15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lên vật một lực nằm ngang có độ lớn 20 N. Bỏ qua ma sát. Sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu tác dụng lực, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

  • A. 6 m
  • B. 10 m
  • C. 18 m
  • D. 36 m

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Giả sử lực hãm là không đổi. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 1350 N
  • B. 2700 N
  • C. 3600 N
  • D. 2700 N

Câu 3: Biểu thức định luật II Newton F = ma cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa vectơ lực tổng hợp tác dụng lên vật và vectơ gia tốc của vật?

  • A. Hai vectơ này luôn cùng hướng với nhau.
  • B. Hai vectơ này luôn ngược hướng với nhau.
  • C. Hai vectơ này vuông góc với nhau.
  • D. Hai vectơ này có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào chiều chuyển động.

Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương, ngược chiều. Nếu F1 có độ lớn 10 N và F2 có độ lớn 4 N, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 14 N
  • B. 6 N
  • C. 10 N
  • D. 4 N

Câu 5: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu giữ nguyên hợp lực F nhưng khối lượng vật tăng lên gấp đôi (2m), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm xuống còn một nửa.
  • C. Giảm xuống còn một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 6: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên xe một lực nằm ngang không đổi F. Sau 4 giây, xe đạt được vận tốc 8 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 200 N
  • C. 400 N
  • D. 500 N

Câu 7: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng gây ra gia tốc của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Độ lớn của lực tác dụng lên vật.
  • D. Tốc độ chuyển động của vật.

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Điều này có ý nghĩa gì về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có lực đẩy hoặc kéo tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực hấp dẫn là lực duy nhất tác dụng lên vật.

Câu 9: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là Newton (N). Một Newton tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. kg.m/s²
  • B. kg.m/s
  • C. kg/m.s²
  • D. m/s²

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không), vật A thu được gia tốc a_A, vật B thu được gia tốc a_B. Nếu m_A > m_B thì mối quan hệ giữa a_A và a_B là gì?

  • A. a_A > a_B
  • B. a_A < a_B
  • C. a_A = a_B
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của F, m_A, m_B.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực F. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 5 N

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc 6 m/s². Lực F này tác dụng lên vật khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc 3 m/s². Nếu lực F này tác dụng lên vật có khối lượng m₁ + m₂ thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. 9 m/s²
  • B. 4.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 13: Điều nào sau đây là SAI khi nói về lực và gia tốc?

  • A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Khi không có lực tác dụng, vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 6.25 m
  • B. 6.25 m
  • C. 12.5 m
  • D. 25 m

Câu 15: Hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau cùng tác dụng lên một vật có khối lượng 4 kg. Biết F1 = 3 N và F2 = 4 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.25 m/s²
  • B. 1.75 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 16: Một vật có khối lượng 0.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực không đổi trong 5 giây làm vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 3 N
  • D. 2 N

Câu 17: Khi một lực F không đổi tác dụng lên một vật, vật sẽ chuyển động với gia tốc a. Nếu độ lớn lực F tăng lên gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc mới của vật so với gia tốc ban đầu sẽ như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 18: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ:

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Vật không chịu lực nào tác dụng.
  • C. Chỉ có lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • D. Lực tác dụng lên vật không đổi nhưng khác không.

Câu 19: Hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn hợp lực R của hai lực này được tính bằng công thức nào?

  • A. R = |F1 - F2|
  • B. R = F1 / F2
  • C. R = F1 + F2
  • D. R = sqrt(F1² + F2²)

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực 40 N trong 2 giây, vận tốc của vật tăng thêm 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. Không đủ thông tin để xác định vận tốc ban đầu.
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ gây ra gia tốc a₁. Lực F tác dụng lên vật khối lượng m₂ gây ra gia tốc a₂. Nếu a₁ = 2a₂ thì mối quan hệ giữa m₁ và m₂ là gì?

  • A. m₁ = 2m₂
  • B. m₁ = 0.5m₂
  • C. m₁ = m₂
  • D. m₁ = 4m₂

Câu 22: Tại sao khi đẩy một chiếc xe tải lớn khó hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp, ngay cả khi muốn chúng đạt cùng một gia tốc?

  • A. Vì xe tải có lực ma sát lớn hơn.
  • B. Vì xe tải chịu lực hấp dẫn lớn hơn.
  • C. Vì xe tải có khối lượng lớn hơn nên có quán tính lớn hơn, cần lực lớn hơn để đạt cùng gia tốc.
  • D. Vì lốp xe tải bám đường tốt hơn.

Câu 23: Một vật có khối lượng 1.5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 1.5 N

Câu 24: Một vật có khối lượng m. Nếu tác dụng lên vật một lực F₁ thì nó chuyển động với gia tốc a₁. Nếu tác dụng lên vật một lực F₂ thì nó chuyển động với gia tốc a₂. Nếu F₁ = 3F₂ thì mối quan hệ giữa a₁ và a₂ là gì?

  • A. a₁ = a₂
  • B. a₁ = a₂ / 3
  • C. a₁ = a₂ / 9
  • D. a₁ = 3a₂

Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu có một hợp lực F tác dụng lên vật có phương vuông góc với phương chuyển động của vật, thì:

  • A. Vận tốc của vật sẽ tăng lên.
  • B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi, nhưng hướng chuyển động thay đổi.
  • C. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 26: Một vật có khối lượng 0.2 kg ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi, vật đi được quãng đường 10 m trong 2 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 1 N
  • C. 1 N
  • D. 2 N

Câu 27: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Nếu F1 có độ lớn 6 N và F2 có độ lớn 8 N, hợp lực R của chúng có thể có độ lớn nằm trong khoảng nào?

  • A. Chỉ bằng 10 N.
  • B. Chỉ bằng 2 N hoặc 14 N.
  • C. Từ 0 N đến 14 N.
  • D. Từ 2 N đến 14 N.

Câu 28: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng thêm một lực cùng chiều với vận tốc có độ lớn 9 N trong 4 giây. Giả sử không có các lực cản khác. Vận tốc của vật sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 18 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 24 m/s

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về lực?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
  • B. Lực chỉ xuất hiện khi có sự tiếp xúc giữa các vật.
  • C. Lực là đại lượng vectơ gây ra gia tốc cho vật.
  • D. Vật chỉ chuyển động khi có lực tác dụng lên nó.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có phương ngược chiều với vectơ vận tốc thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần đều.
  • B. Nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lên vật một lực nằm ngang có độ lớn 20 N. Bỏ qua ma sát. Sau 3 giây kể từ lúc bắt đầu tác dụng lực, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Giả sử lực hãm là không đổi. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biểu thức định luật II Newton F = ma cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa vectơ lực tổng hợp tác dụng lên vật và vectơ gia tốc của vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương, ngược chiều. Nếu F1 có độ lớn 10 N và F2 có độ lớn 4 N, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu giữ nguyên hợp lực F nhưng khối lượng vật tăng lên gấp đôi (2m), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên xe một lực nằm ngang không đổi F. Sau 4 giây, xe đạt được vận tốc 8 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Điều này có ý nghĩa gì về các lực tác dụng lên vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là Newton (N). Một Newton tương đương với đơn vị nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không), vật A thu được gia tốc a_A, vật B thu được gia tốc a_B. Nếu m_A > m_B thì mối quan hệ giữa a_A và a_B là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực F. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc 6 m/s². Lực F này tác dụng lên vật khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc 3 m/s². Nếu lực F này tác dụng lên vật có khối lượng m₁ + m₂ thì vật thu được gia tốc là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều nào sau đây là SAI khi nói về lực và gia tốc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau cùng tác dụng lên một vật có khối lượng 4 kg. Biết F1 = 3 N và F2 = 4 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật có khối lượng 0.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực không đổi trong 5 giây làm vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi một lực F không đổi tác dụng lên một vật, vật sẽ chuyển động với gia tốc a. Nếu độ lớn lực F tăng lên gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc mới của vật so với gia tốc ban đầu sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn hợp lực R của hai lực này được tính bằng công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực 40 N trong 2 giây, vận tốc của vật tăng thêm 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ gây ra gia tốc a₁. Lực F tác dụng lên vật khối lượng m₂ gây ra gia tốc a₂. Nếu a₁ = 2a₂ thì mối quan hệ giữa m₁ và m₂ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao khi đẩy một chiếc xe tải lớn khó hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp, ngay cả khi muốn chúng đạt cùng một gia tốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật có khối lượng 1.5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật có khối lượng m. Nếu tác dụng lên vật một lực F₁ thì nó chuyển động với gia tốc a₁. Nếu tác dụng lên vật một lực F₂ thì nó chuyển động với gia tốc a₂. Nếu F₁ = 3F₂ thì mối quan hệ giữa a₁ và a₂ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu có một hợp lực F tác dụng lên vật có phương vuông góc với phương chuyển động của vật, thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật có khối lượng 0.2 kg ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi, vật đi được quãng đường 10 m trong 2 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Nếu F1 có độ lớn 6 N và F2 có độ lớn 8 N, hợp lực R của chúng có thể có độ lớn nằm trong khoảng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng thêm một lực cùng chiều với vận tốc có độ lớn 9 N trong 4 giây. Giả sử không có các lực cản khác. Vận tốc của vật sau 4 giây là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có phương ngược chiều với vectơ vận tốc thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật và là hệ số tỉ lệ giữa hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc mà vật thu được?

  • A. Trọng lượng
  • B. Khối lượng
  • C. Gia tốc
  • D. Lực

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một hợp lực không đổi, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 4 giây. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 12.5 N
  • B. 20 N
  • C. 12.5 N
  • D. 50 N

Câu 3: Theo định luật II Newton, gia tốc của một vật có mối quan hệ như thế nào với hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật?

  • A. Tỉ lệ thuận với hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • B. Tỉ lệ nghịch với hợp lực và tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • C. Tỉ lệ thuận với cả hợp lực và khối lượng.
  • D. Tỉ lệ nghịch với cả hợp lực và khối lượng.

Câu 4: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m1 thì vật thu được gia tốc 4 m/s². Nếu lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 thì vật thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số m1/m2 bằng bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 3
  • C. 1/4
  • D. 3

Câu 5: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 mét. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 6000 N
  • B. 3000 N
  • C. 15000 N
  • D. 7500 N

Câu 6: Hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn như thế nào so với hướng của vectơ hợp lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Ngược hướng
  • B. Vuông góc
  • C. Cùng hướng
  • D. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy theo chuyển động

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều gì xảy ra với vật nếu đột ngột có một lực F không đổi, cùng phương với vận tốc nhưng ngược chiều, tác dụng vào nó?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều nhưng với vận tốc nhỏ hơn.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • C. Vật đổi hướng chuyển động ngay lập tức.
  • D. Vận tốc của vật không đổi nhưng nó sẽ dừng lại sau một thời gian rất lâu.

Câu 8: Dưới tác dụng của một hợp lực F, vật khối lượng m thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên hợp lực F nhưng giảm khối lượng vật đi một nửa thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

  • A. 2a
  • B. a/2
  • C. a
  • D. 4a

Câu 9: Một vật khối lượng 2.5 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 5 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 10: Một vật khối lượng 2.5 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 5 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 11: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. kg.m/s
  • D. N.m/s²

Câu 12: Một lực 50 N tác dụng lên vật A có khối lượng $m_A$ gây ra gia tốc 10 m/s². Lực đó tác dụng lên vật B có khối lượng $m_B$ gây ra gia tốc 5 m/s². Nếu ghép hai vật A và B lại với nhau ($m = m_A + m_B$) và chịu tác dụng của lực 50 N đó thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 3.33 m/s²
  • C. 7.5 m/s²
  • D. 15 m/s²

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về gia tốc là SAI?

  • A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc theo thời gian.
  • B. Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là m/s².
  • C. Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần thì vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu có một hợp lực F tác dụng làm vận tốc của vật tăng lên. Hướng của hợp lực F so với hướng của vận tốc v là như thế nào?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc.
  • D. Có thể tạo một góc bất kỳ.

Câu 15: Một xe tải khối lượng 5 tấn bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực kéo của động cơ. Sau 10 giây, xe đạt vận tốc 36 km/h. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn lực kéo của động cơ là bao nhiêu?

  • A. 5000 N
  • B. 18000 N
  • C. 500 N
  • D. 1800 N

Câu 16: Khối lượng của vật càng lớn thì:

  • A. Vật càng dễ thay đổi vận tốc.
  • B. Vật càng khó thay đổi vận tốc.
  • C. Vật có lực tác dụng lên nó càng lớn.
  • D. Gia tốc thu được càng lớn khi chịu tác dụng của cùng một lực.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hợp lực khác không thì:

  • A. Vật chắc chắn chuyển động nhanh dần.
  • B. Vật chắc chắn chuyển động chậm dần.
  • C. Vận tốc của vật sẽ thay đổi (về độ lớn hoặc hướng hoặc cả hai).
  • D. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng 2 kg làm vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 2 giây theo cùng một hướng. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 5 N
  • D. 15 N

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực F có độ lớn như nhau và $m_A = 2m_B$, thì mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc $a_A$ và $a_B$ là gì?

  • A. $a_A = 2a_B$
  • B. $a_A = a_B/2$
  • C. $a_A = a_B$
  • D. $a_A = 4a_B$

Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực 20 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 9.8 m/s² (hướng lên)
  • B. 10.2 m/s² (hướng lên)
  • C. 10.2 m/s² (hướng xuống)
  • D. 20 m/s² (hướng lên)

Câu 21: Một chiếc thuyền khối lượng 200 kg chịu tác dụng của lực đẩy của động cơ 400 N và lực cản của nước 100 N, cả hai lực cùng phương chuyển động. Gia tốc của thuyền là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 22: Trường hợp nào sau đây vật chuyển động có gia tốc bằng không?

  • A. Vật rơi tự do.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 23: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 3 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc chịu lực hãm đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 6 m
  • C. 9 m
  • D. 12 m

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Khối lượng và trọng lượng đều là lực.
  • B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính, còn trọng lượng là lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo trong hệ SI.
  • D. Khối lượng của vật thay đổi tùy thuộc vào vị trí đặt vật, còn trọng lượng thì không.

Câu 25: Một vật khối lượng 10 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là 50 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 26: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc 2 m/s². Nếu giữ nguyên lực F và thêm vào vật một khối lượng 3 kg thì gia tốc mới là 1 m/s². Khối lượng m ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 kg
  • B. 2 kg
  • C. 4 kg
  • D. 1 kg

Câu 27: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu đột ngột hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc đang có.
  • D. Thay đổi hướng chuyển động.

Câu 28: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m ban đầu đứng yên. Sau thời gian t, vật đi được quãng đường S. Nếu tăng lực tác dụng lên 2 lần (2F) thì sau cùng thời gian t, vật đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. S
  • B. S/2
  • C. S√2
  • D. 2S

Câu 29: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu lực tác dụng tăng lên 4 lần (4F) và khối lượng vật tăng lên 2 lần (2m) thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

  • A. 2a
  • B. a/2
  • C. a
  • D. 4a

Câu 30: Một học sinh phát biểu: "Để một vật chuyển động, nhất thiết phải có lực tác dụng lên nó". Phát biểu này đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
  • B. Sai, vì vật có thể chuyển động thẳng đều ngay cả khi hợp lực bằng không.
  • C. Đúng, vì theo định luật II Newton, F=ma, nếu F=0 thì a=0.
  • D. Sai, vì chỉ cần có vận tốc ban đầu là đủ để vật chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật và là hệ số tỉ lệ giữa hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc mà vật thu được?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một hợp lực không đổi, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 4 giây. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Theo định luật II Newton, gia tốc của một vật có mối quan hệ như thế nào với hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m1 thì vật thu được gia tốc 4 m/s². Nếu lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 thì vật thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số m1/m2 bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 mét. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn như thế nào so với hướng của vectơ hợp lực tác dụng lên vật đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều gì xảy ra với vật nếu đột ngột có một lực F không đổi, cùng phương với vận tốc nhưng ngược chiều, tác dụng vào nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dưới tác dụng của một hợp lực F, vật khối lượng m thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên hợp lực F nhưng giảm khối lượng vật đi một nửa thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật khối lượng 2.5 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 5 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một vật khối lượng 2.5 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 5 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một lực 50 N tác dụng lên vật A có khối lượng $m_A$ gây ra gia tốc 10 m/s². Lực đó tác dụng lên vật B có khối lượng $m_B$ gây ra gia tốc 5 m/s². Nếu ghép hai vật A và B lại với nhau ($m = m_A + m_B$) và chịu tác dụng của lực 50 N đó thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về gia tốc là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu có một hợp lực F tác dụng làm vận tốc của vật tăng lên. Hướng của hợp lực F so với hướng của vận tốc v là như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một xe tải khối lượng 5 tấn bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực kéo của động cơ. Sau 10 giây, xe đạt vận tốc 36 km/h. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn lực kéo của động cơ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khối lượng của vật càng lớn thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hợp lực khác không thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng 2 kg làm vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 2 giây theo cùng một hướng. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực F có độ lớn như nhau và $m_A = 2m_B$, thì mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc $a_A$ và $a_B$ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vật khối lượng 1 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực 20 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một chiếc thuyền khối lượng 200 kg chịu tác dụng của lực đẩy của động cơ 400 N và lực cản của nước 100 N, cả hai lực cùng phương chuyển động. Gia tốc của thuyền là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trường hợp nào sau đây vật chuyển động có gia tốc bằng không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 3 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc chịu lực hãm đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật khối lượng 10 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là 50 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc 2 m/s². Nếu giữ nguyên lực F và thêm vào vật một khối lượng 3 kg thì gia tốc mới là 1 m/s². Khối lượng m ban đầu của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu đột ngột hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m ban đầu đứng yên. Sau thời gian t, vật đi được quãng đường S. Nếu tăng lực tác dụng lên 2 lần (2F) thì sau cùng thời gian t, vật đi được quãng đường bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu lực tác dụng tăng lên 4 lần (4F) và khối lượng vật tăng lên 2 lần (2m) thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một học sinh phát biểu: 'Để một vật chuyển động, nhất thiết phải có lực tác dụng lên nó'. Phát biểu này đúng hay sai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực tác dụng lên vật là một lực không đổi khác không.
  • B. Lực tác dụng lên vật luôn hướng theo chiều chuyển động.
  • C. Độ lớn của lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Gia tốc của quả bóng ngay khi chịu tác dụng của lực đá là:

  • A. 100 m/s²
  • B. 200 m/s²
  • C. 400 m/s²
  • D. 1000 m/s²

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m1 nếu m1 > m2.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị cụ thể của lực.

Câu 4: Một ô tô đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực nào sau đây là lực phát động giúp ô tô chuyển động?

  • A. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
  • B. Trọng lực của ô tô.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Lực quán tính.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. Jun (J)
  • D. kilôgam mét trên giây bình phương

Câu 6: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực không đổi. Hộp chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều này chứng tỏ:

  • A. Lực đẩy của người lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực ma sát lớn hơn lực đẩy của người.
  • C. Lực đẩy của người bằng lực ma sát.
  • D. Hộp đang chịu tác dụng của một lực quán tính lớn.

Câu 7: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Vận tốc của vật sau 5 giây là:

  • A. 10 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc trọng trường g?

  • A. Gia tốc trọng trường luôn có giá trị không đổi ở mọi nơi trên Trái Đất.
  • B. Gia tốc trọng trường có phương nằm ngang.
  • C. Gia tốc trọng trường chỉ tác dụng lên các vật có khối lượng lớn.
  • D. Gia tốc trọng trường là gia tốc mà vật thu được khi rơi tự do.

Câu 9: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng:

  • A. Dừng lại ngay lập tức cùng với xe.
  • B. Tiếp tục chuyển động về phía trước.
  • C. Chuyển động lùi về phía sau.
  • D. Chuyển động sang hai bên.

Câu 10: Một lực 10 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu lực tác dụng tăng lên 20 N thì gia tốc của vật là:

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của gia tốc (a) và hợp lực (F) tác dụng lên vật?

  • A. Hình 1: F → a → (Cùng hướng)
  • B. Hình 2: F → a ← (Ngược hướng)
  • C. Hình 3: F ↑ a → (Vuông góc)
  • D. Hình 4: Không có hình nào đúng.

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với gia tốc 1.5 m/s². Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. 2 N
  • B. 4.5 N
  • C. 3 N
  • D. 0.5 N

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn lớn nhất khi:

  • A. F1 và F2 cùng chiều.
  • B. F1 và F2 ngược chiều.
  • C. F1 và F2 vuông góc.
  • D. F1 và F2 tạo góc 45°.

Câu 14: Thả rơi tự do hai vật có khối lượng khác nhau từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Điều gì xảy ra?

  • A. Vật nặng hơn rơi nhanh hơn.
  • B. Vật nhẹ hơn rơi nhanh hơn.
  • C. Cả hai vật rơi với gia tốc như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ cao.

Câu 15: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực cản tác dụng lên xe có đặc điểm gì?

  • A. Lực cản bằng không.
  • B. Lực cản cùng chiều với chuyển động.
  • C. Lực cản lớn hơn lực phát động.
  • D. Lực cản cân bằng với lực phát động và ngược chiều chuyển động.

Câu 16: Một người tác dụng lực đẩy 30 N lên một chiếc bàn có khối lượng 10 kg. Mặt bàn nằm ngang và có ma sát. Gia tốc thực tế của bàn nhỏ hơn gia tốc tính theo công thức a=F/m. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức a=F/m không đúng trong mọi trường hợp.
  • B. Có lực ma sát tác dụng lên bàn, ngược chiều với lực đẩy.
  • C. Khối lượng của bàn đã bị thay đổi.
  • D. Lực đẩy của người không đủ mạnh.

Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc.

  • A. Lực và gia tốc luôn có độ lớn bằng nhau.
  • B. Lực và gia tốc luôn ngược chiều nhau.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

Câu 18: Một vật có khối lượng không đổi, nếu gia tốc của vật tăng lên 3 lần thì lực tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên 9 lần.
  • D. Tăng lên 3 lần.

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương ngang và độ lớn 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 0.54 m/s²
  • C. 2.0 m/s²
  • D. 0.1 m/s²

Câu 20: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật 2 Newton?

  • A. F = m/a
  • B. m = F.a
  • C. F = m.a
  • D. a = F.m

Câu 21: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

  • A. Tăng lực tác dụng lên vật lên gấp đôi.
  • B. Giảm lực tác dụng lên vật đi một nửa.
  • C. Tăng khối lượng của vật lên gấp đôi.
  • D. Giảm khối lượng của vật đi một nửa.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc và lực tác dụng (khi khối lượng không đổi)?

  • A. Đường thẳng song song trục hoành.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng xuống.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 23: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang. Trong 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Tính độ lớn lực kéo, bỏ qua ma sát.

  • A. 4 N
  • B. 2 N
  • C. 16 N
  • D. 8 N

Câu 24: Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cản, gia tốc của vật sẽ:

  • A. Luôn cùng chiều với vận tốc.
  • B. Luôn vuông góc với vận tốc.
  • C. Ngược chiều với vận tốc hoặc làm thay đổi hướng vận tốc.
  • D. Không thay đổi.

Câu 25: Một chiếc thuyền có khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền nhảy lên bờ với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Khối lượng người là 50 kg. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy là:

  • A. 4 m/s
  • B. 0.4 m/s
  • C. 0.5 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 26: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là:

  • A. Gam (g)
  • B. Tấn (t)
  • C. Kilôgam (kg)
  • D. Niutơn (N)

Câu 27: Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với vận tốc và có độ lớn không đổi.
  • B. Ngược chiều với vận tốc và có độ lớn không đổi.
  • C. Vuông góc với vận tốc.
  • D. Có độ lớn thay đổi theo thời gian.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi?

  • A. Gia tốc không thay đổi.
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • C. Gia tốc tăng lên gấp đôi.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn lần.

Câu 29: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh có gia tốc 4 m/s². Lực đẩy của động cơ máy bay là:

  • A. 100 kN
  • B. 150 kN
  • C. 200 kN
  • D. 250 kN

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định quán tính của một vật?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Lực tác dụng lên vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây là đúng về lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Gia tốc của quả bóng ngay khi chịu tác dụng của lực đá là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một ô tô đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực nào sau đây là lực phát động giúp ô tô chuyển động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với một lực không đổi. Hộp chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều này chứng tỏ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Vận tốc của vật sau 5 giây là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc trọng trường g?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một lực 10 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu lực tác dụng tăng lên 20 N thì gia tốc của vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của gia tốc (a) và hợp lực (F) tác dụng lên vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với gia tốc 1.5 m/s². Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn lớn nhất khi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Thả rơi tự do hai vật có khối lượng khác nhau từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). Điều gì xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực cản tác dụng lên xe có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một người tác dụng lực đẩy 30 N lên một chiếc bàn có khối lượng 10 kg. Mặt bàn nằm ngang và có ma sát. Gia tốc thực tế của bàn nhỏ hơn gia tốc tính theo công thức a=F/m. Giải thích nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một vật có khối lượng không đổi, nếu gia tốc của vật tăng lên 3 lần thì lực tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương ngang và độ lớn 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính gia tốc của thùng hàng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật 2 Newton?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc và lực tác dụng (khi khối lượng không đổi)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang. Trong 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Tính độ lớn lực kéo, bỏ qua ma sát.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cản, gia tốc của vật sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một chiếc thuyền có khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền nhảy lên bờ với vận tốc 4 m/s theo phương ngang. Khối lượng người là 50 kg. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh có gia tốc 4 m/s². Lực đẩy của động cơ máy bay là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định quán tính của một vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng 5 tấn đang di chuyển trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên xe tải (lực ma sát, lực cản không khí) có độ lớn là 2000 N. Để duy trì vận tốc này, lực kéo của động cơ xe tải phải là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 2000 N
  • C. 5000 N
  • D. 7000 N

Câu 2: Một quả bóng golf có khối lượng 45g đang bay với gia tốc 1500 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng golf trong quá trình bay là bao nhiêu?

  • A. 0.0675 N
  • B. 33333 N
  • C. 67.5 N
  • D. 33.3 N

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m2 = 2m1. Cùng chịu tác dụng của một lực có độ lớn không đổi. So sánh gia tốc a1 và a2 của hai vật.

  • A. a1 = a2
  • B. a1 = 2a2
  • C. a2 = 2a1
  • D. a1 = 4a2

Câu 4: Một người tác dụng một lực đẩy 300 N lên một chiếc hộp có khối lượng 50 kg đặt trên sàn nằm ngang, làm hộp chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.4. Gia tốc của hộp là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 6 m/s²
  • B. 2.04 m/s²
  • C. 9.8 m/s²
  • D. 2.04 m/s²

Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. Jun (J)
  • D. kG.m/s²

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và có hướng cùng với hướng của lực.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật và có hướng ngược với hướng của lực.
  • C. Lực và gia tốc luôn có độ lớn bằng nhau.
  • D. Lực và gia tốc là hai đại lượng hoàn toàn độc lập.

Câu 7: Một chiếc thuyền có khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người có khối lượng 50 kg nhảy lên thuyền theo phương ngang với vận tốc 4 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu (bỏ qua sức cản của nước)?

  • A. 4 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 0.5 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 8: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát là lực phát động?

  • A. Ô tô đang phanh gấp trên đường.
  • B. Người đi bộ tiến về phía trước.
  • C. Vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Máy bay đang hạ cánh.

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật là một hằng số khác 0.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật tỉ lệ với vận tốc của vật.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn hướng theo chiều chuyển động.

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N. Quãng đường vật đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m
  • B. 5 m
  • C. 20 m
  • D. 40 m

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của gia tốc (a) và lực tổng hợp (F) tác dụng lên vật?

  • A. Hình 1: F → a →
  • B. Hình 2: F → a ←
  • C. Hình 3: F ↑ a →
  • D. Hình 4: F ↗ a ↙

Câu 12: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và lực tác dụng lên vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc tăng lên gấp đôi.
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc giảm đi bốn lần.

Câu 13: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Lực kéo của người là 150 N, lực ma sát giữa thùng và sàn là 50 N. Khối lượng của thùng hàng là 100 kg. Gia tốc của thùng hàng là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 14: Tính chất nào của vật thể hiện khả năng chống lại sự thay đổi vận tốc do tác dụng của lực?

  • A. Trọng lượng
  • B. Lực hấp dẫn
  • C. Quán tính
  • D. Gia tốc trọng trường

Câu 15: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Để vật dừng lại trong thời gian t, lực hãm trung bình cần tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. mv²
  • B. mv/t
  • C. v/mt
  • D. mvt

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị đo khối lượng cơ bản là:

  • A. Gam (g)
  • B. Tấn (t)
  • C. Kilogram (kg)
  • D. Đơn vị khối lượng nguyên tử (u)

Câu 17: Một chiếc ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên lên 25 m/s trong vòng 5 giây. Nếu khối lượng của ô tô là 1200 kg, lực tổng hợp trung bình tác dụng lên ô tô là:

  • A. 500 N
  • B. 3000 N
  • C. 1200 N
  • D. 6000 N

Câu 18: Chọn phát biểu sai về lực và gia tốc.

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Lực và gia tốc luôn cùng phương.
  • C. Khi không có lực tác dụng, vật sẽ đứng yên.
  • D. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực.

Câu 19: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Biết F1 = 3N và F2 = 4N. Gia tốc lớn nhất mà vật có thể đạt được là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 14 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 20: Một quả bóng đá đang lăn trên sân cỏ chậm dần rồi dừng lại. Lực nào gây ra sự giảm tốc độ của quả bóng?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất
  • B. Lực quán tính
  • C. Lực đẩy của không khí
  • D. Lực ma sát giữa bóng và cỏ

Câu 21: Biểu thức định luật 2 Newton dạng vectơ là:

  • A. →F = m→a
  • B. F = ma
  • C. a = mF
  • D. →a = m→F

Câu 22: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 2 m/s. Để tăng vận tốc của vật lên 5 m/s trong thời gian 1 giây, cần tác dụng lên vật một lực không đổi bằng bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 6 N
  • C. 9 N
  • D. 15 N

Câu 23: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, vật sẽ:

  • A. luôn đứng yên.
  • B. chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
  • C. luôn chuyển động có gia tốc.
  • D. chuyển động chậm dần đều.

Câu 24: Khi một quả bóng rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), lực duy nhất tác dụng lên quả bóng là:

  • A. Trọng lực
  • B. Lực quán tính
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực đàn hồi

Câu 25: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, đại lượng nào được giữ không đổi để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào lực?

  • A. Gia tốc
  • B. Khối lượng
  • C. Vận tốc
  • D. Thời gian

Câu 26: Một vật có khối lượng 4 kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo 12 N và lực ma sát 2 N. Gia tốc của vật là:

  • A. 4 m/s²
  • B. 3.5 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 3 m/s²

Câu 27: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Vật nặng hơn thì rơi nhanh hơn.
  • B. Vật chuyển động tròn đều luôn có gia tốc hướng tâm.
  • C. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp.
  • D. Khi xe phanh gấp, hành khách bị lao về phía trước.

Câu 28: Nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp 3 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. giảm đi 3 lần.
  • B. tăng lên 3 lần.
  • C. không đổi.
  • D. tăng lên 9 lần.

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu khối lượng của vật tăng lên 2 kg nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc của vật sẽ là:

  • A. 4 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 30: Để đo lực, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Thước đo chiều dài
  • B. Cân
  • C. Đồng hồ bấm giờ
  • D. Lực kế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng 5 tấn đang di chuyển trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên xe tải (lực ma sát, lực cản không khí) có độ lớn là 2000 N. Để duy trì vận tốc này, lực kéo của động cơ xe tải phải là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quả bóng golf có khối lượng 45g đang bay với gia tốc 1500 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng golf trong quá trình bay là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m2 = 2m1. Cùng chịu tác dụng của một lực có độ lớn không đổi. So sánh gia tốc a1 và a2 của hai vật.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một người tác dụng một lực đẩy 300 N lên một chiếc hộp có khối lượng 50 kg đặt trên sàn nằm ngang, làm hộp chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0.4. Gia tốc của hộp là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đơn vị nào sau đây *không phải* là đơn vị đo lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một chiếc thuyền có khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người có khối lượng 50 kg nhảy lên thuyền theo phương ngang với vận tốc 4 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu (bỏ qua sức cản của nước)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát là lực phát động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 5 N. Quãng đường vật đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của gia tốc (a) và lực tổng hợp (F) tác dụng lên vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi và lực tác dụng lên vật giảm đi một nửa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Lực kéo của người là 150 N, lực ma sát giữa thùng và sàn là 50 N. Khối lượng của thùng hàng là 100 kg. Gia tốc của thùng hàng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tính chất nào của vật thể hiện khả năng chống lại sự thay đổi vận tốc do tác dụng của lực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Để vật dừng lại trong thời gian t, lực hãm trung bình cần tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị đo khối lượng cơ bản là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một chiếc ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên lên 25 m/s trong vòng 5 giây. Nếu khối lượng của ô tô là 1200 kg, lực tổng hợp trung bình tác dụng lên ô tô là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chọn phát biểu *sai* về lực và gia tốc.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Biết F1 = 3N và F2 = 4N. Gia tốc lớn nhất mà vật có thể đạt được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một quả bóng đá đang lăn trên sân cỏ chậm dần rồi dừng lại. Lực nào gây ra sự giảm tốc độ của quả bóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Biểu thức định luật 2 Newton dạng vectơ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 2 m/s. Để tăng vận tốc của vật lên 5 m/s trong thời gian 1 giây, cần tác dụng lên vật một lực không đổi bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, vật sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi một quả bóng rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), lực duy nhất tác dụng lên quả bóng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, đại lượng nào được giữ không đổi để khảo sát sự phụ thuộc của gia tốc vào lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật có khối lượng 4 kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo 12 N và lực ma sát 2 N. Gia tốc của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp 3 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu khối lượng của vật tăng lên 2 kg nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc của vật sẽ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đo lực, người ta sử dụng dụng cụ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường thẳng nằm ngang. Khi tài xế đạp phanh, lực hãm tác dụng lên xe là lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực ma sát
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực hướng tâm

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc theo định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • D. Khi không có lực tác dụng, vật sẽ đứng yên.

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Một lực không đổi tác dụng lên vật trong 2 s, làm vận tốc của vật tăng lên 7 m/s. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 5 N

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. Jun/mét (J/m)
  • D. Kilôgam (kg)

Câu 5: Một quả bóng đá có khối lượng 0.45 kg được đá bằng một lực 12 N. Gia tốc của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 26.7 m/s²
  • B. 5.4 m/s²
  • C. 12.45 m/s²
  • D. 0.0375 m/s²

Câu 6: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc của vật được xác định bởi lực nào?

  • A. Lực lớn nhất trong số các lực tác dụng
  • B. Lực nhỏ nhất trong số các lực tác dụng
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng
  • D. Trung bình cộng của tất cả các lực tác dụng

Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp khối lượng 25 kg trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy ngang có độ lớn 50 N. Biết rằng hộp chuyển động thẳng đều. Tính độ lớn lực ma sát giữa hộp và sàn.

  • A. 0 N
  • B. 50 N
  • C. 25 N
  • D. 75 N

Câu 8: Nếu khối lượng của một vật tăng lên 2 lần, và lực tác dụng lên vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 2 lần
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi 2 lần
  • D. Tăng lên 4 lần

Câu 9: Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Hỏi hợp lực tác dụng lên ô tô bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. Bằng trọng lượng của ô tô
  • C. Bằng lực kéo của động cơ
  • D. Không thể xác định

Câu 10: Một vật có khối lượng 5 kg đang rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s²
  • B. 9.8 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 49 N

Câu 11: Một người tác dụng lực kéo 20 N lên một sợi dây, sợi dây kéo một vật có khối lượng 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Gia tốc của vật là:

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 12: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc của một vật khi chịu tác dụng của một lực không đổi?

  • A. Vectơ gia tốc cùng hướng với vectơ lực.
  • B. Vectơ gia tốc ngược hướng với vectơ lực.
  • C. Vectơ gia tốc vuông góc với vectơ lực.
  • D. Hướng của vectơ gia tốc không phụ thuộc vào hướng của vectơ lực.

Câu 13: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh có gia tốc 4 m/s². Lực đẩy của động cơ máy bay là bao nhiêu?

  • A. 125 kN
  • B. 100 kN
  • C. 200 kN
  • D. 250 kN

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu một trong hai lực đó ngừng tác dụng, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức
  • B. Chuyển động thẳng có gia tốc
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại
  • D. Vẫn chuyển động thẳng đều

Câu 15: Khối lượng và trọng lượng của một vật khác nhau ở điểm nào sau đây?

  • A. Đơn vị đo
  • B. Phương và chiều
  • C. Cách đo
  • D. Bản chất vật lý

Câu 16: Một người có khối lượng 60 kg. Trọng lượng của người đó ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s² là bao nhiêu?

  • A. 60 kg
  • B. 60 N
  • C. 588 N
  • D. 9.8 N

Câu 17: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F, gia tốc là a. Nếu lực tăng gấp đôi và khối lượng giảm một nửa, gia tốc mới sẽ là:

  • A. a/4
  • B. a/2
  • C. 2a
  • D. 4a

Câu 18: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc và lực tác dụng khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, hướng lên trên.
  • B. Đồ thị là đường thẳng song song với trục lực.
  • C. Đồ thị là đường cong parabol.
  • D. Đồ thị là đường thẳng song song với trục gia tốc.

Câu 19: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đại lượng nào sau đây của vật tăng theo thời gian?

  • A. Khối lượng
  • B. Vận tốc
  • C. Gia tốc
  • D. Lực tác dụng

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 2 Newton?

  • A. Mọi vật đều có quán tính.
  • B. Lực và phản lực là hai lực trực đối.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng.

Câu 21: Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất là do lực nào gây ra?

  • A. Lực ma sát
  • B. Lực hấp dẫn
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực đàn hồi

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp 3 lần, thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Không đổi
  • B. Giảm đi 3 lần
  • C. Tăng lên 3 lần
  • D. Tăng lên 9 lần

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là gì?

  • A. Gam (g)
  • B. Kilôgam (kg)
  • C. Tấn (t)
  • D. Newton (N)

Câu 24: Một chiếc xe máy đang tăng tốc. Lực nào sau đây là lực phát động làm xe chuyển động về phía trước?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực cản của không khí
  • C. Trọng lượng của xe
  • D. Lực ma sát của mặt đường lên bánh xe (hướng về phía trước)

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 20 N. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây.

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

Câu 26: Nếu một vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì vật sẽ:

  • A. Giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Luôn đứng yên.
  • C. Luôn chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 27: Chọn phát biểu đúng về lực và gia tốc.

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật, và gia tốc luôn cùng hướng với lực.
  • C. Khi không có lực tác dụng, vật sẽ chuyển động chậm dần.
  • D. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

Câu 28: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc?

  • A. Mét trên giây (m/s)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Kilôgam (kg)

Câu 29: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Hỏi hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 0.5 N

Câu 30: Xét một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát có hướng như thế nào so với hướng chuyển động của vật?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động
  • B. Vuông góc với hướng chuyển động
  • C. Hợp với hướng chuyển động một góc 45 độ
  • D. Ngược hướng với hướng chuyển động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường thẳng nằm ngang. Khi tài xế đạp phanh, lực hãm tác dụng lên xe là lực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc theo định luật 2 Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Một lực không đổi tác dụng lên vật trong 2 s, làm vận tốc của vật tăng lên 7 m/s. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một quả bóng đá có khối lượng 0.45 kg được đá bằng một lực 12 N. Gia tốc của quả bóng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc của vật được xác định bởi lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một người đẩy một chiếc hộp khối lượng 25 kg trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy ngang có độ lớn 50 N. Biết rằng hộp chuyển động thẳng đều. Tính độ lớn lực ma sát giữa hộp và sàn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nếu khối lượng của một vật tăng lên 2 lần, và lực tác dụng lên vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Hỏi hợp lực tác dụng lên ô tô bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật có khối lượng 5 kg đang rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người tác dụng lực kéo 20 N lên một sợi dây, sợi dây kéo một vật có khối lượng 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Gia tốc của vật là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc của một vật khi chịu tác dụng của một lực không đổi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi cất cánh có gia tốc 4 m/s². Lực đẩy của động cơ máy bay là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu một trong hai lực đó ngừng tác dụng, vật sẽ chuyển động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khối lượng và trọng lượng của một vật khác nhau ở điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một người có khối lượng 60 kg. Trọng lượng của người đó ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s² là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F, gia tốc là a. Nếu lực tăng gấp đôi và khối lượng giảm một nửa, gia tốc mới sẽ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc và lực tác dụng khi khối lượng của vật không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đại lượng nào sau đây của vật tăng theo thời gian?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 2 Newton?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất là do lực nào gây ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp 3 lần, thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một chiếc xe máy đang tăng tốc. Lực nào sau đây là lực phát động làm xe chuyển động về phía trước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 20 N. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu một vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì vật sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Chọn phát biểu đúng về lực và gia tốc.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Hỏi hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát có hướng như thế nào so với hướng chuyển động của vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây không đúng về lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
  • C. Vật chịu tác dụng của nhiều lực nhưng chúng triệt tiêu lẫn nhau.
  • D. Có một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

  • A. Quán tính là nguyên nhân làm vật chuyển động.
  • B. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • C. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng nhỏ.
  • D. Quán tính chỉ tồn tại khi vật đang chuyển động.

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động như thế nào so với xe?

  • A. Tiếp tục chuyển động về phía trước so với xe.
  • B. Dừng lại ngay lập tức cùng với xe.
  • C. Chuyển động ngược về phía sau so với xe.
  • D. Rơi thẳng xuống dưới do trọng lực tăng lên.

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Độ lớn của gia tốc mà vật thu được khi chịu tác dụng của lực tỉ lệ như thế nào với độ lớn của lực và khối lượng của vật?

  • A. Tỉ lệ thuận với cả độ lớn của lực và khối lượng của vật.
  • B. Tỉ lệ nghịch với cả độ lớn của lực và khối lượng của vật.
  • C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N
  • B. 6 N
  • C. 0.67 N
  • D. 2/3 N

Câu 6: Nếu tăng khối lượng của một vật lên gấp đôi và đồng thời giảm lực tác dụng lên vật đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 7: Một người tác dụng một lực đẩy 300 N lên một chiếc xe, làm xe chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Khối lượng của chiếc xe là bao nhiêu?

  • A. 150 kg
  • B. 300 kg
  • C. 600 kg
  • D. 1200 kg

Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. Jun/mét (J/m)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi chịu lực đá là:

  • A. 20 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 0.05 m/s²
  • D. 0.2 m/s²

Câu 10: Một vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật trong trường hợp này là:

  • A. Tỉ lệ thuận với khối lượng vật.
  • B. Gia tốc trọng trường (g).
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Bằng không vì không có lực nào đẩy vật.

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Một chiếc xe tăng tốc khi đạp ga.
  • B. Một quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại trên sân cỏ.
  • C. Người ngồi trên xe bị nghiêng về phía trước khi xe phanh gấp.
  • D. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất.

Câu 12: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật. Để hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai lực phải là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 13: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng cùng vào một điểm. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 12 N

Câu 14: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 20 N. Vận tốc của vật sau 5 giây là:

  • A. 2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Lực ma sát tác dụng lên ô tô có đặc điểm gì?

  • A. Lớn hơn lực kéo của động cơ.
  • B. Nhỏ hơn lực kéo của động cơ.
  • C. Bằng không vì xe chuyển động thẳng đều.
  • D. Cân bằng với lực kéo của động cơ.

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là kilogram (kg), đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s²). Vậy đơn vị của lực là gì?

  • A. Mét trên giây (m/s)
  • B. Newton (N) hoặc kg.m/s²
  • C. Kilogram mét (kg.m)
  • D. Giây trên mét (s/m)

Câu 17: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn đang bay với gia tốc 10 m/s². Lực đẩy của động cơ máy bay là bao nhiêu?

  • A. 50 kN
  • B. 5000 kN
  • C. 500 kN
  • D. 5 kN

Câu 18: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật không đổi nhưng khối lượng vật tăng lên?

  • A. Gia tốc tăng lên.
  • B. Gia tốc giảm xuống.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu.

Câu 19: Chọn phát biểu sai về lực và gia tốc.

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực và gia tốc luôn ngược hướng nhau.
  • D. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn lực tác dụng.

Câu 20: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt hồ. Một người trên thuyền nhảy lên bờ. Thuyền sẽ chuyển động về phía nào?

  • A. Đứng yên tại chỗ.
  • B. Chuyển động về phía bờ cùng với người.
  • C. Chuyển động theo hướng vuông góc với bờ.
  • D. Chuyển động ra xa bờ, ngược hướng với người nhảy.

Câu 21: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chịu cùng một lực tác dụng. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m₂ lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng m₁ nhỏ hơn.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực hãm. Lực hãm này gây ra gia tốc như thế nào?

  • A. Gia tốc làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Gia tốc bằng không.
  • C. Gia tốc làm giảm tốc độ của vật.
  • D. Gia tốc không ảnh hưởng đến tốc độ.

Câu 23: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Lực nào sau đây là lực ma sát?

  • A. Lực cản trở chuyển động của thùng hàng trên sàn nhà.
  • B. Lực đẩy của người tác dụng lên thùng hàng.
  • C. Trọng lực tác dụng lên thùng hàng.
  • D. Phản lực của sàn nhà tác dụng lên thùng hàng.

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có gia tốc lớn nhất?

  • A. Lực 5N tác dụng lên vật 2kg.
  • B. Lực 10N tác dụng lên vật 5kg.
  • C. Lực 8N tác dụng lên vật 4kg.
  • D. Lực 12N tác dụng lên vật 3kg.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của vật?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • C. Đường thẳng song song với trục tung.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 26: Một vật có khối lượng không đổi, đang chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Dạng chuyển động của vật là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động cong đều.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực của hai lực này có thể có độ lớn nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

  • A. Tổng độ lớn của hai lực.
  • B. Trung bình cộng độ lớn của hai lực.
  • C. Giá trị tuyệt đối của hiệu độ lớn hai lực.
  • D. Tích độ lớn của hai lực.

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc của một vật tương ứng với các lực tác dụng khác nhau. Kết quả nào sau đây phù hợp với định luật 2 Newton?

  • A. Lực (N): 2, 4, 6; Gia tốc (m/s²): 1, 3, 5
  • B. Lực (N): 2, 4, 6; Gia tốc (m/s²): 4, 2, 1
  • C. Lực (N): 2, 4, 6; Gia tốc (m/s²): 1, 1, 1
  • D. Lực (N): 2, 4, 6; Gia tốc (m/s²): 1, 2, 3

Câu 29: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Để vật bắt đầu chuyển động, cần tác dụng lên vật một lực như thế nào so với lực ma sát nghỉ cực đại?

  • A. Nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. Không phụ thuộc vào lực ma sát nghỉ cực đại.

Câu 30: Một người kéo một vật trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực kéo của dây có phương hợp với phương ngang một góc α. Thành phần nào của lực kéo có tác dụng làm vật chuyển động theo phương ngang?

  • A. Thành phần lực kéo theo phương thẳng đứng.
  • B. Thành phần lực kéo theo phương ngang.
  • C. Cả lực kéo và trọng lực.
  • D. Lực ma sát giữa vật và sàn nhà.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây *không* đúng về lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động như thế nào so với xe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Độ lớn của gia tốc mà vật thu được khi chịu tác dụng của lực tỉ lệ như thế nào với độ lớn của lực và khối lượng của vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nếu tăng khối lượng của một vật lên gấp đôi và đồng thời giảm lực tác dụng lên vật đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một người tác dụng một lực đẩy 300 N lên một chiếc xe, làm xe chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Khối lượng của chiếc xe là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đơn vị nào sau đây *không phải* là đơn vị đo lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi chịu lực đá là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật trong trường hợp này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật. Để hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai lực phải là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, tác dụng cùng vào một điểm. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 20 N. Vận tốc của vật sau 5 giây là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Lực ma sát tác dụng lên ô tô có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là kilogram (kg), đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s²). Vậy đơn vị của lực là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn đang bay với gia tốc 10 m/s². Lực đẩy của động cơ máy bay là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật không đổi nhưng khối lượng vật tăng lên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Chọn phát biểu *sai* về lực và gia tốc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt hồ. Một người trên thuyền nhảy lên bờ. Thuyền sẽ chuyển động về phía nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chịu cùng một lực tác dụng. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực hãm. Lực hãm này gây ra gia tốc như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Lực nào sau đây là lực ma sát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có gia tốc lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một vật có khối lượng không đổi, đang chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Dạng chuyển động của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực của hai lực này có thể có độ lớn nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta đo được gia tốc của một vật tương ứng với các lực tác dụng khác nhau. Kết quả nào sau đây phù hợp với định luật 2 Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Để vật bắt đầu chuyển động, cần tác dụng lên vật một lực như thế nào so với lực ma sát nghỉ cực đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một người kéo một vật trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực kéo của dây có phương hợp với phương ngang một góc α. Thành phần nào của lực kéo có tác dụng làm vật chuyển động theo phương ngang?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang. Nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Chắc chắn có một lực duy nhất tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.
  • B. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau hoặc không có lực nào tác dụng.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • D. Lực ma sát là lực duy nhất tác dụng lên vật và có hướng ngược chiều chuyển động.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc trong định luật 2 Newton.

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng và cùng hướng với lực.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực tác dụng và ngược hướng với lực.
  • C. Gia tốc của vật không phụ thuộc vào lực tác dụng mà chỉ phụ thuộc vào khối lượng.
  • D. Lực và gia tốc luôn có độ lớn bằng nhau và hướng vuông góc với nhau.

Câu 3: Một xe tải kéo một xe con với một lực không đổi. Nếu khối lượng của xe con tăng lên gấp đôi, trong khi lực kéo không đổi, thì gia tốc của hệ xe thay đổi như thế nào?

  • A. Gia tốc của hệ xe tăng lên gấp đôi.
  • B. Gia tốc của hệ xe không thay đổi.
  • C. Gia tốc của hệ xe giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc của hệ xe giảm đi bốn lần.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực trong hệ SI?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. Jun/mét (J/m)
  • D. Kilogram (kg)

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chịu tác dụng của một lực không đổi là 6 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s²
  • B. 0.33 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 6: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó. Cặp lực này được gọi là cặp lực gì theo định luật 3 Newton?

  • A. Cặp lực ma sát.
  • B. Cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • C. Cặp lực hấp dẫn.
  • D. Cặp lực đàn hồi.

Câu 7: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 5 N hướng Đông và F2 = 5 N hướng Bắc. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 10 N, hướng Đông Bắc.
  • B. 0 N, không hướng.
  • C. 5 N, hướng Đông Bắc.
  • D. 5√2 N, hướng Đông Bắc.

Câu 8: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người trên thuyền nhảy lên bờ, thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Thuyền vẫn đứng yên.
  • B. Thuyền chuyển động theo hướng người nhảy.
  • C. Thuyền chuyển động theo hướng ngược với hướng người nhảy.
  • D. Thuyền chuyển động vuông góc với hướng người nhảy.

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt gia tốc 0.5 m/s², cần tác dụng lên vật một lực bằng bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 8 N
  • C. 0.125 N
  • D. 4.5 N

Câu 10: Một quả bóng đá được đá lên với một lực. Yếu tố nào sau đây quyết định gia tốc ban đầu của quả bóng ngay sau khi rời chân?

  • A. Vận tốc ban đầu của quả bóng.
  • B. Khối lượng của quả bóng và lực đá.
  • C. Kích thước của quả bóng.
  • D. Màu sắc của quả bóng.

Câu 11: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng thì tài xế đạp phanh. Lực hãm phanh có hướng như thế nào so với vận tốc của ô tô?

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Vuông góc với vận tốc.
  • C. Ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hướng bất kỳ, không liên quan đến vận tốc.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều khi có lực tác dụng.
  • B. Vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động khi không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng.
  • C. Vật sẽ luôn thay đổi vận tốc khi có lực tác dụng.
  • D. Vật chỉ chuyển động được khi có lực tác dụng liên tục.

Câu 13: Một người tác dụng một lực 20 N để kéo một thùng hàng khối lượng 5 kg trên sàn nằm ngang, bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 25 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 100 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực đóng vai trò là lực quán tính?

  • A. Lực hấp dẫn giữ Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • B. Lực ma sát giúp xe ô tô chuyển động trên đường.
  • C. Lực làm người ngồi trên xe bị chúi về phía trước khi xe phanh gấp.
  • D. Lực đàn hồi của lò xo khi bị nén.

Câu 15: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì có gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì có gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả F1 và F2 (cùng hướng), thì gia tốc của vật là:

  • A. a1 + a2
  • B. a1 - a2
  • C. √(a1² + a2²)
  • D. a1 * a2

Câu 16: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc cân đặt trong thang máy. Nếu thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân là bao nhiêu?

  • A. 60 kg
  • B. 48 kg
  • C. 72 kg
  • D. 120 kg

Câu 17: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và lực tác dụng (F) khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • C. Đường thẳng song song với trục tung.
  • D. Đường cong hyperbol.

Câu 19: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, để gia tốc của vật tăng lên 2 lần, người ta có thể:

  • A. Giảm lực tác dụng lên vật đi 2 lần.
  • B. Tăng khối lượng của vật lên 2 lần.
  • C. Giảm cả lực tác dụng và khối lượng vật đi 2 lần.
  • D. Tăng lực tác dụng lên vật lên 2 lần hoặc giảm khối lượng vật đi 2 lần.

Câu 20: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực tác dụng lên vật và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. 0 N và 0 m/s²
  • B. 4.9 N và 9.8 m/s²
  • C. 9.8 N và 4.9 m/s²
  • D. 0.5 N và 0.5 m/s²

Câu 21: Hai người kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng độ lớn và hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu so với độ lớn của mỗi lực thành phần?

  • A. Lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.
  • B. Nhỏ hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.
  • C. Bằng độ lớn của mỗi lực thành phần.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị cụ thể của lực.

Câu 22: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực ma sát nghỉ (nếu có) hoặc thành phần lực kéo/đẩy ngược chiều.

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng bằng dây theo phương ngang trên sàn nhà. Để thùng hàng chuyển động thẳng đều, người đó phải:

  • A. Kéo thùng hàng với lực có độ lớn bằng lực ma sát.
  • B. Kéo thùng hàng với lực lớn hơn lực ma sát.
  • C. Kéo thùng hàng với lực nhỏ hơn lực ma sát.
  • D. Không cần kéo, thùng hàng tự chuyển động.

Câu 24: Một vật có khối lượng 3 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo 9 N không đổi. Vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. 4.5 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 9 m/s

Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) cùng chịu tác dụng của cùng một lực F. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m1.
  • B. Vật có khối lượng m2.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị cụ thể của lực và khối lượng.

Câu 26: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc trung bình của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s² theo hướng chuyển động.
  • B. 7.2 m/s² theo hướng ngược chiều chuyển động.
  • C. 7.2 m/s² theo hướng chuyển động.
  • D. 2 m/s² theo hướng ngược chiều chuyển động.

Câu 27: Trong định luật 3 Newton, lực và phản lực có những đặc điểm nào chung?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng điểm đặt, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng bản chất.
  • D. Khác phương, ngược chiều, khác độ lớn.

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây treo khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 9.8 N
  • B. 0 N
  • C. 1 N
  • D. 19.6 N

Câu 29: Một tên lửa khối lượng 1000 kg phóng lên với gia tốc 5 m/s². Lực đẩy của động cơ tên lửa phải là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. 5000 N
  • B. 9800 N
  • C. 4800 N
  • D. 14800 N

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng. Khối lượng của một vật đặc trưng cho:

  • A. Khả năng sinh ra lực hấp dẫn của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Thể tích của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang. Nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên vật là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc trong định luật 2 Newton.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một xe tải kéo một xe con với một lực không đổi. Nếu khối lượng của xe con tăng lên gấp đôi, trong khi lực kéo không đổi, thì gia tốc của hệ xe thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đơn vị nào sau đây *không phải* là đơn vị đo lực trong hệ SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chịu tác dụng của một lực không đổi là 6 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó. Cặp lực này được gọi là cặp lực gì theo định luật 3 Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Biết F1 = 5 N hướng Đông và F2 = 5 N hướng Bắc. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và hướng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người trên thuyền nhảy lên bờ, thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt gia tốc 0.5 m/s², cần tác dụng lên vật một lực bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một quả bóng đá được đá lên với một lực. Yếu tố nào sau đây quyết định gia tốc ban đầu của quả bóng ngay sau khi rời chân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng thì tài xế đạp phanh. Lực hãm phanh có hướng như thế nào so với vận tốc của ô tô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một người tác dụng một lực 20 N để kéo một thùng hàng khối lượng 5 kg trên sàn nằm ngang, bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực đóng vai trò là lực quán tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F1 thì có gia tốc a1, chịu tác dụng của lực F2 thì có gia tốc a2. Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của cả F1 và F2 (cùng hướng), thì gia tốc của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc cân đặt trong thang máy. Nếu thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và lực tác dụng (F) khi khối lượng của vật không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, để gia tốc của vật tăng lên 2 lần, người ta có thể:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực tác dụng lên vật và gia tốc của vật lần lượt là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hai người kéo một vật bằng hai lực F1 và F2 cùng độ lớn và hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu so với độ lớn của mỗi lực thành phần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng bằng dây theo phương ngang trên sàn nhà. Để thùng hàng chuyển động thẳng đều, người đó phải:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vật có khối lượng 3 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo 9 N không đổi. Vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) cùng chịu tác dụng của cùng một lực F. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc trung bình của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong định luật 3 Newton, lực và phản lực có những đặc điểm nào chung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây treo khi vật đứng yên là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một tên lửa khối lượng 1000 kg phóng lên với gia tốc 5 m/s². Lực đẩy của động cơ tên lửa phải là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng. Khối lượng của một vật đặc trưng cho:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của một lực duy nhất không đổi. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất chuyển động của vật?

  • A. Chuyển động thẳng đều với vận tốc nhỏ hơn.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại.
  • C. Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi.
  • D. Chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn hơn.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là **sai** về lực và gia tốc?

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
  • C. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực tác dụng.
  • D. Gia tốc là đại lượng vectơ.

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp để tránh một chướng ngại vật, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng:

  • A. Dừng lại ngay lập tức cùng với xe.
  • B. Tiếp tục chuyển động về phía trước so với xe.
  • C. Chuyển động ngược về phía sau so với xe.
  • D. Không có sự thay đổi về chuyển động so với xe.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc của vật sẽ là:

  • A. 6 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 5: Đơn vị nào sau đây **không** phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. kg.m/s
  • D. Joule/mét (J/m)

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi chịu tác dụng lực đá là:

  • A. 20 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 0.05 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 7: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và thời gian (t) của vật trong quá trình chuyển động?

  • A. Đồ thị là đường thẳng dốc lên.
  • B. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đồ thị là đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đồ thị là đường cong.

Câu 8: Hai lực có độ lớn lần lượt là F₁ và F₂ tác dụng đồng thời lên một vật có khối lượng m, tạo ra gia tốc a₁. Sau đó, nếu chỉ có lực F₂ tác dụng lên vật thì gia tốc là a₂. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. a₁ ≥ a₂
  • B. a₁ ≤ a₂
  • C. a₁ = a₂
  • D. Không xác định được mối quan hệ.

Câu 9: Một người tác dụng một lực đẩy lên một bức tường. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra?

  • A. Bức tường không tác dụng lực nào trở lại người.
  • B. Bức tường tác dụng lại người một lực nhỏ hơn lực đẩy.
  • C. Bức tường tác dụng lại người một lực bằng về độ lớn và ngược chiều với lực đẩy.
  • D. Bức tường tác dụng lại người một lực lớn hơn lực đẩy.

Câu 10: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người trên thuyền nhảy lên bờ, thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Đứng yên tại chỗ.
  • B. Chuyển động theo hướng người nhảy.
  • C. Chuyển động vuông góc với hướng người nhảy.
  • D. Chuyển động theo hướng ngược với hướng người nhảy.

Câu 11: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng:

  • A. 8 N
  • B. 2 N
  • C. 0 N
  • D. 4 N

Câu 12: Một ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ 0 đến 72 km/h trong 10 giây. Lực kéo trung bình của động cơ ô tô là:

  • A. 2400 N
  • B. 1200 N
  • C. 8640 N
  • D. 720 N

Câu 13: Khi một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát, gia tốc của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Góc nghiêng của mặt phẳng.
  • C. Vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng.

Câu 14: Một lực 2 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.5 s, làm thay đổi vận tốc của vật từ 1 m/s đến 2 m/s. Khối lượng của vật là:

  • A. 0.5 kg
  • B. 1 kg
  • C. 2 kg
  • D. 1 kg

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng. Gia tốc của vật:

  • A. Luôn cùng hướng với vận tốc.
  • B. Biểu thị sự thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
  • C. Có đơn vị là Newton.
  • D. Luôn là một đại lượng dương.

Câu 16: Một người kéo một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực ma sát giữa hộp và sàn nhà là 50 N. Để hộp chuyển động thẳng đều, người đó phải tác dụng một lực kéo tối thiểu là:

  • A. Nhỏ hơn 50 N.
  • B. Lớn hơn 50 N.
  • C. Bằng 50 N.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng hộp.

Câu 17: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là:

  • A. Gam (g)
  • B. Kilôgam (kg)
  • C. Tấn (t)
  • D. Pound (lb)

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. 1 N
  • D. Căn 7 N

Câu 19: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Tại vị trí biên, lực nào đóng vai trò là lực kéo về?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Thành phần của trọng lực theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 20: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chịu cùng một lực tác dụng. Vật m₁ có gia tốc a₁, vật m₂ có gia tốc a₂. Nếu m₂ = 2m₁, thì mối quan hệ giữa a₁ và a₂ là:

  • A. a₁ = a₂
  • B. a₁ = 2a₂
  • C. a₂ = 2a₁
  • D. a₁ = 4a₂

Câu 21: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất định luật 2 Newton?

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
  • B. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Mọi vật luôn có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc đứng yên.

Câu 22: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau một thời gian, người đó chuyển động đều xuống đất. Tại sao?

  • A. Do trọng lực ngừng tác dụng.
  • B. Do lực cản của không khí không còn tác dụng.
  • C. Do lực hấp dẫn của Trái Đất bị triệt tiêu.
  • D. Do lực cản của không khí cân bằng với trọng lực.

Câu 23: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát 6 N. Để vật chuyển động thẳng đều, cần tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn:

  • A. Lớn hơn 6 N.
  • B. Bằng 6 N.
  • C. Nhỏ hơn 6 N.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc vật.

Câu 24: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật 2 Newton?

  • A. F = v/t
  • B. F = mv²
  • C. F = ma
  • D. F = m/a

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi 5 N. Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu tiên là:

  • A. 2.5 m
  • B. 5 m
  • C. 7.5 m
  • D. 10 m

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là lực phát động?

  • A. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi ô tô phanh gấp.
  • B. Ma sát giữa các chi tiết máy làm nóng động cơ.
  • C. Ma sát giữa chân và mặt đất giúp người đi bộ tiến lên.
  • D. Ma sát giữa vật trượt và mặt phẳng nghiêng làm chậm chuyển động.

Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình chuyển động đi lên, gia tốc của vật có hướng:

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Ngược hướng với vận tốc và hướng xuống dưới.
  • C. Vuông góc với vận tốc.
  • D. Thay đổi liên tục.

Câu 28: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn lần.

Câu 29: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn và đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Một lực kéo F được tác dụng lên vật m₁. Gia tốc của hệ là:

  • A. F / (m₁ + m₂)
  • B. F / m₁
  • C. F / m₂
  • D. F * (m₁ + m₂)

Câu 30: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn xe đi được quãng đường 10 m. Gia tốc trung bình của xe trong quá trình hãm phanh là:

  • A. 5 m/s²
  • B. -5 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. -10 m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của một lực duy nhất không đổi. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất chuyển động của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là **sai** về lực và gia tốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp để tránh một chướng ngại vật, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi nhưng lực tác dụng không đổi, thì gia tốc của vật sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đơn vị nào sau đây **không** phải là đơn vị đo lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Gia tốc của quả bóng ngay sau khi chịu tác dụng lực đá là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và thời gian (t) của vật trong quá trình chuyển động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hai lực có độ lớn lần lượt là F₁ và F₂ tác dụng đồng thời lên một vật có khối lượng m, tạo ra gia tốc a₁. Sau đó, nếu chỉ có lực F₂ tác dụng lên vật thì gia tốc là a₂. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một người tác dụng một lực đẩy lên một bức tường. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người trên thuyền nhảy lên bờ, thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ 0 đến 72 km/h trong 10 giây. Lực kéo trung bình của động cơ ô tô là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát, gia tốc của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một lực 2 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.5 s, làm thay đổi vận tốc của vật từ 1 m/s đến 2 m/s. Khối lượng của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng. Gia tốc của vật:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một người kéo một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực ma sát giữa hộp và sàn nhà là 50 N. Để hộp chuyển động thẳng đều, người đó phải tác dụng một lực kéo tối thiểu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Tại vị trí biên, lực nào đóng vai trò là lực kéo về?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chịu cùng một lực tác dụng. Vật m₁ có gia tốc a₁, vật m₂ có gia tốc a₂. Nếu m₂ = 2m₁, thì mối quan hệ giữa a₁ và a₂ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất định luật 2 Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau một thời gian, người đó chuyển động đều xuống đất. Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang chịu tác dụng của lực ma sát 6 N. Để vật chuyển động thẳng đều, cần tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật 2 Newton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo không đổi 5 N. Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu tiên là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát là lực phát động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình chuyển động đi lên, gia tốc của vật có hướng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn và đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Một lực kéo F được tác dụng lên vật m₁. Gia tốc của hệ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn xe đi được quãng đường 10 m. Gia tốc trung bình của xe trong quá trình hãm phanh là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây chắc chắn đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng thay đổi.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Khi một quả bóng đá được đá lên, lực nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc thay đổi vận tốc của quả bóng ngay sau khi rời chân?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực đá của chân cầu thủ.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Lực quán tính của quả bóng.

Câu 3: Một xe tải chở hàng có khối lượng tổng cộng 5 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc. Để tăng tốc từ 54 km/h lên 72 km/h trong thời gian 10 giây, xe cần một lực kéo không đổi là bao nhiêu?

  • A. 2500 N.
  • B. 5000 N.
  • C. 25000 N.
  • D. 50000 N.

Câu 4: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Gia tốc của vật 1 là a1 và gia tốc của vật 2 là a2. Nếu m2 = 2m1, thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là gì?

  • A. a2 = a1.
  • B. a2 = a1/2.
  • C. a2 = 2a1.
  • D. a2 = 4a1.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo gia tốc trong hệ đo lường quốc tế SI?

  • A. m/s².
  • B. N.
  • C. kg.
  • D. m/s.

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1 N.
  • B. 5 N.
  • C. 6 N.
  • D. 9 N.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
  • D. Lực và gia tốc luôn ngược chiều nhau.

Câu 8: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền, thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thuyền vẫn đứng yên.
  • B. Thuyền sẽ chuyển động về phía đuôi thuyền.
  • C. Thuyền sẽ chuyển động về phía mũi thuyền.
  • D. Thuyền sẽ chuyển động theo đường tròn.

Câu 9: Một vật có khối lượng không đổi, nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Gia tốc không đổi.
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • C. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn.

Câu 10: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Xe đạp chuyển động nhanh hơn khi xuống dốc.
  • B. Ô tô dễ dàng tăng tốc khi chở ít hàng.
  • C. Máy bay cần động cơ mạnh để đạt vận tốc lớn.
  • D. Hành khách bị chúi về phía trước khi xe phanh gấp.

Câu 11: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s².
  • B. 9.8 m/s² hướng xuống.
  • C. 9.8 m/s² hướng lên.
  • D. 20 m/s² hướng xuống.

Câu 12: Một lực 10 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu lực tác dụng tăng lên 20 N thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 13: Khối lượng của một vật thể hiện điều gì?

  • A. Kích thước của vật.
  • B. Trọng lượng của vật.
  • C. Mức quán tính của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 14: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng, khi tài xế đạp phanh thì lực hãm tác dụng lên ô tô có hướng như thế nào so với hướng chuyển động?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Hướng bất kỳ, không xác định.

Câu 15: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn.

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 8 N.
  • C. 12 N.
  • D. 16 N.

Câu 17: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Để hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất, góc giữa F1 và F2 phải là bao nhiêu?

  • A. 0 độ.
  • B. 90 độ.
  • C. 180 độ.
  • D. 45 độ.

Câu 18: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực nào sau đây là lực phản tác dụng của lực mà người đó tác dụng lên hộp?

  • A. Trọng lực của hộp.
  • B. Lực ma sát giữa hộp và sàn.
  • C. Lực đỡ của sàn nhà lên hộp.
  • D. Lực mà hộp tác dụng lại người.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về lực và gia tốc?

  • A. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Lực và gia tốc luôn cùng hướng.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều khi có lực tác dụng không đổi.
  • D. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực.

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 5 N. Vận tốc của vật sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 0.5 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 21: Nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi và lực này ngược chiều với vận tốc, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 22: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp 3 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần phải làm gì với lực tác dụng lên vật?

  • A. Giảm lực tác dụng đi 3 lần.
  • B. Giảm lực tác dụng đi 9 lần.
  • C. Tăng lực tác dụng lên 3 lần.
  • D. Tăng lực tác dụng lên 9 lần.

Câu 23: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu? (Lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²)

  • A. 6.12 N.
  • B. 58.8 N.
  • C. 60 N.
  • D. 588 N.

Câu 24: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều gì luôn đúng?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên nếu không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng bằng không.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật luôn đứng yên.
  • D. Vật sẽ chuyển động có gia tốc ngay cả khi không có lực tác dụng.

Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc v chịu tác dụng của một lực F không đổi. Nếu lực F này tác dụng vuông góc với vận tốc v, điều gì sẽ xảy ra với độ lớn vận tốc của vật?

  • A. Độ lớn vận tốc tăng lên.
  • B. Độ lớn vận tốc không đổi.
  • C. Độ lớn vận tốc giảm xuống.
  • D. Độ lớn vận tốc thay đổi không dự đoán được.

Câu 26: Một tên lửa khối lượng 1000 kg được phóng thẳng đứng lên trên. Động cơ tên lửa tạo ra lực đẩy 20000 N. Gia tốc của tên lửa khi phóng (bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s².
  • B. 20 m/s².
  • C. 10 m/s² hướng lên.
  • D. 30 m/s² hướng lên.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên một vật luôn vuông góc với phương chuyển động của vật?

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động tròn đều.

Câu 28: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang. Vật bắt đầu chuyển động khi lực kéo vượt qua một giá trị nhất định. Giá trị lực đó liên quan đến hiện tượng vật lý nào?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 29: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi khối lượng của vật nhưng giữ lực tác dụng không đổi. Đại lượng nào sau đây thay đổi?

  • A. Lực tác dụng.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 30: Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất là do tác dụng của lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực quán tính của quả táo.
  • C. Lực đẩy của không khí.
  • D. Lực đàn hồi của cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều nào sau đây chắc chắn đúng về hợp lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi một quả bóng đá được đá lên, lực nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc thay đổi vận tốc của quả bóng ngay sau khi rời chân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một xe tải chở hàng có khối lượng tổng cộng 5 tấn đang chuyển động trên đường cao tốc. Để tăng tốc từ 54 km/h lên 72 km/h trong thời gian 10 giây, xe cần một lực kéo không đổi là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Gia tốc của vật 1 là a1 và gia tốc của vật 2 là a2. Nếu m2 = 2m1, thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo gia tốc trong hệ đo lường quốc tế SI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền, thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một vật có khối lượng không đổi, nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một lực 10 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Nếu lực tác dụng tăng lên 20 N thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khối lượng của một vật thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng, khi tài xế đạp phanh thì lực hãm tác dụng lên ô tô có hướng như thế nào so với hướng chuyển động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và lực tác dụng lên vật không đổi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ l???n của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Để hợp lực của chúng có độ lớn lớn nhất, góc giữa F1 và F2 phải là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực nào sau đây là lực phản tác dụng của lực mà người đó tác dụng lên hộp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về lực và gia tốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 5 N. Vận tốc của vật sau 4 giây là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi và lực này ngược chiều với vận tốc, vật sẽ chuyển động như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp 3 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần phải làm gì với lực tác dụng lên vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu? (Lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều gì luôn đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc v chịu tác dụng của một lực F không đổi. Nếu lực F này tác dụng vuông góc với vận tốc v, điều gì sẽ xảy ra với độ lớn vận tốc của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một tên lửa khối lượng 1000 kg được phóng thẳng đứng lên trên. Động cơ tên lửa tạo ra lực đẩy 20000 N. Gia tốc của tên lửa khi phóng (bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên một vật luôn vuông góc với phương chuyển động của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang. Vật bắt đầu chuyển động khi lực kéo vượt qua một giá trị nhất định. Giá trị lực đó liên quan đến hiện tượng vật lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, người ta thay đổi khối lượng của vật nhưng giữ lực tác dụng không đổi. Đại lượng nào sau đây thay đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất là do tác dụng của lực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây không đúng về lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
  • C. Vật có quán tính.
  • D. Có một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.

Câu 2: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng thời tác dụng lên một vật có khối lượng m, tạo ra gia tốc $vec{a}$. Nếu chỉ có lực $vec{F}_1$ tác dụng lên vật thì gia tốc của vật là $vec{a}_1$, nếu chỉ có lực $vec{F}_2$ tác dụng thì gia tốc là $vec{a}_2$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • B. $vec{a} = frac{1}{2}(vec{a}_1 + vec{a}_2)$
  • C. $vec{a} = vec{a}_1 + vec{a}_2$ (về độ lớn khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng hướng)
  • D. $vec{a} = |vec{a}_1 - vec{a}_2|$ (về độ lớn khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược hướng)

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe tăng tốc đột ngột, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng dịch chuyển về phía sau. Đây là do hiện tượng vật lý nào gây ra?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Quán tính
  • C. Lực ma sát
  • D. Phản lực của mặt đường

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. kg.m/s²
  • C. Joule (J)
  • D. dyne

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chịu tác dụng của một lực không đổi là 6 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 0.33 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 6: Nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi, trong khi lực tác dụng lên vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Giảm đi bốn lần

Câu 7: Một quả bóng tennis khối lượng 58g được đánh bằng một lực 100N. Gia tốc của quả bóng ngay khi chịu tác dụng lực là bao nhiêu?

  • A. 1.72 m/s²
  • B. 5.8 m/s²
  • C. 172.4 m/s²
  • D. 1724 m/s²

Câu 8: Một chiếc xe ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Lực ma sát tác dụng lên xe có độ lớn là 500 N. Hỏi lực kéo của động cơ xe là bao nhiêu?

  • A. 500 N
  • B. Lớn hơn 500 N
  • C. Nhỏ hơn 500 N
  • D. Không thể xác định

Câu 9: Một vật có khối lượng 3 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 8 m. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 12 N
  • C. 24 N
  • D. 4 N

Câu 10: Điều gì xảy ra khi một vật có khối lượng không đổi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi nhưng không bằng không?

  • A. Vật chuyển động với gia tốc không đổi.
  • B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 11: Chọn phát biểu sai về gia tốc trọng trường $vec{g}$ tại một vị trí trên Trái Đất.

  • A. Là gia tốc mà vật thu được khi rơi tự do.
  • B. Có hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Có độ lớn gần bằng 9.8 m/s².
  • D. Luôn có giá trị không đổi ở mọi nơi trên Trái Đất.

Câu 12: Một người tác dụng một lực đẩy 200 N lên một chiếc thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 0 m/s²

Câu 13: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 = 2m2. Cùng chịu tác dụng của một lực kéo có độ lớn như nhau. Tỉ số gia tốc a1/a2 của hai vật là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 0.5
  • D. 0.25

Câu 14: Biểu thức định luật 2 Newton dạng vectơ là:

  • A. $vec{F} = mvec{a}$
  • B. $F = ma$
  • C. $vec{F} = -mvec{a}$
  • D. $a = frac{F}{m}$

Câu 15: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng một sợi dây theo phương ngang trên sàn nhẵn. Lực kéo là 50 N. Gia tốc của thùng hàng là:

  • A. 0.4 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là kilogram (kg), đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s²). Vậy đơn vị của lực là gì?

  • A. Mét trên giây (m/s)
  • B. Newton (N) hay kg.m/s²
  • C. Kilogram mét (kg.m)
  • D. Joule (J)

Câu 17: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người khối lượng 50 kg trên thuyền nhảy lên bờ với vận tốc 2 m/s theo phương ngang, vận tốc của thuyền ngay sau đó là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 0.2 m/s
  • C. 0.2 m/s (theo hướng ngược lại)
  • D. 2 m/s (theo hướng ngược lại)

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 6 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 16 N, hướng theo $vec{F}_1$
  • B. 4 N, hướng theo $vec{F}_1$
  • C. 16 N, hướng theo $vec{F}_2$
  • D. 4 N, hướng theo $vec{F}_2$

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực và gia tốc luôn ngược chiều nhau.
  • D. Lực là nguyên nhân duy nhất gây ra gia tốc.

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 10 m/s trong thời gian 2 giây, cần tác dụng lên vật một lực không đổi là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 10 N

Câu 21: Một vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản của không khí). Gia tốc của vật là gia tốc trọng trường g. Lực duy nhất tác dụng lên vật là:

  • A. Lực quán tính
  • B. Lực ma sát
  • C. Trọng lực
  • D. Phản lực

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc không đổi
  • B. Gia tốc tăng gấp đôi
  • C. Gia tốc tăng gấp bốn
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn

Câu 23: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là 800 N. Lực kéo của động cơ ô tô là:

  • A. 800 N
  • B. 1200 N
  • C. 2000 N
  • D. 0 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo trên sàn nằm ngang không ma sát bằng một lực 2 N theo phương ngang. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây, biết vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên.

  • A. 6 m
  • B. 9 m
  • C. 18 m
  • D. 36 m

Câu 25: Xét một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và khối lượng (m) của vật?

  • A. Đường thẳng dốc lên
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Đường cong hyperbola
  • D. Đường thẳng dốc xuống

Câu 26: Một người đẩy một chiếc xe lăn khối lượng 40 kg trên mặt đường nằm ngang. Lực đẩy của người là 100 N, lực ma sát cản trở chuyển động là 20 N. Gia tốc của xe lăn là:

  • A. 3 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 27: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có gia tốc lớn nhất (giả sử khối lượng các vật như nhau)?

  • A. Vật chịu tác dụng của lực 5 N
  • B. Vật chịu tác dụng của lực 8 N
  • C. Vật chịu tác dụng của lực 10 N
  • D. Vật chịu tác dụng của lực 12 N

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực cùng chiều với vận tốc.
  • C. Hợp lực ngược chiều với vận tốc.
  • D. Hợp lực vuông góc với vận tốc.

Câu 29: Một tên lửa khối lượng 100 kg, khi bắt đầu phóng, có gia tốc hướng lên là 20 m/s². Lực đẩy của động cơ tên lửa là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 1000 N
  • B. 2000 N
  • C. 2500 N
  • D. 3000 N

Câu 30: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ khi vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$?

  • A. Hình 1: $vec{F}$ và $vec{a}$ cùng hướng
  • B. Hình 2: $vec{F}$ và $vec{a}$ ngược hướng
  • C. Hình 3: $vec{F}$ và $vec{a}$ vuông góc
  • D. Hình 4: $vec{F}$ và $vec{a}$ tạo góc 45 độ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây *không* đúng về lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng thời tác dụng lên một vật có khối lượng m, tạo ra gia tốc $vec{a}$. Nếu chỉ có lực $vec{F}_1$ tác dụng lên vật thì gia tốc của vật là $vec{a}_1$, nếu chỉ có lực $vec{F}_2$ tác dụng thì gia tốc là $vec{a}_2$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe tăng tốc đột ngột, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng dịch chuyển về phía sau. Đây là do hiện tượng vật lý nào gây ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đơn vị nào sau đây *không phải* là đơn vị đo lực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chịu tác dụng của một lực không đổi là 6 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi, trong khi lực tác dụng lên vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một quả bóng tennis khối lượng 58g được đánh bằng một lực 100N. Gia tốc của quả bóng ngay khi chịu tác dụng lực là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một chiếc xe ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Lực ma sát tác dụng lên xe có độ lớn là 500 N. Hỏi lực kéo của động cơ xe là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật có khối lượng 3 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau 2 giây, vật đi được quãng đường 8 m. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì xảy ra khi một vật có khối lượng không đổi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi nhưng *không* bằng không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chọn phát biểu *sai* về gia tốc trọng trường $vec{g}$ tại một vị trí trên Trái Đất.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người tác dụng một lực đẩy 200 N lên một chiếc thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 = 2m2. Cùng chịu tác dụng của một lực kéo có độ lớn như nhau. Tỉ số gia tốc a1/a2 của hai vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biểu thức định luật 2 Newton dạng vectơ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng một sợi dây theo phương ngang trên sàn nhẵn. Lực kéo là 50 N. Gia tốc của thùng hàng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là kilogram (kg), đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s²). Vậy đơn vị của lực là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Khi một người khối lượng 50 kg trên thuyền nhảy lên bờ với vận tốc 2 m/s theo phương ngang, vận tốc của thuyền ngay sau đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 6 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 10 m/s trong thời gian 2 giây, cần tác dụng lên vật một lực không đổi là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản của không khí). Gia tốc của vật là gia tốc trọng trường g. Lực duy nhất tác dụng lên vật là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là 800 N. Lực kéo của động cơ ô tô là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo trên sàn nằm ngang không ma sát bằng một lực 2 N theo phương ngang. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây, biết vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc (a) và khối lượng (m) của vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người đẩy một chiếc xe lăn khối lượng 40 kg trên mặt đường nằm ngang. Lực đẩy của người là 100 N, lực ma sát cản trở chuyển động là 20 N. Gia tốc của xe lăn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có gia tốc lớn nhất (giả sử khối lượng các vật như nhau)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một tên lửa khối lượng 100 kg, khi bắt đầu phóng, có gia tốc hướng lên là 20 m/s². Lực đẩy của động cơ tên lửa là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ khi vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$?

Xem kết quả