15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực không đổi 10 N song song với mặt phẳng ngang. Sau 4 giây, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 40 m
  • D. 80 m

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Lực hãm trung bình tác dụng vào ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 240 N
  • B. 4800 N
  • C. 2400 N
  • D. 48000 N

Câu 3: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Dưới tác dụng của cùng một lực $vec{F}$ có độ lớn F, vật A thu được gia tốc $a_A$, vật B thu được gia tốc $a_B$. Nếu $a_A = 2a_B$, thì mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. $m_A = 0.5 m_B$
  • B. $m_A = 2 m_B$
  • C. $m_A = m_B$
  • D. $m_A = 4 m_B$

Câu 4: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình quả bóng đang bay lên, các lực tác dụng vào quả bóng là gì?

  • A. Lực ném và trọng lực.
  • B. Chỉ có trọng lực.
  • C. Trọng lực và lực đẩy của không khí.
  • D. Lực ném, trọng lực và lực đẩy của không khí.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về định luật I Newton là đúng?

  • A. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
  • B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi có lực tác dụng.
  • C. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên khi không có lực tác dụng.
  • D. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 6: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực đẩy 200 N, hướng song song với sàn. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy $g = 10 m/s^2$. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. $1 m/s^2$
  • B. $2 m/s^2$
  • C. $3 m/s^2$
  • D. $4 m/s^2$

Câu 7: Khi một viên đạn bắn ra khỏi súng, súng bị giật lùi. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 8: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng chịu lực của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Thể tích của vật.

Câu 9: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực $vec{F}_{AB}$ do vật A tác dụng lên vật B và lực $vec{F}_{BA}$ do vật B tác dụng lên vật A có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 50 N tạo với phương ngang một góc $30^circ$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 18 N
  • B. Khoảng 20 N
  • C. Khoảng 25 N
  • D. Khoảng 30 N

Câu 11: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ có một lực tác dụng lên vật và lực này không đổi.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Vật đang chuyển động theo quán tính và sẽ dừng lại sau một thời gian.

Câu 12: Biểu thức $vec{F} = mvec{a}$ là phát biểu toán học của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 13: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, lực nào đẩy bạn lên?

  • A. Lực cơ bắp của chân bạn.
  • B. Lực hút của Trái Đất.
  • C. Lực đẩy của không khí.
  • D. Phản lực của mặt đất tác dụng lên chân bạn.

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $1 m/s^2$
  • B. $0.5 m/s^2$
  • C. $1.4 m/s^2$
  • D. $0.7 m/s^2$

Câu 15: Khái niệm quán tính được mô tả rõ nhất trong định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 16: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, tạo với phương ngang góc $alpha$. Lực nào gây ra gia tốc cho vật khi vật trượt xuống?

  • A. Trọng lực.
  • B. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Hợp lực của trọng lực và phản lực.

Câu 17: Một xe tải kéo một rơ moóc bằng một sợi dây cáp. Theo định luật III Newton, lực kéo của xe tải tác dụng lên rơ moóc và lực kéo của rơ moóc tác dụng lên xe tải có đặc điểm gì?

  • A. Luôn bằng nhau về độ lớn.
  • B. Lực của xe tải lớn hơn lực của rơ moóc khi xe đang tăng tốc.
  • C. Luôn bằng nhau về độ lớn và ngược chiều.
  • D. Lực của xe tải bằng lực của rơ moóc chỉ khi xe chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi trong khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi 4 lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu không có lực nào tác dụng thêm vào vật, vật sẽ:

  • A. Dần dần chậm lại và dừng lại.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 20: Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Dựa vào định luật II Newton, 1 N tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. $kg cdot m/s$
  • B. $kg/m cdot s^2$
  • C. $kg cdot m/s^2$
  • D. $kg cdot s^2/m$

Câu 21: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp bạn tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của chân bạn lên mặt đất.
  • B. Trọng lực tác dụng lên bạn.
  • C. Lực ma sát trượt giữa chân và mặt đất.
  • D. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân bạn.

Câu 22: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực $vec{F}$. Nếu tăng độ lớn của lực $vec{F}$ lên gấp 3 lần và giảm khối lượng m đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 6 lần.
  • B. Tăng gấp 3 lần.
  • C. Tăng gấp 1.5 lần.
  • D. Giảm đi 1.5 lần.

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Điều nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều vì không có lực cản.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc g.
  • D. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.

Câu 24: Khi một người bơi về phía trước, người đó dùng tay và chân đẩy nước về phía sau. Theo định luật III Newton, lực nào đẩy người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của tay và chân người đó.
  • B. Phản lực của nước tác dụng lên tay và chân người đó.
  • C. Lực nâng của nước.
  • D. Lực ma sát giữa người và nước.

Câu 25: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên, lực căng của dây có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật. Đây là ứng dụng trực tiếp của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Tác dụng vào vật một lực hãm không đổi 16 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 4 m
  • B. 8 m
  • C. 16 m
  • D. 32 m

Câu 27: Hệ gồm hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$ nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được kéo bởi một lực $vec{F}$ tác dụng vào vật A theo phương ngang trên mặt phẳng nhẵn. Lực căng của dây nối giữa A và B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $T = F$
  • B. $T = F frac{m_B}{m_A + m_B}$
  • C. $T = F frac{m_A}{m_A + m_B}$
  • D. $T = F frac{m_B}{m_A}$

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về phản lực là sai?

  • A. Phản lực luôn xuất hiện đồng thời với lực tác dụng.
  • B. Phản lực luôn ngược chiều với lực tác dụng.
  • C. Độ lớn của phản lực luôn bằng độ lớn của lực tác dụng.
  • D. Lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.

Câu 29: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực trong 2 giây, vận tốc của vật tăng lên 10 m/s cùng chiều. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 12 N
  • C. 18 N
  • D. 24 N

Câu 30: Tại sao khi xe phanh gấp, người ngồi trên xe có xu hướng chúi người về phía trước?

  • A. Do lực hãm của xe đẩy người về phía trước.
  • B. Do trọng lực tác dụng lên người.
  • C. Do quán tính của người có xu hướng duy trì vận tốc ban đầu.
  • D. Do lực ma sát giữa người và ghế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực không đổi 10 N song song với mặt phẳng ngang. Sau 4 giây, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Lực hãm trung bình tác dụng vào ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Dưới tác dụng của cùng một lực $vec{F}$ có độ lớn F, vật A thu được gia tốc $a_A$, vật B thu được gia tốc $a_B$. Nếu $a_A = 2a_B$, thì mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình quả bóng đang bay lên, các lực tác dụng vào quả bóng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về định luật I Newton là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực đẩy 200 N, hướng song song với sàn. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy $g = 10 m/s^2$. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi một viên đạn bắn ra khỏi súng, súng bị giật lùi. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất định luật nào của Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực $vec{F}_{AB}$ do vật A tác dụng lên vật B và lực $vec{F}_{BA}$ do vật B tác dụng lên vật A có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 50 N tạo với phương ngang một góc $30^circ$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biểu thức $vec{F} = mvec{a}$ là phát biểu toán học của định luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, lực nào đẩy bạn lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khái niệm quán tính được mô tả rõ nhất trong định luật nào của Newton?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, tạo với phương ngang góc $alpha$. Lực nào gây ra gia tốc cho vật khi vật trượt xuống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một xe tải kéo một rơ moóc bằng một sợi dây cáp. Theo định luật III Newton, lực kéo của xe tải tác dụng lên rơ moóc và lực kéo của rơ moóc tác dụng lên xe tải có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi trong khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu không có lực nào tác dụng thêm vào vật, vật sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Dựa vào định luật II Newton, 1 N tương đương với đơn vị nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp bạn tiến về phía trước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực $vec{F}$. Nếu tăng độ lớn của lực $vec{F}$ lên gấp 3 lần và giảm khối lượng m đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Điều nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi một người bơi về phía trước, người đó dùng tay và chân đẩy nước về phía sau. Theo định luật III Newton, lực nào đẩy người đó tiến về phía trước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên, lực căng của dây có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật. Đây là ứng dụng trực tiếp của định luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Tác dụng vào vật một lực hãm không đổi 16 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hệ gồm hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$ nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được kéo bởi một lực $vec{F}$ tác dụng vào vật A theo phương ngang trên mặt phẳng nhẵn. Lực căng của dây nối giữa A và B có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về phản lực là sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực trong 2 giây, vận tốc của vật tăng lên 10 m/s cùng chiều. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao khi xe phanh gấp, người ngồi trên xe có xu hướng chúi người về phía trước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Theo Định luật I Newton, nếu không có lực nào khác tác dụng lên vật, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 2: Một ô tô đang chạy trên đường bỗng phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bởi tính chất nào của vật lý?

  • A. Quán tính.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 3: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực đẩy không đổi 40 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe đẩy là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s².
  • B. 2,0 m/s².
  • C. 40 m/s².
  • D. 800 m/s².

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật II Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • B. Lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
  • C. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • D. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tổng hợp tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 5: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$. Theo Định luật III Newton, vật B tác dụng lên vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

  • A. $vec{F}_{AB} = -vec{F}_{BA}$.
  • B. $vec{F}_{AB} = vec{F}_{BA}$.
  • C. Độ lớn $F_{AB}$ lớn hơn độ lớn $F_{BA}$.
  • D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây. Lực kéo của người tác dụng lên thùng hàng và lực kéo của thùng hàng tác dụng lên người (lực căng dây) có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton không? Giải thích.

  • A. Có, vì chúng cùng phương, ngược chiều.
  • B. Không, vì chúng cùng tác dụng vào một vật (sợi dây).
  • C. Có, vì chúng là lực tương tác trực tiếp giữa hai vật (người và thùng thông qua dây), cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Không, vì chúng không cùng độ lớn.

Câu 7: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động dưới tác dụng của một lực tổng hợp có độ lớn 50 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,2 m/s².
  • B. 500 m/s².
  • C. 10 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 8: Khi một quả bóng đập vào tường, quả bóng tác dụng một lực vào tường. Đồng thời, tường cũng tác dụng một lực vào quả bóng. Phát biểu nào sau đây về hai lực này là đúng?

  • A. Lực của bóng vào tường lớn hơn lực của tường vào bóng.
  • B. Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.
  • C. Hai lực này cùng tác dụng lên quả bóng.
  • D. Hai lực này chỉ xuất hiện khi quả bóng bị biến dạng.

Câu 9: Một vật có khối lượng m chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của lực tổng hợp $vec{F}$. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực tổng hợp giảm đi một nửa ($vec{F}/2$), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 4 lần.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi 2 lần.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung của Định luật I Newton?

  • A. Nếu không chịu lực nào tác dụng, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
  • B. Nếu không chịu lực nào tác dụng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • C. Khi chịu tác dụng của lực, vật thu được gia tốc tỉ lệ thuận với lực.
  • D. Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng vào nó.

Câu 11: Hai thùng hàng A (khối lượng $m_A$) và B (khối lượng $m_B$) được đẩy bằng các lực khác nhau trên mặt sàn không ma sát. Nếu lực đẩy lên A gấp đôi lực đẩy lên B ($F_A = 2F_B$), và gia tốc của A bằng gia tốc của B ($a_A = a_B$), thì mối quan hệ giữa khối lượng của hai thùng hàng là gì?

  • A. $m_A = m_B$.
  • B. $m_A = 2m_B$.
  • C. $m_B = 2m_A$.
  • D. $m_A = 2m_B$ nếu $a_A = a_B$ là sai, phải là $m_A = 2m_B$ thì $F_A = 2F_B$ khi $a_A=a_B$. Do đó, $m_A=2m_B$.

Câu 12: Một chiếc xe tải có khối lượng lớn hơn nhiều so với một chiếc xe con. Khi cả hai xe cùng chịu tác dụng của một lực hãm phanh có độ lớn như nhau, thì xe nào sẽ dừng lại nhanh hơn (có gia tốc hãm lớn hơn)?

  • A. Xe tải, vì nó có khối lượng lớn hơn.
  • B. Xe con, vì nó có khối lượng nhỏ hơn nên gia tốc hãm lớn hơn.
  • C. Cả hai xe dừng lại cùng lúc vì chịu lực hãm như nhau.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 13: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đẩy mặt đất xuống một lực. Theo Định luật III Newton, mặt đất sẽ tác dụng lên bạn một lực. Lực này có đặc điểm gì?

  • A. Có cùng độ lớn với lực bạn đẩy xuống, nhưng hướng lên trên.
  • B. Có độ lớn nhỏ hơn lực bạn đẩy xuống.
  • C. Có độ lớn lớn hơn lực bạn đẩy xuống.
  • D. Chỉ xuất hiện khi bạn không còn chạm đất.

Câu 14: Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

  • A. Vận tốc.
  • B. Lực.
  • C. Khối lượng.
  • D. Gia tốc.

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực tổng hợp không đổi tác dụng lên vật làm vận tốc của nó tăng lên 20 m/s trong 4 giây, bỏ qua ma sát, độ lớn của lực tổng hợp đó là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 12,5 N.
  • C. 25 N.
  • D. 50 N.

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều gì sẽ xảy ra nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc như trước khi các lực biến mất.

Câu 17: Tại sao khi đẩy một chiếc xe ô tô chết máy lại khó hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp?

  • A. Xe ô tô có khối lượng lớn hơn nên mức quán tính lớn hơn, khó thay đổi trạng thái chuyển động hơn.
  • B. Xe ô tô có bánh xe to hơn.
  • C. Xe ô tô có nhiều bộ phận phức tạp hơn.
  • D. Lực ma sát của xe ô tô lớn hơn xe đạp.

Câu 18: Một quyển sách đặt trên bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của bàn tác dụng lên quyển sách. Hai lực này có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton không? Tại sao?

  • A. Có, vì chúng cân bằng nhau và giữ cho sách đứng yên.
  • B. Có, vì chúng ngược chiều nhau.
  • C. Không, vì chúng cùng tác dụng lên một vật (quyển sách).
  • D. Không, vì cặp lực và phản lực của trọng lực tác dụng lên sách là lực sách hút Trái Đất, còn cặp lực và phản lực của lực nâng của bàn tác dụng lên sách là lực sách nén lên bàn.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 5 m/s².
  • D. 25 m/s².

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Khối lượng của vật là 4 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 3 m/s².
  • C. 8 m/s².
  • D. 32 m/s².

Câu 21: Biểu thức $vec{a} = frac{vec{F}_{hl}}{m}$ là biểu thức toán học của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 22: Một người kéo một vật trượt trên mặt sàn. Lực kéo của người tác dụng lên vật và lực ma sát của sàn tác dụng lên vật có phải là cặp lực và phản lực không? Tại sao?

  • A. Có, vì chúng tác dụng lên cùng một vật.
  • B. Có, vì chúng ngược chiều nhau.
  • C. Không, vì chúng không nhất thiết cùng độ lớn.
  • D. Không, vì chúng không phải là hai lực của cùng một tương tác giữa hai vật cụ thể.

Câu 23: Khối lượng của một vật là 50 kg. Trọng lượng của vật đó tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,8 m/s^2$ là bao nhiêu?

  • A. 490 N.
  • B. 50 N.
  • C. 9,8 N.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1,5 N.
  • B. 2/3 N.
  • C. 6 N.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về hướng lực.

Câu 25: Một vật đang đứng yên. Để vật bắt đầu chuyển động, điều kiện cần và đủ theo các định luật Newton là gì?

  • A. Vật phải có khối lượng.
  • B. Phải có một lực tổng hợp khác không tác dụng lên vật.
  • C. Vật phải có quán tính.
  • D. Các lực tác dụng lên vật phải cân bằng.

Câu 26: So sánh quán tính của một xe đạp và một xe máy đang đứng yên. Điều gì làm cho xe máy khó bắt đầu chuyển động hơn xe đạp khi cùng tác dụng một lực đẩy nhỏ?

  • A. Xe máy có khối lượng lớn hơn nên quán tính lớn hơn.
  • B. Xe máy có nhiều bộ phận hơn.
  • C. Xe máy có động cơ.
  • D. Lực ma sát của xe máy lớn hơn.

Câu 27: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông. Khi động cơ ngừng hoạt động, thuyền không dừng lại ngay mà tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Lực cản của nước.
  • B. Trọng lực.
  • C. Tính quán tính của thuyền.
  • D. Lực đẩy Archimedes.

Câu 28: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Điều này là do:

  • A. Lực bạn tác dụng vào tường lớn hơn lực tường tác dụng vào tay.
  • B. Tường tác dụng một lực phản lại vào tay bạn, có cùng độ lớn với lực bạn ấn vào tường.
  • C. Bức tường bị biến dạng.
  • D. Lực ma sát giữa tay và tường.

Câu 29: Một vật có khối lượng M đang chuyển động với gia tốc A dưới tác dụng của lực F. Nếu lực tác dụng tăng gấp ba (3F) và khối lượng giảm đi một nửa (M/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu lần gia tốc ban đầu A?

  • A. 1,5 lần.
  • B. 3 lần.
  • C. 4 lần.
  • D. 6 lần.

Câu 30: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người đó là 588 N (lấy $g=9,8 m/s^2$). Lực mà người đó tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?

  • A. Một lực hấp dẫn có độ lớn 588 N, hướng lên.
  • B. Một lực hấp dẫn có độ lớn 588 N, hướng xuống.
  • C. Một lực nén có độ lớn 588 N, hướng xuống.
  • D. Một lực hấp dẫn có độ lớn nhỏ hơn 588 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Theo Định luật I Newton, nếu không có lực nào khác tác dụng lên vật, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một ô tô đang chạy trên đường bỗng phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bởi tính chất nào của vật lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực đẩy không đổi 40 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe đẩy là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật II Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$. Theo Định luật III Newton, vật B tác dụng lên vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây. Lực kéo của người tác dụng lên thùng hàng và lực kéo của thùng hàng tác dụng lên người (lực căng dây) có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton không? Giải thích.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động dưới tác dụng của một lực tổng hợp có độ lớn 50 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi một quả bóng đập vào tường, quả bóng tác dụng một lực vào tường. Đồng thời, tường cũng tác dụng một lực vào quả bóng. Phát biểu nào sau đây về hai lực này là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật có khối lượng m chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của lực tổng hợp $vec{F}$. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực tổng hợp giảm đi một nửa ($vec{F}/2$), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không* phải là nội dung của Định luật I Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hai thùng hàng A (khối lượng $m_A$) và B (khối lượng $m_B$) được đẩy bằng các lực khác nhau trên mặt sàn không ma sát. Nếu lực đẩy lên A gấp đôi lực đẩy lên B ($F_A = 2F_B$), và gia tốc của A bằng gia tốc của B ($a_A = a_B$), thì mối quan hệ giữa khối lượng của hai thùng hàng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một chiếc xe tải có khối lượng lớn hơn nhiều so với một chiếc xe con. Khi cả hai xe cùng chịu tác dụng của một lực hãm phanh có độ lớn như nhau, thì xe nào sẽ dừng lại nhanh hơn (có gia tốc hãm lớn hơn)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đẩy mặt đất xuống một lực. Theo Định luật III Newton, mặt đất sẽ tác dụng lên bạn một lực. Lực này có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực tổng hợp không đổi tác dụng lên vật làm vận tốc của nó tăng lên 20 m/s trong 4 giây, bỏ qua ma sát, độ lớn của lực tổng hợp đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều gì sẽ xảy ra nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao khi đẩy một chiếc xe ô tô chết máy lại khó hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một quyển sách đặt trên bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của bàn tác dụng lên quyển sách. Hai lực này có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton không? Tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Khối lượng của vật là 4 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Biểu thức $vec{a} = frac{vec{F}_{hl}}{m}$ là biểu thức toán học của định luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người kéo một vật trượt trên mặt sàn. Lực kéo của người tác dụng lên vật và lực ma sát của sàn tác dụng lên vật có phải là cặp lực và phản lực không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khối lượng của một vật là 50 kg. Trọng lượng của vật đó tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,8 m/s^2$ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một vật đang đứng yên. Để vật bắt đầu chuyển động, điều kiện cần và đủ theo các định luật Newton là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: So sánh quán tính của một xe đạp và một xe máy đang đứng yên. Điều gì làm cho xe máy khó bắt đầu chuyển động hơn xe đạp khi cùng tác dụng một lực đẩy nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một chiếc thuyền máy đang chạy trên sông. Khi động cơ ngừng hoạt động, thuyền không dừng lại ngay mà tiếp tục trôi một đoạn rồi mới dừng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Điều này là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật có khối lượng M đang chuyển động với gia tốc A dưới tác dụng của lực F. Nếu lực tác dụng tăng gấp ba (3F) và khối lượng giảm đi một nửa (M/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu lần gia tốc ban đầu A?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người đó là 588 N (lấy $g=9,8 m/s^2$). Lực mà người đó tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Điều nào sau đây là không thể xảy ra theo định luật I Newton?

  • A. Vật bắt đầu chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật tự nhiên chuyển động tròn đều mà không có lực nào tác dụng.

Câu 2: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Khi xe tăng tốc, lực nào sau đây đóng vai trò chính trong việc làm xe tăng tốc?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực kéo của động cơ xe.
  • C. Lực ma sát giữa xe và mặt đường.
  • D. Phản lực của mặt đường tác dụng lên xe.

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 > m2. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực không đổi, vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m1.
  • B. Vật có khối lượng m2.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của lực.

Câu 4: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực mà người đó tác dụng lên hộp và lực mà hộp tác dụng lại người đó là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton. Nhận xét nào sau đây về cặp lực này là đúng?

  • A. Hai lực này có cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Lực người tác dụng lên hộp lớn hơn lực hộp tác dụng lên người vì hộp chuyển động.
  • C. Hai lực này cân bằng nhau vì chúng cùng tác dụng lên hộp.
  • D. Lực hộp tác dụng lên người chỉ xuất hiện khi người ngừng đẩy.

Câu 5: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình bóng bay lên, lực nào sau đây tác dụng lên quả bóng?

  • A. Lực ném ban đầu và trọng lực.
  • B. Chỉ có lực ném ban đầu.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên bóng vì nó đang chuyển động.

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N
  • B. 6 N
  • C. 5 N
  • D. 0 N

Câu 7: Khi một chiếc xe phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do?

  • A. Quán tính của hành khách.
  • B. Lực quán tính tác dụng lên hành khách.
  • C. Phản lực của ghế xe tác dụng lên hành khách.
  • D. Do trọng lực tác dụng lên hành khách.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng?

  • A. Khối lượng của vật thay đổi tùy thuộc vào vị trí địa lý.
  • B. Khối lượng là một đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • D. Khối lượng và trọng lượng là cùng một đại lượng.

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Khi F1 và F2 cùng hướng.
  • B. Khi F1 và F2 ngược hướng.
  • C. Khi F1 và F2 vuông góc với nhau.
  • D. Độ lớn hợp lực không phụ thuộc vào hướng của F1 và F2.

Câu 10: Một người kéo một vật có khối lượng 10 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực 20 N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.1. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 3 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 11: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật I Newton là đúng?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều dù có lực tác dụng hay không.
  • C. Vật sẽ thay đổi trạng thái chuyển động khi có bất kỳ lực nào tác dụng.
  • D. Định luật I Newton đúng trong mọi hệ quy chiếu.

Câu 12: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau. Theo định luật III Newton, điều gì xảy ra?

  • A. Không có lực nào tác dụng lại tên lửa.
  • B. Khí nóng tác dụng một lực đẩy tên lửa về phía trước.
  • C. Tên lửa hút khí nóng về phía trước.
  • D. Lực đẩy khí nóng không liên quan đến chuyển động của tên lửa.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật sẽ tăng dần.
  • B. Vận tốc của vật sẽ giảm dần.
  • C. Vận tốc của vật sẽ thay đổi hướng.
  • D. Vận tốc của vật sẽ không thay đổi.

Câu 14: Đơn vị của lực trong hệ SI là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây (m/s)
  • C. Newton (N)
  • D. Joule (J)

Câu 15: Một vật có trọng lượng 10 N. Hỏi khối lượng của vật đó là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 10 kg
  • B. 1 kg
  • C. 0.1 kg
  • D. 9.8 kg

Câu 16: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực lần lượt là F1 = 30 N và F2 = 40 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 70 N
  • C. 35 N
  • D. 50 N

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực cản không đổi, ngược chiều chuyển động?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.

Câu 18: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Trường hợp nào sau đây xe máy chuyển động theo quán tính?

  • A. Xe máy tăng tốc để vượt xe khác.
  • B. Xe máy phanh gấp để dừng lại.
  • C. Xe máy tắt máy và chạy trên đường nằm ngang, rất ít ma sát.
  • D. Xe máy đổ đèo và tăng tốc.

Câu 19: Trong các phát biểu sau về định luật III Newton, phát biểu nào sai?

  • A. Lực và phản lực là cặp lực trực đối.
  • B. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • C. Lực và phản lực có cùng bản chất.
  • D. Lực và phản lực cân bằng nhau.

Câu 20: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên 2m và lực tác dụng lên 2F, gia tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4a
  • B. 2a
  • C. a
  • D. a/2

Câu 21: Một người đứng trên ván trượt và dùng tay đẩy vào tường. Ván trượt sẽ chuyển động về phía ngược lại. Đây là ứng dụng của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật hấp dẫn

Câu 22: Trong công thức của định luật II Newton, lực F được hiểu là?

  • A. Lực tác dụng lớn nhất lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực tác dụng nhỏ nhất lên vật.
  • D. Một trong các lực tác dụng lên vật.

Câu 23: Tại sao khi đi trên băng, ta thường đi chậm và bước ngắn?

  • A. Để giảm quán tính, tránh bị trượt.
  • B. Để tăng ma sát với mặt băng.
  • C. Để giữ ấm cơ thể.
  • D. Để dễ dàng giữ thăng bằng hơn.

Câu 24: Một vật đang rơi tự do. Gia tốc của vật là?

  • A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Bằng 0.
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
  • D. Gia tốc trọng trường.

Câu 25: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Thuyền sẽ chuyển động về phía nào?

  • A. Về phía mũi thuyền.
  • B. Về phía đuôi thuyền.
  • C. Thuyền vẫn đứng yên.
  • D. Chuyển động theo hình tròn.

Câu 26: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Ô tô đang phanh gấp.
  • B. Ô tô đang tăng tốc.
  • C. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang.
  • D. Ô tô đang vào cua.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của lực F không đổi, chuyển động trên đoạn đường s, đạt vận tốc v. Nếu lực tác dụng tăng lên 2F, quãng đường và thời gian tác dụng lực không đổi, vận tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v
  • B. v√2
  • C. 4v
  • D. v/2

Câu 28: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc cân đặt trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 600 N
  • B. 480 N
  • C. 120 N
  • D. 720 N

Câu 29: Điều gì xảy ra với gia tốc trọng trường g khi lên cao so với mặt đất?

  • A. Gia tốc trọng trường g tăng lên.
  • B. Gia tốc trọng trường g giảm đi.
  • C. Gia tốc trọng trường g không đổi.
  • D. Gia tốc trọng trường g bằng 0.

Câu 30: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm phanh trung bình là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 40 m
  • B. 80 m
  • C. 20 m
  • D. 160 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Điều nào sau đây là *không thể* xảy ra theo định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Khi xe tăng tốc, lực nào sau đây đóng vai trò chính trong việc làm xe tăng tốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, với m1 > m2. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực không đổi, vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực mà người đó tác dụng lên hộp và lực mà hộp tác dụng lại người đó là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton. Nhận xét nào sau đây về cặp lực này là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình bóng bay lên, lực nào sau đây tác dụng lên quả bóng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi một chiếc xe phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một người kéo một vật có khối lượng 10 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực 20 N theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.1. Gia tốc của vật là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật I Newton là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau. Theo định luật III Newton, điều gì xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đơn vị của lực trong hệ SI là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vật có trọng lượng 10 N. Hỏi khối lượng của vật đó là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực lần lượt là F1 = 30 N và F2 = 40 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực cản không đổi, ngược chiều chuyển động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Trường hợp nào sau đây xe máy chuyển động theo quán tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong các phát biểu sau về định luật III Newton, phát biểu nào *sai*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên 2m và lực tác dụng lên 2F, gia tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một người đứng trên ván trượt và dùng tay đẩy vào tường. Ván trượt sẽ chuyển động về phía ngược lại. Đây là ứng dụng của định luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong công thức của định luật II Newton, lực F được hiểu là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao khi đi trên băng, ta thường đi chậm và bước ngắn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật đang rơi tự do. Gia tốc của vật là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một chiếc thuyền đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Thuyền sẽ chuyển động về phía nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của lực F không đổi, chuyển động trên đoạn đường s, đạt vận tốc v. Nếu lực tác dụng tăng lên 2F, quãng đường và thời gian tác dụng lực không đổi, vận tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc cân đặt trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điều gì xảy ra với gia tốc trọng trường g khi lên cao so với mặt đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Lực hãm phanh trung bình là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật quán tính Newton, điều gì xảy ra khi không có lực nào tác dụng lên vật?

  • A. Vật tiếp tục đứng yên.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì có thể kết luận về các lực tác dụng lên xe?

  • A. Chỉ có lực kéo của động cơ tác dụng lên xe.
  • B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe bằng không.
  • D. Lực kéo của động cơ bằng lực ma sát, nhưng vẫn còn lực khác tác dụng.

Câu 3: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Gia tốc của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 20 m/s²
  • C. 0.05 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 4: Khi một chiếc xe tải chở hàng phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động về phía trước. Đây là do hiện tượng nào?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực ma sát
  • C. Phản lực
  • D. Quán tính

Câu 5: Hai người kéo co, mỗi người tác dụng một lực 200 N lên dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Lực căng của dây thừng là bao nhiêu?

  • A. 200 N
  • B. 400 N
  • C. 0 N
  • D. 100 N

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với gia tốc 3 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N
  • B. 5 N
  • C. 6 N
  • D. 2/3 N

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực theo định luật III Newton?

  • A. Cặp lực và phản lực tác dụng lên cùng một vật.
  • B. Cặp lực và phản lực luôn cùng độ lớn và ngược hướng.
  • C. Lực tác dụng luôn lớn hơn phản lực.
  • D. Phản lực chỉ xuất hiện khi vật đứng yên.

Câu 8: Một người đẩy một bức tường với lực 50 N. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. Lớn hơn 50 N
  • C. Nhỏ hơn 50 N
  • D. 0 N

Câu 9: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó tăng lên gấp đôi mà lực tác dụng không đổi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp bốn.

Câu 10: Một vật đang rơi tự do bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc không đổi.
  • B. Vận tốc tăng đều.
  • C. Vận tốc giảm đều.
  • D. Vận tốc tăng rồi giảm.

Câu 11: Tại sao khi ta bước đi trên mặt đất, ta có thể tiến về phía trước?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất kéo ta về phía trước.
  • B. Do lực ma sát giữa chân và mặt đất đẩy ta về phía trước.
  • C. Do quán tính giúp ta duy trì chuyển động.
  • D. Do lực đẩy của mặt đất tác dụng lên chân ta theo định luật III Newton.

Câu 12: Một chiếc máy bay phản lực muốn tăng tốc nhanh hơn. Theo định luật II Newton, phi công nên làm gì?

  • A. Giảm lực đẩy của động cơ.
  • B. Tăng lực đẩy của động cơ.
  • C. Giảm khối lượng máy bay bằng cách giảm tải.
  • D. Cả phương án 2 và 3.

Câu 13: Trong hệ SI, đơn vị đo của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Newton (N)
  • D. Joule (J)

Câu 14: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, lần lượt là 10 N và 6 N, ngược chiều nhau. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 15: Hiện tượng quán tính thể hiện rõ nhất khi nào?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc nhỏ.
  • B. Vận tốc của vật thay đổi đột ngột.
  • C. Vật đứng yên chịu tác dụng của nhiều lực cân bằng.
  • D. Vật chuyển động tròn đều.

Câu 16: Một người nhảy từ trên cao xuống đất, khi chạm đất người đó thường khuỵu gối. Hành động này có tác dụng gì về mặt vật lý?

  • A. Tăng lực tác dụng lên đầu gối.
  • B. Giảm quán tính của cơ thể.
  • C. Giảm lực tác dụng của đất lên người.
  • D. Tăng thời gian rơi tự do.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây thể hiện nội dung của định luật I Newton?

  • A. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng bằng không.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng và tỉ lệ nghịch với lực tác dụng.
  • C. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • D. Mọi vật đều có xu hướng thay đổi vận tốc.

Câu 18: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để bay lên phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Cả ba định luật Newton

Câu 19: Điều gì quyết định mức quán tính của một vật?

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Khối lượng của vật
  • C. Gia tốc của vật
  • D. Lực tác dụng lên vật

Câu 20: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Gia tốc của ô tô khi phanh là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. -5 m/s²

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động theo quán tính?

  • A. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát sau khi được đẩy.
  • B. Vật rơi tự do trong không khí.
  • C. Vật chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm.
  • D. Vật dừng lại do lực ma sát.

Câu 22: Khi tăng đồng thời cả lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật lên gấp đôi, thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 23: Một cuốn sách nằm yên trên bàn. Phản lực của trọng lực tác dụng lên sách là lực nào?

  • A. Lực ma sát giữa sách và bàn.
  • B. Lực đàn hồi của mặt bàn lên sách.
  • C. Áp lực của sách lên mặt bàn.
  • D. Lực hút của cuốn sách lên Trái Đất.

Câu 24: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào không phải do quán tính?

  • A. Tàu vũ trụ chuyển động thẳng đều trong không gian.
  • B. Viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang sau khi được đẩy.
  • C. Ô tô chuyển động chậm dần đều khi tắt máy trên đường nằm ngang.
  • D. Vận động viên trượt băng nghệ thuật trượt thẳng đều trên băng.

Câu 25: Để tăng gia tốc cho một vật có khối lượng lớn, ta cần phải làm gì?

  • A. Giảm lực tác dụng lên vật.
  • B. Tăng lực tác dụng lên vật.
  • C. Giảm khối lượng của vật.
  • D. Cả phương án 2 và 3.

Câu 26: Một người tác dụng lực 20 N lên một vật để vật chuyển động. Vật tác dụng lại người đó một lực như thế nào?

  • A. Một lực 20 N ngược chiều.
  • B. Một lực lớn hơn 20 N.
  • C. Một lực nhỏ hơn 20 N.
  • D. Không có lực nào tác dụng lại.

Câu 27: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật II Newton dạng vectơ?

  • A. F = ma
  • B. a = F/m
  • C. Vec(F) = m * Vec(a)
  • D. m = F/a

Câu 28: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực quán tính xuất hiện rõ rệt nhất?

  • A. Ô tô chuyển động đều trên đường thẳng.
  • B. Máy bay bay với vận tốc không đổi.
  • C. Tàu hỏa vào đường vòng với vận tốc chậm.
  • D. Ô tô phanh gấp khi đang chạy nhanh.

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu hợp lực tác dụng lên vật đột ngột bằng không, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Dừng lại ngay lập tức.
  • C. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 30: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Hai lực vuông góc nhau và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Hai lực bất kỳ có độ lớn bằng nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật quán tính Newton, điều gì xảy ra khi không có lực nào tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì có thể kết luận về các lực tác dụng lên xe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 10 N. Gia tốc của quả bóng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi một chiếc xe tải chở hàng phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động về phía trước. Đây là do hiện tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai người kéo co, mỗi người tác dụng một lực 200 N lên dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Lực căng của dây thừng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với gia tốc 3 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực theo định luật III Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một người đẩy một bức tường với lực 50 N. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của nó tăng lên gấp đôi mà lực tác dụng không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một vật đang rơi tự do bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao khi ta bước đi trên mặt đất, ta có thể tiến về phía trước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một chiếc máy bay phản lực muốn tăng tốc nhanh hơn. Theo định luật II Newton, phi công nên làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong hệ SI, đơn vị đo của lực là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, lần lượt là 10 N và 6 N, ngược chiều nhau. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hiện tượng quán tính thể hiện rõ nhất khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một người nhảy từ trên cao xuống đất, khi chạm đất người đó thường khuỵu gối. Hành động này có tác dụng gì về mặt vật lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phát biểu nào sau đây thể hiện nội dung của định luật I Newton?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để bay lên phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật nào của Newton?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì quyết định mức quán tính của một vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Gia tốc của ô tô khi phanh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động theo quán tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi tăng đồng thời cả lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật lên gấp đôi, thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một cuốn sách nằm yên trên bàn. Phản lực của trọng lực tác dụng lên sách là lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào không phải do quán tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để tăng gia tốc cho một vật có khối lượng lớn, ta cần phải làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một người tác dụng lực 20 N lên một vật để vật chuyển động. Vật tác dụng lại người đó một lực như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật II Newton dạng vectơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực quán tính xuất hiện rõ rệt nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu hợp lực tác dụng lên vật đột ngột bằng không, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về quán tính của một vật?

  • A. Khả năng vật duy trì trạng thái đứng yên khi không có lực tác dụng.
  • B. Lực cản trở mọi sự thay đổi vận tốc của vật.
  • C. Đại lượng đo lường khả năng vật tăng tốc nhanh hay chậm.
  • D. Xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.

Câu 2: Một xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động như thế nào so với xe?

  • A. Dừng lại ngay lập tức cùng với xe.
  • B. Tiếp tục chuyển động về phía trước so với xe.
  • C. Chuyển động ngược chiều với hướng chuyển động của xe.
  • D. Không chuyển động do lực ma sát giữ lại.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là nội dung của định luật I Newton?

  • A. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • B. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • D. Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực hấp dẫn.

Câu 4: Biểu thức nào sau đây là biểu thức toán học của định luật II Newton?

  • A. F = mv
  • B. P = mg
  • C. F = ma
  • D. W = Fs

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là:

  • A. 0,5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 16 m/s²

Câu 6: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 7: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Newton (N)
  • D. Joule (J)

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là nội dung của định luật III Newton?

  • A. Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó.
  • B. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • C. Lực hấp dẫn giữa hai vật tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
  • D. Công của lực bằng tích của lực và quãng đường vật di chuyển theo phương của lực.

Câu 9: Một người tác dụng một lực 50 N vào bức tường. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu?

  • A. 50 N và ngược chiều với lực người tác dụng.
  • B. 50 N và cùng chiều với lực người tác dụng.
  • C. Lớn hơn 50 N tùy thuộc vào độ cứng của bức tường.
  • D. Nhỏ hơn 50 N do bức tường không chuyển động.

Câu 10: Lực và phản lực trong định luật III Newton có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Có thể cùng phương hoặc vuông góc, cùng độ lớn và tác dụng vào cùng một vật.

Câu 11: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất và lực ma sát giữa sách và bàn.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách.
  • C. Lực nâng của mặt bàn và phản lực của sách lên mặt bàn.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất và phản lực của sách lên mặt bàn.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất tác dụng của quán tính?

  • A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
  • B. Một viên bi lăn xuống dốc.
  • C. Người ngồi trên xe bị nghiêng về phía trước khi xe phanh gấp.
  • D. Máy bay cất cánh từ đường băng.

Câu 13: Khối lượng của một vật đặc trưng cho...

  • A. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc đó.
  • B. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Vật đổi hướng chuyển động.

Câu 15: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 100 N. Lực căng của sợi dây là:

  • A. 0 N
  • B. 100 N
  • C. 200 N
  • D. Không xác định được nếu không biết khối lượng dây.

Câu 16: Một vật có trọng lượng 50 N. Hỏi khối lượng của vật đó là bao nhiêu? (Cho gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²)

  • A. 50 kg
  • B. 490 kg
  • C. Khoảng 5.1 kg
  • D. Khoảng 0.2 kg

Câu 17: Khi một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Đây là ứng dụng của định luật Newton nào?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 18: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần phải...

  • A. Giảm lực tác dụng lên vật đi một nửa.
  • B. Tăng lực tác dụng lên vật lên gấp đôi.
  • C. Giảm khối lượng của vật đi một nửa.
  • D. Tăng khối lượng của vật lên gấp đôi.

Câu 19: Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Lực kéo của động cơ ô tô có độ lớn như thế nào so với lực cản tác dụng lên ô tô?

  • A. Bằng với lực cản.
  • B. Lớn hơn lực cản.
  • C. Nhỏ hơn lực cản.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào vận tốc.

Câu 20: Xét một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, cần tác dụng lên vật một lực như thế nào?

  • A. Không cần lực tác dụng.
  • B. Một lực có độ lớn bằng lực ma sát và hướng theo chiều chuyển động.
  • C. Một lực có độ lớn lớn hơn lực ma sát và hướng theo chiều chuyển động.
  • D. Một lực có độ lớn nhỏ hơn lực ma sát và hướng theo chiều chuyển động.

Câu 21: Khi thả rơi tự do hai vật có khối lượng khác nhau từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí), gia tốc của chúng sẽ như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn có gia tốc lớn hơn.
  • C. Vật có khối lượng nhỏ hơn có gia tốc lớn hơn.
  • D. Gia tốc phụ thuộc vào hình dạng của vật.

Câu 22: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với lực đẩy của người.
  • B. Vuông góc với mặt sàn.
  • C. Ngược hướng với hướng chuyển động của hộp.
  • D. Hướng xuống dưới theo phương trọng lực.

Câu 23: Hai vật tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực là F_AB, vật B tác dụng lên vật A một lực là F_BA. Mối quan hệ giữa F_AB và F_BA được mô tả bởi định luật nào?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật III Newton
  • C. Định luật II Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn nhỏ nhất khi nào?

  • A. Khi F1 và F2 cùng phương, cùng chiều.
  • B. Khi F1 và F2 vuông góc với nhau.
  • C. Khi F1 và F2 tạo với nhau một góc 60 độ.
  • D. Khi F1 và F2 cùng phương, ngược chiều.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với một vật nếu không có lực nào tác dụng lên nó?

  • A. Vật sẽ luôn đứng yên.
  • B. Vật sẽ luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực và phản lực không phải là cặp lực trực đối theo định luật III Newton?

  • A. Lực hút của Trái Đất lên Mặt Trăng và lực hút của Mặt Trăng lên Trái Đất.
  • B. Lực của chân tác dụng lên mặt đất khi đi bộ và lực của mặt đất tác dụng lên chân.
  • C. Lực của tay đẩy vào tường và lực của tường đẩy lại tay.
  • D. Trọng lực tác dụng lên vật và lực căng dây treo vật.

Câu 27: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc cân đặt trong thang máy. Số chỉ của cân khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s² là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 720 N
  • B. 480 N
  • C. 600 N
  • D. 120 N

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của một lực duy nhất không đổi. Vật này có thể chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Đứng yên.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 29: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Định luật I Newton nghiệm đúng.
  • B. Vật đứng yên khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không.
  • D. Gia tốc của vật luôn bằng không khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng về khối lượng và trọng lượng:

  • A. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo.
  • B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • D. Khối lượng là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật, trọng lượng là mức quán tính của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về quán tính của một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường thẳng nằm ngang. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động như thế nào so với xe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là nội dung của định luật I Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Biểu thức nào sau đây là biểu thức toán học của định luật II Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là nội dung của định luật III Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một người tác dụng một lực 50 N vào bức tường. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Lực và phản lực trong định luật III Newton có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất tác dụng của quán tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khối lượng của một vật đặc trưng cho...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 100 N. Lực căng của sợi dây là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một vật có trọng lượng 50 N. Hỏi khối lượng của vật đó là bao nhiêu? (Cho gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Đây là ứng dụng của định luật Newton nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi, ta cần phải...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Lực kéo của động cơ ô tô có độ lớn như thế nào so với lực cản tác dụng lên ô tô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xét một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, cần tác dụng lên vật một lực như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi thả rơi tự do hai vật có khối lượng khác nhau từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí), gia tốc của chúng sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp có hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hai vật tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực là F_AB, vật B tác dụng lên vật A một lực là F_BA. Mối quan hệ giữa F_AB và F_BA được mô tả bởi định luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn nhỏ nhất khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với một vật nếu không có lực nào tác dụng lên nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực và phản lực không phải là cặp lực trực đối theo định luật III Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc cân đặt trong thang máy. Số chỉ của cân khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s² là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của một lực duy nhất không đổi. Vật này có thể chuyển động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng về khối lượng và trọng lượng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phi hành gia lơ lửng trong không gian vũ trụ bên ngoài trạm vũ trụ. Nếu phi hành gia đẩy mạnh vào trạm vũ trụ, điều gì sẽ xảy ra theo định luật Newton?

  • A. Phi hành gia và trạm vũ trụ sẽ cùng nhau đứng yên do không còn lực nào khác tác dụng.
  • B. Phi hành gia sẽ chuyển động ra xa khỏi trạm vũ trụ, còn trạm vũ trụ sẽ chuyển động lại gần phi hành gia (với gia tốc nhỏ hơn do khối lượng lớn hơn).
  • C. Chỉ có phi hành gia chuyển động ra xa khỏi trạm vũ trụ, còn trạm vũ trụ vẫn đứng yên.
  • D. Phi hành gia sẽ chuyển động lại gần trạm vũ trụ, còn trạm vũ trụ sẽ chuyển động ra xa phi hành gia.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên xe?

  • A. Chỉ có lực kéo của động cơ tác dụng lên xe.
  • B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản của môi trường.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe bằng không.
  • D. Lực ma sát là lực duy nhất cản trở chuyển động của xe.

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 6 N. Tính gia tốc của vật và quãng đường vật đi được sau 3 giây.

  • A. Gia tốc 2 m/s², quãng đường 9 m.
  • B. Gia tốc 3 m/s², quãng đường 9 m.
  • C. Gia tốc 2 m/s², quãng đường 13.5 m.
  • D. Gia tốc 3 m/s², quãng đường 13.5 m.

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

  • A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất.
  • B. Hành khách bị chúi về phía trước khi xe ô tô phanh gấp.
  • C. Vận động viên chạy vượt chướng ngại vật.
  • D. Máy bay cất cánh từ đường băng.

Câu 5: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi, cùng hướng với vận tốc?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.

Câu 6: Chọn phát biểu sai về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton.

  • A. Cặp lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Cặp lực và phản lực có cùng độ lớn và ngược chiều nhau.
  • C. Cặp lực và phản lực tác dụng lên cùng một vật.
  • D. Cặp lực và phản lực có bản chất giống nhau.

Câu 7: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Thời gian lực tác dụng lên bóng là 0.02 s. Tính độ biến thiên vận tốc của quả bóng.

  • A. 2 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 8: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường khụy gối?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất.
  • B. Để giảm quán tính của cơ thể.
  • C. Để kéo dài thời gian va chạm và giảm lực tác dụng lên khớp gối.
  • D. Để thay đổi hướng chuyển động khi tiếp đất.

Câu 9: Một người đẩy một chiếc thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy của người là 50 N, lực ma sát giữa thùng và sàn là 10 N. Khối lượng của thùng hàng là 20 kg. Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 2 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 10: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây luôn đúng?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật luôn đứng yên.
  • C. Vật luôn chuyển động có gia tốc.
  • D. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng bằng không.

Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m1.
  • B. Vật có khối lượng m2.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Điều gì xảy ra với thuyền?

  • A. Thuyền vẫn đứng yên.
  • B. Thuyền chuyển động về phía mũi thuyền cùng với người.
  • C. Thuyền chuyển động về phía sau (phía đuôi thuyền).
  • D. Thuyền sẽ xoay quanh một điểm cố định.

Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

  • A. Newton (N)
  • B. Joule (J)
  • C. kg.m/s²
  • D. Dyne

Câu 14: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí) chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn và lực cản của không khí.
  • B. Lực quán tính và trọng lực.
  • C. Chỉ có lực quán tính.
  • D. Chỉ có trọng lực.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng quán tính?

  • A. Khối lượng quán tính phụ thuộc vào trọng lượng của vật.
  • B. Khối lượng quán tính thay đổi theo vận tốc của vật.
  • C. Khối lượng quán tính là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • D. Khối lượng quán tính chỉ tồn tại khi vật chuyển động.

Câu 16: Một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Theo định luật 3 Newton, nhận xét nào sau đây đúng về lực tương tác giữa chúng?

  • A. Lực tác dụng lên vật có khối lượng lớn hơn sẽ lớn hơn.
  • B. Hai vật tác dụng lên nhau những lực có cùng độ lớn, ngược chiều.
  • C. Lực tác dụng và phản lực chỉ xuất hiện khi hai vật tiếp xúc.
  • D. Lực tác dụng và phản lực có thể không cùng phương.

Câu 17: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây trên mặt sàn nằm ngang. Dây kéo nghiêng một góc α so với phương ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là đáng kể. Để thùng hàng chuyển động thẳng đều, lực kéo của người phải như thế nào so với lực ma sát?

  • A. Lớn hơn lực ma sát.
  • B. Nhỏ hơn lực ma sát.
  • C. Bằng thành phần nằm ngang của lực ma sát.
  • D. Bằng lực ma sát.

Câu 18: Trong công thức của định luật 2 Newton (F→ = m.a→), F→ là lực gì?

  • A. Lực tác dụng duy nhất lên vật.
  • B. Tổng hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực lớn nhất tác dụng lên vật.
  • D. Lực trọng trường tác dụng lên vật.

Câu 19: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 20 m/s trong 5 giây. Biết khối lượng ô tô là 1000 kg. Tính lực kéo trung bình của động cơ ô tô, bỏ qua lực cản.

  • A. 2000 N
  • B. 3000 N
  • C. 5000 N
  • D. 4000 N

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện nội dung của định luật 1 Newton?

  • A. Nếu không có lực tác dụng lên vật, hoặc nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • B. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực, hai lực này cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn.
  • D. Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực hấp dẫn.

Câu 21: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², áp lực của người lên sàn thang máy là bao nhiêu?

  • A. 600 N
  • B. 480 N
  • C. 708 N
  • D. 120 N

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của vật nếu lực tác dụng lên vật vuông góc với phương chuyển động?

  • A. Vận tốc của vật sẽ tăng lên.
  • B. Vận tốc của vật sẽ giảm xuống.
  • C. Vận tốc của vật sẽ không thay đổi.
  • D. Độ lớn vận tốc không đổi, nhưng hướng vận tốc thay đổi.

Câu 23: Tại sao khi ta đi bộ trên mặt đất, ta có thể tiến lên phía trước?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất kéo ta về phía trước.
  • B. Do lực ma sát của mặt đất đẩy ta về phía trước khi ta đẩy chân về phía sau.
  • C. Do quán tính giúp ta duy trì chuyển động về phía trước.
  • D. Do lực đẩy của không khí vào lưng ta.

Câu 24: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 6 m/s sau 2 giây, cần tác dụng lên vật một lực không đổi là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 15 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 25: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất đang quay quanh Mặt Trời (chuyển động cong).
  • C. Hệ quy chiếu gắn với thang máy đang chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường thẳng.

Câu 26: Một tên lửa đang bay trong không gian. Lực đẩy giúp tên lửa tiến lên phía trước là phản lực của cái gì?

  • A. Khí phụt ra từ động cơ tên lửa.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Lực cản của không gian.
  • D. Lực quán tính của tên lửa.

Câu 27: Nếu một vật chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực, thì gia tốc của vật được xác định bởi lực nào?

  • A. Lực lớn nhất trong số các lực tác dụng.
  • B. Lực nhỏ nhất trong số các lực tác dụng.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng.
  • D. Trung bình cộng của tất cả các lực tác dụng.

Câu 28: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 100 N
  • C. 200 N
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Nếu ngừng tác dụng lực kéo, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất: Định luật 3 Newton có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Giải thích tại sao vật giữ nguyên trạng thái chuyển động khi không có lực tác dụng.
  • B. Xác định mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc.
  • C. Cho biết lực hấp dẫn giữa các vật.
  • D. Mô tả sự tương tác giữa các vật, lực luôn xuất hiện thành từng cặp tác dụng và phản tác dụng, giúp giải thích nhiều hiện tượng chuyển động và tương tác trong tự nhiên và kỹ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một phi hành gia lơ lửng trong không gian vũ trụ bên ngoài trạm vũ trụ. Nếu phi hành gia đẩy mạnh vào trạm vũ trụ, điều gì sẽ xảy ra theo định luật Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên xe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 6 N. Tính gia tốc của vật và quãng đường vật đi được sau 3 giây.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất quán tính của vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điều gì xảy ra khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi, cùng hướng với vận tốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chọn phát biểu sai về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được đá bằng một lực 200 N. Thời gian lực tác dụng lên bóng là 0.02 s. Tính độ biến thiên vận tốc của quả bóng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường khụy gối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một người đẩy một chiếc thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang. Lực đẩy của người là 50 N, lực ma sát giữa thùng và sàn là 10 N. Khối lượng của thùng hàng là 20 kg. Tính gia tốc của thùng hàng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây luôn đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực không đổi. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Điều gì xảy ra với thuyền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo lực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí) chịu tác dụng của những lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng quán tính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Theo định luật 3 Newton, nhận xét nào sau đây đúng về lực tương tác giữa chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một người kéo một thùng hàng bằng một sợi dây trên mặt sàn nằm ngang. Dây kéo nghiêng một góc α so với phương ngang. Lực ma sát giữa thùng và sàn là đáng kể. Để thùng hàng chuyển động thẳng đều, lực kéo của người phải như thế nào so với lực ma sát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong công thức của định luật 2 Newton (F→ = m.a→), F→ là lực gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một ô tô tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc 20 m/s trong 5 giây. Biết khối lượng ô tô là 1000 kg. Tính lực kéo trung bình của động cơ ô tô, bỏ qua lực cản.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện nội dung của định luật 1 Newton?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², áp lực của người lên sàn thang máy là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của vật nếu lực tác dụng lên vật vuông góc với phương chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao khi ta đi bộ trên mặt đất, ta có thể tiến lên phía trước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 6 m/s sau 2 giây, cần tác dụng lên vật một lực không đổi là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một tên lửa đang bay trong không gian. Lực đẩy giúp tên lửa tiến lên phía trước là phản lực của cái gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu một vật chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực, thì gia tốc của vật được xác định bởi lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Nếu ngừng tác dụng lực kéo, vật sẽ chuyển động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất: Định luật 3 Newton có ý nghĩa gì trong thực tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

  • A. Quán tính là nguyên nhân khiến vật chuyển động.
  • B. Quán tính là một loại lực cản trở chuyển động.
  • C. Quán tính là xu hướng tự nhiên của mọi vật giữ trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi có lực tác dụng lên vật.

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó đồng thời biến mất?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng:

  • A. Tiếp tục chuyển động về phía trước.
  • B. Dừng lại cùng lúc với xe.
  • C. Chuyển động ngược về phía sau.
  • D. Bay lên trên.

Câu 4: Định luật 2 Newton biểu diễn mối quan hệ giữa gia tốc, lực và khối lượng. Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng định luật này?

  • A. F = ma²
  • B. a = F/m
  • C. m = Fa
  • D. F = m/a

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực không đổi 6 N. Gia tốc của vật là:

  • A. 12 m/s²
  • B. 0.33 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 6: Nếu tăng gấp đôi khối lượng của một vật và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 7: Theo định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn, ngược chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Cùng độ lớn, cùng chiều, tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Khác độ lớn, ngược chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng độ lớn, ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.

Câu 8: Một người đẩy vào bức tường một lực 50 N. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 50 N.
  • B. Bằng 50 N.
  • C. Nhỏ hơn 50 N.
  • D. Bằng 0 N.

Câu 9: Tại sao khi đi bộ, ta có thể tiến về phía trước?

  • A. Do lực hút của Trái Đất.
  • B. Do quán tính của cơ thể.
  • C. Do lực đẩy của mặt đất lên chân theo định luật 3 Newton.
  • D. Do lực ma sát giữa chân và mặt đất theo chiều chuyển động.

Câu 10: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Cặp lực này có phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton không?

  • A. Có, vì chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • B. Có, vì chúng là hai lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • C. Không, vì chúng không cùng phương.
  • D. Không, vì chúng tác dụng lên cùng một vật.

Câu 11: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Định luật 1 Newton nghiệm đúng.
  • B. Định luật 2 Newton nghiệm đúng.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang chuyển động có gia tốc là hệ quy chiếu quán tính.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi gần đúng là hệ quy chiếu quán tính.

Câu 12: Khối lượng của một vật đặc trưng cho:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Gia tốc của ô tô khi hãm phanh là:

  • A. 5 m/s².
  • B. 0.2 m/s².
  • C. 2.5 m/s².
  • D. 10 m/s².

Câu 14: Xét một người ngồi trên thuyền và đẩy vào một bờ sông. Thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Theo hướng người đẩy.
  • B. Đứng yên tại chỗ.
  • C. Chuyển động vuông góc với bờ.
  • D. Ngược hướng với hướng người đẩy.

Câu 15: Một quả bóng tennis sau khi chạm vợt thì bật ngược trở lại. Điều này thể hiện rõ nhất định luật Newton nào?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 16: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là:

  • A. Kilogram (kg).
  • B. Newton (N).
  • C. Mét trên giây (m/s).
  • D. Mét trên giây bình phương (m/s²).

Câu 17: Điều gì xảy ra với vận tốc của một vật nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

  • A. Vận tốc luôn tăng.
  • B. Vận tốc luôn giảm.
  • C. Vận tốc không đổi.
  • D. Vận tốc có thể tăng hoặc giảm.

Câu 18: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo một lực 100 N. Lực căng của sợi dây là:

  • A. 0 N.
  • B. 100 N.
  • C. 200 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Lực ma sát giữa sách và bàn là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. Bằng trọng lượng của sách.
  • C. Phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Lực tăng dần.
  • B. Lực giảm dần.
  • C. Lực không đổi.
  • D. Lực thay đổi hướng liên tục.

Câu 21: Một người nhảy từ trên cao xuống và tiếp đất bằng cách khuỵu gối. Mục đích của việc khuỵu gối là gì?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất.
  • B. Để giảm lực tác dụng lên cơ thể khi tiếp đất.
  • C. Để tăng quán tính của cơ thể.
  • D. Để thay đổi hướng chuyển động.

Câu 22: Trong một vụ va chạm giao thông, xe có khối lượng lớn hơn thường ít bị tổn thất hơn xe có khối lượng nhỏ hơn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Xe lớn hơn có lực ma sát lớn hơn.
  • B. Xe lớn hơn có động cơ mạnh hơn.
  • C. Xe lớn hơn có lực hấp dẫn lớn hơn.
  • D. Xe lớn hơn có quán tính lớn hơn, khó thay đổi vận tốc hơn.

Câu 23: Để tăng gia tốc của một vật, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng lực tác dụng lên vật.
  • B. Tăng khối lượng của vật.
  • C. Giảm vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Thay đổi hướng chuyển động của vật.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện định luật 1 Newton?

  • A. Lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với khối lượng và gia tốc của vật.
  • B. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó hoặc hợp lực tác dụng lên nó bằng không.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, vật B cũng tác dụng lại vật A một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều.
  • D. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật.

Câu 25: Một người tác dụng một lực nằm ngang 20 N để kéo một chiếc hộp trên sàn nhà. Hộp chuyển động thẳng đều. Điều này chứng tỏ:

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát.
  • C. Lực kéo bằng lực ma sát.
  • D. Hộp không chịu tác dụng của lực ma sát.

Câu 26: Nếu một vật có gia tốc bằng 0, điều gì có thể kết luận về lực tác dụng lên vật?

  • A. Chắc chắn không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Chắc chắn có lực tác dụng lên vật nhưng không đủ lớn.
  • C. Chắc chắn có lực tác dụng lên vật theo chiều chuyển động.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 27: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu cùng một lực tác dụng. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m1 luôn có gia tốc lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ có gia tốc lớn hơn.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị lực tác dụng.

Câu 28: Một người đứng trên ván trượt và dùng tay đẩy vào tường. Ván trượt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Ván trượt đứng yên.
  • B. Ván trượt chuyển động về phía tường.
  • C. Ván trượt chuyển động ra xa tường.
  • D. Ván trượt chuyển động vuông góc với tường.

Câu 29: Khi thả một viên bi rơi tự do, lực nào là lực chính gây ra gia tốc cho viên bi?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực đẩy Acsimet.

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 ngược chiều nhau. Để vật chuyển động thẳng đều, điều kiện nào sau đây cần thỏa mãn?

  • A. F1 > F2.
  • B. F1 = F2.
  • C. F1 < F2.
  • D. F1 vuông góc F2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi. Điều gì xảy ra với vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó đồng thời biến mất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Định luật 2 Newton biểu diễn mối quan hệ giữa gia tốc, lực và khối lượng. Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng định luật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực không đổi 6 N. Gia tốc của vật là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nếu tăng gấp đôi khối lượng của một vật và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Theo định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một người đẩy vào bức tường một lực 50 N. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao khi đi bộ, ta có thể tiến về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Cặp lực này có phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khối lượng của một vật đặc trưng cho:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Gia tốc của ô tô khi hãm phanh là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét một người ngồi trên thuyền và đẩy vào một bờ sông. Thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một quả bóng tennis sau khi chạm vợt thì bật ngược trở lại. Điều này thể hiện rõ nhất định luật Newton nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đơn vị đo của lực trong hệ SI là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì xảy ra với vận tốc của một vật nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo một lực 100 N. Lực căng của sợi dây là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Lực ma sát giữa sách và bàn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một người nhảy từ trên cao xuống và tiếp đất bằng cách khuỵu gối. Mục đích của việc khuỵu gối là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một vụ va chạm giao thông, xe có khối lượng lớn hơn thường ít bị tổn thất hơn xe có khối lượng nhỏ hơn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để tăng gia tốc của một vật, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện định luật 1 Newton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một người tác dụng một lực nằm ngang 20 N để kéo một chiếc hộp trên sàn nhà. Hộp chuyển động thẳng đều. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu một vật có gia tốc bằng 0, điều gì có thể kết luận về lực tác dụng lên vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu cùng một lực tác dụng. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một người đứng trên ván trượt và dùng tay đẩy vào tường. Ván trượt sẽ chuyển động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi thả một viên bi rơi tự do, lực nào là lực chính gây ra gia tốc cho viên bi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 ngược chiều nhau. Để vật chuyển động thẳng đều, điều kiện nào sau đây cần thỏa mãn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi một lực kéo không đổi có phương nằm ngang tác dụng lên vật, vật bắt đầu chuyển động. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của vật ngay sau khi chịu tác dụng của lực?

  • A. Vật tiếp tục đứng yên vì quán tính.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động có gia tốc theo hướng của lực kéo.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều ngay lập tức.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 2: Hành khách trên xe ô tô sẽ cảm thấy bị đẩy về phía trước khi xe phanh gấp. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton (Định luật quán tính)
  • B. Định luật 2 Newton (Định luật cơ bản của động lực học)
  • C. Định luật 3 Newton (Định luật về tác dụng và phản tác dụng)
  • D. Cả ba định luật Newton

Câu 3: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.25 N
  • B. 0.5 N
  • C. 1 N
  • D. 4 N

Câu 4: Khi bạn đẩy tay vào tường, tường cũng đẩy lại tay bạn với một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều. Đây là biểu hiện của định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 5: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng nhỏ hơn (m1 < m2)
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn (m1 > m2)
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của lực

Câu 6: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường cao tốc. Để tăng tốc độ của xe, người lái xe cần làm gì?

  • A. Giảm lực ma sát giữa xe và mặt đường.
  • B. Tăng lực kéo của động cơ xe.
  • C. Giảm khối lượng của hàng hóa trên xe.
  • D. Phanh nhẹ để tạo lực cản.

Câu 7: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • B. Gia tốc không thay đổi.
  • C. Gia tốc giảm đi gấp đôi.
  • D. Gia tốc tăng lên gấp đôi.

Câu 8: Một người nhảy từ trên bờ xuống thuyền. Điều gì xảy ra với thuyền và người ngay sau khi người tiếp xúc với thuyền?

  • A. Chỉ có thuyền chuyển động ra xa bờ.
  • B. Chỉ có người chuyển động ngược lại về phía bờ.
  • C. Cả người và thuyền đều chuyển động theo hai hướng ngược nhau.
  • D. Cả người và thuyền đều đứng yên.

Câu 9: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều gì là đúng về một vật không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng?

  • A. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật luôn đứng yên.
  • C. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động có gia tốc.

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo 4 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật.

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 11: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng trên sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 200 N

Câu 12: Quán tính của một vật thể hiện rõ nhất khi nào?

  • A. Khi vật đang chuyển động nhanh dần.
  • B. Khi vật đang chuyển động chậm dần.
  • C. Khi vật đang đứng yên.
  • D. Khi vật có xu hướng chống lại sự thay đổi vận tốc.

Câu 13: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của ô tô?

  • A. Lực kéo của động cơ.
  • B. Lực nâng của mặt đường.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực quán tính.

Câu 14: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra với tên lửa?

  • A. Tên lửa đứng yên.
  • B. Tên lửa chuyển động chậm dần về phía trước.
  • C. Tên lửa chuyển động về phía trước.
  • D. Tên lửa chuyển động theo phương ngang.

Câu 15: Khối lượng của một vật đặc trưng cho điều gì?

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Kích thước của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 ngược chiều nhau. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. |F1 - F2|
  • B. F1 + F2
  • C. √(F1² + F2²)
  • D. F1 * F2

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton?

  • A. Cặp lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cặp lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • C. Độ lớn của lực luôn lớn hơn độ lớn của phản lực.
  • D. Phương của lực và phản lực luôn vuông góc nhau.

Câu 18: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động của hộp.
  • B. Vuông góc với mặt sàn.
  • C. Ngược hướng với hướng chuyển động của hộp.
  • D. Hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc không đổi. Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 4 N
  • C. 40 N
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp 3 lần, nếu giữ nguyên lực tác dụng, ta cần thay đổi khối lượng của vật như thế nào?

  • A. Tăng khối lượng lên gấp 3 lần.
  • B. Tăng khối lượng lên gấp 9 lần.
  • C. Giảm khối lượng đi 3 lần.
  • D. Giảm khối lượng đi 9 lần.

Câu 21: Tại sao khi nhảy dù, vận tốc của người nhảy dù không tăng lên mãi mà đạt đến một giá trị giới hạn?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất giảm dần.
  • B. Do lực cản của không khí tăng lên và cân bằng với trọng lực.
  • C. Do dù đã mở ra làm giảm trọng lượng của người.
  • D. Do người nhảy dù đã sử dụng phanh dù.

Câu 22: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Nếu lực kéo của động cơ xe bằng với lực ma sát và lực cản không khí, thì chuyển động của xe là gì?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Xe dừng lại ngay lập tức.

Câu 23: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Ô tô đang phanh gấp.
  • B. Máy bay đang cất cánh.
  • C. Tàu hỏa đang vào đường cong.
  • D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời (coi gần đúng).

Câu 24: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, gia tốc là a. Nếu tăng khối lượng lên 2m và giảm lực còn F/2, thì gia tốc mới là bao nhiêu?

  • A. 4a
  • B. a/4
  • C. a/2
  • D. 2a

Câu 25: Hai lực trực đối cân bằng tác dụng vào một vật có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn và cùng điểm đặt.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn và khác điểm đặt.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng lên một vật.
  • D. Khác phương, ngược chiều, cùng độ lớn và khác điểm đặt.

Câu 26: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi theo hướng chuyển động. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật?

  • A. Vận tốc của vật tăng dần.
  • B. Vận tốc của vật giảm dần.
  • C. Vận tốc của vật không đổi.
  • D. Vận tốc của vật thay đổi thất thường.

Câu 27: Tại sao khi bơi, người bơi đẩy nước về phía sau để tiến về phía trước?

  • A. Do lực đẩy Archimedes.
  • B. Do lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Do lực ma sát giữa người và nước.
  • D. Do tác dụng và phản tác dụng giữa người và nước.

Câu 28: Trong công thức của định luật 2 Newton (F=ma), F là lực gì?

  • A. Một lực thành phần tác dụng lên vật.
  • B. Lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • C. Lực ma sát tác dụng lên vật.
  • D. Lực hấp dẫn tác dụng lên vật.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của một lực cản không đổi ngược chiều chuyển động?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 30: So sánh quán tính của một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe máy nhỏ. Xe nào có quán tính lớn hơn và tại sao?

  • A. Xe tải lớn có quán tính lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.
  • B. Xe máy nhỏ có quán tính lớn hơn vì dễ thay đổi vận tốc hơn.
  • C. Cả hai xe có quán tính bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết vận tốc của hai xe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi một lực kéo không đổi có phương nằm ngang tác dụng lên vật, vật bắt đầu chuyển động. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của vật ngay sau khi chịu tác dụng của lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành khách trên xe ô tô sẽ cảm thấy bị đẩy về phía trước khi xe phanh gấp. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật nào của Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi bạn đẩy tay vào tường, tường cũng đẩy lại tay bạn với một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều. Đây là biểu hiện của định luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường cao tốc. Để tăng tốc độ của xe, người lái xe cần làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một người nhảy từ trên bờ xuống thuyền. Điều gì xảy ra với thuyền và người ngay sau khi người tiếp xúc với thuyền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều gì là đúng về một vật không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo 4 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng trên sợi dây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quán tính của một vật thể hiện rõ nhất khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của ô tô?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra với tên lửa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khối lượng của một vật đặc trưng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 ngược chiều nhau. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp có hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc không đổi. Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp 3 lần, nếu giữ nguyên lực tác dụng, ta cần thay đổi khối lượng của vật như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao khi nhảy dù, vận tốc của người nhảy dù không tăng lên mãi mà đạt đến một giá trị giới hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng. Nếu lực kéo của động cơ xe bằng với lực ma sát và lực cản không khí, thì chuyển động của xe là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, gia tốc là a. Nếu tăng khối lượng lên 2m và giảm lực còn F/2, thì gia tốc mới là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hai lực trực đối cân bằng tác dụng vào một vật có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực không đổi theo hướng chuyển động. Điều gì xảy ra với vận tốc của vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao khi bơi, người bơi đẩy nước về phía sau để tiến về phía trước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong công thức của định luật 2 Newton (F=ma), F là lực gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của một lực cản không đổi ngược chiều chuyển động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh quán tính của một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe máy nhỏ. Xe nào có quán tính lớn hơn và tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

  • A. Quán tính là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc.
  • B. Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Quán tính chỉ tồn tại khi vật chịu tác dụng của lực.
  • D. Quán tính tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Lực ma sát tác dụng lên vật là 2 N. Hỏi lực kéo tác dụng lên vật là bao nhiêu để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều?

  • A. 0 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 4 N

Câu 3: Chọn phát biểu sai về định luật 2 Newton:

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc và lực tác dụng lên vật luôn cùng hướng.
  • D. Lực và gia tốc luôn ngược hướng với nhau.

Câu 4: Một xe tải kéo một xe con có khối lượng 1 tấn bằng một sợi dây cáp. Khi xe tải tăng tốc với gia tốc 0.5 m/s², lực căng dây cáp là 600 N. Tính khối lượng của xe tải, biết lực ma sát tác dụng lên cả hai xe là không đáng kể.

  • A. 1.2 tấn
  • B. 2 tấn
  • C. 2.4 tấn
  • D. 3 tấn

Câu 5: Hai người kéo một vật nặng trên sàn nằm ngang. Người thứ nhất kéo với lực 300 N theo hướng Đông, người thứ hai kéo với lực 400 N theo hướng Bắc. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.

  • A. 100 N
  • B. 500 N
  • C. 700 N
  • D. Không tính được vì thiếu dữ kiện

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 100 N trong thời gian 0.02 s. Tính độ biến thiên động lượng của quả bóng.

  • A. 0.01 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 2 kg.m/s

Câu 7: Khi một vận động viên bơi lội đẩy tay xuống nước để tiến về phía trước, lực đẩy của tay xuống nước và lực đẩy của nước lên tay là cặp lực và phản lực theo định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Không phải định luật nào của Newton

Câu 8: Hai vật tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB, vật B tác dụng lên vật A một lực F_BA. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. F_AB và F_BA là hai lực trực đối.
  • B. F_AB lớn hơn F_BA nếu khối lượng vật A lớn hơn vật B.
  • C. F_AB và F_BA tác dụng vào cùng một vật.
  • D. F_AB và F_BA có độ lớn khác nhau.

Câu 9: Một người đứng trên một chiếc xe trượt tuyết đang chuyển động trên mặt băng không ma sát. Khi người đó nhảy xuống xe về phía sau, xe sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Xe dừng lại
  • B. Xe chuyển động nhanh hơn về phía trước
  • C. Xe chuyển động chậm hơn về phía trước
  • D. Xe chuyển động về phía sau

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là:

  • A. Thay đổi liên tục
  • B. Tăng dần theo thời gian
  • C. Giảm dần theo thời gian
  • D. Không đổi và bằng gia tốc trọng trường g

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực không đổi 10 N. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây.

  • A. 3 m
  • B. 6 m
  • C. 9 m
  • D. 12 m

Câu 12: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

  • A. Gia tốc không đổi
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa
  • C. Gia tốc tăng gấp đôi
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn lần

Câu 13: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây luôn đúng?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không.
  • C. Vật luôn có gia tốc.
  • D. Các định luật Newton không còn đúng.

Câu 14: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc của hộp
  • B. Diện tích mặt tiếp xúc giữa hộp và sàn
  • C. Áp lực vuông góc giữa hộp và sàn (trọng lượng hộp)
  • D. Hướng chuyển động của hộp

Câu 15: Một tên lửa chuyển động theo nguyên tắc nào?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật bảo toàn năng lượng

Câu 16: Khi đi trên băng, tại sao ta thường đi chậm và bước ngắn?

  • A. Để tăng lực ma sát
  • B. Để giảm quán tính và dễ giữ thăng bằng
  • C. Để tăng quán tính và di chuyển nhanh hơn
  • D. Để giảm trọng lực tác dụng lên băng

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn của F1 = 3 N, F2 = 4 N. Tính độ lớn của hợp lực.

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 12 N

Câu 18: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của ô tô?

  • A. Lực kéo của động cơ
  • B. Lực ma sát
  • C. Lực quán tính
  • D. Phản lực của mặt đường

Câu 19: Một con ngựa kéo một chiếc xe. Theo định luật 3 Newton, lực ngựa tác dụng vào xe bằng về độ lớn và ngược chiều với lực xe tác dụng vào ngựa. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động được?

  • A. Vì lực ngựa tác dụng vào xe và lực xe tác dụng vào ngựa là cặp lực tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Vì lực ngựa tác dụng vào xe lớn hơn lực xe tác dụng vào ngựa.
  • C. Vì có thêm lực của người đánh xe vào ngựa.
  • D. Vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

Câu 20: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Giữ cho vật chuyển động thẳng đều
  • B. Làm thay đổi hướng vận tốc của vật
  • C. Làm tăng tốc độ của vật
  • D. Cân bằng với lực quán tính

Câu 21: Một vật có khối lượng 10 kg trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Tính gia tốc của vật.

  • A. 9.8 m/s²
  • B. 4.9 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 8.5 m/s²

Câu 22: Hành khách trên xe ô tô sẽ bị nghiêng về phía nào khi xe rẽ phải đột ngột?

  • A. Nghiêng về phía trái
  • B. Nghiêng về phía phải
  • C. Nghiêng về phía trước
  • D. Nghiêng về phía sau

Câu 23: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng không đổi, ta cần làm gì với lực tác dụng?

  • A. Giảm lực tác dụng đi một nửa
  • B. Tăng lực tác dụng lên gấp đôi
  • C. Tăng lực tác dụng lên gấp bốn
  • D. Không cần thay đổi lực tác dụng

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng như thế nào so với hướng chuyển động?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động
  • B. Vuông góc với hướng chuyển động
  • C. Ngược hướng với hướng chuyển động
  • D. Hợp lực bằng không

Câu 25: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường khuỵu gối?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên mặt đất
  • B. Để giảm độ biến thiên động lượng
  • C. Để tăng thời gian va chạm và tăng lực tác dụng
  • D. Để tăng thời gian va chạm và giảm lực tác dụng

Câu 26: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) cùng chịu tác dụng của lực F như nhau. Vật nào có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng m2
  • B. Vật có khối lượng m1
  • C. Hai vật có gia tốc bằng nhau
  • D. Không xác định được

Câu 27: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là 50 m. Tính lực hãm phanh trung bình.

  • A. 4800 N
  • B. 48000 N
  • C. 24000 N
  • D. 12000 N

Câu 28: Chọn câu phát biểu đúng về khối lượng:

  • A. Khối lượng của vật thay đổi khi vật chuyển động nhanh dần.
  • B. Khối lượng là đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • D. Đơn vị của khối lượng là Newton.

Câu 29: Một người tác dụng lực 20 N lên một vật, vật thu được gia tốc 0.4 m/s². Nếu người đó tác dụng lực 50 N lên vật đó thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.16 m/s²
  • B. 0.8 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 30: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với ô tô đang phanh gấp.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất (coi như đứng yên).
  • C. Hệ quy chiếu gắn với thang máy đang chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với tàu vũ trụ đang tăng tốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Lực ma sát tác dụng lên vật là 2 N. Hỏi lực kéo tác dụng lên vật là bao nhiêu để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chọn phát biểu sai về định luật 2 Newton:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một xe tải kéo một xe con có khối lượng 1 tấn bằng một sợi dây cáp. Khi xe tải tăng tốc với gia tốc 0.5 m/s², lực căng dây cáp là 600 N. Tính khối lượng của xe tải, biết lực ma sát tác dụng lên cả hai xe là không đáng kể.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hai người kéo một vật nặng trên sàn nằm ngang. Người thứ nhất kéo với lực 300 N theo hướng Đông, người thứ hai kéo với lực 400 N theo hướng Bắc. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được đá với lực 100 N trong thời gian 0.02 s. Tính độ biến thiên động lượng của quả bóng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi một vận động viên bơi lội đẩy tay xuống nước để tiến về phía trước, lực đẩy của tay xuống nước và lực đẩy của nước lên tay là cặp lực và phản lực theo định luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hai vật tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB, vật B tác dụng lên vật A một lực F_BA. Phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người đứng trên một chiếc xe trượt tuyết đang chuyển động trên mặt băng không ma sát. Khi người đó nhảy xuống xe về phía sau, xe sẽ chuyển động như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực không đổi 10 N. Tính quãng đường vật đi được sau 3 giây.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây luôn đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên hộp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một tên lửa chuyển động theo nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi đi trên băng, tại sao ta thường đi chậm và bước ngắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn của F1 = 3 N, F2 = 4 N. Tính độ lớn của hợp lực.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của ô tô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một con ngựa kéo một chiếc xe. Theo định luật 3 Newton, lực ngựa tác dụng vào xe bằng về độ lớn và ngược chiều với lực xe tác dụng vào ngựa. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động được?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật có khối lượng 10 kg trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Tính gia tốc của vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hành khách trên xe ô tô sẽ bị nghiêng về phía nào khi xe rẽ phải đột ngột?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để tăng gia tốc của một vật lên gấp đôi, trong khi khối lượng không đổi, ta cần làm gì với lực tác dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng như thế nào so với hướng chuyển động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường khuỵu gối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) cùng chịu tác dụng của lực F như nhau. Vật nào có gia tốc lớn hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là 50 m. Tính lực hãm phanh trung bình.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Chọn câu phát biểu đúng về khối lượng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một người tác dụng lực 20 N lên một vật, vật thu được gia tốc 0.4 m/s². Nếu người đó tác dụng lực 50 N lên vật đó thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào là hệ quy chiếu quán tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì xảy ra với một vật đang đứng yên khi không có lực nào tác dụng lên nó (hoặc các lực cân bằng nhau)?

  • A. Vật tiếp tục đứng yên.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên xe?

  • A. Hợp lực tác dụng lên xe là một lực không đổi theo hướng chuyển động.
  • B. Hợp lực tác dụng lên xe ngược hướng chuyển động để duy trì vận tốc đều.
  • C. Hợp lực tác dụng lên xe tăng dần để xe duy trì vận tốc đều.
  • D. Hợp lực tác dụng lên xe bằng không.

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực không đổi 6 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 4: Khi một quả bóng được ném lên không trung, lực hấp dẫn của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng. Xét về độ lớn, lực nào quyết định gia tốc ban đầu của quả bóng ngay sau khi rời tay?

  • A. Chỉ lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Chỉ lực cản của không khí.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất lớn hơn lực cản không khí.
  • D. Hợp lực của lực hấp dẫn và lực cản không khí.

Câu 5: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực mà người tác dụng lên hộp và lực mà hộp tác dụng lại người là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • C. Cặp lực ma sát.
  • D. Cặp lực hấp dẫn.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực tác dụng và phản tác dụng?

  • A. Chúng tác dụng vào cùng một vật và cân bằng nhau.
  • B. Chúng có độ lớn bằng nhau nhưng không cùng phương.
  • C. Chúng luôn có độ lớn bằng nhau, cùng phương và ngược chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Lực tác dụng luôn lớn hơn lực phản tác dụng.

Câu 7: Tại sao khi ta đi bộ, chân ta đẩy về phía sau nhưng ta lại tiến về phía trước?

  • A. Do lực quán tính giúp ta tiến lên.
  • B. Do lực phản tác dụng của mặt đất lên chân giúp ta tiến lên.
  • C. Do lực ma sát giữa chân và mặt đất đẩy ta về phía trước.
  • D. Do trọng lực kéo ta về phía trước.

Câu 8: Một vật có khối lượng không đổi. Nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để vật chuyển động thẳng đều, hai lực này phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. F1 và F2 cùng phương, cùng chiều.
  • B. F1 và F2 cùng phương, vuông góc.
  • C. F1 và F2 vuông góc nhau.
  • D. F1 và F2 là hai lực trực đối (cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn).

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Jun (J)

Câu 11: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi phanh gấp, hàng hóa trên xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là do hiện tượng nào?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Quán tính.
  • D. Phản lực.

Câu 12: Khối lượng của một vật thể hiện điều gì?

  • A. Độ lớn của lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 13: Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực mà người đó tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có mối quan hệ như thế nào về độ lớn?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Lực người tác dụng lên đất lớn hơn.
  • C. Lực mặt đất tác dụng lên người lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết gia tốc trọng trường.

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Đột nhiên, một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng ngược lại với hướng chuyển động. Vật sẽ chuyển động như thế nào sau đó?

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại, sau đó có thể đổi chiều chuyển động.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều theo hướng ngược lại.
  • D. Dừng lại ngay lập tức.

Câu 15: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) cùng chịu tác dụng của một lực không đổi như nhau. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật m1.
  • B. Vật m2 có gia tốc nhỏ hơn.
  • C. Vật m2.
  • D. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.

Câu 16: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để bay lên phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 17: Một vật đang rơi tự do (bỏ qua lực cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật trong trường hợp này là gì?

  • A. Gia tốc thay đổi liên tục.
  • B. Gia tốc bằng không.
  • C. Gia tốc phụ thuộc vào khối lượng vật.
  • D. Gia tốc trọng trường (g).

Câu 18: Để tăng tốc một chiếc xe có khối lượng lớn nhanh hơn, người lái xe cần làm gì?

  • A. Giảm lực ma sát.
  • B. Tăng lực kéo (lực tác dụng lên xe).
  • C. Giảm khối lượng của xe.
  • D. Giữ nguyên lực kéo nhưng giảm ma sát.

Câu 19: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn tác dụng một lực xuống mặt đất. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra tiếp theo?

  • A. Mặt đất tác dụng một lực ngược chiều và bằng độ lớn lên bạn, đẩy bạn lên.
  • B. Mặt đất không tác dụng lực nào lên bạn.
  • C. Mặt đất tác dụng một lực nhỏ hơn lên bạn.
  • D. Mặt đất tác dụng một lực lớn hơn lên bạn.

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N
  • B. 7 N
  • C. 10 N
  • D. 3 N

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quán tính?

  • A. Khả năng vật duy trì chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động (hoặc đứng yên) khi không có lực ngoài tác dụng.
  • C. Lực cản trở chuyển động của vật.
  • D. Đại lượng đo mức độ chuyển động của vật.

Câu 22: Một quyển sách đặt yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và phản lực của bàn. Tại sao quyển sách vẫn đứng yên?

  • A. Do trọng lực lớn hơn phản lực.
  • B. Do phản lực lớn hơn trọng lực.
  • C. Do trọng lực và phản lực không cùng phương.
  • D. Do trọng lực và phản lực là hai lực cân bằng nhau.

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực căng dây đóng vai trò là lực gì trong chuyển động của thùng hàng?

  • A. Lực kéo.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực phản lực.

Câu 24: Chọn câu sai. Định luật 3 Newton cho biết:

  • A. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp.
  • B. Lực và phản lực có cùng bản chất.
  • C. Lực và phản lực là hai lực cân bằng.
  • D. Lực và phản lực tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực hướng vuông góc với vận tốc?

  • A. Vật sẽ dừng lại.
  • B. Vật sẽ chuyển động theo đường cong.
  • C. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.

Câu 26: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thuyền vẫn đứng yên.
  • B. Thuyền chuyển động về phía mũi thuyền.
  • C. Thuyền chuyển động về phía ngược lại (phía đuôi thuyền).
  • D. Thuyền sẽ xoay tròn.

Câu 27: Hãy sắp xếp các bước giải bài toán về định luật Newton theo thứ tự logic:
A. Phân tích lực tác dụng lên vật.
B. Chọn hệ quy chiếu thích hợp.
C. Viết phương trình định luật 2 Newton dạng vectơ và chiếu lên các trục tọa độ.
D. Tìm nghiệm và biện luận kết quả.

  • A. A - B - C - D
  • B. B - A - C - D
  • C. C - A - B - D
  • D. D - C - B - A

Câu 28: Một vật có trọng lượng 10 N. Khi chịu tác dụng của lực kéo 5 N theo phương ngang, vật chuyển động với gia tốc 1 m/s². Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

  • A. 15 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. 0 N

Câu 29: Điều gì xảy ra với quán tính của một vật khi khối lượng của nó tăng lên?

  • A. Quán tính của vật tăng lên.
  • B. Quán tính của vật giảm đi.
  • C. Quán tính của vật không đổi.
  • D. Không có mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính.

Câu 30: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không tuân theo định luật 1 Newton?

  • A. Một vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên khi không có lực tác dụng.
  • B. Một vật đang chuyển động thẳng đều tiếp tục chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
  • C. Một vật tự động thay đổi vận tốc mà không có lực tác dụng.
  • D. Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều gì xảy ra với một vật đang đứng yên khi không có lực nào tác dụng lên nó (hoặc các lực cân bằng nhau)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên xe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của lực không đổi 6 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi một quả bóng được ném lên không trung, lực hấp dẫn của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng. Xét về độ lớn, lực nào quyết định gia tốc ban đầu của quả bóng ngay sau khi rời tay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Lực mà người tác dụng lên hộp và lực mà hộp tác dụng lại người là cặp lực gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực tác dụng và phản tác dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao khi ta đi bộ, chân ta đẩy về phía sau nhưng ta lại tiến về phía trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật có khối lượng không đổi. Nếu lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để vật chuyển động thẳng đều, hai lực này phải thỏa mãn điều kiện gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Khi phanh gấp, hàng hóa trên xe có xu hướng bị xô về phía trước. Đây là do hiện tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khối lượng của một vật thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực mà người đó tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có mối quan hệ như thế nào về độ lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Đột nhiên, một lực không đổi tác dụng lên vật theo hướng ngược lại với hướng chuyển động. Vật sẽ chuyển động như thế nào sau đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) cùng chịu tác dụng của một lực không đổi như nhau. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để bay lên phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật nào của Newton?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật đang rơi tự do (bỏ qua lực cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực. Gia tốc của vật trong trường hợp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để tăng tốc một chiếc xe có khối lượng lớn nhanh hơn, người lái xe cần làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn tác dụng một lực xuống mặt đất. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra tiếp theo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quán tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quyển sách đặt yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và phản lực của bàn. Tại sao quyển sách vẫn đứng yên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Lực căng dây đóng vai trò là lực gì trong chuyển động của thùng hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chọn câu sai. Định luật 3 Newton cho biết:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của một lực hướng vuông góc với vận tốc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bắt đầu đi về phía mũi thuyền. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hãy sắp xếp các bước giải bài toán về định luật Newton theo thứ tự logic:
A. Phân tích lực tác dụng lên vật.
B. Chọn hệ quy chiếu thích hợp.
C. Viết phương trình định luật 2 Newton dạng vectơ và chiếu lên các trục tọa độ.
D. Tìm nghiệm và biện luận kết quả.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật có trọng lượng 10 N. Khi chịu tác dụng của lực kéo 5 N theo phương ngang, vật chuyển động với gia tốc 1 m/s². Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều gì xảy ra với quán tính của một vật khi khối lượng của nó tăng lên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không tuân theo định luật 1 Newton?

Xem kết quả