Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Theo Định luật I Newton, nếu không có lực nào khác tác dụng lên vật, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?
- A. Dừng lại ngay lập tức.
- B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
- D. Đổi hướng chuyển động.
Câu 2: Một ô tô đang chạy trên đường bỗng phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bởi tính chất nào của vật lý?
- A. Quán tính.
- B. Trọng lực.
- C. Lực ma sát.
- D. Định luật III Newton.
Câu 3: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực đẩy không đổi 40 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe đẩy là bao nhiêu?
- A. 0,5 m/s².
- B. 2,0 m/s².
- C. 40 m/s².
- D. 800 m/s².
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật II Newton?
- A. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng.
- B. Lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
- C. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
- D. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tổng hợp tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 5: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$. Theo Định luật III Newton, vật B tác dụng lên vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?
- A. $vec{F}_{AB} = -vec{F}_{BA}$.
- B. $vec{F}_{AB} = vec{F}_{BA}$.
- C. Độ lớn $F_{AB}$ lớn hơn độ lớn $F_{BA}$.
- D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
Câu 6: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây. Lực kéo của người tác dụng lên thùng hàng và lực kéo của thùng hàng tác dụng lên người (lực căng dây) có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton không? Giải thích.
- A. Có, vì chúng cùng phương, ngược chiều.
- B. Không, vì chúng cùng tác dụng vào một vật (sợi dây).
- C. Có, vì chúng là lực tương tác trực tiếp giữa hai vật (người và thùng thông qua dây), cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
- D. Không, vì chúng không cùng độ lớn.
Câu 7: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động dưới tác dụng của một lực tổng hợp có độ lớn 50 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 0,2 m/s².
- B. 500 m/s².
- C. 10 m/s².
- D. 5 m/s².
Câu 8: Khi một quả bóng đập vào tường, quả bóng tác dụng một lực vào tường. Đồng thời, tường cũng tác dụng một lực vào quả bóng. Phát biểu nào sau đây về hai lực này là đúng?
- A. Lực của bóng vào tường lớn hơn lực của tường vào bóng.
- B. Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.
- C. Hai lực này cùng tác dụng lên quả bóng.
- D. Hai lực này chỉ xuất hiện khi quả bóng bị biến dạng.
Câu 9: Một vật có khối lượng m chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của lực tổng hợp $vec{F}$. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực tổng hợp giảm đi một nửa ($vec{F}/2$), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi 4 lần.
- B. Tăng lên 4 lần.
- C. Không đổi.
- D. Giảm đi 2 lần.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung của Định luật I Newton?
- A. Nếu không chịu lực nào tác dụng, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
- B. Nếu không chịu lực nào tác dụng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- C. Khi chịu tác dụng của lực, vật thu được gia tốc tỉ lệ thuận với lực.
- D. Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng vào nó.
Câu 11: Hai thùng hàng A (khối lượng $m_A$) và B (khối lượng $m_B$) được đẩy bằng các lực khác nhau trên mặt sàn không ma sát. Nếu lực đẩy lên A gấp đôi lực đẩy lên B ($F_A = 2F_B$), và gia tốc của A bằng gia tốc của B ($a_A = a_B$), thì mối quan hệ giữa khối lượng của hai thùng hàng là gì?
- A. $m_A = m_B$.
- B. $m_A = 2m_B$.
- C. $m_B = 2m_A$.
- D. $m_A = 2m_B$ nếu $a_A = a_B$ là sai, phải là $m_A = 2m_B$ thì $F_A = 2F_B$ khi $a_A=a_B$. Do đó, $m_A=2m_B$.
Câu 12: Một chiếc xe tải có khối lượng lớn hơn nhiều so với một chiếc xe con. Khi cả hai xe cùng chịu tác dụng của một lực hãm phanh có độ lớn như nhau, thì xe nào sẽ dừng lại nhanh hơn (có gia tốc hãm lớn hơn)?
- A. Xe tải, vì nó có khối lượng lớn hơn.
- B. Xe con, vì nó có khối lượng nhỏ hơn nên gia tốc hãm lớn hơn.
- C. Cả hai xe dừng lại cùng lúc vì chịu lực hãm như nhau.
- D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 13: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đẩy mặt đất xuống một lực. Theo Định luật III Newton, mặt đất sẽ tác dụng lên bạn một lực. Lực này có đặc điểm gì?
- A. Có cùng độ lớn với lực bạn đẩy xuống, nhưng hướng lên trên.
- B. Có độ lớn nhỏ hơn lực bạn đẩy xuống.
- C. Có độ lớn lớn hơn lực bạn đẩy xuống.
- D. Chỉ xuất hiện khi bạn không còn chạm đất.
Câu 14: Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?
- A. Vận tốc.
- B. Lực.
- C. Khối lượng.
- D. Gia tốc.
Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực tổng hợp không đổi tác dụng lên vật làm vận tốc của nó tăng lên 20 m/s trong 4 giây, bỏ qua ma sát, độ lớn của lực tổng hợp đó là bao nhiêu?
- A. 5 N.
- B. 12,5 N.
- C. 25 N.
- D. 50 N.
Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều gì sẽ xảy ra nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất?
- A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
- B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- C. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
- D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc như trước khi các lực biến mất.
Câu 17: Tại sao khi đẩy một chiếc xe ô tô chết máy lại khó hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp?
- A. Xe ô tô có khối lượng lớn hơn nên mức quán tính lớn hơn, khó thay đổi trạng thái chuyển động hơn.
- B. Xe ô tô có bánh xe to hơn.
- C. Xe ô tô có nhiều bộ phận phức tạp hơn.
- D. Lực ma sát của xe ô tô lớn hơn xe đạp.
Câu 18: Một quyển sách đặt trên bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của bàn tác dụng lên quyển sách. Hai lực này có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton không? Tại sao?
- A. Có, vì chúng cân bằng nhau và giữ cho sách đứng yên.
- B. Có, vì chúng ngược chiều nhau.
- C. Không, vì chúng cùng tác dụng lên một vật (quyển sách).
- D. Không, vì cặp lực và phản lực của trọng lực tác dụng lên sách là lực sách hút Trái Đất, còn cặp lực và phản lực của lực nâng của bàn tác dụng lên sách là lực sách nén lên bàn.
Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 1 m/s².
- B. 2 m/s².
- C. 5 m/s².
- D. 25 m/s².
Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Khối lượng của vật là 4 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 2 m/s².
- B. 3 m/s².
- C. 8 m/s².
- D. 32 m/s².
Câu 21: Biểu thức $vec{a} = frac{vec{F}_{hl}}{m}$ là biểu thức toán học của định luật nào?
- A. Định luật I Newton.
- B. Định luật II Newton.
- C. Định luật III Newton.
- D. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 22: Một người kéo một vật trượt trên mặt sàn. Lực kéo của người tác dụng lên vật và lực ma sát của sàn tác dụng lên vật có phải là cặp lực và phản lực không? Tại sao?
- A. Có, vì chúng tác dụng lên cùng một vật.
- B. Có, vì chúng ngược chiều nhau.
- C. Không, vì chúng không nhất thiết cùng độ lớn.
- D. Không, vì chúng không phải là hai lực của cùng một tương tác giữa hai vật cụ thể.
Câu 23: Khối lượng của một vật là 50 kg. Trọng lượng của vật đó tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,8 m/s^2$ là bao nhiêu?
- A. 490 N.
- B. 50 N.
- C. 9,8 N.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.
Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 1,5 N.
- B. 2/3 N.
- C. 6 N.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về hướng lực.
Câu 25: Một vật đang đứng yên. Để vật bắt đầu chuyển động, điều kiện cần và đủ theo các định luật Newton là gì?
- A. Vật phải có khối lượng.
- B. Phải có một lực tổng hợp khác không tác dụng lên vật.
- C. Vật phải có quán tính.
- D. Các lực tác dụng lên vật phải cân bằng.
Câu 26: So sánh quán tính của một xe đạp và một xe máy đang đứng yên. Điều gì làm cho xe máy khó bắt đầu chuyển động hơn xe đạp khi cùng tác dụng một lực đẩy nhỏ?
- A. Xe máy có khối lượng lớn hơn nên quán tính lớn hơn.
- B. Xe máy có nhiều bộ phận hơn.
- C. Xe máy có động cơ.
- D. Lực ma sát của xe máy lớn hơn.
Câu 27: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông. Khi động cơ ngừng hoạt động, thuyền không dừng lại ngay mà tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Lực cản của nước.
- B. Trọng lực.
- C. Tính quán tính của thuyền.
- D. Lực đẩy Archimedes.
Câu 28: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Điều này là do:
- A. Lực bạn tác dụng vào tường lớn hơn lực tường tác dụng vào tay.
- B. Tường tác dụng một lực phản lại vào tay bạn, có cùng độ lớn với lực bạn ấn vào tường.
- C. Bức tường bị biến dạng.
- D. Lực ma sát giữa tay và tường.
Câu 29: Một vật có khối lượng M đang chuyển động với gia tốc A dưới tác dụng của lực F. Nếu lực tác dụng tăng gấp ba (3F) và khối lượng giảm đi một nửa (M/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu lần gia tốc ban đầu A?
- A. 1,5 lần.
- B. 3 lần.
- C. 4 lần.
- D. 6 lần.
Câu 30: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người đó là 588 N (lấy $g=9,8 m/s^2$). Lực mà người đó tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?
- A. Một lực hấp dẫn có độ lớn 588 N, hướng lên.
- B. Một lực hấp dẫn có độ lớn 588 N, hướng xuống.
- C. Một lực nén có độ lớn 588 N, hướng xuống.
- D. Một lực hấp dẫn có độ lớn nhỏ hơn 588 N.