15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho độ dài quỹ đạo mà vật chuyển động đã vạch ra?

  • A. Độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Vận tốc.
  • D. Gia tốc.

Câu 2: Đại lượng vật lí nào sau đây là một vectơ, có gốc tại vị trí ban đầu, ngọn tại vị trí cuối của vật chuyển động?

  • A. Độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Tốc độ.
  • D. Thời gian.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được là SAI?

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động có đổi chiều, độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.

Câu 4: Một ô tô chạy thẳng từ điểm A đến điểm B cách A 100 km. Sau đó, ô tô quay đầu chạy thẳng trở lại điểm C cách B 40 km. Quãng đường đi được của ô tô trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 60 km.
  • B. 100 km.
  • C. 140 km.
  • D. 40 km.

Câu 5: Vẫn xét chuyến đi của ô tô ở Câu 4 (từ A đến B 100km, rồi từ B quay lại C cách B 40km). Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 60 km.
  • B. 100 km.
  • C. 140 km.
  • D. 40 km.

Câu 6: Một người đi bộ 800 m về phía Đông, sau đó quay lại đi 300 m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều về phía Đông. Độ dịch chuyển của người đó trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. -500 m.
  • B. 1100 m.
  • C. 500 m.
  • D. -1100 m.

Câu 7: Vẫn xét hành trình của người đi bộ ở Câu 6 (800 m Đông, 300 m Tây). Quãng đường đi được của người đó trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. 500 m.
  • B. 1100 m.
  • C. -500 m.
  • D. -1100 m.

Câu 8: Một vận động viên chạy bộ trên một đường chạy hình tròn bán kính R, xuất phát từ điểm A và chạy hết một vòng đua, dừng lại tại A. Độ dịch chuyển của vận động viên này là:

  • A. Vectơ không (độ lớn bằng 0).
  • B. 2R.
  • C. πR.
  • D. 2πR.

Câu 9: Vẫn xét vận động viên chạy bộ ở Câu 8 (đường tròn bán kính R, chạy hết một vòng). Quãng đường đi được của vận động viên này là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 2R.
  • C. πR.
  • D. 2πR.

Câu 10: Một con kiến bò trên mặt sàn phẳng từ điểm A đến điểm B. Quỹ đạo con kiến có thể là đường thẳng hoặc đường cong bất kỳ. Đại lượng nào sau đây luôn bằng độ dài đoạn thẳng nối A và B?

  • A. Quãng đường đi được của con kiến.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến.
  • C. Cả quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Không có đại lượng nào.

Câu 11: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo đường gấp khúc ABC, với AB = 60m về phía Đông và BC = 80m về phía Bắc. Quãng đường người đó đã đi là:

  • A. 20 m.
  • B. 100 m.
  • C. √20 m.
  • D. 140 m.

Câu 12: Vẫn xét người đi bộ ở Câu 11 (từ A đến B 60m Đông, rồi từ B đến C 80m Bắc). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là:

  • A. 20 m.
  • B. 100 m.
  • C. 140 m.
  • D. √140 m.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây CÓ THỂ coi vật là chất điểm?

  • A. Một chiếc máy bay đang bay vào nhà ga để đón khách.
  • B. Một chiếc xe buýt đang đỗ trong bến xe.
  • C. Một vệ tinh nhân tạo đang quay quanh Trái Đất.
  • D. Một người thợ đang lắp ráp chi tiết nhỏ của một chiếc đồng hồ.

Câu 14: Khi nào thì kích thước của vật có thể bỏ qua trong quá trình khảo sát chuyển động?

  • A. Kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường vật đi được hoặc phạm vi khảo sát.
  • B. Vật chuyển động với tốc độ rất lớn.
  • C. Vật có khối lượng riêng nhỏ.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 15: Hệ quy chiếu được sử dụng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm:

  • A. Vật làm mốc và thước đo.
  • B. Mốc thời gian và đồng hồ.
  • C. Hệ tọa độ và đồng hồ.
  • D. Hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 16: Một con thuyền di chuyển từ điểm A (x=0, y=0) đến điểm B (x=30m, y=40m) trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của thuyền là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 70 m.
  • C. 50 m.
  • D. √70 m.

Câu 17: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ x₁ = 5 m đến vị trí có tọa độ x₂ = -3 m trên trục Ox. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. -8 m.
  • B. 8 m.
  • C. 2 m.
  • D. -2 m.

Câu 18: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ x₁ = 5 m đến vị trí có tọa độ x₂ = -3 m trên trục Ox, rồi quay lại vị trí x₃ = 0 m. Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ hành trình là:

  • A. 5 m.
  • B. 8 m.
  • C. 11 m.
  • D. 13 m.

Câu 19: Vẫn xét hành trình của vật ở Câu 18 (từ x₁=5 đến x₂=-3 rồi đến x₃=0). Độ lớn độ dịch chuyển của vật trong toàn bộ hành trình là:

  • A. 5 m.
  • B. 5 m.
  • C. 13 m.
  • D. 0 m.

Câu 20: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông rộng 100m. Do nước chảy, người đó đến điểm C ở hạ lưu cách điểm B (điểm đối diện A) 100m. Quãng đường bơi của người đó (so với nước) và độ lớn độ dịch chuyển (so với bờ) lần lượt là:

  • A. 100 m và 100 m.
  • B. 100 m và 141.4 m.
  • C. 141.4 m và 141.4 m.
  • D. 141.4 m và 100 m.

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm và quỹ đạo?

  • A. Quỹ đạo chuyển động của chất điểm là đường cong hoặc đường thẳng mà chất điểm vạch ra trong không gian theo thời gian.
  • B. Mọi vật thể chuyển động đều có thể coi là chất điểm.
  • C. Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ và khối lượng không đáng kể.
  • D. Quỹ đạo chỉ là tập hợp các vị trí mà chất điểm đi qua, không phụ thuộc vào thứ tự thời gian.

Câu 22: Một người đi từ nhà (A) đến trường (B) theo đường thẳng dài 500m. Sau đó, người đó đi từ trường (B) đến hiệu sách (C) theo đường thẳng dài 300m theo hướng vuông góc với hướng từ A đến B. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ nhà đến hiệu sách là bao nhiêu?

  • A. 200 m.
  • B. 800 m.
  • C. √340000 ≈ 583 m.
  • D. 400 m.

Câu 23: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Tại thời điểm t₁, vật ở vị trí x₁, tại thời điểm t₂, vật ở vị trí x₂. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

  • A. x₁ + x₂.
  • B. x₂ - x₁.
  • C. |x₂ - x₁|.
  • D. (x₁ + x₂) / 2.

Câu 24: Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. Trong trường hợp nào sau đây, CÓ THỂ coi chiếc máy bay là chất điểm?

  • A. Khi tính thời gian bay giữa hai thành phố.
  • B. Khi tính toán sự thay đổi áp suất không khí dọc theo thân máy bay.
  • C. Khi kiểm tra hoạt động của các cánh quạt động cơ.
  • D. Khi hạ cánh xuống đường băng.

Câu 25: Một người đi bộ theo đường zíc-zắc trên một quãng đường dài 500m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong trường hợp này:

  • A. Bằng 500 m.
  • B. Lớn hơn 500 m.
  • C. Nhỏ hơn 500 m.
  • D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 500 m tùy thuộc vào hướng zíc-zắc.

Câu 26: Để xác định vị trí của một vật, ta cần dựa vào:

  • A. Quãng đường vật đã đi được.
  • B. Hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • C. Thời gian chuyển động của vật.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển của vật.

Câu 27: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = -10 m. Sau đó, vật chuyển động đến vị trí x = 5 m. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. -15 m.
  • B. -5 m.
  • C. 5 m.
  • D. 15 m.

Câu 28: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng từ A đến B dài 200 m. Sau đó, người đó quay lại đi trên đoạn đường thẳng từ B về A dài 50 m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong toàn bộ hành trình là:

  • A. 50 m.
  • B. 200 m.
  • C. 150 m.
  • D. 250 m.

Câu 29: Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Quỹ đạo của viên bi là một đường thẳng. Trong trường hợp này, độ lớn độ dịch chuyển của viên bi so với quãng đường đi được của nó là:

  • A. Bằng nhau.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển lớn hơn quãng đường.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển nhỏ hơn quãng đường.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 30: Một vật được thả rơi từ độ cao h xuống mặt đất. Sau khi chạm đất, vật nảy lên đến độ cao h/2. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển của vật tính từ lúc thả đến khi vật đạt độ cao h/2 lần thứ nhất sau khi nảy lên là:

  • A. h/2.
  • B. -h/2.
  • C. -h.
  • D. h + h/2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho độ dài quỹ đạo mà vật chuyển động đã vạch ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đại lượng vật lí nào sau đây là một vectơ, có gốc tại vị trí ban đầu, ngọn tại vị trí cuối của vật chuyển động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một ô tô chạy thẳng từ điểm A đến điểm B cách A 100 km. Sau đó, ô tô quay đầu chạy thẳng trở lại điểm C cách B 40 km. Quãng đường đi được của ô tô trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vẫn xét chuyến đi của ô tô ở Câu 4 (từ A đến B 100km, rồi từ B quay lại C cách B 40km). Độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một người đi bộ 800 m về phía Đông, sau đó quay lại đi 300 m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều về phía Đông. Độ dịch chuyển của người đó trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vẫn xét hành trình của người đi bộ ở Câu 6 (800 m Đông, 300 m Tây). Quãng đường đi được của người đó trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vận động viên chạy bộ trên một đường chạy hình tròn bán kính R, xuất phát từ điểm A và chạy hết một vòng đua, dừng lại tại A. Độ dịch chuyển của vận động viên này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vẫn xét vận động viên chạy bộ ở Câu 8 (đường tròn bán kính R, chạy hết một vòng). Quãng đường đi được của vận động viên này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một con kiến bò trên mặt sàn phẳng từ điểm A đến điểm B. Quỹ đạo con kiến có thể là đường thẳng hoặc đường cong bất kỳ. Đại lượng nào sau đây *luôn* bằng độ dài đoạn thẳng nối A và B?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B theo đường gấp khúc ABC, với AB = 60m về phía Đông và BC = 80m về phía Bắc. Quãng đường người đó đã đi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vẫn xét người đi bộ ở Câu 11 (từ A đến B 60m Đông, rồi từ B đến C 80m Bắc). Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trường hợp nào sau đây CÓ THỂ coi vật là chất điểm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi nào thì kích thước của vật có thể bỏ qua trong quá trình khảo sát chuyển động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hệ quy chiếu được sử dụng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một con thuyền di chuyển từ điểm A (x=0, y=0) đến điểm B (x=30m, y=40m) trên mặt phẳng Oxy. Độ lớn độ dịch chuyển của thuyền là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ x₁ = 5 m đến vị trí có tọa độ x₂ = -3 m trên trục Ox. Độ dịch chuyển của vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một vật chuyển động từ vị trí có tọa độ x₁ = 5 m đến vị trí có tọa độ x₂ = -3 m trên trục Ox, rồi quay lại vị trí x₃ = 0 m. Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ hành trình là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vẫn xét hành trình của vật ở Câu 18 (từ x₁=5 đến x₂=-3 rồi đến x₃=0). Độ lớn độ dịch chuyển của vật trong toàn bộ hành trình là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông rộng 100m. Do nước chảy, người đó đến điểm C ở hạ lưu cách điểm B (điểm đối diện A) 100m. Quãng đường bơi của người đó (so với nước) và độ lớn độ dịch chuyển (so với bờ) lần lượt là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm và quỹ đạo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người đi từ nhà (A) đến trường (B) theo đường thẳng dài 500m. Sau đó, người đó đi từ trường (B) đến hiệu sách (C) theo đường thẳng dài 300m theo hướng vuông góc với hướng từ A đến B. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ nhà đến hiệu sách là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Tại thời điểm t₁, vật ở vị trí x₁, tại thời điểm t₂, vật ở vị trí x₂. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. Trong trường hợp nào sau đây, CÓ THỂ coi chiếc máy bay là chất điểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người đi bộ theo đường zíc-zắc trên một quãng đường dài 500m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong trường hợp này:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để xác định vị trí của một vật, ta cần dựa vào:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật chuyển động trên trục Ox. Ban đầu vật ở vị trí x = -10 m. Sau đó, vật chuyển động đến vị trí x = 5 m. Độ dịch chuyển của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng từ A đến B dài 200 m. Sau đó, người đó quay lại đi trên đoạn đường thẳng từ B về A dài 50 m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong toàn bộ hành trình là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Quỹ đạo của viên bi là một đường thẳng. Trong trường hợp này, độ lớn độ dịch chuyển của viên bi so với quãng đường đi được của nó là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật được thả rơi từ độ cao h xuống mặt đất. Sau khi chạm đất, vật nảy lên đến độ cao h/2. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Độ dịch chuyển của vật tính từ lúc thả đến khi vật đạt độ cao h/2 l??n thứ nhất sau khi nảy lên là:

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?

  • A. Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.
  • B. Một chiếc xe tải đang lùi vào bãi đỗ xe.
  • C. Một vận động viên nhảy xa trong quá trình lấy đà.
  • D. Một con tàu cập cảng.

Câu 2: Hệ quy chiếu được sử dụng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần vật làm mốc và thước đo.
  • B. Chỉ cần đồng hồ và mốc thời gian.
  • C. Chỉ cần hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • D. Vật làm mốc, hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 3: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 5 km về phía Đông đến điểm B, sau đó rẽ phải đi thẳng 3 km về phía Nam đến điểm C. Độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là gì?

  • A. Véctơ có độ lớn 8 km hướng từ A đến C.
  • B. Véctơ có độ lớn 8 km hướng từ C đến A.
  • C. Véctơ có độ lớn $sqrt{5^2 + 3^2}$ km hướng từ A đến C.
  • D. Véctơ có độ lớn $sqrt{5^2 + 3^2}$ km hướng từ C đến A.

Câu 4: Vẫn với chuyến đi của ô tô ở Câu 3, quãng đường ô tô đi được là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{5^2 + 3^2}$ km.
  • B. 8 km.
  • C. 5 km.
  • D. 3 km.

Câu 5: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng (điểm B) cách nhà 400m theo đường thẳng. Sau đó, người đó đi từ cửa hàng (B) đến bưu điện (điểm C) cách cửa hàng 300m theo đường thẳng vuông góc với đường từ A đến B. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó khi đi từ nhà đến bưu điện là bao nhiêu?

  • A. 500 m.
  • B. 700 m.
  • C. 100 m.
  • D. Khoảng 360 m.

Câu 6: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400m. Vận động viên xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy một vòng lần lượt là:

  • A. Quãng đường 0 m, độ lớn độ dịch chuyển 400 m.
  • B. Quãng đường 400 m, độ lớn độ dịch chuyển 400 m.
  • C. Quãng đường 400 m, độ lớn độ dịch chuyển 0 m.
  • D. Quãng đường 0 m, độ lớn độ dịch chuyển 0 m.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được là gì?

  • A. Độ dịch chuyển là đại lượng luôn dương, quãng đường có thể âm hoặc dương.
  • B. Độ dịch chuyển là đại lượng véctơ, quãng đường là đại lượng vô hướng.
  • C. Độ dịch chuyển phụ thuộc vào hình dạng đường đi, quãng đường chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét, quãng đường không có đơn vị.

Câu 8: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • B. Khi vật chuyển động theo đường cong.
  • C. Khi vật quay trở lại vị trí ban đầu.
  • D. Luôn luôn bằng nhau trong mọi trường hợp chuyển động.

Câu 9: Một con kiến bò trên mặt bàn theo một đường gấp khúc. Ban đầu nó ở điểm P, sau đó bò 10 cm về phía Đông đến điểm Q, rồi bò 15 cm về phía Bắc đến điểm R. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ P đến R là bao nhiêu?

  • A. 5 cm.
  • B. 12.5 cm.
  • C. 25 cm.
  • D. $sqrt{10^2 + 15^2}$ cm.

Câu 10: Vẫn với chuyển động của con kiến ở Câu 9, quãng đường con kiến đã bò là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{10^2 + 15^2}$ cm.
  • B. 5 cm.
  • C. 25 cm.
  • D. Không xác định được vì đường đi là đường gấp khúc.

Câu 11: Một tàu ngầm di chuyển từ độ sâu 200m so với mặt nước biển lên độ sâu 50m so với mặt nước biển. Chọn hệ trục tọa độ thẳng đứng, gốc tại mặt nước biển, chiều dương hướng xuống. Độ dịch chuyển của tàu ngầm trong quá trình này là:

  • A. Véctơ có độ lớn 150m hướng lên.
  • B. Véctơ có độ lớn 150m hướng xuống.
  • C. Véctơ có độ lớn 250m hướng lên.
  • D. Véctơ có độ lớn 250m hướng xuống.

Câu 12: Tại sao trong một số trường hợp, việc coi vật là chất điểm lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Vì khi coi là chất điểm, vật sẽ chuyển động nhanh hơn.
  • B. Vì khi coi là chất điểm, ta có thể bỏ qua kích thước và hình dạng của vật, làm cho việc mô tả chuyển động trở nên đơn giản hơn.
  • C. Vì chất điểm không có khối lượng.
  • D. Vì chất điểm chỉ chuyển động thẳng đều.

Câu 13: Một người đi từ A đến B rồi quay lại A. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển trong cả chuyến đi này là:

  • A. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • B. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • C. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • D. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 14: Một chiếc máy bay bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. Để mô tả chuyển động của máy bay này, người ta thường chọn Trái Đất làm vật làm mốc. Trong trường hợp này, máy bay có thể được coi là chất điểm không? Tại sao?

  • A. Có, vì kích thước của máy bay rất nhỏ so với quãng đường bay.
  • B. Không, vì máy bay là vật thể có kích thước lớn.
  • C. Có, vì máy bay chuyển động với tốc độ rất lớn.
  • D. Không, vì máy bay có nhiều bộ phận chuyển động bên trong.

Câu 15: Một vật chuyển động trên trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

  • A. $x_1 + x_2$
  • B. $|x_2 - x_1|$
  • C. $x_2 - x_1$
  • D. $x_1 - x_2$

Câu 16: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông rộng 100 m. Do nước chảy, người đó đến điểm C ở hạ lưu cách B 50 m. Giả sử bờ sông thẳng và dòng chảy vuông góc với bờ. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi bơi qua sông là bao nhiêu?

  • A. 150 m.
  • B. $sqrt{100^2 + 50^2}$ m.
  • C. 100 m.
  • D. 50 m.

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Vật đạt độ cao cực đại 10m rồi rơi xuống đất. Quãng đường vật đi được từ khi ném lên đến khi chạm đất là:

  • A. 20 m.
  • B. 10 m.
  • C. 0 m.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 18: Vẫn với chuyển động của vật ném thẳng đứng ở Câu 17, độ dịch chuyển của vật từ khi ném lên đến khi chạm đất là:

  • A. Véctơ có độ lớn 20m hướng xuống.
  • B. Véctơ có độ lớn 10m hướng xuống.
  • C. Véctơ không.
  • D. Véctơ có độ lớn 20m hướng lên.

Câu 19: Một người đi bộ 2 km về phía Bắc, sau đó rẽ sang Đông đi 3 km, rồi rẽ sang Nam đi 2 km. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

  • A. 7 km.
  • B. 3 km.
  • C. $sqrt{2^2 + 3^2 + 2^2}$ km.
  • D. 0 km.

Câu 20: Trong một hệ quy chiếu, vị trí của một vật được xác định bằng:

  • A. Hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 21: Quãng đường đi được của một vật:

  • A. Là đại lượng véctơ.
  • B. Có thể nhận giá trị âm.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của vật.
  • D. Luôn không âm và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

Câu 22: Độ dịch chuyển của một vật:

  • A. Là véctơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • B. Luôn có độ lớn bằng quãng đường vật đi được.
  • C. Luôn cùng hướng với chuyển động của vật.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ của vật.

Câu 23: Một xe ô tô chạy trên đường thẳng. Ban đầu xe ở điểm A, sau đó chạy đến điểm B cách A 10 km, rồi quay lại điểm C cách A 4 km (nằm giữa A và B). Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Tọa độ của xe tại A, B, C lần lượt là:

  • A. $x_A = 0, x_B = -10 km, x_C = -4 km$.
  • B. $x_A = 0, x_B = 10 km, x_C = 4 km$.
  • C. $x_A = 0, x_B = 10 km, x_C = 14 km$.
  • D. $x_A = 0, x_B = -10 km, x_C = 4 km$.

Câu 24: Vẫn với chuyển động của xe ô tô ở Câu 23. Độ dịch chuyển của xe khi đi từ A đến C là:

  • A. Véctơ có độ lớn 10 km hướng từ A đến C.
  • B. Véctơ có độ lớn 14 km hướng từ A đến C.
  • C. Véctơ có độ lớn 6 km hướng từ A đến C.
  • D. Véctơ có độ lớn 4 km hướng từ A đến C.

Câu 25: Vẫn với chuyển động của xe ô tô ở Câu 23. Quãng đường xe đi được khi đi từ A đến B rồi quay lại C là:

  • A. 16 km.
  • B. 14 km.
  • C. 10 km.
  • D. 4 km.

Câu 26: Một con thuyền neo đậu trên sông. Chọn hệ quy chiếu gắn với dòng nước đang chảy. Nhận xét nào sau đây là đúng về con thuyền trong hệ quy chiếu này?

  • A. Con thuyền chuyển động.
  • B. Con thuyền chuyển động với tốc độ bằng tốc độ dòng nước.
  • C. Con thuyền đứng yên.
  • D. Con thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước.

Câu 27: Một máy bay bay thẳng từ điểm A đến điểm B trên bản đồ. Độ dịch chuyển của máy bay là véctơ $vec{AB}$. Quãng đường máy bay bay trên thực tế:

  • A. Có thể lớn hơn hoặc bằng độ lớn của độ dịch chuyển.
  • B. Luôn nhỏ hơn độ lớn của độ dịch chuyển.
  • C. Luôn bằng độ lớn của độ dịch chuyển.
  • D. Không liên quan đến độ lớn của độ dịch chuyển.

Câu 28: Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, ta cần ít nhất bao nhiêu trục tọa độ vuông góc với nhau?

  • A. Một.
  • B. Hai.
  • C. Ba.
  • D. Bốn.

Câu 29: Một người đi thang cuốn từ tầng trệt lên tầng 1. Chọn hệ quy chiếu gắn với thang cuốn. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của người đó trong hệ quy chiếu này (giả sử người đứng yên trên thang cuốn)?

  • A. Người đó chuyển động đi lên.
  • B. Người đó chuyển động đi xuống.
  • C. Người đó chuyển động sang ngang.
  • D. Người đó đứng yên.

Câu 30: Một vật chuyển động trên một đường cong kín và quay trở lại vị trí ban đầu. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển bằng véctơ không, quãng đường đi được khác không.
  • B. Độ dịch chuyển khác véctơ không, quãng đường đi được bằng không.
  • C. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều bằng không.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hệ quy chiếu được sử dụng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 5 km về phía Đông đến điểm B, sau đó rẽ phải đi thẳng 3 km về phía Nam đến điểm C. Độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vẫn với chuyến đi của ô tô ở Câu 3, quãng đường ô tô đi được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng (điểm B) cách nhà 400m theo đường thẳng. Sau đó, người đó đi từ cửa hàng (B) đến bưu điện (điểm C) cách cửa hàng 300m theo đường thẳng vuông góc với đường từ A đến B. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó khi đi từ nhà đến bưu điện là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một vận động viên chạy một vòng quanh sân vận động hình tròn có chu vi 400m. Vận động viên xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên sau khi chạy một vòng lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một con kiến bò trên mặt bàn theo một đường gấp khúc. Ban đầu nó ở điểm P, sau đó bò 10 cm về phía Đông đến điểm Q, rồi bò 15 cm về phía Bắc đến điểm R. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến từ P đến R là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vẫn với chuyển động của con kiến ở Câu 9, quãng đường con kiến đã bò là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một tàu ngầm di chuyển từ độ sâu 200m so với mặt nước biển lên độ sâu 50m so với mặt nước biển. Chọn hệ trục tọa độ thẳng đứng, gốc tại mặt nước biển, chiều dương hướng xuống. Độ dịch chuyển của tàu ngầm trong quá trình này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao trong một số trường hợp, việc coi vật là chất điểm lại có ý nghĩa quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một người đi từ A đến B rồi quay lại A. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển trong cả chuyến đi này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một chiếc máy bay bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. Để mô tả chuyển động của máy bay này, người ta thường chọn Trái Đất làm vật làm mốc. Trong trường hợp này, máy bay có thể được coi là chất điểm không? Tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật chuyển động trên trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông rộng 100 m. Do nước chảy, người đó đến điểm C ở hạ lưu cách B 50 m. Giả sử bờ sông thẳng và dòng chảy vuông góc với bờ. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó khi bơi qua sông là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Vật đạt độ cao cực đại 10m rồi rơi xuống đất. Quãng đường vật đi được từ khi ném lên đến khi chạm đất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vẫn với chuyển động của vật ném thẳng đứng ở Câu 17, độ dịch chuyển của vật từ khi ném lên đến khi chạm đất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một người đi bộ 2 km về phía Bắc, sau đó rẽ sang Đông đi 3 km, rồi rẽ sang Nam đi 2 km. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một hệ quy chiếu, vị trí của một vật được xác định bằng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Quãng đường đi được của một vật:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Độ dịch chuyển của một vật:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một xe ô tô chạy trên đường thẳng. Ban đầu xe ở điểm A, sau đó chạy đến điểm B cách A 10 km, rồi quay lại điểm C cách A 4 km (nằm giữa A và B). Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Tọa độ của xe tại A, B, C lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vẫn với chuyển động của xe ô tô ở Câu 23. Độ dịch chuyển của xe khi đi từ A đến C là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vẫn với chuyển động của xe ô tô ở Câu 23. Quãng đường xe đi được khi đi từ A đến B rồi quay lại C là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một con thuyền neo đậu trên sông. Chọn hệ quy chiếu gắn với dòng nước đang chảy. Nhận xét nào sau đây là đúng về con thuyền trong hệ quy chiếu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một máy bay bay thẳng từ điểm A đến điểm B trên bản đồ. Độ dịch chuyển của máy bay là véctơ $vec{AB}$. Quãng đường máy bay bay trên thực tế:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, ta cần ít nhất bao nhiêu trục tọa độ vuông góc với nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người đi thang cuốn từ tầng trệt lên tầng 1. Chọn hệ quy chiếu gắn với thang cuốn. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của người đó trong hệ quy chiếu này (giả sử người đứng yên trên thang cuốn)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật chuyển động trên một đường cong kín và quay trở lại vị trí ban đầu. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tình huống nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?

  • A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • B. Chiếc xe ô tô đang đỗ trong bãi.
  • C. Người đi bộ trên vỉa hè.
  • D. Máy bay đang cất cánh từ sân bay.

Câu 2: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km theo đường thẳng, sau đó lại đi từ siêu thị đến công viên cách siêu thị 4 km theo đường thẳng vuông góc với đường đi từ nhà đến siêu thị. Quãng đường người này đã đi và độ dịch chuyển tổng hợp của người này lần lượt là:

  • A. 7 km và 7 km.
  • B. 5 km và 7 km.
  • C. 7 km và 5 km.
  • D. 5 km và 5 km.

Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Câu 4: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính 50m. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

  • A. 50π m và 50 m.
  • B. 50π m và 100 m.
  • C. 100π m và 50 m.
  • D. 100π m và 100 m.

Câu 5: Trong trường hợp nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng có đổi chiều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 6: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 𝑣_tn, vận tốc của nước so với bờ là 𝑣_nb. Vận tốc của thuyền so với bờ là:

  • A. 𝑣_tb = 𝑣_tn - 𝑣_nb.
  • B. 𝑣_tb = √(𝑣_tn² - 𝑣_nb²).
  • C. 𝑣_tb = 𝑣_tn + 𝑣_nb (cộng vector).
  • D. 𝑣_tb = √(𝑣_tn² + 𝑣_nb²).

Câu 7: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 500m. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:

  • A. 500m và 500m.
  • B. 0m và 1000m.
  • C. 1000m và 500m.
  • D. 1000m và 0m.

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

  • A. -7m.
  • B. 7m.
  • C. 17m.
  • D. -17m.

Câu 9: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.8 m/s. Biết chiều rộng của sông là 30m. Độ dịch chuyển của người này so với vị trí ban đầu trên bờ sông là:

  • A. 30m.
  • B. 24m.
  • C. 18m.
  • D. 34m.

Câu 10: Trong một trận bóng đá, một cầu thủ chạy từ vị trí cách khung thành đối phương 30m về phía sân nhà, sau đó quay lại và sút bóng vào khung thành. Nếu khung thành là gốc tọa độ và hướng về phía khung thành là chiều dương, độ dịch chuyển của cầu thủ đó là:

  • A. -30m.
  • B. 30m.
  • C. 60m.
  • D. 0m.

Câu 11: Một xe ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại thành phố A. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:

  • A. 150km và 150km.
  • B. 0km và 300km.
  • C. 300km và 150km.
  • D. 300km và 0km.

Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển?

  • A. Độ dịch chuyển luôn có giá trị dương.
  • B. Độ dịch chuyển chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ.
  • D. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét trên giây (m/s).

Câu 13: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, sau đó lại về nhà. Biết rằng quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này là:

  • A. 2km và 2km.
  • B. 0km và 4km.
  • C. 4km và 2km.
  • D. 4km và 0km.

Câu 14: Trong chuyển động của một vật, khi nào quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển có thể khác nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động trên đường cong.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Vật chuyển động thẳng không đổi chiều.

Câu 15: Một người đi xe máy đi về hướng Đông 5km, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 3km. Chọn hệ tọa độ Oxy, gốc O tại điểm xuất phát, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Tọa độ điểm cuối và độ dịch chuyển của người này là:

  • A. (5km; 3km) và 5.83km.
  • B. (3km; 5km) và 8km.
  • C. (5km; 3km) và 8km.
  • D. (3km; 5km) và 5.83km.

Câu 16: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông cạnh 10cm. Nếu kiến bò hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ dịch chuyển của kiến là:

  • A. 10cm và 10cm.
  • B. 0cm và 40cm.
  • C. 40cm và 0cm.
  • D. 40cm và 40cm.

Câu 17: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển có thể được tính bằng công thức nào (với v0 là vận tốc đầu, v là vận tốc cuối, a là gia tốc, t là thời gian)?

  • A. d = v * t.
  • B. d = v0t + 1/2a*t².
  • C. d = (v + v0)/2 * a.
  • D. d = (v² - v0²)/(2*a).

Câu 18: Một người đi từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 3m, BC = 4m và AB vuông góc BC. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là:

  • A. 1m.
  • B. 7m.
  • C. 5m.
  • D. 12m.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quãng đường đi được?

  • A. Quãng đường là một đại lượng vectơ.
  • B. Quãng đường có thể có giá trị âm.
  • C. Quãng đường có thể bằng 0 khi vật chuyển động.
  • D. Quãng đường là một đại lượng vô hướng và luôn dương.

Câu 20: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng, sau đó lại bay về Hà Nội. Biết quãng đường Hà Nội - TP.HCM là khoảng 1400km. Quãng đường và độ dịch chuyển của máy bay trong cả chuyến bay là:

  • A. 1400km và 1400km.
  • B. 0km và 2800km.
  • C. 2800km và 1400km.
  • D. 2800km và 0km.

Câu 21: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?

  • A. 1 tọa độ.
  • B. 2 tọa độ.
  • C. 3 tọa độ.
  • D. 4 tọa độ.

Câu 22: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Sau một chu kỳ, quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

  • A. 0 và 2πR.
  • B. 2πR và 0.
  • C. πR và R.
  • D. R và πR.

Câu 23: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm.
  • B. Quãng đường luôn có giá trị dương.
  • C. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường.
  • D. Độ dịch chuyển và quãng đường có cùng đơn vị đo.

Câu 24: Một người đi bộ trên một đoạn đường thẳng dài 100m, sau đó quay lại đi thêm 30m. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này là:

  • A. 130m và 70m.
  • B. 70m và 130m.
  • C. 100m và 30m.
  • D. 30m và 100m.

Câu 25: Khi nào thì vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng có giá trị bằng nhau?

  • A. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 26: Một chiếc xe đạp di chuyển trên một đường đua hình chữ nhật có chiều dài 400m và chiều rộng 300m. Khi xe đạp đi hết đúng một vòng đường đua, quãng đường và độ dịch chuyển của xe là:

  • A. 700m và 700m.
  • B. 0m và 1400m.
  • C. 1400m và 700m.
  • D. 1400m và 0m.

Câu 27: Trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, khi xét chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, vật làm mốc thường được chọn là:

  • A. Trái Đất.
  • B. Mặt Trời.
  • C. Ngôi sao gần nhất.
  • D. Trung tâm Ngân Hà.

Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Sau khi đạt độ cao cực đại, vật rơi trở lại mặt đất. Trong suốt quá trình chuyển động, độ dịch chuyển tổng cộng của vật là:

  • A. Bằng độ cao cực đại.
  • B. Gấp đôi độ cao cực đại.
  • C. Bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào thời gian bay.

Câu 29: Cho ba điểm A, B, C trên trục Ox theo thứ tự đó. Biết AB = 4m, BC = 3m. Một người đi từ A đến B, rồi từ B đến C, sau đó quay lại B. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này là:

  • A. 7m và 7m.
  • B. 10m và 4m.
  • C. 10m và 7m.
  • D. 7m và 4m.

Câu 30: Một người đi xe đạp đều trên một vòng đua khép kín. Trong 10 phút đầu, người đó đi được quãng đường 3km. Sau 20 phút tiếp theo, người đó đi thêm được 6km. Tính quãng đường tổng cộng và độ dịch chuyển của người đó sau 30 phút nếu người đó quay trở lại điểm xuất phát sau đúng 30 phút.

  • A. 3km và 3km.
  • B. 6km và 6km.
  • C. 9km và 9km.
  • D. 9km và 0km.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong tình huống nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km theo đường thẳng, sau đó lại đi từ siêu thị đến công viên cách siêu thị 4 km theo đường thẳng vuông góc với đường đi từ nhà đến siêu thị. Quãng đường người này đã đi và độ dịch chuyển tổng hợp của người này lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính 50m. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong trường hợp nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 𝑣_tn, vận tốc của nước so với bờ là 𝑣_nb. Vận tốc của thuyền so với bờ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một người đi bộ từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 500m. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.8 m/s. Biết chiều rộng của sông là 30m. Độ dịch chuyển của người này so với vị trí ban đầu trên bờ sông là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong một trận bóng đá, một cầu thủ chạy từ vị trí cách khung thành đối phương 30m về phía sân nhà, sau đó quay lại và sút bóng vào khung thành. Nếu khung thành là gốc tọa độ và hướng về phía khung thành là chiều dương, độ dịch chuyển của cầu thủ đó là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một xe ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại thành phố A. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, sau đó lại về nhà. Biết rằng quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong chuyển động của một vật, khi nào quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển có thể khác nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một người đi xe máy đi về hướng Đông 5km, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 3km. Chọn hệ tọa độ Oxy, gốc O tại điểm xuất phát, trục Ox hướng Đông, trục Oy hướng Bắc. Tọa độ điểm cuối và độ dịch chuyển của người này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông cạnh 10cm. Nếu kiến bò hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ dịch chuyển của kiến là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển có thể được tính bằng công thức nào (với v0 là vận tốc đầu, v là vận tốc cuối, a là gia tốc, t là thời gian)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một người đi từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 3m, BC = 4m và AB vuông góc BC. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quãng đường đi được?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng, sau đó lại bay về Hà Nội. Biết quãng đường Hà Nội - TP.HCM là khoảng 1400km. Quãng đường và độ dịch chuyển của máy bay trong cả chuyến bay là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Sau một chu kỳ, quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một người đi bộ trên một đoạn đường thẳng dài 100m, sau đó quay lại đi thêm 30m. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi nào thì vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng có giá trị bằng nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một chiếc xe đạp di chuyển trên một đường đua hình chữ nhật có chiều dài 400m và chiều rộng 300m. Khi xe đạp đi hết đúng một vòng đường đua, quãng đường và độ dịch chuyển của xe là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong hệ quy chiếu gắn với Trái Đất, khi xét chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, vật làm mốc thường được chọn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Sau khi đạt độ cao cực đại, vật rơi trở lại mặt đất. Trong suốt quá trình chuyển động, độ dịch chuyển tổng cộng của vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho ba điểm A, B, C trên trục Ox theo thứ tự đó. Biết AB = 4m, BC = 3m. Một người đi từ A đến B, rồi từ B đến C, sau đó quay lại B. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một người đi xe đạp đều trên một vòng đua khép kín. Trong 10 phút đầu, người đó đi được quãng đường 3km. Sau 20 phút tiếp theo, người đó đi thêm được 6km. Tính quãng đường tổng cộng và độ dịch chuyển của người đó sau 30 phút nếu người đó quay trở lại điểm xuất phát sau đúng 30 phút.

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nào vật chuyển động được coi là chất điểm?

  • A. Khi vật có kích thước lớn và khối lượng đáng kể.
  • B. Khi vật chuyển động với tốc độ rất lớn.
  • C. Khi vật chuyển động trên đường thẳng.
  • D. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường đi được của nó.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về hệ quy chiếu?

  • A. Hệ quy chiếu chỉ bao gồm hệ tọa độ.
  • B. Hệ quy chiếu chỉ cần vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ gắn với vật mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
  • D. Hệ quy chiếu là một khái niệm không cần thiết trong vật lí.

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 5 phút đầu đi được quãng đường 300m, 5 phút tiếp theo đi được 400m và 5 phút cuối cùng đi được 200m. Tính tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình đi.

  • A. 0.6 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 1.2 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 4: Một vận động viên chạy trên đường tròn bán kính R = 50m. Vận động viên chạy nửa vòng tròn. Quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

  • A. s = 100m; d = 100m
  • B. s = 50π m; d = 50π m
  • C. s = 50π m; d = 100m
  • D. s = 100π m; d = 50m

Câu 5: Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B cách nhau 120km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại về điểm C cách A 30km theo đường thẳng AB. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả quá trình là:

  • A. s = 210km; d = 30km
  • B. s = 150km; d = 90km
  • C. s = 90km; d = 120km
  • D. s = 30km; d = 210km

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • D. Vật chuyển động trên một quỹ đạo cong bất kỳ.

Câu 7: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường trên một đoạn đường bằng phẳng dài 3km, sau đó quay về nhà cũng trên con đường đó. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là:

  • A. s = 3km; d = 3km
  • B. s = 6km; d = 6km
  • C. s = 3km; d = 0km
  • D. s = 6km; d = 0km

Câu 8: Một vật chuyển động từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 4m hướng Đông, BC = 3m hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của vật là:

  • A. 1m
  • B. 7m
  • C. 5m
  • D. 12m

Câu 9: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển có thể nhỏ hơn quãng đường đi được?

  • A. Khi vật đổi chiều chuyển động.
  • B. Khi vật chỉ chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Khi vật chỉ chuyển động chậm dần đều.
  • D. Độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 10: Một con thuyền đi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 3 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 4 m/s. Độ lớn vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ sông là:

  • A. 1 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 11: Một người đi xe máy từ A đến B mất 30 phút, sau đó từ B đến C mất 20 phút. Biết AB = 15km, BC = 10km và đường đi từ A đến C là đường thẳng. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường AC là:

  • A. 25 km/h
  • B. 28 km/h
  • C. 29 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển?

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • B. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét trên giây (m/s).
  • C. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, có hướng xác định từ điểm đầu đến điểm cuối của chuyển động.
  • D. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.

Câu 13: Một vật chuyển động trên đường thẳng Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

  • A. 5m
  • B. 7m
  • C. 12m
  • D. 17m

Câu 14: Một người đi từ A đến B rồi quay lại A. Chọn phát biểu đúng:

  • A. Quãng đường và độ dịch chuyển đều bằng 0.
  • B. Quãng đường và độ dịch chuyển có độ lớn bằng nhau và khác 0.
  • C. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • D. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 15: Trong chuyển động của một vật, khi nào độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một hướng không đổi.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động có gia tốc thay đổi.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 16: Một vật di chuyển trên một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 4m, đoạn BC dài 3m và vuông góc với AB. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật là:

  • A. s = 5m; d = 7m
  • B. s = 7m; d = 5m
  • C. s = 7m; d = 7m
  • D. s = 5m; d = 5m

Câu 17: Một người đi xe đạp 2km về hướng Đông, sau đó rẽ phải đi tiếp 1.5km về hướng Nam. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:

  • A. 3.5 km
  • B. 0.5 km
  • C. 2.5 km
  • D. Không tính được vì thiếu dữ kiện

Câu 18: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào mà quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng nhau?

  • A. Chuyển động của con lắc đơn.
  • B. Chuyển động của vật bị ném xiên.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động thẳng theo một chiều.

Câu 19: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Đoạn đường đầu đi 30km với tốc độ 40km/h, đoạn đường sau đi 45km với tốc độ 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là:

  • A. 45 km/h
  • B. 45.45 km/h
  • C. 46 km/h
  • D. 90 km/h

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox có phương trình x = 5 + 10t (m). Độ dịch chuyển của vật trong 2 giây đầu tiên là:

  • A. 5m
  • B. 10m
  • C. 20m
  • D. 25m

Câu 21: Xét chuyển động của một chiếc xe đạp. Trong trường hợp nào sau đây, chúng ta có thể coi chiếc xe đạp là chất điểm?

  • A. Khi xe đạp di chuyển từ Hà Nội vào TP.HCM.
  • B. Khi xe đạp đi qua một ổ gà trên đường.
  • C. Khi xe đạp thực hiện một cú phanh gấp.
  • D. Khi xe đạp quay đầu xe.

Câu 22: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 500m rồi quay về nhà. Quãng đường người đó đi được và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. 500m và 500m
  • B. 0m và 1000m
  • C. 1000m và 0m
  • D. 500m và 0m

Câu 23: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính 2m. Sau khi đi được 1/4 vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

  • A. π/2 m
  • B. π m
  • C. 2 m
  • D. 2√2 m

Câu 24: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ?

  • A. Một tọa độ
  • B. Hai tọa độ
  • C. Ba tọa độ
  • D. Bốn tọa độ

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương trục Ox. Quãng đường vật đi được luôn có giá trị:

  • A. Âm hoặc dương
  • B. Không âm
  • C. Luôn dương
  • D. Bằng 0

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vật chuyển động trên một quãng đường có độ lớn bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động có vận tốc không đổi về hướng.
  • D. Vật chuyển động với gia tốc không đổi.

Câu 27: Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12km/h mất 30 phút. Sau đó người đó đi tiếp từ B đến C với tốc độ 15km/h mất 20 phút. Tính quãng đường tổng cộng người đó đi được.

  • A. 7km
  • B. 8km
  • C. 10km
  • D. 11km

Câu 28: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường:

  • A. Độ dịch chuyển có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • B. Quãng đường luôn là một đại lượng không âm.
  • C. Độ lớn của độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • D. Trong chuyển động thẳng theo một chiều, độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

Câu 29: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng, sau đó lại bay thẳng từ TP.HCM về Hà Nội. Trong cả hành trình bay này, đại lượng nào sau đây bằng 0?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Tốc độ trung bình
  • D. Vận tốc trung bình (nếu xét theo vận tốc vectơ)

Câu 30: Một người đi bộ đều trên một đường thẳng. Trong giờ đầu đi được 5km, giờ thứ hai đi được 4km, giờ thứ ba đi được 3km. Tốc độ trung bình của người đó trong 3 giờ là:

  • A. 4 km/h
  • B. 9 km/h
  • C. 12 km/h
  • D. 3 km/h

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi nào vật chuyển động được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về hệ quy chiếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 5 phút đầu đi được quãng đường 300m, 5 phút tiếp theo đi được 400m và 5 phút cuối cùng đi được 200m. Tính tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình đi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một vận động viên chạy trên đường tròn bán kính R = 50m. Vận động viên chạy nửa vòng tròn. Quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B cách nhau 120km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại về điểm C cách A 30km theo đường thẳng AB. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả quá trình là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường trên một đoạn đường bằng phẳng dài 3km, sau đó quay về nhà cũng trên con đường đó. Quãng đường và độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một vật chuyển động từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 4m hướng Đông, BC = 3m hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của vật là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển có thể nhỏ hơn quãng đường đi được?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một con thuyền đi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 3 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 4 m/s. Độ lớn vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ sông là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người đi xe máy từ A đến B mất 30 phút, sau đó từ B đến C mất 20 phút. Biết AB = 15km, BC = 10km và đường đi từ A đến C là đường thẳng. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường AC là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một vật chuyển động trên đường thẳng Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một người đi từ A đến B rồi quay lại A. Chọn phát biểu đúng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong chuyển động của một vật, khi nào độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một vật di chuyển trên một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 4m, đoạn BC dài 3m và vuông góc với AB. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một người đi xe đạp 2km về hướng Đông, sau đó rẽ phải đi tiếp 1.5km về hướng Nam. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào mà quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Đoạn đường đầu đi 30km với tốc độ 40km/h, đoạn đường sau đi 45km với tốc độ 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox có phương trình x = 5 + 10t (m). Độ dịch chuyển của vật trong 2 giây đầu tiên là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét chuyển động của một chiếc xe đạp. Trong trường hợp nào sau đây, chúng ta có thể coi chiếc xe đạp là chất điểm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 500m rồi quay về nhà. Quãng đường người đó đi được và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính 2m. Sau khi đi được 1/4 vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương trục Ox. Quãng đường vật đi được luôn có giá trị:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vật chuyển động trên một quãng đường có độ lớn bằng nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12km/h mất 30 phút. Sau đó người đó đi tiếp từ B đến C với tốc độ 15km/h mất 20 phút. Tính quãng đường tổng cộng người đó đi được.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng, sau đó lại bay thẳng từ TP.HCM về Hà Nội. Trong cả hành trình bay này, đại lượng nào sau đây bằng 0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một người đi bộ đều trên một đường thẳng. Trong giờ đầu đi được 5km, giờ thứ hai đi được 4km, giờ thứ ba đi được 3km. Tốc độ trung bình của người đó trong 3 giờ là:

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nào một chiếc ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc có thể được xem là chất điểm?

  • A. Khi ô tô di chuyển trong thành phố.
  • B. Khi ô tô di chuyển trên quãng đường rất dài từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Khi ô tô đỗ tại trạm xăng.
  • D. Khi ô tô quay đầu xe.

Câu 2: Hệ quy chiếu đầy đủ cần có tối thiểu bao nhiêu yếu tố sau đây?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 5 phút đầu, người đó đi được 250m, 5 phút tiếp theo đi được 200m, và 5 phút cuối đi được 150m. Tính quãng đường tổng cộng người đó đi được trong 15 phút.

  • A. 150m
  • B. 250m
  • C. 600m
  • D. 450m

Câu 4: Xét chuyển động của một chiếc thuyền trên sông. Khi nào độ dịch chuyển của thuyền có độ lớn bằng quãng đường đi được của nó?

  • A. Khi thuyền đi thẳng từ bến A đến bến B rồi dừng lại.
  • B. Khi thuyền đi từ bến A đến bến B rồi quay trở lại bến A.
  • C. Khi thuyền đi theo đường vòng cung từ bến A đến bến B.
  • D. Khi thuyền neo đậu tại bến.

Câu 5: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn có bán kính 50m. Nếu vận động viên chạy đúng một vòng trở về điểm xuất phát, quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

  • A. 50m và 50m
  • B. 0m và 314m
  • C. 314m và 50m
  • D. 314m và 0m

Câu 6: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển và quãng đường luôn có giá trị bằng nhau.
  • B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, còn quãng đường là đại lượng vectơ.
  • C. Độ lớn của độ dịch chuyển có thể nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • D. Quãng đường luôn là đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.

Câu 7: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi quay lại A. Biết AB = 5km. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình là:

  • A. 5km và 5km
  • B. 10km và 0km
  • C. 0km và 10km
  • D. 5km và 0km

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng theo trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

  • A. -7m
  • B. 5m
  • C. 7m
  • D. 17m

Câu 9: Một chiếc xe máy đi từ điểm A đến điểm B cách nhau 120km trong thời gian 2 giờ. Sau đó xe quay ngược lại về điểm A trong thời gian 3 giờ. Tính quãng đường tổng cộng xe máy đã đi được.

  • A. 240km
  • B. 120km
  • C. 360km
  • D. 0km

Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, ta cần sử dụng khái niệm độ dịch chuyển thay vì quãng đường để mô tả chuyển động?

  • A. Khi tính tổng số xăng tiêu thụ của một xe đi đường dài.
  • B. Khi xác định vị trí cuối cùng của máy bay so với điểm xuất phát sau một hành trình phức tạp.
  • C. Khi đo chiều dài của một con đường.
  • D. Khi tính thời gian đi hết một quãng đường.

Câu 11: Một người đi từ A đến B theo đường thẳng rồi đi từ B đến C theo đường thẳng vuông góc với AB. Biết AB = 3km, BC = 4km. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là:

  • A. 1km
  • B. 5km
  • C. 7km
  • D. 12km

Câu 12: Chọn phát biểu sai về chất điểm.

  • A. Chất điểm là một vật có kích thước rất nhỏ so với quãng đường đi được.
  • B. Chất điểm được sử dụng để đơn giản hóa việc nghiên cứu chuyển động của vật.
  • C. Một vật có thể được coi là chất điểm trong trường hợp này nhưng không được coi là chất điểm trong trường hợp khác.
  • D. Chất điểm là một điểm vật chất có kích thước bằng không.

Câu 13: Một người đi xe máy theo hướng Đông 8km, sau đó rẽ sang hướng Bắc 6km. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. 10km và 14km
  • B. 14km và 10km
  • C. 14km và 14km
  • D. 10km và 10km

Câu 14: Trong chuyển động thẳng, khi vận tốc không đổi chiều, điều gì xảy ra với độ dịch chuyển và quãng đường?

  • A. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường.
  • B. Độ lớn độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường.
  • C. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường.
  • D. Không có mối quan hệ xác định giữa độ dịch chuyển và quãng đường.

Câu 15: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Sau khi đi được 1/4 vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

  • A. R
  • B. πR/2
  • C. R√2
  • D. 2R

Câu 16: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Do nước chảy xiết, người đó bị trôi một đoạn theo phương dòng chảy. Để xác định vị trí cuối cùng của người đó so với vị trí xuất phát, ta cần quan tâm đến đại lượng nào?

  • A. Quãng đường bơi được.
  • B. Độ dịch chuyển tổng hợp.
  • C. Vận tốc bơi của người đó.
  • D. Thời gian bơi.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, quãng đường đi được và độ dịch chuyển có cùng độ lớn?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật dao động điều hòa.
  • C. Vật chuyển động thẳng theo một hướng.
  • D. Vật chuyển động thẳng nhưng đổi hướng liên tục.

Câu 18: Một vật di chuyển từ điểm M đến điểm N rồi quay trở lại điểm P. Biết MN = 4m, NP = 3m và M, N, P thẳng hàng theo thứ tự đó. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 7m và 7m
  • B. 1m và 7m
  • C. 7m và 1m
  • D. 7m và -1m (hoặc 1m theo chiều từ M đến P nếu chọn chiều dương từ M đến N)

Câu 19: Khi mô tả vị trí của một vật, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Vật làm mốc.
  • B. Thời điểm quan sát.
  • C. Kích thước của vật.
  • D. Màu sắc của vật.

Câu 20: Một người đi bộ 3km về hướng Bắc, sau đó đi tiếp 4km về hướng Đông. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 1km
  • B. 5km
  • C. 7km
  • D. 12km

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong trường hợp nào quãng đường đi được và độ dịch chuyển có độ lớn bằng nhau?

  • A. Khi vật chỉ chuyển động theo một chiều.
  • B. Khi vật đổi chiều chuyển động liên tục.
  • C. Khi vật dừng lại rồi chuyển động theo chiều ngược lại.
  • D. Trong mọi trường hợp chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 22: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông có cạnh 10cm. Nếu kiến bò hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ dịch chuyển của kiến là:

  • A. 10cm và 10cm
  • B. 40cm và 40cm
  • C. 0cm và 40cm
  • D. 40cm và 0cm

Câu 24: Trong chuyển động của vật ném ngang từ trên cao xuống đất, đại lượng nào sau đây luôn tăng theo thời gian?

  • A. Độ dịch chuyển.
  • B. Vận tốc theo phương ngang.
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Gia tốc trọng trường.

Câu 25: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dốc. Khi xuống dốc, người đó đi được quãng đường 50m và độ dịch chuyển là 50m. Khi lên dốc, người đó đi được quãng đường 50m nhưng độ dịch chuyển chỉ là 40m. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Khi xuống dốc, xe đạp chuyển động nhanh hơn.
  • B. Khi lên dốc, có thể người đó đã đi theo đường vòng vèo hoặc không phải đường thẳng.
  • C. Độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường.
  • D. Quãng đường và độ dịch chuyển không liên quan đến nhau.

Câu 26: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM rồi quay trở lại Hà Nội. Biết quãng đường bay tổng cộng là 2400km. Độ dịch chuyển của máy bay trong cả hành trình là:

  • A. 2400km
  • B. 1200km
  • C. -2400km
  • D. 0km

Câu 27: Trong một cuộc đua xe đạp lòng chảo, các vận động viên chạy nhiều vòng trên đường đua hình tròn. Xét một vận động viên hoàn thành 3 vòng đua. So sánh quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên đó.

  • A. Quãng đường và độ dịch chuyển bằng nhau và khác 0.
  • B. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển khác 0.
  • C. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • D. Cả quãng đường và độ dịch chuyển đều bằng 0.

Câu 28: Một thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ và từ B về A ngược dòng mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 5km/h. Tính độ dịch chuyển tổng cộng của thuyền trong cả hành trình nếu coi A và B nằm trên một đường thẳng.

  • A. Bằng quãng đường đi được.
  • B. Khác 0 nhưng nhỏ hơn quãng đường.
  • C. Lớn hơn quãng đường.
  • D. Bằng 0.

Câu 29: Khi nào chúng ta có thể bỏ qua kích thước của Trái Đất khi nghiên cứu chuyển động của nó?

  • A. Khi nghiên cứu chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • B. Khi nghiên cứu chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • C. Khi nghiên cứu thời tiết trên Trái Đất.
  • D. Trong mọi trường hợp nghiên cứu về Trái Đất.

Câu 30: Một người đi xe máy trên đường thẳng, lúc đầu đi 5km về hướng Đông, sau đó đi 8km về hướng Tây. Tính độ lớn độ dịch chuyển của người đó so với điểm xuất phát.

  • A. 3km về hướng Đông.
  • B. 13km.
  • C. 3km về hướng Tây.
  • D. 13km về hướng Tây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khi nào một chiếc ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc có thể được xem là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hệ quy chiếu đầy đủ cần có tối thiểu bao nhiêu yếu tố sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 5 phút đầu, người đó đi được 250m, 5 phút tiếp theo đi được 200m, và 5 phút cuối đi được 150m. Tính quãng đường tổng cộng người đó đi được trong 15 phút.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét chuyển động của một chiếc thuyền trên sông. Khi nào độ dịch chuyển của thuyền có độ lớn bằng quãng đường đi được của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn có bán kính 50m. Nếu vận động viên chạy đúng một vòng trở về điểm xuất phát, quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường, phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi quay lại A. Biết AB = 5km. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng theo trục Ox. Tại thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 5m, tại thời điểm t2 vật có tọa độ x2 = 12m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một chiếc xe máy đi từ điểm A đến điểm B cách nhau 120km trong thời gian 2 giờ. Sau đó xe quay ngược lại về điểm A trong thời gian 3 giờ. Tính quãng đường tổng cộng xe máy đã đi được.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, ta cần sử dụng khái niệm độ dịch chuyển thay vì quãng đường để mô tả chuyển động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người đi từ A đến B theo đường thẳng rồi đi từ B đến C theo đường thẳng vuông góc với AB. Biết AB = 3km, BC = 4km. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó từ A đến C là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chọn phát biểu sai về chất điểm.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một người đi xe máy theo hướng Đông 8km, sau đó rẽ sang hướng Bắc 6km. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong chuyển động thẳng, khi vận tốc không đổi chiều, điều gì xảy ra với độ dịch chuyển và quãng đường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Sau khi đi được 1/4 vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Do nước chảy xiết, người đó bị trôi một đoạn theo phương dòng chảy. Để xác định vị trí cuối cùng của người đó so với vị trí xuất phát, ta cần quan tâm đến đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, quãng đường đi được và độ dịch chuyển có cùng độ lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật di chuyển từ điểm M đến điểm N rồi quay trở lại điểm P. Biết MN = 4m, NP = 3m và M, N, P thẳng hàng theo thứ tự đó. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi mô tả vị trí của một vật, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một người đi bộ 3km về hướng Bắc, sau đó đi tiếp 4km về hướng Đông. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong trường hợp nào quãng đường đi được và độ dịch chuyển có độ lớn bằng nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông có cạnh 10cm. Nếu kiến bò hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ dịch chuyển của kiến là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong chuyển động của vật ném ngang từ trên cao xuống đất, đại lượng nào sau đây luôn tăng theo thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dốc. Khi xuống dốc, người đó đi được quãng đường 50m và độ dịch chuyển là 50m. Khi lên dốc, người đó đi được quãng đường 50m nhưng độ dịch chuyển chỉ là 40m. Giải thích sự khác biệt này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM rồi quay trở lại Hà Nội. Biết quãng đường bay tổng cộng là 2400km. Độ dịch chuyển của máy bay trong cả hành trình là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một cuộc đua xe đạp lòng chảo, các vận động viên chạy nhiều vòng trên đường đua hình tròn. Xét một vận động viên hoàn thành 3 vòng đua. So sánh quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên đó.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 2 giờ và từ B về A ngược dòng mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 5km/h. Tính độ dịch chuyển tổng cộng của thuyền trong cả hành trình nếu coi A và B nằm trên một đường thẳng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi nào chúng ta có thể bỏ qua kích thước của Trái Đất khi nghiên cứu chuyển động của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một người đi xe máy trên đường thẳng, lúc đầu đi 5km về hướng Đông, sau đó đi 8km về hướng Tây. Tính độ lớn độ dịch chuyển của người đó so với điểm xuất phát.

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nào thì một vật chuyển động được coi là chất điểm?

  • A. Khi vật có kích thước lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Khi vật chuyển động với tốc độ rất lớn.
  • C. Khi vật có hình dạng hình học đơn giản.
  • D. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường mà nó đi được.

Câu 2: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi quay lại A. Trong suốt quá trình đi và về, độ dịch chuyển của người này bằng bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 2AB
  • C. AB
  • D. Không thể xác định nếu không biết quãng đường AB.

Câu 3: Một vận động viên chạy bộ trên đường thẳng xuất phát từ vị trí A đến vị trí B cách A 100m, sau đó lại chạy ngược về vị trí C cách A 30m. Quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên này lần lượt là:

  • A. 70m và 70m
  • B. 170m và 30m
  • C. 130m và 70m
  • D. 30m và 170m

Câu 4: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường đi được, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được luôn luôn bằng nhau.
  • B. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • C. Độ dịch chuyển có thể âm, dương hoặc bằng không, còn quãng đường luôn dương hoặc bằng không.
  • D. Quãng đường đi được là một đại lượng vectơ, còn độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng.

Câu 5: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150 km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại và đi thêm 50 km đến thành phố C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô là:

  • A. 200 km
  • B. 100 km
  • C. 150 km
  • D. 50 km

Câu 6: Một người đi bộ đều trên một đường tròn bán kính R. Khi người đó đi được nửa vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. πR
  • B. 0
  • C. 2R
  • D. R

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật là bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một hướng không đổi.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhưng đổi hướng liên tục.
  • D. Vật dao động điều hòa.

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Hệ quy chiếu bao gồm:

  • A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.

Câu 9: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B trên một tờ giấy. Biết rằng để đến được B từ A, kiến phải bò 3cm về phía Đông, sau đó 4cm về phía Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là:

  • A. 7 cm
  • B. 5 cm
  • C. 1 cm
  • D. 12 cm

Câu 10: Trong chuyển động thẳng, khi vật đổi chiều chuyển động, điều gì xảy ra với độ dịch chuyển và quãng đường?

  • A. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đều giảm.
  • B. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đều tăng.
  • C. Quãng đường luôn tăng, độ dịch chuyển có thể tăng hoặc giảm.
  • D. Độ dịch chuyển luôn tăng, quãng đường có thể tăng hoặc giảm.

Câu 11: Một chiếc thuyền đi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy xiết, thuyền bị trôi theo dòng nước một đoạn. Đại lượng nào sau đây mô tả đúng nhất vị trí của thuyền so với vị trí xuất phát ban đầu?

  • A. Quãng đường đi được của thuyền.
  • B. Độ dịch chuyển của thuyền.
  • C. Tốc độ của thuyền.
  • D. Vận tốc của thuyền.

Câu 12: Một vật chuyển động trên một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 4m, đoạn BC dài 3m và vuông góc với AB. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

  • A. 5m và 7m
  • B. 7m và 7m
  • C. 5m và 5m
  • D. 7m và 5m

Câu 13: Trong chuyển động của một vật, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển có thể nhỏ hơn quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Khi vật chuyển động trên đường cong.
  • C. Khi vật đứng yên.
  • D. Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều.

Câu 14: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhau 3km, sau đó đi đến công viên cách siêu thị 4km theo hướng vuông góc với đường từ nhà đến siêu thị. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này từ nhà đến công viên là:

  • A. 5km và 5km
  • B. 7km và 7km
  • C. 7km và 5km
  • D. 5km và 7km

Câu 15: Đơn vị chuẩn của độ dịch chuyển trong hệ SI là:

  • A. mét (m)
  • B. kilômét (km)
  • C. centimét (cm)
  • D. giây (s)

Câu 16: Một người bơi từ điểm A đến điểm B trên một bể bơi hình chữ nhật chiều dài 50m, chiều rộng 25m. Người này bơi dọc theo chiều dài bể bơi từ A đến điểm chính giữa của chiều dài, rồi bơi ngang sang điểm B ở đối diện theo chiều rộng. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người bơi là:

  • A. 50m và 50m
  • B. 50m và 25√2 m
  • C. 75m và 50m
  • D. 75m và 25√2 m

Câu 17: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Một máy bay bay từ thành phố X đến thành phố Y cách nhau 300km theo đường thẳng, sau đó bay tiếp từ Y đến Z cách Y 400km theo hướng vuông góc với XY. Tổng quãng đường máy bay bay được và độ lớn độ dịch chuyển từ X đến Z lần lượt là:

  • A. 700km và 700km
  • B. 500km và 500km
  • C. 500km và 700km
  • D. 700km và 500km

Câu 19: Khi nói về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, trong trường hợp nào có thể coi Mặt Trăng là chất điểm?

  • A. Khi nghiên cứu quỹ đạo của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • B. Khi nghiên cứu sự tự quay của Mặt Trăng quanh trục của nó.
  • C. Khi nghiên cứu hình dạng của Mặt Trăng.
  • D. Trong mọi trường hợp nghiên cứu về Mặt Trăng.

Câu 20: Một người đi bộ từ nhà đến trường rồi quay trở về nhà. Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển và quãng đường của người này là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển và quãng đường đều bằng nhau và khác 0.
  • B. Độ dịch chuyển và quãng đường đều bằng 0.
  • C. Độ dịch chuyển bằng 0, quãng đường khác 0.
  • D. Độ dịch chuyển khác 0, quãng đường bằng 0.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t₁, vật có tọa độ x₁, tại thời điểm t₂, vật có tọa độ x₂. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

  • A. x₁ + x₂
  • B. x₂ - x₁
  • C. |x₂ - x₁|
  • D. (x₁ + x₂)/2

Câu 22: Trong tình huống nào sau đây, quãng đường đi được của ô tô sẽ lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển của nó?

  • A. Ô tô đi thẳng từ Hà Nội đến Hải Phòng.
  • B. Ô tô đỗ yên tại một chỗ.
  • C. Ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng rồi quay ngược lại Hà Nội.
  • D. Ô tô đi trên đường cao tốc thẳng tắp.

Câu 23: Một người đi xe đạp vòng quanh một sân vận động hình tròn có bán kính 50m. Khi người đó đi được đúng một vòng, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. 0m và 0m
  • B. 100π m và 100π m
  • C. 0m và 100π m
  • D. 100π m và 0m

Câu 24: Xét chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất. Trong trường hợp nào có thể coi chiếc lá là chất điểm?

  • A. Khi nghiên cứu chi tiết hình dạng chiếc lá.
  • B. Khi nghiên cứu quá trình rơi của chiếc lá từ trên cây xuống đất.
  • C. Khi nghiên cứu màu sắc của chiếc lá.
  • D. Trong mọi trường hợp nghiên cứu về chiếc lá.

Câu 25: Một người đi bộ 5m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi tiếp 5m về phía Nam, rồi lại rẽ phải đi 5m về phía Tây. Độ lớn độ dịch chuyển của người này là:

  • A. 15m
  • B. 0m
  • C. 5m
  • D. 10m

Câu 26: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ dài hoặc quãng đường?

  • A. mét (m)
  • B. kilômét (km)
  • C. centimét (cm)
  • D. giây (s)

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Trong 5 giây đầu đi được 10m, trong 5 giây tiếp theo đi được 20m. Quãng đường tổng cộng vật đi được trong 10 giây là:

  • A. 15m
  • B. 30m
  • C. 10m
  • D. 20m

Câu 28: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường mất 15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 3km. Nếu người đó đi thẳng từ nhà đến trường rồi quay về nhà ngay lập tức thì quãng đường tổng cộng người đó đi được là:

  • A. 0 km
  • B. 3 km
  • C. 6 km
  • D. 9 km

Câu 29: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Tỉ số giữa quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật khi vật đi được một phần tư đường tròn là:

  • A. π/(2√2)
  • B. 2√2/π
  • C. π/2
  • D. √2

Câu 30: Trong một hệ tọa độ Oxy, một vật di chuyển từ điểm M(x₁, y₁) đến điểm N(x₂, y₂). Độ lớn độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. |(x₂ - x₁) + (y₂ - y₁)|
  • B. √((x₂ - x₁)² + (y₂ - y₁)²)
  • C. (x₂ - x₁) + (y₂ - y₁)
  • D. (x₂ - x₁)² + (y₂ - y₁)²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi nào thì một vật chuyển động được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi quay lại A. Trong suốt quá trình đi và về, độ dịch chuyển của người này bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một vận động viên chạy bộ trên đường thẳng xuất phát từ vị trí A đến vị trí B cách A 100m, sau đó lại chạy ngược về vị trí C cách A 30m. Quãng đường và độ dịch chuyển của vận động viên này lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường đi được, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 150 km theo đường thẳng, sau đó quay ngược lại và đi thêm 50 km đến thành phố C. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một người đi bộ đều trên một đường tròn bán kính R. Khi người đó đi được nửa vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật là bằng nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Hệ quy chiếu bao gồm:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B trên một tờ giấy. Biết rằng để đến được B từ A, kiến phải bò 3cm về phía Đông, sau đó 4cm về phía Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong chuyển động thẳng, khi vật đổi chiều chuyển động, điều gì xảy ra với độ dịch chuyển và quãng đường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một chiếc thuyền đi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy xiết, thuyền bị trôi theo dòng nước một đoạn. Đại lượng nào sau đây mô tả đúng nhất vị trí của thuyền so với vị trí xuất phát ban đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một vật chuyển động trên một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 4m, đoạn BC dài 3m và vuông góc với AB. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong chuyển động của một vật, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển có thể nhỏ hơn quãng đường đi được?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhau 3km, sau đó đi đến công viên cách siêu thị 4km theo hướng vuông góc với đường từ nhà đến siêu thị. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này từ nhà đến công viên là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đơn vị chuẩn của độ dịch chuyển trong hệ SI là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người bơi từ điểm A đến điểm B trên một bể bơi hình chữ nhật chiều dài 50m, chiều rộng 25m. Người này bơi dọc theo chiều dài bể bơi từ A đến điểm chính giữa của chiều dài, rồi bơi ngang sang điểm B ở đối diện theo chiều rộng. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người bơi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, ta cần tối thiểu bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một máy bay bay từ thành phố X đến thành phố Y cách nhau 300km theo đường thẳng, sau đó bay tiếp từ Y đến Z cách Y 400km theo hướng vuông góc với XY. Tổng quãng đường máy bay bay được và độ lớn độ dịch chuyển từ X đến Z lần lượt là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi nói về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, trong trường hợp nào có thể coi Mặt Trăng là chất điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một người đi bộ từ nhà đến trường rồi quay trở về nhà. Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển và quãng đường của người này là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t₁, vật có tọa độ x₁, tại thời điểm t₂, vật có tọa độ x₂. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong tình huống nào sau đây, quãng đường đi được của ô tô sẽ lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một người đi xe đạp vòng quanh một sân vận động hình tròn có bán kính 50m. Khi người đó đi được đúng một vòng, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Xét chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất. Trong trường hợp nào có thể coi chiếc lá là chất điểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một người đi bộ 5m về phía Đông, sau đó rẽ phải đi tiếp 5m về phía Nam, rồi lại rẽ phải đi 5m về phía Tây. Độ lớn độ dịch chuyển của người này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ dài hoặc quãng đường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Trong 5 giây đầu đi được 10m, trong 5 giây tiếp theo đi được 20m. Quãng đường tổng cộng vật đi được trong 10 giây là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường mất 15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 3km. Nếu người đó đi thẳng từ nhà đến trường rồi quay về nhà ngay lập tức thì quãng đường tổng cộng người đó đi được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một vật chuyển động trên đường tròn bán kính R. Tỉ số giữa quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật khi vật đi được một phần tư đường tròn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một hệ tọa độ Oxy, một vật di chuyển từ điểm M(x₁, y₁) đến điểm N(x₂, y₂). Độ lớn độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào?

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, vật có thể được xem là chất điểm?

  • A. Chiếc ô tô đang đậu trong bãi đỗ xe.
  • B. Người đi bộ đang tập thể dục trong công viên.
  • C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó để tạo ra ngày và đêm.
  • D. Viên bi sắt rơi từ tầng 5 xuống đất.

Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, rồi từ trường về nhà. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình là:

  • A. Quãng đường bằng độ dịch chuyển và khác 0.
  • B. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • C. Quãng đường bằng độ dịch chuyển và bằng 0.
  • D. Quãng đường bằng nửa độ dịch chuyển.

Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ cần có tối thiểu bao nhiêu yếu tố?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox từ vị trí có tọa độ x1 = 2m đến vị trí có tọa độ x2 = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. -5m
  • B. 5m
  • C. 1m
  • D. -1m

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • D. Vật chuyển động trên một đường cong.

Câu 6: Một người đi bộ trên một đường thẳng, đầu tiên đi 5m về hướng Đông, sau đó đi 3m về hướng Tây. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. 8m và 8m
  • B. 2m và 2m
  • C. 8m và 2m về hướng Tây
  • D. 8m và 2m về hướng Đông

Câu 7: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông, rồi quay lại điểm A. Vận tốc của thuyền so với nước là v_thuyền, vận tốc của nước so với bờ là v_nước. Chọn phát biểu đúng về độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền so với bờ sau cả hành trình:

  • A. Độ dịch chuyển phụ thuộc vào v_thuyền và v_nước.
  • B. Độ dịch chuyển có độ lớn bằng tổng quãng đường đi.
  • C. Độ dịch chuyển bằng 0.
  • D. Độ dịch chuyển có hướng ngược với hướng dòng nước.

Câu 8: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính R. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

  • A. πR và 2R
  • B. 2R và πR
  • C. πR và πR
  • D. 2πR và 0

Câu 9: Trong một trận bóng đá, một cầu thủ chạy từ vị trí A đến vị trí B, rồi quay lại vị trí C. Biết AB = 30m, BC = 50m và các vị trí A, B, C thẳng hàng. Quãng đường cầu thủ đã chạy là:

  • A. 20m
  • B. 80m
  • C. 50m
  • D. 30m

Câu 10: Xét chuyển động của một chiếc xe đạp. Trường hợp nào sau đây quãng đường đi được của xe đạp lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển của nó?

  • A. Xe đạp chuyển động thẳng đều trên đường.
  • B. Xe đạp chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường.
  • C. Xe đạp đi hết một vòng quanh sân vận động hình tròn.
  • D. Xe đạp phanh gấp và dừng lại trên đường thẳng.

Câu 11: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Do nước chảy xiết, người đó bị trôi một đoạn theo phương dòng chảy. Độ dịch chuyển của người đó so với bờ sông có hướng:

  • A. Vuông góc với dòng chảy.
  • B. Song song với dòng chảy.
  • C. Ngược chiều dòng chảy.
  • D. Xiên góc so với dòng chảy và bờ sông.

Câu 12: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông ABCD, bắt đầu từ A và bò đến C. Biết cạnh hình vuông là a. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là:

  • A. 2a
  • B. a√2
  • C. a
  • D. 0

Câu 13: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển có thể âm hoặc dương, còn quãng đường luôn dương.
  • B. Độ dịch chuyển và quãng đường luôn cùng hướng.
  • C. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường.
  • D. Độ dịch chuyển và quãng đường luôn là hai đại lượng tỉ lệ với nhau.

Câu 14: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 100km trên đường thẳng, rồi quay trở lại thành phố A. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:

  • A. 100km và 100km
  • B. 200km và 200km
  • C. 200km và 0km
  • D. 0km và 200km

Câu 15: Một người đi xe máy theo lộ trình: đi 3km về hướng Bắc, sau đó rẽ sang hướng Đông đi thêm 4km. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

  • A. 1km
  • B. 7km
  • C. 12km
  • D. 5km

Câu 16: Khi nào thì vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một quãng đường thẳng có giá trị bằng nhau?

  • A. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Khi vật chuyển động có gia tốc không đổi.

Câu 17: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi từ B đến C. Đoạn AB dài 5km hướng Đông, đoạn BC dài 12km hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là:

  • A. 7km
  • B. 17km
  • C. 13km
  • D. 60km

Câu 18: Trong chuyển động của vật nào sau đây, độ dịch chuyển có thể bằng 0 nhưng quãng đường đi được thì khác 0?

  • A. Một vật rơi tự do từ trên cao xuống đất.
  • B. Một ô tô chuyển động thẳng trên đường cao tốc.
  • C. Một viên đạn bay theo quỹ đạo parabol.
  • D. Một con lắc đơn dao động qua lại quanh vị trí cân bằng và trở về vị trí ban đầu.

Câu 19: Một người đi bộ từ điểm M đến điểm N trên một đường thẳng, sau đó quay lại điểm M. Biết quãng đường MN là 200m. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người đó là:

  • A. 200m và 200m
  • B. 400m và 0m
  • C. 200m và 0m
  • D. 400m và 400m

Câu 20: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, người ta cần sử dụng hệ tọa độ mấy chiều trong trường hợp vật chuyển động trong mặt phẳng?

  • A. Một chiều
  • B. Không cần hệ tọa độ
  • C. Hai chiều
  • D. Ba chiều

Câu 21: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B rồi quay về thành phố A theo đường thẳng. So sánh quãng đường và độ dịch chuyển của máy bay trong cả hành trình:

  • A. Quãng đường và độ dịch chuyển bằng nhau và khác 0.
  • B. Quãng đường khác 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • C. Quãng đường và độ dịch chuyển bằng nhau và bằng 0.
  • D. Quãng đường nhỏ hơn độ dịch chuyển.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox, có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng song song với trục Ot. Điều này cho biết điều gì về độ dịch chuyển của vật?

  • A. Độ dịch chuyển của vật tăng dần theo thời gian.
  • B. Độ dịch chuyển của vật giảm dần theo thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển của vật không đổi nhưng khác 0.
  • D. Độ dịch chuyển của vật luôn bằng 0.

Câu 23: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động trên đường cong.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 24: Một người đi xe đạp từ nhà đến siêu thị cách nhà 2km theo đường thẳng. Sau khi mua sắm, người đó lại đi xe đạp từ siêu thị về nhà theo đường cũ. Tính tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này.

  • A. 2km và 2km
  • B. 4km và 4km
  • C. 4km và 0km
  • D. 0km và 4km

Câu 25: Trong một hệ quy chiếu, yếu tố nào sau đây là cần thiết để xác định thời điểm xảy ra một sự kiện?

  • A. Hệ tọa độ.
  • B. Mốc thời gian và đồng hồ.
  • C. Vật làm mốc.
  • D. Thước đo độ dài.

Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B, sau đó từ điểm B đến điểm C, rồi từ điểm C trở về điểm A. Biết AB=3m, BC=4m, CA=5m và tam giác ABC vuông tại B. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển tổng cộng của vật.

  • A. 12m và 12m
  • B. 0m và 0m
  • C. 12m và 5m
  • D. 12m và 0m

Câu 27: Một người đi xe máy trên đường thẳng, đi được 500m về hướng Bắc rồi dừng lại nghỉ 5 phút, sau đó tiếp tục đi 300m về hướng Nam. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong suốt quá trình chuyển động.

  • A. 800m và 200m
  • B. 200m và 200m
  • C. 800m và 800m
  • D. 300m và 200m

Câu 28: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển và quãng đường đi được có thể bằng nhau trong trường hợp nào?

  • A. Luôn luôn bằng nhau.
  • B. Khi vật không đổi chiều chuyển động.
  • C. Khi vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Khi vật chuyển động nhanh dần đều rồi chậm dần đều.

Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Khi vật rơi trở lại mặt đất, độ dịch chuyển của vật là:

  • A. Có độ lớn bằng độ cao cực đại.
  • B. Có độ lớn gấp đôi độ cao cực đại.
  • C. Bằng 0.
  • D. Có giá trị dương.

Câu 30: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan rồi quay về nhà. Biết quãng đường từ nhà đến cơ quan là 10km. Tổng quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả ngày làm việc là:

  • A. 10km và 10km
  • B. 20km và 20km
  • C. 10km và 0km
  • D. 20km và 0km

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, vật có thể được xem là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, rồi từ trường về nhà. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ cần có tối thiểu bao nhiêu yếu tố?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox từ vị trí có tọa độ x1 = 2m đến vị trí có tọa độ x2 = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật bằng nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một người đi bộ trên một đường thẳng, đầu tiên đi 5m về hướng Đông, sau đó đi 3m về hướng Tây. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông, rồi quay lại điểm A. Vận tốc của thuyền so với nước là v_thuyền, vận tốc của nước so với bờ là v_nước. Chọn phát biểu đúng về độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền so với bờ sau cả hành trình:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính R. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một trận bóng đá, một cầu thủ chạy từ vị trí A đến vị trí B, rồi quay lại vị trí C. Biết AB = 30m, BC = 50m và các vị trí A, B, C thẳng hàng. Quãng đường cầu thủ đã chạy là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét chuyển động của một chiếc xe đạp. Trường hợp nào sau đây quãng đường đi được của xe đạp lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Do nước chảy xiết, người đó bị trôi một đoạn theo phương dòng chảy. Độ dịch chuyển của người đó so với bờ sông có hướng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình vuông ABCD, bắt đầu từ A và bò đến C. Biết cạnh hình vuông là a. Độ lớn độ dịch chuyển của con kiến là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 100km trên đường thẳng, rồi quay trở lại thành phố A. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một người đi xe máy theo lộ trình: đi 3km về hướng Bắc, sau đó rẽ sang hướng Đông đi thêm 4km. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi nào thì vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một quãng đường thẳng có giá trị bằng nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi từ B đến C. Đoạn AB dài 5km hướng Đông, đoạn BC dài 12km hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển từ A đến C là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong chuyển động của vật nào sau đây, độ dịch chuyển có thể bằng 0 nhưng quãng đường đi được thì khác 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người đi bộ từ điểm M đến điểm N trên một đường thẳng, sau đó quay lại điểm M. Biết quãng đường MN là 200m. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người đó là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, người ta cần sử dụng hệ tọa độ mấy chiều trong trường hợp vật chuyển động trong mặt phẳng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B rồi quay về thành phố A theo đường thẳng. So sánh quãng đường và độ dịch chuyển của máy bay trong cả hành trình:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox, có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng song song với trục Ot. Điều này cho biết điều gì về độ dịch chuyển của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi n??o thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một người đi xe đạp từ nhà đến siêu thị cách nhà 2km theo đường thẳng. Sau khi mua sắm, người đó lại đi xe đạp từ siêu thị về nhà theo đường cũ. Tính tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong một hệ quy chiếu, yếu tố nào sau đây là cần thiết để xác định thời điểm xảy ra một sự kiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B, sau đó từ điểm B đến điểm C, rồi từ điểm C trở về điểm A. Biết AB=3m, BC=4m, CA=5m và tam giác ABC vuông tại B. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển tổng cộng của vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một người đi xe máy trên đường thẳng, đi được 500m về hướng Bắc rồi dừng lại nghỉ 5 phút, sau đó tiếp tục đi 300m về hướng Nam. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong suốt quá trình chuyển động.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển và quãng đường đi được có thể bằng nhau trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Khi vật rơi trở lại mặt đất, độ dịch chuyển của vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan rồi quay về nhà. Biết quãng đường từ nhà đến cơ quan là 10km. Tổng quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả ngày làm việc là:

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm?

  • A. Khi vật có kích thước lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường đi được hoặc phạm vi không gian khảo sát.
  • C. Khi vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Khi vật có hình dạng hình học đơn giản.

Câu 2: Một người đi bộ trên một đường thẳng, đầu tiên đi 50m về hướng Đông, sau đó đi 30m về hướng Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

  • A. 80m về hướng Đông
  • B. 80m về hướng Tây
  • C. 20m về hướng Đông
  • D. 20m về hướng Tây

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật là bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhưng đổi chiều liên tục.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 4: Một chiếc xe đạp đi từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 5km. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của xe đạp trong cả quá trình là:

  • A. Quãng đường 5km, độ dịch chuyển 5km.
  • B. Quãng đường 10km, độ dịch chuyển 10km.
  • C. Quãng đường 5km, độ dịch chuyển 0km.
  • D. Quãng đường 10km, độ dịch chuyển 0km.

Câu 5: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm:

  • A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm mốc và mốc thời gian.

Câu 6: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính 50m. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

  • A. 100m và 100m
  • B. 157m và 157m
  • C. 157m và 100m
  • D. 100m và 157m

Câu 7: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B trên một tờ giấy. Biết rằng từ A đến B có thể đi theo nhiều đường khác nhau. Đại lượng nào sau đây có giá trị như nhau trên mọi đường đi từ A đến B?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Tốc độ trung bình.
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 8: Trong một buổi tập luyện, một người bơi xuất phát từ đầu bể bơi, bơi dọc theo chiều dài bể 50m, sau đó quay lại và bơi thêm 20m thì dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người bơi là:

  • A. Quãng đường 70m, độ dịch chuyển 70m.
  • B. Quãng đường 70m, độ dịch chuyển 30m.
  • C. Quãng đường 30m, độ dịch chuyển 30m.
  • D. Quãng đường 30m, độ dịch chuyển 70m.

Câu 9: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 100km mất 2 giờ. Sau đó ô tô quay về thành phố A mất 2.5 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là:

  • A. 50 km/h
  • B. 40 km/h
  • C. 44.4 km/h
  • D. 45 km/h

Câu 10: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, còn quãng đường là một đại lượng vô hướng.
  • B. Độ dịch chuyển và quãng đường luôn có giá trị bằng nhau.
  • C. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường.
  • D. Quãng đường là một đại lượng vectơ, còn độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng.

Câu 11: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 3km về hướng Bắc, sau đó từ siêu thị đến công viên cách siêu thị 4km về hướng Đông. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này lần lượt là:

  • A. Quãng đường 7km, độ dịch chuyển 7km.
  • B. Quãng đường 7km, độ dịch chuyển 5km.
  • C. Quãng đường 5km, độ dịch chuyển 7km.
  • D. Quãng đường 5km, độ dịch chuyển 5km.

Câu 12: Đơn vị chuẩn của độ dịch chuyển trong hệ SI là:

  • A. Kilômét (km)
  • B. Centimét (cm)
  • C. Mét (m)
  • D. Giây (s)

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng, ban đầu ở vị trí x₁ = 2m, sau đó đến vị trí x₂ = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 5m
  • B. 2m
  • C. 3m
  • D. -5m

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa quãng đường và độ dịch chuyển?

  • A. Quãng đường luôn đo lường khoảng cách ngắn nhất giữa điểm đầu và điểm cuối, trong khi độ dịch chuyển đo tổng chiều dài đường đi.
  • B. Quãng đường là tổng chiều dài quỹ đạo vật đi được, còn độ dịch chuyển là vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • C. Quãng đường có thể âm hoặc dương, trong khi độ dịch chuyển luôn dương.
  • D. Quãng đường và độ dịch chuyển luôn có cùng đơn vị và cùng phương.

Câu 15: Một người đi xe đạp từ A đến B với quãng đường 10km, sau đó đi tiếp từ B đến C với quãng đường 5km. Biết rằng AB vuông góc BC. Tính độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C.

  • A. 15 km
  • B. 5 km
  • C. 11.2 km
  • D. 7.5 km

Câu 16: Xét chuyển động của một chiếc lá rụng từ trên cây xuống đất. Trong trường hợp này, vật nào có thể được chọn làm vật mốc để khảo sát chuyển động của lá?

  • A. Chiếc lá đang rơi
  • B. Gió thổi
  • C. Mặt Trời
  • D. Gốc cây hoặc một điểm cố định trên mặt đất

Câu 17: Một đoàn tàu hỏa chuyển động trên đường ray thẳng từ ga A đến ga B rồi dừng lại. Hành khách trên tàu quan sát cột điện bên đường. Trong hệ quy chiếu gắn với đoàn tàu, cột điện chuyển động hay đứng yên?

  • A. Đứng yên
  • B. Chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của tàu
  • C. Chuyển động cùng chiều với chiều chuyển động của tàu
  • D. Lúc chuyển động, lúc đứng yên tùy thuộc vào vận tốc tàu

Câu 18: Hình ảnh nào sau đây minh họa rõ nhất sự khác biệt giữa quãng đường và độ dịch chuyển khi đi từ A đến B?

  • A. Đường thẳng từ A đến B.
  • B. Đường gấp khúc từ A đến B.
  • C. Đường cong từ A đến B.
  • D. Đường tròn đi qua A và B.

Câu 19: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng với độ dịch chuyển 1200km về hướng Nam. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió, máy bay đã bay theo đường vòng và quãng đường thực tế bay được là 1500km. Độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được của máy bay lần lượt là:

  • A. Độ dịch chuyển 1200km, quãng đường 1500km.
  • B. Độ dịch chuyển 1500km, quãng đường 1200km.
  • C. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đều là 1500km.
  • D. Cả độ dịch chuyển và quãng đường đều là 1200km.

Câu 20: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển có thể được tính bằng công thức nào sau đây (với v₀ là vận tốc ban đầu, v là vận tốc cuối, a là gia tốc và t là thời gian)?

  • A. d = v * t
  • B. d = v₀t + (1/2)at²
  • C. d = a * t
  • D. d = (v - v₀) / t

Câu 21: Một người đi xe máy trên đường thẳng. Trong 10 phút đầu đi được quãng đường 5km, trong 10 phút tiếp theo đi được quãng đường 3km. Tốc độ trung bình của người đó trong cả 20 phút là:

  • A. 40 km/h
  • B. 30 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. 24 km/h

Câu 22: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần ít nhất bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Khi nào thì độ lớn của vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một quãng đường bằng nhau?

  • A. Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • C. Khi vật chuyển động có gia tốc không đổi.
  • D. Trong mọi trường hợp chuyển động.

Câu 24: Một người đi bộ từ A đến B rồi từ B đến C. Biết độ dịch chuyển từ A đến B là 5m về hướng Đông, độ dịch chuyển từ B đến C là 5m về hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là:

  • A. 5m
  • B. 10m
  • C. 7.07m
  • D. 0m

Câu 25: Trong một thí nghiệm, một xe đồ chơi chuyển động trên đường ray. Để xác định vị trí của xe tại các thời điểm khác nhau, ta cần sử dụng những dụng cụ đo nào?

  • A. Chỉ cần thước đo chiều dài.
  • B. Thước đo chiều dài và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Chỉ cần đồng hồ đo thời gian.
  • D. Cân và lực kế.

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Khi vật rơi trở lại mặt đất, độ dịch chuyển của vật là:

  • A. Bằng độ cao cực đại vật đạt được.
  • B. Bằng hai lần độ cao cực đại vật đạt được.
  • C. Là một giá trị dương.
  • D. Bằng 0.

Câu 27: Một người đi xe đạp trên một vòng đua khép kín dài 400m. Người đó đạp 2 vòng thì dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 400m.
  • B. Quãng đường 800m, độ dịch chuyển 0m.
  • C. Quãng đường 800m, độ dịch chuyển 800m.
  • D. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 0m.

Câu 28: Trong chuyển động của vật nào sau đây, quãng đường đi được và độ dịch chuyển có thể khác nhau về độ lớn?

  • A. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường cao tốc.
  • B. Tàu hỏa chuyển động thẳng từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn.
  • C. Máy bay lượn vòng trên không trung.
  • D. Viên bi rơi tự do từ trên cao xuống.

Câu 29: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có tọa độ ban đầu x₀ = 5m. Sau một thời gian, tọa độ của chất điểm là x = 12m. Độ dịch chuyển của chất điểm là:

  • A. 7m
  • B. -7m
  • C. 17m
  • D. 5m

Câu 30: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 15 km/h mất 20 phút. Quãng đường từ nhà đến trường là:

  • A. 3 km
  • B. 5 km
  • C. 10 km
  • D. 15 km

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một người đi bộ trên một đường thẳng, đầu tiên đi 50m về hướng Đông, sau đó đi 30m về hướng Tây. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật là bằng nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một chiếc xe đạp đi từ A đến B rồi quay lại A. Biết quãng đường AB là 5km. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của xe đạp trong cả quá trình là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính 50m. Khi chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B trên một tờ giấy. Biết rằng từ A đến B có thể đi theo nhiều đường khác nhau. Đại lượng nào sau đây có giá trị như nhau trên mọi đường đi từ A đến B?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một buổi tập luyện, một người bơi xuất phát từ đầu bể bơi, bơi dọc theo chiều dài bể 50m, sau đó quay lại và bơi thêm 20m thì dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người bơi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 100km mất 2 giờ. Sau đó ô tô quay về thành phố A mất 2.5 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong các phát biểu sau về độ dịch chuyển và quãng đường, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 3km về hướng Bắc, sau đó từ siêu thị đến công viên cách siêu thị 4km về hướng Đông. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đơn vị chuẩn của độ dịch chuyển trong hệ SI là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng, ban đầu ở vị trí x₁ = 2m, sau đó đến vị trí x₂ = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa quãng đường và độ dịch chuyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một người đi xe đạp từ A đến B với quãng đường 10km, sau đó đi tiếp từ B đến C với quãng đường 5km. Biết rằng AB vuông góc BC. Tính độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xét chuyển động của một chiếc lá rụng từ trên cây xuống đất. Trong trường hợp này, vật nào có thể được chọn làm vật mốc để khảo sát chuyển động của lá?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một đoàn tàu hỏa chuyển động trên đường ray thẳng từ ga A đến ga B rồi dừng lại. Hành khách trên tàu quan sát cột điện bên đường. Trong hệ quy chiếu gắn với đoàn tàu, cột điện chuyển động hay đứng yên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hình ảnh nào sau đây minh họa rõ nhất sự khác biệt giữa quãng đường và độ dịch chuyển khi đi từ A đến B?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một máy bay bay từ Hà Nội đến TP.HCM theo đường thẳng với độ dịch chuyển 1200km về hướng Nam. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió, máy bay đã bay theo đường vòng và quãng đường thực tế bay được là 1500km. Độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được của máy bay lần lượt là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dịch chuyển có thể được tính bằng công thức nào sau đây (với v₀ là vận tốc ban đầu, v là vận tốc cuối, a là gia tốc và t là thời gian)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người đi xe máy trên đường thẳng. Trong 10 phút đầu đi được quãng đường 5km, trong 10 phút tiếp theo đi được quãng đường 3km. Tốc độ trung bình của người đó trong cả 20 phút là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để xác định chính xác vị trí của một vật trong không gian, ta cần ít nhất bao nhiêu tọa độ trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi nào thì độ lớn của vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của một vật chuyển động trên một quãng đường bằng nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một người đi bộ từ A đến B rồi từ B đến C. Biết độ dịch chuyển từ A đến B là 5m về hướng Đông, độ dịch chuyển từ B đến C là 5m về hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp từ A đến C là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một thí nghiệm, một xe đồ chơi chuyển động trên đường ray. Để xác định vị trí của xe tại các thời điểm khác nhau, ta cần sử dụng những dụng cụ đo nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Khi vật rơi trở lại mặt đất, độ dịch chuyển của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một người đi xe đạp trên một vòng đua khép kín dài 400m. Người đó đạp 2 vòng thì dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong chuyển động của vật nào sau đây, quãng đường đi được và độ dịch chuyển có thể khác nhau về độ lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có tọa độ ban đầu x₀ = 5m. Sau một thời gian, tọa độ của chất điểm là x = 12m. Độ dịch chuyển của chất điểm là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 15 km/h mất 20 phút. Quãng đường từ nhà đến trường là:

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?

  • A. Chiếc xe ô tô đang đỗ trong bãi.
  • B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất khi xét quỹ đạo của một con tàu vũ trụ bay quanh Mặt Trăng.
  • D. Một vận động viên chạy 100m trong sân vận động.

Câu 2: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 5km theo đường thẳng, sau đó quay về nhà. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:

  • A. Quãng đường 0km, độ dịch chuyển 0km.
  • B. Quãng đường 5km, độ dịch chuyển 5km.
  • C. Quãng đường 5km, độ dịch chuyển 0km.
  • D. Quãng đường 10km, độ dịch chuyển 0km.

Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • B. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Hệ tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Câu 4: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông thẳng. Biết rằng vận tốc của thuyền so với nước là 8 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 2 m/s theo hướng từ A đến B. Nếu thuyền đi xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A, quãng đường AB là 100m. Tính tổng quãng đường thuyền đi được và độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền so với bờ sông khi đi và về.

  • A. Quãng đường 200m, độ dịch chuyển 0m.
  • B. Quãng đường 200m, độ dịch chuyển 200m.
  • C. Quãng đường 100m, độ dịch chuyển 100m.
  • D. Quãng đường 100m, độ dịch chuyển 0m.

Câu 5: Trong chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây về quãng đường và độ dịch chuyển là đúng?

  • A. Quãng đường luôn nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường luôn lớn hơn hoặc bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng nhau.
  • D. Quãng đường và độ dịch chuyển luôn ngược hướng nhau.

Câu 6: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R. Khi vật đi được nửa đường tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

  • A. πR và πR.
  • B. 2R và 2R.
  • C. πR và 2R.
  • D. 2πR và 0.

Câu 7: Một người đi bộ theo một hình vuông cạnh 10m. Đi hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. Quãng đường 0m, độ dịch chuyển 0m.
  • B. Quãng đường 40m, độ dịch chuyển 40m.
  • C. Quãng đường 0m, độ dịch chuyển 40m.
  • D. Quãng đường 40m, độ dịch chuyển 0m.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về độ dịch chuyển:

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng.
  • B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, có hướng từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • C. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét trên giây (m/s).
  • D. Độ dịch chuyển luôn có giá trị dương.

Câu 9: Một vật di chuyển từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 3m hướng Đông, BC = 4m hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của vật là:

  • A. 1m.
  • B. 7m.
  • C. 5m.
  • D. 12m.

Câu 10: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào mà quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển bằng nhau?

  • A. Ô tô chạy thẳng trên đường quốc lộ không đổi chiều.
  • B. Vận động viên chạy vòng quanh sân vận động.
  • C. Máy bay bay vòng lượn trên không.
  • D. Con lắc đồng hồ dao động qua lại.

Câu 11: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi đến C. Biết AB = 12km, BC = 5km và đường đi từ A đến C là đường thẳng. Nếu người đó đi từ A đến B mất 30 phút, từ B đến C mất 15 phút. Tính quãng đường tổng cộng và độ dịch chuyển tổng hợp của người đi xe đạp.

  • A. Quãng đường 17km, độ dịch chuyển nhỏ hơn 17km.
  • B. Quãng đường 17km, độ dịch chuyển có thể bằng 17km nếu A, B, C thẳng hàng.
  • C. Quãng đường 17km, độ dịch chuyển luôn bằng 0.
  • D. Quãng đường 12km, độ dịch chuyển 5km.

Câu 12: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 5 phút đầu đi được 250m, 5 phút tiếp theo đi được 300m, 5 phút cuối cùng đi ngược lại 100m. Tính quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người đó.

  • A. Quãng đường 450m, độ dịch chuyển 450m.
  • B. Quãng đường 650m, độ dịch chuyển 650m.
  • C. Quãng đường 650m, độ dịch chuyển 450m.
  • D. Quãng đường 450m, độ dịch chuyển 650m.

Câu 13: Trong chuyển động của một vật, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động cong.
  • D. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.

Câu 14: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.8 m/s, chiều rộng của sông là 30m. Tính độ dịch chuyển tổng hợp của người đó khi sang đến bờ bên kia so với vị trí xuất phát.

  • A. 30m.
  • B. 16m.
  • C. 34m.
  • D. 46m.

Câu 15: Một vật chuyển động trên trục Ox từ vị trí x₁ = 2m đến vị trí x₂ = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 5m.
  • B. -5m.
  • C. 1m.
  • D. -1m.

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, quãng đường đi được và độ dịch chuyển có giá trị khác nhau?

  • A. Ô tô đi thẳng từ Hà Nội đến Hải Phòng.
  • B. Tàu hỏa chạy trên đường ray thẳng từ ga A đến ga B.
  • C. Máy bay cất cánh từ sân bay và bay vòng quanh sân bay rồi hạ cánh lại.
  • D. Người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng không dừng lại.

Câu 17: Một vật chuyển động từ điểm M đến điểm N rồi quay lại điểm P. Biết rằng M, N, P thẳng hàng, MN = 5m, NP = 3m và N nằm giữa M và P. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

  • A. Quãng đường 8m, độ dịch chuyển 8m.
  • B. Quãng đường 8m, độ dịch chuyển 0m.
  • C. Quãng đường 2m, độ dịch chuyển 2m.
  • D. Quãng đường 8m, độ dịch chuyển 2m.

Câu 18: Một người đi xe máy đi về hướng Đông 8km, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 6km. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. Quãng đường 10km, độ dịch chuyển 10km.
  • B. Quãng đường 14km, độ dịch chuyển 10km.
  • C. Quãng đường 14km, độ dịch chuyển 14km.
  • D. Quãng đường 10km, độ dịch chuyển 14km.

Câu 19: Đơn vị của độ dịch chuyển trong hệ SI là:

  • A. Mét (m).
  • B. Mét trên giây (m/s).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Kilômét (km).

Câu 20: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, một vật đi được quãng đường 20m và có độ dịch chuyển là 20m. Điều này chứng tỏ:

  • A. Vật luôn chuyển động theo chiều dương.
  • B. Vật luôn chuyển động theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều trong quá trình đó.
  • D. Vật đang chuyển động chậm dần đều.

Câu 21: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, sau đó lại quay về nhà. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quãng đường và độ dịch chuyển đều bằng 0.
  • B. Độ dịch chuyển bằng 0, quãng đường khác 0.
  • C. Quãng đường bằng độ dịch chuyển và khác 0.
  • D. Quãng đường nhỏ hơn độ dịch chuyển.

Câu 22: Một vật chuyển động trên đường tròn, sau một khoảng thời gian, vật trở về vị trí ban đầu. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là:

  • A. Bằng chu vi đường tròn.
  • B. Bằng bán kính đường tròn.
  • C. Bằng đường kính đường tròn.
  • D. Bằng 0.

Câu 23: So sánh quãng đường và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng:

  • A. Quãng đường luôn nhỏ hơn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường luôn bằng độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường luôn lớn hơn hoặc bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường và độ dịch chuyển không liên quan đến nhau.

Câu 24: Một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến C, sau đó từ C về A. Biết rằng AB = 4m, BC = 3m, CA = 5m và tam giác ABC vuông tại B. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật.

  • A. Quãng đường 12m, độ dịch chuyển 0m.
  • B. Quãng đường 12m, độ dịch chuyển 12m.
  • C. Quãng đường 7m, độ dịch chuyển 0m.
  • D. Quãng đường 7m, độ dịch chuyển 7m.

Câu 25: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, người ta cần dùng hệ tọa độ:

  • A. Một chiều.
  • B. Hai chiều.
  • C. Một hoặc hai chiều tùy thuộc vào vật.
  • D. Ba chiều.

Câu 26: Một người đi xe đạp trên một vòng đua hình tròn có bán kính 50m. Khi người đó đi được 1/4 vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. 50m.
  • B. 50√2 m.
  • C. 50π/2 m.
  • D. 100m.

Câu 27: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Nếu kiến bò từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình hộp chữ nhật theo đường ngắn nhất trên bề mặt hộp, quãng đường tối thiểu mà kiến bò được là bao nhiêu?

  • A. √29 cm.
  • B. √34 cm.
  • C. √41 cm.
  • D. √53 cm.

Câu 28: Một người đi xe máy trên đường thẳng, bắt đầu từ vị trí cách nhà 10km về phía Đông. Sau 2 giờ, người đó đến vị trí cách nhà 30km về phía Tây. Độ dịch chuyển của người đó trong 2 giờ là:

  • A. 20km về phía Đông.
  • B. 20km về phía Tây.
  • C. 40km về phía Đông.
  • D. 40km về phía Tây.

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được, để đo độ dịch chuyển, ta cần xác định:

  • A. Tổng chiều dài đường đi của vật.
  • B. Vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • C. Thời gian chuyển động của vật.
  • D. Vận tốc trung bình của vật.

Câu 30: Một chiếc xe ô tô chạy từ thành phố A đến thành phố B rồi quay trở lại thành phố A. Biết quãng đường từ A đến B là 150km. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:

  • A. Quãng đường 150km, độ dịch chuyển 150km.
  • B. Quãng đường 300km, độ dịch chuyển 300km.
  • C. Quãng đường 300km, độ dịch chuyển 0km.
  • D. Quãng đường 150km, độ dịch chuyển 0km.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, vật chuyển động có thể được coi là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách nhà 5km theo đường thẳng, sau đó quay về nhà. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hệ quy chiếu đầy đủ bao gồm những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một chiếc thuyền đi từ điểm A đến điểm B trên một dòng sông thẳng. Biết rằng vận tốc của thuyền so với nước là 8 m/s, vận tốc của nước so với bờ là 2 m/s theo hướng từ A đến B. Nếu thuyền đi xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A, quãng đường AB là 100m. Tính tổng quãng đường thuyền đi được và độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền so với bờ sông khi đi và về.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây về quãng đường và độ dịch chuyển là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính R. Khi vật đi được nửa đường tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một người đi bộ theo một hình vuông cạnh 10m. Đi hết một vòng hình vuông, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về độ dịch chuyển:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một vật di chuyển từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 3m hướng Đông, BC = 4m hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào mà quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển bằng nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một người đi xe đạp từ A đến B rồi đến C. Biết AB = 12km, BC = 5km và đường đi từ A đến C là đường thẳng. Nếu người đó đi từ A đến B mất 30 phút, từ B đến C mất 15 phút. Tính quãng đường tổng cộng và độ dịch chuyển tổng hợp của người đi xe đạp.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong 5 phút đầu đi được 250m, 5 phút tiếp theo đi được 300m, 5 phút cuối cùng đi ngược lại 100m. Tính quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người đó.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong chuyển động của một vật, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.5 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.8 m/s, chiều rộng của sông là 30m. Tính độ dịch chuyển tổng hợp của người đó khi sang đến bờ bên kia so với vị trí xuất phát.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật chuyển động trên trục Ox từ vị trí x₁ = 2m đến vị trí x₂ = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, quãng đường đi được và độ dịch chuyển có giá trị khác nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật chuyển động từ điểm M đến điểm N rồi quay lại điểm P. Biết rằng M, N, P thẳng hàng, MN = 5m, NP = 3m và N nằm giữa M và P. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một người đi xe máy đi về hướng Đông 8km, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 6km. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đơn vị của độ dịch chuyển trong hệ SI là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, một vật đi được quãng đường 20m và có độ dịch chuyển là 20m. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường, sau đó lại quay về nhà. Phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vật chuyển động trên đường tròn, sau một khoảng thời gian, vật trở về vị trí ban đầu. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh quãng đường và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến C, sau đó từ C về A. Biết rằng AB = 4m, BC = 3m, CA = 5m và tam giác ABC vuông tại B. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, người ta cần dùng hệ tọa độ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một người đi xe đạp trên một vòng đua hình tròn có bán kính 50m. Khi người đó đi được 1/4 vòng đua, độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một con kiến bò dọc theo cạnh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Nếu kiến bò từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình hộp chữ nhật theo đường ngắn nhất trên bề mặt hộp, quãng đường tối thiểu mà kiến bò được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một người đi xe máy trên đường thẳng, bắt đầu từ vị trí cách nhà 10km về phía Đông. Sau 2 giờ, người đó đến vị trí cách nhà 30km về phía Tây. Độ dịch chuyển của người đó trong 2 giờ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong thí nghiệm xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được, để đo độ dịch chuyển, ta cần xác định:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một chiếc xe ô tô chạy từ thành phố A đến thành phố B rồi quay trở lại thành phố A. Biết quãng đường từ A đến B là 150km. Quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là:

Xem kết quả

3

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật chuyển động là chất điểm?

  • A. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Ô tô đang đỗ trong bãi xe.
  • C. Mặt Trăng tự quay quanh trục của nó.
  • D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời xét trong hệ Mặt Trăng.

Câu 2: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng từ A đến B rồi quay lại A. Trong suốt quá trình đi và về, độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

  • A. Lớn hơn quãng đường đi được.
  • B. Bằng quãng đường đi được.
  • C. Nhỏ hơn quãng đường đi được.
  • D. Bằng 0.

Câu 3: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính R. Nếu vận động viên chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

  • A. πR và πR
  • B. πR và 2R
  • C. 2R và πR
  • D. 2πR và 0

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động trên đường cong.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhưng có đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 5: Một chiếc thuyền đi từ vị trí A đến vị trí B trên một dòng sông, sau đó quay lại vị trí A. Biết vận tốc của thuyền so với nước là v_thuyền, vận tốc của nước so với bờ là v_nước. Quãng đường và độ dịch chuyển của thuyền trong cả quá trình đi và về phụ thuộc vào:

  • A. Quãng đường và độ dịch chuyển đều chỉ phụ thuộc vào v_thuyền.
  • B. Quãng đường và độ dịch chuyển đều chỉ phụ thuộc vào v_nước.
  • C. Quãng đường và độ dịch chuyển đều không phụ thuộc vào v_thuyền và v_nước.
  • D. Quãng đường phụ thuộc vào cả v_thuyền và v_nước, độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 6: Hệ quy chiếu dùng để xác định:

  • A. Vị trí của vật trong không gian và thời gian.
  • B. Quãng đường đi được của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 7: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 500m theo đường thẳng, sau đó đi tiếp đến công viên cách siêu thị 300m cũng theo đường thẳng và cùng hướng từ nhà đến siêu thị. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:

  • A. 800m và 800m
  • B. 800m và 200m
  • C. 200m và 800m
  • D. 200m và 200m

Câu 8: Chọn câu phát biểu đúng về độ dịch chuyển:

  • A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng.
  • B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, có hướng và độ lớn.
  • C. Độ dịch chuyển luôn có độ lớn bằng quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển chỉ có ý nghĩa khi vật chuyển động thẳng.

Câu 9: Một vật chuyển động trên một đường tròn có bán kính 1m. Sau khi đi được 1/4 vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 1m
  • B. π/2 m
  • C. √2 m
  • D. 2m

Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, chúng ta cần sử dụng khái niệm chất điểm để mô tả chuyển động?

  • A. Mô tả chuyển động quay của Trái Đất quanh trục của nó.
  • B. Mô tả cách người đi bộ di chuyển trong phòng.
  • C. Mô tả chuyển động của một chiếc xe ô tô khi đỗ xe.
  • D. Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 11: Một người đi từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 4km hướng Đông, BC = 3km hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

  • A. 7km
  • B. 5km
  • C. 1km
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Một vật chuyển động trên trục Ox từ vị trí x₁ = 2m đến vị trí x₂ = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

  • A. 5m
  • B. -1m
  • C. -5m
  • D. 1m

Câu 13: Khi nào thì quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng có giá trị bằng nhau?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhưng đổi chiều liên tục.
  • C. Vật chuyển động tròn đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 14: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.2 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.5 m/s. Độ dịch chuyển của người so với bờ sau khi bơi được 10 giây là:

  • A. 12m
  • B. 13m
  • C. 5m
  • D. 17m

Câu 15: Một ô tô đi từ A đến B với quãng đường 100km, sau đó quay lại A. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là:

  • A. 100km và 100km
  • B. 100km và 0km
  • C. 200km và 0km
  • D. 200km và 200km

Câu 16: Điều nào sau đây là sai khi nói về hệ quy chiếu?

  • A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ.
  • B. Việc chọn hệ quy chiếu khác nhau có thể dẫn đến mô tả chuyển động khác nhau.
  • C. Hệ quy chiếu giúp xác định vị trí và thời gian của vật.
  • D. Gốc tọa độ của hệ tọa độ luôn phải trùng với vật làm mốc.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian t, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có thể:

  • A. Luôn luôn bằng nhau.
  • B. Không bằng nhau nếu vật đổi chiều chuyển động.
  • C. Quãng đường luôn nhỏ hơn độ dịch chuyển.
  • D. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường.

Câu 18: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường rồi quay về nhà. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

  • A. 2km và 2km
  • B. 2km và 0km
  • C. 4km và 4km
  • D. 4km và 0km

Câu 19: Trong chuyển động của vật nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển không bằng nhau?

  • A. Ô tô chạy thẳng trên đường cao tốc không đổi chiều.
  • B. Người đi bộ đi thẳng từ nhà đến công viên.
  • C. Máy bay lượn vòng trên không.
  • D. Tàu hỏa chạy trên đường ray thẳng.

Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Gọi quãng đường vật đi được từ lúc ném đến khi rơi trở lại mặt đất là S và độ lớn độ dịch chuyển là d. So sánh S và d:

  • A. S = d
  • B. S > d
  • C. S < d
  • D. Không so sánh được.

Câu 21: Để xác định vị trí của một chiếc thuyền trên sông, người ta dùng hệ quy chiếu nào là phù hợp nhất?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với thuyền.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với dòng nước.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với bờ sông.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trời.

Câu 22: Một người đi bộ đều trên một đường thẳng. Trong 2 phút đầu đi được quãng đường 100m, 2 phút tiếp theo đi được 100m. Nhận xét nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường?

  • A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong mỗi 2 phút bằng nhau và bằng 100m.
  • B. Độ dịch chuyển trong 4 phút là 0m, quãng đường là 200m.
  • C. Độ dịch chuyển trong 2 phút đầu lớn hơn trong 2 phút sau.
  • D. Quãng đường đi được trong 2 phút đầu nhỏ hơn trong 2 phút sau.

Câu 23: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào mà quãng đường đi được luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển?

  • A. Chuyển động của đầu van xe đạp khi xe đạp chuyển động thẳng.
  • B. Chuyển động của con lắc đồng hồ.
  • C. Chuyển động của vệ tinh quanh Trái Đất.
  • D. Chuyển động của viên bi lăn trên máng nghiêng từ trên xuống.

Câu 24: Một người xuất phát từ điểm A đi về hướng Đông 5m, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 12m rồi dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. 17m và 17m
  • B. 13m và 17m
  • C. 17m và 13m
  • D. 7m và 13m

Câu 25: Khi chọn vật làm mốc khác nhau, điều gì sẽ thay đổi?

  • A. Quãng đường đi được của vật.
  • B. Mô tả chuyển động của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là:

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động biến đổi đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 27: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan rồi quay về nhà. Biết quãng đường từ nhà đến cơ quan là 5km và người đó mất tổng thời gian 30 phút. Tính quãng đường và độ dịch chuyển trung bình trong cả quá trình.

  • A. Quãng đường trung bình 10km, độ dịch chuyển trung bình 10km.
  • B. Quãng đường trung bình 10km, độ dịch chuyển trung bình 0km.
  • C. Quãng đường trung bình 5km, độ dịch chuyển trung bình 5km.
  • D. Quãng đường trung bình 5km, độ dịch chuyển trung bình 0km.

Câu 28: Trong chuyển động tròn đều, khi vật đi được một vòng, độ dịch chuyển của vật là:

  • A. Bằng chu vi đường tròn.
  • B. Bằng bán kính đường tròn.
  • C. Bằng đường kính đường tròn.
  • D. Bằng 0.

Câu 29: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B trên một tờ giấy hình chữ nhật. Biết AB là đường chéo của hình chữ nhật. Quãng đường con kiến đi được và độ lớn độ dịch chuyển của con kiến:

  • A. Có thể bằng nhau nếu kiến bò theo đường thẳng AB.
  • B. Luôn luôn khác nhau.
  • C. Quãng đường luôn nhỏ hơn độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường luôn lớn hơn độ dịch chuyển.

Câu 30: Điều kiện nào sau đây không cần thiết để xác định đầy đủ vị trí của một vật trong không gian?

  • A. Vật làm mốc.
  • B. Hệ tọa độ.
  • C. Phương trình quỹ đạo.
  • D. Mốc thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật chuyển động là chất điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người đi xe máy trên đoạn đường thẳng từ A đến B rồi quay lại A. Trong suốt quá trình đi và về, độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vận động viên chạy bộ trên đường tròn bán kính R. Nếu vận động viên chạy được nửa vòng tròn, quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một chiếc thuyền đi từ vị trí A đến vị trí B trên một dòng sông, sau đó quay lại vị trí A. Biết vận tốc của thuyền so với nước là v_thuyền, vận tốc của nước so với bờ là v_nước. Quãng đường và độ dịch chuyển của thuyền trong cả quá trình đi và về phụ thuộc vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hệ quy chiếu dùng để xác định:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 500m theo đường thẳng, sau đó đi tiếp đến công viên cách siêu thị 300m cũng theo đường thẳng và cùng hướng từ nhà đến siêu thị. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng cộng của người này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chọn câu phát biểu đúng về độ dịch chuyển:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật chuyển động trên một đường tròn có bán kính 1m. Sau khi đi được 1/4 vòng tròn, độ lớn độ dịch chuyển của vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, chúng ta cần sử dụng khái niệm chất điểm để mô tả chuyển động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người đi từ A đến B rồi từ B đến C. Biết AB = 4km hướng Đông, BC = 3km hướng Bắc. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của người này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật chuyển động trên trục Ox từ vị trí x₁ = 2m đến vị trí x₂ = -3m. Độ dịch chuyển của vật là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi nào thì quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng có giá trị bằng nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo phương vuông góc với dòng chảy. Vận tốc bơi của người so với nước là 1.2 m/s, vận tốc dòng nước so với bờ là 0.5 m/s. Độ dịch chuyển của người so với bờ sau khi bơi được 10 giây là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một ô tô đi từ A đến B với quãng đường 100km, sau đó quay lại A. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về hệ quy chiếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong khoảng thời gian t, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có thể:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường rồi quay về nhà. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Tổng quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong chuyển động của vật nào sau đây, quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển *không* bằng nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất. Gọi quãng đường vật đi được từ lúc ném đến khi rơi trở lại mặt đất là S và độ lớn độ dịch chuyển là d. So sánh S và d:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để xác định vị trí của một chiếc thuyền trên sông, người ta dùng hệ quy chiếu nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một người đi bộ đều trên một đường thẳng. Trong 2 phút đầu đi được quãng đường 100m, 2 phút tiếp theo đi được 100m. Nhận xét nào sau đây là đúng về độ dịch chuyển và quãng đường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào mà quãng đường đi được luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một người xuất phát từ điểm A đi về hướng Đông 5m, sau đó rẽ sang hướng Bắc đi thêm 12m rồi dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi chọn vật làm mốc khác nhau, điều gì sẽ thay đổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan rồi quay về nhà. Biết quãng đường từ nhà đến cơ quan là 5km và người đó mất tổng thời gian 30 phút. Tính quãng đường và độ dịch chuyển trung bình trong cả quá trình.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong chuyển động tròn đều, khi vật đi được một vòng, độ dịch chuyển của vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B trên một tờ giấy hình chữ nhật. Biết AB là đường chéo của hình chữ nhật. Quãng đường con kiến đi được và độ lớn độ dịch chuyển của con kiến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều kiện nào sau đây *không* cần thiết để xác định đầy đủ vị trí của một vật trong không gian?

Xem kết quả