Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Công suất – Hiệu suất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người kéo đều một thùng hàng khối lượng 50 kg lên cao 2 m bằng dây cáp trong thời gian 4 giây. Lấy g = 9,8 m/s². Công suất trung bình của lực kéo trong quá trình này là bao nhiêu?
- A. 122,5 W
- B. 245 W
- C. 2450 W
- D. 490 W
Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 36 km/h trên đường thẳng thì động cơ sản sinh ra lực kéo 500 N. Công suất tức thời của động cơ ô tô tại thời điểm đó là bao nhiêu?
- A. 1,8 kW
- B. 5 kW
- C. 18 kW
- D. 50 kW
Câu 3: Khái niệm công suất giúp chúng ta đánh giá điều gì về quá trình thực hiện công?
- A. Tốc độ thực hiện công.
- B. Lượng công thực hiện được.
- C. Khả năng sinh công của vật.
- D. Hiệu quả chuyển hóa năng lượng.
Câu 4: Hiệu suất của một động cơ được định nghĩa là tỉ số giữa:
- A. Công toàn phần và công có ích.
- B. Công suất toàn phần và công suất có ích.
- C. Công có ích và công suất có ích.
- D. Công có ích (hoặc công suất có ích) và công toàn phần (hoặc công suất toàn phần).
Câu 5: Một máy bơm nước có công suất toàn phần 2 kW. Máy bơm này dùng để bơm nước lên một bể cao 10 m. Sau 10 phút, máy bơm được 900 lít nước. Lấy khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, g = 10 m/s². Hiệu suất của máy bơm này là bao nhiêu?
- A. 75%
- B. 60%
- C. 80%
- D. 90%
Câu 6: Một cần cẩu nâng một kiện hàng khối lượng 800 kg lên cao 12 m trong 30 giây. Bỏ qua mọi ma sát. Công suất trung bình của cần cẩu là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 3200 W
- B. 3136 W
- C. 2613 W
- D. 3920 W
Câu 7: Một động cơ có hiệu suất 80% khi hoạt động với công suất toàn phần 10 kW. Công suất có ích mà động cơ này cung cấp là bao nhiêu?
- A. 2 kW
- B. 80 kW
- C. 8 kW
- D. 12,5 kW
Câu 8: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của công suất?
- A. Watt (W)
- B. Jun/giây (J/s)
- C. Kilowatt (kW)
- D. Jun.giây (J.s)
Câu 9: Tại sao hiệu suất của một động cơ luôn nhỏ hơn hoặc bằng 100%?
- A. Luôn có một phần năng lượng bị hao phí (chuyển hóa thành nhiệt, âm thanh,...) trong quá trình hoạt động.
- B. Công có ích luôn lớn hơn công toàn phần.
- C. Công toàn phần luôn bằng công có ích.
- D. Công suất có ích lớn hơn công suất toàn phần.
Câu 10: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với lực kéo 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Nếu vận tốc của vật là 2 m/s, công suất tức thời của lực kéo là bao nhiêu?
- A. 200 W
- B. 100 W
- C. 100√3 W
- D. 200√3 W
Câu 11: Một máy nâng có công suất 5 kW được sử dụng để nâng một vật. Nếu hiệu suất của máy là 70%, công suất có ích mà máy thực hiện là bao nhiêu?
- A. 3,5 kW
- B. 3500 W
- C. 7,14 kW
- D. 7140 W
Câu 12: Để tính công suất trung bình của một lực thực hiện công A trong khoảng thời gian t, ta sử dụng công thức nào?
- A. P = A / t
- B. P = A . t
- C. P = F . v
- D. P = A / F
Câu 13: Một động cơ điện có công suất 10 mã lực (HP). Biết 1 HP ≈ 746 W. Công suất này tương đương bao nhiêu kW?
- A. 0,746 kW
- B. 74,6 kW
- C. 7460 kW
- D. 7,46 kW
Câu 14: Một máy kéo có công suất động cơ 20 kW. Lực kéo tối đa mà máy có thể tạo ra khi chuyển động với vận tốc 10 m/s là bao nhiêu? Bỏ qua mọi hao phí.
- A. 2000 N
- B. 200 N
- C. 20000 N
- D. 20 N
Câu 15: Công suất có ích của một thiết bị thường nhỏ hơn công suất toàn phần do:
- A. Thiết bị hoạt động không ổn định.
- B. Có sự mất mát năng lượng do ma sát, điện trở, tỏa nhiệt,...
- C. Nguồn cung cấp năng lượng không đủ.
- D. Thời gian hoạt động quá ngắn.
Câu 16: Một máy bơm cần thực hiện công có ích là 450 kJ để bơm nước lên bể. Nếu hiệu suất của máy bơm là 75%, công toàn phần mà máy bơm tiêu thụ là bao nhiêu?
- A. 337,5 kJ
- B. 450 kJ
- C. 600 kJ
- D. 750 kJ
Câu 17: Một người đi bộ lên cầu thang, lên được độ cao 5 m trong 15 giây. Trọng lượng của người đó là 600 N. Công suất trung bình của trọng lực thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?
- A. 200 W
- B. 40 W
- C. 3000 W
- D. -200 W
Câu 18: Một động cơ điện có công suất 5 kW kéo một vật khối lượng m lên cao với vận tốc không đổi 0,5 m/s. Nếu hiệu suất của động cơ là 80%, khối lượng m của vật được nâng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 800 kg
- B. 1000 kg
- C. 400 kg
- D. 625 kg
Câu 19: Tại sao khi tính công suất của một lực F tác dụng lên vật chuyển động với vận tốc v, công thức P = F.v chỉ áp dụng khi F cùng hướng với v?
- A. Vì công suất chỉ liên quan đến lực kéo.
- B. Công thức đầy đủ là P = F.v.cosα, trong đó α là góc giữa F và v. Khi F cùng hướng với v, cosα = cos0° = 1.
- C. Vì vận tốc phải là vận tốc tức thời.
- D. Vì công suất chỉ tính cho chuyển động thẳng đều.
Câu 20: Một thiết bị tiêu thụ năng lượng với công suất toàn phần là 1200 W. Trong 5 phút hoạt động, thiết bị này thực hiện được công có ích là 360 kJ. Hiệu suất của thiết bị là bao nhiêu?
- A. 100%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 60%
Câu 21: Một máy bay phản lực có công suất động cơ là 10 MW. Khi bay với vận tốc 900 km/h, lực đẩy trung bình của động cơ là bao nhiêu?
- A. 4000 N
- B. 40000 N
- C. 12500 N
- D. 400000 N
Câu 22: Tại sao trong thực tế, hiệu suất của hầu hết các máy cơ đều nhỏ hơn 1?
- A. Do máy hoạt động không đủ công suất.
- B. Do luôn có năng lượng bị hao phí chuyển hóa thành các dạng năng lượng không mong muốn (như nhiệt do ma sát).
- C. Do lực cản môi trường luôn bằng không.
- D. Do công toàn phần luôn nhỏ hơn công có ích.
Câu 23: Một cần trục điện cần nâng một vật nặng 2 tấn lên cao 15 m trong 1 phút. Lấy g = 10 m/s². Công suất có ích của cần trục là bao nhiêu?
- A. 3 kW
- B. 4 kW
- C. 5 kW
- D. 6 kW
Câu 24: Nếu công suất của một thiết bị tăng gấp đôi trong khi thời gian hoạt động giảm đi một nửa, thì công mà thiết bị thực hiện sẽ thay đổi như thế nào (giả sử công suất là trung bình)?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 25: Một động cơ ô tô có công suất 75 kW. Khi ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h, lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
- A. 1388 N
- B. 5000 N
- C. 13880 N
- D. 500 N
Câu 26: Để so sánh khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của các máy móc khác nhau, người ta dùng đại lượng vật lý nào?
- A. Công.
- B. Năng lượng.
- C. Công suất.
- D. Hiệu suất.
Câu 27: Một máy bơm nước có công suất toàn phần 3 kW và hiệu suất 60%. Mỗi phút máy bơm được bao nhiêu lít nước lên bể cao 8 m? Lấy khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, g = 10 m/s².
- A. 1350 lít
- B. 2250 lít
- C. 1800 lít
- D. 900 lít
Câu 28: Khi một động cơ hoạt động, công toàn phần (năng lượng tiêu thụ) lớn hơn công có ích (năng lượng chuyển hóa thành dạng hữu dụng). Phần năng lượng chênh lệch này chủ yếu biến đổi thành dạng năng lượng nào?
- A. Thế năng.
- B. Động năng.
- C. Quang năng.
- D. Nhiệt năng và âm năng.
Câu 29: Một thiết bị điện có công suất ghi trên nhãn là 1500 W. Con số này cho biết điều gì?
- A. Công suất tiêu thụ (công suất toàn phần) của thiết bị khi hoạt động bình thường.
- B. Công suất có ích mà thiết bị có thể tạo ra.
- C. Hiệu suất của thiết bị là 1500%.
- D. Công mà thiết bị thực hiện trong 1500 giây.
Câu 30: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có ma sát. Lực kéo (theo phương chuyển động) thực hiện công dương, lực ma sát thực hiện công âm, và trọng lực thực hiện công dương. Công suất của lực nào trong số này có thể được xem là công suất có ích hoặc công suất hao phí tùy thuộc vào mục đích sử dụng mặt phẳng nghiêng?
- A. Lực kéo.
- B. Lực ma sát.
- C. Trọng lực.
- D. Công suất của lực kéo là công suất toàn phần cung cấp, công suất của trọng lực là công suất có ích khi dùng để hạ vật, và công suất của lực ma sát là công suất hao phí.