Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 30 m
- B. 37.5 m
- C. 45 m
- D. 50 m
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong 4 giây đầu tiên là đúng?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương, sau đó nhanh dần đều theo chiều âm.
- C. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi được quãng đường 100 m là bao nhiêu?
- A. 20 m/s
- B. 10 m/s
- C. 40 m/s
- D. 50 m/s
Câu 4: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?
- A. Vận tốc ban đầu.
- B. Độ dịch chuyển.
- C. Gia tốc.
- D. Quãng đường đi được.
Câu 5: Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Thời gian để viên bi lăn hết đoạn đường dài 4 m trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 3 s
- C. 3.5 s
- D. 4 s
Câu 6: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc và gia tốc cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm), thì tính chất chuyển động là gì?
- A. Nhanh dần đều.
- B. Chậm dần đều.
- C. Chuyển động đều.
- D. Đứng yên.
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Vận tốc của vật sau 3 giây kể từ lúc t=0 là bao nhiêu?
- A. 4 m/s
- B. 6 m/s
- C. 10 m/s
- D. 16 m/s
Câu 8: Dựa vào phương trình vận tốc ở Câu 7 (v = 10 - 2t m/s), gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 10 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. -2 m/s²
- D. -10 m/s²
Câu 9: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của đoàn tàu (độ lớn và chiều) là bao nhiêu?
- A. 1 m/s², cùng chiều chuyển động.
- B. 1 m/s², ngược chiều chuyển động.
- C. 3.6 m/s², cùng chiều chuyển động.
- D. 3.6 m/s², ngược chiều chuyển động.
Câu 10: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) và trục thời gian (trục Ot) trong một khoảng thời gian nhất định biểu thị đại lượng vật lí nào trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- A. Độ dịch chuyển.
- B. Vận tốc tức thời.
- C. Gia tốc.
- D. Thời gian chuyển động.
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. v₀ = 2 m/s, a = 5 m/s².
- B. v₀ = 5 m/s, a = 2 m/s².
- C. v₀ = 2 m/s, a = 4 m/s².
- D. v₀ = 5 m/s, a = 4 m/s².
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Ở thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁; ở thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ có thể tính bằng công thức nào sau đây?
- A. (v₁ + v₂)/2t.
- B. (v₁ + v₂)/2.
- C. (v₂ - v₁)/(t₂ - t₁).
- D. √(v₁v₂).
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc của vật tăng từ 5 m/s lên 15 m/s trên quãng đường 50 m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 1 m/s²
- B. 1.5 m/s²
- C. 2 m/s²
- D. 2.5 m/s²
Câu 14: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc có đặc điểm gì so với véctơ vận tốc?
- A. Luôn ngược chiều với véctơ vận tốc.
- B. Luôn cùng chiều với véctơ vận tốc.
- C. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy thuộc vào hệ quy chiếu.
- D. Luôn vuông góc với véctơ vận tốc.
Câu 15: Một xe đua bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát (v₀ = 0), tăng tốc nhanh dần đều. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 25 m/s. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 (tức là từ cuối giây thứ 4 đến cuối giây thứ 5) là bao nhiêu?
- A. 25 m
- B. 22.5 m
- C. 17.5 m
- D. 22.5 m
Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật có dạng là một đoạn thẳng nằm ngang song song với trục thời gian. Đồ thị này biểu thị loại chuyển động nào?
- A. Chuyển động nhanh dần đều.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Chuyển động chậm dần đều.
- D. Vật đứng yên.
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu v₀ và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, vận tốc đầu v₀, gia tốc a và độ dịch chuyển d là:
- A. v - v₀ = 2ad.
- B. v² + v₀² = 2ad.
- C. v² - v₀² = 2ad.
- D. v = v₀ + ad.
Câu 18: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ cùng một vị trí theo cùng một chiều. Vật A có vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s². Vật B có vận tốc đầu 0 m/s, gia tốc 2 m/s². Sau bao lâu kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì hai vật gặp nhau?
- A. 4 s
- B. 2 s
- C. 6 s
- D. 8 s
Câu 19: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu 10 m/s từ độ cao 30 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu? (Đây là trường hợp riêng của chuyển động thẳng biến đổi đều)
- A. 10 m/s
- B. 20 m/s
- C. 25 m/s
- D. 30 m/s
Câu 20: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái xe thấy chướng ngại vật và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4 m/s². Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng lại là bao nhiêu?
- A. 5 s
- B. 4 s
- C. 6 s
- D. 10 s
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật cách gốc tọa độ 10 m. Tại thời điểm t₂, vật cách gốc tọa độ 25 m. Để xác định chính xác độ dịch chuyển của vật giữa hai thời điểm này, ta cần biết thêm thông tin gì?
- A. Gia tốc của vật.
- B. Vận tốc ban đầu của vật.
- C. Vị trí ban đầu của vật so với gốc tọa độ và chiều chuyển động.
- D. Thời điểm t₁ và t₂.
Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (d-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều là một phần của đường cong gì?
- A. Đường thẳng.
- B. Đường tròn.
- C. Đường elip.
- D. Đường parabol.
Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu là âm và gia tốc là dương. Ban đầu vật chuyển động theo chiều âm. Sau một thời gian, vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Vận tốc giảm độ lớn dần đến 0, sau đó tăng độ lớn theo chiều dương.
- B. Vận tốc tăng độ lớn dần theo chiều âm.
- C. Vận tốc giảm độ lớn dần về 0 và dừng lại.
- D. Vận tốc tăng độ lớn dần theo chiều dương ngay từ đầu.
Câu 24: Hai xe A và B cách nhau 100 m trên một đường thẳng. Xe A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1 m/s². Cùng lúc đó, xe B chuyển động thẳng đều về phía A với vận tốc 10 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của A, chiều dương là chiều chuyển động của A. Phương trình chuyển động của xe B là gì?
- A. x_B = 10t.
- B. x_B = 100 - 10t.
- C. x_B = -100 + 10t.
- D. x_B = 100 + 10t.
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = -5 + 3t (m/s). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động của vật tại thời điểm t = 1 s?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị a-t như hình vẽ. Đồ thị này biểu thị điều gì về gia tốc của vật?
- A. Gia tốc không đổi theo thời gian.
- B. Gia tốc tăng đều theo thời gian.
- C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
- D. Gia tốc bằng 0.
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Quãng đường đi được trong giây thứ n (n > 1) là S_n. Công thức tính S_n theo vận tốc đầu v₀, gia tốc a và n là:
- A. S_n = v₀ + an.
- B. S_n = v₀ + a(n - 0.5).
- C. S_n = v₀ + a(n - 1).
- D. S_n = v₀ + a(n + 0.5).
Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại vị trí ném. Phương trình vận tốc của vật là gì?
- A. v = 20 + 10t.
- B. v = -20 + 10t.
- C. v = 20 - 10t.
- D. v = -20 - 10t.
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 10t - 5t² (m). Tại thời điểm nào vật dừng lại (vận tốc bằng 0)?
- A. 1 s
- B. 2 s
- C. 0.5 s
- D. 1.5 s
Câu 30: Từ đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều, làm thế nào để xác định chiều chuyển động của vật?
- A. Nhìn vào độ dốc của đường thẳng.
- B. Nhìn vào vị trí giao điểm của đường thẳng với trục tung.
- C. Nhìn vào vị trí giao điểm của đường thẳng với trục hoành.
- D. Nhìn vào dấu (dương hay âm) của giá trị vận tốc trên đồ thị.