Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong tình huống nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?
- A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
- B. Chiếc xe ô tô đang đỗ trong bãi.
- C. Người đi bộ trên vỉa hè.
- D. Máy bay đang cất cánh từ sân bay.
Câu 2: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km theo đường thẳng, sau đó lại đi từ siêu thị đến công viên cách siêu thị 4 km theo đường thẳng vuông góc với đường đi từ nhà đến siêu thị. Quãng đường người này đã đi và độ dịch chuyển tổng hợp của người này lần lượt là:
- A. 7 km và 7 km.
- B. 5 km và 7 km.
- C. 7 km và 5 km.
- D. 5 km và 5 km.
Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm những yếu tố nào?
- A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
- B. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
- C. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
- D. Vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
Câu 4: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính 50m. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:
- A. 50π m và 50 m.
- B. 50π m và 100 m.
- C. 100π m và 50 m.
- D. 100π m và 100 m.
Câu 5: Trong trường hợp nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?
- A. Vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
- B. Vật chuyển động tròn đều.
- C. Vật chuyển động thẳng có đổi chiều.
- D. Vật đứng yên.
Câu 6: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 𝑣_tn, vận tốc của nước so với bờ là 𝑣_nb. Vận tốc của thuyền so với bờ là:
- A. 𝑣_tb = 𝑣_tn - 𝑣_nb.
- B. 𝑣_tb = √(𝑣_tn² - 𝑣_nb²).
- C. 𝑣_tb = 𝑣_tn + 𝑣_nb (cộng vector).
- D. 𝑣_tb = √(𝑣_tn² + 𝑣_nb²).
Câu 7: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 500m. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:
- A. 500m và 500m.
- B. 0m và 1000m.
- C. 1000m và 500m.
- D. 1000m và 0m.
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
- A. -7m.
- B. 7m.
- C. 17m.
- D. -17m.
Câu 9: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.8 m/s. Biết chiều rộng của sông là 30m. Độ dịch chuyển của người này so với vị trí ban đầu trên bờ sông là:
- A. 30m.
- B. 24m.
- C. 18m.
- D. 34m.
Câu 10: Trong một trận bóng đá, một cầu thủ chạy từ vị trí cách khung thành đối phương 30m về phía sân nhà, sau đó quay lại và sút bóng vào khung thành. Nếu khung thành là gốc tọa độ và hướng về phía khung thành là chiều dương, độ dịch chuyển của cầu thủ đó là:
- A. -30m.
- B. 30m.
- C. 60m.
- D. 0m.
Câu 11: Một xe ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại thành phố A. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:
- A. 150km và 150km.
- B. 0km và 300km.
- C. 300km và 150km.
- D. 300km và 0km.
Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển?
- A. Độ dịch chuyển luôn có giá trị dương.
- B. Độ dịch chuyển chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
- C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ.
- D. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét trên giây (m/s).
Câu 13: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, sau đó lại về nhà. Biết rằng quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này là:
- A. 2km và 2km.
- B. 0km và 4km.
- C. 4km và 2km.
- D. 4km và 0km.
Câu 14: Trong chuyển động của một vật, khi nào quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển có thể khác nhau?
- A. Vật chuyển động thẳng đều.
- B. Vật chuyển động trên đường cong.
- C. Vật đứng yên.
- D. Vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
Câu 15: Một người đi xe máy đi về hướng Đông 5km, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 3km. Chọn hệ tọa độ Oxy, gốc O tại điểm xuất phát, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Tọa độ điểm cuối và độ dịch chuyển của người này là:
- A. (5km; 3km) và 5.83km.
- B. (3km; 5km) và 8km.
- C. (5km; 3km) và 8km.
- D. (3km; 5km) và 5.83km.
Câu 16: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông cạnh 10cm. Nếu kiến bò hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ dịch chuyển của kiến là:
- A. 10cm và 10cm.
- B. 0cm và 40cm.
- C. 40cm và 0cm.
- D. 40cm và 40cm.
Câu 17: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển có thể được tính bằng công thức nào (với v0 là vận tốc đầu, v là vận tốc cuối, a là gia tốc, t là thời gian)?
- A. d = v * t.
- B. d = v0t + 1/2a*t².
- C. d = (v + v0)/2 * a.
- D. d = (v² - v0²)/(2*a).
Câu 18: Một người đi từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 3m, BC = 4m và AB vuông góc BC. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là:
- A. 1m.
- B. 7m.
- C. 5m.
- D. 12m.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quãng đường đi được?
- A. Quãng đường là một đại lượng vectơ.
- B. Quãng đường có thể có giá trị âm.
- C. Quãng đường có thể bằng 0 khi vật chuyển động.
- D. Quãng đường là một đại lượng vô hướng và luôn dương.
Câu 20: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng, sau đó lại bay về Hà Nội. Biết quãng đường Hà Nội - TP.HCM là khoảng 1400km. Quãng đường và độ dịch chuyển của máy bay trong cả chuyến bay là:
- A. 1400km và 1400km.
- B. 0km và 2800km.
- C. 2800km và 1400km.
- D. 2800km và 0km.
Câu 21: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?
- A. 1 tọa độ.
- B. 2 tọa độ.
- C. 3 tọa độ.
- D. 4 tọa độ.
Câu 22: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Sau một chu kỳ, quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là:
- A. 0 và 2πR.
- B. 2πR và 0.
- C. πR và R.
- D. R và πR.
Câu 23: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm.
- B. Quãng đường luôn có giá trị dương.
- C. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường.
- D. Độ dịch chuyển và quãng đường có cùng đơn vị đo.
Câu 24: Một người đi bộ trên một đoạn đường thẳng dài 100m, sau đó quay lại đi thêm 30m. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này là:
- A. 130m và 70m.
- B. 70m và 130m.
- C. 100m và 30m.
- D. 30m và 100m.
Câu 25: Khi nào thì vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng có giá trị bằng nhau?
- A. Khi vật chuyển động tròn đều.
- B. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
- C. Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
- D. Khi vật đứng yên.
Câu 26: Một chiếc xe đạp di chuyển trên một đường đua hình chữ nhật có chiều dài 400m và chiều rộng 300m. Khi xe đạp đi hết đúng một vòng đường đua, quãng đường và độ dịch chuyển của xe là:
- A. 700m và 700m.
- B. 0m và 1400m.
- C. 1400m và 700m.
- D. 1400m và 0m.
Câu 27: Trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, khi xét chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, vật làm mốc thường được chọn là:
- A. Trái Đất.
- B. Mặt Trời.
- C. Ngôi sao gần nhất.
- D. Trung tâm Ngân Hà.
Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Sau khi đạt độ cao cực đại, vật rơi trở lại mặt đất. Trong suốt quá trình chuyển động, độ dịch chuyển tổng cộng của vật là:
- A. Bằng độ cao cực đại.
- B. Gấp đôi độ cao cực đại.
- C. Bằng 0.
- D. Phụ thuộc vào thời gian bay.
Câu 29: Cho ba điểm A, B, C trên trục Ox theo thứ tự đó. Biết AB = 4m, BC = 3m. Một người đi từ A đến B, rồi từ B đến C, sau đó quay lại B. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này là:
- A. 7m và 7m.
- B. 10m và 4m.
- C. 10m và 7m.
- D. 7m và 4m.
Câu 30: Một người đi xe đạp đều trên một vòng đua khép kín. Trong 10 phút đầu, người đó đi được quãng đường 3km. Sau 20 phút tiếp theo, người đó đi thêm được 6km. Tính quãng đường tổng cộng và độ dịch chuyển của người đó sau 30 phút nếu người đó quay trở lại điểm xuất phát sau đúng 30 phút.
- A. 3km và 3km.
- B. 6km và 6km.
- C. 9km và 9km.
- D. 9km và 0km.