Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng lên một vật quay quanh trục O. Biết cánh tay đòn của lực đối với trục O là 0.5 m. Mômen của lực này đối với trục O là bao nhiêu?
- A. 10 N.m
- B. 10 J
- C. 40 N.m
- D. 40 J
Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là khoảng cách từ:
- A. Điểm đặt của lực đến trục quay.
- B. Điểm đặt của lực đến giá của lực.
- C. Trục quay đến điểm đặt của lực.
- D. Trục quay đến giá của lực.
Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là gì?
Câu 4: Một vật rắn có trục quay cố định đang cân bằng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
- B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.
- D. Các lực tác dụng lên vật đều có giá đi qua trục quay.
Câu 5: Ngẫu lực là hệ hai lực:
- A. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
- B. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
- C. Đồng quy, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
- D. Song song, cùng chiều, khác độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
Câu 6: Một thanh cứng đồng chất dài 1m, có trọng lượng P = 10 N, được treo vào trần nhà bằng một sợi dây tại điểm O cách đầu A 30 cm. Tại đầu B, treo một vật nặng có khối lượng m = 2 kg (lấy g = 10 m/s²). Để thanh cân bằng nằm ngang, cần tác dụng một lực F thẳng đứng lên thanh tại điểm C. Tính mômen trọng lực của thanh đối với trục quay tại O.
- A. 2 N.m
- B. 5 N.m
- C. 10 N.m
- D. 3 N.m
Câu 7: Vẫn với thanh cứng ở Câu 6, tính mômen của lực căng dây treo vật nặng tại B đối với trục quay tại O.
- A. 6 N.m
- B. 14 N.m
- C. 20 N.m
- D. 30 N.m
Câu 8: Một người dùng xà beng để nhổ đinh. Người đó đặt xà beng tựa vào một điểm O trên mặt gỗ, cách đinh một đoạn d1 và cầm ở đầu kia cách O một đoạn d2. Lực F1 do tay người tác dụng vào đầu xà beng, lực F2 do gỗ tác dụng vào đinh. Để nhổ được đinh, người đó cần tạo ra mômen lực nào lớn hơn?
- A. Mômen của lực F1 lớn hơn mômen của lực F2.
- B. Mômen của lực F1 phải đủ lớn để thắng mômen cản do lực F2 tạo ra.
- C. Mômen của lực F2 lớn hơn mômen của lực F1.
- D. Độ lớn lực F1 phải lớn hơn độ lớn lực F2.
Câu 9: Một thanh đồng chất dài 80 cm, trọng lượng 4 N, được treo bằng hai sợi dây nhẹ tại hai đầu A và B. Treo vật nặng 6 N tại điểm C cách A 20 cm. Tính lực căng của dây treo tại đầu B khi thanh cân bằng nằm ngang.
- A. 3 N
- B. 4 N
- C. 5 N
- D. 6 N
Câu 10: Vẫn với thanh ở Câu 9, tính lực căng của dây treo tại đầu A khi thanh cân bằng nằm ngang.
- A. 5 N
- B. 6 N
- C. 7 N
- D. 8 N
Câu 11: Một tấm ván đồng chất dài 4m, trọng lượng 200 N, được đặt vắt ngang qua một hố. Một đầu A của tấm ván nằm trên bờ hố, đầu B chìa ra ngoài. Để tấm ván cân bằng khi một người nặng 600 N đứng tại đầu B, cần một vật nặng tối thiểu bao nhiêu đặt lên đầu A?
- A. 200 N
- B. 300 N
- C. 400 N
- D. 500 N
Câu 12: Một cánh cửa quay quanh bản lề. Lực nào sau đây có mômen khác không đối với trục quay qua bản lề?
- A. Lực có giá đi qua bản lề.
- B. Lực có giá song song với trục quay.
- C. Lực có giá vuông góc với mặt phẳng cánh cửa và không đi qua bản lề.
- D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng cánh cửa và đi qua bản lề.
Câu 13: Để tăng tác dụng làm quay của một lực F đối với một trục quay cố định mà không thay đổi độ lớn của lực, ta cần:
- A. Giảm khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
- B. Tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
- C. Đặt lực có giá đi qua trục quay.
- D. Giữ nguyên khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Câu 14: Một thanh đồng chất AB dài L, trọng lượng P, được đặt tựa vào tường trơn nhẵn tại A và tựa vào sàn nhám tại B. Thanh cân bằng với tường tạo góc α. Trục quay có thể xét tại điểm nào để áp dụng điều kiện cân bằng mômen một cách thuận lợi?
- A. Điểm tựa B trên sàn.
- B. Điểm tựa A trên tường.
- C. Trọng tâm của thanh.
- D. Một điểm bất kỳ trên thanh.
Câu 15: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức M = F.d, trong đó d là:
- A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
- B. Cánh tay đòn của mỗi lực đối với trục quay.
- C. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực trong ngẫu lực.
- D. Khoảng cách từ điểm đặt ngẫu lực đến trục quay.
Câu 16: Một thước mét đồng chất có trọng lượng 1 N, được treo bằng một sợi dây tại điểm O cách đầu 0 cm (điểm 0 cm). Treo một vật nặng 2 N tại vạch 20 cm. Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo thêm một vật nặng 3 N tại vạch nào?
- A. Vạch 40 cm
- B. Vạch 30 cm
- C. Vạch 25 cm
- D. Vạch 33.3 cm
Câu 17: Một đĩa tròn đồng chất có bán kính R, quay quanh trục vuông góc với mặt đĩa tại tâm O. Tác dụng một lực F tiếp tuyến với vành đĩa. Mômen của lực F đối với trục O là:
- A. M = F.R
- B. M = F/(2R)
- C. M = F.(R/2)
- D. M = 2F.R
Câu 18: Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định dưới tác dụng của các lực. Để vật cân bằng, tổng mômen của các lực tác dụng lên vật phải bằng không. Điều này có nghĩa là:
- A. Vật không quay hoặc quay với tốc độ góc đều.
- B. Vật chỉ đứng yên.
- C. Vật chỉ quay với tốc độ góc đều.
- D. Vật đứng yên hoặc quay đều quanh trục.
Câu 19: Một thước gỗ đồng chất dài 1.2 m, trọng lượng 6 N, được đặt trên một bàn sao cho 0.4 m của thước chìa ra ngoài mép bàn. Để thước không bị lật khi một vật nặng 10 N được đặt ở đầu chìa ra (cách mép bàn 0.4 m), cần đặt một vật nặng có trọng lượng tối thiểu bao nhiêu lên phần thước nằm trên bàn?
- A. 5 N
- B. 6 N
- C. 7 N
- D. 8 N
Câu 20: Vẫn với thước gỗ ở Câu 19, nếu đặt vật nặng 10 N cách mép bàn 0.3 m (trên phần chìa ra), cần đặt vật nặng có trọng lượng tối thiểu bao nhiêu lên phần thước trên bàn để thước không bị lật?
- A. 5 N
- B. 4 N
- C. 6 N
- D. 7 N
Câu 21: Hai lực song song F1 và F2 cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N, đặt tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và điểm đặt cách A bao nhiêu?
- A. 30 N, cách A 20 cm.
- B. 30 N, cách A 10 cm.
- C. 10 N, cách A 20 cm.
- D. 30 N, cách A 20 cm.
Câu 22: Hai lực song song F1 và F2 ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 30 N, đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40 cm. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và điểm đặt cách A bao nhiêu?
- A. 20 N, cách A 60 cm (ngoài đoạn AB về phía B).
- B. 20 N, cách A 60 cm (ngoài đoạn AB về phía A).
- C. 40 N, cách A 60 cm (ngoài đoạn AB về phía A).
- D. 20 N, cách A 20 cm (trong đoạn AB).
Câu 23: Một người gánh một thúng gạo nặng 500 N và một thúng ngô nặng 300 N bằng đòn gánh dài 1.6 m. Bỏ qua trọng lượng đòn gánh. Vai người đó phải đặt cách điểm treo thúng gạo bao nhiêu để đòn gánh cân bằng?
- A. 0.6 m
- B. 1.0 m
- C. 0.8 m
- D. 0.4 m
Câu 24: Vẫn với quang gánh ở Câu 23, lực tổng cộng mà vai người đó phải chịu là bao nhiêu?
- A. 200 N
- B. 500 N
- C. 800 N
- D. 300 N
Câu 25: Một vật rắn đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Để vật cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và phản lực, trọng tâm của vật phải nằm ở đâu?
- A. Tại điểm tiếp xúc với mặt phẳng.
- B. Trên đường thẳng đứng đi qua điểm tiếp xúc với mặt phẳng.
- C. Tại trung điểm của vật.
- D. Trên đường thẳng đứng đi qua diện tích chân đế (nếu có).
Câu 26: Một vật rắn có dạng chữ L được làm từ hai thanh đồng chất có cùng khối lượng riêng và tiết diện. Thanh ngang dài 40 cm, thanh đứng dài 60 cm. Xác định vị trí trọng tâm của vật L này (coi gốc tọa độ tại điểm nối hai thanh, thanh ngang dọc trục x, thanh đứng dọc trục y).
- A. (10 cm; 15 cm)
- B. (10 cm; 30 cm)
- C. (20 cm; 30 cm)
- D. (15 cm; 20 cm)
Câu 27: Khi một vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của các lực đồng phẳng và vật đang cân bằng, điều kiện cần và đủ là:
- A. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không và tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
- B. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
- D. Các lực tác dụng lên vật phải đồng quy.
Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 1m, trọng lượng 10N, được treo vào một sợi dây tại điểm O cách đầu A 30cm. Treo vật nặng 20N tại B. Để thanh cân bằng nằm ngang, cần treo thêm một vật nặng tại điểm C. Nếu vật nặng treo tại C có trọng lượng 5N, điểm C phải cách O bao nhiêu?
- A. 40 cm
- B. 60 cm
- C. 80 cm
- D. 100 cm
Câu 29: Một lực F tác dụng lên một vật. Để mômen của lực F đối với trục quay O là lớn nhất, giá của lực F phải:
- A. Đi qua trục quay O.
- B. Song song với trục quay O.
- C. Vuông góc với mặt phẳng chứa trục quay và điểm đặt lực, và khoảng cách từ O đến giá lực là lớn nhất có thể.
- D. Nằm trong mặt phẳng chứa trục quay, đi qua điểm đặt lực và tạo góc 45 độ với đường nối từ O đến điểm đặt lực.
Câu 30: Điều kiện cân bằng của một vật rắn tổng quát (không có trục quay cố định) dưới tác dụng của hệ lực đồng phẳng là:
- A. Tổng các lực theo mỗi phương bằng không và tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
- B. Chỉ cần tổng các lực theo mỗi phương bằng không.
- C. Chỉ cần tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
- D. Các lực tác dụng lên vật phải có giá đi qua trọng tâm.