Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Công thức tính động năng của vật là Wđ = mv²/2. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) và vận tốc giảm một nửa (v/2) thì động năng mới của vật sẽ thay đổi như thế nào so với động năng ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Giảm bốn lần.
Câu 2: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi hòn đá đang chuyển động đi lên, nhận định nào sau đây về động năng và thế năng của hòn đá là đúng?
- A. Động năng giảm dần, thế năng tăng dần.
- B. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
- C. Động năng và thế năng đều tăng.
- D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 3: Một vật có khối lượng m được đặt ở độ cao h so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật tại vị trí đó được tính bởi công thức Wt = mgh. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cách mặt đất một đoạn H (H < h) thì thế năng của vật tại độ cao h sẽ là bao nhiêu?
- A. mgh
- B. mg(h + H)
- C. mg(h - H)
- D. mgH
Câu 4: Cơ năng của một vật là tổng của động năng và thế năng của nó. Định luật bảo toàn cơ năng phát biểu rằng cơ năng của một vật được bảo toàn (không đổi) khi vật chuyển động trong trường hợp nào?
- A. Chỉ chịu tác dụng của lực ma sát.
- B. Chỉ chịu tác dụng của lực cản không khí.
- C. Chịu tác dụng đồng thời của trọng lực và lực ma sát.
- D. Chỉ chịu tác dụng của các lực thế (như trọng lực, lực đàn hồi).
Câu 5: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống. Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Quá trình chuyển động này cho thấy sự chuyển hóa năng lượng như thế nào?
- A. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
- B. Động năng chuyển hóa thành thế năng.
- C. Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- D. Nhiệt năng chuyển hóa thành động năng.
Câu 6: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa (bỏ qua ma sát). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tại vị trí biên (nơi vật dừng lại tạm thời trước khi đổi chiều), nhận định nào sau đây về năng lượng của con lắc là đúng?
- A. Động năng đạt cực đại, thế năng bằng không.
- B. Động năng bằng không, thế năng đạt cực đại.
- C. Động năng và thế năng đều đạt cực đại.
- D. Động năng và thế năng đều bằng không.
Câu 7: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại vị trí ném. Khi vật đạt độ cao cực đại, vận tốc của vật bằng 0. Tại vị trí này, cơ năng của vật bằng gì?
- A. Bằng động năng ban đầu.
- B. Bằng thế năng ban đầu.
- C. Bằng thế năng tại độ cao cực đại.
- D. Bằng tổng động năng và thế năng ban đầu.
Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
- A. 25 J
- B. 10 J
- C. 50 J
- D. 20 J
Câu 9: Một vật có khối lượng 5 kg được nâng lên độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật tại độ cao đó là bao nhiêu?
- A. 49 J
- B. 490 J
- C. 50 J
- D. 500 J
Câu 10: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m bị nén một đoạn x = 5 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
- A. 0.125 J
- B. 1.25 J
- C. 0.25 J
- D. 2.5 J
Câu 11: Một vật khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. √(gh)
- B. 2gh
- C. gh
- D. √(2gh)
Câu 12: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi viên bi rơi được 10 m, động năng của nó là bao nhiêu?
- A. 10 J
- B. 20 J
- C. 5 J
- D. 15 J
Câu 13: Một vật trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có ma sát xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Được bảo toàn.
- B. Giảm dần.
- C. Tăng dần.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào góc nghiêng.
Câu 14: Công của lực nào sau đây **không** phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển động?
- A. Lực ma sát.
- B. Lực cản không khí.
- C. Trọng lực.
- D. Lực kéo của động cơ.
Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật tại vị trí ném là bao nhiêu?
- A. mgh + mv₀²/2
- B. mgh
- C. mv₀²/2
- D. 0
Câu 16: Một vật khối lượng m được thả rơi từ độ cao H. Tại vị trí có độ cao h (h < H), vận tốc của vật là v. Nếu bỏ qua ma sát, mối liên hệ giữa H, h và v được biểu diễn qua định luật bảo toàn cơ năng là gì? (Chọn mốc thế năng tại mặt đất)
- A. mgH = mgh - mv²/2
- B. mgH = mgh + mv²/2
- C. mv²/2 = mgh + mgH
- D. mgh = mgH + mv²/2
Câu 17: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh dốc cao 10 m xuống chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 14 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát đã thực hiện trong quá trình trượt là bao nhiêu?
- A. -1 J
- B. -2 J
- C. -3 J
- D. -4 J
Câu 18: Thế năng đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Độ cứng của lò xo và độ biến dạng của lò xo.
- B. Độ cứng của lò xo và khối lượng của vật gắn vào lò xo.
- C. Độ biến dạng của lò xo và vận tốc của vật gắn vào.
- D. Khối lượng của vật gắn vào và độ cao của vật.
Câu 19: Một viên đạn khối lượng 20g bay với vận tốc 300 m/s. Động năng của viên đạn là bao nhiêu?
- A. 450 J
- B. 900 J
- C. 4500 J
- D. 9000 J
Câu 20: Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao h₀ với vận tốc đầu v₀. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tại vị trí có độ cao h (h > h₀), vận tốc của vật là v. Nếu bỏ qua ma sát, công thức nào sau đây thể hiện đúng định luật bảo toàn cơ năng?
- A. mgh₀ + mv₀²/2 = mgh + mv²/2
- B. mgh₀ = mgh + mv²/2
- C. mv₀²/2 = mgh + mv²/2
- D. mgh + mv²/2 = 0
Câu 21: Một vật đang chuyển động có động năng là Wđ. Nếu vận tốc của vật giảm đi 4 lần, giữ nguyên khối lượng, thì động năng mới của vật sẽ là bao nhiêu?
- A. Wđ / 2
- B. Wđ / 4
- C. Wđ / 16
- D. 4 Wđ
Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 15 m. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi vật chạm đất, toàn bộ thế năng ban đầu đã chuyển hóa thành động năng. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 15 m/s
- C. 17.32 m/s
- D. 20 m/s
Câu 23: Một vật trượt xuống từ đỉnh một đường cong không ma sát. Tại điểm cao nhất, vật có vận tốc bằng 0. Tại điểm thấp nhất của đường cong, thế năng trọng trường của vật bằng 0 (chọn mốc thế năng tại đây). Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng của vật tại điểm thấp nhất?
- A. Toàn bộ cơ năng là động năng.
- B. Toàn bộ cơ năng là thế năng.
- C. Động năng bằng thế năng.
- D. Cơ năng bằng không.
Câu 24: Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao. Khi vật ở độ cao h so với mốc thế năng và có vận tốc v, cơ năng của vật là W = mgh + mv²/2. Đại lượng nào trong biểu thức này có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không tùy thuộc vào việc chọn mốc thế năng?
- A. Động năng (mv²/2).
- B. Thế năng trọng trường (mgh).
- C. Cơ năng (W).
- D. Khối lượng (m).
Câu 25: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao H. Sau khi chạm đất, quả bóng nảy lên đến độ cao h (h < H). Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cơ năng của quả bóng trong quá trình va chạm với mặt đất và nảy lên?
- A. Cơ năng được bảo toàn.
- B. Cơ năng tăng lên do va chạm.
- C. Cơ năng đã bị mất đi một phần (chuyển hóa thành nhiệt, âm thanh...).
- D. Chỉ có thế năng bị mất đi.
Câu 26: Một vật khối lượng m được kéo lên cao bằng một lực F theo phương thẳng đứng. Nếu lực F lớn hơn trọng lực P của vật và có ma sát, cơ năng của vật sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình đi lên?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Được bảo toàn.
- D. Không thể xác định được.
Câu 27: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động không ma sát. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của lò xo. Tại vị trí lò xo bị giãn cực đại, nhận định nào sau đây về năng lượng của con lắc là đúng?
- A. Động năng đạt cực đại, thế năng đàn hồi bằng không.
- B. Động năng bằng không, thế năng trọng trường đạt cực đại.
- C. Thế năng trọng trường đạt cực đại, thế năng đàn hồi bằng không.
- D. Động năng bằng không, thế năng đàn hồi đạt cực đại.
Câu 28: Một vật khối lượng 0.2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng không ma sát, cao 5 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 7.07 m/s
- C. 10 m/s
- D. 14.14 m/s
Câu 29: Một vật đang chuyển động với vận tốc v có động năng Wđ. Để động năng của vật tăng lên gấp 4 lần, vận tốc của vật phải tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần?
- A. Tăng 2 lần.
- B. Tăng 4 lần.
- C. Giảm 2 lần.
- D. Giảm 4 lần.
Câu 30: Nhận định nào sau đây về thế năng trọng trường là **sai**?
- A. Thế năng trọng trường phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
- B. Thế năng trọng trường là đại lượng vô hướng.
- C. Giá trị của thế năng trọng trường phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
- D. Thế năng trọng trường luôn có giá trị dương.