Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông An 16 tuổi, được thừa kế một khoản tiền lớn từ người thân. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, ông An có quyền tự mình quản lý và sử dụng toàn bộ số tiền thừa kế này không, và tại sao?
- A. Có, vì tiền là tài sản riêng của ông An và pháp luật không hạn chế quyền của người chưa thành niên đối với tài sản riêng.
- B. Có, vì ở độ tuổi 16, ông An đã có đủ nhận thức để tự quản lý tài sản của mình.
- C. Không, vì người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- D. Không, vì theo luật, người chưa đủ 18 tuổi không có quyền quản lý tài sản thừa kế cho đến khi đủ tuổi thành niên.
Câu 2: Bà Lan và ông Hùng là vợ chồng. Trong thời kỳ hôn nhân, bà Lan được tặng một chiếc ô tô riêng. Sau đó, bà Lan bán chiếc ô tô này và dùng tiền đó mua một căn hộ chung cư. Khi ly hôn, căn hộ chung cư này được xác định là tài sản chung hay tài sản riêng của bà Lan?
- A. Tài sản riêng, vì căn hộ được mua từ tiền bán ô tô là tài sản riêng ban đầu của bà Lan.
- B. Tài sản riêng, trừ khi bà Lan và ông Hùng có thỏa thuận khác hoặc có căn cứ chứng minh căn hộ được hình thành từ nguồn tài sản chung.
- C. Tài sản chung, vì căn hộ được mua trong thời kỳ hôn nhân nên mặc nhiên là tài sản chung của vợ chồng.
- D. Tài sản chung, vì việc mua căn hộ là nhằm phục vụ nhu cầu chung của gia đình trong thời kỳ hôn nhân.
Câu 3: Ông Nam cho ông Bình mượn một chiếc máy khoan để sử dụng trong 3 tháng. Sau 4 tháng, ông Nam đòi lại máy khoan, nhưng ông Bình không trả với lý do thời hạn mượn đã hết và coi như máy khoan thuộc về mình. Hỏi, ông Bình có căn cứ pháp luật để chiếm giữ chiếc máy khoan không?
- A. Có, vì thời hạn cho mượn đã hết và ông Bình đã sử dụng máy khoan trong một thời gian dài.
- B. Có, nếu sau 3 tháng ông Nam không đòi lại máy khoan thì coi như đã từ bỏ quyền sở hữu.
- C. Không, vì việc cho mượn không làm phát sinh quyền sở hữu cho người mượn dù thời hạn mượn đã hết.
- D. Không, vì ông Bình chỉ là người chiếm hữu có căn cứ pháp luật trong thời hạn mượn, hết thời hạn phải hoàn trả cho chủ sở hữu.
Câu 4: Công ty X xây dựng một tòa nhà văn phòng trên mảnh đất thuê của Nhà nước trong vòng 50 năm. Theo luật dân sự, tòa nhà văn phòng này được xem là động sản hay bất động sản?
- A. Động sản, vì tòa nhà có thể di chuyển được sau khi hết thời hạn thuê đất.
- B. Bất động sản, vì tòa nhà gắn liền với đất đai và không thể di dời được nếu không bị phá hủy.
- C. Vừa là động sản vừa là bất động sản, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của công ty X.
- D. Không phải động sản cũng không phải bất động sản, mà là một loại tài sản đặc biệt theo quy định riêng.
Câu 5: Ông Ba qua đời và để lại di chúc hợp pháp, chỉ định con trai út là người thừa kế duy nhất toàn bộ di sản. Tuy nhiên, ông Ba còn có người vợ và một người con gái lớn đã trưởng thành nhưng không có khả năng lao động. Theo quy định, vợ và con gái lớn của ông Ba có quyền lợi gì đối với di sản?
- A. Không có quyền lợi gì, vì di chúc đã chỉ định rõ người thừa kế duy nhất.
- B. Chỉ có quyền khởi kiện yêu cầu chia di sản theo pháp luật nếu di chúc không hợp pháp.
- C. Vợ và con gái lớn vẫn được hưởng phần di sản không phụ thuộc vào di chúc, bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật.
- D. Vợ và con gái lớn được chia đều phần di sản còn lại sau khi đã trừ đi phần di sản theo di chúc cho con trai út.
Câu 6: Bà Sáu viết di chúc miệng trước mặt ba người làm chứng vì tình trạng sức khỏe nguy kịch. Sau đó 2 tháng, bà Sáu hồi phục và hoàn toàn minh mẫn. Hỏi, di chúc miệng này còn hiệu lực pháp luật không?
- A. Không còn hiệu lực, vì di chúc miệng chỉ có hiệu lực trong trường hợp khẩn cấp và mất hiệu lực sau 3 tháng kể từ thời điểm lập, nếu người lập di chúc còn sống, minh mẫn.
- B. Vẫn còn hiệu lực, vì di chúc miệng đã được lập hợp pháp trước mặt ba người làm chứng.
- C. Vẫn còn hiệu lực, nhưng cần phải được công chứng hoặc chứng thực lại sau khi bà Sáu hồi phục.
- D. Hiệu lực của di chúc miệng phụ thuộc vào quyết định của Tòa án khi có tranh chấp xảy ra.
Câu 7: Ông Tám có một căn nhà và một chiếc xe ô tô. Ông muốn lập di chúc để lại căn nhà cho con gái và chiếc xe ô tô cho con trai. Hình thức di chúc nào phù hợp và đảm bảo tính pháp lý cao nhất trong trường hợp này?
- A. Di chúc miệng, vì hình thức này đơn giản và dễ thực hiện.
- B. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, vì hình thức này có giá trị chứng cứ cao và đảm bảo tính hợp pháp.
- C. Di chúc bằng văn bản không cần công chứng, vì pháp luật không bắt buộc di chúc phải công chứng.
- D. Cả di chúc miệng và di chúc bằng văn bản đều phù hợp, tùy thuộc vào lựa chọn của ông Tám.
Câu 8: Anh Tư và chị Năm là hàng xóm. Anh Tư vô tình làm hư hỏng hàng rào cây cảnh của chị Năm. Theo quy định của pháp luật dân sự, đây là trách nhiệm dân sự phát sinh từ hành vi nào?
- A. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
- B. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng cam kết.
- C. Trách nhiệm dân sự do xâm phạm quyền nhân thân.
- D. Trách nhiệm dân sự do gây thiệt hại ngoài hợp đồng.
Câu 9: Một người được giao quản lý một tài sản của người khác theo ủy quyền. Trong quá trình quản lý, người này đã sử dụng tài sản đó để sinh lợi cho bản thân. Hành vi này có vi phạm nghĩa vụ dân sự không, và là loại vi phạm nào?
- A. Không vi phạm, vì người quản lý có quyền sử dụng tài sản để sinh lợi.
- B. Vi phạm nghĩa vụ nhưng không nghiêm trọng, chỉ cần hoàn trả lại lợi nhuận.
- C. Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ dân sự, cụ thể là nghĩa vụ trung thực, tận tâm trong quản lý tài sản và có thể phải bồi thường thiệt hại.
- D. Chỉ vi phạm nếu việc sử dụng tài sản gây ra thiệt hại trực tiếp cho chủ sở hữu tài sản.
Câu 10: Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền sở hữu tài sản là bao lâu, kể từ thời điểm quyền sở hữu bị xâm phạm?
- A. 1 năm.
- B. Không có thời hiệu khởi kiện.
- C. 2 năm.
- D. 3 năm.
Câu 11: Ông Hai cho bà Ba vay 100 triệu đồng, có thỏa thuận miệng về việc trả lãi và thời hạn trả là 6 tháng. Sau 6 tháng, bà Ba không trả nợ. Ông Hai muốn khởi kiện đòi nợ. Thời hiệu khởi kiện trong trường hợp này được tính từ thời điểm nào?
- A. Từ ngày hết thời hạn trả nợ theo thỏa thuận (sau 6 tháng).
- B. Từ ngày ông Hai cho bà Ba vay tiền.
- C. Từ ngày ông Hai phát hiện bà Ba không có khả năng trả nợ.
- D. Từ ngày ông Hai chính thức yêu cầu bà Ba trả nợ nhưng không thành.
Câu 12: Một người chiếm hữu một mảnh đất không có giấy tờ pháp lý, nhưng việc chiếm hữu là liên tục, công khai và ngay tình trong vòng 20 năm. Người này có đủ điều kiện để được công nhận quyền sở hữu đối với mảnh đất đó theo nguyên tắc "xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu" không?
- A. Có, vì thời gian chiếm hữu đã vượt quá 10 năm theo quy định.
- B. Có, vì việc chiếm hữu là liên tục, công khai và ngay tình.
- C. Không, vì thời hiệu chiếm hữu ngay tình, liên tục, công khai đối với bất động sản là 30 năm.
- D. Không chắc chắn, còn phụ thuộc vào việc người này có đóng thuế đất đầy đủ trong thời gian chiếm hữu hay không.
Câu 13: Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, những người thừa kế cùng hàng được chia di sản như thế nào?
- A. Được chia phần di sản bằng nhau.
- B. Được chia theo mức độ công sức đóng góp vào việc tạo lập di sản.
- C. Được chia theo thỏa thuận giữa những người thừa kế.
- D. Được chia theo quyết định của người quản lý di sản.
Câu 14: Ông A lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho cháu ngoại. Tuy nhiên, con trai của ông A không đồng ý và cho rằng di chúc không hợp pháp. Trong trường hợp này, ai có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên bố di chúc vô hiệu?
- A. Chỉ có Viện kiểm sát nhân dân mới có quyền khởi kiện.
- B. Con trai của ông A, với tư cách là người có quyền và lợi ích liên quan trực tiếp đến di sản thừa kế.
- C. Cháu ngoại của ông A, với tư cách là người được hưởng di sản theo di chúc.
- D. Bất kỳ ai quan tâm đến di sản của ông A đều có quyền khởi kiện.
Câu 15: Anh Bình 17 tuổi tự ý bán chiếc xe máy là tài sản riêng của mình. Giao dịch này có thể bị tuyên bố vô hiệu không, và dựa trên căn cứ nào?
- A. Không bị vô hiệu, vì anh Bình có quyền định đoạt tài sản riêng của mình.
- B. Không bị vô hiệu, nếu giao dịch được thực hiện một cách tự nguyện và không bị ép buộc.
- C. Có thể bị tuyên bố vô hiệu, vì anh Bình chưa đủ tuổi thành niên và không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để tự mình xác lập giao dịch bán tài sản có giá trị lớn.
- D. Có thể bị tuyên bố vô hiệu, nếu giá bán chiếc xe máy thấp hơn nhiều so với giá thị trường.
Câu 16: Thế nào là "thời điểm mở thừa kế" theo quy định của pháp luật dân sự?
- A. Là thời điểm người có tài sản chết.
- B. Là thời điểm di chúc được công bố.
- C. Là thời điểm những người thừa kế bắt đầu nhận di sản.
- D. Là thời điểm hoàn tất các thủ tục pháp lý về thừa kế.
Câu 17: Di sản thừa kế bao gồm những gì?
- A. Chỉ bao gồm tài sản riêng của người chết.
- B. Chỉ bao gồm tài sản chung của người chết với vợ hoặc chồng.
- C. Bao gồm toàn bộ tài sản của người chết để lại.
- D. Bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Câu 18: Quyền và nghĩa vụ tài sản của người thừa kế phát sinh từ thời điểm nào?
- A. Từ thời điểm di chúc có hiệu lực.
- B. Từ thời điểm mở thừa kế.
- C. Từ thời điểm người thừa kế chấp nhận nhận di sản.
- D. Từ thời điểm phân chia xong di sản thừa kế.
Câu 19: Chủ thể nào sau đây không thể là người thừa kế theo pháp luật?
- A. Cá nhân là công dân Việt Nam.
- B. Tổ chức phi lợi nhuận được thành lập hợp pháp.
- C. Cá nhân đã chết trước thời điểm mở thừa kế.
- D. Cá nhân là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.
Câu 20: Ông X lập di chúc để lại một phần di sản cho một tổ chức từ thiện. Tuy nhiên, tổ chức này đã ngừng hoạt động trước thời điểm mở thừa kế. Phần di sản này sẽ được xử lý như thế nào?
- A. Phần di sản đó sẽ thuộc về người đại diện pháp luật cuối cùng của tổ chức từ thiện.
- B. Phần di sản đó sẽ được chia cho những người sáng lập tổ chức từ thiện.
- C. Phần di sản đó sẽ được sung công quỹ nhà nước.
- D. Phần di sản đó sẽ được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật của ông X.
Câu 21: Ông bà Y cùng qua đời trong một vụ tai nạn giao thông. Ông Y chết tại chỗ, bà Y chết sau đó 30 phút tại bệnh viện. Hỏi, ông bà Y có được thừa kế di sản của nhau không?
- A. Cả ông và bà Y đều được thừa kế di sản của nhau.
- B. Chỉ có ông Y được thừa kế di sản của bà Y.
- C. Chỉ có bà Y được thừa kế di sản của ông Y, vì bà Y chết sau ông Y.
- D. Cả ông và bà Y đều không được thừa kế di sản của nhau, vì chết cùng thời điểm.
Câu 22: Tài sản của người chết không có người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật, hoặc những người thừa kế đều từ chối nhận di sản. Tài sản này được gọi là gì và thuộc về ai?
- A. Tài sản vô thừa kế và thuộc về Nhà nước.
- B. Tài sản vô chủ và thuộc về người quản lý di sản.
- C. Tài sản không xác định được chủ sở hữu và thuộc về tổ chức từ thiện.
- D. Tài sản không có người nhận và do chính quyền địa phương quản lý.
Câu 23: Độ tuổi tối thiểu để một người có thể lập di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam là bao nhiêu?
- A. Đủ 18 tuổi trở lên.
- B. Đủ 16 tuổi trở lên.
- C. Đủ 20 tuổi trở lên.
- D. Đủ 15 tuổi trở lên.
Câu 24: Hình thức nào sau đây không được công nhận là hình thức di chúc hợp pháp theo pháp luật dân sự?
- A. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- B. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
- C. Di chúc bằng hành vi (cử chỉ, gật đầu đồng ý).
- D. Di chúc miệng trong trường hợp khẩn cấp.
Câu 25: Trong trường hợp di sản được chia theo pháp luật, hàng thừa kế thứ nhất bao gồm những ai?
- A. Ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột.
- B. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi.
- C. Cháu ruột của người chết.
- D. Cha mẹ nuôi của người chết, con nuôi của người chết.
Câu 26: Những đối tượng nào sau đây được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?
- A. Cha, mẹ, vợ, chồng của người chết.
- B. Con chưa thành niên của người chết.
- C. Con đã thành niên của người chết nhưng không có khả năng lao động.
- D. Tất cả các đối tượng được liệt kê ở đáp án 1, 2, và 3.
Câu 27: Phần di sản tối thiểu mà người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc được hưởng là bao nhiêu, so với suất của một người thừa kế theo pháp luật?
- A. Ít nhất bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật.
- B. Ít nhất bằng một nửa suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật.
- C. Bằng suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án trong từng trường hợp cụ thể.
Câu 28: "Di tặng" khác với "thừa kế" ở điểm cơ bản nào?
- A. Di tặng chỉ áp dụng cho động sản, thừa kế áp dụng cho cả động sản và bất động sản.
- B. Người di tặng không phải là người thừa kế, mà là người được hưởng tài sản theo ý chí của người lập di chúc, nhưng không phải là thừa kế.
- C. Di tặng phải được lập thành văn bản, thừa kế có thể bằng miệng.
- D. Di tặng chỉ dành cho tổ chức, thừa kế chỉ dành cho cá nhân.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây thừa kế theo pháp luật được áp dụng?
- A. Không có di chúc.
- B. Di chúc không hợp pháp.
- C. Người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản.
- D. Tất cả các trường hợp trên và các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Câu 30: Phần di sản nào sau đây sẽ được chia theo pháp luật trong trường hợp có di chúc nhưng di chúc không định đoạt hết di sản?
- A. Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
- B. Toàn bộ di sản, vì di chúc không định đoạt hết.
- C. Chỉ phần di sản liên quan đến người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản.
- D. Không có phần di sản nào chia theo pháp luật, mà sẽ do Tòa án quyết định.