydrogen, Oxygen
  • B. Carbon, Hydrogen, Nitrogen
  • C. Carbon, Oxygen, Phosphorus
  • D. Nitrogen, Phosphorus, Sulfur

Câu 12: Trong các hệ thống sống, nguyên tố phosphorus (P) có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc của phân tử nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Nucleic acid
  • C. Carbohydrate
  • D. Lipid (trừ phospholipid)

Câu 13: Tại sao nước có khả năng làm mát cơ thể khi mồ hôi bay hơi?

  • A. Vì nước có nhiệt độ sôi cao.
  • B. Vì nước có tính dẫn nhiệt tốt.
  • C. Vì nước có khả năng hòa tan muối trong mồ hôi.
  • D. Vì nước có nhiệt hóa hơi lớn, hấp thụ nhiệt khi bay hơi.

Câu 14: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố sắt (Fe) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của phân tử nào liên quan đến bệnh này?

  • A. Insulin
  • B. Collagen
  • C. Hemoglobin
  • D. Enzyme tiêu hóa

Câu 15: Trong các nguyên tố đa lượng, Oxygen (O) có vai trò chính nào trong quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Cấu tạo nên phân tử glucose
  • B. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron
  • C. Tham gia vào quá trình đường phân
  • D. Là chất nền cho chu trình Krebs

Câu 16: Nếu một loại cây trồng bị thiếu magnesium (Mg), triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện rõ rệt nhất?

  • A. Rễ kém phát triển
  • B. Hoa ít và nhỏ
  • C. Lá bị vàng úa, đặc biệt giữa các gân lá
  • D. Quả chậm chín và dễ rụng

Câu 17: Để so sánh hàm lượng nguyên tố vi lượng trong các loại đất khác nhau, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
  • B. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
  • C. Điện di trên gel
  • D. Kính hiển vi điện tử

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nước đến sự nảy mầm của hạt, nhóm đối chứng cần được thiết kế như thế nào?

  • A. Hạt được cung cấp nhiều nước hơn nhóm thí nghiệm.
  • B. Hạt không được cung cấp nước, các yếu tố khác tương tự nhóm thí nghiệm.
  • C. Hạt được cung cấp nước và thêm chất dinh dưỡng.
  • D. Hạt được đặt trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn nhóm thí nghiệm.

Câu 19: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây trồng trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố X, so sánh với cây trồng đủ chất dinh dưỡng. Sau một thời gian, cây thiếu X có biểu hiện còi cọc, lá nhạt màu. Nguyên tố X có thể là nguyên tố nào?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Potassium (K)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Sodium (Na)

Câu 20: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong khi thi đấu. Sự mất cân bằng ion nào sau đây có thể là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này?

  • A. Chlorine (Cl-)
  • B. Sodium (Na+) và Potassium (K+)
  • C. Bicarbonate (HCO3-)
  • D. Phosphate (PO43-)

Câu 21: Trong quá trình tiêu hóa, nước tham gia vào phản ứng thủy phân các đại phân tử sinh học thành các đơn phân. Loại phản ứng hóa học nào mà nước đóng vai trò là chất phản ứng?

  • A. Thủy phân
  • B. Ngưng tụ
  • C. Oxi hóa - khử
  • D. Trung hòa

Câu 22: Tại sao các loài sinh vật sống dưới nước (ví dụ cá) vẫn có thể tồn tại trong mùa đông lạnh giá khi mặt nước đóng băng?

  • A. Vì nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lỏng.
  • B. Vì nước đá có khả năng hòa tan oxygen tốt hơn.
  • C. Vì nước đá tạo môi trường cách ly hoàn toàn với không khí lạnh.
  • D. Vì nước đá nổi lên trên, cách nhiệt và giữ ấm cho lớp nước bên dưới.

Câu 23: Trong cơ thể, potassium (K+) là ion chính bên trong tế bào, còn sodium (Na+) là ion chính bên ngoài tế bào. Sự khác biệt này có vai trò quan trọng trong quá trình nào?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Dẫn truyền xung thần kinh
  • C. Sao chép DNA
  • D. Vận chuyển glucose vào tế bào

Câu 24: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Biện pháp bù nước bằng đường uống (ORS - Oral Rehydration Solution) thường chứa thêm muối khoáng. Vì sao việc bổ sung muối khoáng lại quan trọng?

  • A. Để tăng hương vị, giúp dễ uống hơn.
  • B. Để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • C. Để bù đắp lượng muối khoáng bị mất và duy trì cân bằng điện giải.
  • D. Để nước được hấp thụ nhanh hơn ở ruột non.

Câu 25: Cho bảng thành phần hóa học của một loại tế bào (tính theo % khối lượng tươi): Nước (80%), Protein (15%), Lipid (3%), Carbohydrate (1%), Nucleic acid (0.7%), Chất vô cơ (0.3%). Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn thứ hai sau nước?

  • A. Lipid
  • B. Protein
  • C. Carbohydrate
  • D. Nucleic acid

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tố thiết yếu?

  • A. Là nguyên tố có nhiều trong cơ thể sống.
  • B. Là nguyên tố chỉ cần thiết với một số loài sinh vật.
  • C. Là nguyên tố cần thiết cho sự sống mà sinh vật không tự tổng hợp được.
  • D. Là nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các hợp chất vô cơ.

Câu 27: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này tạo nên tính chất gì của phân tử nước?

  • A. Tính trung tính
  • B. Tính phân cực
  • C. Tính kỵ nước
  • D. Tính ưa nước

Câu 28: Để xác định vai trò của một nguyên tố vi lượng đối với sự sinh trưởng của cây, người ta thường thực hiện thí nghiệm loại bỏ nguyên tố đó khỏi môi trường dinh dưỡng. Đây là phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Phương pháp quan sát
  • B. Phương pháp mô hình hóa
  • C. Phương pháp thống kê
  • D. Phương pháp thực nghiệm có nhóm đối chứng (loại trừ yếu tố)

Câu 29: Nếu tỉ lệ nước trong tế bào giảm xuống quá thấp, điều gì sẽ xảy ra đối với các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Các phản ứng hóa học diễn ra nhanh hơn.
  • C. Các hoạt động sống của tế bào bị chậm lại hoặc ngừng trệ.
  • D. Cấu trúc tế bào trở nên ổn định hơn.

Câu 30: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng. Vai trò này liên quan đến chức năng nào của potassium?

  • A. Điều hòa áp suất thẩm thấu
  • B. Cấu tạo thành tế bào
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Vận chuyển đường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong chất sống và là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vì sao carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên tố vi lượng nào sau đây cần thiết cho hoạt động của hormone tuyến giáp, và sự thiếu hụt nó có thể gây ra bệnh bướu cổ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây cho nước, có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong tế bào, nước đóng vai trò là dung môi hòa tan nhiều chất. Tính chất nào của nước giúp nó có khả năng hòa tan tốt các chất phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hiện tượng mao dẫn của nước, giúp vận chuyển nước từ rễ lên lá ở thực vật, được gây ra bởi tính chất nào của nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong cơ thể người, ion calcium (Ca2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của ion calcium?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nguyên tố nitrogen (N) là thành phần quan trọng của các đại phân tử sinh học nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước đối với sự sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Những nguyên tố nào là thành phần chính của carbohydrate?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong các hệ thống sống, nguyên tố phosphorus (P) có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc của phân tử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao nước có khả năng làm mát cơ thể khi mồ hôi bay hơi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nguyên tố sắt (Fe) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của phân tử nào liên quan đến bệnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các nguyên tố đa lượng, Oxygen (O) có vai trò chính nào trong quá trình hô hấp tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu một loại cây trồng bị thiếu magnesium (Mg), triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện rõ rệt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để so sánh hàm lượng nguyên tố vi lượng trong các loại đất khác nhau, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nước đến sự nảy mầm của hạt, nhóm đối chứng cần được thiết kế như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây trồng trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố X, so sánh với cây trồng đủ chất dinh dưỡng. Sau một thời gian, cây thiếu X có biểu hiện còi cọc, lá nhạt màu. Nguyên tố X có thể là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong khi thi đấu. Sự mất cân bằng ion nào sau đây có thể là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong quá trình tiêu hóa, nước tham gia vào phản ứng thủy phân các đại phân tử sinh học thành các đơn phân. Loại phản ứng hóa học nào mà nước đóng vai trò là chất phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao các loài sinh vật sống dưới nước (ví dụ cá) vẫn có thể tồn tại trong mùa đông lạnh giá khi mặt nước đóng băng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong cơ thể, potassium (K+) là ion chính bên trong tế bào, còn sodium (Na+) là ion chính bên ngoài tế bào. Sự khác biệt này có vai trò quan trọng trong quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Biện pháp bù nước bằng đường uống (ORS - Oral Rehydration Solution) thường chứa thêm muối khoáng. Vì sao việc bổ sung muối khoáng lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho bảng thành phần hóa học của một loại tế bào (tính theo % khối lượng tươi): Nước (80%), Protein (15%), Lipid (3%), Carbohydrate (1%), Nucleic acid (0.7%), Chất vô cơ (0.3%). Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn thứ hai sau nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tố thiết yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong phân tử nước, oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này tạo nên tính chất gì của phân tử nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để xác định vai trò của một nguyên tố vi lượng đối với sự sinh trưởng của cây, người ta thường thực hiện thí nghi??m loại bỏ nguyên tố đó khỏi môi trường dinh dưỡng. Đây là phương pháp nghiên cứu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu tỉ lệ nước trong tế bào giảm xuống quá thấp, điều gì sẽ xảy ra đối với các hoạt động sống của tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng. Vai trò này liên quan đến chức năng nào của potassium?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo bắt buộc của tất cả các hợp chất hữu cơ trong tế bào sống?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Carbon (C)

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 3: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone tuyến giáp, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 4: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây A được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng X. Cây B được trồng trong dung dịch thủy canh đầy đủ các nguyên tố khoáng cần thiết. Sau một thời gian, cây A có biểu hiện vàng lá, sinh trưởng chậm. Nguyên tố khoáng X có thể là:

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Molybdenum (Mo)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 5: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước chủ yếu do:

  • A. Tính phân cực của phân tử nước
  • B. Khả năng ion hóa của nước
  • C. Chuyển động nhiệt của phân tử nước
  • D. Tính chất lưỡng tính của nước

Câu 6: Tính chất nào của nước giúp thực vật có thể vận chuyển nước từ rễ lên lá, ngược chiều trọng lực?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính hòa tan tốt
  • C. Lực liên kết và lực bám dính
  • D. Sức căng bề mặt lớn

Câu 7: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng đối với các phản ứng sinh hóa trong tế bào?

  • A. Nước có nhiệt độ sôi cao
  • B. Nước là dung môi phân cực
  • C. Nước có khả năng dẫn điện tốt
  • D. Nước có tính acid nhẹ

Câu 8: Hiện tượng đổ mồ hôi giúp cơ thể người hạ nhiệt là nhờ vào tính chất nào sau đây của nước?

  • A. Tính dẫn nhiệt tốt
  • B. Sức căng bề mặt lớn
  • C. Tính hòa tan các chất
  • D. Nhiệt bay hơi cao

Câu 9: Trong tế bào, nước tự do và nước liên kết khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Thành phần hóa học
  • B. Tỉ lệ phần trăm trong tế bào
  • C. Khả năng tham gia vào các hoạt động sống
  • D. Vị trí phân bố trong tế bào

Câu 10: Cho các phát biểu sau về vai trò của nước đối với sự sống:
(1) Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa.
(2) Duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể.
(3) Vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải.
(4) Cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: So sánh nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Vai trò sinh học trong tế bào
  • B. Hàm lượng cần thiết cho cơ thể
  • C. Khả năng hòa tan trong nước
  • D. Loại liên kết hóa học hình thành

Câu 12: Trong các loại liên kết hóa học sau, loại liên kết nào yếu nhất và dễ bị phá vỡ trong môi trường tế bào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 13: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình luyện tập cường độ cao. Hiện tượng này có thể liên quan đến sự mất cân bằng của nguyên tố khoáng nào?

  • A. Natri (Na) và Kali (K)
  • B. Sắt (Fe) và Kẽm (Zn)
  • C. Calcium (Ca) và Phosphorus (P)
  • D. Magnesium (Mg) và Lưu huỳnh (S)

Câu 14: Cho tình huống: Một loại thuốc diệt cỏ ngăn cản quá trình hấp thụ magnesium ở thực vật. Hậu quả trực tiếp nhất đối với cây cỏ là gì?

  • A. Rối loạn quá trình hô hấp tế bào
  • B. Giảm khả năng hấp thụ nước
  • C. Giảm hiệu quả quang hợp
  • D. Ức chế quá trình tổng hợp protein

Câu 15: Trong phân tử nước, nguyên tử oxygen mang điện tích âm từng phần (δ-) và nguyên tử hydrogen mang điện tích dương từng phần (δ+). Điều này là do:

  • A. Số proton trong oxygen lớn hơn hydrogen
  • B. Độ âm điện của oxygen lớn hơn hydrogen
  • C. Khối lượng nguyên tử của oxygen lớn hơn hydrogen
  • D. Bán kính nguyên tử của oxygen nhỏ hơn hydrogen

Câu 16: Sức căng bề mặt của nước cho phép các loài côn trùng nhỏ có thể di chuyển trên mặt nước. Tính chất này có được là do:

  • A. Tính phân cực của phân tử nước
  • B. Nhiệt dung riêng cao của nước
  • C. Lực liên kết hydrogen giữa các phân tử nước
  • D. Khả năng hòa tan các chất phân cực của nước

Câu 17: Cho ví dụ: Máu có pH khoảng 7.4. Hệ đệm bicarbonate trong máu giúp duy trì pH ổn định này. Vai trò của hệ đệm là gì?

  • A. Tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa
  • B. Thay đổi nhiệt độ của môi trường
  • C. Làm tăng độ nhớt của dung dịch
  • D. Duy trì pH ổn định của môi trường

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết hydrogen giữa các phân tử nước mạnh hơn nhiều so với thực tế?

  • A. Nước sẽ trở thành dung môi hòa tan tốt hơn
  • B. Nước sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn và gây khó khăn cho các quá trình sinh học
  • C. Nước sẽ dễ dàng bay hơi hơn
  • D. Nước sẽ mất đi tính phân cực

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây cần thiết cho quá trình hoạt hóa enzyme và tổng hợp chlorophyll?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 20: Phân tử nước có cấu trúc:

  • A. Đường thẳng
  • B. Góc
  • C. Vòng
  • D. Mạng lưới không gian

Câu 21: Cho các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Các nguyên tố này được gọi chung là:

  • A. Nguyên tố vi lượng thiết yếu
  • B. Nguyên tố khoáng đa lượng
  • C. Nguyên tố cơ bản của sự sống
  • D. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp

Câu 22: Trong cơ thể động vật có xương sống, calcium và phosphorus chủ yếu tham gia vào cấu trúc của:

  • A. Xương và răng
  • B. Máu và bạch huyết
  • C. Cơ và dây thần kinh
  • D. Da và lông, tóc

Câu 23: Nếu một chất có pH = 3, chất đó được xếp vào loại:

  • A. Base mạnh
  • B. Acid mạnh
  • C. Base yếu
  • D. Trung tính

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ nước trong cơ thể theo độ tuổi của người. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ nước không đổi theo độ tuổi
  • B. Tỉ lệ nước tăng dần theo độ tuổi
  • C. Tỉ lệ nước giảm dần theo độ tuổi
  • D. Tỉ lệ nước biến động không theo quy luật

Câu 25: Trong tế bào, nước đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động sống
  • B. Quy định thông tin di truyền
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • D. Duy trì cấu trúc và chức năng tế bào

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Mangan (Mn)

Câu 27: Tính chất “dung môi phân cực” của nước giúp ích gì cho quá trình trao đổi chất trong tế bào?

  • A. Giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng
  • B. Tăng cường liên kết giữa các phân tử hữu cơ
  • C. Hòa tan và vận chuyển các chất cần thiết cho phản ứng
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại

Câu 28: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ môi trường nhờ vào:

  • A. Tính dẫn nhiệt tốt
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Sức căng bề mặt lớn
  • D. Tính trong suốt, cho phép ánh sáng xuyên qua

Câu 29: Để xác định hàm lượng một nguyên tố vi lượng trong mẫu đất, phương pháp phân tích nào thường được sử dụng?

  • A. Sắc ký lớp mỏng
  • B. Điện di
  • C. Chuẩn độ acid-base
  • D. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

Câu 30: Khi nói về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Tham gia cấu tạo enzyme và vitamin
  • B. Ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển
  • C. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động sống
  • D. Điều hòa các quá trình trao đổi chất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo *bắt buộc* của tất cả các hợp chất hữu cơ trong tế bào sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây chiếm tỉ lệ khối lượng lớn *nhất*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone tuyến giáp, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây A được trồng trong dung dịch thủy canh *thiếu* một nguyên tố khoáng X. Cây B được trồng trong dung dịch thủy canh *đầy đủ* các nguyên tố khoáng cần thiết. Sau một thời gian, cây A có biểu hiện vàng lá, sinh trưởng chậm. Nguyên tố khoáng X có thể là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước chủ yếu do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tính chất nào của nước giúp thực vật có thể vận chuyển nước từ rễ lên lá, ngược chiều trọng lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vì sao nước được xem là dung môi *quan trọng* đối với các phản ứng sinh hóa trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hiện tượng đổ mồ hôi giúp cơ thể người hạ nhiệt là nhờ vào tính chất nào sau đây của nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong tế bào, nước tự do và nước liên kết khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho các phát biểu sau về vai trò của nước đối với sự sống:
(1) Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa.
(2) Duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể.
(3) Vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải.
(4) Cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu *đúng* là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng, điểm khác biệt *cơ bản* nhất là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong các loại liên kết hóa học sau, loại liên kết nào *yếu nhất* và dễ bị phá vỡ trong môi trường tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình luyện tập cường độ cao. Hiện tượng này có thể liên quan đến sự mất cân bằng của nguyên tố khoáng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho tình huống: Một loại thuốc diệt cỏ ngăn cản quá trình hấp thụ magnesium ở thực vật. Hậu quả *trực tiếp* nhất đối với cây cỏ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong phân tử nước, nguyên tử oxygen mang điện tích âm *từng phần* (δ-) và nguyên tử hydrogen mang điện tích dương *từng phần* (δ+). Điều này là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Sức căng bề mặt của nước cho phép các loài côn trùng nhỏ có thể di chuyển trên mặt nước. Tính chất này có được là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho ví dụ: Máu có pH khoảng 7.4. Hệ đệm bicarbonate trong máu giúp duy trì pH ổn định này. Vai trò của hệ đệm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết hydrogen giữa các phân tử nước *mạnh hơn* nhiều so với thực tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây cần thiết cho quá trình hoạt hóa enzyme và tổng hợp chlorophyll?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tử nước có cấu trúc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Các nguyên tố này được gọi chung là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong cơ thể động vật có xương sống, calcium và phosphorus chủ yếu tham gia vào cấu trúc của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nếu một chất có pH = 3, chất đó được xếp vào loại:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ nước trong cơ thể theo độ tuổi của người. Nhận xét nào sau đây *đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong tế bào, nước đóng vai trò quan trọng trong việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tính chất “dung môi phân cực” của nước giúp ích gì cho quá trình trao đổi chất trong tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ môi trường nhờ vào:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để xác định hàm lượng một nguyên tố vi lượng trong mẫu đất, phương pháp phân tích nào thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi nói về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật, phát biểu nào sau đây *không chính xác*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng không phổ biến trong cơ thể sống, xét về tỉ lệ phần trăm khối lượng?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Iodine (I)

Câu 2: Một học sinh cho rằng "Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ thể". Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì nguyên tố vi lượng chỉ tham gia cấu tạo enzyme nên ít quan trọng hơn.
  • B. Sai, vì dù lượng nhỏ, nguyên tố vi lượng tham gia cấu tạo enzyme, vitamin,... rất cần thiết cho hoạt động sống.
  • C. Đúng, vì cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nguyên tố vi lượng nên chúng ít chức năng hơn.
  • D. Sai, vì nguyên tố vi lượng chỉ quan trọng đối với thực vật, không quan trọng với động vật.

Câu 3: Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. O2
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. H2

Câu 4: Tính chất nào của nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật, đặc biệt quan trọng trong môi trường biến đổi nhiệt độ?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính phân cực
  • C. Khả năng hòa tan tốt
  • D. Sức căng bề mặt

Câu 5: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nước có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh mẽ với các phân tử khác.
  • B. Vì nước có nhiệt độ sôi cao, giúp duy trì trạng thái lỏng trong cơ thể.
  • C. Vì nước là dung môi phân cực, hòa tan nhiều chất phân cực và ion.
  • D. Vì nước có sức căng bề mặt lớn, tạo lực đẩy các chất di chuyển.

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta nhỏ một giọt nước lên bề mặt lá sen và một giọt nước khác lên bề mặt giấy thấm. Giọt nước trên lá sen giữ hình dạng tròn, còn giọt nước trên giấy thấm lan rộng ra. Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất của nước.

  • A. Do lá sen có khả năng hút nước, còn giấy thấm kỵ nước.
  • B. Do lực hút giữa các phân tử nước với nhau mạnh hơn trên giấy thấm.
  • C. Do lá sen có bề mặt nhẵn, còn giấy thấm có bề mặt xốp.
  • D. Do sức căng bề mặt của nước lớn, và lá sen có lớp cutin kỵ nước.

Câu 7: Một người bị bệnh bướu cổ do thiếu iodine. Iodine có vai trò gì trong cơ thể liên quan đến bệnh này?

  • A. Tham gia cấu tạo hemoglobin vận chuyển oxygen.
  • B. Tham gia cấu tạo hormone tuyến giáp điều hòa trao đổi chất.
  • C. Tham gia cấu tạo xương và răng.
  • D. Tham gia cấu tạo DNA và RNA.

Câu 8: Vì sao carbon được xem là "xương sống" của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Vì carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị, hình thành mạch carbon đa dạng.
  • B. Vì carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • C. Vì carbon có tính khử mạnh, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học.
  • D. Vì carbon có kích thước nhỏ, dễ dàng xâm nhập vào tế bào.

Câu 9: Liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử nước có vai trò gì quan trọng đối với sự sống?

  • A. Giúp nước có vị ngọt, thu hút sinh vật.
  • B. Giúp nước có màu xanh lam, hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Tạo nên các tính chất đặc trưng của nước như sức căng bề mặt, nhiệt dung riêng cao.
  • D. Giúp nước dễ dàng bay hơi, tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở thực vật.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2. Phản ứng này thể hiện vai trò nào của nước đối với quá trình quang hợp?

  • A. Nước là chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Nước là môi trường diễn ra phản ứng.
  • C. Nước cung cấp carbon cho quá trình tổng hợp glucose.
  • D. Nước là nguyên liệu tham gia trực tiếp vào phản ứng quang hợp.

Câu 11: Tại sao các vận động viên thường được khuyến khích uống nước điện giải sau khi vận động mạnh?

  • A. Để tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • B. Để bù đắp lượng nước và các ion khoáng bị mất qua mồ hôi.
  • C. Để giảm cảm giác khát nước ngay lập tức.
  • D. Để cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

  • A. Các quá trình trao đổi chất trong tế bào bị rối loạn hoặc ngừng trệ.
  • B. Tế bào sẽ tăng cường tổng hợp protein để bù đắp.
  • C. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tế bào sẽ tự phân hủy để bảo toàn nguồn nước cho cơ thể.

Câu 13: Cho các nguyên tố: Calcium (Ca), Iron (Fe), Potassium (K), Zinc (Zn), Sodium (Na). Nguyên tố nào là nguyên tố đa lượng chủ yếu trong tế bào động vật?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Iron (Fe)
  • C. Potassium (K)
  • D. Zinc (Zn)

Câu 14: So sánh liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết nội phân tử, liên kết hydrogen là liên kết giữa các phân tử.
  • C. Cả hai loại liên kết đều có vai trò như nhau trong việc tạo tính phân cực cho nước.
  • D. Cả hai loại liên kết đều hình thành do sự góp chung electron.

Câu 15: Một loại phân bón NPK có ghi tỉ lệ N:P:K là 15:10:15. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

  • A. Phân bón này chứa 15% Nitơ, 10% Photpho và 15% Kali, là các nguyên tố vi lượng cần thiết.
  • B. Phân bón này chỉ phù hợp với cây trồng cần nhiều Photpho.
  • C. Phân bón này cung cấp tỉ lệ cân đối Nitơ và Kali, nhưng ít Photpho hơn, là các nguyên tố đa lượng.
  • D. Phân bón này không chứa nguyên tố đa lượng nào, chỉ chứa nguyên tố vi lượng.

Câu 16: Trong cơ thể người, nguyên tố Iron (Fe) có vai trò quan trọng nhất trong cấu tạo phân tử nào sau đây?

  • A. Insulin
  • B. Collagen
  • C. Keratin
  • D. Hemoglobin

Câu 17: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Vì nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lỏng.
  • B. Vì các phân tử nước trong nước đá tạo cấu trúc tinh thể mở rộng do liên kết hydrogen.
  • C. Vì nước đá nhẹ hơn nước lỏng do mất đi một số phân tử nước.
  • D. Vì nước đá có sức căng bề mặt lớn hơn nước lỏng.

Câu 18: Nếu độ pH trong tế bào thay đổi đáng kể so với mức tối ưu, điều gì có thể xảy ra với các enzyme trong tế bào?

  • A. Enzyme hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Enzyme không bị ảnh hưởng.
  • C. Enzyme có thể bị biến tính và mất hoạt tính.
  • D. Enzyme sẽ thay đổi cấu trúc để thích nghi với pH mới.

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Magnesium (Mg) có vai trò trung tâm trong phân tử nào?

  • A. Chlorophyll
  • B. Cellulose
  • C. Lignin
  • D. Amylase

Câu 20: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Biện pháp bù nước nào sau đây là hiệu quả nhấtnhanh chóng nhất?

  • A. Uống nước lọc.
  • B. Uống nước ép trái cây.
  • C. Uống trà đường.
  • D. Truyền dịch muối và đường (dung dịch điện giải) qua đường tĩnh mạch.

Câu 21: Phân tử nước có cấu trúc góc (không thẳng hàng) do đặc điểm nào?

  • A. Do nguyên tử Oxygen lớn hơn nguyên tử Hydrogen.
  • B. Do liên kết cộng hóa trị giữa Oxygen và Hydrogen.
  • C. Do cặp electron hóa trị chưa liên kết trên nguyên tử Oxygen gây lực đẩy.
  • D. Do tính phân cực của liên kết O-H.

Câu 22: Trong các hệ sinh thái dưới nước, tính chất nào của nước giúp bảo vệ sinh vật dưới nước khỏi sự đóng băng hoàn toàn vào mùa đông?

  • A. Tính hòa tan tốt của nước.
  • B. Nước đá nhẹ hơn nước lỏng và tạo lớp cách nhiệt trên bề mặt.
  • C. Nhiệt dung riêng cao của nước giúp nước nóng lên chậm.
  • D. Sức căng bề mặt của nước tạo môi trường sống cho sinh vật.

Câu 23: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Sulfur (S), Calcium (Ca), Iron (Fe). Nguyên tố nào là thành phần cấu tạo của acid nucleic?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào cao hơn so với người ăn thịt?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Potassium (K)
  • C. Iron (Fe)
  • D. Sodium (Na)

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với sức căng bề mặt của nước khi nhiệt độ tăng lên?

  • A. Sức căng bề mặt tăng lên.
  • B. Sức căng bề mặt giảm đi.
  • C. Sức căng bề mặt không thay đổi.
  • D. Sức căng bề mặt dao động không dự đoán được.

Câu 26: Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Quá trình nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp của nước?

  • A. Dung môi hòa tan các chất.
  • B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • C. Nguyên liệu cho các phản ứng thủy phân.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 27: Tại sao các nguyên tố vi lượng thường được tìm thấy trong thành phần của enzyme và vitamin?

  • A. Vì chúng thường là cofactor hoặc thành phần cấu trúc thiết yếu cho hoạt động của enzyme và vitamin.
  • B. Vì chúng dễ dàng liên kết với các phân tử hữu cơ lớn.
  • C. Vì chúng có khả năng vận chuyển electron trong các phản ứng.
  • D. Vì chúng giúp enzyme và vitamin bền vững hơn trong môi trường tế bào.

Câu 28: Cho tình huống: Một tế bào được đặt trong môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào). Điều gì sẽ xảy ra với tế bào về mặt nước?

  • A. Nước sẽ đi vào tế bào.
  • B. Nước sẽ không di chuyển.
  • C. Nước sẽ đi ra khỏi tế bào.
  • D. Tế bào sẽ tự điều chỉnh để cân bằng nồng độ.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về carbon?

  • A. Carbon có 4 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Carbon tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
  • C. Carbon là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ.
  • D. Carbon chỉ tồn tại ở dạng vô cơ trong tự nhiên.

Câu 30: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với hạt giống trong quá trình nảy mầm là gì?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi.
  • B. Hoạt hóa các enzyme và làm mềm vỏ hạt, tạo điều kiện cho quá trình trao đổi chất và phát triển của phôi.
  • C. Bảo vệ phôi khỏi tác động của môi trường.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình nảy mầm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng *không* phổ biến trong cơ thể sống, xét về tỉ lệ phần trăm khối lượng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một học sinh cho rằng 'Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ thể'. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tính chất nào của nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật, đặc biệt quan trọng trong môi trường biến đổi nhiệt độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta nhỏ một giọt nước lên bề mặt lá sen và một giọt nước khác lên bề mặt giấy thấm. Giọt nước trên lá sen giữ hình dạng tròn, còn giọt nước trên giấy thấm lan rộng ra. Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất của nước.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một người bị bệnh bướu cổ do thiếu iodine. Iodine có vai trò gì trong cơ thể liên quan đến bệnh này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vì sao carbon được xem là 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử nước có vai trò gì quan trọng đối với sự sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2. Phản ứng này thể hiện vai trò nào của nước đối với quá trình quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao các vận động viên thường được khuyến khích uống nước điện giải sau khi vận động mạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu nước trầm trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho các nguyên tố: Calcium (Ca), Iron (Fe), Potassium (K), Zinc (Zn), Sodium (Na). Nguyên tố nào là nguyên tố đa lượng *chủ yếu* trong tế bào động vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Phát biểu nào sau đây *đúng*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một loại phân bón NPK có ghi tỉ lệ N:P:K là 15:10:15. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong cơ thể người, nguyên tố Iron (Fe) có vai trò quan trọng nhất trong cấu tạo phân tử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu độ pH trong tế bào thay đổi đáng kể so với mức tối ưu, điều gì có thể xảy ra với các enzyme trong tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Magnesium (Mg) có vai trò trung tâm trong phân tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Biện pháp bù nước nào sau đây là *hiệu quả nhất* và *nhanh chóng nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tử nước có cấu trúc góc (không thẳng hàng) do đặc điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các hệ sinh thái dưới nước, tính chất nào của nước giúp bảo vệ sinh vật dưới nước khỏi sự đóng băng hoàn toàn vào mùa đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Sulfur (S), Calcium (Ca), Iron (Fe). Nguyên tố nào là thành phần cấu tạo của acid nucleic?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào cao hơn so với người ăn thịt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với sức căng bề mặt của nước khi nhiệt độ tăng lên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Quá trình nào sau đây *không* phải là vai trò trực tiếp của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao các nguyên tố vi lượng thường được tìm thấy trong thành phần của enzyme và vitamin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho tình huống: Một tế bào được đặt trong môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào). Điều gì sẽ xảy ra với tế bào về mặt nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về carbon?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với hạt giống trong quá trình nảy mầm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn trong chất sống và là thành phần cấu tạo nên protein và nucleic acid?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iod (I)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Nitơ (N)

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng Iod (I) có vai trò quan trọng trong hoạt động của tuyến giáp. Thiếu Iod có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. Vai trò chính của nguyên tố vi lượng là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • B. Xây dựng cấu trúc chính của tế bào
  • C. Tham gia cấu tạo enzyme, hormone và các chất xúc tác sinh học
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể

Câu 3: Carbon có khả năng tạo thành mạch carbon đa dạng (thẳng, vòng, nhánh) và liên kết với nhiều nguyên tố khác nhau. Đặc tính này của carbon có ý nghĩa gì đối với sự sống?

  • A. Tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ, nền tảng của sự sống
  • B. Giúp tế bào dễ dàng hấp thụ và đào thải chất dinh dưỡng
  • C. Tăng cường tính bền vững của màng tế bào
  • D. Tham gia vào quá trình truyền tín hiệu giữa các tế bào

Câu 4: Phân tử nước có tính phân cực do sự khác biệt về độ âm điện giữa oxygen và hydrogen. Tính phân cực này KHÔNG trực tiếp gây ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Lực căng bề mặt của nước
  • B. Khả năng hòa tan các chất phân cực của nước
  • C. Nhiệt dung riêng cao của nước
  • D. Hình thành liên kết peptide giữa các amino acid

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nước như là dung môi hòa tan các chất trong tế bào?

  • A. Nước bốc hơi giúp làm mát cơ thể khi trời nóng
  • B. Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển trong máu và dịch tế bào
  • C. Nước giúp duy trì hình dạng tế bào thực vật nhờ áp suất thẩm thấu
  • D. Nước tham gia vào các phản ứng thủy phân trong tiêu hóa

Câu 6: Tại sao nước có nhiệt dung riêng cao lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật?

  • A. Giúp nước dễ dàng bay hơi để làm mát cơ thể
  • B. Tăng cường khả năng hòa tan các chất trong cơ thể
  • C. Giúp cơ thể hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt mà ít thay đổi nhiệt độ
  • D. Giúp các phản ứng hóa học trong cơ thể diễn ra nhanh hơn

Câu 7: Trong tế bào, nước chiếm tỉ lệ lớn và tồn tại ở hai dạng: nước tự do và nước liên kết. Dạng nước nào đóng vai trò quan trọng hơn trong việc đảm bảo các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Nước tự do
  • B. Nước liên kết
  • C. Cả hai dạng nước đều có vai trò tương đương
  • D. Tỉ lệ giữa hai dạng nước quyết định vai trò

Câu 8: Cho các phát biểu sau về vai trò của nước đối với sự sống:
(1) Tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng như thủy phân.
(2) Duy trì cấu trúc không gian ba chiều của protein và nucleic acid.
(3) Điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua quá trình thoát mồ hôi.
(4) Là môi trường vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể.
Số phát biểu ĐÚNG là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một vận động viên chạy marathon cần bổ sung nước và chất điện giải trong quá trình thi đấu. Tại sao việc bổ sung chất điện giải lại quan trọng bên cạnh việc bù nước?

  • A. Chất điện giải giúp tăng cường hấp thụ nước vào tế bào
  • B. Chất điện giải giúp duy trì cân bằng ion và chức năng thần kinh, cơ bắp
  • C. Chất điện giải cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể
  • D. Chất điện giải giúp giảm đau nhức cơ sau khi vận động mạnh

Câu 10: Trong thí nghiệm về tính chất của nước, nhỏ một giọt nước lên bề mặt kính sạch và một giọt nước lên bề mặt giấy sáp. Giọt nước trên kính bẹt hơn giọt nước trên giấy sáp. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực
  • B. Lực căng bề mặt
  • C. Tính bám dính và lực kết dính
  • D. Nhiệt dung riêng

Câu 11: Cây xanh hút nước và các chất dinh dưỡng từ rễ lên lá nhờ cột nước liên tục trong mạch dẫn. Tính chất nào của nước giúp hình thành cột nước liên tục này?

  • A. Lực kết dính giữa các phân tử nước
  • B. Tính phân cực của phân tử nước
  • C. Khả năng hòa tan các chất của nước
  • D. Nhiệt độ sôi cao của nước

Câu 12: Nếu một loại tế bào có hàm lượng nước liên kết cao hơn so với nước tự do, tế bào này có thể có đặc điểm gì khác biệt so với tế bào có hàm lượng nước tự do cao?

  • A. Hoạt động trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn
  • B. Độ nhớt của chất tế bào cao hơn
  • C. Khả năng vận chuyển các chất nhanh hơn
  • D. Dễ dàng thay đổi hình dạng hơn

Câu 13: Trong cơ thể, ion calcium (Ca2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý như dẫn truyền xung thần kinh, co cơ, đông máu. Calcium thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố khoáng đa lượng
  • B. Nguyên tố khoáng vi lượng
  • C. Nguyên tố hữu cơ
  • D. Nguyên tố vô cơ

Câu 14: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử nước. Loại liên kết được biểu diễn trong sơ đồ là liên kết gì và hình thành giữa nguyên tử nào?

  • A. Liên kết ion giữa oxygen và hydrogen
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa oxygen và hydrogen
  • C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước
  • D. Liên kết peptide giữa các phân tử nước

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu hàm lượng nước trong tế bào giảm xuống quá mức bình thường?

  • A. Tế bào tăng cường hoạt động trao đổi chất
  • B. Tế bào trở nên căng phồng và dễ vỡ
  • C. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn, có thể dẫn đến chết tế bào
  • D. Tế bào tăng khả năng chịu đựng với môi trường khắc nghiệt

Câu 16: Phân tử nước có khả năng tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước khác. Liên kết hydrogen được hình thành giữa phần nào của các phân tử nước?

  • A. Giữa nguyên tử oxygen của phân tử này và nguyên tử oxygen của phân tử khác
  • B. Giữa nguyên tử hydrogen của phân tử này và nguyên tử hydrogen của phân tử khác
  • C. Giữa nguyên tử oxygen và hydrogen trong cùng một phân tử nước
  • D. Giữa nguyên tử hydrogen mang điện dương của phân tử này và oxygen mang điện âm của phân tử khác

Câu 17: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố magnesium (Mg) là thành phần quan trọng của chlorophyll. Vai trò chính của magnesium là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo nên thành tế bào thực vật
  • B. Tham gia cấu tạo nên chlorophyll, cần cho quang hợp
  • C. Điều hòa quá trình đóng mở khí khổng
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng của rễ

Câu 18: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Giải pháp bù nước bằng đường uống (ORS - Oral Rehydration Solution) thường bao gồm nước, muối và đường. Tại sao cần bổ sung muối (chất điện giải) trong trường hợp này?

  • A. Muối giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể
  • B. Muối giúp làm chậm quá trình mất nước
  • C. Muối giúp bù đắp lượng chất điện giải bị mất và tăng hấp thụ nước
  • D. Muối giúp tiêu diệt vi khuẩn gây tiêu chảy

Câu 19: Cho biết nồng độ phần trăm khối lượng của nước trong cơ thể người trưởng thành là khoảng 60-70%. Nếu một người nặng 70kg, thì khối lượng nước trong cơ thể người đó khoảng bao nhiêu?

  • A. 7kg
  • B. 45.5kg
  • C. 70kg
  • D. 140kg

Câu 20: Các nguyên tố hóa học được chia thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Dựa vào vai trò của chúng trong tế bào
  • B. Dựa vào cấu trúc nguyên tử của chúng
  • C. Dựa vào khả năng hòa tan trong nước
  • D. Dựa vào hàm lượng cần thiết cho cơ thể sống

Câu 21: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định cấu trúc của các đại phân tử sinh học như protein?

  • A. Nước cung cấp năng lượng để protein tự gấp cuộn
  • B. Nước tạo liên kết cộng hóa trị với protein
  • C. Nước tương tác với các nhóm chức của protein, duy trì cấu trúc không gian
  • D. Nước làm tăng nhiệt độ để protein hoạt động tốt hơn

Câu 22: Xét về vai trò cấu tạo, nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của xương và răng?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Potassium (K)

Câu 23: Trong các hệ sinh thái dưới nước, tính chất nào của nước giúp các sinh vật thủy sinh tồn tại trong mùa đông khi nhiệt độ xuống thấp?

  • A. Tính phân cực
  • B. Khả năng hòa tan tốt
  • C. Lực căng bề mặt
  • D. Nhiệt độ đóng băng tương đối cao và băng đá nhẹ hơn nước

Câu 24: Một bệnh nhân bị thiếu máu do thiếu sắt. Biện pháp nào sau đây là hợp lý để cải thiện tình trạng thiếu máu này?

  • A. Uống nhiều nước
  • B. Bổ sung thực phẩm giàu sắt hoặc thuốc chứa sắt
  • C. Tăng cường vận động thể lực
  • D. Hạn chế ăn các loại rau xanh

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ các nguyên tố hóa học chính trong cơ thể người (O, C, H, N). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng lớn nhất?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Hydrogen (H)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 26: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa là môi trường phản ứng. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nước trong quang hợp?

  • A. Cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron
  • B. Cung cấp hydrogen cho việc hình thành glucose
  • C. Môi trường diễn ra các phản ứng hóa học
  • D. Hấp thụ trực tiếp năng lượng ánh sáng

Câu 27: So sánh liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị
  • B. Cả hai loại liên kết đều có độ bền tương đương
  • C. Liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị chỉ có trong nước đá, liên kết hydrogen chỉ có trong nước lỏng

Câu 28: Để giải thích hiện tượng con thạch sùng có thể đi trên mặt nước, người ta dựa vào tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực
  • B. Lực căng bề mặt
  • C. Tính bám dính
  • D. Nhiệt dung riêng

Câu 29: Trong cơ thể, ion potassium (K+) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì điện thế màng tế bào và dẫn truyền xung thần kinh. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào và vai trò chính của nhóm nguyên tố đó là gì?

  • A. Nguyên tố khoáng đa lượng, tham gia cấu tạo tế bào và các hoạt động sinh lý
  • B. Nguyên tố khoáng vi lượng, tham gia cấu tạo enzyme
  • C. Nguyên tố hữu cơ, cấu tạo nên các đại phân tử sinh học
  • D. Nguyên tố vô cơ, cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 30: Nếu so sánh hàm lượng nước trong các loại tế bào khác nhau của cơ thể, tế bào nào sau đây có xu hướng chứa hàm lượng nước cao nhất?

  • A. Tế bào xương
  • B. Tế bào cơ
  • C. Tế bào máu
  • D. Tế bào thần kinh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự sống, chiếm tỉ lệ lớn trong chất sống và là thành phần cấu tạo nên protein và nucleic acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng Iod (I) có vai trò quan trọng trong hoạt động của tuyến giáp. Thiếu Iod có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. Vai trò chính của nguyên tố vi lượng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Carbon có khả năng tạo thành mạch carbon đa dạng (thẳng, vòng, nhánh) và liên kết với nhiều nguyên tố khác nhau. Đặc tính này của carbon có ý nghĩa gì đối với sự sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tử nước có tính phân cực do sự khác biệt về độ âm điện giữa oxygen và hydrogen. Tính phân cực này KHÔNG trực tiếp gây ra hiện tượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nước như là dung môi hòa tan các chất trong tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao nước có nhiệt dung riêng cao lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định nhiệt độ cơ thể sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong tế bào, nước chiếm tỉ lệ lớn và tồn tại ở hai dạng: nước tự do và nước liên kết. Dạng nước nào đóng vai trò quan trọng hơn trong việc đảm bảo các hoạt động sống của tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các phát biểu sau về vai trò của nước đối với sự sống:
(1) Tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng như thủy phân.
(2) Duy trì cấu trúc không gian ba chiều của protein và nucleic acid.
(3) Điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua quá trình thoát mồ hôi.
(4) Là môi trường vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể.
Số phát biểu ĐÚNG là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vận động viên chạy marathon cần bổ sung nước và chất điện giải trong quá trình thi đấu. Tại sao việc bổ sung chất điện giải lại quan trọng bên cạnh việc bù nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong thí nghiệm về tính chất của nước, nhỏ một giọt nước lên bề mặt kính sạch và một giọt nước lên bề mặt giấy sáp. Giọt nước trên kính bẹt hơn giọt nước trên giấy sáp. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cây xanh hút nước và các chất dinh dưỡng từ rễ lên lá nhờ cột nước liên tục trong mạch dẫn. Tính chất nào của nước giúp hình thành cột nước liên tục này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nếu một loại tế bào có hàm lượng nước liên kết cao hơn so với nước tự do, tế bào này có thể có đặc điểm gì khác biệt so với tế bào có hàm lượng nước tự do cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong cơ thể, ion calcium (Ca2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý như dẫn truyền xung thần kinh, co cơ, đông máu. Calcium thuộc loại nguyên tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử nước. Loại liên kết được biểu diễn trong sơ đồ là liên kết gì và hình thành giữa nguyên tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu hàm lượng nước trong tế bào giảm xuống quá mức bình thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tử nước có khả năng tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước khác. Liên kết hydrogen được hình thành giữa phần nào của các phân tử nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố magnesium (Mg) là thành phần quan trọng của chlorophyll. Vai trò chính của magnesium là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Giải pháp bù nước bằng đường uống (ORS - Oral Rehydration Solution) thường bao gồm nước, muối và đường. Tại sao cần bổ sung muối (chất điện giải) trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho biết nồng độ phần trăm khối lượng của nước trong cơ thể người trưởng thành là khoảng 60-70%. Nếu một người nặng 70kg, thì khối lượng nước trong cơ thể người đó khoảng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Các nguyên tố hóa học được chia thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng dựa trên tiêu chí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định cấu trúc của các đại phân tử sinh học như protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét về vai trò cấu tạo, nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của xương và răng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các hệ sinh thái dưới nước, tính chất nào của nước giúp các sinh vật thủy sinh tồn tại trong mùa đông khi nhiệt độ xuống thấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bệnh nhân bị thiếu máu do thiếu sắt. Biện pháp nào sau đây là hợp lý để cải thiện tình trạng thiếu máu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ các nguyên tố hóa học chính trong cơ thể người (O, C, H, N). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa là môi trường phản ứng. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nước trong quang hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để giải thích hiện tượng con thạch sùng có thể đi trên mặt nước, người ta dựa vào tính chất nào của nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong cơ thể, ion potassium (K+) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì điện thế màng tế bào và dẫn truyền xung thần kinh. Potassium thuộc nhóm nguyên tố nào và vai trò chính của nhóm nguyên tố đó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu so sánh hàm lượng nước trong các loại tế bào khác nhau của cơ thể, tế bào nào sau đây có xu hướng chứa hàm lượng nước cao nhất?

Xem kết quả