15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Định luật 3 Newton, nếu vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Cặp lực này có những đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cùng chiều, cùng độ lớn, cùng đặt vào một vật.
  • B. Ngược chiều, khác độ lớn, cùng đặt vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng chiều, cùng độ lớn, cùng đặt vào hai vật khác nhau.
  • D. Ngược chiều, cùng độ lớn, cùng đặt vào hai vật khác nhau.

Câu 2: Một người đang đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người (trọng lực) là một lực. Theo Định luật 3 Newton, phản lực của lực này là gì?

  • A. Lực nâng của mặt đất tác dụng lên người.
  • B. Lực hấp dẫn của người tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực ma sát giữa chân người và mặt đất.
  • D. Lực căng trong cơ thể người.

Câu 3: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Có hai lực tác dụng lên quyển sách: trọng lực (do Trái Đất hút) và lực nâng (phản lực của mặt bàn). Tại sao hai lực này không phải là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton?

  • A. Vì chúng không cùng độ lớn.
  • B. Vì chúng không cùng phương.
  • C. Vì chúng cùng đặt vào một vật (quyển sách).
  • D. Vì chúng không xuất hiện đồng thời.

Câu 4: Khi một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau, người đó tiến về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào của Định luật 3 Newton?

  • A. Lực nước đẩy vận động viên về phía trước là phản lực của lực vận động viên đẩy nước về phía sau.
  • B. Lực đẩy nước về phía sau lớn hơn lực nước đẩy vận động viên về phía trước.
  • C. Lực ma sát giữa vận động viên và nước giúp vận động viên di chuyển.
  • D. Trọng lực của vận động viên giảm khi bơi.

Câu 5: Một quả bóng bay đang bay lên do khí nóng bên trong. Lực đẩy của khí nóng tác dụng lên vỏ bóng là một lực. Phản lực của lực này là gì và tác dụng vào đâu?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng, tác dụng vào quả bóng.
  • B. Trọng lực của quả bóng, tác dụng vào quả bóng.
  • C. Lực hấp dẫn của vỏ bóng tác dụng lên khí nóng, tác dụng vào khí nóng.
  • D. Lực vỏ bóng tác dụng lên khí nóng, tác dụng vào khí nóng.

Câu 6: Hai xe đẩy A và B có khối lượng khác nhau đang đứng yên trên sàn nhẵn. Nếu người A dùng tay đẩy xe B một lực F, thì xe B cũng đẩy lại tay người A một lực -F. Điều gì xảy ra sau khi người A ngừng đẩy?

  • A. Cả hai xe sẽ chuyển động, nhưng gia tốc của chúng có thể khác nhau tùy thuộc vào khối lượng.
  • B. Chỉ xe B chuyển động vì nó chịu lực đẩy của người A.
  • C. Cả hai xe vẫn đứng yên vì lực đẩy và phản lực cân bằng nhau.
  • D. Xe A chuyển động theo hướng ngược lại với xe B, và chúng có cùng gia tốc.

Câu 7: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đã tác dụng một lực xuống mặt đất. Lực nào giúp bạn nhảy lên?

  • A. Trọng lực của cơ thể bạn.
  • B. Lực do chân bạn tác dụng xuống mặt đất.
  • C. Phản lực của mặt đất tác dụng lên chân bạn.
  • D. Lực căng cơ trong chân bạn.

Câu 8: Cặp lực và phản lực trong Định luật 3 Newton:

  • A. Chỉ xuất hiện khi các vật tiếp xúc trực tiếp.
  • B. Có thể có bản chất khác nhau (ví dụ: lực hấp dẫn và lực điện).
  • C. Có thể triệt tiêu lẫn nhau nếu tác dụng lên cùng một vật.
  • D. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời, có cùng bản chất.

Câu 9: Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo làm nó rơi xuống. Theo Định luật 3 Newton, quả táo cũng tác dụng một lực hấp dẫn lên Trái Đất. Tại sao chúng ta không thấy Trái Đất chuyển động về phía quả táo?

  • A. Khối lượng của Trái Đất rất lớn so với khối lượng quả táo, nên gia tốc của Trái Đất là cực kỳ nhỏ.
  • B. Lực quả táo tác dụng lên Trái Đất nhỏ hơn lực Trái Đất tác dụng lên quả táo.
  • C. Trái Đất không thể chuyển động vì nó đang tự quay.
  • D. Định luật 3 Newton chỉ áp dụng cho các vật có kích thước tương đương.

Câu 10: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, tay bạn chịu một lực từ bức tường. Lực này gọi là gì theo Định luật 3 Newton?

  • A. Lực cân bằng.
  • B. Phản lực.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 11: Một chiếc xe đang di chuyển trên đường. Lực nào sau đây cùng cặp với lực mà bánh xe (thông qua ma sát) đẩy ngược về phía sau trên mặt đường?

  • A. Lực đẩy của động cơ tác dụng lên xe.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên xe.
  • C. Lực mà mặt đường tác dụng đẩy bánh xe về phía trước.
  • D. Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường tác dụng lên bánh xe.

Câu 12: Một vệ tinh đang chuyển động quanh Trái Đất dưới tác dụng của lực hấp dẫn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh là F. Phản lực của lực F này là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của vệ tinh tác dụng lên Trái Đất, có độ lớn bằng độ lớn của F và ngược chiều với F.
  • B. Lực ly tâm tác dụng lên vệ tinh, có độ lớn bằng độ lớn của F.
  • C. Lực cản của khí quyển (nếu có), ngược chiều chuyển động của vệ tinh.
  • D. Không có phản lực vì vệ tinh đang chuyển động tự do.

Câu 13: Xét tương tác giữa nam châm A và nam châm B. Nam châm A hút nam châm B một lực 5 N. Theo Định luật 3 Newton, nam châm B tác dụng lên nam châm A một lực như thế nào?

  • A. Lực hút 5 N cùng chiều với lực A tác dụng lên B.
  • B. Lực đẩy 5 N cùng chiều với lực A tác dụng lên B.
  • C. Lực đẩy 5 N ngược chiều với lực A tác dụng lên B.
  • D. Lực hút 5 N ngược chiều với lực A tác dụng lên B.

Câu 14: Khi bạn kéo một sợi dây, sợi dây cũng kéo lại tay bạn. Đây là ví dụ minh họa cho đặc điểm nào quan trọng của cặp lực và phản lực?

  • A. Chúng chỉ xuất hiện khi có gia tốc.
  • B. Chúng luôn xuất hiện thành cặp và cùng bản chất.
  • C. Chúng có thể khác nhau về độ lớn.
  • D. Chúng tác dụng lên cùng một vật.

Câu 15: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng. Lực đẩy của khí thuốc súng tác dụng lên viên đạn làm nó bay đi. Phản lực của lực này tác dụng vào đâu và gây ra hiện tượng gì?

  • A. Tác dụng vào súng, gây ra hiện tượng giật lùi (lực giật).
  • B. Tác dụng vào không khí, gây ra sóng âm thanh.
  • C. Tác dụng vào tay người bắn, gây cảm giác đau.
  • D. Tác dụng vào mặt đất, giúp ổn định súng.

Câu 16: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Người trên thuyền dùng sào đẩy vào bờ. Lực nào giúp thuyền chuyển động ra xa bờ?

  • A. Lực người tác dụng lên sào.
  • B. Lực sào tác dụng lên bờ.
  • C. Lực bờ tác dụng lên sào (phản lực).
  • D. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền.

Câu 17: Khi bạn đi bộ, chân bạn tác dụng một lực ma sát (hướng về phía sau) lên mặt đất. Phản lực của lực này là gì và tác dụng vào đâu?

  • A. Lực ma sát (hướng về phía trước) tác dụng lên mặt đất.
  • B. Lực ma sát (hướng về phía trước) tác dụng lên chân bạn.
  • C. Lực nâng của mặt đất tác dụng lên chân bạn.
  • D. Trọng lực của cơ thể bạn.

Câu 18: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực do A tác dụng lên B có độ lớn 10 N. Lực do B tác dụng lên A sẽ có độ lớn là bao nhiêu, theo Định luật 3 Newton?

  • A. 10 N.
  • B. Lớn hơn 10 N nếu A có khối lượng lớn hơn B.
  • C. Nhỏ hơn 10 N nếu B có khối lượng lớn hơn A.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về khối lượng.

Câu 19: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực:

  • A. Chúng là hai lực trực đối.
  • B. Chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Chúng có cùng bản chất vật lý.
  • D. Chúng cân bằng nhau (triệt tiêu lẫn nhau) khi vật đứng yên.

Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Khi vật đang bay lên, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật. Phản lực của lực này là gì?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên vật.
  • B. Lực đẩy của tay người ném ban đầu.
  • C. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Không có phản lực vì vật đang chuyển động.

Câu 21: Một con tàu vũ trụ đang di chuyển trong không gian sâu (không có không khí). Động cơ tàu phụt khí ra phía sau. Lực nào đẩy con tàu tiến về phía trước?

  • A. Phản lực của khí phụt tác dụng lên động cơ/tàu.
  • B. Lực đẩy của động cơ tác dụng trực tiếp lên chân không.
  • C. Lực hấp dẫn của các hành tinh gần đó.
  • D. Lực quán tính của con tàu.

Câu 22: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng của dây kéo thùng hàng về phía người. Cặp lực và phản lực liên quan đến lực căng này là gì?

  • A. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn nhà.
  • B. Trọng lực của thùng hàng và lực nâng của sàn.
  • C. Lực người kéo dây và lực dây kéo thùng hàng.
  • D. Lực dây kéo thùng hàng và lực thùng hàng kéo dây.

Câu 23: Một vật đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fms. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton?

  • A. Lực kéo Fk và lực ma sát Fms.
  • B. Lực vật tác dụng lên mặt phẳng và lực mặt phẳng tác dụng lên vật (phản lực nâng và phản lực ma sát).
  • C. Trọng lực của vật và lực kéo Fk.
  • D. Lực ma sát Fms và lực cản của không khí.

Câu 24: Hai học sinh A và B đang đẩy nhau trượt trên sàn băng nhẵn. Học sinh A (khối lượng 50 kg) đẩy học sinh B (khối lượng 60 kg) với một lực có độ lớn 100 N. Lực học sinh B tác dụng lên học sinh A có độ lớn là bao nhiêu và hướng như thế nào?

  • A. 100 N, ngược chiều với lực A đẩy B.
  • B. 100 N, cùng chiều với lực A đẩy B.
  • C. 120 N, ngược chiều với lực A đẩy B.
  • D. Khoảng 83.3 N, ngược chiều với lực A đẩy B.

Câu 25: Khi bạn ngồi trên ghế, bạn tác dụng một lực xuống ghế. Ghế tác dụng một lực lên bạn. Lực nào sau đây là cặp lực và phản lực tương ứng với lực bạn tác dụng xuống ghế?

  • A. Trọng lực của bạn.
  • B. Lực nâng của ghế tác dụng lên bạn.
  • C. Lực ma sát giữa bạn và ghế.
  • D. Lực mà chân ghế tác dụng xuống sàn nhà.

Câu 26: Một chiếc ô tô đâm vào một bức tường. Trong quá trình va chạm, lực bức tường tác dụng lên ô tô lớn hơn hay nhỏ hơn lực ô tô tác dụng lên bức tường?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là lực và phản lực.

Câu 27: Xét hệ gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng là F. Phản lực của F là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất.
  • B. Lực ly tâm giữ Mặt Trăng không rơi vào Trái Đất.
  • C. Lực thủy triều do Mặt Trăng gây ra trên Trái Đất.
  • D. Không có phản lực vì Mặt Trăng đang quay quanh Trái Đất.

Câu 28: Một học sinh nhận định: "Lực và phản lực luôn cân bằng nhau, vì vậy nếu một vật chịu tác dụng của một lực thì vật đó sẽ đứng yên." Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì lực và phản lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • B. Đúng, vì tổng hợp lực tác dụng lên vật luôn bằng 0.
  • C. Sai, vì lực và phản lực chỉ cân bằng khi vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Sai, vì lực và phản lực tác dụng lên hai vật khác nhau, không thể triệt tiêu lẫn nhau trên cùng một vật.

Câu 29: Khi một người nhấc một vật lên khỏi mặt đất, người đó tác dụng một lực nâng lên vật. Phản lực của lực nâng này là gì?

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực mà vật tác dụng kéo xuống tay (hoặc dụng cụ nâng) của người.
  • D. Lực ma sát giữa vật và mặt đất.

Câu 30: Hai quả cầu tích điện dương được đặt gần nhau. Chúng đẩy nhau bằng lực tĩnh điện. Lực do quả cầu A tác dụng lên quả cầu B là F. Phản lực của F là gì và tác dụng vào đâu?

  • A. Lực hút tĩnh điện do B tác dụng lên A, tác dụng vào A.
  • B. Lực đẩy tĩnh điện do B tác dụng lên A, tác dụng vào A.
  • C. Lực đẩy tĩnh điện do A tác dụng lên B, tác dụng vào B.
  • D. Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu, tác dụng vào cả A và B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo Định luật 3 Newton, nếu vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Cặp lực này có những đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một người đang đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người (trọng lực) là một lực. Theo Định luật 3 Newton, phản lực của lực này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Có hai lực tác dụng lên quyển sách: trọng lực (do Trái Đất hút) và lực nâng (phản lực của mặt bàn). Tại sao hai lực này không phải là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau, người đó tiến về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào của Định luật 3 Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một quả bóng bay đang bay lên do khí nóng bên trong. Lực đẩy của khí nóng tác dụng lên vỏ bóng là một lực. Phản lực của lực này là gì và tác dụng vào đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hai xe đẩy A và B có khối lượng khác nhau đang đứng yên trên sàn nhẵn. Nếu người A dùng tay đẩy xe B một lực F, thì xe B cũng đẩy lại tay người A một lực -F. Điều gì xảy ra sau khi người A ngừng đẩy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đã tác dụng một lực xuống mặt đất. Lực nào giúp bạn nhảy lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cặp lực và phản lực trong Định luật 3 Newton:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo làm nó rơi xuống. Theo Định luật 3 Newton, quả táo cũng tác dụng một lực hấp dẫn lên Trái Đất. Tại sao chúng ta không thấy Trái Đất chuyển động về phía quả táo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, tay bạn chịu một lực từ bức tường. Lực này gọi là gì theo Định luật 3 Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một chiếc xe đang di chuyển trên đường. Lực nào sau đây cùng cặp với lực mà bánh xe (thông qua ma sát) đẩy ngược về phía sau trên mặt đường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một vệ tinh đang chuyển động quanh Trái Đất dưới tác dụng của lực hấp dẫn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh là F. Phản lực của lực F này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét tương tác giữa nam châm A và nam châm B. Nam châm A hút nam châm B một lực 5 N. Theo Định luật 3 Newton, nam châm B tác dụng lên nam châm A một lực như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi bạn kéo một sợi dây, sợi dây cũng kéo lại tay bạn. Đây là ví dụ minh họa cho đặc điểm nào quan trọng của cặp lực và phản lực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng. Lực đẩy của khí thuốc súng tác dụng lên viên đạn làm nó bay đi. Phản lực của lực này tác dụng vào đâu và gây ra hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Người trên thuyền dùng sào đẩy vào bờ. Lực nào giúp thuyền chuyển động ra xa bờ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi bạn đi bộ, chân bạn tác dụng một lực ma sát (hướng về phía sau) lên mặt đất. Phản lực của lực này là gì và tác dụng vào đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực do A tác dụng lên B có độ lớn 10 N. Lực do B tác dụng lên A sẽ có độ lớn là bao nhiêu, theo Định luật 3 Newton?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Khi vật đang bay lên, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật. Phản lực của lực này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một con tàu vũ trụ đang di chuyển trong không gian sâu (không có không khí). Động cơ tàu phụt khí ra phía sau. Lực nào đẩy con tàu tiến về phía trước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng của dây kéo thùng hàng về phía người. Cặp lực và phản lực liên quan đến lực căng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fms. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hai học sinh A và B đang đẩy nhau trượt trên sàn băng nhẵn. Học sinh A (khối lượng 50 kg) đẩy học sinh B (khối lượng 60 kg) với một lực có độ lớn 100 N. Lực học sinh B tác dụng lên học sinh A có độ lớn là bao nhiêu và hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi bạn ngồi trên ghế, bạn tác dụng một lực xuống ghế. Ghế tác dụng một lực lên bạn. Lực nào sau đây là cặp lực và phản lực tương ứng với lực bạn tác dụng xuống ghế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một chiếc ô tô đâm vào một bức tường. Trong quá trình va chạm, lực bức tường tác dụng lên ô tô lớn hơn hay nhỏ hơn lực ô tô tác dụng lên bức tường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Xét hệ gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng là F. Phản lực của F là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một học sinh nhận định: 'Lực và phản lực luôn cân bằng nhau, vì vậy nếu một vật chịu tác dụng của một lực thì vật đó sẽ đứng yên.' Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi một người nhấc một vật lên khỏi mặt đất, người đó tác dụng một lực nâng lên vật. Phản lực của lực nâng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hai quả cầu tích điện dương được đặt gần nhau. Chúng đẩy nhau bằng lực tĩnh điện. Lực do quả cầu A tác dụng lên quả cầu B là F. Phản lực của F là gì và tác dụng vào đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$, thì vật B sẽ tác dụng trở lại vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này được mô tả chính xác nhất là:

  • A. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_{BA}$.
  • B. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lớn hơn $vec{F}_{BA}$.
  • C. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, cùng chiều và có độ lớn nhỏ hơn $vec{F}_{BA}$.
  • D. $vec{F}_{AB}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_{BA}$.

Câu 2: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray. Lực đẩy của người tác dụng lên xe goòng và lực mà xe goòng tác dụng ngược trở lại người có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chúng là hai lực cân bằng.
  • B. Chúng cùng tác dụng vào một vật.
  • C. Chúng là một cặp lực - phản lực.
  • D. Chúng có độ lớn khác nhau.

Câu 3: Khi một con chim đang bay, nó tác dụng lực xuống và về phía sau lên không khí bằng cánh của mình. Phản lực tương ứng theo Định luật 3 Newton là gì và nó tác dụng lên đâu?

  • A. Lực của không khí tác dụng lên cánh chim, hướng lên và về phía trước.
  • B. Lực của không khí tác dụng lên cánh chim, hướng xuống và về phía sau.
  • C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên con chim.
  • D. Lực cản của không khí tác dụng lên con chim.

Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực (lực hút của Trái Đất) và phản lực (lực nâng của mặt bàn). Đây có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton không? Vì sao?

  • A. Có, vì chúng bằng nhau về độ lớn và ngược chiều.
  • B. Có, vì chúng cùng tác dụng lên quyển sách.
  • C. Không, vì chúng có độ lớn khác nhau.
  • D. Không, vì chúng khác bản chất và tác dụng lên các cặp vật khác nhau (Trái Đất-sách và bàn-sách).

Câu 5: Một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau bằng tay. Lực nào giúp vận động viên tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của tay vận động viên tác dụng lên nước.
  • B. Lực phản lực của nước tác dụng lên tay vận động viên.
  • C. Lực cản của nước.
  • D. Trọng lực của vận động viên.

Câu 6: Khi một quả bóng đập vào tường, quả bóng tác dụng lên tường một lực. Đồng thời, tường tác dụng trở lại quả bóng một lực. Nhận định nào về hai lực này là SAI?

  • A. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Chúng cùng phương nhưng ngược chiều.
  • C. Chúng tác dụng vào cùng một vật (quả bóng).
  • D. Chúng có độ lớn bằng nhau.

Câu 7: Một tên lửa đang bay trong không gian vũ trụ (không có không khí). Động cơ tên lửa phụt khí nóng ra phía sau. Lực đẩy tên lửa tiến về phía trước xuất hiện do:

  • A. Lực phản lực của khí nóng tác dụng lên tên lửa.
  • B. Lực đẩy của động cơ tác dụng trực tiếp vào tên lửa (không cần tương tác với môi trường ngoài).
  • C. Lực hút của các hành tinh khác.
  • D. Áp suất của khí nóng bên trong động cơ.

Câu 8: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực tương tác giữa chúng là một cặp lực - phản lực. Điều nào sau đây luôn đúng về cặp lực này?

  • A. Chúng cùng tác dụng lên vật A.
  • B. Chúng có cùng bản chất (ví dụ: cùng là lực hấp dẫn, cùng là lực điện...).
  • C. Chúng là hai lực cân bằng nhau.
  • D. Chúng có thể có điểm đặt khác nhau trên cùng một vật.

Câu 9: Một người kéo một sợi dây. Lực kéo của người tác dụng lên sợi dây và lực kéo của sợi dây tác dụng trở lại người là một cặp lực - phản lực. Nếu người đó tăng lực kéo, thì:

  • A. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ không đổi.
  • B. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ nhỏ hơn lực kéo của người.
  • C. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ lớn hơn lực kéo của người.
  • D. Lực của sợi dây tác dụng lên người sẽ tăng theo và luôn bằng độ lớn lực kéo của người.

Câu 10: Tại sao cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton không thể cân bằng nhau và làm cho vật đứng yên, mặc dù chúng bằng nhau về độ lớn và ngược chiều?

  • A. Vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • B. Vì chúng không cùng phương.
  • C. Vì chúng không xuất hiện đồng thời.
  • D. Vì chúng có bản chất khác nhau.

Câu 11: Một chiếc xe tải và một chiếc xe đạp va chạm vào nhau. Theo Định luật 3 Newton, so sánh lực mà xe tải tác dụng lên xe đạp và lực mà xe đạp tác dụng lên xe tải trong quá trình va chạm:

  • A. Lực xe tải tác dụng lên xe đạp lớn hơn.
  • B. Lực xe đạp tác dụng lên xe tải lớn hơn.
  • C. Hai lực này có độ lớn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì khối lượng hai xe khác nhau.

Câu 12: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, bạn đẩy chân về phía sau. Lực nào đẩy bạn tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của chân bạn tác dụng lên mặt đất.
  • B. Trọng lực của bạn.
  • C. Lực ma sát trượt giữa chân và mặt đất.
  • D. Lực ma sát nghỉ của mặt đất tác dụng lên chân bạn (phản lực).

Câu 13: Hệ hai vật A và B tương tác. Lực $vec{F}_{AB}$ là lực A tác dụng lên B, $vec{F}_{BA}$ là lực B tác dụng lên A. Cặp lực này là một cặp lực và phản lực. Điều nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của cặp lực này?

  • A. Là hai lực cân bằng.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Cùng độ lớn.
  • D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 14: Một lực sĩ nâng tạ. Lực sĩ tác dụng lực nâng lên tạ. Phản lực tương ứng với lực nâng này là gì?

  • A. Lực hút của Trái Đất lên tạ (trọng lực).
  • B. Lực căng cơ bắp của lực sĩ.
  • C. Lực của tạ tác dụng ngược trở lại lên lực sĩ.
  • D. Lực nâng của sàn nhà lên lực sĩ.

Câu 15: Một người đang đứng yên trên một chiếc ván trượt và đẩy vào một bức tường. Sau khi đẩy, người đó và ván trượt chuyển động ra xa tường. Lực nào đã làm cho người và ván trượt chuyển động?

  • A. Lực đẩy của người tác dụng lên tường.
  • B. Lực phản lực của tường tác dụng lên người.
  • C. Trọng lực của người.
  • D. Lực ma sát giữa ván trượt và mặt đất.

Câu 16: Định luật 3 Newton nói rằng các lực tương tác luôn xuất hiện theo cặp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giải thích hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự bảo toàn động lượng của một hệ kín.
  • B. Mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc.
  • C. Khả năng vật duy trì trạng thái chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng.
  • D. Sự phụ thuộc của chu kỳ dao động vào chiều dài con lắc.

Câu 17: Khi hai nam châm hút nhau, nam châm A hút nam châm B một lực. Đồng thời, nam châm B cũng hút nam châm A một lực. Hai lực này:

  • A. Chỉ xuất hiện khi hai nam châm chạm vào nhau.
  • B. Có thể có độ lớn khác nhau tùy thuộc vào cường độ từ trường mỗi nam châm.
  • C. Tác dụng lên cùng một nam châm.
  • D. Luôn có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.

Câu 18: Một quả táo rơi từ cây xuống đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực). Phản lực tương ứng với trọng lực này theo Định luật 3 Newton là gì?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên quả táo.
  • B. Lực hút của quả táo tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực mà cuống táo tác dụng lên quả táo trước khi rơi.
  • D. Lực mà quả táo tác dụng lên mặt đất khi chạm vào.

Câu 19: Một vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Khi A tương tác với B, lực A tác dụng lên B có độ lớn là F$_{AB}$ và lực B tác dụng lên A có độ lớn là F$_{BA}$. Mối quan hệ giữa F$_{AB}$ và F$_{BA}$ là:

  • A. F$_{AB}$ > F$_{BA}$.
  • B. F$_{AB}$ < F$_{BA}$.
  • C. F$_{AB}$ = F$_{BA}$.
  • D. Mối quan hệ phụ thuộc vào loại tương tác.

Câu 20: Giả sử bạn đang ngồi trên ghế và đẩy mạnh hai chân vào sàn nhà về phía sau. Lực nào làm bạn di chuyển về phía trước (nếu ghế có bánh xe)?

  • A. Lực phản lực của sàn nhà tác dụng vào chân bạn.
  • B. Lực đẩy của chân bạn tác dụng lên sàn nhà.
  • C. Lực ma sát giữa ghế và sàn nhà.
  • D. Lực đẩy của không khí.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là ĐÚNG?

  • A. Chúng chỉ xuất hiện khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa hai vật.
  • B. Lực tác dụng trước, phản lực xuất hiện sau.
  • C. Lực có thể lớn hơn phản lực trong một số trường hợp.
  • D. Chúng luôn cùng bản chất và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 22: Một người đang kéo một vật bằng dây thừng. Lực kéo của người tác dụng lên dây thừng có độ lớn 100N. Bỏ qua khối lượng dây thừng và ma sát. Lực mà dây thừng tác dụng trở lại lên người có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn 100N.
  • B. Bằng 100N.
  • C. Lớn hơn 100N.
  • D. Không xác định được nếu không biết khối lượng vật.

Câu 23: Trong hệ Mặt Trời, Mặt Trời hút Trái Đất và Trái Đất hút Mặt Trời. Đây là một cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Lực Mặt Trời hút Trái Đất lớn hơn lực Trái Đất hút Mặt Trời vì Mặt Trời có khối lượng lớn hơn.
  • B. Lực Trái Đất hút Mặt Trời lớn hơn lực Mặt Trời hút Trái Đất vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Hai lực này có độ lớn bằng nhau.
  • D. Hai lực này có bản chất khác nhau (lực hấp dẫn và lực ly tâm).

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực hấp dẫn tác dụng lên vật có thể phân tích thành hai thành phần: một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là lực nâng vuông góc với mặt phẳng. Cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton tương ứng với thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng là gì?

  • A. Lực mà vật tác dụng vuông góc lên mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
  • D. Trọng lực toàn phần tác dụng lên vật.

Câu 25: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, người đó uốn gối và đẩy mạnh chân xuống đất. Lực nào trực tiếp gây ra gia tốc hướng lên cho người đó?

  • A. Lực đẩy của chân người tác dụng xuống đất.
  • B. Lực phản lực của mặt đất tác dụng lên chân người.
  • C. Trọng lực của người.
  • D. Lực căng cơ bắp của người.

Câu 26: Một chiếc thuyền đang neo đậu trên mặt nước. Lực căng của dây neo tác dụng lên thuyền và lực mà thuyền tác dụng trở lại lên dây neo có mối quan hệ gì?

  • A. Lực căng dây lên thuyền lớn hơn lực thuyền lên dây.
  • B. Lực căng dây lên thuyền nhỏ hơn lực thuyền lên dây.
  • C. Chúng là cặp lực và phản lực, có độ lớn bằng nhau.
  • D. Chúng là hai lực cân bằng tác dụng lên thuyền.

Câu 27: Một electron (điện tích âm) và một proton (điện tích dương) hút nhau bằng lực điện. Lực electron hút proton và lực proton hút electron tạo thành một cặp lực và phản lực. Điều này có nghĩa là:

  • A. Độ lớn lực electron hút proton luôn bằng độ lớn lực proton hút electron, bất kể khoảng cách.
  • B. Lực hút lên electron lớn hơn vì electron có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Lực hút lên proton lớn hơn vì proton có điện tích lớn hơn.
  • D. Chỉ có proton tác dụng lực lên electron, không có phản lực ngược lại.

Câu 28: Khi bạn bóp một quả bóng bay, tay bạn tác dụng lực vào quả bóng. Đồng thời, quả bóng tác dụng lực trở lại tay bạn. Cặp lực này:

  • A. Có độ lớn khác nhau tùy thuộc vào độ cứng của bóng.
  • B. Cùng tác dụng lên tay bạn.
  • C. Là lực và phản lực, nhưng chỉ xuất hiện khi bóng bị biến dạng.
  • D. Luôn xuất hiện đồng thời với cùng độ lớn và ngược chiều.

Câu 29: Một chiếc ô tô đang tăng tốc trên đường. Động cơ tác dụng lực lên bánh xe, và bánh xe tác dụng lực ma sát lên mặt đường về phía sau. Lực nào trực tiếp đẩy ô tô tiến về phía trước?

  • A. Lực của động cơ.
  • B. Lực mà bánh xe tác dụng lên mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ của mặt đường tác dụng lên bánh xe (phản lực).
  • D. Lực đẩy của không khí.

Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về Định luật 3 Newton.

  • A. Lực và phản lực luôn cùng chiều.
  • B. Lực và phản lực không bao giờ tự cân bằng lẫn nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
  • C. Độ lớn của lực và phản lực có thể khác nhau tùy thuộc vào gia tốc của vật.
  • D. Chỉ áp dụng cho các tương tác tiếp xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Theo Định luật 3 Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$, thì vật B sẽ tác dụng trở lại vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này được mô tả chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray. Lực đẩy của người tác dụng lên xe goòng và lực mà xe goòng tác dụng ngược trở lại người có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi một con chim đang bay, nó tác dụng lực xuống và về phía sau lên không khí bằng cánh của mình. Phản lực tương ứng theo Định luật 3 Newton là gì và nó tác dụng lên đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực (lực hút của Trái Đất) và phản lực (lực nâng của mặt bàn). Đây có phải là cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau bằng tay. Lực nào giúp vận động viên tiến về phía trước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi một quả bóng đập vào tường, quả bóng tác dụng lên tường một lực. Đồng thời, tường tác dụng trở lại quả bóng một lực. Nhận định nào về hai lực này là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một tên lửa đang bay trong không gian vũ trụ (không có không khí). Động cơ tên lửa phụt khí nóng ra phía sau. Lực đẩy tên lửa tiến về phía trước xuất hiện do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực tương tác giữa chúng là một cặp lực - phản lực. Điều nào sau đây luôn đúng về cặp lực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một người kéo một sợi dây. Lực kéo của người tác dụng lên sợi dây và lực kéo của sợi dây tác dụng trở lại người là một cặp lực - phản lực. Nếu người đó tăng lực kéo, thì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tại sao cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton không thể cân bằng nhau và làm cho vật đứng yên, mặc dù chúng bằng nhau về độ lớn và ngược chiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một chiếc xe tải và một chiếc xe đạp va chạm vào nhau. Theo Định luật 3 Newton, so sánh lực mà xe tải tác dụng lên xe đạp và lực mà xe đạp tác dụng lên xe tải trong quá trình va chạm:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, bạn đẩy chân về phía sau. Lực nào đẩy bạn tiến về phía trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hệ hai vật A và B tương tác. Lực $vec{F}_{AB}$ là lực A tác dụng lên B, $vec{F}_{BA}$ là lực B tác dụng lên A. Cặp lực này là một cặp lực và phản lực. Điều nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của cặp lực này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một lực sĩ nâng tạ. Lực sĩ tác dụng lực nâng lên tạ. Phản lực tương ứng với lực nâng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một người đang đứng yên trên một chiếc ván trượt và đẩy vào một bức tường. Sau khi đẩy, người đó và ván trượt chuyển động ra xa tường. Lực nào đã làm cho người và ván trượt chuyển động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Định luật 3 Newton nói rằng các lực tương tác luôn xuất hiện theo cặp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giải thích hiện tượng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi hai nam châm hút nhau, nam châm A hút nam châm B một lực. Đồng thời, nam châm B cũng hút nam châm A một lực. Hai lực này:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một quả táo rơi từ cây xuống đất. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực). Phản lực tương ứng với trọng lực này theo Định luật 3 Newton là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Khi A tương tác với B, lực A tác dụng lên B có độ lớn là F$_{AB}$ và lực B tác dụng lên A có độ lớn là F$_{BA}$. Mối quan hệ giữa F$_{AB}$ và F$_{BA}$ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giả sử bạn đang ngồi trên ghế và đẩy mạnh hai chân vào sàn nhà về phía sau. Lực nào làm bạn di chuyển về phía trước (nếu ghế có bánh xe)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là ĐÚNG?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người đang kéo một vật bằng dây thừng. Lực kéo của người tác dụng lên dây thừng có độ lớn 100N. Bỏ qua khối lượng dây thừng và ma sát. Lực mà dây thừng tác dụng trở lại lên người có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong hệ Mặt Trời, Mặt Trời hút Trái Đất và Trái Đất hút Mặt Trời. Đây là một cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton. Nhận định nào sau đây là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực hấp dẫn tác dụng lên vật có thể phân tích thành hai thành phần: một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là lực nâng vuông góc với mặt phẳng. Cặp lực và phản lực theo Định luật 3 Newton tương ứng với thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, người đó uốn gối và đẩy mạnh chân xuống đất. Lực nào trực tiếp gây ra gia tốc hướng lên cho người đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một chiếc thuyền đang neo đậu trên mặt nước. Lực căng của dây neo tác dụng lên thuyền và lực mà thuyền tác dụng trở lại lên dây neo có mối quan hệ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một electron (điện tích âm) và một proton (điện tích dương) hút nhau bằng lực điện. Lực electron hút proton và lực proton hút electron tạo thành một cặp lực và phản lực. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi bạn bóp một quả bóng bay, tay bạn tác dụng lực vào quả bóng. Đồng thời, quả bóng tác dụng lực trở lại tay bạn. Cặp lực này:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một chiếc ô tô đang tăng tốc trên đường. Động cơ tác dụng lực lên bánh xe, và bánh xe tác dụng lực ma sát lên mặt đường về phía sau. Lực nào trực tiếp đẩy ô tô tiến về phía trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về Định luật 3 Newton.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên cuốn sách là lực hành động. Vậy phản lực là:

  • A. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên cuốn sách.
  • B. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên mặt bàn.
  • C. Lực quán tính của cuốn sách.
  • D. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Hai người kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo bằng một lực 100N. Lực căng của sợi dây thừng là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 100N
  • C. 200N
  • D. Không xác định được

Câu 3: Một quả bóng bay đập vào tường và bật trở lại. Trong quá trình va chạm, lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Trọng lực tác dụng lên bóng và lực cản của không khí.
  • B. Lực bóng đập vào tường và lực ma sát giữa bóng và tường.
  • C. Lực bóng tác dụng lên tường và lực tường tác dụng lên bóng.
  • D. Lực quán tính của bóng và lực đàn hồi của tường.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Cặp lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cặp lực và phản lực luôn tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Độ lớn của lực hành động luôn lớn hơn độ lớn của phản lực.
  • D. Hướng của lực hành động và phản lực luôn cùng chiều.

Câu 5: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, bạn tác dụng lên mặt đất một lực về phía sau. Theo định luật 3 Newton, phản lực là lực nào?

  • A. Lực ma sát giữa chân bạn và mặt đất.
  • B. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên bạn.
  • C. Lực của mặt đất tác dụng lên chân bạn về phía trước.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 6: Một tên lửa đẩy khí nóng xuống phía dưới để bay lên. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton
  • B. Định luật 2 Newton
  • C. Định luật 3 Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 7: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB, vật B tác dụng lên vật A một lực F_BA. Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa F_AB và F_BA theo định luật 3 Newton?

  • A. F_AB = -F_BA
  • B. F_AB = F_BA
  • C. |F_AB| > |F_BA|
  • D. F_AB + F_BA = 0

Câu 8: Trong trò chơi kéo co, khi đội A thắng đội B, điều gì sau đây là đúng về lực?

  • A. Lực kéo của đội A lên dây lớn hơn lực kéo của đội B lên dây.
  • B. Lực kéo của đội B lên dây lớn hơn lực kéo của đội A lên dây.
  • C. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất nhỏ hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.
  • D. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất lớn hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.

Câu 9: Một con chim đang bay trên không trung. Lực nào giúp chim có thể tiến về phía trước?

  • A. Trọng lực của Trái Đất.
  • B. Lực của không khí đẩy lên và về phía trước do cánh chim tác dụng vào.
  • C. Lực từ trường của Trái Đất.
  • D. Lực quán tính của chim.

Câu 10: Hai người trượt băng đứng đối diện nhau và đẩy nhau. Điều gì xảy ra sau khi họ đẩy nhau?

  • A. Chỉ một trong hai người chuyển động.
  • B. Cả hai người cùng chuyển động về một phía.
  • C. Cả hai người chuyển động ra xa nhau theo hai hướng ngược nhau.
  • D. Cả hai người đứng yên tại chỗ.

Câu 11: Chọn câu SAI khi nói về cặp lực và phản lực:

  • A. Luôn cùng độ lớn.
  • B. Luôn ngược chiều.
  • C. Xuất hiện và biến mất đồng thời.
  • D. Cân bằng nhau.

Câu 12: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô và lực ma sát có phải là cặp lực và phản lực không?

  • A. Có, vì chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • B. Không, vì chúng tác dụng lên cùng một vật.
  • C. Có, vì chúng xuất hiện đồng thời.
  • D. Không, vì lực kéo là lực chủ động còn lực ma sát là lực bị động.

Câu 13: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực mà đất tác dụng lên người khi tiếp đất được gọi là:

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Phản lực.
  • D. Lực quán tính.

Câu 14: Xét hệ gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng là cặp lực và phản lực. Nếu khối lượng Trái Đất lớn hơn nhiều so với Mặt Trăng, nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn của hai lực này?

  • A. Lực Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng lớn hơn.
  • B. Lực Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng lực Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng nhỏ hơn.
  • D. Không thể so sánh độ lớn.

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, lực và phản lực KHÔNG xuất hiện?

  • A. Khi hai vật tiếp xúc nhau.
  • B. Khi hai vật đẩy hoặc hút nhau.
  • C. Khi một vật chuyển động.
  • D. Không có trường hợp nào lực và phản lực không xuất hiện khi có tương tác.

Câu 16: Một học sinh nói rằng: “Vì lực và phản lực luôn bằng nhau và ngược chiều nên chúng triệt tiêu lẫn nhau, làm cho vật không chuyển động được”. Nhận xét nào sau đây về ý kiến này là đúng?

  • A. Ý kiến đúng, vì lực và phản lực luôn cân bằng.
  • B. Ý kiến đúng, nhưng chỉ đúng trong trường hợp vật đứng yên.
  • C. Ý kiến sai, vì lực và phản lực tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Ý kiến sai, vì lực và phản lực chỉ bằng nhau về độ lớn, không triệt tiêu nhau.

Câu 17: Một người dùng tay đẩy một bức tường. Bức tường đứng yên. Vì sao người đó không làm bức tường chuyển động được, mặc dù đã tác dụng lực?

  • A. Vì lực đẩy của người quá nhỏ.
  • B. Vì có phản lực của tường tác dụng lại người và các lực khác giữ tường cân bằng.
  • C. Vì bức tường có quán tính lớn.
  • D. Vì định luật 3 Newton không áp dụng trong trường hợp này.

Câu 18: Hãy chọn ví dụ minh họa rõ nhất cho định luật 3 Newton trong các trường hợp sau:

  • A. Một chiếc xe ô tô đang phanh gấp.
  • B. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất.
  • C. Một người đang đứng yên trên sàn nhà.
  • D. Súng bị giật lùi về phía sau khi bắn.

Câu 19: Một máy bay phản lực bay về phía trước nhờ động cơ đẩy khí nóng ra phía sau. Động lực giúp máy bay tiến lên là:

  • A. Phản lực của khí nóng phụt ra từ động cơ.
  • B. Lực hút của Trái Đất.
  • C. Lực đẩy của gió.
  • D. Lực quán tính của máy bay.

Câu 20: Khi bạn bơi trong nước, bạn dùng tay và chân đẩy nước về phía sau. Điều gì giúp bạn tiến về phía trước trong nước?

  • A. Lực ma sát giữa cơ thể bạn và nước.
  • B. Phản lực của nước tác dụng lên tay và chân bạn.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm khi ở trong nước.
  • D. Lực đẩy Archimedes.

Câu 21: Xét một người đứng trên ván trượt và dùng tay đẩy vào tường. Điều gì sẽ xảy ra với người và ván trượt?

  • A. Người và ván trượt vẫn đứng yên.
  • B. Chỉ người chuyển động, ván trượt đứng yên.
  • C. Người và ván trượt chuyển động ra xa tường.
  • D. Người và ván trượt chuyển động lại gần tường.

Câu 22: Một vật đang rơi tự do xuống đất. Cặp lực và phản lực trong trường hợp này là:

  • A. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • B. Trọng lực và phản lực của mặt đất khi vật chạm đất.
  • C. Lực quán tính và trọng lực.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật và lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.

Câu 23: Trong một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau, tổng các lực tác dụng lên hệ bằng:

  • A. 0
  • B. Một hằng số khác 0.
  • C. Thay đổi theo thời gian.
  • D. Không xác định.

Câu 24: Hai xe lăn có khối lượng lần lượt m1 và m2, ban đầu đứng yên trên sàn nằm ngang. Khi xe 1 đẩy xe 2, xe 2 cũng đẩy lại xe 1. So sánh gia tốc của hai xe, a1 và a2.

  • A. a1 = a2
  • B. a1/a2 = m2/m1
  • C. a1/a2 = m1/m2
  • D. Không so sánh được.

Câu 25: Một người đứng trên thuyền và ném một hòn đá ra phía trước. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thuyền đứng yên.
  • B. Thuyền chuyển động về phía trước.
  • C. Thuyền chuyển động về phía sau.
  • D. Thuyền chuyển động theo quỹ đạo cong.

Câu 26: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi, và khối lượng vật không đổi, thì phản lực của nó sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị của lực và phản lực là:

  • A. kg
  • B. m/s²
  • C. N
  • D. J

Câu 28: Hai vật có khối lượng khác nhau tương tác hấp dẫn với nhau. Vật nào chịu gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Cả hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Một người đứng trên cân ở trong thang máy. Khi thang máy đứng yên, số chỉ của cân là trọng lượng của người. Khi thang máy đi lên nhanh dần, số chỉ của cân sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 30: Điều kiện để hai lực được gọi là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton là gì?

  • A. Cùng độ lớn, cùng chiều, cùng tác dụng lên một vật.
  • B. Khác độ lớn, ngược chiều, cùng phương, tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • C. Cùng độ lớn, ngược chiều, khác phương, tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • D. Cùng độ lớn, ngược chiều, cùng phương, tác dụng lên hai vật khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên cuốn sách là lực hành động. Vậy phản lực là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hai người kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Mỗi người kéo bằng một lực 100N. Lực căng của sợi dây thừng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một quả bóng bay đập vào tường và bật trở lại. Trong quá trình va chạm, lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, bạn tác dụng lên mặt đất một lực về phía sau. Theo định luật 3 Newton, phản lực là lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một tên lửa đẩy khí nóng xuống phía dưới để bay lên. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào của Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB, vật B tác dụng lên vật A một lực F_BA. Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa F_AB và F_BA theo định luật 3 Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong trò chơi kéo co, khi đội A thắng đội B, điều gì sau đây là đúng về lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một con chim đang bay trên không trung. Lực nào giúp chim có thể tiến về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hai người trượt băng đứng đối diện nhau và đẩy nhau. Điều gì xảy ra sau khi họ đẩy nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chọn câu SAI khi nói về cặp lực và phản lực:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô và lực ma sát có phải là cặp lực và phản lực không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực mà đất tác dụng lên người khi tiếp đất được gọi là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Xét hệ gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng là cặp lực và phản lực. Nếu khối lượng Trái Đất lớn hơn nhiều so với Mặt Trăng, nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn của hai lực này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, lực và phản lực KHÔNG xuất hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một học sinh nói rằng: “Vì lực và phản lực luôn bằng nhau và ngược chiều nên chúng triệt tiêu lẫn nhau, làm cho vật không chuyển động được”. Nhận xét nào sau đây về ý kiến này là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một người dùng tay đẩy một bức tường. Bức tường đứng yên. Vì sao người đó không làm bức tường chuyển động được, mặc dù đã tác dụng lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hãy chọn ví dụ minh họa rõ nhất cho định luật 3 Newton trong các trường hợp sau:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một máy bay phản lực bay về phía trước nhờ động cơ đẩy khí nóng ra phía sau. Động lực giúp máy bay tiến lên là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi bạn bơi trong nước, bạn dùng tay và chân đẩy nước về phía sau. Điều gì giúp bạn tiến về phía trước trong nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét một người đứng trên ván trượt và dùng tay đẩy vào tường. Điều gì sẽ xảy ra với người và ván trượt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật đang rơi tự do xuống đất. Cặp lực và phản lực trong trường hợp này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau, tổng các lực tác dụng lên hệ bằng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hai xe lăn có khối lượng lần lượt m1 và m2, ban đầu đứng yên trên sàn nằm ngang. Khi xe 1 đẩy xe 2, xe 2 cũng đẩy lại xe 1. So sánh gia tốc của hai xe, a1 và a2.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người đứng trên thuyền và ném một hòn đá ra phía trước. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi, và khối lượng vật không đổi, thì phản lực của nó sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong hệ SI, đơn vị của lực và phản lực là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hai vật có khối lượng khác nhau tương tác hấp dẫn với nhau. Vật nào chịu gia tốc lớn hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một người đứng trên cân ở trong thang máy. Khi thang máy đứng yên, số chỉ của cân là trọng lượng của người. Khi thang máy đi lên nhanh dần, số chỉ của cân sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều kiện để hai lực được gọi là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Cặp lực này tác dụng lên cùng một vật và luôn cân bằng nhau.
  • B. Cặp lực này tác dụng lên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Lực và phản lực có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy thuộc vào tình huống.
  • D. Độ lớn của lực và phản lực luôn khác nhau, phản lực luôn lớn hơn lực.

Câu 2: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Gọi lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên sách là lực P và phản lực của mặt bàn tác dụng lên sách là lực N. Lực nào là phản lực của lực P theo định luật 3 Newton?

  • A. Lực N là phản lực của lực P.
  • B. Trọng lực của sách tác dụng lên mặt bàn.
  • C. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Không có phản lực của lực P trong trường hợp này.

Câu 3: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực ma sát giữa chân người và mặt đường có vai trò như thế nào trong việc giúp người đó tiến lên?

  • A. Lực ma sát là lực tác dụng duy nhất giúp người tiến lên.
  • B. Lực ma sát không đóng vai trò gì, người tiến lên do lực đẩy của chân.
  • C. Lực ma sát chỉ cản trở chuyển động, người cần vượt qua lực ma sát để tiến lên.
  • D. Lực người tác dụng xuống mặt đường (lực) tạo ra lực ma sát của mặt đường tác dụng lên chân (phản lực), giúp người tiến lên.

Câu 4: Xét hệ hai vật A và B tương tác với nhau. Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực FAB, thì theo định luật 3 Newton, lực phản lực FBA có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng phương, ngược chiều với FAB và có độ lớn bằng FAB, tác dụng lên vật A.
  • B. Cùng phương, cùng chiều với FAB và có độ lớn bằng FAB, tác dụng lên vật A.
  • C. Cùng phương, ngược chiều với FAB và có độ lớn khác FAB, tác dụng lên vật B.
  • D. Vuông góc với FAB và có độ lớn bằng FAB, tác dụng lên vật A.

Câu 5: Trong trò chơi kéo co, khi đội A kéo đội B bằng một lực 1000N, thì đội B tác dụng lại đội A một lực bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 1000N vì đội B phải thắng.
  • B. Bằng 1000N.
  • C. Nhỏ hơn 1000N vì đội B bị kéo lại.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1000N tùy thuộc vào sức khỏe của hai đội.

Câu 6: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để tiến về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

  • A. Tên lửa đẩy khí nóng để giảm trọng lượng, giúp dễ dàng bay lên.
  • B. Khí nóng đẩy về phía sau tạo ra lực hút tên lửa về phía trước.
  • C. Tên lửa phụt khí nóng về phía sau (lực tác dụng) và khí nóng tác dụng lại tên lửa một lực đẩy về phía trước (phản lực).
  • D. Động cơ tên lửa tạo ra một lực đẩy trực tiếp vào không khí, giúp tên lửa bay lên.

Câu 7: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực.

  • A. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Luôn cùng độ lớn.
  • C. Luôn ngược chiều.
  • D. Luôn tác dụng lên cùng một vật.

Câu 8: Một quả bóng đập vào tường. Lực do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dụng lên bóng là cặp lực và phản lực. So sánh về xung lượng của hai lực này trong quá trình va chạm.

  • A. Xung lượng của lực do bóng tác dụng lên tường lớn hơn.
  • B. Xung lượng của hai lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • C. Xung lượng của lực do tường tác dụng lên bóng lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh xung lượng của hai lực.

Câu 9: Hai người đứng trên ván trượt trên băng, mặt đối mặt. Người A đẩy người B. Điều gì sẽ xảy ra với hai người sau khi đẩy?

  • A. Chỉ người B chuyển động, người A đứng yên.
  • B. Chỉ người A chuyển động, người B đứng yên.
  • C. Cả hai người A và B đều chuyển động theo hướng ngược nhau.
  • D. Cả hai người A và B cùng chuyển động theo hướng người A đẩy.

Câu 10: Trong hệ Mặt Trời, lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất là một cặp lực và phản lực. Nếu khối lượng Mặt Trời lớn hơn rất nhiều so với Trái Đất, gia tốc của Trái Đất và Mặt Trời do lực hấp dẫn này gây ra sẽ như thế nào?

  • A. Gia tốc của Mặt Trời và Trái Đất bằng nhau.
  • B. Gia tốc của Trái Đất lớn hơn rất nhiều so với gia tốc của Mặt Trời.
  • C. Gia tốc của Mặt Trời lớn hơn rất nhiều so với gia tốc của Trái Đất.
  • D. Cả hai đều không có gia tốc vì lực hấp dẫn là lực hút.

Câu 11: Một ô tô đang chạy trên đường. Lực nào đẩy ô tô tiến về phía trước?

  • A. Lực kéo của động cơ.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Lực ma sát của mặt đường tác dụng lên bánh xe.

Câu 12: Một người bơi trong nước, muốn tiến về phía trước người đó phải đẩy nước về phía sau. Đây là ứng dụng của định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 13: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

  • A. Vì lực luôn xuất hiện trước phản lực.
  • B. Vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Vì phản lực luôn lớn hơn lực một chút.
  • D. Vì chúng không cùng phương.

Câu 14: Trong một vụ va chạm mềm giữa hai vật, động lượng của hệ kín được bảo toàn. Định luật 3 Newton đóng vai trò như thế nào trong việc bảo toàn động lượng này?

  • A. Cặp lực tương tác giữa hai vật là lực và phản lực, có độ lớn bằng nhau, ngược chiều, đảm bảo tổng xung lực trong hệ bằng không, dẫn đến bảo toàn động lượng.
  • B. Định luật 3 Newton không liên quan đến bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật 3 Newton chỉ đảm bảo động năng được bảo toàn.
  • D. Định luật 3 Newton chỉ đúng khi không có va chạm.

Câu 15: Xét một người đứng yên trên sàn nhà. Lực tác dụng lên người gồm trọng lực và lực nâng của sàn. Hai lực này có phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton không?

  • A. Đúng, đây là cặp lực và phản lực.
  • B. Sai, đây là cặp lực cân bằng, không phải cặp lực và phản lực.
  • C. Chỉ đúng khi người đó đứng trên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 16: Một con chim đang bay trên không trung. Điều gì tạo ra lực đẩy giúp chim bay lên và tiến về phía trước?

  • A. Lực hút của Trái Đất giảm khi chim vỗ cánh.
  • B. Lực nâng của không khí tác dụng trực tiếp lên cánh chim.
  • C. Chim vỗ cánh đẩy không khí xuống dưới và ra sau (lực), không khí tác dụng lại cánh chim một lực đẩy lên trên và phía trước (phản lực).
  • D. Chim tạo ra lực đẩy bằng cách thay đổi hình dạng cánh.

Câu 17: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào theo định luật 2 Newton? Và định luật 3 Newton liên quan đến điều này như thế nào?

  • A. Gia tốc không đổi, định luật 3 Newton không liên quan.
  • B. Gia tốc tăng gấp đôi, định luật 3 Newton không liên quan.
  • C. Gia tốc giảm đi một nửa, định luật 3 Newton giải thích tại sao gia tốc giảm.
  • D. Gia tốc tăng gấp đôi, định luật 3 Newton đảm bảo rằng lực phản lực cũng tăng tương ứng.

Câu 18: Một hệ gồm hai vật tương tác. Vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực là lực hấp dẫn. Bản chất của phản lực mà vật 2 tác dụng lên vật 1 là gì?

  • A. Lực điện.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực từ.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 19: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn tác dụng một lực xuống mặt đất. Tại sao bạn lại có thể rời khỏi mặt đất mặc dù lực của bạn tác dụng xuống đất?

  • A. Lực bạn tác dụng xuống đất lớn hơn trọng lực của bạn.
  • B. Mặt đất không tác dụng lực ngược lại bạn.
  • C. Mặt đất tác dụng lên bạn một lực phản lực hướng lên trên, đẩy bạn rời khỏi mặt đất.
  • D. Do quán tính, bạn tiếp tục chuyển động lên trên.

Câu 20: Trong một hệ cô lập gồm hai vật va chạm đàn hồi, tổng động năng của hệ được bảo toàn. Định luật 3 Newton góp phần vào sự bảo toàn động năng này như thế nào?

  • A. Định luật 3 Newton trực tiếp bảo toàn động năng.
  • B. Định luật 3 Newton không liên quan đến bảo toàn động năng.
  • C. Định luật 3 Newton chỉ đúng trong va chạm mềm.
  • D. Định luật 3 Newton đảm bảo rằng công của lực và phản lực trong quá trình va chạm triệt tiêu lẫn nhau trong hệ, góp phần vào bảo toàn động năng (trong hệ kín và va chạm đàn hồi).

Câu 21: Một người đẩy một chiếc xe hàng trên mặt sàn nằm ngang. Nếu người đó tăng lực đẩy lên xe, lực ma sát giữa xe và sàn có thay đổi không và định luật 3 Newton liên quan đến điều này như thế nào?

  • A. Lực ma sát không đổi, định luật 3 Newton không liên quan.
  • B. Lực ma sát có thể tăng lên (nếu là ma sát nghỉ chuyển sang ma sát trượt hoặc tăng ma sát trượt), định luật 3 Newton đảm bảo rằng lực phản lực pháp tuyến cũng có thể thay đổi, ảnh hưởng đến ma sát.
  • C. Lực ma sát luôn giảm khi lực đẩy tăng, định luật 3 Newton giải thích tại sao.
  • D. Lực ma sát chỉ phụ thuộc vào khối lượng xe, định luật 3 Newton không liên quan.

Câu 22: Trong môn thể thao bắn súng, khi viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng, súng có xu hướng giật lùi về phía sau. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

  • A. Do lực cản của không khí tác dụng lên súng.
  • B. Do trọng lực của súng.
  • C. Súng đẩy viên đạn về phía trước (lực), viên đạn tác dụng lại súng một lực đẩy về phía sau (phản lực) gây ra hiện tượng giật lùi.
  • D. Do động cơ của súng tạo ra lực đẩy lùi.

Câu 23: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bước từ đầu thuyền đến cuối thuyền. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thuyền vẫn đứng yên.
  • B. Thuyền sẽ chuyển động theo hướng ngược lại với hướng người đi.
  • C. Thuyền sẽ chuyển động theo cùng hướng với hướng người đi.
  • D. Thuyền sẽ chuyển động vuông góc với hướng người đi.

Câu 24: Khi hai ô tô va chạm trực diện vào nhau, lực tương tác giữa hai xe tuân theo định luật 3 Newton. Điều này có ý nghĩa gì đối với độ lớn của lực mà mỗi xe chịu?

  • A. Độ lớn lực mà xe A tác dụng lên xe B bằng độ lớn lực mà xe B tác dụng lên xe A.
  • B. Xe nào có khối lượng lớn hơn sẽ chịu lực lớn hơn.
  • C. Xe nào có vận tốc lớn hơn sẽ chịu lực lớn hơn.
  • D. Lực tác dụng phụ thuộc vào loại xe.

Câu 25: Một vật được treo bằng một sợi dây vào trần nhà. Xét lực căng dây tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên trần nhà. Chúng có phải là cặp lực và phản lực không?

  • A. Đúng, đây là cặp lực và phản lực.
  • B. Sai, vì chúng cùng phương và cùng chiều.
  • C. Sai, vì cả hai lực đều là lực căng dây và tác dụng lên dây, không tác dụng trực tiếp lên hai vật khác nhau (vật và trần nhà). Cặp lực và phản lực là lực dây tác dụng lên vật và lực vật tác dụng lên dây (hoặc lực dây tác dụng lên trần và lực trần tác dụng lên dây).
  • D. Không thể xác định được.

Câu 26: Điều gì xảy ra nếu một vật không tác dụng lực lên bất kỳ vật nào khác?

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật sẽ đứng yên.
  • C. Vật sẽ chuyển động chậm dần đều.
  • D. Điều này là không thể xảy ra theo định luật 3 Newton, lực luôn xuất hiện theo cặp tương tác giữa hai vật.

Câu 27: Trong hệ quy chiếu quán tính, định luật 3 Newton được áp dụng như thế nào?

  • A. Định luật 3 Newton luôn đúng trong mọi hệ quy chiếu quán tính.
  • B. Định luật 3 Newton chỉ đúng trong hệ quy chiếu đứng yên.
  • C. Định luật 3 Newton không đúng trong hệ quy chiếu quán tính.
  • D. Định luật 3 Newton chỉ đúng khi không có lực ma sát.

Câu 28: Một người tác dụng lên tường một lực 50N theo phương ngang. Hỏi tường tác dụng lại người đó một lực như thế nào?

  • A. Không tác dụng lực nào.
  • B. Tác dụng một lực 50N theo phương ngang, ngược chiều với lực người tác dụng.
  • C. Tác dụng một lực nhỏ hơn 50N.
  • D. Tác dụng một lực lớn hơn 50N.

Câu 29: Tại sao khi đi trên băng trơn, ta thường đi chậm và bước ngắn?

  • A. Để giảm trọng lượng cơ thể.
  • B. Để tăng lực ma sát.
  • C. Để giảm lực tác dụng lên băng, do đó giảm lực phản lực và nguy cơ trượt.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với băng.

Câu 30: Xét hệ “người và Trái Đất”. Khi người nhảy lên, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người và lực hấp dẫn của người tác dụng lên Trái Đất là cặp lực và phản lực. Nếu bỏ qua các lực khác, điều gì xảy ra với hệ này theo định luật 3 Newton và định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Người sẽ bay lên còn Trái Đất đứng yên.
  • B. Cả người và Trái Đất đều đứng yên.
  • C. Trái Đất sẽ chuyển động về phía người.
  • D. Người chuyển động lên trên và Trái Đất chuyển động xuống dưới với gia tốc rất nhỏ (do khối lượng Trái Đất rất lớn), đảm bảo động lượng của hệ được bảo toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Gọi lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên sách là lực P và phản lực của mặt bàn tác dụng lên sách là lực N. Lực nào là phản lực của lực P theo định luật 3 Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực ma sát giữa chân người và mặt đường có vai trò như thế nào trong việc giúp người đó tiến lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét hệ hai vật A và B tương tác với nhau. Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực FAB, thì theo định luật 3 Newton, lực phản lực FBA có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong trò chơi kéo co, khi đội A kéo đội B bằng một lực 1000N, thì đội B tác dụng lại đội A một lực bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để tiến về phía trước. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một quả bóng đập vào tường. Lực do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dụng lên bóng là cặp lực và phản lực. So sánh về xung lượng của hai lực này trong quá trình va chạm.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hai người đứng trên ván trượt trên băng, mặt đối mặt. Người A đẩy người B. Điều gì sẽ xảy ra với hai người sau khi đẩy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong hệ Mặt Trời, lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất là một cặp lực và phản lực. Nếu khối lượng Mặt Trời lớn hơn rất nhiều so với Trái Đất, gia tốc của Trái Đất và Mặt Trời do lực hấp dẫn này gây ra sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một ô tô đang chạy trên đường. Lực nào đẩy ô tô tiến về phía trước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một người bơi trong nước, muốn tiến về phía trước người đó phải đẩy nước về phía sau. Đây là ứng dụng của định luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một vụ va chạm mềm giữa hai vật, động lượng của hệ kín được bảo toàn. Định luật 3 Newton đóng vai trò như thế nào trong việc bảo toàn động lượng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Xét một người đứng yên trên sàn nhà. Lực tác dụng lên người gồm trọng lực và lực nâng của sàn. Hai lực này có phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một con chim đang bay trên không trung. Điều gì tạo ra lực đẩy giúp chim bay lên và tiến về phía trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp đôi, trong khi khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào theo định luật 2 Newton? Và định luật 3 Newton liên quan đến điều này như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một hệ gồm hai vật tương tác. Vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực là lực hấp dẫn. Bản chất của phản lực mà vật 2 tác dụng lên vật 1 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn tác dụng một lực xuống mặt đất. Tại sao bạn lại có thể rời khỏi mặt đất mặc dù lực của bạn tác dụng xuống đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong một hệ cô lập gồm hai vật va chạm đàn hồi, tổng động năng của hệ được bảo toàn. Định luật 3 Newton góp phần vào sự bảo toàn động năng này như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một người đẩy một chiếc xe hàng trên mặt sàn nằm ngang. Nếu người đó tăng lực đẩy lên xe, lực ma sát giữa xe và sàn có thay đổi không và định luật 3 Newton liên quan đến điều này như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong môn thể thao bắn súng, khi viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng, súng có xu hướng giật lùi về phía sau. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một chiếc thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Một người trên thuyền bước từ đầu thuyền đến cuối thuyền. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi hai ô tô va chạm trực diện vào nhau, lực tương tác giữa hai xe tuân theo định luật 3 Newton. Điều này có ý nghĩa gì đối với độ lớn của lực mà mỗi xe chịu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật được treo bằng một sợi dây vào trần nhà. Xét lực căng dây tác dụng lên vật và lực căng dây tác dụng lên trần nhà. Chúng có phải là cặp lực và phản lực không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều gì xảy ra nếu một vật không tác dụng lực lên bất kỳ vật nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong hệ quy chiếu quán tính, định luật 3 Newton được áp dụng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một người tác dụng lên tường một lực 50N theo phương ngang. Hỏi tường tác dụng lại người đó một lực như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao khi đi trên băng trơn, ta thường đi chậm và bước ngắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xét hệ “người và Trái Đất”. Khi người nhảy lên, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người và lực hấp dẫn của người tác dụng lên Trái Đất là cặp lực và phản lực. Nếu bỏ qua các lực khác, điều gì xảy ra với hệ này theo định luật 3 Newton và định luật bảo toàn động lượng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quả bóng टेनिस được ném thẳng đứng lên trên. Xét cặp lực tương tác giữa Trái Đất và quả bóng khi bóng đang bay lên. Lực nào sau đây là lực phản lực của trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên quả bóng?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng.
  • B. Lực quán tính của quả bóng khi bay lên.
  • C. Lực căng của sợi dây nếu bóng được buộc vào dây.
  • D. Lực hấp dẫn mà quả bóng tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Hai bạn học sinh A và B cùng kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Bạn A tác dụng lên dây một lực 50N, bạn B tác dụng lên dây một lực 50N. Xét lực mà dây thừng tác dụng lên bạn A. Theo định luật 3 Newton, lực này có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn nhỏ hơn 50N và hướng cùng chiều với lực kéo của bạn A.
  • B. Có độ lớn bằng 50N và hướng ngược chiều với lực kéo của bạn A.
  • C. Có độ lớn lớn hơn 50N và hướng ngược chiều với lực kéo của bạn A.
  • D. Có độ lớn bằng 50N và hướng vuông góc với lực kéo của bạn A.

Câu 3: Một chiếc xe tải đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Xét lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường. Lực phản lực của lực ma sát này tác dụng lên vật nào?

  • A. Trục bánh xe.
  • B. Khung xe tải.
  • C. Mặt đường.
  • D. Không khí xung quanh xe.

Câu 4: Trong thí nghiệm về định luật 3 Newton, người ta dùng hai xe lăn giống nhau, đặt trên mặt phẳng ngang. Xe 1 được gắn lò xo đẩy xe 2. Khi lò xo bung ra, xe 2 chuyển động về phía trước. Hỏi xe 1 sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Xe 1 đứng yên tại chỗ.
  • B. Xe 1 chuyển động về phía sau.
  • C. Xe 1 chuyển động về phía trước, cùng chiều xe 2.
  • D. Xe 1 chuyển động vuông góc với xe 2.

Câu 5: Một người nhảy từ trên bờ xuống thuyền. Xét lực tương tác giữa người và thuyền trong quá trình nhảy. Nhận xét nào sau đây đúng về độ lớn của lực tương tác?

  • A. Lực người tác dụng lên thuyền có độ lớn bằng lực thuyền tác dụng lên người.
  • B. Lực người tác dụng lên thuyền có độ lớn lớn hơn lực thuyền tác dụng lên người vì người nặng hơn thuyền.
  • C. Lực người tác dụng lên thuyền có độ lớn nhỏ hơn lực thuyền tác dụng lên người vì thuyền dễ bị đẩy đi hơn.
  • D. Độ lớn của lực tương tác phụ thuộc vào tốc độ nhảy của người.

Câu 6: Khi một con chim vỗ cánh bay lên, nó tác dụng một lực xuống không khí. Lực nào giúp chim bay lên được?

  • A. Trọng lực của Trái Đất giảm đi khi chim vỗ cánh.
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
  • C. Lực của không khí tác dụng ngược lại lên cánh chim.
  • D. Lực từ trường của Trái Đất.

Câu 7: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB. Vật B tác dụng lên vật A một lực F_BA. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa F_AB và F_BA là đúng theo định luật 3 Newton?

  • A. F_AB và F_BA cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. F_AB và F_BA cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. F_AB và F_BA vuông góc nhau và có độ lớn khác nhau.
  • D. F_AB và F_BA có độ lớn bằng nhau nhưng phương và chiều ngẫu nhiên.

Câu 8: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Có những lực nào tác dụng lên cuốn sách và đâu là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên sách, không có phản lực.
  • B. Có trọng lực và lực nâng của bàn tác dụng lên sách, chúng là cặp lực và phản lực.
  • C. Có trọng lực và lực nâng của bàn tác dụng lên sách, nhưng không có cặp lực và phản lực trong trường hợp này.
  • D. Có trọng lực của Trái Đất tác dụng lên sách (P) và lực hấp dẫn của sách tác dụng lên Trái Đất (P"); lực nâng của bàn tác dụng lên sách (N) và lực sách ép xuống bàn (N"). (P và P") và (N và N") là các cặp lực và phản lực.

Câu 9: Trong trò chơi kéo co, khi đội A thắng đội B, điều gì sau đây là đúng về lực tương tác giữa hai đội và mặt đất?

  • A. Lực kéo của dây thừng do đội A tác dụng lên đội B lớn hơn lực kéo của dây thừng do đội B tác dụng lên đội A.
  • B. Tổng lực mà đội A tác dụng lên mặt đất nhỏ hơn tổng lực mà đội B tác dụng lên mặt đất.
  • C. Tổng lực mà đội A tác dụng lên mặt đất lớn hơn tổng lực mà đội B tác dụng lên mặt đất.
  • D. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất nhỏ hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.

Câu 10: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để bay về phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton (Định luật quán tính).
  • B. Định luật 2 Newton (Định luật cơ bản của động lực học).
  • C. Định luật 3 Newton (Định luật về lực và phản lực).
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 11: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

  • A. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Luôn cùng độ lớn.
  • C. Luôn ngược chiều nhau.
  • D. Cân bằng nhau vì cùng độ lớn và ngược chiều.

Câu 12: Một người dùng tay đẩy vào bức tường. Bức tường cũng tác dụng lại vào tay người một lực. Lực của bức tường tác dụng vào tay người được gọi là gì?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Phản lực.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực quán tính.

Câu 13: Xét hệ gồm hai vật tương tác. Nếu vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực là lực đàn hồi, thì phản lực của lực này có thể là loại lực nào?

  • A. Lực đàn hồi.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực từ.

Câu 14: Một ô tô đang tăng tốc trên đường nằm ngang. Cặp lực và phản lực nào giúp ô tô chuyển động về phía trước?

  • A. Trọng lực của ô tô và lực nâng của mặt đường.
  • B. Lực ma sát nghỉ của mặt đường tác dụng lên bánh xe và lực bánh xe tác dụng lên mặt đường.
  • C. Lực kéo của động cơ và lực cản của không khí.
  • D. Lực quán tính của ô tô.

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, cặp lực và phản lực KHÔNG xuất hiện?

  • A. Khi hai vật hút nhau bằng lực hấp dẫn.
  • B. Khi hai vật đẩy nhau bằng lực điện.
  • C. Khi một vật tác dụng lực lên vật khác.
  • D. Không có trường hợp nào cặp lực và phản lực không xuất hiện khi có lực tác dụng.

Câu 16: Một quả bóng rơi tự do xuống đất. Ngay trước khi chạm đất, lực nào là lực tác dụng và lực nào là phản lực trong tương tác giữa bóng và đất khi bắt đầu va chạm?

  • A. Lực bóng tác dụng lên đất là lực tác dụng, lực đất tác dụng lên bóng là phản lực.
  • B. Trọng lực tác dụng lên bóng là lực tác dụng, lực nâng của đất là phản lực.
  • C. Lực cản của không khí là lực tác dụng, lực quán tính của bóng là phản lực.
  • D. Không có lực và phản lực trong trường hợp này, chỉ có sự truyền động năng.

Câu 17: Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng. Xét trong quá trình đạn rời nòng súng, cặp lực và phản lực là gì?

  • A. Lực của thuốc nổ đẩy đạn và trọng lực của đạn.
  • B. Lực của thuốc nổ đẩy đạn và lực cản của không khí.
  • C. Lực của thuốc nổ đẩy đạn về phía trước và lực đạn đẩy súng về phía sau.
  • D. Lực quán tính của đạn và lực ma sát trong nòng súng.

Câu 18: Hai tàu thủy kéo nhau bằng dây cáp. Tàu A kéo tàu B bằng lực 1000N. Hỏi tàu B kéo lại tàu A bằng lực bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn 1000N.
  • B. Bằng 1000N.
  • C. Lớn hơn 1000N.
  • D. Phụ thuộc vào tốc độ của hai tàu.

Câu 19: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào giúp người đó không bị xuyên xuống sàn?

  • A. Trọng lực của người.
  • B. Lực ma sát giữa chân người và sàn.
  • C. Lực nâng của sàn nhà tác dụng lên người.
  • D. Lực quán tính của người.

Câu 20: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau bằng lực hấp dẫn. So sánh độ lớn lực hút giữa Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng (F_TD-MT) và lực hút giữa Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất (F_MT-TD).

  • A. F_TD-MT > F_MT-TD vì Trái Đất có khối lượng lớn hơn.
  • B. F_TD-MT = F_MT-TD.
  • C. F_TD-MT < F_MT-TD vì Mặt Trăng có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khoảng cách giữa chúng.

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu lực và phản lực tác dụng lên cùng một vật?

  • A. Vật sẽ luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật sẽ luôn đứng yên.
  • C. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Lực và phản lực không thể tác dụng lên cùng một vật, đó là đặc điểm của chúng.

Câu 22: Tại sao khi bơi, người ta phải quạt tay và chân về phía sau?

  • A. Để tạo ra lực đẩy của nước về phía trước theo định luật 3 Newton.
  • B. Để giảm lực cản của nước.
  • C. Để tăng lực nổi của nước.
  • D. Để tạo ra dòng chảy giúp di chuyển dễ dàng hơn.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất của cặp lực và phản lực?

  • A. Cùng độ lớn, cùng chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Cùng độ lớn, ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Cùng độ lớn, ngược chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau, cùng bản chất.
  • D. Có thể có độ lớn khác nhau tùy thuộc vào khối lượng của hai vật.

Câu 24: Một quả bóng cao su nảy lên từ mặt sàn. Trong quá trình bóng tiếp xúc với sàn, lực nào sau đây là lực phản lực của lực đàn hồi mà sàn tác dụng lên bóng?

  • A. Trọng lực của quả bóng.
  • B. Lực ma sát giữa bóng và sàn.
  • C. Lực quán tính của quả bóng khi nảy lên.
  • D. Lực đàn hồi mà quả bóng tác dụng lên sàn.

Câu 25: Xét một người đang đi bộ trên đường. Lực nào đẩy người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực chân người tác dụng xuống mặt đường.
  • B. Lực ma sát nghỉ của mặt đường tác dụng lên chân người.
  • C. Lực quán tính giúp người tiến về phía trước.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất kéo người về phía trước.

Câu 26: Hai người A và B đứng trên ván trượt trên băng, đối diện nhau. Người A đẩy người B. Chuyện gì sẽ xảy ra với người A?

  • A. Người A đứng yên tại chỗ.
  • B. Người A chuyển động về phía sau, ngược chiều với người B.
  • C. Người A chuyển động về phía trước, cùng chiều với người B.
  • D. Người A và B cùng đứng yên sau khi đẩy.

Câu 27: Một vật đang lơ lửng trong nước. Có những lực nào tác dụng lên vật và đâu là cặp lực và phản lực?

  • A. Chỉ có trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét, chúng là cặp lực và phản lực.
  • B. Chỉ có trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét, không có cặp lực và phản lực.
  • C. Có trọng lực của Trái Đất tác dụng lên vật (P) và lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất (P"). (P và P") là cặp lực và phản lực. Lực đẩy Ác-si-mét không nằm trong cặp lực phản lực với trọng lực.
  • D. Có trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét và lực cản của nước, tất cả đều tạo thành cặp lực và phản lực.

Câu 28: Tại sao khi đi trên băng trơn, ta thường đi chậm và bước ngắn?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên băng.
  • B. Để giảm lực cản của không khí.
  • C. Để tăng lực đẩy Ác-si-mét từ băng.
  • D. Để giảm lực cần thiết tác dụng lên băng, tránh trượt do lực ma sát nghỉ nhỏ.

Câu 29: Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng định luật 3 Newton, với F12 là lực vật 1 tác dụng lên vật 2 và F21 là lực vật 2 tác dụng lên vật 1?

  • A. F_12 = F_21
  • B. F_12 > F_21
  • C. F_12 = -F_21
  • D. F_12 = 1/F_21

Câu 30: Trong một hệ kín, xét tương tác giữa hai vật. Tổng vectơ của cặp lực và phản lực bằng bao nhiêu?

  • A. Vectơ không.
  • B. Vectơ có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực.
  • C. Vectơ có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực.
  • D. Phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một quả bóng टेनिस được ném thẳng đứng lên trên. Xét cặp lực tương tác giữa Trái Đất và quả bóng khi bóng đang bay lên. Lực nào sau đây là lực phản lực của trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên quả bóng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hai bạn học sinh A và B cùng kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Bạn A tác dụng lên dây một lực 50N, bạn B tác dụng lên dây một lực 50N. Xét lực mà dây thừng tác dụng lên bạn A. Theo định luật 3 Newton, lực này có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một chiếc xe tải đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Xét lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường. Lực phản lực của lực ma sát này tác dụng lên vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong thí nghiệm về định luật 3 Newton, người ta dùng hai xe lăn giống nhau, đặt trên mặt phẳng ngang. Xe 1 được gắn lò xo đẩy xe 2. Khi lò xo bung ra, xe 2 chuyển động về phía trước. Hỏi xe 1 sẽ chuyển động như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một người nhảy từ trên bờ xuống thuyền. Xét lực tương tác giữa người và thuyền trong quá trình nhảy. Nhận xét nào sau đây đúng về độ lớn của lực tương tác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi một con chim vỗ cánh bay lên, nó tác dụng một lực xuống không khí. Lực nào giúp chim bay lên được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB. Vật B tác dụng lên vật A một lực F_BA. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa F_AB và F_BA là đúng theo định luật 3 Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Có những lực nào tác dụng lên cuốn sách và đâu là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong trò chơi kéo co, khi đội A thắng đội B, điều gì sau đây là đúng về lực tương tác giữa hai đội và mặt đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để bay về phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào của Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một người dùng tay đẩy vào bức tường. Bức tường cũng tác dụng lại vào tay người một lực. Lực của bức tường tác dụng vào tay người được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Xét hệ gồm hai vật tương tác. Nếu vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực là lực đàn hồi, thì phản lực của lực này có thể là loại lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một ô tô đang tăng tốc trên đường nằm ngang. Cặp lực và phản lực nào giúp ô tô chuyển động về phía trước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, cặp lực và phản lực KHÔNG xuất hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một quả bóng rơi tự do xuống đất. Ngay trước khi chạm đất, lực nào là lực tác dụng và lực nào là phản lực trong tương tác giữa bóng và đất khi bắt đầu va chạm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng. Xét trong quá trình đạn rời nòng súng, cặp lực và phản lực là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hai tàu thủy kéo nhau bằng dây cáp. Tàu A kéo tàu B bằng lực 1000N. Hỏi tàu B kéo lại tàu A bằng lực bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào giúp người đó không bị xuyên xuống sàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau bằng lực hấp dẫn. So sánh độ lớn lực hút giữa Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng (F_TD-MT) và lực hút giữa Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất (F_MT-TD).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu lực và phản lực tác dụng lên cùng một vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao khi bơi, người ta phải quạt tay và chân về phía sau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất của cặp lực và phản lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một quả bóng cao su nảy lên từ mặt sàn. Trong quá trình bóng tiếp xúc với sàn, lực nào sau đây là lực phản lực của lực đàn hồi mà sàn tác dụng lên bóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Xét một người đang đi bộ trên đường. Lực nào đẩy người đó tiến về phía trước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hai người A và B đứng trên ván trượt trên băng, đối diện nhau. Người A đẩy người B. Chuyện gì sẽ xảy ra với người A?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật đang lơ lửng trong nước. Có những lực nào tác dụng lên vật và đâu là cặp lực và phản lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao khi đi trên băng trơn, ta thường đi chậm và bước ngắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng định luật 3 Newton, với F12 là lực vật 1 tác dụng lên vật 2 và F21 là lực vật 2 tác dụng lên vật 1?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một hệ kín, xét tương tác giữa hai vật. Tổng vectơ của cặp lực và phản lực bằng bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tác dụng giữa cuốn sách và mặt bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên mặt bàn.
  • B. Lực nâng đỡ của mặt bàn tác dụng lên cuốn sách.
  • C. Áp lực của cuốn sách tác dụng lên mặt bàn.
  • D. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Khi một người đi bộ, lực ma sát giữa chân người và mặt đường có vai trò gì trong việc di chuyển?

  • A. Cản trở chuyển động của người về phía trước.
  • B. Giữ cho chân người không bị trượt ngang.
  • C. Tạo ra lực đẩy giúp người tiến về phía trước.
  • D. Làm giảm áp lực của chân lên mặt đường.

Câu 3: Một quả bóng bay đập vào tường và bật trở lại. Xét lực tương tác giữa bóng và tường trong quá trình va chạm. Nhận xét nào sau đây về độ lớn và hướng của lực do tường tác dụng lên bóng (F_TB) và lực do bóng tác dụng lên tường (F_BT) là đúng?

  • A. F_TB > F_BT và cùng hướng.
  • B. F_TB = F_BT và ngược hướng.
  • C. F_TB < F_BT và ngược hướng.
  • D. F_TB = F_BT và cùng hướng.

Câu 4: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB. Theo định luật 3 Newton, lực phản lực của F_AB là lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn giữa vật A và Trái Đất.
  • B. Lực quán tính của vật B.
  • C. Lực do vật B tác dụng lên vật A.
  • D. Lực ma sát giữa vật A và vật B.

Câu 5: Một con chim đang bay trên không trung. Lực nào giúp con chim có thể bay lên được?

  • A. Lực do không khí tác dụng lên cánh chim khi chim vỗ cánh.
  • B. Trọng lực của Trái Đất giảm đi khi chim bay.
  • C. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Lực từ trường của Trái Đất.

Câu 6: Trong trò chơi kéo co, đội A và đội B kéo nhau bằng một sợi dây thừng. Nếu đội A thắng, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về lực tương tác?

  • A. Lực kéo của đội A lên dây lớn hơn lực kéo của đội B lên dây.
  • B. Lực kéo của dây lên đội A lớn hơn lực kéo của dây lên đội B.
  • C. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất nhỏ hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.
  • D. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất lớn hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.

Câu 7: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để tiến về phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là SAI về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Cùng độ lớn, ngược chiều.
  • D. Có cùng bản chất vật lý.

Câu 9: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường nằm ngang. Xe goòng chuyển động được là nhờ lực nào?

  • A. Lực đẩy của người tác dụng lên xe.
  • B. Lực quán tính của xe.
  • C. Phản lực của xe tác dụng lên người.
  • D. Lực ma sát của mặt đất tác dụng lên xe theo chiều chuyển động.

Câu 10: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

  • A. Vì chúng có bản chất khác nhau.
  • B. Vì chúng không cùng phương.
  • C. Vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Vì chúng không xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 11: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực, lực F1 hướng sang phải và lực F2 hướng sang trái. Nếu độ lớn F1 > F2, theo định luật 3 Newton, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Phản lực của F1 nhỏ hơn phản lực của F2.
  • B. Phản lực của F1 lớn hơn phản lực của F2.
  • C. Vật sẽ chuyển động về bên phải với gia tốc lớn hơn.
  • D. Định luật 3 Newton không trực tiếp áp dụng trong trường hợp này để so sánh F1 và F2.

Câu 12: Trong hệ Mặt Trời, lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất là lực tác dụng. Vậy phản lực của lực này là gì?

  • A. Lực ly tâm do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời.
  • C. Lực đẩy của gió Mặt Trời lên Trái Đất.
  • D. Lực quán tính của Trái Đất.

Câu 13: Một ô tô đang chạy trên đường, lực nào giúp ô tô tiến về phía trước?

  • A. Lực kéo của động cơ ô tô tác dụng lên bánh xe.
  • B. Lực quán tính của ô tô.
  • C. Lực ma sát của mặt đường tác dụng lên bánh xe theo chiều chuyển động.
  • D. Phản lực của không khí tác dụng lên ô tô.

Câu 14: Khi bạn dùng tay kéo một lò xo, lò xo cũng tác dụng lại vào tay bạn một lực. Lực này được gọi là gì theo định luật 3 Newton?

  • A. Lực đàn hồi.
  • B. Phản lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Trọng lực.

Câu 15: Hai người A và B đứng trên ván trượt trên băng. Người A đẩy người B. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?

  • A. Chỉ người B chuyển động.
  • B. Chỉ người A chuyển động.
  • C. Cả hai người cùng chuyển động về phía người B.
  • D. Cả hai người chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 16: Chọn câu phát biểu đúng về cặp lực và phản lực.

  • A. Cặp lực và phản lực có thể có bản chất khác nhau.
  • B. Cặp lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Cặp lực và phản lực luôn cùng bản chất.
  • D. Cặp lực và phản lực có thể không cùng phương.

Câu 17: Một chiếc thuyền đang neo đậu, một người trên thuyền bước lên bờ. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thuyền đứng yên.
  • B. Thuyền chuyển động ra xa bờ.
  • C. Thuyền chuyển động lại gần bờ.
  • D. Thuyền chỉ lắc lư tại chỗ.

Câu 18: Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng định luật 3 Newton, với F_12 là lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 và F_21 là lực do vật 2 tác dụng lên vật 1?

  • A. F_12 = -F_21
  • B. F_12 = F_21
  • C. |F_12| = -|F_21|
  • D. F_12 + F_21 = 0 (cho mỗi vật)

Câu 19: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào cân bằng với trọng lực của người đó?

  • A. Phản lực của trọng lực.
  • B. Lực nâng đỡ của sàn nhà tác dụng lên người.
  • C. Lực ma sát giữa chân người và sàn nhà.
  • D. Áp lực của người lên sàn nhà.

Câu 20: Trong một vụ nổ, mảnh pháo bay đi theo nhiều hướng khác nhau. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng không đều lên các mảnh pháo.
  • B. Do sự mất cân bằng năng lượng trong vụ nổ.
  • C. Do các mảnh pháo và khí thuốc nổ tương tác theo cặp lực và phản lực.
  • D. Do quán tính của các mảnh pháo.

Câu 21: Một người bơi trong hồ. Lực nào đẩy người đó tiến về phía trước trong nước?

  • A. Lực của nước tác dụng lên người khi người đẩy nước ra sau.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm khi người ở trong nước.
  • C. Lực đẩy Archimedes giúp người nổi và tiến lên.
  • D. Lực quán tính của người bơi.

Câu 22: Điều gì xảy ra nếu một vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất?

  • A. Vật sẽ đứng yên.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động tròn đều.
  • D. Điều này là không thể xảy ra theo định luật 3 Newton.

Câu 23: Xét hệ hai vật tương tác. Nếu khối lượng vật 1 lớn hơn khối lượng vật 2, độ lớn gia tốc của chúng có mối quan hệ như thế nào khi chỉ xét cặp lực tương tác giữa chúng?

  • A. Gia tốc của vật 1 lớn hơn gia tốc của vật 2.
  • B. Gia tốc của vật 2 lớn hơn gia tốc của vật 1.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh gia tốc nếu không biết độ lớn lực tương tác.

Câu 24: Khi thả một viên bi rơi tự do xuống đất, lực nào là phản lực của trọng lực tác dụng lên viên bi?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi.
  • B. Lực nâng đỡ của mặt đất khi bi chạm đất.
  • C. Lực hấp dẫn của viên bi tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Lực quán tính của viên bi.

Câu 25: Một khẩu pháo bắn ra một viên đạn. Giải thích tại sao sau khi bắn, pháo thường bị giật lùi về phía sau?

  • A. Do lực ma sát giữa pháo và mặt đất.
  • B. Do quán tính của khẩu pháo.
  • C. Do trọng lực tác dụng lên khẩu pháo.
  • D. Do lực phản lực của viên đạn tác dụng lên khẩu pháo.

Câu 26: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất định luật 3 Newton?

  • A. Một chiếc xe đạp đang chuyển động thẳng đều trên đường.
  • B. Một người đẩy vào bức tường, và cảm thấy tường đẩy lại.
  • C. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất.
  • D. Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 27: Nếu tăng lực tác dụng lên một vật, theo định luật 3 Newton, phản lực sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Phản lực cũng tăng theo để luôn bằng về độ lớn.
  • B. Phản lực giảm đi.
  • C. Phản lực không thay đổi.
  • D. Không thể xác định phản lực thay đổi như thế nào.

Câu 28: Tại sao khi đi trên băng trơn, chúng ta thường dễ bị trượt ngã hơn so với đi trên đường khô ráo? Giải thích dựa trên định luật 3 Newton và lực ma sát.

  • A. Do trọng lực tác dụng lên người giảm khi đi trên băng.
  • B. Do lực quán tính của người tăng trên băng trơn.
  • C. Do lực ma sát giữa chân và băng quá nhỏ, không đủ tạo ra phản lực đẩy người đi.
  • D. Do phản lực của băng lên chân lớn hơn so với đường khô ráo.

Câu 29: Trong hệ kín, tổng các lực tác dụng và phản lực có bằng không không? Giải thích.

  • A. Có, vì lực và phản lực luôn cân bằng nhau.
  • B. Không, vì lực và phản lực tác dụng vào các vật khác nhau, không thể triệt tiêu nhau trong cùng một phương trình chuyển động cho một vật.
  • C. Có, vì theo định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Không thể xác định nếu không biết rõ hệ kín đó là gì.

Câu 30: Một người dùng tay tác dụng một lực 50N lên một bức tường. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu và theo hướng nào?

  • A. 0N.
  • B. 50N, cùng hướng với lực người tác dụng.
  • C. 50N, ngược hướng với lực người tác dụng.
  • D. Lớn hơn 50N, ngược hướng với lực người tác dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tác dụng giữa cuốn sách và mặt bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi một người đi bộ, lực ma sát giữa chân người và mặt đường có vai trò gì trong việc di chuyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một quả bóng bay đập vào tường và bật trở lại. Xét lực tương tác giữa bóng và tường trong quá trình va chạm. Nhận xét nào sau đây về độ lớn và hướng của lực do tường tác dụng lên bóng (F_TB) và lực do bóng tác dụng lên tường (F_BT) là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực F_AB. Theo định luật 3 Newton, lực phản lực của F_AB là lực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một con chim đang bay trên không trung. Lực nào giúp con chim có thể bay lên được?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong trò chơi kéo co, đội A và đội B kéo nhau bằng một sợi dây thừng. Nếu đội A thắng, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về lực tương tác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để tiến về phía trước. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào của Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là SAI về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường nằm ngang. Xe goòng chuyển động được là nhờ lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực, lực F1 hướng sang phải và lực F2 hướng sang trái. Nếu độ lớn F1 > F2, theo định luật 3 Newton, nhận xét nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong hệ Mặt Trời, lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất là lực tác dụng. Vậy phản lực của lực này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một ô tô đang chạy trên đường, lực nào giúp ô tô tiến về phía trước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi bạn dùng tay kéo một lò xo, lò xo cũng tác dụng lại vào tay bạn một lực. Lực này được gọi là gì theo định luật 3 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hai người A và B đứng trên ván trượt trên băng. Người A đẩy người B. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Chọn câu phát biểu đúng về cặp lực và phản lực.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một chiếc thuyền đang neo đậu, một người trên thuyền bước lên bờ. Thuyền sẽ chuyển động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng định luật 3 Newton, với F_12 là lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 và F_21 là lực do vật 2 tác dụng lên vật 1?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào cân bằng với trọng lực của người đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong một vụ nổ, mảnh pháo bay đi theo nhiều hướng khác nhau. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người bơi trong hồ. Lực nào đẩy người đó tiến về phía trước trong nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều gì xảy ra nếu một vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Xét hệ hai vật tương tác. Nếu khối lượng vật 1 lớn hơn khối lượng vật 2, độ lớn gia tốc của chúng có mối quan hệ như thế nào khi chỉ xét cặp lực tương tác giữa chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi thả một viên bi rơi tự do xuống đất, lực nào là phản lực của trọng lực tác dụng lên viên bi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một khẩu pháo bắn ra một viên đạn. Giải thích tại sao sau khi bắn, pháo thường bị giật lùi về phía sau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất định luật 3 Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu tăng lực tác dụng lên một vật, theo định luật 3 Newton, phản lực sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao khi đi trên băng trơn, chúng ta thường dễ bị trượt ngã hơn so với đi trên đường khô ráo? Giải thích dựa trên định luật 3 Newton và lực ma sát.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong hệ kín, tổng các lực tác dụng và phản lực có bằng không không? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một người dùng tay tác dụng một lực 50N lên một bức tường. Hỏi bức tường tác dụng lại người đó một lực bằng bao nhiêu và theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tác dụng - phản lực giữa cuốn sách và mặt bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên cuốn sách.
  • B. Áp lực của cuốn sách tác dụng lên mặt bàn.
  • C. Lực ma sát giữa cuốn sách và mặt bàn.
  • D. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực mà chân người tác dụng xuống mặt đường.
  • B. Lực ma sát nghỉ do mặt đường tác dụng lên chân người theo chiều tiến.
  • C. Trọng lực tác dụng lên người.
  • D. Lực quán tính giúp người đó duy trì chuyển động.

Câu 3: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình bóng bay lên, cặp lực tác dụng - phản lực là:

  • A. Lực ném của tay và trọng lực.
  • B. Lực cản của không khí và trọng lực.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên bóng và lực hấp dẫn của bóng tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Lực quán tính và trọng lực.

Câu 4: Hai người kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Người A kéo với lực 100N, người B kéo với lực 80N. Xét về độ lớn, lực mà sợi dây tác dụng lại người A và người B lần lượt là:

  • A. 100N và 80N.
  • B. 80N và 100N.
  • C. Cả hai đều là 90N.
  • D. Cả hai đều bằng 0N vì dây không chuyển động.

Câu 5: Một chiếc xe tải và một chiếc xe máy va chạm trực diện. Xe tải nặng hơn xe máy rất nhiều. So sánh về độ lớn lực tương tác giữa hai xe trong quá trình va chạm:

  • A. Lực xe tải tác dụng lên xe máy lớn hơn lực xe máy tác dụng lên xe tải.
  • B. Lực xe tải tác dụng lên xe máy bằng lực xe máy tác dụng lên xe tải.
  • C. Lực xe tải tác dụng lên xe máy nhỏ hơn lực xe máy tác dụng lên xe tải.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết vận tốc của hai xe.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là SAI?

  • A. Luôn xuất hiện đồng thời.
  • B. Cùng độ lớn, ngược chiều.
  • C. Tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • D. Có thể cân bằng nhau.

Câu 7: Một người nhảy từ trên bờ xuống thuyền. Điều gì xảy ra với thuyền và người ngay sau khi người vừa chạm vào thuyền (bỏ qua lực cản của nước)?

  • A. Thuyền lún xuống và người chịu lực nâng lên.
  • B. Thuyền và người cùng chuyển động về phía trước.
  • C. Thuyền và người cùng chuyển động về phía sau.
  • D. Không có gì xảy ra với thuyền và người.

Câu 8: Khi tên lửa đẩy khí nóng về phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất dựa trên định luật 3 Newton?

  • A. Do động cơ tên lửa tạo ra lực đẩy.
  • B. Do khí nóng có vận tốc lớn.
  • C. Do khí nóng phụt ra phía sau tác dụng lên tên lửa một phản lực đẩy về phía trước.
  • D. Do tên lửa giảm trọng lượng khi đốt cháy nhiên liệu.

Câu 9: Trong trò chơi kéo co, đội nào thắng cuộc? Giải thích dựa trên định luật 3 Newton.

  • A. Đội nào khỏe hơn sẽ thắng.
  • B. Đội nào tạo ra lực ma sát với mặt đất lớn hơn sẽ thắng.
  • C. Đội nào kéo dây mạnh hơn sẽ thắng.
  • D. Do yếu tố may mắn quyết định.

Câu 10: Một con chim đang bay trên không trung nhờ vỗ cánh. Lực nào giúp chim bay lên cao?

  • A. Lực hút của Trái Đất giảm khi chim bay.
  • B. Lực đẩy của gió.
  • C. Lực quán tính giúp chim duy trì độ cao.
  • D. Lực do không khí tác dụng lên cánh chim khi cánh chim đẩy không khí xuống.

Câu 11: Chọn câu phát biểu đúng về định luật 3 Newton.

  • A. Lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật nên luôn cân bằng nhau.
  • B. Lực tác dụng luôn lớn hơn phản lực.
  • C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều.
  • D. Định luật 3 Newton chỉ đúng khi vật đứng yên.

Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực và phản lực KHÔNG cùng phương?

  • A. Cuốn sách nằm trên bàn.
  • B. Người đi bộ trên đường.
  • C. Tên lửa phóng lên.
  • D. Không có trường hợp nào, lực và phản lực luôn cùng phương.

Câu 13: Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng định luật 3 Newton, với $vec{F}_{AB}$ là lực do vật A tác dụng lên vật B và $vec{F}_{BA}$ là lực do vật B tác dụng lên vật A?

  • A. $vec{F}_{AB} = -vec{F}_{BA}$
  • B. $vec{F}_{AB} = vec{F}_{BA}$
  • C. $F_{AB} = -F_{BA}$
  • D. $F_{AB} = F_{BA}$

Câu 14: Một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Nếu chỉ xét hai vật này là hệ kín, thì tổng vectơ lực tác dụng lên hệ bằng bao nhiêu?

  • A. Tùy thuộc vào khối lượng của hai vật.
  • B. Tùy thuộc vào gia tốc của hai vật.
  • C. Bằng vectơ 0.
  • D. Bằng tổng độ lớn của hai lực.

Câu 15: Xét hệ Mặt Trời và Trái Đất. Lực hấp dẫn của Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất và lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời là cặp lực và phản lực. So sánh gia tốc của Trái Đất và Mặt Trời do cặp lực này gây ra?

  • A. Gia tốc của Trái Đất lớn hơn và cùng hướng với gia tốc của Mặt Trời.
  • B. Gia tốc của Trái Đất lớn hơn và ngược hướng với gia tốc của Mặt Trời.
  • C. Gia tốc của Trái Đất nhỏ hơn và cùng hướng với gia tốc của Mặt Trời.
  • D. Gia tốc của Trái Đất nhỏ hơn và ngược hướng với gia tốc của Mặt Trời.

Câu 16: Một người đẩy một bức tường. Theo định luật 3 Newton, bức tường cũng tác dụng lại người một lực. Tại sao người không làm bức tường chuyển động?

  • A. Vì lực người tác dụng lên tường nhỏ hơn lực tường tác dụng lên người.
  • B. Vì lực người tác dụng lên tường và lực tường tác dụng lên người cân bằng nhau.
  • C. Vì lực tường tác dụng lên người tác dụng vào người, không tác dụng vào tường.
  • D. Vì bức tường có khối lượng quá lớn.

Câu 17: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Theo định luật 3 Newton, đơn vị của phản lực là:

  • A. Newton (N).
  • B. Kilogram (kg).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Joule (J).

Câu 18: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực ma sát. Phản lực của lực ma sát này là:

  • B. Lực ma sát do vật B tác dụng lên vật A.
  • C. Lực quán tính của vật A.
  • D. Lực quán tính của vật B.

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ và lực ma sát có phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton không?

  • A. Có, vì chúng cùng độ lớn và ngược chiều.
  • B. Có, vì chúng cân bằng nhau.
  • C. Không, vì chúng tác dụng vào cùng một vật (ô tô).
  • D. Không, vì lực kéo luôn lớn hơn lực ma sát.

Câu 20: Khi bơi, người bơi quạt tay và chân về phía sau để tiến về phía trước. Điều này tuân theo định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật vạn vật hấp dẫn.
  • D. Định luật 3 Newton.

Câu 21: Trong một vụ nổ, các mảnh vỡ bay ra xa. Điều gì xảy ra với tổng vectơ động lượng của hệ các mảnh vỡ (coi hệ là kín)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi theo hướng của mảnh vỡ lớn nhất.

Câu 22: Một khẩu súng giật lùi về phía sau khi bắn. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

  • A. Do lực quán tính của súng.
  • B. Do động lượng của đạn được bảo toàn.
  • C. Do lực đẩy của súng lên đạn và phản lực của đạn lên súng.
  • D. Do thuốc súng nổ tạo ra áp suất lớn.

Câu 23: Hai người trượt patin trên sàn băng, đứng đối diện nhau và đẩy nhau. Điều gì xảy ra với vận tốc của hai người sau khi đẩy?

  • A. Cả hai người cùng chuyển động về phía trước.
  • B. Cả hai người cùng chuyển động về phía sau.
  • C. Một người đứng yên, người kia chuyển động.
  • D. Hai người chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 24: Xét một người và Trái Đất. Lực hấp dẫn giữa người và Trái Đất là cặp lực và phản lực. Lực nào lớn hơn?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người lớn hơn.
  • B. Lực hấp dẫn của người tác dụng lên Trái Đất lớn hơn.
  • C. Hai lực có độ lớn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 25: Khi đi trên băng, người ta thường đi chậm và bước ngắn. Điều này liên quan đến việc giảm yếu tố nào để có thể di chuyển?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Áp suất.

Câu 26: Trong thí nghiệm về định luật 3 Newton, người ta dùng hai xe lăn có gắn lò xo và cho chúng tương tác. Đại lượng nào sau đây luôn bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều?

  • A. Vận tốc của hai xe.
  • B. Gia tốc của hai xe.
  • C. Khối lượng của hai xe.
  • D. Lực tương tác giữa hai xe.

Câu 27: Một máy bay phản lực bay về phía trước nhờ động cơ đẩy khí ra phía sau. Nếu máy bay bay với vận tốc không đổi, điều gì có thể nói về độ lớn lực đẩy của động cơ và lực cản của không khí?

  • A. Lực đẩy của động cơ bằng độ lớn lực cản của không khí.
  • B. Lực đẩy của động cơ lớn hơn lực cản của không khí.
  • C. Lực đẩy của động cơ nhỏ hơn lực cản của không khí.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng máy bay.

Câu 28: Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì trạng thái chuyển động của vật đó là:

  • A. Luôn đứng yên.
  • B. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Luôn chuyển động có gia tốc.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 29: Một người đứng trên ván trượt tuyết và dùng gậy đẩy tuyết về phía sau để di chuyển về phía trước. Lực nào là lực phản lực trong trường hợp này?

  • A. Lực người tác dụng lên gậy.
  • B. Lực gậy tác dụng lên tuyết.
  • C. Lực tuyết tác dụng lên gậy và ván trượt.
  • D. Trọng lực tác dụng lên người và ván trượt.

Câu 30: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ tương tác hấp dẫn với nhau. Lực hấp dẫn do vật 1 tác dụng lên vật 2 là $vec{F}_{12}$ và lực hấp dẫn do vật 2 tác dụng lên vật 1 là $vec{F}_{21}$. So sánh công do hai lực này sinh ra khi hai vật dịch chuyển cùng một quãng đường?

  • A. Công của $vec{F}_{12}$ lớn hơn công của $vec{F}_{21}$.
  • B. Công của $vec{F}_{12}$ và $vec{F}_{21}$ có độ lớn bằng nhau nhưng dấu ngược nhau.
  • C. Công của $vec{F}_{12}$ và $vec{F}_{21}$ luôn bằng nhau và cùng dấu.
  • D. Không thể so sánh công nếu không biết quãng đường dịch chuyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tác dụng - phản lực giữa cuốn sách và mặt bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Trong quá trình bóng bay lên, cặp lực tác dụng - phản lực là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hai người kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Người A kéo với lực 100N, người B kéo với lực 80N. Xét về độ lớn, lực mà sợi dây tác dụng lại người A và người B lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một chiếc xe tải và một chiếc xe máy va chạm trực diện. Xe tải nặng hơn xe máy rất nhiều. So sánh về độ lớn lực tương tác giữa hai xe trong quá trình va chạm:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một người nhảy từ trên bờ xuống thuyền. Điều gì xảy ra với thuyền và người ngay sau khi người vừa chạm vào thuyền (bỏ qua lực cản của nước)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi tên lửa đẩy khí nóng về phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất dựa trên định luật 3 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong trò chơi kéo co, đội nào thắng cuộc? Giải thích dựa trên định luật 3 Newton.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một con chim đang bay trên không trung nhờ vỗ cánh. Lực nào giúp chim bay lên cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chọn câu phát biểu đúng về định luật 3 Newton.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực và phản lực KHÔNG cùng phương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng định luật 3 Newton, với $vec{F}_{AB}$ là lực do vật A tác dụng lên vật B và $vec{F}_{BA}$ là lực do vật B tác dụng lên vật A?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Nếu chỉ xét hai vật này là hệ kín, thì tổng vectơ lực tác dụng lên hệ bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét hệ Mặt Trời và Trái Đất. Lực hấp dẫn của Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất và lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời là cặp lực và phản lực. So sánh gia tốc của Trái Đất và Mặt Trời do cặp lực này gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người đẩy một bức tường. Theo định luật 3 Newton, bức tường cũng tác dụng lại người một lực. Tại sao người không làm bức tường chuyển động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong hệ SI, đơn vị của lực là Newton (N). Theo định luật 3 Newton, đơn vị của phản lực là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực ma sát. Phản lực của lực ma sát này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ và lực ma sát có phải là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi bơi, người bơi quạt tay và chân về phía sau để tiến về phía trước. Điều này tuân theo định luật nào của Newton?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một vụ nổ, các mảnh vỡ bay ra xa. Điều gì xảy ra với tổng vectơ động lượng của hệ các mảnh vỡ (coi hệ là kín)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một khẩu súng giật lùi về phía sau khi bắn. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hai người trượt patin trên sàn băng, đứng đối diện nhau và đẩy nhau. Điều gì xảy ra với vận tốc của hai người sau khi đẩy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Xét một người và Trái Đất. Lực hấp dẫn giữa người và Trái Đất là cặp lực và phản lực. Lực nào lớn hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi đi trên băng, người ta thường đi chậm và bước ngắn. Điều này liên quan đến việc giảm yếu tố nào để có thể di chuyển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong thí nghiệm về định luật 3 Newton, người ta dùng hai xe lăn có gắn lò xo và cho chúng tương tác. Đại lượng nào sau đây luôn bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một máy bay phản lực bay về phía trước nhờ động cơ đẩy khí ra phía sau. Nếu máy bay bay với vận tốc không đổi, điều gì có thể nói về độ lớn lực đẩy của động cơ và lực cản của không khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì trạng thái chuyển động của vật đó là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một người đứng trên ván trượt tuyết và dùng gậy đẩy tuyết về phía sau để di chuyển về phía trước. Lực nào là lực phản lực trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ tương tác hấp dẫn với nhau. Lực hấp dẫn do vật 1 tác dụng lên vật 2 là $vec{F}_{12}$ và lực hấp dẫn do vật 2 tác dụng lên vật 1 là $vec{F}_{21}$. So sánh công do hai lực này sinh ra khi hai vật dịch chuyển cùng một quãng đường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tương tác giữa sách và bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên sách?

  • A. Lực nâng đỡ của bàn tác dụng lên sách.
  • B. Áp lực của sách tác dụng lên mặt bàn.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa sách và bàn.
  • D. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Khi một người đi bộ trên đường, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực mà chân người tác dụng xuống mặt đường.
  • B. Lực ma sát nghỉ do mặt đường tác dụng lên chân người theo hướng tiến về phía trước.
  • C. Trọng lực của người tác dụng lên mặt đất.
  • D. Lực quán tính giúp người giữ chuyển động.

Câu 3: Hai xe lăn A và B đặt trên sàn nằm ngang, xe A đứng yên, xe B chuyển động đến va chạm vào xe A. Sau va chạm, cả hai xe cùng chuyển động về phía trước. Trong quá trình va chạm, nhận xét nào sau đây về lực tương tác giữa hai xe là đúng?

  • A. Lực xe B tác dụng lên xe A lớn hơn lực xe A tác dụng lên xe B vì xe B đang chuyển động.
  • B. Lực xe B tác dụng lên xe A nhỏ hơn lực xe A tác dụng lên xe B vì xe A đứng yên.
  • C. Lực xe B tác dụng lên xe A có độ lớn bằng lực xe A tác dụng lên xe B.
  • D. Không có lực tương tác giữa hai xe vì chúng chỉ va chạm trong thời gian ngắn.

Câu 4: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Trong giai đoạn bóng đang bay lên, lực nào tạo thành cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton với trọng lực tác dụng lên bóng?

  • A. Lực nâng đỡ của tay khi ném bóng.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên bóng.
  • C. Lực quán tính giúp bóng bay lên.
  • D. Lực hấp dẫn của quả bóng tác dụng lên Trái Đất.

Câu 5: Xét hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực FAB, thì theo định luật 3 Newton, vật B sẽ tác dụng lên vật A một lực FBA. Tính chất nào sau đây về cặp lực này là SAI?

  • A. Cùng phương.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Cân bằng nhau.
  • D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 6: Một con chim đang bay trên không trung nhờ vỗ cánh. Lực nào giúp chim có thể bay lên cao?

  • A. Lực do không khí tác dụng lên cánh chim theo hướng từ dưới lên trên.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm khi chim bay.
  • C. Lực quán tính giúp chim duy trì chuyển động bay.
  • D. Lực đẩy Archimedes của không khí.

Câu 7: Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường đóng vai trò gì trong chuyển động của ô tô?

  • A. Lực cản trở chuyển động của ô tô.
  • B. Lực phát động giúp ô tô chuyển động về phía trước.
  • C. Lực giữ cho ô tô đi đúng hướng.
  • D. Lực cân bằng với trọng lực của ô tô.

Câu 8: Trong trò chơi kéo co, khi đội A kéo thắng đội B, điều đó có nghĩa là gì về lực tương tác giữa hai đội và mặt đất?

  • A. Lực kéo của đội A lên dây lớn hơn lực kéo của đội B lên dây.
  • B. Lực kéo của đội B lên dây lớn hơn lực kéo của đội A lên dây.
  • C. Lực kéo của hai đội lên dây bằng nhau, nhưng lực ma sát của đội A nhỏ hơn.
  • D. Lực kéo của hai đội lên dây bằng nhau, nhưng lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất lớn hơn.

Câu 9: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để bay lên. Nguyên tắc nào trong vật lý được áp dụng ở đây?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là đúng?

  • A. Cặp lực và phản lực có thể khác bản chất.
  • B. Cặp lực và phản lực luôn xuất hiện và biến mất đồng thời.
  • C. Cặp lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Độ lớn của cặp lực và phản lực có thể khác nhau.

Câu 11: Một người bơi trong hồ nước. Lực nào đẩy người đó tiến về phía trước trong nước?

  • A. Lực mà người bơi tác dụng vào nước.
  • B. Trọng lực của người bơi.
  • C. Lực đẩy của nước tác dụng lên người bơi theo hướng tiến về phía trước.
  • D. Lực quán tính giúp người bơi duy trì chuyển động.

Câu 12: Khi bạn dùng tay đẩy mạnh vào tường, bạn cảm thấy tường cũng đẩy lại tay bạn. Điều này minh họa cho định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật vạn vật hấp dẫn.
  • D. Định luật 3 Newton.

Câu 13: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Lực căng trên dây tại mọi điểm có độ lớn như thế nào?

  • A. Bằng nhau tại mọi điểm trên dây.
  • B. Lớn nhất ở giữa dây và nhỏ dần về hai đầu.
  • C. Lớn nhất ở đầu dây mà người khỏe hơn nắm giữ.
  • D. Phụ thuộc vào chất liệu của sợi dây.

Câu 14: Một vật đang rơi tự do. Cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton trong trường hợp này là gì?

  • A. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • B. Lực hút của Trái Đất lên vật và lực hút của vật lên Trái Đất.
  • C. Trọng lực và phản lực mặt đất (nếu vật chạm đất).
  • D. Lực hấp dẫn và lực quán tính.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của cặp lực và phản lực.

  • A. Cùng tác dụng vào một vật.
  • B. Có thể không cùng phương.
  • C. Luôn cùng độ lớn và ngược chiều.
  • D. Xuất hiện không đồng thời.

Câu 16: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực mà sàn nhà tác dụng lên người là lực gì?

  • A. Lực nâng đỡ (phản lực pháp tuyến).
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực hướng tâm.

Câu 17: Tại sao khi bơi thuyền, người ta thường dùng mái chèo đẩy nước về phía sau?

  • A. Để giảm lực cản của nước.
  • B. Để nước tác dụng lại một lực đẩy thuyền về phía trước.
  • C. Để tạo ra lực quán tính cho thuyền.
  • D. Để tăng lực ma sát giữa thuyền và nước.

Câu 18: Trong một hệ kín, hai vật tương tác với nhau bằng cặp lực và phản lực. Tổng vectơ gia tốc của hai vật có thay đổi không?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Thay đổi tùy thuộc vào khối lượng của hai vật.
  • D. Không thay đổi.

Câu 19: Một khẩu súng giật lùi về phía sau khi bắn viên đạn ra. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật bảo toàn động lượng.

Câu 20: Hai người trượt ván trên băng, người A đẩy người B. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của hai người?

  • A. Chỉ người B chuyển động về phía trước, người A đứng yên.
  • B. Người B chuyển động về phía trước, người A chuyển động về phía sau.
  • C. Cả hai người cùng chuyển động về phía trước.
  • D. Cả hai người cùng chuyển động về phía sau.

Câu 21: Một chiếc xe tăng nặng hơn ô tô rất nhiều. Khi hai xe va chạm trực diện, lực tương tác giữa chúng có đặc điểm gì?

  • A. Lực do xe tăng tác dụng lên ô tô lớn hơn lực do ô tô tác dụng lên xe tăng.
  • B. Lực do xe tăng tác dụng lên ô tô nhỏ hơn lực do ô tô tác dụng lên xe tăng.
  • C. Lực do xe tăng tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng lực do ô tô tác dụng lên xe tăng.
  • D. Không thể so sánh độ lớn lực tương tác nếu không biết vận tốc của hai xe.

Câu 22: Một con cá đang bơi trong nước bằng cách vẫy đuôi. Lực nào giúp cá tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của nước tác dụng lên cá theo hướng tiến về phía trước.
  • B. Lực ma sát giữa cá và nước.
  • C. Lực hút của Trái Đất lên cá.
  • D. Lực quán tính giúp cá duy trì chuyển động.

Câu 23: Khi thả một viên bi thép rơi xuống sàn nhà, viên bi nảy lên. Điều gì gây ra lực làm viên bi nảy lên?

  • A. Trọng lực của viên bi.
  • B. Lực quán tính của viên bi.
  • C. Lực ma sát giữa bi và sàn.
  • D. Lực đàn hồi của sàn nhà tác dụng lên viên bi.

Câu 24: Xét một hệ vật gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn giữa chúng là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton. So sánh độ lớn của lực Trái Đất hút Mặt Trăng (FT) và lực Mặt Trăng hút Trái Đất (FM).

  • A. FT > FM vì Trái Đất có khối lượng lớn hơn.
  • B. FT = FM.
  • C. FT < FM vì Mặt Trăng có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khoảng cách giữa chúng.

Câu 25: Một vật được treo bằng sợi dây vào trần nhà. Xét lực căng của dây tác dụng lên vật. Phản lực của lực này là lực nào?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Lực nâng đỡ của trần nhà.
  • C. Lực mà vật kéo căng sợi dây, hướng xuống dưới.
  • D. Lực đàn hồi của dây.

Câu 26: Tại sao khi đi trên băng trơn, chúng ta thường bước đi chậm và cẩn thận?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên băng.
  • B. Để giảm lực cản của băng.
  • C. Để lợi dụng lực quán tính.
  • D. Để tăng ma sát giữa chân và băng, tránh bị trượt.

Câu 27: Một máy bay phản lực bay về phía trước nhờ động cơ phụt khí ra phía sau. Phân tích lực tương tác này theo định luật 3 Newton.

  • A. Lực đẩy của động cơ trực tiếp tác dụng lên máy bay.
  • B. Khí phụt ra tác dụng lực vào không khí, và không khí tác dụng lực ngược lại đẩy máy bay.
  • C. Lực hút của Trái Đất giảm khi máy bay bay cao.
  • D. Lực quán tính giúp máy bay duy trì chuyển động.

Câu 28: Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì vật đó sẽ?

  • A. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 29: Xét hai lực trực đối có cùng độ lớn và cùng phương nhưng ngược chiều. Khi nào chúng được gọi là cặp lực cân bằng?

  • A. Khi chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • B. Khi chúng không cùng giá.
  • C. Khi chúng cùng tác dụng lên một vật.
  • D. Khi độ lớn của chúng thay đổi theo thời gian.

Câu 30: Một quả bóng bàn rơi xuống mặt sàn và nảy lên cao gần bằng độ cao ban đầu. Điều gì xảy ra với động lượng của quả bóng và của Trái Đất trong quá trình va chạm?

  • A. Động lượng của bóng và Trái Đất đều không đổi.
  • B. Động lượng của bóng thay đổi, động lượng của Trái Đất cũng thay đổi nhưng rất nhỏ.
  • C. Động lượng của bóng không đổi, động lượng của Trái Đất thay đổi đáng kể.
  • D. Động lượng của cả bóng và Trái Đất đều thay đổi đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tương tác giữa sách và bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi một người đi bộ trên đường, lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hai xe lăn A và B đặt trên sàn nằm ngang, xe A đứng yên, xe B chuyển động đến va chạm vào xe A. Sau va chạm, cả hai xe cùng chuyển động về phía trước. Trong quá trình va chạm, nhận xét nào sau đây về lực tương tác giữa hai xe là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Trong giai đoạn bóng đang bay lên, lực nào tạo thành cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton với trọng lực tác dụng lên bóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xét hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực FAB, thì theo định luật 3 Newton, vật B sẽ tác dụng lên vật A một lực FBA. Tính chất nào sau đây về cặp lực này là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một con chim đang bay trên không trung nhờ vỗ cánh. Lực nào giúp chim có thể bay lên cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường đóng vai trò gì trong chuyển động của ô tô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong trò chơi kéo co, khi đội A kéo thắng đội B, điều đó có nghĩa là gì về lực tương tác giữa hai đội và mặt đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để bay lên. Nguyên tắc nào trong vật lý được áp dụng ở đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người bơi trong hồ nước. Lực nào đẩy người đó tiến về phía trước trong nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi bạn dùng tay đẩy mạnh vào tường, bạn cảm thấy tường cũng đẩy lại tay bạn. Điều này minh họa cho định luật nào của Newton?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Lực căng trên dây tại mọi điểm có độ lớn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một vật đang rơi tự do. Cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton trong trường hợp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của cặp lực và phản lực.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực mà sàn nhà tác dụng lên người là lực gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao khi bơi thuyền, người ta thường dùng mái chèo đẩy nước về phía sau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong một hệ kín, hai vật tương tác với nhau bằng cặp lực và phản lực. Tổng vectơ gia tốc của hai vật có thay đổi không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một khẩu súng giật lùi về phía sau khi bắn viên đạn ra. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hai người trượt ván trên băng, người A đẩy người B. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của hai người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một chiếc xe tăng nặng hơn ô tô rất nhiều. Khi hai xe va chạm trực diện, lực tương tác giữa chúng có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một con cá đang bơi trong nước bằng cách vẫy đuôi. Lực nào giúp cá tiến về phía trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi thả một viên bi thép rơi xuống sàn nhà, viên bi nảy lên. Điều gì gây ra lực làm viên bi nảy lên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét một hệ vật gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn giữa chúng là cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton. So sánh độ lớn của lực Trái Đất hút Mặt Trăng (FT) và lực Mặt Trăng hút Trái Đất (FM).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một vật được treo bằng sợi dây vào trần nhà. Xét lực căng của dây tác dụng lên vật. Phản lực của lực này là lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao khi đi trên băng trơn, chúng ta thường bước đi chậm và cẩn thận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một máy bay phản lực bay về phía trước nhờ động cơ phụt khí ra phía sau. Phân tích lực tương tác này theo định luật 3 Newton.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì vật đó sẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Xét hai lực trực đối có cùng độ lớn và cùng phương nhưng ngược chiều. Khi nào chúng được gọi là cặp lực cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một quả bóng bàn rơi xuống mặt sàn và nảy lên cao gần bằng độ cao ban đầu. Điều gì xảy ra với động lượng của quả bóng và của Trái Đất trong quá trình va chạm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét tương tác giữa cuốn sách và mặt bàn, lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực ma sát nghỉ do mặt bàn tác dụng lên sách.
  • B. Lực hấp dẫn giữa sách và các vật thể khác trong phòng.
  • C. Áp lực của sách tác dụng lên mặt bàn.
  • D. Lực hấp dẫn của cuốn sách tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Khi một chiếc xe tăng di chuyển trên đường bằng, lực kéo của động cơ xe tác dụng lên mặt đường hướng về phía sau. Phản lực của lực này có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn nhỏ hơn lực kéo.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng lực kéo, tác dụng lên xe tăng.
  • C. Vuông góc với mặt đường và có độ lớn bằng lực kéo.
  • D. Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng lực kéo, tác dụng lên mặt đường.

Câu 3: Một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau để tiến về phía trước. Điều này thể hiện rõ nhất định luật nào của Newton?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Không định luật nào trong ba định luật Newton.

Câu 4: Hai người cùng kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Người A tác dụng lên dây một lực 100N, người B tác dụng lên dây một lực 90N. Lực mà dây tác dụng lại người A và người B lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 100N và 90N.
  • B. 90N và 100N.
  • C. 100N và 100N.
  • D. 90N và 90N.

Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất là cặp lực và phản lực. Nếu khối lượng Mặt Trời lớn hơn rất nhiều so với Trái Đất, nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn gia tốc của chúng do lực hấp dẫn này?

  • A. Gia tốc của Mặt Trời lớn hơn gia tốc của Trái Đất.
  • B. Gia tốc của Trái Đất lớn hơn gia tốc của Mặt Trời.
  • C. Gia tốc của Mặt Trời và Trái Đất bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh gia tốc nếu không biết khoảng cách.

Câu 6: Một quả bóng bay đập vào tường và bật ngược trở lại. Xét quá trình va chạm, lực nào sau đây là lực mà tường tác dụng lên bóng?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên bóng.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên bóng.
  • C. Lực mà bóng tác dụng lên tường.
  • D. Lực đàn hồi do tường tác dụng lên bóng.

Câu 7: Khi đi bộ, bàn chân người tác dụng lên mặt đường một lực đẩy về phía sau. Nhờ định luật 3 Newton, lực nào giúp người tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ do mặt đường tác dụng lên bàn chân, hướng về phía trước.
  • B. Trọng lực tác dụng lên người.
  • C. Lực quán tính giúp người duy trì chuyển động.
  • D. Lực căng cơ của chân giúp đẩy người về phía trước.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là SAI?

  • A. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Luôn cùng độ lớn và ngược chiều.
  • C. Luôn tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Luôn là tương tác giữa hai vật.

Câu 9: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để bay lên. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật 1 Newton.
  • B. Định luật 2 Newton.
  • C. Định luật 3 Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 10: Trong trò chơi kéo co, đội A thắng đội B. Điều này có nghĩa là gì về lực ma sát giữa chân của mỗi đội và mặt đất?

  • A. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất nhỏ hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.
  • B. Lực ma sát giữa chân đội A và mặt đất lớn hơn lực ma sát giữa chân đội B và mặt đất.
  • C. Lực ma sát giữa chân cả hai đội và mặt đất bằng nhau.
  • D. Không có lực ma sát nào tác dụng trong trò chơi kéo co.

Câu 11: Xét một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Nếu vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực F12 và vật 2 tác dụng lên vật 1 một lực F21. Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng định luật 3 Newton?

  • A. F12 = F21
  • B. F12 > F21
  • C. F12 < F21
  • D. vectơ F12 = - vectơ F21

Câu 12: Một con chim đang bay trên không trung. Lực nào giúp chim di chuyển về phía trước?

  • A. Trọng lực của Trái Đất.
  • B. Lực nâng của không khí tác dụng lên cánh chim theo phương thẳng đứng.
  • C. Lực đẩy của không khí tác dụng lên cánh chim theo phương ngang, hướng về phía trước.
  • D. Lực quán tính giúp chim duy trì chuyển động.

Câu 13: Hai người trượt ván trên băng, người A đẩy người B. Điều gì xảy ra với vận tốc của người A và người B sau khi đẩy?

  • A. Chỉ người B chuyển động, người A đứng yên.
  • B. Cả người A và người B đều chuyển động theo hai hướng ngược nhau.
  • C. Cả người A và người B đều chuyển động cùng hướng.
  • D. Không ai chuyển động vì lực đẩy là lực nội lực.

Câu 14: Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng. Xét hệ súng và đạn là hệ kín, điều gì xảy ra với tổng động lượng của hệ?

  • A. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn (không đổi).
  • B. Tổng động lượng của hệ tăng lên.
  • C. Tổng động lượng của hệ giảm xuống.
  • D. Tổng động lượng của hệ bằng không.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

  • A. Cặp lực và phản lực có thể cân bằng nhau.
  • B. Cặp lực và phản lực luôn tác dụng vào cùng một vật và triệt tiêu nhau.
  • C. Cặp lực và phản lực luôn tác dụng vào hai vật khác nhau và không cân bằng nhau.
  • D. Cặp lực và phản lực có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy trường hợp.

Câu 16: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô và lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường có phải là cặp lực và phản lực không?

  • A. Đúng, vì chúng cùng độ lớn và ngược chiều.
  • B. Sai, vì chúng tác dụng vào cùng một vật (ô tô).
  • C. Đúng, vì chúng xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
  • D. Sai, vì lực kéo là lực chủ động còn lực ma sát là lực bị động.

Câu 17: Trong tình huống nào sau đây, lực và phản lực KHÔNG cùng phương?

  • A. Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn.
  • B. Trái Đất hút Mặt Trăng.
  • C. Một chiếc xe đạp phanh gấp trên đường.
  • D. Câu hỏi này sai về mặt vật lý, lực và phản lực luôn cùng phương.

Câu 18: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

  • A. Vì phản lực luôn lớn hơn lực.
  • B. Vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Vì chúng không cùng bản chất.
  • D. Vì định luật 3 Newton chỉ đúng trong một số trường hợp.

Câu 19: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực mà người tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên người tạo thành cặp lực và phản lực. Lực nào gây ra gia tốc cho người khi tiếp đất?

  • A. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên người.
  • B. Lực mà người tác dụng lên mặt đất.
  • C. Lực mà mặt đất tác dụng lên người.
  • D. Tổng hợp của trọng lực và lực cản của không khí.

Câu 20: Xét tương tác giữa hai nam châm. Nam châm A hút nam châm B bằng một lực. Phản lực của lực này là gì?

  • A. Lực hút của nam châm B tác dụng lên nam châm A.
  • B. Lực đẩy của nam châm B tác dụng lên nam châm A.
  • C. Lực hút của nam châm A tác dụng lên nam châm B.
  • D. Lực đẩy của nam châm A tác dụng lên nam châm B.

Câu 21: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt nước nhờ động cơ đẩy chân vịt. Lực nào đẩy thuyền về phía trước?

  • A. Lực kéo của động cơ tác dụng trực tiếp lên thuyền.
  • B. Lực đẩy của nước tác dụng lên chân vịt.
  • C. Lực quán tính giúp thuyền duy trì chuyển động.
  • D. Lực nâng của nước giúp thuyền nổi.

Câu 22: Khi tăng lực tác dụng vào một vật, theo định luật 3 Newton, phản lực sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Phản lực sẽ giảm đi.
  • B. Phản lực không thay đổi.
  • C. Phản lực sẽ tăng lên với độ lớn tương ứng.
  • D. Phản lực có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu.

Câu 23: Hai xe lăn có khối lượng khác nhau, xe 1 lớn hơn xe 2. Nếu xe 1 đẩy xe 2, xe nào sẽ nhận được gia tốc lớn hơn?

  • A. Xe 1.
  • B. Xe 2.
  • C. Cả hai xe có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn lực đẩy.

Câu 24: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào cân bằng với trọng lực tác dụng lên người?

  • A. Lực mà người tác dụng lên sàn nhà.
  • B. Lực ma sát giữa chân người và sàn nhà.
  • C. Phản lực của trọng lực.
  • D. Lực pháp tuyến (phản lực) của sàn nhà tác dụng lên người.

Câu 25: Trong một vụ nổ, mảnh pháo bay về mọi hướng. Tổng vectơ động lượng của các mảnh pháo ngay sau khi nổ so với trước khi nổ như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không xác định.

Câu 26: Nếu bỏ qua ma sát, khi một người kéo một vật trên mặt phẳng ngang bằng một sợi dây, lực căng dây và lực kéo của người lên dây có phải là cặp lực và phản lực không?

  • A. Đúng.
  • B. Sai, vì lực căng dây là lực trung gian.
  • C. Sai, vì lực kéo của người là lực chủ động.
  • D. Chỉ đúng khi vật chuyển động đều.

Câu 27: Một vật đang rơi tự do. Lực nào là phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực cản của không khí.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực hấp dẫn giữa vật và các vật khác.
  • D. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.

Câu 28: Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Luôn đứng yên.
  • B. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 29: Khi nói về cặp lực và phản lực, câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của chúng?

  • A. Chúng là hai lực cân bằng.
  • B. Chúng là hai lực cùng loại và cùng tác dụng.
  • C. Chúng là hai lực tương tác giữa hai vật.
  • D. Chúng là hai lực có thể tồn tại độc lập.

Câu 30: Một người dùng tay đẩy mạnh vào bức tường. Điều gì sẽ xảy ra với người đó theo định luật 3 Newton?

  • A. Người đó đứng yên vì tường không chuyển động.
  • B. Người đó sẽ chịu một lực đẩy ngược lại từ bức tường.
  • C. Người đó sẽ chuyển động về phía trước.
  • D. Không có gì xảy ra vì bức tường rất cứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét tương tác giữa cuốn sách và mặt bàn, lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi một chiếc xe tăng di chuyển trên đường bằng, lực kéo của động cơ xe tác dụng lên mặt đường hướng về phía sau. Phản lực của lực này có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau để tiến về phía trước. Điều này thể hiện rõ nhất định luật nào của Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hai người cùng kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Người A tác dụng lên dây một lực 100N, người B tác dụng lên dây một lực 90N. Lực mà dây tác dụng lại người A và người B lần lượt là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất là cặp lực và phản lực. Nếu khối lượng Mặt Trời lớn hơn rất nhiều so với Trái Đất, nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn gia tốc của chúng do lực hấp dẫn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một quả bóng bay đập vào tường và bật ngược trở lại. Xét quá trình va chạm, lực nào sau đây là lực mà tường tác dụng lên bóng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi đi bộ, bàn chân người tác dụng lên mặt đường một lực đẩy về phía sau. Nhờ định luật 3 Newton, lực nào giúp người tiến về phía trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cặp lực và phản lực là SAI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một tên lửa đẩy khí nóng về phía sau để bay lên. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa này dựa trên định luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong trò chơi kéo co, đội A thắng đội B. Điều này có nghĩa là gì về lực ma sát giữa chân của mỗi đội và mặt đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Xét một hệ gồm hai vật tương tác với nhau. Nếu vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực F12 và vật 2 tác dụng lên vật 1 một lực F21. Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng định luật 3 Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một con chim đang bay trên không trung. Lực nào giúp chim di chuyển về phía trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hai người trượt ván trên băng, người A đẩy người B. Điều gì xảy ra với vận tốc của người A và người B sau khi đẩy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một viên đạn được bắn ra khỏi khẩu súng. Xét hệ súng và đạn là hệ kín, điều gì xảy ra với tổng động lượng của hệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô và lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường có phải là cặp lực và phản lực không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong tình huống nào sau đây, lực và phản lực KHÔNG cùng phương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực mà người tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên người tạo thành cặp lực và phản lực. Lực nào gây ra gia tốc cho người khi tiếp đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xét tương tác giữa hai nam châm. Nam châm A hút nam châm B bằng một lực. Phản lực của lực này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một chiếc thuyền chuyển động trên mặt nước nhờ động cơ đẩy chân vịt. Lực nào đẩy thuyền về phía trước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi tăng lực tác dụng vào một vật, theo định luật 3 Newton, phản lực sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hai xe lăn có khối lượng khác nhau, xe 1 lớn hơn xe 2. Nếu xe 1 đẩy xe 2, xe nào sẽ nhận được gia tốc lớn hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một người đứng yên trên sàn nhà. Lực nào cân bằng với trọng lực tác dụng lên người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong một vụ nổ, mảnh pháo bay về mọi hướng. Tổng vectơ động lượng của các mảnh pháo ngay sau khi nổ so với trước khi nổ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu bỏ qua ma sát, khi một người kéo một vật trên mặt phẳng ngang bằng một sợi dây, lực căng dây và lực kéo của người lên dây có phải là cặp lực và phản lực không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vật đang rơi tự do. Lực nào là phản lực của trọng lực tác dụng lên vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, vật sẽ chuyển động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi nói về cặp lực và phản lực, câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của chúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một người dùng tay đẩy mạnh vào bức tường. Điều gì sẽ xảy ra với người đó theo định luật 3 Newton?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tác dụng giữa sách và bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên bàn.
  • B. Lực nâng đỡ của bàn tác dụng lên sách.
  • C. Lực hấp dẫn của sách tác dụng lên bàn.
  • D. Lực hấp dẫn của sách tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Một người đẩy một chiếc xe goòng chở hàng trên mặt đường nằm ngang. Xe chuyển động về phía trước. Lực nào sau đây là lực tác dụng, và lực nào là phản lực theo định luật 3 Newton?

  • A. Lực người đẩy xe là lực tác dụng, lực ma sát giữa xe và mặt đường là phản lực.
  • B. Lực người đẩy xe là lực tác dụng, lực xe đẩy lại người là phản lực.
  • C. Lực xe tác dụng lên mặt đường là lực tác dụng, lực mặt đường tác dụng lên xe là phản lực.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất lên xe là lực tác dụng, lực xe hút Trái Đất là phản lực.

Câu 3: Khi một con chim bay, nó vỗ cánh xuống không khí. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra?

  • A. Không khí không tác dụng lực nào lên cánh chim.
  • B. Không khí tác dụng một lực theo phương ngang đẩy chim về phía trước.
  • C. Không khí tác dụng một lực ngược chiều, hướng lên trên cánh chim.
  • D. Không khí chỉ tạo ra lực cản, làm chậm chuyển động của chim.

Câu 4: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Một quả bóng được đẩy theo phương ngang. Điều gì xảy ra với quả bóng còn lại?

  • A. Quả bóng còn lại đứng yên vì không chịu lực tác dụng trực tiếp.
  • B. Quả bóng còn lại cũng chuyển động theo hướng của lực đẩy do tương tác.
  • C. Quả bóng còn lại chuyển động theo hướng ngược lại với lực đẩy.
  • D. Quả bóng còn lại chỉ rung nhẹ tại chỗ, không chuyển động rõ rệt.

Câu 5: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để bay lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

  • A. Tên lửa tác dụng lực lên khí, khí tác dụng lực ngược lại lên tên lửa đẩy nó đi.
  • B. Khí nóng đẩy vào không khí phía sau, tạo ra lực đẩy tên lửa.
  • C. Động cơ tên lửa tạo ra lực hút Trái Đất giảm đi, làm tên lửa bay lên.
  • D. Lực đẩy của tên lửa là lực quán tính, không có phản lực tương ứng.

Câu 6: Trong trò chơi kéo co, đội A kéo đội B bằng một lực 500N. Hỏi đội B tác dụng lên đội A một lực bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 500N vì đội B phải cố gắng chống lại lực kéo.
  • B. Nhỏ hơn 500N vì đội B yếu hơn và bị kéo về phía đội A.
  • C. Bằng 500N theo định luật 3 Newton.
  • D. Không xác định được nếu không biết khối lượng của hai đội.

Câu 7: Điều gì xảy ra nếu một người tác dụng lên bức tường một lực 100N nhưng bức tường không chuyển động?

  • A. Bức tường không tác dụng lực nào trở lại người đó.
  • B. Bức tường tác dụng lại người đó một lực 100N theo chiều ngược lại.
  • C. Bức tường tác dụng lại người đó một lực lớn hơn 100N để giữ yên vị trí.
  • D. Lực tác dụng của người không đủ lớn để tạo ra phản lực từ tường.

Câu 8: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

  • A. Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Cùng độ lớn, ngược chiều.
  • C. Tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Cùng bản chất vật lý.

Câu 9: Một viên bi rơi từ trên cao xuống đất. Xét lực tương tác giữa viên bi và Trái Đất. Phản lực của lực hút của Trái Đất lên viên bi là lực nào?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên viên bi.
  • B. Lực đàn hồi của mặt đất tác dụng lên viên bi khi va chạm.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên viên bi.
  • D. Lực hấp dẫn của viên bi tác dụng lên Trái Đất.

Câu 10: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

  • A. Vì lực tác dụng luôn xuất hiện trước phản lực.
  • B. Vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Vì phản lực luôn có độ lớn nhỏ hơn lực tác dụng trong thực tế.
  • D. Vì chúng không cùng phương tác dụng.

Câu 11: Một ô tô đang tăng tốc trên đường nằm ngang. Lực nào giúp ô tô chuyển động về phía trước theo định luật 3 Newton?

  • A. Lực kéo của động cơ tác dụng trực tiếp lên ô tô.
  • B. Lực quán tính giúp ô tô duy trì chuyển động về phía trước.
  • C. Lực ma sát nghỉ của mặt đường tác dụng lên bánh xe.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên ô tô theo phương ngang.

Câu 12: Một người bơi trong nước, đẩy nước về phía sau. Điều gì làm cho người đó tiến về phía trước?

  • A. Do lực đẩy Archimedes của nước.
  • B. Do nước tác dụng lực đẩy ngược lại người bơi.
  • C. Do người bơi tạo ra lực hút với phía trước.
  • D. Do sự chênh lệch áp suất nước ở phía trước và phía sau người bơi.

Câu 13: Xét hệ gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn giữa chúng là cặp lực và phản lực. So sánh độ lớn của lực Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất.

  • A. Bằng nhau.
  • B. Lực Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng lớn hơn.
  • C. Lực Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khoảng cách giữa chúng.

Câu 14: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Tổng hợp lực tác dụng lên xe máy bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của xe.
  • B. Bằng lực kéo của động cơ.
  • C. Bằng lực ma sát.
  • D. Bằng 0.

Câu 15: Trong một vụ va chạm mềm giữa hai xe ô tô, lực mà xe A tác dụng lên xe B và lực mà xe B tác dụng lên xe A có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực xe A tác dụng lên xe B lớn hơn vì xe A gây ra va chạm.
  • B. Là cặp lực và phản lực, có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • C. Lực xe B tác dụng lên xe A lớn hơn nếu xe B nặng hơn.
  • D. Không có mối quan hệ cụ thể, phụ thuộc vào tốc độ và khối lượng xe.

Câu 16: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, lực nào đẩy bạn lên?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm đi khi bạn nhảy.
  • B. Lực quán tính giúp bạn rời khỏi mặt đất.
  • C. Lực đẩy của mặt đất tác dụng lên chân bạn.
  • D. Lực hút của không khí phía trên kéo bạn lên.

Câu 17: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Nếu dây không chuyển động, nhận xét nào sau đây là đúng về lực kéo của hai người?

  • A. Lực kéo của hai người có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • B. Lực kéo của một trong hai người phải lớn hơn.
  • C. Tổng lực kéo của hai người phải bằng 0.
  • D. Lực kéo của hai người không liên quan đến việc dây đứng yên.

Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Phản lực của trọng lực tác dụng lên vật có phương như thế nào?

  • A. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng và hướng lên trên.
  • B. Song song với mặt phẳng nghiêng và hướng xuống dưới.
  • C. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của định luật 3 Newton?

  • A. Mọi lực tác dụng đều gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng.
  • D. Lực hấp dẫn giữa hai vật tỉ lệ thuận với khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.

Câu 20: Tại sao khi đi bộ trên băng trơn, ta dễ bị trượt ngã hơn so với đi trên đường bình thường?

  • A. Vì lực hấp dẫn trên băng trơn lớn hơn.
  • B. Vì quán tính của cơ thể tăng lên trên băng trơn.
  • C. Vì lực ma sát giữa chân và băng trơn rất nhỏ, phản lực không đủ để đẩy người đi.
  • D. Vì trọng lượng của người tăng lên khi đi trên băng trơn.

Câu 21: Xét một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau. Điều gì xảy ra với tổng động lượng của hệ?

  • A. Luôn tăng theo thời gian.
  • B. Được bảo toàn, không đổi.
  • C. Luôn giảm theo thời gian.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào loại tương tác.

Câu 22: Một khẩu súng giật lùi về phía sau khi bắn. Giải thích hiện tượng này bằng định luật 3 Newton.

  • A. Súng tác dụng lực đẩy viên đạn về phía trước, viên đạn tác dụng lực ngược lại lên súng.
  • B. Do khí thuốc nổ phụt ra phía sau tạo ra lực đẩy súng.
  • C. Do quán tính của súng muốn giữ nguyên trạng thái đứng yên.
  • D. Do trọng lượng của súng không đủ lớn để chống lại lực bắn.

Câu 23: Khi một chiếc thuyền buồm chạy trên mặt nước nhờ gió, lực nào đẩy thuyền đi?

  • A. Lực đẩy Archimedes của nước.
  • B. Lực của gió thổi trực tiếp vào thân thuyền.
  • C. Lực kéo của dây neo với bến bờ.
  • D. Lực của nước tác dụng lên thân thuyền do cánh buồm truyền lực.

Câu 24: Một người đứng yên trên ván trượt đặt trên sàn nhẵn, ném một quả bóng về phía trước. Điều gì xảy ra với người và ván trượt?

  • A. Người và ván trượt vẫn đứng yên.
  • B. Người và ván trượt chuyển động về phía sau.
  • C. Người chuyển động về phía sau, ván trượt đứng yên.
  • D. Người và ván trượt chuyển động về phía trước cùng hướng bóng.

Câu 25: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực và phản lực KHÔNG cùng phương?

  • A. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • B. Lực đẩy giữa hai nam châm.
  • C. Lực ma sát giữa vật và mặt sàn nằm ngang.
  • D. Không có trường hợp nào như vậy, lực và phản lực luôn cùng phương.

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng nhất. Định luật 3 Newton mô tả về:

  • A. Quan hệ giữa lực và gia tốc của một vật.
  • B. Quán tính của vật thể.
  • C. Sự tương tác giữa hai vật thể thông qua lực và phản lực.
  • D. Lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng.

Câu 27: Một người tác dụng một lực 200N lên một chiếc hộp để đẩy nó trên sàn nhà. Nếu hộp không chuyển động, lực ma sát nghỉ tác dụng lên hộp có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 200N.
  • B. Bằng 200N.
  • C. Nhỏ hơn 200N.
  • D. Bằng 0N vì hộp không chuyển động.

Câu 28: Hai vật có khối lượng khác nhau tương tác hấp dẫn với nhau. So sánh gia tốc của vật có khối lượng lớn và vật có khối lượng nhỏ do lực hấp dẫn gây ra.

  • A. Gia tốc của vật có khối lượng lớn lớn hơn.
  • B. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • C. Gia tốc của vật có khối lượng nhỏ lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng cụ thể.

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, cặp lực và phản lực được xét KHÔNG phải là tương tác giữa hai vật?

  • A. Lực của chân tác dụng lên sàn nhà và lực của sàn nhà tác dụng lên chân.
  • B. Lực hút của Trái Đất lên quyển sách và lực hút của quyển sách lên Trái Đất.
  • C. Lực của tay đẩy vào tường và lực của tường đẩy lại tay.
  • D. Trọng lực tác dụng lên vật và lực nâng đỡ của mặt bàn tác dụng lên vật.

Câu 30: Một người đứng trên cân ở trong thang máy. Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều, số chỉ của cân sẽ như thế nào so với trọng lượng thực của người?

  • A. Lớn hơn trọng lượng thực.
  • B. Bằng trọng lượng thực.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng thực.
  • D. Không thay đổi so với khi thang máy đứng yên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Xét cặp lực tác dụng giữa sách và bàn. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên cuốn sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người đẩy một chiếc xe goòng chở hàng trên mặt đường nằm ngang. Xe chuyển động về phía trước. Lực nào sau đây là lực tác dụng, và lực nào là phản lực theo định luật 3 Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi một con chim bay, nó vỗ cánh xuống không khí. Theo định luật 3 Newton, điều gì xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Một quả bóng được đẩy theo phương ngang. Điều gì xảy ra với quả bóng còn lại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một tên lửa đẩy khí nóng ra phía sau để bay lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên định luật 3 Newton.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong trò chơi kéo co, đội A kéo đội B bằng một lực 500N. Hỏi đội B tác dụng lên đội A một lực bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điều gì xảy ra nếu một người tác dụng lên bức tường một lực 100N nhưng bức tường không chuyển động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chọn phát biểu SAI về cặp lực và phản lực theo định luật 3 Newton.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một viên bi rơi từ trên cao xuống đất. Xét lực tương tác giữa viên bi và Trái Đất. Phản lực của lực hút của Trái Đất lên viên bi là lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao lực và phản lực không triệt tiêu lẫn nhau mặc dù chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ô tô đang tăng tốc trên đường nằm ngang. Lực nào giúp ô tô chuyển động về phía trước theo định luật 3 Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người bơi trong nước, đẩy nước về phía sau. Điều gì làm cho người đó tiến về phía trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét hệ gồm Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn giữa chúng là cặp lực và phản lực. So sánh độ lớn của lực Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi. Tổng hợp lực tác dụng lên xe máy bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một vụ va chạm mềm giữa hai xe ô tô, lực mà xe A tác dụng lên xe B và lực mà xe B tác dụng lên xe A có mối quan hệ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, lực nào đẩy bạn lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai người cùng kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau. Nếu dây không chuyển động, nhận xét nào sau đây là đúng về lực kéo của hai người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng. Phản lực của trọng lực tác dụng lên vật có phương như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của định luật 3 Newton?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao khi đi bộ trên băng trơn, ta dễ bị trượt ngã hơn so với đi trên đường bình thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét một hệ cô lập gồm hai vật tương tác với nhau. Điều gì xảy ra với tổng động lượng của hệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một khẩu súng giật lùi về phía sau khi bắn. Giải thích hiện tượng này bằng định luật 3 Newton.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi một chiếc thuyền buồm chạy trên mặt nước nhờ gió, lực nào đẩy thuyền đi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một người đứng yên trên ván trượt đặt trên sàn nhẵn, ném một quả bóng về phía trước. Điều gì xảy ra với người và ván trượt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực và phản lực KHÔNG cùng phương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng nhất. Định luật 3 Newton mô tả về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người tác dụng một lực 200N lên một chiếc hộp để đẩy nó trên sàn nhà. Nếu hộp không chuyển động, lực ma sát nghỉ tác dụng lên hộp có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hai vật có khối lượng khác nhau tương tác hấp dẫn với nhau. So sánh gia tốc của vật có khối lượng lớn và vật có khối lượng nhỏ do lực hấp dẫn gây ra.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, cặp lực và phản lực được xét KHÔNG phải là tương tác giữa hai vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một người đứng trên cân ở trong thang máy. Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều, số chỉ của cân sẽ như thế nào so với trọng lượng thực của người?

Xem kết quả