Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà hợp lực này truyền cho vật là bao nhiêu?
- A. 0.25 m/s²
- B. 40 m/s²
- C. 4 m/s²
- D. 100 m/s²
Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật được biểu diễn bằng công thức nào?
- A. F = m/a
- B. a = F/m
- C. m = F/a
- D. a = mF
Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường. Nếu hợp lực tác dụng vào ô tô có độ lớn 3000 N và hướng về phía trước, thì gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
- A. 2.5 m/s²
- B. 4 m/s²
- C. 0.4 m/s²
- D. 3600000 m/s²
Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) mà hợp lực không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi
- B. Không đổi
- C. Giảm đi một nửa
- D. Giảm đi bốn lần
Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vật đạt vận tốc 10 m/s. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 1 N
- B. 20 N
- C. 50 N
- D. 100 N
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về Định luật 2 Newton là đúng?
- A. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
- B. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
- C. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật.
- D. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
Câu 7: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng như thế nào?
- A. Theo chiều dương
- B. Theo chiều âm
- C. Bằng không
- D. Vuông góc với chiều chuyển động
Câu 8: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (với m₁ > m₂). Dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không), vật nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn?
- A. Vật m₁
- B. Vật m₂
- C. Hai vật có cùng gia tốc
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin về độ lớn lực F
Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F₁ = 10 N theo phương ngang. Sau đó, đồng thời tác dụng thêm lực F₂ = 10 N cùng phương, cùng chiều với F₁. Độ lớn gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?
- A. 5 m/s²
- B. 10 m/s²
- C. 20 m/s²
- D. 0 m/s²
Câu 10: Đơn vị của hợp lực (trong hệ SI) trong biểu thức Định luật 2 Newton là gì?
- A. Newton (N)
- B. Kilogam (kg)
- C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
- D. Jun (J)
Câu 11: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F, thu được gia tốc a. Nếu độ lớn hợp lực giảm đi một nửa (F/2) và khối lượng tăng gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?
- A. a/2
- B. 2a
- C. 4a
- D. a/4
Câu 12: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang không ma sát bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30°. Độ lớn của lực F là 10 N. Bỏ qua lực cản không khí. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy cos 30° ≈ 0.866)
- A. 17.32 m/s²
- B. 20 m/s²
- C. 10 m/s²
- D. 8.66 m/s²
Câu 13: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một hợp lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu?
- A. 2 N
- B. 4 N
- C. 5 N
- D. 10 N
Câu 14: Một vật có khối lượng 3 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản không khí). Hợp lực tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)
- A. 3 N
- B. 29.4 N
- C. 9.8 N
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin về độ cao
Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Độ lớn của F₁ = 6 N, độ lớn của F₂ = 8 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 5 m/s²
- B. 7 m/s²
- C. 10 m/s²
- D. 5 m/s²
Câu 16: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi thêm được quãng đường 30 m?
- A. 25 N
- B. 75 N
- C. 150 N
- D. 50 N
Câu 17: Hợp lực tác dụng lên một vật có khối lượng 15 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 giây. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?
- A. 10 N
- B. 20 N
- C. 30 N
- D. 40 N
Câu 18: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực F₁ thì thu được gia tốc a₁. Nếu kéo bởi lực F₂ thì thu được gia tốc a₂. Nếu vật đó được kéo bởi hợp lực F = F₁ + F₂ (F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều) thì gia tốc mới của vật là?
- A. a₁ + a₂
- B. |a₁ - a₂|
- C. √a₁² + a₂²
- D. (a₁ + a₂)/2
Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực cản không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu mét?
- A. 2 m
- B. 4 m
- C. 8 m
- D. 16 m
Câu 20: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực đẩy không đổi 50 N theo phương ngang lên xe. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?
- A. 10 m
- B. 20 m
- C. 25 m
- D. 50 m
Câu 21: Khối lượng của một vật thể là đại lượng đặc trưng cho:
- A. Mức quán tính của vật.
- B. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật.
- C. Khả năng gây ra gia tốc của vật.
- D. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
Câu 22: Một lực F truyền cho vật A gia tốc a, truyền cho vật B gia tốc 2a. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật C có khối lượng bằng tổng khối lượng của A và B (mC = mA + mB), thì vật C sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?
- A. a/3
- B. 3a
- C. 2a/3
- D. a/3
Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 3 N ngược chiều chuyển động. Thời gian từ lúc lực hãm bắt đầu tác dụng đến khi vật dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 1 s
- B. 2 s
- C. 3 s
- D. 6 s
Câu 24: Một vật có khối lượng m, khi chịu tác dụng của lực F₁ thì thu được gia tốc a₁. Khi chịu tác dụng của lực F₂ thì thu được gia tốc a₂. Nếu F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và độ lớn F₁ > F₂, thì hợp lực F = F₁ + F₂ sẽ truyền cho vật gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?
- A. a₁ + a₂
- B. a₂ - a₁
- C. a₁ - a₂
- D. √(a₁² + a₂²)
Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo lên thẳng đứng bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây là 120 N. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 2 m/s², hướng lên
- B. 2 m/s², hướng xuống
- C. 12 m/s², hướng lên
- D. 12 m/s², hướng xuống
Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 10 N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 3 m/s²
- B. 4 m/s²
- C. 5 m/s²
- D. 3 m/s²
Câu 27: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong 3 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s cùng chiều. Độ lớn của hợp lực đó là bao nhiêu?
- A. 1 N
- B. 0.5 N
- C. 3 N
- D. 10 N
Câu 28: Điều gì xảy ra với gia tốc của một vật nếu hợp lực tác dụng lên vật giảm xuống còn một phần ba, trong khi khối lượng của vật không đổi?
- A. Tăng gấp ba lần
- B. Giảm xuống còn một phần ba
- C. Tăng gấp chín lần
- D. Giảm xuống còn một phần chín
Câu 29: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Lực đá có hướng vuông góc với hướng bay ban đầu và có độ lớn trung bình là 20 N trong khoảng thời gian 0.1 giây. Độ lớn vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị đá là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian ngắn này)
- A. 5 m/s
- B. 10 m/s
- C. 15 m/s
- D. 20 m/s
Câu 30: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây và kéo lên thẳng đứng. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng dây T và trọng lực P tác dụng lên vật?
- A. Lực căng dây T lớn hơn trọng lực P.
- B. Lực căng dây T bằng trọng lực P.
- C. Lực căng dây T nhỏ hơn trọng lực P.
- D. Không thể so sánh T và P nếu không biết giá trị cụ thể.