15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhẵn. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là ĐÚNG nhất theo Định luật I Newton?

  • A. Chỉ có lực đẩy hoặc kéo tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật khác không và cùng hướng với vận tốc.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang nằm yên trên sân. Một cầu thủ sút quả bóng với một lực có độ lớn 20 N. Nếu bỏ qua ma sát với không khí và mặt sân trong khoảng thời gian sút, gia tốc mà quả bóng thu được ngay sau khi rời chân là bao nhiêu?

  • A. 8 N/kg
  • B. 5 N/kg
  • C. 50 m/s²
  • D. 80 m/s²

Câu 3: Khi một người dùng tay ấn vào tường, tường cũng đẩy ngược lại tay người đó một lực. Cặp lực "tay tác dụng vào tường" và "tường tác dụng vào tay" là ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton? Đặc điểm của cặp lực này là gì?

  • A. Định luật I; cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Định luật III; cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Định luật II; cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng.
  • D. Định luật III; cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo bởi một lực F hợp với phương ngang một góc 30 độ. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt là 0.2. Lực kéo F có độ lớn là 30 N. Lấy g = 9.8 m/s². Hãy tính độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 7.2 N
  • B. 9.8 N
  • C. 6 N
  • D. 8.6 N

Câu 5: Một lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi treo một vật có khối lượng m vào lò xo theo phương thẳng đứng, lò xo giãn ra 5 cm. Lấy g = 9.8 m/s². Khối lượng m của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.05 kg
  • B. 0.51 kg
  • C. 2 kg
  • D. 5 kg

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 2 kg đặt cách nhau 0.5 m. Lực hấp dẫn giữa hai vật này có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy G = 6.674 × 10⁻¹¹ N.m²/kg²)

  • A. 5.34 × 10⁻¹⁰ N
  • B. 2.67 × 10⁻¹⁰ N
  • C. 5.34 × 10⁻¹⁰ N
  • D. 1.34 × 10⁻¹⁰ N

Câu 7: Một thang máy đang đi xuống và chuyển động chậm dần đều. Điều nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất mối quan hệ giữa trọng lực P của vật và lực căng T của dây cáp thang máy tác dụng lên vật bên trong thang máy?

  • A. T > P
  • B. T < P
  • C. T = P
  • D. Không thể xác định mối quan hệ giữa T và P mà không biết khối lượng và gia tốc.

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật đang bay lên, các lực tác dụng lên vật và hợp lực của chúng như thế nào?

  • A. Chỉ có lực ném ban đầu; hợp lực hướng lên.
  • B. Chỉ có trọng lực; hợp lực hướng xuống.
  • C. Trọng lực và lực ném; hợp lực bằng không.
  • D. Chỉ có trọng lực; hợp lực hướng xuống.

Câu 9: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng vào một vật tại cùng một điểm. Góc giữa hai lực là 60 độ. Độ lớn của F1 = 6 N và F2 = 8 N. Độ lớn của hợp lực R là bao nhiêu?

  • A. √148 N
  • B. 14 N
  • C. 10 N
  • D. 2 N

Câu 10: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn (có ma sát rất nhỏ), chúng ta dễ bị trượt ngã?

  • A. Do trọng lực của cơ thể quá lớn.
  • B. Do phản lực của sàn tác dụng lên chân quá lớn.
  • C. Do lực ma sát nghỉ giữa giày và sàn không đủ lớn để tạo ra lực đẩy giúp ta di chuyển.
  • D. Do quán tính của cơ thể quá lớn.

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực hãm 10 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)

  • A. 1 m
  • B. 2.5 m
  • C. 5 m
  • D. 2.5 m

Câu 12: Một quả cầu thép nặng được treo bằng một sợi dây không dãn. Khi quả cầu đứng yên, mối quan hệ giữa trọng lực P và lực căng T của dây là gì?

  • A. P và T là hai lực cân bằng.
  • B. P và T là cặp lực trực đối theo Định luật III Newton.
  • C. Chỉ có P tác dụng lên quả cầu.
  • D. T luôn lớn hơn P.

Câu 13: Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0.7. Một ô tô đang chạy với tốc độ 20 m/s thì phanh gấp. Quãng đường tối thiểu ô tô cần để dừng lại là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 14.3 m
  • B. 29.15 m
  • C. 40 m
  • D. 57.14 m

Câu 14: Một vật khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật được xác định bởi công thức nào?

  • A. a = g
  • B. a = g cos α
  • C. a = g sin α
  • D. a = g tan α

Câu 15: Khi một vận động viên nhảy dù rơi tự do trong không khí, ban đầu vận tốc của vận động viên tăng dần. Sau một thời gian, vận tốc đạt giá trị cực đại và giữ không đổi (vận tốc giới hạn). Giải thích nào sau đây là ĐÚNG nhất về trạng thái chuyển động khi vận tốc đạt giới hạn?

  • A. Lực cản của không khí nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Lực cản của không khí lớn hơn trọng lực.
  • C. Vận động viên không còn chịu tác dụng của trọng lực.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực cản không khí bằng không.

Câu 16: Một vật khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật được kéo lên với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 78 N
  • B. 98 N
  • C. 118 N
  • D. 196 N

Câu 17: Một lực F tác dụng vào vật khối lượng m1 làm vật thu được gia tốc a1. Lực F đó tác dụng vào vật khối lượng m2 làm vật thu được gia tốc a2 = 2a1. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là gì?

  • A. m2 = m1/2
  • B. m2 = 2m1
  • C. m2 = m1
  • D. m2 = 4m1

Câu 18: Một vật được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây KHÔNG phải là phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.
  • B. Lực hút của vật tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực mà vật kéo Trái Đất lên.
  • D. Lực nâng (phản lực pháp tuyến) của mặt bàn tác dụng lên vật.

Câu 19: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B đang chuyển động và va chạm vào nhau. Theo Định luật III Newton, cặp lực nào sau đây là cặp lực tương tác (hành động - phản ứng) giữa hai xe trong quá trình va chạm?

  • A. Lực xe A tác dụng lên xe B và lực hãm (ma sát) tác dụng lên xe A.
  • B. Lực xe A tác dụng lên xe B và lực xe B tác dụng lên xe A.
  • C. Lực xe A tác dụng lên xe B và trọng lực của xe A.
  • D. Lực xe A tác dụng lên xe B và lực ma sát giữa xe B và mặt đường.

Câu 20: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng thời gian tương tác với mặt đất, do đó giảm lực tương tác theo Định luật II Newton (F = Δp/Δt).
  • B. Để giảm khối lượng cơ thể.
  • C. Để tăng lực hấp dẫn giữa cơ thể và Trái Đất.
  • D. Để giảm lực ma sát với không khí.

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg được ném ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào gây ra gia tốc cho vật trong suốt quá trình bay (trước khi chạm đất)?

  • A. Lực ném ban đầu và trọng lực.
  • B. Chỉ có trọng lực.
  • C. Lực ném ban đầu.
  • D. Không có lực nào vì vật chuyển động theo quán tính.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng m_A và m_B (m_A > m_B) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua ròng rọc cố định, bỏ qua ma sát ở ròng rọc và sức cản không khí. Hệ chuyển động. So sánh độ lớn gia tốc của hai vật A và B.

  • A. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
  • B. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
  • C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của khối lượng.

Câu 23: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Lực phát động của động cơ và lực ma sát tác dụng lên xe có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực phát động bằng lực ma sát.
  • B. Lực phát động lớn hơn lực ma sát.
  • C. Lực phát động nhỏ hơn lực ma sát.
  • D. Không có lực phát động, chỉ có lực ma sát.

Câu 24: Một vật khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 5.42 m/s
  • B. 6.26 m/s
  • C. 7.67 m/s
  • D. 4.43 m/s

Câu 25: Một vật đang đứng yên trên mặt sàn. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Luôn xuất hiện khi có vật đặt trên bề mặt có ma sát.
  • B. Chỉ xuất hiện khi vật bắt đầu trượt.
  • C. Xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng nhưng chưa đủ lớn để làm vật chuyển động.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.

Câu 26: Hai hành tinh X và Y có khối lượng gấp đôi nhau (m_X = 2m_Y) và khoảng cách giữa tâm của chúng không đổi. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng là F, thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của cả hai hành tinh đều tăng gấp đôi?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp ba.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 27: Một vật khối lượng 3 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F = 40 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3.53 m/s² hướng lên.
  • B. 13.33 m/s² hướng lên.
  • C. 3.53 m/s² hướng xuống.
  • D. 1.33 m/s² hướng lên.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về lực căng của sợi dây là SAI?

  • A. Lực căng dây xuất hiện khi dây bị kéo căng.
  • B. Lực căng dây có phương trùng với phương của sợi dây.
  • C. Lực căng dây luôn hướng ra xa vật chịu lực (hướng vào điểm treo hoặc điểm buộc dây).
  • D. Độ lớn lực căng dây luôn bằng trọng lượng của vật treo vào nó.

Câu 29: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát trượt F_ms vào độ lớn lực pháp tuyến N là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Hệ số ma sát trượt thay đổi theo lực pháp tuyến.
  • B. Hệ số ma sát trượt là một hằng số.
  • C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào lực pháp tuyến.
  • D. Độ lớn lực ma sát trượt luôn bằng độ lớn lực pháp tuyến.

Câu 30: Một quả cầu được ném lên từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi quả cầu đạt độ cao cực đại, vận tốc và gia tốc của nó như thế nào?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng g.
  • B. Vận tốc lớn nhất, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
  • D. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng g.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhẵn. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là ĐÚNG nhất theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang nằm yên trên sân. Một cầu thủ sút quả bóng với một lực có độ lớn 20 N. Nếu bỏ qua ma sát với không khí và mặt sân trong khoảng thời gian sút, gia tốc mà quả bóng thu được ngay sau khi rời chân là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi một người dùng tay ấn vào tường, tường cũng đẩy ngược lại tay người đó một lực. Cặp lực 'tay tác dụng vào tường' và 'tường tác dụng vào tay' là ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton? Đặc điểm của cặp lực này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo bởi một lực F hợp với phương ngang một góc 30 độ. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt là 0.2. Lực kéo F có độ lớn là 30 N. Lấy g = 9.8 m/s². Hãy tính độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi treo một vật có khối lượng m vào lò xo theo phương thẳng đứng, lò xo giãn ra 5 cm. Lấy g = 9.8 m/s². Khối lượng m của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 2 kg đặt cách nhau 0.5 m. Lực hấp dẫn giữa hai vật này có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy G = 6.674 × 10⁻¹¹ N.m²/kg²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một thang máy đang đi xuống và chuyển động chậm dần đều. Điều nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất mối quan hệ giữa trọng lực P của vật và lực căng T của dây cáp thang máy tác dụng lên vật bên trong thang máy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật đang bay lên, các lực tác dụng lên vật và hợp lực của chúng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng vào một vật tại cùng một điểm. Góc giữa hai lực là 60 độ. Độ lớn của F1 = 6 N và F2 = 8 N. Độ lớn của hợp lực R là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn (có ma sát rất nhỏ), chúng ta dễ bị trượt ngã?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực hãm 10 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một quả cầu thép nặng được treo bằng một sợi dây không dãn. Khi quả cầu đứng yên, mối quan hệ giữa trọng lực P và lực căng T của dây là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0.7. Một ô tô đang chạy với tốc độ 20 m/s thì phanh gấp. Quãng đường tối thiểu ô tô cần để dừng lại là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một vật khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật được xác định bởi công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khi một vận động viên nhảy dù rơi tự do trong không khí, ban đầu vận tốc của vận động viên tăng dần. Sau một thời gian, vận tốc đạt giá trị cực đại và giữ không đổi (vận tốc giới hạn). Giải thích nào sau đây là ĐÚNG nhất về trạng thái chuyển động khi vận tốc đạt giới hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một vật khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật được kéo lên với gia tốc 2 m/s², lực căng của dây là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một lực F tác dụng vào vật khối lượng m1 làm vật thu được gia tốc a1. Lực F đó tác dụng vào vật khối lượng m2 làm vật thu được gia tốc a2 = 2a1. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây KHÔNG phải là phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B đang chuyển động và va chạm vào nhau. Theo Định luật III Newton, cặp lực nào sau đây là cặp lực tương tác (hành động - phản ứng) giữa hai xe trong quá trình va chạm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg được ném ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào gây ra gia tốc cho vật trong suốt quá trình bay (trước khi chạm đất)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng m_A và m_B (m_A > m_B) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và vắt qua ròng rọc cố định, bỏ qua ma sát ở ròng rọc và sức cản không khí. Hệ chuyển động. So sánh độ lớn gia tốc của hai vật A và B.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Lực phát động của động cơ và lực ma sát tác dụng lên xe có mối quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật đang đứng yên trên mặt sàn. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hai hành tinh X và Y có khối lượng gấp đôi nhau (m_X = 2m_Y) và khoảng cách giữa tâm của chúng không đổi. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng là F, thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của cả hai hành tinh đều tăng gấp đôi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật khối lượng 3 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F = 40 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về lực căng của sợi dây là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát trượt F_ms vào độ lớn lực pháp tuyến N là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này cho thấy điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một quả cầu được ném lên từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi quả cầu đạt độ cao cực đại, vận tốc và gia tốc của nó như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có lực kéo (hoặc đẩy) tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Có lực ma sát cân bằng với lực kéo (hoặc đẩy).
  • D. Lực hấp dẫn lớn hơn lực nâng của mặt phẳng.

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2,5 m/s². Lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là 3500 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn lực ma sát tổng cộng tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 500 N
  • B. 1000 N
  • C. 5000 N
  • D. 3000 N

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Hiện tượng này minh họa cho định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Để vật trượt với gia tốc 1 m/s², độ lớn của lực F phải là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 18,3 N
  • B. Khoảng 20,0 N
  • C. Khoảng 15,7 N
  • D. Khoảng 22,5 N

Câu 5: Một viên bi thép được thả rơi tự do trong không khí. Ban đầu, lực cản của không khí nhỏ hơn trọng lực. Khi vận tốc của viên bi tăng lên, lực cản không khí cũng tăng theo. Điều gì xảy ra khi lực cản không khí cân bằng với trọng lực?

  • A. Viên bi dừng lại ngay lập tức.
  • B. Viên bi tiếp tục rơi nhanh dần đều.
  • C. Viên bi bắt đầu rơi chậm dần.
  • D. Viên bi tiếp tục rơi với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn).

Câu 6: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng trọng lực của vật. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực "trọng lực tác dụng lên vật" và "lực căng dây tác dụng lên vật"?

  • A. Chúng là hai lực cân bằng, cùng tác dụng lên một vật.
  • B. Chúng là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton.
  • C. Trọng lực là lực tác dụng, lực căng dây là phản lực.
  • D. Độ lớn của chúng luôn khác nhau khi vật đứng yên.

Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là gì?

  • A. Lực ném.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực đẩy của không khí.

Câu 8: Một xe đẩy đang đứng yên trên sàn nhẵn. Một người tác dụng lực đẩy F lên xe. Xe bắt đầu chuyển động với gia tốc a. Nếu người đó đẩy với lực 2F, thì gia tốc của xe (bỏ qua ma sát) sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/2
  • B. a
  • C. 2a
  • D. 4a

Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4,9 m/s²
  • B. Khoảng 3,8 m/s²
  • C. Khoảng 5,8 m/s²
  • D. Khoảng 4,8 m/s²

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động nhưng chưa chuyển động.
  • B. Độ lớn lực ma sát nghỉ luôn không đổi và bằng tích của hệ số ma sát nghỉ và áp lực.
  • C. Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của lực thành phần gây ra xu hướng chuyển động.
  • D. Lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại gọi là lực ma sát nghỉ cực đại.

Câu 11: Một quả bóng bay lên cao trong không khí. Ngoài trọng lực, quả bóng còn chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes và lực cản của không khí. Nếu quả bóng đang chuyển động thẳng đều lên trên, thì mối quan hệ nào sau đây giữa các lực là đúng?

  • A. Lực đẩy Archimedes + Lực cản không khí = Trọng lực.
  • B. Lực đẩy Archimedes = Trọng lực + Lực cản không khí.
  • C. Trọng lực = Lực đẩy Archimedes + Lực cản không khí.
  • D. Lực đẩy Archimedes = Trọng lực - Lực cản không khí.

Câu 12: Hệ quy chiếu nào sau đây CÓ THỂ xem là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Cabin thang máy đang rơi tự do.
  • B. Một điểm trên đu quay đang quay đều.
  • C. Chiếc ô tô đang tăng tốc trên đường thẳng.
  • D. Mặt đất (xấp xỉ) đối với các chuyển động trên mặt đất trong thời gian ngắn.

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Vật vẫn đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 14: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB (mA > mB) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được kéo bởi một lực F không đổi theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát. So sánh gia tốc aA của vật A và gia tốc aB của vật B.

  • A. aA = aB
  • B. aA > aB
  • C. aA < aB
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về lực F.

Câu 15: Một vật có khối lượng m được treo vào lò xo có độ cứng k. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn Δl₀. Lực đàn hồi của lò xo tại vị trí này có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn bằng 0.
  • B. Có độ lớn bằng kΔl₀ và hướng xuống.
  • C. Có độ lớn bằng trọng lực của vật và hướng xuống.
  • D. Có độ lớn bằng trọng lực của vật và hướng lên.

Câu 16: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ ≠ m₂) tương tác với nhau theo định luật III Newton. Lực F₁₂ do vật 1 tác dụng lên vật 2 và lực F₂₁ do vật 2 tác dụng lên vật 1 có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, đặt vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng, đặt vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn bằng nhau, đặt vào hai vật khác nhau.

Câu 17: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 20 N. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1 giây.
  • B. 2 giây.
  • C. 0,5 giây.
  • D. 4 giây.

Câu 18: Một người kéo vali trên sàn nhà bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Để lực ma sát tác dụng lên vali nhỏ nhất (với hệ số ma sát không đổi), người đó nên kéo vali như thế nào?

  • A. Kéo theo phương thẳng đứng lên trên (α = 90°).
  • B. Kéo theo phương ngang (α = 0°).
  • C. Đẩy theo phương ngang (α = 180°).
  • D. Kéo với góc α > 0° sao cho thành phần thẳng đứng của lực F hướng lên.

Câu 19: Một vật có khối lượng 0,5 kg được gắn vào đầu một lò xo nhẹ, đầu còn lại của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén 2 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 4 N. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 20 N/m.
  • B. 200 N/m.
  • C. 40 N/m.
  • D. 400 N/m.

Câu 20: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường. Nếu xe đột ngột phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng tiếp tục chuyển động về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên tính chất nào của vật lý?

  • A. Quán tính.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 21: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?

  • A. mg.
  • B. mg sinθ.
  • C. mg cosθ.
  • D. mg tanθ.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng mA và mB được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (hệ ròng rọc Atwood). Bỏ qua khối lượng ròng rọc, dây và ma sát. Nếu mA = 3 kg và mB = 2 kg, thì gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)

  • A. Khoảng 1,96 m/s².
  • B. Khoảng 3,27 m/s².
  • C. Khoảng 4,9 m/s².
  • D. Khoảng 9,8 m/s².

Câu 23: Một người kéo một vật trượt đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 50 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn 50 N.
  • B. Lớn hơn 50 N.
  • C. Bằng 0 N.
  • D. Bằng 50 N.

Câu 24: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên mặt phẳng ngang thì trượt vào vùng có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 9,8 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 5,1 m.
  • B. Khoảng 10,2 m.
  • C. Khoảng 20,4 m.
  • D. Khoảng 2,5 m.

Câu 25: Lực căng của sợi dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi sợi dây bị nén.
  • B. Khi sợi dây bị uốn cong.
  • C. Khi sợi dây bị kéo căng.
  • D. Khi sợi dây đứng yên.

Câu 26: Một vật có khối lượng m được thả rơi từ độ cao h trong không khí. Lực cản của không khí có độ lớn tỉ lệ với bình phương vận tốc v của vật (F_cản = kv²). Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc của vật trong quá trình rơi?

  • A. Ban đầu gia tốc bằng g, sau đó giảm dần.
  • B. Gia tốc luôn bằng g.
  • C. Gia tốc tăng dần.
  • D. Gia tốc luôn bằng 0.

Câu 27: Chọn phát biểu đúng về cặp lực "lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng" và "lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất".

  • A. Chúng là hai lực cân bằng.
  • B. Chúng có cùng phương, cùng chiều, nhưng độ lớn khác nhau.
  • C. Chúng chỉ xuất hiện khi Trái Đất và Mặt Trăng va chạm.
  • D. Chúng là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton.

Câu 28: Một vật được đặt trên mặt bàn. Lực nào cân bằng với trọng lực của vật?

  • A. Lực ma sát giữa vật và mặt bàn.
  • B. Phản lực (lực nâng) của mặt bàn tác dụng lên vật.
  • C. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Lực đàn hồi của mặt bàn.

Câu 29: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là μ = 0,25. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,1 m/s².
  • B. Khoảng 2,5 m/s².
  • C. Khoảng 0,8 m/s².
  • D. Khoảng 1,5 m/s².

Câu 30: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có độ lớn không đổi.
  • B. Luôn hướng cùng chiều với vận tốc.
  • C. Có độ lớn tăng khi vận tốc tăng.
  • D. Không phụ thuộc vào hình dạng của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2,5 m/s². Lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là 3500 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn lực ma sát tổng cộng tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Hiện tượng này minh họa cho định luật nào của Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Để vật trượt với gia tốc 1 m/s², độ lớn của lực F phải là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một viên bi thép được thả rơi tự do trong không khí. Ban đầu, lực cản của không khí nhỏ hơn trọng lực. Khi vận tốc của viên bi tăng lên, lực cản không khí cũng tăng theo. Điều gì xảy ra khi lực cản không khí cân bằng với trọng lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng trọng lực của vật. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực 'trọng lực tác dụng lên vật' và 'lực căng dây tác dụng lên vật'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một xe đẩy đang đứng yên trên sàn nhẵn. Một người tác dụng lực đẩy F lên xe. Xe bắt đầu chuyển động với gia tốc a. Nếu người đó đẩy với lực 2F, thì gia tốc của xe (bỏ qua ma sát) sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật khi trượt xuống là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một quả bóng bay lên cao trong không khí. Ngoài trọng lực, quả bóng còn chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes và lực cản của không khí. Nếu quả bóng đang chuyển động thẳng đều lên trên, thì mối quan hệ nào sau đây giữa các lực là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hệ quy chiếu nào sau đây CÓ THỂ xem là hệ quy chiếu quán tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Vật sẽ chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB (mA > mB) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được kéo bởi một lực F không đổi theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát. So sánh gia tốc aA của vật A và gia tốc aB của vật B.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật có khối lượng m được treo vào lò xo có độ cứng k. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn Δl₀. Lực đàn hồi của lò xo tại vị trí này có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ ≠ m₂) tương tác với nhau theo định luật III Newton. Lực F₁₂ do vật 1 tác dụng lên vật 2 và lực F₂₁ do vật 2 tác dụng lên vật 1 có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 20 N. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một người kéo vali trên sàn nhà bằng một lực F hợp với phương ngang một góc α. Để lực ma sát tác dụng lên vali nhỏ nhất (với hệ số ma sát không đổi), người đó nên kéo vali như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật có khối lượng 0,5 kg được gắn vào đầu một lò xo nhẹ, đầu còn lại của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén 2 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 4 N. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường. Nếu xe đột ngột phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng tiếp tục chuyển động về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên tính chất nào của vật lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng mA và mB được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ, không giãn và vắt qua ròng rọc cố định (hệ ròng rọc Atwood). Bỏ qua khối lượng ròng rọc, dây và ma sát. Nếu mA = 3 kg và mB = 2 kg, thì gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một người kéo một vật trượt đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 50 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên mặt phẳng ngang thì trượt vào vùng có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0,5. Lấy g = 9,8 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Lực căng của sợi dây xuất hiện khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một vật có khối lượng m được thả rơi từ độ cao h trong không khí. Lực cản của không khí có độ lớn tỉ lệ với bình phương vận tốc v của vật (F_cản = kv²). Phát biểu nào sau đây là đúng về gia tốc của vật trong quá trình rơi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chọn phát biểu đúng về cặp lực 'lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng' và 'lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một vật được đặt trên mặt bàn. Lực nào cân bằng với trọng lực của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là μ = 0,25. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường thẳng, đột ngột phanh gấp. Theo định luật quán tính, hành khách trên xe sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Tiếp tục chuyển động về phía trước theo hướng xe đang đi.
  • B. Ngả người về phía sau theo hướng ngược lại với hướng xe đi.
  • C. Lệch sang một bên theo phương vuông góc với hướng xe đi.
  • D. Giữ nguyên vị trí so với xe do quán tính triệt tiêu tác dụng của phanh.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 16 m/s²

Câu 3: Khi bạn đẩy tay vào tường, tường cũng đẩy lại tay bạn một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều. Đây là sự thể hiện của định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 4: Trọng lực tác dụng lên một vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
  • B. Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.

Câu 5: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
  • B. Khi vật đứng yên trên bề mặt vật khác.
  • C. Khi vật lăn trên bề mặt vật khác.
  • D. Khi vật được nhấc lên khỏi bề mặt vật khác.

Câu 6: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Phản lực pháp tuyến của mặt bàn.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực hấp dẫn giữa cuốn sách và các vật xung quanh.

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng bằng dây theo phương ngang trên sàn nhà nhám. Các lực nào sau đây tác dụng lên thùng hàng theo phương ngang?

  • A. Trọng lực và phản lực pháp tuyến.
  • B. Lực kéo và trọng lực.
  • C. Lực kéo và lực ma sát trượt.
  • D. Phản lực pháp tuyến và lực ma sát trượt.

Câu 8: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • B. Gia tốc tăng lên gấp đôi.
  • C. Gia tốc không thay đổi.
  • D. Gia tốc trở nên bằng không.

Câu 9: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 100 N.
  • B. 200 N.
  • C. 0 N.
  • D. Không xác định được nếu không biết độ bền của dây.

Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều này có nghĩa là gì về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật là một lực không đổi khác không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật luôn tăng theo thời gian.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật luôn giảm theo thời gian.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Khi phanh xe đạp.
  • B. Khi ô tô tăng tốc trên đường nằm ngang.
  • C. Khi trượt băng trên sân băng.
  • D. Khi đẩy một thùng hàng nặng trên sàn nhà.

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình vật chuyển động lên, lực nào sau đây thực hiện công âm?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ném ban đầu.
  • C. Phản lực pháp tuyến.
  • D. Lực ma sát của không khí (nếu bỏ qua).

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về cặp lực hành động và phản ứng theo định luật 3 Newton.

  • A. Cặp lực này luôn cân bằng nhau.
  • B. Cặp lực này tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Cặp lực này cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cặp lực này chỉ xuất hiện khi có chuyển động.

Câu 14: Để giảm lực ma sát trượt giữa một thùng hàng nặng và sàn nhà khi di chuyển thùng hàng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa thùng hàng và sàn nhà.
  • B. Làm nhám bề mặt sàn nhà.
  • C. Tăng khối lượng của thùng hàng.
  • D. Sử dụng bánh xe để di chuyển thùng hàng.

Câu 15: Một người đứng trong thang máy đang đi lên nhanh dần đều. So với khi thang máy đứng yên, trọng lượng biểu kiến (số chỉ của cân) của người đó sẽ như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về lực hấp dẫn là đúng?

  • A. Lực hấp dẫn chỉ tồn tại giữa các thiên thể lớn.
  • B. Lực hấp dẫn có thể là lực hút hoặc lực đẩy.
  • C. Lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với tích khối lượng của hai vật và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
  • D. Lực hấp dẫn không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật.

Câu 17: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 20 m.
  • B. 40 m.
  • C. 80 m.
  • D. 160 m.

Câu 18: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống dưới. Lực nào sau đây gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Phản lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Thành phần của trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Câu 19: Khi tăng độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng, lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi theo quy luật phức tạp, không đơn giản tăng hay giảm.

Câu 20: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Khi hệ vật chuyển động, lực căng dây T sẽ có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của mỗi vật?

  • A. T lớn hơn trọng lượng của cả hai vật.
  • B. T nhỏ hơn trọng lượng của vật nặng hơn (m₁) và lớn hơn trọng lượng của vật nhẹ hơn (m₂).
  • C. T bằng trung bình cộng trọng lượng của hai vật.
  • D. T bằng trọng lượng của vật nặng hơn (m₁).

Câu 21: Một lò xo có độ cứng k, khi bị nén một đoạn Δx thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. k/(Δx).
  • B. (Δx)/k.
  • C. k * |Δx|.
  • D. (k * Δx)².

Câu 22: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của lực ma sát khi một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang?

  • A. Hình A (lực ma sát cùng hướng chuyển động).
  • B. Hình B (lực ma sát vuông góc với chuyển động).
  • C. Hình C (lực ma sát ngược hướng chuyển động).
  • D. Hình D (lực ma sát hướng lên trên).

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực của hai lực này được tính bằng công thức nào?

  • A. F₁ + F₂.
  • B. √(F₁² + F₂²).
  • C. |F₁ - F₂|.
  • D. (F₁ + F₂)/2.

Câu 24: Trong thực tế, việc bôi trơn dầu mỡ vào các bộ phận chuyển động của máy móc có tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng lực ma sát để máy móc hoạt động ổn định hơn.
  • B. Làm sạch bụi bẩn bám trên các bộ phận máy.
  • C. Giảm lực ma sát giữa các bộ phận chuyển động.
  • D. Tăng độ cứng của các bộ phận máy.

Câu 25: Một người tác dụng một lực đẩy lên một bức tường. Phản lực của bức tường tác dụng lên người có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn và ngược chiều với lực đẩy của người.
  • B. Lớn hơn lực đẩy của người.
  • C. Nhỏ hơn lực đẩy của người.
  • D. Có cùng chiều với lực đẩy của người.

Câu 26: Một vật có khối lượng 5 kg đang nằm yên trên mặt sàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và sàn là 0.4. Lực kéo tối thiểu theo phương ngang cần tác dụng để vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 9.8 N.
  • B. 19.6 N.
  • C. 25 N.
  • D. 49 N.

Câu 27: Xét một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

  • A. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực ma sát giữa các bộ phận chuyển động trong động cơ.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên xe.

Câu 28: Một vật được treo bằng một sợi dây. Khi vật cân bằng, lực căng dây có độ lớn bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Phản lực pháp tuyến.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 29: Một quả bóng rơi tự do từ trên cao xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Trong quá trình rơi, gia tốc của quả bóng là gia tốc nào?

  • A. Gia tốc hướng tâm.
  • B. Gia tốc trọng trường.
  • C. Gia tốc tiếp tuyến.
  • D. Gia tốc tức thời.

Câu 30: Xét hệ hai vật tiếp xúc nhau và cùng chịu tác dụng của một lực kéo F theo phương ngang. Nếu tăng lực kéo F, lực tương tác giữa hai vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi theo quy luật phức tạp, không đơn giản tăng hay giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một chiếc xe tải chở hàng đang di chuyển trên đường thẳng, đột ngột phanh gấp. Theo định luật quán tính, hành khách trên xe sẽ có xu hướng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi bạn đẩy tay vào tường, tường cũng đẩy lại tay bạn một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều. Đây là sự thể hiện của định luật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trọng lực tác dụng lên một vật có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng bằng dây theo phương ngang trên sàn nhà nhám. Các lực nào sau đây tác dụng lên thùng hàng theo phương ngang?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng của vật không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo với lực 100 N. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều này có nghĩa là gì về hợp lực tác dụng lên vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình vật chuyển động lên, lực nào sau đây thực hiện công âm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về cặp lực hành động và phản ứng theo định luật 3 Newton.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để giảm lực ma sát trượt giữa một thùng hàng nặng và sàn nhà khi di chuyển thùng hàng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một người đứng trong thang máy đang đi lên nhanh dần đều. So với khi thang máy đứng yên, trọng lượng biểu kiến (số chỉ của cân) của người đó sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về lực hấp dẫn là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh l?? 5000 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống dưới. Lực nào sau đây gây ra gia tốc cho vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi tăng độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng, lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Khi hệ vật chuyển động, lực căng dây T sẽ có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của mỗi vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một lò xo có độ cứng k, khi bị nén một đoạn Δx thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của lực ma sát khi một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc nhau. Độ lớn hợp lực của hai lực này được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong thực tế, việc bôi trơn dầu mỡ vào các bộ phận chuyển động của máy móc có tác dụng chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người tác dụng một lực đẩy lên một bức tường. Phản lực của bức tường tác dụng lên người có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật có khối lượng 5 kg đang nằm yên trên mặt sàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và sàn là 0.4. Lực kéo tối thiểu theo phương ngang cần tác dụng để vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Xét một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vật được treo bằng một sợi dây. Khi vật cân bằng, lực căng dây có độ lớn bằng với lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một quả bóng rơi tự do từ trên cao xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Trong quá trình rơi, gia tốc của quả bóng là gia tốc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Xét hệ hai vật tiếp xúc nhau và cùng chịu tác dụng của một lực kéo F theo phương ngang. Nếu tăng lực kéo F, lực tương tác giữa hai vật sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang và lực ma sát trượt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực kéo bằng độ lớn lực ma sát.
  • C. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát.
  • D. Lực kéo vuông góc với lực ma sát.

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 50 m. Độ lớn lực hãm phanh trung bình là bao nhiêu?

  • A. 2000 N
  • B. 3000 N
  • C. 4000 N
  • D. 5000 N

Câu 3: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người tác dụng một lực 50 N lên dây. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 25 N
  • C. 50 N
  • D. 100 N

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm:

  • A. Luôn là lực hút và có phương dọc theo đường nối hai chất điểm.
  • B. Có thể là lực hút hoặc lực đẩy tùy thuộc vào khối lượng của hai chất điểm.
  • C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai chất điểm.
  • D. Chỉ đáng kể khi khối lượng của hai chất điểm rất lớn.

Câu 5: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt xuống?

  • A. μmgsin(α)
  • B. μmgcos(α)
  • C. mgsin(α)
  • D. mgcos(α)

Câu 6: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một người khi người đó di chuyển từ xích đạo lên cực Bắc?

  • A. Trọng lượng giảm đi.
  • B. Trọng lượng không đổi.
  • C. Trọng lượng tăng lên.
  • D. Trọng lượng dao động.

Câu 7: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, nhận xét nào sau đây đúng về vận tốc và gia tốc của quả bóng?

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • B. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0 và hướng xuống.
  • C. Vận tốc khác 0 và hướng lên, gia tốc bằng 0.
  • D. Vận tốc và gia tốc đều khác 0 và hướng lên.

Câu 8: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Số chỉ của cân đặt dưới chân người đó là bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 588 N
  • C. 600 N
  • D. 720 N

Câu 9: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm giảm tốc độ của vật.
  • C. Làm thay đổi hướng của vận tốc.
  • D. Giữ cho vận tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc nhau.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc 120°.

Câu 11: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang. Để chiếc hộp bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người đó phải lớn hơn lực nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Trọng lực của hộp.
  • D. Phản lực của sàn nhà.

Câu 12: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Tại sao khi xe phanh gấp, hàng hóa trên xe dễ bị xô về phía trước?

  • A. Do tác dụng của lực hấp dẫn.
  • B. Do tác dụng của lực ma sát.
  • C. Do quán tính của hàng hóa.
  • D. Do trọng lượng của hàng hóa tăng lên.

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

  • A. Gia tốc của vật m1 lớn hơn gia tốc của vật m2.
  • B. Gia tốc của vật m1 nhỏ hơn gia tốc của vật m2.
  • C. Gia tốc của vật m1 và m2 phụ thuộc vào độ cao ban đầu.
  • D. Gia tốc của vật m1 bằng gia tốc của vật m2.

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 5 N có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s²
  • B. 0,55 m/s²
  • C. 1,5 m/s²
  • D. 2,5 m/s²

Câu 15: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 3 Newton?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực trực đối.
  • D. Lực hấp dẫn giữa hai vật tỉ lệ thuận với tích khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.

Câu 16: Một người nhảy dù từ máy bay. Giai đoạn nào lực cản của không khí bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ rơi của người đó?

  • A. Ngay sau khi người đó rời khỏi máy bay.
  • B. Khi vận tốc rơi của người đó đủ lớn để lực cản không khí đáng kể.
  • C. Khi người đó mở dù.
  • D. Lực cản không khí không đóng vai trò làm chậm tốc độ rơi.

Câu 17: Hai quả cầu kim loại giống hệt nhau được treo bằng hai sợi dây song song, thẳng đứng. Nếu tích điện cùng dấu cho hai quả cầu, điều gì sẽ xảy ra với các sợi dây?

  • A. Các sợi dây vẫn song song và thẳng đứng.
  • B. Các sợi dây tiến lại gần nhau hơn.
  • C. Các sợi dây bị lệch ra xa nhau hơn.
  • D. Các sợi dây bị đứt.

Câu 18: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Để vật dừng lại sau quãng đường s do tác dụng của lực ma sát, độ lớn lực ma sát phải là bao nhiêu?

  • A. mv²/(4s)
  • B. mv²/(s)
  • C. 2mv²/(s)
  • D. mv²/(2s)

Câu 19: Một ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực kéo của động cơ ô tô cân bằng với lực nào?

  • A. Lực cản tổng cộng (ma sát và lực cản không khí).
  • B. Trọng lực của ô tô.
  • C. Phản lực của mặt đường.
  • D. Lực quán tính.

Câu 20: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây nhẹ. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực hồi phục kéo con lắc về vị trí cân bằng?

  • A. Lực căng của sợi dây.
  • B. Thành phần tiếp tuyến của trọng lực.
  • C. Thành phần vuông góc của trọng lực.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây.

Câu 21: Xét một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật và trọng lực của vật là cặp lực gì theo định luật 3 Newton?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực trực đối.
  • C. Cặp lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Không phải là cặp lực tác dụng và phản tác dụng theo định luật 3 Newton.

Câu 22: Một lò xo có độ cứng k, chiều dài tự nhiên l0. Khi chịu tác dụng của lực kéo F, lò xo dãn ra một đoạn Δl. Biểu thức nào sau đây đúng với lực đàn hồi của lò xo?

  • A. Fđh = k/Δl
  • B. Fđh = Δl/k
  • C. Fđh = k.Δl
  • D. Fđh = k.(l0 + Δl)

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Joule (J)
  • D. Watt (W)

Câu 24: Một vật khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m với tốc độ góc 2 rad/s. Lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0,5 N
  • B. 1 N
  • C. 1,5 N
  • D. 2 N

Câu 25: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật đứng yên cân bằng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Vận tốc của vật bằng 0.
  • C. Gia tốc của vật bằng 0.
  • D. Khối lượng của vật không đổi.

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe tải bằng một tấm ván nghiêng. Sử dụng ván nghiêng giúp lợi về yếu tố nào?

  • A. Vận tốc kéo.
  • B. Công thực hiện.
  • C. Lực kéo.
  • D. Quãng đường kéo.

Câu 27: Khi một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng có ma sát, cơ năng của vật có được bảo toàn không? Giải thích.

  • A. Cơ năng được bảo toàn vì trọng lực là lực thế.
  • B. Cơ năng không được bảo toàn vì có lực ma sát sinh công âm.
  • C. Cơ năng có thể bảo toàn hoặc không tùy thuộc vào góc nghiêng.
  • D. Cơ năng luôn tăng lên do vật chuyển động nhanh dần.

Câu 28: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt nước nhờ lực đẩy của chân vịt. Theo định luật 3 Newton, lực phản tác dụng của lực đẩy này là lực nào?

  • A. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền.
  • B. Trọng lực của thuyền.
  • C. Lực đẩy Archimedes.
  • D. Lực của nước tác dụng lên chân vịt.

Câu 29: Tại sao khi đi trên băng, người ta thường đi chậm và bước ngắn?

  • A. Để tăng lực ma sát.
  • B. Để giảm trọng lượng tác dụng lên băng.
  • C. Để giảm nguy cơ trượt do lực ma sát nghỉ nhỏ.
  • D. Để tăng lực đẩy về phía trước.

Câu 30: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng một sợi dây. Vật đứng yên cân bằng. Phân tích các lực tác dụng lên vật và xác định mối quan hệ giữa chúng.

  • A. Vật chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống và lực căng dây hướng lên, hai lực này cân bằng nhau.
  • B. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
  • D. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây, hợp lực khác 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang và lực ma sát trượt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Biết quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 50 m. Độ lớn lực hãm phanh trung bình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người tác dụng một lực 50 N lên dây. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt xuống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một người khi người đó di chuyển từ xích đạo lên cực Bắc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, nhận xét nào sau đây đúng về vận tốc và gia tốc của quả bóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m/s². Số chỉ của cân đặt dưới chân người đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người đẩy một chiếc hộp nặng trên sàn nhà nằm ngang. Để chiếc hộp bắt đầu chuyển động, lực đẩy của người đó phải lớn hơn lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một chiếc xe tải chở hàng đang chạy trên đường cao tốc. Tại sao khi xe phanh gấp, hàng hóa trên xe dễ bị xô về phía trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 5 N có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của định luật 3 Newton?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một người nhảy dù từ máy bay. Giai đoạn nào lực cản của không khí bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ rơi của người đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hai quả cầu kim loại giống hệt nhau được treo bằng hai sợi dây song song, thẳng đứng. Nếu tích điện cùng dấu cho hai quả cầu, điều gì sẽ xảy ra với các sợi dây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Để vật dừng lại sau quãng đường s do tác dụng của lực ma sát, độ lớn lực ma sát phải là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực kéo của động cơ ô tô cân bằng với lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây nhẹ. Con lắc dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Lực nào đóng vai trò lực hồi phục kéo con lắc về vị trí cân bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật và trọng lực của vật là cặp lực gì theo định luật 3 Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một lò xo có độ cứng k, chiều dài tự nhiên l0. Khi chịu tác dụng của lực kéo F, lò xo dãn ra một đoạn Δl. Biểu thức nào sau đây đúng với lực đàn hồi của lò xo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một vật khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m với tốc độ góc 2 rad/s. Lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để một vật đứng yên cân bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe tải bằng một tấm ván nghiêng. Sử dụng ván nghiêng giúp lợi về yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng có ma sát, cơ năng của vật có được bảo toàn không? Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt nước nhờ lực đẩy của chân vịt. Theo định luật 3 Newton, lực phản tác dụng của lực đẩy này là lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao khi đi trên băng, người ta thường đi chậm và bước ngắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một vật khối lượng m được treo vào điểm cố định O bằng một sợi dây. Vật đứng yên cân bằng. Phân tích các lực tác dụng lên vật và xác định mối quan hệ giữa chúng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang, không ma sát dưới tác dụng của một lực kéo không đổi. Điều gì sẽ xảy ra nếu lực kéo ngừng tác dụng?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • B. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật đổi hướng chuyển động.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1000 kg đang tăng tốc từ 0 đến 20 m/s trong 5 giây trên đường thẳng. Tính lực tổng hợp tác dụng lên xe.

  • A. 2000 N
  • B. 3000 N
  • C. 4000 N
  • D. 5000 N

Câu 3: Một người tác dụng một lực 50 N lên một bức tường. Theo định luật 3 Newton, bức tường sẽ tác dụng lại người một lực như thế nào?

  • A. Lớn hơn 50 N
  • B. Bằng 50 N và ngược chiều
  • C. Nhỏ hơn 50 N
  • D. Bằng 50 N và cùng chiều

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát trượt xuất hiện?

  • A. Một ô tô đang đỗ trên dốc.
  • B. Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nghiêng.
  • C. Bánh xe lăn trên đường mà không trượt.
  • D. Một vật đang trượt trên sàn nhà.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của trọng lực tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính trọng lượng của vật.

  • A. 2 N
  • B. 19.6 N
  • C. 9.8 N
  • D. 20 N

Câu 6: Khi một vật được treo bằng một sợi dây, lực căng dây xuất hiện là do đâu?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Quán tính của vật.
  • C. Sự tương tác giữa các phân tử trong dây khi bị kéo căng.
  • D. Lực đẩy Archimedes của không khí.

Câu 7: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực pháp tuyến mà mặt bàn tác dụng lên sách có đặc điểm gì?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên và cân bằng với trọng lực của sách.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống và bằng trọng lực của sách.
  • C. Có phương ngang và vuông góc với mặt bàn.
  • D. Có độ lớn thay đổi liên tục.

Câu 8: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò gì trong chuyển động này?

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Giữ cho vật chuyển động tròn đều bằng cách thay đổi phương vận tốc.
  • C. Làm chậm tốc độ của vật.
  • D. Giữ cho vật chuyển động thẳng đều.

Câu 9: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vận tốc trượt của vật.
  • C. Vật liệu và tình trạng bề mặt của hai vật tiếp xúc.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 10: Khi lực đàn hồi của lò xo xuất hiện, điều gì xảy ra với lò xo?

  • A. Lò xo chuyển động thẳng đều.
  • B. Lò xo nóng lên.
  • C. Lò xo bị phá hủy.
  • D. Lò xo bị biến dạng (nén hoặc giãn).

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương ngang và độ lớn 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 5 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 3.04 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 12: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Để tìm hợp lực của hai lực kéo này, ta sử dụng quy tắc nào?

  • A. Quy tắc bàn tay phải.
  • B. Quy tắc hình bình hành.
  • C. Quy tắc cộng vectơ vận tốc.
  • D. Quy tắc moment lực.

Câu 13: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản của không khí). Gia tốc của vật là gia tốc nào?

  • A. Gia tốc hướng tâm.
  • B. Gia tốc tiếp tuyến.
  • C. Gia tốc pháp tuyến.
  • D. Gia tốc trọng trường.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực hành động và phản ứng?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, có độ lớn khác nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Có độ lớn bằng nhau nhưng phương và chiều có thể khác nhau.

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Tính thành phần của trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

  • A. 24.5 N
  • B. 42.4 N
  • C. 49 N
  • D. 25 N

Câu 16: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 5 cm, lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 5 N
  • D. 20 N

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc không đổi. Điều gì có thể nói về lực tổng hợp tác dụng lên vật?

  • A. Lực tổng hợp có độ lớn và hướng không đổi.
  • B. Lực tổng hợp có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • C. Lực tổng hợp có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • D. Lực tổng hợp có độ lớn và hướng thay đổi.

Câu 18: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật 1 Newton là đúng?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng hoặc lực tổng hợp bằng không.
  • C. Vật luôn đứng yên.
  • D. Vật sẽ thay đổi trạng thái chuyển động ngay cả khi không có lực tác dụng.

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào gây ra gia tốc cho vật theo phương ngang?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ném ban đầu.
  • C. Lực pháp tuyến.
  • D. Không có lực nào cả, gia tốc theo phương ngang bằng 0.

Câu 20: Một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực, lực pháp tuyến và lực ma sát trượt. Để vật trượt đều, điều kiện nào cần thỏa mãn?

  • A. Trọng lực phải lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực pháp tuyến phải bằng trọng lực.
  • C. Tổng hợp lực tác dụng lên vật phải bằng 0.
  • D. Lực ma sát phải bằng 0.

Câu 21: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên. So với khi thang máy đứng yên, trọng lượng của người đó như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 3.5 N
  • D. 5 N

Câu 23: Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc hướng tâm luôn hướng về đâu?

  • A. Tâm của đường tròn.
  • B. Tiếp tuyến với đường tròn.
  • C. Theo phương vận tốc.
  • D. Ra xa tâm đường tròn.

Câu 24: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a. Lực kéo tối thiểu cần thiết là bao nhiêu?

  • A. mg
  • B. m(g + a)
  • C. ma
  • D. m(g - a)

Câu 25: Điều gì xảy ra với lực ma sát nghỉ khi lực kéo tác dụng lên vật tăng dần, nhưng vật vẫn chưa chuyển động?

  • A. Giảm dần.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng dần đến giá trị cực đại.
  • D. Bằng 0.

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang có ma sát. Để giảm lực ma sát, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Bôi trơn bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tăng vận tốc chuyển động.
  • D. Tăng khối lượng của vật.

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Dây bị võng xuống làm góc 10° so với phương ngang. Tính lực căng mỗi bên sợi dây (gần đúng).

  • A. 4.9 N
  • B. 9.8 N
  • C. 19.6 N
  • D. 28.1 N

Câu 28: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cản của môi trường. Lực cản này luôn có hướng như thế nào so với vận tốc của vật?

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Ngược hướng với vận tốc.
  • C. Vuông góc với vận tốc.
  • D. Hướng về tâm quỹ đạo.

Câu 29: Khi ô tô phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do quán tính thể hiện như thế nào?

  • A. Xu hướng giữ trạng thái chuyển động thẳng đều.
  • B. Xu hướng thay đổi vận tốc.
  • C. Xu hướng tăng tốc.
  • D. Xu hướng đứng yên.

Câu 30: Trong một thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, nếu giữ khối lượng của vật không đổi và tăng lực tác dụng lên vật gấp đôi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang, không ma sát dưới tác dụng của một lực kéo không đổi. Điều gì sẽ xảy ra nếu lực kéo ngừng tác dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một chiếc xe ô tô khối lượng 1000 kg đang tăng tốc từ 0 đến 20 m/s trong 5 giây trên đường thẳng. Tính lực tổng hợp tác dụng lên xe.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một người tác dụng một lực 50 N lên một bức tường. Theo định luật 3 Newton, bức tường sẽ tác dụng lại người một lực như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát trượt xuất hiện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của trọng lực tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính trọng lượng của vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi một vật được treo bằng một sợi dây, lực căng dây xuất hiện là do đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực pháp tuyến mà mặt bàn tác dụng lên sách có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò gì trong chuyển động này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi lực đàn hồi của lò xo xuất hiện, điều gì xảy ra với lò xo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương ngang và độ lớn 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính gia tốc của thùng hàng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Để tìm hợp lực của hai lực kéo này, ta sử dụng quy tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản của không khí). Gia tốc của vật là gia tốc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực hành động và phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Tính thành phần của trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 5 cm, lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc không đổi. Điều gì có thể nói về lực tổng hợp tác dụng lên vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật 1 Newton là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực nào gây ra gia tốc cho vật theo phương ngang?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vật đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực, lực pháp tuyến và lực ma sát trượt. Để vật trượt đều, điều kiện nào cần thỏa mãn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động nhanh dần đều lên trên. So với khi thang máy đứng yên, trọng lượng của người đó như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc hướng tâm luôn hướng về đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a. Lực kéo tối thiểu cần thiết là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều gì xảy ra với lực ma sát nghỉ khi lực kéo tác dụng lên vật tăng dần, nhưng vật vẫn chưa chuyển động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang có ma sát. Để giảm lực ma sát, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Dây bị võng xuống làm góc 10° so với phương ngang. Tính lực căng mỗi bên sợi dây (gần đúng).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cản của môi trường. Lực cản này luôn có hướng như thế nào so với vận tốc của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi ô tô phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do quán tính thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một thí nghiệm khảo sát định luật 2 Newton, nếu giữ khối lượng của vật không đổi và tăng lực tác dụng lên vật gấp đôi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật quán tính Newton, điều gì sẽ xảy ra với vật nếu không có lực nào tác dụng lên nó?

  • A. Vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • C. Vật tiếp tục đứng yên.
  • D. Vật sẽ chuyển động theo đường cong.

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên xe là đúng?

  • A. Chỉ có lực kéo của động cơ tác dụng lên xe.
  • B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên xe bằng không.
  • C. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực cản của môi trường.
  • D. Lực cản của môi trường lớn hơn lực kéo của động cơ.

Câu 3: Một người tác dụng một lực 20N lên một chiếc hộp làm nó chuyển động với gia tốc 2 m/s². Hỏi khối lượng của chiếc hộp là bao nhiêu?

  • A. 5 kg
  • B. 20 kg
  • C. 40 kg
  • D. 10 kg

Câu 4: Khi một vận động viên bơi lội đẩy tay xuống nước để tiến về phía trước, lực nào đẩy vận động viên tiến lên?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực ma sát giữa cơ thể và nước.
  • C. Lực của nước tác dụng ngược lại lên tay vận động viên.
  • D. Lực quán tính của vận động viên.

Câu 5: Hai người kéo co, mỗi người kéo bằng lực 500N. Lực căng trên sợi dây giữa hai người là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 500 N
  • C. 1000 N
  • D. 250 N

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực pháp tuyến mà mặt sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 2 N
  • C. 19.6 N
  • D. 9.8 N

Câu 7: Khi lực ma sát trượt xuất hiện, nó luôn có hướng như thế nào so với hướng chuyển động tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc?

  • A. Cùng hướng
  • B. Vuông góc
  • C. Hợp với hướng chuyển động một góc 45 độ
  • D. Ngược hướng

Câu 8: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vật liệu và tính chất bề mặt của hai vật tiếp xúc.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vận tốc tương đối giữa hai vật.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 9: Một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng. Điều này chứng tỏ điều gì về độ lớn của lực ma sát và thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lực ma sát lớn hơn thành phần trọng lực song song.
  • B. Lực ma sát nhỏ hơn thành phần trọng lực song song.
  • C. Lực ma sát bằng về độ lớn với thành phần trọng lực song song.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 10: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang 20N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.3. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 20 N
  • B. 15 N
  • C. 50 N
  • D. 35 N

Câu 11: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên 2 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi?

  • A. Gia tốc giảm đi 2 lần.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc tăng lên 2 lần.
  • D. Gia tốc tăng lên 4 lần.

Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động?

  • A. Khi phanh xe đạp.
  • B. Khi trượt băng trên mặt băng.
  • C. Khi đẩy một thùng hàng trên sàn nhà.
  • D. Khi xe ô tô tăng tốc trên đường.

Câu 13: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, nhận xét nào sau đây về vận tốc và gia tốc của quả bóng là đúng?

  • A. Vận tốc và gia tốc đều bằng không.
  • B. Vận tốc bằng không, gia tốc khác không và hướng xuống dưới.
  • C. Vận tốc khác không, gia tốc bằng không.
  • D. Vận tốc và gia tốc đều khác không và hướng lên trên.

Câu 14: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Cặp lực nào sau đây là cặp lực trực đối theo định luật 3 Newton?

  • A. Lực hút của Trái Đất lên đèn và lực hút của đèn lên Trái Đất.
  • B. Lực căng của dây treo đèn và trọng lực của đèn.
  • C. Lực căng của dây treo đèn và lực kéo của trần nhà lên dây.
  • D. Trọng lực của đèn và phản lực của trần nhà lên dây.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về trọng lực.

  • A. Trọng lực là lực hút giữa các vật có khối lượng bất kỳ.
  • B. Trọng lực luôn hướng theo phương ngang.
  • C. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 16: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động chậm dần đều lên trên. Hỏi lực nén của người lên sàn thang máy so với trọng lượng của người sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn trọng lượng.
  • B. Nhỏ hơn trọng lượng.
  • C. Bằng trọng lượng.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. √7 N
  • D. 5 N

Câu 18: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt sàn nằm ngang, không ma sát. Một lực F kéo theo phương ngang tác dụng vào vật m1. Gia tốc của hệ hai vật là:

  • A. F/m1
  • B. F/m2
  • C. F/(m1 + m2)
  • D. F/(m1 - m2)

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh đột ngột. Biết quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 20m. Tính độ lớn lực hãm phanh trung bình.

  • A. 10 kN
  • B. 20 kN
  • C. 5 kN
  • D. 2 kN

Câu 20: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để hợp lực kéo là lớn nhất, góc giữa hai sợi dây nên là bao nhiêu?

  • A. 180 độ
  • B. 0 độ
  • C. 90 độ
  • D. 45 độ

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của lực ma sát. Nếu lực kéo tác dụng lên vật tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần.
  • C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn hơn.
  • D. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là:

  • A. Thay đổi theo thời gian.
  • B. Bằng không.
  • C. Không đổi và bằng gia tốc trọng trường g.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 23: Đơn vị đo của lực là gì trong hệ SI?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây (m/s)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Newton (N)

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng và trọng lượng?

  • A. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo.
  • B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng không đổi.
  • D. Khối lượng là lực, trọng lượng là quán tính.

Câu 25: Một người đẩy một chiếc xe hàng trên mặt phẳng nằm ngang với lực không đổi. Nếu xe chuyển động thẳng đều, công của lực đẩy này trong một khoảng thời gian nhất định sẽ:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây luôn đúng?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Định luật quán tính Newton được nghiệm đúng.
  • D. Không có lực tác dụng lên vật.

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 2 m/s. Động lượng của vật là:

  • A. 2.5 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 7 kg.m/s
  • D. 20 kg.m/s

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của lực kéo và lực ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát.
  • C. Lực kéo vuông góc với lực ma sát.
  • D. Lực kéo bằng về độ lớn và ngược chiều với lực ma sát.

Câu 29: Trong các loại lực sau, lực nào là lực thế (lực bảo toàn)?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực căng dây.

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 2N trong 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 6 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 1.5 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật quán tính Newton, điều gì sẽ xảy ra với vật nếu không có lực nào tác dụng lên nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên xe là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một người tác dụng một lực 20N lên một chiếc hộp làm nó chuyển động với gia tốc 2 m/s². Hỏi khối lượng của chiếc hộp là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi một vận động viên bơi lội đẩy tay xuống nước để tiến về phía trước, lực nào đẩy vận động viên tiến lên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hai người kéo co, mỗi người kéo bằng lực 500N. Lực căng trên sợi dây giữa hai người là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực pháp tuyến mà mặt sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi lực ma sát trượt xuất hiện, nó luôn có hướng như thế nào so với hướng chuyển động tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật trượt đều xuống một mặt phẳng nghiêng. Điều này chứng tỏ điều gì về độ lớn của lực ma sát và thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang 20N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.3. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu lực tác dụng lên vật tăng lên 2 lần, trong khi khối lượng của vật không đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, nhận xét nào sau đây về vận tốc và gia tốc của quả bóng là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Cặp lực nào sau đây là cặp lực trực đối theo định luật 3 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về trọng lực.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người đứng trong thang máy đang chuyển động chậm dần đều lên trên. Hỏi lực nén của người lên sàn thang máy so với trọng lượng của người sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và đặt trên mặt sàn nằm ngang, không ma sát. Một lực F kéo theo phương ngang tác dụng vào vật m1. Gia tốc của hệ hai vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh đột ngột. Biết quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 20m. Tính độ lớn lực hãm phanh trung bình.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai hướng khác nhau. Để hợp lực kéo là lớn nhất, góc giữa hai sợi dây nên là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của lực ma sát. Nếu lực kéo tác dụng lên vật tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Gia tốc của vật trong quá trình rơi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đơn vị đo của lực là gì trong hệ SI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng và trọng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một người đẩy một chiếc xe hàng trên mặt phẳng nằm ngang với lực không đổi. Nếu xe chuyển động thẳng đều, công của lực đẩy này trong một khoảng thời gian nhất định sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong hệ quy chiếu quán tính, điều nào sau đây luôn đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 2 m/s. Động lượng của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của lực kéo và lực ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong các loại lực sau, lực nào là lực thế (lực bảo toàn)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi 2N trong 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của một vật?

  • A. Quán tính là một lực tác dụng lên vật, làm vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Quán tính của vật tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.
  • C. Quán tính là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc.
  • D. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của mọi vật.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 6 N
  • D. 9 N

Câu 3: Khi một người đi bộ đẩy vào tường, tường cũng đẩy ngược lại người đó một lực. Cặp lực này là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton. Nhận xét nào sau đây về cặp lực này là đúng?

  • A. Lực của người tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào người.
  • B. Lực của người tác dụng vào tường và lực của tường tác dụng vào người có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • C. Lực của người tác dụng vào tường và lực của tường tác dụng vào người tác dụng lên cùng một vật.
  • D. Lực của người tác dụng vào tường là lực ma sát, còn lực của tường tác dụng vào người là lực đàn hồi.

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của ô tô?

  • A. Lực kéo của động cơ
  • B. Lực ma sát của mặt đường
  • C. Phản lực pháp tuyến của mặt đường
  • D. Lực cản của không khí

Câu 5: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động, lực nào sau đây luôn có hướng xuống dưới?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực ném ban đầu
  • C. Lực quán tính
  • D. Phản lực pháp tuyến

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 0,25. Vật có khối lượng 4 kg. Độ lớn lực ma sát trượt khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 4 N
  • C. 7.5 N
  • D. 9.8 N

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, lực kéo của người phải lớn hơn lực nào?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại
  • C. Trọng lực của thùng hàng
  • D. Phản lực pháp tuyến của sàn nhà

Câu 8: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có xu hướng kéo vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng?

  • A. Phản lực pháp tuyến
  • B. Lực ma sát nghỉ
  • C. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng
  • D. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng

Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây. Gia tốc của hệ hai vật được tính bằng công thức nào?

  • A. a = (m1 - m2)g / (m1 + m2)
  • B. a = (m1 + m2)g / (m1 - m2)
  • C. a = (m1 - m2)g / m1
  • D. a = (m1 + m2)g / m2

Câu 10: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường thẳng. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động như thế nào so với xe?

  • A. Chuyển động chậm dần đều cùng với xe
  • B. Tiếp tục chuyển động về phía trước so với xe
  • C. Dừng lại ngay lập tức cùng với xe
  • D. Chuyển động ngược chiều so với xe

Câu 11: Một vật khối lượng m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Gia tốc của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật
  • B. Chỉ phụ thuộc vào lực kéo F
  • C. Không phụ thuộc vào lực kéo và khối lượng
  • D. Phụ thuộc vào cả lực kéo F và khối lượng của vật

Câu 12: Trong các lực sau đây, lực nào là lực thế?

  • A. Lực ma sát trượt
  • B. Lực căng dây
  • C. Trọng lực
  • D. Lực cản của không khí

Câu 13: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. k / Δl
  • B. k * Δl
  • C. Δl / k
  • D. k + Δl

Câu 14: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi nào?

  • A. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi
  • B. Khi hợp lực tác dụng lên vật có hướng không đổi
  • C. Khi hợp lực tác dụng lên vật có giá trị dương
  • D. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người và lực hút của người tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?

  • A. Lực hút của Trái Đất lớn hơn lực hút của người.
  • B. Lực hút của người lớn hơn lực hút của Trái Đất.
  • C. Là cặp lực trực đối, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • D. Không phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

Câu 16: Một vật trượt có gia tốc xuống một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Điều gì xảy ra với gia tốc nếu góc nghiêng của mặt phẳng tăng lên (giữ nguyên hệ số ma sát)?

  • A. Gia tốc sẽ tăng lên.
  • B. Gia tốc sẽ giảm đi.
  • C. Gia tốc sẽ không đổi.
  • D. Gia tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào khối lượng vật.

Câu 17: Một vật khối lượng 5 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang bởi lực kéo 10 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.15
  • C. 0.204
  • D. 0.5

Câu 18: Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn.

  • A. Lực hấp dẫn tồn tại giữa tất cả các vật có khối lượng.
  • B. Độ lớn lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với tích khối lượng của hai vật.
  • C. Độ lớn lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai vật.
  • D. Lực hấp dẫn có thể là lực hút hoặc lực đẩy.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 0.5 N
  • B. 3.5 N
  • C. 5 N
  • D. 7 N

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn lực kéo tác dụng lên vật (giả sử lực kéo là hợp lực duy nhất) là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 21: Một người tác dụng một lực đẩy lên bức tường. Theo định luật 3 Newton, phản lực là lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất lên người
  • B. Lực bức tường tác dụng lên người
  • C. Lực ma sát giữa chân người và sàn nhà
  • D. Trọng lực của người

Câu 22: Khi một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, lực ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng
  • C. Hệ số ma sát trượt và phản lực pháp tuyến
  • D. Khối lượng riêng của vật

Câu 23: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần. Đến một góc nào đó vật bắt đầu trượt. Lực ma sát nào đã giữ vật đứng yên trước khi trượt?

  • A. Lực ma sát nghỉ
  • B. Lực ma sát trượt
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực đàn hồi

Câu 24: Một vật được treo vào một sợi dây. Dây có thể chịu được lực căng tối đa là 50 N mà không bị đứt. Khối lượng tối đa của vật để dây không bị đứt là bao nhiêu?

  • A. 2.5 kg
  • B. 5.1 kg
  • C. 10 kg
  • D. 50 kg

Câu 25: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • C. Newton (N)
  • D. Jun (J)

Câu 26: Một quả bóng rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của quả bóng trong quá trình rơi là gia tốc nào?

  • A. Gia tốc hướng tâm
  • B. Gia tốc tiếp tuyến
  • C. Gia tốc pháp tuyến
  • D. Gia tốc trọng trường

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi khi nào?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng đều
  • B. Khi vật bị biến dạng đàn hồi
  • C. Khi vật chịu tác dụng của trọng lực
  • D. Khi vật chuyển động tròn đều

Câu 28: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực lần lượt là F1 và F2, cùng phương, cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. |F1 - F2|
  • B. √(F1² + F2²)
  • C. F1 + F2
  • D. 0

Câu 29: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì phanh gấp. Quãng đường ô tô đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là 20 m. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 500 N
  • B. 1000 N
  • C. 2000 N
  • D. 2500 N

Câu 30: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật 2 Newton?

  • A. F = ma
  • B. F = m/a
  • C. F = a/m
  • D. F = m + a

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về quán tính của một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi một người đi bộ đẩy vào tường, tường cũng đẩy ngược lại người đó một lực. Cặp lực này là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton. Nhận xét nào sau đây về cặp lực này là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của ô tô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động, lực nào sau đây luôn có hướng xuống dưới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và mặt sàn là 0,25. Vật có khối lượng 4 kg. Độ lớn lực ma sát trượt khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, lực kéo của người phải lớn hơn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có xu hướng kéo vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây. Gia tốc của hệ hai vật được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một chiếc xe tải chở hàng đang chuyển động trên đường thẳng. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên thùng xe có xu hướng chuyển động như thế nào so với xe?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một vật khối lượng m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Gia tốc của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong các lực sau đây, lực nào là lực thế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một lò xo có độ cứng k. Khi kéo lò xo giãn ra một đoạn Δl, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người và lực hút của người tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một vật trượt có gia tốc xuống một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Điều gì xảy ra với gia tốc nếu góc nghiêng của mặt phẳng tăng lên (giữ nguyên hệ số ma sát)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một vật khối lượng 5 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang bởi lực kéo 10 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Độ lớn lực kéo tác dụng lên vật (giả sử lực kéo là hợp lực duy nhất) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một người tác dụng một lực đẩy lên bức tường. Theo định luật 3 Newton, phản lực là lực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, lực ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần. Đến một góc nào đó vật bắt đầu trượt. Lực ma sát nào đã giữ vật đứng yên trước khi trượt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vật được treo vào một sợi dây. Dây có thể chịu được lực căng tối đa là 50 N mà không bị đứt. Khối lượng tối đa của vật để dây không bị đứt là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một quả bóng rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của quả bóng trong quá trình rơi là gia tốc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực lần lượt là F1 và F2, cùng phương, cùng chiều. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì phanh gấp. Quãng đường ô tô đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là 20 m. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật 2 Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Nhận xét nào sau đây về các lực tác dụng lên ô tô là đúng?

  • A. Chỉ có lực kéo của động cơ và trọng lực tác dụng lên ô tô.
  • B. Lực kéo của động cơ lớn hơn lực ma sát và lực cản của không khí.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên ô tô bằng không.
  • D. Lực ma sát và lực cản của không khí không đáng kể so với lực kéo của động cơ.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó một lực. Cặp lực này là ví dụ cho định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 4: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện có hướng như thế nào?

  • A. Hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng, lên trên.
  • B. Hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng, xuống dưới.
  • C. Hướng vuông góc với mặt phẳng nghiêng, lên trên.
  • D. Hướng vuông góc với mặt phẳng nghiêng, xuống dưới.

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 5 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 5 N
  • C. 50 N
  • D. 500 N

Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Trọng lực tác dụng lên người đó có độ lớn xấp xỉ bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 6 N
  • B. 60 N
  • C. 588 N
  • D. 600 N

Câu 7: Khi xe ô tô phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do quán tính của hành khách, theo định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật luôn hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên khi vật đi lên và hướng xuống dưới khi vật đi xuống.
  • B. Hướng lên trên trong suốt quá trình chuyển động.
  • C. Hướng xuống dưới trong suốt quá trình chuyển động, trừ thời điểm cao nhất.
  • D. Hướng xuống dưới trong suốt quá trình chuyển động.

Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật m1
  • B. Vật m2
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của lực.

Câu 10: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang. Phát biểu nào sau đây về lực ma sát trượt là đúng?

  • A. Lực ma sát trượt lớn hơn lực kéo.
  • B. Lực ma sát trượt nhỏ hơn lực kéo.
  • C. Lực ma sát trượt bằng độ lớn lực kéo và ngược chiều với lực kéo.
  • D. Lực ma sát trượt có hướng cùng chiều với lực kéo.

Câu 11: Một quả bóng được ném vào tường. Lực do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dụng lên bóng là cặp lực như thế nào?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 12: Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu như thế nào?

  • A. Hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều so với các vật khác.
  • B. Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với các vật khác.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
  • D. Hệ quy chiếu trong đó các định luật Newton không còn đúng.

Câu 13: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N
  • B. 7 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 14: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi nhưng lực tác dụng lên vật không đổi?

  • A. Gia tốc tăng gấp đôi.
  • B. Gia tốc giảm đi một nửa.
  • C. Gia tốc không đổi.
  • D. Gia tốc tăng gấp bốn lần.

Câu 15: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực căng dây có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nào của lực căng dây có tác dụng kéo thùng hàng chuyển động theo phương ngang?

  • A. Thành phần nằm ngang của lực căng dây.
  • B. Thành phần thẳng đứng của lực căng dây.
  • C. Cả lực căng dây.
  • D. Không thành phần nào của lực căng dây.

Câu 16: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm chậm tốc độ của vật.
  • C. Làm thay đổi hướng vận tốc của vật.
  • D. Giữ cho tốc độ của vật không đổi.

Câu 17: Khi nào lực ma sát nghỉ đạt giá trị cực đại?

  • A. Khi vật đứng yên hoàn toàn.
  • B. Ngay trước khi vật bắt đầu trượt.
  • C. Khi vật đang trượt đều.
  • D. Khi vật trượt nhanh dần.

Câu 18: Một vật được treo bằng sợi dây. Lực căng dây và trọng lực tác dụng lên vật là cặp lực như thế nào?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • C. Không phải cặp lực nào cả.
  • D. Cặp lực cùng phương, cùng chiều.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều khác không?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động có gia tốc.

Câu 20: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 21: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn với một lực không đổi dọc theo mặt phẳng nghiêng. Nếu vật chuyển động thẳng đều, lực kéo này có độ lớn bằng bao nhiêu so với thành phần trọng lực dọc theo mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Không liên quan.

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây xuất hiện?

  • A. Khi vật đứng yên trên mặt sàn.
  • B. Khi dây bị kéo hoặc dùng để treo, kéo vật.
  • C. Khi vật rơi tự do.
  • D. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng và trọng lượng của một vật?

  • A. Khối lượng và trọng lượng là cùng một đại lượng, chỉ khác đơn vị đo.
  • B. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • C. Khối lượng là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Khối lượng là số đo quán tính của vật, trọng lượng là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng lực 50 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 3.5 m/s²

Câu 25: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm luôn hướng về đâu?

  • A. Hướng theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • B. Hướng về tâm của quỹ đạo tròn.
  • C. Hướng ra xa tâm của quỹ đạo tròn.
  • D. Hướng theo chiều chuyển động.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 25 N

Câu 27: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Sử dụng chất bôi trơn hoặc thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Câu 28: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi là lực nào?

  • A. Lực đàn hồi.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực quán tính.

Câu 29: Hai người dùng dây kéo co. Mỗi người kéo với lực 200 N. Lực căng trên dây là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 100 N
  • C. 200 N
  • D. 400 N

Câu 30: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Xét tại điểm treo đèn, có những cặp lực tác dụng và phản tác dụng nào?

  • A. Trọng lực của đèn và lực căng dây.
  • B. Lực căng dây và phản lực của trần nhà.
  • C. Trọng lực của đèn và phản lực của trần nhà.
  • D. Lực hút của Trái Đất lên đèn và lực hút của đèn lên Trái Đất; Lực dây tác dụng lên đèn và lực đèn tác dụng lên dây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Nhận xét nào sau đây về các lực tác dụng lên ô tô là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chịu tác dụng của một lực không đổi 4 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó một lực. Cặp lực này là ví dụ cho định luật nào của Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện có hướng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 5 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất. Trọng lực tác dụng lên người đó có độ lớn xấp xỉ bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi xe ô tô phanh gấp, hành khách trên xe có xu hướng chúi về phía trước. Đây là do quán tính của hành khách, theo định luật nào của Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động, gia tốc của vật luôn hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một lực. Vật nào sẽ có gia tốc lớn hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang. Phát biểu nào sau đây về lực ma sát trượt là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một quả bóng được ném vào tường. Lực do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dụng lên bóng là cặp lực như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi nhưng lực tác dụng lên vật không đổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực căng dây có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nào của lực căng dây có tác dụng kéo thùng hàng chuyển động theo phương ngang?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nào lực ma sát nghỉ đạt giá trị cực đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một vật được treo bằng sợi dây. Lực căng dây và trọng lực tác dụng lên vật là cặp lực như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều khác không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn với một lực không đổi dọc theo mặt phẳng nghiêng. Nếu vật chuyển động thẳng đều, lực kéo này có độ lớn bằng bao nhiêu so với thành phần trọng lực dọc theo mặt phẳng nghiêng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, lực căng dây xuất hiện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng và trọng lượng của một vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg bằng lực 50 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? (g = 10 m/s²)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm luôn hướng về đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giảm lực ma sát trượt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi là lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hai người dùng dây kéo co. Mỗi người kéo với lực 200 N. Lực căng trên dây là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Xét tại điểm treo đèn, có những cặp lực tác dụng và phản tác dụng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang, không ma sát. Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của vật nếu không có lực nào tác dụng lên nó theo phương ngang?

  • A. Vận tốc của vật sẽ giảm dần đến khi dừng lại.
  • B. Vận tốc của vật sẽ tăng dần.
  • C. Vận tốc của vật sẽ thay đổi hướng.
  • D. Vận tốc của vật sẽ không thay đổi.

Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 1000 kg đang tăng tốc từ 0 m/s lên 20 m/s trong 10 giây trên đường thẳng. Lực tổng hợp tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 1000 N
  • B. 100 N
  • C. 2000 N
  • D. 20000 N

Câu 3: Khi bạn đẩy tay vào tường, tường cũng đẩy lại tay bạn một lực. Cặp lực này tuân theo định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 3 Newton
  • C. Định luật 2 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao xuống đất. Lực hấp dẫn tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 4.9 N
  • B. 0.5 N
  • C. 9.8 N
  • D. 0 N

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 0.05 m, lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 2 N
  • C. 5 N
  • D. 0.5 N

Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 0.4 N
  • B. 3.92 N
  • C. 19.6 N
  • D. 2 N

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây lực ma sát nghỉ xuất hiện?

  • A. Khi vật trượt trên mặt sàn.
  • B. Khi vật lăn trên mặt sàn.
  • C. Khi vật đứng yên trên mặt sàn nghiêng và chịu tác dụng của trọng lực nhưng không trượt.
  • D. Khi vật rơi tự do trong không khí.

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. √7 N
  • D. 5 N

Câu 9: Điều gì xảy ra khi lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.

Câu 10: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật 1 Newton là đúng?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó hoặc lực tổng hợp tác dụng lên nó bằng không.
  • B. Vật sẽ luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ luôn đứng yên.
  • D. Vật sẽ chuyển động biến đổi đều.

Câu 11: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân đặt trong thang máy là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 60 N
  • B. 480 N
  • C. 588 N
  • D. 708 N

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) rơi tự do từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

  • A. Gia tốc của vật m1 lớn hơn.
  • B. Gia tốc của vật m2 lớn hơn.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết độ cao.

Câu 13: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Elip.

Câu 14: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nào của lực kéo có tác dụng làm thùng hàng chuyển động theo phương ngang?

  • A. Thành phần nằm ngang của lực kéo.
  • B. Thành phần thẳng đứng của lực kéo.
  • C. Cả lực kéo.
  • D. Không thành phần nào của lực kéo.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực hành động và phản ứng?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn khác nhau, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 16: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, gia tốc của vật là a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 17: Đơn vị đo của lực là gì trong hệ SI?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét trên giây (m/s)
  • C. Newton (N)
  • D. Joule (J)

Câu 18: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây là lực ma sát lăn?

  • A. Lực cản của không khí.
  • B. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe chuyển động.
  • C. Lực kéo của động cơ.
  • D. Trọng lực tác dụng lên ô tô.

Câu 19: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc của vật và thời gian?

  • A. Đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong parabol.
  • D. Đường thẳng đi xuống từ gốc tọa độ.

Câu 20: Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, lực ma sát trượt giữa chúng thường:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào vật liệu.

Câu 21: Một người nhảy từ trên cao xuống, để giảm lực va chạm khi tiếp đất, người đó nên:

  • A. Tiếp đất bằng gót chân.
  • B. Tiếp đất bằng cả bàn chân và khuỵu gối.
  • C. Tiếp đất bằng mũi chân.
  • D. Tiếp đất trong tư thế đứng thẳng.

Câu 22: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 kg.m/s
  • B. 7 kg.m/s
  • C. 3 kg.m/s
  • D. 10 kg.m/s

Câu 23: Hai lực cân bằng là hai lực:

  • A. Cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • B. Tác dụng lên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • D. Tác dụng lên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

Câu 24: Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Trọng lực là lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • B. Lực ma sát lớn hơn trọng lực.
  • C. Hợp lực của trọng lực, phản lực và lực ma sát bằng không.
  • D. Phản lực của mặt phẳng nghiêng là lực duy nhất.

Câu 25: Trong các loại lực sau, lực nào là lực thế (lực bảo toàn)?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực căng dây.
  • D. Lực pháp tuyến.

Câu 26: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Lực kéo của động cơ là 2000 N. Công suất của động cơ ô tô là bao nhiêu?

  • A. 10 kW
  • B. 15 kW
  • C. 20 kW
  • D. 30 kW

Câu 27: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực lần lượt là F1 và F2. Để hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai lực phải là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi khi:

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật rơi tự do.
  • C. Vật bị biến dạng đàn hồi.
  • D. Vật bị biến dạng dẻo.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai về lực ma sát?

  • A. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
  • B. Lực ma sát luôn cản trở chuyển động.
  • C. Lực ma sát phụ thuộc vào bản chất và tình trạng của mặt tiếp xúc.
  • D. Lực ma sát luôn cùng chiều với chuyển động.

Câu 30: Một hệ hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo bằng lực F không đổi. Gia tốc của hệ được tính bằng công thức nào?

  • A. a = F / m1
  • B. a = F / (m1 + m2)
  • C. a = F * (m1 + m2)
  • D. a = F * m1 / m2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang, không ma sát. Điều gì sẽ xảy ra với vận tốc của vật nếu không có lực nào tác dụng lên nó theo phương ngang?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 1000 kg đang tăng tốc từ 0 m/s lên 20 m/s trong 10 giây trên đường thẳng. Lực tổng hợp tác dụng lên xe là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi bạn đẩy tay vào tường, tường cũng đẩy lại tay bạn một lực. Cặp lực này tuân theo định luật nào của Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao xuống đất. Lực hấp dẫn tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 0.05 m, lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt trên sàn là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây lực ma sát nghỉ xuất hiện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điều gì xảy ra khi lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong hệ quy chiếu quán tính, phát biểu nào sau đây về định luật 1 Newton là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân đặt trong thang máy là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) rơi tự do từ cùng một độ cao (bỏ qua sức cản không khí). So sánh gia tốc rơi tự do của hai vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hình dạng quỹ đạo của vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần nào của lực kéo có tác dụng làm thùng hàng chuyển động theo phương ngang?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực hành động và phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F, gia tốc của vật là a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi và giữ nguyên lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đơn vị đo của lực là gì trong hệ SI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây là lực ma sát lăn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa vận tốc của vật và thời gian?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, lực ma sát trượt giữa chúng thường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người nhảy từ trên cao xuống, để giảm lực va chạm khi tiếp đất, người đó nên:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Động lượng của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hai lực cân bằng là hai lực:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng. Điều này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các loại lực sau, lực nào là lực thế (lực bảo toàn)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Lực kéo của động cơ là 2000 N. Công suất của động cơ ô tô là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hai người cùng kéo một vật bằng hai lực lần lượt là F1 và F2. Để hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất, góc giữa hai lực phải là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi khi:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai về lực ma sát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một hệ hai vật có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Hệ được kéo bằng lực F không đổi. Gia tốc của hệ được tính bằng công thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một hành khách đứng trên xe buýt đang di chuyển thẳng đều. Khi xe buýt phanh gấp, hành khách có xu hướng ngả về phía trước. Đây là do quán tính thể hiện qua:

  • A. Xu hướng giữ nguyên vận tốc của xe buýt.
  • B. Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của hành khách.
  • C. Tác dụng của lực quán tính lên xe buýt.
  • D. Sự thay đổi vận tốc đột ngột của xe buýt.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 1 N
  • B. 1.5 N
  • C. 6 N
  • D. 9 N

Câu 3: Khi một người tác dụng một lực đẩy vào bức tường, bức tường cũng tác dụng trở lại người đó một lực. Cặp lực này là cặp lực:

  • A. cân bằng.
  • B. ma sát.
  • C. hướng tâm.
  • D. tác dụng và phản lực.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là đúng?

  • A. Trọng lực luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Trọng lực là lực tiếp xúc giữa vật và bề mặt.
  • D. Trọng lực không đổi ở mọi vị trí trên Trái Đất.

Câu 5: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện là do:

  • A. trọng lực tác dụng lên vật vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. xu hướng chuyển động xuống của vật do thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng.
  • C. phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
  • D. chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây tác dụng lên thùng và lực ma sát trượt tác dụng lên thùng tạo thành một cặp lực:

  • A. cân bằng.
  • B. tác dụng và phản lực.
  • C. không cân bằng và không phải cặp tác dụng - phản lực.
  • D. luôn luôn triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 7: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, bị nén 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo là:

  • A. 0.5 N
  • B. 5 N
  • C. 20 N
  • D. 500 N

Câu 8: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Phản lực của bàn tác dụng lên sách có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với trọng lực của sách.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với trọng lực của sách và có độ lớn nhỏ hơn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều với trọng lực của sách và có độ lớn bằng.
  • D. Vuông góc với mặt bàn và hướng xuống dưới.

Câu 9: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).

Câu 10: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với lực ma sát lăn?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực kéo của động cơ.
  • C. Phản lực của mặt đường.
  • D. Lực quán tính.

Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc. Hệ vật bắt đầu chuyển động. Gia tốc của hệ vật phụ thuộc vào:

  • A. hiệu khối lượng (m1 - m2) và tổng khối lượng (m1 + m2).
  • B. tổng khối lượng (m1 + m2) và trọng lực.
  • C. chỉ hiệu khối lượng (m1 - m2).
  • D. chỉ tổng khối lượng (m1 + m2).

Câu 12: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân đặt trong thang máy là:

  • A. 48 kg.
  • B. 60 kg.
  • C. 72 kg.
  • D. 84 kg.

Câu 13: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò:

  • A. làm tăng tốc độ của vật.
  • B. làm thay đổi hướng vận tốc của vật.
  • C. cân bằng với các lực khác tác dụng lên vật.
  • D. giữ cho vật chuyển động thẳng đều.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về lực ma sát.

  • A. Lực ma sát luôn có hại, cần phải loại bỏ.
  • B. Lực ma sát luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • C. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
  • D. Độ lớn của lực ma sát trượt luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ.

Câu 15: Để tăng lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường, người ta thường:

  • A. làm trơn nhẵn bề mặt lốp xe.
  • B. giảm tải trọng của xe.
  • C. giảm diện tích tiếp xúc giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. tăng độ nhám của bề mặt lốp xe và tăng tải trọng.

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức:

  • A. F = F1 + F2.
  • B. F = √(F1² + F2²).
  • C. F = |F1 - F2|.
  • D. F = (F1 * F2) / (F1 + F2).

Câu 17: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

  • A. kilogam (kg).
  • B. mét trên giây (m/s).
  • C. Newton (N).
  • D. Joule (J).

Câu 18: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi mở dù, người này chuyển động chậm dần rồi chuyển động đều. Khi chuyển động đều, điều gì xảy ra với các lực tác dụng lên người và dù?

  • A. Hợp lực tác dụng lên người và dù bằng không.
  • B. Lực cản của không khí lớn hơn trọng lực.
  • C. Trọng lực lớn hơn lực cản của không khí.
  • D. Chỉ còn trọng lực tác dụng lên người và dù.

Câu 19: Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:

  • A. sin(30°).
  • B. tan(30°).
  • C. cos(30°).
  • D. 1.

Câu 20: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì phanh gấp. Quãng đường ô tô đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là 50 m. Lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là:

  • A. 2000 N.
  • B. 2500 N.
  • C. 3000 N.
  • D. 4000 N.

Câu 21: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực căng dây xuất hiện?

  • A. Dây cáp treo giữ một chiếc đèn.
  • B. Một vật nằm yên trên mặt bàn.
  • C. Một chiếc xe ô tô đang đỗ trên đường.
  • D. Một người đi bộ trên vỉa hè.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về lực đàn hồi của lò xo?

  • A. Xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
  • B. Tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo trong giới hạn đàn hồi.
  • C. Có phương dọc theo trục của lò xo.
  • D. Luôn cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.

Câu 23: Một học sinh đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Để chiếc hộp bắt đầu chuyển động, lực đẩy của học sinh phải lớn hơn:

  • A. lực ma sát trượt.
  • B. lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. trọng lực của hộp.
  • D. phản lực của sàn nhà.

Câu 24: Xét một vật chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi:

  • A. tất cả các lực tác dụng lên vật đều bằng nhau.
  • B. có một lực tác dụng lên vật lớn nhất.
  • C. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. chỉ có hai lực tác dụng lên vật.

Câu 25: Trong một tai nạn giao thông, việc sử dụng dây an toàn giúp giảm thiểu nguy cơ chấn thương cho người ngồi trên xe dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 26: Một quả bóng được đá lên cao theo phương thẳng đứng. Trong quá trình bay lên, lực nào thực hiện công âm?

  • A. Lực đá ban đầu.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực cản của không khí (nếu bỏ qua).
  • D. Phản lực của mặt đất.

Câu 27: Một chiếc xe máy đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực nào sau đây là lực kéo của động cơ làm xe chuyển động?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Phản lực của mặt đường lên xe.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 28: So sánh độ lớn lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc. Thông thường:

  • A. lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. lực ma sát trượt bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. không có mối quan hệ so sánh giữa hai lực này.

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng:

  • A. tăng độ nhám bề mặt.
  • B. tăng diện tích tiếp xúc.
  • C. sử dụng vật liệu có hệ số ma sát lớn.
  • D. sử dụng ổ bi (vòng bi).

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật theo phương ngang là:

  • A. thẳng đều.
  • B. nhanh dần đều.
  • C. chậm dần đều.
  • D. biến đổi đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một hành khách đứng trên xe buýt đang di chuyển thẳng đều. Khi xe buýt phanh gấp, hành khách có xu hướng ngả về phía trước. Đây là do quán tính thể hiện qua:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi một người tác dụng một lực đẩy vào bức tường, bức tường cũng tác dụng trở lại người đó một lực. Cặp lực này là cặp lực:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây nằm ngang. Lực căng dây tác dụng lên thùng và lực ma sát trượt tác dụng lên thùng tạo thành một cặp lực:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, bị nén 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Phản lực của bàn tác dụng lên sách có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với lực ma sát lăn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) được treo vào hai đầu sợi dây vắt qua ròng rọc. Hệ vật bắt đầu chuyển động. Gia tốc của hệ vật phụ thuộc vào:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², số chỉ của cân đặt trong thang máy là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật đang chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm có vai trò:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về lực ma sát.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để tăng lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường, người ta thường:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người nhảy dù từ máy bay. Sau khi mở dù, người này chuyển động chậm dần rồi chuyển động đều. Khi chuyển động đều, điều gì xảy ra với các lực tác dụng lên người và dù?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì phanh gấp. Quãng đường ô tô đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là 50 m. Lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực căng dây xuất hiện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về lực đàn hồi của lò xo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một học sinh đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang. Để chiếc hộp bắt đầu chuyển động, lực đẩy của học sinh phải lớn hơn:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét một vật chịu tác dụng của nhiều lực. Vật sẽ chuyển động thẳng đều khi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một tai nạn giao thông, việc sử dụng dây an toàn giúp giảm thiểu nguy cơ chấn thương cho người ngồi trên xe dựa trên nguyên lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quả bóng được đá lên cao theo phương thẳng đứng. Trong quá trình bay lên, lực nào thực hiện công âm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một chiếc xe máy đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực nào sau đây là lực kéo của động cơ làm xe chuyển động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh độ lớn lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc. Thông thường:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giảm lực ma sát trượt trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động của vật theo phương ngang là:

Xem kết quả