Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 4: Chuyển động biến đổi - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên đường thẳng với vận tốc không đổi 15 m/s. Đột ngột, tài xế đạp phanh và xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn sau quãng đường 50 m. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?
- A. 1,5 m/s²
- B. -2,25 m/s²
- C. -1,5 m/s²
- D. 2,25 m/s²
Câu 2: Phương trình nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa vận tốc (v), vận tốc ban đầu (v₀), gia tốc (a) và thời gian (t) trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- A. v = v₀ + at²
- B. v² - v₀² = 2as
- C. v = v₀ + at
- D. s = v₀t + ½at³
Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí và lấy gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 9.8 m/s
- B. 14 m/s
- C. 19.6 m/s
- D. 19.8 m/s
Câu 4: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t), dạng đồ thị nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng đều?
- A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
- B. Đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ.
- C. Đường thẳng dốc xuống từ trục tung.
- D. Đường cong parabol.
Câu 5: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một máng nghiêng xuống dưới. Nếu bỏ qua ma sát, chuyển động của viên bi trên máng nghiêng là loại chuyển động gì?
- A. Chuyển động thẳng đều.
- B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- C. Chuyển động tròn đều.
- D. Chuyển động cong đều.
Câu 6: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian?
- A. Vận tốc.
- B. Quãng đường.
- C. Gia tốc.
- D. Thời gian.
Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc có đặc điểm nào sau đây?
- A. Thay đổi liên tục cả về hướng và độ lớn.
- B. Có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
- C. Có hướng thay đổi nhưng độ lớn không đổi.
- D. Không đổi cả về hướng và độ lớn.
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 3, vật đi được quãng đường 5 m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 2 m/s²
- B. 2.5 m/s²
- C. 5 m/s²
- D. 10 m/s²
Câu 9: Chọn phát biểu đúng về vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng chiều trong mọi chuyển động biến đổi đều.
- B. Vận tốc và gia tốc cùng chiều trong chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều trong chuyển động chậm dần đều.
- C. Vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều trong mọi chuyển động biến đổi đều.
- D. Vận tốc và gia tốc vuông góc với nhau trong chuyển động biến đổi đều.
Câu 10: Một người ném một quả bóng lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Độ cao tối đa mà quả bóng đạt được là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)
- A. 20 m
- B. 7.5 m
- C. 5 m
- D. 10 m
Câu 11: Một chiếc xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì xuống dốc. Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi hết đoạn dốc dài 100 m là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 7 m/s
- C. 9 m/s
- D. √125 m/s ≈ 11.18 m/s
Câu 12: Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của phép đo?
- A. Khối lượng của vật rơi.
- B. Hình dạng của vật rơi.
- C. Khoảng cách giữa hai cổng quang điện.
- D. Vận tốc ban đầu của vật rơi.
Câu 13: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa của vật (theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ vận tốc ban đầu v₀.
- B. Chỉ độ cao ban đầu h.
- C. Gia tốc trọng trường g.
- D. Cả vận tốc ban đầu v₀ và độ cao ban đầu h.
Câu 14: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 10t - 2t² (m). Chất điểm này chuyển động như thế nào?
- A. Thẳng đều theo chiều dương.
- B. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm.
- C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- D. Thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 15: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường bằng ¾ độ cao h. Độ cao h là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)
- A. 10 m
- B. 15 m
- C. 20 m
- D. 25 m
Câu 16: Trên đồ thị gia tốc - thời gian (a-t), diện tích giới hạn bởi đường đồ thị và trục thời gian biểu diễn đại lượng vật lý nào?
- A. Quãng đường đi được.
- B. Vận tốc tức thời.
- C. Vận tốc trung bình.
- D. Độ biến thiên vận tốc.
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Sau thời gian t, vận tốc của vật tăng lên gấp đôi so với vận tốc ban đầu. Quãng đường vật đi được trong thời gian đó là bao nhiêu, biết vận tốc ban đầu là v₀?
- A. 3v₀t/2
- B. 2v₀t
- C. v₀t/2
- D. 4v₀t
Câu 18: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau. Vật thứ nhất rơi từ độ cao h₁ và vật thứ hai rơi từ độ cao h₂ = 4h₁. Tỉ số thời gian rơi của vật thứ nhất và vật thứ hai (t₁/t₂) là bao nhiêu?
Câu 19: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường 1 km, vận tốc của tàu đạt 36 km/h. Để đạt vận tốc 72 km/h, tàu cần phải đi thêm quãng đường bao nhiêu kể từ khi bắt đầu chuyển động?
- A. 1 km
- B. 2 km
- C. 4 km
- D. 3 km
Câu 20: Trong chuyển động ném ngang, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của vật thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. Không đổi.
- B. Tăng đều rồi giảm đều.
- C. Giảm đều.
- D. Tăng đều.
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường lớn nhất mà vật đi được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 50 m
- B. 100 m
- C. 200 m
- D. 400 m
Câu 22: Chọn câu phát biểu sai về chuyển động rơi tự do.
- A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Gia tốc rơi tự do kí hiệu là g và có giá trị gần đúng là 9.8 m/s².
- C. Vận tốc ban đầu của vật rơi tự do luôn khác không.
- D. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
Câu 23: Một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v₀. Thời gian vật chuyển động trong không khí (từ lúc ném đến khi rơi trở lại vị trí ném) là bao nhiêu?
- A. 2v₀/g
- B. v₀/g
- C. v₀²/2g
- D. v₀²/g
Câu 24: Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc và sau 5 giây đạt vận tốc 72 km/h. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 1 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 3 m/s²
- D. 3 m/s²
Câu 25: Từ một đỉnh tháp cao 20 m, một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật đến khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 1 s
- B. 1.5 s
- C. 2 s
- D. 2.5 s
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng dốc lên. Điều này chứng tỏ điều gì về chuyển động của vật?
- A. Vật chuyển động thẳng đều.
- B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
- D. Vật chuyển động tròn đều.
Câu 27: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ với đại lượng nào sau đây?
- A. Thời gian chuyển động.
- B. Căn bậc hai của thời gian chuyển động.
- C. Vận tốc.
- D. Bình phương thời gian chuyển động.
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s² cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng là 0.25 m. Vận tốc của vật ở thời điểm bắt đầu xét giây cuối cùng là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s
- B. 1 m/s
- C. 1.5 m/s
- D. 2 m/s
Câu 29: Hai xe máy cùng xuất phát từ một vị trí và chuyển động thẳng nhanh dần đều trên cùng một đường thẳng. Xe thứ nhất có gia tốc a₁, xe thứ hai có gia tốc a₂ = 2a₁. Sau cùng một khoảng thời gian, tỉ số vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (v₁/v₂) là bao nhiêu?
Câu 30: Một chiếc máy bay phản lực cất cánh từ đường băng, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 8 m/s² và đạt vận tốc 360 km/h trước khi rời đường băng. Chiều dài tối thiểu của đường băng là bao nhiêu?
- A. 500 m
- B. 625 m
- C. 6250 m
- D. 1250 m