Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Đề 04
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng 500g và thể tích 200 cm³. Khối lượng riêng của vật đó là:
- A. 2,5 kg/m³
- B. 0,4 kg/m³
- C. 25 kg/m³
- D. 2500 kg/m³
Câu 2: Khi nhiệt độ tăng, thể tích của hầu hết các chất rắn, lỏng, khí thay đổi. Điều gì xảy ra với khối lượng riêng của một chất khi nhiệt độ tăng (giả sử khối lượng không đổi)?
- A. Khối lượng riêng tăng lên
- B. Khối lượng riêng giảm xuống
- C. Khối lượng riêng không đổi
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 3: Áp suất được định nghĩa là:
- A. Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- B. Tổng lực tác dụng lên một bề mặt.
- C. Khối lượng trên một đơn vị diện tích.
- D. Năng lượng tác dụng lên một đơn vị thể tích.
Câu 4: Một người tác dụng một áp lực 500N lên sàn nhà bằng một chân. Diện tích tiếp xúc của bàn chân với sàn là 0,025 m². Áp suất mà người đó tác dụng lên sàn nhà là:
- A. 12,5 Pa
- B. 20 Pa
- C. 20000 Pa
- D. 12500 Pa
Câu 5: Đơn vị đo áp suất trong hệ SI là:
- A. N (Newton)
- B. m² (mét vuông)
- C. kg/m³ (kilogram trên mét khối)
- D. Pa (Pascal)
Câu 6: Áp suất chất lỏng tại một điểm phụ thuộc vào:
- A. Độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng chất lỏng và khối lượng riêng của chất lỏng.
- B. Diện tích đáy bình chứa chất lỏng.
- C. Hình dạng của bình chứa chất lỏng.
- D. Thể tích của chất lỏng trong bình.
Câu 7: Công thức tính áp suất chất lỏng tại độ sâu h là:
- A. p = mgh
- B. p = ρgh
- C. p = ρg/h
- D. p = ρh/g
Câu 8: Một bình chứa nước có độ sâu 1m. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bình. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và g = 9,8 m/s².
- A. 98 Pa
- B. 980 Pa
- C. 9800 Pa
- D. 98000 Pa
Câu 9: Tại sao khi lặn càng sâu dưới nước, tai chúng ta càng cảm thấy bị ép?
- A. Do trọng lượng của cơ thể tăng lên khi ở dưới nước.
- B. Do áp suất của nước tăng lên theo độ sâu.
- C. Do nhiệt độ của nước giảm khi lặn sâu.
- D. Do sự thay đổi của lực đẩy Archimedes.
Câu 10: Hai bình trụ giống nhau, một bình chứa nước và một bình chứa dầu. Biết khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Nếu chiều cao của chất lỏng trong hai bình bằng nhau, áp suất tác dụng lên đáy bình nào lớn hơn?
- A. Bình chứa nước có áp suất lớn hơn.
- B. Bình chứa dầu có áp suất lớn hơn.
- C. Áp suất ở đáy hai bình bằng nhau.
- D. Không đủ thông tin để so sánh.
Câu 11: Một khối đá có thể tích 0,05 m³ và khối lượng 150 kg. Tính trọng lượng riêng của khối đá đó.
- A. 30 N/m³
- B. 30000 N/m³
- C. 7500 N/m³
- D. 750 N/m³
Câu 12: Trong hệ thống phanh thủy lực của ô tô, áp suất được truyền đi khắp chất lỏng phanh. Nguyên lý nào được ứng dụng trong hệ thống này?
- A. Nguyên lý Archimedes
- B. Định luật Boyle-Mariotte
- C. Nguyên lý Pascal
- D. Định luật bảo toàn năng lượng
Câu 13: Một thợ lặn đang ở độ sâu 20m dưới biển. Biết khối lượng riêng của nước biển là 1030 kg/m³ và g = 9,8 m/s². Tính áp suất tổng cộng mà thợ lặn chịu, biết áp suất khí quyển là 101300 Pa.
- A. 20194 Pa
- B. 101300 Pa
- C. 201940 Pa
- D. 303240 Pa
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về áp suất trong chất lỏng?
- A. Áp suất chất lỏng chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng xuống dưới.
- B. Áp suất chất lỏng tác dụng theo mọi phương.
- C. Áp suất chất lỏng chỉ tác dụng lên đáy bình chứa.
- D. Áp suất chất lỏng không phụ thuộc vào độ sâu.
Câu 15: Một ống chữ U chứa thủy ngân. Đổ thêm nước vào một nhánh. Độ cao cột thủy ngân ở hai nhánh sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Cột thủy ngân ở cả hai nhánh đều tăng.
- B. Cột thủy ngân ở cả hai nhánh đều giảm.
- C. Cột thủy ngân ở nhánh đổ nước xuống, nhánh kia lên.
- D. Không có sự thay đổi độ cao cột thủy ngân.
Câu 16: Tại sao tàu ngầm có thể lặn sâu dưới biển mà không bị bẹp?
- A. Vì vỏ tàu ngầm làm bằng vật liệu nhẹ hơn nước.
- B. Vì tàu ngầm có hệ thống bơm nước ra ngoài liên tục.
- C. Vì áp suất bên trong tàu ngầm luôn nhỏ hơn áp suất bên ngoài.
- D. Vì vỏ tàu ngầm được thiết kế chịu được áp suất lớn ở độ sâu.
Câu 17: Một vật được thả vào chất lỏng, vật chìm xuống đáy. So sánh khối lượng riêng của vật và khối lượng riêng của chất lỏng.
- A. Khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
- B. Khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
- C. Khối lượng riêng của vật bằng khối lượng riêng của chất lỏng.
- D. Không thể so sánh nếu không biết thể tích của vật.
Câu 18: Một bình hình trụ chứa chất lỏng đến độ cao 0,8m. Áp suất tại đáy bình là 4000 Pa. Tính khối lượng riêng của chất lỏng (g = 10 m/s²).
- A. 3200 kg/m³
- B. 500 kg/m³
- C. 5000 kg/m³
- D. 320 kg/m³
Câu 19: Tại sao khi xây đập nước, chân đập thường được xây rộng hơn phần trên?
- A. Để tiết kiệm vật liệu xây dựng.
- B. Để tăng tính thẩm mỹ cho đập nước.
- C. Để chân đập chịu được áp suất lớn của nước ở độ sâu.
- D. Để dễ dàng thi công phần chân đập.
Câu 20: Hai điểm A và B nằm trong lòng chất lỏng. Điểm A có độ sâu h1, điểm B có độ sâu h2 > h1. So sánh áp suất tại hai điểm A và B.
- A. Áp suất tại A lớn hơn áp suất tại B.
- B. Áp suất tại B lớn hơn áp suất tại A.
- C. Áp suất tại A và B bằng nhau.
- D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng riêng chất lỏng.
Câu 21: Một miếng sắt và một miếng nhôm có cùng thể tích. Biết khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. So sánh khối lượng của hai miếng kim loại.
- A. Miếng sắt có khối lượng lớn hơn miếng nhôm.
- B. Miếng nhôm có khối lượng lớn hơn miếng sắt.
- C. Khối lượng của hai miếng bằng nhau.
- D. Không thể so sánh nếu không biết thể tích cụ thể.
Câu 22: Một bình chứa nước, mực nước cao 1m. Người ta đổ thêm dầu vào bình sao cho lớp dầu cao 0,5m và nổi hoàn toàn trên nước. Tính áp suất tại đáy bình. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, của dầu là 800 kg/m³ và g = 10 m/s².
- A. 5000 Pa
- B. 8000 Pa
- C. 14000 Pa
- D. 18000 Pa
Câu 23: Trong thí nghiệm Torricelli để đo áp suất khí quyển, chiều cao cột thủy ngân trong ống là 760 mm. Nếu thay thủy ngân bằng nước, chiều cao cột nước trong ống sẽ khoảng bao nhiêu? (Khối lượng riêng thủy ngân gấp 13,6 lần nước)
- A. 760 mm
- B. 76 cm
- C. 10336 mm
- D. 10,336 m
Câu 24: Một khối gỗ nổi trên mặt nước. Phần gỗ chìm trong nước chiếm 2/3 thể tích của khối gỗ. So sánh khối lượng riêng của gỗ và nước.
- A. Khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của nước.
- B. Khối lượng riêng của gỗ bằng khối lượng riêng của nước.
- C. Khối lượng riêng của gỗ bằng 2/3 khối lượng riêng của nước.
- D. Khối lượng riêng của gỗ bằng 3/2 khối lượng riêng của nước.
Câu 25: Một bình thông nhau chứa nước. Ở một nhánh, người ta đổ thêm dầu vào. Hiện tượng gì xảy ra với mực nước ở hai nhánh?
- A. Mực nước ở cả hai nhánh đều tăng.
- B. Mực nước ở nhánh đổ dầu xuống, nhánh kia lên.
- C. Mực nước ở cả hai nhánh đều giảm.
- D. Mực nước ở hai nhánh không thay đổi.
Câu 26: Áp suất khí quyển ở mực nước biển là khoảng 101325 Pa. Áp suất này tương đương với cột thủy ngân cao bao nhiêu cm? (Khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m³, g = 9,8 m/s²)
- A. 76 cm
- B. 760 cm
- C. 1033 cm
- D. 10330 cm
Câu 27: Một vật có thể tích 5 dm³ và khối lượng 4 kg. Tính khối lượng riêng trung bình của vật theo đơn vị g/cm³.
- A. 0,08 g/cm³
- B. 0,8 g/cm³
- C. 8 g/cm³
- D. 0,0008 g/cm³
Câu 28: Một bình trụ chứa nước đến độ cao H. Nếu đổ thêm nước vào bình cho đến khi độ cao mực nước tăng gấp đôi, áp suất tại đáy bình sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
- A. Không đổi
- B. Tăng lên 2 lần
- C. Tăng lên 4 lần
- D. Giảm đi 2 lần
Câu 29: Trong y học, đơn vị mmHg (milimet thủy ngân) thường được sử dụng để đo huyết áp. 1 mmHg tương đương với bao nhiêu Pascal?
- A. 1 Pa
- B. 10 Pa
- C. 133 Pa
- D. 1000 Pa
Câu 30: Một bình chứa chất lỏng có đáy hình tròn diện tích 20 cm². Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình là 5000 Pa. Tính áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy bình.
- A. 10 N
- B. 25 N
- C. 50 N
- D. 100 N