Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$, thì vật B sẽ tác dụng trở lại vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này được mô tả chính xác nhất là:
- A. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_{BA}$.
- B. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lớn hơn $vec{F}_{BA}$.
- C. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, cùng chiều và có độ lớn nhỏ hơn $vec{F}_{BA}$.
- D. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_{BA}$.
Câu 2: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray. Lực đẩy của người tác dụng lên xe goòng và lực mà xe goòng tác dụng ngược trở lại người có đặc điểm nào sau đây?
- A. Chúng là hai lực cân bằng.
- B. Chúng cùng tác dụng vào một vật.
- C. Chúng là một cặp lực - phản lực.
- D. Chúng có độ lớn khác nhau.
Câu 3: Khi một con chim đang bay, nó tác dụng lực xuống và về phía sau lên không khí bằng cánh của mình. Phản lực tương ứng theo Định luật 3 Newton là gì và nó tác dụng lên đâu?
- A. Lực của không khí tác dụng lên cánh chim, hướng lên và về phía trước.
- B. Lực của không khí tác dụng lên cánh chim, hướng xuống và về phía sau.
- C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên con chim.
- D. Lực cản của không khí tác dụng lên con chim.
Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực (lực hút của Trái Đất) và phản lực (lực nâng của mặt bàn). Đây có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton không? Vì sao?
- A. Có, vì chúng bằng nhau về độ lớn và ngược chiều.
- B. Có, vì chúng cùng tác dụng lên quyển sách.
- C. Không, vì chúng có độ lớn khác nhau.
- D. Không, vì chúng khác bản chất và tác dụng lên các cặp vật khác nhau (Trái Đất-sách và bàn-sách).
Câu 5: Một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau bằng tay. Lực nào giúp vận động viên tiến về phía trước?
- A. Lực đẩy của tay vận động viên tác dụng lên nước.
- B. Lực phản lực của nước tác dụng lên tay vận động viên.
- C. Lực cản của nước.
- D. Trọng lực của vận động viên.
Câu 6: Khi một quả bóng đập vào tường, quả bóng tác dụng lên tường một lực. Đồng thời, tường tác dụng trở lại quả bóng một lực. Nhận định nào về hai lực này là SAI?
- A. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.
- B. Chúng cùng phương nhưng ngược chiều.
- C. Chúng tác dụng vào cùng một vật (quả bóng).
- D. Chúng có độ lớn bằng nhau.
Câu 7: Một tên lửa đang bay trong không gian vũ trụ (không có không khí). Động cơ tên lửa phụt khí nóng ra phía sau. Lực đẩy tên lửa tiến về phía trước xuất hiện do:
- A. Lực phản lực của khí nóng tác dụng lên tên lửa.
- B. Lực đẩy của động cơ tác dụng trực tiếp vào tên lửa (không cần tương tác với môi trường ngoài).
- C. Lực hút của các hành tinh khác.
- D. Áp suất của khí nóng bên trong động cơ.
Câu 8: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực tương tác giữa chúng là một cặp lực - phản lực. Điều nào sau đây luôn đúng về cặp lực này?
- A. Chúng cùng tác dụng lên vật A.
- B. Chúng có cùng bản chất (ví dụ: cùng là lực hấp dẫn, cùng là lực điện...).
- C. Chúng là hai lực cân bằng nhau.
- D. Chúng có thể có điểm đặt khác nhau trên cùng một vật.
Câu 9: Một người kéo một sợi dây. Lực kéo của người tác dụng lên sợi dây và lực kéo của sợi dây tác dụng trở lại người là một cặp lực - phản lực. Nếu người đó tăng lực kéo, thì:
- A. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ không đổi.
- B. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ nhỏ hơn lực kéo của người.
- C. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ lớn hơn lực kéo của người.
- D. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ tăng theo và luôn bằng độ lớn lực kéo của người.
Câu 10: Tại sao cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton không thể cân bằng nhau và làm cho vật đứng yên, mặc dù chúng bằng nhau về độ lớn và ngược chiều?
- A. Vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
- B. Vì chúng không cùng phương.
- C. Vì chúng không xuất hiện đồng thời.
- D. Vì chúng có bản chất khác nhau.
Câu 11: Một chiếc xe tải và một chiếc xe đạp va chạm vào nhau. Theo Định luật 3 Newton, so sánh lực mà xe tải tác dụng lên xe đạp và lực mà xe đạp tác dụng lên xe tải trong quá trình va chạm:
- A. Lực xe tải tác dụng lên xe đạp lớn hơn.
- B. Lực xe đạp tác dụng lên xe tải lớn hơn.
- C. Hai lực này có độ lớn bằng nhau.
- D. Không thể so sánh được vì khối lượng hai xe khác nhau.
Câu 12: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, bạn đẩy chân về phía sau. Lực nào đẩy bạn tiến về phía trước?
- A. Lực đẩy của chân bạn tác dụng lên mặt đất.
- B. Trọng lực của bạn.
- C. Lực ma sát trượt giữa chân và mặt đất.
- D. Lực ma sát nghỉ của mặt đất tác dụng lên chân bạn (phản lực).
Câu 13: Hệ hai vật A và B tương tác. Lực $vec{F}_{AB}$ là lực A tác dụng lên B, $vec{F}_{BA}$ là lực B tác dụng lên A. Cặp lực này là một cặp lực và phản lực. Điều nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của cặp lực này?
- A. Là hai lực cân bằng.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Cùng độ lớn.
- D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 14: Một lực sĩ nâng tạ. Lực sĩ tác dụng lực nâng lên tạ. Phản lực tương ứng với lực nâng này là gì?
- A. Lực hút của Trái Đất lên tạ (trọng lực).
- B. Lực căng cơ bắp của lực sĩ.
- C. Lực của tạ tác dụng ngược trở lại lên lực sĩ.
- D. Lực nâng của sàn nhà lên lực sĩ.
Câu 15: Một người đang đứng yên trên một chiếc ván trượt và đẩy vào một bức tường. Sau khi đẩy, người đó và ván trượt chuyển động ra xa tường. Lực nào đã làm cho người và ván trượt chuyển động?
- A. Lực đẩy của người tác dụng lên tường.
- B. Lực phản lực của tường tác dụng lên người.
- C. Trọng lực của người.
- D. Lực ma sát giữa ván trượt và mặt đất.
Câu 16: Định luật 3 Newton nói rằng các lực tương tác luôn xuất hiện theo cặp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giải thích hiện tượng nào sau đây?
- A. Sự bảo toàn động lượng của một hệ kín.
- B. Mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc.
- C. Khả năng vật duy trì trạng thái chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
- D. Sự phụ thuộc của chu kỳ dao động vào chiều dài con lắc.
Câu 17: Khi hai nam châm hút nhau, nam châm A hút nam châm B một lực. Đồng thời, nam châm B cũng hút nam châm A một lực. Hai lực này:
- A. Chỉ xuất hiện khi hai nam châm chạm vào nhau.
- B. Có thể có độ lớn khác nhau tùy thuộc vào cường độ từ trường mỗi nam châm.
- C. Tác dụng lên cùng một nam châm.
- D. Luôn có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
Câu 18: Một quả táo rơi từ cây xuống đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực). Phản lực tương ứng với trọng lực này theo Định luật 3 Newton là gì?
- A. Lực cản của không khí tác dụng lên quả táo.
- B. Lực hút của quả táo tác dụng lên Trái Đất.
- C. Lực mà cuống táo tác dụng lên quả táo trước khi rơi.
- D. Lực mà quả táo tác dụng lên mặt đất khi chạm vào.
Câu 19: Một vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Khi A tương tác với B, lực A tác dụng lên B có độ lớn là F$_{AB}$ và lực B tác dụng lên A có độ lớn là F$_{BA}$. Mối quan hệ giữa F$_{AB}$ và F$_{BA}$ là:
- A. F$_{AB}$ > F$_{BA}$.
- B. F$_{AB}$ < F$_{BA}$.
- C. F$_{AB}$ = F$_{BA}$.
- D. Mối quan hệ phụ thuộc vào loại tương tác.
Câu 20: Giả sử bạn đang ngồi trên ghế và đẩy mạnh hai chân vào sàn nhà về phía sau. Lực nào làm bạn di chuyển về phía trước (nếu ghế có bánh xe)?
- A. Lực phản lực của sàn nhà tác dụng vào chân bạn.
- B. Lực đẩy của chân bạn tác dụng lên sàn nhà.
- C. Lực ma sát giữa ghế và sàn nhà.
- D. Lực đẩy của không khí.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là ĐÚNG?
- A. Chúng chỉ xuất hiện khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa hai vật.
- B. Lực tác dụng trước, phản lực xuất hiện sau.
- C. Lực có thể lớn hơn phản lực trong một số trường hợp.
- D. Chúng luôn cùng bản chất và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 22: Một người đang kéo một vật bằng dây thừng. Lực kéo của người tác dụng lên dây thừng có độ lớn 100N. Bỏ qua khối lượng dây thừng và ma sát. Lực mà dây thừng tác dụng trở lại lên người có độ lớn là bao nhiêu?
- A. Nhỏ hơn 100N.
- B. Bằng 100N.
- C. Lớn hơn 100N.
- D. Không xác định được nếu không biết khối lượng vật.
Câu 23: Trong hệ Mặt Trời, Mặt Trời hút Trái Đất và Trái Đất hút Mặt Trời. Đây là một cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton. Nhận định nào sau đây là chính xác?
- A. Lực Mặt Trời hút Trái Đất lớn hơn lực Trái Đất hút Mặt Trời vì Mặt Trời có khối lượng lớn hơn.
- B. Lực Trái Đất hút Mặt Trời lớn hơn lực Mặt Trời hút Trái Đất vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
- C. Hai lực này có độ lớn bằng nhau.
- D. Hai lực này có bản chất khác nhau (lực hấp dẫn và lực ly tâm).
Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực hấp dẫn tác dụng lên vật có thể phân tích thành hai thành phần: một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là lực nâng vuông góc với mặt phẳng. Cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton tương ứng với thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng là gì?
- A. Lực mà vật tác dụng vuông góc lên mặt phẳng nghiêng.
- B. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
- C. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
- D. Trọng lực toàn phần tác dụng lên vật.
Câu 25: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, người đó uốn gối và đẩy mạnh chân xuống đất. Lực nào trực tiếp gây ra gia tốc hướng lên cho người đó?
- A. Lực đẩy của chân người tác dụng xuống đất.
- B. Lực phản lực của mặt đất tác dụng lên chân người.
- C. Trọng lực của người.
- D. Lực căng cơ bắp của người.
Câu 26: Một chiếc thuyền đang neo đậu trên mặt nước. Lực căng của dây neo tác dụng lên thuyền và lực mà thuyền tác dụng trở lại lên dây neo có mối quan hệ gì?
- A. Lực căng dây lên thuyền lớn hơn lực thuyền lên dây.
- B. Lực căng dây lên thuyền nhỏ hơn lực thuyền lên dây.
- C. Chúng là cặp lực và phản lực, có độ lớn bằng nhau.
- D. Chúng là hai lực cân bằng tác dụng lên thuyền.
Câu 27: Một electron (điện tích âm) và một proton (điện tích dương) hút nhau bằng lực điện. Lực electron hút proton và lực proton hút electron tạo thành một cặp lực và phản lực. Điều này có nghĩa là:
- A. Độ lớn lực electron hút proton luôn bằng độ lớn lực proton hút electron, bất kể khoảng cách.
- B. Lực hút lên electron lớn hơn vì electron có khối lượng nhỏ hơn.
- C. Lực hút lên proton lớn hơn vì proton có điện tích lớn hơn.
- D. Chỉ có proton tác dụng lực lên electron, không có phản lực ngược lại.
Câu 28: Khi bạn bóp một quả bóng bay, tay bạn tác dụng lực vào quả bóng. Đồng thời, quả bóng tác dụng lực trở lại tay bạn. Cặp lực này:
- A. Có độ lớn khác nhau tùy thuộc vào độ cứng của bóng.
- B. Cùng tác dụng lên tay bạn.
- C. Là lực và phản lực, nhưng chỉ xuất hiện khi bóng bị biến dạng.
- D. Luôn xuất hiện đồng thời với cùng độ lớn và ngược chiều.
Câu 29: Một chiếc ô tô đang tăng tốc trên đường. Động cơ tác dụng lực lên bánh xe, và bánh xe tác dụng lực ma sát lên mặt đường về phía sau. Lực nào trực tiếp đẩy ô tô tiến về phía trước?
- A. Lực của động cơ.
- B. Lực mà bánh xe tác dụng lên mặt đường.
- C. Lực ma sát nghỉ của mặt đường tác dụng lên bánh xe (phản lực).
- D. Lực đẩy của không khí.
Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về Định luật 3 Newton.
- A. Lực và phản lực luôn cùng chiều.
- B. Lực và phản lực không bao giờ tự cân bằng lẫn nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
- C. Độ lớn của lực và phản lực có thể khác nhau tùy thuộc vào gia tốc của vật.
- D. Chỉ áp dụng cho các tương tác tiếp xúc.