Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Năng lượng. Công cơ học - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Năng lượng. Công cơ học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều kiện cần và đủ để một lực thực hiện công cơ học là gì?
- A. Có lực tác dụng lên vật.
- B. Vật phải dịch chuyển.
- C. Lực phải vuông góc với phương dịch chuyển.
- D. Có lực tác dụng lên vật và vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực đó theo phương không vuông góc với lực.
Câu 2: Khi một vật trượt xuống trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát, công của lực ma sát có dấu gì và ý nghĩa của dấu đó là gì?
- A. Dương, biểu thị lực ma sát làm tăng năng lượng của vật.
- B. Âm, biểu thị lực ma sát cản trở chuyển động và làm giảm năng lượng của vật.
- C. Bằng không, vì lực ma sát không gây ra dịch chuyển theo phương của nó.
- D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào hệ số ma sát.
Câu 3: Một người dùng dây kéo một thùng hàng trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Thùng hàng dịch chuyển được quãng đường 5 m. Tính công do lực kéo F thực hiện.
- A. 500 J
- B. 250 J
- C. 433 J
- D. 500√3 J
Câu 4: Một vật nặng 2 kg được nâng thẳng đứng lên cao 3 m với tốc độ không đổi. Lấy g = 9,8 m/s². Tính công của trọng lực tác dụng lên vật trong quá trình này.
- A. -58,8 J
- B. 58,8 J
- C. 0 J
- D. 19,6 J
Câu 5: Vẫn với thông tin ở Câu 4, tính công của lực nâng do người thực hiện lên vật trong quá trình nâng lên đều.
- A. -58,8 J
- B. 58,8 J
- C. 0 J
- D. 19,6 J
Câu 6: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào để ô tô có thể chạy được (bỏ qua các tổn hao)?
- A. Cơ năng thành nhiệt năng.
- B. Điện năng thành cơ năng.
- C. Nhiệt năng thành hóa năng.
- D. Hóa năng (trong nhiên liệu) thành cơ năng.
Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học trong hệ SI?
- A. Joule (J)
- B. Watt (W)
- C. Newton (N)
- D. Pascal (Pa)
Câu 8: Một người đẩy một chiếc tủ lạnh rất nặng nhưng nó không hề nhúc nhích khỏi vị trí ban đầu. Công cơ học mà người đó thực hiện lên chiếc tủ lạnh là bao nhiêu?
- A. Bằng lực đẩy nhân với quãng đường dịch chuyển.
- B. Khác không, vì có lực tác dụng.
- C. Bằng không, vì không có dịch chuyển.
- D. Âm, vì người đó đang cố gắng nhưng không thành công.
Câu 9: Một vật khối lượng m trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng dài L, hợp với phương ngang góc α. Lực ma sát trượt có độ lớn Fms. Tính công của lực ma sát khi vật trượt hết chiều dài L của mặt phẳng nghiêng.
- A. Fms * L
- B. Fms * L * cosα
- C. -Fms * L * cosα
- D. -Fms * L
Câu 10: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F. Nếu lực F song song với mặt sàn, công của lực F trên quãng đường s là:
- A. F * s
- B. -F * s
- C. 0
- D. F / s
Câu 11: Một người xách một thùng nước nặng 10 kg đi bộ trên đoạn đường thẳng dài 20 m trên mặt đất nằm ngang. Lực nâng của tay người đó tác dụng lên thùng nước có phương thẳng đứng. Công của lực nâng này thực hiện là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)
- A. 1960 J
- B. -1960 J
- C. 0 J
- D. 196 J
Câu 12: Đại lượng nào sau đây là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số (có thể dương, âm hoặc bằng không)?
- A. Lực
- B. Công cơ học
- C. Vận tốc
- D. Gia tốc
Câu 13: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Lực nào thực hiện công trong quá trình vật rơi? Công đó là công phát động hay công cản?
- A. Trọng lực, công phát động.
- B. Lực cản không khí, công phát động.
- C. Trọng lực, công cản.
- D. Lực cản không khí, công cản.
Câu 14: Công của một lực sinh ra có thể biểu thị cho sự truyền năng lượng từ đâu đến đâu?
- A. Từ vật sang lực.
- B. Từ môi trường sang lực.
- C. Từ vật sang môi trường.
- D. Từ vật (hoặc hệ) này sang vật (hoặc hệ) khác.
Câu 15: Một vật đang chuyển động, nếu công của một lực tác dụng lên vật là dương, điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?
- A. Lực đó truyền năng lượng cho vật.
- B. Vật truyền năng lượng cho lực đó.
- C. Năng lượng của vật không thay đổi.
- D. Năng lượng của vật bị mất đi.
Câu 16: Một thang máy nâng một vật nặng 500 kg lên cao 10 m. Lấy g = 9,8 m/s². Tính công của lực căng dây cáp thang máy nếu thang máy đi lên với gia tốc không đổi 1,2 m/s².
- A. 49000 J
- B. 12000 J
- C. 61000 J
- D. 37000 J
Câu 17: Vẫn với thông tin ở Câu 16, tính công của trọng lực tác dụng lên vật trong quá trình thang máy đi lên.
- A. 49000 J
- B. -49000 J
- C. 61000 J
- D. -61000 J
Câu 18: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Vật dịch chuyển được quãng đường 4 m. Lấy g = 9,8 m/s². Tính công của lực ma sát trong quá trình vật dịch chuyển.
- A. 39,2 J
- B. -39,2 J
- C. 19,6 J
- D. -39,2 J
Câu 19: Khi một vật chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm, công của lực hướng tâm thực hiện trên một chu kỳ là bao nhiêu?
- A. Bằng lực hướng tâm nhân với chu vi quỹ đạo.
- B. Bằng lực hướng tâm nhân với bán kính quỹ đạo.
- C. Bằng không, vì lực hướng tâm luôn vuông góc với phương dịch chuyển tức thời.
- D. Khác không và có giá trị dương.
Câu 20: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng 30° so với phương ngang, quãng đường 8 m. Lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn 150 N. Tính công của lực kéo.
- A. 1200 J
- B. 600 J
- C. 1039 J
- D. 75 J
Câu 21: Vẫn với thông tin ở Câu 20, nếu vật có khối lượng 20 kg, tính công của trọng lực tác dụng lên vật khi nó được kéo lên 8 m trên mặt phẳng nghiêng.
- A. 1568 J
- B. -784 J
- C. 784 J
- D. -1568 J
Câu 22: Để công của một lực không đổi có độ lớn F là lớn nhất khi vật dịch chuyển quãng đường s, góc α giữa vectơ lực và vectơ dịch chuyển phải là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 90°
- C. 180°
- D. 45°
Câu 23: Để công của một lực không đổi có độ lớn F là nhỏ nhất (giá trị âm lớn nhất) khi vật dịch chuyển quãng đường s, góc α giữa vectơ lực và vectơ dịch chuyển phải là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 90°
- C. 180°
- D. 45°
Câu 24: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Trong giai đoạn đi lên (bỏ qua sức cản không khí), công của trọng lực và công của lực ném (do tay tác dụng lúc đầu) có dấu lần lượt là gì?
- A. Dương, Dương.
- B. Dương, Âm.
- C. Âm, Âm.
- D. Âm, Dương.
Câu 25: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Độ lớn của lực và thời gian tác dụng lực.
- B. Độ lớn của lực, độ lớn của độ dịch chuyển và góc giữa vectơ lực và vectơ độ dịch chuyển.
- C. Độ lớn của lực và vận tốc của vật.
- D. Khối lượng của vật và quãng đường dịch chuyển.
Câu 26: Một lực F = 50 N tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một đoạn 10 m. Nếu góc giữa lực và phương dịch chuyển là 60°, công của lực F là bao nhiêu?
- A. 250 J
- B. 500 J
- C. 250√3 J
- D. 500√3 J
Câu 27: Một vật dịch chuyển 5 m dưới tác dụng của một lực không đổi. Công của lực đó là 100 J. Nếu lực cùng phương, cùng chiều với phương dịch chuyển, độ lớn của lực là bao nhiêu?
- A. 500 N
- B. 20 N/m
- C. 105 N
- D. 20 N
Câu 28: Một lực F = 20 N tác dụng lên vật và thực hiện công là 80 J. Nếu lực cùng phương, cùng chiều với phương dịch chuyển, quãng đường vật dịch chuyển được là bao nhiêu?
- A. 0,25 m
- B. 4 m
- C. 1600 m
- D. 60 m
Câu 29: Một vật nặng được kéo lên theo phương thẳng đứng một đoạn 5 m. Công của lực kéo là 750 J. Nếu vật được kéo đều, độ lớn lực kéo là bao nhiêu?
- A. 150 N
- B. 745 N
- C. 3750 N
- D. 755 N
Câu 30: Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, góc nghiêng 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 9,8 m/s². Tính công của trọng lực khi vật trượt hết chiều dài mặt phẳng nghiêng.
- A. 245 J
- B. -245 J
- C. 245 J
- D. -490 J