Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Trong quá trình vật chuyển động lên đến điểm cao nhất, nhận xét nào sau đây về cơ năng của vật là đúng nếu bỏ qua sức cản của không khí?
- A. Cơ năng của vật tăng dần do động năng tăng.
- B. Cơ năng của vật giảm dần do thế năng tăng.
- C. Cơ năng của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
- D. Cơ năng của vật đạt giá trị cực đại tại điểm cao nhất.
Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Xét hệ ô tô và mặt đất. Cơ năng của hệ thay đổi như thế nào (nếu có) khi ô tô chuyển động?
- A. Cơ năng của hệ tăng do động năng tăng.
- B. Cơ năng của hệ giảm do thế năng giảm.
- C. Cơ năng của hệ thay đổi tùy thuộc vào khối lượng xe.
- D. Cơ năng của hệ không thay đổi.
Câu 3: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong trường trọng lực. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Phát biểu nào sau đây về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc là đúng?
- A. Động năng của con lắc luôn lớn hơn thế năng.
- B. Có sự chuyển hóa liên tục giữa động năng và thế năng của con lắc.
- C. Cơ năng của con lắc tăng dần theo thời gian.
- D. Thế năng của con lắc đạt giá trị cực đại tại vị trí cân bằng.
Câu 4: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Chọn mốc thế năng tại chân dốc. Đại lượng nào sau đây của vật được bảo toàn trong quá trình trượt?
- A. Cơ năng.
- B. Động năng.
- C. Thế năng.
- D. Vận tốc.
Câu 5: Một người kéo một vật nặng lên dốc bằng một sợi dây. Lực kéo của người không phải là lực thế. Trong quá trình vật chuyển động lên dốc, cơ năng của hệ (vật và Trái Đất) thay đổi như thế nào?
- A. Cơ năng của hệ giảm.
- B. Cơ năng của hệ không đổi.
- C. Cơ năng của hệ tăng.
- D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi cơ năng.
Câu 6: Một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Gọi Wđ là động năng và Wt là thế năng của vật. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên của động năng và thế năng theo độ cao của vật (tính từ mặt đất) trong quá trình rơi?
- A. Đồ thị: Thế năng giảm dần (đường thẳng dốc xuống), Động năng tăng dần (đường cong dốc lên), Tổng cơ năng không đổi (đường thẳng nằm ngang).
- B. Đồ thị: Thế năng tăng dần, Động năng giảm dần, Tổng cơ năng không đổi.
- C. Đồ thị: Cả thế năng và động năng đều giảm dần.
- D. Đồ thị: Cả thế năng và động năng đều tăng dần.
Câu 7: Một vật được ném ngang từ một độ cao nhất định so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình chuyển động, đại lượng nào sau đây của vật không đổi?
- A. Vận tốc theo phương ngang.
- B. Vận tốc theo phương thẳng đứng.
- C. Động năng.
- D. Cơ năng.
Câu 8: Một lò xo nằm ngang có độ cứng k, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Chọn mốc thế năng đàn hồi tại vị trí cân bằng của vật. Cơ năng của hệ (vật và lò xo) được xác định bởi biểu thức nào?
- A. W = (1/2)mv^2 - (1/2)kx^2
- B. W = (1/2)mv^2 + (1/2)kx^2
- C. W = mv^2 + kx^2
- D. W = (1/2)mv^2 * (1/2)kx^2
Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Tính cơ năng của vật tại vị trí thả (chọn gốc thế năng tại mặt đất).
- A. 0 J
- B. 100 J
- C. 200 J
- D. 400 J
Câu 10: Trong bài toán ở Câu 9, tính động năng của vật ngay trước khi chạm đất (bỏ qua sức cản không khí).
- A. 0 J
- B. 100 J
- C. 200 J
- D. 400 J
Câu 11: Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng nghiêng xuống dưới. Trong quá trình trượt, cơ năng của vật thay đổi như thế nào?
- A. Cơ năng của vật giảm.
- B. Cơ năng của vật tăng.
- C. Cơ năng của vật không đổi.
- D. Cơ năng của vật có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào góc nghiêng.
Câu 12: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi. Lực đẩy của người là lực không thế. Trong quá trình này, cơ năng của hệ (hộp và Trái Đất) thay đổi như thế nào?
- A. Cơ năng của hệ giảm.
- B. Cơ năng của hệ không đổi (nếu chỉ xét động năng và thế năng trọng trường).
- C. Cơ năng của hệ tăng.
- D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi cơ năng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn cơ năng?
- A. Cơ năng của một vật luôn được bảo toàn trong mọi trường hợp.
- B. Cơ năng của một hệ kín luôn tăng theo thời gian.
- C. Trong một hệ kín chỉ chịu tác dụng của lực thế, cơ năng của hệ là một đại lượng bảo toàn.
- D. Cơ năng chỉ được bảo toàn khi vật chuyển động thẳng đều.
Câu 14: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng có ma sát bằng một lực không đổi dọc theo mặt phẳng nghiêng. Công của lực kéo, công của trọng lực và công của lực ma sát có mối quan hệ như thế nào đối với sự biến thiên cơ năng của vật?
- A. Biến thiên cơ năng chỉ bằng công của trọng lực.
- B. Biến thiên cơ năng chỉ bằng công của lực kéo.
- C. Biến thiên cơ năng bằng công của trọng lực cộng công của lực ma sát.
- D. Biến thiên cơ năng bằng công của lực kéo cộng công của lực ma sát.
Câu 15: Một chiếc xe đạp đang đổ dốc, người đi xe đạp không đạp pedal và cũng không phanh. Điều gì xảy ra với cơ năng của hệ (xe đạp và người) nếu bỏ qua ma sát?
- A. Cơ năng của hệ giảm do động năng giảm.
- B. Cơ năng của hệ tăng do thế năng tăng.
- C. Cơ năng của hệ không đổi.
- D. Cơ năng của hệ thay đổi thất thường.
Câu 16: Một quả bóng được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Trong quá trình bay lên và rơi xuống, khi nào động năng của quả bóng bằng thế năng của nó (chọn gốc thế năng tại vị trí ném)?
- A. Chỉ xảy ra tại vị trí cao nhất.
- B. Xảy ra hai lần, một lần khi bay lên và một lần khi rơi xuống.
- C. Chỉ xảy ra tại vị trí ném.
- D. Không bao giờ xảy ra.
Câu 17: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang. Cơ năng của vật có thay đổi không trong quá trình chuyển động (chọn gốc thế năng ở mặt phẳng quỹ đạo)?
- A. Cơ năng của vật tăng liên tục.
- B. Cơ năng của vật giảm liên tục.
- C. Cơ năng của vật không đổi.
- D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn.
Câu 18: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi biên độ dao động tăng gấp đôi, cơ năng của con lắc sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên 4 lần.
Câu 19: Một vật được thả rơi từ độ cao h xuống đất. Nếu có lực cản của không khí, thì động năng của vật khi chạm đất sẽ so với trường hợp bỏ qua lực cản như thế nào?
- A. Lớn hơn.
- B. Nhỏ hơn.
- C. Bằng.
- D. Không thể so sánh.
Câu 20: Một hệ cơ học chịu tác dụng đồng thời của lực thế và lực không thế. Đại lượng nào sau đây của hệ không bảo toàn?
- A. Cơ năng.
- B. Thế năng.
- C. Động năng.
- D. Tổng động lượng và thế năng.
Câu 21: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao tối đa mà vật đạt được là bao nhiêu?
- A. 10 m
- B. 15 m
- C. 20 m
- D. 25 m
Câu 22: Trong bài toán ở Câu 21, vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng là bao nhiêu (chọn gốc thế năng tại vị trí ném)?
- A. 20 m/s
- B. 10√2 m/s
- C. 10 m/s
- D. 5 m/s
Câu 23: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, khối lượng vật nhỏ 100 g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính cơ năng của con lắc (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng, g = 10 m/s²).
- A. 0 J
- B. 0.1 J
- C. 1 J
- D. 0.5 J
Câu 24: Trong bài toán ở Câu 23, vận tốc của vật nặng khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là bao nhiêu?
- A. √10 m/s
- B. 10 m/s
- C. 5 m/s
- D. 1 m/s
Câu 25: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h trên đường nằm ngang thì tắt máy và hãm phanh. Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn là 50 m. Tính độ lớn lực hãm trung bình (coi lực hãm không đổi).
- A. 500 N
- B. 750 N
- C. 1000 N
- D. 1250 N
Câu 26: Một người trượt ván từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Góc nghiêng của dốc là 30°, chiều dài dốc là 20 m. Hệ số ma sát giữa ván và mặt dốc là 0.1. Tính vận tốc của người trượt ván ở chân dốc (lấy g = 10 m/s²).
- A. 10 m/s
- B. 15 m/s
- C. 18 m/s
- D. Khoảng 13 m/s
Câu 27: Trong một hệ kín, nếu động năng của một vật tăng lên thì thế năng của hệ sẽ như thế nào để đảm bảo định luật bảo toàn cơ năng?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại lực thế.
Câu 28: Một người nhảy bungee từ trên cao xuống. Dây bungee có tính đàn hồi. Trong quá trình rơi và dây bungee bắt đầu căng ra, có sự chuyển hóa năng lượng nào diễn ra?
- A. Chỉ có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trọng trường.
- B. Chỉ có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng đàn hồi.
- C. Có sự chuyển hóa giữa thế năng trọng trường, động năng và thế năng đàn hồi.
- D. Cơ năng của người nhảy luôn được bảo toàn.
Câu 29: Xét một hệ vật chỉ chịu tác dụng của lực thế. Nếu công của lực thế trong một quá trình chuyển động của hệ là dương, thì cơ năng của hệ trong quá trình đó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Cơ năng của hệ tăng.
- B. Cơ năng của hệ giảm.
- C. Cơ năng của hệ không đổi.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 30: Một vật chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát. Để duy trì chuyển động đều của vật, cần phải có thêm một lực kéo bên ngoài. Công của lực kéo này đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
- A. Thế năng trọng trường.
- B. Động năng.
- C. Thế năng đàn hồi.
- D. Nhiệt năng.