Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6: Chuyển động tròn đều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vệ tinh địa tĩnh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao 35.786 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất khoảng 6.371 km. Tốc độ góc của vệ tinh này xấp xỉ là bao nhiêu? (Coi chu kì quay của vệ tinh địa tĩnh bằng chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó)
- A. 7.27 x 10⁻³ rad/s
- B. 4.17 x 10⁻³ rad/s
- C. 1.16 x 10⁻⁵ rad/s
- D. 7.27 x 10⁻⁵ rad/s
Câu 2: Một đĩa hát vinyl có bán kính 15 cm đang quay đều với tốc độ 33 và 1/3 vòng/phút. Tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa là bao nhiêu?
- A. 0.17 m/s
- B. 0.33 m/s
- C. 0.52 m/s
- D. 1.05 m/s
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m được buộc vào một sợi dây nhẹ, không giãn, chiều dài R và quay đều trong mặt phẳng nằm ngang quanh điểm O cố định trên bàn nhẵn với tốc độ góc ω. Lực căng của sợi dây lúc này có vai trò gì?
- A. Lực hướng tâm
- B. Lực li tâm
- C. Lực ma sát
- D. Hợp lực của trọng lực và phản lực
Câu 4: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động đều trên một đoạn cầu vồng (cung tròn) có bán kính cong R = 50 m. Khi xe đi qua điểm cao nhất của cầu, áp lực của xe lên cầu là 10000 N. Tốc độ của xe tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)
- A. 8.9 m/s
- B. 9.1 m/s
- C. 10.0 m/s
- D. 11.2 m/s
Câu 5: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một đĩa đặc đang quay đều quanh trục vuông góc với đĩa tại tâm O. Điểm A cách tâm O một khoảng R_A, điểm B cách tâm O một khoảng R_B (R_B > R_A). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tốc độ góc của A lớn hơn tốc độ góc của B.
- B. Tốc độ dài của A lớn hơn tốc độ dài của B.
- C. Chu kì quay của A nhỏ hơn chu kì quay của B.
- D. Tốc độ góc của A bằng tốc độ góc của B.
Câu 6: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài không đổi v. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên gấp đôi (2R) và chu kì chuyển động không đổi (T), thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 7: Một bánh xe có đường kính 60 cm quay đều 300 vòng trong 1 phút. Tốc độ góc của bánh xe là bao nhiêu?
- A. 5 rad/s
- B. 10π rad/s
- C. 300 rad/s
- D. 600π rad/s
Câu 8: Một vật có khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.4 m với tốc độ dài 5 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 6.25 N
- B. 10.0 N
- C. 12.5 N
- D. 31.25 N
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều?
- A. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. Có độ lớn không đổi.
- C. Cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc dài.
- D. Luôn vuông góc với vectơ vận tốc dài.
Câu 10: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu tốc độ dài tăng gấp đôi (2v) và bán kính quỹ đạo giảm đi một nửa (R/2), thì chu kì chuyển động sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng gấp bốn lần.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Giảm đi một phần tư.
Câu 11: Một máy giặt đang ở chế độ vắt, lồng giặt quay đều với tốc độ 1200 vòng/phút. Bán kính của lồng giặt là 25 cm. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên thành lồng giặt là bao nhiêu?
- A. 395 m/s²
- B. 789 m/s²
- C. 1579 m/s²
- D. 3158 m/s²
Câu 12: Khi một xe mô tô chạy với tốc độ cao vào một khúc cua gấp (bán kính cong nhỏ), người lái xe thường phải nghiêng xe về phía tâm cua. Hành động này nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giảm bớt trọng lực tác dụng lên xe.
- B. Tăng lực cản của không khí.
- C. Tạo ra thành phần lực (ví dụ: phản lực của mặt đường) hướng vào tâm cua, đóng vai trò lực hướng tâm.
- D. Giảm tốc độ dài của xe.
Câu 13: Một vật chuyển động tròn đều với tần số 5 Hz trên quỹ đạo bán kính 10 cm. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s
- B. 3.14 m/s
- C. 1.57 m/s
- D. 6.28 m/s
Câu 14: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu tốc độ góc tăng gấp ba lần (3ω) và gia tốc hướng tâm không đổi, thì bán kính quỹ đạo phải thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng gấp ba lần.
- B. Giảm đi một phần ba.
- C. Tăng gấp chín lần.
- D. Giảm đi một phần chín.
Câu 15: Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất là lực chủ yếu đóng vai trò gì trong chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất (xấp xỉ tròn đều)?
- A. Lực hướng tâm.
- B. Lực li tâm.
- C. Lực ma sát.
- D. Lực đàn hồi.
Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B = 2m_A. Cả hai chuyển động tròn đều trên cùng một quỹ đạo bán kính R với cùng tốc độ dài v. So sánh lực hướng tâm tác dụng lên hai vật.
- A. Fht_A = Fht_B
- B. Fht_A = 2 * Fht_B
- C. Fht_B = 2 * Fht_A
- D. Fht_B = 4 * Fht_A
Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Sau khoảng thời gian Δt, vật quay được một góc bao nhiêu?
- A. ω/Δt
- B. Δt/ω
- C. ω + Δt
- D. ω * Δt
Câu 18: Một người buộc một viên đá vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, các lực tác dụng lên viên đá gồm trọng lực (P) và lực căng dây (T). Lực nào (hoặc hợp lực của các lực nào) đóng vai trò lực hướng tâm tại điểm này?
- A. P
- B. T - P
- C. T + P
- D. T
Câu 19: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h so với mặt đất. Bán kính Trái Đất là R. Tốc độ dài của vệ tinh được tính bằng công thức nào sau đây? (Với g là gia tốc trọng trường tại mặt đất, M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn)
- A. v = √(gR)
- B. v = √(g(R+h))
- C. v = √(GM/(R+h))
- D. v = √(GM/R)
Câu 20: Một vật chuyển động tròn đều. Phát biểu nào về vectơ vận tốc của vật là đúng?
- A. Luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và độ lớn không đổi.
- B. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo và độ lớn không đổi.
- C. Luôn có phương không đổi và độ lớn không đổi.
- D. Luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và độ lớn thay đổi.
Câu 21: Hai bánh răng A và B ăn khớp với nhau. Bánh răng A có bán kính R_A và quay với tốc độ góc ω_A. Bánh răng B có bán kính R_B. Nếu R_B = 2R_A, thì tốc độ góc của bánh răng B (ω_B) liên hệ với ω_A như thế nào?
- A. ω_B = ω_A
- B. ω_B = 2ω_A
- C. ω_B = 4ω_A
- D. ω_B = ω_A / 2
Câu 22: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Nếu chu kì chuyển động tăng gấp đôi (2T) và tốc độ dài giảm đi một nửa (v/2), thì bán kính quỹ đạo thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng gấp bốn lần.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Giảm đi một phần tư.
Câu 23: Một vật khối lượng m được đặt trên một bàn quay ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và bàn là μ. Bàn quay đều với tốc độ góc ω. Để vật không bị trượt ra khỏi bàn, khoảng cách tối đa r từ vật đến trục quay phải thỏa mãn điều kiện nào? (g là gia tốc trọng trường)
- A. r ≤ μg / ω²
- B. r ≥ μg / ω²
- C. r ≤ ω² / (μg)
- D. r ≥ ω² / (μg)
Câu 24: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm. Tốc độ dài của đầu kim phút là bao nhiêu?
- A. 1.74 x 10⁻³ m/s
- B. 5.24 x 10⁻³ m/s
- C. 1.05 x 10⁻² m/s
- D. 1.74 x 10⁻⁴ m/s
Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ góc (ω) vào bán kính quỹ đạo (R) trong chuyển động tròn đều của các điểm trên cùng một vật rắn đang quay quanh một trục cố định là đường gì?
- A. Đường thẳng song song với trục R.
- B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- C. Đường hypebol.
- D. Đường parabol.
Câu 26: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu chu kì chuyển động là 0.5 s, tần số của chuyển động là bao nhiêu?
- A. 0.25 Hz
- B. 0.5 Hz
- C. 2 Hz
- D. 5 Hz
Câu 27: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R. Nếu cả v và R đều tăng gấp đôi, thì gia tốc hướng tâm sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 28: Lực hướng tâm có tác dụng gì trong chuyển động tròn đều?
- A. Làm thay đổi độ lớn của vận tốc.
- B. Làm tăng tốc độ góc.
- C. Làm thay đổi hướng của vectơ gia tốc.
- D. Làm thay đổi phương của vectơ vận tốc.
Câu 29: Một vật chuyển động tròn đều. Thời gian để vật thực hiện một vòng quay đầy đủ được gọi là gì?
- A. Tần số.
- B. Chu kì.
- C. Tốc độ góc.
- D. Tốc độ dài.
Câu 30: Khi một chiếc xe vào cua trên một đoạn đường nằm ngang, lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường đóng vai trò là lực gì để giữ cho xe chuyển động theo quỹ đạo tròn?
- A. Lực li tâm.
- B. Lực kéo của động cơ.
- C. Lực hướng tâm.
- D. Trọng lực.