Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Đảng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, đặt nền móng cho sự hình thành đường lối cách mạng vô sản ở Việt Nam?
- A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles (1919)
- B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920)
- C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)
- D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế III (Quốc tế Cộng sản) (1920)
Câu 2: Phân tích vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong việc chuẩn bị về chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đâu là nhận định sai về tổ chức này?
- A. Tổ chức các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng,ສົ່ງ về nước
- B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước
- C. Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác
- D. Lãnh đạo thành công cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930)
Câu 3: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) phản ánh điều gì về tình hình cách mạng Việt Nam?
- A. Sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước
- B. Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước của giai cấp tư sản dân tộc
- C. Xu thế tất yếu của phong trào công nhân và yêu nước Việt Nam, nhưng cũng thể hiện sự chia rẽ
- D. Sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam
Câu 4: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (tháng 2/1930) có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với cách mạng Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện này là gì?
- A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối lãnh đạo của cách mạng Việt Nam
- B. Đánh dấu bước ngoặt quyết định trong lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam
- C. Mở ra thời kỳ đấu tranh mới của dân tộc Việt Nam, chống đế quốc và phong kiến
- D. Đáp ứng nguyện vọng thống nhất các lực lượng cách mạng trong cả nước
Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt) đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. Đâu là nhiệm vụ chiến lược được Cương lĩnh đề ra?
- A. Đánh đổ phong kiến, giành độc lập dân tộc
- B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
- C. Xây dựng chính quyền Xô viết công nông binh
- D. Phát triển kinh tế theo hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 6: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có một số hạn chế so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Hạn chế chủ yếu nhất của Luận cương là gì?
- A. Không đề ra nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc
- B. Chưa xác định đúng vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
- C. Không đánh giá đúng vai trò của mâu thuẫn dân tộc và lực lượng dân tộc
- D. Chủ trương đấu tranh vũ trang giành chính quyền
Câu 7: Trong giai đoạn 1930-1931, phong trào cách mạng Việt Nam dâng cao với đỉnh cao là Xô viết Nghệ-Tĩnh. Xô viết Nghệ-Tĩnh thể hiện ý nghĩa lịch sử gì?
- A. Đánh dấu sự ra đời của chính quyền công nông đầu tiên ở Việt Nam
- B. Chứng tỏ khả năng lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- C. Làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến
- D. Cuộc diễn tập đầu tiên cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Câu 8: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (1935) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. Đảng Cộng sản Đông Dương đã vận dụng chủ trương này vào tình hình Việt Nam như thế nào?
- A. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- B. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương, đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ
- C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
- D. Chủ trương thành lập chính phủ Xô viết
Câu 9: Mặt trận Việt Minh (1941) ra đời đánh dấu sự phát triển mới về hình thức tổ chức mặt trận của Đảng. Điểm mới của Mặt trận Việt Minh so với Mặt trận Dân chủ Đông Dương là gì?
- A. Tập hợp lực lượng công nhân và nông dân làm nòng cốt
- B. Chủ trương đấu tranh chính trị hòa bình
- C. Mặt trận dân tộc thống nhất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- D. Được thành lập trên cơ sở Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
Câu 10: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước dẫn đến quyết định phát động Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 của Đảng Cộng sản Việt Nam. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến thành công của Cách mạng Tháng Tám là gì?
- A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện
- B. Sự ủng hộ của các nước Đồng minh
- C. Phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân dâng cao
- D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 11: Chính sách sai lầm nào của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc khi vào miền Bắc Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám đã gây khó khăn cho chính quyền cách mạng?
- A. Thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”
- B. Cấm vận kinh tế đối với Việt Nam
- C. Dung túng, tiếp tay cho các lực lượng phản cách mạng
- D. Can thiệp quân sự trực tiếp vào Việt Nam
Câu 12: Để đối phó với tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” sau Cách mạng Tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì về đối ngoại?
- A. “Đánh nhanh, thắng nhanh” với quân Pháp
- B. “Hòa hoãn, nhân nhượng” với quân Tưởng và Pháp
- C. “Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa”
- D. “Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù”
Câu 13: Trong giai đoạn 1946-1954, Đảng đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp với đường lối “toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến”. Tính chất toàn diện của cuộc kháng chiến được thể hiện như thế nào?
- A. Kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
- B. Động viên sức mạnh của toàn dân tộc tham gia kháng chiến
- C. Tiến hành kháng chiến lâu dài để làm suy yếu địch
- D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
Câu 14: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định đối với việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?
- A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp
- B. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam
- C. Quyết định việc ký kết Hiệp định Geneva, chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp
- D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam
Câu 15: Hiệp định Geneva (1954) về Đông Dương có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
- A. Việt Nam hoàn toàn độc lập, thống nhất
- B. Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng
- C. Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam
- D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, nhưng Việt Nam tạm thời bị chia cắt
Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- B. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng: xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- D. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Câu 17: Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
- A. Chủ trương kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ
- B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao
- C. Mang tính chất dân tộc, dân chủ và xã hội chủ nghĩa sâu sắc hơn
- D. Dựa vào sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quyết định của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tạo ra thế và lực mới để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?
- A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
- B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
- C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971)
- D. Hiệp định Paris năm 1973 được ký kết
Câu 19: Đại hội IV của Đảng (1976) có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối với cách mạng Việt Nam. Ý nghĩa chủ yếu nhất của Đại hội là gì?
- A. Đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, đề ra đường lối xây dựng đất nước trong giai đoạn mới
- B. Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi
- C. Đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1976-1980)
- D. Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IV
Câu 20: Trong những năm 1975-1986, Việt Nam lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh kéo dài
- B. Duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp
- C. Cấm vận kinh tế của các nước phương Tây
- D. Thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra
Câu 21: Đại hội VI của Đảng (1986) có ý nghĩa bước ngoặt trong lịch sử phát triển của Đảng và cách mạng Việt Nam. Đại hội đã đề ra chủ trương gì để khắc phục khủng hoảng kinh tế - xã hội?
- A. Tiếp tục xây dựng kinh tế kế hoạch hóa tập trung
- B. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa
- C. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế
- D. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nền kinh tế
Câu 22: “Đổi mới” theo tinh thần Đại hội VI của Đảng (1986) được hiểu là đổi mới trên lĩnh vực nào là trọng tâm?
- A. Kinh tế
- B. Chính trị
- C. Văn hóa
- D. Đối ngoại
Câu 23: Nội dung cốt lõi của đổi mới kinh tế theo Đại hội VI của Đảng là gì?
- A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần
- C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
- D. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp, xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 24: Quan điểm “xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được Đảng ta chính thức đề ra từ Đại hội nào?
- A. Đại hội VI (1986)
- B. Đại hội VII (1991)
- C. Đại hội VIII (1996)
- D. Đại hội IX (2001)
Câu 25: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 mà Đảng ta đề ra là gì?
- A. Trở thành nước công nghiệp phát triển
- B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
- C. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
- D. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam
Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng ta xác định động lực quan trọng nhất để phát triển đất nước là gì?
- A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
- B. Tài nguyên thiên nhiên
- C. Cải cách thể chế kinh tế
- D. Nguồn lực con người, đổi mới sáng tạo, khoa học và công nghệ
Câu 27: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- A. Tụt hậu kinh tế so với các nước trong khu vực
- B. Nguy cơ “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Đảng và hệ thống chính trị
- C. Biến đổi khí hậu và thiên tai
- D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo
Câu 28: Để tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn mới, Đảng ta chủ trương xây dựng, chỉnh đốn Đảng trên những mặt nào là chủ yếu?
- A. Chính trị tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ
- B. Kinh tế, văn hóa, xã hội
- C. Quốc phòng, an ninh, đối ngoại
- D. Pháp luật, hành chính, tư pháp
Câu 29: Trong công tác xây dựng Đảng về đạo đức hiện nay, Đảng ta đặc biệt nhấn mạnh nội dung nào?
- A. Nâng cao trình độ lý luận chính trị cho đảng viên
- B. Tăng cường kiểm tra, giám sát kỷ luật đảng
- C. Đề cao vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên
- D. Đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí
Câu 30: “Dân là gốc” là tư tưởng xuyên suốt lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong giai đoạn hiện nay, quan điểm “dân là gốc” được Đảng thể hiện tập trung nhất ở chủ trương nào?
- A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- D. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hành dân chủ rộng rãi