Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất (bỏ qua sức cản không khí). Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Đại lượng nào sau đây của vật là không đổi trong suốt quá trình rơi?
- A. Động năng
- B. Thế năng hấp dẫn
- C. Vận tốc
- D. Cơ năng
Câu 2: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây dài l, đang dao động điều hòa. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật ở vị trí biên (li độ góc cực đại), năng lượng của con lắc chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?
- A. Động năng
- B. Thế năng hấp dẫn
- C. Thế năng đàn hồi
- D. Nội năng
Câu 3: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật đạt độ cao cực đại, năng lượng của vật chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?
- A. Thế năng hấp dẫn
- B. Động năng
- C. Thế năng đàn hồi
- D. Công cơ học
Câu 4: Một lò xo có độ cứng k, một đầu cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ khối lượng m. Vật đang dao động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Chọn mốc thế năng đàn hồi khi lò xo không biến dạng. Khi vật qua vị trí cân bằng, năng lượng của hệ chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?
- A. Động năng
- B. Thế năng đàn hồi
- C. Thế năng hấp dẫn
- D. Nhiệt năng
Câu 5: Điều kiện để cơ năng của một vật (hoặc hệ vật) được bảo toàn là gì?
- A. Chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật.
- B. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
- C. Chỉ có các lực không phải là lực thế (như lực cản, lực ma sát) thực hiện công.
- D. Chỉ có các lực thế (như trọng lực, lực đàn hồi) thực hiện công hoặc các lực khác không thực hiện công.
Câu 6: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng nghiêng từ độ cao 2 m so với mặt sàn ngang. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt sàn. Cơ năng của vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 5 J
- B. 10 J
- C. 20 J
- D. 0 J
Câu 7: Vẫn xét vật trong câu 6. Khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng (trên mặt sàn), vận tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 2 m/s
- B. 4 m/s
- C. √40 m/s
- D. √10 m/s
Câu 8: Một viên bi khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 15 m/s từ độ cao 1 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng ban đầu của viên bi là bao nhiêu?
- A. 12.25 J
- B. 11.25 J
- C. 1 J
- D. 13.25 J
Câu 9: Vẫn xét viên bi trong câu 8. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà viên bi đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 11.25 m
- B. 12.25 m
- C. 13.25 m
- D. 15 m
Câu 10: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Công của lực ma sát thực hiện trên đoạn đường s là A_ms. Biến thiên cơ năng của vật trên đoạn đường đó bằng gì?
- A. Bằng 0 (cơ năng bảo toàn)
- B. Bằng tổng công của trọng lực và lực ma sát
- C. Bằng công của lực ma sát
- D. Bằng thế năng của vật
Câu 11: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi vật đang bay, mối quan hệ giữa động năng Wđ và thế năng Wt của vật thay đổi như thế nào?
- A. Wđ tăng thì Wt tăng.
- B. Wđ giảm thì Wt giảm.
- C. Wđ và Wt luôn bằng nhau.
- D. Wđ tăng thì Wt giảm và ngược lại, tổng Wđ + Wt không đổi.
Câu 12: Một vật được gắn vào đầu một lò xo đặt nằm ngang trên mặt bàn. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Trong quá trình vật chuyển động về vị trí cân bằng, năng lượng của hệ chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào?
- A. Thế năng đàn hồi thành động năng.
- B. Động năng thành thế năng đàn hồi.
- C. Thế năng hấp dẫn thành động năng.
- D. Động năng thành nhiệt năng.
Câu 13: Thế năng hấp dẫn của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Khối lượng và vận tốc của vật.
- B. Vận tốc và độ cao so với mốc thế năng.
- C. Khối lượng, gia tốc trọng trường và độ cao so với mốc thế năng.
- D. Độ biến dạng của vật.
Câu 14: Công của trọng lực khi một vật rơi từ độ cao h₁ xuống độ cao h₂ (h₂ < h₁) là A. Mối liên hệ giữa A và thế năng hấp dẫn Wt là gì? (Chọn mốc thế năng tùy ý)
- A. A = Wt₁ + Wt₂
- B. A = Wt₂ - Wt₁
- C. A = -Wt₁
- D. A = Wt₁ - Wt₂
Câu 15: Một vật khối lượng m được nâng thẳng đứng lên cao một đoạn h với vận tốc không đổi. Công của lực nâng F trong trường hợp này bằng bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản)
- A. 0
- B. mgh
- C. -mgh
- D. Lớn hơn mgh
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về động năng?
- A. Động năng là đại lượng vô hướng, không âm.
- B. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
- C. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- D. Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, động năng của vật tăng gấp bốn.
Câu 17: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau đó, có một lực tác dụng làm vật tăng tốc lên 10 m/s. Độ biến thiên động năng của vật là bao nhiêu?
- A. 25 J
- B. 50 J
- C. 75 J
- D. 100 J
Câu 18: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao H. Khi quả bóng chạm đất và nảy lên, nó chỉ đạt được độ cao h < H. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm độ cao này là do:
- A. Trọng lực đã thực hiện công âm.
- B. Một phần cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng hoặc âm năng trong quá trình va chạm và do sức cản không khí.
- C. Thế năng hấp dẫn tại độ cao h lớn hơn tại độ cao H.
- D. Động năng của quả bóng tại điểm cao nhất là lớn nhất.
Câu 19: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn F_ms. Công của lực ma sát trên đoạn đường s là bao nhiêu?
- A. F_ms * s
- B. 0
- C. -F_ms * s
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về vận tốc.
Câu 20: Một hòn đá được ném theo phương ngang từ đỉnh vách đá cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại chân vách đá. Đại lượng nào sau đây của hòn đá tăng dần trong quá trình bay?
- A. Động năng
- B. Thế năng hấp dẫn
- C. Cơ năng
- D. Vận tốc theo phương ngang
Câu 21: Một vật khối lượng m trượt từ đỉnh một bán cầu nhẵn không ma sát. Bán kính bán cầu là R. Chọn mốc thế năng tại tâm bán cầu. Khi vật trượt đến vị trí có độ cao z so với tâm, thế năng hấp dẫn của vật là bao nhiêu?
- A. mgz
- B. mgR
- C. mg(R-z)
- D. 0
Câu 22: Vẫn xét vật trong câu 21. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật khi trượt đến vị trí có độ cao z so với tâm bán cầu được tính từ định luật bảo toàn cơ năng như thế nào? (Giả sử vật bắt đầu trượt từ đỉnh bán cầu với vận tốc ban đầu bằng 0, mốc thế năng tại tâm)
- A. v = √(2gR)
- B. v = √(2gz)
- C. v = √(2g(R+z))
- D. v = √(2g(R-z))
Câu 23: Một vật được ném lên cao. Trong quá trình đi lên (bỏ qua sức cản), nhận xét nào sau đây về năng lượng của vật là đúng?
- A. Động năng tăng, thế năng tăng.
- B. Động năng giảm, thế năng tăng.
- C. Động năng tăng, thế năng giảm.
- D. Động năng giảm, thế năng giảm.
Câu 24: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn mốc thế năng hấp dẫn tại vị trí cân bằng của vật. Mốc thế năng đàn hồi khi lò xo không biến dạng. Khi vật ở vị trí bất kỳ, cơ năng của hệ (vật + lò xo) bằng tổng của:
- A. Động năng và thế năng hấp dẫn.
- B. Động năng và thế năng đàn hồi.
- C. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
- D. Động năng, thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
Câu 25: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Công của lực ma sát làm cho:
- A. Cơ năng của vật giảm.
- B. Cơ năng của vật tăng.
- C. Cơ năng của vật không đổi.
- D. Động năng của vật luôn tăng.
Câu 26: Một vật khối lượng 0.2 kg được thả rơi từ độ cao 10 m so với mặt đất. Khi vật chạm đất, vận tốc của nó là 14 m/s. Lấy g = 10 m/s². Lực cản không khí đã thực hiện công bao nhiêu trong quá trình rơi này?
- A. -19.6 J
- B. 19.6 J
- C. -0.4 J
- D. 0.4 J
Câu 27: Một xe đồ chơi khối lượng 0.1 kg được đẩy từ trạng thái nghỉ bởi một lò xo bị nén 5 cm, độ cứng 100 N/m. Bỏ qua ma sát. Chọn mốc thế năng đàn hồi khi lò xo không biến dạng. Vận tốc của xe khi lò xo giãn hoàn toàn (trở về vị trí không biến dạng) là bao nhiêu?
- A. 1 m/s
- B. √2.5 m/s
- C. 2.5 m/s
- D. 0.5 m/s
Câu 28: Tại sao việc chọn mốc thế năng lại có tính tương đối?
- A. Vì thế năng hấp dẫn của vật tại một vị trí phụ thuộc vào vị trí của mốc thế năng được chọn.
- B. Vì thế năng chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
- C. Vì thế năng luôn có giá trị dương.
- D. Vì thế năng có tính chất vectơ.
Câu 29: Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong trường hợp có ma sát, nhận xét nào sau đây về năng lượng là đúng?
- A. Cơ năng của vật được bảo toàn.
- B. Cơ năng của vật bị giảm do công của lực ma sát.
- C. Tổng động năng và thế năng hấp dẫn của vật tăng lên.
- D. Công của trọng lực bằng độ biến thiên động năng.
Câu 30: Một vật đang rơi tự do. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí ban đầu của vật, thì thế năng của vật trong quá trình rơi sẽ:
- A. Luôn dương và tăng dần.
- B. Luôn dương và giảm dần.
- C. Luôn âm hoặc bằng không và giảm dần (giá trị đại số).
- D. Luôn âm và tăng dần (giá trị đại số).