Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B cách A 100 km trên một đường thẳng, sau đó quay ngược lại điểm C cách A 20 km trên cùng đường thẳng đó. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển tổng cộng của xe trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?
- A. 120 km
- B. 20 km
- C. -20 km
- D. 80 km
Câu 2: Vận tốc tức thời của một vật là đại lượng đặc trưng cho:
- A. Tốc độ và chiều chuyển động của vật tại một thời điểm cụ thể.
- B. Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian rất ngắn.
- C. Độ nhanh chậm của chuyển động trên toàn bộ quãng đường.
- D. Độ dịch chuyển của vật trong một đơn vị thời gian.
Câu 3: Hai học sinh A và B cùng chạy trên một đường thẳng. Học sinh A chạy từ điểm P đến điểm Q cách P 400m trong 80 giây. Học sinh B chạy từ điểm Q đến điểm P trong 100 giây. Tốc độ trung bình của học sinh A và B trong quá trình chạy của mỗi người lần lượt là:
- A. 5 m/s và 5 m/s
- B. 5 m/s và 4 m/s
- C. 5 m/s và 4 m/s
- D. 4 m/s và 5 m/s
Câu 4: Một người đi bộ trên đường thẳng. Trong 5 phút đầu tiên đi được 300m, trong 10 phút tiếp theo đi được 500m. Tốc độ trung bình của người đó trong toàn bộ quá trình chuyển động là bao nhiêu?
- A. 53.3 m/phút
- B. 80 m/phút
- C. 40 m/phút
- D. 46.7 m/phút
Câu 5: Chọn câu SAI khi nói về hệ quy chiếu:
- A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ.
- B. Việc chọn hệ quy chiếu khác nhau có thể dẫn đến mô tả quỹ đạo khác nhau cho cùng một chuyển động.
- C. Vật làm mốc là vật được coi là đứng yên để xác định vị trí của vật khác.
- D. Chuyển động của một vật luôn giống nhau trong mọi hệ quy chiếu.
Câu 6: Quỹ đạo của một vật chuyển động là:
- A. Tập hợp tất cả các vị trí mà vật đi qua trong không gian.
- B. Đường nối liền tất cả các vị trí của vật trong suốt quá trình chuyển động.
- C. Khoảng cách từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng của vật.
- D. Độ dài của con đường mà vật đã đi qua.
Câu 7: Một vật được thả rơi từ độ cao h xuống đất. Chọn gốc tọa độ tại điểm thả, chiều dương hướng xuống. Phương trình tọa độ y của vật theo thời gian t (tính từ lúc thả) là gì? Bỏ qua sức cản không khí.
- A. y = h + v0*t
- B. y = v0t + 1/2g*t^2
- C. y = 1/2gt^2
- D. y = h - 1/2gt^2
Câu 8: Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc 10 km/h so với nước. Nước sông chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng so với bờ là:
- A. 12 km/h
- B. 8 km/h
- C. 10 km/h
- D. Không xác định được
Câu 9: Một chiếc xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h mất 2 giờ. Sau đó, xe quay lại từ B về A. Tổng thời gian đi và về là 4.5 giờ. Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường đi và về là bao nhiêu?
- A. 40 km/h
- B. 35.5 km/h
- C. 0 km/h
- D. Khoảng 35.56 km/h
Câu 10: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là:
- A. Đường cong parabol.
- B. Đường thẳng xiên góc với trục thời gian.
- C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
- D. Đường thẳng vuông góc với trục thời gian.
Câu 11: Từ đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều, ta có thể xác định được những đại lượng nào?
- A. Vận tốc tức thời và gia tốc.
- B. Vận tốc tức thời và vị trí.
- C. Gia tốc và quãng đường.
- D. Vận tốc tức thời và độ dịch chuyển (thông qua diện tích dưới đồ thị).
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox với phương trình x = 10 + 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và vận tốc của vật là:
- A. Tọa độ ban đầu 10 m, vận tốc 5 m/s.
- B. Tọa độ ban đầu 5 m, vận tốc 10 m/s.
- C. Tọa độ ban đầu 10 m, vận tốc -5 m/s.
- D. Tọa độ ban đầu 5 m, vận tốc -10 m/s.
Câu 13: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và chuyển động thẳng đều theo cùng một chiều trên một đường thẳng. Phương trình chuyển động của xe A là xA = 30t, xe B là xB = 10 + 20t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Sau bao lâu thì xe A đuổi kịp xe B?
- A. 0.5 giờ
- B. 0.8 giờ
- C. 1 giờ
- D. 1.2 giờ
Câu 14: Một người đi bộ 100m về phía Đông, sau đó quay lại đi 50m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều Đông. Độ dịch chuyển tổng cộng và quãng đường đi được của người đó lần lượt là:
- A. 150m và 50m
- B. 50m và 150m
- C. -50m và 150m
- D. 150m và -50m
Câu 15: Một vật chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R. Khi vật đi được nửa vòng tròn, độ dịch chuyển của vật có độ lớn là:
Câu 16: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng. Đoạn đồ thị nằm ngang (song song với trục thời gian) biểu thị điều gì?
- A. Vật chuyển động đều.
- B. Vật chuyển động nhanh dần.
- C. Vật đứng yên.
- D. Vật chuyển động chậm dần.
Câu 17: Một xe buýt chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, xe ở vị trí x1. Tại thời điểm t2, xe ở vị trí x2. Vận tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào?
- A. (x1 + x2) / (t1 + t2)
- B. (x2 - x1) / (t2 - t1)
- C. (x1 - x2) / (t2 - t1)
- D. (x1 + x2) / 2
Câu 18: Một chiếc máy bay bay với vận tốc 600 km/h so với không khí. Gió thổi với vận tốc 50 km/h từ phía Tây sang phía Đông. Nếu máy bay bay về phía Đông (cùng chiều gió), vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 650 km/h
- B. 550 km/h
- C. 600 km/h
- D. 50 km/h
Câu 19: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đường thẳng này nằm ở phía trên trục thời gian. Điều này cho biết:
- A. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
- B. Vật đứng yên.
- C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ với vận tốc không đổi.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều.
Câu 20: Khi nói về tốc độ và vận tốc, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tốc độ và vận tốc luôn có cùng giá trị và cùng đơn vị.
- B. Tốc độ là đại lượng vectơ, vận tốc là đại lượng vô hướng.
- C. Trong chuyển động bất kỳ, độ lớn của vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình.
- D. Trong chuyển động thẳng và không đổi chiều, độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
Câu 21: Một người bơi qua sông rộng 100m. Vận tốc của người bơi so với nước là 3 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Nước sông chảy với vận tốc 1 m/s so với bờ. Vận tốc của người bơi so với bờ sông có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 4 m/s
- B. √10 m/s
- C. 2 m/s
- D. √8 m/s
Câu 22: Dựa vào câu 21, người đó bơi sang bờ bên kia mất bao lâu?
- A. 100 s
- B. 50 s
- C. 33.33 s
- D. 10 s
Câu 23: Một vật chuyển động thẳng đều theo phương trình x = x0 + vt. Nếu v > 0, vật chuyển động theo chiều nào so với chiều dương của trục tọa độ?
- A. Theo chiều dương.
- B. Theo chiều âm.
- C. Đứng yên.
- D. Vật đổi chiều chuyển động.
Câu 24: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật chuyển động thẳng đều là hai đường thẳng cắt nhau. Điều này cho biết:
- A. Hai vật có cùng vận tốc.
- B. Hai vật chuyển động cùng chiều.
- C. Hai vật không bao giờ gặp nhau.
- D. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí tương ứng với giao điểm của đồ thị.
Câu 25: Một người đi xe đạp xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 km/h. Cùng lúc đó, một người đi xe máy xuất phát từ điểm B cách A 50 km, chuyển động thẳng đều cùng chiều với người đi xe đạp với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của người đi xe máy là:
- A. x = 50 + 40t
- B. x = 40 + 50t
- C. x = 50 - 40t
- D. x = 40 - 50t
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Quãng đường s mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt được tính bằng công thức nào?
- A. s = v / Δt
- B. s = |v| * Δt
- C. s = v + Δt
- D. s = v * Δt (chỉ đúng khi v luôn dương)
Câu 27: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều có dạng như hình vẽ (một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm phía trên trục thời gian). Diện tích của hình chữ nhật tạo bởi đồ thị, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t1 và t2 có ý nghĩa vật lí là gì?
- A. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian đó.
- B. Gia tốc của vật.
- C. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian đó.
- D. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó.
Câu 28: Hai vật A và B chuyển động trên cùng một đường thẳng. Vận tốc của A so với mặt đất là vA, vận tốc của B so với mặt đất là vB. Nếu hai vật chuyển động cùng chiều, vận tốc của A so với B là:
- A. vA - vB
- B. vA + vB
- C. |vA - vB|
- D. |vA + vB|
Câu 29: Một người ngồi trên xe lửa đang chạy thẳng đều với vận tốc 50 km/h. Người đó nhìn thấy một đoàn tàu khác đang chạy song song, cùng chiều nhưng chậm hơn. Vận tốc của đoàn tàu kia so với người ngồi trên xe lửa là:
- A. Lớn hơn 0 và lớn hơn 50 km/h.
- B. Lớn hơn 0 và bằng 50 km/h.
- C. Nhỏ hơn 0 (âm).
- D. Bằng 0.
Câu 30: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2. Nếu x2 < x1 và vật không đổi chiều chuyển động trong khoảng thời gian đó, thì:
- A. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
- B. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
- C. Vận tốc của vật bằng 0.
- D. Độ dịch chuyển của vật là dương.